SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Nguyễn Thu Hương
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG VÀCHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI... 3
1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại............................... 3
1.1.1. Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại ............................ 3
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại......................................... 4
1.1.3.1. Dựa vào mục đích tín dụng:.......................................................... 4
1.1.3.2. Dựa vào thời hạn tín dụng ............................................................ 5
1.1.3.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:............................. 5
1.1.3.4. Dựa vào hình thức cấp tín dụng. ................................................... 6
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại...................................... 8
1.2. Thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại..................................... 8
1.2.1. Khái niệm của thẩm định tín dụng ................................................... 8
1.2.2. Mục đích thẩm định tín dụng........................................................... 9
1.2.3. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng..................................................... 10
1.2.4. Nội dung thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại.................. 10
1.2.4.1. Thẩm định tình hình chung của khách hàng................................. 10
1.2.4.2. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng............................. 13
1.2.4.2.1. Đối với khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình........................ 13
1.2.4.2.2. Đối với khách hàng vay là doanh nghiệp.................................. 13
1.2.4.3. Thẩm định dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh...... 15
1.2.4.4. Thẩm định tài sản bảo đảm......................................................... 20
1.2.4.5. Thẩm định khả năng đáp ứng thời hạn vay và nhu cầu khách hàng20
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04iii
1.3. Chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại.................. 21
1.3.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định ............................................... 21
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng...................... 21
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng....................... 22
1.3.3.1. Kết quả thẩm định tình hình tài chính của khách hàng.................. 22
1.3.3.2. Thời gian thẩm định................................................................... 23
1.3.3.3. Chi phí thẩm định....................................................................... 24
1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng................... 24
1.3.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan.............................................................. 24
1.3.4.2. Nhóm nhân tố khách quan. ......................................................... 25
Kết luận chương 1 .................................................................................... 26
Chương II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THANH HÓA .. 27
2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- chi nhánh tỉnh Thanh Hóa....................................................................... 27
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Thanh Hóa......................................................................................... 27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động.................................................. 29
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam – chi
nhánh tỉnh Thanh Hóa............................................................................... 31
2.1.3.1. Công tác huy động vốn............................................................... 31
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng..................................................................... 32
2.1.3.3. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng.................................................. 32
2.1.3.4. Kết quả kinh doanh ................................................................. 33
2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam -
chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ......................................................................... 34
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04iv
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Thanh Hóa......................................................................................... 34
2.2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam
- chi nhánh tỉnh Thanh Hóa....................................................................... 36
2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam -
chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ......................................................................... 39
2.3.1. Phân tích chất lượng thẩm định tín dụng theo các tiêu chí............... 39
2.3.2. Kết quả đạt được.......................................................................... 40
2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân............................................................... 41
Kết luận chương 2 .................................................................................... 43
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NHNo&PTNT VIỆT NAM -
CHI NHÁNH TỈNH THANH HÓA .......................................................... 44
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và chất lượng thẩm định tín
dụng của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa .................. 44
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh.................................. 44
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng...................................... 45
3.1.3. Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng...................... 45
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại
NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa................................. 46
3.2.1. Hoàn thiện quy trình, nghiệp vụ tín dụng ....................................... 46
3.2.2. Hoàn thiện thẩm định tư cách khách hàng ...................................... 47
3.2.3. Hoàn thiện thẩm định tài chính khách hàng.................................... 47
3.2.4. Hoàn thiện thẩm định phương án sản xuất kinh doanh, dự án vay vốn
của khách hàng......................................................................................... 49
3.2.5. Giải pháp về thẩm định tài sản bảo đảm......................................... 50
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04v
3.2.6. Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược nhằm củng cố và mở rộng
khách hàng............................................................................................... 51
3.2.7. Hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ tín dụng................................... 52
3.2.8. Giải pháp về tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát..................... 53
3.3. Kiến nghị bổ sung giải pháp gắn với nâng cao chất lượng thẩm định tín
dụng. ....................................................................................................... 55
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................... 55
3.3.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam.......................................... 57
3.3.3. Kiến nghị với khách hàng ................................................................ 57
Kết luận chương 3 .................................................................................... 58
KẾT LUẬN.............................................................................................. 59
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT, Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
CBTD Cán bộ tín dụng
CBTĐ Cán bộ thẩm định
PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh
DAĐT Dự án đầu tư
NHTM Ngân hàng thương mại
NH Ngân hàng
KT Kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TSĐB Tài sản đảm bảo
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Hoạt động huy động vốn........................................................... 31
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................... 33
Bảng 2.3. : Tổng hợp kết quả hoạt động cho vay........................................ 34
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ......................................................................... 35
Bảng 2.5. Tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh
Thanh Hóa................................................................................................ 39
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.041
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Từ trước đến nay, hoạt động cho vay vẫn luôn là hoạt động chiếm tỷ
trọng lớn trong hoạt động tín dụng của NHTM, là nguồn mang lại thu nhập
chủ yếu cho Ngân hàng nhưng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Quá trình thẩm định sẽ
giúp Ngân hàng tính toán và dự báo được hiệu quả của phương án và dự án
mang lại cho Ngân hàng, khách hàng, phát triển kinh tế đất nước. Từ đó Ngân
hàng sẽ có quyết định đầu tư đúng đắn, cho vay các phương án, dự án tốt và
từ chối nếu không thấy khả thi. Từ đó cũng có thể hạn chế được rủi ro trong
hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Nếu công tác thẩm định tín dụng kém sẽ
gây thiệt hại cho Ngân hàng, nghiêm trọng hơn là ảnh hưởng đến hoạt động
an toàn của Ngân hàng, mất uy tín cho Ngân hàng…
NHNo&PTNT Việt Nam là một trong những NHTM lớn nhất Việt Nam
hiện nay với hoạt động tín dụng luôn mang lại lợi nhuận tốt. Tốc độ tăng
trưởng dư nợ tín dụng luôn đạt mức cao, tỷ lệ nợ xấu và mức độ rủi ro tín
dụng thấp. Để đạt được những kết quả này, NHNo&PTNT Việt Nam đã rất
chú trọng đến công tác thẩm định tín dụng và có một hệ thống thẩm định tín
dụng hiệu quả.
Như vậy thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay thực sự cần thiết
và có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng Thương mại. Một Ngân hàng
hoạt động an toàn với các khoản vay có chất lượng sẽ thu hút được khách
hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trong quá trình hội nhập
kinh tế thế giới.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã học được ở
trường, cùng những kiến thức đã thu thập được trong thời gian thực tập, tìm
hiểu tình hình thực tế tại NHNNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thanh Hóa, em đã
chọn đề tài: “Chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.042
và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Thanh Hóa” để viết
khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tìm hiểu hoạt động thẩm định tín
dụng của ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Thanh Hóa
để từ đó đề ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm
định tín dụng tại ngân hàng trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng ngiên cứu: hoạt động thẩm định và chất lượng thẩm định tín
dụng tại ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Thanh Hóa.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu: Các báo cáo, tài liệu của Ngân hàng NHNNo&PTNT
Việt Nam-chi nhánh tỉnh Thanh Hóa, thông tin trên báo chí, webside.
- Các phương pháp thống kê, phân tích.
- Phương pháp so sánh biến động của các dãy số qua các năm.
- Phân tíchsố liệu, đánhgiá số liệu thông qua số tương đối và số tuyệt đối.
5. Bố cục khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm địnhtín dụng và chất
lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương II: Thực trạng thẩm địnhtín dụng và chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa.
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định
tín dụng tại Ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh
Hóa.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.043
Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa một bên là ngân hàng còn bên
kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả
các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là
quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa vốn sang nơi tạm thời
thiếu vốn mà là quan hệ chuyển dịch vốn gián tiếp thông qua một tổ chức
trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất của
quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một
thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và
là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng thương mại
 Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho
vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối
dtượng trong nền kinh tế quốc dân.
 Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành
phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính
mình.
 Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập
tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có
trường hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu
thông hàng hóa không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế kinh tế khủng hoảng,
sản xuất và lưu thông hàng hóa bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng
để chống tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.044
doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hóa lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín
dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là hiện tượng rất bình thường của
nền kinh tế.
 Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật sau:
 Tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn
của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn
vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
 Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các
nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.
 Tíndụngngân hàng có phạm vi lớn vì nguồnvốn bằng tiền là thíchhợp
với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại
Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy
trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Dựa vào
những tiêu thức khác nhau, chúngta có nhiều cáchphânloại tín dụngkhác nhau.
1.1.3.1.Dựa vào mục đích tín dụng:
- Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây sửa nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
và dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu…
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.045
- Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân
hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín
dụng và các định chế tài chính khác.
- Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí
thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
- Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê
vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và
động sản, trong đó chủ yếu là máy móc- thiết bị.
1.1.3.2. Dựa vào thời hạn tín dụng
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các
thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài
sản lưu động.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho
việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các
dự án đầu tư.
1.1.3.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.046
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
1.1.3.4. Dựa vào hình thức cấp tín dụng.
- Chiết khấu thương phiếu: Chiết khấu thương phiếu là việc Ngân hàng
ứng trước một giá trị cho thương phiếu đổi lấy việc chuyển giao quyền sở hữu
thương phiếu. Thương phiếu được hình thành chủ yếu từ quá trình mua bán
chịuhàng hoá và dịch vụ giữa khách hàng với nhau. Người bán (hoặc người
thụ hưởng) có thể giữ thương phiếu đến hạn để đòi tiền người mua (hoặc
người phải trả) hoặc mang đến Ngân hàng để xin chiết khấu trước hạn.
Nghiệp vụ chiết khấu được coi là đơn giản, dựa trên sự tín nhiệm giữa Ngân
hàng và những người ký tên trên thương phiếu. Để thuận tiện cho khách hàng,
Ngân hàng thường ký với khách hợp đồng chiết khấu. Khi cần chiết khấu,
khách hàng chỉ cần gửi thương phiếu lên Ngân hàng xin chiết khấu. Ngân
hàng sẽ kiểm tra chất lượng của thương phiếu và thực hiện chiết khấu.
- Cho vay: Cho vay là việc Ngân hàng cấp vốn cho khách hàng với cam
kết khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Cho
vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận, là khoản
mục tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất trong khoản mục tín dụng. Cho vay được
chia thành:
+,Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên
tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán.
+, Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốnkhách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cầnthiết và ký kết hợp đồngtíndụng. Đây là hình thức cho
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.047
vay tươngđốiphổ biến của Ngân hàng đối với những khách hàng không có nhu
cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để cấp hạn mức thấu chi.
+, Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư
tối đa tại thời điểm tính. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản
xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng.
+,Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự
án đầu tư phục vụ đời sống.
+, Cho vay hợp vốn:Một nhóm tổ chức tíndụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó, có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
+, Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để
trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho vay trả góp thường áp
dụng đối với những khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định
hoặc lâu bền.
+, Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
+, Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại
máy rút.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.048
- Cho thuê tài sản (thuê-mua): Thuê mua là sự thoả thuận trong đó người
cho thuê chuyển cho người đi thuê quyền sử dụng một loại tài sản trong một
thời gian nhất định.
Cho thuê có hai hình thức chủ yếu là cho thuê nghiệp vụ và thuê tài
chính. Cho thuê nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu thuê trong thời gian ngắn, người
đi thuê không có dự định mua tài sản đó để sử dụng lâu dài. Cho thuê tài
chính đáp ứng nhu cầu cho thuê trong thời gian dài và người đi thuê có quyền
mua lại tài sản khi hết hợp đồng thuê. Trong nghiệp vụ cho thuê, Ngân hàng
phải xuất tiền theo yêu cầu của khách hàng và sau một thời gian nhất định
phải thu đủ gốc và lãi. Tài sản cho thuê thường là tài sản cố định. Vì vậy cho
thuê được xếp vào tín dụng trung và dài hạn.
- Bảo lãnh: là cam kết của Ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của Ngân hàng khi
khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Bảo lãnh thường có
3 bên: Bên hưởng bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên bảo lãnh. Bảo lãnh là
hình thức tài trợ thông qua uy tín của Ngân hàng cho khách hàng, qua đó
khách hàng có thể tìm nguồn tài trợ mới, mua được hàng hoá, thực hiện được
các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi.
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật
tự xã hội.
1.2. Thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm của thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là việc tiến hành nghiên cứu, phân tích khách quan,
khoa học và toàn diện tất cả các nội dụng kinh tế - kĩ thuật của phương án, dự
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.049
án, đặt trong mối tương quan với môi trường tự nhiên, kinh tế- xã hội để cho
phép đầu tư và quyết định tài trợ vốn. Khác với lập dự án đầu tư, thẩm định
tín dụng cố gắng phân tích và hiểu được tính chất khả thi thực sự của dự án về
mặt kinh tế đứng trên góc độ của Ngân hàng. Khi lập dự án khách hàng, do
mong muốn được vay vốn, có thể đã thổi phồng và dẫn đến ước lượng quá lạc
quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần được xem
xét đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên không phải vì thế mà thẩm
định tín dụng ước lượng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả của
dự án bị giảm sút đến mức quyết định không cho vay.
1.2.2. Mục đích thẩm định tín dụng
Việc thẩm định tín dụng trước khi cấp vốn cho khách hàng nhằm các
mục đích:
- Hạn chế rủi ro tín dụng.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Hạn chế rủi ro đạo đức trong kinh doanh ngân hàng.
- Ổn định thị trường tài chính.
Vì mục đích của thẩm định tín dụng là nhằm phục vụ cho việc ra quyết
định cho vay. Do vậy để giúp cho CBTD và lãnh đạo Ngân hàng có thể mạnh
dạn và tránh sai lầm trong ra quyết định cho vay, thẩm định tín dụng cần đạt
được những mục tiêu sau:
- Đánh giá được mức đô ̣ tin cậy của dự án đầu tư mà khách hàng đã
lập và nộp cho Ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn.
- Phân tích, đánh giá mức đô ̣rủi ro của dự án khi quyết định cho vay
- Giảm xác suất của hai loại sai lầm khi quyết định cho vay:
+, Cho một dự án không khả thi vay
+, Từ chối cho vay một dự án tốt.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0410
1.2.3. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng
Hoạt động cho vay của NHTM, là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu
cho Ngân hàng nhưng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Do đó công tác thẩm định tín
dụng trước khi cấp vốn cho khách hàng là thực sự cần thiết. Mỗi hồ sơ vay
vốn đều phải tuân thủ các thủ tục và đầy đủ giấy tờ cần thiết trong đó có
phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư. Quá trình thẩm định sẽ
giúp Ngân hàng tính toán và dự báo được hiệu quả của phương án và dự án
mang lại cho Ngân hàng, khách hàng, góp phần phát triển kinh tế đất nước.
Từ đó Ngân hàng sẽ có quyết định cho vay, đầu tư đúng đắn, mang lại hiệu
quả cao. Nếu công tác thẩm định tín dụng kém sẽ gây thiệt hại cho Ngân
hàng, nghiêm trọng hơn là ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của Ngân hàng,
mất uy tín cho Ngân hàng…
1.2.4. Nội dung thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.2.4.1. Thẩm định tình hình chung của khách hàng
* Đánh giá về năng lực pháp lý
- Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh:
+ Cá nhân vay vốn là công dân Việt nam có đủ từ 18 tuổi trở lên.
+ Không bịmất hoặc hạnchếnănglực pháp luật và năng lực hànhvi dân sự.
+ Căn cứ xác định nhân thân: sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hoặc
các giấy tờ tùy thân khác như giấy phép lái xe, hộ chiếu…
+ Giấy phép hành nghề, giấy đăng ký kinh doanh (trong trường hợp pháp
luật quy định phải có)
- Đối với khách hàng là doanh nghiêp:
+ Doanh nghiệp vay vốn phải có đầy đủ tư cách pháp nhân (trừ doanh
nghiệp tư nhân) theo quy định của pháp luật.
+ Xem xét điều lệ, quy chế tổ chức hoạt động của doanh nghiệp để nắm
rõ phương thức quản trị, điều hành, xác định người đại diện theo pháp luật,
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0411
trong quan hệ với các tổ chức, cá nhân (Chủ tịch hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc).
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các giấy tờ về sự ủy quyền vay
vốn…phải có hiệu lực trong thời hạn cho vay.
* Đánh giá về trình độ tổ chức và quản lý
- Mô hình tổ chức quản lý của khách hàng có phù hợp với lĩnh vực kinh
doanh, quy mô hoạt động không, có những ưu điểm, thuận lợi, khó khăn gì
trong việc quản lý.
- Mô hình quản lý có mang tính chuyên môn hóa cao, tiếp cận các
phương thức quản lý hiện đại hay không.
* Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm quản lý, tư cách lãnh đạo doanh
nghiệp (Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng)
- Tuổi tác, trình độ học vấn, kinh nghiệm lãnh đạo.
- Thời gian công tác, đảm nhiệm chức vụ, kết quả hoạt động của Doanh
nghiệp từ sau khi Ban lãnh đạo đảm nhiệm chức vụ so với trước đây.
- Nhận xét về tư cách đạo đức thông qua tiếp xúc, tìm hiểu các mối quan
hệ của Lãnh đạo doanh nghiệp.
- Tác phong, phương pháp điều hành, tính chuyên nghiệp trong quản lý.
- Sự đoàn kết trong nội bộ lãnh đạo.
- Sự am hiểu về tình hình sản xuất kinh doanh, dự án, thị trường của Ban
lãnh đạo.
- Tầm nhìn và định hướng phát triển doanh nghiệp.
- Khả năng xử lý đối với các biến động bất lợi mà Doanh nghiêp, dự án
có khả năng gặp phải. Việc tổ chức đánh giá trình độ tổ chức quản lý và uy tín
của khách hàng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro do chủ quan của
khách hàng gây nên như: rủi ro về đạo đức, rủi ro về thiếu kinh nghiêm, trình
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0412
độ, năng lực, khả năng thích ứng với thị trường, phát hiện những âm mưu lừa
đảo ngay từ đầu của một số khách hàng.
