SlideShare a Scribd company logo
1 of 128
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------***---------
LÂM THỊ NGỌC THẮM
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁPCỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GẠCH KHỐI TÂNKỶ NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020
MÃ TÀI LIỆU: 80750
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin nói lời cảm ơn đến quý thầy
cô trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và mang
lại cho tôi nhiều kiến thức quý báo trong suốt khóa học.
Xin chân thành cám ơn PGS. TS Nguyễn Thị Liên Diệp đã tận tình hướng
dẫn tôi thực hiện luận văn này.
Bên cạnh đó, tôi vô cùng biết ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và quý
khách hàng đã hỗ trợ, bổ sung kiến thức, đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin và
động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Tất cả đã trở thành nguồn động viên mạnh mẽ giúp tôi có thể hoàn thành luận
văn này. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2012
Người viết
Lâm Thị Ngọc Thắm
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU
MỤC LỤC
Trang
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2
5. Bố cục của luận văn............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG, PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG VÀ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ
CHƯNG ÁP Ở VIỆT NAM ............................................................................................. 4
1.1 Cơ sở lý luận về thị trường và phát triển thị trường ......................................... 4
1.1.1 Khái niệm thị trường ....................................................................................... 4
1.1.2 Lý luận về phát triển thị trường...................................................................... 6
1.2 Các công cụ để xây dựng giải pháp phát triển thị trường................................. 11
1.2.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) .......................... 11
1.2.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE)............................ 12
1.2.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh......................................................................... 13
1.2.4 Ma trận SWOT................................................................................................. 14
1.3 Các yếu tố tác động đến hoạt động phát triển thị trường của ngành vật liệu
xây dựng nói chung và ngành gạch bê tông khí chưng áp nói riêng ...................... 15
1.3.1 Các yếu tố môi trường bên ngoài.................................................................... 15
1.3.1.1 Môi trường vĩ mô....................................................................................... 15
1.3.1.2 Môi trường vi mô....................................................................................... 19
1.3.2 Các yếu tố môi trường bên trong.................................................................... 21
1.3.2.1 Năng lực sản xuất...................................................................................... 21
1.3.2.2 Năng lực tài chính..................................................................................... 22
1.3.2.3 Năng lực marketing................................................................................... 22
1.3.2.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển............................................................ 23
1.3.2.5 Năng lực về nhân sự.................................................................................. 23
1.3.2.6 Năng lực về thông tin ................................................................................ 23
1.4 Tổng quan về thị trường gạch bê tông khí chưng áp......................................... 23
1.4.1 Đặc điểm kỹ thuật và quy trình sản xuất gạch bê tông khí chưng áp.......... 23
1.4.1.1 Những đặc tính và ưu điểm của gạch bê tông khí chưng áp.................... 23
1.4.1.2 Mô tả tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất gạch bê tông khí cung áp
EBLOCK................................................................................................................ 25
1.4.2 Khái quát về tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp......................... 25
1.4.2.1 Tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp trên thế giới....................... 25
1.4.2.2 Tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp tại Việt Nam...................... 26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG
ÁP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN KỶ NGUYÊN TRONG
THỜI GIAN QUA............................................................................................................. 30
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên............................... 30
2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất-kinh doanh của Công ty cổ phần gạch khối
Tân Kỷ Nguyên............................................................................................................. 31
2.2.1 Tình hình sản xuất .......................................................................................... 31
2.2.2 Tình hình kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm..................................................... 33
2.3 Thị trường mục tiêu và việc nghiên cứu thị trường........................................... 34
2.4 Các yếu tố bên trong tác động đến phát triển thị trường của Công ty cổ
phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên ................................................................................. 36
2.4.1 Năng lực sản xuất............................................................................................ 36
2.4.2 Năng lực tài chính........................................................................................... 37
2.4.3 Năng lực marketing......................................................................................... 38
2.4.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển................................................................. 39
2.4.5 Năng lực về nhân sự........................................................................................ 40
2.4.6 Năng lực về thông tin ...................................................................................... 42
2.5 Các yếu tố bên ngoài tác động đến phát triển thị trường của Công ty cổ
phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên ................................................................................. 45
2.5.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................................. 45
2.5.1.1 Các yếu tố kinh tế...................................................................................... 45
2.5.1.2 Các yếu tố chính phủ và chính trị............................................................. 46
2.5.1.3 Các yếu tố xã hội....................................................................................... 47
2.5.1.4 Các yếu tố tự nhiên.................................................................................... 49
2.5.1.5 Các yếu tố công nghệ và kỹ thuật ............................................................. 54
2.5.2 Môi trường vi mô ............................................................................................. 54
2.5.2.1 Đối thủ cạnh tranh .................................................................................... 54
2.5.2.2 Những khách hàng (người mua) ............................................................... 58
2.5.2.3 Những nhà cung cấp ................................................................................. 60
2.5.2.4 Sản phẩm thay thế..................................................................................... 61
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ
TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN KỶ
NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020.............................................................................................. 65
3.1 Xác định mục tiêu cần đạt được trong hoạt động phát triển thị trường gạch
bê tông khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm
2020 ................................................................................................................................ 65
3.2 Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công
ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020............................................... 67
3.2.1 Hình thành giải pháp qua phân tích SWOT.................................................. 67
3.2.2 Các giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công
ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020............................................. 69
3.2.2.1 Giải pháp phát triển thị trường theo chiều rộng ...................................... 69
3.2.2.2 Giải pháp phát triển thị trường theo chiều sâu ........................................ 71
3.2.2.3 Các giải pháp hỗ trợ ................................................................................. 74
3.3 Kiến nghị ................................................................................................................. 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 79
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AAC Bê tông khí chưng áp (Aerated Autoclaved Concrete)
BĐKH Biến đổi khí hậu
CN Công nghiệp
CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CPI Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index)
CRM
Quản trị mối quan hệ khách hàng (Customer Relationship
Management)
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐTM Đô thị mới
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
HC-NS Hành chánh – Nhân sự
KCN Khu công nghiệp
KĐTM Khu đô thị mới
KKT Khu kinh tế
TCT Tổng công ty
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành phố
TVĐT Tư vấn đầu tư
TX Thị xã
UBND Ủy ban nhân dân
VGBC Hội đồng công trình xanh (Vietnam Green Building Council)
VKTTDPN Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
VLXD Vật liệu xây dựng
XD Xây dựng
XM Xi măng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Ma trận mở rộng sản phẩm/thị trường của Ansoff .................................9
Bảng 1.2 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài........................11
Bảng 1.3 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong ........................12
Bảng 1.4 Mẫu Ma trận hình ảnh cạnh tranh...........................................................13
Bảng 1.5 Mẫu Ma trận SWOT................................................................................14
Bảng 1.6 Báo cáo nhanh đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2011...........................17
Bảng 2.1 Sản lượng sản xuất gạch bê tông khí chưng áp EBLOCK .....................32
Bảng 2.2 Sản lượng sản xuất vữa xây, vữa tô EBLOCK.......................................32
Bảng 2.3 Sản lượng sản xuất dụng cụ thi công chuyên dụng ................................33
Bảng 2.4 Doanh số theo khu vực............................................................................33
Bảng 2.5 Doanh số theo đối tượng khách hàng......................................................34
Bảng 2.6 Cơ cấu nguồn nhân lực EBLOCK theo trình độ.....................................41
Bảng 2.7 Cơ cấu nguồn nhân lực EBLOCK theo chức năng.................................41
Bảng 2.8 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong.................................43
Bảng 2.9 Dự báo dân số Việt Nam 2013-2020 ......................................................48
Bảng 2.10 Trữ lượng và phân bố mỏ đá vôi và cát ở Việt nam.............................50
Bảng 2.11 Tổng hợp nguồn phế thải theo 6 vùng kinh tế......................................51
Bảng 2.12 Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................57
Bảng 2.13 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài ..............................62
Bảng 3.1 Dự báo tốc độ tăng trưởng của EBLOCK...............................................66
Bảng 3.2 Mục tiêu của EBLOCK đến năm 2020...................................................67
Bảng 3.3 Ma trận SWOT của EBLOCK ................................................................68
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Tăng trưởng GDP chậm lại nhưng đang cải thiện dần theo quý (%) .....15
Hình 1.2 Lĩnh vực Công nghiệp và Xây dựng vẫn là động lực tăng trưởng .........16
Hình 1.3 CPI hạ nhiệt sau tháng 8/2011.................................................................16
Hình 1.4 Nhu cầu tiêu thụ gạch xây dựng đến năm 2020......................................20
Hình 2.1 Dự báo dân số Việt Nam 2013-2020.......................................................48
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi gia nhập vào WTO, Việt Nam bước vào một sân chơi lớn - nơi đây thời cơ nhiều
và cũng đối mặt với không ít thách thức. Trên con đường hội nhập, Việt Nam không ngừng
nổ lực để có thể đứng vững trên sân chơi này và ngày càng phát triển. Theo xu thế tất yếu,
Việt Nam tiếp thu có chọn lọc những tiến bộ từ bên ngoài phù hợp với hoàn cảnh của mình
để đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước, thúc đẩy kinhtế và nâng cao chất lượng
cuộc sống. Một trong những lĩnh vực quan trọng được nhà nước quan tâm là thị trường
vật liệu xây dựng cho các công trình như cơ sở hạ tầng và công nghiệp dân dụng. Ngày
nay, nhà nước cũng đã có những chính sách hợp lý và đầutư thích hợp để tạo điều kiện
cho lĩnh vực này phát huy thế mạnh cạnh tranh, ổn địnhvà phát triển mạnh mẽ.
Với quan niệm “An cư, lạc nghiệp”, vấn đề xây cất nhà cửa luôn được đặt ở vị trí quan
trọng hàng đầu. Làm sao chọn được loại gạch có tính năng ưu việt? Gạch bê tông khí chưng
áp ra đời đã phần nào giải đáp cho câu hỏi trên. Từ những năm 60 của thế kỷ 20, nhiều
phát minh về bê tông nhẹ đã được các chuyên gia Mỹ, Nhật và Châu Âu nghiên cứu, áp
dụng trong thực tế. Tới nay, gạch bê tông nhẹ khí chưng áp đã được phổ biến hầu như ở
các nước phát triển trên toàn thế giới. Gạch bê tông nhẹ đã đánh dấu một bước tiến mới
trong thời kỳ của công nghệ vật liệu xây dựng đa năng và thân thiện với môi trường. Nhờ
có những đặc tính vượt trội, gạch bê tông nhẹ được chính phủ Việt Nam chọn làm giải
pháp thay thế vật liệu xây dựng bằng đất sét nung truyền thống.
Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên tự hào là đơn vị tiên phong giới thiệu gạch
bê tông nhẹ cao cấp (gạch bê tông khí chưng áp) theo công nghệ Đức với thương hiệu
EBLOCK tại thị trường Việt Nam.
Thông qua đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG GẠCH
BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN KỶ
NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020”, tác giả mong muốn góp phần vào sự phát triển của Công ty
cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên, phát triển thị trường theo chiều rộng và chiều sâu,
tiến tới vị trí dẫn đầu trên thị trường.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống cơ sở lý thuyết về thị trường, phát triển thị trường và tổng quan thị trường
gạch bê tông khí chưng áp tại Việt Nam.
Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất-kinh doanh và phân tích các yếu tố tác động
đến hoạt động phát triển thị trường của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên.
Kết hợp cơ sở lý luận và thực trạng được phân tích ở trên để đề ra giải pháp nhằm phát
triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên
đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Tình hình hoạt động sản xuất-kinh doanh của Công ty cổ phần gạch khối
Tân Kỷ Nguyên trong mối quan hệ với thị trường vật liệu xây dựng, đặc biệt là sản phẩm
gạch bê tông khí chưng áp.
Phạm vi nghiên cứu:
 Về mặt không gian: thị trường gạch bê tông khí chưng áp tại Việt Nam.
 Về mặt thời gian: hoạt động của công ty, đặc biệt là thị trường của sản phẩm gạch
bê tông khí chưng áp những năm gần đây (từ năm 2010 tính đến 6 tháng đầu năm 2012).
4. Phương pháp nghiên cứu
- Kết hợp phương pháp định tính và định lượng:
 Định tính:
 Thảo luận với các chuyên gia trong ngành và khách hàng hiểu biết về ngành
gạch bê tông khí chưng áp.
 Thu thập và phân tích thông tin liên quan ngành gạch bê tông khí chưng áp để
hệ thống hóa, khái quát hóa.
 Định lượng:
 Thu thập số liệu, phân tích và dự báo.
 Dự báo sự thay đổi của môi trường kinh doanh bằng phương pháp chuyên gia.
 Khảo sát và điều tra bằng bảng câu hỏi, phân tích số liệu để kiểm định các
yếu tố tác động đến hoạt động phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp.
- Các công cụ nghiên cứu:
3
 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong IFE (The Internal Factor
Evaluation)
 Ma trận đánh giá các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài EFE (The External Factor
Evaluation)
 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
 Ma trận kết hợp SWOT để hình thành các giải pháp
 Lựa chọn các giải pháp thích hợp từ các nhóm giải pháp SO, ST, WO, WT
5. Bố cục của luận văn: gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về thị trường, phát triển thị trường và tổng quan về thị trường
gạch bê tông khí chưng áp ở Việt Nam
Chương 2: Thực trạng trị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch
khối Tân Kỷ Nguyên trong thời gian qua
Chương 3: Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công
ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG, PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG VÀ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ
CHƯNG ÁP Ở VIỆT NAM
1.1 Cơ sở lý luận về thị trường và phát triển thị trường
1.1.1 Khái niệm thị trường
Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo sự trao đổi mua bán giữa người và người ngày
càng phức tạp. Thị trường ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nềnsản
xuất hàng hoá. Thuật ngữ “thị trường” vì thế có nhiều cách hiểu khác nhau tùy thuộc vào
thời kỳ kinh tế, trình độ, góc nhìn, mục đích nghiên cứu.
 Theo quan niệm cổ điển: cho rằng “thị trường” là nơi người mua và người bán gặp
nhau để tiến hành hoạt động trao đổi hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu của cả hai bên. Đó
là quan niệm cơ bản về thị trường và đã coi thị trường là một địa điểm nào đó,và đồng
nhất thị trường với một cái chợ. Việc hiểu thị trường một cách sơ khai như vậy không còn
phù hợp với nền kinh tế hiện đại vì hai lý do sau:
 Trong nền kinh tế hiện đại địa điểm diễn ra nhiều khi là không rõ ràng và ít
ý nghĩa.
 Thị trường còn những yếu tố khác tác động đến người mua và người bán là
sự tổng hợp những yếu tố tác động đến cung và cầu, sự tác động đó diễn ra theo một quá
trình chứ không phải là một thời điểm.
 Theo quan niệm hiện đại về thị trường dưới góc độ kinh tế: cho đến nay đã có nhiều
nhà kinh tế chia ra những khái niệm hiện đại về thị trường dưới góc độ kinh tế.Nói
chung họ đều thừa nhận thị trường là một quá trình hay một khuôn khổ nào đó mà người
mua (cầu) và người bán (cung) tác động qua lại để thoả thuận những nội dung của trao
đổi.
Sau đây là hai khái niệm cơ bản và tiêu biểu về thị trường:
 Thị trường là một quá trình mà trong đó người mua và người bán một thứ hàng
hoá tác động qua lại với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá (Samuelson,
2007).
 Thị trường là sự biểu hiện thu gọn của quá trình mà thông qua đó các nhà
sản xuất quyết định sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, và sản xuất cho ai, các hộ gia
5
đình quyết định mua sản phẩm gì, người lao động quyết định làm việc ở đâu với mức lương
là bao nhiêu (David Begg, 2009).
Cách nhìn về thị trường dưới góc độ kinh tế là cách nhìn chung nhất, nó có ý nghĩa
