SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH CẦN
THƠ, PHÒNG GIAO DỊCH CÁI RĂNG
Sinh viên thực hiện
VÕ THỊ TRÚC PHƯƠNG
MSSV: 12D340201043
LỚP: ĐHTCNH7A
Cần Thơ, 2016
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH CẦN
THƠ, PHÒNG GIAO DỊCH CÁI RĂNG
Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. TRẦN KIỀU NGA VÕ THỊ TRÚC PHƯƠNG
MSSV: 12D340201043
LỚP: ĐHTCNH7A
Cần Thơ, 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Tây Đô, bên cạnh sự nỗ lực
không ngừng của bản thân, em còn được sự chỉ bảo tận tình của Quý thầy cô.
Đồng thời, Ban giám hiệu trường, Ban chủ nhiệm Khoa Kế toán – Tài chính ngân
hàng cũng đã tạo mọi điều kiện cần thiết để chúng em có thể học tập, nghiên cứu
và phát huy khả năng của mình. Thêm vào đó, qua thời gian thực tập tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần An Bình, chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Cái
Răng, với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc và toàn thể các anh chị trong
phòng giao dịch, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô Trần Kiều Nga, đến nay
em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính ngân
hàng, đặc biệt là cô Trần Kiều Nga đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện khóa luận.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc ngân hàng đã nhận em vào thực tập,
cám ơn các anh chị trong Phòng kế toán đã cung cấp số liệu cho em, các chị giao
dịch viên đã giúp đỡ và chỉ dẫn em trong thời gian thực tập.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian thực tập ngắn và kiến
thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong Quý thầy cô
góp ý để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em kính chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc ngân hàng và toàn thể cán bộ
phòng giao dịch dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công và ngân hàng
ngày càng phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2016
Người thực hiện
Võ Thị Trúc Phương
ii
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng
cấp nào.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2016
Người thực hiện
Võ Thị Trúc Phương
iii
TÓM TẮT
Trên thực tế có khá nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền khách hàng gửi
vào ngân hàng như sự tin tưởng vào ngân hàng, chính sách khuyến mãi, thu nhập,
chi tiêu hay tuổi tác của khách hàng,… Làm thế nào để khách hàng tin tưởng và
yên tâm khi gửi tiền tại các ngân hàng thương mại? Các nhân tố nào thực sự ảnh
hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng. Nhận thức được tầm quan trọng và
yêu cầu thực tiễn của vấn đề nêu trên tác giả tập trung nghiên cứu, phân tích về
các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình, chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch
Cái Răng. Tác giả sử dụng dữ liệu từ Phòng kế toán của Ngân hàng thương mại
cổ phần An Bình, chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Cái Răng giai đoạn 2013
- 2015 và dữ liệu sơ cấp thu thập từ phiếu phỏng vấn khách hàng đến gửi tiền tại
Phòng giao dịch từ 15/02/2016 đến 15/03/2016.
Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng các
nhân tại ABBank Cái Răng, tác giả sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để kiểm
định giả thuyết. Kết quả thu được sáu nhân tố có ảnh hưởng đến lượng tiền gửi
tiết kiệm của khách hành cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình –
Chi nhánh Cần Thơ, Phòng Giao dịch Cái Răng như sau: (1) Thu nhập trung bình
hàng tháng của khách hàng, (2) Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng,
(3) Tuổi khách hàng, (4) Tình trạng hôn nhân của khách hàng, (5) Có người quen
làm việc ở ngân hàng, (6) Thời gian giao dịch tại ngân hàng.
Dựa trên cơ sở thống kê mô tả đối tượng nghiên cứu và kết quả hồi quy tác
giả đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân
vào ngân hàng ABBank Cái Răng như sau: (1) Đào tạo và nâng cao đội ngũ cán
bộ tại ngân hàng, (2) Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng, (3)
Tăng cường hoạt động marketing cho các sản phẩm tiền gửi. Với hy vọng rằng
với kết quả nghiên cứu trên sẽ giúp Ngân hàng ABBank Cái Răng nâng cao khả
năng huy động vốn trong giai đoạn sắp tới.
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày……tháng….năm 2016
Thủ trưởng đơn vị
v
NHẬN XÉT CỦA GVHD
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2016
GVHD
vi
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài .................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung. ............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................2
1.3.1.1. Số liệu thứ cấp............................................................................................2
1.3.1.2. Số liệu sơ cấp.............................................................................................2
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu......................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................7
1.4.1. Phạm vi không gian ......................................................................................7
1.4.2. Phạm vi thời gian..........................................................................................7
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu. ..................................................................................7
1.5. Ý nghĩa đề tài..................................................................................................7
1.6. Bố cục nội dung nghiên cứu..........................................................................8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................9
2.1.Tổng quan về TGTK ......................................................................................9
2.1.1.Các khái niệm ................................................................................................9
2.1.2. Điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK. .............................9
2.1.3. Thủ tục TGTK ............................................................................................10
2.1.4. Quy định về thẻ tiết kiệm............................................................................11
2.1.5. Địa điểm nhận và chi trả tiền tiết kiệm.......................................................11
2.1.6. Lãi suất và phương thức trả lãi ...................................................................11
2.1.7. Hình thức TGTK.........................................................................................12
2.1.8. Rút gốc và lãi TGTK ..................................................................................12
2.1.9. Các hình thức rút TGTK.............................................................................13
2.1.10. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nhận TGTK ............................................13
2.1.11.Quyền và nghĩa vụ của người gửi tiền tiết kiệm........................................14
vii
2.2. Tiến trình ra quyết định của khách hàng.................................................15
2.2.1. Nhận biết nhu cầu .......................................................................................15
2.2.2. Tìm kiếm thông tin .....................................................................................15
2.2.3. Đánh giá các khả năng thay thế ..................................................................16
2.2.4. Quyết định mua hàng..................................................................................16
2.2.5. Đánh giá sau khi mua hàng.........................................................................17
2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan ................................................................17
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG ABBANK CHI NHÁNH CÁI RĂNG...................................................19
3.1. Thông tin chung về ngân hàng ABBANK Cái Răng ................................19
3.1.1. Lịch sử hình thành - phát triển....................................................................19
3.1.1.1. Lịch sử hình thành ABBANK Cần Thơ. .................................................19
3.1.1.2. Lịch sử hình thành ABBANK Cái Răng. ................................................19
3.1.2. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức của ABBANK Cái Răng .....................................20
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua ............21
3.1.3.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................................................21
3.1.4. Thuận lợi và khó khăn ................................................................................24
3.1.4.1. Thuận lợi..................................................................................................24
3.1.4.2. Khó khăn..................................................................................................24
3.1.5. Định hướng phát triển.................................................................................24
3.1.6.Qui trình thực hiện nghiệp vụ gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân................25
3.2. Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng ABBank Cái Răng.....26
3.2.1. Cơ cấu nguồn vốn của ABBank Cái Răng. ...............................................26
3.2.2. Tình hình huy động vốn của ABBank Cái Răng........................................28
3.2.3. Tình hình TGTK .........................................................................................29
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá
nhân vào ngân hàng ABBank Cái Răng...........................................................31
3.3.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu...................................................................31
3.3.1.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................31
3.3.1.2. Thực trạng hành vi gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
ABBANK Cái Răng..............................................................................................37
viii
3.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân
tại ABBANK Cái Răng.........................................................................................48
3.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá
nhân vào ngân hàng ABBank ............................................................................50
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH LƯỢNG TIỀN GỬI
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO NGÂN HÀNG ABBANK CÁI
RĂNG...................................................................................................................51
4.1. Những thuận lợi và khó khăn....................................................................52
4.1.1. Thuận lợi và cơ hội....................................................................................52
4.1.1.1. Thuận lợi..................................................................................................52
4.1.1.2. Cơ hội.......................................................................................................52
4.1.2. Khó khăn và thách thức .............................................................................52
4.1.2.1. Khó khăn..................................................................................................52
4.1.2.2. Thách thức ...............................................................................................53
4.2. Giải pháp .....................................................................................................53
4.2.1. Đào tạo và nâng cao đội ngũ cán bộ tại ngân hàng. ..................................53
4.2.2. Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng. ..........................54
4.2.3. Tăng cường hoạt động marketing cho các sản phẩm tiền gửi. ...................54
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ........................................................57
5.1. Kết quả chính của nghiên cứu. ...................................................................57
5.2. Kiến nghị.......................................................................................................57
5.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................57
5.2.2. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương và các bên liên quan...........58
5.2.3. Kiến nghị đối với ABBank......................................................................58
ix
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBank Cái Răng từ 2013 –
2015 ..................................................................................................................... 21
Bảng 3.2: Nguồn vốn của ABBank Cái Răng qua các năm từ 2013-2015.......... 26
Bảng 3.3: Nguồn vốn huy động của ABBank Cái Răng từ 2013- 2015.............. 28
Bảng 3.4: TGTK theo kỳ hạn qua các năm 2013-2015....................................... 29
Bảng 3.5: Giới tính của đối tượng nghiên cứu .................................................... 31
Bảng 3.6: Độ tuổi của đối tượng nghiên cứu....................................................... 32
Bảng 3.7: Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ....................................... 32
Bảng 3.8: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu .............................................. 33
Bảng 3.9: Tình trạng hôn nhân của đối tượng nghiên cứu .................................. 34
Bảng 3.10: Số người phụ thuộc của đối tượng nghiên cứu ................................. 35
Bảng 3.11: Thu thập trung bình hàng tháng của đối tượng nghiên cứu .............. 36
Bảng 3.12: Chi tiêu trung bình hàng tháng của đối tượng nghiên cứu................ 36
Bảng 3.13: Thực trạng về việc có người quen làm việc tại ngân hàng của đối
tượng nghiên cứu ................................................................................................. 37
Bảng 3.14: Mục đích gửi tiền tiết kiệm của đối tượng nghiên cứu ..................... 37
Bảng 3.15: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 38
Bảng 3.16: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân
hàng gửi tiết kiệm ................................................................................................ 40
Bảng 3.17: Lựa chọn của đối tượng nghiên cứu về hình thức gửi tiết kiệm ....... 42
Bảng 3.18: Số TGTK của đối tượng nghiên cứu................................................. 43
Bảng 3.19: Đánh giá thái độ nhân viên ngân hàng của đối tượng nghiên cứu.... 44
Bảng 3.20: Thời gian giao dịch tại ngân hàng của đối tượng nghiên cứu........... 44
Bảng 3.21: Đánh giá thời gian giao dịch tại ngân hàng của đối tượng nghiên
cứu....................................................................................................................... 45
Bảng 3.22: Đánh giá về lãi suất ngân hàng đưa ra của đối tượng nghiên cứu .... 45
Bảng 3.23: Khách hàng nhận được khuyến mãi khi gửi tiền .............................. 46
Bảng 3.24: Cảm nhận của đối tượng nghiên cứu về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm .. 47
x
Bảng 3.25: Quyết định gửi thêm tiền tiết kiệm của đối tượng nghiên cứu ......... 47
Bảng 3.26: Giới thiệu với người khác về ngân hàng của đối tượng nghiên cứu. 48
Bảng 3.27: Kết quả hồi quy................................................................................. 49
xi
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Quá trình thông qua quyết định mua hàng .......................................... 15
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức ABBank Cái Răng........................................................ 20
Hình 3.2: Thu nhập, chi phí của ABBank Cái Răng qua các năm 2013-2015.... 22
Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn của ABBank Cái Răng qua các năm 2013-2015... 27
Hình 3.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của ABBank Cái Răng qua các năm 2013-
2015 ..................................................................................................................... 28
Hình 3.5: Cơ cấu TGTK theo kỳ hạn qua các năm 2013-2015 ........................... 30
Hình 3.6: Giới tính của đối tượng nghiên cứu..................................................... 31
Hình 3.7: Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu........................................ 33
Hình 3.8: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu............................................... 34
Hình 3.9: Tình trạng hôn nhân của đối tượng nghiên cứu................................... 35
Hình 3.10: Số người phụ thuộc của đối tượng nghiên cứu.................................. 35
Hình 3.11: Mục đích gửi tiền của đối tượng nghiên cứu..................................... 38
Hình 3.12: Lựa chọn của đối tượng nghiên cứu về hình thức gửi tiết kiệm........ 42
Hình 3.13: Đánh giá về lãi suất ngân hàng đưa ra của đối tượng nghiên cứu..... 46
xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT
ABBank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình
ABBank Cái Răng : Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Phòng
giao dịch Cái Răng, Cần Thơ
ĐVT : Đơn vị tính
GDV : Giao dịch viên
NHTM : Ngân hàng thương mại
TGTK : Tiền gửi tiết kiệm
STK : Sổ tiết kiệm
STK CKH : Sổ tiết kiệm có kỳ hạn
STK KKH : Sổ tiết kiệm không kỳ hạn
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Trong thời đại ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ và
trở thành một xu thế phổ biến trên thế giới, biểu hiện rõ nét của xu thế này chính
là việc ra đời của các liên kết khu vực và quốc tế như ASEAN, EU, WTO,... Có
thể nói, việc chính thức là thành viên của WTO đem lại cho Việt Nam những cơ
hội và cũng đặt ra nhiều thách thức. Suy cho cùng cơ hội và thách thức chính là
động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của đất
nước, số lượng và quy mô của ngân hàng ngày càng tăng và đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất của ngành ngân hàng là
đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn không những giữa
các ngân hàng trong nước mà còn là sự xâm nhập sâu rộng của các ngân hàng
nước ngoài vào thị trường Việt Nam. Chính vì vậy mà hệ thống ngân hàng phải
không ngừng tự hoàn thiện mình trong quá trình sản xuất kinh doanh, luôn phấn
đấu để tìm và giữ một chỗ đứng trên thương trường. Trong đó phải kể đến các nỗ
lực của các Ngân hàng thương mại (NHTM) trong việc tiến hành hoạt động huy
động vốn, trong đó huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm (TGTK) giữ vai trò quan
trọng trong việc tạo lập nguồn vốn để đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của
NHTM. Để thu hút lượng tiền gửi của khách hàng các NHTM cạnh tranh về lãi
suất và các chương trình khuyến mãi làm ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và
lượng tiền gửi của khách hàng khi chọn ngân hàng để gửi tiền.
NHTM cổ phần An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng (ABBank Cái Răng)
tọa lạc tại vị trí có nhiều ngân hàng khác đang hoạt động nên áp lực cạnh tranh
trong vấn đề huy động vốn là khá cao nên công tác huy động vốn cần được đặt
lên hàng đầu. Với đội ngũ nhân viên năng động, linh hoạt và giàu kinh nghiệm
trong nghiệp vụ thì ABBank Cái Răng hoàn toàn có thể đạt kết quả cao trong
công tác huy động vốn và thu hút khách hàng gửi tiền vào ngân hàng - đặc biệt là
TGTK một bộ phận cấu thành chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn huy động.
Tuy nhiên, nhân viên ngân hàng cũng gặp khó khăn trong việc xác định các yếu
tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng khi khách hàng có nhu cầu đến
gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng như sự tin tưởng của khách hàng, thu nhập, chi
tiêu của khách hàng,....
Trên thực tế có khá nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền khách hàng gửi
vào ngân hàng như sự tin tưởng vào ngân hàng, chính sách khuyến mãi, thu nhập,
chi tiêu hay tuổi tác của khách hàng,…Làm thế nào để khách hàng tin tưởng và
yên tâm khi gửi tiền tại ABBank Cái Răng? Các nhân tố nào thực sự ảnh hưởng
đến lượng tiền gửi của khách hàng. Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu
thực tiễn của vấn đề nêu trên, em chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương
2
mại Cổ phần An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng” đồng thời đề ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng đặc biệt là TGTK.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân
vào ngân hàng ABBank Cái Răng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá
nhân tại ngân hàng ABBank Cái Răng.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá
nhân.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng đến lượng
TGTK của khách hàng cá nhân tại ngân hàng ABBank Cái Răng.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm tăng lượng TGTK vào ngân hàng ABBank
Cái Răng.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
1.3.1.1. Số liệu thứ cấp.
- Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của ABBank Cái Răng
cung cấp từ năm 2013 -2015.
- Các tạp chí về ngân hàng, tài chính, internet,…
1.3.1.2. Số liệu sơ cấp.
a) Xây dựng bảng câu hỏi.
- Xây dựng bảng câu hỏi dựa trên các thông tin cần thu thập cho mô hình
nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân
tại ABBank Cái Răng.
- Bảng câu hỏi sau khi được thiết kế xong phỏng vấn thử 10 khách hàng
ngẫu nhiên để kiểm tra mức độ rõ ràng của câu hỏi. Sau khi phỏng vấn thử điều
chỉnh và hoàn tất bảng câu hỏi. Sau đó tiến hàng phỏng vấn.
b) Xác định cỡ mẫu.
Có 3 yếu tố ảnh hưởng đến cỡ mẫu cần chọn là độ biến động của dữ liệu, độ
tin cậy trong nghiên cứu và khoảng sai số cho phép. Cỡ mẫu được xác định theo
công thức:
3
n = p(1 − p)(
Zα/2
ε
)2
Trong đó:
n: cỡ mẫu
p: tỷ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu (0 ≤ p ≤ 1)
Z: giá trị tra bảng phân phối chuẩn. Z ứng với độ tin cậy.
𝜀: sai số cho phép đối với cỡ mẫu nhỏ.
+ Độ biến động của dữ liệu: V= p(1-p)
Trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa
thì V=p(1-p) => max =>V’=1-2p=0 => p =0,5 (1)
+ Độ tin cậy trong nghiên cứu. Do thời gian có hạn nên đề tài chọn độ tin
cậy ở mức 90%, sai lầm tối đa là 𝛼=10%. Ta có giá trị tra bảng của phân phối
chuẩn ứng với độ tin cậy 90% là 𝑍 𝛼/2= 1,65 (2)
+ Sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ là 10% (3)
Kết hợp (1), (2), (3) ta có cỡ mẫu n=68 quan sát.
Đề tài này sử dụng bộ số liệu gồm 80 quan sát. Như vậy với những yêu cầu
đặt ra đối với cỡ mẫu thì số quan sát là 80 đã đủ lớn để tiến hành nghiên cứu.
c) Phương pháp chọn mẫu.
Mẫu phỏng vấn được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên theo tiêu chí khách
hàng đến gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng về các vấn đề liên quan quyết định gửi
tiền của họ thông qua bảng câu hỏi đã được chuẩn bị trước.
1.3.2.Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh:
+Phương pháp so sánh tuyệt đối : sử dụng để so sánh số liệu năm sau với
số liệu năm trước của các chỉ tiêu có biến động không, tìm ra nguyên nhân và đề
ra giải pháp (nếu có).
∆Y = Y − YO
Trong đó:
∆Y : phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Y: chỉ tiêu năm sau
Y0: chỉ tiêu năm trước
4
+ Phương pháp so sánh tương đối: dùng để thể hiện tốc độ tăng trưởng của
các chỉ tiêu kinh tế. So sánh mức độ tăng trưởng của chỉ tiêu qua các năm và so
sánh các chỉ tiêu với nhau từ đó tìm ra nguyên nhân và đề ra biện pháp (nếu có).
%Y =
Y − Y0
Y0
x100
Trong đó:
%Y: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng
Y: Chỉ tiêu năm sau
YO: Chỉ tiêu năm trước
- Phương pháp thống kê mô tả:
+ Thống kê mô tả: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu,
tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một
cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
+ Thang đo biểu danh là thang đo định tính sử dụng các con số để phân loại
đối tượng hoặc sử dụng ký hiệu để phân biệt và nhận dạng đối tượng. Thang đo
biểu danh không có giá trị về mặt lượng mặc dù nó được ký hiệu bằng các con
số.