* Uy tín của khách hàng
- Xem xét, đánh giá về mức độ tín nhiệm trong quan hệ với các Ngân
hàng, tổ chức tín dụng…
- Mối quan hệ về công nợ, thanh toán của khách hàng với các bạn hàng.
- Vị trí của khách hàng trên thương trường: chất lượng, giá cả hàng hóa,
dịch vụ, sản phẩm của khách hàng ở mức độ nào trên thị trường, mức độ
chiếm lĩnh thị trường của sản phẩm.
* Đánh giá về quá trình phát triển và tình hình hoạt động của khách hàng
- Quá trình thành lập và phát triển, tăng trưởng của khách hàng, mục tiêu
hoạt động của khách hàng, có thời kỳ nào suy thoái không, có gặp phải biến
cố, sự kiện xấu nào không, việc khắc phục như thế nào.
- Những thành tích đã đạt được trong quá trình hoạt động.
- Quy mô kinh doanh, công nghệ thiết bị, địa điểm hoạt động, loại hình
sở hữu, những sản phẩm chính, những tiện ích, những mối quan hệ về tiêu thụ
sản phẩm, quan hệ về tài chính.
- Hoạt động kinh doanh hiện tại, các sản phẩm chính những năm gần đây.
- Xem xét chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp, mục tiêu, dự định,
mục đích của Doanh nghiệp, chiến lược phải mang tính thực tiễn trong phạm
vi nguồn lực mà doanh nghiệp có, đồng thời phải có tính linh hoạt đủ để đáp
ứng khả năng thay đổi của thị trường.
- Phân tích khả năng cạnh tranh và phương thức tiếp thị của khách hàng:
khách hàng phải tự khẳng định vị trí của mình trên thị trường bằng nguồn lực
của mình (kinh nghiệm, quy mô, tính linh hoạt, khả năng quản lý, trình độ
công nghệ…)
* Đánh giá về tài sản thế chấp
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0413
- Người vay có những tài sản thế chấp thích hợp đối với những món vay
không?
- Tài sản thế chấp có đủ để trang trải món vay, lãi suất, phí, lệ phí và tất
cả các chi phí phát sinh khác.
1.2.4.2. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng
1.2.4.2.1. Đối với khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình
Cần có các giấy tờ chứng minh thu nhập, dư nợ tại các ngân hàng của
khách hàng: bảng lương, CIC,...
1.2.4.2.2. Đối với khách hàng vay là doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay phân tích báo cáo tài
chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân
tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mục đích của phân tích
báo cáo tài chính là nhằm đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của doanh
nghiệp để có cơ sở ra những quyết định hợp lý.
* Tài liệu sử dụng để phân tích: Các báo cáo trong 3 năm gần nhất và số
liệu tình hình tài chính ở thời điểm hiện tại. Theo yêu cầu của ngân hàng, khi
vay vốn khách hàng phải nộp loại bái cáo tài chính sau đây:
- Bảng cân đối kế toán hay còn gọi bảng tổng kết tài sản
- Báo cáo thu nhập hay còn gọi là báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay còn gọi là báo cáo dòng ngân lưu
- Thuyết minh các báo cáo tài chính
- Các tài liệu tham khảo khác: Báo cáo tình hình công nợ, các khoản phải
thu, các khoản phải trả, hàng tồn kho…
* Nguyên tắc thẩm định, phân tích: Việc thẩm định và phân tích tài chính
của khách hàng chủ yếu dựa trên cơ sở các số liệu do khách hàng cung cấp.
Do đó, cần phải thẩm tra căn cứ lập báo cáo tài chính và tính xác thực của các
thông tin, số liệu được cung cấp, cụ thể:
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0414
+ Chế độ kế toán áp dụng, nguyên tắc hạch toán.
+ Nguồn số liệu: Được kiểm toán độc lập? Được cơ quan thuế chấp
thuận? Do doanh nghiệp tự lập?
+ Nội dung, số liệu khớp đúng của Báo cáo tài chính.
+ Kiểm tra tình hình thực tế của khách hàng: Trị giá hàng tồn kho, các
khoản phải thu, các khoản phải trả (cho ai? ở đâu?), tài sản cố định hữu hình,
...để so sánh với số liệu trong Báo cáo tài chính.
Việc phân tích đánh giá tình hình tài chính của khách hàng được dựa trên
cơ sở nhiều năm (thường là 02 năm gần nhất), so sánh sự tăng giảm về số
tuyệt đối, số tương đối giữa các năm, từ đó rút ra những nhận xét về xu hướng
tăng trưởng, phát triển và tính ổn định, an toàn. Phân tích các tồn tại và biện
pháp khắc phục.
* Các chỉ tiêu tài chính sử dụng để phân tích, đánh giá: Khi tiến hành
phân tích, cần nghiên cứu, tham khảo, lựa chọn các chỉ tiêu sao cho phù hợp
với điều kiện thực tế của từng khách hàng, từng lĩnh vực kinh doanh và từng
địa bàn cụ thể. Các chỉ tiêu sau đây được tính toán trên cơ sở thông tin số liệu
các khoản mục (mã số: MS) trên Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) và
Kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN) ban hành theo QĐ
167/2000/QĐ- BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán: đây là nhóm chỉ tiêu
được sửdụng đểđánh giá tình trạng thanh khoản ngắn hạn của doanh nghiệp và
là mối quan tâm hàng đầu trong kinh doanh của NHTM. Đặc biệt là các Hệ số
thanh toán ngắn hạn, Hệ số thanh toán nhanh và Hệ số thanh toán hiện hành.
- Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu vốn (khả năng độc lập về tài chính): Nhóm chỉ
tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử
dụng vốn vay của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0415
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh -
Nhóm chỉ tiêu sinh lời
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tăng trưởng, phát triển
1.2.4.3. Thẩm định dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh
Các doanh nghiệp khi lập PASXKD/DAĐT thường có khuynh hướng
thổi phồng doanh thu và giảm chi phí sao cho mới nhìn vào PASXKD/DAĐT
có vẻ rất khả thi và hiệu quả. Vì vậy Ngân hàng phải phân tích và thẩm định
lại PASXKD/DAĐT xem mức độ tin cậy và từ đó đánh giá khả năng hoàn trả
vốn vay của khách hàng. Thông thường việc phân tích thẩm định
PASXKD/DAĐT được tiến hành như sau:
 Đánh giá các nội dung chính của PASXKD/DAĐT:
 Mục tiêu đầu tư của PASXKD/DAĐT là gì?
 KH có thực sụ cần thiết đầu tư hay không?
 Quy mô vốn đầu tư là bao nhiêu?
 Cơ cấu sản phẩm và dịch vụ đầu ra của PASXKD/DAĐT?
 Phương án tiêu thụ sản phẩm như thế nào?
 Thời gian dự kiến thực hiện phương án trong bao lâu?
 Phân tích về thị trường và khả năng tiru thụ sản phẩm, dịch vụ đầu
ra của phương án
 Nhu cầu sản phẩm của PASXKD/DAĐT:
 Nhu cầu trên thị trường về sản phẩm, dịch vụ đầu ra của phương
án như thế nào?
 Tình hình sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế đến
thời điểm hiện tại như thế nào?
 Khả năng sản phẩm của phương án có thể bị thay thế bởi các sản
phẩm khác có cùng công dụng?
 Đánh giá về cung sản phẩm:
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0416
 Năng lực sản xuất và cung cấp đáp ứng nhu cầu trong nước hiện
tạo của sản phẩm như thế nào?
 Mức độ biến động dự đoán của thị trường trong tương lai khi có
các phương án khác, đối tượng cùng tham gia vào thị trường sản phẩm, dịch
vụ đầu ra như thế nào?
 Tổng mức cung dự kiến và tốc độ tăng trưởng dự kiến về tổng
cung sản phẩm, dịch vụ là bao nhiêu?
 Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm
` Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường cần tiến
hành thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm phương án đối với:
 Thị trường nội địa: Sản phẩm có phù hợp với thị hiếu của người
tiêu dùng, xu hướng tiêu thụ hay không?
Giá cả, hình thức, chất lượng so với các loại sản phẩm cùng loại trên thị
trường như thế nào?
Ưu điểm của sản phẩm, dịch vụ?
 Thị trường nước ngoài:
Sản phẩm có khả năng đạt được các yêu cầu về tiêu chuẩn để xuất khẩu
hay không?
Sản phẩm cùng loại của Việt Nam đã thâm nhập được vào thị trường
xuất khẩu dự kiến chưa? Kết quả như thế nào?
 Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối
 Sản phẩm của phương án dự kiến được tiêu thụ theo phương thức
nào? Có cần hệ thống phân phối không?
 Mạng lưới phân phối của sản phẩm phương án đã được xác lập
hay chưa? Có phù hợp với đặc điểm của thị trường hay không?
 Ước tính chi tiết lập mạng lưới phân phối là bao nhiêu?
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0417
 Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
của phương án
 Khách hàng cần bao nhiêu nguyên vật liệu đầu vào đê phục vụ sản
xuất?
 Có bao nhiêu nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào? Quan hệ tín
dụng của khách hàng và nhà cung cấp
 Biến động về giá mua nguyên vật liệu
 Đánh giá phương diện kỹ thuật đối với DAĐT
 Địa điểm xây dựng
Xem xét, đánh gái địa điểm có thuận lợi về mặt giao thông hay không,
có gần nguồn cung cấp nguyên vật liệu, điện nước và thị trường tiêu thụ
không, có nằm trong vùng quy hoạch hay không?
Cơ sở vật chất, hạ tầng hiện có của điện nước đầu tư như thế nào, đánh
giá so sánh về chi phí đầu tư so với các dự án tương tự ở địa điểm khác. Địa
điểm đầu có ảnh hưởng lớn đến vốn đầu tư của dự án cũng như ảnh hưởng
đến giá thành, sức cạnh tranh nếu xa thị trường nguyên vật liệu, thị trường
tiêu thụ
 Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án:
Công suất thiết kê dự kiến của dự án là bao nhiêu, có phù hợp với khả
năng tài chinh, trình độ quản lý, địa điểm thị trường tiêu thụ hay không?
Sản phẩm của dự án là sản phẩm mới hay đã có trên thị trường?
Quy cách, phẩm chất, mẫu mã của sản phẩm như thế nào?
 Công nghệ, thiết bị
Công nghệ có phù hợp với trình độ hiện tại của Việt Nam không? Lý do
chọn công nghệ này?
Phương thức chuyển giao công nghệ có hợp lý không? Có đảm bảo cho
chủ đầu tư nắm bắt và vận hành được công nghẹ này hay không?
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0418
Đánh giá về số lượng, công suất, chủng loại, danh mục, máy móc thiết bị
và tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất
Trình độ tiên tiến của thiết bị, khi cần phải thay đổi sản phẩm thì thiết bị
này có đáp ứng được không?
Giá cả thiết bị và phương thức thanh toán có hợp lý không?
Thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị có phù hợp với tiến độ thực hiện
dự án dự kiến hay không?
Khi đánh giá về mặt công nghệ, thiết bị ngoài việc dựa vào hiểu biết và
kinh nghiệm cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia
 Quy mô, giải pháp xây dựng
Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay
không, có tận dụng được cơ sở vật chất hiện có hay không?
Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị và phù
hợp với thực tế ra sao?
Các vấn đề về hạ tầng cơ sở: giao thông, điện nước, cấp thoát nước
 Đánh giá về phương diện tổ chức quản lý thực hiện đối với DAĐT
Xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành của chủ đầu tư dự án.
Đánh giá sự hiểu biết, kinh nghiệm của khách hàng đối với việc tiếp cận, điều
hành công nghệ, thiết bị của dự án
 Xem xét năng lực, uy tín của nhà thầu: tư vấn, thi công, cung cấp
thiết bị công nghệ
 Đánh giá về nguồn nhân lực của dự án: số lượng lao động dự án
cần, yêu cầu về trình độ tay nghề, kế hoạch đầu tư và khả năng cung ứng
nguồn nhân lực cho dự án
 Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi của dự án
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0419
Việc thẩm định tổng vốn đầu tư là rất qua ntrọng để tránh việc khi thực
hiện vốn đầu tư tăng lên hoặc giảm đi quá lớn so với dự kiến ban đầu dẫn đến
việc không cân đối nguồn, ảnh hưởng đến hiệu quả và khả năng trả nợ
Việc xác định tiến độ thực hiện, nhu cầu vốn làm cơ sở cho việc dự kiến
tiến độ giải ngân, tính toán lãi vay trong thời gian thi công và xác định thời
gian vay trả
 Đánh giá hiệu quả về tài chính của DAĐT
Mục đích hỗ trợ cho phân tích tính toán, đánh giá hiệu quả tài chính của
dự án có chính xác hay không tùy thuộc rất nhiều vào việc đánh giá và đưa ra
các giả định ban đầu
 Về tính khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư: thể hiện ở việc
tính toán chi phí đầu tư ban đầu, chi phí vốn, chi phí sửa chữa TSCĐ, khấu
hao TSCĐ, nợ phải trả
 Về mặt thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của
dự án và phương án tiêu thụ sản phẩm sẽ đưa vào để tính toán
 Đánh giá về khả năng cung cấp vật tư, nguyên vật liệu đầu vào
cùng với đặc tính của dây chuyền công nghệ để xác định giá thành đơn vị sản
phẩm, tổng chi phí sản xuất trực tiếp
 Xác định nhu cầu vốn lưu động, chi phí vốn lưu động hàng năm
 Xác định trách nhiệm của chủ dự án đối với Ngân sách Nhà nước
 Thiết lập báo cáo thẩm định
 Phân tích rủi ro của dự án
Phân tích các loại rủi ro có thể phát sinh trong từng dụ án sản xuất, kinh
doanh của khách hàng vay vốn. Đối với một dự án có thể phát sinh những rủi
ro khác nhau:
 Rủi ro do nhu cầu sản phẩm giảm
 Rủi ro cạnh tranh
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0420
 Rủi ro hoàn trả vốn vay
 Rủi ro kinh tế vĩ mô: rủi ro chính trị - xã hội, rủi ro ngoại hối,…
 Các rủi ro khác
Riêng đối với dự án đầu tư có thể phân tích và thẩm định rủi ro dựa trên
phân tích độ nhạy, phân tích tình huống và phân tích mô phỏng
1.2.4.4. Thẩm định tài sản bảo đảm
Bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho
khách hàng vay. Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách: bảo đảm
bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản
hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba.
Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân
lưu đều có thể dùng làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên thông thường điều kiện
về bảo đảm tiền vay là:
 Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm
 Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu
 Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản
dùng làm bảo đảm tiền vay
Tài sản đảm bảo nợ vay được chia làm 2 loại:
 Bất động sản: nhà + đất, đất
 Động sản: phương tiện vận tải, phương tiện di chuyển như xe máy,
xe ôtô, giấy tờ có giá,…
1.2.4.5. Thẩm định khả năng đáp ứng thời hạn vay và nhu cầu khách hàng
Trước khi ra quyết định có cho vay hay không, NHTM cần quan tâm tới
những vấn đề sau:
- Người vay có cung cấp tất cả các thông tin và tài liệu cần thiết mà
Ngân hàng yêu cầu không?
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0421
- Các thông tin thu được có chính xác, hợp lý không?
- Tính toán, xác định mức cho vay hợp lý đảm bảo được các tỷ lệ an toàn
trong hoạt động của NHTM.
- Xác định nhu cầu vay của khách hàng, thời hạn và phương thức trả nợ
phù hợp.
1.3. Chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định
Chất lượng thẩm định tín dụng là mức độ tin cậy của các kết quả
thẩm định của phương án sản xuất kinh doanh dựa trên cơ sở các nguồn thông
tin cung cấp tin cậy, các giả định có căn cứ thuyết phục cùng với việc áp dụng
các phương pháp thẩm định, quy trình thẩm định, nội dung thẩm định trong
điều kiện thời gian ngắn nhất và chi phí thấp nhất. Chất lượng thẩm định còn
là sự phù hợp giữa các kết quả tính toán khi thẩm định với các kết quả thực tế
đạt được sau khi triển khai phương án sản xuất kinh doanh. Chính các yếu tố
này sẽ tạo nên một kết quả thẩm định có tính khoa học và thực tiễn khiến dù
cho đứng ở các góc độ khác nhau người thẩm định đều có được những kết
luận tương tự nhau về mặt hiệu quả phương án sản xuất kinh doanh.
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng
Ngân hàng thu lợi chủ yếu nhờ hoạt động cho vay. Chính vì vậy mỗi
một khoản tín dụng được cấp ra nhất thiết phải mang lại hiệu quả, điều đó
đồng nghĩa với việc đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng được an toàn và
hiệu quả. Vì vậy, điều ngân hàng quan tâm nhất là khả năng hoàn trả khoản
vay cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn. Do đó, việc ngân hàng phải tiến hành thẩm
định dự án trên mọi phương diện kỹ thuật, thị trường, tổ chức quản lý, tài
chính…là rất quan trọng, trong đó thẩm định tài chính dự án có thể nói là
quan trọng nhất. Khi chất lượng thẩm định tín dụng tốt thì ngân hàng có cơ sở
tương đối vững chắc để xác định được hiệu quả đầu tư vốn cũng như khả
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0422
năng hoàn vốn của dự án, quan trọng hơn cả là xác định khả năng trả nợ của
chủ đầu tư; có thể dự đoán được những rủi ro có thể xảy ra, ảnh hưởng tới quá
trình triển khai thực hiện dự án, trên cơ sở này, phát hiện và bổ sung thêm các
biện pháp khắc phục hoặc hạn chế rủi ro, đảm bảo tính khả thi của dự án đồng
thời tham gia ý kiến với các cơ quan quản lý Nhà nước và chủ đầu tư để có
quyết định đầu tư đúng đắn; có phương án hạn chế rủi ro tín dụng đến mức
thấp nhất khi xác định giá trị khoản vay, thời hạn, lãi suất, mức thu nợ và hình
thức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho dự án hoạt động có hiệu quả.Từ đó, rút
ra kinh nghiệm trong cho vay để thực hiện và phát triển có chất lượng hơn.
