SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực
tập.
Tác giả luận văn
Phạm Chung Kiên
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.012
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................6
CHƯƠNG 1..........................................................................................................................4
LÝ LUẬN TỔNG QUÁT VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY, THIẾT BỊ..........................4
1.1 TỔNG QUAN VỀ MÁY, THIẾT BỊ .........................................................................4
1.1.1 Khái niệm máy, thiết bị........................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của máy, thiết bị ..................................................................................4
1.1.3 Phân loại máy, thiết bị..........................................................................................5
1.2 GIÁ TRỊ MÁY, THIẾT BỊ..................................................................................6
1.2.1 Cơ sở giá trị áp dụng trong thẩm định giá máy, thiết bị ..................................6
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị máy, thiết bị .................................................7
1.2.3 Nguyên tắc định giá máy, thiết bị.................................................................... 10
1.2.4 Khái niệm giá trị máy, thiết bị.......................................................................... 13
1.3.1. Khái niệm thẩm định giá máy, thiết bị................................................................ 14
1.3.2 Các phương pháp thẩm định giá máy, thiết bị .................................................... 14
1.3.2.2. Phương pháp chi phí .......................................................................................... 19
1.3.2.3. Phương pháp đầu tư ........................................................................................... 22
1.3.3 Quy trình thẩm định giá máy, thiết bị .................................................................. 24
1.3.3.1. Xác định vấn đề .................................................................................................. 24
1.3.3.2. Lập kế hoạch định giá ........................................................................................ 25
1.3.3.3. Thu thập số liệu thực tế...................................................................................... 25
1.3.3.4. Vận dụng số liệu thực tế và phân tích.............................................................. 25
1.3.3.6. Lập báo cáo định giá .......................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI NGÂN
HÀNG VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – VIETBANK.................................................... 28
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................. 28
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.013
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 28
2.1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Việt Nam Thương Tín ................................. 28
2.2.1. Các văn bản pháp lý áp dụng trong định giá máy, thiết bị tại ngân hàng Việt
Nam thương tín - Vietbank.............................................................................................. 43
2.2.2. Thực trạng vận dụng các phương pháp định giá máy, thiết bị tại tại ngân hàng
Việt Nam thương tín - Vietbank ..................................................................................... 44
2.2.2.1. Quy trình định giá máy, thiết bị tại ngân hàng Việt Nam thương tín -
Vietbank............................................................................................................................. 44
2.2.2.2. Thực trạng vận dụng các phương pháp định giá máy, thiết bị tại ngân hàng
Việt Nam thương tín - Vietbank ..................................................................................... 52
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY, THIẾT BỊ TẠI VB........................... 62
2.3.1. Những thành tựu đã đạt được............................................................................... 62
2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................... 65
2.3.3. Nguyên nhân........................................................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI VB................................................... 72
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VB TRONG THỜI GIAN TỚI................... 72
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆNCÔNGTÁC THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY,THIẾT BỊ TẠI
VB......................................................................................................................................... 73
3.2.1. Xây dựng hệ thống thông tin, cập nhật các văn bản pháp luật ........................ 73
3.2.2. Vận dụng linh hoạt và hoàn thiện quy trình thẩm định giá .............................. 76
3.2.3. Đa dạng hóa và chuyên sâu về các phương pháp thẩm định giá ..................... 77
3.2.4. Nâng cao trình độ đội ngũ nhân lực và tăng cường trang thiết bị phục vụ .... 78
3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác tổ chức hoạt động và quản lý nhân viên.............. 80
3.2.6. Tạo uy tín về chất lượng, giácả và thời gian thực hiện hợp đồng thẩm định giá.. 81
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNGCAO CHẤT LƯỢNGTHẨM ĐỊNH GIÁ MÁY,
THIẾT BỊ VỚI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN..................................................................... 82
3.3.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thẩm định giá
MMTB và các lĩnh vực liên quan................................................................................... 82
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.014
3.3.2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và thi cấp thẻ thẩm định viên về giá................... 85
3.3.3. Hình thành thị trường MMTB tập trung ............................................................. 86
3.3.4. Bổ sung nguồn tài liệu, thông tin về thẩm định giá MMTB ............................ 87
3.3.5. Quản lý chặt chẽ hoạt động thẩm định giá MMTB ........................................... 88
3.4 .ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ ................................ 90
3.4.1 Điều kiện về môi trường luật pháp................................................................................... 90
3.4.2 Các mô hình tố chức thẩm định giá.................................................................................. 91
3.4.3 Điều kiện đối với chủ thể định giá ................................................................................... 92
3.4.4 Các điều kiện về cung cấp thông tin................................................................................. 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 97
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.015
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
CP Cổ phần
MTB Máy, thiết bị
MTBMT Máy, thiết bị mục tiêu
MTBSS Máy, thiết bị so sánh
SDTNVHQN Sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất
TĐG Thẩm định giá
TĐGVN Thẩm định giá Việt Nam
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
TSSS Tài sản so sánh
VAT Thuế giá trị gia tăng
VCCI Phòng thương mại công nghiệp Việt Nam
VB Ngân hàng Việt Nam thương tín - VietBank
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.016
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hệ thống các Chi nhánh của VB................................................................... 31
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – chi
nhánh Hà Nội .................................................................................................................... 33
BẢNG 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
chi nhánh Hà Nội:............................................................................................................. 38
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn các năm 2012-2014 của Vietbank chi nhánhHà
Nội...................................................................................................................................... 40
Bảng 2.5: Tình hình sử dụng vốn các năm 2012-2014 của Vietbank- chi nhánh Hà
Nội...................................................................................................................................... 42
Bảng 2.6: Thông tin về tài sản so sánh .......................................................................... 57
Bảng 2.7: Bảng so sánh và điều chỉnh số liệu............................................................... 59
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.011
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Như chúng ta đã biết, hiện nay nền kinh tế thị trường tại Việt Nam ngày càng
phát triển kéo theo đó nhu cầu mua bán, trao đổi tài sản, thiết bi giữa các doanh
nghiệp nói chung và các cá nhân nói riêng ngày càng tăng. Quá trình đổi mới doanh
nghiệp Nhà nước theo hình thức cổ phần hóa, bán khoán, cho thuê... cũng diễn ra
ngày càng mạnh mẽ. Từ đó làm tăng nhu cầu thẩm định giá máy, thiết bị. Vai trò
thẩm định giá máy thiết bị trong thẩm định giá nói chung ngày càng được chú trọng.
Câu hỏi đặt ra là: quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước thì liên quan
đến Định giá Doanh nghiệp còn Định giá máy thiết bị thì có vai trò như thế nào? Cổ
phần hóa làm tăng nhu cầu mua sắm tài sản là máy thiết bị mới, tiến hành thanh lý
máy thiết bị cũ. Hơn nữa tuy đã cổ phần hóa, nhưng vẫn còn rất nhiều doanh nghiệp
hoạt động bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà Nước. Nhà nước vẫn là người mua, người
bán lớn nhất, máy móc thiết bị đều được trích mua từ Ngân sách. Do vậy, trong
trường hợp này thẩm định giá máy thiết bị có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong
việc quản lý Ngân sách Nhà nước.
Nước ta đang trong quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tài sản
là máy, thiết bị được đầu tư mua sắm, nhập khẩu nhiều. Do khoa học kỹ thuật phát
triển nhanh, máy thiết bị thay đổi nhanh chóng về kiểu mẫu, hình dáng, về tiêu
chuẩn kỹ thuật, về chức năng…được sản xuất từ nhiều hãng, nhiều nước khác
nhau, và do đó mức giá thành cũng khác nhau. Điều này dẫn đến nhu cầu thẩm định
giá không chỉ lớn về số lượng mà còn rất đa dạng, đòi hỏi người thẩm định giá máy
móc, thiết bị phải có kiến thức, kinh nghiệm và có trình độ hiểu biết nhất định về
máy móc, thiết bị.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, kết hợp với quá trình nghiên cứu học
tập tại Ngân hàng VB, em đã lựa chọn đề tài “Tăng cường hiệu quả thẩm định giá
máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Việt Nam thương tín VietBank ”
với hi vọng có thể tìm hiểu sâu hơn về thẩm định giá nói chung và thẩm định giá
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.012
máy thiết bị nói riêng tại VB, từ đó có thể đưa ra một số kiến nghị và giải pháp
nhằm hoàn thiện các phương pháp thẩm định máy thiết bị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ, hệ thống và khái quát hóa cơ sở lý luận khoa học của thẩm định giá
máy, thiết bị.
Vận dụng lý luận để làm rõ thực trạng của công tác thẩm định giá máy, thiết
bị tại VB
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thẩm định
gía máy, thiết bị.
3. Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp thẩm định giá máy thiết bị tại Ngân hàng Việt Nam thương tín
VietBank. Các giải pháp để nâng cao chất lượng thẩm định giá máy thiết bị
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác thẩm định giá máy, thiết bị của Ngân
hàng Việt Nam thương tín VietBank trong 3 năm gần nhất
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp thống kê, so sánh.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn bao
gồm 3 chương sau:
 Chương 1: Lý luận tổng quát về thẩm định giá máy móc, thiết bị
 Chương 2: Thực trạng về phương pháp thẩm định giá máy móc, thiết bị tại
Ngân hàng Việt Nam thương tín VietBank.
 Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định
giá máy, thiết bị tại Ngân hàng Việt Nam thương tín VietBank.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.013
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị tại VB đã giúp em thu thập số
liệu và hoàn thành quá trình thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn ThS. Vũ Thị Lan Nhung cùng toàn thể các thầy cô trong Bộ môn Định giá
tài sản và kinh doanh bất động sản; song với lưu lượng thời gian không dài, năng
lực, trình độ nghiệp vụ còn hạn chế, do vậy báo cáo này không tránh khỏi những
khuyết điểm nhất định. Vì vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo, ban lãnh đạo Ngân hàng và các bạn sinh viên quan tâm tới đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 1 tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Phạm Chung Kiên
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.014
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN TỔNG QUÁT VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY, THIẾT BỊ
1.1 TỔNG QUAN VỀ MÁY, THIẾT BỊ
1.1.1 Khái niệm máy, thiết bị
Máy, thiết bị là những tài sản vô hình ngoài bất động sản nhằm phục vụ tạo
ra thu nhập cho người sở hữu, các định nghĩa khác bao gồm:
Máy móc là các máy riêng lẻ hay một dây chuyền sản xuất. Hay máy móc là
thiết bị sử dụng năng lực cơ khí, được cấu tạo từ nhiều bộ phận và có chức năng
nhất định nhằm thực hiện những công việc nhất định. Thông thường máy móc bao
gồm những bộ phận sau:
Bộ phận động lực
Bộ phận truyền dẫn
Bộ phận chức năng
Ngoài ra một số máy còn có bộ phận điện và bộ phận điều khiển
Xu hướng phát triển của máy móc là ngày càng nhỏ gọn, ít tiêu hao năng
lượng, nhiên vật liệu và ngày càng tự động hóa cao.
Thiết bị là những tài sản phụ trợ được sử dụng để trợ giúp những hoạt động
của máy móc. Xu hướng phát triển của thiết bị là ngày càng nhỏ gọn, đa năng và có
thể liên kết với nhiều thiết bị khác.
1.1.2 Đặc điểm của máy, thiết bị
So với bất động sản, máy, thiết bị có một số khác biệt cơ bản:
 Máy, thiết bị là tài sản có thể di dời được.
Máy, thiết bị được xếp vào nhóm động sản, có khả năng dịch chuyển từ nơi
này đến nơi khác, nên mặt bằng giá máy, thiết bị mà nhất là máy, thiết bị mới
thường không có sự chênh lệch lớn giữa các khu vực địa lý khác nhau. Vì vậy trong
định giá máy, thiết bị phải tính đến chi phí vận chuyển, lắp đặt.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.015
 Máy, thiết bị có tính đa dạng và phong phú.
Sự phát triển của khoa học – công nghệ làm xuất hiện ngày càng nhiều loại
máy, thiết bị mới. Đòi hỏi người định giá máy, thiết bị phải không ngừng cập nhật
nhằm nâng cao trình độ cũng như sự hiểu biết về thị trường máy, thiết bị và nhất là
cần phải có kiến thức sâu rộng về các khía cạnh kỹ thuật của máy, thiết bị nhằm
đảm bảo chất lượng công tác định giá.
 So với bất động sản thường thì máy, thiết bị có tuổi thọ ngắn hơn.
Khác với bất động sản, máy, thiết bị có tuổi thọ ngắn hơn và phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như: môi trường tự nhiên, trình độ sử dụng của con người, cường độ
thời gian làm việc của máy, thiết bị. Đặc điểm này có ý nghĩa rất lớn trong định giá
máy, thiết bị đã qua sử dụng, là cơ sở hợp lý đánh giá chất lượng còn lại của máy,
thiết bị và đưa ra kết quả hợp lý về mức giá của máy, thiết bị cần định giá.
 Máy, thiết bị có thể chuyển nhượng, thay đổi chủ sở hữu dễ dàng.
Trừ một số máy, thiết bị đặc biệt, còn hầu hết các loại máy, thiết bị đều được
cho là có “tính lỏng” về sở hữu cao hơn bất động sản, điều này thúc đẩy giao dịch
máy, thiết bị nhiều hơn và qua đó cũng xuất hiện nhiều chứng cớ thị trường về các
giao dịch tương tự nhiều hơn, đây là điều kiện thuận lợi cho việc ước tính giá trị thị
trường của máy, thiết bị.
1.1.3 Phân loại máy, thiết bị.
Dựa vào các tiêu thức khác nhau, máy thiết bị được phân ra thành nhiều loại
khác nhau:
- Phân loại theo tính chất tài sản.
 Máy, thiết bị chuyên dùng: Là những máy, thiết bị được sử dụng cho
những nhiệm vụ đặc thù, có tính chuyên biệt, do vậy chúng thường ít hoặc không
được mua bán phổ biến trên thị trường. Việc thu thập thông tin về giá cả thị trường
của những loại máy, thiết bị chuyên dùng thường rất khó khăn, nhiều khi không có
thông tin giao dịch thị trường.
 Máy, thiết bị thông thường, phổ biến: Là những máy, thiết bị được sử
dụng khá phổ thông trên thị trường, do vậy chúng cũng thường xuyên được trao đổi,
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.016
mua bán trên thị trường, nên việc thu thập thông tin về giao dịch, về giá cả tương
đối thuận lợi.
- Phân loại theo công năng sử dụng.
 Máy, thiết bị động lực (Máy phát động lực, máy phát điện, máy biến áp và
thiết bị nguồn điện ; máy móc, thiết bị động lực khác).
 Máy, thiết bị công tác (Máy công cụ ; máy, thiết bị dùng trong ngành khai
khoáng ; máy kéo ; thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất ; …).
 Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm (Thiết bị quang học và quang phổ;
thiết bị điện và điện tử; thiết bị đo và phân tích lý hóa; ...).
 Thiết bị và phương tiện vận tải (Phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy,
đường sắt; phương tiện bốc dỡ, nâng hàng; ...).
 Dụng cụ quản lý (Thiết bị tính toán, đo lường; máy, thiết bị thông tin, điện
tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý; phương tiện và dụng cụ quản lý khác).
- Phân loại theo mức độ mới cũ của máy, thiết bị.
 Máy, thiết bị mới : Là các máy, thiết bị được mua sắm mới hoặc chế tạo
mới, chưa từng đưa vào sử dụng.
 Máy, thiết bị đã qua sử dụng : Là các máy, thiết bị đã từng được sử dụng.
1.2 GIÁ TRỊ MÁY, THIẾT BỊ
1.2.1 Cơ sở giá trị áp dụng trong thẩm định giá máy, thiết bị
Giá trị của máy, thiết bị có thể được xác định dựa trên một trong hai cơ sở thẩm
định giá đó là cơ sở giá trị thị trường và cơ sở giá trị phi thị trường. Vấn đề lựa chọn
và vận dụng cơ sở nào tùy theo mục đích TĐG, tỷ lệ chất lượng còn lại của MMTB
cũng như thông tin về tài sản tương tự trên thị trường…
1.2.1.1 Giá trị thị trường
Giá trị thị trường của máy, thiết bị là mức giá ước tính sẽ được mua bán trên thị
trường vào thời điểm TĐG giữa một bên là người bán sẵn sàng bán và một bên là
người mua sẵn sàng mua, trong giao dịch mua bán độc lập và khách quan, trong
điều kiện thương mại bình thường.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.017
Cơ sở giá trị này được áp dụng đối với những máy, thiết bị còn giá trị sử dụng,
trên thị trường có nhiều sản phẩm tương tự, chất lượng tương đương có thể so sánh.
Mục đích TĐG để tham khảo trong việc mua bán, thế chấp, vay vốn… Tức là chỉ
thẩm định đơn thuần giá trị trao đổi của máy, thiết bị. Khi đó giá trị thị trường được
lựa chọn làm cơ sở Thẩm định giá.
1.2.1.2 Giá trị phi thị trường
Giá trị phi thị trường của máy, thiết bị là mức giá ước tính được xác định theo
những căn cứ khác với giá trị thị trường hoặc có thể được trao đổi, mua bán theo
các mức giá không phản ánh giá trị thị trường. Một số giá trị phi thị trường như: giá
trị đầu tư, giá trị thanh lý, giá trị doanh nghiệp, giá trị tính thuế, giá trị đặc biệt…
Cơ sở giá trị phi thị trường được áp dụng khi TĐG máy, thiết bị nhằm mục đích liên
doanh, góp vốn hay hạch toán kế toán thì căn cứ vào khía cạnh tham gia, đóng góp của
máy, thiết bị đem lại lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân sở hữu nó. Hoặc khi máy, thiết bị
đã hỏng hóc, không còn sử dụng được nữa, trên thị trường không có những sản phẩm
tương tự, chất lượng tương đương nên không có cơ sở thị trường để so sánh. Khi đó cơ
sở TĐG máy thiết bị được lựa chọn là cơ sở giá trị phi thị trường.
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị máy, thiết bị
Để nâng cao độ tin tưởng và chính xác đối với kết quả định giá, khi ước tính
giá trị tài sản nói chung hay máy, thiết bị nói riêng phải xem xét và phân tích một
cách kỹ lưỡng các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của chúng. Việc nhận diện một cách
rõ ràng những yếu tố này giúp thẩm định viên đánh giá tính quan trọng của từng yếu
tố, thiết lập và tìm ra mối quan hệ giữa chúng, để từ đó đưa ra các tiêu thức và lựa
chọn các phương pháp đánh giá thích hợp. Dựa vào các đặc tính của máy, thiết bị,
có thể phân các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị máy, thiết bị thành 2 nhóm chính sau :
1.2.2.1 Mục đích định giá máy, thiết bị
Mục đích định giá máy, thiết bị phản ánh nhu cầu sử dụng máy, thiết bị cho
một công việc nhất định. Mục đích của định giá quyết định đến mục đích sử dụng
máy, thiết bị vào công việc gì. Nó phản ánh những đòi hỏi về mặt lợi ích mà máy,
thiết bị cần phải mang lại cho chủ thể trong mỗi công việc hay giao dịch đã được
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.018