+ Phương pháp tần số là bảng tổng hợp các biểu hiện có thể có của đặc
điểm quan sát, hoặc các giá trị mà trong phạm vi đó dữ liệu có thể rơi vào và số
quan sát tương ứng với với mỗi biểu hiện.
+Trị trung bình: để tính trị trung bình cho dữ liệu đã lập bảng tần số ta vận
dụng nguyên tắc trung bình có trọng số, lúc này tần số của yếu tố nào chính là
trọng số của yếu tố đó .
+ Thang đo Liker là loại thang đo được sử dụng rất nhiều như là thang đo
cho điểm có thể cộng điểm được. Thang đo này bao gồm một phát biểu thể hiện
một thái độ ưa thích hay không ưa thích, tốt hay xấu về một đối tượng nào đó.
Thang đo Liker có thể là 5,7 hoặc 9 điểm mức độ. Trong bài này tác giả sử dụng
thang đo Liker 5 điểm và ý nghĩa của từng giá trị đối với mỗi mức độ được đánh
giá như sau:
Từ 1 – 1,8: rất không quan trọng
Từ 1,81 – 2,6: không quan trọng
Từ 2,61 – 3,4: bình thường
Từ 3,41 – 4,2: quan trọng
Từ 4,21 – 5: rất quan trọng
5
- Phương pháp phân tích hồi quy tương quan:
Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu thu thập qua bảng câu hỏi
phỏng vấn khách hàng.
+ Đánh giá các yếu tố tác động đến lượng tiền gửi của khách hàng. Biến
phụ thuộc trong mô hình là biến định lượng cho thấy lượng tiền gửi chịu ảnh
hưởng bởi các biến giải thích đưa vào mô hình.
+ Mức độ ảnh hưởng của các các nhân tố đưa vào mô hình đến lượng tiền
gửi được đo lường thông qua chạy mô hình hồi quy tương quan. Sử dụng các
kiểm định trong thống kê để đảm bảo mô hình phù hợp và có ý nghĩa.
Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng các
nhân tại ABBank Cái Răng, mô hình hồi quy tương quan được sử dụng có dạng
như sau:
𝑌 = 𝛽0 + 𝛽1 𝑋1 + 𝛽2 𝑋2 + 𝛽3 𝑋3 + 𝛽4 𝑋4 + 𝛽5 𝑋5 + 𝛽6 𝑋6 + 𝛽7 𝑋7 + 𝜀
Trong đó:
Y: lượng TGTK của khách hàng
𝛽0: Hằng số
𝛽𝑖: Các hệ số ước lượng của các biến độc lập (i=1,2,3,4,5,6,7)
𝑋1 : Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng
𝑋2: Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng
𝑋3: Tuổi của khách hàng
𝑋4: Thời gian giao dịch với ngân hàng
𝑋5: Tình trạng hôn nhân
𝑋6: Có người quen làm việc ở ngân hàng
𝑋7: Khuyến mãi của ngân hàng
𝜀:sai số.
- Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng (𝑋1 ): Biến này đo lường
mức thu thập trung bình hàng tháng của người gửi tiền. Những khách hàng có thu
thập cao thì lượng tiền tích lũy của họ càng nhiều và khả năng họ gửi tiền vào
ngân hàng cao hơn những người có thu nhập thấp.
- Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng ( 𝑋2): Biến này đo lường
mức chi tiêu trung bình hàng tháng của người gửi tiền. Những khách hàng chi
tiêu càng nhiều thì có xu hướng gửi tiền tiết kiệm càng ít. Chi tiêu càng ít thì có
nhiều lượng tiền nhàn rỗi và lượng TGTK của họ nhiều hơn.
6
- Tuổi của khách hàng ( 𝑋3): Biến này đo lường độ tuổi của người gửi tiền.
Tuổi của khách hàng càng cao thì cho thấy xu hướng tiết kiệm nhiều hơn có thể
là vì mục đích sinh lời, dự phòng lúc tuổi già hoặc để ổn định cuộc sống. Ngược
lại, những người trẻ tuổi thường có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm do đó
họ thường ít gửi tiền tiết kiệm.
- Tình trạng hôn nhân (𝑋4): Biến này là biến giả với giá trị là 0 có nghĩa là
người gửi tiền còn độc thân, với giá trị là 1 khi người gửi tiền đã lập gia đình.
Những người có gia đình có xu hướng gửi tiền tiết kiệm nhiều hơn những người
độc thân.
- Thời gian giao dịch với ngân hàng ( 𝑋5): Biến này đo lường thời gian giao
dịch khi khách hàng đến gửi tiền tại ngân hàng. Thời gian giao dịch càng ngắn thì
khả năng khách hàng hài lòng càng cao vì thế lượng tiền gửi vào ngân hàng càng
nhiều. Nếu thời gian giao dịch quá lâu có thể gây bất mãn ở khách hàng nên
thường khách hàng sẽ ít gửi tiền hơn.
- Có người quen làm việc ở ngân hàng (𝑋6): là biến giả với giá trị là 0 có
nghĩa là người gửi tiền không có người quen làm việc ở ngân hàng ABBank Cái
Răng, với giá trị là 1 có nghĩa là người gửi tiền có người quen làm việc tại ngân
hàng ABBank Cái Răng. Đây là một yếu tố quan trọng thể hiện niềm tin vào
ngân hàng. Khi khách hàng có người quen làm việc tại ngân hàng mà họ gửi tiền
thường lượng tiền gửi của họ sẽ nhiều hơn những người không có người quen
làm việc tại ngân hàng.
- Khuyến mãi của ngân hàng (𝑋7): Biến này là biến giả với giá trị là 0 có
nghĩa là người gửi tiền không nhận được khuyến mãi từ ngân hàng và giá trị là 1
khi người gửi tiền nhận được khuyến mãi từ ngân hàng khi họ gửi tiền vào ngân
hàng. Khuyến mãi là một trong những chiến lược thu hút khách hàng đến gửi tiền
của các NHTM hiện nay. Khi khách hàng nhận được khuyến mãi từ ngân hàng
thì họ sẽ cảm thấy thích thú hơn và gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn khi ngân
hàng đưa ra các chính sách lượng tiền gửi càng nhiều thì giá trị khuyến mãi càng
lớn.
7
Bảng 1.1: Tổng hợp biến với dấu kỳ vọng được xem xét trong mô hình hồi
quy tương quan
Biến Giải thích biến
Dấu
kỳ vọng
Thu nhập trung bình
hàng tháng của khách
hàng (𝑋1 )
Biến đo lường thu nhập tính
bằng đồng +
Chi tiêu trung bình hàng
tháng của khách hàng
(𝑋2)
Biến đo lường chi tiêu tính
bằng đồng -
Tuổi tác của khách hàng
( 𝑋3)
Biến đo lường số tuổi của
người gửi tiền (tuổi)
+
Tình trạng hôn nhân
(𝑋4)
Biến giả với 2 giá trị: 1: đã có
gia đình; 0: độc thân
+
Thời gian giao dịch với
ngân hàng (𝑋5)
Biến đo lường thời gian giao
dịch khi khách hàng đến gửi
tiền
-
Có người quen làm việc
ở ngân hàng (𝑋6)
Biến giả với 2 giá trị:
1: có quen; 0: không quen
+
Khuyến mãi của ngân
hàng (𝑋7)
Biến giả với 2 giá trị: 1: có
nhận khuyến mãi; 0: không
nhận được khuyến mãi
+
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện trên địa bàn Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ.
1.4.2. Phạm vi thời gian
- Số liệu thứ cấp được thu thập qua 3 năm 2013, 2014, 2015.
- Số liệu sơ cấp được thu thập từ 15/02/2016 đến 15/03/2016.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ 04/01/2016 đến 09/04/2016.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.
Đề tài chỉ nghiên cứu đối tượng gửi tiền tiết kiệm là cá nhân.
1.5. Ý nghĩa đề tài.
Đề tài nghiên cứu cho thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến lượng
TGTK vào ngân hàng. Từ đó, đề ra những biện pháp nhằm nâng cao lượng
TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng, góp phần nâng cao hiệu quả huy
động vốn của ngân hàng ABBank Cái Răng.
8
1.6. Bố cục nội dung nghiên cứu
Bài nghiên cứu bao gồm các nội dung sau:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách
hàng cá nhân tại ngân hàng ABBank Cái Răng.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao lượng TGTK của khách hàng cá nhân
vào ngân hàng ABBank Cái Răng.
Chương 5: Kết luận - Kiến nghị
9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.Tổng quan về TGTK
2.1.1. Các khái niệm
TGTK là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản TGTK, được xác
nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận TGTK và
được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến TGTK. Người
gửi tiền có thể là chủ sở hữu TGTK, hoặc đồng chủ sở hữu TGTK, hoặc người
giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu TGTK.
Chủ sở hữu TGTK là người đứng tên trên thẻ tiết kiệm.
Đồng chủ sở hữu TGTK là 2 cá nhân trở lên cùng đứng tên trên thẻ tiết
kiệm.
Giao dịch liên quan đến TGTK là giao dịch gửi, rút TGTK và các giao dịch
khác liên quan đến TGTK.
Tài khoản TGTK là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá nhân và
được sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán.
Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu TGTK
hoặc đồng chủ sở hữu TGTK về khoản tiền đã gửi tại tổ chức nhận TGTK.
TGTK không kỳ hạn là TGTK mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu
cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận
TGTK.
TGTK có kỳ hạn là TGTK mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ
hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận TGTK.
Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi
tiền vào tổ chức nhận TGTK đến ngày tổ chức nhận TGTK cam kết trả hết tiền
gốc và lãi TGTK.
2.1.2. Điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK.
Cá nhân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của Bộ Luật dân sự, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo Pháp luật Việt Nam được thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK.
Cá nhân Việt Nam, nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng có tài sản riêng đủ để đảm bảo
việc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự thì được thực
hiện các giao dịch liên quan đến TGTK.
10
Đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người
hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Pháp luật thì chỉ được thực
hiện các giao dịch liên quan đến TGTK thông qua người giám hộ hoặc người đại
diện theo Pháp luật.
2.1.3. Thủ tục TGTK
Thủ tục gửi tiền lần đầu:
- Người gửi tiền phải trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại tổ chức nhận
TGTK và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Đối với người gửi tiền là cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh
nhân dân.
+ Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu có
thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất
cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn hiệu lực
còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực).
+ Đối với người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp
luật, ngoài việc xuất trình Chứng minh nhân dân, hộ chiếu. phải xuất trình các
giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp
luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn
chế năng lực hành vi dân sự.
- Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại tổ chức nhận TGTK. Trường
hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì tổ chức
nhận tiền gửi hướng dẫn cho người gửi tiền đăng ký mã số hoặc ký hiệu đặc biệt
thay cho chữ ký mẫu.
- Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận TGTK quy
định.
- Tổ chức nhận TGTK thực hiện các thủ tục nhận TGTK, mở tài khoản
TGTK và cấp thẻ tiết kiệm cho người gửi tiền lần đầu sau khi người gửi tiền đã
thực hiện các thủ tục.
Thủ tục các lần gửi tiền tiết kiệm tiếp theo:
- Thủ tục nhận TGTK do tổ chức nhận TGTK quy định phù hợp với đặc
điểm, điều kiện kinh doanh, mô hình quản lý của tổ chức nhận TGTK, đảm bảo
việc nhận tiền gửi tiện lợi, chính xác và an toàn tài sản.
- Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, người gửi tiền có thể
thực hiện trực tiếp hoặc gửi thông qua người khác theo quy định của tổ chức
nhận TGTK.
11
2.1.4. Quy định về thẻ tiết kiệm
Thẻ tiết kiệm phải có các yếu tố sau:
- Tên tổ chức nhận TGTK; loại tiền, số tiền; kỳ hạn gửi tiền; ngày gửi tiền;
ngày đến hạn thanh toán (đối với TGTK có kỳ hạn); lãi suất;phương thức trả lãi;
thời điểm trả lãi; địa điểm thanh toán tiền gốc và lãi.
- Họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu TGTK, của đồng chủ sở hữu TGTK; số
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu TGTK, của đồng chủ sở hữu
TGTK (trừ trường hợp chủ sở hữu, đồng sở hữu TGTK chưa đến tuổi được cấp
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu).
- Họ tên, địa chỉ và số Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giám
hộ hoặc người đại diện theo pháp luật (chỉ áp dụng đối với trường hợp người gửi
tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật).
- Số thẻ, con dấu, chữ ký của Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức nhận
TGTK hoặc người được Tổng giám đốc (Giám đốc) ủy quyền, chữ ký của giao
dịch viên của tổ chức nhận TGTK.
- Quy định về chuyển quyền sở hữu, cầm cố thẻ tiết kiệm tại chính tổ chức
nhận TGTK; xử lý đối với các trường hợp rủi ro.
- Các nội dung ghi chú, chỉ dẫn khác của tổ chức nhận TGTK.
2.1.5. Địa điểm nhận và chi trả tiền tiết kiệm
- Đối với mỗi thẻ tiết kiệm, tổ chức nhận TGTK được phép nhận và chi trả
TGTK tại địa điểm giao dịch nơi cấp thẻ hoặc các địa điểm giao dịch khác của tổ
chức nhận TGTK.
- Trường hợp thực hiện việc nhận và chi trả TGTK đối với mỗi thẻ tiết kiệm
tại nhiều địa điểm giao dịch, tổ chức nhận TGTK phải có các điều kiện về cơ sở
vật chất, kỹ thuật, công nghệ và trình độ cán bộ để đảm bảo tiện lợi, chính xác, bí
mật, an toàn tài sản cho người gửi tiền và an toàn hoạt động cho tổ chức nhận
TGTK.
2.1.6. Lãi suất và phương thức trả lãi
- Tổ chức nhận TGTK quy định mức lãi suất TGTK phù hợp với lãi suất thị
trường đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động của tổ chức nhận
TGTK.
- Lãi suất TGTK được quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc năm (360
ngày)
- Phương thức trả lãi do tổ chức nhận TGTK quy định.
12
2.1.7. Hình thức TGTK
- Hình thức TGTK phân loại theo kỳ hạn gửi tiền gồm TGTK không kỳ hạn
và TGTK có kỳ hạn. Kỳ hạn gửi tiền cụ thể do tổ chức nhận TGTK quy định.
- Hình thức TGTK phân loại theo các tiêu chí khác do tổ chức nhận TGTK
quy định.
2.1.8. Rút gốc và lãi TGTK
- Người gửi tiền thực hiện các thủ tục sau:
+ Xuất trình thẻ tiết kiệm.
+ Nộp giấy rút tiền có chữ ký đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại tổ chức
nhận TGTK.
+ Đối với cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh nhân dân. Đối với
người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn hiệu
lực (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu
kèm thị thực còn thời hạn hiệu lực (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị
thực).
+ Đối với trường hợp người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện
theo pháp luật, người gửi tiền ngoài việc thực hiện các thủ tục nêu trên theo quy
định còn phải xuất trình thêm các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ
hoặc người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên, người mất năng
lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
+ Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận TGTK quy
định.
- Tổ chức nhận TGTK quy định thủ tục chi trả TGTK cho phù hợp với đặc
điểm, điều kiện kinh doanh của mình, đảm bảo việc chi trả TGTK chính xác và
an toàn.
- Đồng tiền chi trả gốc và lãi (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) là đồng tiền
mà người gửi tiền đã gửi. Đối với TGTK bằng ngoại tệ, khi người gửi tiền có yêu
cầu, tổ chức nhận TGTK có thể chi trả gốc và lãi bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá
do tổ chức nhận TGTK quy định. Việc chi trả đối với ngoại tệ lẻ được thực hiện
theo quy định của tổ chức nhận TGTK.
- Đối với TGTK có kỳ hạn, trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng với
ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật, việc chi trả gốc và lãi
TGTK được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo đầu tiên.
13
2.1.9. Các hình thức rút TGTK
 Rút TGTK trước hạn.
- Người gửi tiền được rút TGTK trước hạn nếu có thoả thuận với tổ chức
nhận TGTK khi gửi tiền và phải thông báo trước yêu cầu rút tiền trước hạn theo
quy định của tổ chức nhận TGTK.
- Trường hợp người gửi tiền có nhu cầu rút tiền tiết kiệm trước hạn đáp ứng
đủ quy định của tổ chức nhận TGTK, người gửi tiền được hưởng lãi theo quy
định của tổ chức nhận TGTK và lãi suất áp dụng tối đa không vượt quá mức lãi
suất TGTK không kỳ hạn hiện hành của tổ chức nhận TGTK.
- Trường hợp người gửi tiền có nhu cầu rút TGTK trước hạn nhưng không
đáp ứng đủ quy định của tổ chức nhận TGTK, tổ chức nhận TGTK có thể vẫn
cho phép người gửi tiền rút tiền trước hạn. Trong trường hợp này, người gửi tiền
được hưởng lãi nhưng phải chịu một mức phí đối với khoản TGTK rút trước hạn
theo quy định của tổ chức nhận TGTK.
- Người gửi tiền tại các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ được rút gốc
TGTK trước hạn đối với các khoản tiền đã có thời gian gửi từ một năm trở lên.
- Tổ chức nhận TGTK quy định thời hạn tối thiểu người gửi tiền phải thông
báo trước yêu cầu rút tiền trước hạn, lãi suất và mức phí áp dụng đối với TGTK
rút trước hạn
 Rút TGTK theo thừa kế
Thủ tục rút TGTK theo thừa kế do tổ chức nhận TGTK quy định phù hợp
với các quy định về thừa kế tại Bộ Luật dân sự và các văn bản pháp luật có liên
quan.
 Rút TGTK theo giấy ủy quyền
- Tổ chức nhận TGTK quy định các yếu tố cần thiết của giấy ủy quyền để
đảm bảo lợi ích của chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK và phù hợp
với các văn bản pháp luật có liên quan.
- Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của giấy ủy quyền, tổ chức nhận
TGTK căn cứ vào nội dung ủy quyền để thực hiện việc chi trả TGTK.
2.1.10. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nhận TGTK
 Quyền của tổ chức nhận TGTK
- Được quyền từ chối việc nhận và chi trả TGTK nếu người gửi tiền không
thực hiện theo đúng các quy định tại Quy chế này và các thỏa thuận đã cam kết
với tổ chức nhận TGTK.
14
- Được quyền từ chối việc chi trả TGTK đối với thẻ tiết kiệm đã bị lợi dụng
nhưng không phải do lỗi của tổ chức nhận TGTK.
 Trách nhiệm của tổ chức nhận TGTK
- Căn cứ vào Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan, tổ chức
nhận TGTK ban hành và công bố công khai quy định về TGTK trong hệ thống
của mình.
- Nhận TGTK của các cá nhân vào các ngày và giờ thực hiện giao dịch.
- Thanh toán tiền gốc, lãi TGTK đúng hạn và đầy đủ.
- Công bố công khai lãi suất TGTK, phương thức trả lãi, mức thu phí đối
với các khoản TGTK rút trước hạn (nếu có) và mức thu phí đối với các dịch vụ
liên quan đến TGTK tại các địa điểm nhận, chi trả TGTK.
- Giữ bí mật số dư tiền gửi của chủ sở hữu TGTK hoặc đồng sở hữu TGTK
theo quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn tiền gửi cho chủ sở hữu TGTK
hoặc đồng sở hữu TGTK.
- Chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng đối với TGTK do
lỗi của tổ chức nhận TGTK.
- Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước các
số liệu liên quan đến hoạt động nhận và chi trả TGTK theo quy định hiện hành về
chế độ báo cáo thống kê.
- Các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng được pháp luật cho phép nhận
TGTK có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình nhận và chi trả
TGTK theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2.1.11.Quyền và nghĩa vụ của người gửi tiền tiết kiệm
Quyền của người gửi tiền
- Người gửi tiền được thanh toán đầy đủ tiền gốc và lãi TGTK theo thỏa
thuận với tổ chức nhận TGTK.