Bên cạnh đó không chỉ có vai trò quan trọng trong hoạt động của riêng Ngân
hàng mà đối với khách hàng thì hoạt động Thẩm định tín dụng cũng có vai trò
rất lớn trong quyết định đầu tư và vay vốn của khách hàng. Hoạt động thẩm
định chính xác và phản ánh đúng nhu cầu cũng như khả năng trả nợ của khách
hàng giúp khách hàng nhận thức đầy đủ hay nói cách khác là nắm rõ nhu cầu
của bản thân để tính toán đầu tư một cách hợp lí nhất vào Phương án(dự án
đầu tư) cũng như tránh tình trạng vay quá nhu cầu hay không có khả năng trả
nợ dẫn đến những hậu quả xấu cho khách hàng. Từ đó đem lại lợi ích cho cả 2
bên ngân hàng lẫn khách hàng. Ngoài ra chất lượng thẩm định tín dụng còn
cho thấy một phần thực trạng và phản ánh sự phát triển của nền kinh tế thông
qua quy mô của những dự án đầu tư
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng
Chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng được thể hiện:
1.3.3.1. Kết quả thẩm định tình hình tài chính của khách hàng
 Các kết quả thẩm định tình hình tài chính khách hàng giúp cán
bộ thẩm định đưa ra được kết luận đúng đắn về tính khả thi, hiệu quả về mặt
tài chính của PASXKD/DAĐT hoặc mục đích sử dụng vốn vay; khả năng trả
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0423
nợ, nguồn trả nợ và thời gian trả nợ của khách hàng từ đó giúp Ngân hàng đưa
ra các quyết định tài trợ và cung cấp vốn vay chính xác, hợp lý.
 Kết quả thẩm định tài chính giúp Ngân hàng xác định được số tiền
cho vay bao nhiêu, dự kiến tiến độ giải ngân, khả năng thu hồi vốn cũng như
các điều kiện cho vay khác.
 Khi tiến hành thẩm định tình hình tài chính của khách hàng, cần chú
ý tới các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng là:
 Nợ quá hạn so với tổng dư nợ
 Mức độ sử dụng vốn
 Vòng quay vốn trung và dài hạn
 Chỉ tiêu dư nợ
 Mục tiêu của thẩm định tín dụng là giảm rủi ro, nâng cao hiệu quả của
hoạtđộngthẩm định tín dụngvì vậy việc phân tích và đánh giá tỷ lệ nợ quá hạn
là rất quan trọng, nó chỉ biết khả năng thu hồi gốc và lãi của Ngân hàng (thông
thường tỷ lệ nợ quá hạn cao thì chất lượng hoạt động tín dụng thấp).
Mức độ thực hiện quy chế, các quy định về công tác thẩm định tín
dụng, các văn bản pháp luật khác có liên quan của Ngân hàng và khách hàng.
1.3.3.2. Thời gian thẩm định
Công tác thẩm định tín dụng là cả một quá trình. Nếu thời gian thẩm định
ngắn thì không đánh giá được hết tình hình thực tế của khách hàng nhưng nếu
quá dài, chưa hẳn cánbộ thẩm định làm việc tỉ mỉ, cẩn thận mà rất có thể họ đã
làm lỡ mất một cơ hội tài trợ tốt, cơ hội giúp Ngân hàng có thêm nguồn thu,
thêm khách hàng,…Chính vì vậy mà công tác thẩm định tín dụng phải diễn ra
theo quy trình, tuần tự đảm bảo về mặt thời gian đảm bảo mục tiêu tài trợ của
Ngân hàng và đảm bảo kế hoạch của khách hàng so với dự kiến.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0424
1.3.3.3. Chi phí thẩm định
Chi phí cho công tác thẩm định bao gồm chi phí đi lại của cán bộ tín
dụng, công tác phí,…
Thẩm định tín dụng đạt chất lượng khi thời gian thẩm định ngắn, chi phí
thấp nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu thẩm định.
1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng
Công tác thẩm đinh tín dụng phụ thuộc vào nhiều nhân tố. Để có được
kết quả tốt nhất về thẩm định tín dụng- cơ sở tin cậy để ra quyết định đầu tư
đúng đắn, cần nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng. Có thể chia các yếu tố
thành 2 nhóm chính là nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách quan.
1.3.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan.
- Đội ngũ CBTĐ: Kể cả người quản lý và CBTĐ là nhân tố quyết định
trực tiếp đến chất lượng thẩm định tín dụng. Nếu nhà quản lý nhận thức đúng
ý nghĩa của thẩm định tín dụng thì họ mới tạo những điều kiện thuận lợi cho
CBTĐ. Nếu CBTĐ có năng lực chuyên môn tốt, thực hiện tốt quy trình thẩm
định thì kết quả thẩm định tín dụng thường đáng được tin cậy. Do tính chất
phức tạp và phạm vi liên quan của tín dụng, CBTD nói chung và CBTĐ tín
dụng nói riêng không những phải có kiến thức chuyên môn sâu mà còn phải
hiểu biết rộng, có phẩm chất đạo đức tốt.
- Chất lượng của những thông tin thu được: Thông tin không đầy đủ,
thiếu chính xác cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
tín dụng của Ngân hàng. Nhiều CBTD còn quá lệ thuộc vào thông tin đó đã
chính xác hay chưa. Về phía khách hàng, họ thường đưa ra những thông tin
tốt, có lợi cho họ để có thể vay được vốn của Ngân hàng. Nếu thông tin không
được thu thập một cách đầy đủ và chính xác thì kết quả thẩm định tín dụng sẽ
bị hạn chế, quyết định đầu tư sai. Tính chính xác của thông tin là điều kiện để
các CBTĐ đưa ra những nhận xét đánh giá đúng đắn chọn lọc được khách
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0425
hàng, dự án đầu tư khả thi, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng và khách hàng,
góp phần phát triển kinh tế đất nước.
- Trang thiết bị, công nghệ: Đây là nhân tố ảnh hưởng tới thời gian và độ
chính xác của kết quả thẩm định tài chính dự án với trang thiết bị hiện đại,
việc thu thập và xử lý các thông tin sẽ được tiến hành một cách nhanh chóng
và chính xác, các cơ hội đầu tư sẽ được nắm bắt kịp thời.
- Quá trình và phương pháp thẩm định: Quy trình và phương pháp thẩm
định hợp lý, khoa học sẽ giúp CBTD phân tích, đánh giá hồ sơ vay vốn một
cách nhanh chóng, tin cậy, chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí, giúp cho
việc ra quyết định cho vay đúng đắn. Ngược lại, quy trình và phương pháp
thẩm định không khoa học, nhiều thủ tục phức tap, rườm rà, gây mất thời
gian, tiền bạc và thậm chí còn làm mất cơ hội đầu tư của khách hàng sẽ ảnh
hưởng đến hoạt động của Ngân hàng và giảm khả năng cạnh tranh, uy tín của
Ngân hàng.
- Tổ chức công tác thẩm định tín dụng: Do thẩm định tín dụng được tiến
hành theo nhiều giai đoạn nên tổ chức công tác thẩm định có ảnh hưởng
không nhỏ tới sự thành bại của công việc thẩm định. Nếu công tác này được
tổ chức một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công trách nhiệm cụ thể
cho từng cá nhân, có kiểm tra, giám sát chặt chẽ, kết quả thẩm định tín dụng
sẽ cao.
1.3.4.2. Nhóm nhân tố khách quan.
- Môi trường kinh tế- xã hội: Môi trường kinh tế- xã hội có ảnh hưởng
rất lớn tới chất lượng của công tác thẩm định tín dụng. Nếu trong điều kiện
kinh tế phát triển, xã hội ổn định, công nghệ hiện đại, thông tin về khách hàng
được cung cấp một cách đầy đủ, chính xác, minh bạch…sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng. Ngược lại nếu nền
kinh tế thường xuyên biến động bất lợi thì công tác thẩm định sẽ gặp rất nhiều
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0426
khó khăn khăn trong việc dự báo xu hướng phát triển và thay đổi của nền kinh
tế. Hiện nay, nền kinh tế thường xuyên biến động, nhu cầu thị hiếu của thị
trường cũng thay đổi, công nghệ sản xuất luôn được đổi mới. Vì vậy, nếu
doanh nghiệp không bắt kip sự thay đổi đó thì sẽ khó tồn tại và phát triển, có
thể lâm vào tình trạng phá sản và không trả được nợ cho
Ngân hàng.
- Môi trường pháp lý: Các chính sách, cơ chế quản lý đóng vai trò điều
chỉnh, định hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế. Nếu cơ chế
chính sách hợp lý, có tính hiệu lực cao, đồng bộ thì sẽ là điều kiện thuận lợi
thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển. Ngược lại sẽ là rào cản, kiềm chế sự
phát triển của các ngành kinh tế. Công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động
cho vay của Ngân hàng cũng chịu sự tác động của môi trường pháp lý, đó là
hệ thống các văn bản Luật và dưới luật do các cơ quan có thẩm quyền ban
hành. Hệ thống pháp lý điều chỉnh công tác thẩm định tín dụng trong hoạt
động cho vay của NHTM được quy định chặt chẽ, hợp lý, phù hợp sẽ tác
động tích cực đến hiệu quả hoạt động cho vay, đem lại lợi ích cho Ngân hàng,
khách hàng, thúc đẩy các ngành khác trong nền kinh tế cùng phát triển.
Kết luận chương 1
Trong chương 1, e đã đề cập đến những lý luận cơ bản về thẩm định tín
dụng, chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại. Các chỉ tiêu
đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng tại
ngân hàng thương mại. Đó chính là cơ sở lý luận đề nghiên cứu những vấn đề
tiếp theo của khóa luận.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0427
Chương II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH
THANH HÓA
2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Thanh Hóa
Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông nghiệp tỉnh Thanh Hoá
(tiền thân của Agribank Thanh Hoá ngày nay), được thành lập theo Quyết
định 31/NH-QĐ ngày 18/5/1988 của Tổng Giám đốc (nay là Thống đốc)
NHNN Việt Nam, trên cơ sở tiếp nhận các chi nhánh NHNN huyện, phòng
TD nông nghiệp và các quỹ tiết kiệm.
Ngày đầu mới thành lập, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Thanh
Hoá đối mặt với muôn vàn khó khăn tưởng chừng không vượt qua nổi. Với
mạng lưới 21 đơn vị gồm hội sở chính và 20 chi nhánh tại các huyện; tổng số
biên chế 1.697 người, chiếm 2/3 biên chế toàn ngành NH Thanh Hoá, với
trình độ chủ yếu là trung, sơ cấp được đào tạo từ thời bao cấp. Cơ sở vật chất,
phương tiện làm việc hết sức thiếu thốn. Nguồn vốn huy động chỉ có hơn 6 tỷ
đồng (trong đó chỉ có 21% là tiền gửi tiết kiệm của dân cư), chiếm 16% thị
phần hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Tổng dư nợ chưa đầy
13 tỷ đồng, chiếm 23,6% thị phần. Trong đó: 99% là dư nợ của các DNNN,
HTX đang trong tình trạng tan rã, chờ giải thể, sáp nhập và sắp xếp lại do sản
xuất kinh doanh (SXKD) không có hiệu quả; dư nợ kinh tế hộ gia đình, cá
nhân chỉ có 145 triệu đồng, chiếm 1% tổng dư nợ. Song với các cơ chế chính
sách được đổi mới, với sự chuyển hướng kinh doanh mang tính đột phá, với
sự phấn đấu nỗ lực vượt bậc, sự đoàn kết thống nhất, tập trung trí tuệ cao độ
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0428
của tập thể CBCNV, Agribank Thanh Hoá đã thực sự vươn lên từ đơn vị gặp
nhiều khó khăn đi dần vào thế ổn định và phát triển vững chắc. Đội ngũ cán
bộ viên chức của chi nhánh hiện nay có 1.167 cán bộ được đào tạo cơ bản, có
phẩm chất đạo đức, có kỹ năng chuyên nghiệp, với gần 70% có trình độ đại
học và trên đại học. Năm 2015 vừa qua, Agribank Thanh Hóa tiếp tục đối mặt
với nhiều thử thách từ ảnh hưởng của nền kinh tế trong nước, thị trường tài
chính và sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên với sự chỉ đạo kịp thời của Trụ sở chính Agribank, sự nỗ lực cố
gắng của toàn thể cán bộ viên chức của chi nhánh dưới sự điều hành quyết
liệt, đúng định hướng của Ban lãnh đạo, hoạt động kinh doanh của Agribank
Thanh Hóa đã đạt được những kết quả ấn tượng. Cụ thể như sau: Đến
31/12/2015, tổng nguồn vốn đạt 17.557 tỷ đồng, tăng 2.073 tỷ đồng tốc độ
tăng 13,4% so với năm 2014 đạt 104% kế hoạch; Tổng dư nợ đạt 19.972 tỷ
đồng, tăng 3.553 tỷ đồng, tốc độ tăng 21,6% đạt 108% kế hoạch, trong đó dư
nợ cho vay nông nghiệp - nông thôn là 17.650 tỷ đồng, tăng 3.200 tỷ đồng,
tốc độ tăng 22%; chiếm tỷ trọng 88,2%/tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ xấu 0,08%/tổng
dư nợ, thấp hơn kế hoạch 0,72%. Chất lượng tín dụng được nâng cao, cơ cấu
tín dụng đầu tư đúng định hướng, tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn, nông dân và các lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ.
Hoạt động dịch vụ cũng tiếp tục phát triển mạnh mẽ, hầu hết các sản
phẩm dịch vụ đều thực hiện đạt và vượt kế hoạch. Doanh số thu dịch vụ của
chi nhánh đã cán mốc 100 tỷ đồng, tăng 18,8 tỷ đồng, tốc độ tăng 23%, đạt
104% kế hoạch được giao. Kết quả tài chính đạt khá, ổn định thu nhập cho
người lao động.
Mặc dùcó tới 28 TCTD hoạt động trên địa bàn với 48.367 tỷ đồng nguồn
vốn và dưnợ 61.443 tỷ đồng, songAgribank ThanhHoá vẫn duytrì thị phần lớn
nhất trên địa bàn: nguồn vốn chiếm 34,7%; dư nợ chiếm 32,5% thị phần.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0429
Trải qua 27 năm xây dựng và trưởng thành, sự phấn đấu nỗ lực của
Agribank Thanh Hoá đã được Đảng, Nhà nước và ngành NH ghi nhận và trao
tặng nhiều phần thưởng cao quý, đặc biệt là danh hiệu Anh hùng lao động
thời kỳ đổi mới cho chi nhánh Agribank Quảng Xương (năm 2005); Huân
chương lao động hạng Nhì cho Agribank Thanh Hoá (năm 2009); Nhiều đơn
vị trực thuộc được tặng huân chương lao động hạng Nhì, hạng Ba; ngoài ra
chi nhánh còn được tặng thưởng nhiều Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc của
Thủ tướng Chính phủ, của ngành NH và của UBND tỉnh…
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máyhoạt động
Đến cuối năm 2015, chi nhánh đã có màng lưới hoạt động rộng khắp
trong tỉnh với tổng số 67 đầu mối, bao gồm: 01 Hội Sở Tỉnh, 30 chi nhánh
loại 3 và 06 PGD trực thuộc Tỉnh; 27 PGD và 03 điểm giao dịch trực thuộc
chi nhánh loại 3. Ngoài ra còn hệ thống các kênh phân phối tự động bao gồm
37 máy ATM và hơn 30 điểm chấp nhận thẻ được lắp đặt tại hầu hết các
huyện, thị trong tỉnh.
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Tỉnh Thanh Hóa gồm có các phòng, ban như sau:
- Giám đốc: là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước pháp luật và ngân
hàng cấp trên về hoạt động của ngân hàng mình, điều hành mọi hoạt động
kinh doanh trong đơn vị tổ chức của mình.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám
đốc là người do giám đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các
hoạt động kinh doanh, được uỷ quyền của Giám đốc để ký kết các hợp đồng
uỷ thác với các đối tác của Ngân hàng.
- Phòng kế toán: Trực tiếp triển khai thực hiện về các nghiệp vụ tài
chính, kế toán, xác định kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.Tham
mưu cho giám đốc về công tác tài chính, kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0430
- Phòng kế hoạch – kinh doanh: Trực tiếp quản lý và thực hiện các
nghiệp vụ Kế hoạch, huy động vốn, cấp tín dụng đối với khách hàng.Tham
mưu cho ban Giám đốc về các chiến lươc, kế hoạch phát triển kinh doanh,
nghiên cứu theo dõi, quản lý và tổ chức thực hiện các sản phẩm dịch vụ Ngân
hàng tại Chi nhánh.
- Phòng tín dụng: Là đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh
xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất
các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo
hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn
tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng; tổng hợp báo cáo phân tích kết quả
hoạt động tín dụng; xây dựng kế hoạch tín dụng ngắn, trung và dài hạn hàng
quý, năm…
- Phòng ngân quỹ: Trực tiếp triển khai thực hiện về các nghiệp vụ ngân
quỹ, để quản lý và kiểm soát nguồn vốn, sử dụng vốn, quản lý tài sản.
- Phòng kinh doanh ngoại hối: Nghiên cứu chiến lược phát triển kinh tế
đối ngoại trên địa bàn, xây dựng chiến lược phát triển các sản phẩm, dịch vụ
như: kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế trong từng thời kỳ; thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế…
- Phòng kiểm tra - kiểm soát: Là bộ phận chuyên trách, hoạt động độc
lập với các phòng, nghiệp vụ khác, giúp Giám đốc điều hành đúng pháp luật
mọi nghiệp vụ Ngân hàng. Hạn chế rủi ro kinh doanh, đảm bảo an toàn tài
sản, đảm bảo tính chuẩn xác của số liệu hạch toán. Trực tiếp triển khai các
nghiệp vụ về kiểm tra, kiểm toán.
