SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------------------
LÊ MINH ĐỨC
Lớp: CQ 50/22.04
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ
VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
Chuyên ngành : Kiểm toán
Mã số : 22
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. ĐINH THỊ THU HÀ
HÀ NỘI - 4/2016
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------------------
LÊ MINH ĐỨC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
Chuyên ngành : Kiểm toán
Mã số : 22
Lớp : 22.04
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. ĐINH THỊ THU HÀ
HÀ NỘI - 4/2016
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lê Minh Đức
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................vii
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC.................. 4
1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về Hàng tồn kho........................................ 4
1.1.1 Khái niệm, vai trò của khoản mục Hàng tồn kho trên BCTC ................ 4
1.2. Khái quát về kiểm toán Hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC................. 5
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán Hàng tồn kho trong BCTC.................................... 5
1.2.2 Căn cứ kiểm toán HTK....................................................................... 7
1.2.3 Quá trình KSNB HTK và khảo sát KSNB HTK................................... 8
1.3 Quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC.................................. 13
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán.....................................................................13
1.3.2 Thực hiện kiểm toán..........................................................................19
1.4 Một số sai sót thường gặp khi kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC ... 25
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI ......................................................27
2.1 Tổng quan chung về công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C-chi nhánh
Hà Nội..................................................................................................... 27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.......................................27
2.1.2 Chức năng.........................................................................................28
2.1.3 Khách hàng của A&C........................................................................29
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04iii
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn A&C - chi nhánh Hà Nội....................................................................30
2.1.5 Kết quả hoạt động của công ty những năm gần đây.............................31
2.1.6. Quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC tại A&C:...............32
2.1.7 Cấu trúc vàcách thức phân loại tham chiếu hồ sơ kiểm toán..................38
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục HTK trên BCTC tại công ty
TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C .............................................................. 41
2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán: .........................................................................41
2.2.2. Thực hiện kiểm toán.........................................................................53
2.2.3. Kết thúc kiểm toán ...........................................................................68
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04iv
CHƯƠNG 3NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A & C CHI
NHÁNH HÀ NỘI………………………………………………………….75
3.1 Đánh giá về quy trình kiểm toán htk trong kiểm toán bctc tại công ty tnhh
kiểm toán và tư vấn a&c chi nhánh hà nội ................................................. 75
3.1.1 Ưu điểm ...........................................................................................76
3.1.2 Hạn chế ............................................................................................79
3.1.3 Nguyên nhân của thực trạng...............................................................82
3.1.4 Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng .........................84
3.2 Định hướng phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C chi
nhánh Hà Nội và sự cần thiết phảihoàn thiện quy trình kiểm toán HTK trong
kiểm toán BCTC....................................................................................... 85
3.2.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C
chin nhánh Hà Nội trong thời gian tới.........................................................85
3.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán
BCTC tạicông ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C chi nhánh Hà Nội...........86
3.3 Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quytrình kiểm toán hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và tư vấn a&c chi
nhánh hà nội ............................................................................................ 89
3.4 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm
toán bctc .................................................................................................. 90
3.4.1 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm
toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C chi
nhánh Hà Nội ............................................................................................90
3.5 Điều kiện thực hiện các giải pháp........................................................ 94
3.5.1 Về phía Nhà nước.............................................................................94
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04v
3.5.2 Về phía hiệp hội nghề nghiệp............................................................96
3.5.3 Về phía các trường ĐH vàcác tổ chức đào tạo về kế toán - kiểm toán.....96
3.5.4 Về phía các doanh nghiệp được kiểm toán........................................97
3.5.5 Về phía các công ty kiểm toán nói chung và A&C nói riêng................97
3.5.6 Về phía Kiểm toán viên .....................................................................98
KẾT LUẬN...............................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................100
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC ..........................101
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán HTK............................................................. 6
Bảng 1.2 Các thủ tục KSNB cơ bản đối với HTK......................................... 9
Bảng 2.1 :Tình hình tài chính của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C
(giai đoạn 2012-2014)................................................................................31
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về HTK trên BCĐKTcủa Công ty X..........................49
Bảng 2.3: Trích tờ tổng hợp về HTK của Công ty X.....................................56
Bảng 2.4: Trích tờ ghi chép về công việc kiểm kê của KTV tại X..................57
Bảng 2.5: Trích giấy tờ làm việc của KTV về HTK......................................63
Bảng 2.6: Trích giấy tờ làm việc về CPSXKD dở dang Công ty X ................65
Bảng 2.7: Trích giấy tờ làm việc của KTV Công ty X...................................66
Bảng 2.8: Trích giấy tờ làm việc về NVL chính Công ty X ...........................67
Bảng 2.9: Các bút toán điều chỉnh Công ty X..............................................70
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý củaCông ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (
A&C) chi nhánh Hà Nội ............................................................................30
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BGĐ Ban Giám đốc
CCDC Công cụ dụng cụ
CSDL Cơ sở dẫn liệu
DN Doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KH Khách hàng
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTV Kiểm toán viên
NVL Nguyên vật liệu
RRKS Rủi ro kiểm soát
SPDD Sản phẩm dở dang
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.041
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trên đường hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực
và trên thế giới. Để khẳng định vị thế kinh tế của mình cũng như tạo niềm tin
cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước, Việt Nam đang cố gắng để ngày càng
hoàn thiện thể chế kinh tế. Chính vì vậy, ngành kiểm toán tại Việt Nam đang
phát triển hết sức mạnh mẽ không chỉ về quy mô mà cả loại hình dịch vụ cung
cấp để đảm bảm minh bạch hóa tình hình tài chính. Trong đó, hoạt động kiểm
toán BCTC ngày càng khẳng định được vai trò của mình.
Trên BCTC của các doanh nghiệp, HTK thường là một khoản mục có
giá trị lớn, các nghiệp vụ phát sinh xoay quanh HTK rất phức tạp. Sự phức tạp
này ảnh hưởng đến công tác tổ chức hạch toán cũng như việc ghi chép hàng
ngày, làm tăng khả năng sai phạm đối với khoản mục HTK. Thêm vào đó, các
nhà quản trị doanh nghiệp thường có xu hướng phản ánh tăng giá trị HTK với
thực tế nhằm mục đích tăng giá trị tài sản của doanh nghiệp, minh chứng cho
việc mở rộng quy mô sản xuất hay tiềm năng sản xuất trong tương lai… Các
sai phạm xảy ra đối với HTK có ảnh hưởng tới rất nhiều chỉ tiêu khác trên
BCTC của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kiểm toán HTK được đánh giá là một
trong những phần hành quan trọng trong kiểm toán BCTC.
Nhận thức được vấn đề này, bằng những kiến thức đã được học tại Học
viện và quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C, em
đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán HTK trong
kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu với 3 mục đích:
 Hệ thống hóa làm rõ những vấn đề lý luận về quy trình kiểm toán HTK
trong kiểm toán BCTC.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.042
 Làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán HTK trong BCTC của Công ty
TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C. Qua đó làm rõ những ưu, nhược điểm và tìm ra
nguyên nhân của thực trạng.
 Thông qua lý luận và thực trạng quy trình kiểm toán HTK tại Công ty
TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C để đưa ra những giải pháp khắc phục nhằm hoàn
thiện quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC cho Công ty TNHH Kiểm
toán và tư vấn A&C.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC.
 Phạm vi nghiên cứu: Là quy trình kiểm toán HTK tại Công ty TNHH
Kiểm toán và tư vấn A&C với tư cách là một khoản mục trong một cuộc kiểm toán
BCTC.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Quan sát: Trực tiếp đến công ty khách hàng quan sát cách làm việc của họ,
đồng thời kết hợp quan sát những thủ tục kiểm toán mà các anh chị kiểm toán viên
thực hiện.
- Phỏng vấn: Thu thập những thông tin cần thiết thông qua phỏng vấn
những nhân viên trong công ty khách hàng hoặc trao đổi với các anh chị trong
nhóm kiểm toán về những vấn đề có liên quan.
- Thu thập số liệu từ việc trực tiếp tham gia kiểm toán tại công ty khách
hàng, đọc file hồ sơ của khách hàng và hồ sơ kiểm toán của công ty.
- Tham khảo thêm các tài liệu của Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn
A&C về quy trình kiểm toán hàng tồn kho.
5. Nội dung kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mục lục, Mở đầu, Kết luận, Danh mục từ viết tắt và Danh
mục tài liệu tham khảo thì nội dung chính của đề tài gồm 3 chương:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.043
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản
mục HTK trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong
kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục HTK trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư
vấn A&C.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo - ThS. Đinh Thị Thu Hà và Ban lãnh
đạo công ty cùng tất cả các anh chị KTV trong Công ty TNHH Kiểm toán và
tư vấn A&C đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện
luận văn tốt nghiệp này. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức thực tế chưa
nhiều nên bài viết của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý của thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.044
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về Hàng tồn kho
1.1.1 Khái niệm, vai trò của khoản mục Hàng tồn kho trên BCTC
Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế về HTK (IAS 02) và Chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 02 “HTK” thì:
HTK là những tài sản:
a. Được giữ để bán trong kì sản xuất kinh doanh bình thường;
b. Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;
c. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình
sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Khái niệm về HTK cho thấy, HTK trong doanh nghiệp đa dạng và phong
phú, có vai trò và công dụng không giống nhau, chiếm tỉ trọng tương đối lớn
trong BCTC. Bên cạnh đó, HTK liên quan từ khi phát sinh mua NVL, CCDC
đưa vào sản xuất, tạo ra sản phẩm hoàn thành hoặc sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Vì thế, quá trình đó liên quan đến khá nhiều khoản mục trên BCTC.
HTK luôn là trung tâm của sự chú ý trong cả lĩnh vực kế toán và kiểm
toán. Các lý do khiến cho HTK trở nên đặc biệt quan trọng chính là đặc điểm
riêng biệt của nó:
Một là, HTK thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số tài sản lưu động
của một doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại, rất dễ bị xảy
ra các sai sót và gian lận lớn.
Hai là, trong kế toán có rất nhiều phương pháp lựa chọn để định giá
HTK và đối với mỗi loại HTK doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương pháp
khác nhau.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.045
Ba là, việc xác định giá trị HTK ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng
bán và do vậy ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần trong năm.
Bốn là, công việc xác định chất lượng, tình hình và giá trị HTK luôn là
công việc khó khăn và phức tạp hơn hầu hết các tài sản khác. Có rất nhiều
khoản mục HTK rất khó phân loại và định giá, ví dụ như các linh kiện điện tử
phức tạp, các công trình xây dựng dở dang hay các tác phẩm nghệ thuật hoặc
kim khí, đá quý…
Năm là, HTK được bảo quản, cất trữ ở nhiều nơi khác nhau, lại do nhiều
người quản lý. Mặt khác do tính đa dạng của HTK nên điều kiện bảo quản
cũng rất khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu của từng loại.
Cuối cùng, các khoản mục HTK thường đa dạng và có thể chịu ảnh
hưởng lớn bởi hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình thông qua các biểu hiện
như bị hư hỏng trong thời gian nhất định, dễ bị lỗi thời… Do đó, KTV khi
kiểm toán phải có sự hiểu biết về đặc điểm từng loại HTK, xu hướng biến
động của nó trên bình diện ngành để có thể xác định chính xác hao mòn hữu
hình hoặc hao mòn vô hình.
1.2. Khái quát về kiểm toán Hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán Hàng tồn kho trong BCTC
Mục tiêu kiểm toán chung: Mục tiêu kiểm toán HTK là nhằm đánh giá
HTKSNB đối với HTK và nhằm xác định tính hiện hữu của HTK, tính đầy đủ
của HTK, quyền của KH đối với HTK đã ghi sổ cũng như khẳng định tính
chính xác và đúng đắn của các con số trên sổ sách kế toán về HTK và bảo
đảm sự trình bày, khai báo về HTK là hợp lý.
Mục tiêu kiểm toán đặc thù:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.046
Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán HTK
CSDL Mục tiêu đối với nghiệp vụ HTK Mục tiêu đối với số dư HTK
Sự hiện
hữu hoặc
phát sinh
Tất cả các nghiệp vụ HTK được
ghi sổ trong kỳ là phát sinh thực tế,
không có nghiệp vụ ghi khống đặc
biệt là các nghiệp vụ liên quan tới
các khoản chi phí phát sinh.
Tất cả HTK được doanh nghiệp
trình bày trên BCTC phải tồn tại
thực tế tại thời điểm báo cáo. Số
liệu trên BCTC phải khớp đúng
với số liệu được kiểm kê thực tế
của doanh nghiệp.
Quyền
và nghĩa
vụ
Toàn bộ HTK được báo cáo phải
thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, không có một bộ phận
HTK mà doanh nghiệp chỉ có
quyền quản lý mà không sở hữu.
Tính
toán và
đánh giá
Đảm bảo các nghiệp vụ HTK được
xác định đúng các nguyên tắc và
chế độ kế toán hiện hành và được
tính đúng, không có sai sót.
Số dư các tài khoản HTK được
đánh giá đúng theo quy định của
Chuẩn mực, chế độ kế toán và
quy định cụ thể của doanh
nghiệp. Việc tính toán xác định
số dư HTK là đúng đắn không
có sai sót.
Tính đầy
đủ
Các nghiệp vụ HTK phát sinh trong
kỳ đều được phản ánh, theo dõi đầy
đủ trên các sổ kế toán.
Toàn bộ HTK cuối kỳ được
trình bày đầy đủ trên BCTC.
Tính
đúng đắn
Các nghiệp vụ HTK phát sinh trong
kỳ đều đươc phân loại đúng đắn
theo quy định của các Chuẩn mực,
chế độ kế toán liên quan và quy
định đặc thù của doanh nghiệp; các
nghiệp vụ này được hạch toán theo
đúng trình tự và phương pháp kế
toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.047
Tính
đúng kỳ
Các nghiệp vụ nhập xuất HTK, chi
phí giá thành đều được hạch toán
đúng kỳ phát sinh theo nguyên tắc
dồn tích đặc biệt với các khoản chi
phí trả trước và chi phí phải trả…
Cộng
dồn và
công bố
Số liệu lũy kế tính dồn trên các
Sổ chi tiết HTK được xác định
đúng đắn. Việc kết chuyển số
liệu từ các sổ kế toán chi tiết
sang sổ kế toán tổng hợp và sổ
cái không có sai sót. Các chỉ tiêu
liên quan đến HTK trên BCTC
được xác định đúng theo quy
định của Chuẩn mực, chế độ kế
toán và không có sai sót.
(nguồn: Giáo trình kiểm toán BCTC-kiểm toán các chu kỳ chủ yếu – Học viện Tài Chính)
1.2.2 Căn cứ kiểm toán HTK
Để có thể tiến hành kiểm toán khoản mục HTK, KTV phải dựa vào các
thông tin và tài liệu sau:
 Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến quản lý HTK.
 Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ HTK, chi phí, giá thành
như: các hợp đồng mua bán, các kế hoạch sản xuất. kế hoạch tiêu thụ sản phẩm…
 Các tài liệu kiểm kê thực tế, các bảng kê. Các tài liệu trích lập và hoàn
nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi…
 Các chứng từ phát sinh liên quan tới HTK như: hóa đơn mua bán, các
chứng từ nhập xuất kho, lắp đặt, các chứng từ thanh toán có liên quan (phiếu chi,
giấy báo nợ, phiếu thu, giấy báo có…).
 Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản liên quan như: Sổ
chi tiết các tài khoản HTK, thẻ và sổ kho.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.048
 Các báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan
như: báo cáo HTK, báo cáo sản xuất, báo cáo tiêu thụ, báo cáo sản phẩm hoàn
thành…
1.2.3 Quá trình KSNB HTK và khảo sát KSNB HTK
1.2.3.1 Quá trình KSNB HTK
Để thực hiện tốt các bước công việc phải tiến hành khi kiểm toán khoản
mục HTK thì hệ thống KSNB của đơn vị khi xây dựng phải tuân thủ các
nguyên tắc cơ bản sau:
 Nguyên tắc phân công, phân nhiệm
 Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
 Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn
Mục tiêu kiểm soát chủ yếu, nội dung và thể thức các thủ tục kiểm soát
được khái quát qua bảng sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.049
Bảng 1.2 Các thủ tục KSNB cơ bản đối với HTK
Mục tiêu KSNB Nội dung và thể thức thủ tục kiểm soát
Đảm bảo nghiệp vụ
HTK được phê
chuẩn đúng đắn
- Có một quy định cụ thể, chặt chẽ về phê chuẩn các