- Người gửi tiền là chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK được
chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm, được để lại thừa kế TGTK, được ủy quyền
cho người khác thực hiện các giao dịch rút TGTK theo quy định của pháp luật.
- Người gửi tiền là chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK được
cầm cố thẻ tiết kiệm để vay vốn tại các tổ chức tín dụng nếu được tổ chức tín
dụng đó chấp thuận.
- Người gửi tiền là người giám hộ, người đại diện theo pháp luật được
quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK theo quy định tại Quy chế
này và quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan.
15
Trách nhiệm của người gửi tiền
- Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này và các thỏa thuận đã cam
kết với tổ chức nhận TGTK
- Thông báo trước về yêu cầu rút tiền trước hạn theo quy định của tổ chức
nhận TGTK.
- Thông báo kịp thời việc mất thẻ tiết kiệm cho tổ chức nhận TGTK khi
phát hiện bị mất thẻ tiết kiệm để tránh bị lợi dụng làm tổn thất tài sản.
- Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do không khai báo kịp thời việc mất
thẻ tiết kiệm với tổ chức nhận TGTK.
2.2. Tiến trình ra quyết định của khách hàng
Quá trình thông qua quyết định mua hàng có 5 bước:
Nguồn: Phillip Kotler, Marketing căn bản
Hình 2.1: Quá trình thông qua quyết định mua hàng
2.2.1. Nhận biết nhu cầu
Quá trình nhận biết nhu cầu bắt đầu từ khi người mua ý thức được vấn đề
hay nhu cầu. Anh ta cảm thấy sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình trạng
mong muốn. Nhu cầu có thể bắt nguồn từ những tác nhân kích thích nội tại. Một
trong những nhu cầu thông thường của con người như đói, khát tăng lên đến
ngưỡng nào đó nó sẽ biến thành niềm thôi thúc. Theo kinh nghiệm của quá khứ,
con người biết cách giải quyết niềm thôi thúc đó và động cơ của nó sẽ hướng vào
lớp đối tượng có khả năng thỏa mãn niềm thôi thúc đã nảy sinh. Nhu cầu cũng có
thể bắt nguồn từ những tác nhân kích thích bên ngoài.
2.2.2. Tìm kiếm thông tin
Sau khi nhận ra nhu cầu, người tiêu dùng bắt đầu phải tìm kiếm thông tin.
Trong tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng có thể sử dụng các nguồn thông tin
sau:
- Nguồn thông tin cá nhân (gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen);
- Nguồn thông tin thương mại (quảng cáo, người bán hàng, các nhà kinh
doanh, bao bì, triển lãm);
- Nguồn thông tin phổ thông (phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức
nghiên cứu và phân loại người tiêu dùng);
Nhận
biết
nhu
cầu
Tìm
kiếm
thông
tin
Đánh giá
các khả
năng
thay thế
Quyết
định
mua
hàng
Đánh
giá sau
khi mua
hàng
16
- Nguồn thông tin kinh nghiệm thực tế (nghiên cứu, sử dụng hàng hóa).
2.2.3. Đánh giá các khả năng thay thế
Sau khi tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng tiến hành đánh giá lựa chọn sản
phẩm họ sẽ mua. Mỗi khách hàng khác nhau trong trong nhiều tình huống mua
khác nhau thường có các tiến trình đánh giá khác nhau. Một số vấn đề cơ bản sau
giúp chúng ta giải thích các tiến trình đánh giá của người mua hàng:
- Thứ nhất, mỗi người mua đều xem sản phẩm như một tập hợp các thuộc
tính, trong đó có những thuộc tính mà người mua rất quan tâm, chú ý và cho là
quan trọng. Người tiêu dùng sẽ chú ý nhiều hơn đến những thuộc tính có liên
quan đến nhu cầu của họ. Các nhóm người tiêu dùng khác nhau sẽ thường quan
tâm đến những thuộc tính hay tiêu chuẩn mua khác nhau đối với cùng một loại
sản phẩm.
- Thứ hai, người tiêu dùng sẽ đánh giá tầm quan trọng của mỗi thuộc
tính/yếu tố của sản phẩm/thương hiệu. Các thuộc tính nổi bật là các thuộc tính
mà người tiêu dùng dễ ghi nhớ nhưng không nhất thiết phải là thuộc tính quan
trọng. Một số thuộc tính không nổi bật nhưng khi người tiêu dùng nhận ra thì nó
lại rất quan trọng.
- Thứ ba, người tiêu dùng dường như đã có sẵn sự tin tưởng về sản
phẩm/thương hiệu có những thuộc tính được đánh giá cao. Đó chính là hình ảnh
về thương hiệu sản phẩm đó trong tâm trí họ. Lòng tin đối với một thương hiệu
của người tiêu dùng có thể thay đổi do kinh nghiệm hoặc sự phát triển nhận thức.
- Thứ tư, người tiêu dùng thường đánh giá tầm quan trọng của mỗi thuộc
tính là khác nhau.
- Thứ năm, người tiêu dùng đánh giá các thương hiệu sản phẩm thông qua
một số quy trình đánh giá khác nhau. Người tiêu dùng cũng vận dụng những quy
trình đánh giá khác nhau để lựa chọn sản phẩm đa thuộc tính.
Người tiêu dùng có thể đánh giá những sản phẩm trên cơ sở tổng hợp tất cả
các thuộc tính của sản phẩm với tầm quan trọng của mỗi thuộc tính khác nhau.
Họ sẽ chọn sản phẩm nào có kết quả đánh giá các thuộc tính là cao nhất.
2.2.4. Quyết định mua hàng
Sau khi đã đánh giá khả năng thay thế, người tiêu dùng hình thành ý định
mua. Có 2 yếu tố ảnh hưởng có thể tạo nên sự khác biệt giữa có ý định mua và
quyết định mua thật sự.
- Thứ nhất, là thái độ của những người khác. Thái độ của những người thân
và bạn bè sẽ làm thay đổi ý định mua tùy thuộc vào 2 điều kiện: (1) Cường độ
của thái độ phản đối và (2) mức độ ảnh hưởng của người đó đối với người tiêu
17
dùng. Cường độ phản đối càng mạnh và người phản đối có ảnh hưởng lớn càng
làm cho người tiêu dùng dễ dàng thay đổi ý định mua.
- Thứ hai, ý định mua chịu ảnh hưởng của của những yếu tố hoàn cảnh
không lường trước được. Người tiêu dùng hình thành ý định mua dựa trên những
yếu tố như ngân sách của gia đình, mức giá cả và lợi ích của sản phẩm. Khi sắp
đi mua, yếu tố hoàn cảnh bất ngờ làm cho họ thay đổi ý định mua. Bởi vậy, từ ý
định mua đến hành động mua vẫn còn một khoản nhất định.
Việc người tiêu dùng sửa đổi, trì hoãn hoặc bãi bỏ một quyết định mua chịu
ảnh hưởng rất lớn của những rủi ro được người tiêu dùng nhận thức. Người tiêu
dùng thường tìm cách giảm bớt rủi ro như tránh quyết định, kiểm tra qua thông
tin bạn bè, người thân hoặc chỉ mua từ những cửa hàng lớn và có bảo hành.
2.2.5. Đánh giá sau khi mua hàng
Sau khi mua sản phẩm, người tiêu dùng so sánh giá trị sản phẩm khi sử
dụng so với những kỳ vọng của họ và họ sẽ cảm thấy hài lòng hoặc thất vọng.
Người mua hài lòng hay không với sản phẩm đã mua phụ thuộc vào mối quan hệ
giữa những kì vọng của họ và công dụng thực tế của sản phẩm. Nếu sản phẩm
thỏa mãn các mong đợi, người tiêu dùng thấy hài lòng và ngược lại. Một người
tiêu dùng đã hài lòng rất có thể sẽ mua sản phẩm đó trong lần tới và sẽ nói tốt sản
phẩm với người khác.
2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Lẹ (2009) về “Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào ngân hàng: Trường hợp
NHTMCP Sài Gòn (SCB) - Chi nhánh Cần Thơ”. Vùng nghiên cứu tác giả chọn
là Quận Ninh Kiều – Thành phố Cần Thơ. Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu
được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 90 khách hàng, trong đó có 61
khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại SCB và 29 khách hàng không gửi tiền tiết
kiệm tại SCB. Tác giả đã sử dụng mô hình Probit để xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm gồm có: Thu nhập, lãi suất, chất lượng
phục vụ của nhân viên, có người quen tại ngân hàng và khoảng cách từ nhà đến
SCB, thời gian giao dịch, trình độ học vấn và giới tính. Mô hình hồi quy tương
quan dùng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng
vào ngân hàng gồm có: Thu nhập, chi tiêu hàng tháng của hộ, số nhân khẩu, số
người phụ thuộc, có quen với nhân viên ngân hàng, tuổi, trình độ học vấn, tình
trạng hôn nhân. Kết quả hồi quy của mô hình Probit về các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định gửi tiền của khách hàng cho thấy, trong 8 biến được chọn để phân
tích trong mô hình thì có 5 biến về thu nhập, lãi suất, chất lượng phục vụ, có
quen với nhân viên ngân hàng và khoảng cách từ nhà đến SCB có ý nghĩa đối với
mô hình, còn 3 biến về thời gian giao dịch, trình độ học vấn và giới tính không
18
có ý nghĩa đối với mô hình. Kết quả hồi quy tương quan về các yếu tố ảnh hưởng
đến lượng TGTK của khách hàng cho thấy trong 8 biến được chọn thì có 5 biến
là có ý nghĩa thống kê bao gồm: thu nhập, chi tiêu hàng tháng của hộ, số nhân
khẩu, số người phụ thuộc, quen với nhân viên ngân hàng. Các biến còn lại là tuổi,
trình độ học vấn và tình trạng hôn nhân không có ý nghĩa thống kê đối với mô
hình.
Nghiên cứu của Dương Văn Giúp (2013) về “ Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân vào NHTM Cổ phần Đầu từ và Phát
triển – Chi nhánh Vĩnh Long”. Số liệu tác giả sử dụng gồm số liệu của BIDV
Vĩnh Long, Ngân hàng nhà nước Vĩnh Long và số liệu được thu thập thông qua
phỏng vấn 479 khách hàng trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long. Các phương pháp
sử dụng trong đề tài này bao gồm: Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê
mô tả, phương pháp Probit. Kết quả phân tích Probit cho thấy các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân bao gồm: tuổi, giới tính,
nghề nghiệp và thu nhập của khách hàng. Dựa trên kết quả phân tích tác giả đề
xuất những giải pháp nhằm phát huy khả năng huy động vốn của Ngân hàng
BIDV Vĩnh Long.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Nguyệt (2009) về “Thực trạng và các giải
pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long
An”. Đề tài trình bày thực trạng huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Long An từ năm 2005 đến 2007 trên cơ sở dùng phương pháp so sánh, thống kê
mô tả nhằm tìm ra những ưu điểm cũng như khuyết điểm trong hoạt động huy
động vốn của các NHTM trên địa bàn. Từ đó tác giả đưa ra những giải pháp đẩy
mạnh hoạt động huy động vốn để có nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vốn cho các
doanh nghiệp nhằm thúc đẩy kinh tế trên địa bàn phát triển.
19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG ABBANK CHI NHÁNH CÁI RĂNG
3.1.Thông tin chung về ngân hàng ABBANK Cái Răng
3.1.1. Lịch sử hình thành - phát triển.
3.1.1.1. Lịch sử hình thành ABBANK Cần Thơ.
Thành phố Cần Thơ là thành phố trọng điểm về kinh tế của Đồng bằng
Sông Cửu Long. Nằm trong vùng có nhiều điều kiện thuận lợi nên thành phố Cần
Thơ đã được nhà nước đầu tư rất nhiều như: sân bay Cần Thơ, cảng biển, công
nghiệp, khu chế xuất,... cùng với đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ khoa học kỹ
thuật từ các trường Đại học trong vùng và hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối hoàn
chỉnh.
Với những thuận lợi của Cần Thơ, ngày 07 tháng 03 năm 2006 ABBANK
đã quyết định đặt Chi nhánh mới tại tỉnh Cần Thơ, và đây là Chi nhánh cấp 1 của
ABBANK tại tỉnh Cần Thơ. ABBANK Cần Thơ có trụ sở đặt tại số 02 Hùng
Vương, Phường Thới Bình, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. Cho đến ngày
07 tháng 04 năm 2007, ABBANK Cần Thơ di dời địa điểm mới là 74-76 Hùng
Vương, Phường Thới Bình, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. ABBANK
Cần Thơ hiện nay có 3 phòng giao dịch trực thuộc: ABBANK An Nghiệp,
ABBANK Ô Môn, ABBANK Cái Răng.
3.1.1.2. Lịch sử hình thành ABBANK Cái Răng.
Trụ sở của Phòng giao dịch ABBANK Cái Răng đặt tại số 216, Quốc lộ 1A,
phường Lê Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
Ngân hàng TMCP An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng là một trong ba
Phòng giao dịch thuộc Chi nhánh ABBANK Cần Thơ theo quyết định số
03/2009/QĐ-HĐQT của Hội đồng quản trị.
Năm 2009, trong bối cảnh kinh tế phát triển, các ngân hàng bắt đầu mở
rộng quy mô đồng nghĩa với việc mở rộng thêm Chi nhánh và các Phòng giao
dịch. Ngày 18 tháng 5 năm 2009, Phòng giao dịch ABBANK Cái Răng được
thành lập. Chi nhánh ABBANK Cần Thơ trở thành Ngân hàng Chi nhánh cấp 1.
Từ khi đi vào hoạt động, Ngân hàng luôn quán triệt tư tưởng, định hướng,
mục tiêu của ngành như: mở rộng tín dụng phải phù hợp với phát triển kinh tế -
xã hội, tăng cường tín dụng phải gắn liền với tăng cường nguồn vốn, đảm bảo
quản lý – kiểm soát được nợ vay, thực hiện tốt văn hóa doanh nghiệp nhằm nâng
cao giá trị thương hiệu ABBANK.
20
3.1.2. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức của ABBANK Cái Răng
Cơ cấu tổ chức cho thấy sự phân cấp quản lý trong Ngân hàng. Cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng được bố trí một cách vừa khoa học, hợp lý vừa phù hợp với
quy mô đơn vị, vừa đáp ứng được nhu cầu của công việc, đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng được diễn ra một cách thuận lợi và hiệu quả.
Để hiểu rõ về quan hệ trong công việc tại đơn vị, cơ cấu tổ chức đơn vị
được trình bày theo sơ đồ sau:
(Nguồn: ABBank Cái Răng)
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức ABBANK Cái Răng.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: trực tiếp điều hành, quyết định toàn bộ hoạt động của ngân
hàng, tiếp nhận các chỉ thị sau đó chỉ thị cho cán bộ, công nhân viên chức ngân
hàng đồng thời chịu trách nhiệm trước ngân hàng và Pháp luật về mọi quyết định
của mình.
- Phó giám đốc: có trách nhiệm hỗ trợ Giám đốc trong việc tổ chức, điều
hành mọi hoạt động của Phòng giao dịch. Thay mặt Giám đốc giải quyết công
việc khi Giám đốc đi vắng (nếu có sự ủy quyền của Giám đốc).
- Phòng quan hệ khách hàng:
+Tham gia trực tiếp vào việc thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng của
ngân hàng.
+ Thẩm định các phương án, dự án vay vốn theo quy định tín dụng trong
phạm vi ủy quyền của Giám đốc.
+ Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn theo tỷ lệ tín dụng hiện
hành
Giám đốc
Phó giám đốc
P. Kế toán P. Quan hệ
khách hàng
Kế toán Ngân quỹ CV. Quan hệ
khách hàng
21
- Phòng kế toán ngân quỹ:
+ Thực hiện công tác hạch toán kế toán, theo dõi tình hình hoạt động
kinh doanh tài chính, quản lý vốn và tài sản, báo cáo hoạt động kế toán tài chính
theo pháp lệnh kế toán.
+ Phối hợp chặt chẽ với bộ phận tín dụng trong việc quản lý hồ sơ vay
vốn, thu nợ, đôn đốc thu hồi nợ quá hạn, đảm bảo công tác thu nợ theo đúng quy
định.
+ Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản, lập các thủ tục nhận và chi trả
TGTK, tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân.
+ Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài
nước thông qua hệ thống ABBank, NHHN, các ngân hàng khác hệ thống. Tổ
chức việc thu, chi tiền, bảo quản an toàn tiền bạc, tài sản của ngân hàng và khách
hàng.
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua
3.1.3.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Tại sao lại cần xét đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong việc xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng? Bởi vì, quyết định gửi
tiền của khách hàng cũng chịu ảnh hưởng từ phía ngân hàng. Như vậy, nếu ngân
hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả cũng chứng tỏ được khả năng quản lý tốt,
chứng tỏ được uy tín của ngân hàng đối với khách hàng.
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBank Cái Răng từ 2013-2015
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Số tiền % Số tiền %
1. Tổng thu nhập 7.236 8.929 10.768 1.693 23,4 1.839 20,6
- Thu nhập từ lãi 7.113 8.741 10.283 1.628 22,9 1.542 17,6
- Thu nhập ngoài lãi 123 188 485 65 52,8 297 157,9
2. Tổng chi phí 6.224 7.531 8.887 1.307 20,9 1.356 23,6
- Chi phí từ lãi 5.658 6.944 8.205 1.286 22,7 1.261 18,2
+ Lãi huy động 1.646 1.826 2.067 216 13,1 241 13,2
+ Lãi điều chuyển 4.012 5.118 6.138 1.106 27,6 1.020 19,9
- Chi phí ngoài lãi 566 587 682 21 3,7 95 16,2
3. Lợi nhuận 1.012 1.398 1.881 386 38,1 483 34,5
Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng
22
ĐVT: triệu đồng
Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng
Hình 3.2: Thu nhập, chi phí của ABBank Cái Răng từ 2013 - 2015
Thu nhập:
Trong những năm qua, tình hình kinh tế có nhiều biến động với nhiều tác
động bất lợi đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung và ABBank
Cái Răng nói riêng. Nhưng với sự nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo
ABBank Cái Răng và toàn thể cán bộ nhân viên, ABBank Cái Răng đã vượt qua
khó khăn và đạt kết quả khá tốt trong hoạt động kinh doanh khi khoản mục tổng
thu nhập qua các năm đều tăng.
Năm 2013, tổng thu nhập của ngân hàng là 7.236 triệu đồng đến cuối năm
2014, tổng thu nhập đã đạt 8.929 triệu đồng (tăng 23,4% so với năm 2013).
Trong giai đoạn này, ngân hàng đã kịp thời đưa ra chính sách ưu đãi lãi suất, hỗ
trợ cho vay các doanh nghiệp. Một mặt giúp ngân hàng tăng trưởng tín dụng ,
một mặt giúp đỡ các doanh nghiệp vượt qua khó khăn trong kinh doanh tiếp tục
hoạt động tạo ra thu nhập để trả nợ và lãi vay cho ngân hàng góp phần hạn chế
nợ quá hạn và nợ xấu.
Trong năm 2015, tình hình kinh tế có những chuyển biến tích cực các
doanh nghiệp đã dần khôi phục và với những tín hiệu tốt thì ngân hàng đã đạt
10.768 triệu đồng tăng 20,6% so với năm 2014. Các doanh nghiệp tiếp tục mở
rộng sản xuất thì nhu cầu để đầu tư mua máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…cũng
tăng lên theo. Bên cạnh đó, những doanh nghiệp vượt qua khó khăn đã trở thành
khách hàng thân thiết của ngân hàng, họ có những đóng góp không nhỏ vào thu
nhập từ hoạt động tín dụng. Thảnh quả đó có được là do sự nỗ lực của toàn thể
cán bộ phòng giao dịch, luôn luôn theo sát tình hình thị trường để điều chỉnh hoạt
động tín dụng cho phù hợp để đảm bảo an toàn và hiệu quả cao nhất cho mọi
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thêm vào đó, ngân hàng đã kiểm soát được
7236.0
8929.0
10768.0
6224.0
7531.0
8887.0
.0
2000.0
4000.0
6000.0
8000.0
10000.0
12000.0
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Thu nhập Chi phí
23
nợ xấu, khả năng thu hồi gốc, lãi được tăng cao cũng làm cho thu nhập của ngân
hàng tăng lên đáng kể.