trong cả công tác quản lý lẫn quản trị doanh nghiệp.
 Theo quan điểm của Marketing thì định nghĩa về thị trường được phát biểu như
sau: “Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn, có cùng một nhu cầu hay mong
muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn những nhu cầu hay
mong muốn đó” (Philip Kotler, 2003).
Mặc dù tham gia vào thị trường phải có cả người mua và người bán nhưng những người
làm marketing lại coi người bán hợp thành ngành sản xuất-cung ứng, còn coi những người
mua hợp thành thị trường. Bởi vậy họ thường dùng thuật ngữ “thị trường” để chỉ một nhóm
khách hàng có nhu cầu và mong muốn nhất định, do đó được thoả mãn bằng một loại
sản phẩm cụ thể. Họ coi thị trường gồm những khách hàng hiện có và sẽ có.
Tóm lại, thị trường là một phạm trù riêng của cả nền sản xuất hàng hoá. Hoạt động cơ
bản của thị trường được biểu hiện qua 3 nhân tố có quan hệ mật thiết với nhau là cung,
cầu và giá cả. Thị trường là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu về loại hàng hoá dịch vụ nào đó.
Tại điểm cân bằng cả lợi ích của người mua và người bán có thể hoà đồng với nhau trên
cơ sở thoả thuận.
Ngày nay nền kinh tế hàng hoá phát triển ngày càng cao, càng phức tạp, do đó hệ
thống thị trường cũng biến đổi theo.
Đối với thị trường quốc tế xét trên góc độ doanh nghiệp thì thị trường quốc tế của
doanh nghiệp là tập hợp những khách hàng nước ngoài tiềm năng của doanh nghiệp đó.
 Phân khúc thị trường – lựa chọn thị trường mục tiêu
Người mua trên thị trường rất đa dạng, có thể khác nhau về nhu cầu, khả năng tài chính,
nơi cư trú, thái độ thói quen mua sắm. Do đó, số lượng đoạn thị trường trên một thị trường
tổng thể rất khác nhau và phụ thuộc vào việc người ta sử dụng các tiêu dùng các tiêu chuẩn
phân đoạn như thế nào. Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể
thành các nhóm trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn hay các đặc tính
hành vi.
6
Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn và
quyết định tập trung nổ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của
mình. Để lựa chọn đúng thị trường mục tiêu, doanh nghiệp phải quyết định sẽ lựa chọn
loại khách hàng nào và có bao nhiêu loại khách hàng được lựa chọn. Một doanh nghiệp
ít khi là người bán duy nhất trên thị trường, họ thường xuyên phải đối phó với các áp
lực cạnh tranh và sự đòi hỏi của khách hàng. Do vậy, một đoạn thị trường sẽ trở nên
không hấp dẫn , nếu mức độ cạnh tranh diễn ra trong đoạn đó quá gay gắt. Từ đó đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải sáng suốt lựa chọn ra thị trường mục tiêu tốt nhất cho mình.
Căn cứ để lựa chọn thị trường mục tiêu: dựa vào quy mô, tốc độ tăng trưởng của
đoạn thị trường, những thuận lợi và khó khăn cho kinh doanh trên thị trường đó và khả
năng nguồn lực của doanh nghiệp.
1.1.2 Lý luận về phát triển thị trường
Một sản phẩm ra đời, xuất hiện trên thị trường, và đã có khách hàng tiêu dùng sản phẩm
đó thì trên lý thuyết, sản phẩm đó chiếm lĩnh một phần thị trường tiêu thụ nhất định. Phần
chiếm lĩnh đó được gọi là thị trường hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cũng với sản
phẩm đó, ngoài phần doanh nghiệp chiếm lĩnh được thì còn có một phần thị trường của
đối thủ cạnh tranh, đó là tập hợp các khách hàng đang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ
cạnh tranh. Thị trường không tiêu dùng tương đối là tập hợp các khách hàng có nhu cầu
mua hàng nhưng hoặc là không biết nơi nào có bán mặt hàng đó hoặc là chưa có khả năng
thanh toán.
Ba phần thị trường trên tạo thành thị trường tiềm năng cho doanh nghiệp xác định
rõ thị trường tiềm năng sẽ tạo căn cứ để doanh nghiệp đưa ra các quyết định nhằm mở rộng
thị trường. Như vậy, duy trì, ổn định thị trường là quá trình doanh nghiệp cố gắng giữ vững
phần thị trường hiện có của mình, không để cho đối thủ cạnh tranh có cơ hội xâm nhập, và
cũng không để cho những người tiêu dùng hiện có của mình chuyển sang phần thị trường
tiêu thụ của đối thủ cạnh tranh. Còn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp là quá trình mở rộng hay tăng khối lượng khách hàng và lượng hàng hoá bán ra của
doanh nghiệp bằng cách xâm nhập vào thị trường tiêu thụ của đối thủ cạnh tranh, lôi kéo
những người tiêu dùng hiện tại của đối thủ cạnh tranh sang thị trường tiêu thụ của mình,
và kích thích những người không tiêu dùng tương đối tiêu thụ
7
sản phẩm của mình. Để thực hiện được chiến lược này, đòi hỏi doanh nghiệp phải có
những phương án, cách thức hữu hiệu.
1.1.2.1 Thâm nhập thị trường:
Liên quan tới việc tìm cách tăng trưởng cho sản phẩm hiện tại trong thị trường hiện
nay, bình thường bằng những nỗ lực tiếp thị táo bạo hơn. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm
Văn Nam, 2006)
1.1.2.2 Phát triển thị trường:
Phát triển thị trường là tìm sự tăng trưởng bằng cách gia nhập những thị trường mới
với những sản phẩm hiện có. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2006)
1.1.2.3 Phát triển sản phẩm:
Tìm sự tăng trưởng bằng cách phát triển thị trường hiện tại cho những sản phẩm
mới. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2006)
Việc phát triển thị trường có thể được thực hiện theo 2 cách, đó là phát triển thị trường
theo chiều rộng và phát triển thị trường theo chiều sâu
 Phát triển thị trường theo chiều rộng là việc doanh nghiệp thực hiện xâm nhập vào
thị trường mới, thị trường mà người tiêu dùng chưa biết đến sản phẩm của doanh nghiệp.
Hay còn gọi là thị trường của các đối thủ cạnh tranh. Phương thức này thường được các
doanh nghiệp ứng dụng khi thị trường hiện tại có xu hướng bão hòa. Đây là một hướng
đi rất quan trọng đối với các doanh nghiệp được tiêu thụ thêm nhiều sản phẩm, tăng vị thế
trên thị trường.
 Xét theo theo tiêu thức địa lý, phát triển thị trường theo chiều rộng được hiểu
là việc doanh nghiệp mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh, tăng cường sự hiện diện của
mình trên các địa bàn mới bằng các sản phẩm hiện tại. Doanh nghiệp tìm cách khai thác
những địa điểm mới và đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị trường này. Mục đích
doanh nghiệp là để thu hút thêm khách hàng đồng thời quảng bá sản phẩm của mình đến
người tiêu dùng ở những địa điểm mới. Tuy nhiên, để đảm bảo thành công cho công tác
mở rộng thị trường này, các doanh nghiệp phải tiến hành nghiên cứu thị trường mới để đưa
ra những sản phẩm phù hợp với các đặc điểm của từng thị trường.
8
 Xét theo tiêu thức sản phẩm, phát triển thị trường theo chiều rộng tức là doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm mới trên thị trường hiện tại (thực chất là phát triển sản phẩm).
Doanh nghiệp luôn đưa ra những sản phẩm mới có tính năng, nhãn hiệu, bao bì phù hợp
hơn với người tiêu dùng khiến họ có mong muốn tiếp tục sử dụng sản phẩmcủa doanh
nghiệp.
 Xét theo tiêu thức khách hàng, phát triển thị trường theo chiều rộng đồng nghĩa
với doanh nghiệp kích thích, khuyến khích nhiều nhóm khách hàng tiêu dùng sản phẩm
của doanh nghiệp. Do trước đây, sản phẩm của doanh nghiệp mới chỉ phục vụ một nhóm
khách hàng nào đó và đến nay, doanh nghiệp mới chỉ phục vụ một nhóm khách hàng mới
nhằm nâng cao số lượng sản phẩm được tiêu thụ.
 Phát triển thị trường theo chiều sâu là việc doanh nghiệp khai thác tốt hơn thị trường
hiện có của doanh nghiệp, tiến hành phân đoạn, cắt lớp thị trường, cải tiến hệ thống phân
phối, thực hiện các chính sách về sản phẩm, giá, dịch vụ sau bán hàng. Nói cách khác, phát
triển thị trường theo chiều sâu tức là trước kia người tiêu dùng chỉ mua một sản phẩm
nhưng nay người tiêu dùng có thể sẵn lòng mua đến 2 hay nhiều hơn 2 sản phẩm của
doanh nghiệp. Phương thức này đa phần được sử dụng khi doanh nghiệp có thị phần còn
tương đối nhỏ bé hay thị trường tiềm năng còn rộng lớn. Tuy nhiên, hướng phát triển này
thường chịu ảnh hưởng bởi sức mua và địa lý nên doanh nghiệp phải xem xét đến quy mô
của thị trường hiện tại, thu nhập của dân cư cũng như chi phí cho việc quảng cáo, thu hút
khách hàng,... để đảm bảo cho sự thành công của công tác phát triển thị trường.
 Xét theo tiêu thức địa lý, phát triển thị trường theo chiều sâu tức là doanh nghiệp
phải tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ trên địa bàn thị trường hiện tại. Trên thị trường hiện
tại của doanh nghiệp có thể có các đối thủ cạnh tranh đang cùng chia sẻ khách hàng hoặc
có những khách hàng hoàn toàn mới chưa hề biết đến sản phẩm của doanh nghiệp. Việc
phát triển thị trường của doanh nghiệp theo hướng này là tập trung giải quyết hai vấn đề:
một là quảng cáo, chào bán sản phẩm tới những khách hàng tiềm năng, hai là chiếm lĩnh
thị trường của đối thủ cạnh tranh. Bằng cách trên, doanh nghiệpcó thể bao phủ kín sản
phẩm của mình trên thị trường, đánh bật các đối thủ cạnh tranh và thậm chí tiến tới độc
chiếm thị trường.
9
 Xét theo tiêu thức sản phẩm, phát triển thị trường theo chiều sâu có nghĩa là
doanh nghiệp tăng cường tối đa việc tiêu thụ một sản phẩm nhất định nào đó. Để làm tốt
công tác này doanh nghiệp phải xác định được lĩnh vực, nhóm hàng, thậm chí làmột
sản phẩm cụ thể mà doanh nghiệp có lợi thế nhất để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
 Xét theo tiêu thức khách hàng, phát triển thị trường theo chiều sâu ở đây đồng
nghĩa với việc doanh nghiệp phải tập trung nỗ lực để bán thêm sản phẩm của mình cho
một nhóm khách hàng. Thông thường khách hàng có nhiều sự lựa chọn khác nhau, nhiệm
vụ của doanh nghiệp lúc này là luôn hướng họ tới các sản phẩm của doanh nghiệp khi họ
có dự định mua hàng, thông qua việc thỏa mãn tối đa nhu cầu tiêu dùng của khách hàng để
gắn chặt khách hàng với doanh nghiệp và biến họ thành đội ngũ khách hàng “trung thành”
của doanh nghiệp.
Theo Ma trận mở rộng sản phẩm/thị trường của Ansoff (Lê Thế Giới và cộng sự, 2011)
đã đưa ra một khung tiêu chuẩn rất hiệu dụng để phát hiện những cơ hội tăng trưởng chiều
sâu. Có 3 chiến lược tăng trưởng theo chiều sâu:
 Chiến lược xâm nhập thị trường: dành thêm thị phần bằng những sản phẩm hiện
có trên thị trường hiện tại.
 Chiến lược phát triển thị trường: tìm kiếm những thị trường mới mà nhu cầu của
những thị trường đó có thể đáp ứng được những sản phẩm hiện có của doanh nghiệp.
 Chiến lược phát triển sản phẩm: phát triển những sản phẩm mới mà những thị
trường hiện tại có khả năng quan tâm.
Bảng 1.1 Ma trận mở rộng sản phẩm/thị trường của Ansoff
Sản phẩm hiện có Sản phẩm mới
Thị trường hiện có
1. Chiến lược xâm nhập thị
trường.
3. Chiến lược phát triển sản
phẩm.
Thị trường mới
2. Chiến lược phát triển thị
trường.
4. Chiến lược đa dạng hoá
(Nguồn: Lê Thế Giới và cộng sự, 2011)
Khi công ty dự định mở rộng thị trường hay thâm nhập vào thị trường mới phải cân
nhắc thật cẩn thận xem liệu sản phẩm có phù hợp với những đòi hỏi, yêu cầu của thị
10
trường hay không, sẽ bán được số lượng đủ lớn với mức giá đủ cao để có lợi nhuận hay
không. Đứng ở góc độ marketing, có ít nhất 4 khả năng lựa chọn khi khai thác thị trường
mới, đó là:
 Khả năng “gặm nhấm” thị trường (tăng thị phần của doanh nghiệp): cơ hội để
doanh nghiệp tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm hiện tại trên các thị trường hiện tại.
 Khả năng phát triển thị trường (mở rộng thị trường của doanh nghiệp): cơ hội để
doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm hiện tại trên các thị trường mới.
 Khả năng phát triển sản phẩm: cơ hội để doanh nghiệp lựa chọn các sản phẩm
mới kể cả sản phẩm cải tiến để đưa vào tiêu thụ trên các thị trường hiện tại.
 Khả năng đa dạng hoá: cơ hội để doanh nghiệp mở rộng, phát triển hoạt động
thương mại trên cơ sở đưa ra các sản phẩm mới vào bán trên các thị trường mới, kể cả hoạt
động trên lĩnh vực không truyền thống.
 Vai trò phát triển thị trường đối với doanh nghiệp
Phát triển thị trường là một yếu tố quan trọng để các doanh nghiệp đạt được mục tiêu
kinh doanh của mình. Thị trường là tấm gương phản ánh hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp, phản ánh việc thực hiện các chính sách sản xuất, biện pháp hỗ trợ cho
công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Vì vậy, thông qua
công tác phát triển thị trường, doanh nghiệp đánh giá hoạt động kinh doanh, phát huy tiềm
năng, hiệu quả đạt được, điều chỉnh và khắc phục những thiếu sót.
Để tồn tại, phát triển nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đều phải cố gắng khai
thác triệt để các nguồn thu, tận dụng tối đa các cơ hội kinh doanh. Nếu không phát triển
thị trường, tận dụng được những cơ hội do thị trường mang lại, doanh nghiệp sẽ nhanh
chóng bị tụt hậu trong cuộc cạnh tranh gay gắt và dễ lâm vào tình trạng sa sút.
Thị trường có ảnh hưởng tích cực tới mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngày nay những
doanh nghiệp thành công là những doanh nghiệp chiếm phần lớn thị trường dohọ tiết
kiệm đựơc chi phí, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm và có quyền lực đặt giá cho khách
hàng và người cung cấp. Vì vậy phát triển thị trường là yêu cầu cần thiết để đảm bảo đạt
được các mục tiêu của doanh nghiệp.
11
Thông qua tham khảo hai quan điểm trên về phát triển thị trường, có thể thấy rằng hai
quan điểm này giống nhau ở chỗ: thực chất phát triển thị trường theo chiều rộng chính là
bao gồm chiến lược mở rộng thị trường (theo tiêu thức địa lý và tiêu thức khách hàng),
còn phát tiển theo chiều sâu chính là chiến lược thâm nhập thị trường. Nhưng hai quan
điểm này khác nhau là quan điểm của Ansoft dựa trên hai biến sản phẩm/thị trường hiện
tại và mới, sự kết hợp từng biến cho ra đời các chiến lược phát triển thị trường. Quan
điểm phát triển thị trường theo chiều rộng và chiều sâu dựa trên nghiên cứu ba biến địa lý,
khách hàng và sản phẩm.
1.2 Các công cụ để xây dựng giải pháp phát triển thị trường
1.2.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE)
Bảng 1.2 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài
STT Các yếu tố bên ngoài
Mức độ
quan
trọng
Phân
loại
Điểm
quan
trọng
Liệt kê các yếu tố bên ngoài
…
Tổng cộng 1.00
(Nguồn: Fred R. David, 2006)
Có năm bước trong việc phát triển một ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài
- Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành công như đã nhận
diện trong quá trình kiểm tra các yếu tố từ bên ngoài, bao gồm cả nhữngcơ hội
và mối đe dọa ảnh hưởng đến công ty và ngành kinh doanh của công tynày
- Phân loại mức độ quan trọng từ 0.00 (không quan trọng) đến 1.00 (rất quan trọng)
cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tương ứng của yếu tố đó
đối với sự thành công trong ngành kinh doanh của công ty. Các cơ hội thường có
mức phân loại cao hơn mối đe dọa, tuy vậy, mối đe dọa cũng có thể nhận được mức
phân loại cao nếu nó đặc biệt nghiêm trọng hay mang tính đe dọa. Mức phân loại
thích hợp có thể được xác định bằng cách so sánh những nhà cạnh tranh thành
công với những nhà cạnh tranh không thành công hoặc
12
bằng cách thảo luận về yếu tố này và đạt sự nhất trí của nhóm. Tổng số các mức
phân loại được ấn định cho các nhân tố này phải bằng 1.00
- Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để cho thấy cách thức
mà các chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với mỗi yếu tố này, trongđó 4
là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản
ứng ít. Các mức này dựa trên hiệu quả của chiến lược ở công ty. Như vậy sự phân
loại này dựa trên công ty.
- Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với loại của nó để xác định số điểm về
tầm quan trọng
- Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để xác định tổng số điểm
quan trọng cho tổ chức.
Bất kể số các cơ hội chủ yếu và mối đe dọa được bao gồm trong ma trận đánh giá
các nhân tố bên ngoài, tổng số điểm quan trọng cao nhất mà một tổ chức có thể có là
4.00 và thấp nhất là 1.00. Tổng số điểm quan trọng trung bình là 2.50. Tổng số điểm quan
trọng là 4.00 cho thấy rằng tổ chức đang phản ứng rất tốt với các cơ hội và mối đe dọa hiện
tại trong môi trường của họ. Nói cách khác, các chiến lược của công ty tận dụng có hiệu
quả các cơ hội hiện có và tối thiểu hóa các ảnh hưởng tiêu cực có thể cócủa các mối đe
dọa bên ngoài. Tổng số điểm là 1.00 cho thấy rằng những chiến lược mà công ty đề ra
không tận dụng được các cơ hội hoặc không tránh được các mối đe dọa bên ngoài
1.2.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE)
Bảng 1.3 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong
STT Các yếu tố bên trong
Mức độ
quan
trọng
Phân
loại
Điểm
quan
trọng
Liệt kê các yếu tố bên trong
…
Tổng cộng 1.00
(Nguồn: Fred R. David, 2006)
Có năm bước trong việc phát triển một ma trận đánh giá yếu tố bên trong
13
- Liệt kê các yếu tố như đã xác định trong qui trình phân tích các yếu tố môi trường
bên trong. Sử dụng các yếu tố môi trường bên trong chủ yếu bao gồm cả những
điểm mạnh và điểm yếu
- Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0.00 (không quan trọng), tới
1.00 (quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố. Tầm quan trọng được ấn định cho mỗi yếu
tố nhất định cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó đối với sự thành công
của công ty trong ngành. Không kể yếu tố chủ yếu đó là điểm mạnh hay điểm yếu
bên trong, các yếu tố được xem là có ảnh hưởng lớn nhất đối với thành quả hoạt
động của tổ chức phải được cho là có tầm quan trọng nhất. Tổng cộng của tất cả
các mực độ quan trọng này phải bằng 1.00
- Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố đại diện cho điểm yếu lớn nhất (phân loại bằng
1), điểm yếu nhỏ nhất (phân loại bằng 2), điểm mạnh nhỏ nhất (phân loại bằng 3),
điểm mạnh lớn nhất (phân loại bằng 4).
- Nhân mỗi mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với loại của nó để xác định số điểm
quan trọng cho mỗi biến số.
- Cộng tất cả số điểm quan trọng cho mỗi biến số để xác định số điểm quan trọng
tổng cộng của tổ chức
Không kể ma trận IFE có bao nhiêu yếu tố, số điểm quan trọng tổng cộng có thể
được phân loại từ thấp nhất là 1.00 cho đến cao nhất là 4.00 và số điểm trung bình
là 2.50. Tổng số điểm quan trọng thấp hơn 2.50 cho thấy công ty yếu vềnội bộ
và số điểm cao hơn 2.50 cho thấy công ty mạnh về nội bộ.
1.2.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Bảng 1.4 Mẫu Ma trận hình ảnh cạnh tranh
STT
Các yếu tố cạnh
tranh
Mức
độ
quan
trọng
Tổ chức 1 Tổ chức 2 Tổ chức 3
Hạng
Điểm
quan
trọng
Hạng
Điểm
quan
trọng
Hạng
Điểm
quan
trọng
Liệt kê các yếu tố
cạnh tranh
…
Tổng cộng 1.00
(Nguồn: Fred R. David, 2006)
14
Liệt kê các yếu tố cạnh tranh. Phân loại mức độ quan trọng từ 0.00 (không quan
trọng) đến 1.00 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố.
Các hạng phân loại cho thấy cách thức mà theo đó các chiến lược của công ty ứng phó
đối với mỗi nhân tố. Phân loại theo mức: 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung
bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng kém. Nhân mức độ quan trọng của các yếu
tố với hạng phân loại của tổ chức đối với từng yếu tố ta sẽ có điểm quan trọng của tổ chức
đối với từng yếu tố. Tổng số điểm quan trọng của tổ chức cao hơn các tổ chức khác chứng
tỏ tổ chức đó là đối thủ cạnh tranh mạnh hơn.
1.2.4 Ma trận SWOT
Bảng 1.5 Mẫu Ma trận SWOT
SWOT
CÁC CƠ HỘI
(OPPORTUNITIES-O)
Liệt kê những cơ hội
CÁC ĐE DỌA
(THREATS -T)
Liệt kê những đe dọa
NHỮNG ĐIỂM MẠNH KẾT HỢP S-O KẾT HỢP S-T
(STRENGTHS-S) Các giải pháp nhóm S-O Các giải pháp nhóm S-T
Liệt kê những điểm mạnh  Sử dụng các điểm  Vượt qua những bất trắc
mạnh để tận dụng cơ hội bằng tận dụng các điểm mạnh
NHỮNG ĐIỂM YẾU KẾT HỢP W-O KẾT HỢP W-T
(WEAKNESSES-W) Các giải pháp nhóm W-O Các giải pháp nhóm W-T
Liệt kê những điểm yếu  Hạn chế các mặt yếu để  Tối thiểu hóa những điểm
tận dụng các cơ hội yếu và tránh khỏi các mối đe
dọa
(Nguồn: Fred R. David, 2006)
Có tám bước để hình thành ma trận SWOT
- Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty
- Liệt kê những điểm yếu bên trong công ty
- Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài công ty
- Liệt kê các mối đe dọa bên trong công ty
- Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của nhóm
giải pháp S-O vào ô thích hợp
15
- Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của nhóm giải
pháp W-O vào ô thích hợp
- Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của
nhóm giải pháp S-T vào ô thích hợp
- Kết hợp điểm yếu bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của nhóm
giải pháp W-T vào ô thích hợp
1.3 Các yếu tố tác động đến hoạt động phát triển thị trường của ngành vật liệu xây
dựng nói chung và ngành gạch bê tông khí chưng áp nói riêng
1.3.1 Các yếu tố môi trường bên ngoài
1.3.1.1 Môi trường vĩ mô
 Các yếu tố kinh tế
Tăng trưởng GDP ổn định ở mức thấp (Mirae Asset Vietnam, 2011).
(Nguồn: Mirae Asset Vietnam, 2011)
Hình 1.1 Tăng trưởng GDP chậm lại nhưng đang cải thiện dần theo quý (%)
16
(Nguồn: Mirae Asset Vietnam, 2011)
Hình 1.2 Lĩnh vực Công nghiệp và Xây dựng vẫn là động lực tăng trưởng
Theo hình 1.3 thì lạm phát Việt Nam đạt đỉnh vào tháng 8/2011 và đang trong
xu thế giảm.
(Nguồn: Mirae Asset Vietnam, 2011)
Hình 1.3 CPI hạ nhiệt sau tháng 8/2011
17
Bảng 1.6 Báo cáo nhanh đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2011
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2010 Năm 2011 So cùng kỳ
1 Vốn thực hiện triệu USD 11,000 11,000 100%
2 Vốn đăng ký triệu USD 19,764 14,696 74%
2.1. Đăng ký cấp mới triệu USD 17,866 11,559 65%
2.2. Đăng ký tăng thêm triệu USD 1,898 3,137 165%
3 Số dự án
3.1. Cấp mới dự án 1,240 1,091 88%
3.2. Tăng vốn lượt dự án 395 374 95%
Ghi chú: Vốn đăng ký năm 2011 tính đến ngày 15/12/2011
(Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2012)
Theo Bộ Kế hoạch và đầu tư (2012), nếu tính theo ngành thì lĩnh vực xây dựng
đứng thứ 3 về đầu tư trực tiếp nước ngoài với 140 dự án đầu tư mới.
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh. Các yếu
tố kinh tế chủ yếu ảnh hưởng đến doanh nghiệp như: tăng trưởng kinh tế, lạm phát, đầu tư.
Ngành sản xuất bê tông khí chưng áp phụ thuộc rất nhiều đến thị trường bất động sản.
Các nhà máy sản xuất bê tông khí chưng áp ra đời vào lúc kinh tế nước ta đang gặp khó
khăn, lạm phát cao, thị trường bất động sản trầm lắng, chi phí tài chính lớn, do đó sản
phẩm tiêu thụ chậm, hàng tồn kho nhiều nên các doanh nghiệp bê tôngkhí chưng áp
đang đứng trước vô vàng khó khăn, thử thách.
Lãi suất vay vốn để đầu tư và cho sản xuất cũng tăng cao và việc vay vốn tại các
ngân hàng thương mại rất khó khăn, làm giá thành sản xuất tăng.
 Các yếu tố chính phủ, chính trị
Việt Nam được xem là một trong các quốc gia có nền chính trị ổn định nhất trong
khu vực và thế giới. Môi trường này góp phần tích cực vào chính sách thu hútđầu tư
nước ngoài. Khi các nguồn đầu tư phát triển kinh tế tăng sẽ tác động rất tích cực đến nhu
cầu xây dựng trong nước.
Các yếu tố chính phủ và chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của
các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định về luật bảo vệ môi
trường, luật thuế,…
18
Môi trường chính trị của Việt Nam được đánh giá là ổn định đã tạo nên sức hấp
dẫn, an tâm đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hệ thống pháp luật và hành chính
đang ngày càng được cải cách theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát
triển và hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với ngành sản xuất gạch bê tông khí chưng áp, chính phủ đã có những quan
tâm đặc biệt do đây là sản phẩm có nhiều tính năng ưu việt và mang lại nhiều lợi ích so với
gạch nung truyền thống.
 Các yếu tố xã hội
Quyết định 445/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổngthể
phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050. Mục tiêu
quy hoạch là: từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô thị Việt Nam phát triển theo mô
hình mạng lưới đô thị; có cơ cở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp, đồng bộ, hiện
đại; có môi trường và chất lượng sống đô thị tốt; có nền kiến trúc đô thị tiên tiến, giàu
bản sắc; có vị thế xứng đáng, có tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế -xã hội quốc
gia, khu vực và quốc tế.
Với định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam, ngành vật
liệu xây dựng nói chung và ngành sản xuất gạch bê tông nhẹ đóng vai trò rất lớn trong
công cuộc quy hoạch này.
 Các yếu tố tự nhiên
Những doanh nghiệp từ lâu đã nhận ra những tác động của hoàn cảnh thiên nhiên
vào quyết định kinh doanh của họ. Tuy nhiên những yếu tố này liên quan đến việc bảo
vệ môi trường thiên nhiên đã gần như hoàn toàn bị bỏ quên cho tới gần đây.Sự quan tâm
của công chúng gia tăng đối với phẩm chất môi trường thiên nhiên đã tác động lớn đến
quyết định kinh doanh của doanh nghiệp.
Những vấn đề khác nhau về môi trường cần được chú ý như ô nhiễm môi trường,
thiếu năng lượng và sử dụng lãng phí các tài nguyên thiên nhiên cùng sự gia tăng các
nhu cầu về nguồn tài nguyên do thiên nhiên cung cấp.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh gạch bê tông khí chưng áp,
các yếu tố tự nhiên tác động là nguồn nguyên vật liệu sản xuất. Và một yếu tố luôn
được đưa lên thành vấn đề quan tâm hàng đầu là bảo vệ môi trường.
19
 Các yếu tố về công nghệ
Có ít ngành công nghiệp và doanh nghiệp nào lại không phụ thuộc vào cơ sở công
nghệ ngày càng hiện đại. Ngày càng có nhiều công nghệ mới, tiên tiến ra đời tạora nhiều
cơ hội và nguy cơ đối cới doanh nghiệp, công nghệ mới ra đời là cơ hội để doanh nghiệp
nắm bắt và tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao, đồng thời cũng là nguy cơ nếu
doanh nghiệp không kịp thời nắm bắt để doanh nghiệp khác vận dụng.
1.3.1.2 Môi trường vi mô
 Đối thủ cạnh tranh
Là những doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh gạch bê tông khí chưng áp. Đối thủ
cạnh tranh sẽ chia xẻ thị phần với công ty, đồng thời nó sẽ vượt qua nếu lợi thế cạnh
tranh cao hơn, tính chất cạnh tranh trong ngành tăng hay giảm phụ thuộc vào thị trường,
tốc độ tăng trưởng, và mức độ đầu tư của đối thủ cạnh tranh.
Thực hiện quyết định 567/QĐ/TTg ngày 28 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển sản xuất vật liệu xây không nung
đến năm 2020, việc phát triển sản xuất bê tông nhẹ đã được các nhà đầu tư đặc biệt quan
tâm. Đến nay đã có 9 nhà máy bê tông nhẹ khí chưng áp AAC đi vào sản xuất với tổng
công suất thiết kế 1.5 triệu m3
/năm. Bên cạnh đó có 13 nhà máy bêtông khí chưng
áp với tổng công suất 2.3 triệu m3
bê tông khí, chưa kể 13 doanh nghiệp đang lập dự án
hoặc có kế hoạch đầu tư sản xuất bê tông khí với tổng công suất 2.25 triệu m3
. Giá trị
đầu tư 9 dây chuyền khoảng 650 tỷ đồng và 13 dây chuyền tiếp theo khoảng 1,000 tỷ
đồng.
 Khách hàng
Theo quyết định số 121/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (ngày 29/8/2008)
về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020:
với định hướng đến năm 2015 tỷ lệ gạch không nung chiếm 20-25% và năm 2020 là 30%-
40% tổng số vật liệu xây trong nước.
Nước ta đang trong quá trình đô thị hóa với tốc độ xây dựng cao và được đánh giá
là vẫn đang trong giai đoạn đầu của thời kỳ tăng trưởng. Nhu cầu về không gianxây
dựng đô thị ngày một lớn dẫn đến nhu cầu về gạch xây dựng nói chung và gạch bê
20
tông khí chưng áp nói riêng gia tăng. Theo Bộ Xây dựng, năm 2015 cả nước cần 32 tỷ
viên gạch, năm 2020 là 42 tỷ viên gạch.
Tỷ viên
Năm
(Nguồn: Bộ Xây dựng, 2012)
Hình 1.4 Nhu cầu tiêu thụ gạch xây dựng đến năm 2020
 Nhà cung cấp
Những công ty bao giờ cũng phải liên kết với những doanh nghiệp cung cấp (nhà
cung cấp) để được cung cấp những tài nguyên khác nhau như nguyên vật liệu,thiết
bị, nhân công, vốn,… Các nhà cung cấp có thể gây ra một áp lực mạnh trong hoạt động
của một doanh nghiệp. Cho nên việc nghiên cứu để hiểu biết về những người cung cấp
các nguồn lực cho doanh nghiệp là không thể bỏ qua trong quá trình nghiên cứu môi
trường.
Các doanh nghiệp sản xuất gạch bê tông khí chưng áp cần có sự lựa chọn rất cẩn
thận nguồn cung cấp vôi, cát, xi măng, thạch cao, bột nhôm. Một mẻ sản phẩm chỉ có thể
đạt tiêu chuẩn thông số kỹ thuật theo yêu cầu khi tất cả các nguyên vật liệu cấu thành có
chất lượng ổn định, đạt yêu cầu.
Hiện nay, nguồn vôi và bột nhôm đang là khó khăn chung của các doanh nghiệp
sản xuất gạch bê tông khí chưng áp. Các cơ sở sản xuất vôi vẫn chủ yếu sản xuất theo công
nghệ thủ công, chất lượng vôi phần lớn chưa đáp ứng yêu cầu cho sản xuất bê tông khí.
Các cơ sở sản xuất gạch bê tông khí chưng áp ở miền Nam còn gặp khó khăn trong việc
cung ứng vôi cho sản xuất do nguồn vôi cung ứng xa (từ miền Bắc vận chuyển vào). Về
thành phần bột nhôm, đòi hỏi nguyên liệu này phải hoạt tính cao, độ
21
mịn cao mới đảm bảo độ đồng đều của các bọt khí trong khối bê tông, tuy nhiên cũng
rất ít nguồn cung cấp bột nhôm có chất lượng đạt yêu cầu.
Ngoài ra, các nguồn cung cấp khác như năng lượng hoạt động (điện, xăng, dầu,…)
và nhà cung cấp dịch vụ cũng là một vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp luôn quan tâm
theo dõi.
 Sản phẩm thay thế
Gạch bê tông khí chưng áp là loại sản phẩm mới tại thị trường Việt Nam nên có thể
nói nó đang cạnh tranh rất gay gắt với sản phẩm gạch nung truyền thống. Nguyên nhân là
do nhận thức của người tiêu dùng đối với sản phẩm này còn mới, chưa đầy đủ, các nhà
đầu tư, tư vấn thiết kế, nhà thầu, người dân chưa hiểu biết nhiều về sản phẩmbê tông
khí, thậm chí có ý kiến trái chiều.
Vấn đề tiếp theo là giá thành sản xuất và giá bán bê tông khí chưng áp luôn cao hơn
so với gạch đất sét nung truyền thống do chi phí sản xuất cao hơn. Gạch đất sétnung
với nguyên liệu chủ yếu là đất sét, không bị biến đổi nhiều về giá do mức thuế tài nguyên
thấp. Bản chất chênh lệch giá bán giữa hai sản phẩm gạch đất sét nung và gạchbê tông
khí chưng áp nằm ở chỗ không công bằng về giá nguyên liệu đầu vào. Nguyên nhân là do
nhà nước định giá tài nguyên đất sét quá rẻ đối với sản xuất gạch đất sét nung. Việc xóa
bỏ sản xuất gạch đất sét nung thủ công chưa được các địa phương thực hiện triệt để, dẫn
đến sự cạnh tranh khốc liệt về giá trên thị trường. Hậu quả là sản phẩm bê tông khí
chưng áp với quy mô đầu tư lớn, sản xuất công nghiệp bị chèn ép.
1.3.2 Các yếu tố môi trường bên trong
1.3.2.1 Năng lực sản xuất
Sản xuất bao gồm tất cả các hoạt động biến đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu
tố đầu ra ở từng công đoạn trong các quá trình hoạt động của doanh nghiệp hay tổ chức.
Chức năng này gắn liền với công việc của người thừa hành ở tất cả các bộ phận trong
doanh nghiệp, từ bộ phận sản xuất trực tiếp đến các khâu công việc ở bộ phậnhành
chính và các bộ phận chức năng chuyên môn. Những hoạt động này tạo ra các sản phẩm
hay dịch vụ, mức độ hài lòng của khách hàng, chi phí hoạt động,…
 Những thông tin cần thu thập để phân tích đánh giá hoạt động sản xuất.
22
xuất.
động.
 Những thông tin về các quy trình liên quan đến việc thiết kế hệ thống sản
 Những thông tin về công suất, năng suất, chi phí trong các quy trình hoạt
 Những thông tin về hàng tồn kho.
 Những thông tin về lực lượng lao động trên các quy trình.
 Những thông tin về chất lượng (sản phẩm, công việc, môi trường) trong các
quá trình sản xuất.
1.3.2.2 Năng lực tài chính
Bộ phận tài chính-kế toán liên quan đến những hoạt động huy động và sử dụng các
nguồn lực vật chất của doanh nghiệp hay tổ chức trong từng thời kỳ, thực hiện hạch toán
kinh tế trong tất cả các khâu công việc trong quá trình hoạt động.
Một doanh nghiệp cần chú trọng quan tâm đến các thông tin thuộc lĩnh vực tài
chính như sau:
 Những hoạt động tài chính-kế toán trong doanh nghiệp.
 Những kết quả về hoạt động tài chính-kế toán định kỳ và các xu hướng.
Nhìn chung, tiềm lực tài chính của các doanh nghiệp trong ngành vật liệu xây
dựng nói chung hiện không mạnh. Do tỷ lệ vốn vay trên tổng vốn đầu tư lớn, nên
doanh nghiệp vật liệu xây dựng rất dễ bị ảnh hưởng khi thị trường tài chính có biến
động. Thêm nữa, cũng vì tiềm lực tài chính yếu nên nhiều doanh nghiệp không đầu tư
được các thiết bị tốt để sản xuất nên chất lượng và giá thành thiếu tính cạnh tranh.
1.3.2.3 Năng lực marketing
Những hoạt động marketing trong doanh nghiệp gồm:
 Nghiên cứu môi trường marketing để nhận diện các cơ hội thị trường, phân
khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường; đồng thời phân tích
khách hàng và các yếu tố có liên quan để hình thành các chiến lược marketing định hướng
khách hàng và marketing cạnh tranh,…
 Thiết kế tổ chức thực hiện và kiểm tra các chiến lược sản phẩm, giá cả,
mạng lưới phân bổ và xúc tiến bán hàng.
23
 Hiểu rõ các hoạt động marketing, nhà quản trị sẽ xác định cụ thể các nhiệm vụ
của chức năng này, những công việc cần thực hiện trong tưng thời kỳ và quyết định phân
chia chức năng marketing thành các bộ phận phù hợp với quy mô hoạt động nhằm quản lý
các công việc có hiệu quả.
1.3.2.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển
Nghiên cứu và phát triển đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện và ứng dụng
những công nghệ mới kịp thời để tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường như: phát triển sản
phẩm mới trước đối thủ cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiếnquy trình
sản xuất để giảm bớt chi phí.
1.3.2.5 Năng lực về nhân sự
Quản trị nhân sự liên quan đến việc tuyển mộ, huấn luyện, sử dụng, đãi ngộ,
đánh giá và khuyến khích động viên. Khi phân tích và đánh giá hoạt động của các bộ
phận nhân sự, cần thu thập các thông tin để đảm bảo cơ cấu nhân sự hiện tại và kế
hoạch trong tương lai là phù hợp với hướng đi chung của doanh nghiệp
1.3.2.6 Năng lực về thông tin:
Gạch bê tông khí chưng áp là sản phẩm mới đối với thị trường Việt Nam nên hệ
thống thông tin đóng vai trò rất quan trọng. Doanh nghiệp cần thông tin đầy đủ và
chính xác để định hướng. Các vấn đề quan tâm về hệ thống thông tin là:
 Hệ thống thông tin của doanh nghiệp có đầy đủ các bộ phận phù hợp nhu
cầu thu thập thông tin môi trường không?
 Nguồn cung cấp thông tin cho hệ thống này có giá trị và đáng tin cậy?
 Phương tiện thu thập thông tin môi trường kinh doanh.
 Chi phí quản trị hệ thống thông tin so với hiệu quả đạt được ở từng bộ phận
chức năng chuyên môn.
1.4 Tổng quan về thị trường gạch bê tông khí chưng áp
1.4.1 Đặc điểm kỹ thuật và quy trình sản xuất gạch bê tông khí chưng áp
Theo Hồ sơ năng lực của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên
1.4.1.1 Những đặc tính và ưu điểm của gạch bê tông khí chưng áp
24
 Trọng lượng nhẹ: tỷ trọng khô của gạch bê tông nhẹ chỉ bằng 1/4 trọng lượng
bê tông thường và bằng 1/2 – 1/3 trọng lượng gạch đất sét nung. Giúp tiết kiệm chi phí
vận chuyển và xây dựng, đặc biệt là nền móng.
 Thi công dễ dàng và nhanh chóng: gạch bê tông khí chưng áp có trọng lượng
nhẹ giúp dễ dàng cho việc lắp ráp nhanh chóng tại công trình và dễ dàng đượccưa, cắt,
đóng đinh, tạo rãnh và gia công bằng những công cụ có sẵn.
 Chống cháy: gạch bê tông khí chưng áp hoàn toàn là vật liệu vô cơ và không
bắt cháy. Sản phẩm đặc biệt thích hợp cho những ứng dụng cần đến đặc tính chống cháy
cao.
 Thông thoáng: gạch bê tông khí chưng áp rất thông thoáng vì vậy cho phép
khuếch tán hơi nước, làm giảm độ ẩm trong tòa nhà bằng cách hấp thu và giải phóng hơi
ẩm tự động, ngăn chặn các vấn đề liên quan đến nấm mốc.
 Không độc hại: gạch bê tông khí chưng áp là loại vật liệu trơ hoàn toàn nên
không độc hại, sản xuất từ các nguyên liệu tự nhiên và không nung, đảm bảo an toànkhi
sử dụng.
 Độ bền cao: Cấu trúc của gạch bê tông khí chưng áp có độ bền cao, khôngbị
ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết khắc nghiệt, có độ bền vững theo thời gian, có cường
độ chịu lực cao nhất trong các loại vật liệu có dạng xốp và ổn định hơn các dạng gạch bê
tông thông thường.
 Độ chính xác cao: Sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao, gạch bê tông khí
chưng áp luôn được sản xuất theo đúng kích thước, giúp giảm bớt công việc cắt xén tại
công trình và giảm lượng vật liệu hoàn thiện bề mặt.
 Cách âm: gạch bê tông khí chưng áp có khả năng cách âm tốt hơn các loại vật
liệu xây dựng thông thường khác, tự mình hoàn thiện một giải pháp cách âm tuyệtvời
cho ngôi nhà.
 Tiết kiệm năng lượng: Với đặc tính cách nhiệt tuyệt vời, gạch bê tông khí
chưng áp giúp giảm đáng kể chi phí điều hòa nhiệt độ, lò sưởi hoặc máy sưởi trong công
trình xây dựng.
 Thân thiện môi trường: là vật liệu xanh giúp giảm được 30% chất thải môi
trường, giảm hơn 50% chất lượng bức xạ nhà kính và giảm 60% năng lượng tổng hợp.
25
1.4.1.2 Mô tả tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất gạch bê tông khí chưng áp
EBLOCK
Nguyên liệu: cát, xi măng, vôi, thạch cao, bột nhôm, nước
Thành phẩm: gạch bê tông khí chưng áp siêu nhẹ
Dây chuyền sản xuất bao gồm các công đoạn sau:
 Công đoạn tập kết nguyên liệu
 Công đoạn sơ chế (chuẩn bị) nguyên liệu
 Công đoạn trộn
 Công đoạn rót
 Công đoạn ủ (lưu hóa)
 Công đoạn cắt
 Công đoạn hấp
 Công đoạn phân loại và đóng gói
 Chi tiết quy trình công nghệ sản xuất được trình bày ở Phụ lục 9
1.4.2 Khái quát về tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp
1.4.2.1 Tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp trên thế giới
Nổi danh trên toàn cầu với tên gọi AAC (Autoclaved Aerated Concrete) và được
phát minh vào năm 1923 bởi kiến trúc sư Thụy Điển Johan Axel Erikson với thành phần
chủ yếu là cát, vôi, xi măng, bột nhôm, tro bay và nước nên gạch bê tôngnhẹ khí chưng
áp được đánh giá cao về tỷ trọng nhẹ, cường độ chịu nén cao thích hợp cho việc xây tường
bao và chống rung lắc trong động đất, cũng như khả năng cáchnhiệt làm giảm sự lan
tỏa của đám cháy. Chính vì thế, gạch bê tông nhẹ khí chưng ápđã đánh dấu một bước
tiến mới trong thời kỳ của công nghệ vật liệu xây dựng đa năng và thân thiện môi trường
khi nó giảm thiểu gấp 5 lần lượng khí thải CO2 trong quá trình sơ chế nguyên liệu đến xử
lý chất thải. Trong hơn 80 năm được dùng, gạch bê tông khí chưng áp đã chứng minh được
các ưu điểm nổi bật so với gạch đất sét nung. Tại nhiều nước, gạch bê tông khí chưng áp
AAC chiếm tới 70% tổng khối lượng gạch sử dụng trong xây dựng dân dụng và công
nghiệp.
Từ những năm 60 của thế kỷ XX, nhiều phát minh về gạch bê tông nhẹ đã được
các chuyên gia Mỹ, Nhật và Châu Âu nghiên cứu và áp dụng trong thực tế. Nhờ các
26
tính năng ưu việt, gạch bê tông khí chưng áp đã chiếm thị phần áp đảo tại các nước phát
triển khu vực châu Âu, Bắc Mỹ, Bắc Á và hiện cũng đang được áp dụng rộng rãitại các
nước đang phát triển.
Từ khi có gạch bê tông nhẹ để sử dụng thay thế gạch nung trong xây dựng, gạch
nung (nguyên liệu lấy từ đất tự nhiên) ở các nước tiên tiến đã bị nghiêm cấm sử dụng nhằm
mục đích bảo vệ môi trường sinh thái quốc gia.
Ở các nước Đông Âu, sản xuất gạch bê tông nhẹ tăng rất mạnh với việc đượcxây
thêm các nhà máy mới, tiến tiến hiện đại và cải tạo các nhà máy cũ. Ba Lan hiện nay có
khoảng 30 nhà máy với tổng công suất 3 triệu m3
, Rumani có 12 nhà máy với tổng công
suất 3 triệu m3
, Bungari có 2 nhà máy với tổng công suất 700,000 m3
, Hungari có 1 nhà
máy với tổng công suất 450,000 m3
, Cộng hòa Séc có tổng công suất AAC 700,000 m3
,
Slovakia có 3 nhà máy với tổng công suất 1 triệu m3
. Ở Nga, Ucraina, Belarus các nước
vùng Banttichs có 10 nhà máy với tổng công suất 10 triệu m3
và mỗi năm xây thêm
2-4 nhà máy. Thổ Nhĩ Kỳ với 7 nhà máy với tổng công suất 3 triệu m3
.
Sản phẩm gạch bê tông nhẹ không chỉ phát triển rộng rãi ở châu Âu. Hiện có 5 nhà
máy ở Thái Lan, các nhà máy khác ở Ấn Độ, Trung Đông, Philipin, Mexico, Hoa Kỳ, Ai
Cập, Ixraen, Úc,…
1.4.2.2 Tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp tại Việt Nam
Tại Việt Nam, các loại vật liệu xây dựng công nghệ cao này còn tương đối mới mẻ,
nhưng với tốc độ phát triển của ngành xây dựng khá nhanh như hiện nay thì các loại vật