xác định. Do đó, mục đích định giá được coi là một yếu tố quan trọng, mang tính
chủ quan và ảnh hưởng có tính chất quyết định tới việc lựa chọn cơ sở giá trị, làm
căn cứ lựa chọn phương pháp định giá thích hợp.
Yêu cầu đối với công tác thẩm định : Mỗi loại mục đích sẽ quyết định đến loại
hay tiêu chuẩn về giá trị, quyết định đến quy trình hay phương pháp mà thẩm định viên
sẽ sử dụng trong quá trình định giá. Do đó, khi tiến hành công việc thẩm định giá trị
máy và thiết bị, thẩm định viên phải xác định và thỏa thuận một cách rõ ràng với khách
hàng ngay từ đầu về mục đích của việc định giá.
1.2.2.2 Yếu tố mang tính vật chất
Yếu tố mang tính vật chất là những yếu tố thể hiện các thuộc tính hữu dụng
tự nhiên, vốn có mà tài sản có thể mang lại cho người sử dụng. Đối với máy móc,
thiết bị là các tính năng, tác dụng, độ bền vật liệu.
Thuộc tính hữu dụng hay công dụng của máy, thiết bị càng cao thì giá trị của
nó càng lớn. Tuy nhiên, do yếu tố chủ quan của giá trị, máy hay thiết bị được đánh
giá cao hay không còn phụ thuộc vào thuộc tính hữu ích vốn có của chúng và khả
năng khai thác công dụng của mỗi người. Do vậy, bên cạnh việc dựa vào công dụng
của máy, thiết bị, thẩm định viên cần phải xét đến mục tiêu của khách hàng để tiến
hành tư vấn và lựa chọn loại giá trị cần thẩm định cho phù hợp.
1.2.2.3 Yêu tố mang tính pháp lý
Tình trạng Các pháp lý của động sản (máy, thiết bị) quy định quyền của con
người đối với việc khai thác các thuộc tính của động sản trong quá trình sử dụng.
Tình trạng pháp lý của động sản ảnh hưởng rất lớn đến giá trị của nó. Hai
động sản có các yếu tố vật chất hay công dụng như nhau, nhưng khác nhau về tình
trạng pháp lý thì giá trị cũng khác nhau. Quyền khai thác các thuộc tính của động
sản càng rộng thì giá trị của động sản đó càng cao và ngược lại.
Yêu cầu đối với thẩm định viên: Phải nắm được những quy định có tính chất
pháp lý về quyền của chủ thể đối với từng giao dịch cụ thể có liên quan đến động
sản cần thẩm định. Để có thông tin chính xác và tin cậy, thẩm định viên cần phải
dựa vào các văn bản pháp lý hiện hành, xem xét một cách cụ thể các loại giấy tờ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.019
làm bằng chứng kèm theo động sản và dựa vào tài liệu do các cơ quan kiểm toán có
uy tín cung cấp.
1.2.2.4 Các yếu tố mang tính kinh tế (cung - cầu):
Từ góc độ cơ bản nhất, giá trị và giá cả của máy, thiết bị được tạo ra và duy
trì bởi mối quan hệ giữa bốn yếu tố gắn liền với bất kỳ hàng hóa nào đó chính lá:
tính hữu ích, tính khan hiếm, nhu cầu và sức mua. Sự hoạt động của nguyên tắc
cung cầu phản ánh sự tác động của 4 yếu tố trên.
Tính hữu ích của máy, thiết bị được sản xuất, mức độ khan hiếm hay khả
năng đáp ứng nhu cầu của máy, thiết bị đó nói chung được xem như những yếu tố
liên quan đến cung. Sự ưa thích và sức mua của khách hàng phản ánh sự mong
muốn và xác định khả năng thanh toán đối với máy, thiết bị được xem như yếu tố
liên quan đến cầu.
Giá cả của máy, thiết bị được thanh toán trên thị trường được thể hiện bằng
sự giao nhau giữa đường cung và đường cầu.
Việc đánh giá các yếu tố tác động đến cung và cầu (độ khan hiếm, sức mua,
thu nhập hay nhu cầu, ... ) và dự báo sự thay đổi của các yếu tố này trong tương lai
là căn cứ giúp thẩm định viên xác định được giá cả giao dịch có thể dựa vào thị
trường hay giá trị phi thị trường và là cơ sở dự báo, ước lượng một cách sát thực
hơn giá trị thị trường của động sản cần thẩm định.
Yêu cầu đối với thẩm định viên: Phải tiến hành thu thập, lưu trữ các thông tin có
liên quan đến giao dịch mua bán động sản, xây dựng một hệ thống ngân hàng dữ liệu
để phục vụ hoạt động định giá. Cần được trang bị các kiến thức về kỹ thuật xử lý, phân
tích và dự báo về sự biến động cảu giá cả thị trường.
1.2.2.5 Sự phát triển của khoa học công nghệ
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật làm cho hao mòn vô hình của
máy, thiết bị ngày càng tăng cao và dẫn đến 2 xu thế: Giá cả máy, thiết bị thế hệ
mới cao, thậm chí rất cao ở lần bán đầu tiên và giá cả máy, thiết bị đã qua sử dụng
ngày càng giảm.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0110
Khi khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ sẽ kéo theo sự gia tăng cung
máy, thiết bị, đặc biệt là máy, thiết bị có năng suất cao, tiết kiệm năng lượng và
nguyên vật liệu.
1.2.2.6 Các yếu tố khác
Ngoài các yếu tố nêu trên còn có các yếu tố như: thị hiếu, sở thích, tâm lý
tiêu dùng, ... cũng ảnh hưởng đến giá trị máy, thiết bị.
Yêu cầu đối với thẩm định viên: Phải có sự am hiểu về thị hiếu, sở thích tiêu
dùng của người dân tại thời điểm thẩm định giá để ước tính giá trị máy, thiết bị một
cách sát thực hơn.
1.2.3 Nguyên tắc định giá máy, thiết bị
Việc thẩm định giá được tiến hành dựa trên cơ sở toàn bộ thông tin có liên
quan được thẩm định giá viên thu thập trên thị trường và thông tin do khách hàng
cung cấp. Trong quá trình thực hiện thẩm định viên không chịu trách nhiệm đối với
kết quả thẩm định giá nếu thông tin do khách hàng cung cấp không đầy đủ để tiến
hành thẩm định. Mặt khác, thẩm định viên cần phải cung cấp cho khách hàng những
đánh giá độc lập khách quan, được nghiên cứu đầy đủ và logic về giá trị của tài sản
vào thời điểm thẩm định giá và theo yêu cầu cụ thể của khách hàng
Để thực hiện được điều trên trong quá trình điều chỉnh, đánh giá thẩm định
viên cần thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc sau:
1.2.3.1 Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất(SDTNVHQN)
- Nội dung nguyên tắc : Nguyên tắc sử dụng cao nhất và tốt nhất dựa trên
quan điểm cho rằng giữa hai hay nhiều máy, thiết bị có thể có sự giống nhau về mặt
vật chất; nhưng chỉ thỏa mãn nguyên tắc sử dụng cao nhất và tốt nhất khi máy, thiết
bị nào phát huy công suất tối đa khi sử dụng.
- Một tài sản được coi là SDTNVHQN trước hết phải thỏa mãn điều kiện tối
thiểu :
 Tài sản được sử dụng trong bối cảnh tự nhiên : tài sản được sử dụng hay giả
định sử dụng trong điều kiện có thực, có độ tin cậy tại thời điểm ước tính giá trị tài
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0111
sản. Không phải sử dụng trong điều kiện bất bình thường hay có sự bi quan hay lạc
quan quá mức về khả năng sử dụng tài sản.
 Tài sản sử dụng phải được phép về mặt pháp lý. Ngoài ra những quy ước có tính
thông lệ, hay tập quán xã hội cũng cần phải được tôn trọng.
 Tài sản sử dụng phải đặt trong điều kiện khả thi về mặt tài chính.
- Cơ sở đề ra nguyên tắc : Con người luôn sử dụng tài sản trên nguyên tắc
khai thác một cách tối đa lợi ích mà tài sản có thể mang lại, nhằm bù đắp chi phí bỏ
ra. Cơ sở để người ta đánh giá, ra quyết định đầu tư là dựa trên lợi ích cao nhất mà
tài sản có thể mang lại.
- Yêu cầu đối với thẩm định viên : Phải chỉ ra được chi phí cơ hội của tài
sản. Phân biệt được các giả định tình huống sử dụng phi thực tế, sử dụng sai pháp
luật và không khả thi về mặt tài chính. Đồng thời, khẳng định tình huống nào hay
cơ hội sử dụng nào là cơ hội SDTNVHQN làm cơ sở để ước tính giá trị tài sản.
1.2.3.2 Nguyên tắc thay thế
- Nội dung nguyên tắc: Theo nguyên tắc này, người mua sẽ không trả cho
một máy, thiết bị nhiều hơn chi phí chế tạo ra một máy, thiết bị với công dụng và
tính năng tương tự.
- Cơ sở đề ra nguyên tắc: Một người mua thận trọng sẽ không bỏ ra một số
tiền nào đó nếu anh ta tốn ít tiền hơn nhưng vẫn có thể có một tài sản tương tự như
vậy để thay thế.
- Yêu cầu đối với thẩm định viên: Phải nắm được các thông tin về giá cả
hay chi phí sản xuất của các tài sản tương tự, gần với thời điểm thẩm định, làm cơ
sở để so sánh và xác định giới hạn cao nhất về giá trị của các tài sản cần định giá.
Phải được trang bị các kỹ năng về cách điều chỉnh sự khác biệt giữa các loại tài sản,
nhằm đảm bảo tính chất có thể so sánh với nhau về giá cả hay chi phí sản xuất, làm
chứng cớ hợp lý cho việc ước tính giá trị tài sản cần định giá.
1.2.3.3 Nguyên tắc dự kiến các khoản lợi ích trong tương lai
- Nội dung nguyên tắc: Giá trị của máy, thiết bị có thể được đo lường bằng
khả năng tạo ra thu nhập, lợi ích mong đợi trong tương lai của máy, thiết bị đó.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0112
- Cơ sở của nguyên tắc: Xuất phát trực tiếp từ định nghĩa về giá trị tài sản :
là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể nào đó tại
một thời điểm nhất định.
- Yêu cầu đối với thẩm định viên: Phải dự kiến được các khoản lợi ích mà tài
sản có thể mang lại cho chủ thể trong tương lai. Thu thập những chứng cớ thị
trường gần nhất về các tài sản tương đương để tiến hành so sánh, phân tích và điều
chỉnh.
1.2.3.4 Nguyên tắc đóng góp
- Nội dung nguyên tắc: Mỗi bộ phận cấu thành máy, thiết bị sẽ đóng góp vào
tổng giá trị của máy, thiết bị nên dựa vào nguyên tắc này thẩm định viên sẽ điều
chỉnh giá trị các máy, thiết bị so sánh để ước tính giá trị của máy, thiết bị thẩm
định.
- Cơ sở nguyên tắc: Xuất phát từ khái niệm giá trị tài sản: là biểu hiện bằng
tiền về những lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể tại một thời điểm nhất định.
- Yêu cầu đối với thẩm định viên: Xem xét giá trị của một bộ phận trong tổng
thể của nó. Khi xác định được giá trị của một bộ phận tài sản phải lấy giá trị toàn bộ
tài sản trừ đi giá trị của các bộ phận tài sản còn lại.
1.2.3.5 Nguyên tắc cung cầu
- Nội dung nguyên tắc: Giá trị thị trường của máy, thiết bị chịu sự tác động
của cung và cầu trên thị trường máy, thiết bị vào thời điểm thẩm định giá. Do vậy
khi thẩm định giá máy thiết bị cần chú ý đến tình hình cung ứng và tiêu thụ, nhu cầu
của xã hội, các sản phẩm thay thế, sự tiến bộ/ lạc hậu về mặt tính năng kỷ thuật, sự
ưa chuộng của người tiêu dùng,…
- Cơ sở nguyên tắc: Với một thị trường công khai, minh bạch và có tính cạnh
tranh cao thì những yếu tố thuận lợi và khó khăn đã phản ánh vào giá cả giao dịch
trên thị trường. Thẩm định viên có cơ sở dựa vào các giao dịch trên thị trường để
ước tính giá trị cho các tài sản tương tự.
- Yêu cầu đối với thẩm định viên:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0113
 Trước khi thực hiện việc điều chỉnh các số liệu chứng cớ thị trường, cần phải
xác minh một cách rõ ràng xem chúng có phản ánh cung cầu bị ép buộc hay có đạt
tiêu chuẩn để sử dụng kỹ thuật thay thế so sánh hay không. Thực hiện đánh giá, dự
báo tương lai về cung cầu và giá cả, đánh giá độ tin cậy của tài liệu dự báo để sử
dụng kỹ thuật định giá dựa vào dòng thu nhập.
 Nêu rõ tình hình cung cầu tài sản tương đương với tài sản thẩm định trên thị
trường.
1.2.3.6 Nguyên tắc dự báo
Khi thẩm định giá cần dự báo các thay đổi trong chính sách quản lý kinh tế
vĩ mô của Nhà nước như chính sách thuế đối với máy, thiết bị nhập khẩu trong
tương lai; các thay đổi trong công nghệ chế tạo,…tác động đến giá trị của máy, thiết
bị như thế nào.
1.2.4 Khái niệm giá trị máy, thiết bị
Bên cạnh khái niệm giá trị có tính học thuật của C. Mác, trong thực tiễn quản
lý kinh tếm khái niệm về giá trị được sử dụng hết sức phong phú. Nhằm tránh sự
hiểu lầm có thể xảy ra, Ủy ban Tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế đã chuẩn hóa một
số khái niệm: giá trị(value), giá trị thị trường(market value), giá trị trao đổi(value in
exchange), giá trị công bằng(fair value), giá trị trong sử dụng(value in use)...làm cơ
sở cho các giao dịch kinh tế, cũng như giải quyết được những tranh chấp quốc tế có
thể xảy ra. Trong đó: Giá trị(value) được định nghĩa là số tiền ước tính của hàng hóa
và dịch vụ tại một thời điểm nhất định.
Mỗi một loại hàng hóa có thể có các loại giá trị khác nhau: giá trị bảo hiểm,
giá trị đầu tư, giá trị tiềm năng, giá trị sử dụng, giá trị thế chấp,...
Từ đó ta có thể đưa ra khái niệm Giá trị máy, thiết bị như sau:
Giá trị máy, thiết bị là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà máy, thiết bị
mang lại cho chủ thể nào đó tại thời điểm nhất định.
Những yếu tố chính cần nhận rõ qua định nghĩa này là gì?
- Giá trị máy, thiết bị được đo bằng tiền.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0114
- Giá trị máy, thiết bị có tính thời điểm, đến thời điểm khác có thể không còn
như vậy.
- Cùng là một máy, thiết bị nhưng nó có thể có các giá trị khác nhau đối với
các cá nhân hay chủ thể khác nhau.
- Giá trị của máy, thiết bị cao hay thấp do 2 nhóm yếu tố quyết định: công
dụng hữu ích vốn có của máy, thiết bị và khả năng của chủ thể trong việc khai thác
các công dụng đó.
- Tiêu chuẩn về giá trị máy, thiết bị là: khoản thu nhập bằng tiền mà máy, thiết
bị mang lại cho mỗi cá nhân trong từng bối cảnh giao dịch nhất định.
1.3. ĐỊNH GIÁ MÁY, THIẾT BỊ.
1.3.1. Khái niệm thẩm định giá máy, thiết bị
Định giá máy, thiết bị là việc ước tính bằng tiền với độ tin cậy cao nhất về
giá trị các quyền sở hữu máy, thiết bị cho mục đích định giá cụ thể vào thời điểm
định giá.
Yêu cầu đối với nhà định giá: Phải có khả năng tự mình diễn đạt một cách có
hệ thống, rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu và phải có chính kiến, máy, thiết bị phải được
mô tả một cách trung thực; phải có am hiểu nhất định về mặt kỹ thuật, khi cần phải
biết cách kiểm tra ứng dụng của máy, thiết bị và so sánh với các máy, thiết bị khác;
cần phải hiểu chức năng cơ bản của thiết bị hoặc các bộ phận của máy, thiết bị cần
định giá để từ đó có thể đưa ra mức giá hợp lý nhất.
1.3.2 Các phương pháp thẩm định giá máy, thiết bị
Một phương pháp định giá tài sản được thừa nhận là một phương pháp cơ bản,
có lý luận chặt chẽ, có cơ sở khoa học là phương pháp được xây dựng trên cơ sở
xem xét , phân tích và đánh giá sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng, đặc biệt là
phải tuân thủ một cách đầy đủ và tuyệt đối các nguyên tắc định giá.
Khi định giá máy, thiết bị thường sử dụng một hoặc kết hợp các phương pháp
sau:
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp chi phí.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0115
- Phương pháp đầu tư.
Việc sử dụng các phương pháp trên để định giá không có phương pháp nào là
phương pháp chính xác nhất, mà chỉ có phương pháp thích hợp nhất. Việc lựa chọn
phương pháp thích hợp nhất phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Thuộc tính của máy, thiết bị cần định giá.
- Sự sẵn có của dữ liệu thị trường và sự tin cậy của các dữ liệu đó.
- Mục đích của việc định giá.
1.3.2.1 Phương pháp so sánh
* Khái niệm:
Phương pháp so sánh là phương pháp ước tính giá trị thị trường của máy,
thiết bị dựa trên cơ sở phân tích mức giá đã giao dịch thành công hoặc đang mua
bán thực tế trên thị trường vào thời điểm định giá máy, thiết bị tương tự để so sánh
với máy, thiết bị cần định giá.
* Cơ sở lý luận:
Phương pháp so sánh dựa chủ yếu trên nguyên tắc thay thế: một chủ thể thị
trường có lý trí sẽ không trả giá cho một máy, thiết bị nhiều hơn mức giá để có thể
mua một máy, thiết bị khác có cùng sự hữu ích như nhau.
Phương pháp so sánh dựa trên giả định giá trị của một máy, thiết bị có mối
liên hệ với giá trị thị trường của các máy, t hiết bị tương tự có thể so sánh được.
* Trường hợp áp dụng:
Phương pháp so sánh thường được áp dụng phổ biến để định giá các máy, thiết
bị mà có các bằng chứng thị trường về các hoạt động mua, bán những máy, thiết bị
giống hoặc tương tự. Đây cũng chính là phương pháp áp dụng cho nhiều mục đích
định giá khác nhau như: mua bán, trao đổi, thế chấp, ...
* Điều kiện cần để có thể áp dụng phương pháp so sánh:
- Phải có những thông tin liên quan của các máy, thiết bị tương tự được mua
bán trên thị trường. Nếu không có thông tin thị trường về việc mua bán các máy,
thiết bị tương tự thì không có cơ sở để so sánh với máy, thiết bị mục tiêu cần định
giá.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0116
- Thông tin thu thập được trên thực tế phải so sánh được với máy, thiết bị mục
tiêu cần định giá. Nghĩa là phải có sự tương tự về mặt kỹ thuật: kích cỡ, công suất,
kiểu dáng và các điều kiện kỹ thuật khác.
- Chất lượng của thông tin cần phải cao, phù hợp, kịp thời, chính xác, có thể
kiểm tra được, ... Đồng thời nguồn thu thập thông tin phải đáng tin cậy và có thể đối
chiếu, kiểm tra được khi cần thiết.
- Thị trường phải ổn định.
- Người định giá cần phải có kinh nghiệm và kiến thức thực tế về thị trường,
về kỹ thuật thì mới có thể vận dụng phương pháp này hiệu quả và có thể đưa ra mức
giá đề nghị hợp lý và được công nhận.
* Quy trình thực hiện phương pháp so sánh:
- Bước 1: Tìm kiếm các thông tin về những máy, thiết bị được mua bán
công khai trong thời gian gần nhất trên thị trường mà có thể so sánh được với máy,
thiết bị cần định giá.
 Thông tin thu thập lá giá mua bán trên thị trường, các thông tin về pháp lý,
về đặc tính kinh tế kỹ thuật của máy thiết bị so sánh và máy, thiết bị mục tiêu. Giá
mua bán và các thông tin này được công khai trên thị trường.
 Các thông tin về đặc điểm kinh tế, kỹ thuật cần thu thập bao gồm: tên hãng
sản xuất, model, số seri chế tạo, nước xuất xứ, ngày sản xuất, kích thước và công
suất, miêu tả về mặt kỹ thuật, tuổi sử dụng kinh tế của máy, ...
 Các MTBSS phải cần phải có cùng nguyên lý hoạt động, đặc tính cấu tạo và
tính hữu ích tương tự máy, thiết bị cần định giá.
- Bước 2: Kiểm tra các thông tin về máy, thiết bị có thể so sánh được để xác
định giá trị thị trường của nó làm cơ sở để so sánh với MTBMT cần định giá.
- Bước 3: Phân tích và điều chỉnh.
 Phân tích giá và xác định những điểm giống nhau và khác nhau (tốt hơn hay
xấu hơn) giữa các MTBSS và MTBMT cần định giá dựa trên cơ sở các thông số so
sánh đã nêu ở bước 1.
 Điều chỉnh: Trên cơ sở các kết quả phân tích ở trên, thẩm định viên tiến
hành điều chỉnh tăng/giảm giá dựa vào những thông số khác nhau. Việc điều chỉnh
thực hiện theo nguyên tắc lấy MTBMT làm chuẩn (chuẩn về các thông số so sánh).
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0117
Nếu MTBMT tốt hơn về thông số nào thì điều chỉnh giá thị trường của MTBSS
tăng lên một lượng tương ứng với phần tốt hơn đó và ngược lại. Có 2 phương thức
điều chỉnh:
 Điều chỉnh bằng số tuyệt đối (số tiền cụ thể): cách điều chỉnh này áp dụng
đối với các thông số so sánh có thể lượng hóa được bằng tiền như: sự thay đổi các
thiết bị đính kèm mà có thể tính được giá, điều kiện thanh toán, các chi phí pháp lý,
lắp đặt, ...
 Điều chỉnh bằng số tương đối (chấm điểm hay cho tỷ lệ phần trăm): áp
dụng đối với các thông số không lượng hóa bằng tiền được như: năm sản xuất, hãng
sản xuất, nước sản xuất, kiểu dáng, các đặc trưng kinh tế kỹ thuật cơ bản khác.
- Bước 4: Ước tính giá trị của máy, thiết bị cần định giá trên cơ sở các mức
giá đã được điều chỉnh.
* Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm:
 Là phương pháp ít gặp khó khăn về mặt kỹ thuật tính toán.
 Có cơ sở vững chắc để được công nhận, vì dựa vào giá trị thị trường cũng như
dựa vào các thông số nhận biết được để so sánh và đánh giá.
- Nhược điểm:
 Đôi khi các nhà định giá khó có thể tìm được một chứng cớ thị trường phù
hợp để tiến hành so sánh. Nếu vẫn tiến hành so sánh thì sẽ cho kết quả có độ tin cậy
thấp.
 Tính chính xác của phương pháp này sẽ giảm khi thị trường có sự biến
động mạnh về giá.
 Phương pháp này chứa đựng những yếu tố chủ quan của người định giá, nhất
là trong việc tính toán nhằm điều chỉnh sự khác biệt của các thông số.
* Sử dụng công thức Bêrim trong định giá máy, thiết bị.
- Bước 1: Xác định đặc trưng kỹ thuật cơ bản nhất của MTBMT.
Các đặc trưng kỹ thuật cơ bản như:
 Đối với máy xúc, máy ủi, máy gạt đất: là dung tích gầu xúc.
 Đối với máy khoan : là đường kính lỗ khoan của vật gia công.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0118
 Đối với máy bơm nước : là công suất bơm, chiều cao cột nước. Tuy nhiên
cần phải chọn máy có cùng công dụng.
 Đối với các loại động cơ điện, máy phát điện : là công suất động cơ, công
suất máy phát .
 Đối với các thiết bị lên men bia, bình chứa khí lỏng, thiết bị bình ngưng,
thiết bị nồi hơi, lò nấu : là độ lớn dung tích thùng lên men bia. Tuy nhiên cũng phải
chọn các máy có cùng cấu tạo.
 Đối với xe vận tải thường lấy trọng tải để so sánh, so sánh theo từng nhóm
có cấu tạo giống nhau.
- Bước 2 : Khảo sát thị trường để lựa chọn máy, thiết bị so sánh phù hợp.
- Bước 3 : áp dụng công thức Bêrim để tìm ra các mức giá điều chỉnh căn cứ
vào giá MTBSS và chênh lệch về thông số kỹ thuật chủ yếu theo công thức sau :
Trong đó :
- G1 : Giá trị của máy, thiết bị cần định giá.
- Go : Giá trị thị trường của máy, thiết bị có cùng công dụng, có giá bán trên
thị trường được chọn làm cơ sở so sánh.
- N1 : Đặc trưng kỹ thuật cơ bản nhất của máy cần định giá.
- N0 : Đặc trưng kỹ thuật cơ bản nhất của máy so sánh.
- x : Số mũ hãm độ tăng giá theo đặc trưng kỹ thuật cơ bản.
x luôn nhỏ hơn 1, đa số các loại máy, thiết bị có x = 0,7. Số mũ x của các loại
máy, thiết bị:
 Máy công cụ: x = 0,7 → 0,75.
 Máy phát điện: x = 0,8.
 Phương tiện vận tải: x = 0,75 → 0,8.
 Dây chuyền công nghệ: x = 0,80 → 0,95.
 Máy, thiết bị khác: x = 0,80 → 0,85.
x
N
N
GoG 