Chi phí:
Chi phí lãi luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí, hầu hết các năm đều
trên 90% là do hoạt động tín dụng là hoạt động chủ đạo của ngân hàng nên khoản
chi phí dành cho hoạt động tín dụng như trả lãi tiền gửi, trả lãi điều chuyển vốn.
Trong đó, chi phí trả cho vốn điều chuyển từ chi nhánh chiếm tỷ lệ cao trong chi
phí lãi và tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2014 lãi điều chuyển từ chi nhánh
là 5.118 triệu đồng chiếm hơn 70% chi phí từ lãi, tăng 27,6% so với năm 2013.
Mặc dù ngân hàng đã tăng cường công tác huy động vốn với nhiều biện pháp tích
cực và vốn huy động có tăng lên 26% so với năm 2013 nhưng vẫn còn thấp do
người gửi tiền có tâm lý gửi vào các ngân hàng có vốn từ nhà nước nên huy động
vốn gặp nhiều khó khăn, ngân hàng phải cần đến vốn điều chuyển mới có thể đáp
ứng được nhu cầu cho vay.
Năm 2015, chi phí lãi tiền gửi tiếp tục tăng và lãi điều chuyển vẫn chiếm tỷ
trọng cao (74%) và tăng 19,9% trong khi đó chi phí trả lãi tiền gửi cho khách
hàng chỉ tăng ở mức 241 triệu đồng tương đương 13,2% so với năm 2014. Vì
vậy, ngân hàng phải chịu mức lãi điều chuyển cao hơn mức lãi suất huy động từ
khách hàng nên đã làm cho chi phí hàng năm tăng lên. Ngân hàng có thể tăng
cường huy động vốn từ khách hàng với những chiến lược hợp lý để có thể giảm
bớt chi phí trả lãi tiền từ từ chi nhánh chuyển xuống.
Lợi nhuận:
Mặc dù chi phí hàng năm tăng nhưng không làm lợi nhuận giảm xuống.
Năm 2014, lợi nhuận của ABBank Cái Răng đạt 1.398 triệu đồng, tăng 38,1% so
với năm 2013. Đến năm 2015 lợi nhuận tiếp tục tăng lên 438 triệu đạt 1.881 triệu
đồng, tăng lên 34,5% so với năm 2014. Đây là kết quả đáng khích lệ và cần được
phát huy nhiều hơn nữa. Tuy nhiên, kết quả này vẫn còn nhiều hạn chế, thu nhập
cao nhưng chi phí lại là trở ngại lớn làm cho lợi nhuận thực tế của ngân hàng
nhận được là không đáng kể. Để khắc phục tình trạng này, cần tăng cường công
tác huy động vốn, thu hút nhiều vốn hơn nữa, nguồn tiền nhàn rỗi với chi phí
thấp từ dân cư để giảm thiểu chi phí góp phần tăng lợi nhuận.
Qua việc phân tích trên ta thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của ABBank
Cái Răng là khá cao. Để làm được điều này, chúng ta cần phải kể đến vai trò
quản lý điều hành của Chi nhánh nói chung và ban giám đốc ABBank Cái Răng
nói riêng. Khả năng quản lý của họ đã giúp ngân hàng có những chính sách và
hướng đi phù hợp trong điều kiện kinh doanh khó khăn. Ngoài ra, sự quản lý tốt
sẽ giúp ngân hàng nâng cao được uy tín của mình trên thị trường. Nó giúp cho hệ
thống ABBank Cần Thơ tạo được niềm tin khách hàng cũng như các đối tác nhờ
24
vào những chiến lược kinh doanh thu hút khách hàng. Hiện nay, ABBank Cái
Răng có mối quan hệ về tiền gửi rất tốt với rất nhiều cá nhân được thể hiện qua
lượng tiền gửi qua các kỳ dều rất cao.
3.1.4. Thuận lợi và khó khăn
3.1.4.1.Thuận lợi
Vị trí của ABBANK Cần Thơ nằm tại trung tâm Quận Cái Răng, nơi có mật
độ dân cư đông đúc có thể huy động được nhiều nguồn vốn nhàn rỗi và rất thuận
tiện cho khách hàng đến giao dịch.
Với sự hỗ trợ từ EVN, hợp tác từ Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel,
ABBANK đã đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ hiện đại, phát triển thêm nhiều sản
phẩm, dịch vụ tiện ích cho khách hàng, mở rộng dãy sản phẩm, dịch vụ cùng với
phong cách phục vụ tận tâm tạo sự an tâm và tín nhiệm mỗi khi khách hàng sử
dụng dịch vụ của ABBANK.
Ngân hàng luôn tìm hiểu, nghiên cứu kỹ nhu cầu thị trường, thị hiếu của
khách hàng, của nhóm khách hàng tiềm năng mà ABBANK Cái Răng nhắm đến.
Đồng thời Ngân hàng cũng am hiểu những tính năng, tiện ích của sản phẩm sắp
tạo ra thật sự phù hợp với đối tượng khách hàng tiềm năng.
Uy tín của ABBANK Cái Răng ngày càng được mở rộng và nâng cao
thông. Đây chính là cơ hội của Ngân hàng được khách hàng biết đến thương hiệu
“An Bình” một trong những công cụ quan trọng trong việc thiết lập quan hệ, tạo
dựng niềm tin đối với khách hàng trong và ngoài nước, mỗi khi khách hàng
muốn tìm đến những sản phẩm dịch vụ mang chất lượng tốt nhất.
Mặt khác, nhân viên Phòng giao dịch luôn thân thiện và hỗ trợ khách hàng
hết mình trong giao dịch, nỗ lực trao dồi, cập nhật kiến thức về các sản phẩm mới
của ABBANK để có thể làm hài lòng khách hàng khi đến giao dịch tại đây.
3.1.4.2. Khó khăn
Giá cả không ổn định, lạm phát cũng như sự bất ổn của thị trường nông -
thủy sản, vật liệu xây dựng,... ảnh hưởng đến thu nhập, khả năng tích lũy, vay
vốn, trả nợ và đầu tư sản xuất kinh doanh của đại bộ phận người dân.
Về phía khách hàng, trình độ dân trí chưa cao, làm ăn chưa có hiệu quả,
một số bộ phận khách hàng sử dụng vốn sai mục đích làm ảnh hưởng đến công
tác thu hồi nợ.
Rủi ro thị trường gia tăng cùng với việc tự do hóa thị trường tài chính; lãi
suất, tỷ giá và cán cân vốn được tự do hóa.
Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các tổ chức tín dụng trong cùng địa bàn ảnh
hưởng không nhỏ đến thị phần và việc thực hiện các chương trình mục tiêu, kế
hoạch của Ngân hàng.
Nguồn nhân lực dễ dàng bị lôi kéo bởi các đối thủ khác.
3.1.5. Định hướng phát triển
25
Đến 2020, ABBANK phấn đấu phát triển theo định hướng NHTM đa năng,
tập trung vào hoạt động ngân hàng bán lẻ, lấy việc phục vụ, chăm sóc khách
hàng làm trọng tâm. Phương châm của ABBANK là tăng trưởng cao nhưng đảm
bảo phát triển an toàn, bền vững và hiệu quả.
Tôn chỉ hoạt động của ABBANK: phục vụ khách hàng với sản phẩm, dịch
vụ an toàn, hiệu quả và linh hoạt; tăng trưởng lợi ích cổ đông; hướng đến sự phát
triển toàn diện và bền vững của ngân hàng; đâu tư vào yếu tố con người làm nền
tảng cho sự phát triển lâu dài.
ABBANK không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức kinh doanh trên toàn
lãnh thổ Việt Nam, lấy hoạt động kinh doanh NHTM đa năng, bán lẻ làm trọng
tâm; đồng thời đẩy mạnh các hoạt động đầu tư tài chính liên doanh góp vốn đảm
bảo tối đa hóa lợi nhuận.
3.1.6. Qui trình thực hiện nghiệp vụ gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân
Bước 1: Khách hàng đề nghị mở mới STK/nộp thêm tiền vào STK
KKH.
- Giao dịch viên tiếp nhận yêu cầu, hướng dẫn khách hàng lập biểu mẫu
đồng thời tư vấn bán các sản phẩm tiết kiệm và dịch vụ của ngân hàng. Giao dịch
viên đề nghị khách hàng xuất trình giấy tờ tùy thân.
+ Trường hợp khách hàng nộp thêm tiền vào STK KKH: GDV hướng dẫn
khách hàng lập Giấy nộp tiền và xuất trình STK KKH.
+ Trường hợp khách hàng mở mới STK (STK CKH/STK KKH): GDV
hướng dẫn khách hàng theo 2 cách sau:
Cách 1: Khách hàng lập Giấy nộp tiền.
Cách 2: Khách hàng lập Bảng kê tiền nộp (nếu khách hàng nộp tiền mặt)
và GDV in thêm Giấy gửi tiền tiết kiệm trên hệ thống tại bước 6 để khách hàng
ký xác nhận. Nếu khách hàng giao dịch lần đầu tại ABBANK, GDV hướng dẫn
khách hàng lập thêm Giấy đăng ký mở tài khoản và sử dụng dịch vụ, photo giấy
tờ tùy thân của khách hàng để đăng ký thông tin và lưu lại hồ sơ tại ABBANK.
Bước 2: Kiểm tra thông tin:
- Trường hợp khách hàng nộp tiền vào STK KKH: GDV kiểm tra tính hợp
lệ và khớp đúng của thông tin trên STK KKH, chứng từ khách hàng lập, giấy tờ
tùy thân và thông tin trên hệ thống.
- Trường hợp khách hàng mở mới STK: GDV kiểm tra tính hợp lệ và khớp
đúng của thông tin trên Giấy tờ khách hàng lập và giấy tờ tùy thân.
Nếu có sai sót thì trao đổi lại với khách hàng để điều chỉnh, nếu đúng thì
thực hiện bước tiếp theo.
26
GDV thực hiện tiếp bước 3 nếu khách hàng giao dịch lần đầu, thực hiện
tiếp bước 5 nếu khách hàng đã giao dịch tại ABBANK.
Bước 3: Thực hiện nhận biết khách hàng tham chiếu Quy trình nhận
biết khách hàng (nếu khách hàng giao dịch lần đầu)
Bước 4: Khách hàng nộp tiền mặt/chuyển khoản từ tài khoản.
- Nếu khách hàng nộp tiền mặt để mở mới STK/ nộp thêm tiền vào STK
KKH: GDV nhận và kiểm đếm tiền mặt theo Quy trình kiểm đếm tiền mặt.
- Nếu khách hàng chuyển khoản để mở mới STK/ nộp thêm tiền vào STK
KKH: GDV kiểm tra số dư trên tài khoản đảm bảo đủ để thực hiện giao dịch,
kiểm tra chữ ký khách hàng.
Bước 5: GDV thực hiện giao dịch trên hệ thống
- GDV nhập dữ liệu để tạo mã CIF của khách hàng trên hệ thống (nếu
khách hàng lần đầu giao dịch với ABBANK)
- Nếu khách hàng nộp thêm tiền vào STK KKH bằng tiền mặt/chuyển
khoản: GDV hạch toán ghi Có vào tài khoản TGTK của khách hàng trên hệ
thống, hạch toán thu phí (nếu có), in chứng từ, ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền”/
“Đã chuyển khoản” trên chứng từ. GDV ghi nhận thông tin giao dịch trên STK
KKH và chuyển cho kiểm soát viên duyệt.
- Nếu khách hàng mở mới STK bằng tiền mặt/chuyển khoản: GDV thực
hiện giao dịch trên hệ thống, đề nghị khách hàng kí vào Giấy gửi tiết kiệm (nếu
có), ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền”/ “Đã chuyển khoản” trên chứng từ, GDV
chuyển chứng từ, STK cho kiểm soát viên duyệt.
- Khách hàng kiểm tra và ký Giấy gửi tiết kiệm in từ hệ thống (nếu có)
3.2. Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng ABBank Cái Răng
3.2.1. Nguồn vốn của ABBank Cái Răng.
Bảng 3.2: Nguồn vốn của ABBank Cái Răng từ 2013-2015
ĐVT: triệu đồng
Khoản mục
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2015
Số tiền % Số tiền %
Vốn huy động 55.165 69.729 78.794 14.564 26 9.065 13
Vốn điều chuyển 113.880 129.823 144.104 15.943 14 14.281 11
Tổng 169.045 199.552 222.898 30.507 18 23.346 12
(Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng)
27
ĐVT: %
(Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng)
Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn của ABBank Cái Răng qua các năm
Qua bảng số liệu cho thấy nguồn vốn của ABBank Cái Răng tăng dần qua
các năm giai đoạn 2013-2015. Nhìn chung, vốn điều chuyển chiếm tỷ trọng cao
trong cơ cấu nguồn vốn ở giai đoạn này, hầu hết các năm đều trên 60% và cao
nhất là 67,4% năm 2013.
Năm 2013, tổng nguồn vốn là 169.045 triệu đồng, trong đó nguồn vốn huy
động là 55.165 triệu đồng, chỉ chiếm 32,6% trong tổng nguồn vốn. Nguyên nhân
vốn điều chuyển chiếm tỷ trọng lớn hơn vốn huy động trong năm nay là do
ABBank Cái Răng còn mới đối với nhiều khách hàng ở Cái Răng, tuy có được
lòng tin ở khách hàng nhưng thương hiệu của ngân hàng thì chưa mạnh như các
ngân hàng khác trên địa bàn nên lượng tiền gửi của khách hàng không nhiều.
Sang năm 2014, tổng nguồn vốn tăng thêm 30.507 triệu đồng, tương ứng
18% so với năm 2013. Trong đó vốn huy động tăng 14.564 triệu đồng tương ứng
với 26%. Nguyên nhân là do ABBank đã tăng cường nhiều hình thức khuyến mãi
hấp dẫn trong huy động vốn như rút thăm may mắn, gửi tiết kiệm có quà
tặng,…Tuy nhiên vốn huy động trong năm nay vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so
với vốn điều chuyển. Do người dân mở rộng sản xuất kinh doanh nên đã làm cho
vốn huy động không đáp ứng được nhu cầu cho vay nên ngân hàng cần vốn điều
chuyển từ chi nhánh.
Đến năm 2015, tổng nguồn vốn tăng nhẹ so với năm 2014 tăng 12% tương
ứng 23.346 triệu đồng. Trong đó vốn điều chuyển vẫn chiếm tỷ trọng cao (65%)
trong cơ cấu so với vốn huy động (35%). Điều này cho thấy công tác huy động
vốn chưa được cải thiện nhiều, chưa đáp ứng được nhu cầu vốn cho nền kinh tế
nhiều vẫn còn sự trợ giúp của vốn điều chuyển. Bên cạnh đó, những quy định về
trần lãi suất cũng ảnh hưởng phần nào đến công tác huy động vốn của ngân hàng
nhỏ như ABBank vì không thể sử dụng công cụ lãi suất để thu hút khách hàng.
Với mặt bằng lãi suất như nhau các khách hàng sẽ ưu tiên gửi tiền tại các ngân
0
20
40
60
80
100
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
32.6 34.9 35.3
67.4 65.1 64.7
Vốn huy động Vốn điều chuyển
28
hàng lớn hơn các ngân hàng nhỏ. Ngân hàng cần có những biện pháp tích cực
hơn để thu hút nguồn vốn từ dân cư.
3.2.2. Tình hình huy động vốn của ABBank Cái Răng.
Bảng 3.3: Nguồn vốn huy động của ABBank Cái Răng từ 2013-2015
ĐVT: triệu đồng
Khoản mục
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Số tiền % Số tiền %
Tiền gửi thanh toán 4.413 4.881 6.304 468 11 1.423 29
TGTK 50.752 64.848 72.490 14.096 28 7.642 12
Tổng 55.165 69.729 78.794 14.564 26 9.065 13
(Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng)
ĐVT: %
(Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng)
Hình 3.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của ABBank Cái Răng qua các năm.
Vốn huy động là nguồn vốn mà ngân hàng huy động tại chỗ bằng nhiều
hình thức khác nhau. Nguồn vốn càng lớn càng tạo thế chủ động trong việc cho
vay và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Trong những năm gần đây tình hình kinh
tế xã hội của quận Cái Răng phát triển tốt, đời sống của người dân được nâng
cao, thu nhập của người dân cũng được cải thiện, họ bắt đầu tham gia giao dịch
với ngân hàng nên hoạt động huy động tiền gửi từ dân cư cũng có nhiều thuận
lợi.
Nhìn chung, nguồn vốn huy động của ngân hàng tăng qua các năm. Với
chính sách lãi suất linh hoạt, đa dạng các sản phẩm huy động vốn, công tác huy
động vốn của ABBank Cái Răng năm 2014 đạt 69.729 triệu đồng, tăng 26% .
Năm 2015, giá trị nguồn vốn huy động tiếp tục tăng 78.794 triệu đồng, tăng 13%
so với năm 2014. Mặc dù trong những năm qua có ảnh hưởng của lạm phát, tình
hình kinh tế khó khăn gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các ngân
0
20
40
60
80
100
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
6.9 7 8
92.1 93 92
Tiền gửi thanh toán TGTK
29
hàng nhưng công tác huy động vốn của ABBank Cái Răng vẫn ổn định và tăng
đều qua các năm là do dần tạo được uy tín trong lòng khách hàng. Từ đó, thu hút
lượng khách hàng gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn.
TGTK luôn chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn huy động và cũng là loại
tiền gửi mà ngân hàng ưu tiên nhất. Năm 2014, TGTK là 64.848 triệu đồng,
chiếm 93% trong tổng nguồn vốn huy động, tăng 28% so với năm 2013. Nguyên
nhân TGTK tăng trong năm này là do ngân hàng đưa ra lãi suất hấp dẫn, khách
hàng được nhiều quà tặng khi gửi tiền vào ngân hàng nên lượng khách đến giao
dịch cũng như lượng tiền gửi tăng đáng kể trong năm này. Công tác huy động
vốn tiếp tục được đẩy mạnh nên sang năm 2015, loại tiền này đạt 72.490 triệu
đồng, chiếm 92% tổng nguồn vốn huy động, nhưng chỉ tăng 12% so với năm
2014. Mặc dù tiền gửi có tăng ở giai đoạn này nhưng vẫn còn ở mức thấp. Để tồn
tại và phát triển ngân hàng cần tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo được
sự tin tưởng trong lòng khách hàng thì việc huy động vốn sẽ dễ dàng hơn.
Tiền gửi thanh toán ở ABBank Cái Răng chủ yếu là của các tổ chức kinh tế.
Do yêu cầu trong sản xuất kinh doanh, cũng như thấy được những tiện ích từ các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng nên ngày càng có nhiều doanh nghiệp giao dịch
thường xuyên với ngân hàng hơn. Năm 2014, khoản mục này đạt 4.881 triệu
đồng, chiếm 7% tổng nguồn vốn huy động, tăng 11% so với năm 2013. Năm
2015 số tiền gửi thanh toán đạt 6.304 triệu đồng, chiếm 8% tổng vốn huy động,
tăng 12% so với năm 2014. Nguyên nhân là do nhu cầu thanh toán của các doanh
nghiệp ngày càng tăng lên. Bên cạnh đó do chất lượng dịch vụ của ngân hàng
nâng cao đã làm hài lòng khách hàng nên làm lượng khách tăng. Mặc dù tiền gửi
thanh toán có tăng lên qua các năm nhưng nó vẫn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng
vốn huy động vì khách hàng sử dụng loại tiền này không vì mục đích nhận lãi mà
chủ yếu dùng để thanh toán qua ngân hàng. Với hình thức huy động này thì
ABBank Cái Răng chưa có khách hàng nhiều, chủ yếu là khách hàng truyền
thống. Do ngân hàng chưa đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa
bàn, bên cạnh đó ngân hàng cũng không chú trọng đến hình thức huy động này
mà chỉ chú trọng đến loại hình TGTK là chủ yếu.