- Phòng hành chính - nhân sự: Trực tiếp triển khai thực hiện các nghiệp
vụ về tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng, công tác hậu
cần trong Chi nhánh. Tham mưu cho ban giám đốc về các chiến lược phát
triển nguồn nhân lực, quy hoạch, bổ nhiệm các bộ, thi đua khen thưởng….
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0431
- Phòng điện toán: Tham mưu cho Giám đốc và hướng dẫn các phòng
nghiệp vụ, phòng giao dịch về công tác khai thác nguồn thông tin thông qua
việc sử dụng hệ thống công nghệ thông tin của Chi nhánh và đảm bảo an toàn
dữ liệu toàn Chi nhánh; Trực tiếp quản lý và thực hiện các nghiệp vụ về công
tác công nghệ thông tin trong phạm vi toàn Chi nhánh.
- Phòng Dịch vụ - Marketing: Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến
lược sản phẩm, dịch vụ mới, chiến lược Marketing; Trực tiếp quản lý và thực
hiện các nghiệp vụ liên quan đến phát triển sản phẩm, dịch vụ mới, marketing,
dịch vụ thẻ, quản lý thiết bị đầu cuối…theo nhiệm vụ của phòng
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam – chi
nhánh tỉnh Thanh Hóa
2.1.3.1. Công tác huy động vốn
- Công tác huy động vốn:
Hoạt động huy động vốn có vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động
của Ngân hàng thương mại. Nó là nguồn tiền chính để ngân hàng thực hiện
các hoạt động của mình. Công tác huy động vốn của ngân hàng NNo&PTNT
chi nhánh tỉnh Thanh Hóa được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.1 : Hoạt động huy động vốn
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Giá trị
Tỷ
trọng
( % )
Giá trị
Tỷ
trọng
(% )
Giá trị
Tỷ
trọng
( % )
+ % + %
Tổng
nguồn
vốn huy
động
14.105 100 15.484 100 17.557 100 1.379 9.8 2.073 13.4
(Nguồn:Báocáohìnhhìnhkinhdoanhcủachinhánhquacácnăm 2013-2015)
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0432
Quabảng 2.1ta thấy tổngnguồnvốnhuy động của chi nhánh tăng đều qua
các năm. Năm 2014 tổng nguồnvốnhuyđộnglà 15.484tỷ đồngtăng 1.379 tỷ so
với năm 2013 tương ứng với tỷ lệ tăng là 9,8%. Năm 2015 tổng nguồn vốn huy
độnglà 17.557tỷ đồng tăng 2.073 tỷ so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ tăng
13.4%.
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng
Đến 31/12/2015, tổng nguồn vốn đạt 17.557 tỷ đồng, tăng 2.073 tỷ
đồng tốc độ tăng 13,4% so với năm 2014 đạt 104% kế hoạch; Tổng dư nợ đạt
19.972 tỷ đồng, tăng 3.553 tỷ đồng, tốc độ tăng 21,6% đạt 108% kế hoạch,
trong đó dư nợ cho vay nông nghiệp - nông thôn là 17.650 tỷ đồng, tăng 3.200
tỷ đồng, tốc độ tăng 22%; chiếm tỷ trọng 88,2%/tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ xấu
0,08%/tổng dư nợ, thấp hơn kế hoạch 0,72%. Chất lượng tín dụng được nâng
cao, cơ cấu tín dụng đầu tư đúng định hướng, tập trung vào lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn, nông dân và các lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ.
2.1.3.3. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng
- Đối với khách hàng cá nhân:
+ Chuyển, nhận tiền – Agripay
+ Dịch vụ nạp tiền điện thoại di động trả trước
+ Dịch vụ thẻ
+ Gửi nhiều nơi – rút nhiều nơi
+ Bảo lãnh vay vốn
+ Tiết kiệm không kì hạn
- Đối với khách hàng doanh nghiệp:
+ Bảo lãnh dự thầu
+ Trái phiếu trả lãi định kì
+ Cho vay hợp vốn
+ Dịch vụ nhận tiền chuyển đến
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0433
+ Bảo lãnh vay vốn
+ Dịch vụ ủy thác chuyển tiền biên mậu
+ Dịch vụ nhờ thu nhập khẩu
2.1.3.4. Kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Thanh Hóa được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
1. Tổng doanh thu 1.356,24 1.547,31 1.684,93
2. Tổng chi phí 925,13 1.023,86 1.243,67
3. Lợi nhuận 431,11 523,45 441,26
4. Lợi nhuận sau thuế 336,266 408,291 344,183
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2013-2015)
Qua bảng 2.2 ta thấy doanh thu của ngân hàng tăng đều qua các
năm. Cụ thể năm 2014 doanh thu đạt 1.547,31 tăng 191,07 tỷ tương đương
14,09% so với năm 2013. Năm 2015 doanh thu đạt 1.684,93 tăng 137,62 tỷ
đồng tương đương 8,89% so với năm 2014. Nhưng do chi phí bỏ ra cũng tăng
tương ứng. Đặc biệt tỷ lệ tăng của chi phí năm 2015 so với 2014 và năm 2014
so với 2013 cao hơn dẫn đến lợi nhuận năm 2014 lớn hơn lợi nhuận năm
2015. Do vậy, lợi nhuận sau thuế năm 2015 bị thấp hơn so với năm 2014.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0434
2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt
Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Thanh Hóa
Hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh
Hóa được thể hiện rõ qua các hoạt động sau:
2.2.1.1.Tìnhhình hoạtđộng tín dụng
+ Hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thanh Hóa trong 3
năm 2013, 2014, 2015 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.3. : Tổng hợp kết quả hoạt động cho vay
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Tỷ
trọng
( % )
Số tiền Tỷ
trọng
( % )
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
+ % + %
1. Doanh số
cho vay
14.035 100 16.957 100 18.986 100 2.922 20,81 2.029 11,96
2. Doanh số
thu nợ
12.753 100 14.457 100 15.433 100 1.704 13,36 0.976 6,75
(Nguồn: Báo cáo hình hình kinh doanh của chi nhánh qua các năm 2013-
2015)
+ Tình hình dư nợ
Bảng số liệu về tìnhhình dưnợ
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0435
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ.
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
+ % + %
Tổng dư nợ 13.919 100 16.419 100 19.972 100 2.500 18 3.553 21.6
(Nguồn: Báo cáo hình hình kinh doanh của chi nhánh qua các năm 2013-
2015)
2.2.1.2. Cáchình thức tín dụng
Các hình thức tín dụng tại ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Thanh Hóa:
- Dựa vào mục đích tính dụng:
+ Cho vay bất động sản
+ Cho vay công nghiệp và thương mại
+ Cho vay nông nghiệp
+ Cho vay các định chế tài chính
+ Cho vay cá nhân
+ Cho thuê
- Dựa vào thời hạn tín dụng:
+ Cho vay ngắn hạn
+ Cho vay trung hạn
+ Cho vay dài hạn
- Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
+ Cho vay không bảo đảm
+ Cho vay có bảo đảm
- Dựa vào hình thức cấp tín dụng
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0436
+ Chiết khấu thương phiếu
+ Cho vay:
 Cho vay theo hạn mức thấu chi
 Cho vay từng lần
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
 Cho vay theo dự án đầu tư
 Cho vay hợp vốn
 Cho vay trả góp
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
+ Cho thuê
+ Bảo lãnh
2.2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt
Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
* Quy trình thẩm định tín dụng:
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn:
- CBTD cần kiểm tra tính xác thực của hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, hồ
sơ bảo đảm tiền vay.
- Kiểm tra xem mục đích vay vốn của KH có phù hợp với thông tin KH
đã cung cấp không. Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn (đối chiếu
nhu cầu vay vốn với yêu cầu sinh hoạt, tiêu dùng hằng ngày hay danh mục
những hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cần đầu tư bị cấm theo
quy định của Chính phủ). Đối với khoản vay bằng ngoại tệ thì kiểm tra mục
đích vay vốn đảm bảo phù hợp với quy định quản lý ngoại hối.
Bước 2: Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương
án mục đích vay vốn
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0437
Bước 3: Kiểm tra, xác minh thông tin:
- Cán bộ tín dụng phải đi thực tế tại nơi sinh hoạt hằng ngày, nơi làm
việc, nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng để biết rõ được tình hình hoạt
động của doanh nghiệp và hoàn cảnh sinh sống của cá nhân. Việc kiểm tra hồ
sơ vay vốn trước đây và hiện tại của doanh nghiệp và cá nhân tại ngân hàng
và các TCTD đều được lưu trữ trên hệ thống CIC
Bước 4: Phân tích ngành( đối với thẩm định tín dụng doanh nghiệp):
Để đánh giá tình hình và triển vọng trong tương lai của một khách hàng
thì cán bộ tín dụng phải phân tích trong mối quan hệ với tình hình liên quan
đến thị trường hiện tại: Xu hướng phát triển của xã hội; các vấn đề liên quan
đến cải tiến kỹ thuật; sản phẩm và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường trong và ngoài nước; những thay đỏi về điều kiện lao động; chính sách
của Chính phủ ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp; vị thế hiện tại của khách
hàng trong xã hội; phương pháp sản xuất, công nghệ, nhãn hiệu thương ại của
công ty, đánh giá đối tác với việc nâng cao mức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Bước 5: Phân tích, thẩm định KH vay vốn:
- Tìm hiểu, phân tích về tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi
dan sự, điều hành và quản lý,…
Bước 6: Dự kiến lợi ích cho Ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt:
Cán bộ tín dụng tiến hành tính toán lãi, phí và các lợi ích khác có thể thu
được nếu khoản vay được phê duyệt (cơ sở tính toán dựa trên đơn xin vay của
khách hàng). Cán bộ tín dụng cũng xem xét các lợi ích khác khi thiết lập quan
hệ tín dụng với khách hàng. Chẳng hạn như lợi nhuận khoản vay sẽ không cao
như mong muốn nhưng bù lại KH luôn duy trì mối quan hệ tiền gửi ở mức
cáo với NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. Như thế mới có
được những mối quan hệ vững chắc và lâu dài với KH.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0438
Bước 7: Phân tích, thẩm định PASXKD/DAĐT
Để đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của
PASXKD/ DAĐT, khả năng trả nợ cũng như rủi ro có thể xảy ra và làm cơ sở
để xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân, mức
thu nợ hợp lý, các điều kiện cho vay tạo tiền đề cho KH hoạt động có hiệu
quả và đảm bảo mục tiêu đầu tư của ngân hàng, thu được nợ gốc đúng hạn;
cán bộ tín dụng phải phân tích và đánh giá cụ thể, chi tiết PASXKD/DAĐT
của khách hàng.
Bước 8: Các biện pháp bảo đảm tiền vay
Bước 9: Mức độ đáp ứng một số điều kiện tài chính
Bước 10: Chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH
Cán bộ tín dụng chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH theo nội dung
hướng dẫn của Agribank. Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH được
tổng hợp vào tờ trình thẩm định cho vay.
Bước 11: Lập tờ trình thẩm định cho vay
Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung trên, cán bộ tín dụng
phải lập tờ trình thẩm định cho vay (TTTĐCV). TTTĐCV là tài liệu dạng văn
bản trong đó nêu rõ, cụ thể những kết quả của quá trình thẩm định, đánh giá
mục đíchvay vốn hoặc PASXKD/DAĐT của KH cũng như các ý kiến đề xuất
đối với các đề nghị của KH.
Tùy theo từng PASXKD/DAĐT cụ thể, cán bộ tín dụng chọn lựa linh
hoạt những nội dung chính, cần thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu quả tài
chính và khả năng trả nợ của PASXKD/DAĐT của KH để đưa vào TTTĐCV.
* Tổng hợp kết quả thẩm định tín dụng tạiNHNo&PTNT Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Thanh Hóa.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0439
Bảng 2.5. Tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT ViệtNam - chi nhánh tỉnh
Thanh Hóa
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tổng dư nợ tín dụng (tỉ đồng) 13.919 16.419 19.972
Số lượng hồ sơ đề nghị vay (bộ) 1563 1846 2131
Số lượng hồ sơ được duyệt vay (bộ) 1297 1557 1874
Số lượng hồ sơ không được duyệt vay (bộ) 266 289 257
Xét về số lượng các hồ sơ đề nghị vay vốn (bao gồm cả vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn), các con số này có xu hướng tăng lên qua các năm,
một mặt phản ánh nhu cầu về vốn ngày càng tăng của các doanh nghiệp,
khách hàng cá nhân, mặt khác cũng phản ánh sự tín nhiệm của khách hàng đối
với NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. Năm 2015, số
lượng hồ sơ không được duyệt vay có phần giảm bớt do khâu thẩm định hồ sơ
khách hàng ổn định nhất so với các năm và nhìn chung tỷ lệ hồ sơ được phê
duyệt chiếm từ 83% - 88% trong tổng số hồ sơ được thẩm định, tỷ lệ này ngày
càng cao.
2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt
Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
2.3.1. Phân tích chất lượng thẩm định tín dụng theo các tiêu chí
- Năm 2015 là năm đánh dấu sự tăng trưởng mạnh mẽ cả về số lượng
hồ sơ được phê duyệt cho vay và cả về dư nợ tín dụng. Cụ thể: số lượng hồ sơ
đề nghị vay vốn tăng 285 bộ so với năm 2014 tương đương 15,43% .Số
lượng hồ sơ được duyệt vay chiếm 87,94% so với tổng số lượng hồ sơ đề nghị
vay. Tổng dư nợ tín dụng đạt 19.972 tỷ đồng tăng 3.553 tỷ đồng so với năm
trước, tốc độ tăng 21,6% đạt 108% kế hoạch. . Tỷ lệ nợ xấu 0,08%/tổng dư
nợ, thấp hơn kế hoạch 0,72%. Chứng tỏ công tác thẩm định tín dụng đã được
nâng cao dẫn đến tổng dư nợ tăng và rủi ro tín dụng giảm.
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0440
- Thời gian thẩm định tín dụng đảm bảo thực hiện đúng quy trình
thẩm định tín dụng. Không quá tốn thời gian mà vẫn đảm bảo được kết quả
tín dụng tốt nhất có thể làm cơ sở, căn cứ cấp tín dụng cho khách hàng.
- Chi phí thẩm định: Đảm bảo cho CBTD sử dụng trong quá trình
thẩm định, đảm bảo công tác thẩm định được thực hiện nhanh chóng, có kết
quả tốt nhất.
2.3.2. Kết quả đạt được
Những thành công mà hoạt động thẩm định tín dụng đem lại cho chi
nhánh trong thời gian qua được thể hiện ở tình hình sử dụng vốn mà tiêu
biểu là tổng dư nợ hàng năm. Tổng dư nợ hàng năm của chi nhánh tăng đáng
kể (năm 2015 là 21,6% so với năm 2014). Điều này chứng tỏ hoạt động tín
dụng đã được đẩy mạnh, khách hàng ngày càng tin tưởng và đến với chi
nhánh ngày càng nhiều hơn. Trong quá trình thẩm định tín dụng, chi nhánh có
sự tổ chức khá hợp lý, phân công nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng đối với
từng cán bộ, không những thuận lợi đối với cán bộ thực hiện công tác thẩm
định mà còn thuận lợi với khách hàng vay vốn.
Chi nhánh cũng có một đội ngũ cán bộ tín dụng trẻ nhiệt tình với công
việc. Với nhiệt huyết và sự cẩn trọng của mình, họ đã giúp cho khách hàng
thỏa mãn được nhu cầu vay vốn. Ngoài ra ngân hàng đã rút ngắn thời gian
thẩm định và cho vay để khách hàng có điều kiện tiếp cận nguồn vốn vay của
chi nhánh một cách nhanh chóng. Thái độ của các CBTD ngày một nâng cao,
thể hiện sự năng động, tính thân thiện và chuyên nghiệp mỗi khi tiếp xúc với
khách hàng.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị thông tin phục vụ cho quá trình thẩm định
tín dụng của chi nhánh đang được nâng cấp và ngày càng hoàn thiện, phù hợp
với tình hình hiện đại hóa ngành ngân hàng đang diễn ra hiện nay
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0441
2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân
* Hạn chế:
Bên cạnh tính tích cực của việc rút ngắn thời gian thẩm định tín dụng,
cách làm này nhiều khi lại mang đến một số hệ quả không mong muốn.
Trong quá trình thẩm định khách hàng, các CBTD vẫn trực tiếp tiếp xúc
với khách hàng khá nhiều, điều này dễ dẫn đến việc nảy sinh các tiêu
cực trong việc đưa ra quyết định tín dụng một cách khách quan.
Các CBTD không có đủ thời gian để đánh giá một cách kĩ lưỡng các
tiêu chí cần thiết với một phương án cho vay. Do khối lượng và áp lực công
việc lớn, nhiều khi CBTD rất dễ mắc sai sót hoặc để ý chí chủ quan ảnh
hưởng tới quyết định thẩm định tín dụng.
Trong công tác thẩm định tín dụng, có một số cán bộ thiếu sự quan tâm
tới tính chính xác của thông tin, số liệu nêu trong phương án vay vốn mà chỉ
thụ động lắp số liệu vào công thức đã được quy định để tính toán.
Các thông tin chủ yếu lấy từ hồ sơ của khách hàng mang tính rủi ro khá
cao. Việc tham khảo các nguồn thông tin khác còn khá hạn chế. Vì vậy nguồn
thông tin phục vụ cho công tác thẩm định còn chưa thể hiện tính đa chiều.
Nhiều cán bộ tín dụng sau khi thẩm định tín dụng với một phương án
cho vay thì chỉ thu thập thêm các giấy tờ yêu cầu trong quá trình giải ngân
mà chưa thực sự quan tâm đến phương án vay vốn đó bằng cách đánh giá lại
hiệu quả của món vay, so sánh các yếu tố dự đoán khi thẩm định với thời
điểm khi dự án của khách hàng diễn ra để đưa ra kết luận kịp thời tham
mưu cho lãnh đạo.