liệu xây dựng thân thiện môi trường chắc chắn sẽ có cơ hội rất lớn để phát triển. Trong
quyết định 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt tổng thể
quy hoạch ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam, gạch bê tông khí chưngáp được Chính
phủ Việt Nam chọn làm giải pháp từng bước thay thế vật liệu xây dựng bằng đất sét nung
truyền thống nhằm mục đích bảo vệ môi trường sống.
Việt Nam là một nước nông nghiệp đang trong thời kỳ CNH – HĐH, phấn đấu đến
năm 2020 trở thành một nước công nghiệp. Trong những năm đầu của sự nghiệp đổi mới
kinh tế ở Việt Nam, việc phát triển xây dựng các Khu công nghiệp (KCN) đã khẳng định
đây là một mô hình quan trọng trong phát triển nền kinh tế. KCN có ảnh
27
hưởng trực tiếp đến tốc độ, nhịp độ, hiệu quả vốn đầu tư, định hướng phát triển kinh tế
quốc dân, đặc biệt là sự phát triển khu đô thị, dịch vụ phục vụ cho KCN.
Với xu hướng mới trong xây dựng hiện nay của đất nước, đồng thời chính phủ
đã ban hành ưu tiên khuyến khích sử dụng gạch không nung thay thế cho việc sử dụng
gạch đất sét nung đã thúc đẩy những nhà đầu tư tập trung vào việc sản xuất gạch bê tông
nhẹ ngày càng nhiều.
Gạch bê tông nhẹ khí chưng áp là loại vật liệu xây dựng được sử dụng khá phổ biến
tại nhiều quốc gia trên thế giới. Tại nước ta, loại sản phẩm này mới xuất hiện và bước đầu
đã thu hút được khá nhiều sự chú ý của người tiêu dùng. Theo đánh giá củacác chuyên
gia trong ngành xây dựng, sản phẩm này hoàn toàn có thể thay thế các vật liệu cổ truyền
như gạch nung.
Xưa nay, vật liệu xây dựng làm tường bao che chủ yếu ở Việt Nam vẫn là loại gạch
nung (lấy nguyên liệu từ đất tự nhiên) gây nên những phá hoại nghiêm trọng về môi
trường (có thể tính tương đương 1,000 trận bom B52/năm). Chính vì lý do này mà gạch bê
tông khí chưng áp là xu thế tất yếu được đưa vào sử dụng dần thay thế gạch nung truyền
thống. Đặc biệt, xu hướng xây nhà cao tầng gần đây ngày càng tăng, Việt Nam lại có nhiều
khu vực có nền đất yếu, việc sử dụng bê tông nhẹ sẽ mang lại hiệuquả hết sức to lớn:
 Giảm tải cho công trình, dẫn tới giảm kinh phí xử lý nền móng và hệ thống kết cấu
của nhà. Giảm tác động tiêu cực của việc sử dụng gạch nung đồng thời góp phần giảm tổng
mức đầu tư xây dựng công trình 7%-10%.
 Gạch bê tông khí chưng áp thường có kích thước lớn hơn viên gạch nung nhiều lần
nên có thể góp phần tăng tốc độ thi công và hoàn thiện phần bao che của công trình từ 2-
5 lần.
 Khả năng cách nhiệt của bê tông khí chưng áp cao hơn nhiều lần so với gạch
nung hoặc bê tông thường, nên khi sử dụng làm tường bao che hoặc chống nóng cho mái
sẽ làm cho ngôi nhà ấm vào mùa đông, mát vào mùa hạ, góp phần tiết kiệm điện năng
dùng cho máy điều hòa.
 Được Hội đồng công trình xanh Việt Nam đánh giá là vật liệu “xanh” trong xây
dựng, góp phần bảo vệ môi trường.
28
Trong những năm qua đi tiên phong sử dụng sản phẩm gạch bê tông nhẹ khí chưng
áp trên thị trường Việt Nam là các nhà đầu tư, các nhà tư vấn đầu tư nước ngoài. Ngay từ
khi các nhà sản xuất trong nước chưa có sản phẩm bê tông nhẹ khí chưng ápthì các dự
án xây nhà cao tầng của các chủ đầu tư là người nước ngoài đã sử dụng gạchbê tông khí
chưng áp và tấm tường thạch cao nhập khẩu từ nước ngoài. Từ năm 2010 tới nay việc
sử dụng gạch bê tông nhẹ bê tông khí chưng áp có chuyển biến tích cực. Một số dự án đã
có chủ trương ngay từ đầu khi tính toán thiết kế đã sử dụng gạch bê tông khí chưng áp
làm vật liệu xây mang lại hiệu quả cho nhà đầu tư.
Các công trình nhà cao tầng sử dụng gạch bê tông khí chưng áp như:
 Tại Hà Nội: Toà cao ốc Inđôchine - Plaza, toà cao ốc Tổ hợp văn phòng chung
cư tại số 671 đường Hoàng Hoa Thám, toà nhà Trung tâm thương mại và căn hộ cao
cấp trên đường Lê Văn Lương,…
 Tại thành phố HCM: Toà nhà Bitexco 67 tầng tại Quận 1; cao ốc Richland Emeral
116, Bãi Sậy, Phường 1, Quận 6; Trung tâm thương mại Vincom 72 Lê Thánh Tôn, Quận
1,…
Gạch bê tông khí chưng áp đang gặp không ít khó khăn tại thị trường Việt Nam.
Nguyên nhân do sự cạnh tranh không công bằng so với sản phẩm gạch nung. Những nhà
sản xuất gạch nung gần như không phải trả tiền nguyên liệu đất. Nguyên liệu đốtthì lại
khai thác tùy tiện từ rừng với giá rất rẻ nên giá thành sản phẩm gạch nung, nhấtlà gạch
nung thủ công thường là rất thấp so với giá trị thật của nó.
Với những mâu thuẫn và bất cập như trên, gạch bê tông nhẹ đang rất được chú trọng
quan tâm. Tuy nhiên, với nhận thức của người dân ngày càng cao, gạch bê tông nhẹ dần
dần tự khẳng định và giành vị thế của mình so với gạch nung. Có thể nói việc sản xuất và
sử dụng gạch bê tông khí chưng áp không chỉ góp phần tích cực bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ môi trường, giảm tải cho công trình,… mà còn là một tiềnđề để các nhà
sản xuất, cũng như các kiến trúc sư, kỹ sư, công nhân áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ mới nhằm tăng năng suất lao động, tạo ra những công trình có nhiều tính
năng ưu việt.
29
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, tác giả giới thiệu những kiến thức cơ bản về thị trường, phát
triển thị trường và tổng quan ngành gạch bê tông khí chưng áp.
Ngành gạch bê tông khí chưng áp đã xuất hiện và được sử dụng tại các nước
tiên tiến trên thế giới từ lâu, tuy nhiên đây là ngành mới ở Việt Nam. Nó đi theo xu thế
phát triển chung và được ủng hộ mạnh mẽ. Chính vì thế, ngành sản xuất gạch bê tông khí
chưng áp được đặc biệt quan tâm và tiềm năng phát triển là rất lớn.
Để có thể phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp, doanh nghiệp cần xác
định được sứ mệnh và mục tiêu, nhận định và phân tích được các yếu tố tác động bên trong,
bên ngoài. Từ đó, doanh nghiệp biết được mình đang đứng ở chỗ nào trên thị trường, xác
định được năng lực lõi, mặt mạnh nào cần phát huy, mặt yếu nào cần hạn chế. Đồng thời,
doanh nghiệp đang bị những thách thức nào chi phối và những thời cơ nào cần nắm bắt.
Qua đó, chương đầu tiên này đã tạo cơ sở về mặt lý luận để có thể phát triển đề
tài theo hướng phân tích cụ thể những vấn đề trên ở Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ
Nguyên và tìm ra giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp EBLOCK.
30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG
ÁP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN KỶ NGUYÊN TRONG
THỜI GIAN QUA
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên
Tên công ty: Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên
Tên giao dịch: EBLOCK
Biểu tượng:
Địa chỉ: 60 Đặng Dung, Phường Tân Định, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08. 35267177/ Fax: 08. 35267178
Website: www.e-block.com.vn
Công ty gạch khối Tân Kỷ Nguyên tự hào là đơn vị tiên phong giới thiệu gạch bê tông
khí chưng áp theo công nghệ Đức với thương hiệu EBLOCK tại thị trường Việt Nam.
EBLOCK là sản phẩm gạch bê tông nhẹ cao cấp đầu tiên được sản xuất ở Việt Nam, đáp
ứng tiêu chuẩn TCVN 7959:2008 và được khuyến khích sử dụng bởi Hội đồng công trình
xanh Việt Nam.
Nhà máy của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên tọa lạc tại Khu công nghiệp
Thịnh Phát, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long An. Toàn bộ khuôn viên nhà máy có diện tích
xấp xỉ 5 ha, trong đó khu nhà xưởng chính rộng hơn 10,000 m2
, khu sản xuất vữa xây, vữa
tô rộng gần 1,500 m2
, khối văn phòng có tổng diện tích sàn 1,500 m2
. Ngoài ra còn có các
khu vực tập kết nguyên vật liệu, kho thành phẩm, nhà nồi hơi và các khu tiện ích cho
công nhân.
Công ty gạch khối Tân Kỷ Nguyên cung cấp giải pháp xây dựng trọn gói gồm gạchbê
tông nhẹ EBLOCK theo kích thước thích hợp với từng hạng mục công trình, vữa xây,
vữa tô. Ngoài ra, công ty cũng cung cấp cho khách hàng tài liệu hướng dẫn sử dụng chi
tiết và các bộ dụng cụ thi công tương thích đối với từng công đoạn xây dựngvà hoàn
thiện.
31
Với vị trí tiên phong và dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất gạch bê tông nhẹ EBLOCK
theo công nghệ khí chưng áp và hiện đang dẫn đầu tại thị trường Việt Nam, Công ty gạch
khối Tân Kỷ Nguyên cam kết cung cấp cho khách hàng:
- Sản phẩm chất lượng tốt và ổn định.
- Giá cả hợp lý.
- Thời gian đặt hàng, giao hàng nhanh chóng.
- Dịch vụ chuyên nghiệp: bao gồm tư vấn, khuyến mãi, hậu mãi và các hỗ trợ
khác.
- Duy trì các tiêu chí thân thiện môi trường và phát triển bền vững.
2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất-kinh doanh của Công ty cổ phần gạch khối
Tân Kỷ Nguyên
2.2.1 Tình hình sản xuất
Dự án nhà máy gạch bê tông khí chưng áp đầu tiên theo công nghệ Đức đã được khởi
công xây dựng tại Long An vào năm 2009. Từ năm 2010, những khối gạch đầutiên
mang thương hiệu EBLOCK đã được đưa ra phục vụ tại các công trình. Hiện nay, nhà
máy đang vận hành với có công suất 100,000 m3
sản phẩm/năm. Trong năm 2012, nhà máy
tiếp tục được đầu tư mở rộng sản xuất và sẽ đạt công suất thiết kế 450,000 m3
sản phẩm/năm
sau khi đã hoàn thiện dự án.
Ngoài sản phẩm chính là gạch bê tông siêu nhẹ EBLOCK, nhà máy cung cấp sản phẩm
vữa xây và vữa tô chuyên dụng cho gạch bê tông nhẹ với công suất 30,000 tấn/năm.
Bên cạnh đó, nhằm cung cấp giải pháp đồng bộ, Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ
Nguyên còn cung cấp dụng cụ thi công chuyên dụng nhằm mang lại sự thuận tiện và hiệu
quả cao trong quá trình thi công khi sử dụng để xây gạch bê tông khí chưng áp.
32
 Gạch bê tông khí chưng áp:
Bảng 2.1 Sản lượng sản xuất gạch bê tông khí chưng áp EBLOCK
Đơn vị tính: m3
Tên sản phẩm
Sản lượng
sản xuất
(2010)
Sản lượng
sản xuất
(2011)
Sản lượng sản
xuất (6 tháng
đầu năm 2012)
Gạch EBLOCK 600x400x150 mm 175 200
Gạch EBLOCK 600x400x125 mm 50 100 100
Gạch EBLOCK 600x400x100 mm 560 3,600 12,900
Gạch EBLOCK 600x400x75 mm 4,500 470
Gạch EBLOCK 600x200x200 mm 1,350 400 1,950
Gạch EBLOCK 600x200x150 mm 2,700 670 450
Gạch EBLOCK 600x200x130 mm 75
Gạch EBLOCK 600x200x100 mm 3,800 8,400 12,500
Gạch EBLOCK 600x200x80 mm 50
Gạch EBLOCK 600x200x75 mm 250 90 350
Gạch EBLOCK 600x200x50 mm 200 50 100
Gạch EBLOCK 400x200x100 mm 50 100
Gạch EBLOCK 400x200x200 mm 100 50 100
(Nguồn: Phòng Sản xuất - Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên)
 Vữa xây, vữa tô:
Bảng 2.2 Sản lượng sản xuất vữa xây, vữa tô EBLOCK
Đơn vị tính: tấn
Tên sản phẩm
Sản lượng sản
xuất (năm
2010)
Sản lượng sản
xuất (năm
2011)
Sản lượng sản xuất
(6 tháng đầu năm
2012)
Vữa xây EBLOCK 250 550 650
Vữa tô EBLOCK 2,600 3,500 4,700
(Nguồn: Phòng Sản xuất - Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên)
33
 Dụng cụ thi công chuyên dụng:
Bảng 2.3 Sản lượng sản xuất dụng cụ thi công chuyên dụng
Đơn vị tính: cái
Tên sản phẩm
Sản lượng sản
xuất (năm 2010)
Sản lượng sản
xuât (năm 2011)
Sản lượng sản
xuất (6 tháng đầu
năm 2012)
Bay xây 100 mm 150 550 350
Bay xây 150 mm 250 370 300
Bay xây 200 mm 150 360 400
Bay xây 75 mm 100 200 250
Búa cao su 15 29 35
Cưa gạch AAC 75 90 150
Dụng cụ tạo rãnh 25 40 55
(Nguồn: Phòng Sản xuất - Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên)
2.2.2 Tình hình kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm
 Doanh số theo khu vực:
Bảng 2.4 Doanh số theo khu vực
Đơn vị tính: nghìn đồng
Khu vực sử dụng sản
phẩm
Doanh số
năm 2010
Doanh số
năm 2011
Doanh số 6 tháng đầu
năm 2012
TP. Hồ Chí Minh 6,000,000 6,297,500 4,740,190
Long An 300,000 213,500 550,000
Nha Trang 49,700 75,000
Đăk Lăk 60,500 402,450
Sóc Trăng 350,000 178,970
Kiên Giang 121,390
Tiền Giang 450,000 580,000
Bình Dương 107,000
Đồng Nai 70,000
Xuất khẩu 3,450,000 7,900,000 17,550,000
Tổng cộng 9,750,000 15,321,200 24,375,000
(Nguồn: Phòng Kế hoạch-Kinh doanh - Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên)
34
 Doanh số theo đối tượng khách hàng
Bảng 2.5 Doanh số theo đối tượng khách hàng
Đơn vị tính: nghìn đồng
Đối tượng khách hàng
Doanh số
năm 2010
Doanh số
năm 2011
Doanh số 6 tháng đầu
năm 2012
Dự án lớn 5,251,445 6,052,200 4,929,640
Dự án vừa và nhỏ, nhà
dân
453,103 679,000 1,070,360
Đại lý 595,452 690,000 825,000
Xuất khẩu 3,450,000 7,900,000 17,550,000
Tổng cộng 9,750,000 15,321,200 24,375,000
(Nguồn: Phòng Kế hoạch-Kinh doanh - Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên)
 Kênh bán hàng:
 Nội địa:
- Trực tiếp: dự án công trình lớn (chủ đầu tư, nhà thầu, kiến trúc sư), khách hàng
lẻ (công trình vừa và nhỏ, xây dựng nhà dân)
- Gián tiếp: thông qua các đại lý
 Xuất khẩu
2.3 Thị trường mục tiêu và việc nghiên cứu thị trường
Nhà máy của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên nằm tại vị trí rất thuậnlợi,
có khả năng tiếp cận tới các khách hàng một cách nhanh chóng và dễ dàng. Bán kính 50
km tính từ nhà máy bao trọn các khu vực trọng điểm về xây dựng gồm thành phố Hồ Chí
Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Tân An, Mỹ Tho với hệ thống đường bộ và đường sông
thuận tiện. Ngoài ra, công ty có văn phòng tại trung tâm thành phố Hồ Chí Minh để thuận
tiện cho việc giao dịch và thương mại cũng sẽ giúp kết nối với tớicác khách hàng miền
ở Đông và miền Tây Nam Bộ một cách nhanh chóng nhất.
Vì thế, EBLOCK nhắm tới thị trường mục tiêu là khu vực Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam (VKTTDPN) và các tỉnh có nền kinh tế phát triển vùng Đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL).
Đối tượng khách hàng: Dự án lớn (nhà thầu, chủ đầu tư, kiến trúc sư, đại lý); dự án
vừa và nhỏ, nhà dân; đại lý.
35
Nhằm mục đích mở rộng thị trường và tiến tới vị trí dẫn đầu trên thị trường, EBLOCK
đã tạo ra được thế cân bằng khi xác định thị trường mục tiêu thông qua việc làm cho nhóm
đối tượng mục tiêu thấy rằng EBLOCK đang hướng tới họ.
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm 8 tỉnh – thành thuộc cả miền Đông
và miền Tây Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, Long An và Tiền Giang. Chiếm gần 17% dân số, hơn 8% diện tích,
sản xuất hơn 42% GDP, gần 40% kim ngạch xuất khẩu cả nước, đóng góp gần 60% ngân
sách quốc gia, VKTTĐPN là vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất, là trung tâm công nghiệp,
thương mại, tài chính hàng đầu cả nước.
GDP tính theo đầu người của VKTTĐPN cao gần gấp 2.5 lần mức bình quân cả nước;
hơn 2.5 lần so với Vùng đồng bằng sông Hồng, là vùng có GDP đầu người cao thứ 2
trong nước. VKTTĐPN còn là vùng có hạ tầng cơ sở tốt nhất, có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất
nước. Đây là những chỉ số xác định trình độ và lợi thế phát triển quan trọngbậc nhất của
vùng này so với cả nước. VKTTĐPN đang đóng vai trò là động lực phát triển mạnh nhất
của nền kinh tế nước ta.
Trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường, các địa phương thuộc VKTTĐPN
hiện nay chính là các địa phương đi đầu trong đột phá cơ chế bao cấp, chuyển sang cơ chế
thị trường. Long An là điển hình của quá trình đột phá cơ chế một giá. Bình Dương cải
cách cơ chế, xác lập một mẫu hình mới về mối quan hệ chức năng nhà nước – thị trường,
áp dụng chính sách thu hút đầu tư phát triển một cách thông thoáng. Đồng Nai với lợi thế
thừa hưởng các khu công nghiệp cũ, đã đi trước .
Thành phố Hồ Chí Minh với vai trò trung tâm kết nối phát triển, đã cung cấp thị trường,
cơ hội phát triển, vốn đầu tư, nguồn nhân lực chất lượng cao, công nghệ – kỹ thuật, …
đóng vai trò chủ chốt cho toàn vùng Nam Bộ trong quá trình chuyển đổi và phát triển cơ
chế kinh tế thị trường.
VKTTĐPN là khu vực phát triển nhất trong cả nước cả về quy mô và hiệu quả: thu hút
trên 40% tổng vốn đầu tư trong nước; 60% tổng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài; tỷ
lệ đầu tư trên GDP chiếm 50%, cao gấp 1.5 lần so với cả nước; có nhịp độ tăng trưởng
kinh tế cao hơn khoảng 1.4 – 1.6 lần so với nhịp độ tăng trưởng bình quân chung cả nước.
Với sự phát triển năng động và đa dạng, VKTTĐPN thực sự đóng vai
36
trò động lực, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế của các tỉnh phía Nam nói riêng
và của cả nước nói chung.
Hơn 60% số dự án và hơn 50% vốn FDI vào Việt Nam tập trung vào VKTTĐPN,
tạo cho vùng này một động lực tăng trưởng nhờ mở cửa – hội nhập mạnh mẽ.
 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: 10 năm qua, kinh tế các tỉnh vùng ĐBSCL có sự
phát triển nhanh nhờ cải thiện hạ tầng. Chính phủ đã tập trung đầu tư nhiều dự áncông
nghiệp lớn cho Tây Nam bộ. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân toàn vùng giai đoạn
2001-2010 đạt 11.7%/năm. Môi trường đầu tư vùng ĐBSCL được cải thiện. Tính đến cuối
năm 2010, đã có 17 khu công nghiệp tại 13 tỉnh, thành phố trong vùng với 225 dự án đầu
tư, trong đó có 75 dự án đầu tư nước ngoài. Trong đó, có 5 khu công nghiệp diện tích đất
cho thuê đạt 100%, giải quyết việc làm cho hơn 70,000 lao động.
Với sự xác định đối tượng mục tiêu rõ ràng, EBLOCK đã tự tin từng bước tiếp cận
và gắn kết với từng khách hàng, và đã mang lại cho EBLOCK những lợi ích sau:
- Hiểu biết một cách thấu đáo hơn những nhu cầu và mong muốn của khách
hàng
- Sử dụng một cách có hiệu quả nguồn kinh phí của công ty dành cho hoạt
động mở rộng thị trường.
- Nâng cao tính thích ứng và hiệu quả của việc xây dựng chiến lược kinh
doanh và thực hiện việc mở rộng thị trường của công ty.
- Đảm bảo cơ sở khách quan và có căn cứ khi đề xuất các giải pháp mở rộng
thị trường.
- Nâng cao hiệu quả của hoạt động định vị thị trường, đồng thời tạo ra và sử
dụng tốt những ưu thế cạnh tranh nhằm phát triển thị trường.
2.4 Các yếu tố bên trong tác động đến phát triển thị trường của Công ty cổ phần
gạch khối Tân Kỷ Nguyên
2.4.1 Năng lực sản xuất
EBLOCK không chỉ là một trong những sản phẩm gạch bê tông khí chưng áp “Made
in Vietnam” đầu tiên mà còn luôn giữ vị thế đứng đầu thị trường xét cả về mọi tiêu chí của
một nhà sản xuất chuyên nghiệp.
37
Nhờ vào quy trình chuẩn mực và đầu tư hợp lý, gạch bê tông nhẹ EBLOCK luôn
giữ ưu thế về giá bán tương ứng với chất lượng vượt trội hàng đầu cũng như sự đa dạng
trong kích thước sản phẩm.
Gạch khối EBLOCK không chỉ đáp ứng các tiêu chí “Giảm chi phí, tăng chất lượng”
của các nhà xây dựng mà còn thân thiện với người sử dụng và môi trường sống. Ngay trong
quá trình sản xuất, EBLOCK tiêu tốn rất ít năng lượng và hoàn toàn khôngcó các chất
thải độc hại.
EBLOCK sản xuất nhiều kích thước gạch bê tông khí chưng áp khác nhau để có thể
mang lại hiệu quả tối ưu cho mỗi công trình. Cùng với sự hỗ trợ của các dụng cụ thi
công, luôn làm hài lòng khách hàng trong quá trình thi công.
 Công suất thiết kế giai đoạn 1: 100,000m3
/năm
 Công suất thiết kế giai đoạn 2: 350,000m3
/năm
2.4.2 Năng lực tài chính
Với sự hợp tác của tập đoàn Fosset – Anh Quốc, dự án nhà máy gạch bê tông khí chưng
áp đầu tiên theo công nghệ Đức đã được khởi công xây dựng tại Long An vào năm 2009
với tổng vốn đầu tư giai đoạn 1 là 160 tỷ đồng. Hiện nay, nhà máy đang vận hành với có
công suất 100,000 m3
sản phẩm/năm. Trong năm 2012, nhà máy tiếp tục được đầu tư mở
rộng sản xuất và sẽ đạt công suất thiết kế 450,000 m3
sản phẩm/năm sau khi dự án đã
hoàn thiện dự án.
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, sức mạnh tài chính đóng vai trò
cực kỳ quan trọng. Nhiều doanh nghiệp sản xuất bê tông nhẹ vô cùng khốn đốn do không
thích ứng được với hoàn cảnh khó khăn này. Để hoạt động sản xuất và kinh doanh loại
sản phẩm theo công nghệ tiên tiến ở một thị trường mới như Việt Nam thì chi phí đầu tư
không nhỏ. Với sự ảnh hưởng của thị trường bất động sản, nhiều doanh nghiệp sản xuất
vật liệu xây dựng, cụ thể ngành sản xuất gạch bê tông nhẹ chỉ có thểtiếp tục phát triển
vững mạnh khi có một vị thế tương đối mạnh trên thị trường và tài chính phải vững mạnh.
EBLOCK có thế mạnh này do được sự hậu thuẫn của tập đoàn Fosset – Anh Quốc. Đây là
một lợi thế quan trọng của EBLOCK.
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020
Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp  của công ty cổ phần gạch khối Tân  Kỷ Nguyên đến năm 2020