3.2.3. Tình hình TGTK
Bảng 3.4: TGTK theo kỳ hạn qua các năm 2013 -2015
ĐVT: triệu đồng
Loại kỳ hạn
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Số tiền % Số tiền %
Không kỳ hạn 7.755 7.133 6.524 (622) (8,0) (609) (8,5)
Dưới 12 tháng 32.735 43.954 50.743 11.219 34,3 6.789 15,4
12-24 tháng 10.216 13.702 15.150 3.486 34,1 1.448 10,6
Trên 24 tháng 46 59 73 13 28,3 14 23,7
Tổng 50.752 64.848 72.490 14.096 28 7.642 11,8
(Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng)
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBankĐề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAYĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
 
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng AgribankKhóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mạiĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ E - Banking tại ngân hàng BIDV, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ E - Banking tại ngân hàng BIDV, 9đLuận văn: Phát triển dịch vụ E - Banking tại ngân hàng BIDV, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ E - Banking tại ngân hàng BIDV, 9đ
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, HAY
Luận văn: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, HAYLuận văn: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, HAY
Luận văn: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, HAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại VietcombankĐề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDV
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDVĐề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDV
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tại BIDV
 
Đề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đĐề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đ
 
Luận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDV
 

Similar to Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng SCB - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng SCB - Gửi miễn phí ...Đề tài: Mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng SCB - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng SCB - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZA...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZA...ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZA...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZA...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAYĐề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank, 9đĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank, 9đ
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại SacombankSự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
 
Đề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Đề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại SacombankĐề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Đề tài: Nâng cao sự hài lòng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
 
Đề tài: Mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng SCB - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng SCB - Gửi miễn phí ...Đề tài: Mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng SCB - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng SCB - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàngĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAYĐề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
 
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đQuyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệmPhân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
 
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZALO: 093 4...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZALO: 093 4...ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZALO: 093 4...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZALO: 093 4...
 
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZA...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZA...ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZA...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM THẺ ATM - TẢI FREE QUA ZA...
 
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. i TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH CẦN THƠ, PHÒNG GIAO DỊCH CÁI RĂNG Sinh viên thực hiện VÕ THỊ TRÚC PHƯƠNG MSSV: 12D340201043 LỚP: ĐHTCNH7A Cần Thơ, 2016
  • 2. ii TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH CẦN THƠ, PHÒNG GIAO DỊCH CÁI RĂNG Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện TS. TRẦN KIỀU NGA VÕ THỊ TRÚC PHƯƠNG MSSV: 12D340201043 LỚP: ĐHTCNH7A Cần Thơ, 2016
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Tây Đô, bên cạnh sự nỗ lực không ngừng của bản thân, em còn được sự chỉ bảo tận tình của Quý thầy cô. Đồng thời, Ban giám hiệu trường, Ban chủ nhiệm Khoa Kế toán – Tài chính ngân hàng cũng đã tạo mọi điều kiện cần thiết để chúng em có thể học tập, nghiên cứu và phát huy khả năng của mình. Thêm vào đó, qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình, chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Cái Răng, với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc và toàn thể các anh chị trong phòng giao dịch, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô Trần Kiều Nga, đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính ngân hàng, đặc biệt là cô Trần Kiều Nga đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc ngân hàng đã nhận em vào thực tập, cám ơn các anh chị trong Phòng kế toán đã cung cấp số liệu cho em, các chị giao dịch viên đã giúp đỡ và chỉ dẫn em trong thời gian thực tập. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong Quý thầy cô góp ý để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em kính chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc ngân hàng và toàn thể cán bộ phòng giao dịch dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công và ngân hàng ngày càng phát triển. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2016 Người thực hiện Võ Thị Trúc Phương
  • 4. ii TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào. Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2016 Người thực hiện Võ Thị Trúc Phương
  • 5. iii TÓM TẮT Trên thực tế có khá nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền khách hàng gửi vào ngân hàng như sự tin tưởng vào ngân hàng, chính sách khuyến mãi, thu nhập, chi tiêu hay tuổi tác của khách hàng,… Làm thế nào để khách hàng tin tưởng và yên tâm khi gửi tiền tại các ngân hàng thương mại? Các nhân tố nào thực sự ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng. Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu thực tiễn của vấn đề nêu trên tác giả tập trung nghiên cứu, phân tích về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình, chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch Cái Răng. Tác giả sử dụng dữ liệu từ Phòng kế toán của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình, chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Cái Răng giai đoạn 2013 - 2015 và dữ liệu sơ cấp thu thập từ phiếu phỏng vấn khách hàng đến gửi tiền tại Phòng giao dịch từ 15/02/2016 đến 15/03/2016. Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng các nhân tại ABBank Cái Răng, tác giả sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để kiểm định giả thuyết. Kết quả thu được sáu nhân tố có ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hành cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Cần Thơ, Phòng Giao dịch Cái Răng như sau: (1) Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng, (2) Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng, (3) Tuổi khách hàng, (4) Tình trạng hôn nhân của khách hàng, (5) Có người quen làm việc ở ngân hàng, (6) Thời gian giao dịch tại ngân hàng. Dựa trên cơ sở thống kê mô tả đối tượng nghiên cứu và kết quả hồi quy tác giả đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào ngân hàng ABBank Cái Răng như sau: (1) Đào tạo và nâng cao đội ngũ cán bộ tại ngân hàng, (2) Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng, (3) Tăng cường hoạt động marketing cho các sản phẩm tiền gửi. Với hy vọng rằng với kết quả nghiên cứu trên sẽ giúp Ngân hàng ABBank Cái Răng nâng cao khả năng huy động vốn trong giai đoạn sắp tới.
  • 6. iv NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày……tháng….năm 2016 Thủ trưởng đơn vị
  • 7. v NHẬN XÉT CỦA GVHD ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2016 GVHD
  • 8. vi MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................1 1.1. Cơ sở hình thành đề tài .................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung. ............................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................................2 1.3. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................2 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................2 1.3.1.1. Số liệu thứ cấp............................................................................................2 1.3.1.2. Số liệu sơ cấp.............................................................................................2 1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu......................................................................3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................7 1.4.1. Phạm vi không gian ......................................................................................7 1.4.2. Phạm vi thời gian..........................................................................................7 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu. ..................................................................................7 1.5. Ý nghĩa đề tài..................................................................................................7 1.6. Bố cục nội dung nghiên cứu..........................................................................8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................9 2.1.Tổng quan về TGTK ......................................................................................9 2.1.1.Các khái niệm ................................................................................................9 2.1.2. Điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK. .............................9 2.1.3. Thủ tục TGTK ............................................................................................10 2.1.4. Quy định về thẻ tiết kiệm............................................................................11 2.1.5. Địa điểm nhận và chi trả tiền tiết kiệm.......................................................11 2.1.6. Lãi suất và phương thức trả lãi ...................................................................11 2.1.7. Hình thức TGTK.........................................................................................12 2.1.8. Rút gốc và lãi TGTK ..................................................................................12 2.1.9. Các hình thức rút TGTK.............................................................................13 2.1.10. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nhận TGTK ............................................13 2.1.11.Quyền và nghĩa vụ của người gửi tiền tiết kiệm........................................14
  • 9. vii 2.2. Tiến trình ra quyết định của khách hàng.................................................15 2.2.1. Nhận biết nhu cầu .......................................................................................15 2.2.2. Tìm kiếm thông tin .....................................................................................15 2.2.3. Đánh giá các khả năng thay thế ..................................................................16 2.2.4. Quyết định mua hàng..................................................................................16 2.2.5. Đánh giá sau khi mua hàng.........................................................................17 2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan ................................................................17 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ABBANK CHI NHÁNH CÁI RĂNG...................................................19 3.1. Thông tin chung về ngân hàng ABBANK Cái Răng ................................19 3.1.1. Lịch sử hình thành - phát triển....................................................................19 3.1.1.1. Lịch sử hình thành ABBANK Cần Thơ. .................................................19 3.1.1.2. Lịch sử hình thành ABBANK Cái Răng. ................................................19 3.1.2. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức của ABBANK Cái Răng .....................................20 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua ............21 3.1.3.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................................................21 3.1.4. Thuận lợi và khó khăn ................................................................................24 3.1.4.1. Thuận lợi..................................................................................................24 3.1.4.2. Khó khăn..................................................................................................24 3.1.5. Định hướng phát triển.................................................................................24 3.1.6.Qui trình thực hiện nghiệp vụ gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân................25 3.2. Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng ABBank Cái Răng.....26 3.2.1. Cơ cấu nguồn vốn của ABBank Cái Răng. ...............................................26 3.2.2. Tình hình huy động vốn của ABBank Cái Răng........................................28 3.2.3. Tình hình TGTK .........................................................................................29 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng ABBank Cái Răng...........................................................31 3.3.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu...................................................................31 3.3.1.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................31 3.3.1.2. Thực trạng hành vi gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ABBANK Cái Răng..............................................................................................37
  • 10. viii 3.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân tại ABBANK Cái Răng.........................................................................................48 3.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng ABBank ............................................................................50 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH LƯỢNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO NGÂN HÀNG ABBANK CÁI RĂNG...................................................................................................................51 4.1. Những thuận lợi và khó khăn....................................................................52 4.1.1. Thuận lợi và cơ hội....................................................................................52 4.1.1.1. Thuận lợi..................................................................................................52 4.1.1.2. Cơ hội.......................................................................................................52 4.1.2. Khó khăn và thách thức .............................................................................52 4.1.2.1. Khó khăn..................................................................................................52 4.1.2.2. Thách thức ...............................................................................................53 4.2. Giải pháp .....................................................................................................53 4.2.1. Đào tạo và nâng cao đội ngũ cán bộ tại ngân hàng. ..................................53 4.2.2. Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng. ..........................54 4.2.3. Tăng cường hoạt động marketing cho các sản phẩm tiền gửi. ...................54 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ........................................................57 5.1. Kết quả chính của nghiên cứu. ...................................................................57 5.2. Kiến nghị.......................................................................................................57 5.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................57 5.2.2. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương và các bên liên quan...........58 5.2.3. Kiến nghị đối với ABBank......................................................................58
  • 11. ix DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBank Cái Răng từ 2013 – 2015 ..................................................................................................................... 21 Bảng 3.2: Nguồn vốn của ABBank Cái Răng qua các năm từ 2013-2015.......... 26 Bảng 3.3: Nguồn vốn huy động của ABBank Cái Răng từ 2013- 2015.............. 28 Bảng 3.4: TGTK theo kỳ hạn qua các năm 2013-2015....................................... 29 Bảng 3.5: Giới tính của đối tượng nghiên cứu .................................................... 31 Bảng 3.6: Độ tuổi của đối tượng nghiên cứu....................................................... 32 Bảng 3.7: Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ....................................... 32 Bảng 3.8: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu .............................................. 33 Bảng 3.9: Tình trạng hôn nhân của đối tượng nghiên cứu .................................. 34 Bảng 3.10: Số người phụ thuộc của đối tượng nghiên cứu ................................. 35 Bảng 3.11: Thu thập trung bình hàng tháng của đối tượng nghiên cứu .............. 36 Bảng 3.12: Chi tiêu trung bình hàng tháng của đối tượng nghiên cứu................ 36 Bảng 3.13: Thực trạng về việc có người quen làm việc tại ngân hàng của đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 37 Bảng 3.14: Mục đích gửi tiền tiết kiệm của đối tượng nghiên cứu ..................... 37 Bảng 3.15: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 38 Bảng 3.16: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm ................................................................................................ 40 Bảng 3.17: Lựa chọn của đối tượng nghiên cứu về hình thức gửi tiết kiệm ....... 42 Bảng 3.18: Số TGTK của đối tượng nghiên cứu................................................. 43 Bảng 3.19: Đánh giá thái độ nhân viên ngân hàng của đối tượng nghiên cứu.... 44 Bảng 3.20: Thời gian giao dịch tại ngân hàng của đối tượng nghiên cứu........... 44 Bảng 3.21: Đánh giá thời gian giao dịch tại ngân hàng của đối tượng nghiên cứu....................................................................................................................... 45 Bảng 3.22: Đánh giá về lãi suất ngân hàng đưa ra của đối tượng nghiên cứu .... 45 Bảng 3.23: Khách hàng nhận được khuyến mãi khi gửi tiền .............................. 46 Bảng 3.24: Cảm nhận của đối tượng nghiên cứu về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm .. 47
  • 12. x Bảng 3.25: Quyết định gửi thêm tiền tiết kiệm của đối tượng nghiên cứu ......... 47 Bảng 3.26: Giới thiệu với người khác về ngân hàng của đối tượng nghiên cứu. 48 Bảng 3.27: Kết quả hồi quy................................................................................. 49
  • 13. xi DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1: Quá trình thông qua quyết định mua hàng .......................................... 15 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức ABBank Cái Răng........................................................ 20 Hình 3.2: Thu nhập, chi phí của ABBank Cái Răng qua các năm 2013-2015.... 22 Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn của ABBank Cái Răng qua các năm 2013-2015... 27 Hình 3.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của ABBank Cái Răng qua các năm 2013- 2015 ..................................................................................................................... 28 Hình 3.5: Cơ cấu TGTK theo kỳ hạn qua các năm 2013-2015 ........................... 30 Hình 3.6: Giới tính của đối tượng nghiên cứu..................................................... 31 Hình 3.7: Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu........................................ 33 Hình 3.8: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu............................................... 34 Hình 3.9: Tình trạng hôn nhân của đối tượng nghiên cứu................................... 35 Hình 3.10: Số người phụ thuộc của đối tượng nghiên cứu.................................. 35 Hình 3.11: Mục đích gửi tiền của đối tượng nghiên cứu..................................... 38 Hình 3.12: Lựa chọn của đối tượng nghiên cứu về hình thức gửi tiết kiệm........ 42 Hình 3.13: Đánh giá về lãi suất ngân hàng đưa ra của đối tượng nghiên cứu..... 46
  • 14. xii DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT ABBank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình ABBank Cái Răng : Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng, Cần Thơ ĐVT : Đơn vị tính GDV : Giao dịch viên NHTM : Ngân hàng thương mại TGTK : Tiền gửi tiết kiệm STK : Sổ tiết kiệm STK CKH : Sổ tiết kiệm có kỳ hạn STK KKH : Sổ tiết kiệm không kỳ hạn
  • 15. 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Trong thời đại ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ và trở thành một xu thế phổ biến trên thế giới, biểu hiện rõ nét của xu thế này chính là việc ra đời của các liên kết khu vực và quốc tế như ASEAN, EU, WTO,... Có thể nói, việc chính thức là thành viên của WTO đem lại cho Việt Nam những cơ hội và cũng đặt ra nhiều thách thức. Suy cho cùng cơ hội và thách thức chính là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của đất nước, số lượng và quy mô của ngân hàng ngày càng tăng và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất của ngành ngân hàng là đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn không những giữa các ngân hàng trong nước mà còn là sự xâm nhập sâu rộng của các ngân hàng nước ngoài vào thị trường Việt Nam. Chính vì vậy mà hệ thống ngân hàng phải không ngừng tự hoàn thiện mình trong quá trình sản xuất kinh doanh, luôn phấn đấu để tìm và giữ một chỗ đứng trên thương trường. Trong đó phải kể đến các nỗ lực của các Ngân hàng thương mại (NHTM) trong việc tiến hành hoạt động huy động vốn, trong đó huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm (TGTK) giữ vai trò quan trọng trong việc tạo lập nguồn vốn để đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của NHTM. Để thu hút lượng tiền gửi của khách hàng các NHTM cạnh tranh về lãi suất và các chương trình khuyến mãi làm ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi của khách hàng khi chọn ngân hàng để gửi tiền. NHTM cổ phần An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng (ABBank Cái Răng) tọa lạc tại vị trí có nhiều ngân hàng khác đang hoạt động nên áp lực cạnh tranh trong vấn đề huy động vốn là khá cao nên công tác huy động vốn cần được đặt lên hàng đầu. Với đội ngũ nhân viên năng động, linh hoạt và giàu kinh nghiệm trong nghiệp vụ thì ABBank Cái Răng hoàn toàn có thể đạt kết quả cao trong công tác huy động vốn và thu hút khách hàng gửi tiền vào ngân hàng - đặc biệt là TGTK một bộ phận cấu thành chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn huy động. Tuy nhiên, nhân viên ngân hàng cũng gặp khó khăn trong việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng khi khách hàng có nhu cầu đến gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng như sự tin tưởng của khách hàng, thu nhập, chi tiêu của khách hàng,.... Trên thực tế có khá nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền khách hàng gửi vào ngân hàng như sự tin tưởng vào ngân hàng, chính sách khuyến mãi, thu nhập, chi tiêu hay tuổi tác của khách hàng,…Làm thế nào để khách hàng tin tưởng và yên tâm khi gửi tiền tại ABBank Cái Răng? Các nhân tố nào thực sự ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng. Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu thực tiễn của vấn đề nêu trên, em chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương
  • 16. 2 mại Cổ phần An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng” đồng thời đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng đặc biệt là TGTK. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng ABBank Cái Răng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân tại ngân hàng ABBank Cái Răng. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân. - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân tại ngân hàng ABBank Cái Răng. - Đề xuất một số ý kiến nhằm tăng lượng TGTK vào ngân hàng ABBank Cái Răng. 1.3. Phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 1.3.1.1. Số liệu thứ cấp. - Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của ABBank Cái Răng cung cấp từ năm 2013 -2015. - Các tạp chí về ngân hàng, tài chính, internet,… 1.3.1.2. Số liệu sơ cấp. a) Xây dựng bảng câu hỏi. - Xây dựng bảng câu hỏi dựa trên các thông tin cần thu thập cho mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân tại ABBank Cái Răng. - Bảng câu hỏi sau khi được thiết kế xong phỏng vấn thử 10 khách hàng ngẫu nhiên để kiểm tra mức độ rõ ràng của câu hỏi. Sau khi phỏng vấn thử điều chỉnh và hoàn tất bảng câu hỏi. Sau đó tiến hàng phỏng vấn. b) Xác định cỡ mẫu. Có 3 yếu tố ảnh hưởng đến cỡ mẫu cần chọn là độ biến động của dữ liệu, độ tin cậy trong nghiên cứu và khoảng sai số cho phép. Cỡ mẫu được xác định theo công thức:
  • 17. 3 n = p(1 − p)( Zα/2 ε )2 Trong đó: n: cỡ mẫu p: tỷ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu (0 ≤ p ≤ 1) Z: giá trị tra bảng phân phối chuẩn. Z ứng với độ tin cậy. 𝜀: sai số cho phép đối với cỡ mẫu nhỏ. + Độ biến động của dữ liệu: V= p(1-p) Trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa thì V=p(1-p) => max =>V’=1-2p=0 => p =0,5 (1) + Độ tin cậy trong nghiên cứu. Do thời gian có hạn nên đề tài chọn độ tin cậy ở mức 90%, sai lầm tối đa là 𝛼=10%. Ta có giá trị tra bảng của phân phối chuẩn ứng với độ tin cậy 90% là 𝑍 𝛼/2= 1,65 (2) + Sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ là 10% (3) Kết hợp (1), (2), (3) ta có cỡ mẫu n=68 quan sát. Đề tài này sử dụng bộ số liệu gồm 80 quan sát. Như vậy với những yêu cầu đặt ra đối với cỡ mẫu thì số quan sát là 80 đã đủ lớn để tiến hành nghiên cứu. c) Phương pháp chọn mẫu. Mẫu phỏng vấn được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên theo tiêu chí khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng về các vấn đề liên quan quyết định gửi tiền của họ thông qua bảng câu hỏi đã được chuẩn bị trước. 1.3.2.Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp so sánh: +Phương pháp so sánh tuyệt đối : sử dụng để so sánh số liệu năm sau với số liệu năm trước của các chỉ tiêu có biến động không, tìm ra nguyên nhân và đề ra giải pháp (nếu có). ∆Y = Y − YO Trong đó: ∆Y : phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế Y: chỉ tiêu năm sau Y0: chỉ tiêu năm trước
  • 18. 4 + Phương pháp so sánh tương đối: dùng để thể hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh mức độ tăng trưởng của chỉ tiêu qua các năm và so sánh các chỉ tiêu với nhau từ đó tìm ra nguyên nhân và đề ra biện pháp (nếu có). %Y = Y − Y0 Y0 x100 Trong đó: %Y: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng Y: Chỉ tiêu năm sau YO: Chỉ tiêu năm trước - Phương pháp thống kê mô tả: + Thống kê mô tả: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. + Thang đo biểu danh là thang đo định tính sử dụng các con số để phân loại đối tượng hoặc sử dụng ký hiệu để phân biệt và nhận dạng đối tượng. Thang đo biểu danh không có giá trị về mặt lượng mặc dù nó được ký hiệu bằng các con số. + Phương pháp tần số là bảng tổng hợp các biểu hiện có thể có của đặc điểm quan sát, hoặc các giá trị mà trong phạm vi đó dữ liệu có thể rơi vào và số quan sát tương ứng với với mỗi biểu hiện. +Trị trung bình: để tính trị trung bình cho dữ liệu đã lập bảng tần số ta vận dụng nguyên tắc trung bình có trọng số, lúc này tần số của yếu tố nào chính là trọng số của yếu tố đó . + Thang đo Liker là loại thang đo được sử dụng rất nhiều như là thang đo cho điểm có thể cộng điểm được. Thang đo này bao gồm một phát biểu thể hiện một thái độ ưa thích hay không ưa thích, tốt hay xấu về một đối tượng nào đó. Thang đo Liker có thể là 5,7 hoặc 9 điểm mức độ. Trong bài này tác giả sử dụng thang đo Liker 5 điểm và ý nghĩa của từng giá trị đối với mỗi mức độ được đánh giá như sau: Từ 1 – 1,8: rất không quan trọng Từ 1,81 – 2,6: không quan trọng Từ 2,61 – 3,4: bình thường Từ 3,41 – 4,2: quan trọng Từ 4,21 – 5: rất quan trọng
  • 19. 5 - Phương pháp phân tích hồi quy tương quan: Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu thu thập qua bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng. + Đánh giá các yếu tố tác động đến lượng tiền gửi của khách hàng. Biến phụ thuộc trong mô hình là biến định lượng cho thấy lượng tiền gửi chịu ảnh hưởng bởi các biến giải thích đưa vào mô hình. + Mức độ ảnh hưởng của các các nhân tố đưa vào mô hình đến lượng tiền gửi được đo lường thông qua chạy mô hình hồi quy tương quan. Sử dụng các kiểm định trong thống kê để đảm bảo mô hình phù hợp và có ý nghĩa. Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng các nhân tại ABBank Cái Răng, mô hình hồi quy tương quan được sử dụng có dạng như sau: 𝑌 = 𝛽0 + 𝛽1 𝑋1 + 𝛽2 𝑋2 + 𝛽3 𝑋3 + 𝛽4 𝑋4 + 𝛽5 𝑋5 + 𝛽6 𝑋6 + 𝛽7 𝑋7 + 𝜀 Trong đó: Y: lượng TGTK của khách hàng 𝛽0: Hằng số 𝛽𝑖: Các hệ số ước lượng của các biến độc lập (i=1,2,3,4,5,6,7) 𝑋1 : Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng 𝑋2: Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng 𝑋3: Tuổi của khách hàng 𝑋4: Thời gian giao dịch với ngân hàng 𝑋5: Tình trạng hôn nhân 𝑋6: Có người quen làm việc ở ngân hàng 𝑋7: Khuyến mãi của ngân hàng 𝜀:sai số. - Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng (𝑋1 ): Biến này đo lường mức thu thập trung bình hàng tháng của người gửi tiền. Những khách hàng có thu thập cao thì lượng tiền tích lũy của họ càng nhiều và khả năng họ gửi tiền vào ngân hàng cao hơn những người có thu nhập thấp. - Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng ( 𝑋2): Biến này đo lường mức chi tiêu trung bình hàng tháng của người gửi tiền. Những khách hàng chi tiêu càng nhiều thì có xu hướng gửi tiền tiết kiệm càng ít. Chi tiêu càng ít thì có nhiều lượng tiền nhàn rỗi và lượng TGTK của họ nhiều hơn.