Trong nhiều quá trình thẩm định của nhiều phương án xin vay, các cán
bộ tín dụng và quản lý rủi ro mới chỉ dừng lại việc ở việc xem xét ở trạng
thái tĩnh, không đi sâu xem xét những thay đổi có thể có ảnh hưởng đến tính
hiệu trường như biến đổi giá, lạm phát giá cả,…
Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính
Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0442
Trong việc xác định chi phí của phương án xin vay, các khoản tính toán
mới chỉ mang tính áng chừng, hầu hết dựa vào số liệu khách hàng. Trong một
số hồ sơ thẩm định với phương án kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ mới, các
cán bộ tín dụng chưa chỉ ra được chi phí cụ thể của phương án kinh doanh.
Việc tính toán đôi khi chỉ đảm bảo đủ khoản mục nhưng chưa đảm bao chính
xác hợp lí.
* Nguyên nhân:
- Nguyên nhân khách quan:
Cơ chế chính sách của Nhà nước thường xuyên thay đổi nên ảnh hưởng
trực tiếp đến công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng. Không có một
chuẩn mực để thực hiện một cách thống nhất, mất nhiều thời gian cho việc
điều chỉnh cũng như rủi ro phát sinh, gây khó khăn, lúng túng cho doanh
nghiệp khi thực hiện cơ chế, chính sách mới.
Về môi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng: các
văn bản quy định quy chế đang dần được hoàn thiện để tạo môi trường pháp
lý đồng bộ và đảm bảo tốt cho các Ngân hàng hoạt động. Tuy nhiên, để đảm
bảo được hiệu quả của các văn bản thì cần phải có thời gian để thực hiện.
Các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phong phú và
có nhiều ngành mới mà các văn bản pháp lý chưa kịp ban hành để điều chỉnh
hoạt động, gây khó khăn nhiều cho Ngân hàng trong công tác thẩm định tư
cách pháp lý của doanh nghiệp. Và các ngành nghề vẫn chưa có chỉ số ngành
cụ thể để phục vụ cho công tác thẩm định tín dụng khách hàng, làm cơ sở để
Ngân hàng so sánh và đối chiếu.
- Nguyên nhân chủ quan:
Thẩm định tín dụng là một hoạt động hết sức đa dạng và phức tạp, các
phương án sản xuất và dự án đầu tư ngày càng lớn hơn cả về quy mô và trình
độ kỹ thuật. Vì vậy, đòi hỏi CBTĐ ngoài giỏi về trình độ nghiệp vụ còn phải
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa

More Related Content

What's hot

Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...nataliej4
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhánh hả...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhánh hả...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhánh hả...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhánh hả...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (20)

Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
Đề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOTĐề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOT
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANKĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhánh hả...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhánh hả...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhánh hả...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng tmcp quốc dân – chi nhánh hả...
 

Similar to Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa (20)

Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDVĐề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuếKiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đ
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam Thuận
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam ThuậnĐề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam Thuận
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam Thuận
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặc
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặcĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặc
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặc
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đ
 
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông ĐôĐề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh HưngĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
 
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACBĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty xây lắp Sao Việt
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty xây lắp Sao ViệtĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty xây lắp Sao Việt
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty xây lắp Sao Việt
 
Thẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đ
Thẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đThẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đ
Thẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đ
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng P...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng P...Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng P...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng P...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAYQuản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Nguyễn Thu Hương
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG VÀCHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI... 3 1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại............................... 3 1.1.1. Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại ............................ 3 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại......................................... 4 1.1.3.1. Dựa vào mục đích tín dụng:.......................................................... 4 1.1.3.2. Dựa vào thời hạn tín dụng ............................................................ 5 1.1.3.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:............................. 5 1.1.3.4. Dựa vào hình thức cấp tín dụng. ................................................... 6 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại...................................... 8 1.2. Thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại..................................... 8 1.2.1. Khái niệm của thẩm định tín dụng ................................................... 8 1.2.2. Mục đích thẩm định tín dụng........................................................... 9 1.2.3. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng..................................................... 10 1.2.4. Nội dung thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại.................. 10 1.2.4.1. Thẩm định tình hình chung của khách hàng................................. 10 1.2.4.2. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng............................. 13 1.2.4.2.1. Đối với khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình........................ 13 1.2.4.2.2. Đối với khách hàng vay là doanh nghiệp.................................. 13 1.2.4.3. Thẩm định dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh...... 15 1.2.4.4. Thẩm định tài sản bảo đảm......................................................... 20 1.2.4.5. Thẩm định khả năng đáp ứng thời hạn vay và nhu cầu khách hàng20
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04iii 1.3. Chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại.................. 21 1.3.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định ............................................... 21 1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng...................... 21 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng....................... 22 1.3.3.1. Kết quả thẩm định tình hình tài chính của khách hàng.................. 22 1.3.3.2. Thời gian thẩm định................................................................... 23 1.3.3.3. Chi phí thẩm định....................................................................... 24 1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng................... 24 1.3.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan.............................................................. 24 1.3.4.2. Nhóm nhân tố khách quan. ......................................................... 25 Kết luận chương 1 .................................................................................... 26 Chương II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THANH HÓA .. 27 2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa....................................................................... 27 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa......................................................................................... 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động.................................................. 29 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh tỉnh Thanh Hóa............................................................................... 31 2.1.3.1. Công tác huy động vốn............................................................... 31 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng..................................................................... 32 2.1.3.3. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng.................................................. 32 2.1.3.4. Kết quả kinh doanh ................................................................. 33 2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ......................................................................... 34
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04iv 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa......................................................................................... 34 2.2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa....................................................................... 36 2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ......................................................................... 39 2.3.1. Phân tích chất lượng thẩm định tín dụng theo các tiêu chí............... 39 2.3.2. Kết quả đạt được.......................................................................... 40 2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân............................................................... 41 Kết luận chương 2 .................................................................................... 43 Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THANH HÓA .......................................................... 44 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và chất lượng thẩm định tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa .................. 44 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh.................................. 44 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng...................................... 45 3.1.3. Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng...................... 45 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa................................. 46 3.2.1. Hoàn thiện quy trình, nghiệp vụ tín dụng ....................................... 46 3.2.2. Hoàn thiện thẩm định tư cách khách hàng ...................................... 47 3.2.3. Hoàn thiện thẩm định tài chính khách hàng.................................... 47 3.2.4. Hoàn thiện thẩm định phương án sản xuất kinh doanh, dự án vay vốn của khách hàng......................................................................................... 49 3.2.5. Giải pháp về thẩm định tài sản bảo đảm......................................... 50
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04v 3.2.6. Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược nhằm củng cố và mở rộng khách hàng............................................................................................... 51 3.2.7. Hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ tín dụng................................... 52 3.2.8. Giải pháp về tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát..................... 53 3.3. Kiến nghị bổ sung giải pháp gắn với nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng. ....................................................................................................... 55 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................... 55 3.3.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam.......................................... 57 3.3.3. Kiến nghị với khách hàng ................................................................ 57 Kết luận chương 3 .................................................................................... 58 KẾT LUẬN.............................................................................................. 59
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHNo&PTNT, Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn CBTD Cán bộ tín dụng CBTĐ Cán bộ thẩm định PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh DAĐT Dự án đầu tư NHTM Ngân hàng thương mại NH Ngân hàng KT Kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.04vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Hoạt động huy động vốn........................................................... 31 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................... 33 Bảng 2.3. : Tổng hợp kết quả hoạt động cho vay........................................ 34 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ......................................................................... 35 Bảng 2.5. Tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa................................................................................................ 39
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.041 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Từ trước đến nay, hoạt động cho vay vẫn luôn là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng của NHTM, là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng nhưng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Quá trình thẩm định sẽ giúp Ngân hàng tính toán và dự báo được hiệu quả của phương án và dự án mang lại cho Ngân hàng, khách hàng, phát triển kinh tế đất nước. Từ đó Ngân hàng sẽ có quyết định đầu tư đúng đắn, cho vay các phương án, dự án tốt và từ chối nếu không thấy khả thi. Từ đó cũng có thể hạn chế được rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Nếu công tác thẩm định tín dụng kém sẽ gây thiệt hại cho Ngân hàng, nghiêm trọng hơn là ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của Ngân hàng, mất uy tín cho Ngân hàng… NHNo&PTNT Việt Nam là một trong những NHTM lớn nhất Việt Nam hiện nay với hoạt động tín dụng luôn mang lại lợi nhuận tốt. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng luôn đạt mức cao, tỷ lệ nợ xấu và mức độ rủi ro tín dụng thấp. Để đạt được những kết quả này, NHNo&PTNT Việt Nam đã rất chú trọng đến công tác thẩm định tín dụng và có một hệ thống thẩm định tín dụng hiệu quả. Như vậy thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay thực sự cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng Thương mại. Một Ngân hàng hoạt động an toàn với các khoản vay có chất lượng sẽ thu hút được khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã học được ở trường, cùng những kiến thức đã thu thập được trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại NHNNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thanh Hóa, em đã chọn đề tài: “Chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.042 và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Thanh Hóa” để viết khóa luận của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tìm hiểu hoạt động thẩm định tín dụng của ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Thanh Hóa để từ đó đề ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng ngiên cứu: hoạt động thẩm định và chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. - Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. 4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu: Các báo cáo, tài liệu của Ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam-chi nhánh tỉnh Thanh Hóa, thông tin trên báo chí, webside. - Các phương pháp thống kê, phân tích. - Phương pháp so sánh biến động của các dãy số qua các năm. - Phân tíchsố liệu, đánhgiá số liệu thông qua số tương đối và số tuyệt đối. 5. Bố cục khóa luận Kết cấu khóa luận gồm 3 chương: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm địnhtín dụng và chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại. Chương II: Thực trạng thẩm địnhtín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng NHNNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa.
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.043 Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa vốn sang nơi tạm thời thiếu vốn mà là quan hệ chuyển dịch vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng thương mại  Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối dtượng trong nền kinh tế quốc dân.  Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình.  Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có trường hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hóa không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng hóa bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.044 doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hóa lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế.  Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật sau:  Tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.  Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.  Tíndụngngân hàng có phạm vi lớn vì nguồnvốn bằng tiền là thíchhợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay. 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Dựa vào những tiêu thức khác nhau, chúngta có nhiều cáchphânloại tín dụngkhác nhau. 1.1.3.1.Dựa vào mục đích tín dụng: - Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây sửa nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.045 - Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác. - Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. - Cho thuê: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc- thiết bị. 1.1.3.2. Dựa vào thời hạn tín dụng Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định. - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. 1.1.3.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: - Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.046 - Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. 1.1.3.4. Dựa vào hình thức cấp tín dụng. - Chiết khấu thương phiếu: Chiết khấu thương phiếu là việc Ngân hàng ứng trước một giá trị cho thương phiếu đổi lấy việc chuyển giao quyền sở hữu thương phiếu. Thương phiếu được hình thành chủ yếu từ quá trình mua bán chịuhàng hoá và dịch vụ giữa khách hàng với nhau. Người bán (hoặc người thụ hưởng) có thể giữ thương phiếu đến hạn để đòi tiền người mua (hoặc người phải trả) hoặc mang đến Ngân hàng để xin chiết khấu trước hạn. Nghiệp vụ chiết khấu được coi là đơn giản, dựa trên sự tín nhiệm giữa Ngân hàng và những người ký tên trên thương phiếu. Để thuận tiện cho khách hàng, Ngân hàng thường ký với khách hợp đồng chiết khấu. Khi cần chiết khấu, khách hàng chỉ cần gửi thương phiếu lên Ngân hàng xin chiết khấu. Ngân hàng sẽ kiểm tra chất lượng của thương phiếu và thực hiện chiết khấu. - Cho vay: Cho vay là việc Ngân hàng cấp vốn cho khách hàng với cam kết khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận, là khoản mục tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất trong khoản mục tín dụng. Cho vay được chia thành: +,Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. +, Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốnkhách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cầnthiết và ký kết hợp đồngtíndụng. Đây là hình thức cho