nghiệp vụ và phải tuân thủ tuyệt đối các quy định
này
- Quá trình kiểm soát độc lập với sự phê chuẩn
Đảm bảo cho các
nghiệp vụ HTK có
căn cứ hợp lý và
HTK tồn tại thực
tế tại đơn vị
- Quy trình kiểm soát để đảm bảo các nghiệp vụ HTK
được người có đầy đủ thẩm quyền phê duyệt và phù
hợp với hoạt động của đơn vị;
- Có đầy đủ chứng từ và tài liệu liên quan đến nghiệp
vụ như: hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận, hóa
đơn mua hàng, các chứng từ liên quan đến vận
chuyển, các phiếu nhập - xuất kho…;
- Các chứng từ phải hợp pháp, hợp lệ, không bị tẩy
xóa sửa chữa và đã được KSNB;
- Các chứng từ và tài liệu liên quan phải được đánh số
và quản lý theo số trên các sổ chi tiết;
- Có các quy định, quy trình kiểm kê đầy đủ, phù hợp
và thực hiện đúng các quy trình này, đảm bảo cho
HTK được kiểm kê ít nhất một lần trong một niên
độ kế toán.
Đảm bảo sự đánh
giá đúng đắn, hợp
lý của nghiệp vụ
HTK
- KSNB các chính sách đánh giá, phấn bổ của đơn vị
đối với HTK, chi phí, giá thành;
- KSNB đối với quá trình kiểm kê sản phẩm làm dở,
vật liệu không sử dụng hết ở bộ phận sản xuất cuối
kỳ;
- Kiểm tra, so sánh số liệu trên hóa đơn mua bán với
số liệu trên hợp đồng và các chứng từ nhập - xuất; số
liệu trên các biên bản giao nhận với số liệu trên các
chứng từ nhập kho và số liệu của bộ phận quản lý
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0410
sản xuất…
- Kiểm tra việc sử dụng tỷ giá ngoại tệ để quy đổi với
các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ;
- KSNB của đơn vị đối với việc phát hiện HTK chậm
luân chuyển, lỗi thời, bị giảm giá, việc xác định nhu
cầu dự phòng và trích lập dự phòng giảm giá HTK;
- KSNB quá trình tính toán, đánh giá các nghiệp vụ
và số dư HTK, phân bổ chi phí và giá thành sản
phẩm.
Đảm bảo cho việc
phân loại và hạch
toán đúng đắn các
nghiệp vụ HTK
- Có chính sách phân loại HTK, chi phí phù hợp với
các quy định có liên quan và đặc điểm quản lý của
đơn vị;
- Có đầy đủ sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ HTK, chi
phí, kết chuyển giá thành sản phẩm và giá vốn của
sản phẩm tiêu thụ…;
- Có đầy đủ các quy định về trình tự ghi sổ các nghiệp
vụ có liên quan đến HTK từ các sổ kế toán chi tiết
đến các sổ kế toán tổng hợp.
Đảm bảo cho việc
hạch toán đầy đủ,
đúng kỳ các nghiệp
vụ HTK
- Mỗi tài liệu, chứng từ liên quan tới HTK đều phải
được đánh số và theo dõi chăt chẽ;
- Việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh phải được thực
hiện kịp thời ngay sau khi các nghiệp vụ xảy ra và
hoàn thành.
Đảm bảo sự cộng
dồn (tính toán tổng
hợp) đúng đắn
- Số liệu phải được tính toán tổng hợp đầy đủ, chính
xác;
- Có quá trình KSNB các kết quả tính toán;
- So sánh số liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết với sổ
tổng hợp.
(nguồn: Giáo trình kiểm toán BCTC-kiểm toán các chu kỳ chủ yếu – Học viện Tài Chính)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0411
1.2.3.2 Khảo sát KSNB cho khoản mục HTK
 Mục đích khảo sát: Thông qua việc khảo sát HTKSNB HTK, KTV có
thể đánh giá tính hiệu hữu, phù hợp, hiệu lực của HTKSNB của KH, từ đó có thể
đánh giá được RRKS. Trên cơ sở kết quả khảo sát, KTV sẽ xác định phạm vi kiểm
toán và thiết kế các khảo sát cơ bản thích hợp.
 Nội dung khảo sát:
- Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách kiểm soát, các quy định về KSNB.
Để có được hiểu biết về các chính sách, quy định của đơn vị về KSNB đối với
HTK, KTV cần yêu cầu đơn vị cung cấp các văn bản quy định về KSNB có liên
quan như: quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận, cá nhân có
liên quan; quy định về trình tự thủ tục trong quản lý HTK. Ở bước này, KTV cần
chú ý đến các khía cạnh: Sự đầy đủ của các quy định cho kiểm soát đối với các
khâu, các bước của chu trình HTK và tính chặt chẽ, phù hợp của quy chế KSNB đối
với đặc điểm HTK của đơn vị.
- Khảo sát về sự vận hành các quy chế KSNB
Mục tiêuchủ yếu ở đây là để đánh giá về tính hiện hữu trong vận hành của các quy
chế KSNB, cụ thể là sự hiện hữu và tính thường xuyên, liên tục trong vận hành của
các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát. KTV có thể phỏng vấn các nhân viên
có liênquan về sự hiện hữu và tínhthường xuyên của các bước kiểm soát; quan sát
trực tiếpcôngviệc củanhân viên thực hiệnkiểm soát;kiểm tra các dấu hiệu KSNB
lưu lại trên các hồ sơ, tài liệu.
- Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động KSNB
Đây là công việc có ý nghĩa quan trọng. Sự thực hiện đúng đắn cấc nguyên tắc
“phân công và ủy quyền”, “bất kiêm nhiệm” sẽ đảm bảo tăng cường hiệu lực của
hoạt động kiểm soát, ngăn ngừa và hạn chế được sự lạm dụng hay lợi dụng chức
năng, quyền hạn trong quá trình thực hiện công việc trong chu trình luân chuyển
HTK trong đơn vị. KTV thường chú ý đến việc thực hiện thủ tục phê duyệt có
đúng chức năng không, việc phân công bố trí người trong các khâu liên quan đến
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0412
phê duyệt-thực hiện hay kế toán-thủ kho có đảm bảo sự độc lập cần thiết cho sự
giám sát chặt chẽ hay không.
 Phương pháp khảo sát
- Kiểm tra các tài liệu, các quy định của đơn vị về việc xây dựng và duy trì sự
hoạt động của hệ thống (quy định về chức năng, nhiệm vụ của cá nhân hay bộ phận thực
hiện từng công việc kiểm nhận HTK, bảo quản HTK, phê duyệt xuất kho vật tư, …)
- Quan sát quá trình vận hành của hệ thống: quan sát công việc kiểm nhận
nhập kho hay bàn giao cho sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm…
- Phỏng vấn những người có trách nhiệm với việc xây dựng và duy trì sự hoạt
động của hệ thống (cán bộ cung ứng, tiếp liệu, thủ kho…)
- Kiểm tra cho các tài liệu và dấu hiệu chứng minh cho các thủ tục KNBS đã
được thực hiện: dấu hiệu phê chuẩn trên đơn đề nghị xuất vật tư, dấu hiệu kiểm tra trên
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…)
 Quy trình khảo sát
- Bước 1: Thiếp lập hệ thốngcâu hỏi sẵn về KSNB đối với HTK. Việc thiết lập
phải theo trình tự, đầy đủ và chặt chẽ, yêu cầu KTV phải có được sự hiểu biết nhất định
về KSNB HTK cũng như hiểu biết về sự vận hành và quy định kiểm soát đặc thù của
đơn vị được kiểm toán để thiết lập hệ thống câu hỏi kiểm soát phù hợp.
- Bước 2: Trực tiếp khảo sát, thu thập, tìm hiểu về quá trình KSNB HTK của
đơn vị KH theo các mục tiêu kiểm soát chủ yếu. KTV cần áp dụng các thủ tục, kỹ thuật
phù hợp để có thể thuthập được các tài liệu, thôngtincầnthiết. Trongquá trình khảo sát,
KTV phải ghi chép lại những kết quả đã khảo sát làm căn cứ cho việc đánh giá của KTV
ở bước 3 và để làm bằng chứng lưu vào hồ sơ kiểm toán.
- Bước 3: Đánh giá về lực KSNB và RRKS đối với HTK. Dựa vào các kết quả
ở bước 2, KTV đánh giá RRKS HTK của đơn vị được kiểm toán ở mức nào (cao, trung
bình thấp) hay ở các mức độ phần trăm.
- Bước 4: Đánh giá chi phí và lợi ích của việc khảo sát kiểm soát. Từ kết quả
bước 3, KTV cần tính toán để lựa chọn tiếp tục các khảo sát chi tiết về kiểm soát hay
quay về thực hiện các khảo sát cơ bản. Việc cân nhắc cần được đặt trong mối quan hệ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0413
giữa chi phí kiểm toán là thấp nhất với mức độ thỏa mãn trong kiểm soát là cao nhất và
RR kiểm toán là thấp nhất,
- Bước 5: Thiết kế các khảo sát chi tiết. Các khảo sát chi tiết được thực hiện
cho từng khâu trong HTKSNB. Một số khảo sát chi tiết được trình bày tại mục 1.3.2.1
1.3 Quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch Kiểm toán là khâu đầu tiên và rất quan trọng trong bất kỳ
quy trình kiểm toán nào vì nó có ý nghĩa định hướng cho toàn bộ hoạt động
sau này của kiểm toán và quyết định sự thành công của cuộc kiểm toán. Nó
tạo điều kiện pháp lý cũng như các điều kiện khác cần thiết cho Kiểm toán.
Mục đích giai đoạn này là xây dựng kế hoạch Kiểm toán chung và phương
pháp Kiểm toán cụ thể phù hợp với phạm vi, bản chất, thời gian của quy trình
Kiểm toán sẽ thực hiện.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 300: “Kế hoạch kiểm toán
phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phải được lập
một cáchthích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của
cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm
bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm toán trợ
giúp kiểm toán viên phân công công việc cho trợ lý kiểm toán và phối hợp
với các chuyên gia khác để thực hiện công việc kiểm toán.”
Đối với chu trình hàng tồn kho, mục đích của giai đoạn này là phải
xây dựng một chiến lược Kiểm toán và phương pháp Kiểm toán cụ thể
phù hợp với bản chất, thời gian và phạm vi của các thủ tục Kiểm toán sẽ
áp dụng khi Kiểm toán chu trình này.
Lập kế hoạch Kiểm toán chu trình hàng tồn kho gồm các bước sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0414
-Thu thập thông tin về khách hàng lien quan đến HTK và thực hiện các
thủ tục phân tích
-Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro tiềm tàng đối với HTK
-Tìm hiểu hệ thống KSNB từ đó thiết lập chương trình kiểm toán
-Lập kế hoạchKiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình Kiểm toán
Thứ nhất: Thu thập thông tin cơ sở về KH liên quan đến HTK
KTV cần phải thực hiện:
 Xem xét lại hồ sơ kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán chung hoặc
trao đổi với KTV tiền nhiệm về các vấn đề liên quan đến HTK.
 Trao đổi trực tiếp với BGĐ và nhân viên của KH về các vấn đề HTK.
 Tham quan nhà xưởng, kho bãi. Phương pháp này rất có lợi nhất là trong
kiểm toán HTK cho phép KTV có được bức tranh khái quát về tổ chức sản xuất,
quản lý HTK của KH.
Thứ hai: Thực hiện các thủ tục phân tích đối với HTK
Thủ tục phân tích là quá trình đánh giá các thông tin tài chính được thực
hiện thông qua việc nghiên cứu các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu
tài chínhvà phi tài chính, nó bao hàm cả việc so sánh số liệu trên sổ với các số
liệu ước tính của KTV.
Các thủ tục phân tích được áp dụng cho tất cả các cuộc kiểm toán và
thường được thực hiện ở trong tất cả các giai đoạn của cuộc kiểm toán.
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán HTK, việc thực hiện các thủ tục
phân tích là cần thiết do HTK thường rất đa dạng và phong phú về chủng loại,
các nghiệp vụ nhập, xuất, sản xuất, tiêu thụ xuất hiện với số lượng lớn và
thường xuyên, các nghiệp vụ càng đa dạng và với số lượng lớn thì khả năng
xảy ra sai sót và gian lận càng lớn. Các thủ tục phân tích ở đây chủ yếu được
thực hiện bằng các số liệu trên Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD. Cụ thể:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0415
 So sánh số liệu về mức độ biến động số dư HTK cuối niên độ này với
cuối niên độ trước cả về tuyệt đối lẫn tương đối.
 So sánh số liệu thực tế của KH và số liệu kế hoạch đã đặt ra.
 So sánh giá bán bình quân sản phẩm của công ty với giá bán bình quân
của ngành.
 So sánh dự trữ HTK bình quân của công ty với các công ty cùng ngành
có cùng điều kiện kinh doanh cũng như quy mô sản xuất hay công nghệ sản xuất.
Qua việc thực hiện các thủ tục phân tích trong giai đoạn này KTV sẽ
phát hiện ra các biến động bất thường của khoản mục này. Từ đó, xác định
các thủ tục kiểm toán khác cần tiến hành nhằm phát hiện ra các sai sót.
Thứ ba: Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán đối với HTK
Ở các bước trên, KTV mới chỉ thu thập các thông tin mang tính khách quan
về khách hàng, đến bước này KTV phải căn cứ vào các thông tin đã thu thập
được để đánh giá, nhận xét nhằm đưa ra một kế hoạch phù hợp.
 Đánh giá tính trọng yếu
Trọng yếu là khái niệm về tầm cỡ (độ lớn) và bản chất của các sai phạm
kể cả bỏ sót của các thông tin tài chính hoặc đơn lẻ hoặc từng nhóm mà trong
bối cảnh cụ thể nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán thì không thể chính
xác hoặc sẽ rút ra những kết luận sai lầm.
Mục đích của việc đánh giá mức trọng yếu là để ước tính mức độ sai sót
của BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm toán và
đánh giá ảnh hưởng các sai sót lên BCTC để từ đó xác định bản chất, thời gian
và phạm vi các khảo sát (các thử nghiệm) trong quá trình kiểm toán. Theo
chuẩn mực kiểm toán số 320, tính trọng yếu cần được xem xét qua các bước:
Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu: Mức ước lượng ban đầu là ước
lượng tối đa mà ở đó KTV tin rằng các BCTC có thể bị sai phạm nhưng vẫn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0416
chưa ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng. Đây là những sai sótcó
thể chấp nhận được. Những ước lượng này thường mang tính chủ quan của
KTV.
Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục: Mục
đích của việc phân bổ là để KTV xác định được số lượng bằng chứng kiểm
toán thíchhợp đốivới từng khoản mục với mức chi phí thấp nhất có thể mà vẫn
đảm bảo rằng tổng hợp các so sánh trên BCTC không vượt quá mức ước lượng
ban đầu về tính trọng yếu.
Ước tính sai sótcho từng khoản mục và so sánh với dự kiến ban đầu về
mức trọng yếu đã được phân bổ cho từng khoản mục
 Đánh giá rủi ro kiểm toán
Đối với chu trình kiểm toán HTK, KTV sẽ ước tính mức trọng yếu cần
phân bổ cho HTK căn cứ vào tỷ trọng HTK trong BCTC và mức rủi ro của các
khoản mục HTK theo đánh giá sơ bộ của KTV, kinh nghiệm kiểm toán của
KTV và chi phí kiểm toán. Rủi ro kiểm toán HTK là mức rủi ro mong muốn
đạt được sau khi hoàn tất việc thu thập bằng chứng về HTK. Rủi ro này thường
được xác định phụ thuộc vào hai yếu tố:Mức độ mà theo đó người sử dụng bên
ngoài tin tưởng vào BCTC; Khả năng khách hàng sẽ gặp khó khăn về tài chính
sau khi Báo cáo kiểm toán được công bố. Mô hình phân tích rủi ro kiểm toán:
AR = IR x CR x DR
Trong đó:
AR: rủi ro kiểm toán: là rủi ro mà KTV mong muốn đạt được sau khi
hoàn tất việc thu thập bằng chứng kiểm toán.
IR: rủi ro tiềm tàng: Là khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong
BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính hộp, mặc dù có
hay không hệ thống KSNB. Rủi ro tiềm tàng đối với HTK xuất phát từ đặc
điểm của HTK như: đa dạng, bảo quản ở nhiều nơi, sự khó khăn trong xác định
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0417
giá trị, chất lượng HTK… Ước tính rủi ro tiềm tàng đối với HTK dựa trên các
yếu tố chủ yếu sau: bản chất kinh doanh của khách hàng, tính trung thực của
Ban giám đốc, kếtquả kiểm toán các lần trước, các ước tính kế toán và quy mô
của số dư tài khoản HTK.
CR: rủi ro kiểm soát: Là khả năng xảy ra các sai phạm trọng yếu do hệ
thống KSNB của đơn vị khách hàng không hoạt động hoặc hoạt động không
hiệu quả do đó không phát hiện và ngăn chặn các sai phạm này. Khi đánh giá
mức rủi ro kiểm soát đối với HTK, KTV sẽ đưa ra đánh giá mức rủi ro kiểm
soát cao nếu hệ thống KSNB hoạt động không có hiệu quả.
DR: rủi ro phát hiện: Là khả năng xảy ra các sai sót hoặc gian lận trên
BCTC mà không được ngăn chặn hay phát hiện bởi hệ thống KSNB cũng như
không được KTV phát hiện trong quá trình kiểm toán. Đây là trường hợp KTV
đã áp dụng đầy đủ các thủ tục kiểm toán cần thiết song vẫn có khả năng không
phát hiện hết được các sai sót trọng yếu có thể có đối với HTK.
Trong bước này KTV chủ yếu xác định mức rủi ro tiềm tàng và khi lập kế
hoạch kiểm toán cho chu trình HTK, KTV cần phải chú ý rằng rủi ro tiềm tàng
thường xảy ra nhiều đối với cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu hoặc phát sinh và cơ
sở dẫn liệu tính giá và đo lường. Khi hạch toán đốivới khoản mục HTK, doanh
nghiệp thường có xu hướng trình bày giá trị HTK cao hơn so với thực tế bằng
cách ghi tăng số lượng hoặc ghi tăng đơn giá.
Mức độ trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ ngược chiều nhau,
nếu mức trọng yếu được đánh giá càng cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp và
ngược lại. Việc xác định mức trọng yếu và rủi ro tương đối phức tạp, đòi hỏi
KTV phải có đủ trình độ cũng như kinh nghiệm phán đoán.
Thứ tư: Đánh giá hệ thống KSNB đối với HTK
Quá trình đánh giá hệ thống KSNB gồm 2 bước sau:
 Bước 1: Thu thập hiểu biết về hệ thống KSNB đối với HTK
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0418
KTV cần phải tìm hiểu các khía cạnh sau:
Một là, môi trường kiểm soát HTK. KTV cần xem xét các thủ tục, quy
định BGĐ đặt ra đối với chức năng mua hàng, nhận hàng, lưu trữ hàng, xuất
hàng cũng như việc kiểm soát sản xuất. Đối với cơ cấu tổ chức có liên quan
tới HTK, KTV tiến hành thủ tục phỏng vấn để xem trong việc ban hành quyết
định, triển khai, giám sát và kiểm tra việc thực hiện có được tiến hàng hệ
thống xuyên suốt từ trên xuống dưới hay không.
Hai là, hệ thống kế toán HTK. Hệ thống kế toán HTK của KH được đánh
giá là hữu hiệu nếu đảm bảo các vấn đề sau: Xác định và ghi sổ tất cả các
nghiệp vụ về HTK là có thật; phản ánh các nghiệp vụ HTK một cách kịp thời
và đủ chi tiết để phục vụ cho việc lập báo cáo; định giá các nghiệp vụ sao
chúng phản ánh đúng giá trị HTK trên BCTC; xác định đúng thời điểm phát
sinh nghiệp vụ và ghi chép đúng kỳ; trình bày các nghiệp vụ HTK và các
khoản khai báo liên quan một cách chính xác trên BCTC.
Ba là, thủ tục kiểm soát HTK. KTV kiểm tra và đánh giá mức độ phù
hợp, đầy đủ của các quy chế kiểm soát đặt ra cho khoản mục HTK.
Bốn là, kiểm toán nội bộ. KTV xem xét công ty KH có tổ chức bộ phận
kiểm toán nội bộ không. Nếu có, bộ phận này có nhiệm vụ gì về kiểm soát nói
chung và kiểm soát HTK nói riêng, có tiến hành các cuộc kiểm toán nội bộ
định kỳ hoặc bất thường đối với HTK của công ty hay không.
 Bước 2: Mô tả hệ thống KSNB và áp dụng cho khoản mục
Sự hiểu biết về hệ thống KSNB đối với HTK là cơ sở để KTV tiến hành
đánh giá sơ bộ cho khoản mục. Nếu hệ thống KSNB được thiết kế và vận
hành hữu hiệu thì RRKS được đánh giá là thấp và ngược lại. RRKS được
đánh giá là cơ sở để KTV lập kế hoạch kiểm toán cho từng khoản mục nhỏ.
Dựa vào các thông tin thu thập được trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV
sẽ thiết kế và lập chương trình kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0419
1.3.2 Thực hiện kiểm toán
Căn cứ vào kết quả đánh giá của hệ thống KSNB ở các cấp độ khác nhau
sẽ quyết định các thủ tục kiểm toán được sử dụng.
1.3.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm kiểm soát chỉ được thực hiện sau khi đã tìm hiểu về hệ thống
KSNB với đánh giá ban đầu là khách thể kiểm toán có hệ thống KSNB hoạt
động có hiệu lực. Khi đó thủ tục kiểm soát được triển khai nhằm thu thập các
bằng chứng kiểm toán và thiết kế về các hoạt động của hệ thống KSNB.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500: “Thử nghiệm kiểm soát
(kiểm tra hệ thống kiểm soát) là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm
toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ
thống KSNB”.
Các thủ tục kiểm soát về HTK được thực hiện trong việc kiểm tra hệ
thống KSNB và thường tập trung vào chức năng chính của chu trình HTK là
các nghiệp vụ mua vật tư hàng hoá; các nghiệp vụ xuất kho vật tư hàng hoá;
các nghiệp vụ sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất; nghiệp vụ lưu kho vật tư
hàng hoá.
 Đối với nghiệp vụ mua vật tư hàng hoá
KTV tiến hành các công việc sau:
Xem xét có tồn tại một phòng độc lập chuyên thực hiện nghiệp vụ mua
hàng nhưng không đảm nhiệm việc quyết định mua hàng, hoặc ít nhất phải có
một người chịu trách nhiệm giám sát một cách hợp lý đối với tất cả các nghiệp
vụ mua.
Xem xét việc sử lý đơn đặt hàng có đúng theo quy trình hay không,