  • 20. 6 - Tuổi của khách hàng ( 𝑋3): Biến này đo lường độ tuổi của người gửi tiền. Tuổi của khách hàng càng cao thì cho thấy xu hướng tiết kiệm nhiều hơn có thể là vì mục đích sinh lời, dự phòng lúc tuổi già hoặc để ổn định cuộc sống. Ngược lại, những người trẻ tuổi thường có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm do đó họ thường ít gửi tiền tiết kiệm. - Tình trạng hôn nhân (𝑋4): Biến này là biến giả với giá trị là 0 có nghĩa là người gửi tiền còn độc thân, với giá trị là 1 khi người gửi tiền đã lập gia đình. Những người có gia đình có xu hướng gửi tiền tiết kiệm nhiều hơn những người độc thân. - Thời gian giao dịch với ngân hàng ( 𝑋5): Biến này đo lường thời gian giao dịch khi khách hàng đến gửi tiền tại ngân hàng. Thời gian giao dịch càng ngắn thì khả năng khách hàng hài lòng càng cao vì thế lượng tiền gửi vào ngân hàng càng nhiều. Nếu thời gian giao dịch quá lâu có thể gây bất mãn ở khách hàng nên thường khách hàng sẽ ít gửi tiền hơn. - Có người quen làm việc ở ngân hàng (𝑋6): là biến giả với giá trị là 0 có nghĩa là người gửi tiền không có người quen làm việc ở ngân hàng ABBank Cái Răng, với giá trị là 1 có nghĩa là người gửi tiền có người quen làm việc tại ngân hàng ABBank Cái Răng. Đây là một yếu tố quan trọng thể hiện niềm tin vào ngân hàng. Khi khách hàng có người quen làm việc tại ngân hàng mà họ gửi tiền thường lượng tiền gửi của họ sẽ nhiều hơn những người không có người quen làm việc tại ngân hàng. - Khuyến mãi của ngân hàng (𝑋7): Biến này là biến giả với giá trị là 0 có nghĩa là người gửi tiền không nhận được khuyến mãi từ ngân hàng và giá trị là 1 khi người gửi tiền nhận được khuyến mãi từ ngân hàng khi họ gửi tiền vào ngân hàng. Khuyến mãi là một trong những chiến lược thu hút khách hàng đến gửi tiền của các NHTM hiện nay. Khi khách hàng nhận được khuyến mãi từ ngân hàng thì họ sẽ cảm thấy thích thú hơn và gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn khi ngân hàng đưa ra các chính sách lượng tiền gửi càng nhiều thì giá trị khuyến mãi càng lớn.
  • 21. 7 Bảng 1.1: Tổng hợp biến với dấu kỳ vọng được xem xét trong mô hình hồi quy tương quan Biến Giải thích biến Dấu kỳ vọng Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng (𝑋1 ) Biến đo lường thu nhập tính bằng đồng + Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng (𝑋2) Biến đo lường chi tiêu tính bằng đồng - Tuổi tác của khách hàng ( 𝑋3) Biến đo lường số tuổi của người gửi tiền (tuổi) + Tình trạng hôn nhân (𝑋4) Biến giả với 2 giá trị: 1: đã có gia đình; 0: độc thân + Thời gian giao dịch với ngân hàng (𝑋5) Biến đo lường thời gian giao dịch khi khách hàng đến gửi tiền - Có người quen làm việc ở ngân hàng (𝑋6) Biến giả với 2 giá trị: 1: có quen; 0: không quen + Khuyến mãi của ngân hàng (𝑋7) Biến giả với 2 giá trị: 1: có nhận khuyến mãi; 0: không nhận được khuyến mãi + 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện trên địa bàn Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ. 1.4.2. Phạm vi thời gian - Số liệu thứ cấp được thu thập qua 3 năm 2013, 2014, 2015. - Số liệu sơ cấp được thu thập từ 15/02/2016 đến 15/03/2016. - Thời gian thực hiện đề tài: từ 04/01/2016 đến 09/04/2016. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu. Đề tài chỉ nghiên cứu đối tượng gửi tiền tiết kiệm là cá nhân. 1.5. Ý nghĩa đề tài. Đề tài nghiên cứu cho thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK vào ngân hàng. Từ đó, đề ra những biện pháp nhằm nâng cao lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng, góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng ABBank Cái Răng.
  • 22. 8 1.6. Bố cục nội dung nghiên cứu Bài nghiên cứu bao gồm các nội dung sau: Chương 1: Mở đầu Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cá nhân tại ngân hàng ABBank Cái Răng. Chương 4: Một số giải pháp nâng cao lượng TGTK của khách hàng cá nhân vào ngân hàng ABBank Cái Răng. Chương 5: Kết luận - Kiến nghị
  • 23. 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.Tổng quan về TGTK 2.1.1. Các khái niệm TGTK là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản TGTK, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận TGTK và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến TGTK. Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu TGTK, hoặc đồng chủ sở hữu TGTK, hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu TGTK. Chủ sở hữu TGTK là người đứng tên trên thẻ tiết kiệm. Đồng chủ sở hữu TGTK là 2 cá nhân trở lên cùng đứng tên trên thẻ tiết kiệm. Giao dịch liên quan đến TGTK là giao dịch gửi, rút TGTK và các giao dịch khác liên quan đến TGTK. Tài khoản TGTK là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá nhân và được sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán. Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK về khoản tiền đã gửi tại tổ chức nhận TGTK. TGTK không kỳ hạn là TGTK mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận TGTK. TGTK có kỳ hạn là TGTK mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận TGTK. Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào tổ chức nhận TGTK đến ngày tổ chức nhận TGTK cam kết trả hết tiền gốc và lãi TGTK. 2.1.2. Điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK. Cá nhân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ Luật dân sự, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo Pháp luật Việt Nam được thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK. Cá nhân Việt Nam, nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng có tài sản riêng đủ để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự thì được thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK.
  • 24. 10 Đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Pháp luật thì chỉ được thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo Pháp luật. 2.1.3. Thủ tục TGTK Thủ tục gửi tiền lần đầu: - Người gửi tiền phải trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại tổ chức nhận TGTK và xuất trình các giấy tờ sau: + Đối với người gửi tiền là cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh nhân dân. + Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực). + Đối với người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật, ngoài việc xuất trình Chứng minh nhân dân, hộ chiếu. phải xuất trình các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự. - Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại tổ chức nhận TGTK. Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì tổ chức nhận tiền gửi hướng dẫn cho người gửi tiền đăng ký mã số hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu. - Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận TGTK quy định. - Tổ chức nhận TGTK thực hiện các thủ tục nhận TGTK, mở tài khoản TGTK và cấp thẻ tiết kiệm cho người gửi tiền lần đầu sau khi người gửi tiền đã thực hiện các thủ tục. Thủ tục các lần gửi tiền tiết kiệm tiếp theo: - Thủ tục nhận TGTK do tổ chức nhận TGTK quy định phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh, mô hình quản lý của tổ chức nhận TGTK, đảm bảo việc nhận tiền gửi tiện lợi, chính xác và an toàn tài sản. - Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, người gửi tiền có thể thực hiện trực tiếp hoặc gửi thông qua người khác theo quy định của tổ chức nhận TGTK.
  • 25. 11 2.1.4. Quy định về thẻ tiết kiệm Thẻ tiết kiệm phải có các yếu tố sau: - Tên tổ chức nhận TGTK; loại tiền, số tiền; kỳ hạn gửi tiền; ngày gửi tiền; ngày đến hạn thanh toán (đối với TGTK có kỳ hạn); lãi suất;phương thức trả lãi; thời điểm trả lãi; địa điểm thanh toán tiền gốc và lãi. - Họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu TGTK, của đồng chủ sở hữu TGTK; số Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu TGTK, của đồng chủ sở hữu TGTK (trừ trường hợp chủ sở hữu, đồng sở hữu TGTK chưa đến tuổi được cấp Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu). - Họ tên, địa chỉ và số Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật (chỉ áp dụng đối với trường hợp người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật). - Số thẻ, con dấu, chữ ký của Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức nhận TGTK hoặc người được Tổng giám đốc (Giám đốc) ủy quyền, chữ ký của giao dịch viên của tổ chức nhận TGTK. - Quy định về chuyển quyền sở hữu, cầm cố thẻ tiết kiệm tại chính tổ chức nhận TGTK; xử lý đối với các trường hợp rủi ro. - Các nội dung ghi chú, chỉ dẫn khác của tổ chức nhận TGTK. 2.1.5. Địa điểm nhận và chi trả tiền tiết kiệm - Đối với mỗi thẻ tiết kiệm, tổ chức nhận TGTK được phép nhận và chi trả TGTK tại địa điểm giao dịch nơi cấp thẻ hoặc các địa điểm giao dịch khác của tổ chức nhận TGTK. - Trường hợp thực hiện việc nhận và chi trả TGTK đối với mỗi thẻ tiết kiệm tại nhiều địa điểm giao dịch, tổ chức nhận TGTK phải có các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ và trình độ cán bộ để đảm bảo tiện lợi, chính xác, bí mật, an toàn tài sản cho người gửi tiền và an toàn hoạt động cho tổ chức nhận TGTK. 2.1.6. Lãi suất và phương thức trả lãi - Tổ chức nhận TGTK quy định mức lãi suất TGTK phù hợp với lãi suất thị trường đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động của tổ chức nhận TGTK. - Lãi suất TGTK được quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc năm (360 ngày) - Phương thức trả lãi do tổ chức nhận TGTK quy định.
  • 26. 12 2.1.7. Hình thức TGTK - Hình thức TGTK phân loại theo kỳ hạn gửi tiền gồm TGTK không kỳ hạn và TGTK có kỳ hạn. Kỳ hạn gửi tiền cụ thể do tổ chức nhận TGTK quy định. - Hình thức TGTK phân loại theo các tiêu chí khác do tổ chức nhận TGTK quy định. 2.1.8. Rút gốc và lãi TGTK - Người gửi tiền thực hiện các thủ tục sau: + Xuất trình thẻ tiết kiệm. + Nộp giấy rút tiền có chữ ký đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại tổ chức nhận TGTK. + Đối với cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh nhân dân. Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực còn thời hạn hiệu lực (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực). + Đối với trường hợp người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật, người gửi tiền ngoài việc thực hiện các thủ tục nêu trên theo quy định còn phải xuất trình thêm các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự. + Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận TGTK quy định. - Tổ chức nhận TGTK quy định thủ tục chi trả TGTK cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh của mình, đảm bảo việc chi trả TGTK chính xác và an toàn. - Đồng tiền chi trả gốc và lãi (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) là đồng tiền mà người gửi tiền đã gửi. Đối với TGTK bằng ngoại tệ, khi người gửi tiền có yêu cầu, tổ chức nhận TGTK có thể chi trả gốc và lãi bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá do tổ chức nhận TGTK quy định. Việc chi trả đối với ngoại tệ lẻ được thực hiện theo quy định của tổ chức nhận TGTK. - Đối với TGTK có kỳ hạn, trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng với ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật, việc chi trả gốc và lãi TGTK được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo đầu tiên.
  • 27. 13 2.1.9. Các hình thức rút TGTK  Rút TGTK trước hạn. - Người gửi tiền được rút TGTK trước hạn nếu có thoả thuận với tổ chức nhận TGTK khi gửi tiền và phải thông báo trước yêu cầu rút tiền trước hạn theo quy định của tổ chức nhận TGTK. - Trường hợp người gửi tiền có nhu cầu rút tiền tiết kiệm trước hạn đáp ứng đủ quy định của tổ chức nhận TGTK, người gửi tiền được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận TGTK và lãi suất áp dụng tối đa không vượt quá mức lãi suất TGTK không kỳ hạn hiện hành của tổ chức nhận TGTK. - Trường hợp người gửi tiền có nhu cầu rút TGTK trước hạn nhưng không đáp ứng đủ quy định của tổ chức nhận TGTK, tổ chức nhận TGTK có thể vẫn cho phép người gửi tiền rút tiền trước hạn. Trong trường hợp này, người gửi tiền được hưởng lãi nhưng phải chịu một mức phí đối với khoản TGTK rút trước hạn theo quy định của tổ chức nhận TGTK. - Người gửi tiền tại các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ được rút gốc TGTK trước hạn đối với các khoản tiền đã có thời gian gửi từ một năm trở lên. - Tổ chức nhận TGTK quy định thời hạn tối thiểu người gửi tiền phải thông báo trước yêu cầu rút tiền trước hạn, lãi suất và mức phí áp dụng đối với TGTK rút trước hạn  Rút TGTK theo thừa kế Thủ tục rút TGTK theo thừa kế do tổ chức nhận TGTK quy định phù hợp với các quy định về thừa kế tại Bộ Luật dân sự và các văn bản pháp luật có liên quan.  Rút TGTK theo giấy ủy quyền - Tổ chức nhận TGTK quy định các yếu tố cần thiết của giấy ủy quyền để đảm bảo lợi ích của chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK và phù hợp với các văn bản pháp luật có liên quan. - Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của giấy ủy quyền, tổ chức nhận TGTK căn cứ vào nội dung ủy quyền để thực hiện việc chi trả TGTK. 2.1.10. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nhận TGTK  Quyền của tổ chức nhận TGTK - Được quyền từ chối việc nhận và chi trả TGTK nếu người gửi tiền không thực hiện theo đúng các quy định tại Quy chế này và các thỏa thuận đã cam kết với tổ chức nhận TGTK.
  • 28. 14 - Được quyền từ chối việc chi trả TGTK đối với thẻ tiết kiệm đã bị lợi dụng nhưng không phải do lỗi của tổ chức nhận TGTK.  Trách nhiệm của tổ chức nhận TGTK - Căn cứ vào Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan, tổ chức nhận TGTK ban hành và công bố công khai quy định về TGTK trong hệ thống của mình. - Nhận TGTK của các cá nhân vào các ngày và giờ thực hiện giao dịch. - Thanh toán tiền gốc, lãi TGTK đúng hạn và đầy đủ. - Công bố công khai lãi suất TGTK, phương thức trả lãi, mức thu phí đối với các khoản TGTK rút trước hạn (nếu có) và mức thu phí đối với các dịch vụ liên quan đến TGTK tại các địa điểm nhận, chi trả TGTK. - Giữ bí mật số dư tiền gửi của chủ sở hữu TGTK hoặc đồng sở hữu TGTK theo quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn tiền gửi cho chủ sở hữu TGTK hoặc đồng sở hữu TGTK. - Chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng đối với TGTK do lỗi của tổ chức nhận TGTK. - Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước các số liệu liên quan đến hoạt động nhận và chi trả TGTK theo quy định hiện hành về chế độ báo cáo thống kê. - Các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng được pháp luật cho phép nhận TGTK có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình nhận và chi trả TGTK theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. 2.1.11.Quyền và nghĩa vụ của người gửi tiền tiết kiệm Quyền của người gửi tiền - Người gửi tiền được thanh toán đầy đủ tiền gốc và lãi TGTK theo thỏa thuận với tổ chức nhận TGTK. - Người gửi tiền là chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK được chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm, được để lại thừa kế TGTK, được ủy quyền cho người khác thực hiện các giao dịch rút TGTK theo quy định của pháp luật. - Người gửi tiền là chủ sở hữu TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK được cầm cố thẻ tiết kiệm để vay vốn tại các tổ chức tín dụng nếu được tổ chức tín dụng đó chấp thuận. - Người gửi tiền là người giám hộ, người đại diện theo pháp luật được quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK theo quy định tại Quy chế này và quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan.