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.047 vay tươngđốiphổ biến của Ngân hàng đối với những khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để cấp hạn mức thấu chi. +, Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. +,Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. +, Cho vay hợp vốn:Một nhóm tổ chức tíndụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. +, Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho vay trả góp thường áp dụng đối với những khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc lâu bền. +, Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. +, Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.048 - Cho thuê tài sản (thuê-mua): Thuê mua là sự thoả thuận trong đó người cho thuê chuyển cho người đi thuê quyền sử dụng một loại tài sản trong một thời gian nhất định. Cho thuê có hai hình thức chủ yếu là cho thuê nghiệp vụ và thuê tài chính. Cho thuê nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu thuê trong thời gian ngắn, người đi thuê không có dự định mua tài sản đó để sử dụng lâu dài. Cho thuê tài chính đáp ứng nhu cầu cho thuê trong thời gian dài và người đi thuê có quyền mua lại tài sản khi hết hợp đồng thuê. Trong nghiệp vụ cho thuê, Ngân hàng phải xuất tiền theo yêu cầu của khách hàng và sau một thời gian nhất định phải thu đủ gốc và lãi. Tài sản cho thuê thường là tài sản cố định. Vì vậy cho thuê được xếp vào tín dụng trung và dài hạn. - Bảo lãnh: là cam kết của Ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của Ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Bảo lãnh thường có 3 bên: Bên hưởng bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên bảo lãnh. Bảo lãnh là hình thức tài trợ thông qua uy tín của Ngân hàng cho khách hàng, qua đó khách hàng có thể tìm nguồn tài trợ mới, mua được hàng hoá, thực hiện được các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi. 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại - Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. - Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội. 1.2. Thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm của thẩm định tín dụng Thẩm định tín dụng là việc tiến hành nghiên cứu, phân tích khách quan, khoa học và toàn diện tất cả các nội dụng kinh tế - kĩ thuật của phương án, dự
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.049 án, đặt trong mối tương quan với môi trường tự nhiên, kinh tế- xã hội để cho phép đầu tư và quyết định tài trợ vốn. Khác với lập dự án đầu tư, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu được tính chất khả thi thực sự của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của Ngân hàng. Khi lập dự án khách hàng, do mong muốn được vay vốn, có thể đã thổi phồng và dẫn đến ước lượng quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần được xem xét đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên không phải vì thế mà thẩm định tín dụng ước lượng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả của dự án bị giảm sút đến mức quyết định không cho vay. 1.2.2. Mục đích thẩm định tín dụng Việc thẩm định tín dụng trước khi cấp vốn cho khách hàng nhằm các mục đích: - Hạn chế rủi ro tín dụng. - Nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. - Hạn chế rủi ro đạo đức trong kinh doanh ngân hàng. - Ổn định thị trường tài chính. Vì mục đích của thẩm định tín dụng là nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cho vay. Do vậy để giúp cho CBTD và lãnh đạo Ngân hàng có thể mạnh dạn và tránh sai lầm trong ra quyết định cho vay, thẩm định tín dụng cần đạt được những mục tiêu sau: - Đánh giá được mức đô ̣ tin cậy của dự án đầu tư mà khách hàng đã lập và nộp cho Ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn. - Phân tích, đánh giá mức đô ̣rủi ro của dự án khi quyết định cho vay - Giảm xác suất của hai loại sai lầm khi quyết định cho vay: +, Cho một dự án không khả thi vay +, Từ chối cho vay một dự án tốt.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0410 1.2.3. Ý nghĩa của thẩm định tín dụng Hoạt động cho vay của NHTM, là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng nhưng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Do đó công tác thẩm định tín dụng trước khi cấp vốn cho khách hàng là thực sự cần thiết. Mỗi hồ sơ vay vốn đều phải tuân thủ các thủ tục và đầy đủ giấy tờ cần thiết trong đó có phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư. Quá trình thẩm định sẽ giúp Ngân hàng tính toán và dự báo được hiệu quả của phương án và dự án mang lại cho Ngân hàng, khách hàng, góp phần phát triển kinh tế đất nước. Từ đó Ngân hàng sẽ có quyết định cho vay, đầu tư đúng đắn, mang lại hiệu quả cao. Nếu công tác thẩm định tín dụng kém sẽ gây thiệt hại cho Ngân hàng, nghiêm trọng hơn là ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của Ngân hàng, mất uy tín cho Ngân hàng… 1.2.4. Nội dung thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.2.4.1. Thẩm định tình hình chung của khách hàng * Đánh giá về năng lực pháp lý - Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh: + Cá nhân vay vốn là công dân Việt nam có đủ từ 18 tuổi trở lên. + Không bịmất hoặc hạnchếnănglực pháp luật và năng lực hànhvi dân sự. + Căn cứ xác định nhân thân: sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hoặc các giấy tờ tùy thân khác như giấy phép lái xe, hộ chiếu… + Giấy phép hành nghề, giấy đăng ký kinh doanh (trong trường hợp pháp luật quy định phải có) - Đối với khách hàng là doanh nghiêp: + Doanh nghiệp vay vốn phải có đầy đủ tư cách pháp nhân (trừ doanh nghiệp tư nhân) theo quy định của pháp luật. + Xem xét điều lệ, quy chế tổ chức hoạt động của doanh nghiệp để nắm rõ phương thức quản trị, điều hành, xác định người đại diện theo pháp luật,
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0411 trong quan hệ với các tổ chức, cá nhân (Chủ tịch hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc). + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các giấy tờ về sự ủy quyền vay vốn…phải có hiệu lực trong thời hạn cho vay. * Đánh giá về trình độ tổ chức và quản lý - Mô hình tổ chức quản lý của khách hàng có phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, quy mô hoạt động không, có những ưu điểm, thuận lợi, khó khăn gì trong việc quản lý. - Mô hình quản lý có mang tính chuyên môn hóa cao, tiếp cận các phương thức quản lý hiện đại hay không. * Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm quản lý, tư cách lãnh đạo doanh nghiệp (Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng) - Tuổi tác, trình độ học vấn, kinh nghiệm lãnh đạo. - Thời gian công tác, đảm nhiệm chức vụ, kết quả hoạt động của Doanh nghiệp từ sau khi Ban lãnh đạo đảm nhiệm chức vụ so với trước đây. - Nhận xét về tư cách đạo đức thông qua tiếp xúc, tìm hiểu các mối quan hệ của Lãnh đạo doanh nghiệp. - Tác phong, phương pháp điều hành, tính chuyên nghiệp trong quản lý. - Sự đoàn kết trong nội bộ lãnh đạo. - Sự am hiểu về tình hình sản xuất kinh doanh, dự án, thị trường của Ban lãnh đạo. - Tầm nhìn và định hướng phát triển doanh nghiệp. - Khả năng xử lý đối với các biến động bất lợi mà Doanh nghiêp, dự án có khả năng gặp phải. Việc tổ chức đánh giá trình độ tổ chức quản lý và uy tín của khách hàng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro do chủ quan của khách hàng gây nên như: rủi ro về đạo đức, rủi ro về thiếu kinh nghiêm, trình
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0412 độ, năng lực, khả năng thích ứng với thị trường, phát hiện những âm mưu lừa đảo ngay từ đầu của một số khách hàng. * Uy tín của khách hàng - Xem xét, đánh giá về mức độ tín nhiệm trong quan hệ với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng… - Mối quan hệ về công nợ, thanh toán của khách hàng với các bạn hàng. - Vị trí của khách hàng trên thương trường: chất lượng, giá cả hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm của khách hàng ở mức độ nào trên thị trường, mức độ chiếm lĩnh thị trường của sản phẩm. * Đánh giá về quá trình phát triển và tình hình hoạt động của khách hàng - Quá trình thành lập và phát triển, tăng trưởng của khách hàng, mục tiêu hoạt động của khách hàng, có thời kỳ nào suy thoái không, có gặp phải biến cố, sự kiện xấu nào không, việc khắc phục như thế nào. - Những thành tích đã đạt được trong quá trình hoạt động. - Quy mô kinh doanh, công nghệ thiết bị, địa điểm hoạt động, loại hình sở hữu, những sản phẩm chính, những tiện ích, những mối quan hệ về tiêu thụ sản phẩm, quan hệ về tài chính. - Hoạt động kinh doanh hiện tại, các sản phẩm chính những năm gần đây. - Xem xét chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp, mục tiêu, dự định, mục đích của Doanh nghiệp, chiến lược phải mang tính thực tiễn trong phạm vi nguồn lực mà doanh nghiệp có, đồng thời phải có tính linh hoạt đủ để đáp ứng khả năng thay đổi của thị trường. - Phân tích khả năng cạnh tranh và phương thức tiếp thị của khách hàng: khách hàng phải tự khẳng định vị trí của mình trên thị trường bằng nguồn lực của mình (kinh nghiệm, quy mô, tính linh hoạt, khả năng quản lý, trình độ công nghệ…) * Đánh giá về tài sản thế chấp
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0413 - Người vay có những tài sản thế chấp thích hợp đối với những món vay không? - Tài sản thế chấp có đủ để trang trải món vay, lãi suất, phí, lệ phí và tất cả các chi phí phát sinh khác. 1.2.4.2. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng 1.2.4.2.1. Đối với khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình Cần có các giấy tờ chứng minh thu nhập, dư nợ tại các ngân hàng của khách hàng: bảng lương, CIC,... 1.2.4.2.2. Đối với khách hàng vay là doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay phân tích báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính là nhằm đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp để có cơ sở ra những quyết định hợp lý. * Tài liệu sử dụng để phân tích: Các báo cáo trong 3 năm gần nhất và số liệu tình hình tài chính ở thời điểm hiện tại. Theo yêu cầu của ngân hàng, khi vay vốn khách hàng phải nộp loại bái cáo tài chính sau đây: - Bảng cân đối kế toán hay còn gọi bảng tổng kết tài sản - Báo cáo thu nhập hay còn gọi là báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay còn gọi là báo cáo dòng ngân lưu - Thuyết minh các báo cáo tài chính - Các tài liệu tham khảo khác: Báo cáo tình hình công nợ, các khoản phải thu, các khoản phải trả, hàng tồn kho… * Nguyên tắc thẩm định, phân tích: Việc thẩm định và phân tích tài chính của khách hàng chủ yếu dựa trên cơ sở các số liệu do khách hàng cung cấp. Do đó, cần phải thẩm tra căn cứ lập báo cáo tài chính và tính xác thực của các thông tin, số liệu được cung cấp, cụ thể:
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0414 + Chế độ kế toán áp dụng, nguyên tắc hạch toán. + Nguồn số liệu: Được kiểm toán độc lập? Được cơ quan thuế chấp thuận? Do doanh nghiệp tự lập? + Nội dung, số liệu khớp đúng của Báo cáo tài chính. + Kiểm tra tình hình thực tế của khách hàng: Trị giá hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả (cho ai? ở đâu?), tài sản cố định hữu hình, ...để so sánh với số liệu trong Báo cáo tài chính. Việc phân tích đánh giá tình hình tài chính của khách hàng được dựa trên cơ sở nhiều năm (thường là 02 năm gần nhất), so sánh sự tăng giảm về số tuyệt đối, số tương đối giữa các năm, từ đó rút ra những nhận xét về xu hướng tăng trưởng, phát triển và tính ổn định, an toàn. Phân tích các tồn tại và biện pháp khắc phục. * Các chỉ tiêu tài chính sử dụng để phân tích, đánh giá: Khi tiến hành phân tích, cần nghiên cứu, tham khảo, lựa chọn các chỉ tiêu sao cho phù hợp với điều kiện thực tế của từng khách hàng, từng lĩnh vực kinh doanh và từng địa bàn cụ thể. Các chỉ tiêu sau đây được tính toán trên cơ sở thông tin số liệu các khoản mục (mã số: MS) trên Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) và Kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN) ban hành theo QĐ 167/2000/QĐ- BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán: đây là nhóm chỉ tiêu được sửdụng đểđánh giá tình trạng thanh khoản ngắn hạn của doanh nghiệp và là mối quan tâm hàng đầu trong kinh doanh của NHTM. Đặc biệt là các Hệ số thanh toán ngắn hạn, Hệ số thanh toán nhanh và Hệ số thanh toán hiện hành. - Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu vốn (khả năng độc lập về tài chính): Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0415 - Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Nhóm chỉ tiêu sinh lời - Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tăng trưởng, phát triển 1.2.4.3. Thẩm định dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh Các doanh nghiệp khi lập PASXKD/DAĐT thường có khuynh hướng thổi phồng doanh thu và giảm chi phí sao cho mới nhìn vào PASXKD/DAĐT có vẻ rất khả thi và hiệu quả. Vì vậy Ngân hàng phải phân tích và thẩm định lại PASXKD/DAĐT xem mức độ tin cậy và từ đó đánh giá khả năng hoàn trả vốn vay của khách hàng. Thông thường việc phân tích thẩm định PASXKD/DAĐT được tiến hành như sau:  Đánh giá các nội dung chính của PASXKD/DAĐT:  Mục tiêu đầu tư của PASXKD/DAĐT là gì?  KH có thực sụ cần thiết đầu tư hay không?  Quy mô vốn đầu tư là bao nhiêu?  Cơ cấu sản phẩm và dịch vụ đầu ra của PASXKD/DAĐT?  Phương án tiêu thụ sản phẩm như thế nào?  Thời gian dự kiến thực hiện phương án trong bao lâu?  Phân tích về thị trường và khả năng tiru thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của phương án  Nhu cầu sản phẩm của PASXKD/DAĐT:  Nhu cầu trên thị trường về sản phẩm, dịch vụ đầu ra của phương án như thế nào?  Tình hình sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế đến thời điểm hiện tại như thế nào?  Khả năng sản phẩm của phương án có thể bị thay thế bởi các sản phẩm khác có cùng công dụng?  Đánh giá về cung sản phẩm:
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0416  Năng lực sản xuất và cung cấp đáp ứng nhu cầu trong nước hiện tạo của sản phẩm như thế nào?  Mức độ biến động dự đoán của thị trường trong tương lai khi có các phương án khác, đối tượng cùng tham gia vào thị trường sản phẩm, dịch vụ đầu ra như thế nào?  Tổng mức cung dự kiến và tốc độ tăng trưởng dự kiến về tổng cung sản phẩm, dịch vụ là bao nhiêu?  Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm ` Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường cần tiến hành thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm phương án đối với:  Thị trường nội địa: Sản phẩm có phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, xu hướng tiêu thụ hay không? Giá cả, hình thức, chất lượng so với các loại sản phẩm cùng loại trên thị trường như thế nào? Ưu điểm của sản phẩm, dịch vụ?  Thị trường nước ngoài: Sản phẩm có khả năng đạt được các yêu cầu về tiêu chuẩn để xuất khẩu hay không? Sản phẩm cùng loại của Việt Nam đã thâm nhập được vào thị trường xuất khẩu dự kiến chưa? Kết quả như thế nào?  Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối  Sản phẩm của phương án dự kiến được tiêu thụ theo phương thức nào? Có cần hệ thống phân phối không?  Mạng lưới phân phối của sản phẩm phương án đã được xác lập hay chưa? Có phù hợp với đặc điểm của thị trường hay không?  Ước tính chi tiết lập mạng lưới phân phối là bao nhiêu?
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0417  Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của phương án  Khách hàng cần bao nhiêu nguyên vật liệu đầu vào đê phục vụ sản xuất?  Có bao nhiêu nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào? Quan hệ tín dụng của khách hàng và nhà cung cấp  Biến động về giá mua nguyên vật liệu  Đánh giá phương diện kỹ thuật đối với DAĐT  Địa điểm xây dựng Xem xét, đánh gái địa điểm có thuận lợi về mặt giao thông hay không, có gần nguồn cung cấp nguyên vật liệu, điện nước và thị trường tiêu thụ không, có nằm trong vùng quy hoạch hay không? Cơ sở vật chất, hạ tầng hiện có của điện nước đầu tư như thế nào, đánh giá so sánh về chi phí đầu tư so với các dự án tương tự ở địa điểm khác. Địa điểm đầu có ảnh hưởng lớn đến vốn đầu tư của dự án cũng như ảnh hưởng đến giá thành, sức cạnh tranh nếu xa thị trường nguyên vật liệu, thị trường tiêu thụ  Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án: Công suất thiết kê dự kiến của dự án là bao nhiêu, có phù hợp với khả năng tài chinh, trình độ quản lý, địa điểm thị trường tiêu thụ hay không? Sản phẩm của dự án là sản phẩm mới hay đã có trên thị trường? Quy cách, phẩm chất, mẫu mã của sản phẩm như thế nào?  Công nghệ, thiết bị Công nghệ có phù hợp với trình độ hiện tại của Việt Nam không? Lý do chọn công nghệ này? Phương thức chuyển giao công nghệ có hợp lý không? Có đảm bảo cho chủ đầu tư nắm bắt và vận hành được công nghẹ này hay không?
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0418 Đánh giá về số lượng, công suất, chủng loại, danh mục, máy móc thiết bị và tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất Trình độ tiên tiến của thiết bị, khi cần phải thay đổi sản phẩm thì thiết bị này có đáp ứng được không? Giá cả thiết bị và phương thức thanh toán có hợp lý không? Thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị có phù hợp với tiến độ thực hiện dự án dự kiến hay không? Khi đánh giá về mặt công nghệ, thiết bị ngoài việc dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia  Quy mô, giải pháp xây dựng Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay không, có tận dụng được cơ sở vật chất hiện có hay không? Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị và phù hợp với thực tế ra sao? Các vấn đề về hạ tầng cơ sở: giao thông, điện nước, cấp thoát nước  Đánh giá về phương diện tổ chức quản lý thực hiện đối với DAĐT Xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành của chủ đầu tư dự án. Đánh giá sự hiểu biết, kinh nghiệm của khách hàng đối với việc tiếp cận, điều hành công nghệ, thiết bị của dự án  Xem xét năng lực, uy tín của nhà thầu: tư vấn, thi công, cung cấp thiết bị công nghệ  Đánh giá về nguồn nhân lực của dự án: số lượng lao động dự án cần, yêu cầu về trình độ tay nghề, kế hoạch đầu tư và khả năng cung ứng nguồn nhân lực cho dự án  Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi của dự án
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0419 Việc thẩm định tổng vốn đầu tư là rất qua ntrọng để tránh việc khi thực hiện vốn đầu tư tăng lên hoặc giảm đi quá lớn so với dự kiến ban đầu dẫn đến việc không cân đối nguồn, ảnh hưởng đến hiệu quả và khả năng trả nợ Việc xác định tiến độ thực hiện, nhu cầu vốn làm cơ sở cho việc dự kiến tiến độ giải ngân, tính toán lãi vay trong thời gian thi công và xác định thời gian vay trả  Đánh giá hiệu quả về tài chính của DAĐT Mục đích hỗ trợ cho phân tích tính toán, đánh giá hiệu quả tài chính của dự án có chính xác hay không tùy thuộc rất nhiều vào việc đánh giá và đưa ra các giả định ban đầu  Về tính khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư: thể hiện ở việc tính toán chi phí đầu tư ban đầu, chi phí vốn, chi phí sửa chữa TSCĐ, khấu hao TSCĐ, nợ phải trả  Về mặt thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án và phương án tiêu thụ sản phẩm sẽ đưa vào để tính toán  Đánh giá về khả năng cung cấp vật tư, nguyên vật liệu đầu vào cùng với đặc tính của dây chuyền công nghệ để xác định giá thành đơn vị sản phẩm, tổng chi phí sản xuất trực tiếp  Xác định nhu cầu vốn lưu động, chi phí vốn lưu động hàng năm  Xác định trách nhiệm của chủ dự án đối với Ngân sách Nhà nước  Thiết lập báo cáo thẩm định  Phân tích rủi ro của dự án Phân tích các loại rủi ro có thể phát sinh trong từng dụ án sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay vốn. Đối với một dự án có thể phát sinh những rủi ro khác nhau:  Rủi ro do nhu cầu sản phẩm giảm  Rủi ro cạnh tranh
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0420  Rủi ro hoàn trả vốn vay  Rủi ro kinh tế vĩ mô: rủi ro chính trị - xã hội, rủi ro ngoại hối,…  Các rủi ro khác Riêng đối với dự án đầu tư có thể phân tích và thẩm định rủi ro dựa trên phân tích độ nhạy, phân tích tình huống và phân tích mô phỏng 1.2.4.4. Thẩm định tài sản bảo đảm Bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách: bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba. Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân lưu đều có thể dùng làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên thông thường điều kiện về bảo đảm tiền vay là:  Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm  Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu  Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay Tài sản đảm bảo nợ vay được chia làm 2 loại:  Bất động sản: nhà + đất, đất  Động sản: phương tiện vận tải, phương tiện di chuyển như xe máy, xe ôtô, giấy tờ có giá,… 1.2.4.5. Thẩm định khả năng đáp ứng thời hạn vay và nhu cầu khách hàng Trước khi ra quyết định có cho vay hay không, NHTM cần quan tâm tới những vấn đề sau: - Người vay có cung cấp tất cả các thông tin và tài liệu cần thiết mà Ngân hàng yêu cầu không?