kiểm tra sự hiện diện của chứng từ để đảm bảo sự có thật của các nghiệp vụ
mua hàng và việc mua hàng là cần thiết.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0420
Kiểm tra dấu hiệu của sự phê chuẩn các nghiệp vụ mua hàng, dấu hiệu
KSNB trên các hoá đơn của người bán, báo cáo nhận hàng, phiếu yêu cầu mua,
đơn đặt mua hàng.
Theo dõimột chuỗicác đơn đặt mua và báo cáo nhận hàng để đảm bảo
các nghiệp vụ mua đều được ghi sổ.
 Đối với các nghiệp vụ xuất kho vật tư hàng hoá
Kiểm tra tính có thật của các yêu cầu sử dụng vật tư hàng hoá bằng việc
kiểm tra lại các phiếu yêu cầu và sự phê duyệt đối với các phiếu yêu cầu đó.
Kiểm tra số lượng trên phiếu xuất có khớp với yêu cầu sử dụng vật tư hàng hoá
đã được phê duyệt không.
Kiểm tra các chứng từ sổ sách có liên quan đến việc hạch toán nghiệp
vụ xuất vật tư hàng hoá như lệnh sản xuất, đơn đặt mua hàng, phiếu xuất kho
và các sổ chi tiết, sổ phụ.
Kiểm tra các chữ ký nhận trên phiếu xuất kho vật tư hàng hoá hoặc dấu
vết của công tác kiểm tra đối chiếu giữa các sổ sách kế toán của đơn vị.
Xem xét tính độc lập của thủ kho và người giao hàng, người nhận hàng,
nhân viên kế toán kho, sự độc lập cảu người làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng
hàng với người giao hàng và người sản xuất.
 Đối với các nghiệp vụ sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất
Nghiệp vụ sản xuất được xem là nghiệp vụ trọng tâm trong chu trình
HTK. Để đánh giá hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ này, KTV thường
thực hiện các thử nghiệm kiểm soát sau:
Xem xét việc tổ chức quản lý và theo dõi sản xuất ở các phân xưởng,
quy trình và cách thức làm việc của nhân viên thống kê phân xưởng, sự giám
sát của quản đốc phân xưởng có thường xuyên và chặt chẽ không.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0421
Xem xét việc ghi chép nhật ký sản xuất của từng bộ phận kiểm tra chất
lượng ở phân xưởng và tính độc lập của bộ phận này với bộ phận kiểm nhận
hàng nhập kho.
Xem xét quá trình kiểm soát công tác kế toán chi phí của doanh nghiệp
thông qua các dấu hiệu kiểm tra sổ sách kế toán chi phí và sự độc lập giữa
người ghi sổ kế toán HTK với người quản lý HTK.
Xem xét quy trình, thủ tục kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang có tuân
thủ tính nguyên tắc và nhất quán giữa kỳ này với kỳ trước không, đồng thời
xem xét sự giám sát trong việc đánh giá và kiểm kê sản phẩm dở dang.
 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với quá trình lưu kho
Các thủ tục KTV thường áp dụng là:
 Khảo sát quá trình bảo vệ hàng hóa trong kho như hệ thống kho tàng, bến
bãi… có đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong kho không.
 Đánh giá công tác quản lý và kiểm tra chất lượng hàng hóa trong kho của
thủ kho.
 Xem xét trình độ, tư chất cũng như sự ràng buộc của người bảo vệ HTK
và người ghi chép sổ sách về HTK.
1.3.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
 Thủ tục phân tích
Thông qua việc thực hiện các thủ tục phân tích, KTV có thể phát hiện về
khả năng có sai phạm trọng yếu trong khoản mục HTK. Để thực hiện thủ tục
phân tích, trước tiên KTV cần khảo sát sơ lược về ngành nghề kinh doanh của
KH, xu hướng phát triển của ngành. Nếu kết quả phân tích không như KTV
dự kiến, KTV phải điều tra làm rõ nguyên nhân. Thủ tục phân tích trong chu
trình kiểm toán khoản mục HTK thường gồm:
 Phân tích ngang:
- So sánh số dư HTK năm nay với năm trước, số dư HTK thực tế so với định
mức trong đơn vị.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0422
- Rà soát mối quan hệ giữa số dư HTK với số hàng mua trong kỳ, lượng sản
xuất ra, số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ nhằm đánh giá chính xác sự thay đổi HTK.
- So sánh giá thành đơn vị thực tế của kỳ này với kỳ trước, so sánh giá thành
thực tế và giá thành kế hoạch. Thủ tục này giúp KTV phát hiện những sự tăng giảm bất
thường của giá thành sản phẩm sau khi đã loại bỏ sự ảnh hưởng của biến động giá cả
nhằm tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
 Phân tích dọc:
- Phân tích và đánh giá dựa trên việc tính toán các tỷ suất quan trọng
trong chu trình kiểm toán khoản mục HTK. Cụ thể:
- Tính tỷ trọng HTK trong tổng tài sản lưu động, tỷ trọng từng loại HTK với
tổng giá trị HTK để xem xét xu hướng biến động.
- Tính tỷ lệ lãi gộp, vòng quay HTK, thời gian luân chuyển một vòng HTK;
kết hợp phân tích các thông tin phi tài chính để đánh giá tính hợp lý của GVHB và để
phân tích hàng hoá hoặc thành phẩm, từ đó phát hiện những HTK đã cũ, lạc hậu.
Ngoài việc căn cứ vào những thông tin tài chính, các thông tin phi tài
chính (như: mối quan hệ và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường kinh doanh,
các sức ép bất thường…) cũng có thể giúp KTV kiểm tra sự hợp lý của HTK.
Từ những bằng chứng thu được thông qua thủ tục phân tích, KTV sẽ
định hướng những thủ tục kiểm tra chi tiết đối với HTK cần thực hiện.
 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK
Khi kiểm tra chi tiêt các nghiệp vụ HTK, KTV cần thực hiện các kỹ
thuật kiểm toán sau đây:
 Kiểm tra CSDL “ Sự phát sinh” của nghiệp vụ
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ liên quan
- Kiểm tra đối chiếu các chứng từ của HTK với các ghi chép của các bộ phận
liên quan
- Kiểm tra thủ tục và thẩm quyền phê chuẩn cũng như dấu hiệu của quá trình
KSNB được để lại trên các chứng từ nhập, xuất HTK.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0423
 Kiểm tra CSDL “ Sự tính toán và đánh giá” của nghiệp vụ
- Kiểm tra tính đúng đắn, phù hợp và nhất quán của các chính sách định giá
HTK nhập, xuất trong kỳ của đơn vị.
- Đối chiếu số chiếu trên các chứng từ pháp lý liên quan đến tăng, giảm HTK.
- Chọn mẫu một số nghiệpvụ để tính toán lại trên cơ sở các chứng từ đã kiểm
tra…
 Kiểm tra CSDL “ Sự phân loại và hạch toán” của nghiệp vụ
Đối với sự phân loại và hạch toán đúng đắn:
- Kiểm trachínhsáchphân loại và sơ đồ hạch toán tăng, giảm HTK củađơn vị,
đảm bảo sự hợp lý và phù hợp với các quy định hiện hành.
- Chọn mẫu các nghiệpvụ tăng, giảm HTK để kiểm traviệc phân loại, xem xét
bút toán ghi sổ và các sổ kế toán.
Đối với sự phân loại và hạch toán đầy đủ, đúng kỳ:
- Đối chiếu số lượng các chứng từ tăng, giảm HTK với số lượng các bút toán
ghi sổ kế toán chi tiết HTK và kiểm tra tính liên tục của các chứng từ đã ghi sổ.
- Kiểm tra đối chiếu ngày, tháng các chứng từ tăng, giảm HTK với ngày tháng
ghi sổ các nghiệp vụ này.
 Kiểm tra CSDL “ Sự cộng dồn và công bố” của nghiệp vụ
- Cộng tổng các Sổ chi tiết HTK trong kỳ.
- Đối chiếu số liệu giữa các Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, các bảng kê với nhau và
với Sổ cái tổng hợp.
- Đối chiếu số liệu trên các sổ kế toán HTK với kết quả kiểm kê thực tế.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0424
 Kiểm toán số dư HTK
Khi kiểm toán số dư HTK, KTV tiến hành các thủ tục sau:
 Thủ tục kiểm kê HTK
- Tham gia chứng kiến kiểm kê: Trách nhiệm của KTV quan sát quá trình thực
hiệnkiểm kê của đơn vị, trong trường hợp cần thiết KTV có thể tham gia trực tiếp kiểm
kê chọnmẫu HTK để thuthập bằng chứng về sự tuân thủ các thủ tục kiểm kê và kiểm tra
độ tin cậy của các thủ tục này.
- Tổ chức tái kiểm kê: Trong trường hợp cần thiết, KTV tố chức tái kiểm kê
chọn mẫu, thực hiện đúng quy trình, phương pháp và kết hợp với số liệu nhập - xuất kho
từ sau ngày kết thúc niên độ kế toán đến ngày tái kiểm kê.
 Kiểm tra số dư HTK được nắm giữ bởi bên thứ ba
- Kiểm tra các hợp đồng gửi bán đại lý, các hợp đồng gia công chế biến, các
hợp đồng khế ước tín dụng, vay nợ.
- Gửi thư yêu cầu bên thứ ba xác nhận HTK đang được nắm giữ.
 Kiểm tra số dư hàng mua đang đi đường:
- Kiểm tra các hợp đồng mua bán HTK phát sinh vào cuối niên độ, các chứng
từ có liên quan, thời điểm ghi sổ của các nghiệp vụ này.
- Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ để xác định số lượng hàng mua đang đi
đường.
 Kiểm tra quá trình đánh giá số dư HTK cuối kỳ
KTV cần tiến hành xem xét về:
- Tính đúng đắn, hợp lý của các yếu tố liên quan đến tính toán đánh giá trị giá
từng loại HTK, như: số lượng, đơn giá, phương pháp đánh giá…
- Tính chính xác về tínhtoánsố học trị giá của từng loại HTK và toàn bộ HTK.
KTV có thể tính toán lại để đối chiếu nếu cần thiết.
1.3.2.3 Kết thúc kiểm toán HTK
Thứ nhất: Đánh giá các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế
toán liên quan tới HTK.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0425
Đánh giá sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ liên quan tới HTK
là thủ tục cần thiết trước khi KTV đưa ra ý kiến nhận xét về kiểm toán HTK.
Việc đánh giá này nhằm mục đích khẳng định lại sự tin cậy của các bằng
chứng kiểm toán về HTK đã thu thập được.
Thứ hai: Đánh giá tính hoạt động liên tục
Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung, nếu KTV cho rằng tính
hoạt động liên tục là có cơ sở thì KTV có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ
đối với HTK.
Thứ ba: Tổng hợp các kết quả kiểm toán HTK
Sau khi kết thúc giai đoạn thực hiện kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán
sẽ tổng hợp kết quả liên quan tới HTK và tiến hành thảo luận với BGĐ của KH
để thống nhất bút toán điều chỉnh. Nếu KH đồng ý với bút toán điều chỉnh của
KTV thì các búttoán này sẽ được tổnghợp trên giấy tờ làm việc và tínhlại số dư
khoản mục HTK trên BCTC. Ngược lại, nếu KH không đồng ý và chủ nhiệm
kiểm toán cho rằng các sai lệch đó ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC thì công ty
kiểm toán sẽ đưa ra ý kiến từ chối về khoản mục HTK.
1.4 Một số sai sótthường gặpkhi kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC
 Không tiến hành kiểm kê tại thời điểm 31/12 năm tài chính.
 Xác định và ghi nhận sai giá gốc HTK.
 Ghi nhận HTK không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ
 Phương pháp tính giá xuất kho, xác định giá trị sản phẩm làm dở chưa
phù hợp hoặc không nhất quán.
 Không trích lập dự phòng giảm giá HTK hoặc trích lập không dựa trên
cơ sở giá thị trường, không đủ hồ sơ hợp lệ.
 Chưa xử lý vật tư, hàng hóa phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê.
 Hạch toán nhập - xuất HTK không đúng kỳ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0426
 Có sự chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu trên số kế toán,
thẻ kho; giữa sổ chi tiết, sổ cái với bảng cân đối kế toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0427
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG
KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1 Tổng quan chung về công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C-chi
nhánh Hà Nội
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C trước đây là doanh
nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 140 TC/QĐ/TCCB ngày
26/03/1992 của Bộ trưởng Bộ tài chính với tư cách là Chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh của Công ty Kiểm toán Việt Nam VACO.
Năm 1995, Bộ tài chính quyết định tách Chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh của Công ty kiểm toán Việt Nam VACO thành công ty riêng theo quyết
định số 107/TC/QĐ/TCCB ngày 13/02/1995 của Bộ tài chính và hoạt động
theo giấy phép kinh doanh số 102218 do Ủy ban kế hoạch thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày13/03/1995. Công ty lấy tên là Công ty Kiểm toán và Tư vấn,
có tên giao dịch quốc tế là Auditing and Consulting company, viết tắt là
A&C.
Từ năm 1996 đến năm 1999, A&C ký kết hợp đồng hợp tác với Công ty
kiểm toán quốc tế Ernst & Young để cùng thực hiện các hợp đồng lớn, với
cam kết của Ernst & Young là sẽ hỗ trợ đào tạo nhân viên và chuyển giao
công nghệ trong vấn đề quản lí doanh nghiệp, các phần hành kiểm toán.
Theo yêu cầu về hình thức pháp lý, A&C là Công ty đầu tiên của Bộ Tài
chính thực hiện thành công 2 lần chuyển đổi hình thức sở hữu:
Từ Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần Nhà nước: tháng
12 năm 2003.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0428
Từ Công ty Cổ phần Nhà nước sang Công ty Trách nhiệm hữu hạn 02
thành viên trở lên: tháng 02 năm 2007.
Từ tháng 01 năm 2004 đến tháng 4 năm 2010, A&C là thành viên
chính thức của HLB International - Tổ chức kế toán, Kiểm toán và Tư vấn
quốc tế có trụ sở tại Vương quốc Anh.
Từ tháng 5 năm 2010, A&C là thành viên chính thức của Tập đoàn Kiểm
toánquốc tếBakerTilly International, mộttrongtám Tập đoànkiểm toán lớn trên
thế giới, có trụ sở chính tại số Vương quốc Anh. Hiện nay A&C có:
Trụsở chính:02 TrườngSơn, phường 2, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
Chi nhánh Hà Nội: 40 Giảng Võ, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Chi nhánhNha Trang: 18Trần Khánh Dư, TP. NhaTrang, Tỉnh Khánh Hòa.
Chi nhánh Cần Thơ: 162C/4 Trần Ngọc Quế, P. Xuân Khánh, Q. Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ.
Các Công ty thành viên:
Công ty TNHH Dịch vụ Kế toán và Tư vấn Đồng Khởi: 229 Đồng
Khởi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Công ty TNHH Thẩm định và Tư vấn Việt: 229 Đồng Khởi, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh.
2.1.2 Chức năng
A&C là công ty kiểm toán độc lập được phép hoạt động trong lĩnh vực
Kiểm toán-Tư vấn và có khả năng cung cấp các dịch vụ:
 Kiểm toán:
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo Dự toán và Quyết toán công trình đầu tư xây dựng cơ bản
- Báo cáo phi dự án
 Giám định tài chính
 Tư vấn về quản trị, kế toán, thuế,…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0429
 Dịch vụ kế toán và các dịch vụ khác có liên quan đến hoạt động
kinh doanh theo yêu cầu của khách hàng
 Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm toán, Kế toán- Tài chính-
Thuế và các chương trình có liên quan đến lĩnh vực kinh tế thị trường
2.1.3 Khách hàng của A&C
Cho đến nay, Công ty A&C đã và đang phục vụ hơn 2.000 khách hàng
hoạt động trong mọi lĩnh vực, bao gồm:
 Các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hợp đồng hợp tác kinh
doanh hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
 Các Doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động
trên các lĩnh vực Sản xuất, Xây dựng, Thương mại, Dịch vụ khách sạn, Ngân
hàng, Giao thông vận tải, Dầu khí, ...
 Các cơ quan và tổ chức của quốc tế và trong nước, các văn phòng đại
diện và cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ.
 Và các khách hàng khác.
Đặc biệt, trong gần 3 năm gần đây, A&C đã cung cấp dịch vụ kiểm toán
BCTC cho nhiều Tổng Công ty và tổ chức lớn như:
 Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT).
 Tổng Công ty Sông Đà.
 Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB).
 Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn.
 Tổng Công ty Vận tải Hà Nội (Hanoi Transerco).
 Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (VNPOST).
 Tổng Công ty XNK Xây dựng Việt Nam (Vinaconex).
 Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn.
 Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn.
 V.v...
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0430
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn A&C - chi nhánh Hà Nội
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý củaCông ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn ( A&C) chi nhánh Hà Nội
Ban Giám đốc: Ban giám đốc Chi nhánh gồm một Giám đốc Chi nhánh
và một Phó Giám đốc Chi nhánh chịu trách nhiệm điều hành, chỉ đạo mọi
hoạt động của Chi nhánh, Giám đốc Chi nhánh đồng thời là Phó Tổng Giám
đốc Công ty.
Các phòng Kiểm toán 1, 2, 3: Thực hiện công tác Kiểm toán BCTC
hàng năm của khách hàng.
Phòng Kiểm toán xây dựng: Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
XDCB hoàn thành, thẩm định đầu tư, xác định giá trị doanh nghiệp.
Phòng Quản trị Tổng hợp
Bộ phận Kế toán
Bộ phận Kiểm toán
Báo cáo tài chính
Bộ phận Kiểm toán
Xây dựng cơ bản
Bộ phận Tư vấn
BAN GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0431
Bộ phận Tư vấn: Cung cấp dịch vụ Tư vấn về thuế, kế toán, tài chính
cho khách hàng; Thực hiện công tác Kiểm toán BCTC hàng năm của khách
hàng.
Phòng Quản trị tổng hợp: Thực hiện công tác hành chính, văn thư, thư
ký, phiên dịch, tin học, lái xe, bảo vệ.
Bộ phận Kế toán: Thực hiện công tác kế toán của Chi nhánh (tập hợp
chứng từ, ghi sổ kế toán, định kỳ lập báo cáo gửi Công ty).
2.1.5 Kết quả hoạt động của công ty những năm gần đây.
A&C là một trong những Công ty Kiểm toán độc lập hoạt động đầu tiên
ở Việt Nam, A&C vẫn luôn giữ vững được vị thế của mình là một trong năm
công ty kiểm
toán có doanh thu lớn nhất Việt Nam. Dưới đây là kết quả hoạt động của
A&C những năm gần đây:
Bảng 2.1 :Tình hình tài chính của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
A&C (giai đoạn 2012-2014)
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu (đ) 101.521.466.518 105.445.674.07
0
114.772.332.46
0Lợi nhuận sau thuế (đ) 2.201.122.152 1.241.342.830 1.164.971.055
Công ty A&C cũng luôn dẫn đầu về số KTV có chứng chỉ CPA. Ngoài
ra, A&C cũng là công ty kiểm toán có số lượng khách hàng lớn nhất đa dạng
các lĩnh vực, ngành nghề. A&C- Hà Nội là Chi nhánh hoạt động hiệu quả
nhất trong các Chi nhánh của A&C trên cả nước, đem lại 30% - 35% doanh
thu cho toàn công ty và cung cấp những dịch vụ chất lượng cao tới khách
hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0432
2.1.6. Quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC tại A&C:
*Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
- Tiền kế hoạch
+ Khảo sát, tìm hiểu về khách hàng
+ Tiếp nhận yêu cầu và thu thập thông tin tổng quát về khách hàng + Gởi
thư báo giá, nhận phản hồi của khách hàng, lập hợp đồng kiểm toán + Xem
xét các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán
- Lập kế hoạch kiểm toán
+ Nhận biết các yếu tố: phạm vi, môi trường, mục đích kiểm toán, thời
điểm kiểm toán. Phát triển chiến lược kiểm toán sau khi xem xét
+ Xác lập mức trọng yếu sơ bộ, xem xét và đánh giá các rủi ro...
+ Thiết lập kế hoạch kiểm toán tổng thể
* Giai đoạn thực hiện kiểm toán
- Tiến hành kiểm kê tài sản cố định, hàng tồn kho, tiền mặt (nếu có).
- Kiểm tra HTKSNB, kiểm tra số dư tài khoản, kiểm tra chi tiết nghiệp
vụ
- Đánh giá các giả định quan trọng được sử dụng.
- Nhận biết các bên liên quan, thu thập bằng chứng có liên quan.
- Lưu giữ bằng chứng về các thủ tục đã thực hiện.
- Nhóm trưởng tập hợp vấn đề và trao đổi với khách hàng về các vấn đề
phát sinh, bút toán điều chỉnh trong cuộc kiểm toán.
*Giai đoạn hoàn thành kiểm toán
- Hoàn tất và soát xét
+ Kết luận về tổng thể của cuộc kiểm toán
+ Kiểm tra các công việc đã thực hiện, ghi chú về các soát xét của
partner + Ghi chú về các thảo luận với nhóm kiểm toán, các ý kiến tư vấn +
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0433
Ghi chú về các soát xét chất lượng của cuộc kiểm toán + Các vấn đề cần xem
xét ở cuộc kiểm toán năm sau
- Lập báo cáo
+ Thư quản lý gởi khách hàng, dự thảo báo cáo + Phát hành báo cáo
kiểm toán gửi khách hàng.
 Tài liệu cần cung cấp.
- Sổ cái và các sổ chi tiết các tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất
chung.
- Bảng tổng hợp theo tiết khoản chi phí cho từng tháng (quý) và cả năm.
- Thẻ kho, báo cáo nhập xuất tồn kho, phiếu xuất kho, nhập kho.
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho và biên bản xử lý chênh lệch.
- Bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Bảng tính giá thành, đánh giá sản phẩm dở dang.