0
1
1
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0119
Để định giá theo cách này phải xác định được đặc tính kinh tế kỹ thuật nào
của máy, thiết bị là quan trọng nhất để sử dụng làm thông số so sánh.
1.3.2.2. Phương pháp chi phí
* Các khái niệm:
- Phương pháp chi phí: hay còn gọi là phương pháp chi phí thay thế khấu
hao là phương pháp định giá dựa trên cơ sở ước tính chi phí tạo ra một máy, thiết bị
tương đương với máy, thiết bị cần định giá, sau đó trừ đi hao mòn thực tế của máy,
thiết bị cần định giá (nếu có).
- Hao mòn thực tế của máy, thiết bị là tổng mức giảm giá của máy, thiết bị
bao gồm cả hao mòn vật chất và sự lỗi thời về tính năng, tác dụng của máy, thiết bị
(hay còn gọi là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình).
- Chi phí tái tạo: là chi phí hiện hành phát sinh của việc chế tạo ra một máy,
thiết bị thay thế giống hệt như MTBMT cần định giá, bao gồm cả những điểm đã lỗi
thời của máy, thiết bị mục tiêu đó.
- Chi phí thay thế: là chi phí hiện hành phát sinh của việc sản xuất ra một
máy, thiết bị có giá trị sử dụng tương đương với MTBMT cần định giá theo đúng
những tiêu chuẩn, thiết kế và cấu tạo hiện hành.
- Chi phí thay thế được coi là có cách tính có tính thực tiễn cao hơn cách
tính chi phí tái tạo.
- Khấu hao máy, thiết bị: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của máy, thiết bị vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử
dụng của máy, thiết bị.
 Các phương pháp tính khấu hao:
 Phương pháp khấu hao tuyến tính (khấu hao đường thẳng):
Công thức tính:
Trong đó: KH: mức trích khấu hao trung bình năm.
NG: nguyên giá của máy, thiết bị.
Nsd: thời gian sử dụng của máy, thiết bị (năm).
Nsd
NG
KH 
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0120
 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:
Mức trích khấu hao hàng = Giá trị còn lại của x Tỷ lệ khấu
năm của tài sản cố định tài sản cố định hao nhanh
Trong đó: Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức:
Tỷ lệ khấu hao = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định x Hệ số điều
nhanh (%) theo phương pháp đường thẳng chỉnh
 Phương pháp khấu hao tổng số:
Số tiền khấu hao hàng năm = NG x Tỷ lệ khấu hao mỗi năm
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao = Số năm phục vụ còn lại của máy, thiết bị
mỗi năm Tổng số của dãy số thứ tự (từ 1 cho đến
số hạng bằng thời hạn phục vụ của máy)
 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
Mức trích khấu hao = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm
năm Mức trích khấu hao cho 1 đơn vị sản phẩm
Mức trích khấu hao bình quân = Nguyên giá
tính cho một đơn vị sản phẩm Số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0121
* Cơ sở lý luận:
Việc định giá chủ yếu dựa trên nguyên tắc thay thế: Một người mua tiềm năng
có đầy đủ thông tin sẽ không bao giờ trả giá cho một máy, thiết bị cao hơn so với
chi phí bỏ ra để mua một máy, thiết bị có cùng công năng.
Giả thiết rằng giá trị của một máy, thiết bị có thể xác định từ:
Chi phí sản xuất, mua, chế biến, lắp đặt thực tế ... tạo ra máy, thiết bị đó.
Hao mòn thực tế của máy, thiết bị cần định giá.
* Trường hợp áp dụng phương pháp chi phí:
- Định giá các máy, thiết bị chuyên dùng, có tính đơn chiếc, có ít hoặc không
có giao dịch mua bán phổ biến trên thị trường.
- Định giá cho mục đích bảo hiểm máy, thiết bị.
- Dùng làm cơ sở cho công tác đấu giá, đấu thầu hay kiểm tra đấu giá ...
- Phương pháp chi phí cũng thường được sử dụng như là phương pháp kiểm
tra đối với các phương pháp định giá khác.
* Điều kiện cần có để áp dụng phương pháp chi phí:
- Người định giá phải am hiểu về kỹ thuật và phải có đủ kinh nghiệm. Nếu
không am hiểu khó có thể phân tích được chi phí hiện tại để tạo ra máy, thiết bị
tương tự, cũng như khó đánh giá mức độ hao mòn của máy, thiết bị.
- Phải có thông tin thị trường về giá cả, chi phí của các chi tiết cấu thành
máy, thiết bị và các nguyên nhiên vật liệu để sản xuất ra máy, thiết bị cần định giá
tại thời điểm định giá.
* Quy trình thực hiện phương pháp chi phí:
- Bước 1: Ước tính các chi phí hiện tại để tạo lập và đưa vào sử dụng một
máy, thiết bị mới, cùng loại, có tính năng kỹ thuật tương tự.
- Bước 2: Ước tính khấu hao lũy kế của máy, thiết bị xét trên tất cả mọi
nguyên nhân (do hao mòn hữu hình và vô hình) tại thời điểm định giá.
- Bước 3: Khấu trừ khấu hao lũy kế khỏi chi phí thay thế hiện tại, kết quả thu
được chính là giá trị hiện tại của máy, thiết bị cần định giá.
* Ưu nhược điểm của phương pháp chi phí:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0122
- Ưu điểm:
 Sử dụng để định giá các máy, thiết bị dùng cho các giao dịch và mục đích
riêng biệt.
 Sử dụng khi không có các bằng chứng thị trường để so sánh, thiếu cơ sở dự
báo dòng lợi ích tương lai mà máy, thiết bị mang lại.
- Nhược điểm:
 Tính chính xác của phương pháp này sẽ giảm khi thị trường có sự biến
động mạnh về giá.
 Chi phí không bằng với giá trị và chi phí không tạo ra giá trị.
 Giả định cho rằng chi phí bằng với giá trị là không đúng trên thực tế.
 Việc áp dụng phương pháp khấu hao để tính khấu hao lũy kế nhiều khi còn
mang tính chủ quan
 Đòi hỏi thẩm định viên phải có kiến thức sâu rộng và những kỹ năng cần
thiết.
1.3.2.3. Phương pháp đầu tư
* Khái niệm:
Phương pháp đầu tư ước tính giá trị của máy, thiết bị bằng giá trị hiện tại của tất
cả các khoản lợi nhuận tương lai có thể nhận được từ máy, thiết bị đó.
* Cơ sở lý luận
Phương pháp này dựa trên nguyên tắc dự kiến các khoản lợi ích tương lai. Xuất
phát từ khái niệm giá trị: giá trị tài sản là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà tài
sản mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định.
* Trường hợp áp dụng:
- Thẩm định giá trong lĩnh vực đầu tư để lựa chọn phương án đầu tư.
- Định giá máy, thiết bị có thể dự kiến được thu nhập ròng trong tương lai.
* Quy trình thực hiện phương pháp đầu tư:
- Bước 1: Ước tính thu nhập trung bình hàng năm của máy, thiết bị có tính
đến tất cả các yếu tố liên quan tác động đến thu nhập.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0123
- Bước 2: Ước tính các khoản chi phí tạo ra thu nhập hàng năm, từ đó tìm ra
thu nhập thuần hàng năm. Lợi nhuận = Bước 1 - Bước 2.
- Bước 3: Xác định tỷ lệ lãi (i) thích hợp để tính toán. i có thể là:
 Tỷ suất sinh lời trung bình của thị trường
 Chi phí sử dụng vốn
 Lãi suất trong điều kiện không rủi ro + phụ phí rủi ro
- Bước 4: áp dụng công thức vốn hóa:
V = A/R
Trong đó: V: giá trị hiện tại của các quyền đối với thu nhập tương lai
A: thu nhập của tài sản
R: tỷ lệ vốn hóa. R = i + r.
 Đối với máy, thiết bị có thời gian sử dụng ngắn (n <= 10 năm).
 Nếu thu nhập thuần hàng năm không bằng nhau:
Trong đó: At: thu nhập thuần năm t mà máy, thiết bị mang lại
T: giá trị thanh lý ước tính năm thứ n
i: tỷ lệ vốn hóa
 Nếu thu nhập thuần hàng năm bằng nhau:
 Đối với máy, thiết bị thời hạn sử dụng tương đối dài (n >10 năm), thu nhập
thuần chia làm 2 giai đoạn:
 Trường hợp 1: Giai đoạn 1 (từ năm 1 đến năm n) thu nhập thuần không
đều. Giai đoạn 2 (từ năm n+1 trở đi) tăng đều với tốc độ tăng trưởng đều đặn
g%/năm:
)1(
)1(1
i
i
n
n
T
i
AxV