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0421 - Các thông tin thu được có chính xác, hợp lý không? - Tính toán, xác định mức cho vay hợp lý đảm bảo được các tỷ lệ an toàn trong hoạt động của NHTM. - Xác định nhu cầu vay của khách hàng, thời hạn và phương thức trả nợ phù hợp. 1.3. Chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định Chất lượng thẩm định tín dụng là mức độ tin cậy của các kết quả thẩm định của phương án sản xuất kinh doanh dựa trên cơ sở các nguồn thông tin cung cấp tin cậy, các giả định có căn cứ thuyết phục cùng với việc áp dụng các phương pháp thẩm định, quy trình thẩm định, nội dung thẩm định trong điều kiện thời gian ngắn nhất và chi phí thấp nhất. Chất lượng thẩm định còn là sự phù hợp giữa các kết quả tính toán khi thẩm định với các kết quả thực tế đạt được sau khi triển khai phương án sản xuất kinh doanh. Chính các yếu tố này sẽ tạo nên một kết quả thẩm định có tính khoa học và thực tiễn khiến dù cho đứng ở các góc độ khác nhau người thẩm định đều có được những kết luận tương tự nhau về mặt hiệu quả phương án sản xuất kinh doanh. 1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Ngân hàng thu lợi chủ yếu nhờ hoạt động cho vay. Chính vì vậy mỗi một khoản tín dụng được cấp ra nhất thiết phải mang lại hiệu quả, điều đó đồng nghĩa với việc đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng được an toàn và hiệu quả. Vì vậy, điều ngân hàng quan tâm nhất là khả năng hoàn trả khoản vay cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn. Do đó, việc ngân hàng phải tiến hành thẩm định dự án trên mọi phương diện kỹ thuật, thị trường, tổ chức quản lý, tài chính…là rất quan trọng, trong đó thẩm định tài chính dự án có thể nói là quan trọng nhất. Khi chất lượng thẩm định tín dụng tốt thì ngân hàng có cơ sở tương đối vững chắc để xác định được hiệu quả đầu tư vốn cũng như khả
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0422 năng hoàn vốn của dự án, quan trọng hơn cả là xác định khả năng trả nợ của chủ đầu tư; có thể dự đoán được những rủi ro có thể xảy ra, ảnh hưởng tới quá trình triển khai thực hiện dự án, trên cơ sở này, phát hiện và bổ sung thêm các biện pháp khắc phục hoặc hạn chế rủi ro, đảm bảo tính khả thi của dự án đồng thời tham gia ý kiến với các cơ quan quản lý Nhà nước và chủ đầu tư để có quyết định đầu tư đúng đắn; có phương án hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất khi xác định giá trị khoản vay, thời hạn, lãi suất, mức thu nợ và hình thức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho dự án hoạt động có hiệu quả.Từ đó, rút ra kinh nghiệm trong cho vay để thực hiện và phát triển có chất lượng hơn. Bên cạnh đó không chỉ có vai trò quan trọng trong hoạt động của riêng Ngân hàng mà đối với khách hàng thì hoạt động Thẩm định tín dụng cũng có vai trò rất lớn trong quyết định đầu tư và vay vốn của khách hàng. Hoạt động thẩm định chính xác và phản ánh đúng nhu cầu cũng như khả năng trả nợ của khách hàng giúp khách hàng nhận thức đầy đủ hay nói cách khác là nắm rõ nhu cầu của bản thân để tính toán đầu tư một cách hợp lí nhất vào Phương án(dự án đầu tư) cũng như tránh tình trạng vay quá nhu cầu hay không có khả năng trả nợ dẫn đến những hậu quả xấu cho khách hàng. Từ đó đem lại lợi ích cho cả 2 bên ngân hàng lẫn khách hàng. Ngoài ra chất lượng thẩm định tín dụng còn cho thấy một phần thực trạng và phản ánh sự phát triển của nền kinh tế thông qua quy mô của những dự án đầu tư 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng Chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng được thể hiện: 1.3.3.1. Kết quả thẩm định tình hình tài chính của khách hàng  Các kết quả thẩm định tình hình tài chính khách hàng giúp cán bộ thẩm định đưa ra được kết luận đúng đắn về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của PASXKD/DAĐT hoặc mục đích sử dụng vốn vay; khả năng trả
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0423 nợ, nguồn trả nợ và thời gian trả nợ của khách hàng từ đó giúp Ngân hàng đưa ra các quyết định tài trợ và cung cấp vốn vay chính xác, hợp lý.  Kết quả thẩm định tài chính giúp Ngân hàng xác định được số tiền cho vay bao nhiêu, dự kiến tiến độ giải ngân, khả năng thu hồi vốn cũng như các điều kiện cho vay khác.  Khi tiến hành thẩm định tình hình tài chính của khách hàng, cần chú ý tới các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng là:  Nợ quá hạn so với tổng dư nợ  Mức độ sử dụng vốn  Vòng quay vốn trung và dài hạn  Chỉ tiêu dư nợ  Mục tiêu của thẩm định tín dụng là giảm rủi ro, nâng cao hiệu quả của hoạtđộngthẩm định tín dụngvì vậy việc phân tích và đánh giá tỷ lệ nợ quá hạn là rất quan trọng, nó chỉ biết khả năng thu hồi gốc và lãi của Ngân hàng (thông thường tỷ lệ nợ quá hạn cao thì chất lượng hoạt động tín dụng thấp). Mức độ thực hiện quy chế, các quy định về công tác thẩm định tín dụng, các văn bản pháp luật khác có liên quan của Ngân hàng và khách hàng. 1.3.3.2. Thời gian thẩm định Công tác thẩm định tín dụng là cả một quá trình. Nếu thời gian thẩm định ngắn thì không đánh giá được hết tình hình thực tế của khách hàng nhưng nếu quá dài, chưa hẳn cánbộ thẩm định làm việc tỉ mỉ, cẩn thận mà rất có thể họ đã làm lỡ mất một cơ hội tài trợ tốt, cơ hội giúp Ngân hàng có thêm nguồn thu, thêm khách hàng,…Chính vì vậy mà công tác thẩm định tín dụng phải diễn ra theo quy trình, tuần tự đảm bảo về mặt thời gian đảm bảo mục tiêu tài trợ của Ngân hàng và đảm bảo kế hoạch của khách hàng so với dự kiến.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0424 1.3.3.3. Chi phí thẩm định Chi phí cho công tác thẩm định bao gồm chi phí đi lại của cán bộ tín dụng, công tác phí,… Thẩm định tín dụng đạt chất lượng khi thời gian thẩm định ngắn, chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu thẩm định. 1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng Công tác thẩm đinh tín dụng phụ thuộc vào nhiều nhân tố. Để có được kết quả tốt nhất về thẩm định tín dụng- cơ sở tin cậy để ra quyết định đầu tư đúng đắn, cần nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng. Có thể chia các yếu tố thành 2 nhóm chính là nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách quan. 1.3.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan. - Đội ngũ CBTĐ: Kể cả người quản lý và CBTĐ là nhân tố quyết định trực tiếp đến chất lượng thẩm định tín dụng. Nếu nhà quản lý nhận thức đúng ý nghĩa của thẩm định tín dụng thì họ mới tạo những điều kiện thuận lợi cho CBTĐ. Nếu CBTĐ có năng lực chuyên môn tốt, thực hiện tốt quy trình thẩm định thì kết quả thẩm định tín dụng thường đáng được tin cậy. Do tính chất phức tạp và phạm vi liên quan của tín dụng, CBTD nói chung và CBTĐ tín dụng nói riêng không những phải có kiến thức chuyên môn sâu mà còn phải hiểu biết rộng, có phẩm chất đạo đức tốt. - Chất lượng của những thông tin thu được: Thông tin không đầy đủ, thiếu chính xác cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Nhiều CBTD còn quá lệ thuộc vào thông tin đó đã chính xác hay chưa. Về phía khách hàng, họ thường đưa ra những thông tin tốt, có lợi cho họ để có thể vay được vốn của Ngân hàng. Nếu thông tin không được thu thập một cách đầy đủ và chính xác thì kết quả thẩm định tín dụng sẽ bị hạn chế, quyết định đầu tư sai. Tính chính xác của thông tin là điều kiện để các CBTĐ đưa ra những nhận xét đánh giá đúng đắn chọn lọc được khách
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0425 hàng, dự án đầu tư khả thi, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng và khách hàng, góp phần phát triển kinh tế đất nước. - Trang thiết bị, công nghệ: Đây là nhân tố ảnh hưởng tới thời gian và độ chính xác của kết quả thẩm định tài chính dự án với trang thiết bị hiện đại, việc thu thập và xử lý các thông tin sẽ được tiến hành một cách nhanh chóng và chính xác, các cơ hội đầu tư sẽ được nắm bắt kịp thời. - Quá trình và phương pháp thẩm định: Quy trình và phương pháp thẩm định hợp lý, khoa học sẽ giúp CBTD phân tích, đánh giá hồ sơ vay vốn một cách nhanh chóng, tin cậy, chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí, giúp cho việc ra quyết định cho vay đúng đắn. Ngược lại, quy trình và phương pháp thẩm định không khoa học, nhiều thủ tục phức tap, rườm rà, gây mất thời gian, tiền bạc và thậm chí còn làm mất cơ hội đầu tư của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng và giảm khả năng cạnh tranh, uy tín của Ngân hàng. - Tổ chức công tác thẩm định tín dụng: Do thẩm định tín dụng được tiến hành theo nhiều giai đoạn nên tổ chức công tác thẩm định có ảnh hưởng không nhỏ tới sự thành bại của công việc thẩm định. Nếu công tác này được tổ chức một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân, có kiểm tra, giám sát chặt chẽ, kết quả thẩm định tín dụng sẽ cao. 1.3.4.2. Nhóm nhân tố khách quan. - Môi trường kinh tế- xã hội: Môi trường kinh tế- xã hội có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng của công tác thẩm định tín dụng. Nếu trong điều kiện kinh tế phát triển, xã hội ổn định, công nghệ hiện đại, thông tin về khách hàng được cung cấp một cách đầy đủ, chính xác, minh bạch…sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng. Ngược lại nếu nền kinh tế thường xuyên biến động bất lợi thì công tác thẩm định sẽ gặp rất nhiều
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0426 khó khăn khăn trong việc dự báo xu hướng phát triển và thay đổi của nền kinh tế. Hiện nay, nền kinh tế thường xuyên biến động, nhu cầu thị hiếu của thị trường cũng thay đổi, công nghệ sản xuất luôn được đổi mới. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt kip sự thay đổi đó thì sẽ khó tồn tại và phát triển, có thể lâm vào tình trạng phá sản và không trả được nợ cho Ngân hàng. - Môi trường pháp lý: Các chính sách, cơ chế quản lý đóng vai trò điều chỉnh, định hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế. Nếu cơ chế chính sách hợp lý, có tính hiệu lực cao, đồng bộ thì sẽ là điều kiện thuận lợi thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển. Ngược lại sẽ là rào cản, kiềm chế sự phát triển của các ngành kinh tế. Công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng cũng chịu sự tác động của môi trường pháp lý, đó là hệ thống các văn bản Luật và dưới luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Hệ thống pháp lý điều chỉnh công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM được quy định chặt chẽ, hợp lý, phù hợp sẽ tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động cho vay, đem lại lợi ích cho Ngân hàng, khách hàng, thúc đẩy các ngành khác trong nền kinh tế cùng phát triển. Kết luận chương 1 Trong chương 1, e đã đề cập đến những lý luận cơ bản về thẩm định tín dụng, chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại. Các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại. Đó chính là cơ sở lý luận đề nghiên cứu những vấn đề tiếp theo của khóa luận.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0427 Chương II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THANH HÓA 2.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông nghiệp tỉnh Thanh Hoá (tiền thân của Agribank Thanh Hoá ngày nay), được thành lập theo Quyết định 31/NH-QĐ ngày 18/5/1988 của Tổng Giám đốc (nay là Thống đốc) NHNN Việt Nam, trên cơ sở tiếp nhận các chi nhánh NHNN huyện, phòng TD nông nghiệp và các quỹ tiết kiệm. Ngày đầu mới thành lập, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Thanh Hoá đối mặt với muôn vàn khó khăn tưởng chừng không vượt qua nổi. Với mạng lưới 21 đơn vị gồm hội sở chính và 20 chi nhánh tại các huyện; tổng số biên chế 1.697 người, chiếm 2/3 biên chế toàn ngành NH Thanh Hoá, với trình độ chủ yếu là trung, sơ cấp được đào tạo từ thời bao cấp. Cơ sở vật chất, phương tiện làm việc hết sức thiếu thốn. Nguồn vốn huy động chỉ có hơn 6 tỷ đồng (trong đó chỉ có 21% là tiền gửi tiết kiệm của dân cư), chiếm 16% thị phần hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Tổng dư nợ chưa đầy 13 tỷ đồng, chiếm 23,6% thị phần. Trong đó: 99% là dư nợ của các DNNN, HTX đang trong tình trạng tan rã, chờ giải thể, sáp nhập và sắp xếp lại do sản xuất kinh doanh (SXKD) không có hiệu quả; dư nợ kinh tế hộ gia đình, cá nhân chỉ có 145 triệu đồng, chiếm 1% tổng dư nợ. Song với các cơ chế chính sách được đổi mới, với sự chuyển hướng kinh doanh mang tính đột phá, với sự phấn đấu nỗ lực vượt bậc, sự đoàn kết thống nhất, tập trung trí tuệ cao độ
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0428 của tập thể CBCNV, Agribank Thanh Hoá đã thực sự vươn lên từ đơn vị gặp nhiều khó khăn đi dần vào thế ổn định và phát triển vững chắc. Đội ngũ cán bộ viên chức của chi nhánh hiện nay có 1.167 cán bộ được đào tạo cơ bản, có phẩm chất đạo đức, có kỹ năng chuyên nghiệp, với gần 70% có trình độ đại học và trên đại học. Năm 2015 vừa qua, Agribank Thanh Hóa tiếp tục đối mặt với nhiều thử thách từ ảnh hưởng của nền kinh tế trong nước, thị trường tài chính và sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên với sự chỉ đạo kịp thời của Trụ sở chính Agribank, sự nỗ lực cố gắng của toàn thể cán bộ viên chức của chi nhánh dưới sự điều hành quyết liệt, đúng định hướng của Ban lãnh đạo, hoạt động kinh doanh của Agribank Thanh Hóa đã đạt được những kết quả ấn tượng. Cụ thể như sau: Đến 31/12/2015, tổng nguồn vốn đạt 17.557 tỷ đồng, tăng 2.073 tỷ đồng tốc độ tăng 13,4% so với năm 2014 đạt 104% kế hoạch; Tổng dư nợ đạt 19.972 tỷ đồng, tăng 3.553 tỷ đồng, tốc độ tăng 21,6% đạt 108% kế hoạch, trong đó dư nợ cho vay nông nghiệp - nông thôn là 17.650 tỷ đồng, tăng 3.200 tỷ đồng, tốc độ tăng 22%; chiếm tỷ trọng 88,2%/tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ xấu 0,08%/tổng dư nợ, thấp hơn kế hoạch 0,72%. Chất lượng tín dụng được nâng cao, cơ cấu tín dụng đầu tư đúng định hướng, tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân và các lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ. Hoạt động dịch vụ cũng tiếp tục phát triển mạnh mẽ, hầu hết các sản phẩm dịch vụ đều thực hiện đạt và vượt kế hoạch. Doanh số thu dịch vụ của chi nhánh đã cán mốc 100 tỷ đồng, tăng 18,8 tỷ đồng, tốc độ tăng 23%, đạt 104% kế hoạch được giao. Kết quả tài chính đạt khá, ổn định thu nhập cho người lao động. Mặc dùcó tới 28 TCTD hoạt động trên địa bàn với 48.367 tỷ đồng nguồn vốn và dưnợ 61.443 tỷ đồng, songAgribank ThanhHoá vẫn duytrì thị phần lớn nhất trên địa bàn: nguồn vốn chiếm 34,7%; dư nợ chiếm 32,5% thị phần.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0429 Trải qua 27 năm xây dựng và trưởng thành, sự phấn đấu nỗ lực của Agribank Thanh Hoá đã được Đảng, Nhà nước và ngành NH ghi nhận và trao tặng nhiều phần thưởng cao quý, đặc biệt là danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới cho chi nhánh Agribank Quảng Xương (năm 2005); Huân chương lao động hạng Nhì cho Agribank Thanh Hoá (năm 2009); Nhiều đơn vị trực thuộc được tặng huân chương lao động hạng Nhì, hạng Ba; ngoài ra chi nhánh còn được tặng thưởng nhiều Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc của Thủ tướng Chính phủ, của ngành NH và của UBND tỉnh… 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máyhoạt động Đến cuối năm 2015, chi nhánh đã có màng lưới hoạt động rộng khắp trong tỉnh với tổng số 67 đầu mối, bao gồm: 01 Hội Sở Tỉnh, 30 chi nhánh loại 3 và 06 PGD trực thuộc Tỉnh; 27 PGD và 03 điểm giao dịch trực thuộc chi nhánh loại 3. Ngoài ra còn hệ thống các kênh phân phối tự động bao gồm 37 máy ATM và hơn 30 điểm chấp nhận thẻ được lắp đặt tại hầu hết các huyện, thị trong tỉnh. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tỉnh Thanh Hóa gồm có các phòng, ban như sau: - Giám đốc: là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước pháp luật và ngân hàng cấp trên về hoạt động của ngân hàng mình, điều hành mọi hoạt động kinh doanh trong đơn vị tổ chức của mình. - Phó giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là người do giám đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động kinh doanh, được uỷ quyền của Giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ thác với các đối tác của Ngân hàng. - Phòng kế toán: Trực tiếp triển khai thực hiện về các nghiệp vụ tài chính, kế toán, xác định kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.Tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính, kế toán.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0430 - Phòng kế hoạch – kinh doanh: Trực tiếp quản lý và thực hiện các nghiệp vụ Kế hoạch, huy động vốn, cấp tín dụng đối với khách hàng.Tham mưu cho ban Giám đốc về các chiến lươc, kế hoạch phát triển kinh doanh, nghiên cứu theo dõi, quản lý và tổ chức thực hiện các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng tại Chi nhánh. - Phòng tín dụng: Là đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng; tổng hợp báo cáo phân tích kết quả hoạt động tín dụng; xây dựng kế hoạch tín dụng ngắn, trung và dài hạn hàng quý, năm… - Phòng ngân quỹ: Trực tiếp triển khai thực hiện về các nghiệp vụ ngân quỹ, để quản lý và kiểm soát nguồn vốn, sử dụng vốn, quản lý tài sản. - Phòng kinh doanh ngoại hối: Nghiên cứu chiến lược phát triển kinh tế đối ngoại trên địa bàn, xây dựng chiến lược phát triển các sản phẩm, dịch vụ như: kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế trong từng thời kỳ; thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế… - Phòng kiểm tra - kiểm soát: Là bộ phận chuyên trách, hoạt động độc lập với các phòng, nghiệp vụ khác, giúp Giám đốc điều hành đúng pháp luật mọi nghiệp vụ Ngân hàng. Hạn chế rủi ro kinh doanh, đảm bảo an toàn tài sản, đảm bảo tính chuẩn xác của số liệu hạch toán. Trực tiếp triển khai các nghiệp vụ về kiểm tra, kiểm toán. - Phòng hành chính - nhân sự: Trực tiếp triển khai thực hiện các nghiệp vụ về tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng, công tác hậu cần trong Chi nhánh. Tham mưu cho ban giám đốc về các chiến lược phát triển nguồn nhân lực, quy hoạch, bổ nhiệm các bộ, thi đua khen thưởng….