 Lập Biểu tổng hợp về hàng tồn kho.
- Đốichiếu số dư đầu năm trên Biểu tổng hợp, Bảng cân đối số phát sinh,
sổ cái với số dư cuối năm trước hoặc hồ sơ kiểm toán năm trước (nếu có).
- Đối chiếu số liệu cuối kỳ trên Biểu tổng hợp với sổ cái, sổ chi tiết.
 Các chính sách kế toán.
- Xem xét xem chính sánh kế toán áp dụng cho hàng tồn kho có phù hợp
với các chuẩn mực kế toán như:
+ Nguyên tắc xác định giá gốc hàng tồn kho.
+ Phương pháp kế toán và phương pháp đánh giá hàng tồn kho.
+ Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
+ Chính sách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Xem xét xem chính sách kế toán áp dụng cho hàng tồn kho có nhất
quán với các năm trước không.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0434
 Kiểm tra hệ thống kiểm soát
- Kiểm tra các hoạt động kiểm soát về mua hàng, phải trả và trả tiền và
các hoạt động kiểm soát về xuất kho, tính giá thành và giá vốn.
 Thủ tục phân tích
- So sánh sự biến động của từng loại hàng tồn kho giữa kỳ này với kỳ
trước. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường.
- So sánh các tỷ số tài chính về hàng tồn kho, từng khoản mục chi phí và
giá thành đơn vị giữa kỳ này với kỳ trước. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho
các biến động bất thường.
 Kiểm tra chi tiết
- Đối chiếu số dư đầu năm trên Báo cáo nhập xuất tồn với số dư cuối
năm trước hoặc hồ sơ kiểm toán năm trước (nếu có).
- Trường hợp kiểm toán năm đầu tiên, xem hồ sơ kiểm toán năm trước
của công ty kiểm toán khác hoặc thực hiện kiểm kê tại ngày kiểm toán và
cộng trừ lùi để xác định hàng tồn kho tại thời điểm cuối năm trước, xem xét
tính hợp lý của tỷ lệ lãi gộp để xác nhận số dư đầu năm.
- Đối chiếu số dư cuối kỳ trên Báo cáo nhập xuất tồn với Biên bản kiểm
kê hàng tồn kho, sổ chi tiết hàng tồn kho.
- Xem lướt qua Báo cáo nhập xuất tồn để xem có các khoản mục bất
thường không?
- Trường hợp Kiểm toán viên tham gia kiểm kê:
+ Xem xét lại hồ sơ kiểm kê.
+ Xem xét số lượng trên Biên bản kiểm kê hàng tồn kho với các giấy tờ,
tài liệu thu thập trong quá trình kiểm kê.
+ Đối chiếu số lượng các HTK trên Báo cáo nhập xuất tồn với số lượng
trên Biên bản kiểm kê.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0435
+ Trường hợp thời điểm kiểm kê không phải tại ngày kết thúc kỳ kế
toán, kiểm tra các phiếu nhập, xuất kho để xác định số lượng hàng tồn kho tại
ngày kết thúc kỳ kế toán.
+ Kiểm tra việc điều chỉnh sổ sách kế toán theo số liệu kiểm kê, tất cả
các khoản chênh lệch lớn cần phải được xem xét.
- Trường hợp Kiếm toán viên không tham gia kiếm kê:
+ Thu thập các tài liệu liên quan đến cuộc kiểm kê mà đơn vị đã thực
hiện.
+ Đánh giá mức độ tin cậy về kết quả kiểm kê của đơn vị.
+ Thực hiện việc kiểm kê mẫu một số khoản mục hàng tồn kho trọng yếu
và tiến hành kiểm tra các phiếu nhập, xuất kho để xác định số lượng HTK tại
ngày kết thúc kỳ kế toán.
- Trường hợp đơn vị không tổ chức kiểm kê, thực hiện việc kiểm kê mẫu
một số khoản mục HTK trọng yếu tại thời điểm kiểm toán và tiến hành cộng
trừ lùi để xác định số lượng HTK tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
- Kiểm tra việc xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm kê.
- Chọn mẫu một số nghiệp vụ nhập kho và xuất kho để kiểm tra sự phù
hợp với chứng từ gốc.
- Chọn một số mặt hàng tồn kho để kiểm tra xem phương pháp tính giá
hàng tồn kho có phù hợp với chính sách kế toán đã công bố không?
- Kiểm tra việc ghi nhận hàng tồn kho đúng niên độ
- Kiểm tra việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
+ Đối chiếu số lượng sản phẩm dở dang trên bảng tính giá thành (hoặc
một tài liệu tương đương) với Biên bản kiểm kê.
+ So sánh tỷ lệ phần trăm hoàn thành ước tính dựa trên quan sát tại thời
điểm kiểm kê với tỷ lệ được dùng để tính toán giá trị sản phẩm dở dang. Thu
thập giải trình hợp lý cho các chênh lệch trọng yếu.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0436
+ Kiểm tra việc tính toán và phân bổ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
- Kiểm tra tính toán giá thành sản phẩm trong kỳ:
 Đối với hoạt động sản xuất
Thu thập Bảng tính giá thành sản phẩm trong kỳ và tiến hành kiểm tra:
+ Đối chiếu số liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
đầu năm và cuối kỳ với các sổ chi tiết và giấy tờ làm việc có liên quan.
+ Kiểm tra số lượng thành phẩm sản xuất trong kỳ.
+ Từđịnh mức nguyên vật liệu đểsảnxuất mộtsảnphẩm(chú ý xem đơn vị
đãđăngký với cơ quanThuếchưa)vàsố lượngthành phẩmsảnxuất, tính toán và
đánh giá tính hợp lý của lượng nguyên vật chính xuất dùng trong kỳ.
+ Kết hợp với phầnhànhkiểm toánPhảitrả người lao động để kiểm tra tính
hợp lý của chi phí nhân công trực tiếp đã được hạch toán vào tài khoản 622.
Chi phí sản xuất chung:
+ Kết hợp với các phần HTK, lương, TSCĐ, chi phí trả trước, chi phí
trích trước, thuế để kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí nguyên vật liệu,
chi phí cho nhân viên, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Thực hiện ước tính các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài có thể ước
tính được như: điện, nước, tiền thuê văn phòng,...
+ Chọn mẫu kiểm tra chi tiết các khoản chi phí phát sinh bằng tiền.
+ Từ số liệu các khoản mục chi phí đã tập hợp, kiểm tra tính hợp lý của
giá thành đơn vị
 Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt
+ Thu thập Bảng tổng hợp chi phí cho từng công trình
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0437
+ Thu thập hợp đồng liên quan đến các công trình, thu thập thông tin về
tiến độ thực hiện công trình, thời điểm hoàn thành để đánh giá tiến độ hoàn
thành đã phản ánh trên sổ sách có phù hợp hay không.
+ Đối chiếu số liệu các khoản mục chi phí tổng hợp tại bảng tổng hợp
chi phí xây dựng công trình với số liệu phản ánh tại sổ cái tài khoản 621, 622,
627 và 154 để bảo đảm sự phù hợp.
+ Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các công trình
với chứng từ gốc.
+ Đốivới các côngtrìnhkếtchuyểndoanhthu, giá vốn theo từng giai đoạn:
kiểm tra tính hợp lý của việc xác định tỷ lệ % hoàn thành công trình để
kết chuyển giá vốn phù hợp với doanh thu.
* Kiếm tra việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của các phương pháp tính dự phòng
áp dụng (nếu có).
+ Soát xét lại HTK quay vòng chậm, tồn kho lỗi thời hoặc đã hư hỏng.
+ Phân tích lợi nhuận gộp để xem xét liệu có phát sinh HTK có giá thành
cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện để xác định nhu cầu lập dự phòng.
+ Đánh giá cách xử lý thuế đốivới các khoản dựphòng giảm giá đã trích
lập.
+ Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán có liên hệ
và có thể ảnh hưởng tới dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Kiểm tra phiếu nhập kho đầu kỳ sau để đảm bảo rằng hàng đi đường tại
ngày kết thúc kỳ kế toán đã được ghi nhận hợp lý.
- Kiểm tra các chứng từ có liên quan đến hàng gửi bán, hàng gửi bên thứ
3 giữ hộ như: hợp đồng, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận, xác nhận từ bên
nhận giữ hộ hàng hóa,... Kiểm tra việc ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán
hoặc các chứng từ nhập kho hàng gửi bên thứ 3 trong kỳ sau.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0438
- Thu thập bằng chứng về hàng tồn kho cầm cố, thế chấp, hàng tồn kho
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
- Phân tích đối ứng, xem xét nghiệp vụ bất thường
- Xem xét việc phânloại, trìnhbàyvà côngbố hàngtồnkho trên Báo cáo tài
chínhcó phùhợpvớiChuẩnmực kế toánvà chếđộ kếtoánáp dụngở trên không.
2.1.7 Cấu trúc và cách thức phân loại tham chiếu hồ sơ kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán của côngty đốivới từng côngty khách hàng bao gồm hai
phần: hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán năm.:
> Hồ sơ kiểm toán chung/ Hồ sơ thường trực, bao gồm:
-Lưu thông thông tin về đơn vị:
+ Thông tin chung của đơn vị (luật pháp, thuế,nhân sự,.)
+ Đặc điểm hoạt động kinh doanh, các biên bản họp của đơn vị, giấy
chứng nhận thành lập, đăng ký thuế.
+ Các hợp đồng thuê ( nhà, tài chính, hợp tác kinh doanh)
- Thông tin về kiểm toán:
+ Các câu hỏi liên quan đến việc chấp nhận khách hàng.
+ Bản sao của BCTC đã kiểm toán, thư quản lý
+ Thông tin về các điều chỉnh hợp nhất của công ty.
> Hồ sơ kiểm toán năm:
- Phần tổng hợp hô sơ
+ Danh sách các thành viên trong nhóm kiểm toán
+ Thư quản lý, thư giải trình đãký + Các soátxét của cấp quản lý + BCTC
trước kiểm toán và các điều chỉnh.
+ Các trao đổivới kiểm toán viên khác + Các vấn đềtrao đổivới khách hàng
- Phần kiểm tra các khoản mục, hồ sơ mỗi khoản mục bao gồm :
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0439
+ Chương trình kiểm toán + Các bút toán điều chỉnh + Các vấn đề phát
sinh và các giải thích+ Kiểm tra HTKSNB + Biểu tổng hợp, thủ tục phân tích +
Các giấy tờ làm việc và tài liệu khác.
Trong phần kiểm tra các khoản mục, mỗi khoản mục đều được trình
bày riêng biệt theo các ký hiệu riêng để dễ kiểm tra và nhận biết, dưới đây là
danh sách các khoản mục trong kiểm toán BCTC của công ty.
Bảng cân đối kế toán:
BA - Tiền và các khoản tương đương tiền
BB - Phải thu khách hàng (ngắn hạn và dài hạn)
BC - Công nợ nội bộ
BD - Các khoản phải thu khác (ngắn hạn và dài hạn)
BE - Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
BF - Hàng tồn kho
BG - Chi phí trả trước (ngắn hạn và dài hạn)
BH - Tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản
BI - TSCĐ thuê tài chính
BJ - Các khoản đầu tư tài chính (ngắn hạn và dài hạn)
BK - Thuế thu nhập hoãn lại
BL - Giao dịch mua bán tại trái phiếu chính phủ
BM - Vay và nợ (ngắn hạn và dài hạn)
BN - Phải trả cho người bán (ngắn hạn và dài hạn)
BO - Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
BP - Phải trả người lao động, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, dự phòng
trợ cấp mất việc làm
BQ - Chi phí phải trả
BR - Các khoản phải trả, phải nộp khác (ngắn hạn và dài hạn)
BS - Dự phòng phải trả
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0440
BT - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
BU - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
BV - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
BW - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
BX - Các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
BY - Nguồn vốn khác
BZ - Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh
IA - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
IB - Giá vốn hàng bán
IC - Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
ID - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
IE - Lợi nhuận khác
IF - Lãi trên cổ phiếu
Khác
OA - Các chỉ tiêu ngoài bảng Cân đối kế toán
OB - Tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết
OC - Giao dịch với các bên liên quan
OD - Thông tin về bộ phận
OE - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Mỗi khoản mục sẽ có những nội dung khác nhau, biểu bảng khác nhau
và các ký hiệu khác nhau và các cách đánh tham chiếu. Lấy mẫu phần hành
hàng tồn kho như sau:
- Biểu mô tả quy trình KSNB: BFR
- Biểu tổng hợp vấn đề phát sinh: BFp
- Biểu tổng hợp: BA0
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0441
- Tiếp theo các ký hiệu tham chiếu cho việc thực hiện các thử nghiệm cơ
bản:
Ví dụ như: Kiểm tra nguyên vật liệu có các tham chiếu sau:
BF2 =>BF2.1=>BF2.2=>BF2.2.1...=>....
Trong đó: BF2 là thủ tục phân tích cho nguyên vật liệu BF21 là việc phân
tích tài khoản đối ứng BF2.2 là việc kiểm tra chi tiết phát sinh
BF2.21 là các tham chiếu đến các chứng từ gốc ( nếu có sai lệch ở chứng từ đó
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục HTK trên BCTC tại
công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C
Để thấy rõ được quá trình các KTV áp dụng quy trình kiểm toán mẫu
khoản mục HTK, dưới đây là ví dụ minh họa quy trình trình thực hiện kiểm
toán khoản mục HTK của KH ABC do A&C thực hiện.
2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán:
a. Thu thập thụng tin về khỏch hàng
Tuỳ thuộc vào điều kiện hoạt động kinh doanh cũng như tình hình tài
chính, thị trường mà các doanh nghiệp đưa ra các lý do kiểm toán khác nhau.
Công ty X là Công ty Nhà nước, là khách hàng cũ của A&C lý do kiểm
toán của Công ty là kiểm tra việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp áp dụng, các ước tính quan trọng
của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các Báo cáo tài chính và
tuân thủ quy định của Bộ tài chính, hoàn thiện tổ chức hoạt động kinh doanh
của Công ty.
b. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán.
Ngay sau khi nhận được thư mời kiểm toán do khách hàng gửi, Công ty
xem xét khả năng chấp nhận kiểm toán qua việc đánh giá mức rủi ro kiểm
toán rồi mới quyết định có nên chấp nhận khách hàng này hay không? Công
ty sẽ từ chối kiểm toán nếu một trong các trường hợp sau xảy ra:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0442
- Công ty nhận thấy khách hàng không đủ điều kiện cần thiết để thực
hiện cuộc kiểm toán như: không thực hiện đúng luật kế toán; hệ thống KSNB
của khách hàng kém hiệu lực, dẫn đến rủi ro quá cao,…
- Công ty nhận thấy chính bản thân Công ty không đủ khả năng và điều
kiện cần thiết để cung cấp dịch vụ như khách hàng mong muốn được.
Tuy nhiên, với mỗi khách hàng kiểm toán khác nhau sẽ có mỗi cách thức
đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán khác nhau
VớiCông tyX là kháchhàng thường xuyên của Công ty, Công ty chỉ cần
xem xét sựthay đổilớn giữa niên độ kếtoánnày vớiniên độ kếtoántrước. Ví dụ,
Kiểm toánviên có thểxem xét về tínhliêm chínhcủaBangiám đốc, thay đổi môi
trường pháp lý ảnh hưởng nhiều đến hoạt động kinh doanh, phí kiểm toán,…
Sau khi xem xét, nếu rủi ro kiểm toán ở khách hàng ở mức trung bình
thì Công ty quyết định chấp nhận kiểm toán cho Công ty X.
Sau đó hai bên tiến hành ký kết hợp đồng kiểm toán và công ty tiến hành
lập kế hoạch kiểm toán tổng thể cho cuộc kiểm toán. Và kế hoạch kiểm toán
tổng thể do Công ty A&C lập cho toàn bộ cuộc kiểm toán tại Công ty khách
hàng được trình bày như sau:
c. Lập kế hoạch tổng thể:
Để xây dựng được một kế hoạch tổng thể hoàn chỉnh và đầy đủ tạo điều
kiện cho việc lập kế hoạch chi tiết thì kiểm toán viên cần thực hiện các công
việc sau:
* Đầu tiên phảixácđịnhmụctiêukiểm toán:đó làxem xét, đánhgiá toànbộ
các bằngchứngthuđược cóliên quan đến các chỉ tiêu trình bày trên báo cáo tài
chínhniên độ kết thúc ngày 31/12 để có thể đưa ra ý kiến độc lập về tính trung
thực và hợp lý của báo cáo tài chính đã được lập của quý Công ty.
+ Lập kế hoạch tham gia chứng kiến kiểm kê cuối niên độ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0443
+ Thu thập bằng chứng kiểm toán trên cơ sở áp dụng các thử nghiệm
kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.
+ Trao đổi những vấn đề phát sinh cần xem xét, các bút toán bổ sung
hoặc điều chỉnh.
Tổng hợp và phát hành báo cáo kiểm toán, dự thảo trình bày ý kiến của Kiểm
toán viên về mức độ trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán.
Phát hành báo cáo chính thức sau khi nhận được ý kiến đồng ý của
Ban Giám đốc đơn vị. Công việc này được tiến hành khi kiểm toán kết thúc.
* Nội dung và trình tự tiến hành kiểm toán:
Công việc kiểm toán bao gồm các thử nghiệm, kiểm tra về các hồ
sơ, chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ cũng như bộ phận kế toán tại Công
ty. Và có thể tiến hành các thủ tục khác trong trường hợp cần thiết nhưng vẫn
đảm bảo phù hợp với tình hình hoạt động của khách hàng.
+ Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát
nội bộ và tổ chức công tác kế toán của đơn vị.
+ Nghiên cứu, xem xét các hồ sơ pháp lý của đơn vị có liên quan
đến báo cáo kiểm toán.
+ Trên cơ sở tìm hiểu và đánh giá tình hình của đơn vị, Kiểm toán
viên sẽ soạn thảo kế hoạch kiểm toán chi tiết và lập chương trình kiểm toán
phù hợp .
+ Thực hiện kiểm toán dựa trên các chương trình kiểm toán cụ thể.
* Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ:
+ Tìm hiểu về nhân sự của phòng Kế toán: họ tên, chức vụ và
nhiệm vụ của từng người.
+ Tìm hiểu về niên độ kế toán, hình thức kế toán áp dụng.
+ Nêu ảnh hưởng của công nghệ thông tin và hệ thống máy tính đến
công tác kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0444
+ Các chính sách kế toán đang áp dụng
+ Ảnh hưởng các chính sách mới về kế toán và kiểm toán
+ Yêu cầu về các báo cáo hàng tháng và hàng quý
+ Các thông tin khác
+ Kết luận và đánh giá về môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán,
hệ thống kiểm soát nội bộ là đáng tin cậy và có hiệu quả.
* Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu
+ Đánh giá rủi ro gồm đánh giá về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát.
+ Xác định mức độ trọng yếu gồm: xác định mức trọng yếu tổng
thể, phân bổ mức trọng yếu các khoản mục và phương pháp kiểm toán đối với
các khoản mục ( có thể kiểm tra 100% hoặc kiểm tra chọn mẫu).
* Phối hợp, chỉ đạo, kiểm tra:
+ Về thời gian của thực tế năm trước và kế hoạch năm nay.
+ Chứng kiến kiểm kê tại Công ty khách hàng.
+ Sự tham gia của các Kiểm toán viên khác
+ Sự tham gia của các chuyên gia bên ngoài.
+ Yêu cầu về nhân sự.
Thành phần Kiểm toán sơ bộ Kiểm toán kết thúc
1. Giám đốc
2. Trưởng nhóm kiểm toán
3. Trợ lý Kiểm toán viên
Như vậy, các bướccôngviệc trong khâu chuẩn bị kiểm toán được Công ty
A&C thểhiện mộtcách khái quát và rõ ràng qua kế hoạch tổng quát của mình.
Trong bước công việc này, với khách hàng thường xuyên A&C có thể
thu thập thông tin về khách hàng thông qua hồ sơ kiểm toán năm trước, đồng
thời trao đổi với Ban giám đốc Công ty những thay đổi trong hoạt động cũng
như trong cơ cấu tổ chức của đơn vị để cập nhật cho năm hiện hành.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0445
Với khách hàng mới, Công ty có thể thu thập thông tin thông qua việc
trao đổi trực tiếp với Ban giám đốc Công ty, Kế toán trưởng hoặc nhân viên
của đơn vị được kiểm toán. Ngoài ra, A&C còn trao đổi với các kiểm toán
viên tiền nhiệm và với đơn vị đã cung cấp dịch vụ cho đơn vị được kiểm toán.
Để có thể thấy được một cách cụ thể các bước trong công tác chuẩn bị
kiểm toán tại Công ty A&C, công ty khách hàng X là ví dụ để minh họa cho
công việc này của A&C.
Các bước chuẩn bị kiểm toán tại công ty khách hàng X:
Do công ty X là khách hàng thường xuyên của A&C nên việc ký kết hợp
đồng được thực hiện nhanh chóng, công ty A&C không phải tiến hành nghiên
cứu sơ bộ về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trước khi ký hợp đồng
nữa. A&C đã ký hợp đồng với công ty X và thực hiện luôn các giai đoạn tiếp
theo của cuộc kiểm toán BCTC.
Theo các bước kế hoạch kiểm toán tổng quát của Công ty, các thông tin
về khách hàng được thu thập như sau:
* Thu thậpthôngtin cơsở và thôngtin vềnghĩavụ pháplýcủa khách hàng.
Công ty X hoạt đông theo giấy phép hoạt động số 112684 ngày
27/01/1999
Là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực chế biến đường
và các sản phẩm sau đường, trồng mía, dịch vụ kỹ thuật mía đường.
Công ty X không có hội đồng quản trị và ban kiểm soát
Trong năm, những biến động của nền kinh tế không ảnh hưởng đến hoạt
động của doanh nghiệp
*Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
1/ Đánh giá rủi ro:
- Rủi ro tiềm tàng: Cao
- Rủi ro kiểm soát: Cao
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI

More Related Content

What's hot

Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộKiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộat_f0591
 

What's hot (20)

Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
 
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASCĐề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&CĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
 
BÀI MẪU Khóa luận ngành Kiếm toán, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành Kiếm toán, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận ngành Kiếm toán, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành Kiếm toán, HAY, 9 ĐIỂM
 
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
 
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOTĐề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAYĐề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
 
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAYQuy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
 
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAYLuận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tà...
 
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPAKiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán ImmanuelĐề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
Đề tài: Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán Immanuel
 
Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộKiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán AscoĐề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
 

Similar to ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI

Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...Luận Văn 1800
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI (20)

Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
 
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán ViệtKiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
 
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiệnKiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
 
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
 
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toánCông tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
 
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACAKiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
 
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt NamĐề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng LongĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
 
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toánĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát chu kỳ mua hàng thanh toán
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCOĐề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biển
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biểnĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biển
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biển
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 

More from Luận Văn 1800

Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt TrìHướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt TrìLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnLuận Văn 1800
 
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trườngMẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trườngLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnLuận Văn 1800
 
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh HutechMẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh HutechLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Luận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship ReportBáo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship ReportLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Luận Văn 1800
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmLuận Văn 1800
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Luận Văn 1800
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Luận Văn 1800
 
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayDe tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayLuận Văn 1800
 
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁNĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁNLuận Văn 1800
 
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụĐề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụLuận Văn 1800
 
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam Luận Văn 1800
 
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Luận Văn 1800
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...Luận Văn 1800
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkLuận Văn 1800
 

More from Luận Văn 1800 (20)

Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt TrìHướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trườngMẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trường
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
 
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh HutechMẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
 
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship ReportBáo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
 
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayDe tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
 
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁNĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
 
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụĐề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
 