More Related Content

Similar to Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020

Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...jackjohn45
 
Luan antiensi huynhthithusuong
Luan antiensi huynhthithusuongLuan antiensi huynhthithusuong
Luan antiensi huynhthithusuongquan santos
 
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chè xanh chất lượng cao 7540162
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chè xanh chất lượng cao 7540162Nghiên cứu công nghệ sản xuất chè xanh chất lượng cao 7540162
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chè xanh chất lượng cao 7540162nataliej4
 
bctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdfbctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdfLuanvan84
 
giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN thân thiện môi trường
giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN thân thiện môi trườnggiải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN thân thiện môi trường
giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN thân thiện môi trườngnataliej4
 
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anThiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anSmall Nguyễn
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ ph...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ ph...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ ph...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020 (20)

Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
 
Luan antiensi huynhthithusuong
Luan antiensi huynhthithusuongLuan antiensi huynhthithusuong
Luan antiensi huynhthithusuong
 
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...
 
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chè xanh chất lượng cao 7540162
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chè xanh chất lượng cao 7540162Nghiên cứu công nghệ sản xuất chè xanh chất lượng cao 7540162
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chè xanh chất lượng cao 7540162
 
bctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdfbctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdf
 
giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN thân thiện môi trường
giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN thân thiện môi trườnggiải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN thân thiện môi trường
giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN thân thiện môi trường
 
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAYLuận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
 
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOTĐề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
 
Đề tài: Phát triển thị trường Khoa học Công nghệ tại TP.HCM, HOT
Đề tài: Phát triển thị trường Khoa học Công nghệ tại TP.HCM, HOTĐề tài: Phát triển thị trường Khoa học Công nghệ tại TP.HCM, HOT
Đề tài: Phát triển thị trường Khoa học Công nghệ tại TP.HCM, HOT
 
Luận văn: Chính sách phát triển thị trường khoa học và công nghệ
Luận văn: Chính sách phát triển thị trường khoa học và công nghệLuận văn: Chính sách phát triển thị trường khoa học và công nghệ
Luận văn: Chính sách phát triển thị trường khoa học và công nghệ
 
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh PhúcLuận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
 
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anThiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Luận văn: Công trình Trường THPT số 1 Lào Cai, HAY
Luận văn: Công trình Trường THPT số 1 Lào Cai, HAYLuận văn: Công trình Trường THPT số 1 Lào Cai, HAY
Luận văn: Công trình Trường THPT số 1 Lào Cai, HAY
 
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
 
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty đầu tư xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty đầu tư xây dựng, RẤT HAY,  2018Đề tài hiệu quả sản xuất công ty đầu tư xây dựng, RẤT HAY,  2018
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty đầu tư xây dựng, RẤT HAY, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ ph...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ ph...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ ph...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ ph...
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc - www.duanviet.com.vn - 0918755356Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc - www.duanviet.com.vn - 0918755356
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 