  • 29. 15 Trách nhiệm của người gửi tiền - Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này và các thỏa thuận đã cam kết với tổ chức nhận TGTK - Thông báo trước về yêu cầu rút tiền trước hạn theo quy định của tổ chức nhận TGTK. - Thông báo kịp thời việc mất thẻ tiết kiệm cho tổ chức nhận TGTK khi phát hiện bị mất thẻ tiết kiệm để tránh bị lợi dụng làm tổn thất tài sản. - Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do không khai báo kịp thời việc mất thẻ tiết kiệm với tổ chức nhận TGTK. 2.2. Tiến trình ra quyết định của khách hàng Quá trình thông qua quyết định mua hàng có 5 bước: Nguồn: Phillip Kotler, Marketing căn bản Hình 2.1: Quá trình thông qua quyết định mua hàng 2.2.1. Nhận biết nhu cầu Quá trình nhận biết nhu cầu bắt đầu từ khi người mua ý thức được vấn đề hay nhu cầu. Anh ta cảm thấy sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình trạng mong muốn. Nhu cầu có thể bắt nguồn từ những tác nhân kích thích nội tại. Một trong những nhu cầu thông thường của con người như đói, khát tăng lên đến ngưỡng nào đó nó sẽ biến thành niềm thôi thúc. Theo kinh nghiệm của quá khứ, con người biết cách giải quyết niềm thôi thúc đó và động cơ của nó sẽ hướng vào lớp đối tượng có khả năng thỏa mãn niềm thôi thúc đã nảy sinh. Nhu cầu cũng có thể bắt nguồn từ những tác nhân kích thích bên ngoài. 2.2.2. Tìm kiếm thông tin Sau khi nhận ra nhu cầu, người tiêu dùng bắt đầu phải tìm kiếm thông tin. Trong tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng có thể sử dụng các nguồn thông tin sau: - Nguồn thông tin cá nhân (gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen); - Nguồn thông tin thương mại (quảng cáo, người bán hàng, các nhà kinh doanh, bao bì, triển lãm); - Nguồn thông tin phổ thông (phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức nghiên cứu và phân loại người tiêu dùng); Nhận biết nhu cầu Tìm kiếm thông tin Đánh giá các khả năng thay thế Quyết định mua hàng Đánh giá sau khi mua hàng
  • 30. 16 - Nguồn thông tin kinh nghiệm thực tế (nghiên cứu, sử dụng hàng hóa). 2.2.3. Đánh giá các khả năng thay thế Sau khi tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng tiến hành đánh giá lựa chọn sản phẩm họ sẽ mua. Mỗi khách hàng khác nhau trong trong nhiều tình huống mua khác nhau thường có các tiến trình đánh giá khác nhau. Một số vấn đề cơ bản sau giúp chúng ta giải thích các tiến trình đánh giá của người mua hàng: - Thứ nhất, mỗi người mua đều xem sản phẩm như một tập hợp các thuộc tính, trong đó có những thuộc tính mà người mua rất quan tâm, chú ý và cho là quan trọng. Người tiêu dùng sẽ chú ý nhiều hơn đến những thuộc tính có liên quan đến nhu cầu của họ. Các nhóm người tiêu dùng khác nhau sẽ thường quan tâm đến những thuộc tính hay tiêu chuẩn mua khác nhau đối với cùng một loại sản phẩm. - Thứ hai, người tiêu dùng sẽ đánh giá tầm quan trọng của mỗi thuộc tính/yếu tố của sản phẩm/thương hiệu. Các thuộc tính nổi bật là các thuộc tính mà người tiêu dùng dễ ghi nhớ nhưng không nhất thiết phải là thuộc tính quan trọng. Một số thuộc tính không nổi bật nhưng khi người tiêu dùng nhận ra thì nó lại rất quan trọng. - Thứ ba, người tiêu dùng dường như đã có sẵn sự tin tưởng về sản phẩm/thương hiệu có những thuộc tính được đánh giá cao. Đó chính là hình ảnh về thương hiệu sản phẩm đó trong tâm trí họ. Lòng tin đối với một thương hiệu của người tiêu dùng có thể thay đổi do kinh nghiệm hoặc sự phát triển nhận thức. - Thứ tư, người tiêu dùng thường đánh giá tầm quan trọng của mỗi thuộc tính là khác nhau. - Thứ năm, người tiêu dùng đánh giá các thương hiệu sản phẩm thông qua một số quy trình đánh giá khác nhau. Người tiêu dùng cũng vận dụng những quy trình đánh giá khác nhau để lựa chọn sản phẩm đa thuộc tính. Người tiêu dùng có thể đánh giá những sản phẩm trên cơ sở tổng hợp tất cả các thuộc tính của sản phẩm với tầm quan trọng của mỗi thuộc tính khác nhau. Họ sẽ chọn sản phẩm nào có kết quả đánh giá các thuộc tính là cao nhất. 2.2.4. Quyết định mua hàng Sau khi đã đánh giá khả năng thay thế, người tiêu dùng hình thành ý định mua. Có 2 yếu tố ảnh hưởng có thể tạo nên sự khác biệt giữa có ý định mua và quyết định mua thật sự. - Thứ nhất, là thái độ của những người khác. Thái độ của những người thân và bạn bè sẽ làm thay đổi ý định mua tùy thuộc vào 2 điều kiện: (1) Cường độ của thái độ phản đối và (2) mức độ ảnh hưởng của người đó đối với người tiêu
  • 31. 17 dùng. Cường độ phản đối càng mạnh và người phản đối có ảnh hưởng lớn càng làm cho người tiêu dùng dễ dàng thay đổi ý định mua. - Thứ hai, ý định mua chịu ảnh hưởng của của những yếu tố hoàn cảnh không lường trước được. Người tiêu dùng hình thành ý định mua dựa trên những yếu tố như ngân sách của gia đình, mức giá cả và lợi ích của sản phẩm. Khi sắp đi mua, yếu tố hoàn cảnh bất ngờ làm cho họ thay đổi ý định mua. Bởi vậy, từ ý định mua đến hành động mua vẫn còn một khoản nhất định. Việc người tiêu dùng sửa đổi, trì hoãn hoặc bãi bỏ một quyết định mua chịu ảnh hưởng rất lớn của những rủi ro được người tiêu dùng nhận thức. Người tiêu dùng thường tìm cách giảm bớt rủi ro như tránh quyết định, kiểm tra qua thông tin bạn bè, người thân hoặc chỉ mua từ những cửa hàng lớn và có bảo hành. 2.2.5. Đánh giá sau khi mua hàng Sau khi mua sản phẩm, người tiêu dùng so sánh giá trị sản phẩm khi sử dụng so với những kỳ vọng của họ và họ sẽ cảm thấy hài lòng hoặc thất vọng. Người mua hài lòng hay không với sản phẩm đã mua phụ thuộc vào mối quan hệ giữa những kì vọng của họ và công dụng thực tế của sản phẩm. Nếu sản phẩm thỏa mãn các mong đợi, người tiêu dùng thấy hài lòng và ngược lại. Một người tiêu dùng đã hài lòng rất có thể sẽ mua sản phẩm đó trong lần tới và sẽ nói tốt sản phẩm với người khác. 2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan Nghiên cứu của Nguyễn Thị Lẹ (2009) về “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào ngân hàng: Trường hợp NHTMCP Sài Gòn (SCB) - Chi nhánh Cần Thơ”. Vùng nghiên cứu tác giả chọn là Quận Ninh Kiều – Thành phố Cần Thơ. Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 90 khách hàng, trong đó có 61 khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại SCB và 29 khách hàng không gửi tiền tiết kiệm tại SCB. Tác giả đã sử dụng mô hình Probit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm gồm có: Thu nhập, lãi suất, chất lượng phục vụ của nhân viên, có người quen tại ngân hàng và khoảng cách từ nhà đến SCB, thời gian giao dịch, trình độ học vấn và giới tính. Mô hình hồi quy tương quan dùng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng vào ngân hàng gồm có: Thu nhập, chi tiêu hàng tháng của hộ, số nhân khẩu, số người phụ thuộc, có quen với nhân viên ngân hàng, tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân. Kết quả hồi quy của mô hình Probit về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cho thấy, trong 8 biến được chọn để phân tích trong mô hình thì có 5 biến về thu nhập, lãi suất, chất lượng phục vụ, có quen với nhân viên ngân hàng và khoảng cách từ nhà đến SCB có ý nghĩa đối với mô hình, còn 3 biến về thời gian giao dịch, trình độ học vấn và giới tính không
  • 32. 18 có ý nghĩa đối với mô hình. Kết quả hồi quy tương quan về các yếu tố ảnh hưởng đến lượng TGTK của khách hàng cho thấy trong 8 biến được chọn thì có 5 biến là có ý nghĩa thống kê bao gồm: thu nhập, chi tiêu hàng tháng của hộ, số nhân khẩu, số người phụ thuộc, quen với nhân viên ngân hàng. Các biến còn lại là tuổi, trình độ học vấn và tình trạng hôn nhân không có ý nghĩa thống kê đối với mô hình. Nghiên cứu của Dương Văn Giúp (2013) về “ Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân vào NHTM Cổ phần Đầu từ và Phát triển – Chi nhánh Vĩnh Long”. Số liệu tác giả sử dụng gồm số liệu của BIDV Vĩnh Long, Ngân hàng nhà nước Vĩnh Long và số liệu được thu thập thông qua phỏng vấn 479 khách hàng trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long. Các phương pháp sử dụng trong đề tài này bao gồm: Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp Probit. Kết quả phân tích Probit cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân bao gồm: tuổi, giới tính, nghề nghiệp và thu nhập của khách hàng. Dựa trên kết quả phân tích tác giả đề xuất những giải pháp nhằm phát huy khả năng huy động vốn của Ngân hàng BIDV Vĩnh Long. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Nguyệt (2009) về “Thực trạng và các giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An”. Đề tài trình bày thực trạng huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An từ năm 2005 đến 2007 trên cơ sở dùng phương pháp so sánh, thống kê mô tả nhằm tìm ra những ưu điểm cũng như khuyết điểm trong hoạt động huy động vốn của các NHTM trên địa bàn. Từ đó tác giả đưa ra những giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn để có nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy kinh tế trên địa bàn phát triển.
  • 33. 19 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ABBANK CHI NHÁNH CÁI RĂNG 3.1.Thông tin chung về ngân hàng ABBANK Cái Răng 3.1.1. Lịch sử hình thành - phát triển. 3.1.1.1. Lịch sử hình thành ABBANK Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ là thành phố trọng điểm về kinh tế của Đồng bằng Sông Cửu Long. Nằm trong vùng có nhiều điều kiện thuận lợi nên thành phố Cần Thơ đã được nhà nước đầu tư rất nhiều như: sân bay Cần Thơ, cảng biển, công nghiệp, khu chế xuất,... cùng với đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ khoa học kỹ thuật từ các trường Đại học trong vùng và hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh. Với những thuận lợi của Cần Thơ, ngày 07 tháng 03 năm 2006 ABBANK đã quyết định đặt Chi nhánh mới tại tỉnh Cần Thơ, và đây là Chi nhánh cấp 1 của ABBANK tại tỉnh Cần Thơ. ABBANK Cần Thơ có trụ sở đặt tại số 02 Hùng Vương, Phường Thới Bình, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. Cho đến ngày 07 tháng 04 năm 2007, ABBANK Cần Thơ di dời địa điểm mới là 74-76 Hùng Vương, Phường Thới Bình, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. ABBANK Cần Thơ hiện nay có 3 phòng giao dịch trực thuộc: ABBANK An Nghiệp, ABBANK Ô Môn, ABBANK Cái Răng. 3.1.1.2. Lịch sử hình thành ABBANK Cái Răng. Trụ sở của Phòng giao dịch ABBANK Cái Răng đặt tại số 216, Quốc lộ 1A, phường Lê Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ. Ngân hàng TMCP An Bình – Phòng giao dịch Cái Răng là một trong ba Phòng giao dịch thuộc Chi nhánh ABBANK Cần Thơ theo quyết định số 03/2009/QĐ-HĐQT của Hội đồng quản trị. Năm 2009, trong bối cảnh kinh tế phát triển, các ngân hàng bắt đầu mở rộng quy mô đồng nghĩa với việc mở rộng thêm Chi nhánh và các Phòng giao dịch. Ngày 18 tháng 5 năm 2009, Phòng giao dịch ABBANK Cái Răng được thành lập. Chi nhánh ABBANK Cần Thơ trở thành Ngân hàng Chi nhánh cấp 1. Từ khi đi vào hoạt động, Ngân hàng luôn quán triệt tư tưởng, định hướng, mục tiêu của ngành như: mở rộng tín dụng phải phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường tín dụng phải gắn liền với tăng cường nguồn vốn, đảm bảo quản lý – kiểm soát được nợ vay, thực hiện tốt văn hóa doanh nghiệp nhằm nâng cao giá trị thương hiệu ABBANK.
  • 34. 20 3.1.2. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức của ABBANK Cái Răng Cơ cấu tổ chức cho thấy sự phân cấp quản lý trong Ngân hàng. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng được bố trí một cách vừa khoa học, hợp lý vừa phù hợp với quy mô đơn vị, vừa đáp ứng được nhu cầu của công việc, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng được diễn ra một cách thuận lợi và hiệu quả. Để hiểu rõ về quan hệ trong công việc tại đơn vị, cơ cấu tổ chức đơn vị được trình bày theo sơ đồ sau: (Nguồn: ABBank Cái Răng) Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức ABBANK Cái Răng. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban - Giám đốc: trực tiếp điều hành, quyết định toàn bộ hoạt động của ngân hàng, tiếp nhận các chỉ thị sau đó chỉ thị cho cán bộ, công nhân viên chức ngân hàng đồng thời chịu trách nhiệm trước ngân hàng và Pháp luật về mọi quyết định của mình. - Phó giám đốc: có trách nhiệm hỗ trợ Giám đốc trong việc tổ chức, điều hành mọi hoạt động của Phòng giao dịch. Thay mặt Giám đốc giải quyết công việc khi Giám đốc đi vắng (nếu có sự ủy quyền của Giám đốc). - Phòng quan hệ khách hàng: +Tham gia trực tiếp vào việc thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng. + Thẩm định các phương án, dự án vay vốn theo quy định tín dụng trong phạm vi ủy quyền của Giám đốc. + Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn theo tỷ lệ tín dụng hiện hành Giám đốc Phó giám đốc P. Kế toán P. Quan hệ khách hàng Kế toán Ngân quỹ CV. Quan hệ khách hàng
  • 35. 21 - Phòng kế toán ngân quỹ: + Thực hiện công tác hạch toán kế toán, theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh tài chính, quản lý vốn và tài sản, báo cáo hoạt động kế toán tài chính theo pháp lệnh kế toán. + Phối hợp chặt chẽ với bộ phận tín dụng trong việc quản lý hồ sơ vay vốn, thu nợ, đôn đốc thu hồi nợ quá hạn, đảm bảo công tác thu nợ theo đúng quy định. + Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản, lập các thủ tục nhận và chi trả TGTK, tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân. + Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước thông qua hệ thống ABBank, NHHN, các ngân hàng khác hệ thống. Tổ chức việc thu, chi tiền, bảo quản an toàn tiền bạc, tài sản của ngân hàng và khách hàng. 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua 3.1.3.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh Tại sao lại cần xét đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng? Bởi vì, quyết định gửi tiền của khách hàng cũng chịu ảnh hưởng từ phía ngân hàng. Như vậy, nếu ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả cũng chứng tỏ được khả năng quản lý tốt, chứng tỏ được uy tín của ngân hàng đối với khách hàng. Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBank Cái Răng từ 2013-2015 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 Số tiền % Số tiền % 1. Tổng thu nhập 7.236 8.929 10.768 1.693 23,4 1.839 20,6 - Thu nhập từ lãi 7.113 8.741 10.283 1.628 22,9 1.542 17,6 - Thu nhập ngoài lãi 123 188 485 65 52,8 297 157,9 2. Tổng chi phí 6.224 7.531 8.887 1.307 20,9 1.356 23,6 - Chi phí từ lãi 5.658 6.944 8.205 1.286 22,7 1.261 18,2 + Lãi huy động 1.646 1.826 2.067 216 13,1 241 13,2 + Lãi điều chuyển 4.012 5.118 6.138 1.106 27,6 1.020 19,9 - Chi phí ngoài lãi 566 587 682 21 3,7 95 16,2 3. Lợi nhuận 1.012 1.398 1.881 386 38,1 483 34,5 Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng
  • 36. 22 ĐVT: triệu đồng Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng Hình 3.2: Thu nhập, chi phí của ABBank Cái Răng từ 2013 - 2015 Thu nhập: Trong những năm qua, tình hình kinh tế có nhiều biến động với nhiều tác động bất lợi đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung và ABBank Cái Răng nói riêng. Nhưng với sự nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo ABBank Cái Răng và toàn thể cán bộ nhân viên, ABBank Cái Răng đã vượt qua khó khăn và đạt kết quả khá tốt trong hoạt động kinh doanh khi khoản mục tổng thu nhập qua các năm đều tăng. Năm 2013, tổng thu nhập của ngân hàng là 7.236 triệu đồng đến cuối năm 2014, tổng thu nhập đã đạt 8.929 triệu đồng (tăng 23,4% so với năm 2013). Trong giai đoạn này, ngân hàng đã kịp thời đưa ra chính sách ưu đãi lãi suất, hỗ trợ cho vay các doanh nghiệp. Một mặt giúp ngân hàng tăng trưởng tín dụng , một mặt giúp đỡ các doanh nghiệp vượt qua khó khăn trong kinh doanh tiếp tục hoạt động tạo ra thu nhập để trả nợ và lãi vay cho ngân hàng góp phần hạn chế nợ quá hạn và nợ xấu. Trong năm 2015, tình hình kinh tế có những chuyển biến tích cực các doanh nghiệp đã dần khôi phục và với những tín hiệu tốt thì ngân hàng đã đạt 10.768 triệu đồng tăng 20,6% so với năm 2014. Các doanh nghiệp tiếp tục mở rộng sản xuất thì nhu cầu để đầu tư mua máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…cũng tăng lên theo. Bên cạnh đó, những doanh nghiệp vượt qua khó khăn đã trở thành khách hàng thân thiết của ngân hàng, họ có những đóng góp không nhỏ vào thu nhập từ hoạt động tín dụng. Thảnh quả đó có được là do sự nỗ lực của toàn thể cán bộ phòng giao dịch, luôn luôn theo sát tình hình thị trường để điều chỉnh hoạt động tín dụng cho phù hợp để đảm bảo an toàn và hiệu quả cao nhất cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thêm vào đó, ngân hàng đã kiểm soát được 7236.0 8929.0 10768.0 6224.0 7531.0 8887.0 .0 2000.0 4000.0 6000.0 8000.0 10000.0 12000.0 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Thu nhập Chi phí