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
 
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
 
MAKETING - MIX
 MAKETING - MIX  MAKETING - MIX
MAKETING - MIX
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ---------------------- LÊ MINH ĐỨC Lớp: CQ 50/22.04 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI Chuyên ngành : Kiểm toán Mã số : 22 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. ĐINH THỊ THU HÀ HÀ NỘI - 4/2016
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ---------------------- LÊ MINH ĐỨC LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI Chuyên ngành : Kiểm toán Mã số : 22 Lớp : 22.04 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. ĐINH THỊ THU HÀ HÀ NỘI - 4/2016
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên) Lê Minh Đức
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ..................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................vii MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC.................. 4 1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về Hàng tồn kho........................................ 4 1.1.1 Khái niệm, vai trò của khoản mục Hàng tồn kho trên BCTC ................ 4 1.2. Khái quát về kiểm toán Hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC................. 5 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán Hàng tồn kho trong BCTC.................................... 5 1.2.2 Căn cứ kiểm toán HTK....................................................................... 7 1.2.3 Quá trình KSNB HTK và khảo sát KSNB HTK................................... 8 1.3 Quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC.................................. 13 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán.....................................................................13 1.3.2 Thực hiện kiểm toán..........................................................................19 1.4 Một số sai sót thường gặp khi kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC ... 25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI ......................................................27 2.1 Tổng quan chung về công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C-chi nhánh Hà Nội..................................................................................................... 27 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.......................................27 2.1.2 Chức năng.........................................................................................28 2.1.3 Khách hàng của A&C........................................................................29
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04iii 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C - chi nhánh Hà Nội....................................................................30 2.1.5 Kết quả hoạt động của công ty những năm gần đây.............................31 2.1.6. Quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC tại A&C:...............32 2.1.7 Cấu trúc vàcách thức phân loại tham chiếu hồ sơ kiểm toán..................38 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục HTK trên BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C .............................................................. 41 2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán: .........................................................................41 2.2.2. Thực hiện kiểm toán.........................................................................53 2.2.3. Kết thúc kiểm toán ...........................................................................68
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04iv CHƯƠNG 3NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A & C CHI NHÁNH HÀ NỘI………………………………………………………….75 3.1 Đánh giá về quy trình kiểm toán htk trong kiểm toán bctc tại công ty tnhh kiểm toán và tư vấn a&c chi nhánh hà nội ................................................. 75 3.1.1 Ưu điểm ...........................................................................................76 3.1.2 Hạn chế ............................................................................................79 3.1.3 Nguyên nhân của thực trạng...............................................................82 3.1.4 Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng .........................84 3.2 Định hướng phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C chi nhánh Hà Nội và sự cần thiết phảihoàn thiện quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC....................................................................................... 85 3.2.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C chin nhánh Hà Nội trong thời gian tới.........................................................85 3.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC tạicông ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C chi nhánh Hà Nội...........86 3.3 Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quytrình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và tư vấn a&c chi nhánh hà nội ............................................................................................ 89 3.4 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán bctc .................................................................................................. 90 3.4.1 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C chi nhánh Hà Nội ............................................................................................90 3.5 Điều kiện thực hiện các giải pháp........................................................ 94 3.5.1 Về phía Nhà nước.............................................................................94
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04v 3.5.2 Về phía hiệp hội nghề nghiệp............................................................96 3.5.3 Về phía các trường ĐH vàcác tổ chức đào tạo về kế toán - kiểm toán.....96 3.5.4 Về phía các doanh nghiệp được kiểm toán........................................97 3.5.5 Về phía các công ty kiểm toán nói chung và A&C nói riêng................97 3.5.6 Về phía Kiểm toán viên .....................................................................98 KẾT LUẬN...............................................................................................99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................100 NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC ..........................101
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04vi DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán HTK............................................................. 6 Bảng 1.2 Các thủ tục KSNB cơ bản đối với HTK......................................... 9 Bảng 2.1 :Tình hình tài chính của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C (giai đoạn 2012-2014)................................................................................31 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về HTK trên BCĐKTcủa Công ty X..........................49 Bảng 2.3: Trích tờ tổng hợp về HTK của Công ty X.....................................56 Bảng 2.4: Trích tờ ghi chép về công việc kiểm kê của KTV tại X..................57 Bảng 2.5: Trích giấy tờ làm việc của KTV về HTK......................................63 Bảng 2.6: Trích giấy tờ làm việc về CPSXKD dở dang Công ty X ................65 Bảng 2.7: Trích giấy tờ làm việc của KTV Công ty X...................................66 Bảng 2.8: Trích giấy tờ làm việc về NVL chính Công ty X ...........................67 Bảng 2.9: Các bút toán điều chỉnh Công ty X..............................................70 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý củaCông ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn ( A&C) chi nhánh Hà Nội ............................................................................30
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.04vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban Giám đốc CCDC Công cụ dụng cụ CSDL Cơ sở dẫn liệu DN Doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KH Khách hàng KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên NVL Nguyên vật liệu RRKS Rủi ro kiểm soát SPDD Sản phẩm dở dang TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.041 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang trên đường hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. Để khẳng định vị thế kinh tế của mình cũng như tạo niềm tin cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước, Việt Nam đang cố gắng để ngày càng hoàn thiện thể chế kinh tế. Chính vì vậy, ngành kiểm toán tại Việt Nam đang phát triển hết sức mạnh mẽ không chỉ về quy mô mà cả loại hình dịch vụ cung cấp để đảm bảm minh bạch hóa tình hình tài chính. Trong đó, hoạt động kiểm toán BCTC ngày càng khẳng định được vai trò của mình. Trên BCTC của các doanh nghiệp, HTK thường là một khoản mục có giá trị lớn, các nghiệp vụ phát sinh xoay quanh HTK rất phức tạp. Sự phức tạp này ảnh hưởng đến công tác tổ chức hạch toán cũng như việc ghi chép hàng ngày, làm tăng khả năng sai phạm đối với khoản mục HTK. Thêm vào đó, các nhà quản trị doanh nghiệp thường có xu hướng phản ánh tăng giá trị HTK với thực tế nhằm mục đích tăng giá trị tài sản của doanh nghiệp, minh chứng cho việc mở rộng quy mô sản xuất hay tiềm năng sản xuất trong tương lai… Các sai phạm xảy ra đối với HTK có ảnh hưởng tới rất nhiều chỉ tiêu khác trên BCTC của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kiểm toán HTK được đánh giá là một trong những phần hành quan trọng trong kiểm toán BCTC. Nhận thức được vấn đề này, bằng những kiến thức đã được học tại Học viện và quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C, em đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C”. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu với 3 mục đích:  Hệ thống hóa làm rõ những vấn đề lý luận về quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.042  Làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán HTK trong BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C. Qua đó làm rõ những ưu, nhược điểm và tìm ra nguyên nhân của thực trạng.  Thông qua lý luận và thực trạng quy trình kiểm toán HTK tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C để đưa ra những giải pháp khắc phục nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC cho Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài  Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC.  Phạm vi nghiên cứu: Là quy trình kiểm toán HTK tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C với tư cách là một khoản mục trong một cuộc kiểm toán BCTC. 4. Phương pháp nghiên cứu - Quan sát: Trực tiếp đến công ty khách hàng quan sát cách làm việc của họ, đồng thời kết hợp quan sát những thủ tục kiểm toán mà các anh chị kiểm toán viên thực hiện. - Phỏng vấn: Thu thập những thông tin cần thiết thông qua phỏng vấn những nhân viên trong công ty khách hàng hoặc trao đổi với các anh chị trong nhóm kiểm toán về những vấn đề có liên quan. - Thu thập số liệu từ việc trực tiếp tham gia kiểm toán tại công ty khách hàng, đọc file hồ sơ của khách hàng và hồ sơ kiểm toán của công ty. - Tham khảo thêm các tài liệu của Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C về quy trình kiểm toán hàng tồn kho. 5. Nội dung kết cấu của luận văn Ngoài phần Mục lục, Mở đầu, Kết luận, Danh mục từ viết tắt và Danh mục tài liệu tham khảo thì nội dung chính của đề tài gồm 3 chương:
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.043 Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán BCTC. Chương 2: Thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C. Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo - ThS. Đinh Thị Thu Hà và Ban lãnh đạo công ty cùng tất cả các anh chị KTV trong Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp này. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức thực tế chưa nhiều nên bài viết của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.044 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC 1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về Hàng tồn kho 1.1.1 Khái niệm, vai trò của khoản mục Hàng tồn kho trên BCTC Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế về HTK (IAS 02) và Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “HTK” thì: HTK là những tài sản: a. Được giữ để bán trong kì sản xuất kinh doanh bình thường; b. Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang; c. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Khái niệm về HTK cho thấy, HTK trong doanh nghiệp đa dạng và phong phú, có vai trò và công dụng không giống nhau, chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong BCTC. Bên cạnh đó, HTK liên quan từ khi phát sinh mua NVL, CCDC đưa vào sản xuất, tạo ra sản phẩm hoàn thành hoặc sản phẩm dở dang cuối kỳ. Vì thế, quá trình đó liên quan đến khá nhiều khoản mục trên BCTC. HTK luôn là trung tâm của sự chú ý trong cả lĩnh vực kế toán và kiểm toán. Các lý do khiến cho HTK trở nên đặc biệt quan trọng chính là đặc điểm riêng biệt của nó: Một là, HTK thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số tài sản lưu động của một doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại, rất dễ bị xảy ra các sai sót và gian lận lớn. Hai là, trong kế toán có rất nhiều phương pháp lựa chọn để định giá HTK và đối với mỗi loại HTK doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương pháp khác nhau.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.045 Ba là, việc xác định giá trị HTK ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán và do vậy ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần trong năm. Bốn là, công việc xác định chất lượng, tình hình và giá trị HTK luôn là công việc khó khăn và phức tạp hơn hầu hết các tài sản khác. Có rất nhiều khoản mục HTK rất khó phân loại và định giá, ví dụ như các linh kiện điện tử phức tạp, các công trình xây dựng dở dang hay các tác phẩm nghệ thuật hoặc kim khí, đá quý… Năm là, HTK được bảo quản, cất trữ ở nhiều nơi khác nhau, lại do nhiều người quản lý. Mặt khác do tính đa dạng của HTK nên điều kiện bảo quản cũng rất khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu của từng loại. Cuối cùng, các khoản mục HTK thường đa dạng và có thể chịu ảnh hưởng lớn bởi hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình thông qua các biểu hiện như bị hư hỏng trong thời gian nhất định, dễ bị lỗi thời… Do đó, KTV khi kiểm toán phải có sự hiểu biết về đặc điểm từng loại HTK, xu hướng biến động của nó trên bình diện ngành để có thể xác định chính xác hao mòn hữu hình hoặc hao mòn vô hình. 1.2. Khái quát về kiểm toán Hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán Hàng tồn kho trong BCTC Mục tiêu kiểm toán chung: Mục tiêu kiểm toán HTK là nhằm đánh giá HTKSNB đối với HTK và nhằm xác định tính hiện hữu của HTK, tính đầy đủ của HTK, quyền của KH đối với HTK đã ghi sổ cũng như khẳng định tính chính xác và đúng đắn của các con số trên sổ sách kế toán về HTK và bảo đảm sự trình bày, khai báo về HTK là hợp lý. Mục tiêu kiểm toán đặc thù:
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.046 Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán HTK CSDL Mục tiêu đối với nghiệp vụ HTK Mục tiêu đối với số dư HTK Sự hiện hữu hoặc phát sinh Tất cả các nghiệp vụ HTK được ghi sổ trong kỳ là phát sinh thực tế, không có nghiệp vụ ghi khống đặc biệt là các nghiệp vụ liên quan tới các khoản chi phí phát sinh. Tất cả HTK được doanh nghiệp trình bày trên BCTC phải tồn tại thực tế tại thời điểm báo cáo. Số liệu trên BCTC phải khớp đúng với số liệu được kiểm kê thực tế của doanh nghiệp. Quyền và nghĩa vụ Toàn bộ HTK được báo cáo phải thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, không có một bộ phận HTK mà doanh nghiệp chỉ có quyền quản lý mà không sở hữu. Tính toán và đánh giá Đảm bảo các nghiệp vụ HTK được xác định đúng các nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành và được tính đúng, không có sai sót. Số dư các tài khoản HTK được đánh giá đúng theo quy định của Chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể của doanh nghiệp. Việc tính toán xác định số dư HTK là đúng đắn không có sai sót. Tính đầy đủ Các nghiệp vụ HTK phát sinh trong kỳ đều được phản ánh, theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán. Toàn bộ HTK cuối kỳ được trình bày đầy đủ trên BCTC. Tính đúng đắn Các nghiệp vụ HTK phát sinh trong kỳ đều đươc phân loại đúng đắn theo quy định của các Chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan và quy định đặc thù của doanh nghiệp; các nghiệp vụ này được hạch toán theo đúng trình tự và phương pháp kế toán.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.047 Tính đúng kỳ Các nghiệp vụ nhập xuất HTK, chi phí giá thành đều được hạch toán đúng kỳ phát sinh theo nguyên tắc dồn tích đặc biệt với các khoản chi phí trả trước và chi phí phải trả… Cộng dồn và công bố Số liệu lũy kế tính dồn trên các Sổ chi tiết HTK được xác định đúng đắn. Việc kết chuyển số liệu từ các sổ kế toán chi tiết sang sổ kế toán tổng hợp và sổ cái không có sai sót. Các chỉ tiêu liên quan đến HTK trên BCTC được xác định đúng theo quy định của Chuẩn mực, chế độ kế toán và không có sai sót. (nguồn: Giáo trình kiểm toán BCTC-kiểm toán các chu kỳ chủ yếu – Học viện Tài Chính) 1.2.2 Căn cứ kiểm toán HTK Để có thể tiến hành kiểm toán khoản mục HTK, KTV phải dựa vào các thông tin và tài liệu sau:  Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến quản lý HTK.  Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ HTK, chi phí, giá thành như: các hợp đồng mua bán, các kế hoạch sản xuất. kế hoạch tiêu thụ sản phẩm…  Các tài liệu kiểm kê thực tế, các bảng kê. Các tài liệu trích lập và hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi…  Các chứng từ phát sinh liên quan tới HTK như: hóa đơn mua bán, các chứng từ nhập xuất kho, lắp đặt, các chứng từ thanh toán có liên quan (phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thu, giấy báo có…).  Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản liên quan như: Sổ chi tiết các tài khoản HTK, thẻ và sổ kho.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.048  Các báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan như: báo cáo HTK, báo cáo sản xuất, báo cáo tiêu thụ, báo cáo sản phẩm hoàn thành… 1.2.3 Quá trình KSNB HTK và khảo sát KSNB HTK 1.2.3.1 Quá trình KSNB HTK Để thực hiện tốt các bước công việc phải tiến hành khi kiểm toán khoản mục HTK thì hệ thống KSNB của đơn vị khi xây dựng phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:  Nguyên tắc phân công, phân nhiệm  Nguyên tắc bất kiêm nhiệm  Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn Mục tiêu kiểm soát chủ yếu, nội dung và thể thức các thủ tục kiểm soát được khái quát qua bảng sau:
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.049 Bảng 1.2 Các thủ tục KSNB cơ bản đối với HTK Mục tiêu KSNB Nội dung và thể thức thủ tục kiểm soát Đảm bảo nghiệp vụ HTK được phê chuẩn đúng đắn - Có một quy định cụ thể, chặt chẽ về phê chuẩn các nghiệp vụ và phải tuân thủ tuyệt đối các quy định này - Quá trình kiểm soát độc lập với sự phê chuẩn Đảm bảo cho các nghiệp vụ HTK có căn cứ hợp lý và HTK tồn tại thực tế tại đơn vị - Quy trình kiểm soát để đảm bảo các nghiệp vụ HTK được người có đầy đủ thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với hoạt động của đơn vị; - Có đầy đủ chứng từ và tài liệu liên quan đến nghiệp vụ như: hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận, hóa đơn mua hàng, các chứng từ liên quan đến vận chuyển, các phiếu nhập - xuất kho…; - Các chứng từ phải hợp pháp, hợp lệ, không bị tẩy xóa sửa chữa và đã được KSNB; - Các chứng từ và tài liệu liên quan phải được đánh số và quản lý theo số trên các sổ chi tiết; - Có các quy định, quy trình kiểm kê đầy đủ, phù hợp và thực hiện đúng các quy trình này, đảm bảo cho HTK được kiểm kê ít nhất một lần trong một niên độ kế toán. Đảm bảo sự đánh giá đúng đắn, hợp lý của nghiệp vụ HTK - KSNB các chính sách đánh giá, phấn bổ của đơn vị đối với HTK, chi phí, giá thành; - KSNB đối với quá trình kiểm kê sản phẩm làm dở, vật liệu không sử dụng hết ở bộ phận sản xuất cuối kỳ; - Kiểm tra, so sánh số liệu trên hóa đơn mua bán với số liệu trên hợp đồng và các chứng từ nhập - xuất; số liệu trên các biên bản giao nhận với số liệu trên các chứng từ nhập kho và số liệu của bộ phận quản lý
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0410 sản xuất… - Kiểm tra việc sử dụng tỷ giá ngoại tệ để quy đổi với các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ; - KSNB của đơn vị đối với việc phát hiện HTK chậm luân chuyển, lỗi thời, bị giảm giá, việc xác định nhu cầu dự phòng và trích lập dự phòng giảm giá HTK; - KSNB quá trình tính toán, đánh giá các nghiệp vụ và số dư HTK, phân bổ chi phí và giá thành sản phẩm. Đảm bảo cho việc phân loại và hạch toán đúng đắn các nghiệp vụ HTK - Có chính sách phân loại HTK, chi phí phù hợp với các quy định có liên quan và đặc điểm quản lý của đơn vị; - Có đầy đủ sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ HTK, chi phí, kết chuyển giá thành sản phẩm và giá vốn của sản phẩm tiêu thụ…; - Có đầy đủ các quy định về trình tự ghi sổ các nghiệp vụ có liên quan đến HTK từ các sổ kế toán chi tiết đến các sổ kế toán tổng hợp. Đảm bảo cho việc hạch toán đầy đủ, đúng kỳ các nghiệp vụ HTK - Mỗi tài liệu, chứng từ liên quan tới HTK đều phải được đánh số và theo dõi chăt chẽ; - Việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh phải được thực hiện kịp thời ngay sau khi các nghiệp vụ xảy ra và hoàn thành. Đảm bảo sự cộng dồn (tính toán tổng hợp) đúng đắn - Số liệu phải được tính toán tổng hợp đầy đủ, chính xác; - Có quá trình KSNB các kết quả tính toán; - So sánh số liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết với sổ tổng hợp. (nguồn: Giáo trình kiểm toán BCTC-kiểm toán các chu kỳ chủ yếu – Học viện Tài Chính)
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0411 1.2.3.2 Khảo sát KSNB cho khoản mục HTK  Mục đích khảo sát: Thông qua việc khảo sát HTKSNB HTK, KTV có thể đánh giá tính hiệu hữu, phù hợp, hiệu lực của HTKSNB của KH, từ đó có thể đánh giá được RRKS. Trên cơ sở kết quả khảo sát, KTV sẽ xác định phạm vi kiểm toán và thiết kế các khảo sát cơ bản thích hợp.  Nội dung khảo sát: - Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách kiểm soát, các quy định về KSNB. Để có được hiểu biết về các chính sách, quy định của đơn vị về KSNB đối với HTK, KTV cần yêu cầu đơn vị cung cấp các văn bản quy định về KSNB có liên quan như: quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận, cá nhân có liên quan; quy định về trình tự thủ tục trong quản lý HTK. Ở bước này, KTV cần chú ý đến các khía cạnh: Sự đầy đủ của các quy định cho kiểm soát đối với các khâu, các bước của chu trình HTK và tính chặt chẽ, phù hợp của quy chế KSNB đối với đặc điểm HTK của đơn vị. - Khảo sát về sự vận hành các quy chế KSNB Mục tiêuchủ yếu ở đây là để đánh giá về tính hiện hữu trong vận hành của các quy chế KSNB, cụ thể là sự hiện hữu và tính thường xuyên, liên tục trong vận hành của các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát. KTV có thể phỏng vấn các nhân viên có liênquan về sự hiện hữu và tínhthường xuyên của các bước kiểm soát; quan sát trực tiếpcôngviệc củanhân viên thực hiệnkiểm soát;kiểm tra các dấu hiệu KSNB lưu lại trên các hồ sơ, tài liệu. - Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động KSNB Đây là công việc có ý nghĩa quan trọng. Sự thực hiện đúng đắn cấc nguyên tắc “phân công và ủy quyền”, “bất kiêm nhiệm” sẽ đảm bảo tăng cường hiệu lực của hoạt động kiểm soát, ngăn ngừa và hạn chế được sự lạm dụng hay lợi dụng chức năng, quyền hạn trong quá trình thực hiện công việc trong chu trình luân chuyển HTK trong đơn vị. KTV thường chú ý đến việc thực hiện thủ tục phê duyệt có đúng chức năng không, việc phân công bố trí người trong các khâu liên quan đến
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0412 phê duyệt-thực hiện hay kế toán-thủ kho có đảm bảo sự độc lập cần thiết cho sự giám sát chặt chẽ hay không.  Phương pháp khảo sát - Kiểm tra các tài liệu, các quy định của đơn vị về việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống (quy định về chức năng, nhiệm vụ của cá nhân hay bộ phận thực hiện từng công việc kiểm nhận HTK, bảo quản HTK, phê duyệt xuất kho vật tư, …) - Quan sát quá trình vận hành của hệ thống: quan sát công việc kiểm nhận nhập kho hay bàn giao cho sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm… - Phỏng vấn những người có trách nhiệm với việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống (cán bộ cung ứng, tiếp liệu, thủ kho…) - Kiểm tra cho các tài liệu và dấu hiệu chứng minh cho các thủ tục KNBS đã được thực hiện: dấu hiệu phê chuẩn trên đơn đề nghị xuất vật tư, dấu hiệu kiểm tra trên phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…)  Quy trình khảo sát - Bước 1: Thiếp lập hệ thốngcâu hỏi sẵn về KSNB đối với HTK. Việc thiết lập phải theo trình tự, đầy đủ và chặt chẽ, yêu cầu KTV phải có được sự hiểu biết nhất định về KSNB HTK cũng như hiểu biết về sự vận hành và quy định kiểm soát đặc thù của đơn vị được kiểm toán để thiết lập hệ thống câu hỏi kiểm soát phù hợp. - Bước 2: Trực tiếp khảo sát, thu thập, tìm hiểu về quá trình KSNB HTK của đơn vị KH theo các mục tiêu kiểm soát chủ yếu. KTV cần áp dụng các thủ tục, kỹ thuật phù hợp để có thể thuthập được các tài liệu, thôngtincầnthiết. Trongquá trình khảo sát, KTV phải ghi chép lại những kết quả đã khảo sát làm căn cứ cho việc đánh giá của KTV ở bước 3 và để làm bằng chứng lưu vào hồ sơ kiểm toán. - Bước 3: Đánh giá về lực KSNB và RRKS đối với HTK. Dựa vào các kết quả ở bước 2, KTV đánh giá RRKS HTK của đơn vị được kiểm toán ở mức nào (cao, trung bình thấp) hay ở các mức độ phần trăm. - Bước 4: Đánh giá chi phí và lợi ích của việc khảo sát kiểm soát. Từ kết quả bước 3, KTV cần tính toán để lựa chọn tiếp tục các khảo sát chi tiết về kiểm soát hay quay về thực hiện các khảo sát cơ bản. Việc cân nhắc cần được đặt trong mối quan hệ