 







 


)1()1(1 i
T
t
At
V tt
n
t 


 
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0124
 Trường hợp 2: Giai đoạn 1 (từ năm 1 đến năm n) thu nhập thuần đều. Giai
đoạn 2 (từ năm n+1 trở đi) thu nhập thuần đều, tiệm cận vô cùng:
 Trường hợp 3: Giai đoạn 1 thì n năm đầu thu nhập thuần không đều. Giai
đoạn 2 từ năm n+1 đến năm m thu nhập thuần đều.
 Trường hợp 4: thu nhập thuần các năm đều nhau và máy, thiết bị được sử
dụng vĩnh viễn: V = A/i
*Ưu điểm, nhược điểm:
- Ưu điểm:
 Phản ánh đúng giá trị của tài sản.
 Độ chính xác tương đối cao nếu có những chứng cứ về các giao dịch có thể
so sánh được để tìm thu nhập ròng.
- Nhược điểm:
 Phân tích các thương vụ phải điều chỉnh nhiều mặt.
 Mang những thông tin hạn chế về giả định dòng tiền trong tương lai.
 Tỷ lệ vốn hóa cố định là không phản ánh đúng sự biến động của thị trường.
1.3.3 Quy trình thẩm định giá máy, thiết bị
1.3.3.1. Xác định vấn đề
- Khảo sát thực tế máy, thiết bị để qua đó để qua đó ghi nhận các đặc trưng về
kỹ thuật, công dụng, đặc điểm pháp lý của máy, thiết bị.
- Xác định mục đích định giá và các nguồn tài liệu cần thiết phục vụ cho công
việc định giá.
- Xác định ngày có hiệu lực của việc định giá, mức thu tiền dịch vụ định giá
(sau khi thỏa thuận với khách hàng) và thời gian hoàn thành báo cáo định giá.
)1()1(
11
1
i
A
i
n
n
n
t
t
x
gi
At
V


 
 

)1()1(
11
1
i
A
i
n
n
n
t
t
x
i
At
V






)1()1(
)1(
)1(
11
)(
1
ii
i
i
nn
nm
n
t
t
T
x
i
Ax
At
V












 



Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0125
- Hợp đồng định giá: cần thảo luận mục đích, nội dung, phạm vi, đối tượng
định giá đã được ghi nhận trong hợp đồng định giá nhằm tránh việc khiếu nại,
không chấp nhận kết quả định giá sau này.
1.3.3.2. Lập kế hoạch định giá
- Cần có kế hoạch, trình tự thu thập tài liệu trên thị trường làm cơ sở để so
sánh, các nguồn tài liệu phải đảm bảo đúng đắn, đáng tin cậy, chính xác.
- Cần có kế hoạch phân tích tài liệu thu thập được, tài liệu nào có thể sử dụng
được và tài liệu nào không thể sử dụng được.
- Lập đề cương báo cáo định giá và chứng thư.
- Lên lịch thời gian về tiến độ thực hiện kế hoạch phù hợp để có hoàn thành
báo cáo định giá đúng thời hạn cho khách hàng.
1.3.3.3. Thu thập số liệu thực tế
- Thu thập các thông tin về giá trên thị trường thế giới và thị trường trong
nước liên quan đến máy, thiết bị cần định giá.
- Cần phân biệt nguồn tài liệu theo thứ tự chủ yếu và thứ yếu, các tài liệu chi
tiết thuộc từng lĩnh vực nghiên cứu cụ thể như: kỹ thuật, kinh tế, khoa học, xã hội ...
- Phân tích, xác minh, so sánh số liệu trong hồ sơ định giá với những thông tin
về giá thu thập được, tài liệu nào có thể so sánh được và tài liệu nào không thể so
sánh được. Các tài liệu thu thập được phải kiểm chứng thực tế và cần phải giữ bí
mật, không được phép công khai.
- Trong trường hợp cần thiết tiến hành khảo sát thực trạng máy, thiết bị.
1.3.3.4. Vận dụng số liệu thực tế và phân tích
- Phân tích thị trường: tập trung phân tích các vấn đề của thị trường ảnh hưởng
đến giá trị máy, thiết bị cần định giá (cung cầu, lạm phát, độc quyền mua, độc
quyền bán ...).
- Phân tích tài sản: các tính chất và đặc điểm nổi bật của máy, thiết bị ảnh
hưởng đến giá trị tài sản như: xác định mức độ hao mòn của tài sản, xác định các
đặc điểm kỹ thuật, tính chất và hiện trạng của tài sản để xác định chất lượng còn lại
do hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
- Phân tích so sánh về các đặc điểm có thể so sánh được của máy, thiết bị, lựa
chọn thông tin phù hợp nhất làm cơ sở định giá.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0126
1.3.3.5. Ước tính giá trị máy, thiết bị định giá
Để ước tính giá trị của máy, thiết bị cần định giá một cách hợp lý nhất cần
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Căn cứ vào mục đích định giá, loại máy, thiết bị cần định giá và các thông tin
thu thập được để lựa chọn phương pháp định giá phù hợp.
- Tính toán và dự kiến kết quả định giá.
1.3.3.6. Lập báo cáo định giá
Nội dung của báo cáo định giá phụ thuộc vào bản chất và mục đích của công
việc định giá. Thẩm định viên lập báo cáo kết quả định giá phải phù hợp với quy
định hiện hành. Kết thúc bước này, doanh nghiệp định giá, tổ chức có chức năng
định giá có thể phải thông báo bằng văn bản kết quả định giá của mình đến khách
hàng bằng chứng thư thẩm định giá.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0127
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Sự trình bày về cơ sở lý luận trong chương 1 cho phép rút ra những kết luận
cơ bản sau:
 Xác định giá trị của máy móc, thiết bị là đòi hỏi có tính chất thường xuyên
của nền kinh tế.
 Xác định giá trị của máy, thiết bị là một việc làm phức tạp đòi hỏi kiến thức
chuyên môn về các thông số kỹ thuật của máy, thiết bị.
 Có nhiều phương pháp khác nhau được sử dụng để xác định giá máy, thiết
bị. Những phương pháp trình bày là những phương pháp cơ bản, có cơ sở lý luận
vững chắc và có tính khả thi cao trong thực tế.
 Mỗi phương pháp đưa ra đều thích ứng với những hoàn cảnh cụ thể, không
có phương pháp nào là phù hợp cho mọi hoàn cảnh.
 Kết quả định giá có thể có sự chênh lệch khi sử dụng các phương pháp khác
nhau, và thậm chí ngay cả khi vận dụng cùng một phương pháp. Vì kết quả tính
toán không chỉ phụ thuộc vào mức độ kỹ thuật của bản thân các phương pháp mà
còn phụ thuộc vào kỹ thuật thẩm định của từng thẩm định viên.
Dựa vào các cơ sở lý luận ở chương 1 ta sẽ tìm hiểu rõ hơn vấn đề này qua việc tìm
hiểu thực trạng vận dụng các phương pháp định giá máy, thiết bị tại VB
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0128
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI NGÂN HÀNG
VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – VIETBANK
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Việt Nam Thương Tín
Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (tên giao dịch tiếng Anh là Vietnam Thuong
Tin Commercial Joint Stock Bank), tên viết tắt là Vietbank, là một ngân hàng
thương mại cổ phần của Việt Nam.
Ngày 02/2/2007, Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (VIETBANK) chính thức
được thành lập tại số 35 Trần Hưng Đạo, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng, tạo
tiền đề cho việc phát triển mạng lưới trên toàn quốc.
Hiện nay, VIETBANK đã có 96 điểm giao dịch tại khắp các vùng kinh tế
trọng điểm trên toàn quốc. Đây là minh chứng cho sự phát triển nhanh, an toàn và
bền vững của VIETBANK trong bối cảnh hiện nay.
2.1.1.2. Giới thiệu về ngân hàng Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội
- Ngân hàng VIETBANK - chi nhánh Hà Nội được thành lập vào ngày 26
tháng 02 năm 2009 tại số 26 Bà Triệu, phường Tràng Tiền, Hà Nội.
- Chi nhánh VIETBANK Hà Nội đi vào hoạt động đánh dấu mốc quan trọng
trong kế hoạch phát triển kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ của VIETBANK. Đây
là cơ sở để vững chắc để VIETBANK tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động ra ba
miền bắc, trung, nam.
- Chi nhánh thực hiện hoạt động theo uỷ quyền của ngân hàng TMCP VN
Thương Tín. Hiện nay, chi nhánh đã và đang thực hiện theo mô hình phục vụ giao
dịch một cửa, tạo thuận lợi cho khách hàng đồng thời quản lý thông tin nhanh
chóng.
- Chi nhánh Hà Nội gồm có 6 phòng ban nghiệp vụ:
• Phòng QHKH cá nhân
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0129
• Phòng QHKH doanh nghiệp vừa và nhỏ
• Phòng QHKH doanh nghiệp lớn
• Phòng kế toán
• Phòng thẩm định
• Phòng hỗ trợ
2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ngân hàng Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà
Nội
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
- Cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu
thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức
cấp tín dụng khác
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế theo quy định của pháp luật
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng trong nước, kinh doanh ngoại hối…
2.1.2. Mô hình tổ chức ngân hàng Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức hệ thống VB
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0130
Hình 2.1: Mô hình tổ chức của ngân hàng TMCP VN Thương Tín - chi nhánh
Hà Nội
Phòng giám đốc
Phòng phó
giám đốc 1
Phòng
QHKH cá
nhân
Phòng
QHKH
DN vừa
và nhỏ
Phòng
QHKH
lớn
Phòng phó
giám đốc 2
Phòng kế
toán
Phòng hỗ
trợ
Sàn giao
dịch
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0131
2.1.2.2 Hệ thống tổ chức các Chi nhánh và Văn phòng Đại diện của VB
 Hiện nay chi nhánh có 12 phòng giao dịch và 7 quỹ tiết kiệm trực thuộc
chi nhánh Hà Nội
Bảng 2.1: Hệ thống các Chi nhánh của VB
 PGD Tây Sơn  PGD Nguyễn Khánh Toàn
 PGD Đường Thành  PGD Nguyễn Văn Cừ
 PGD Lạc Long Quân  QTK Minh Khai
 PGD Lò Đúc  QTK Lạc Trung
 PGD Nguyễn Thái Học  QTK Đền Lừ
 PGD Trung Hòa  QTK Đội Cấn
 PGD Khâm Thiên  QTK Láng Hạ
 PGD Kim Đồng  QTK Hà Đông
 PGD Trần Đại Nghĩa  QTK Kim Mã
 PGD Quán Thánh
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban nghiệp vụ:
Phòng QHKH cá nhân: liên quan tới khách hàng là cá nhân, thực hiện chức
năng tiếp xúc khách hàng xin vay và gửi tiền, hỗ trợ cho vay, thẩm định tài sản đảm
bảo … Các sản phẩm tiêu biểu như: cho vay, nhận tiển gửi, sản phẩm thẻ…
Phòng QHKH doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME): là phòng chăm sóc khách
hàng với khách hàng là những doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu vay vốn cho
hoạt động kinh doanh với chức năng chính tiếp cận khách hàng có nhu cầu vay vốn,
hỗ trợ cho vay, xem xét tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh để
quyết định cho vay, thẩm định tài sản đảm bảo…
Phòng QHKH doanh nghiệp lớn (CIB): chăm sóc cho khách hàng là doanh
nghiệp lớn; quản lý, chăm sóc khách hàng hiện tại; tìm kiếm, tiếp thị để phát triển
khách hàng mới; thẩm định và kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng;
đảm bảo quá trình tuân thủ hoạt động kinh doanh theo qui định của Ngân hàng.
Phòng hỗ trợ: Bộ phận Xử lý giao dịch: Xử lý các thao tác liên quan tới
nghiệp vụ
Phòng thẩm định: thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới việc thẩm định,
kiểm soát các khoản nợ quá hạn, thu hồi nợ….
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0132
Sàn giao dịch: gồm có giao dịch viên và bộ phận chăm sóc khách hàng
Phòng giao dịch thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện công tác
Marketing ngân hàng. Ngoài ra phòng giao dịch còn thực hiện các nghiệp vụ: mua
bán và chuyển đổi ngoại tệ, lập hồ sơ khách hàng mới cho mở tài khoản đồng thời
giới thiệu các sản phẩm của ngân hàng tới khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0133
2.1.2.3 Tình hình tài chính của ngân hàng Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – chi nhánh Hà Nội
(Đơn vị :trđ)
Năm
Chỉ Tiêu
2012 2013 2014 So sánh 2013
với 2012
So sánh 2014
với 2013
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
TÀI SẢN
Tiền và kim
loại quý
65.586,9 3,48 76.988,4 3,81 89.598,5 4,1 11.401,5 17,38 12.610,1 14,07
Tiền gửi tại
Ngân hàng
Nhà nước
30.653,7 1,63 33.685,7 1,67 36.878,9 1,69 3.032 9,89 3.193,2 8,66
Tiền gửi và
cho vay tại
các tổ chức
tín dụng
khác
532.204,6 28,27 552.458,7 27,3 574.835,2 26,34
20.254,1 3,8 22.376,5 3,89
Cho vay
khách hàng
731.872,8 38,87 756.565,2 37,5 785.337,5 36 24.692,4 3,37 28.772,3 3,66
Chứng
khoán đầu
tư
300.547,6 15,96 320.115,1 15,84 342.402,4 15,7 19.567,5 6,51 22.287,3 6,51
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0134
Góp vốn,
đầu tư dài
hạn
24.984,6 1,33 26.058,2 1,28 31.956,6 1,46 1.073,6 4,3 5.898,4 18,46
Tài sản cố
định
68.163,7 3,62 94.063,4 4.65 125.070,5 5,73 25.899,7 38 31.007,1 24,79
Tài sản khác 128.851, 6,84 160.256,5 7,93 195.565,3 8,97 31.405,5 24,37 35.308,8 18,05
TỔNG
CỘNG TÀI
SẢN
1.882.865,4 100 2020191,2 100 2181644,9 100 137.325,8 7,29 161.453,7 7,4
NỢ PHẢI
TRẢ VÀ
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
1.882.865,4 100 2020191,2 100 2181644,9 100
137.325,8 7,29 161.453,7 7,4
Các khoản
nợ Chính
phủ và Ngân
hàng Nhà
nước
55.143,9 2,93 65.142,7 3,22 76.021,7 3,48
9.998,8
18,13 10.879 14,31
Tiền gửi và
vay các tổ
chức tín
dụng khác
598.182,6 31,77 654.640,1 32,4 731.522,9 33,53
56.457,5 9,44 76.882,8
1
0,51
Tiền gửi của
khách hàng
782.019,5 41,53 801.925,6 39,7 820.143,5 37,59 19.906,1 2,54 18.217,9 2,22
Các khoản 88.991,6 4,73 99.058,2 4,9 121.893,4 5,59 10.066,6 11,3 22.835,2 18,7
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0135
nợ khác
TỔNG NỢ
PHẢI TRẢ
1.524.337,6 80,96 1620766,6 80,23 1749581,5 80,19 96.429 6,32 128.814,9 7,36
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
358.527,8 19,04 399.424,6 19,77 432.053,4 19,81
40.896,8
11,4 32.628,8 7,55
TỔNG NỢ
PHẢI TRẢ
VÀ VỐN
CHỦ SỞ
HỮU
1.882.865,4 100 2.020.191,2 100 2.181.644,9 100
137.325,8 7,29 161.453,7 7,4
(Nguồn: Báo cáo tín dụng các năm 2012– 2014 của Vietbank- chi nhánh Hà Nội)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0136
2.1.2.4 . Một số đánh giá về tình hình tài sản nguồn vốn của chi nhánh
Qua bảng cân đối kế toán ta có thể đánh giá tình hình tài sản nguồn vốn của
ngân hàng Vietbank chi nhánh Hà Nội qua vài điểm chính sau:
• Về tài sản:
Vào cuối năm 2012 tổng tài sản của chi nhánh ước đạt 1.882.865,4 triệu đồng
tăng lên khoảng 2.020.191,2 triệu đồng năm 2013 tức tăng lên 7,29% . Điều này
phản ánh việc tăng trưởng tương đối của chi nhánh về lượng tài sản trong vòng 1
năm từ 2012 đến 2013, trong đó tài sản có tính thánh khoản cao là tiền mặt và số dư
tiền mặt tại ngân hàng nhà nước cuối năm 2012 chiếm 1 phần nhỏ khoảng 3,48% so
với tổng tài sản cùng với đó dư nợ cho vay chiếm khoảng 38,87% tức chiếm phần
lớn trong tổng tài sản của chi nhánh vào cuối năm 2012. Đến cuối năm 2013 tài sản
có tính thanh khoản cao là tiền mặt vàng, đá quý cũng chỉ chiếm 3,81% trong tổng
tài sản và dư nợ cho vay là 37,5% so với tổng tài sản. Nhìn chung tỷ trọng của tài
sản có tính thanh khoản cao và dư nợ cho vay so với tổng tài sản của mỗi năm có sự
thay đổi không đáng kể. Ngoài ra số liệu về cuối năm 2013 so với cuối năm 2012
cho thấy tài sản tiền mặt, vàng đá quý cũng tăng lên một lượng khoảng 11.401,5
triệu đồng tức 17,38%, dư nợ cho vay tăng từ 731.872,8 triệu đồng vào cuối năm
2012 lên đến 756.565,2 triệu đồng vào cuối năm 2013 tức là tăng khoảng 3,37%.
Năm 2014, tổng tài sản tăng 7,4% so với cùng kì năm trước, cao hơn so với sự
tăng trưởng của thời điểm cuối năm 2013 so với 2012. Tài sản có tính thanh khoản
cao là tiền mặt vàng bạc đá quý vẫn ở mức ổn định so với tổng tài sản và chiếm
khoảng 4,1%, so với cuối năm 2013 thì lượng tiền mặt đã tăng lên đáng kể và ở vào
khoảng 14,07%. Cho vay khách đã tăng không đáng kể so với sự tăng trưởng trước
đây. Đến cuối năm 2014 cho vay so với cùng kỳ năm trước chỉ tăng nhẹ 3,66%.
Nhìn chung, số liệu cuối năm 2012 đến cuối năm 2014 phản ánh một thực tế rằng
mặc dù nền kinh tế trong và ngoài nước ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài sản
của các ngân hàng nói chung và ngân hàng Vietbank nói riêng nhưng cùng với
những nố lực mạnh mẽ và công tác điều hành hiệu quả chi nhánh đã có những thành
quả tăng trưởng khả quan và hiệu quả.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0137
• Về nguồn vốn:
Ngân hàng đã sử dụng đồng bộ và linh hoạt nhằm tào sự ổn định trong việc
thu hút các nguồn vốn, phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Chi nhánh huy động vốn
từ các tổ chức kinh tế cá nhân thông qua nhiều kênh khác nhau. Giữa bối cảnh
khùng hoảng tài chính và cạnh tranh giữa các ngân hàng nguồn vốn của chi nhánh
ngân hàng Vietbank vẫn có những thành tựu đáng kể sau:
Cuối năm 2012, tiền gửi của khách hàng chiếm 41,53 % so với tổng nguồn
vốn và cuối năm 2013 là 39,7 % so với tổng nguồn vốn. Đây là số vốn quan trọng
và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn. Trong đó, tiền gửi của khách hàng
cuối năm 2013 có sự tăng trưởng cao so với cuối năm 2012 là 19.906,1 triệu đồng
tức 2,54 %. Bên cạnh đó tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác cũng chiếm tỷ
trọng cao rõ rệt trong tổng nguồn vốn, cụ thể cuối năm 2012 chiếm 31,77 % và nó
tăng dần trong 2 năm tiếp theo. Cuối năm 2014 tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng
khác cao hơn so với cùng kỳ năm ngoái là 76.882,8 triệu đồng tức 10,51 %. Vốn
chủ sở hữu chiếm 19,04 % so với tổng nguồn vốn ở cuối năm 2012, 19,77 % so với
tổng nguồn vốn cuối năm 2013. So với năm 2013, cuối năm 2014 vốn chủ sở hữu
tăng 32.628,8 triệu đồng tức 7,55 %. Các nguồn vốn khác chiếm tỉ trọng không
đáng kể.
2.1.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Việt Nam Thương Tín
chi nhánh Hà Nội
Nền kinh tế tại Việt Nam cũng như trên thế giới đang gặp nhiều khó khăn, tuy
nhiên lợi nhuận thu được của chi nhánh vẫn không ngừng tăng lên.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHVNTT sẽ phản ánh tổng quát
tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của ngân hàng và chi tiết
cho các hoạt động kinh doanh chính đưa ra các quyết định quản trị, cũng như quyết
định đầu tư cho ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0138
BẢNG 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội:
(Đơn vị: trđ)
Năm
Chỉ Tiêu
2012 2013 2104 So sánh 2013 với 2012 So sánh 2014 với 2013
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)
I. Thu nhập lãi thuần 44.809,3 50.917,6 58.110,8 6108,3 13,63 7193,2 12,37
II. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động DV
8.498,1 11.280 15.634,5 2.781,9 32,73 4354,5 27,85
III. Lãi/ lỗ thuần từ kinh doanh
ngoại hối,vàng
923,8 1367,1 1856,6 443,3 47,98 498,5 35,8
IV. Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng
khoán đầu tư
14.842,8 15.129,1 16.478,3 286,3 1,93 1349,2 8,19
V. Lãi lỗ thuần từ hoạt động khác 23,9 28,4 32,3 4,5 18,82 3,9 12,07
VI. Thu nhập từ góp vốn mua cổ
phần
4.359,5 5.463,6 6.735,8 1.104,1 25,32 1.272,2 18,88
VII. Chi phí hoạt động 23.597,8 26.543,5 31.586,6 2.945,7 12,48 5.043,1 15,97
VIII. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trước chi phí dự phòng
RRTD
25.857,1 27.597,4 30.898,4 1.740,3 6,73 3.301 10,68
IX. Chi phí dự phòng RRTD 2.844,7 3.110,2 5.035,7 265,5 9,33 1.925,5 38,24
XI. Lợi nhuận trước thuế 21.928 23.752,7 26.831,2 1.824,7 8,32 3078,5 11,47
XII. Thuế TNDN 5.482 6.938,2 8.124,8 1.456,2 26,56 1.186,6 14,6
XIII. Lợi nhuận sau thuế
16.446 18.814,5 21.538,1 2.368,5 14,4 2.723,6 12,64
(Nguồn: Báo cáo tín dụng các năm 2012– 2014 của Vietbank- chi nhánh Hà Nội)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0139
Một số nhận xét về kết quả kinh doanh của chi nhánh
Thu nhập tăng trưởng chậm qua các năm từ cuối năm 2012 thu nhập của
chi nhánh là 44.809,3 triệu đồng đến cuối năm 2013 lên 13,63 %, từ cuối năm 2013
đến cuối năm 2014 thu nhập cũng tăng trưởng khoảng 7193,2 triệu đồng tương ứng
với 12,37%. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ chiếm tỷ trọng khá thấp nhưng có
tốc độ tăng trưởng cao nhất, cụ thể năm 2012 đạt 8498,2 triệu đồng, năm 2013 đạt
11280 triệu đồng, năm 2014 là 15.634,5 triệu đồng, cụ thể tốc độ tăng năm 2013 so
vs năm 2012 là 32,73%, năm 2014 so với 2013 là 27,85 %.
Sự tăng trưởng của thu nhập kéo theo sự tăng lên về chi phí, tổng chi phí
tăng qua các năm từ 2012 đến 2014. Các chi phí khác chiếm tỷ trọng khá ít trong
tổng chi phí. Bên cạnh đó thì thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư cũng chiếm
tỷ trọng cao.
Mặc dù gặp phải khủng hoảng kinh tế cũng như những khó khăn của ngành
nhưng tăng trưởng về lợi nhuận vẫn đạt mức cao, tiêu biểu là cuối năm 2012 tăng
2.368,5 triệu đồng tức 14,4 % và cuối năm 2013 tăng 2.723,6 triệu đồng tức 12,64
% so với cùng kỳ năm trước. Rõ ràng là chi phí tăng khá cao nhưng cùng với sư
tăng lên ổn định của thu nhập, thu nhập vẫn đù đề bù đắp chi phí.
2.1.2.6. Đánh giá khái quát về tình hình hoạt động tài chính của ngân hàng Việt
Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội
Hoạt động huy động vốn
Trong những năm vừa qua NHVNTT chi nhánh Hà Nội đã thực hiện đa dạng
hóa các hình thức huy động vốn không chỉ bó hẹp ở một vài hình thức huy động tiết
kiệm cổ truyền như trước, mà ngân hàng đã chủ động đưa ra nhiều hình thức huy
động tiền vốn khác nhau nên nguồn vốn tăng trưởng qua các năm, cụ thể như sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0140
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn các năm 2012-2014 của Vietbank chi nhánhHà Nội
(Đơn vị: Trđ)
Năm
Chỉ Tiêu
2012 2013 2014 So sánh 2013 với
2012
So sánh 2014 với
2013
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Tổng nguồn vốn
huy động
583.235 100 768.962 100 982.059 100 185.727 31,84 213.097 27,71
Tiền gửi không kỳ
hạn
109.507 18,78 189.379 24,63 219.109 22,31
79.872
17,38 29.730 15,69
Tiền gửi có kỳ
hạn
438.393 75,1 525.308 68,3 690.078 70,27
86.915
19,82 164.770 31,36
Tiền gửi khác 35.335 6,12 54.275 7,07 72.872 7,42 18.940 53,6 18.597 34,26
(Nguồn: Báo cáo tín dụng các năm 2012– 2014 của Vietbank- chi nhánh Hà Nội)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0141
Nguồn vốn huy động năm 2012 đạt 583.235 tr.đ, năm 2013 đạt 768.962 tr.đ
tăng 85.727 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng 14,7%. Năm 2014 đạt 982.059 tr.đ tăng
213.097 tr.đ so với năm 2013. Đi sâu vào phân tích từng chỉ tiêu ta thấy: Tiền gửi
không kỳ hạn năm 2014 so 2013 tăng 29.730 tr.đ. Nguồn vốn không kỳ hạn ở đây
chủ yếu là tiền gửi của kho bạc nhà nước, Ngân hàng chính sách xã hội, tiền lương
của cán bộ công nhân viên chức các đơn vị mở tài khoản chi trả lương tại Ngân
hàng, còn tiền gửi của các tổ chức kinh tế là không đáng kể. Đây là nguồn vốn rẻ,
có lợi cho kinh doanh ngân hàng nhưng thường không ổn định và biến động thường
xuyên.Tiền gửi có kỳ hạn chủ yếu huy động từ dân cư năm 2013 so 2012 tăng
86.915 tr.đ, năm 2014 so 2013 tăng 164.770 tr.đ. Nguồn vốn này tăng lên là do
ngân hàng đã chú trọng tới việc đa dạng hóa các hình thức huy động vốn như tiền
gửi tiết kiệm có dự thưởng bằng vàng, chứng chỉ tiền gửi dự thưởng bằng vàng …
Điều này đã tạo được sức hấp dẫn đối với khách hàng, khuyến khích khách hàng
đến gửi tiền.
Như vậy có thể nói việc huy động vốn ở Vietbank chi nhánh Hà Nội có nhiều tiến
triển nhưng còn ở mức thấp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0142
Hoạt động cho vay và đầu tư vốn
Bảng 2.5: Tình hình sử dụng vốn các năm 2012-2014 của Vietbank- chi nhánh Hà Nội
(Đơn vị: Trđ )
Năm
Chỉ
tiêu
2012 2013 2014
So sánh 2013 với
2012
So sánh 2014 với
2013
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ lệ
(%)
Số tiền Tỷ lệ
(%)
Doanh số
cho vay
740.472 100 815.867 100 895.249 100 75.395 10,18 79.382 9,73
Doanh số
thu nợ
631.148 85,24 701.487 85,98 761.187 85,03 70.339 11,14 59.700 8,51
(Nguồn: Báo cáo tín dụng các năm 2012– 2014 của Vietbank- chi nhánh Hà Nội)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0143
Doanh số cho vay năm 2012 là 740.472 trđ, năm 2013 là 815.867 trđ, năm
2014 là 895.249 tr.đ tăng đều qua các năm. Trong quy trình cấp tín dụng cho khách
hàng thì thu nợ là khâu hết sức quan trọng và mang tính quyết định đối với hiệu quả
hoạt động của ngân hàng. Qua bảng trên ta thấy doanh số thu nợ của ngân hàng
vietbank chi nhánh Hà Nội năm 2013 tăng lên 70.339Tr.đ, năm 2014 so 2013 tăng
59.700 Tr.đ. Doanh số thu nợ của tăng lên là do ngân hàng đã kiểm tra, giám sát,
đôn đốc kịp thời việc thu nợ.
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ MÁY,
THIẾT BỊ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THƯƠNG TÍN - VIETBANK
2.2.1. Các văn bản pháp lý áp dụng trong định giá máy, thiết bị tại ngân hàng
Việt Nam thương tín - Vietbank
- Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP
ngày 25/12/2003;
- Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03/8/2005của Chính phủ về Thẩm định giá;
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2003 và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ;
- Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính v/v
"Ban hành 3 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam";
- Quyết định số 77/2005/QĐ-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính v/v ban hành 03 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam (đợt 2);
- Quyết định số 129/2008/QĐ-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính v/v
ban hành 06 tiêu chuẩn thẩm định giá (đợt 3);
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0144
2.2.2. Thực trạng vận dụng các phương pháp định giá máy, thiết bị tại tại ngân
hàng Việt Nam thương tín - Vietbank
2.2.2.1. Quy trình định giá máy, thiết bị tại ngân hàng Việt Nam thương tín -
Vietbank
Hiện nay VB đang áp dụng quy trình và phương pháp thẩm định giá máy, thiết
bị theo đúng hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam. Cụ thể:
- Bước 1: Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị
thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá.
- Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá.
- Bước 3: Khảo sát hiện trường, thu thập thông tin.
- Bước 4: Phân tích thông tin.
- Bước 5: Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá.
- Bước 6: Lập báo cáo và chứng thư kết quả thẩm định giá.
*Bước 1: Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và loại hình giá trị
làm cơ sở thẩm định giá.
1- Các đặc điểm cơ bản về pháp lý, về kinh tế kỹ thuật của tài sản cần thẩm
định giá.
2- Mục đích thẩm định giá: Thẩm định viên phải xác định và nhận thức mục
đích thẩm định giá của khách hàng. Mục đích thẩm định giá phải được nêu rõ trong
báo cáo thẩm định giá.
3- Xác định khách hàng, yêu cầu của khách hàng; những người sử dụng kết
quả thẩm định giá.
4- Những điều kiện ràng buộc trong xác định đối tượng thẩm định giá:
Thẩm định viên phải đưa ra những giả thiết và những điều kiện bị hạn chế đối
với: những yêu cầu và mục đích thẩm định giá của khách hàng; những yếu tố ràng
buộc ảnh hưởng đến giá trị tài sản; những giới hạn về: tính pháp lý, công dụng của
tài sản, nguồn dữ liệu, sử dụng kết quả; quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên theo
hợp đồng thẩm định giá.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0145
5- Việc đưa ra những điều kiện hạn chế và ràng buộc của thẩm định viên phải
dựa trên cơ sở:
- Có sự xác nhận bằng văn bản của khách hàng và trên cơ sở nhận thức rõ ràng
những điều kiện đó sẽ tác động đến bên thứ ba thông qua kết quả thẩm định giá.
- Phù hợp với quy định của luật pháp và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Trong quá trìnhthẩm địnhgiá, nếu thẩm địnhviên thấy những điềukiệnhạn chế
và ràng buộc đưara làkhông chặt chẽ hoặc thiếucơ sở thì phải xem xét lại và thông báo
ngay cho giám đốc doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và cho khách hàng.
6- Xác định thời điểm thẩm định giá.
Việc xác định đặc điểm, bản chất (tự nhiên, pháp lý) của tài sản cần thẩm định
giá phải được thực hiện ngay sau khi ký hợp đồng thẩm định giá và ý kiến đánh giá
về giá trị của tài sản được đưa ra trong phạm vi thời gian cho phép của hợp đồng.
7- Xác định nguồn dữ liệu cần thiết cho thẩm định giá.
8- Xác định cơ sở giá trị của tài sản.
Trên cơ sở xác định khái quát về đặc điểm, loại hình tài sản cần thẩm định
giá, thẩm định viên cần xác định rõ loại hình giá trị làm cơ sở cho việc thẩm định
giá: giá trị thị trường hay giá trị phi thị trường.
- Giá trị thị trường: được xác định tuân theo những quy định tại tiêu chuẩn
thẩm định giá số 01 (TĐGVN 01).
- Giá trị phi thị trường: được xác định tuân theo những quy định tại tiêu chuẩn
thẩm định giá số 02 (TĐGVN 02).
Việc xác định giá trị làm cơ sở cho thẩm định giá phải phù hợp với những
quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành.
*Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá.
1- Việc lập kế hoạch một cuộc thẩm định giá nhằm xác định rõ những bước
công việc phải làm và thời gian thực hiện từng bước công việc cũng như toàn bộ
thời gian cho cuộc thẩm định giá.
2- Nội dung kế hoạch phải thể hiện những công việc cơ bản sau:
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank
Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Học kế toán thuế
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệpĐề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Bai tap qldmdt
Bai tap qldmdtBai tap qldmdt
Bai tap qldmdt
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải phápLuận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAYĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
 