  • 37. 23 nợ xấu, khả năng thu hồi gốc, lãi được tăng cao cũng làm cho thu nhập của ngân hàng tăng lên đáng kể. Chi phí: Chi phí lãi luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí, hầu hết các năm đều trên 90% là do hoạt động tín dụng là hoạt động chủ đạo của ngân hàng nên khoản chi phí dành cho hoạt động tín dụng như trả lãi tiền gửi, trả lãi điều chuyển vốn. Trong đó, chi phí trả cho vốn điều chuyển từ chi nhánh chiếm tỷ lệ cao trong chi phí lãi và tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2014 lãi điều chuyển từ chi nhánh là 5.118 triệu đồng chiếm hơn 70% chi phí từ lãi, tăng 27,6% so với năm 2013. Mặc dù ngân hàng đã tăng cường công tác huy động vốn với nhiều biện pháp tích cực và vốn huy động có tăng lên 26% so với năm 2013 nhưng vẫn còn thấp do người gửi tiền có tâm lý gửi vào các ngân hàng có vốn từ nhà nước nên huy động vốn gặp nhiều khó khăn, ngân hàng phải cần đến vốn điều chuyển mới có thể đáp ứng được nhu cầu cho vay. Năm 2015, chi phí lãi tiền gửi tiếp tục tăng và lãi điều chuyển vẫn chiếm tỷ trọng cao (74%) và tăng 19,9% trong khi đó chi phí trả lãi tiền gửi cho khách hàng chỉ tăng ở mức 241 triệu đồng tương đương 13,2% so với năm 2014. Vì vậy, ngân hàng phải chịu mức lãi điều chuyển cao hơn mức lãi suất huy động từ khách hàng nên đã làm cho chi phí hàng năm tăng lên. Ngân hàng có thể tăng cường huy động vốn từ khách hàng với những chiến lược hợp lý để có thể giảm bớt chi phí trả lãi tiền từ từ chi nhánh chuyển xuống. Lợi nhuận: Mặc dù chi phí hàng năm tăng nhưng không làm lợi nhuận giảm xuống. Năm 2014, lợi nhuận của ABBank Cái Răng đạt 1.398 triệu đồng, tăng 38,1% so với năm 2013. Đến năm 2015 lợi nhuận tiếp tục tăng lên 438 triệu đạt 1.881 triệu đồng, tăng lên 34,5% so với năm 2014. Đây là kết quả đáng khích lệ và cần được phát huy nhiều hơn nữa. Tuy nhiên, kết quả này vẫn còn nhiều hạn chế, thu nhập cao nhưng chi phí lại là trở ngại lớn làm cho lợi nhuận thực tế của ngân hàng nhận được là không đáng kể. Để khắc phục tình trạng này, cần tăng cường công tác huy động vốn, thu hút nhiều vốn hơn nữa, nguồn tiền nhàn rỗi với chi phí thấp từ dân cư để giảm thiểu chi phí góp phần tăng lợi nhuận. Qua việc phân tích trên ta thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của ABBank Cái Răng là khá cao. Để làm được điều này, chúng ta cần phải kể đến vai trò quản lý điều hành của Chi nhánh nói chung và ban giám đốc ABBank Cái Răng nói riêng. Khả năng quản lý của họ đã giúp ngân hàng có những chính sách và hướng đi phù hợp trong điều kiện kinh doanh khó khăn. Ngoài ra, sự quản lý tốt sẽ giúp ngân hàng nâng cao được uy tín của mình trên thị trường. Nó giúp cho hệ thống ABBank Cần Thơ tạo được niềm tin khách hàng cũng như các đối tác nhờ
  • 38. 24 vào những chiến lược kinh doanh thu hút khách hàng. Hiện nay, ABBank Cái Răng có mối quan hệ về tiền gửi rất tốt với rất nhiều cá nhân được thể hiện qua lượng tiền gửi qua các kỳ dều rất cao. 3.1.4. Thuận lợi và khó khăn 3.1.4.1.Thuận lợi Vị trí của ABBANK Cần Thơ nằm tại trung tâm Quận Cái Răng, nơi có mật độ dân cư đông đúc có thể huy động được nhiều nguồn vốn nhàn rỗi và rất thuận tiện cho khách hàng đến giao dịch. Với sự hỗ trợ từ EVN, hợp tác từ Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel, ABBANK đã đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ hiện đại, phát triển thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích cho khách hàng, mở rộng dãy sản phẩm, dịch vụ cùng với phong cách phục vụ tận tâm tạo sự an tâm và tín nhiệm mỗi khi khách hàng sử dụng dịch vụ của ABBANK. Ngân hàng luôn tìm hiểu, nghiên cứu kỹ nhu cầu thị trường, thị hiếu của khách hàng, của nhóm khách hàng tiềm năng mà ABBANK Cái Răng nhắm đến. Đồng thời Ngân hàng cũng am hiểu những tính năng, tiện ích của sản phẩm sắp tạo ra thật sự phù hợp với đối tượng khách hàng tiềm năng. Uy tín của ABBANK Cái Răng ngày càng được mở rộng và nâng cao thông. Đây chính là cơ hội của Ngân hàng được khách hàng biết đến thương hiệu “An Bình” một trong những công cụ quan trọng trong việc thiết lập quan hệ, tạo dựng niềm tin đối với khách hàng trong và ngoài nước, mỗi khi khách hàng muốn tìm đến những sản phẩm dịch vụ mang chất lượng tốt nhất. Mặt khác, nhân viên Phòng giao dịch luôn thân thiện và hỗ trợ khách hàng hết mình trong giao dịch, nỗ lực trao dồi, cập nhật kiến thức về các sản phẩm mới của ABBANK để có thể làm hài lòng khách hàng khi đến giao dịch tại đây. 3.1.4.2. Khó khăn Giá cả không ổn định, lạm phát cũng như sự bất ổn của thị trường nông - thủy sản, vật liệu xây dựng,... ảnh hưởng đến thu nhập, khả năng tích lũy, vay vốn, trả nợ và đầu tư sản xuất kinh doanh của đại bộ phận người dân. Về phía khách hàng, trình độ dân trí chưa cao, làm ăn chưa có hiệu quả, một số bộ phận khách hàng sử dụng vốn sai mục đích làm ảnh hưởng đến công tác thu hồi nợ. Rủi ro thị trường gia tăng cùng với việc tự do hóa thị trường tài chính; lãi suất, tỷ giá và cán cân vốn được tự do hóa. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các tổ chức tín dụng trong cùng địa bàn ảnh hưởng không nhỏ đến thị phần và việc thực hiện các chương trình mục tiêu, kế hoạch của Ngân hàng. Nguồn nhân lực dễ dàng bị lôi kéo bởi các đối thủ khác. 3.1.5. Định hướng phát triển
  • 39. 25 Đến 2020, ABBANK phấn đấu phát triển theo định hướng NHTM đa năng, tập trung vào hoạt động ngân hàng bán lẻ, lấy việc phục vụ, chăm sóc khách hàng làm trọng tâm. Phương châm của ABBANK là tăng trưởng cao nhưng đảm bảo phát triển an toàn, bền vững và hiệu quả. Tôn chỉ hoạt động của ABBANK: phục vụ khách hàng với sản phẩm, dịch vụ an toàn, hiệu quả và linh hoạt; tăng trưởng lợi ích cổ đông; hướng đến sự phát triển toàn diện và bền vững của ngân hàng; đâu tư vào yếu tố con người làm nền tảng cho sự phát triển lâu dài. ABBANK không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức kinh doanh trên toàn lãnh thổ Việt Nam, lấy hoạt động kinh doanh NHTM đa năng, bán lẻ làm trọng tâm; đồng thời đẩy mạnh các hoạt động đầu tư tài chính liên doanh góp vốn đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận. 3.1.6. Qui trình thực hiện nghiệp vụ gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân Bước 1: Khách hàng đề nghị mở mới STK/nộp thêm tiền vào STK KKH. - Giao dịch viên tiếp nhận yêu cầu, hướng dẫn khách hàng lập biểu mẫu đồng thời tư vấn bán các sản phẩm tiết kiệm và dịch vụ của ngân hàng. Giao dịch viên đề nghị khách hàng xuất trình giấy tờ tùy thân. + Trường hợp khách hàng nộp thêm tiền vào STK KKH: GDV hướng dẫn khách hàng lập Giấy nộp tiền và xuất trình STK KKH. + Trường hợp khách hàng mở mới STK (STK CKH/STK KKH): GDV hướng dẫn khách hàng theo 2 cách sau: Cách 1: Khách hàng lập Giấy nộp tiền. Cách 2: Khách hàng lập Bảng kê tiền nộp (nếu khách hàng nộp tiền mặt) và GDV in thêm Giấy gửi tiền tiết kiệm trên hệ thống tại bước 6 để khách hàng ký xác nhận. Nếu khách hàng giao dịch lần đầu tại ABBANK, GDV hướng dẫn khách hàng lập thêm Giấy đăng ký mở tài khoản và sử dụng dịch vụ, photo giấy tờ tùy thân của khách hàng để đăng ký thông tin và lưu lại hồ sơ tại ABBANK. Bước 2: Kiểm tra thông tin: - Trường hợp khách hàng nộp tiền vào STK KKH: GDV kiểm tra tính hợp lệ và khớp đúng của thông tin trên STK KKH, chứng từ khách hàng lập, giấy tờ tùy thân và thông tin trên hệ thống. - Trường hợp khách hàng mở mới STK: GDV kiểm tra tính hợp lệ và khớp đúng của thông tin trên Giấy tờ khách hàng lập và giấy tờ tùy thân. Nếu có sai sót thì trao đổi lại với khách hàng để điều chỉnh, nếu đúng thì thực hiện bước tiếp theo.
  • 40. 26 GDV thực hiện tiếp bước 3 nếu khách hàng giao dịch lần đầu, thực hiện tiếp bước 5 nếu khách hàng đã giao dịch tại ABBANK. Bước 3: Thực hiện nhận biết khách hàng tham chiếu Quy trình nhận biết khách hàng (nếu khách hàng giao dịch lần đầu) Bước 4: Khách hàng nộp tiền mặt/chuyển khoản từ tài khoản. - Nếu khách hàng nộp tiền mặt để mở mới STK/ nộp thêm tiền vào STK KKH: GDV nhận và kiểm đếm tiền mặt theo Quy trình kiểm đếm tiền mặt. - Nếu khách hàng chuyển khoản để mở mới STK/ nộp thêm tiền vào STK KKH: GDV kiểm tra số dư trên tài khoản đảm bảo đủ để thực hiện giao dịch, kiểm tra chữ ký khách hàng. Bước 5: GDV thực hiện giao dịch trên hệ thống - GDV nhập dữ liệu để tạo mã CIF của khách hàng trên hệ thống (nếu khách hàng lần đầu giao dịch với ABBANK) - Nếu khách hàng nộp thêm tiền vào STK KKH bằng tiền mặt/chuyển khoản: GDV hạch toán ghi Có vào tài khoản TGTK của khách hàng trên hệ thống, hạch toán thu phí (nếu có), in chứng từ, ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền”/ “Đã chuyển khoản” trên chứng từ. GDV ghi nhận thông tin giao dịch trên STK KKH và chuyển cho kiểm soát viên duyệt. - Nếu khách hàng mở mới STK bằng tiền mặt/chuyển khoản: GDV thực hiện giao dịch trên hệ thống, đề nghị khách hàng kí vào Giấy gửi tiết kiệm (nếu có), ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền”/ “Đã chuyển khoản” trên chứng từ, GDV chuyển chứng từ, STK cho kiểm soát viên duyệt. - Khách hàng kiểm tra và ký Giấy gửi tiết kiệm in từ hệ thống (nếu có) 3.2. Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng ABBank Cái Răng 3.2.1. Nguồn vốn của ABBank Cái Răng. Bảng 3.2: Nguồn vốn của ABBank Cái Răng từ 2013-2015 ĐVT: triệu đồng Khoản mục Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2015 Số tiền % Số tiền % Vốn huy động 55.165 69.729 78.794 14.564 26 9.065 13 Vốn điều chuyển 113.880 129.823 144.104 15.943 14 14.281 11 Tổng 169.045 199.552 222.898 30.507 18 23.346 12 (Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng)
  • 41. 27 ĐVT: % (Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng) Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn của ABBank Cái Răng qua các năm Qua bảng số liệu cho thấy nguồn vốn của ABBank Cái Răng tăng dần qua các năm giai đoạn 2013-2015. Nhìn chung, vốn điều chuyển chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn ở giai đoạn này, hầu hết các năm đều trên 60% và cao nhất là 67,4% năm 2013. Năm 2013, tổng nguồn vốn là 169.045 triệu đồng, trong đó nguồn vốn huy động là 55.165 triệu đồng, chỉ chiếm 32,6% trong tổng nguồn vốn. Nguyên nhân vốn điều chuyển chiếm tỷ trọng lớn hơn vốn huy động trong năm nay là do ABBank Cái Răng còn mới đối với nhiều khách hàng ở Cái Răng, tuy có được lòng tin ở khách hàng nhưng thương hiệu của ngân hàng thì chưa mạnh như các ngân hàng khác trên địa bàn nên lượng tiền gửi của khách hàng không nhiều. Sang năm 2014, tổng nguồn vốn tăng thêm 30.507 triệu đồng, tương ứng 18% so với năm 2013. Trong đó vốn huy động tăng 14.564 triệu đồng tương ứng với 26%. Nguyên nhân là do ABBank đã tăng cường nhiều hình thức khuyến mãi hấp dẫn trong huy động vốn như rút thăm may mắn, gửi tiết kiệm có quà tặng,…Tuy nhiên vốn huy động trong năm nay vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với vốn điều chuyển. Do người dân mở rộng sản xuất kinh doanh nên đã làm cho vốn huy động không đáp ứng được nhu cầu cho vay nên ngân hàng cần vốn điều chuyển từ chi nhánh. Đến năm 2015, tổng nguồn vốn tăng nhẹ so với năm 2014 tăng 12% tương ứng 23.346 triệu đồng. Trong đó vốn điều chuyển vẫn chiếm tỷ trọng cao (65%) trong cơ cấu so với vốn huy động (35%). Điều này cho thấy công tác huy động vốn chưa được cải thiện nhiều, chưa đáp ứng được nhu cầu vốn cho nền kinh tế nhiều vẫn còn sự trợ giúp của vốn điều chuyển. Bên cạnh đó, những quy định về trần lãi suất cũng ảnh hưởng phần nào đến công tác huy động vốn của ngân hàng nhỏ như ABBank vì không thể sử dụng công cụ lãi suất để thu hút khách hàng. Với mặt bằng lãi suất như nhau các khách hàng sẽ ưu tiên gửi tiền tại các ngân 0 20 40 60 80 100 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 32.6 34.9 35.3 67.4 65.1 64.7 Vốn huy động Vốn điều chuyển
  • 42. 28 hàng lớn hơn các ngân hàng nhỏ. Ngân hàng cần có những biện pháp tích cực hơn để thu hút nguồn vốn từ dân cư. 3.2.2. Tình hình huy động vốn của ABBank Cái Răng. Bảng 3.3: Nguồn vốn huy động của ABBank Cái Răng từ 2013-2015 ĐVT: triệu đồng Khoản mục Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 Số tiền % Số tiền % Tiền gửi thanh toán 4.413 4.881 6.304 468 11 1.423 29 TGTK 50.752 64.848 72.490 14.096 28 7.642 12 Tổng 55.165 69.729 78.794 14.564 26 9.065 13 (Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng) ĐVT: % (Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng) Hình 3.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của ABBank Cái Răng qua các năm. Vốn huy động là nguồn vốn mà ngân hàng huy động tại chỗ bằng nhiều hình thức khác nhau. Nguồn vốn càng lớn càng tạo thế chủ động trong việc cho vay và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Trong những năm gần đây tình hình kinh tế xã hội của quận Cái Răng phát triển tốt, đời sống của người dân được nâng cao, thu nhập của người dân cũng được cải thiện, họ bắt đầu tham gia giao dịch với ngân hàng nên hoạt động huy động tiền gửi từ dân cư cũng có nhiều thuận lợi. Nhìn chung, nguồn vốn huy động của ngân hàng tăng qua các năm. Với chính sách lãi suất linh hoạt, đa dạng các sản phẩm huy động vốn, công tác huy động vốn của ABBank Cái Răng năm 2014 đạt 69.729 triệu đồng, tăng 26% . Năm 2015, giá trị nguồn vốn huy động tiếp tục tăng 78.794 triệu đồng, tăng 13% so với năm 2014. Mặc dù trong những năm qua có ảnh hưởng của lạm phát, tình hình kinh tế khó khăn gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các ngân 0 20 40 60 80 100 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 6.9 7 8 92.1 93 92 Tiền gửi thanh toán TGTK
  • 43. 29 hàng nhưng công tác huy động vốn của ABBank Cái Răng vẫn ổn định và tăng đều qua các năm là do dần tạo được uy tín trong lòng khách hàng. Từ đó, thu hút lượng khách hàng gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn. TGTK luôn chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn huy động và cũng là loại tiền gửi mà ngân hàng ưu tiên nhất. Năm 2014, TGTK là 64.848 triệu đồng, chiếm 93% trong tổng nguồn vốn huy động, tăng 28% so với năm 2013. Nguyên nhân TGTK tăng trong năm này là do ngân hàng đưa ra lãi suất hấp dẫn, khách hàng được nhiều quà tặng khi gửi tiền vào ngân hàng nên lượng khách đến giao dịch cũng như lượng tiền gửi tăng đáng kể trong năm này. Công tác huy động vốn tiếp tục được đẩy mạnh nên sang năm 2015, loại tiền này đạt 72.490 triệu đồng, chiếm 92% tổng nguồn vốn huy động, nhưng chỉ tăng 12% so với năm 2014. Mặc dù tiền gửi có tăng ở giai đoạn này nhưng vẫn còn ở mức thấp. Để tồn tại và phát triển ngân hàng cần tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo được sự tin tưởng trong lòng khách hàng thì việc huy động vốn sẽ dễ dàng hơn. Tiền gửi thanh toán ở ABBank Cái Răng chủ yếu là của các tổ chức kinh tế. Do yêu cầu trong sản xuất kinh doanh, cũng như thấy được những tiện ích từ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng nên ngày càng có nhiều doanh nghiệp giao dịch thường xuyên với ngân hàng hơn. Năm 2014, khoản mục này đạt 4.881 triệu đồng, chiếm 7% tổng nguồn vốn huy động, tăng 11% so với năm 2013. Năm 2015 số tiền gửi thanh toán đạt 6.304 triệu đồng, chiếm 8% tổng vốn huy động, tăng 12% so với năm 2014. Nguyên nhân là do nhu cầu thanh toán của các doanh nghiệp ngày càng tăng lên. Bên cạnh đó do chất lượng dịch vụ của ngân hàng nâng cao đã làm hài lòng khách hàng nên làm lượng khách tăng. Mặc dù tiền gửi thanh toán có tăng lên qua các năm nhưng nó vẫn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng vốn huy động vì khách hàng sử dụng loại tiền này không vì mục đích nhận lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán qua ngân hàng. Với hình thức huy động này thì ABBank Cái Răng chưa có khách hàng nhiều, chủ yếu là khách hàng truyền thống. Do ngân hàng chưa đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn, bên cạnh đó ngân hàng cũng không chú trọng đến hình thức huy động này mà chỉ chú trọng đến loại hình TGTK là chủ yếu. 3.2.3. Tình hình TGTK Bảng 3.4: TGTK theo kỳ hạn qua các năm 2013 -2015 ĐVT: triệu đồng Loại kỳ hạn Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 Số tiền % Số tiền % Không kỳ hạn 7.755 7.133 6.524 (622) (8,0) (609) (8,5) Dưới 12 tháng 32.735 43.954 50.743 11.219 34,3 6.789 15,4 12-24 tháng 10.216 13.702 15.150 3.486 34,1 1.448 10,6 Trên 24 tháng 46 59 73 13 28,3 14 23,7 Tổng 50.752 64.848 72.490 14.096 28 7.642 11,8 (Nguồn: Phòng Kế toán của ngân hàng ABBank Cái Răng)