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0413 giữa chi phí kiểm toán là thấp nhất với mức độ thỏa mãn trong kiểm soát là cao nhất và RR kiểm toán là thấp nhất, - Bước 5: Thiết kế các khảo sát chi tiết. Các khảo sát chi tiết được thực hiện cho từng khâu trong HTKSNB. Một số khảo sát chi tiết được trình bày tại mục 1.3.2.1 1.3 Quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch Kiểm toán là khâu đầu tiên và rất quan trọng trong bất kỳ quy trình kiểm toán nào vì nó có ý nghĩa định hướng cho toàn bộ hoạt động sau này của kiểm toán và quyết định sự thành công của cuộc kiểm toán. Nó tạo điều kiện pháp lý cũng như các điều kiện khác cần thiết cho Kiểm toán. Mục đích giai đoạn này là xây dựng kế hoạch Kiểm toán chung và phương pháp Kiểm toán cụ thể phù hợp với phạm vi, bản chất, thời gian của quy trình Kiểm toán sẽ thực hiện. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 300: “Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cáchthích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm toán trợ giúp kiểm toán viên phân công công việc cho trợ lý kiểm toán và phối hợp với các chuyên gia khác để thực hiện công việc kiểm toán.” Đối với chu trình hàng tồn kho, mục đích của giai đoạn này là phải xây dựng một chiến lược Kiểm toán và phương pháp Kiểm toán cụ thể phù hợp với bản chất, thời gian và phạm vi của các thủ tục Kiểm toán sẽ áp dụng khi Kiểm toán chu trình này. Lập kế hoạch Kiểm toán chu trình hàng tồn kho gồm các bước sau:
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0414 -Thu thập thông tin về khách hàng lien quan đến HTK và thực hiện các thủ tục phân tích -Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro tiềm tàng đối với HTK -Tìm hiểu hệ thống KSNB từ đó thiết lập chương trình kiểm toán -Lập kế hoạchKiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình Kiểm toán Thứ nhất: Thu thập thông tin cơ sở về KH liên quan đến HTK KTV cần phải thực hiện:  Xem xét lại hồ sơ kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán chung hoặc trao đổi với KTV tiền nhiệm về các vấn đề liên quan đến HTK.  Trao đổi trực tiếp với BGĐ và nhân viên của KH về các vấn đề HTK.  Tham quan nhà xưởng, kho bãi. Phương pháp này rất có lợi nhất là trong kiểm toán HTK cho phép KTV có được bức tranh khái quát về tổ chức sản xuất, quản lý HTK của KH. Thứ hai: Thực hiện các thủ tục phân tích đối với HTK Thủ tục phân tích là quá trình đánh giá các thông tin tài chính được thực hiện thông qua việc nghiên cứu các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu tài chínhvà phi tài chính, nó bao hàm cả việc so sánh số liệu trên sổ với các số liệu ước tính của KTV. Các thủ tục phân tích được áp dụng cho tất cả các cuộc kiểm toán và thường được thực hiện ở trong tất cả các giai đoạn của cuộc kiểm toán. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán HTK, việc thực hiện các thủ tục phân tích là cần thiết do HTK thường rất đa dạng và phong phú về chủng loại, các nghiệp vụ nhập, xuất, sản xuất, tiêu thụ xuất hiện với số lượng lớn và thường xuyên, các nghiệp vụ càng đa dạng và với số lượng lớn thì khả năng xảy ra sai sót và gian lận càng lớn. Các thủ tục phân tích ở đây chủ yếu được thực hiện bằng các số liệu trên Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD. Cụ thể:
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0415  So sánh số liệu về mức độ biến động số dư HTK cuối niên độ này với cuối niên độ trước cả về tuyệt đối lẫn tương đối.  So sánh số liệu thực tế của KH và số liệu kế hoạch đã đặt ra.  So sánh giá bán bình quân sản phẩm của công ty với giá bán bình quân của ngành.  So sánh dự trữ HTK bình quân của công ty với các công ty cùng ngành có cùng điều kiện kinh doanh cũng như quy mô sản xuất hay công nghệ sản xuất. Qua việc thực hiện các thủ tục phân tích trong giai đoạn này KTV sẽ phát hiện ra các biến động bất thường của khoản mục này. Từ đó, xác định các thủ tục kiểm toán khác cần tiến hành nhằm phát hiện ra các sai sót. Thứ ba: Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán đối với HTK Ở các bước trên, KTV mới chỉ thu thập các thông tin mang tính khách quan về khách hàng, đến bước này KTV phải căn cứ vào các thông tin đã thu thập được để đánh giá, nhận xét nhằm đưa ra một kế hoạch phù hợp.  Đánh giá tính trọng yếu Trọng yếu là khái niệm về tầm cỡ (độ lớn) và bản chất của các sai phạm kể cả bỏ sót của các thông tin tài chính hoặc đơn lẻ hoặc từng nhóm mà trong bối cảnh cụ thể nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán thì không thể chính xác hoặc sẽ rút ra những kết luận sai lầm. Mục đích của việc đánh giá mức trọng yếu là để ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm toán và đánh giá ảnh hưởng các sai sót lên BCTC để từ đó xác định bản chất, thời gian và phạm vi các khảo sát (các thử nghiệm) trong quá trình kiểm toán. Theo chuẩn mực kiểm toán số 320, tính trọng yếu cần được xem xét qua các bước: Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu: Mức ước lượng ban đầu là ước lượng tối đa mà ở đó KTV tin rằng các BCTC có thể bị sai phạm nhưng vẫn
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0416 chưa ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng. Đây là những sai sótcó thể chấp nhận được. Những ước lượng này thường mang tính chủ quan của KTV. Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục: Mục đích của việc phân bổ là để KTV xác định được số lượng bằng chứng kiểm toán thíchhợp đốivới từng khoản mục với mức chi phí thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo rằng tổng hợp các so sánh trên BCTC không vượt quá mức ước lượng ban đầu về tính trọng yếu. Ước tính sai sótcho từng khoản mục và so sánh với dự kiến ban đầu về mức trọng yếu đã được phân bổ cho từng khoản mục  Đánh giá rủi ro kiểm toán Đối với chu trình kiểm toán HTK, KTV sẽ ước tính mức trọng yếu cần phân bổ cho HTK căn cứ vào tỷ trọng HTK trong BCTC và mức rủi ro của các khoản mục HTK theo đánh giá sơ bộ của KTV, kinh nghiệm kiểm toán của KTV và chi phí kiểm toán. Rủi ro kiểm toán HTK là mức rủi ro mong muốn đạt được sau khi hoàn tất việc thu thập bằng chứng về HTK. Rủi ro này thường được xác định phụ thuộc vào hai yếu tố:Mức độ mà theo đó người sử dụng bên ngoài tin tưởng vào BCTC; Khả năng khách hàng sẽ gặp khó khăn về tài chính sau khi Báo cáo kiểm toán được công bố. Mô hình phân tích rủi ro kiểm toán: AR = IR x CR x DR Trong đó: AR: rủi ro kiểm toán: là rủi ro mà KTV mong muốn đạt được sau khi hoàn tất việc thu thập bằng chứng kiểm toán. IR: rủi ro tiềm tàng: Là khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính hộp, mặc dù có hay không hệ thống KSNB. Rủi ro tiềm tàng đối với HTK xuất phát từ đặc điểm của HTK như: đa dạng, bảo quản ở nhiều nơi, sự khó khăn trong xác định
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0417 giá trị, chất lượng HTK… Ước tính rủi ro tiềm tàng đối với HTK dựa trên các yếu tố chủ yếu sau: bản chất kinh doanh của khách hàng, tính trung thực của Ban giám đốc, kếtquả kiểm toán các lần trước, các ước tính kế toán và quy mô của số dư tài khoản HTK. CR: rủi ro kiểm soát: Là khả năng xảy ra các sai phạm trọng yếu do hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả do đó không phát hiện và ngăn chặn các sai phạm này. Khi đánh giá mức rủi ro kiểm soát đối với HTK, KTV sẽ đưa ra đánh giá mức rủi ro kiểm soát cao nếu hệ thống KSNB hoạt động không có hiệu quả. DR: rủi ro phát hiện: Là khả năng xảy ra các sai sót hoặc gian lận trên BCTC mà không được ngăn chặn hay phát hiện bởi hệ thống KSNB cũng như không được KTV phát hiện trong quá trình kiểm toán. Đây là trường hợp KTV đã áp dụng đầy đủ các thủ tục kiểm toán cần thiết song vẫn có khả năng không phát hiện hết được các sai sót trọng yếu có thể có đối với HTK. Trong bước này KTV chủ yếu xác định mức rủi ro tiềm tàng và khi lập kế hoạch kiểm toán cho chu trình HTK, KTV cần phải chú ý rằng rủi ro tiềm tàng thường xảy ra nhiều đối với cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu hoặc phát sinh và cơ sở dẫn liệu tính giá và đo lường. Khi hạch toán đốivới khoản mục HTK, doanh nghiệp thường có xu hướng trình bày giá trị HTK cao hơn so với thực tế bằng cách ghi tăng số lượng hoặc ghi tăng đơn giá. Mức độ trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ ngược chiều nhau, nếu mức trọng yếu được đánh giá càng cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp và ngược lại. Việc xác định mức trọng yếu và rủi ro tương đối phức tạp, đòi hỏi KTV phải có đủ trình độ cũng như kinh nghiệm phán đoán. Thứ tư: Đánh giá hệ thống KSNB đối với HTK Quá trình đánh giá hệ thống KSNB gồm 2 bước sau:  Bước 1: Thu thập hiểu biết về hệ thống KSNB đối với HTK
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0418 KTV cần phải tìm hiểu các khía cạnh sau: Một là, môi trường kiểm soát HTK. KTV cần xem xét các thủ tục, quy định BGĐ đặt ra đối với chức năng mua hàng, nhận hàng, lưu trữ hàng, xuất hàng cũng như việc kiểm soát sản xuất. Đối với cơ cấu tổ chức có liên quan tới HTK, KTV tiến hành thủ tục phỏng vấn để xem trong việc ban hành quyết định, triển khai, giám sát và kiểm tra việc thực hiện có được tiến hàng hệ thống xuyên suốt từ trên xuống dưới hay không. Hai là, hệ thống kế toán HTK. Hệ thống kế toán HTK của KH được đánh giá là hữu hiệu nếu đảm bảo các vấn đề sau: Xác định và ghi sổ tất cả các nghiệp vụ về HTK là có thật; phản ánh các nghiệp vụ HTK một cách kịp thời và đủ chi tiết để phục vụ cho việc lập báo cáo; định giá các nghiệp vụ sao chúng phản ánh đúng giá trị HTK trên BCTC; xác định đúng thời điểm phát sinh nghiệp vụ và ghi chép đúng kỳ; trình bày các nghiệp vụ HTK và các khoản khai báo liên quan một cách chính xác trên BCTC. Ba là, thủ tục kiểm soát HTK. KTV kiểm tra và đánh giá mức độ phù hợp, đầy đủ của các quy chế kiểm soát đặt ra cho khoản mục HTK. Bốn là, kiểm toán nội bộ. KTV xem xét công ty KH có tổ chức bộ phận kiểm toán nội bộ không. Nếu có, bộ phận này có nhiệm vụ gì về kiểm soát nói chung và kiểm soát HTK nói riêng, có tiến hành các cuộc kiểm toán nội bộ định kỳ hoặc bất thường đối với HTK của công ty hay không.  Bước 2: Mô tả hệ thống KSNB và áp dụng cho khoản mục Sự hiểu biết về hệ thống KSNB đối với HTK là cơ sở để KTV tiến hành đánh giá sơ bộ cho khoản mục. Nếu hệ thống KSNB được thiết kế và vận hành hữu hiệu thì RRKS được đánh giá là thấp và ngược lại. RRKS được đánh giá là cơ sở để KTV lập kế hoạch kiểm toán cho từng khoản mục nhỏ. Dựa vào các thông tin thu thập được trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV sẽ thiết kế và lập chương trình kiểm toán.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0419 1.3.2 Thực hiện kiểm toán Căn cứ vào kết quả đánh giá của hệ thống KSNB ở các cấp độ khác nhau sẽ quyết định các thủ tục kiểm toán được sử dụng. 1.3.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát chỉ được thực hiện sau khi đã tìm hiểu về hệ thống KSNB với đánh giá ban đầu là khách thể kiểm toán có hệ thống KSNB hoạt động có hiệu lực. Khi đó thủ tục kiểm soát được triển khai nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán và thiết kế về các hoạt động của hệ thống KSNB. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500: “Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát) là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống KSNB”. Các thủ tục kiểm soát về HTK được thực hiện trong việc kiểm tra hệ thống KSNB và thường tập trung vào chức năng chính của chu trình HTK là các nghiệp vụ mua vật tư hàng hoá; các nghiệp vụ xuất kho vật tư hàng hoá; các nghiệp vụ sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất; nghiệp vụ lưu kho vật tư hàng hoá.  Đối với nghiệp vụ mua vật tư hàng hoá KTV tiến hành các công việc sau: Xem xét có tồn tại một phòng độc lập chuyên thực hiện nghiệp vụ mua hàng nhưng không đảm nhiệm việc quyết định mua hàng, hoặc ít nhất phải có một người chịu trách nhiệm giám sát một cách hợp lý đối với tất cả các nghiệp vụ mua. Xem xét việc sử lý đơn đặt hàng có đúng theo quy trình hay không, kiểm tra sự hiện diện của chứng từ để đảm bảo sự có thật của các nghiệp vụ mua hàng và việc mua hàng là cần thiết.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0420 Kiểm tra dấu hiệu của sự phê chuẩn các nghiệp vụ mua hàng, dấu hiệu KSNB trên các hoá đơn của người bán, báo cáo nhận hàng, phiếu yêu cầu mua, đơn đặt mua hàng. Theo dõimột chuỗicác đơn đặt mua và báo cáo nhận hàng để đảm bảo các nghiệp vụ mua đều được ghi sổ.  Đối với các nghiệp vụ xuất kho vật tư hàng hoá Kiểm tra tính có thật của các yêu cầu sử dụng vật tư hàng hoá bằng việc kiểm tra lại các phiếu yêu cầu và sự phê duyệt đối với các phiếu yêu cầu đó. Kiểm tra số lượng trên phiếu xuất có khớp với yêu cầu sử dụng vật tư hàng hoá đã được phê duyệt không. Kiểm tra các chứng từ sổ sách có liên quan đến việc hạch toán nghiệp vụ xuất vật tư hàng hoá như lệnh sản xuất, đơn đặt mua hàng, phiếu xuất kho và các sổ chi tiết, sổ phụ. Kiểm tra các chữ ký nhận trên phiếu xuất kho vật tư hàng hoá hoặc dấu vết của công tác kiểm tra đối chiếu giữa các sổ sách kế toán của đơn vị. Xem xét tính độc lập của thủ kho và người giao hàng, người nhận hàng, nhân viên kế toán kho, sự độc lập cảu người làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng với người giao hàng và người sản xuất.  Đối với các nghiệp vụ sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất Nghiệp vụ sản xuất được xem là nghiệp vụ trọng tâm trong chu trình HTK. Để đánh giá hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ này, KTV thường thực hiện các thử nghiệm kiểm soát sau: Xem xét việc tổ chức quản lý và theo dõi sản xuất ở các phân xưởng, quy trình và cách thức làm việc của nhân viên thống kê phân xưởng, sự giám sát của quản đốc phân xưởng có thường xuyên và chặt chẽ không.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0421 Xem xét việc ghi chép nhật ký sản xuất của từng bộ phận kiểm tra chất lượng ở phân xưởng và tính độc lập của bộ phận này với bộ phận kiểm nhận hàng nhập kho. Xem xét quá trình kiểm soát công tác kế toán chi phí của doanh nghiệp thông qua các dấu hiệu kiểm tra sổ sách kế toán chi phí và sự độc lập giữa người ghi sổ kế toán HTK với người quản lý HTK. Xem xét quy trình, thủ tục kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang có tuân thủ tính nguyên tắc và nhất quán giữa kỳ này với kỳ trước không, đồng thời xem xét sự giám sát trong việc đánh giá và kiểm kê sản phẩm dở dang.  Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với quá trình lưu kho Các thủ tục KTV thường áp dụng là:  Khảo sát quá trình bảo vệ hàng hóa trong kho như hệ thống kho tàng, bến bãi… có đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong kho không.  Đánh giá công tác quản lý và kiểm tra chất lượng hàng hóa trong kho của thủ kho.  Xem xét trình độ, tư chất cũng như sự ràng buộc của người bảo vệ HTK và người ghi chép sổ sách về HTK. 1.3.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản  Thủ tục phân tích Thông qua việc thực hiện các thủ tục phân tích, KTV có thể phát hiện về khả năng có sai phạm trọng yếu trong khoản mục HTK. Để thực hiện thủ tục phân tích, trước tiên KTV cần khảo sát sơ lược về ngành nghề kinh doanh của KH, xu hướng phát triển của ngành. Nếu kết quả phân tích không như KTV dự kiến, KTV phải điều tra làm rõ nguyên nhân. Thủ tục phân tích trong chu trình kiểm toán khoản mục HTK thường gồm:  Phân tích ngang: - So sánh số dư HTK năm nay với năm trước, số dư HTK thực tế so với định mức trong đơn vị.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0422 - Rà soát mối quan hệ giữa số dư HTK với số hàng mua trong kỳ, lượng sản xuất ra, số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ nhằm đánh giá chính xác sự thay đổi HTK. - So sánh giá thành đơn vị thực tế của kỳ này với kỳ trước, so sánh giá thành thực tế và giá thành kế hoạch. Thủ tục này giúp KTV phát hiện những sự tăng giảm bất thường của giá thành sản phẩm sau khi đã loại bỏ sự ảnh hưởng của biến động giá cả nhằm tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.  Phân tích dọc: - Phân tích và đánh giá dựa trên việc tính toán các tỷ suất quan trọng trong chu trình kiểm toán khoản mục HTK. Cụ thể: - Tính tỷ trọng HTK trong tổng tài sản lưu động, tỷ trọng từng loại HTK với tổng giá trị HTK để xem xét xu hướng biến động. - Tính tỷ lệ lãi gộp, vòng quay HTK, thời gian luân chuyển một vòng HTK; kết hợp phân tích các thông tin phi tài chính để đánh giá tính hợp lý của GVHB và để phân tích hàng hoá hoặc thành phẩm, từ đó phát hiện những HTK đã cũ, lạc hậu. Ngoài việc căn cứ vào những thông tin tài chính, các thông tin phi tài chính (như: mối quan hệ và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường kinh doanh, các sức ép bất thường…) cũng có thể giúp KTV kiểm tra sự hợp lý của HTK. Từ những bằng chứng thu được thông qua thủ tục phân tích, KTV sẽ định hướng những thủ tục kiểm tra chi tiết đối với HTK cần thực hiện.  Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ HTK Khi kiểm tra chi tiêt các nghiệp vụ HTK, KTV cần thực hiện các kỹ thuật kiểm toán sau đây:  Kiểm tra CSDL “ Sự phát sinh” của nghiệp vụ - Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ liên quan - Kiểm tra đối chiếu các chứng từ của HTK với các ghi chép của các bộ phận liên quan - Kiểm tra thủ tục và thẩm quyền phê chuẩn cũng như dấu hiệu của quá trình KSNB được để lại trên các chứng từ nhập, xuất HTK.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0423  Kiểm tra CSDL “ Sự tính toán và đánh giá” của nghiệp vụ - Kiểm tra tính đúng đắn, phù hợp và nhất quán của các chính sách định giá HTK nhập, xuất trong kỳ của đơn vị. - Đối chiếu số chiếu trên các chứng từ pháp lý liên quan đến tăng, giảm HTK. - Chọn mẫu một số nghiệpvụ để tính toán lại trên cơ sở các chứng từ đã kiểm tra…  Kiểm tra CSDL “ Sự phân loại và hạch toán” của nghiệp vụ Đối với sự phân loại và hạch toán đúng đắn: - Kiểm trachínhsáchphân loại và sơ đồ hạch toán tăng, giảm HTK củađơn vị, đảm bảo sự hợp lý và phù hợp với các quy định hiện hành. - Chọn mẫu các nghiệpvụ tăng, giảm HTK để kiểm traviệc phân loại, xem xét bút toán ghi sổ và các sổ kế toán. Đối với sự phân loại và hạch toán đầy đủ, đúng kỳ: - Đối chiếu số lượng các chứng từ tăng, giảm HTK với số lượng các bút toán ghi sổ kế toán chi tiết HTK và kiểm tra tính liên tục của các chứng từ đã ghi sổ. - Kiểm tra đối chiếu ngày, tháng các chứng từ tăng, giảm HTK với ngày tháng ghi sổ các nghiệp vụ này.  Kiểm tra CSDL “ Sự cộng dồn và công bố” của nghiệp vụ - Cộng tổng các Sổ chi tiết HTK trong kỳ. - Đối chiếu số liệu giữa các Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, các bảng kê với nhau và với Sổ cái tổng hợp. - Đối chiếu số liệu trên các sổ kế toán HTK với kết quả kiểm kê thực tế.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0424  Kiểm toán số dư HTK Khi kiểm toán số dư HTK, KTV tiến hành các thủ tục sau:  Thủ tục kiểm kê HTK - Tham gia chứng kiến kiểm kê: Trách nhiệm của KTV quan sát quá trình thực hiệnkiểm kê của đơn vị, trong trường hợp cần thiết KTV có thể tham gia trực tiếp kiểm kê chọnmẫu HTK để thuthập bằng chứng về sự tuân thủ các thủ tục kiểm kê và kiểm tra độ tin cậy của các thủ tục này. - Tổ chức tái kiểm kê: Trong trường hợp cần thiết, KTV tố chức tái kiểm kê chọn mẫu, thực hiện đúng quy trình, phương pháp và kết hợp với số liệu nhập - xuất kho từ sau ngày kết thúc niên độ kế toán đến ngày tái kiểm kê.  Kiểm tra số dư HTK được nắm giữ bởi bên thứ ba - Kiểm tra các hợp đồng gửi bán đại lý, các hợp đồng gia công chế biến, các hợp đồng khế ước tín dụng, vay nợ. - Gửi thư yêu cầu bên thứ ba xác nhận HTK đang được nắm giữ.  Kiểm tra số dư hàng mua đang đi đường: - Kiểm tra các hợp đồng mua bán HTK phát sinh vào cuối niên độ, các chứng từ có liên quan, thời điểm ghi sổ của các nghiệp vụ này. - Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ để xác định số lượng hàng mua đang đi đường.  Kiểm tra quá trình đánh giá số dư HTK cuối kỳ KTV cần tiến hành xem xét về: - Tính đúng đắn, hợp lý của các yếu tố liên quan đến tính toán đánh giá trị giá từng loại HTK, như: số lượng, đơn giá, phương pháp đánh giá… - Tính chính xác về tínhtoánsố học trị giá của từng loại HTK và toàn bộ HTK. KTV có thể tính toán lại để đối chiếu nếu cần thiết. 1.3.2.3 Kết thúc kiểm toán HTK Thứ nhất: Đánh giá các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toán liên quan tới HTK.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0425 Đánh giá sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ liên quan tới HTK là thủ tục cần thiết trước khi KTV đưa ra ý kiến nhận xét về kiểm toán HTK. Việc đánh giá này nhằm mục đích khẳng định lại sự tin cậy của các bằng chứng kiểm toán về HTK đã thu thập được. Thứ hai: Đánh giá tính hoạt động liên tục Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung, nếu KTV cho rằng tính hoạt động liên tục là có cơ sở thì KTV có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ đối với HTK. Thứ ba: Tổng hợp các kết quả kiểm toán HTK Sau khi kết thúc giai đoạn thực hiện kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán sẽ tổng hợp kết quả liên quan tới HTK và tiến hành thảo luận với BGĐ của KH để thống nhất bút toán điều chỉnh. Nếu KH đồng ý với bút toán điều chỉnh của KTV thì các búttoán này sẽ được tổnghợp trên giấy tờ làm việc và tínhlại số dư khoản mục HTK trên BCTC. Ngược lại, nếu KH không đồng ý và chủ nhiệm kiểm toán cho rằng các sai lệch đó ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC thì công ty kiểm toán sẽ đưa ra ý kiến từ chối về khoản mục HTK. 1.4 Một số sai sótthường gặpkhi kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC  Không tiến hành kiểm kê tại thời điểm 31/12 năm tài chính.  Xác định và ghi nhận sai giá gốc HTK.  Ghi nhận HTK không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ  Phương pháp tính giá xuất kho, xác định giá trị sản phẩm làm dở chưa phù hợp hoặc không nhất quán.  Không trích lập dự phòng giảm giá HTK hoặc trích lập không dựa trên cơ sở giá thị trường, không đủ hồ sơ hợp lệ.  Chưa xử lý vật tư, hàng hóa phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê.  Hạch toán nhập - xuất HTK không đúng kỳ.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0426  Có sự chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu trên số kế toán, thẻ kho; giữa sổ chi tiết, sổ cái với bảng cân đối kế toán.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0427 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C CHI NHÁNH HÀ NỘI 2.1 Tổng quan chung về công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C-chi nhánh Hà Nội 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C trước đây là doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 140 TC/QĐ/TCCB ngày 26/03/1992 của Bộ trưởng Bộ tài chính với tư cách là Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh của Công ty Kiểm toán Việt Nam VACO. Năm 1995, Bộ tài chính quyết định tách Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh của Công ty kiểm toán Việt Nam VACO thành công ty riêng theo quyết định số 107/TC/QĐ/TCCB ngày 13/02/1995 của Bộ tài chính và hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 102218 do Ủy ban kế hoạch thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày13/03/1995. Công ty lấy tên là Công ty Kiểm toán và Tư vấn, có tên giao dịch quốc tế là Auditing and Consulting company, viết tắt là A&C. Từ năm 1996 đến năm 1999, A&C ký kết hợp đồng hợp tác với Công ty kiểm toán quốc tế Ernst & Young để cùng thực hiện các hợp đồng lớn, với cam kết của Ernst & Young là sẽ hỗ trợ đào tạo nhân viên và chuyển giao công nghệ trong vấn đề quản lí doanh nghiệp, các phần hành kiểm toán. Theo yêu cầu về hình thức pháp lý, A&C là Công ty đầu tiên của Bộ Tài chính thực hiện thành công 2 lần chuyển đổi hình thức sở hữu: Từ Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần Nhà nước: tháng 12 năm 2003.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0428 Từ Công ty Cổ phần Nhà nước sang Công ty Trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên: tháng 02 năm 2007. Từ tháng 01 năm 2004 đến tháng 4 năm 2010, A&C là thành viên chính thức của HLB International - Tổ chức kế toán, Kiểm toán và Tư vấn quốc tế có trụ sở tại Vương quốc Anh. Từ tháng 5 năm 2010, A&C là thành viên chính thức của Tập đoàn Kiểm toánquốc tếBakerTilly International, mộttrongtám Tập đoànkiểm toán lớn trên thế giới, có trụ sở chính tại số Vương quốc Anh. Hiện nay A&C có: Trụsở chính:02 TrườngSơn, phường 2, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. Chi nhánh Hà Nội: 40 Giảng Võ, Quận Đống Đa, Hà Nội. Chi nhánhNha Trang: 18Trần Khánh Dư, TP. NhaTrang, Tỉnh Khánh Hòa. Chi nhánh Cần Thơ: 162C/4 Trần Ngọc Quế, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. Các Công ty thành viên: Công ty TNHH Dịch vụ Kế toán và Tư vấn Đồng Khởi: 229 Đồng Khởi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. Công ty TNHH Thẩm định và Tư vấn Việt: 229 Đồng Khởi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.2 Chức năng A&C là công ty kiểm toán độc lập được phép hoạt động trong lĩnh vực Kiểm toán-Tư vấn và có khả năng cung cấp các dịch vụ:  Kiểm toán: - Báo cáo tài chính - Báo cáo Dự toán và Quyết toán công trình đầu tư xây dựng cơ bản - Báo cáo phi dự án  Giám định tài chính  Tư vấn về quản trị, kế toán, thuế,…