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 

Similar to Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank

ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...Luận Văn 1800
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank (20)

Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
 
Luận Văn Quy Trình Kiểm Toán Chu Kỳ Bán Hàng – Thu Tiền Trong Kiểm Toán Báo ...
Luận Văn Quy Trình Kiểm Toán Chu Kỳ Bán Hàng – Thu Tiền Trong Kiểm Toán Báo ...Luận Văn Quy Trình Kiểm Toán Chu Kỳ Bán Hàng – Thu Tiền Trong Kiểm Toán Báo ...
Luận Văn Quy Trình Kiểm Toán Chu Kỳ Bán Hàng – Thu Tiền Trong Kiểm Toán Báo ...
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành SenĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan ThànhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh HóaĐề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng LongĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
 
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán ImmanuelĐề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
 
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPAKiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
 
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Đề tài: Thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại VietBank

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.011 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Phạm Chung Kiên
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.012 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................................5 DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................6 LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................6 CHƯƠNG 1..........................................................................................................................4 LÝ LUẬN TỔNG QUÁT VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY, THIẾT BỊ..........................4 1.1 TỔNG QUAN VỀ MÁY, THIẾT BỊ .........................................................................4 1.1.1 Khái niệm máy, thiết bị........................................................................................4 1.1.2 Đặc điểm của máy, thiết bị ..................................................................................4 1.1.3 Phân loại máy, thiết bị..........................................................................................5 1.2 GIÁ TRỊ MÁY, THIẾT BỊ..................................................................................6 1.2.1 Cơ sở giá trị áp dụng trong thẩm định giá máy, thiết bị ..................................6 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị máy, thiết bị .................................................7 1.2.3 Nguyên tắc định giá máy, thiết bị.................................................................... 10 1.2.4 Khái niệm giá trị máy, thiết bị.......................................................................... 13 1.3.1. Khái niệm thẩm định giá máy, thiết bị................................................................ 14 1.3.2 Các phương pháp thẩm định giá máy, thiết bị .................................................... 14 1.3.2.2. Phương pháp chi phí .......................................................................................... 19 1.3.2.3. Phương pháp đầu tư ........................................................................................... 22 1.3.3 Quy trình thẩm định giá máy, thiết bị .................................................................. 24 1.3.3.1. Xác định vấn đề .................................................................................................. 24 1.3.3.2. Lập kế hoạch định giá ........................................................................................ 25 1.3.3.3. Thu thập số liệu thực tế...................................................................................... 25 1.3.3.4. Vận dụng số liệu thực tế và phân tích.............................................................. 25 1.3.3.6. Lập báo cáo định giá .......................................................................................... 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – VIETBANK.................................................... 28 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................. 28
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.013 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 28 2.1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Việt Nam Thương Tín ................................. 28 2.2.1. Các văn bản pháp lý áp dụng trong định giá máy, thiết bị tại ngân hàng Việt Nam thương tín - Vietbank.............................................................................................. 43 2.2.2. Thực trạng vận dụng các phương pháp định giá máy, thiết bị tại tại ngân hàng Việt Nam thương tín - Vietbank ..................................................................................... 44 2.2.2.1. Quy trình định giá máy, thiết bị tại ngân hàng Việt Nam thương tín - Vietbank............................................................................................................................. 44 2.2.2.2. Thực trạng vận dụng các phương pháp định giá máy, thiết bị tại ngân hàng Việt Nam thương tín - Vietbank ..................................................................................... 52 2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY, THIẾT BỊ TẠI VB........................... 62 2.3.1. Những thành tựu đã đạt được............................................................................... 62 2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................... 65 2.3.3. Nguyên nhân........................................................................................................... 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 71 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI VB................................................... 72 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VB TRONG THỜI GIAN TỚI................... 72 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆNCÔNGTÁC THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY,THIẾT BỊ TẠI VB......................................................................................................................................... 73 3.2.1. Xây dựng hệ thống thông tin, cập nhật các văn bản pháp luật ........................ 73 3.2.2. Vận dụng linh hoạt và hoàn thiện quy trình thẩm định giá .............................. 76 3.2.3. Đa dạng hóa và chuyên sâu về các phương pháp thẩm định giá ..................... 77 3.2.4. Nâng cao trình độ đội ngũ nhân lực và tăng cường trang thiết bị phục vụ .... 78 3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác tổ chức hoạt động và quản lý nhân viên.............. 80 3.2.6. Tạo uy tín về chất lượng, giácả và thời gian thực hiện hợp đồng thẩm định giá.. 81 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNGCAO CHẤT LƯỢNGTHẨM ĐỊNH GIÁ MÁY, THIẾT BỊ VỚI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN..................................................................... 82 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thẩm định giá MMTB và các lĩnh vực liên quan................................................................................... 82
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.014 3.3.2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và thi cấp thẻ thẩm định viên về giá................... 85 3.3.3. Hình thành thị trường MMTB tập trung ............................................................. 86 3.3.4. Bổ sung nguồn tài liệu, thông tin về thẩm định giá MMTB ............................ 87 3.3.5. Quản lý chặt chẽ hoạt động thẩm định giá MMTB ........................................... 88 3.4 .ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ ................................ 90 3.4.1 Điều kiện về môi trường luật pháp................................................................................... 90 3.4.2 Các mô hình tố chức thẩm định giá.................................................................................. 91 3.4.3 Điều kiện đối với chủ thể định giá ................................................................................... 92 3.4.4 Các điều kiện về cung cấp thông tin................................................................................. 93 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 97
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.015 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản CP Cổ phần MTB Máy, thiết bị MTBMT Máy, thiết bị mục tiêu MTBSS Máy, thiết bị so sánh SDTNVHQN Sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất TĐG Thẩm định giá TĐGVN Thẩm định giá Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản TSSS Tài sản so sánh VAT Thuế giá trị gia tăng VCCI Phòng thương mại công nghiệp Việt Nam VB Ngân hàng Việt Nam thương tín - VietBank
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.016 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Hệ thống các Chi nhánh của VB................................................................... 31 Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – chi nhánh Hà Nội .................................................................................................................... 33 BẢNG 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội:............................................................................................................. 38 Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn các năm 2012-2014 của Vietbank chi nhánhHà Nội...................................................................................................................................... 40 Bảng 2.5: Tình hình sử dụng vốn các năm 2012-2014 của Vietbank- chi nhánh Hà Nội...................................................................................................................................... 42 Bảng 2.6: Thông tin về tài sản so sánh .......................................................................... 57 Bảng 2.7: Bảng so sánh và điều chỉnh số liệu............................................................... 59
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.011 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Như chúng ta đã biết, hiện nay nền kinh tế thị trường tại Việt Nam ngày càng phát triển kéo theo đó nhu cầu mua bán, trao đổi tài sản, thiết bi giữa các doanh nghiệp nói chung và các cá nhân nói riêng ngày càng tăng. Quá trình đổi mới doanh nghiệp Nhà nước theo hình thức cổ phần hóa, bán khoán, cho thuê... cũng diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Từ đó làm tăng nhu cầu thẩm định giá máy, thiết bị. Vai trò thẩm định giá máy thiết bị trong thẩm định giá nói chung ngày càng được chú trọng. Câu hỏi đặt ra là: quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước thì liên quan đến Định giá Doanh nghiệp còn Định giá máy thiết bị thì có vai trò như thế nào? Cổ phần hóa làm tăng nhu cầu mua sắm tài sản là máy thiết bị mới, tiến hành thanh lý máy thiết bị cũ. Hơn nữa tuy đã cổ phần hóa, nhưng vẫn còn rất nhiều doanh nghiệp hoạt động bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà Nước. Nhà nước vẫn là người mua, người bán lớn nhất, máy móc thiết bị đều được trích mua từ Ngân sách. Do vậy, trong trường hợp này thẩm định giá máy thiết bị có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc quản lý Ngân sách Nhà nước. Nước ta đang trong quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tài sản là máy, thiết bị được đầu tư mua sắm, nhập khẩu nhiều. Do khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, máy thiết bị thay đổi nhanh chóng về kiểu mẫu, hình dáng, về tiêu chuẩn kỹ thuật, về chức năng…được sản xuất từ nhiều hãng, nhiều nước khác nhau, và do đó mức giá thành cũng khác nhau. Điều này dẫn đến nhu cầu thẩm định giá không chỉ lớn về số lượng mà còn rất đa dạng, đòi hỏi người thẩm định giá máy móc, thiết bị phải có kiến thức, kinh nghiệm và có trình độ hiểu biết nhất định về máy móc, thiết bị. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, kết hợp với quá trình nghiên cứu học tập tại Ngân hàng VB, em đã lựa chọn đề tài “Tăng cường hiệu quả thẩm định giá máy, thiết bị làm tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Việt Nam thương tín VietBank ” với hi vọng có thể tìm hiểu sâu hơn về thẩm định giá nói chung và thẩm định giá
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.012 máy thiết bị nói riêng tại VB, từ đó có thể đưa ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện các phương pháp thẩm định máy thiết bị. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ, hệ thống và khái quát hóa cơ sở lý luận khoa học của thẩm định giá máy, thiết bị. Vận dụng lý luận để làm rõ thực trạng của công tác thẩm định giá máy, thiết bị tại VB Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thẩm định gía máy, thiết bị. 3. Đối tượng nghiên cứu Phương pháp thẩm định giá máy thiết bị tại Ngân hàng Việt Nam thương tín VietBank. Các giải pháp để nâng cao chất lượng thẩm định giá máy thiết bị 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác thẩm định giá máy, thiết bị của Ngân hàng Việt Nam thương tín VietBank trong 3 năm gần nhất 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. - Phương pháp thống kê, so sánh. - Phương pháp tổng hợp, phân tích. 6. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương sau:  Chương 1: Lý luận tổng quát về thẩm định giá máy móc, thiết bị  Chương 2: Thực trạng về phương pháp thẩm định giá máy móc, thiết bị tại Ngân hàng Việt Nam thương tín VietBank.  Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định giá máy, thiết bị tại Ngân hàng Việt Nam thương tín VietBank.
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.013 Em xin cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị tại VB đã giúp em thu thập số liệu và hoàn thành quá trình thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn ThS. Vũ Thị Lan Nhung cùng toàn thể các thầy cô trong Bộ môn Định giá tài sản và kinh doanh bất động sản; song với lưu lượng thời gian không dài, năng lực, trình độ nghiệp vụ còn hạn chế, do vậy báo cáo này không tránh khỏi những khuyết điểm nhất định. Vì vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, ban lãnh đạo Ngân hàng và các bạn sinh viên quan tâm tới đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 1 tháng 4 năm 2016 Sinh viên Phạm Chung Kiên
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.014 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN TỔNG QUÁT VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY, THIẾT BỊ 1.1 TỔNG QUAN VỀ MÁY, THIẾT BỊ 1.1.1 Khái niệm máy, thiết bị Máy, thiết bị là những tài sản vô hình ngoài bất động sản nhằm phục vụ tạo ra thu nhập cho người sở hữu, các định nghĩa khác bao gồm: Máy móc là các máy riêng lẻ hay một dây chuyền sản xuất. Hay máy móc là thiết bị sử dụng năng lực cơ khí, được cấu tạo từ nhiều bộ phận và có chức năng nhất định nhằm thực hiện những công việc nhất định. Thông thường máy móc bao gồm những bộ phận sau: Bộ phận động lực Bộ phận truyền dẫn Bộ phận chức năng Ngoài ra một số máy còn có bộ phận điện và bộ phận điều khiển Xu hướng phát triển của máy móc là ngày càng nhỏ gọn, ít tiêu hao năng lượng, nhiên vật liệu và ngày càng tự động hóa cao. Thiết bị là những tài sản phụ trợ được sử dụng để trợ giúp những hoạt động của máy móc. Xu hướng phát triển của thiết bị là ngày càng nhỏ gọn, đa năng và có thể liên kết với nhiều thiết bị khác. 1.1.2 Đặc điểm của máy, thiết bị So với bất động sản, máy, thiết bị có một số khác biệt cơ bản:  Máy, thiết bị là tài sản có thể di dời được. Máy, thiết bị được xếp vào nhóm động sản, có khả năng dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác, nên mặt bằng giá máy, thiết bị mà nhất là máy, thiết bị mới thường không có sự chênh lệch lớn giữa các khu vực địa lý khác nhau. Vì vậy trong định giá máy, thiết bị phải tính đến chi phí vận chuyển, lắp đặt.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.015  Máy, thiết bị có tính đa dạng và phong phú. Sự phát triển của khoa học – công nghệ làm xuất hiện ngày càng nhiều loại máy, thiết bị mới. Đòi hỏi người định giá máy, thiết bị phải không ngừng cập nhật nhằm nâng cao trình độ cũng như sự hiểu biết về thị trường máy, thiết bị và nhất là cần phải có kiến thức sâu rộng về các khía cạnh kỹ thuật của máy, thiết bị nhằm đảm bảo chất lượng công tác định giá.  So với bất động sản thường thì máy, thiết bị có tuổi thọ ngắn hơn. Khác với bất động sản, máy, thiết bị có tuổi thọ ngắn hơn và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: môi trường tự nhiên, trình độ sử dụng của con người, cường độ thời gian làm việc của máy, thiết bị. Đặc điểm này có ý nghĩa rất lớn trong định giá máy, thiết bị đã qua sử dụng, là cơ sở hợp lý đánh giá chất lượng còn lại của máy, thiết bị và đưa ra kết quả hợp lý về mức giá của máy, thiết bị cần định giá.  Máy, thiết bị có thể chuyển nhượng, thay đổi chủ sở hữu dễ dàng. Trừ một số máy, thiết bị đặc biệt, còn hầu hết các loại máy, thiết bị đều được cho là có “tính lỏng” về sở hữu cao hơn bất động sản, điều này thúc đẩy giao dịch máy, thiết bị nhiều hơn và qua đó cũng xuất hiện nhiều chứng cớ thị trường về các giao dịch tương tự nhiều hơn, đây là điều kiện thuận lợi cho việc ước tính giá trị thị trường của máy, thiết bị. 1.1.3 Phân loại máy, thiết bị. Dựa vào các tiêu thức khác nhau, máy thiết bị được phân ra thành nhiều loại khác nhau: - Phân loại theo tính chất tài sản.  Máy, thiết bị chuyên dùng: Là những máy, thiết bị được sử dụng cho những nhiệm vụ đặc thù, có tính chuyên biệt, do vậy chúng thường ít hoặc không được mua bán phổ biến trên thị trường. Việc thu thập thông tin về giá cả thị trường của những loại máy, thiết bị chuyên dùng thường rất khó khăn, nhiều khi không có thông tin giao dịch thị trường.  Máy, thiết bị thông thường, phổ biến: Là những máy, thiết bị được sử dụng khá phổ thông trên thị trường, do vậy chúng cũng thường xuyên được trao đổi,
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.016 mua bán trên thị trường, nên việc thu thập thông tin về giao dịch, về giá cả tương đối thuận lợi. - Phân loại theo công năng sử dụng.  Máy, thiết bị động lực (Máy phát động lực, máy phát điện, máy biến áp và thiết bị nguồn điện ; máy móc, thiết bị động lực khác).  Máy, thiết bị công tác (Máy công cụ ; máy, thiết bị dùng trong ngành khai khoáng ; máy kéo ; thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất ; …).  Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm (Thiết bị quang học và quang phổ; thiết bị điện và điện tử; thiết bị đo và phân tích lý hóa; ...).  Thiết bị và phương tiện vận tải (Phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt; phương tiện bốc dỡ, nâng hàng; ...).  Dụng cụ quản lý (Thiết bị tính toán, đo lường; máy, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý; phương tiện và dụng cụ quản lý khác). - Phân loại theo mức độ mới cũ của máy, thiết bị.  Máy, thiết bị mới : Là các máy, thiết bị được mua sắm mới hoặc chế tạo mới, chưa từng đưa vào sử dụng.  Máy, thiết bị đã qua sử dụng : Là các máy, thiết bị đã từng được sử dụng. 1.2 GIÁ TRỊ MÁY, THIẾT BỊ 1.2.1 Cơ sở giá trị áp dụng trong thẩm định giá máy, thiết bị Giá trị của máy, thiết bị có thể được xác định dựa trên một trong hai cơ sở thẩm định giá đó là cơ sở giá trị thị trường và cơ sở giá trị phi thị trường. Vấn đề lựa chọn và vận dụng cơ sở nào tùy theo mục đích TĐG, tỷ lệ chất lượng còn lại của MMTB cũng như thông tin về tài sản tương tự trên thị trường… 1.2.1.1 Giá trị thị trường Giá trị thị trường của máy, thiết bị là mức giá ước tính sẽ được mua bán trên thị trường vào thời điểm TĐG giữa một bên là người bán sẵn sàng bán và một bên là người mua sẵn sàng mua, trong giao dịch mua bán độc lập và khách quan, trong điều kiện thương mại bình thường.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.017 Cơ sở giá trị này được áp dụng đối với những máy, thiết bị còn giá trị sử dụng, trên thị trường có nhiều sản phẩm tương tự, chất lượng tương đương có thể so sánh. Mục đích TĐG để tham khảo trong việc mua bán, thế chấp, vay vốn… Tức là chỉ thẩm định đơn thuần giá trị trao đổi của máy, thiết bị. Khi đó giá trị thị trường được lựa chọn làm cơ sở Thẩm định giá. 1.2.1.2 Giá trị phi thị trường Giá trị phi thị trường của máy, thiết bị là mức giá ước tính được xác định theo những căn cứ khác với giá trị thị trường hoặc có thể được trao đổi, mua bán theo các mức giá không phản ánh giá trị thị trường. Một số giá trị phi thị trường như: giá trị đầu tư, giá trị thanh lý, giá trị doanh nghiệp, giá trị tính thuế, giá trị đặc biệt… Cơ sở giá trị phi thị trường được áp dụng khi TĐG máy, thiết bị nhằm mục đích liên doanh, góp vốn hay hạch toán kế toán thì căn cứ vào khía cạnh tham gia, đóng góp của máy, thiết bị đem lại lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân sở hữu nó. Hoặc khi máy, thiết bị đã hỏng hóc, không còn sử dụng được nữa, trên thị trường không có những sản phẩm tương tự, chất lượng tương đương nên không có cơ sở thị trường để so sánh. Khi đó cơ sở TĐG máy thiết bị được lựa chọn là cơ sở giá trị phi thị trường. 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị máy, thiết bị Để nâng cao độ tin tưởng và chính xác đối với kết quả định giá, khi ước tính giá trị tài sản nói chung hay máy, thiết bị nói riêng phải xem xét và phân tích một cách kỹ lưỡng các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của chúng. Việc nhận diện một cách rõ ràng những yếu tố này giúp thẩm định viên đánh giá tính quan trọng của từng yếu tố, thiết lập và tìm ra mối quan hệ giữa chúng, để từ đó đưa ra các tiêu thức và lựa chọn các phương pháp đánh giá thích hợp. Dựa vào các đặc tính của máy, thiết bị, có thể phân các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị máy, thiết bị thành 2 nhóm chính sau : 1.2.2.1 Mục đích định giá máy, thiết bị Mục đích định giá máy, thiết bị phản ánh nhu cầu sử dụng máy, thiết bị cho một công việc nhất định. Mục đích của định giá quyết định đến mục đích sử dụng máy, thiết bị vào công việc gì. Nó phản ánh những đòi hỏi về mặt lợi ích mà máy, thiết bị cần phải mang lại cho chủ thể trong mỗi công việc hay giao dịch đã được
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.018 xác định. Do đó, mục đích định giá được coi là một yếu tố quan trọng, mang tính chủ quan và ảnh hưởng có tính chất quyết định tới việc lựa chọn cơ sở giá trị, làm căn cứ lựa chọn phương pháp định giá thích hợp. Yêu cầu đối với công tác thẩm định : Mỗi loại mục đích sẽ quyết định đến loại hay tiêu chuẩn về giá trị, quyết định đến quy trình hay phương pháp mà thẩm định viên sẽ sử dụng trong quá trình định giá. Do đó, khi tiến hành công việc thẩm định giá trị máy và thiết bị, thẩm định viên phải xác định và thỏa thuận một cách rõ ràng với khách hàng ngay từ đầu về mục đích của việc định giá. 1.2.2.2 Yếu tố mang tính vật chất Yếu tố mang tính vật chất là những yếu tố thể hiện các thuộc tính hữu dụng tự nhiên, vốn có mà tài sản có thể mang lại cho người sử dụng. Đối với máy móc, thiết bị là các tính năng, tác dụng, độ bền vật liệu. Thuộc tính hữu dụng hay công dụng của máy, thiết bị càng cao thì giá trị của nó càng lớn. Tuy nhiên, do yếu tố chủ quan của giá trị, máy hay thiết bị được đánh giá cao hay không còn phụ thuộc vào thuộc tính hữu ích vốn có của chúng và khả năng khai thác công dụng của mỗi người. Do vậy, bên cạnh việc dựa vào công dụng của máy, thiết bị, thẩm định viên cần phải xét đến mục tiêu của khách hàng để tiến hành tư vấn và lựa chọn loại giá trị cần thẩm định cho phù hợp. 1.2.2.3 Yêu tố mang tính pháp lý Tình trạng Các pháp lý của động sản (máy, thiết bị) quy định quyền của con người đối với việc khai thác các thuộc tính của động sản trong quá trình sử dụng. Tình trạng pháp lý của động sản ảnh hưởng rất lớn đến giá trị của nó. Hai động sản có các yếu tố vật chất hay công dụng như nhau, nhưng khác nhau về tình trạng pháp lý thì giá trị cũng khác nhau. Quyền khai thác các thuộc tính của động sản càng rộng thì giá trị của động sản đó càng cao và ngược lại. Yêu cầu đối với thẩm định viên: Phải nắm được những quy định có tính chất pháp lý về quyền của chủ thể đối với từng giao dịch cụ thể có liên quan đến động sản cần thẩm định. Để có thông tin chính xác và tin cậy, thẩm định viên cần phải dựa vào các văn bản pháp lý hiện hành, xem xét một cách cụ thể các loại giấy tờ