Recently uploaded (20)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 

Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------***--------- LÂM THỊ NGỌC THẮM MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁPCỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂNKỶ NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 MÃ TÀI LIỆU: 80750 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012
  • 2. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin nói lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và mang lại cho tôi nhiều kiến thức quý báo trong suốt khóa học. Xin chân thành cám ơn PGS. TS Nguyễn Thị Liên Diệp đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Bên cạnh đó, tôi vô cùng biết ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và quý khách hàng đã hỗ trợ, bổ sung kiến thức, đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin và động viên tôi trong suốt thời gian qua. Tất cả đã trở thành nguồn động viên mạnh mẽ giúp tôi có thể hoàn thành luận văn này. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2012 Người viết Lâm Thị Ngọc Thắm
  • 3. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU MỤC LỤC Trang 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2 5. Bố cục của luận văn............................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VÀ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP Ở VIỆT NAM ............................................................................................. 4 1.1 Cơ sở lý luận về thị trường và phát triển thị trường ......................................... 4 1.1.1 Khái niệm thị trường ....................................................................................... 4 1.1.2 Lý luận về phát triển thị trường...................................................................... 6 1.2 Các công cụ để xây dựng giải pháp phát triển thị trường................................. 11 1.2.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) .......................... 11 1.2.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE)............................ 12 1.2.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh......................................................................... 13 1.2.4 Ma trận SWOT................................................................................................. 14 1.3 Các yếu tố tác động đến hoạt động phát triển thị trường của ngành vật liệu xây dựng nói chung và ngành gạch bê tông khí chưng áp nói riêng ...................... 15 1.3.1 Các yếu tố môi trường bên ngoài.................................................................... 15 1.3.1.1 Môi trường vĩ mô....................................................................................... 15 1.3.1.2 Môi trường vi mô....................................................................................... 19 1.3.2 Các yếu tố môi trường bên trong.................................................................... 21 1.3.2.1 Năng lực sản xuất...................................................................................... 21 1.3.2.2 Năng lực tài chính..................................................................................... 22 1.3.2.3 Năng lực marketing................................................................................... 22
  • 4. 1.3.2.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển............................................................ 23 1.3.2.5 Năng lực về nhân sự.................................................................................. 23 1.3.2.6 Năng lực về thông tin ................................................................................ 23 1.4 Tổng quan về thị trường gạch bê tông khí chưng áp......................................... 23 1.4.1 Đặc điểm kỹ thuật và quy trình sản xuất gạch bê tông khí chưng áp.......... 23 1.4.1.1 Những đặc tính và ưu điểm của gạch bê tông khí chưng áp.................... 23 1.4.1.2 Mô tả tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất gạch bê tông khí cung áp EBLOCK................................................................................................................ 25 1.4.2 Khái quát về tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp......................... 25 1.4.2.1 Tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp trên thế giới....................... 25 1.4.2.2 Tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp tại Việt Nam...................... 26 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN KỶ NGUYÊN TRONG THỜI GIAN QUA............................................................................................................. 30 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên............................... 30 2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất-kinh doanh của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên............................................................................................................. 31 2.2.1 Tình hình sản xuất .......................................................................................... 31 2.2.2 Tình hình kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm..................................................... 33 2.3 Thị trường mục tiêu và việc nghiên cứu thị trường........................................... 34 2.4 Các yếu tố bên trong tác động đến phát triển thị trường của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên ................................................................................. 36 2.4.1 Năng lực sản xuất............................................................................................ 36 2.4.2 Năng lực tài chính........................................................................................... 37 2.4.3 Năng lực marketing......................................................................................... 38 2.4.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển................................................................. 39 2.4.5 Năng lực về nhân sự........................................................................................ 40 2.4.6 Năng lực về thông tin ...................................................................................... 42 2.5 Các yếu tố bên ngoài tác động đến phát triển thị trường của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên ................................................................................. 45
  • 5. 2.5.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................................. 45 2.5.1.1 Các yếu tố kinh tế...................................................................................... 45 2.5.1.2 Các yếu tố chính phủ và chính trị............................................................. 46 2.5.1.3 Các yếu tố xã hội....................................................................................... 47 2.5.1.4 Các yếu tố tự nhiên.................................................................................... 49 2.5.1.5 Các yếu tố công nghệ và kỹ thuật ............................................................. 54 2.5.2 Môi trường vi mô ............................................................................................. 54 2.5.2.1 Đối thủ cạnh tranh .................................................................................... 54 2.5.2.2 Những khách hàng (người mua) ............................................................... 58 2.5.2.3 Những nhà cung cấp ................................................................................. 60 2.5.2.4 Sản phẩm thay thế..................................................................................... 61 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN KỶ NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020.............................................................................................. 65 3.1 Xác định mục tiêu cần đạt được trong hoạt động phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020 ................................................................................................................................ 65 3.2 Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020............................................... 67 3.2.1 Hình thành giải pháp qua phân tích SWOT.................................................. 67 3.2.2 Các giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020............................................. 69 3.2.2.1 Giải pháp phát triển thị trường theo chiều rộng ...................................... 69 3.2.2.2 Giải pháp phát triển thị trường theo chiều sâu ........................................ 71 3.2.2.3 Các giải pháp hỗ trợ ................................................................................. 74 3.3 Kiến nghị ................................................................................................................. 77 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 79 KẾT LUẬN........................................................................................................................ 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AAC Bê tông khí chưng áp (Aerated Autoclaved Concrete) BĐKH Biến đổi khí hậu CN Công nghiệp CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CPI Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index) CRM Quản trị mối quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management) ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐTM Đô thị mới FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) HC-NS Hành chánh – Nhân sự KCN Khu công nghiệp KĐTM Khu đô thị mới KKT Khu kinh tế TCT Tổng công ty TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TVĐT Tư vấn đầu tư TX Thị xã UBND Ủy ban nhân dân VGBC Hội đồng công trình xanh (Vietnam Green Building Council) VKTTDPN Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam VLXD Vật liệu xây dựng XD Xây dựng XM Xi măng
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1 Ma trận mở rộng sản phẩm/thị trường của Ansoff .................................9 Bảng 1.2 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài........................11 Bảng 1.3 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong ........................12 Bảng 1.4 Mẫu Ma trận hình ảnh cạnh tranh...........................................................13 Bảng 1.5 Mẫu Ma trận SWOT................................................................................14 Bảng 1.6 Báo cáo nhanh đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2011...........................17 Bảng 2.1 Sản lượng sản xuất gạch bê tông khí chưng áp EBLOCK .....................32 Bảng 2.2 Sản lượng sản xuất vữa xây, vữa tô EBLOCK.......................................32 Bảng 2.3 Sản lượng sản xuất dụng cụ thi công chuyên dụng ................................33 Bảng 2.4 Doanh số theo khu vực............................................................................33 Bảng 2.5 Doanh số theo đối tượng khách hàng......................................................34 Bảng 2.6 Cơ cấu nguồn nhân lực EBLOCK theo trình độ.....................................41 Bảng 2.7 Cơ cấu nguồn nhân lực EBLOCK theo chức năng.................................41 Bảng 2.8 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong.................................43 Bảng 2.9 Dự báo dân số Việt Nam 2013-2020 ......................................................48 Bảng 2.10 Trữ lượng và phân bố mỏ đá vôi và cát ở Việt nam.............................50 Bảng 2.11 Tổng hợp nguồn phế thải theo 6 vùng kinh tế......................................51 Bảng 2.12 Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................57 Bảng 2.13 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài ..............................62 Bảng 3.1 Dự báo tốc độ tăng trưởng của EBLOCK...............................................66 Bảng 3.2 Mục tiêu của EBLOCK đến năm 2020...................................................67 Bảng 3.3 Ma trận SWOT của EBLOCK ................................................................68
  • 8. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1 Tăng trưởng GDP chậm lại nhưng đang cải thiện dần theo quý (%) .....15 Hình 1.2 Lĩnh vực Công nghiệp và Xây dựng vẫn là động lực tăng trưởng .........16 Hình 1.3 CPI hạ nhiệt sau tháng 8/2011.................................................................16 Hình 1.4 Nhu cầu tiêu thụ gạch xây dựng đến năm 2020......................................20 Hình 2.1 Dự báo dân số Việt Nam 2013-2020.......................................................48
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khi gia nhập vào WTO, Việt Nam bước vào một sân chơi lớn - nơi đây thời cơ nhiều và cũng đối mặt với không ít thách thức. Trên con đường hội nhập, Việt Nam không ngừng nổ lực để có thể đứng vững trên sân chơi này và ngày càng phát triển. Theo xu thế tất yếu, Việt Nam tiếp thu có chọn lọc những tiến bộ từ bên ngoài phù hợp với hoàn cảnh của mình để đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước, thúc đẩy kinhtế và nâng cao chất lượng cuộc sống. Một trong những lĩnh vực quan trọng được nhà nước quan tâm là thị trường vật liệu xây dựng cho các công trình như cơ sở hạ tầng và công nghiệp dân dụng. Ngày nay, nhà nước cũng đã có những chính sách hợp lý và đầutư thích hợp để tạo điều kiện cho lĩnh vực này phát huy thế mạnh cạnh tranh, ổn địnhvà phát triển mạnh mẽ. Với quan niệm “An cư, lạc nghiệp”, vấn đề xây cất nhà cửa luôn được đặt ở vị trí quan trọng hàng đầu. Làm sao chọn được loại gạch có tính năng ưu việt? Gạch bê tông khí chưng áp ra đời đã phần nào giải đáp cho câu hỏi trên. Từ những năm 60 của thế kỷ 20, nhiều phát minh về bê tông nhẹ đã được các chuyên gia Mỹ, Nhật và Châu Âu nghiên cứu, áp dụng trong thực tế. Tới nay, gạch bê tông nhẹ khí chưng áp đã được phổ biến hầu như ở các nước phát triển trên toàn thế giới. Gạch bê tông nhẹ đã đánh dấu một bước tiến mới trong thời kỳ của công nghệ vật liệu xây dựng đa năng và thân thiện với môi trường. Nhờ có những đặc tính vượt trội, gạch bê tông nhẹ được chính phủ Việt Nam chọn làm giải pháp thay thế vật liệu xây dựng bằng đất sét nung truyền thống. Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên tự hào là đơn vị tiên phong giới thiệu gạch bê tông nhẹ cao cấp (gạch bê tông khí chưng áp) theo công nghệ Đức với thương hiệu EBLOCK tại thị trường Việt Nam. Thông qua đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN KỶ NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020”, tác giả mong muốn góp phần vào sự phát triển của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên, phát triển thị trường theo chiều rộng và chiều sâu, tiến tới vị trí dẫn đầu trên thị trường.
  • 10. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống cơ sở lý thuyết về thị trường, phát triển thị trường và tổng quan thị trường gạch bê tông khí chưng áp tại Việt Nam. Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất-kinh doanh và phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động phát triển thị trường của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên. Kết hợp cơ sở lý luận và thực trạng được phân tích ở trên để đề ra giải pháp nhằm phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Tình hình hoạt động sản xuất-kinh doanh của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên trong mối quan hệ với thị trường vật liệu xây dựng, đặc biệt là sản phẩm gạch bê tông khí chưng áp. Phạm vi nghiên cứu:  Về mặt không gian: thị trường gạch bê tông khí chưng áp tại Việt Nam.  Về mặt thời gian: hoạt động của công ty, đặc biệt là thị trường của sản phẩm gạch bê tông khí chưng áp những năm gần đây (từ năm 2010 tính đến 6 tháng đầu năm 2012). 4. Phương pháp nghiên cứu - Kết hợp phương pháp định tính và định lượng:  Định tính:  Thảo luận với các chuyên gia trong ngành và khách hàng hiểu biết về ngành gạch bê tông khí chưng áp.  Thu thập và phân tích thông tin liên quan ngành gạch bê tông khí chưng áp để hệ thống hóa, khái quát hóa.  Định lượng:  Thu thập số liệu, phân tích và dự báo.  Dự báo sự thay đổi của môi trường kinh doanh bằng phương pháp chuyên gia.  Khảo sát và điều tra bằng bảng câu hỏi, phân tích số liệu để kiểm định các yếu tố tác động đến hoạt động phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp. - Các công cụ nghiên cứu:
  • 11. 3  Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong IFE (The Internal Factor Evaluation)  Ma trận đánh giá các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài EFE (The External Factor Evaluation)  Ma trận hình ảnh cạnh tranh  Ma trận kết hợp SWOT để hình thành các giải pháp  Lựa chọn các giải pháp thích hợp từ các nhóm giải pháp SO, ST, WO, WT 5. Bố cục của luận văn: gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về thị trường, phát triển thị trường và tổng quan về thị trường gạch bê tông khí chưng áp ở Việt Nam Chương 2: Thực trạng trị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên trong thời gian qua Chương 3: Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020
  • 12. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VÀ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP Ở VIỆT NAM 1.1 Cơ sở lý luận về thị trường và phát triển thị trường 1.1.1 Khái niệm thị trường Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo sự trao đổi mua bán giữa người và người ngày càng phức tạp. Thị trường ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nềnsản xuất hàng hoá. Thuật ngữ “thị trường” vì thế có nhiều cách hiểu khác nhau tùy thuộc vào thời kỳ kinh tế, trình độ, góc nhìn, mục đích nghiên cứu.  Theo quan niệm cổ điển: cho rằng “thị trường” là nơi người mua và người bán gặp nhau để tiến hành hoạt động trao đổi hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu của cả hai bên. Đó là quan niệm cơ bản về thị trường và đã coi thị trường là một địa điểm nào đó,và đồng nhất thị trường với một cái chợ. Việc hiểu thị trường một cách sơ khai như vậy không còn phù hợp với nền kinh tế hiện đại vì hai lý do sau:  Trong nền kinh tế hiện đại địa điểm diễn ra nhiều khi là không rõ ràng và ít ý nghĩa.  Thị trường còn những yếu tố khác tác động đến người mua và người bán là sự tổng hợp những yếu tố tác động đến cung và cầu, sự tác động đó diễn ra theo một quá trình chứ không phải là một thời điểm.  Theo quan niệm hiện đại về thị trường dưới góc độ kinh tế: cho đến nay đã có nhiều nhà kinh tế chia ra những khái niệm hiện đại về thị trường dưới góc độ kinh tế.Nói chung họ đều thừa nhận thị trường là một quá trình hay một khuôn khổ nào đó mà người mua (cầu) và người bán (cung) tác động qua lại để thoả thuận những nội dung của trao đổi. Sau đây là hai khái niệm cơ bản và tiêu biểu về thị trường:  Thị trường là một quá trình mà trong đó người mua và người bán một thứ hàng hoá tác động qua lại với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá (Samuelson, 2007).  Thị trường là sự biểu hiện thu gọn của quá trình mà thông qua đó các nhà sản xuất quyết định sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, và sản xuất cho ai, các hộ gia
  • 13. 5 đình quyết định mua sản phẩm gì, người lao động quyết định làm việc ở đâu với mức lương là bao nhiêu (David Begg, 2009). Cách nhìn về thị trường dưới góc độ kinh tế là cách nhìn chung nhất, nó có ý nghĩa trong cả công tác quản lý lẫn quản trị doanh nghiệp.  Theo quan điểm của Marketing thì định nghĩa về thị trường được phát biểu như sau: “Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn, có cùng một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn những nhu cầu hay mong muốn đó” (Philip Kotler, 2003). Mặc dù tham gia vào thị trường phải có cả người mua và người bán nhưng những người làm marketing lại coi người bán hợp thành ngành sản xuất-cung ứng, còn coi những người mua hợp thành thị trường. Bởi vậy họ thường dùng thuật ngữ “thị trường” để chỉ một nhóm khách hàng có nhu cầu và mong muốn nhất định, do đó được thoả mãn bằng một loại sản phẩm cụ thể. Họ coi thị trường gồm những khách hàng hiện có và sẽ có. Tóm lại, thị trường là một phạm trù riêng của cả nền sản xuất hàng hoá. Hoạt động cơ bản của thị trường được biểu hiện qua 3 nhân tố có quan hệ mật thiết với nhau là cung, cầu và giá cả. Thị trường là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu về loại hàng hoá dịch vụ nào đó. Tại điểm cân bằng cả lợi ích của người mua và người bán có thể hoà đồng với nhau trên cơ sở thoả thuận. Ngày nay nền kinh tế hàng hoá phát triển ngày càng cao, càng phức tạp, do đó hệ thống thị trường cũng biến đổi theo. Đối với thị trường quốc tế xét trên góc độ doanh nghiệp thì thị trường quốc tế của doanh nghiệp là tập hợp những khách hàng nước ngoài tiềm năng của doanh nghiệp đó.  Phân khúc thị trường – lựa chọn thị trường mục tiêu Người mua trên thị trường rất đa dạng, có thể khác nhau về nhu cầu, khả năng tài chính, nơi cư trú, thái độ thói quen mua sắm. Do đó, số lượng đoạn thị trường trên một thị trường tổng thể rất khác nhau và phụ thuộc vào việc người ta sử dụng các tiêu dùng các tiêu chuẩn phân đoạn như thế nào. Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn hay các đặc tính hành vi.
  • 14. 6 Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn và quyết định tập trung nổ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của mình. Để lựa chọn đúng thị trường mục tiêu, doanh nghiệp phải quyết định sẽ lựa chọn loại khách hàng nào và có bao nhiêu loại khách hàng được lựa chọn. Một doanh nghiệp ít khi là người bán duy nhất trên thị trường, họ thường xuyên phải đối phó với các áp lực cạnh tranh và sự đòi hỏi của khách hàng. Do vậy, một đoạn thị trường sẽ trở nên không hấp dẫn , nếu mức độ cạnh tranh diễn ra trong đoạn đó quá gay gắt. Từ đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải sáng suốt lựa chọn ra thị trường mục tiêu tốt nhất cho mình. Căn cứ để lựa chọn thị trường mục tiêu: dựa vào quy mô, tốc độ tăng trưởng của đoạn thị trường, những thuận lợi và khó khăn cho kinh doanh trên thị trường đó và khả năng nguồn lực của doanh nghiệp. 1.1.2 Lý luận về phát triển thị trường Một sản phẩm ra đời, xuất hiện trên thị trường, và đã có khách hàng tiêu dùng sản phẩm đó thì trên lý thuyết, sản phẩm đó chiếm lĩnh một phần thị trường tiêu thụ nhất định. Phần chiếm lĩnh đó được gọi là thị trường hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cũng với sản phẩm đó, ngoài phần doanh nghiệp chiếm lĩnh được thì còn có một phần thị trường của đối thủ cạnh tranh, đó là tập hợp các khách hàng đang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. Thị trường không tiêu dùng tương đối là tập hợp các khách hàng có nhu cầu mua hàng nhưng hoặc là không biết nơi nào có bán mặt hàng đó hoặc là chưa có khả năng thanh toán. Ba phần thị trường trên tạo thành thị trường tiềm năng cho doanh nghiệp xác định rõ thị trường tiềm năng sẽ tạo căn cứ để doanh nghiệp đưa ra các quyết định nhằm mở rộng thị trường. Như vậy, duy trì, ổn định thị trường là quá trình doanh nghiệp cố gắng giữ vững phần thị trường hiện có của mình, không để cho đối thủ cạnh tranh có cơ hội xâm nhập, và cũng không để cho những người tiêu dùng hiện có của mình chuyển sang phần thị trường tiêu thụ của đối thủ cạnh tranh. Còn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp là quá trình mở rộng hay tăng khối lượng khách hàng và lượng hàng hoá bán ra của doanh nghiệp bằng cách xâm nhập vào thị trường tiêu thụ của đối thủ cạnh tranh, lôi kéo những người tiêu dùng hiện tại của đối thủ cạnh tranh sang thị trường tiêu thụ của mình, và kích thích những người không tiêu dùng tương đối tiêu thụ
  • 15. 7 sản phẩm của mình. Để thực hiện được chiến lược này, đòi hỏi doanh nghiệp phải có những phương án, cách thức hữu hiệu. 1.1.2.1 Thâm nhập thị trường: Liên quan tới việc tìm cách tăng trưởng cho sản phẩm hiện tại trong thị trường hiện nay, bình thường bằng những nỗ lực tiếp thị táo bạo hơn. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2006) 1.1.2.2 Phát triển thị trường: Phát triển thị trường là tìm sự tăng trưởng bằng cách gia nhập những thị trường mới với những sản phẩm hiện có. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2006) 1.1.2.3 Phát triển sản phẩm: Tìm sự tăng trưởng bằng cách phát triển thị trường hiện tại cho những sản phẩm mới. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2006) Việc phát triển thị trường có thể được thực hiện theo 2 cách, đó là phát triển thị trường theo chiều rộng và phát triển thị trường theo chiều sâu  Phát triển thị trường theo chiều rộng là việc doanh nghiệp thực hiện xâm nhập vào thị trường mới, thị trường mà người tiêu dùng chưa biết đến sản phẩm của doanh nghiệp. Hay còn gọi là thị trường của các đối thủ cạnh tranh. Phương thức này thường được các doanh nghiệp ứng dụng khi thị trường hiện tại có xu hướng bão hòa. Đây là một hướng đi rất quan trọng đối với các doanh nghiệp được tiêu thụ thêm nhiều sản phẩm, tăng vị thế trên thị trường.  Xét theo theo tiêu thức địa lý, phát triển thị trường theo chiều rộng được hiểu là việc doanh nghiệp mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh, tăng cường sự hiện diện của mình trên các địa bàn mới bằng các sản phẩm hiện tại. Doanh nghiệp tìm cách khai thác những địa điểm mới và đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị trường này. Mục đích doanh nghiệp là để thu hút thêm khách hàng đồng thời quảng bá sản phẩm của mình đến người tiêu dùng ở những địa điểm mới. Tuy nhiên, để đảm bảo thành công cho công tác mở rộng thị trường này, các doanh nghiệp phải tiến hành nghiên cứu thị trường mới để đưa ra những sản phẩm phù hợp với các đặc điểm của từng thị trường.