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0429  Dịch vụ kế toán và các dịch vụ khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của khách hàng  Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm toán, Kế toán- Tài chính- Thuế và các chương trình có liên quan đến lĩnh vực kinh tế thị trường 2.1.3 Khách hàng của A&C Cho đến nay, Công ty A&C đã và đang phục vụ hơn 2.000 khách hàng hoạt động trong mọi lĩnh vực, bao gồm:  Các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hợp đồng hợp tác kinh doanh hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.  Các Doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động trên các lĩnh vực Sản xuất, Xây dựng, Thương mại, Dịch vụ khách sạn, Ngân hàng, Giao thông vận tải, Dầu khí, ...  Các cơ quan và tổ chức của quốc tế và trong nước, các văn phòng đại diện và cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ.  Và các khách hàng khác. Đặc biệt, trong gần 3 năm gần đây, A&C đã cung cấp dịch vụ kiểm toán BCTC cho nhiều Tổng Công ty và tổ chức lớn như:  Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT).  Tổng Công ty Sông Đà.  Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB).  Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn.  Tổng Công ty Vận tải Hà Nội (Hanoi Transerco).  Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (VNPOST).  Tổng Công ty XNK Xây dựng Việt Nam (Vinaconex).  Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn.  Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn.  V.v...
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0430 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C - chi nhánh Hà Nội Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý củaCông ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn ( A&C) chi nhánh Hà Nội Ban Giám đốc: Ban giám đốc Chi nhánh gồm một Giám đốc Chi nhánh và một Phó Giám đốc Chi nhánh chịu trách nhiệm điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động của Chi nhánh, Giám đốc Chi nhánh đồng thời là Phó Tổng Giám đốc Công ty. Các phòng Kiểm toán 1, 2, 3: Thực hiện công tác Kiểm toán BCTC hàng năm của khách hàng. Phòng Kiểm toán xây dựng: Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành, thẩm định đầu tư, xác định giá trị doanh nghiệp. Phòng Quản trị Tổng hợp Bộ phận Kế toán Bộ phận Kiểm toán Báo cáo tài chính Bộ phận Kiểm toán Xây dựng cơ bản Bộ phận Tư vấn BAN GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0431 Bộ phận Tư vấn: Cung cấp dịch vụ Tư vấn về thuế, kế toán, tài chính cho khách hàng; Thực hiện công tác Kiểm toán BCTC hàng năm của khách hàng. Phòng Quản trị tổng hợp: Thực hiện công tác hành chính, văn thư, thư ký, phiên dịch, tin học, lái xe, bảo vệ. Bộ phận Kế toán: Thực hiện công tác kế toán của Chi nhánh (tập hợp chứng từ, ghi sổ kế toán, định kỳ lập báo cáo gửi Công ty). 2.1.5 Kết quả hoạt động của công ty những năm gần đây. A&C là một trong những Công ty Kiểm toán độc lập hoạt động đầu tiên ở Việt Nam, A&C vẫn luôn giữ vững được vị thế của mình là một trong năm công ty kiểm toán có doanh thu lớn nhất Việt Nam. Dưới đây là kết quả hoạt động của A&C những năm gần đây: Bảng 2.1 :Tình hình tài chính của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C (giai đoạn 2012-2014) Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Doanh thu (đ) 101.521.466.518 105.445.674.07 0 114.772.332.46 0Lợi nhuận sau thuế (đ) 2.201.122.152 1.241.342.830 1.164.971.055 Công ty A&C cũng luôn dẫn đầu về số KTV có chứng chỉ CPA. Ngoài ra, A&C cũng là công ty kiểm toán có số lượng khách hàng lớn nhất đa dạng các lĩnh vực, ngành nghề. A&C- Hà Nội là Chi nhánh hoạt động hiệu quả nhất trong các Chi nhánh của A&C trên cả nước, đem lại 30% - 35% doanh thu cho toàn công ty và cung cấp những dịch vụ chất lượng cao tới khách hàng.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0432 2.1.6. Quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC tại A&C: *Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán - Tiền kế hoạch + Khảo sát, tìm hiểu về khách hàng + Tiếp nhận yêu cầu và thu thập thông tin tổng quát về khách hàng + Gởi thư báo giá, nhận phản hồi của khách hàng, lập hợp đồng kiểm toán + Xem xét các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán - Lập kế hoạch kiểm toán + Nhận biết các yếu tố: phạm vi, môi trường, mục đích kiểm toán, thời điểm kiểm toán. Phát triển chiến lược kiểm toán sau khi xem xét + Xác lập mức trọng yếu sơ bộ, xem xét và đánh giá các rủi ro... + Thiết lập kế hoạch kiểm toán tổng thể * Giai đoạn thực hiện kiểm toán - Tiến hành kiểm kê tài sản cố định, hàng tồn kho, tiền mặt (nếu có). - Kiểm tra HTKSNB, kiểm tra số dư tài khoản, kiểm tra chi tiết nghiệp vụ - Đánh giá các giả định quan trọng được sử dụng. - Nhận biết các bên liên quan, thu thập bằng chứng có liên quan. - Lưu giữ bằng chứng về các thủ tục đã thực hiện. - Nhóm trưởng tập hợp vấn đề và trao đổi với khách hàng về các vấn đề phát sinh, bút toán điều chỉnh trong cuộc kiểm toán. *Giai đoạn hoàn thành kiểm toán - Hoàn tất và soát xét + Kết luận về tổng thể của cuộc kiểm toán + Kiểm tra các công việc đã thực hiện, ghi chú về các soát xét của partner + Ghi chú về các thảo luận với nhóm kiểm toán, các ý kiến tư vấn +
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0433 Ghi chú về các soát xét chất lượng của cuộc kiểm toán + Các vấn đề cần xem xét ở cuộc kiểm toán năm sau - Lập báo cáo + Thư quản lý gởi khách hàng, dự thảo báo cáo + Phát hành báo cáo kiểm toán gửi khách hàng.  Tài liệu cần cung cấp. - Sổ cái và các sổ chi tiết các tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. - Bảng tổng hợp theo tiết khoản chi phí cho từng tháng (quý) và cả năm. - Thẻ kho, báo cáo nhập xuất tồn kho, phiếu xuất kho, nhập kho. - Biên bản kiểm kê hàng tồn kho và biên bản xử lý chênh lệch. - Bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Bảng tính giá thành, đánh giá sản phẩm dở dang.  Lập Biểu tổng hợp về hàng tồn kho. - Đốichiếu số dư đầu năm trên Biểu tổng hợp, Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái với số dư cuối năm trước hoặc hồ sơ kiểm toán năm trước (nếu có). - Đối chiếu số liệu cuối kỳ trên Biểu tổng hợp với sổ cái, sổ chi tiết.  Các chính sách kế toán. - Xem xét xem chính sánh kế toán áp dụng cho hàng tồn kho có phù hợp với các chuẩn mực kế toán như: + Nguyên tắc xác định giá gốc hàng tồn kho. + Phương pháp kế toán và phương pháp đánh giá hàng tồn kho. + Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm. + Chính sách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Xem xét xem chính sách kế toán áp dụng cho hàng tồn kho có nhất quán với các năm trước không.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0434  Kiểm tra hệ thống kiểm soát - Kiểm tra các hoạt động kiểm soát về mua hàng, phải trả và trả tiền và các hoạt động kiểm soát về xuất kho, tính giá thành và giá vốn.  Thủ tục phân tích - So sánh sự biến động của từng loại hàng tồn kho giữa kỳ này với kỳ trước. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường. - So sánh các tỷ số tài chính về hàng tồn kho, từng khoản mục chi phí và giá thành đơn vị giữa kỳ này với kỳ trước. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường.  Kiểm tra chi tiết - Đối chiếu số dư đầu năm trên Báo cáo nhập xuất tồn với số dư cuối năm trước hoặc hồ sơ kiểm toán năm trước (nếu có). - Trường hợp kiểm toán năm đầu tiên, xem hồ sơ kiểm toán năm trước của công ty kiểm toán khác hoặc thực hiện kiểm kê tại ngày kiểm toán và cộng trừ lùi để xác định hàng tồn kho tại thời điểm cuối năm trước, xem xét tính hợp lý của tỷ lệ lãi gộp để xác nhận số dư đầu năm. - Đối chiếu số dư cuối kỳ trên Báo cáo nhập xuất tồn với Biên bản kiểm kê hàng tồn kho, sổ chi tiết hàng tồn kho. - Xem lướt qua Báo cáo nhập xuất tồn để xem có các khoản mục bất thường không? - Trường hợp Kiểm toán viên tham gia kiểm kê: + Xem xét lại hồ sơ kiểm kê. + Xem xét số lượng trên Biên bản kiểm kê hàng tồn kho với các giấy tờ, tài liệu thu thập trong quá trình kiểm kê. + Đối chiếu số lượng các HTK trên Báo cáo nhập xuất tồn với số lượng trên Biên bản kiểm kê.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0435 + Trường hợp thời điểm kiểm kê không phải tại ngày kết thúc kỳ kế toán, kiểm tra các phiếu nhập, xuất kho để xác định số lượng hàng tồn kho tại ngày kết thúc kỳ kế toán. + Kiểm tra việc điều chỉnh sổ sách kế toán theo số liệu kiểm kê, tất cả các khoản chênh lệch lớn cần phải được xem xét. - Trường hợp Kiếm toán viên không tham gia kiếm kê: + Thu thập các tài liệu liên quan đến cuộc kiểm kê mà đơn vị đã thực hiện. + Đánh giá mức độ tin cậy về kết quả kiểm kê của đơn vị. + Thực hiện việc kiểm kê mẫu một số khoản mục hàng tồn kho trọng yếu và tiến hành kiểm tra các phiếu nhập, xuất kho để xác định số lượng HTK tại ngày kết thúc kỳ kế toán. - Trường hợp đơn vị không tổ chức kiểm kê, thực hiện việc kiểm kê mẫu một số khoản mục HTK trọng yếu tại thời điểm kiểm toán và tiến hành cộng trừ lùi để xác định số lượng HTK tại ngày kết thúc kỳ kế toán. - Kiểm tra việc xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm kê. - Chọn mẫu một số nghiệp vụ nhập kho và xuất kho để kiểm tra sự phù hợp với chứng từ gốc. - Chọn một số mặt hàng tồn kho để kiểm tra xem phương pháp tính giá hàng tồn kho có phù hợp với chính sách kế toán đã công bố không? - Kiểm tra việc ghi nhận hàng tồn kho đúng niên độ - Kiểm tra việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. + Đối chiếu số lượng sản phẩm dở dang trên bảng tính giá thành (hoặc một tài liệu tương đương) với Biên bản kiểm kê. + So sánh tỷ lệ phần trăm hoàn thành ước tính dựa trên quan sát tại thời điểm kiểm kê với tỷ lệ được dùng để tính toán giá trị sản phẩm dở dang. Thu thập giải trình hợp lý cho các chênh lệch trọng yếu.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0436 + Kiểm tra việc tính toán và phân bổ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Kiểm tra tính toán giá thành sản phẩm trong kỳ:  Đối với hoạt động sản xuất Thu thập Bảng tính giá thành sản phẩm trong kỳ và tiến hành kiểm tra: + Đối chiếu số liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu năm và cuối kỳ với các sổ chi tiết và giấy tờ làm việc có liên quan. + Kiểm tra số lượng thành phẩm sản xuất trong kỳ. + Từđịnh mức nguyên vật liệu đểsảnxuất mộtsảnphẩm(chú ý xem đơn vị đãđăngký với cơ quanThuếchưa)vàsố lượngthành phẩmsảnxuất, tính toán và đánh giá tính hợp lý của lượng nguyên vật chính xuất dùng trong kỳ. + Kết hợp với phầnhànhkiểm toánPhảitrả người lao động để kiểm tra tính hợp lý của chi phí nhân công trực tiếp đã được hạch toán vào tài khoản 622. Chi phí sản xuất chung: + Kết hợp với các phần HTK, lương, TSCĐ, chi phí trả trước, chi phí trích trước, thuế để kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí nguyên vật liệu, chi phí cho nhân viên, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài. + Thực hiện ước tính các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài có thể ước tính được như: điện, nước, tiền thuê văn phòng,... + Chọn mẫu kiểm tra chi tiết các khoản chi phí phát sinh bằng tiền. + Từ số liệu các khoản mục chi phí đã tập hợp, kiểm tra tính hợp lý của giá thành đơn vị  Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt + Thu thập Bảng tổng hợp chi phí cho từng công trình
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0437 + Thu thập hợp đồng liên quan đến các công trình, thu thập thông tin về tiến độ thực hiện công trình, thời điểm hoàn thành để đánh giá tiến độ hoàn thành đã phản ánh trên sổ sách có phù hợp hay không. + Đối chiếu số liệu các khoản mục chi phí tổng hợp tại bảng tổng hợp chi phí xây dựng công trình với số liệu phản ánh tại sổ cái tài khoản 621, 622, 627 và 154 để bảo đảm sự phù hợp. + Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các công trình với chứng từ gốc. + Đốivới các côngtrìnhkếtchuyểndoanhthu, giá vốn theo từng giai đoạn: kiểm tra tính hợp lý của việc xác định tỷ lệ % hoàn thành công trình để kết chuyển giá vốn phù hợp với doanh thu. * Kiếm tra việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của các phương pháp tính dự phòng áp dụng (nếu có). + Soát xét lại HTK quay vòng chậm, tồn kho lỗi thời hoặc đã hư hỏng. + Phân tích lợi nhuận gộp để xem xét liệu có phát sinh HTK có giá thành cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện để xác định nhu cầu lập dự phòng. + Đánh giá cách xử lý thuế đốivới các khoản dựphòng giảm giá đã trích lập. + Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán có liên hệ và có thể ảnh hưởng tới dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Kiểm tra phiếu nhập kho đầu kỳ sau để đảm bảo rằng hàng đi đường tại ngày kết thúc kỳ kế toán đã được ghi nhận hợp lý. - Kiểm tra các chứng từ có liên quan đến hàng gửi bán, hàng gửi bên thứ 3 giữ hộ như: hợp đồng, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận, xác nhận từ bên nhận giữ hộ hàng hóa,... Kiểm tra việc ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán hoặc các chứng từ nhập kho hàng gửi bên thứ 3 trong kỳ sau.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0438 - Thu thập bằng chứng về hàng tồn kho cầm cố, thế chấp, hàng tồn kho không thuộc quyền sở hữu của đơn vị. - Phân tích đối ứng, xem xét nghiệp vụ bất thường - Xem xét việc phânloại, trìnhbàyvà côngbố hàngtồnkho trên Báo cáo tài chínhcó phùhợpvớiChuẩnmực kế toánvà chếđộ kếtoánáp dụngở trên không. 2.1.7 Cấu trúc và cách thức phân loại tham chiếu hồ sơ kiểm toán Hồ sơ kiểm toán của côngty đốivới từng côngty khách hàng bao gồm hai phần: hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán năm.: > Hồ sơ kiểm toán chung/ Hồ sơ thường trực, bao gồm: -Lưu thông thông tin về đơn vị: + Thông tin chung của đơn vị (luật pháp, thuế,nhân sự,.) + Đặc điểm hoạt động kinh doanh, các biên bản họp của đơn vị, giấy chứng nhận thành lập, đăng ký thuế. + Các hợp đồng thuê ( nhà, tài chính, hợp tác kinh doanh) - Thông tin về kiểm toán: + Các câu hỏi liên quan đến việc chấp nhận khách hàng. + Bản sao của BCTC đã kiểm toán, thư quản lý + Thông tin về các điều chỉnh hợp nhất của công ty. > Hồ sơ kiểm toán năm: - Phần tổng hợp hô sơ + Danh sách các thành viên trong nhóm kiểm toán + Thư quản lý, thư giải trình đãký + Các soátxét của cấp quản lý + BCTC trước kiểm toán và các điều chỉnh. + Các trao đổivới kiểm toán viên khác + Các vấn đềtrao đổivới khách hàng - Phần kiểm tra các khoản mục, hồ sơ mỗi khoản mục bao gồm :
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0439 + Chương trình kiểm toán + Các bút toán điều chỉnh + Các vấn đề phát sinh và các giải thích+ Kiểm tra HTKSNB + Biểu tổng hợp, thủ tục phân tích + Các giấy tờ làm việc và tài liệu khác. Trong phần kiểm tra các khoản mục, mỗi khoản mục đều được trình bày riêng biệt theo các ký hiệu riêng để dễ kiểm tra và nhận biết, dưới đây là danh sách các khoản mục trong kiểm toán BCTC của công ty. Bảng cân đối kế toán: BA - Tiền và các khoản tương đương tiền BB - Phải thu khách hàng (ngắn hạn và dài hạn) BC - Công nợ nội bộ BD - Các khoản phải thu khác (ngắn hạn và dài hạn) BE - Dự phòng các khoản phải thu khó đòi BF - Hàng tồn kho BG - Chi phí trả trước (ngắn hạn và dài hạn) BH - Tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản BI - TSCĐ thuê tài chính BJ - Các khoản đầu tư tài chính (ngắn hạn và dài hạn) BK - Thuế thu nhập hoãn lại BL - Giao dịch mua bán tại trái phiếu chính phủ BM - Vay và nợ (ngắn hạn và dài hạn) BN - Phải trả cho người bán (ngắn hạn và dài hạn) BO - Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước BP - Phải trả người lao động, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, dự phòng trợ cấp mất việc làm BQ - Chi phí phải trả BR - Các khoản phải trả, phải nộp khác (ngắn hạn và dài hạn) BS - Dự phòng phải trả
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0440 BT - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ BU - Vốn đầu tư của chủ sở hữu BV - Chênh lệch đánh giá lại tài sản BW - Chênh lệch tỷ giá hối đoái BX - Các quỹ và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối BY - Nguồn vốn khác BZ - Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh IA - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ IB - Giá vốn hàng bán IC - Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ID - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp IE - Lợi nhuận khác IF - Lãi trên cổ phiếu Khác OA - Các chỉ tiêu ngoài bảng Cân đối kế toán OB - Tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết OC - Giao dịch với các bên liên quan OD - Thông tin về bộ phận OE - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mỗi khoản mục sẽ có những nội dung khác nhau, biểu bảng khác nhau và các ký hiệu khác nhau và các cách đánh tham chiếu. Lấy mẫu phần hành hàng tồn kho như sau: - Biểu mô tả quy trình KSNB: BFR - Biểu tổng hợp vấn đề phát sinh: BFp - Biểu tổng hợp: BA0
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0441 - Tiếp theo các ký hiệu tham chiếu cho việc thực hiện các thử nghiệm cơ bản: Ví dụ như: Kiểm tra nguyên vật liệu có các tham chiếu sau: BF2 =>BF2.1=>BF2.2=>BF2.2.1...=>.... Trong đó: BF2 là thủ tục phân tích cho nguyên vật liệu BF21 là việc phân tích tài khoản đối ứng BF2.2 là việc kiểm tra chi tiết phát sinh BF2.21 là các tham chiếu đến các chứng từ gốc ( nếu có sai lệch ở chứng từ đó 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục HTK trên BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C Để thấy rõ được quá trình các KTV áp dụng quy trình kiểm toán mẫu khoản mục HTK, dưới đây là ví dụ minh họa quy trình trình thực hiện kiểm toán khoản mục HTK của KH ABC do A&C thực hiện. 2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán: a. Thu thập thụng tin về khỏch hàng Tuỳ thuộc vào điều kiện hoạt động kinh doanh cũng như tình hình tài chính, thị trường mà các doanh nghiệp đưa ra các lý do kiểm toán khác nhau. Công ty X là Công ty Nhà nước, là khách hàng cũ của A&C lý do kiểm toán của Công ty là kiểm tra việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp áp dụng, các ước tính quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các Báo cáo tài chính và tuân thủ quy định của Bộ tài chính, hoàn thiện tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty. b. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán. Ngay sau khi nhận được thư mời kiểm toán do khách hàng gửi, Công ty xem xét khả năng chấp nhận kiểm toán qua việc đánh giá mức rủi ro kiểm toán rồi mới quyết định có nên chấp nhận khách hàng này hay không? Công ty sẽ từ chối kiểm toán nếu một trong các trường hợp sau xảy ra:
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0442 - Công ty nhận thấy khách hàng không đủ điều kiện cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán như: không thực hiện đúng luật kế toán; hệ thống KSNB của khách hàng kém hiệu lực, dẫn đến rủi ro quá cao,… - Công ty nhận thấy chính bản thân Công ty không đủ khả năng và điều kiện cần thiết để cung cấp dịch vụ như khách hàng mong muốn được. Tuy nhiên, với mỗi khách hàng kiểm toán khác nhau sẽ có mỗi cách thức đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán khác nhau VớiCông tyX là kháchhàng thường xuyên của Công ty, Công ty chỉ cần xem xét sựthay đổilớn giữa niên độ kếtoánnày vớiniên độ kếtoántrước. Ví dụ, Kiểm toánviên có thểxem xét về tínhliêm chínhcủaBangiám đốc, thay đổi môi trường pháp lý ảnh hưởng nhiều đến hoạt động kinh doanh, phí kiểm toán,… Sau khi xem xét, nếu rủi ro kiểm toán ở khách hàng ở mức trung bình thì Công ty quyết định chấp nhận kiểm toán cho Công ty X. Sau đó hai bên tiến hành ký kết hợp đồng kiểm toán và công ty tiến hành lập kế hoạch kiểm toán tổng thể cho cuộc kiểm toán. Và kế hoạch kiểm toán tổng thể do Công ty A&C lập cho toàn bộ cuộc kiểm toán tại Công ty khách hàng được trình bày như sau: c. Lập kế hoạch tổng thể: Để xây dựng được một kế hoạch tổng thể hoàn chỉnh và đầy đủ tạo điều kiện cho việc lập kế hoạch chi tiết thì kiểm toán viên cần thực hiện các công việc sau: * Đầu tiên phảixácđịnhmụctiêukiểm toán:đó làxem xét, đánhgiá toànbộ các bằngchứngthuđược cóliên quan đến các chỉ tiêu trình bày trên báo cáo tài chínhniên độ kết thúc ngày 31/12 để có thể đưa ra ý kiến độc lập về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính đã được lập của quý Công ty. + Lập kế hoạch tham gia chứng kiến kiểm kê cuối niên độ.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0443 + Thu thập bằng chứng kiểm toán trên cơ sở áp dụng các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản. + Trao đổi những vấn đề phát sinh cần xem xét, các bút toán bổ sung hoặc điều chỉnh. Tổng hợp và phát hành báo cáo kiểm toán, dự thảo trình bày ý kiến của Kiểm toán viên về mức độ trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán. Phát hành báo cáo chính thức sau khi nhận được ý kiến đồng ý của Ban Giám đốc đơn vị. Công việc này được tiến hành khi kiểm toán kết thúc. * Nội dung và trình tự tiến hành kiểm toán: Công việc kiểm toán bao gồm các thử nghiệm, kiểm tra về các hồ sơ, chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ cũng như bộ phận kế toán tại Công ty. Và có thể tiến hành các thủ tục khác trong trường hợp cần thiết nhưng vẫn đảm bảo phù hợp với tình hình hoạt động của khách hàng. + Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và tổ chức công tác kế toán của đơn vị. + Nghiên cứu, xem xét các hồ sơ pháp lý của đơn vị có liên quan đến báo cáo kiểm toán. + Trên cơ sở tìm hiểu và đánh giá tình hình của đơn vị, Kiểm toán viên sẽ soạn thảo kế hoạch kiểm toán chi tiết và lập chương trình kiểm toán phù hợp . + Thực hiện kiểm toán dựa trên các chương trình kiểm toán cụ thể. * Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ: + Tìm hiểu về nhân sự của phòng Kế toán: họ tên, chức vụ và nhiệm vụ của từng người. + Tìm hiểu về niên độ kế toán, hình thức kế toán áp dụng. + Nêu ảnh hưởng của công nghệ thông tin và hệ thống máy tính đến công tác kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ.
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0444 + Các chính sách kế toán đang áp dụng + Ảnh hưởng các chính sách mới về kế toán và kiểm toán + Yêu cầu về các báo cáo hàng tháng và hàng quý + Các thông tin khác + Kết luận và đánh giá về môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ là đáng tin cậy và có hiệu quả. * Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu + Đánh giá rủi ro gồm đánh giá về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. + Xác định mức độ trọng yếu gồm: xác định mức trọng yếu tổng thể, phân bổ mức trọng yếu các khoản mục và phương pháp kiểm toán đối với các khoản mục ( có thể kiểm tra 100% hoặc kiểm tra chọn mẫu). * Phối hợp, chỉ đạo, kiểm tra: + Về thời gian của thực tế năm trước và kế hoạch năm nay. + Chứng kiến kiểm kê tại Công ty khách hàng. + Sự tham gia của các Kiểm toán viên khác + Sự tham gia của các chuyên gia bên ngoài. + Yêu cầu về nhân sự. Thành phần Kiểm toán sơ bộ Kiểm toán kết thúc 1. Giám đốc 2. Trưởng nhóm kiểm toán 3. Trợ lý Kiểm toán viên Như vậy, các bướccôngviệc trong khâu chuẩn bị kiểm toán được Công ty A&C thểhiện mộtcách khái quát và rõ ràng qua kế hoạch tổng quát của mình. Trong bước công việc này, với khách hàng thường xuyên A&C có thể thu thập thông tin về khách hàng thông qua hồ sơ kiểm toán năm trước, đồng thời trao đổi với Ban giám đốc Công ty những thay đổi trong hoạt động cũng như trong cơ cấu tổ chức của đơn vị để cập nhật cho năm hiện hành.
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Lê Minh Đức Lớp CQ50/22.0445 Với khách hàng mới, Công ty có thể thu thập thông tin thông qua việc trao đổi trực tiếp với Ban giám đốc Công ty, Kế toán trưởng hoặc nhân viên của đơn vị được kiểm toán. Ngoài ra, A&C còn trao đổi với các kiểm toán viên tiền nhiệm và với đơn vị đã cung cấp dịch vụ cho đơn vị được kiểm toán. Để có thể thấy được một cách cụ thể các bước trong công tác chuẩn bị kiểm toán tại Công ty A&C, công ty khách hàng X là ví dụ để minh họa cho công việc này của A&C. Các bước chuẩn bị kiểm toán tại công ty khách hàng X: Do công ty X là khách hàng thường xuyên của A&C nên việc ký kết hợp đồng được thực hiện nhanh chóng, công ty A&C không phải tiến hành nghiên cứu sơ bộ về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trước khi ký hợp đồng nữa. A&C đã ký hợp đồng với công ty X và thực hiện luôn các giai đoạn tiếp theo của cuộc kiểm toán BCTC. Theo các bước kế hoạch kiểm toán tổng quát của Công ty, các thông tin về khách hàng được thu thập như sau: * Thu thậpthôngtin cơsở và thôngtin vềnghĩavụ pháplýcủa khách hàng. Công ty X hoạt đông theo giấy phép hoạt động số 112684 ngày 27/01/1999 Là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực chế biến đường và các sản phẩm sau đường, trồng mía, dịch vụ kỹ thuật mía đường. Công ty X không có hội đồng quản trị và ban kiểm soát Trong năm, những biến động của nền kinh tế không ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp *Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán 1/ Đánh giá rủi ro: - Rủi ro tiềm tàng: Cao - Rủi ro kiểm soát: Cao