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.019 làm bằng chứng kèm theo động sản và dựa vào tài liệu do các cơ quan kiểm toán có uy tín cung cấp. 1.2.2.4 Các yếu tố mang tính kinh tế (cung - cầu): Từ góc độ cơ bản nhất, giá trị và giá cả của máy, thiết bị được tạo ra và duy trì bởi mối quan hệ giữa bốn yếu tố gắn liền với bất kỳ hàng hóa nào đó chính lá: tính hữu ích, tính khan hiếm, nhu cầu và sức mua. Sự hoạt động của nguyên tắc cung cầu phản ánh sự tác động của 4 yếu tố trên. Tính hữu ích của máy, thiết bị được sản xuất, mức độ khan hiếm hay khả năng đáp ứng nhu cầu của máy, thiết bị đó nói chung được xem như những yếu tố liên quan đến cung. Sự ưa thích và sức mua của khách hàng phản ánh sự mong muốn và xác định khả năng thanh toán đối với máy, thiết bị được xem như yếu tố liên quan đến cầu. Giá cả của máy, thiết bị được thanh toán trên thị trường được thể hiện bằng sự giao nhau giữa đường cung và đường cầu. Việc đánh giá các yếu tố tác động đến cung và cầu (độ khan hiếm, sức mua, thu nhập hay nhu cầu, ... ) và dự báo sự thay đổi của các yếu tố này trong tương lai là căn cứ giúp thẩm định viên xác định được giá cả giao dịch có thể dựa vào thị trường hay giá trị phi thị trường và là cơ sở dự báo, ước lượng một cách sát thực hơn giá trị thị trường của động sản cần thẩm định. Yêu cầu đối với thẩm định viên: Phải tiến hành thu thập, lưu trữ các thông tin có liên quan đến giao dịch mua bán động sản, xây dựng một hệ thống ngân hàng dữ liệu để phục vụ hoạt động định giá. Cần được trang bị các kiến thức về kỹ thuật xử lý, phân tích và dự báo về sự biến động cảu giá cả thị trường. 1.2.2.5 Sự phát triển của khoa học công nghệ Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật làm cho hao mòn vô hình của máy, thiết bị ngày càng tăng cao và dẫn đến 2 xu thế: Giá cả máy, thiết bị thế hệ mới cao, thậm chí rất cao ở lần bán đầu tiên và giá cả máy, thiết bị đã qua sử dụng ngày càng giảm.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0110 Khi khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ sẽ kéo theo sự gia tăng cung máy, thiết bị, đặc biệt là máy, thiết bị có năng suất cao, tiết kiệm năng lượng và nguyên vật liệu. 1.2.2.6 Các yếu tố khác Ngoài các yếu tố nêu trên còn có các yếu tố như: thị hiếu, sở thích, tâm lý tiêu dùng, ... cũng ảnh hưởng đến giá trị máy, thiết bị. Yêu cầu đối với thẩm định viên: Phải có sự am hiểu về thị hiếu, sở thích tiêu dùng của người dân tại thời điểm thẩm định giá để ước tính giá trị máy, thiết bị một cách sát thực hơn. 1.2.3 Nguyên tắc định giá máy, thiết bị Việc thẩm định giá được tiến hành dựa trên cơ sở toàn bộ thông tin có liên quan được thẩm định giá viên thu thập trên thị trường và thông tin do khách hàng cung cấp. Trong quá trình thực hiện thẩm định viên không chịu trách nhiệm đối với kết quả thẩm định giá nếu thông tin do khách hàng cung cấp không đầy đủ để tiến hành thẩm định. Mặt khác, thẩm định viên cần phải cung cấp cho khách hàng những đánh giá độc lập khách quan, được nghiên cứu đầy đủ và logic về giá trị của tài sản vào thời điểm thẩm định giá và theo yêu cầu cụ thể của khách hàng Để thực hiện được điều trên trong quá trình điều chỉnh, đánh giá thẩm định viên cần thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc sau: 1.2.3.1 Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất(SDTNVHQN) - Nội dung nguyên tắc : Nguyên tắc sử dụng cao nhất và tốt nhất dựa trên quan điểm cho rằng giữa hai hay nhiều máy, thiết bị có thể có sự giống nhau về mặt vật chất; nhưng chỉ thỏa mãn nguyên tắc sử dụng cao nhất và tốt nhất khi máy, thiết bị nào phát huy công suất tối đa khi sử dụng. - Một tài sản được coi là SDTNVHQN trước hết phải thỏa mãn điều kiện tối thiểu :  Tài sản được sử dụng trong bối cảnh tự nhiên : tài sản được sử dụng hay giả định sử dụng trong điều kiện có thực, có độ tin cậy tại thời điểm ước tính giá trị tài
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0111 sản. Không phải sử dụng trong điều kiện bất bình thường hay có sự bi quan hay lạc quan quá mức về khả năng sử dụng tài sản.  Tài sản sử dụng phải được phép về mặt pháp lý. Ngoài ra những quy ước có tính thông lệ, hay tập quán xã hội cũng cần phải được tôn trọng.  Tài sản sử dụng phải đặt trong điều kiện khả thi về mặt tài chính. - Cơ sở đề ra nguyên tắc : Con người luôn sử dụng tài sản trên nguyên tắc khai thác một cách tối đa lợi ích mà tài sản có thể mang lại, nhằm bù đắp chi phí bỏ ra. Cơ sở để người ta đánh giá, ra quyết định đầu tư là dựa trên lợi ích cao nhất mà tài sản có thể mang lại. - Yêu cầu đối với thẩm định viên : Phải chỉ ra được chi phí cơ hội của tài sản. Phân biệt được các giả định tình huống sử dụng phi thực tế, sử dụng sai pháp luật và không khả thi về mặt tài chính. Đồng thời, khẳng định tình huống nào hay cơ hội sử dụng nào là cơ hội SDTNVHQN làm cơ sở để ước tính giá trị tài sản. 1.2.3.2 Nguyên tắc thay thế - Nội dung nguyên tắc: Theo nguyên tắc này, người mua sẽ không trả cho một máy, thiết bị nhiều hơn chi phí chế tạo ra một máy, thiết bị với công dụng và tính năng tương tự. - Cơ sở đề ra nguyên tắc: Một người mua thận trọng sẽ không bỏ ra một số tiền nào đó nếu anh ta tốn ít tiền hơn nhưng vẫn có thể có một tài sản tương tự như vậy để thay thế. - Yêu cầu đối với thẩm định viên: Phải nắm được các thông tin về giá cả hay chi phí sản xuất của các tài sản tương tự, gần với thời điểm thẩm định, làm cơ sở để so sánh và xác định giới hạn cao nhất về giá trị của các tài sản cần định giá. Phải được trang bị các kỹ năng về cách điều chỉnh sự khác biệt giữa các loại tài sản, nhằm đảm bảo tính chất có thể so sánh với nhau về giá cả hay chi phí sản xuất, làm chứng cớ hợp lý cho việc ước tính giá trị tài sản cần định giá. 1.2.3.3 Nguyên tắc dự kiến các khoản lợi ích trong tương lai - Nội dung nguyên tắc: Giá trị của máy, thiết bị có thể được đo lường bằng khả năng tạo ra thu nhập, lợi ích mong đợi trong tương lai của máy, thiết bị đó.
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0112 - Cơ sở của nguyên tắc: Xuất phát trực tiếp từ định nghĩa về giá trị tài sản : là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định. - Yêu cầu đối với thẩm định viên: Phải dự kiến được các khoản lợi ích mà tài sản có thể mang lại cho chủ thể trong tương lai. Thu thập những chứng cớ thị trường gần nhất về các tài sản tương đương để tiến hành so sánh, phân tích và điều chỉnh. 1.2.3.4 Nguyên tắc đóng góp - Nội dung nguyên tắc: Mỗi bộ phận cấu thành máy, thiết bị sẽ đóng góp vào tổng giá trị của máy, thiết bị nên dựa vào nguyên tắc này thẩm định viên sẽ điều chỉnh giá trị các máy, thiết bị so sánh để ước tính giá trị của máy, thiết bị thẩm định. - Cơ sở nguyên tắc: Xuất phát từ khái niệm giá trị tài sản: là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể tại một thời điểm nhất định. - Yêu cầu đối với thẩm định viên: Xem xét giá trị của một bộ phận trong tổng thể của nó. Khi xác định được giá trị của một bộ phận tài sản phải lấy giá trị toàn bộ tài sản trừ đi giá trị của các bộ phận tài sản còn lại. 1.2.3.5 Nguyên tắc cung cầu - Nội dung nguyên tắc: Giá trị thị trường của máy, thiết bị chịu sự tác động của cung và cầu trên thị trường máy, thiết bị vào thời điểm thẩm định giá. Do vậy khi thẩm định giá máy thiết bị cần chú ý đến tình hình cung ứng và tiêu thụ, nhu cầu của xã hội, các sản phẩm thay thế, sự tiến bộ/ lạc hậu về mặt tính năng kỷ thuật, sự ưa chuộng của người tiêu dùng,… - Cơ sở nguyên tắc: Với một thị trường công khai, minh bạch và có tính cạnh tranh cao thì những yếu tố thuận lợi và khó khăn đã phản ánh vào giá cả giao dịch trên thị trường. Thẩm định viên có cơ sở dựa vào các giao dịch trên thị trường để ước tính giá trị cho các tài sản tương tự. - Yêu cầu đối với thẩm định viên:
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0113  Trước khi thực hiện việc điều chỉnh các số liệu chứng cớ thị trường, cần phải xác minh một cách rõ ràng xem chúng có phản ánh cung cầu bị ép buộc hay có đạt tiêu chuẩn để sử dụng kỹ thuật thay thế so sánh hay không. Thực hiện đánh giá, dự báo tương lai về cung cầu và giá cả, đánh giá độ tin cậy của tài liệu dự báo để sử dụng kỹ thuật định giá dựa vào dòng thu nhập.  Nêu rõ tình hình cung cầu tài sản tương đương với tài sản thẩm định trên thị trường. 1.2.3.6 Nguyên tắc dự báo Khi thẩm định giá cần dự báo các thay đổi trong chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước như chính sách thuế đối với máy, thiết bị nhập khẩu trong tương lai; các thay đổi trong công nghệ chế tạo,…tác động đến giá trị của máy, thiết bị như thế nào. 1.2.4 Khái niệm giá trị máy, thiết bị Bên cạnh khái niệm giá trị có tính học thuật của C. Mác, trong thực tiễn quản lý kinh tếm khái niệm về giá trị được sử dụng hết sức phong phú. Nhằm tránh sự hiểu lầm có thể xảy ra, Ủy ban Tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế đã chuẩn hóa một số khái niệm: giá trị(value), giá trị thị trường(market value), giá trị trao đổi(value in exchange), giá trị công bằng(fair value), giá trị trong sử dụng(value in use)...làm cơ sở cho các giao dịch kinh tế, cũng như giải quyết được những tranh chấp quốc tế có thể xảy ra. Trong đó: Giá trị(value) được định nghĩa là số tiền ước tính của hàng hóa và dịch vụ tại một thời điểm nhất định. Mỗi một loại hàng hóa có thể có các loại giá trị khác nhau: giá trị bảo hiểm, giá trị đầu tư, giá trị tiềm năng, giá trị sử dụng, giá trị thế chấp,... Từ đó ta có thể đưa ra khái niệm Giá trị máy, thiết bị như sau: Giá trị máy, thiết bị là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà máy, thiết bị mang lại cho chủ thể nào đó tại thời điểm nhất định. Những yếu tố chính cần nhận rõ qua định nghĩa này là gì? - Giá trị máy, thiết bị được đo bằng tiền.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0114 - Giá trị máy, thiết bị có tính thời điểm, đến thời điểm khác có thể không còn như vậy. - Cùng là một máy, thiết bị nhưng nó có thể có các giá trị khác nhau đối với các cá nhân hay chủ thể khác nhau. - Giá trị của máy, thiết bị cao hay thấp do 2 nhóm yếu tố quyết định: công dụng hữu ích vốn có của máy, thiết bị và khả năng của chủ thể trong việc khai thác các công dụng đó. - Tiêu chuẩn về giá trị máy, thiết bị là: khoản thu nhập bằng tiền mà máy, thiết bị mang lại cho mỗi cá nhân trong từng bối cảnh giao dịch nhất định. 1.3. ĐỊNH GIÁ MÁY, THIẾT BỊ. 1.3.1. Khái niệm thẩm định giá máy, thiết bị Định giá máy, thiết bị là việc ước tính bằng tiền với độ tin cậy cao nhất về giá trị các quyền sở hữu máy, thiết bị cho mục đích định giá cụ thể vào thời điểm định giá. Yêu cầu đối với nhà định giá: Phải có khả năng tự mình diễn đạt một cách có hệ thống, rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu và phải có chính kiến, máy, thiết bị phải được mô tả một cách trung thực; phải có am hiểu nhất định về mặt kỹ thuật, khi cần phải biết cách kiểm tra ứng dụng của máy, thiết bị và so sánh với các máy, thiết bị khác; cần phải hiểu chức năng cơ bản của thiết bị hoặc các bộ phận của máy, thiết bị cần định giá để từ đó có thể đưa ra mức giá hợp lý nhất. 1.3.2 Các phương pháp thẩm định giá máy, thiết bị Một phương pháp định giá tài sản được thừa nhận là một phương pháp cơ bản, có lý luận chặt chẽ, có cơ sở khoa học là phương pháp được xây dựng trên cơ sở xem xét , phân tích và đánh giá sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng, đặc biệt là phải tuân thủ một cách đầy đủ và tuyệt đối các nguyên tắc định giá. Khi định giá máy, thiết bị thường sử dụng một hoặc kết hợp các phương pháp sau: - Phương pháp so sánh. - Phương pháp chi phí.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0115 - Phương pháp đầu tư. Việc sử dụng các phương pháp trên để định giá không có phương pháp nào là phương pháp chính xác nhất, mà chỉ có phương pháp thích hợp nhất. Việc lựa chọn phương pháp thích hợp nhất phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Thuộc tính của máy, thiết bị cần định giá. - Sự sẵn có của dữ liệu thị trường và sự tin cậy của các dữ liệu đó. - Mục đích của việc định giá. 1.3.2.1 Phương pháp so sánh * Khái niệm: Phương pháp so sánh là phương pháp ước tính giá trị thị trường của máy, thiết bị dựa trên cơ sở phân tích mức giá đã giao dịch thành công hoặc đang mua bán thực tế trên thị trường vào thời điểm định giá máy, thiết bị tương tự để so sánh với máy, thiết bị cần định giá. * Cơ sở lý luận: Phương pháp so sánh dựa chủ yếu trên nguyên tắc thay thế: một chủ thể thị trường có lý trí sẽ không trả giá cho một máy, thiết bị nhiều hơn mức giá để có thể mua một máy, thiết bị khác có cùng sự hữu ích như nhau. Phương pháp so sánh dựa trên giả định giá trị của một máy, thiết bị có mối liên hệ với giá trị thị trường của các máy, t hiết bị tương tự có thể so sánh được. * Trường hợp áp dụng: Phương pháp so sánh thường được áp dụng phổ biến để định giá các máy, thiết bị mà có các bằng chứng thị trường về các hoạt động mua, bán những máy, thiết bị giống hoặc tương tự. Đây cũng chính là phương pháp áp dụng cho nhiều mục đích định giá khác nhau như: mua bán, trao đổi, thế chấp, ... * Điều kiện cần để có thể áp dụng phương pháp so sánh: - Phải có những thông tin liên quan của các máy, thiết bị tương tự được mua bán trên thị trường. Nếu không có thông tin thị trường về việc mua bán các máy, thiết bị tương tự thì không có cơ sở để so sánh với máy, thiết bị mục tiêu cần định giá.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0116 - Thông tin thu thập được trên thực tế phải so sánh được với máy, thiết bị mục tiêu cần định giá. Nghĩa là phải có sự tương tự về mặt kỹ thuật: kích cỡ, công suất, kiểu dáng và các điều kiện kỹ thuật khác. - Chất lượng của thông tin cần phải cao, phù hợp, kịp thời, chính xác, có thể kiểm tra được, ... Đồng thời nguồn thu thập thông tin phải đáng tin cậy và có thể đối chiếu, kiểm tra được khi cần thiết. - Thị trường phải ổn định. - Người định giá cần phải có kinh nghiệm và kiến thức thực tế về thị trường, về kỹ thuật thì mới có thể vận dụng phương pháp này hiệu quả và có thể đưa ra mức giá đề nghị hợp lý và được công nhận. * Quy trình thực hiện phương pháp so sánh: - Bước 1: Tìm kiếm các thông tin về những máy, thiết bị được mua bán công khai trong thời gian gần nhất trên thị trường mà có thể so sánh được với máy, thiết bị cần định giá.  Thông tin thu thập lá giá mua bán trên thị trường, các thông tin về pháp lý, về đặc tính kinh tế kỹ thuật của máy thiết bị so sánh và máy, thiết bị mục tiêu. Giá mua bán và các thông tin này được công khai trên thị trường.  Các thông tin về đặc điểm kinh tế, kỹ thuật cần thu thập bao gồm: tên hãng sản xuất, model, số seri chế tạo, nước xuất xứ, ngày sản xuất, kích thước và công suất, miêu tả về mặt kỹ thuật, tuổi sử dụng kinh tế của máy, ...  Các MTBSS phải cần phải có cùng nguyên lý hoạt động, đặc tính cấu tạo và tính hữu ích tương tự máy, thiết bị cần định giá. - Bước 2: Kiểm tra các thông tin về máy, thiết bị có thể so sánh được để xác định giá trị thị trường của nó làm cơ sở để so sánh với MTBMT cần định giá. - Bước 3: Phân tích và điều chỉnh.  Phân tích giá và xác định những điểm giống nhau và khác nhau (tốt hơn hay xấu hơn) giữa các MTBSS và MTBMT cần định giá dựa trên cơ sở các thông số so sánh đã nêu ở bước 1.  Điều chỉnh: Trên cơ sở các kết quả phân tích ở trên, thẩm định viên tiến hành điều chỉnh tăng/giảm giá dựa vào những thông số khác nhau. Việc điều chỉnh thực hiện theo nguyên tắc lấy MTBMT làm chuẩn (chuẩn về các thông số so sánh).
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0117 Nếu MTBMT tốt hơn về thông số nào thì điều chỉnh giá thị trường của MTBSS tăng lên một lượng tương ứng với phần tốt hơn đó và ngược lại. Có 2 phương thức điều chỉnh:  Điều chỉnh bằng số tuyệt đối (số tiền cụ thể): cách điều chỉnh này áp dụng đối với các thông số so sánh có thể lượng hóa được bằng tiền như: sự thay đổi các thiết bị đính kèm mà có thể tính được giá, điều kiện thanh toán, các chi phí pháp lý, lắp đặt, ...  Điều chỉnh bằng số tương đối (chấm điểm hay cho tỷ lệ phần trăm): áp dụng đối với các thông số không lượng hóa bằng tiền được như: năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, kiểu dáng, các đặc trưng kinh tế kỹ thuật cơ bản khác. - Bước 4: Ước tính giá trị của máy, thiết bị cần định giá trên cơ sở các mức giá đã được điều chỉnh. * Ưu nhược điểm: - Ưu điểm:  Là phương pháp ít gặp khó khăn về mặt kỹ thuật tính toán.  Có cơ sở vững chắc để được công nhận, vì dựa vào giá trị thị trường cũng như dựa vào các thông số nhận biết được để so sánh và đánh giá. - Nhược điểm:  Đôi khi các nhà định giá khó có thể tìm được một chứng cớ thị trường phù hợp để tiến hành so sánh. Nếu vẫn tiến hành so sánh thì sẽ cho kết quả có độ tin cậy thấp.  Tính chính xác của phương pháp này sẽ giảm khi thị trường có sự biến động mạnh về giá.  Phương pháp này chứa đựng những yếu tố chủ quan của người định giá, nhất là trong việc tính toán nhằm điều chỉnh sự khác biệt của các thông số. * Sử dụng công thức Bêrim trong định giá máy, thiết bị. - Bước 1: Xác định đặc trưng kỹ thuật cơ bản nhất của MTBMT. Các đặc trưng kỹ thuật cơ bản như:  Đối với máy xúc, máy ủi, máy gạt đất: là dung tích gầu xúc.  Đối với máy khoan : là đường kính lỗ khoan của vật gia công.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0118  Đối với máy bơm nước : là công suất bơm, chiều cao cột nước. Tuy nhiên cần phải chọn máy có cùng công dụng.  Đối với các loại động cơ điện, máy phát điện : là công suất động cơ, công suất máy phát .  Đối với các thiết bị lên men bia, bình chứa khí lỏng, thiết bị bình ngưng, thiết bị nồi hơi, lò nấu : là độ lớn dung tích thùng lên men bia. Tuy nhiên cũng phải chọn các máy có cùng cấu tạo.  Đối với xe vận tải thường lấy trọng tải để so sánh, so sánh theo từng nhóm có cấu tạo giống nhau. - Bước 2 : Khảo sát thị trường để lựa chọn máy, thiết bị so sánh phù hợp. - Bước 3 : áp dụng công thức Bêrim để tìm ra các mức giá điều chỉnh căn cứ vào giá MTBSS và chênh lệch về thông số kỹ thuật chủ yếu theo công thức sau : Trong đó : - G1 : Giá trị của máy, thiết bị cần định giá. - Go : Giá trị thị trường của máy, thiết bị có cùng công dụng, có giá bán trên thị trường được chọn làm cơ sở so sánh. - N1 : Đặc trưng kỹ thuật cơ bản nhất của máy cần định giá. - N0 : Đặc trưng kỹ thuật cơ bản nhất của máy so sánh. - x : Số mũ hãm độ tăng giá theo đặc trưng kỹ thuật cơ bản. x luôn nhỏ hơn 1, đa số các loại máy, thiết bị có x = 0,7. Số mũ x của các loại máy, thiết bị:  Máy công cụ: x = 0,7 → 0,75.  Máy phát điện: x = 0,8.  Phương tiện vận tải: x = 0,75 → 0,8.  Dây chuyền công nghệ: x = 0,80 → 0,95.  Máy, thiết bị khác: x = 0,80 → 0,85. x N N GoG      0 1 1
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0119 Để định giá theo cách này phải xác định được đặc tính kinh tế kỹ thuật nào của máy, thiết bị là quan trọng nhất để sử dụng làm thông số so sánh. 1.3.2.2. Phương pháp chi phí * Các khái niệm: - Phương pháp chi phí: hay còn gọi là phương pháp chi phí thay thế khấu hao là phương pháp định giá dựa trên cơ sở ước tính chi phí tạo ra một máy, thiết bị tương đương với máy, thiết bị cần định giá, sau đó trừ đi hao mòn thực tế của máy, thiết bị cần định giá (nếu có). - Hao mòn thực tế của máy, thiết bị là tổng mức giảm giá của máy, thiết bị bao gồm cả hao mòn vật chất và sự lỗi thời về tính năng, tác dụng của máy, thiết bị (hay còn gọi là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình). - Chi phí tái tạo: là chi phí hiện hành phát sinh của việc chế tạo ra một máy, thiết bị thay thế giống hệt như MTBMT cần định giá, bao gồm cả những điểm đã lỗi thời của máy, thiết bị mục tiêu đó. - Chi phí thay thế: là chi phí hiện hành phát sinh của việc sản xuất ra một máy, thiết bị có giá trị sử dụng tương đương với MTBMT cần định giá theo đúng những tiêu chuẩn, thiết kế và cấu tạo hiện hành. - Chi phí thay thế được coi là có cách tính có tính thực tiễn cao hơn cách tính chi phí tái tạo. - Khấu hao máy, thiết bị: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của máy, thiết bị vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng của máy, thiết bị.  Các phương pháp tính khấu hao:  Phương pháp khấu hao tuyến tính (khấu hao đường thẳng): Công thức tính: Trong đó: KH: mức trích khấu hao trung bình năm. NG: nguyên giá của máy, thiết bị. Nsd: thời gian sử dụng của máy, thiết bị (năm). Nsd NG KH 
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0120  Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần: Mức trích khấu hao hàng = Giá trị còn lại của x Tỷ lệ khấu năm của tài sản cố định tài sản cố định hao nhanh Trong đó: Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức: Tỷ lệ khấu hao = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định x Hệ số điều nhanh (%) theo phương pháp đường thẳng chỉnh  Phương pháp khấu hao tổng số: Số tiền khấu hao hàng năm = NG x Tỷ lệ khấu hao mỗi năm Trong đó: Tỷ lệ khấu hao = Số năm phục vụ còn lại của máy, thiết bị mỗi năm Tổng số của dãy số thứ tự (từ 1 cho đến số hạng bằng thời hạn phục vụ của máy)  Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: Mức trích khấu hao = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm năm Mức trích khấu hao cho 1 đơn vị sản phẩm Mức trích khấu hao bình quân = Nguyên giá tính cho một đơn vị sản phẩm Số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0121 * Cơ sở lý luận: Việc định giá chủ yếu dựa trên nguyên tắc thay thế: Một người mua tiềm năng có đầy đủ thông tin sẽ không bao giờ trả giá cho một máy, thiết bị cao hơn so với chi phí bỏ ra để mua một máy, thiết bị có cùng công năng. Giả thiết rằng giá trị của một máy, thiết bị có thể xác định từ: Chi phí sản xuất, mua, chế biến, lắp đặt thực tế ... tạo ra máy, thiết bị đó. Hao mòn thực tế của máy, thiết bị cần định giá. * Trường hợp áp dụng phương pháp chi phí: - Định giá các máy, thiết bị chuyên dùng, có tính đơn chiếc, có ít hoặc không có giao dịch mua bán phổ biến trên thị trường. - Định giá cho mục đích bảo hiểm máy, thiết bị. - Dùng làm cơ sở cho công tác đấu giá, đấu thầu hay kiểm tra đấu giá ... - Phương pháp chi phí cũng thường được sử dụng như là phương pháp kiểm tra đối với các phương pháp định giá khác. * Điều kiện cần có để áp dụng phương pháp chi phí: - Người định giá phải am hiểu về kỹ thuật và phải có đủ kinh nghiệm. Nếu không am hiểu khó có thể phân tích được chi phí hiện tại để tạo ra máy, thiết bị tương tự, cũng như khó đánh giá mức độ hao mòn của máy, thiết bị. - Phải có thông tin thị trường về giá cả, chi phí của các chi tiết cấu thành máy, thiết bị và các nguyên nhiên vật liệu để sản xuất ra máy, thiết bị cần định giá tại thời điểm định giá. * Quy trình thực hiện phương pháp chi phí: - Bước 1: Ước tính các chi phí hiện tại để tạo lập và đưa vào sử dụng một máy, thiết bị mới, cùng loại, có tính năng kỹ thuật tương tự. - Bước 2: Ước tính khấu hao lũy kế của máy, thiết bị xét trên tất cả mọi nguyên nhân (do hao mòn hữu hình và vô hình) tại thời điểm định giá. - Bước 3: Khấu trừ khấu hao lũy kế khỏi chi phí thay thế hiện tại, kết quả thu được chính là giá trị hiện tại của máy, thiết bị cần định giá. * Ưu nhược điểm của phương pháp chi phí:
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0122 - Ưu điểm:  Sử dụng để định giá các máy, thiết bị dùng cho các giao dịch và mục đích riêng biệt.  Sử dụng khi không có các bằng chứng thị trường để so sánh, thiếu cơ sở dự báo dòng lợi ích tương lai mà máy, thiết bị mang lại. - Nhược điểm:  Tính chính xác của phương pháp này sẽ giảm khi thị trường có sự biến động mạnh về giá.  Chi phí không bằng với giá trị và chi phí không tạo ra giá trị.  Giả định cho rằng chi phí bằng với giá trị là không đúng trên thực tế.  Việc áp dụng phương pháp khấu hao để tính khấu hao lũy kế nhiều khi còn mang tính chủ quan  Đòi hỏi thẩm định viên phải có kiến thức sâu rộng và những kỹ năng cần thiết. 1.3.2.3. Phương pháp đầu tư * Khái niệm: Phương pháp đầu tư ước tính giá trị của máy, thiết bị bằng giá trị hiện tại của tất cả các khoản lợi nhuận tương lai có thể nhận được từ máy, thiết bị đó. * Cơ sở lý luận Phương pháp này dựa trên nguyên tắc dự kiến các khoản lợi ích tương lai. Xuất phát từ khái niệm giá trị: giá trị tài sản là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định. * Trường hợp áp dụng: - Thẩm định giá trong lĩnh vực đầu tư để lựa chọn phương án đầu tư. - Định giá máy, thiết bị có thể dự kiến được thu nhập ròng trong tương lai. * Quy trình thực hiện phương pháp đầu tư: - Bước 1: Ước tính thu nhập trung bình hàng năm của máy, thiết bị có tính đến tất cả các yếu tố liên quan tác động đến thu nhập.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0123 - Bước 2: Ước tính các khoản chi phí tạo ra thu nhập hàng năm, từ đó tìm ra thu nhập thuần hàng năm. Lợi nhuận = Bước 1 - Bước 2. - Bước 3: Xác định tỷ lệ lãi (i) thích hợp để tính toán. i có thể là:  Tỷ suất sinh lời trung bình của thị trường  Chi phí sử dụng vốn  Lãi suất trong điều kiện không rủi ro + phụ phí rủi ro - Bước 4: áp dụng công thức vốn hóa: V = A/R Trong đó: V: giá trị hiện tại của các quyền đối với thu nhập tương lai A: thu nhập của tài sản R: tỷ lệ vốn hóa. R = i + r.  Đối với máy, thiết bị có thời gian sử dụng ngắn (n <= 10 năm).  Nếu thu nhập thuần hàng năm không bằng nhau: Trong đó: At: thu nhập thuần năm t mà máy, thiết bị mang lại T: giá trị thanh lý ước tính năm thứ n i: tỷ lệ vốn hóa  Nếu thu nhập thuần hàng năm bằng nhau:  Đối với máy, thiết bị thời hạn sử dụng tương đối dài (n >10 năm), thu nhập thuần chia làm 2 giai đoạn:  Trường hợp 1: Giai đoạn 1 (từ năm 1 đến năm n) thu nhập thuần không đều. Giai đoạn 2 (từ năm n+1 trở đi) tăng đều với tốc độ tăng trưởng đều đặn g%/năm: )1( )1(1 i i n n T i AxV               )1()1(1 i T t At V tt n t     
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0124  Trường hợp 2: Giai đoạn 1 (từ năm 1 đến năm n) thu nhập thuần đều. Giai đoạn 2 (từ năm n+1 trở đi) thu nhập thuần đều, tiệm cận vô cùng:  Trường hợp 3: Giai đoạn 1 thì n năm đầu thu nhập thuần không đều. Giai đoạn 2 từ năm n+1 đến năm m thu nhập thuần đều.  Trường hợp 4: thu nhập thuần các năm đều nhau và máy, thiết bị được sử dụng vĩnh viễn: V = A/i *Ưu điểm, nhược điểm: - Ưu điểm:  Phản ánh đúng giá trị của tài sản.  Độ chính xác tương đối cao nếu có những chứng cứ về các giao dịch có thể so sánh được để tìm thu nhập ròng. - Nhược điểm:  Phân tích các thương vụ phải điều chỉnh nhiều mặt.  Mang những thông tin hạn chế về giả định dòng tiền trong tương lai.  Tỷ lệ vốn hóa cố định là không phản ánh đúng sự biến động của thị trường. 1.3.3 Quy trình thẩm định giá máy, thiết bị 1.3.3.1. Xác định vấn đề - Khảo sát thực tế máy, thiết bị để qua đó để qua đó ghi nhận các đặc trưng về kỹ thuật, công dụng, đặc điểm pháp lý của máy, thiết bị. - Xác định mục đích định giá và các nguồn tài liệu cần thiết phục vụ cho công việc định giá. - Xác định ngày có hiệu lực của việc định giá, mức thu tiền dịch vụ định giá (sau khi thỏa thuận với khách hàng) và thời gian hoàn thành báo cáo định giá. )1()1( 11 1 i A i n n n t t x gi At V        )1()1( 11 1 i A i n n n t t x i At V       )1()1( )1( )1( 11 )( 1 ii i i nn nm n t t T x i Ax At V                 