  • 16. 8  Xét theo tiêu thức sản phẩm, phát triển thị trường theo chiều rộng tức là doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm mới trên thị trường hiện tại (thực chất là phát triển sản phẩm). Doanh nghiệp luôn đưa ra những sản phẩm mới có tính năng, nhãn hiệu, bao bì phù hợp hơn với người tiêu dùng khiến họ có mong muốn tiếp tục sử dụng sản phẩmcủa doanh nghiệp.  Xét theo tiêu thức khách hàng, phát triển thị trường theo chiều rộng đồng nghĩa với doanh nghiệp kích thích, khuyến khích nhiều nhóm khách hàng tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp. Do trước đây, sản phẩm của doanh nghiệp mới chỉ phục vụ một nhóm khách hàng nào đó và đến nay, doanh nghiệp mới chỉ phục vụ một nhóm khách hàng mới nhằm nâng cao số lượng sản phẩm được tiêu thụ.  Phát triển thị trường theo chiều sâu là việc doanh nghiệp khai thác tốt hơn thị trường hiện có của doanh nghiệp, tiến hành phân đoạn, cắt lớp thị trường, cải tiến hệ thống phân phối, thực hiện các chính sách về sản phẩm, giá, dịch vụ sau bán hàng. Nói cách khác, phát triển thị trường theo chiều sâu tức là trước kia người tiêu dùng chỉ mua một sản phẩm nhưng nay người tiêu dùng có thể sẵn lòng mua đến 2 hay nhiều hơn 2 sản phẩm của doanh nghiệp. Phương thức này đa phần được sử dụng khi doanh nghiệp có thị phần còn tương đối nhỏ bé hay thị trường tiềm năng còn rộng lớn. Tuy nhiên, hướng phát triển này thường chịu ảnh hưởng bởi sức mua và địa lý nên doanh nghiệp phải xem xét đến quy mô của thị trường hiện tại, thu nhập của dân cư cũng như chi phí cho việc quảng cáo, thu hút khách hàng,... để đảm bảo cho sự thành công của công tác phát triển thị trường.  Xét theo tiêu thức địa lý, phát triển thị trường theo chiều sâu tức là doanh nghiệp phải tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ trên địa bàn thị trường hiện tại. Trên thị trường hiện tại của doanh nghiệp có thể có các đối thủ cạnh tranh đang cùng chia sẻ khách hàng hoặc có những khách hàng hoàn toàn mới chưa hề biết đến sản phẩm của doanh nghiệp. Việc phát triển thị trường của doanh nghiệp theo hướng này là tập trung giải quyết hai vấn đề: một là quảng cáo, chào bán sản phẩm tới những khách hàng tiềm năng, hai là chiếm lĩnh thị trường của đối thủ cạnh tranh. Bằng cách trên, doanh nghiệpcó thể bao phủ kín sản phẩm của mình trên thị trường, đánh bật các đối thủ cạnh tranh và thậm chí tiến tới độc chiếm thị trường.
  • 17. 9  Xét theo tiêu thức sản phẩm, phát triển thị trường theo chiều sâu có nghĩa là doanh nghiệp tăng cường tối đa việc tiêu thụ một sản phẩm nhất định nào đó. Để làm tốt công tác này doanh nghiệp phải xác định được lĩnh vực, nhóm hàng, thậm chí làmột sản phẩm cụ thể mà doanh nghiệp có lợi thế nhất để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.  Xét theo tiêu thức khách hàng, phát triển thị trường theo chiều sâu ở đây đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải tập trung nỗ lực để bán thêm sản phẩm của mình cho một nhóm khách hàng. Thông thường khách hàng có nhiều sự lựa chọn khác nhau, nhiệm vụ của doanh nghiệp lúc này là luôn hướng họ tới các sản phẩm của doanh nghiệp khi họ có dự định mua hàng, thông qua việc thỏa mãn tối đa nhu cầu tiêu dùng của khách hàng để gắn chặt khách hàng với doanh nghiệp và biến họ thành đội ngũ khách hàng “trung thành” của doanh nghiệp. Theo Ma trận mở rộng sản phẩm/thị trường của Ansoff (Lê Thế Giới và cộng sự, 2011) đã đưa ra một khung tiêu chuẩn rất hiệu dụng để phát hiện những cơ hội tăng trưởng chiều sâu. Có 3 chiến lược tăng trưởng theo chiều sâu:  Chiến lược xâm nhập thị trường: dành thêm thị phần bằng những sản phẩm hiện có trên thị trường hiện tại.  Chiến lược phát triển thị trường: tìm kiếm những thị trường mới mà nhu cầu của những thị trường đó có thể đáp ứng được những sản phẩm hiện có của doanh nghiệp.  Chiến lược phát triển sản phẩm: phát triển những sản phẩm mới mà những thị trường hiện tại có khả năng quan tâm. Bảng 1.1 Ma trận mở rộng sản phẩm/thị trường của Ansoff Sản phẩm hiện có Sản phẩm mới Thị trường hiện có 1. Chiến lược xâm nhập thị trường. 3. Chiến lược phát triển sản phẩm. Thị trường mới 2. Chiến lược phát triển thị trường. 4. Chiến lược đa dạng hoá (Nguồn: Lê Thế Giới và cộng sự, 2011) Khi công ty dự định mở rộng thị trường hay thâm nhập vào thị trường mới phải cân nhắc thật cẩn thận xem liệu sản phẩm có phù hợp với những đòi hỏi, yêu cầu của thị
  • 18. 10 trường hay không, sẽ bán được số lượng đủ lớn với mức giá đủ cao để có lợi nhuận hay không. Đứng ở góc độ marketing, có ít nhất 4 khả năng lựa chọn khi khai thác thị trường mới, đó là:  Khả năng “gặm nhấm” thị trường (tăng thị phần của doanh nghiệp): cơ hội để doanh nghiệp tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm hiện tại trên các thị trường hiện tại.  Khả năng phát triển thị trường (mở rộng thị trường của doanh nghiệp): cơ hội để doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm hiện tại trên các thị trường mới.  Khả năng phát triển sản phẩm: cơ hội để doanh nghiệp lựa chọn các sản phẩm mới kể cả sản phẩm cải tiến để đưa vào tiêu thụ trên các thị trường hiện tại.  Khả năng đa dạng hoá: cơ hội để doanh nghiệp mở rộng, phát triển hoạt động thương mại trên cơ sở đưa ra các sản phẩm mới vào bán trên các thị trường mới, kể cả hoạt động trên lĩnh vực không truyền thống.  Vai trò phát triển thị trường đối với doanh nghiệp Phát triển thị trường là một yếu tố quan trọng để các doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh của mình. Thị trường là tấm gương phản ánh hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh việc thực hiện các chính sách sản xuất, biện pháp hỗ trợ cho công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Vì vậy, thông qua công tác phát triển thị trường, doanh nghiệp đánh giá hoạt động kinh doanh, phát huy tiềm năng, hiệu quả đạt được, điều chỉnh và khắc phục những thiếu sót. Để tồn tại, phát triển nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đều phải cố gắng khai thác triệt để các nguồn thu, tận dụng tối đa các cơ hội kinh doanh. Nếu không phát triển thị trường, tận dụng được những cơ hội do thị trường mang lại, doanh nghiệp sẽ nhanh chóng bị tụt hậu trong cuộc cạnh tranh gay gắt và dễ lâm vào tình trạng sa sút. Thị trường có ảnh hưởng tích cực tới mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngày nay những doanh nghiệp thành công là những doanh nghiệp chiếm phần lớn thị trường dohọ tiết kiệm đựơc chi phí, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm và có quyền lực đặt giá cho khách hàng và người cung cấp. Vì vậy phát triển thị trường là yêu cầu cần thiết để đảm bảo đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
  • 19. 11 Thông qua tham khảo hai quan điểm trên về phát triển thị trường, có thể thấy rằng hai quan điểm này giống nhau ở chỗ: thực chất phát triển thị trường theo chiều rộng chính là bao gồm chiến lược mở rộng thị trường (theo tiêu thức địa lý và tiêu thức khách hàng), còn phát tiển theo chiều sâu chính là chiến lược thâm nhập thị trường. Nhưng hai quan điểm này khác nhau là quan điểm của Ansoft dựa trên hai biến sản phẩm/thị trường hiện tại và mới, sự kết hợp từng biến cho ra đời các chiến lược phát triển thị trường. Quan điểm phát triển thị trường theo chiều rộng và chiều sâu dựa trên nghiên cứu ba biến địa lý, khách hàng và sản phẩm. 1.2 Các công cụ để xây dựng giải pháp phát triển thị trường 1.2.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) Bảng 1.2 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài STT Các yếu tố bên ngoài Mức độ quan trọng Phân loại Điểm quan trọng Liệt kê các yếu tố bên ngoài … Tổng cộng 1.00 (Nguồn: Fred R. David, 2006) Có năm bước trong việc phát triển một ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài - Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành công như đã nhận diện trong quá trình kiểm tra các yếu tố từ bên ngoài, bao gồm cả nhữngcơ hội và mối đe dọa ảnh hưởng đến công ty và ngành kinh doanh của công tynày - Phân loại mức độ quan trọng từ 0.00 (không quan trọng) đến 1.00 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tương ứng của yếu tố đó đối với sự thành công trong ngành kinh doanh của công ty. Các cơ hội thường có mức phân loại cao hơn mối đe dọa, tuy vậy, mối đe dọa cũng có thể nhận được mức phân loại cao nếu nó đặc biệt nghiêm trọng hay mang tính đe dọa. Mức phân loại thích hợp có thể được xác định bằng cách so sánh những nhà cạnh tranh thành công với những nhà cạnh tranh không thành công hoặc
  • 20. 12 bằng cách thảo luận về yếu tố này và đạt sự nhất trí của nhóm. Tổng số các mức phân loại được ấn định cho các nhân tố này phải bằng 1.00 - Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để cho thấy cách thức mà các chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với mỗi yếu tố này, trongđó 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng ít. Các mức này dựa trên hiệu quả của chiến lược ở công ty. Như vậy sự phân loại này dựa trên công ty. - Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với loại của nó để xác định số điểm về tầm quan trọng - Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để xác định tổng số điểm quan trọng cho tổ chức. Bất kể số các cơ hội chủ yếu và mối đe dọa được bao gồm trong ma trận đánh giá các nhân tố bên ngoài, tổng số điểm quan trọng cao nhất mà một tổ chức có thể có là 4.00 và thấp nhất là 1.00. Tổng số điểm quan trọng trung bình là 2.50. Tổng số điểm quan trọng là 4.00 cho thấy rằng tổ chức đang phản ứng rất tốt với các cơ hội và mối đe dọa hiện tại trong môi trường của họ. Nói cách khác, các chiến lược của công ty tận dụng có hiệu quả các cơ hội hiện có và tối thiểu hóa các ảnh hưởng tiêu cực có thể cócủa các mối đe dọa bên ngoài. Tổng số điểm là 1.00 cho thấy rằng những chiến lược mà công ty đề ra không tận dụng được các cơ hội hoặc không tránh được các mối đe dọa bên ngoài 1.2.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) Bảng 1.3 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong STT Các yếu tố bên trong Mức độ quan trọng Phân loại Điểm quan trọng Liệt kê các yếu tố bên trong … Tổng cộng 1.00 (Nguồn: Fred R. David, 2006) Có năm bước trong việc phát triển một ma trận đánh giá yếu tố bên trong
  • 21. 13 - Liệt kê các yếu tố như đã xác định trong qui trình phân tích các yếu tố môi trường bên trong. Sử dụng các yếu tố môi trường bên trong chủ yếu bao gồm cả những điểm mạnh và điểm yếu - Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0.00 (không quan trọng), tới 1.00 (quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố. Tầm quan trọng được ấn định cho mỗi yếu tố nhất định cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó đối với sự thành công của công ty trong ngành. Không kể yếu tố chủ yếu đó là điểm mạnh hay điểm yếu bên trong, các yếu tố được xem là có ảnh hưởng lớn nhất đối với thành quả hoạt động của tổ chức phải được cho là có tầm quan trọng nhất. Tổng cộng của tất cả các mực độ quan trọng này phải bằng 1.00 - Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố đại diện cho điểm yếu lớn nhất (phân loại bằng 1), điểm yếu nhỏ nhất (phân loại bằng 2), điểm mạnh nhỏ nhất (phân loại bằng 3), điểm mạnh lớn nhất (phân loại bằng 4). - Nhân mỗi mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với loại của nó để xác định số điểm quan trọng cho mỗi biến số. - Cộng tất cả số điểm quan trọng cho mỗi biến số để xác định số điểm quan trọng tổng cộng của tổ chức Không kể ma trận IFE có bao nhiêu yếu tố, số điểm quan trọng tổng cộng có thể được phân loại từ thấp nhất là 1.00 cho đến cao nhất là 4.00 và số điểm trung bình là 2.50. Tổng số điểm quan trọng thấp hơn 2.50 cho thấy công ty yếu vềnội bộ và số điểm cao hơn 2.50 cho thấy công ty mạnh về nội bộ. 1.2.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh Bảng 1.4 Mẫu Ma trận hình ảnh cạnh tranh STT Các yếu tố cạnh tranh Mức độ quan trọng Tổ chức 1 Tổ chức 2 Tổ chức 3 Hạng Điểm quan trọng Hạng Điểm quan trọng Hạng Điểm quan trọng Liệt kê các yếu tố cạnh tranh … Tổng cộng 1.00 (Nguồn: Fred R. David, 2006)
  • 22. 14 Liệt kê các yếu tố cạnh tranh. Phân loại mức độ quan trọng từ 0.00 (không quan trọng) đến 1.00 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Các hạng phân loại cho thấy cách thức mà theo đó các chiến lược của công ty ứng phó đối với mỗi nhân tố. Phân loại theo mức: 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng kém. Nhân mức độ quan trọng của các yếu tố với hạng phân loại của tổ chức đối với từng yếu tố ta sẽ có điểm quan trọng của tổ chức đối với từng yếu tố. Tổng số điểm quan trọng của tổ chức cao hơn các tổ chức khác chứng tỏ tổ chức đó là đối thủ cạnh tranh mạnh hơn. 1.2.4 Ma trận SWOT Bảng 1.5 Mẫu Ma trận SWOT SWOT CÁC CƠ HỘI (OPPORTUNITIES-O) Liệt kê những cơ hội CÁC ĐE DỌA (THREATS -T) Liệt kê những đe dọa NHỮNG ĐIỂM MẠNH KẾT HỢP S-O KẾT HỢP S-T (STRENGTHS-S) Các giải pháp nhóm S-O Các giải pháp nhóm S-T Liệt kê những điểm mạnh  Sử dụng các điểm  Vượt qua những bất trắc mạnh để tận dụng cơ hội bằng tận dụng các điểm mạnh NHỮNG ĐIỂM YẾU KẾT HỢP W-O KẾT HỢP W-T (WEAKNESSES-W) Các giải pháp nhóm W-O Các giải pháp nhóm W-T Liệt kê những điểm yếu  Hạn chế các mặt yếu để  Tối thiểu hóa những điểm tận dụng các cơ hội yếu và tránh khỏi các mối đe dọa (Nguồn: Fred R. David, 2006) Có tám bước để hình thành ma trận SWOT - Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty - Liệt kê những điểm yếu bên trong công ty - Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài công ty - Liệt kê các mối đe dọa bên trong công ty - Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của nhóm giải pháp S-O vào ô thích hợp
  • 23. 15 - Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của nhóm giải pháp W-O vào ô thích hợp - Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của nhóm giải pháp S-T vào ô thích hợp - Kết hợp điểm yếu bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của nhóm giải pháp W-T vào ô thích hợp 1.3 Các yếu tố tác động đến hoạt động phát triển thị trường của ngành vật liệu xây dựng nói chung và ngành gạch bê tông khí chưng áp nói riêng 1.3.1 Các yếu tố môi trường bên ngoài 1.3.1.1 Môi trường vĩ mô  Các yếu tố kinh tế Tăng trưởng GDP ổn định ở mức thấp (Mirae Asset Vietnam, 2011). (Nguồn: Mirae Asset Vietnam, 2011) Hình 1.1 Tăng trưởng GDP chậm lại nhưng đang cải thiện dần theo quý (%)
  • 24. 16 (Nguồn: Mirae Asset Vietnam, 2011) Hình 1.2 Lĩnh vực Công nghiệp và Xây dựng vẫn là động lực tăng trưởng Theo hình 1.3 thì lạm phát Việt Nam đạt đỉnh vào tháng 8/2011 và đang trong xu thế giảm. (Nguồn: Mirae Asset Vietnam, 2011) Hình 1.3 CPI hạ nhiệt sau tháng 8/2011
  • 25. 17 Bảng 1.6 Báo cáo nhanh đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2011 TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2010 Năm 2011 So cùng kỳ 1 Vốn thực hiện triệu USD 11,000 11,000 100% 2 Vốn đăng ký triệu USD 19,764 14,696 74% 2.1. Đăng ký cấp mới triệu USD 17,866 11,559 65% 2.2. Đăng ký tăng thêm triệu USD 1,898 3,137 165% 3 Số dự án 3.1. Cấp mới dự án 1,240 1,091 88% 3.2. Tăng vốn lượt dự án 395 374 95% Ghi chú: Vốn đăng ký năm 2011 tính đến ngày 15/12/2011 (Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2012) Theo Bộ Kế hoạch và đầu tư (2012), nếu tính theo ngành thì lĩnh vực xây dựng đứng thứ 3 về đầu tư trực tiếp nước ngoài với 140 dự án đầu tư mới. Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh. Các yếu tố kinh tế chủ yếu ảnh hưởng đến doanh nghiệp như: tăng trưởng kinh tế, lạm phát, đầu tư. Ngành sản xuất bê tông khí chưng áp phụ thuộc rất nhiều đến thị trường bất động sản. Các nhà máy sản xuất bê tông khí chưng áp ra đời vào lúc kinh tế nước ta đang gặp khó khăn, lạm phát cao, thị trường bất động sản trầm lắng, chi phí tài chính lớn, do đó sản phẩm tiêu thụ chậm, hàng tồn kho nhiều nên các doanh nghiệp bê tôngkhí chưng áp đang đứng trước vô vàng khó khăn, thử thách. Lãi suất vay vốn để đầu tư và cho sản xuất cũng tăng cao và việc vay vốn tại các ngân hàng thương mại rất khó khăn, làm giá thành sản xuất tăng.  Các yếu tố chính phủ, chính trị Việt Nam được xem là một trong các quốc gia có nền chính trị ổn định nhất trong khu vực và thế giới. Môi trường này góp phần tích cực vào chính sách thu hútđầu tư nước ngoài. Khi các nguồn đầu tư phát triển kinh tế tăng sẽ tác động rất tích cực đến nhu cầu xây dựng trong nước. Các yếu tố chính phủ và chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định về luật bảo vệ môi trường, luật thuế,…
  • 26. 18 Môi trường chính trị của Việt Nam được đánh giá là ổn định đã tạo nên sức hấp dẫn, an tâm đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hệ thống pháp luật và hành chính đang ngày càng được cải cách theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển và hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với ngành sản xuất gạch bê tông khí chưng áp, chính phủ đã có những quan tâm đặc biệt do đây là sản phẩm có nhiều tính năng ưu việt và mang lại nhiều lợi ích so với gạch nung truyền thống.  Các yếu tố xã hội Quyết định 445/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổngthể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050. Mục tiêu quy hoạch là: từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô thị Việt Nam phát triển theo mô hình mạng lưới đô thị; có cơ cở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp, đồng bộ, hiện đại; có môi trường và chất lượng sống đô thị tốt; có nền kiến trúc đô thị tiên tiến, giàu bản sắc; có vị thế xứng đáng, có tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế -xã hội quốc gia, khu vực và quốc tế. Với định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam, ngành vật liệu xây dựng nói chung và ngành sản xuất gạch bê tông nhẹ đóng vai trò rất lớn trong công cuộc quy hoạch này.  Các yếu tố tự nhiên Những doanh nghiệp từ lâu đã nhận ra những tác động của hoàn cảnh thiên nhiên vào quyết định kinh doanh của họ. Tuy nhiên những yếu tố này liên quan đến việc bảo vệ môi trường thiên nhiên đã gần như hoàn toàn bị bỏ quên cho tới gần đây.Sự quan tâm của công chúng gia tăng đối với phẩm chất môi trường thiên nhiên đã tác động lớn đến quyết định kinh doanh của doanh nghiệp. Những vấn đề khác nhau về môi trường cần được chú ý như ô nhiễm môi trường, thiếu năng lượng và sử dụng lãng phí các tài nguyên thiên nhiên cùng sự gia tăng các nhu cầu về nguồn tài nguyên do thiên nhiên cung cấp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh gạch bê tông khí chưng áp, các yếu tố tự nhiên tác động là nguồn nguyên vật liệu sản xuất. Và một yếu tố luôn được đưa lên thành vấn đề quan tâm hàng đầu là bảo vệ môi trường.
  • 27. 19  Các yếu tố về công nghệ Có ít ngành công nghiệp và doanh nghiệp nào lại không phụ thuộc vào cơ sở công nghệ ngày càng hiện đại. Ngày càng có nhiều công nghệ mới, tiên tiến ra đời tạora nhiều cơ hội và nguy cơ đối cới doanh nghiệp, công nghệ mới ra đời là cơ hội để doanh nghiệp nắm bắt và tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao, đồng thời cũng là nguy cơ nếu doanh nghiệp không kịp thời nắm bắt để doanh nghiệp khác vận dụng. 1.3.1.2 Môi trường vi mô  Đối thủ cạnh tranh Là những doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh gạch bê tông khí chưng áp. Đối thủ cạnh tranh sẽ chia xẻ thị phần với công ty, đồng thời nó sẽ vượt qua nếu lợi thế cạnh tranh cao hơn, tính chất cạnh tranh trong ngành tăng hay giảm phụ thuộc vào thị trường, tốc độ tăng trưởng, và mức độ đầu tư của đối thủ cạnh tranh. Thực hiện quyết định 567/QĐ/TTg ngày 28 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển sản xuất vật liệu xây không nung đến năm 2020, việc phát triển sản xuất bê tông nhẹ đã được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Đến nay đã có 9 nhà máy bê tông nhẹ khí chưng áp AAC đi vào sản xuất với tổng công suất thiết kế 1.5 triệu m3 /năm. Bên cạnh đó có 13 nhà máy bêtông khí chưng áp với tổng công suất 2.3 triệu m3 bê tông khí, chưa kể 13 doanh nghiệp đang lập dự án hoặc có kế hoạch đầu tư sản xuất bê tông khí với tổng công suất 2.25 triệu m3 . Giá trị đầu tư 9 dây chuyền khoảng 650 tỷ đồng và 13 dây chuyền tiếp theo khoảng 1,000 tỷ đồng.  Khách hàng Theo quyết định số 121/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (ngày 29/8/2008) về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020: với định hướng đến năm 2015 tỷ lệ gạch không nung chiếm 20-25% và năm 2020 là 30%- 40% tổng số vật liệu xây trong nước. Nước ta đang trong quá trình đô thị hóa với tốc độ xây dựng cao và được đánh giá là vẫn đang trong giai đoạn đầu của thời kỳ tăng trưởng. Nhu cầu về không gianxây dựng đô thị ngày một lớn dẫn đến nhu cầu về gạch xây dựng nói chung và gạch bê
  • 28. 20 tông khí chưng áp nói riêng gia tăng. Theo Bộ Xây dựng, năm 2015 cả nước cần 32 tỷ viên gạch, năm 2020 là 42 tỷ viên gạch. Tỷ viên Năm (Nguồn: Bộ Xây dựng, 2012) Hình 1.4 Nhu cầu tiêu thụ gạch xây dựng đến năm 2020  Nhà cung cấp Những công ty bao giờ cũng phải liên kết với những doanh nghiệp cung cấp (nhà cung cấp) để được cung cấp những tài nguyên khác nhau như nguyên vật liệu,thiết bị, nhân công, vốn,… Các nhà cung cấp có thể gây ra một áp lực mạnh trong hoạt động của một doanh nghiệp. Cho nên việc nghiên cứu để hiểu biết về những người cung cấp các nguồn lực cho doanh nghiệp là không thể bỏ qua trong quá trình nghiên cứu môi trường. Các doanh nghiệp sản xuất gạch bê tông khí chưng áp cần có sự lựa chọn rất cẩn thận nguồn cung cấp vôi, cát, xi măng, thạch cao, bột nhôm. Một mẻ sản phẩm chỉ có thể đạt tiêu chuẩn thông số kỹ thuật theo yêu cầu khi tất cả các nguyên vật liệu cấu thành có chất lượng ổn định, đạt yêu cầu. Hiện nay, nguồn vôi và bột nhôm đang là khó khăn chung của các doanh nghiệp sản xuất gạch bê tông khí chưng áp. Các cơ sở sản xuất vôi vẫn chủ yếu sản xuất theo công nghệ thủ công, chất lượng vôi phần lớn chưa đáp ứng yêu cầu cho sản xuất bê tông khí. Các cơ sở sản xuất gạch bê tông khí chưng áp ở miền Nam còn gặp khó khăn trong việc cung ứng vôi cho sản xuất do nguồn vôi cung ứng xa (từ miền Bắc vận chuyển vào). Về thành phần bột nhôm, đòi hỏi nguyên liệu này phải hoạt tính cao, độ
  • 29. 21 mịn cao mới đảm bảo độ đồng đều của các bọt khí trong khối bê tông, tuy nhiên cũng rất ít nguồn cung cấp bột nhôm có chất lượng đạt yêu cầu. Ngoài ra, các nguồn cung cấp khác như năng lượng hoạt động (điện, xăng, dầu,…) và nhà cung cấp dịch vụ cũng là một vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp luôn quan tâm theo dõi.  Sản phẩm thay thế Gạch bê tông khí chưng áp là loại sản phẩm mới tại thị trường Việt Nam nên có thể nói nó đang cạnh tranh rất gay gắt với sản phẩm gạch nung truyền thống. Nguyên nhân là do nhận thức của người tiêu dùng đối với sản phẩm này còn mới, chưa đầy đủ, các nhà đầu tư, tư vấn thiết kế, nhà thầu, người dân chưa hiểu biết nhiều về sản phẩmbê tông khí, thậm chí có ý kiến trái chiều. Vấn đề tiếp theo là giá thành sản xuất và giá bán bê tông khí chưng áp luôn cao hơn so với gạch đất sét nung truyền thống do chi phí sản xuất cao hơn. Gạch đất sétnung với nguyên liệu chủ yếu là đất sét, không bị biến đổi nhiều về giá do mức thuế tài nguyên thấp. Bản chất chênh lệch giá bán giữa hai sản phẩm gạch đất sét nung và gạchbê tông khí chưng áp nằm ở chỗ không công bằng về giá nguyên liệu đầu vào. Nguyên nhân là do nhà nước định giá tài nguyên đất sét quá rẻ đối với sản xuất gạch đất sét nung. Việc xóa bỏ sản xuất gạch đất sét nung thủ công chưa được các địa phương thực hiện triệt để, dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt về giá trên thị trường. Hậu quả là sản phẩm bê tông khí chưng áp với quy mô đầu tư lớn, sản xuất công nghiệp bị chèn ép. 1.3.2 Các yếu tố môi trường bên trong 1.3.2.1 Năng lực sản xuất Sản xuất bao gồm tất cả các hoạt động biến đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra ở từng công đoạn trong các quá trình hoạt động của doanh nghiệp hay tổ chức. Chức năng này gắn liền với công việc của người thừa hành ở tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp, từ bộ phận sản xuất trực tiếp đến các khâu công việc ở bộ phậnhành chính và các bộ phận chức năng chuyên môn. Những hoạt động này tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ, mức độ hài lòng của khách hàng, chi phí hoạt động,…  Những thông tin cần thu thập để phân tích đánh giá hoạt động sản xuất.
  • 30. 22 xuất. động.  Những thông tin về các quy trình liên quan đến việc thiết kế hệ thống sản  Những thông tin về công suất, năng suất, chi phí trong các quy trình hoạt  Những thông tin về hàng tồn kho.  Những thông tin về lực lượng lao động trên các quy trình.  Những thông tin về chất lượng (sản phẩm, công việc, môi trường) trong các quá trình sản xuất. 1.3.2.2 Năng lực tài chính Bộ phận tài chính-kế toán liên quan đến những hoạt động huy động và sử dụng các nguồn lực vật chất của doanh nghiệp hay tổ chức trong từng thời kỳ, thực hiện hạch toán kinh tế trong tất cả các khâu công việc trong quá trình hoạt động. Một doanh nghiệp cần chú trọng quan tâm đến các thông tin thuộc lĩnh vực tài chính như sau:  Những hoạt động tài chính-kế toán trong doanh nghiệp.  Những kết quả về hoạt động tài chính-kế toán định kỳ và các xu hướng. Nhìn chung, tiềm lực tài chính của các doanh nghiệp trong ngành vật liệu xây dựng nói chung hiện không mạnh. Do tỷ lệ vốn vay trên tổng vốn đầu tư lớn, nên doanh nghiệp vật liệu xây dựng rất dễ bị ảnh hưởng khi thị trường tài chính có biến động. Thêm nữa, cũng vì tiềm lực tài chính yếu nên nhiều doanh nghiệp không đầu tư được các thiết bị tốt để sản xuất nên chất lượng và giá thành thiếu tính cạnh tranh. 1.3.2.3 Năng lực marketing Những hoạt động marketing trong doanh nghiệp gồm:  Nghiên cứu môi trường marketing để nhận diện các cơ hội thị trường, phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường; đồng thời phân tích khách hàng và các yếu tố có liên quan để hình thành các chiến lược marketing định hướng khách hàng và marketing cạnh tranh,…  Thiết kế tổ chức thực hiện và kiểm tra các chiến lược sản phẩm, giá cả, mạng lưới phân bổ và xúc tiến bán hàng.
  • 31. 23  Hiểu rõ các hoạt động marketing, nhà quản trị sẽ xác định cụ thể các nhiệm vụ của chức năng này, những công việc cần thực hiện trong tưng thời kỳ và quyết định phân chia chức năng marketing thành các bộ phận phù hợp với quy mô hoạt động nhằm quản lý các công việc có hiệu quả. 1.3.2.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển Nghiên cứu và phát triển đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện và ứng dụng những công nghệ mới kịp thời để tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường như: phát triển sản phẩm mới trước đối thủ cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiếnquy trình sản xuất để giảm bớt chi phí. 1.3.2.5 Năng lực về nhân sự Quản trị nhân sự liên quan đến việc tuyển mộ, huấn luyện, sử dụng, đãi ngộ, đánh giá và khuyến khích động viên. Khi phân tích và đánh giá hoạt động của các bộ phận nhân sự, cần thu thập các thông tin để đảm bảo cơ cấu nhân sự hiện tại và kế hoạch trong tương lai là phù hợp với hướng đi chung của doanh nghiệp 1.3.2.6 Năng lực về thông tin: Gạch bê tông khí chưng áp là sản phẩm mới đối với thị trường Việt Nam nên hệ thống thông tin đóng vai trò rất quan trọng. Doanh nghiệp cần thông tin đầy đủ và chính xác để định hướng. Các vấn đề quan tâm về hệ thống thông tin là:  Hệ thống thông tin của doanh nghiệp có đầy đủ các bộ phận phù hợp nhu cầu thu thập thông tin môi trường không?  Nguồn cung cấp thông tin cho hệ thống này có giá trị và đáng tin cậy?  Phương tiện thu thập thông tin môi trường kinh doanh.  Chi phí quản trị hệ thống thông tin so với hiệu quả đạt được ở từng bộ phận chức năng chuyên môn. 1.4 Tổng quan về thị trường gạch bê tông khí chưng áp 1.4.1 Đặc điểm kỹ thuật và quy trình sản xuất gạch bê tông khí chưng áp Theo Hồ sơ năng lực của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên 1.4.1.1 Những đặc tính và ưu điểm của gạch bê tông khí chưng áp
  • 32. 24  Trọng lượng nhẹ: tỷ trọng khô của gạch bê tông nhẹ chỉ bằng 1/4 trọng lượng bê tông thường và bằng 1/2 – 1/3 trọng lượng gạch đất sét nung. Giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển và xây dựng, đặc biệt là nền móng.  Thi công dễ dàng và nhanh chóng: gạch bê tông khí chưng áp có trọng lượng nhẹ giúp dễ dàng cho việc lắp ráp nhanh chóng tại công trình và dễ dàng đượccưa, cắt, đóng đinh, tạo rãnh và gia công bằng những công cụ có sẵn.  Chống cháy: gạch bê tông khí chưng áp hoàn toàn là vật liệu vô cơ và không bắt cháy. Sản phẩm đặc biệt thích hợp cho những ứng dụng cần đến đặc tính chống cháy cao.  Thông thoáng: gạch bê tông khí chưng áp rất thông thoáng vì vậy cho phép khuếch tán hơi nước, làm giảm độ ẩm trong tòa nhà bằng cách hấp thu và giải phóng hơi ẩm tự động, ngăn chặn các vấn đề liên quan đến nấm mốc.  Không độc hại: gạch bê tông khí chưng áp là loại vật liệu trơ hoàn toàn nên không độc hại, sản xuất từ các nguyên liệu tự nhiên và không nung, đảm bảo an toànkhi sử dụng.  Độ bền cao: Cấu trúc của gạch bê tông khí chưng áp có độ bền cao, khôngbị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết khắc nghiệt, có độ bền vững theo thời gian, có cường độ chịu lực cao nhất trong các loại vật liệu có dạng xốp và ổn định hơn các dạng gạch bê tông thông thường.  Độ chính xác cao: Sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao, gạch bê tông khí chưng áp luôn được sản xuất theo đúng kích thước, giúp giảm bớt công việc cắt xén tại công trình và giảm lượng vật liệu hoàn thiện bề mặt.  Cách âm: gạch bê tông khí chưng áp có khả năng cách âm tốt hơn các loại vật liệu xây dựng thông thường khác, tự mình hoàn thiện một giải pháp cách âm tuyệtvời cho ngôi nhà.  Tiết kiệm năng lượng: Với đặc tính cách nhiệt tuyệt vời, gạch bê tông khí chưng áp giúp giảm đáng kể chi phí điều hòa nhiệt độ, lò sưởi hoặc máy sưởi trong công trình xây dựng.  Thân thiện môi trường: là vật liệu xanh giúp giảm được 30% chất thải môi trường, giảm hơn 50% chất lượng bức xạ nhà kính và giảm 60% năng lượng tổng hợp.
  • 33. 25 1.4.1.2 Mô tả tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất gạch bê tông khí chưng áp EBLOCK Nguyên liệu: cát, xi măng, vôi, thạch cao, bột nhôm, nước Thành phẩm: gạch bê tông khí chưng áp siêu nhẹ Dây chuyền sản xuất bao gồm các công đoạn sau:  Công đoạn tập kết nguyên liệu  Công đoạn sơ chế (chuẩn bị) nguyên liệu  Công đoạn trộn  Công đoạn rót  Công đoạn ủ (lưu hóa)  Công đoạn cắt  Công đoạn hấp  Công đoạn phân loại và đóng gói  Chi tiết quy trình công nghệ sản xuất được trình bày ở Phụ lục 9 1.4.2 Khái quát về tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp 1.4.2.1 Tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp trên thế giới Nổi danh trên toàn cầu với tên gọi AAC (Autoclaved Aerated Concrete) và được phát minh vào năm 1923 bởi kiến trúc sư Thụy Điển Johan Axel Erikson với thành phần chủ yếu là cát, vôi, xi măng, bột nhôm, tro bay và nước nên gạch bê tôngnhẹ khí chưng áp được đánh giá cao về tỷ trọng nhẹ, cường độ chịu nén cao thích hợp cho việc xây tường bao và chống rung lắc trong động đất, cũng như khả năng cáchnhiệt làm giảm sự lan tỏa của đám cháy. Chính vì thế, gạch bê tông nhẹ khí chưng ápđã đánh dấu một bước tiến mới trong thời kỳ của công nghệ vật liệu xây dựng đa năng và thân thiện môi trường khi nó giảm thiểu gấp 5 lần lượng khí thải CO2 trong quá trình sơ chế nguyên liệu đến xử lý chất thải. Trong hơn 80 năm được dùng, gạch bê tông khí chưng áp đã chứng minh được các ưu điểm nổi bật so với gạch đất sét nung. Tại nhiều nước, gạch bê tông khí chưng áp AAC chiếm tới 70% tổng khối lượng gạch sử dụng trong xây dựng dân dụng và công nghiệp. Từ những năm 60 của thế kỷ XX, nhiều phát minh về gạch bê tông nhẹ đã được các chuyên gia Mỹ, Nhật và Châu Âu nghiên cứu và áp dụng trong thực tế. Nhờ các
  • 34. 26 tính năng ưu việt, gạch bê tông khí chưng áp đã chiếm thị phần áp đảo tại các nước phát triển khu vực châu Âu, Bắc Mỹ, Bắc Á và hiện cũng đang được áp dụng rộng rãitại các nước đang phát triển. Từ khi có gạch bê tông nhẹ để sử dụng thay thế gạch nung trong xây dựng, gạch nung (nguyên liệu lấy từ đất tự nhiên) ở các nước tiên tiến đã bị nghiêm cấm sử dụng nhằm mục đích bảo vệ môi trường sinh thái quốc gia. Ở các nước Đông Âu, sản xuất gạch bê tông nhẹ tăng rất mạnh với việc đượcxây thêm các nhà máy mới, tiến tiến hiện đại và cải tạo các nhà máy cũ. Ba Lan hiện nay có khoảng 30 nhà máy với tổng công suất 3 triệu m3 , Rumani có 12 nhà máy với tổng công suất 3 triệu m3 , Bungari có 2 nhà máy với tổng công suất 700,000 m3 , Hungari có 1 nhà máy với tổng công suất 450,000 m3 , Cộng hòa Séc có tổng công suất AAC 700,000 m3 , Slovakia có 3 nhà máy với tổng công suất 1 triệu m3 . Ở Nga, Ucraina, Belarus các nước vùng Banttichs có 10 nhà máy với tổng công suất 10 triệu m3 và mỗi năm xây thêm 2-4 nhà máy. Thổ Nhĩ Kỳ với 7 nhà máy với tổng công suất 3 triệu m3 . Sản phẩm gạch bê tông nhẹ không chỉ phát triển rộng rãi ở châu Âu. Hiện có 5 nhà máy ở Thái Lan, các nhà máy khác ở Ấn Độ, Trung Đông, Philipin, Mexico, Hoa Kỳ, Ai Cập, Ixraen, Úc,… 1.4.2.2 Tình hình sử dụng gạch bê tông khí chưng áp tại Việt Nam Tại Việt Nam, các loại vật liệu xây dựng công nghệ cao này còn tương đối mới mẻ, nhưng với tốc độ phát triển của ngành xây dựng khá nhanh như hiện nay thì các loại vật liệu xây dựng thân thiện môi trường chắc chắn sẽ có cơ hội rất lớn để phát triển. Trong quyết định 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt tổng thể quy hoạch ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam, gạch bê tông khí chưngáp được Chính phủ Việt Nam chọn làm giải pháp từng bước thay thế vật liệu xây dựng bằng đất sét nung truyền thống nhằm mục đích bảo vệ môi trường sống. Việt Nam là một nước nông nghiệp đang trong thời kỳ CNH – HĐH, phấn đấu đến năm 2020 trở thành một nước công nghiệp. Trong những năm đầu của sự nghiệp đổi mới kinh tế ở Việt Nam, việc phát triển xây dựng các Khu công nghiệp (KCN) đã khẳng định đây là một mô hình quan trọng trong phát triển nền kinh tế. KCN có ảnh
  • 35. 27 hưởng trực tiếp đến tốc độ, nhịp độ, hiệu quả vốn đầu tư, định hướng phát triển kinh tế quốc dân, đặc biệt là sự phát triển khu đô thị, dịch vụ phục vụ cho KCN. Với xu hướng mới trong xây dựng hiện nay của đất nước, đồng thời chính phủ đã ban hành ưu tiên khuyến khích sử dụng gạch không nung thay thế cho việc sử dụng gạch đất sét nung đã thúc đẩy những nhà đầu tư tập trung vào việc sản xuất gạch bê tông nhẹ ngày càng nhiều. Gạch bê tông nhẹ khí chưng áp là loại vật liệu xây dựng được sử dụng khá phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế giới. Tại nước ta, loại sản phẩm này mới xuất hiện và bước đầu đã thu hút được khá nhiều sự chú ý của người tiêu dùng. Theo đánh giá củacác chuyên gia trong ngành xây dựng, sản phẩm này hoàn toàn có thể thay thế các vật liệu cổ truyền như gạch nung. Xưa nay, vật liệu xây dựng làm tường bao che chủ yếu ở Việt Nam vẫn là loại gạch nung (lấy nguyên liệu từ đất tự nhiên) gây nên những phá hoại nghiêm trọng về môi trường (có thể tính tương đương 1,000 trận bom B52/năm). Chính vì lý do này mà gạch bê tông khí chưng áp là xu thế tất yếu được đưa vào sử dụng dần thay thế gạch nung truyền thống. Đặc biệt, xu hướng xây nhà cao tầng gần đây ngày càng tăng, Việt Nam lại có nhiều khu vực có nền đất yếu, việc sử dụng bê tông nhẹ sẽ mang lại hiệuquả hết sức to lớn:  Giảm tải cho công trình, dẫn tới giảm kinh phí xử lý nền móng và hệ thống kết cấu của nhà. Giảm tác động tiêu cực của việc sử dụng gạch nung đồng thời góp phần giảm tổng mức đầu tư xây dựng công trình 7%-10%.  Gạch bê tông khí chưng áp thường có kích thước lớn hơn viên gạch nung nhiều lần nên có thể góp phần tăng tốc độ thi công và hoàn thiện phần bao che của công trình từ 2- 5 lần.  Khả năng cách nhiệt của bê tông khí chưng áp cao hơn nhiều lần so với gạch nung hoặc bê tông thường, nên khi sử dụng làm tường bao che hoặc chống nóng cho mái sẽ làm cho ngôi nhà ấm vào mùa đông, mát vào mùa hạ, góp phần tiết kiệm điện năng dùng cho máy điều hòa.  Được Hội đồng công trình xanh Việt Nam đánh giá là vật liệu “xanh” trong xây dựng, góp phần bảo vệ môi trường.
  • 36. 28 Trong những năm qua đi tiên phong sử dụng sản phẩm gạch bê tông nhẹ khí chưng áp trên thị trường Việt Nam là các nhà đầu tư, các nhà tư vấn đầu tư nước ngoài. Ngay từ khi các nhà sản xuất trong nước chưa có sản phẩm bê tông nhẹ khí chưng ápthì các dự án xây nhà cao tầng của các chủ đầu tư là người nước ngoài đã sử dụng gạchbê tông khí chưng áp và tấm tường thạch cao nhập khẩu từ nước ngoài. Từ năm 2010 tới nay việc sử dụng gạch bê tông nhẹ bê tông khí chưng áp có chuyển biến tích cực. Một số dự án đã có chủ trương ngay từ đầu khi tính toán thiết kế đã sử dụng gạch bê tông khí chưng áp làm vật liệu xây mang lại hiệu quả cho nhà đầu tư. Các công trình nhà cao tầng sử dụng gạch bê tông khí chưng áp như:  Tại Hà Nội: Toà cao ốc Inđôchine - Plaza, toà cao ốc Tổ hợp văn phòng chung cư tại số 671 đường Hoàng Hoa Thám, toà nhà Trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp trên đường Lê Văn Lương,…  Tại thành phố HCM: Toà nhà Bitexco 67 tầng tại Quận 1; cao ốc Richland Emeral 116, Bãi Sậy, Phường 1, Quận 6; Trung tâm thương mại Vincom 72 Lê Thánh Tôn, Quận 1,… Gạch bê tông khí chưng áp đang gặp không ít khó khăn tại thị trường Việt Nam. Nguyên nhân do sự cạnh tranh không công bằng so với sản phẩm gạch nung. Những nhà sản xuất gạch nung gần như không phải trả tiền nguyên liệu đất. Nguyên liệu đốtthì lại khai thác tùy tiện từ rừng với giá rất rẻ nên giá thành sản phẩm gạch nung, nhấtlà gạch nung thủ công thường là rất thấp so với giá trị thật của nó. Với những mâu thuẫn và bất cập như trên, gạch bê tông nhẹ đang rất được chú trọng quan tâm. Tuy nhiên, với nhận thức của người dân ngày càng cao, gạch bê tông nhẹ dần dần tự khẳng định và giành vị thế của mình so với gạch nung. Có thể nói việc sản xuất và sử dụng gạch bê tông khí chưng áp không chỉ góp phần tích cực bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, giảm tải cho công trình,… mà còn là một tiềnđề để các nhà sản xuất, cũng như các kiến trúc sư, kỹ sư, công nhân áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới nhằm tăng năng suất lao động, tạo ra những công trình có nhiều tính năng ưu việt.
  • 37. 29 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, tác giả giới thiệu những kiến thức cơ bản về thị trường, phát triển thị trường và tổng quan ngành gạch bê tông khí chưng áp. Ngành gạch bê tông khí chưng áp đã xuất hiện và được sử dụng tại các nước tiên tiến trên thế giới từ lâu, tuy nhiên đây là ngành mới ở Việt Nam. Nó đi theo xu thế phát triển chung và được ủng hộ mạnh mẽ. Chính vì thế, ngành sản xuất gạch bê tông khí chưng áp được đặc biệt quan tâm và tiềm năng phát triển là rất lớn. Để có thể phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp, doanh nghiệp cần xác định được sứ mệnh và mục tiêu, nhận định và phân tích được các yếu tố tác động bên trong, bên ngoài. Từ đó, doanh nghiệp biết được mình đang đứng ở chỗ nào trên thị trường, xác định được năng lực lõi, mặt mạnh nào cần phát huy, mặt yếu nào cần hạn chế. Đồng thời, doanh nghiệp đang bị những thách thức nào chi phối và những thời cơ nào cần nắm bắt. Qua đó, chương đầu tiên này đã tạo cơ sở về mặt lý luận để có thể phát triển đề tài theo hướng phân tích cụ thể những vấn đề trên ở Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên và tìm ra giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí chưng áp EBLOCK.
  • 38. 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH KHỐI TÂN KỶ NGUYÊN TRONG THỜI GIAN QUA 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên Tên công ty: Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên Tên giao dịch: EBLOCK Biểu tượng: Địa chỉ: 60 Đặng Dung, Phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08. 35267177/ Fax: 08. 35267178 Website: www.e-block.com.vn Công ty gạch khối Tân Kỷ Nguyên tự hào là đơn vị tiên phong giới thiệu gạch bê tông khí chưng áp theo công nghệ Đức với thương hiệu EBLOCK tại thị trường Việt Nam. EBLOCK là sản phẩm gạch bê tông nhẹ cao cấp đầu tiên được sản xuất ở Việt Nam, đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 7959:2008 và được khuyến khích sử dụng bởi Hội đồng công trình xanh Việt Nam. Nhà máy của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên tọa lạc tại Khu công nghiệp Thịnh Phát, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long An. Toàn bộ khuôn viên nhà máy có diện tích xấp xỉ 5 ha, trong đó khu nhà xưởng chính rộng hơn 10,000 m2 , khu sản xuất vữa xây, vữa tô rộng gần 1,500 m2 , khối văn phòng có tổng diện tích sàn 1,500 m2 . Ngoài ra còn có các khu vực tập kết nguyên vật liệu, kho thành phẩm, nhà nồi hơi và các khu tiện ích cho công nhân. Công ty gạch khối Tân Kỷ Nguyên cung cấp giải pháp xây dựng trọn gói gồm gạchbê tông nhẹ EBLOCK theo kích thước thích hợp với từng hạng mục công trình, vữa xây, vữa tô. Ngoài ra, công ty cũng cung cấp cho khách hàng tài liệu hướng dẫn sử dụng chi tiết và các bộ dụng cụ thi công tương thích đối với từng công đoạn xây dựngvà hoàn thiện.
  • 39. 31 Với vị trí tiên phong và dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất gạch bê tông nhẹ EBLOCK theo công nghệ khí chưng áp và hiện đang dẫn đầu tại thị trường Việt Nam, Công ty gạch khối Tân Kỷ Nguyên cam kết cung cấp cho khách hàng: - Sản phẩm chất lượng tốt và ổn định. - Giá cả hợp lý. - Thời gian đặt hàng, giao hàng nhanh chóng. - Dịch vụ chuyên nghiệp: bao gồm tư vấn, khuyến mãi, hậu mãi và các hỗ trợ khác. - Duy trì các tiêu chí thân thiện môi trường và phát triển bền vững. 2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất-kinh doanh của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên 2.2.1 Tình hình sản xuất Dự án nhà máy gạch bê tông khí chưng áp đầu tiên theo công nghệ Đức đã được khởi công xây dựng tại Long An vào năm 2009. Từ năm 2010, những khối gạch đầutiên mang thương hiệu EBLOCK đã được đưa ra phục vụ tại các công trình. Hiện nay, nhà máy đang vận hành với có công suất 100,000 m3 sản phẩm/năm. Trong năm 2012, nhà máy tiếp tục được đầu tư mở rộng sản xuất và sẽ đạt công suất thiết kế 450,000 m3 sản phẩm/năm sau khi đã hoàn thiện dự án. Ngoài sản phẩm chính là gạch bê tông siêu nhẹ EBLOCK, nhà máy cung cấp sản phẩm vữa xây và vữa tô chuyên dụng cho gạch bê tông nhẹ với công suất 30,000 tấn/năm. Bên cạnh đó, nhằm cung cấp giải pháp đồng bộ, Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên còn cung cấp dụng cụ thi công chuyên dụng nhằm mang lại sự thuận tiện và hiệu quả cao trong quá trình thi công khi sử dụng để xây gạch bê tông khí chưng áp.
  • 40. 32  Gạch bê tông khí chưng áp: Bảng 2.1 Sản lượng sản xuất gạch bê tông khí chưng áp EBLOCK Đơn vị tính: m3 Tên sản phẩm Sản lượng sản xuất (2010) Sản lượng sản xuất (2011) Sản lượng sản xuất (6 tháng đầu năm 2012) Gạch EBLOCK 600x400x150 mm 175 200 Gạch EBLOCK 600x400x125 mm 50 100 100 Gạch EBLOCK 600x400x100 mm 560 3,600 12,900 Gạch EBLOCK 600x400x75 mm 4,500 470 Gạch EBLOCK 600x200x200 mm 1,350 400 1,950 Gạch EBLOCK 600x200x150 mm 2,700 670 450 Gạch EBLOCK 600x200x130 mm 75 Gạch EBLOCK 600x200x100 mm 3,800 8,400 12,500 Gạch EBLOCK 600x200x80 mm 50 Gạch EBLOCK 600x200x75 mm 250 90 350 Gạch EBLOCK 600x200x50 mm 200 50 100 Gạch EBLOCK 400x200x100 mm 50 100 Gạch EBLOCK 400x200x200 mm 100 50 100 (Nguồn: Phòng Sản xuất - Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên)  Vữa xây, vữa tô: Bảng 2.2 Sản lượng sản xuất vữa xây, vữa tô EBLOCK Đơn vị tính: tấn Tên sản phẩm Sản lượng sản xuất (năm 2010) Sản lượng sản xuất (năm 2011) Sản lượng sản xuất (6 tháng đầu năm 2012) Vữa xây EBLOCK 250 550 650 Vữa tô EBLOCK 2,600 3,500 4,700 (Nguồn: Phòng Sản xuất - Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên)
  • 41. 33  Dụng cụ thi công chuyên dụng: Bảng 2.3 Sản lượng sản xuất dụng cụ thi công chuyên dụng Đơn vị tính: cái Tên sản phẩm Sản lượng sản xuất (năm 2010) Sản lượng sản xuât (năm 2011) Sản lượng sản xuất (6 tháng đầu năm 2012) Bay xây 100 mm 150 550 350 Bay xây 150 mm 250 370 300 Bay xây 200 mm 150 360 400 Bay xây 75 mm 100 200 250 Búa cao su 15 29 35 Cưa gạch AAC 75 90 150 Dụng cụ tạo rãnh 25 40 55 (Nguồn: Phòng Sản xuất - Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên) 2.2.2 Tình hình kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm  Doanh số theo khu vực: Bảng 2.4 Doanh số theo khu vực Đơn vị tính: nghìn đồng Khu vực sử dụng sản phẩm Doanh số năm 2010 Doanh số năm 2011 Doanh số 6 tháng đầu năm 2012 TP. Hồ Chí Minh 6,000,000 6,297,500 4,740,190 Long An 300,000 213,500 550,000 Nha Trang 49,700 75,000 Đăk Lăk 60,500 402,450 Sóc Trăng 350,000 178,970 Kiên Giang 121,390 Tiền Giang 450,000 580,000 Bình Dương 107,000 Đồng Nai 70,000 Xuất khẩu 3,450,000 7,900,000 17,550,000 Tổng cộng 9,750,000 15,321,200 24,375,000 (Nguồn: Phòng Kế hoạch-Kinh doanh - Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên)
  • 42. 34  Doanh số theo đối tượng khách hàng Bảng 2.5 Doanh số theo đối tượng khách hàng Đơn vị tính: nghìn đồng Đối tượng khách hàng Doanh số năm 2010 Doanh số năm 2011 Doanh số 6 tháng đầu năm 2012 Dự án lớn 5,251,445 6,052,200 4,929,640 Dự án vừa và nhỏ, nhà dân 453,103 679,000 1,070,360 Đại lý 595,452 690,000 825,000 Xuất khẩu 3,450,000 7,900,000 17,550,000 Tổng cộng 9,750,000 15,321,200 24,375,000 (Nguồn: Phòng Kế hoạch-Kinh doanh - Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên)  Kênh bán hàng:  Nội địa: - Trực tiếp: dự án công trình lớn (chủ đầu tư, nhà thầu, kiến trúc sư), khách hàng lẻ (công trình vừa và nhỏ, xây dựng nhà dân) - Gián tiếp: thông qua các đại lý  Xuất khẩu 2.3 Thị trường mục tiêu và việc nghiên cứu thị trường Nhà máy của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên nằm tại vị trí rất thuậnlợi, có khả năng tiếp cận tới các khách hàng một cách nhanh chóng và dễ dàng. Bán kính 50 km tính từ nhà máy bao trọn các khu vực trọng điểm về xây dựng gồm thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Tân An, Mỹ Tho với hệ thống đường bộ và đường sông thuận tiện. Ngoài ra, công ty có văn phòng tại trung tâm thành phố Hồ Chí Minh để thuận tiện cho việc giao dịch và thương mại cũng sẽ giúp kết nối với tớicác khách hàng miền ở Đông và miền Tây Nam Bộ một cách nhanh chóng nhất. Vì thế, EBLOCK nhắm tới thị trường mục tiêu là khu vực Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VKTTDPN) và các tỉnh có nền kinh tế phát triển vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Đối tượng khách hàng: Dự án lớn (nhà thầu, chủ đầu tư, kiến trúc sư, đại lý); dự án vừa và nhỏ, nhà dân; đại lý.
  • 43. 35 Nhằm mục đích mở rộng thị trường và tiến tới vị trí dẫn đầu trên thị trường, EBLOCK đã tạo ra được thế cân bằng khi xác định thị trường mục tiêu thông qua việc làm cho nhóm đối tượng mục tiêu thấy rằng EBLOCK đang hướng tới họ.  Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm 8 tỉnh – thành thuộc cả miền Đông và miền Tây Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và Tiền Giang. Chiếm gần 17% dân số, hơn 8% diện tích, sản xuất hơn 42% GDP, gần 40% kim ngạch xuất khẩu cả nước, đóng góp gần 60% ngân sách quốc gia, VKTTĐPN là vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất, là trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính hàng đầu cả nước. GDP tính theo đầu người của VKTTĐPN cao gần gấp 2.5 lần mức bình quân cả nước; hơn 2.5 lần so với Vùng đồng bằng sông Hồng, là vùng có GDP đầu người cao thứ 2 trong nước. VKTTĐPN còn là vùng có hạ tầng cơ sở tốt nhất, có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất nước. Đây là những chỉ số xác định trình độ và lợi thế phát triển quan trọngbậc nhất của vùng này so với cả nước. VKTTĐPN đang đóng vai trò là động lực phát triển mạnh nhất của nền kinh tế nước ta. Trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường, các địa phương thuộc VKTTĐPN hiện nay chính là các địa phương đi đầu trong đột phá cơ chế bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường. Long An là điển hình của quá trình đột phá cơ chế một giá. Bình Dương cải cách cơ chế, xác lập một mẫu hình mới về mối quan hệ chức năng nhà nước – thị trường, áp dụng chính sách thu hút đầu tư phát triển một cách thông thoáng. Đồng Nai với lợi thế thừa hưởng các khu công nghiệp cũ, đã đi trước . Thành phố Hồ Chí Minh với vai trò trung tâm kết nối phát triển, đã cung cấp thị trường, cơ hội phát triển, vốn đầu tư, nguồn nhân lực chất lượng cao, công nghệ – kỹ thuật, … đóng vai trò chủ chốt cho toàn vùng Nam Bộ trong quá trình chuyển đổi và phát triển cơ chế kinh tế thị trường. VKTTĐPN là khu vực phát triển nhất trong cả nước cả về quy mô và hiệu quả: thu hút trên 40% tổng vốn đầu tư trong nước; 60% tổng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài; tỷ lệ đầu tư trên GDP chiếm 50%, cao gấp 1.5 lần so với cả nước; có nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao hơn khoảng 1.4 – 1.6 lần so với nhịp độ tăng trưởng bình quân chung cả nước. Với sự phát triển năng động và đa dạng, VKTTĐPN thực sự đóng vai
  • 44. 36 trò động lực, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế của các tỉnh phía Nam nói riêng và của cả nước nói chung. Hơn 60% số dự án và hơn 50% vốn FDI vào Việt Nam tập trung vào VKTTĐPN, tạo cho vùng này một động lực tăng trưởng nhờ mở cửa – hội nhập mạnh mẽ.  Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: 10 năm qua, kinh tế các tỉnh vùng ĐBSCL có sự phát triển nhanh nhờ cải thiện hạ tầng. Chính phủ đã tập trung đầu tư nhiều dự áncông nghiệp lớn cho Tây Nam bộ. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân toàn vùng giai đoạn 2001-2010 đạt 11.7%/năm. Môi trường đầu tư vùng ĐBSCL được cải thiện. Tính đến cuối năm 2010, đã có 17 khu công nghiệp tại 13 tỉnh, thành phố trong vùng với 225 dự án đầu tư, trong đó có 75 dự án đầu tư nước ngoài. Trong đó, có 5 khu công nghiệp diện tích đất cho thuê đạt 100%, giải quyết việc làm cho hơn 70,000 lao động. Với sự xác định đối tượng mục tiêu rõ ràng, EBLOCK đã tự tin từng bước tiếp cận và gắn kết với từng khách hàng, và đã mang lại cho EBLOCK những lợi ích sau: - Hiểu biết một cách thấu đáo hơn những nhu cầu và mong muốn của khách hàng - Sử dụng một cách có hiệu quả nguồn kinh phí của công ty dành cho hoạt động mở rộng thị trường. - Nâng cao tính thích ứng và hiệu quả của việc xây dựng chiến lược kinh doanh và thực hiện việc mở rộng thị trường của công ty. - Đảm bảo cơ sở khách quan và có căn cứ khi đề xuất các giải pháp mở rộng thị trường. - Nâng cao hiệu quả của hoạt động định vị thị trường, đồng thời tạo ra và sử dụng tốt những ưu thế cạnh tranh nhằm phát triển thị trường. 2.4 Các yếu tố bên trong tác động đến phát triển thị trường của Công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên 2.4.1 Năng lực sản xuất EBLOCK không chỉ là một trong những sản phẩm gạch bê tông khí chưng áp “Made in Vietnam” đầu tiên mà còn luôn giữ vị thế đứng đầu thị trường xét cả về mọi tiêu chí của một nhà sản xuất chuyên nghiệp.
  • 45. 37 Nhờ vào quy trình chuẩn mực và đầu tư hợp lý, gạch bê tông nhẹ EBLOCK luôn giữ ưu thế về giá bán tương ứng với chất lượng vượt trội hàng đầu cũng như sự đa dạng trong kích thước sản phẩm. Gạch khối EBLOCK không chỉ đáp ứng các tiêu chí “Giảm chi phí, tăng chất lượng” của các nhà xây dựng mà còn thân thiện với người sử dụng và môi trường sống. Ngay trong quá trình sản xuất, EBLOCK tiêu tốn rất ít năng lượng và hoàn toàn khôngcó các chất thải độc hại. EBLOCK sản xuất nhiều kích thước gạch bê tông khí chưng áp khác nhau để có thể mang lại hiệu quả tối ưu cho mỗi công trình. Cùng với sự hỗ trợ của các dụng cụ thi công, luôn làm hài lòng khách hàng trong quá trình thi công.  Công suất thiết kế giai đoạn 1: 100,000m3 /năm  Công suất thiết kế giai đoạn 2: 350,000m3 /năm 2.4.2 Năng lực tài chính Với sự hợp tác của tập đoàn Fosset – Anh Quốc, dự án nhà máy gạch bê tông khí chưng áp đầu tiên theo công nghệ Đức đã được khởi công xây dựng tại Long An vào năm 2009 với tổng vốn đầu tư giai đoạn 1 là 160 tỷ đồng. Hiện nay, nhà máy đang vận hành với có công suất 100,000 m3 sản phẩm/năm. Trong năm 2012, nhà máy tiếp tục được đầu tư mở rộng sản xuất và sẽ đạt công suất thiết kế 450,000 m3 sản phẩm/năm sau khi dự án đã hoàn thiện dự án. Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, sức mạnh tài chính đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nhiều doanh nghiệp sản xuất bê tông nhẹ vô cùng khốn đốn do không thích ứng được với hoàn cảnh khó khăn này. Để hoạt động sản xuất và kinh doanh loại sản phẩm theo công nghệ tiên tiến ở một thị trường mới như Việt Nam thì chi phí đầu tư không nhỏ. Với sự ảnh hưởng của thị trường bất động sản, nhiều doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, cụ thể ngành sản xuất gạch bê tông nhẹ chỉ có thểtiếp tục phát triển vững mạnh khi có một vị thế tương đối mạnh trên thị trường và tài chính phải vững mạnh. EBLOCK có thế mạnh này do được sự hậu thuẫn của tập đoàn Fosset – Anh Quốc. Đây là một lợi thế quan trọng của EBLOCK.