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0431 - Phòng điện toán: Tham mưu cho Giám đốc và hướng dẫn các phòng nghiệp vụ, phòng giao dịch về công tác khai thác nguồn thông tin thông qua việc sử dụng hệ thống công nghệ thông tin của Chi nhánh và đảm bảo an toàn dữ liệu toàn Chi nhánh; Trực tiếp quản lý và thực hiện các nghiệp vụ về công tác công nghệ thông tin trong phạm vi toàn Chi nhánh. - Phòng Dịch vụ - Marketing: Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược sản phẩm, dịch vụ mới, chiến lược Marketing; Trực tiếp quản lý và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến phát triển sản phẩm, dịch vụ mới, marketing, dịch vụ thẻ, quản lý thiết bị đầu cuối…theo nhiệm vụ của phòng 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh tỉnh Thanh Hóa 2.1.3.1. Công tác huy động vốn - Công tác huy động vốn: Hoạt động huy động vốn có vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động của Ngân hàng thương mại. Nó là nguồn tiền chính để ngân hàng thực hiện các hoạt động của mình. Công tác huy động vốn của ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thanh Hóa được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1 : Hoạt động huy động vốn Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 Giá trị Tỷ trọng ( % ) Giá trị Tỷ trọng (% ) Giá trị Tỷ trọng ( % ) + % + % Tổng nguồn vốn huy động 14.105 100 15.484 100 17.557 100 1.379 9.8 2.073 13.4 (Nguồn:Báocáohìnhhìnhkinhdoanhcủachinhánhquacácnăm 2013-2015)
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0432 Quabảng 2.1ta thấy tổngnguồnvốnhuy động của chi nhánh tăng đều qua các năm. Năm 2014 tổng nguồnvốnhuyđộnglà 15.484tỷ đồngtăng 1.379 tỷ so với năm 2013 tương ứng với tỷ lệ tăng là 9,8%. Năm 2015 tổng nguồn vốn huy độnglà 17.557tỷ đồng tăng 2.073 tỷ so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ tăng 13.4%. 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng Đến 31/12/2015, tổng nguồn vốn đạt 17.557 tỷ đồng, tăng 2.073 tỷ đồng tốc độ tăng 13,4% so với năm 2014 đạt 104% kế hoạch; Tổng dư nợ đạt 19.972 tỷ đồng, tăng 3.553 tỷ đồng, tốc độ tăng 21,6% đạt 108% kế hoạch, trong đó dư nợ cho vay nông nghiệp - nông thôn là 17.650 tỷ đồng, tăng 3.200 tỷ đồng, tốc độ tăng 22%; chiếm tỷ trọng 88,2%/tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ xấu 0,08%/tổng dư nợ, thấp hơn kế hoạch 0,72%. Chất lượng tín dụng được nâng cao, cơ cấu tín dụng đầu tư đúng định hướng, tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân và các lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ. 2.1.3.3. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng - Đối với khách hàng cá nhân: + Chuyển, nhận tiền – Agripay + Dịch vụ nạp tiền điện thoại di động trả trước + Dịch vụ thẻ + Gửi nhiều nơi – rút nhiều nơi + Bảo lãnh vay vốn + Tiết kiệm không kì hạn - Đối với khách hàng doanh nghiệp: + Bảo lãnh dự thầu + Trái phiếu trả lãi định kì + Cho vay hợp vốn + Dịch vụ nhận tiền chuyển đến
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0433 + Bảo lãnh vay vốn + Dịch vụ ủy thác chuyển tiền biên mậu + Dịch vụ nhờ thu nhập khẩu 2.1.3.4. Kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 1. Tổng doanh thu 1.356,24 1.547,31 1.684,93 2. Tổng chi phí 925,13 1.023,86 1.243,67 3. Lợi nhuận 431,11 523,45 441,26 4. Lợi nhuận sau thuế 336,266 408,291 344,183 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2013-2015) Qua bảng 2.2 ta thấy doanh thu của ngân hàng tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2014 doanh thu đạt 1.547,31 tăng 191,07 tỷ tương đương 14,09% so với năm 2013. Năm 2015 doanh thu đạt 1.684,93 tăng 137,62 tỷ đồng tương đương 8,89% so với năm 2014. Nhưng do chi phí bỏ ra cũng tăng tương ứng. Đặc biệt tỷ lệ tăng của chi phí năm 2015 so với 2014 và năm 2014 so với 2013 cao hơn dẫn đến lợi nhuận năm 2014 lớn hơn lợi nhuận năm 2015. Do vậy, lợi nhuận sau thuế năm 2015 bị thấp hơn so với năm 2014.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0434 2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa Hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa được thể hiện rõ qua các hoạt động sau: 2.2.1.1.Tìnhhình hoạtđộng tín dụng + Hoạt động cho vay Hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thanh Hóa trong 3 năm 2013, 2014, 2015 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.3. : Tổng hợp kết quả hoạt động cho vay Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền Tỷ trọng ( % ) Số tiền Tỷ trọng ( % ) Số tiền Tỷ trọng (%) + % + % 1. Doanh số cho vay 14.035 100 16.957 100 18.986 100 2.922 20,81 2.029 11,96 2. Doanh số thu nợ 12.753 100 14.457 100 15.433 100 1.704 13,36 0.976 6,75 (Nguồn: Báo cáo hình hình kinh doanh của chi nhánh qua các năm 2013- 2015) + Tình hình dư nợ Bảng số liệu về tìnhhình dưnợ
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0435 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ. Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) + % + % Tổng dư nợ 13.919 100 16.419 100 19.972 100 2.500 18 3.553 21.6 (Nguồn: Báo cáo hình hình kinh doanh của chi nhánh qua các năm 2013- 2015) 2.2.1.2. Cáchình thức tín dụng Các hình thức tín dụng tại ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa: - Dựa vào mục đích tính dụng: + Cho vay bất động sản + Cho vay công nghiệp và thương mại + Cho vay nông nghiệp + Cho vay các định chế tài chính + Cho vay cá nhân + Cho thuê - Dựa vào thời hạn tín dụng: + Cho vay ngắn hạn + Cho vay trung hạn + Cho vay dài hạn - Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng + Cho vay không bảo đảm + Cho vay có bảo đảm - Dựa vào hình thức cấp tín dụng
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0436 + Chiết khấu thương phiếu + Cho vay:  Cho vay theo hạn mức thấu chi  Cho vay từng lần  Cho vay theo hạn mức tín dụng  Cho vay theo dự án đầu tư  Cho vay hợp vốn  Cho vay trả góp  Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng  Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng + Cho thuê + Bảo lãnh 2.2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa * Quy trình thẩm định tín dụng: Bước 1: Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn: - CBTD cần kiểm tra tính xác thực của hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, hồ sơ bảo đảm tiền vay. - Kiểm tra xem mục đích vay vốn của KH có phù hợp với thông tin KH đã cung cấp không. Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn (đối chiếu nhu cầu vay vốn với yêu cầu sinh hoạt, tiêu dùng hằng ngày hay danh mục những hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cần đầu tư bị cấm theo quy định của Chính phủ). Đối với khoản vay bằng ngoại tệ thì kiểm tra mục đích vay vốn đảm bảo phù hợp với quy định quản lý ngoại hối. Bước 2: Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án mục đích vay vốn
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0437 Bước 3: Kiểm tra, xác minh thông tin: - Cán bộ tín dụng phải đi thực tế tại nơi sinh hoạt hằng ngày, nơi làm việc, nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng để biết rõ được tình hình hoạt động của doanh nghiệp và hoàn cảnh sinh sống của cá nhân. Việc kiểm tra hồ sơ vay vốn trước đây và hiện tại của doanh nghiệp và cá nhân tại ngân hàng và các TCTD đều được lưu trữ trên hệ thống CIC Bước 4: Phân tích ngành( đối với thẩm định tín dụng doanh nghiệp): Để đánh giá tình hình và triển vọng trong tương lai của một khách hàng thì cán bộ tín dụng phải phân tích trong mối quan hệ với tình hình liên quan đến thị trường hiện tại: Xu hướng phát triển của xã hội; các vấn đề liên quan đến cải tiến kỹ thuật; sản phẩm và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong và ngoài nước; những thay đỏi về điều kiện lao động; chính sách của Chính phủ ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp; vị thế hiện tại của khách hàng trong xã hội; phương pháp sản xuất, công nghệ, nhãn hiệu thương ại của công ty, đánh giá đối tác với việc nâng cao mức cạnh tranh của doanh nghiệp. Bước 5: Phân tích, thẩm định KH vay vốn: - Tìm hiểu, phân tích về tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi dan sự, điều hành và quản lý,… Bước 6: Dự kiến lợi ích cho Ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt: Cán bộ tín dụng tiến hành tính toán lãi, phí và các lợi ích khác có thể thu được nếu khoản vay được phê duyệt (cơ sở tính toán dựa trên đơn xin vay của khách hàng). Cán bộ tín dụng cũng xem xét các lợi ích khác khi thiết lập quan hệ tín dụng với khách hàng. Chẳng hạn như lợi nhuận khoản vay sẽ không cao như mong muốn nhưng bù lại KH luôn duy trì mối quan hệ tiền gửi ở mức cáo với NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. Như thế mới có được những mối quan hệ vững chắc và lâu dài với KH.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0438 Bước 7: Phân tích, thẩm định PASXKD/DAĐT Để đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của PASXKD/ DAĐT, khả năng trả nợ cũng như rủi ro có thể xảy ra và làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân, mức thu nợ hợp lý, các điều kiện cho vay tạo tiền đề cho KH hoạt động có hiệu quả và đảm bảo mục tiêu đầu tư của ngân hàng, thu được nợ gốc đúng hạn; cán bộ tín dụng phải phân tích và đánh giá cụ thể, chi tiết PASXKD/DAĐT của khách hàng. Bước 8: Các biện pháp bảo đảm tiền vay Bước 9: Mức độ đáp ứng một số điều kiện tài chính Bước 10: Chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH Cán bộ tín dụng chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH theo nội dung hướng dẫn của Agribank. Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH được tổng hợp vào tờ trình thẩm định cho vay. Bước 11: Lập tờ trình thẩm định cho vay Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung trên, cán bộ tín dụng phải lập tờ trình thẩm định cho vay (TTTĐCV). TTTĐCV là tài liệu dạng văn bản trong đó nêu rõ, cụ thể những kết quả của quá trình thẩm định, đánh giá mục đíchvay vốn hoặc PASXKD/DAĐT của KH cũng như các ý kiến đề xuất đối với các đề nghị của KH. Tùy theo từng PASXKD/DAĐT cụ thể, cán bộ tín dụng chọn lựa linh hoạt những nội dung chính, cần thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của PASXKD/DAĐT của KH để đưa vào TTTĐCV. * Tổng hợp kết quả thẩm định tín dụng tạiNHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa.
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0439 Bảng 2.5. Tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT ViệtNam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tổng dư nợ tín dụng (tỉ đồng) 13.919 16.419 19.972 Số lượng hồ sơ đề nghị vay (bộ) 1563 1846 2131 Số lượng hồ sơ được duyệt vay (bộ) 1297 1557 1874 Số lượng hồ sơ không được duyệt vay (bộ) 266 289 257 Xét về số lượng các hồ sơ đề nghị vay vốn (bao gồm cả vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn), các con số này có xu hướng tăng lên qua các năm, một mặt phản ánh nhu cầu về vốn ngày càng tăng của các doanh nghiệp, khách hàng cá nhân, mặt khác cũng phản ánh sự tín nhiệm của khách hàng đối với NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. Năm 2015, số lượng hồ sơ không được duyệt vay có phần giảm bớt do khâu thẩm định hồ sơ khách hàng ổn định nhất so với các năm và nhìn chung tỷ lệ hồ sơ được phê duyệt chiếm từ 83% - 88% trong tổng số hồ sơ được thẩm định, tỷ lệ này ngày càng cao. 2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thanh Hóa 2.3.1. Phân tích chất lượng thẩm định tín dụng theo các tiêu chí - Năm 2015 là năm đánh dấu sự tăng trưởng mạnh mẽ cả về số lượng hồ sơ được phê duyệt cho vay và cả về dư nợ tín dụng. Cụ thể: số lượng hồ sơ đề nghị vay vốn tăng 285 bộ so với năm 2014 tương đương 15,43% .Số lượng hồ sơ được duyệt vay chiếm 87,94% so với tổng số lượng hồ sơ đề nghị vay. Tổng dư nợ tín dụng đạt 19.972 tỷ đồng tăng 3.553 tỷ đồng so với năm trước, tốc độ tăng 21,6% đạt 108% kế hoạch. . Tỷ lệ nợ xấu 0,08%/tổng dư nợ, thấp hơn kế hoạch 0,72%. Chứng tỏ công tác thẩm định tín dụng đã được nâng cao dẫn đến tổng dư nợ tăng và rủi ro tín dụng giảm.
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0440 - Thời gian thẩm định tín dụng đảm bảo thực hiện đúng quy trình thẩm định tín dụng. Không quá tốn thời gian mà vẫn đảm bảo được kết quả tín dụng tốt nhất có thể làm cơ sở, căn cứ cấp tín dụng cho khách hàng. - Chi phí thẩm định: Đảm bảo cho CBTD sử dụng trong quá trình thẩm định, đảm bảo công tác thẩm định được thực hiện nhanh chóng, có kết quả tốt nhất. 2.3.2. Kết quả đạt được Những thành công mà hoạt động thẩm định tín dụng đem lại cho chi nhánh trong thời gian qua được thể hiện ở tình hình sử dụng vốn mà tiêu biểu là tổng dư nợ hàng năm. Tổng dư nợ hàng năm của chi nhánh tăng đáng kể (năm 2015 là 21,6% so với năm 2014). Điều này chứng tỏ hoạt động tín dụng đã được đẩy mạnh, khách hàng ngày càng tin tưởng và đến với chi nhánh ngày càng nhiều hơn. Trong quá trình thẩm định tín dụng, chi nhánh có sự tổ chức khá hợp lý, phân công nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng đối với từng cán bộ, không những thuận lợi đối với cán bộ thực hiện công tác thẩm định mà còn thuận lợi với khách hàng vay vốn. Chi nhánh cũng có một đội ngũ cán bộ tín dụng trẻ nhiệt tình với công việc. Với nhiệt huyết và sự cẩn trọng của mình, họ đã giúp cho khách hàng thỏa mãn được nhu cầu vay vốn. Ngoài ra ngân hàng đã rút ngắn thời gian thẩm định và cho vay để khách hàng có điều kiện tiếp cận nguồn vốn vay của chi nhánh một cách nhanh chóng. Thái độ của các CBTD ngày một nâng cao, thể hiện sự năng động, tính thân thiện và chuyên nghiệp mỗi khi tiếp xúc với khách hàng. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thông tin phục vụ cho quá trình thẩm định tín dụng của chi nhánh đang được nâng cấp và ngày càng hoàn thiện, phù hợp với tình hình hiện đại hóa ngành ngân hàng đang diễn ra hiện nay
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0441 2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân * Hạn chế: Bên cạnh tính tích cực của việc rút ngắn thời gian thẩm định tín dụng, cách làm này nhiều khi lại mang đến một số hệ quả không mong muốn. Trong quá trình thẩm định khách hàng, các CBTD vẫn trực tiếp tiếp xúc với khách hàng khá nhiều, điều này dễ dẫn đến việc nảy sinh các tiêu cực trong việc đưa ra quyết định tín dụng một cách khách quan. Các CBTD không có đủ thời gian để đánh giá một cách kĩ lưỡng các tiêu chí cần thiết với một phương án cho vay. Do khối lượng và áp lực công việc lớn, nhiều khi CBTD rất dễ mắc sai sót hoặc để ý chí chủ quan ảnh hưởng tới quyết định thẩm định tín dụng. Trong công tác thẩm định tín dụng, có một số cán bộ thiếu sự quan tâm tới tính chính xác của thông tin, số liệu nêu trong phương án vay vốn mà chỉ thụ động lắp số liệu vào công thức đã được quy định để tính toán. Các thông tin chủ yếu lấy từ hồ sơ của khách hàng mang tính rủi ro khá cao. Việc tham khảo các nguồn thông tin khác còn khá hạn chế. Vì vậy nguồn thông tin phục vụ cho công tác thẩm định còn chưa thể hiện tính đa chiều. Nhiều cán bộ tín dụng sau khi thẩm định tín dụng với một phương án cho vay thì chỉ thu thập thêm các giấy tờ yêu cầu trong quá trình giải ngân mà chưa thực sự quan tâm đến phương án vay vốn đó bằng cách đánh giá lại hiệu quả của món vay, so sánh các yếu tố dự đoán khi thẩm định với thời điểm khi dự án của khách hàng diễn ra để đưa ra kết luận kịp thời tham mưu cho lãnh đạo. Trong nhiều quá trình thẩm định của nhiều phương án xin vay, các cán bộ tín dụng và quản lý rủi ro mới chỉ dừng lại việc ở việc xem xét ở trạng thái tĩnh, không đi sâu xem xét những thay đổi có thể có ảnh hưởng đến tính hiệu trường như biến đổi giá, lạm phát giá cả,…
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Học Viện TàiChính Nguyễn Thu Hương Lớp CQ50/15.0442 Trong việc xác định chi phí của phương án xin vay, các khoản tính toán mới chỉ mang tính áng chừng, hầu hết dựa vào số liệu khách hàng. Trong một số hồ sơ thẩm định với phương án kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ mới, các cán bộ tín dụng chưa chỉ ra được chi phí cụ thể của phương án kinh doanh. Việc tính toán đôi khi chỉ đảm bảo đủ khoản mục nhưng chưa đảm bao chính xác hợp lí. * Nguyên nhân: - Nguyên nhân khách quan: Cơ chế chính sách của Nhà nước thường xuyên thay đổi nên ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng. Không có một chuẩn mực để thực hiện một cách thống nhất, mất nhiều thời gian cho việc điều chỉnh cũng như rủi ro phát sinh, gây khó khăn, lúng túng cho doanh nghiệp khi thực hiện cơ chế, chính sách mới. Về môi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng: các văn bản quy định quy chế đang dần được hoàn thiện để tạo môi trường pháp lý đồng bộ và đảm bảo tốt cho các Ngân hàng hoạt động. Tuy nhiên, để đảm bảo được hiệu quả của các văn bản thì cần phải có thời gian để thực hiện. Các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phong phú và có nhiều ngành mới mà các văn bản pháp lý chưa kịp ban hành để điều chỉnh hoạt động, gây khó khăn nhiều cho Ngân hàng trong công tác thẩm định tư cách pháp lý của doanh nghiệp. Và các ngành nghề vẫn chưa có chỉ số ngành cụ thể để phục vụ cho công tác thẩm định tín dụng khách hàng, làm cơ sở để Ngân hàng so sánh và đối chiếu. - Nguyên nhân chủ quan: Thẩm định tín dụng là một hoạt động hết sức đa dạng và phức tạp, các phương án sản xuất và dự án đầu tư ngày càng lớn hơn cả về quy mô và trình độ kỹ thuật. Vì vậy, đòi hỏi CBTĐ ngoài giỏi về trình độ nghiệp vụ còn phải