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0125 - Hợp đồng định giá: cần thảo luận mục đích, nội dung, phạm vi, đối tượng định giá đã được ghi nhận trong hợp đồng định giá nhằm tránh việc khiếu nại, không chấp nhận kết quả định giá sau này. 1.3.3.2. Lập kế hoạch định giá - Cần có kế hoạch, trình tự thu thập tài liệu trên thị trường làm cơ sở để so sánh, các nguồn tài liệu phải đảm bảo đúng đắn, đáng tin cậy, chính xác. - Cần có kế hoạch phân tích tài liệu thu thập được, tài liệu nào có thể sử dụng được và tài liệu nào không thể sử dụng được. - Lập đề cương báo cáo định giá và chứng thư. - Lên lịch thời gian về tiến độ thực hiện kế hoạch phù hợp để có hoàn thành báo cáo định giá đúng thời hạn cho khách hàng. 1.3.3.3. Thu thập số liệu thực tế - Thu thập các thông tin về giá trên thị trường thế giới và thị trường trong nước liên quan đến máy, thiết bị cần định giá. - Cần phân biệt nguồn tài liệu theo thứ tự chủ yếu và thứ yếu, các tài liệu chi tiết thuộc từng lĩnh vực nghiên cứu cụ thể như: kỹ thuật, kinh tế, khoa học, xã hội ... - Phân tích, xác minh, so sánh số liệu trong hồ sơ định giá với những thông tin về giá thu thập được, tài liệu nào có thể so sánh được và tài liệu nào không thể so sánh được. Các tài liệu thu thập được phải kiểm chứng thực tế và cần phải giữ bí mật, không được phép công khai. - Trong trường hợp cần thiết tiến hành khảo sát thực trạng máy, thiết bị. 1.3.3.4. Vận dụng số liệu thực tế và phân tích - Phân tích thị trường: tập trung phân tích các vấn đề của thị trường ảnh hưởng đến giá trị máy, thiết bị cần định giá (cung cầu, lạm phát, độc quyền mua, độc quyền bán ...). - Phân tích tài sản: các tính chất và đặc điểm nổi bật của máy, thiết bị ảnh hưởng đến giá trị tài sản như: xác định mức độ hao mòn của tài sản, xác định các đặc điểm kỹ thuật, tính chất và hiện trạng của tài sản để xác định chất lượng còn lại do hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. - Phân tích so sánh về các đặc điểm có thể so sánh được của máy, thiết bị, lựa chọn thông tin phù hợp nhất làm cơ sở định giá.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0126 1.3.3.5. Ước tính giá trị máy, thiết bị định giá Để ước tính giá trị của máy, thiết bị cần định giá một cách hợp lý nhất cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Căn cứ vào mục đích định giá, loại máy, thiết bị cần định giá và các thông tin thu thập được để lựa chọn phương pháp định giá phù hợp. - Tính toán và dự kiến kết quả định giá. 1.3.3.6. Lập báo cáo định giá Nội dung của báo cáo định giá phụ thuộc vào bản chất và mục đích của công việc định giá. Thẩm định viên lập báo cáo kết quả định giá phải phù hợp với quy định hiện hành. Kết thúc bước này, doanh nghiệp định giá, tổ chức có chức năng định giá có thể phải thông báo bằng văn bản kết quả định giá của mình đến khách hàng bằng chứng thư thẩm định giá.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0127 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Sự trình bày về cơ sở lý luận trong chương 1 cho phép rút ra những kết luận cơ bản sau:  Xác định giá trị của máy móc, thiết bị là đòi hỏi có tính chất thường xuyên của nền kinh tế.  Xác định giá trị của máy, thiết bị là một việc làm phức tạp đòi hỏi kiến thức chuyên môn về các thông số kỹ thuật của máy, thiết bị.  Có nhiều phương pháp khác nhau được sử dụng để xác định giá máy, thiết bị. Những phương pháp trình bày là những phương pháp cơ bản, có cơ sở lý luận vững chắc và có tính khả thi cao trong thực tế.  Mỗi phương pháp đưa ra đều thích ứng với những hoàn cảnh cụ thể, không có phương pháp nào là phù hợp cho mọi hoàn cảnh.  Kết quả định giá có thể có sự chênh lệch khi sử dụng các phương pháp khác nhau, và thậm chí ngay cả khi vận dụng cùng một phương pháp. Vì kết quả tính toán không chỉ phụ thuộc vào mức độ kỹ thuật của bản thân các phương pháp mà còn phụ thuộc vào kỹ thuật thẩm định của từng thẩm định viên. Dựa vào các cơ sở lý luận ở chương 1 ta sẽ tìm hiểu rõ hơn vấn đề này qua việc tìm hiểu thực trạng vận dụng các phương pháp định giá máy, thiết bị tại VB
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0128 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – VIETBANK 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Việt Nam Thương Tín Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (tên giao dịch tiếng Anh là Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank), tên viết tắt là Vietbank, là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam. Ngày 02/2/2007, Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (VIETBANK) chính thức được thành lập tại số 35 Trần Hưng Đạo, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng, tạo tiền đề cho việc phát triển mạng lưới trên toàn quốc. Hiện nay, VIETBANK đã có 96 điểm giao dịch tại khắp các vùng kinh tế trọng điểm trên toàn quốc. Đây là minh chứng cho sự phát triển nhanh, an toàn và bền vững của VIETBANK trong bối cảnh hiện nay. 2.1.1.2. Giới thiệu về ngân hàng Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội - Ngân hàng VIETBANK - chi nhánh Hà Nội được thành lập vào ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại số 26 Bà Triệu, phường Tràng Tiền, Hà Nội. - Chi nhánh VIETBANK Hà Nội đi vào hoạt động đánh dấu mốc quan trọng trong kế hoạch phát triển kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ của VIETBANK. Đây là cơ sở để vững chắc để VIETBANK tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động ra ba miền bắc, trung, nam. - Chi nhánh thực hiện hoạt động theo uỷ quyền của ngân hàng TMCP VN Thương Tín. Hiện nay, chi nhánh đã và đang thực hiện theo mô hình phục vụ giao dịch một cửa, tạo thuận lợi cho khách hàng đồng thời quản lý thông tin nhanh chóng. - Chi nhánh Hà Nội gồm có 6 phòng ban nghiệp vụ: • Phòng QHKH cá nhân
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0129 • Phòng QHKH doanh nghiệp vừa và nhỏ • Phòng QHKH doanh nghiệp lớn • Phòng kế toán • Phòng thẩm định • Phòng hỗ trợ 2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ngân hàng Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước - Cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác - Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế theo quy định của pháp luật - Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước, kinh doanh ngoại hối… 2.1.2. Mô hình tổ chức ngân hàng Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức hệ thống VB
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0130 Hình 2.1: Mô hình tổ chức của ngân hàng TMCP VN Thương Tín - chi nhánh Hà Nội Phòng giám đốc Phòng phó giám đốc 1 Phòng QHKH cá nhân Phòng QHKH DN vừa và nhỏ Phòng QHKH lớn Phòng phó giám đốc 2 Phòng kế toán Phòng hỗ trợ Sàn giao dịch
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0131 2.1.2.2 Hệ thống tổ chức các Chi nhánh và Văn phòng Đại diện của VB  Hiện nay chi nhánh có 12 phòng giao dịch và 7 quỹ tiết kiệm trực thuộc chi nhánh Hà Nội Bảng 2.1: Hệ thống các Chi nhánh của VB  PGD Tây Sơn  PGD Nguyễn Khánh Toàn  PGD Đường Thành  PGD Nguyễn Văn Cừ  PGD Lạc Long Quân  QTK Minh Khai  PGD Lò Đúc  QTK Lạc Trung  PGD Nguyễn Thái Học  QTK Đền Lừ  PGD Trung Hòa  QTK Đội Cấn  PGD Khâm Thiên  QTK Láng Hạ  PGD Kim Đồng  QTK Hà Đông  PGD Trần Đại Nghĩa  QTK Kim Mã  PGD Quán Thánh Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban nghiệp vụ: Phòng QHKH cá nhân: liên quan tới khách hàng là cá nhân, thực hiện chức năng tiếp xúc khách hàng xin vay và gửi tiền, hỗ trợ cho vay, thẩm định tài sản đảm bảo … Các sản phẩm tiêu biểu như: cho vay, nhận tiển gửi, sản phẩm thẻ… Phòng QHKH doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME): là phòng chăm sóc khách hàng với khách hàng là những doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu vay vốn cho hoạt động kinh doanh với chức năng chính tiếp cận khách hàng có nhu cầu vay vốn, hỗ trợ cho vay, xem xét tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh để quyết định cho vay, thẩm định tài sản đảm bảo… Phòng QHKH doanh nghiệp lớn (CIB): chăm sóc cho khách hàng là doanh nghiệp lớn; quản lý, chăm sóc khách hàng hiện tại; tìm kiếm, tiếp thị để phát triển khách hàng mới; thẩm định và kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng; đảm bảo quá trình tuân thủ hoạt động kinh doanh theo qui định của Ngân hàng. Phòng hỗ trợ: Bộ phận Xử lý giao dịch: Xử lý các thao tác liên quan tới nghiệp vụ Phòng thẩm định: thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới việc thẩm định, kiểm soát các khoản nợ quá hạn, thu hồi nợ….
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0132 Sàn giao dịch: gồm có giao dịch viên và bộ phận chăm sóc khách hàng Phòng giao dịch thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện công tác Marketing ngân hàng. Ngoài ra phòng giao dịch còn thực hiện các nghiệp vụ: mua bán và chuyển đổi ngoại tệ, lập hồ sơ khách hàng mới cho mở tài khoản đồng thời giới thiệu các sản phẩm của ngân hàng tới khách hàng.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0133 2.1.2.3 Tình hình tài chính của ngân hàng Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – chi nhánh Hà Nội (Đơn vị :trđ) Năm Chỉ Tiêu 2012 2013 2014 So sánh 2013 với 2012 So sánh 2014 với 2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) TÀI SẢN Tiền và kim loại quý 65.586,9 3,48 76.988,4 3,81 89.598,5 4,1 11.401,5 17,38 12.610,1 14,07 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 30.653,7 1,63 33.685,7 1,67 36.878,9 1,69 3.032 9,89 3.193,2 8,66 Tiền gửi và cho vay tại các tổ chức tín dụng khác 532.204,6 28,27 552.458,7 27,3 574.835,2 26,34 20.254,1 3,8 22.376,5 3,89 Cho vay khách hàng 731.872,8 38,87 756.565,2 37,5 785.337,5 36 24.692,4 3,37 28.772,3 3,66 Chứng khoán đầu tư 300.547,6 15,96 320.115,1 15,84 342.402,4 15,7 19.567,5 6,51 22.287,3 6,51
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0134 Góp vốn, đầu tư dài hạn 24.984,6 1,33 26.058,2 1,28 31.956,6 1,46 1.073,6 4,3 5.898,4 18,46 Tài sản cố định 68.163,7 3,62 94.063,4 4.65 125.070,5 5,73 25.899,7 38 31.007,1 24,79 Tài sản khác 128.851, 6,84 160.256,5 7,93 195.565,3 8,97 31.405,5 24,37 35.308,8 18,05 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.882.865,4 100 2020191,2 100 2181644,9 100 137.325,8 7,29 161.453,7 7,4 NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.882.865,4 100 2020191,2 100 2181644,9 100 137.325,8 7,29 161.453,7 7,4 Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước 55.143,9 2,93 65.142,7 3,22 76.021,7 3,48 9.998,8 18,13 10.879 14,31 Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 598.182,6 31,77 654.640,1 32,4 731.522,9 33,53 56.457,5 9,44 76.882,8 1 0,51 Tiền gửi của khách hàng 782.019,5 41,53 801.925,6 39,7 820.143,5 37,59 19.906,1 2,54 18.217,9 2,22 Các khoản 88.991,6 4,73 99.058,2 4,9 121.893,4 5,59 10.066,6 11,3 22.835,2 18,7
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0135 nợ khác TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 1.524.337,6 80,96 1620766,6 80,23 1749581,5 80,19 96.429 6,32 128.814,9 7,36 VỐN CHỦ SỞ HỮU 358.527,8 19,04 399.424,6 19,77 432.053,4 19,81 40.896,8 11,4 32.628,8 7,55 TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.882.865,4 100 2.020.191,2 100 2.181.644,9 100 137.325,8 7,29 161.453,7 7,4 (Nguồn: Báo cáo tín dụng các năm 2012– 2014 của Vietbank- chi nhánh Hà Nội)
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0136 2.1.2.4 . Một số đánh giá về tình hình tài sản nguồn vốn của chi nhánh Qua bảng cân đối kế toán ta có thể đánh giá tình hình tài sản nguồn vốn của ngân hàng Vietbank chi nhánh Hà Nội qua vài điểm chính sau: • Về tài sản: Vào cuối năm 2012 tổng tài sản của chi nhánh ước đạt 1.882.865,4 triệu đồng tăng lên khoảng 2.020.191,2 triệu đồng năm 2013 tức tăng lên 7,29% . Điều này phản ánh việc tăng trưởng tương đối của chi nhánh về lượng tài sản trong vòng 1 năm từ 2012 đến 2013, trong đó tài sản có tính thánh khoản cao là tiền mặt và số dư tiền mặt tại ngân hàng nhà nước cuối năm 2012 chiếm 1 phần nhỏ khoảng 3,48% so với tổng tài sản cùng với đó dư nợ cho vay chiếm khoảng 38,87% tức chiếm phần lớn trong tổng tài sản của chi nhánh vào cuối năm 2012. Đến cuối năm 2013 tài sản có tính thanh khoản cao là tiền mặt vàng, đá quý cũng chỉ chiếm 3,81% trong tổng tài sản và dư nợ cho vay là 37,5% so với tổng tài sản. Nhìn chung tỷ trọng của tài sản có tính thanh khoản cao và dư nợ cho vay so với tổng tài sản của mỗi năm có sự thay đổi không đáng kể. Ngoài ra số liệu về cuối năm 2013 so với cuối năm 2012 cho thấy tài sản tiền mặt, vàng đá quý cũng tăng lên một lượng khoảng 11.401,5 triệu đồng tức 17,38%, dư nợ cho vay tăng từ 731.872,8 triệu đồng vào cuối năm 2012 lên đến 756.565,2 triệu đồng vào cuối năm 2013 tức là tăng khoảng 3,37%. Năm 2014, tổng tài sản tăng 7,4% so với cùng kì năm trước, cao hơn so với sự tăng trưởng của thời điểm cuối năm 2013 so với 2012. Tài sản có tính thanh khoản cao là tiền mặt vàng bạc đá quý vẫn ở mức ổn định so với tổng tài sản và chiếm khoảng 4,1%, so với cuối năm 2013 thì lượng tiền mặt đã tăng lên đáng kể và ở vào khoảng 14,07%. Cho vay khách đã tăng không đáng kể so với sự tăng trưởng trước đây. Đến cuối năm 2014 cho vay so với cùng kỳ năm trước chỉ tăng nhẹ 3,66%. Nhìn chung, số liệu cuối năm 2012 đến cuối năm 2014 phản ánh một thực tế rằng mặc dù nền kinh tế trong và ngoài nước ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài sản của các ngân hàng nói chung và ngân hàng Vietbank nói riêng nhưng cùng với những nố lực mạnh mẽ và công tác điều hành hiệu quả chi nhánh đã có những thành quả tăng trưởng khả quan và hiệu quả.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0137 • Về nguồn vốn: Ngân hàng đã sử dụng đồng bộ và linh hoạt nhằm tào sự ổn định trong việc thu hút các nguồn vốn, phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Chi nhánh huy động vốn từ các tổ chức kinh tế cá nhân thông qua nhiều kênh khác nhau. Giữa bối cảnh khùng hoảng tài chính và cạnh tranh giữa các ngân hàng nguồn vốn của chi nhánh ngân hàng Vietbank vẫn có những thành tựu đáng kể sau: Cuối năm 2012, tiền gửi của khách hàng chiếm 41,53 % so với tổng nguồn vốn và cuối năm 2013 là 39,7 % so với tổng nguồn vốn. Đây là số vốn quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn. Trong đó, tiền gửi của khách hàng cuối năm 2013 có sự tăng trưởng cao so với cuối năm 2012 là 19.906,1 triệu đồng tức 2,54 %. Bên cạnh đó tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác cũng chiếm tỷ trọng cao rõ rệt trong tổng nguồn vốn, cụ thể cuối năm 2012 chiếm 31,77 % và nó tăng dần trong 2 năm tiếp theo. Cuối năm 2014 tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác cao hơn so với cùng kỳ năm ngoái là 76.882,8 triệu đồng tức 10,51 %. Vốn chủ sở hữu chiếm 19,04 % so với tổng nguồn vốn ở cuối năm 2012, 19,77 % so với tổng nguồn vốn cuối năm 2013. So với năm 2013, cuối năm 2014 vốn chủ sở hữu tăng 32.628,8 triệu đồng tức 7,55 %. Các nguồn vốn khác chiếm tỉ trọng không đáng kể. 2.1.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội Nền kinh tế tại Việt Nam cũng như trên thế giới đang gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên lợi nhuận thu được của chi nhánh vẫn không ngừng tăng lên. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHVNTT sẽ phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của ngân hàng và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính đưa ra các quyết định quản trị, cũng như quyết định đầu tư cho ngân hàng.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0138 BẢNG 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội: (Đơn vị: trđ) Năm Chỉ Tiêu 2012 2013 2104 So sánh 2013 với 2012 So sánh 2014 với 2013 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) I. Thu nhập lãi thuần 44.809,3 50.917,6 58.110,8 6108,3 13,63 7193,2 12,37 II. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động DV 8.498,1 11.280 15.634,5 2.781,9 32,73 4354,5 27,85 III. Lãi/ lỗ thuần từ kinh doanh ngoại hối,vàng 923,8 1367,1 1856,6 443,3 47,98 498,5 35,8 IV. Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 14.842,8 15.129,1 16.478,3 286,3 1,93 1349,2 8,19 V. Lãi lỗ thuần từ hoạt động khác 23,9 28,4 32,3 4,5 18,82 3,9 12,07 VI. Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần 4.359,5 5.463,6 6.735,8 1.104,1 25,32 1.272,2 18,88 VII. Chi phí hoạt động 23.597,8 26.543,5 31.586,6 2.945,7 12,48 5.043,1 15,97 VIII. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng RRTD 25.857,1 27.597,4 30.898,4 1.740,3 6,73 3.301 10,68 IX. Chi phí dự phòng RRTD 2.844,7 3.110,2 5.035,7 265,5 9,33 1.925,5 38,24 XI. Lợi nhuận trước thuế 21.928 23.752,7 26.831,2 1.824,7 8,32 3078,5 11,47 XII. Thuế TNDN 5.482 6.938,2 8.124,8 1.456,2 26,56 1.186,6 14,6 XIII. Lợi nhuận sau thuế 16.446 18.814,5 21.538,1 2.368,5 14,4 2.723,6 12,64 (Nguồn: Báo cáo tín dụng các năm 2012– 2014 của Vietbank- chi nhánh Hà Nội)
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0139 Một số nhận xét về kết quả kinh doanh của chi nhánh Thu nhập tăng trưởng chậm qua các năm từ cuối năm 2012 thu nhập của chi nhánh là 44.809,3 triệu đồng đến cuối năm 2013 lên 13,63 %, từ cuối năm 2013 đến cuối năm 2014 thu nhập cũng tăng trưởng khoảng 7193,2 triệu đồng tương ứng với 12,37%. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ chiếm tỷ trọng khá thấp nhưng có tốc độ tăng trưởng cao nhất, cụ thể năm 2012 đạt 8498,2 triệu đồng, năm 2013 đạt 11280 triệu đồng, năm 2014 là 15.634,5 triệu đồng, cụ thể tốc độ tăng năm 2013 so vs năm 2012 là 32,73%, năm 2014 so với 2013 là 27,85 %. Sự tăng trưởng của thu nhập kéo theo sự tăng lên về chi phí, tổng chi phí tăng qua các năm từ 2012 đến 2014. Các chi phí khác chiếm tỷ trọng khá ít trong tổng chi phí. Bên cạnh đó thì thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư cũng chiếm tỷ trọng cao. Mặc dù gặp phải khủng hoảng kinh tế cũng như những khó khăn của ngành nhưng tăng trưởng về lợi nhuận vẫn đạt mức cao, tiêu biểu là cuối năm 2012 tăng 2.368,5 triệu đồng tức 14,4 % và cuối năm 2013 tăng 2.723,6 triệu đồng tức 12,64 % so với cùng kỳ năm trước. Rõ ràng là chi phí tăng khá cao nhưng cùng với sư tăng lên ổn định của thu nhập, thu nhập vẫn đù đề bù đắp chi phí. 2.1.2.6. Đánh giá khái quát về tình hình hoạt động tài chính của ngân hàng Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội Hoạt động huy động vốn Trong những năm vừa qua NHVNTT chi nhánh Hà Nội đã thực hiện đa dạng hóa các hình thức huy động vốn không chỉ bó hẹp ở một vài hình thức huy động tiết kiệm cổ truyền như trước, mà ngân hàng đã chủ động đưa ra nhiều hình thức huy động tiền vốn khác nhau nên nguồn vốn tăng trưởng qua các năm, cụ thể như sau:
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0140 Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn các năm 2012-2014 của Vietbank chi nhánhHà Nội (Đơn vị: Trđ) Năm Chỉ Tiêu 2012 2013 2014 So sánh 2013 với 2012 So sánh 2014 với 2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tổng nguồn vốn huy động 583.235 100 768.962 100 982.059 100 185.727 31,84 213.097 27,71 Tiền gửi không kỳ hạn 109.507 18,78 189.379 24,63 219.109 22,31 79.872 17,38 29.730 15,69 Tiền gửi có kỳ hạn 438.393 75,1 525.308 68,3 690.078 70,27 86.915 19,82 164.770 31,36 Tiền gửi khác 35.335 6,12 54.275 7,07 72.872 7,42 18.940 53,6 18.597 34,26 (Nguồn: Báo cáo tín dụng các năm 2012– 2014 của Vietbank- chi nhánh Hà Nội)
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0141 Nguồn vốn huy động năm 2012 đạt 583.235 tr.đ, năm 2013 đạt 768.962 tr.đ tăng 85.727 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng 14,7%. Năm 2014 đạt 982.059 tr.đ tăng 213.097 tr.đ so với năm 2013. Đi sâu vào phân tích từng chỉ tiêu ta thấy: Tiền gửi không kỳ hạn năm 2014 so 2013 tăng 29.730 tr.đ. Nguồn vốn không kỳ hạn ở đây chủ yếu là tiền gửi của kho bạc nhà nước, Ngân hàng chính sách xã hội, tiền lương của cán bộ công nhân viên chức các đơn vị mở tài khoản chi trả lương tại Ngân hàng, còn tiền gửi của các tổ chức kinh tế là không đáng kể. Đây là nguồn vốn rẻ, có lợi cho kinh doanh ngân hàng nhưng thường không ổn định và biến động thường xuyên.Tiền gửi có kỳ hạn chủ yếu huy động từ dân cư năm 2013 so 2012 tăng 86.915 tr.đ, năm 2014 so 2013 tăng 164.770 tr.đ. Nguồn vốn này tăng lên là do ngân hàng đã chú trọng tới việc đa dạng hóa các hình thức huy động vốn như tiền gửi tiết kiệm có dự thưởng bằng vàng, chứng chỉ tiền gửi dự thưởng bằng vàng … Điều này đã tạo được sức hấp dẫn đối với khách hàng, khuyến khích khách hàng đến gửi tiền. Như vậy có thể nói việc huy động vốn ở Vietbank chi nhánh Hà Nội có nhiều tiến triển nhưng còn ở mức thấp.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0142 Hoạt động cho vay và đầu tư vốn Bảng 2.5: Tình hình sử dụng vốn các năm 2012-2014 của Vietbank- chi nhánh Hà Nội (Đơn vị: Trđ ) Năm Chỉ tiêu 2012 2013 2014 So sánh 2013 với 2012 So sánh 2014 với 2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh số cho vay 740.472 100 815.867 100 895.249 100 75.395 10,18 79.382 9,73 Doanh số thu nợ 631.148 85,24 701.487 85,98 761.187 85,03 70.339 11,14 59.700 8,51 (Nguồn: Báo cáo tín dụng các năm 2012– 2014 của Vietbank- chi nhánh Hà Nội)
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0143 Doanh số cho vay năm 2012 là 740.472 trđ, năm 2013 là 815.867 trđ, năm 2014 là 895.249 tr.đ tăng đều qua các năm. Trong quy trình cấp tín dụng cho khách hàng thì thu nợ là khâu hết sức quan trọng và mang tính quyết định đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Qua bảng trên ta thấy doanh số thu nợ của ngân hàng vietbank chi nhánh Hà Nội năm 2013 tăng lên 70.339Tr.đ, năm 2014 so 2013 tăng 59.700 Tr.đ. Doanh số thu nợ của tăng lên là do ngân hàng đã kiểm tra, giám sát, đôn đốc kịp thời việc thu nợ. 2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ MÁY, THIẾT BỊ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THƯƠNG TÍN - VIETBANK 2.2.1. Các văn bản pháp lý áp dụng trong định giá máy, thiết bị tại ngân hàng Việt Nam thương tín - Vietbank - Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002; - Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003; - Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03/8/2005của Chính phủ về Thẩm định giá; - Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ; - Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính v/v "Ban hành 3 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam"; - Quyết định số 77/2005/QĐ-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v ban hành 03 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam (đợt 2); - Quyết định số 129/2008/QĐ-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính v/v ban hành 06 tiêu chuẩn thẩm định giá (đợt 3);
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0144 2.2.2. Thực trạng vận dụng các phương pháp định giá máy, thiết bị tại tại ngân hàng Việt Nam thương tín - Vietbank 2.2.2.1. Quy trình định giá máy, thiết bị tại ngân hàng Việt Nam thương tín - Vietbank Hiện nay VB đang áp dụng quy trình và phương pháp thẩm định giá máy, thiết bị theo đúng hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam. Cụ thể: - Bước 1: Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá. - Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá. - Bước 3: Khảo sát hiện trường, thu thập thông tin. - Bước 4: Phân tích thông tin. - Bước 5: Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá. - Bước 6: Lập báo cáo và chứng thư kết quả thẩm định giá. *Bước 1: Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và loại hình giá trị làm cơ sở thẩm định giá. 1- Các đặc điểm cơ bản về pháp lý, về kinh tế kỹ thuật của tài sản cần thẩm định giá. 2- Mục đích thẩm định giá: Thẩm định viên phải xác định và nhận thức mục đích thẩm định giá của khách hàng. Mục đích thẩm định giá phải được nêu rõ trong báo cáo thẩm định giá. 3- Xác định khách hàng, yêu cầu của khách hàng; những người sử dụng kết quả thẩm định giá. 4- Những điều kiện ràng buộc trong xác định đối tượng thẩm định giá: Thẩm định viên phải đưa ra những giả thiết và những điều kiện bị hạn chế đối với: những yêu cầu và mục đích thẩm định giá của khách hàng; những yếu tố ràng buộc ảnh hưởng đến giá trị tài sản; những giới hạn về: tính pháp lý, công dụng của tài sản, nguồn dữ liệu, sử dụng kết quả; quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên theo hợp đồng thẩm định giá.
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Chung Kiên Lớp: CQ50/16.0145 5- Việc đưa ra những điều kiện hạn chế và ràng buộc của thẩm định viên phải dựa trên cơ sở: - Có sự xác nhận bằng văn bản của khách hàng và trên cơ sở nhận thức rõ ràng những điều kiện đó sẽ tác động đến bên thứ ba thông qua kết quả thẩm định giá. - Phù hợp với quy định của luật pháp và các quy định hiện hành khác có liên quan. - Trong quá trìnhthẩm địnhgiá, nếu thẩm địnhviên thấy những điềukiệnhạn chế và ràng buộc đưara làkhông chặt chẽ hoặc thiếucơ sở thì phải xem xét lại và thông báo ngay cho giám đốc doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và cho khách hàng. 6- Xác định thời điểm thẩm định giá. Việc xác định đặc điểm, bản chất (tự nhiên, pháp lý) của tài sản cần thẩm định giá phải được thực hiện ngay sau khi ký hợp đồng thẩm định giá và ý kiến đánh giá về giá trị của tài sản được đưa ra trong phạm vi thời gian cho phép của hợp đồng. 7- Xác định nguồn dữ liệu cần thiết cho thẩm định giá. 8- Xác định cơ sở giá trị của tài sản. Trên cơ sở xác định khái quát về đặc điểm, loại hình tài sản cần thẩm định giá, thẩm định viên cần xác định rõ loại hình giá trị làm cơ sở cho việc thẩm định giá: giá trị thị trường hay giá trị phi thị trường. - Giá trị thị trường: được xác định tuân theo những quy định tại tiêu chuẩn thẩm định giá số 01 (TĐGVN 01). - Giá trị phi thị trường: được xác định tuân theo những quy định tại tiêu chuẩn thẩm định giá số 02 (TĐGVN 02). Việc xác định giá trị làm cơ sở cho thẩm định giá phải phù hợp với những quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. *Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá. 1- Việc lập kế hoạch một cuộc thẩm định giá nhằm xác định rõ những bước công việc phải làm và thời gian thực hiện từng bước công việc cũng như toàn bộ thời gian cho cuộc thẩm định giá. 2- Nội dung kế hoạch phải thể hiện những công việc cơ bản sau: