SlideShare a Scribd company logo
1 of 98
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
LÊ KIM DUNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
TP. HCM, THÁNG 5/2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
LÊ KIM DUNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
ThS. PHẠM THANH NHẬT
TP. HCM, THÁNG 5/2018
NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Tp.HCM, ngày …… tháng …… năm 2018
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
ii
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2018
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam từ khi chuyển đổi sang nền
kinh tế thị trƣờng đã và đang có những bƣớc tiến vững chắc hội nhập cùng nền kinh
tế thế giới. Sự mở rộng giao lƣu và hợp tác kinh tế quốc tế cũng nhƣ sự phát triển
mạnh mẽ nội tại của đất nƣớc dẫn đến việc cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các
NHTM. Trƣớc tình hình đó, ngân hàng BIDV – HCM đã bắt kịp xu hƣớng tăng
trƣởng tín dụng trong lúc huy động vốn bắt đầu bƣớc vào giai đoạn dƣ thừa nguồn,
tập trung đầu tƣ nguồn lực đáng kể hƣớng đến đối tƣợng KHDN, mà trọng tâm là
hoạt động cho vay KHDN. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu này nhằm nhấn mạnh
tầm quan trọng của hoạt động cho vay KHDN của BIDV – HCM, một hoạt động
đem lại nhiều nguồn thu lớn cho Chi nhánh. Nghiên cứu cũng sẽ trả lời các câu hỏi
về các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động cho vay KHDN và các chỉ tiêu liên quan
của BIDV – HCM trong giai đoạn từ năm 2013 – 2017, những thành tựu mà
BIDV – HCM đạt đƣợc trong hoạt động cho vay KHDN, những hạn chế còn tồn tại
và nguyên nhân xảy ra những hạn chế đó. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu cũng sẽ đƣa
ra một số giải pháp cần thiết để cho hoạt động cho vay KHDN tại BIDV – HCM
trong thời gian tới, từ đó giúp Chi nhánh nâng cao quy mô, lợi nhuận trong kinh
doanh. Phƣơng pháp sử dụng trong bài là phƣơng pháp định tính, số liệu đƣợc thu
thập từ số liệu báo cáo kết quả hoạt động minh doanh tại Chi nhánh trong giai đoạn
từ năm 2013 – 2017 và đƣợc tổng hợp, thống kê, đối chiếu, so sánh và phân tích.
Ngoài ra, số liệu còn đƣợc lấy từ nhiều nguồn tài liệu đáng tin cậy nhƣ báo cáo từ
các hội nghị tại Chi nhánh, báo điện tử, trang web chính thống, luận văn/luận án của
các trƣờng đại học có độ tin cậy cao. Kết quả nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu về
quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động cho vay
KHDN tại BIDV – HCM.
Tóm lại, KHDN là phân khúc khách hàng mang nhiều tiềm năng cho BIDV –
HCM và phát triển hoạt động cho vay KHDN đã và đang đƣợc BIDV – HCM triển
khai thực hiện trong nhiều năm qua, một hoạt động mang lại nhiều nguồn lợi nhuận
to lớn cho chi nhánh. Vì vậy, việc mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả trong cho
iv
vay KHDN là việc làm cần thiết của Chi nhánh, đặc biệt là ở thị trƣờng có rất nhiều
tiềm năng nhƣ TPHCM, sẽ giúp Chi nhánh phát triển hơn nữa, giữ vững vị thế kinh
doanh hiệu quả hàng đầu khu vực và hệ thống.
v
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu
là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các
nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ
trong khóa luận.
TP.HCM, ngày tháng năm 2018
Ký tên
vi
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự phân công của quý thầy cô khoa Tài chính, Trƣờng Đại học Ngân
hàng TPHCM, sau gần ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp
“Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam”.
Để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn
có sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại BIDV chi nhánh TPHCM.
Em chân thành cảm ơn thầy giáo – ThS. Phạm Thanh Nhật, ngƣời đã hƣớng
dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù thầy rất bận trong công tác giảng
dạy nhƣng không ngần ngại chỉ dẫn em, định hƣớng đi cho em, để em hoàn thành
tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức
khoẻ.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè, và các anh chị ở BIDV – HCM đặc biệt là
phòng Khách hàng doanh nghiệp 1 đã giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua.
Tất cả các mọi ngƣời đều nhiệt tình giúp đỡ mặc dù số lƣợng công việc của phòng
ngày một tăng lên nhƣng các anh chị vẫn dành thời gian để hƣớng dẫn rất nhiệt tình.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô để khóa
luận tốt nghiệp này đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy Phạm Thanh Nhật, bạn bè cùng các anh chị tại
phòng Khách hàng Doanh nghiệp 1, BIDV – HCM lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp
nhất!
vii
MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP................................................................ iii
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................v
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... xii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................................... xiii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... xiv
CHƢƠNG 1: ...............................................................................................................5
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .........................................5
1.1. Những vấn đề cơ bản của ngân hàng thƣơng mại................................................5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại....................................................................5
1.1.2. Chức năng của NHTM......................................................................................6
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng.......................................................................6
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phƣơng tiện thanh toán cho
nền kinh tế...................................................................................................................7
1.1.2.3. Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng........................................................7
1.1.3. Vai trò của của ngân hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế ..............................8
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ............................................9
1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay khách hàng doanh nghiệp.............................10
1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp.............................................................................10
1.2.2. Khái niệm về cho vay......................................................................................11
1.2.3. Nguyên tắc cho vay.........................................................................................11
1.2.4. Phân loại cho vay doanh nghiệp .....................................................................12
1.2.5. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại .........................14
1.2.6. Vai trò trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ....................15
1.2.7. Rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại..17
viii
1.2.7.1. Khái niệm về rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thƣơng mại ................................................................................................................17
1.2.7.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng thƣơng mại...............................................................................................18
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng thƣơng mại...............................................................................................19
1.3.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp..19
1.3.1.1. Nhóm tiêu chỉ phản ánh quy mô của hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp........................................................................................................................19
1.3.1.2. Nhóm tiêu chí phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay KHDN...............21
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại ..............................................................................................25
1.3.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng...............................................................25
1.3.2.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng doanh nghiệp ......................................29
CHƢƠNG 2: .............................................................................................................34
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH..................................................................34
2.1. Khái quát về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh ..........................................................34
2.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam......34
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh
TPHCM (Gọi tắt là BIDV – HCM) ..........................................................................36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức BIDV – HCM.........................................................................37
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – HCM giai đoạn từ năm 2013 –
2017...........................................................................................................................39
2.1.4.1. Tình hình huy động vốn của BIDV – HCM.................................................39
2.1.4.2. Tình hình dƣ nợ cho vay của BIDV - HCM ................................................41
2.1.4.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – HCM....................................43
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay của BIDV – HCM .............................................45
ix
2.2.1. Quy trình cho vay doanh nghiệp tại BIDV – HCM........................................45
2.2.2. Tình hình dƣ nợ cho vay tại BIDV - HCM từ 2013 – 2017............................48
2.2.2.1. Quy mô dƣ nợ cho vay.................................................................................48
2.2.2.2 Cơ cấu dƣ nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp .........................................52
2.2.2.3. Thu nhập từ cho vay khách hàng doanh nghiệp...........................................57
2.2.2.4. Kiểm soát rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp ..........................58
2.3. Đánh giá về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh TPHCM ..................................................59
2.3.1. Thành tựu đạt đƣợc .........................................................................................59
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ...............................................................60
CHƢƠNG 3: .............................................................................................................64
GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................................64
3.1. Chiến lƣợc hoạt động của BIDV........................................................................64
3.1.1. Chiến lƣợc hoạt động của BIDV giai đoạn 2018 – 2020................................64
3.1.2. Chiến lƣợc hoạt động của BIDV chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2018-2020..................................................................................................................66
3.2. Giải pháp cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – HCM67
3.2.1. Tăng cƣờng các hoạt động marketing về sản phẩm, dịch vụ cho vay doanh
nghiệp và chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng ...............................................67
3.2.2. Xây dựng chính sách định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp........................................................................................................................68
3.2.3. Nâng cao trình độ, chất lƣợng đội ngũ cán bộ, nhân viên tín dụng ................70
3.2.4. Cải tiến quy trình cho vay...............................................................................71
3.2.5. Tăng cƣờng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ...............71
3.2.6. Cải tiến công nghệ, hệ thống thông tin ...........................................................72
3.2.7. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp.............................72
3.3. Các khuyến nghị.................................................................................................73
3.3.1. Đối với Chính phủ...........................................................................................73
x
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .........................................................................73
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................78
PHỤ LỤC..................................................................................................................81
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
K hiệu vi t tắt Nguy n ngh a
BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam
CBTD Cán bộ tín dụng
CSCV Chính sách cho vay
CVDN Cho vay doanh nghiệp
DNCV Dƣ nợ cho vay
DNCVBQ Dƣ nợ cho vay bình quân
DPRR Dự phòng rủi ro
ĐVTT Đơn vị trực thuộc
GDKH Giao dịch khách hàng
HĐCV Hoạt động cho vay
HĐTD Hoạt động tín dụng
HSC Hội sở chính
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
PGD Phòng giao dịch
QLKH Quản lý khách hàng
QTTD Quản trị tín dụng
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TD Tín dụng
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
VAMC Công ty quản lý tài sản
xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chức năng trung gian tín dụng ..................................................................3
Sơ đồ 1.2. Chức năng trung gian thanh toán...............................................................7
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV – HCM .................................................33
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của BIDV
...................................................................................................................................42
xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng của DNCV phân theo đối tƣợng khách hàng của
BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017 ......................................................................46
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu DNCV KHDN phân theo ngành nghề của BIDV – HCM
giai đoạn 2013 – 2017...............................................................................................52
xiv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình HĐV tại BIDV – HCM giai đoạn 2013-2017..........................35
Bảng 2.2. Tình hình DNCV phân theo đối tƣợng khách hàng tại BIDV – HCM
giai đoạn 2013 – 2017...............................................................................................38
Bảng 2.3. Tốc độ tăng trƣởng của DNCV phân theo đối tƣợng khách hàng tại
BIDV – HCM giai đoạn 2013 - 2017........................................................................38
Bảng 2.4. Tình hình HĐKD của BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017 .................40
Bảng 2.5. Tình hình DNCV KHDN của BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017 ......45
Bảng 2.6. Số lƣợng KHDN vay vốn tại BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017 .......47
Bảng 2.7. Tình hình DNCV phân theo kỳ hạn của BIDV – HCM
giai đoạn 2013 – 2017...............................................................................................49
Bảng 2.8. Tốc độ tăng trƣởng DNCV phân theo kỳ hạn của BIDV – HCM
giai đoạn 2013 – 2017...............................................................................................49
Bảng 2.9. Tình hình DNCV KHDN phân theo ngành nghề kinh doanh của
BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017.......................................................................51
Bảng 2.10. Thu nhập từ CVDN của BIDV – HCM giai đoạn 2013 -2017 .............54
Bảng 2.11. Tốc độ tăng trƣởng của thu nhập từ CVDN của BIDV – HCM
giai đoạn 2013 – 2017...............................................................................................54
Bảng 2.12. Tỷ lệ nợ xấu trong CVDN của BIDV – HCM giai đoạn 2013 - 2017....55
1
1. L do lựa chọn đề tài
Trong giai đoạn từ 2013 – 2017, nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trƣởng.
Cùng với đó, hội nhập kinh tế quốc tế của nƣớc ta đang diễn ra ngày càng sâu rộng.
Hội nhập mở ra nhiều cơ hội nhƣng đi kèm với đó là không ít thách thức đối với
nền kinh tế nói chung và lĩnh vực ngân hàng nói riêng. Thị phần các ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) trong nƣớc dần bị chia sẻ bởi các NHTM nƣớc ngoài với năng
lực tài chính mạnh hơn, trình độ quản lý tốt hơn, công nghệ chất lƣợng cao hơn và
danh mục sản phẩm vô cùng đa dạng. Để tồn tại trong môi trƣờng cạnh tranh vô
cùng gay gắt đó, các NHTM Việt Nam đã phải luôn kịp thời đổi mới công nghệ, áp
dụng các chuẩn mực quốc tế, đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ,
đề ra các chiến lƣợc kinh doanh dài hạn để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh hơn
trong thời gian tới.
Hiện nay, Việt Nam vẫn đƣợc đánh giá là một thị trƣờng tài chính còn rất
nhiều tiềm năng phát triển mà trong đó phải kể đến hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp (KHDN) của NHTM. Đây là một trong những hoạt động vô cùng
quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng của NHTM, không
những đem lại nguồn thu nhập lớn cho NHTM mà còn giúp các doanh nghiệp có
vốn để duy trì hoạt động, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tƣ máy móc trang thiết
bị nhằm tạo ra sản phẩm, thu về lợi nhuận, đóng góp một phần vào sự phát triển của
nền kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Không nằm ngoài xu thế đó, BIDV với 61 năm
lịch sử hình thành và phát triển, kinh nghiệm, uy tín, thƣơng hiệu, năng lực tài chính
đã đƣợc khẳng định trên thị trƣờng tài chính Việt Nam đã và đang xây dựng, phát
triển hoạt động cho vay KHDN. Tuy nhiên, hoạt động cho vay KHDN hiện nay vẫn
chƣa thực sự đáp ứng đƣợc nhu cầu cả về chất lƣợng lẫn số lƣợng của thị trƣờng.
Điều này không chỉ ảnh hƣởng đến hoạt động của BIDV nói chung và BIDV –
HCM nói riêng mà còn ảnh hƣởng đến sự phát triển của nền kinh tế.
Trƣớc thực trạng đó, tôi đã chọn đề tài “Hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh”.
2
2. Mục đích và mục ti u nghi n cứu đề tài
2.1.Mục đích nghiên cứu đề tài:
- Tìm ra các giải pháp cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại BIDV – HCM.
2.2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
- Tìm hiểu về quy trình cấp tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV –
HCM .
- Tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV – HCM.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV – HCM để thấy đƣợc những thành tựu và hạn chế còn tồn tại.
- Đề xuất giải pháp cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV – HCM. Bên cạnh đó đƣa ra những mặt hạn chế và phƣơng hƣớng nghiên
cứu tiếp theo trong tƣơng lai.
3. Câu hỏi nghi n cứu
Căn cứ vào mục tiêu của đề tài, các câu hỏi nghiên cứu của đề tài nhƣ sau:
- Thế nào là khách hàng doanh nghiệp?
- Hoạt động cho vay KHDN của NHTM là gì? Vai trò và tầm quan trọng
của hoạt động cho vay KHDN của NHTM?
- Tại sao cần phải phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp?
- Thực trạng của hoạt động cho vay KHDN tại BIDV – HCM giai đoạn
2015-2017? Thành tựu đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại?
- Những giải pháp đặt ra giúp phát triển hoạt động cho vay KHDN của
BIDV – HCM từ giai đoạn 2018-2020?
3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu
4.1.Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động cho vay KHDN tại BIDV – HCM.
4.2.Phạm vi nghiên cứu: cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV –
HCM, sử dụng dữ liệu trong quá khứ từ 2013-2017 để tiến hành phân tích và đề ra
các giải pháp cho hoạt động cho vay KHDN trong thời gian tới.
Bởi vì giới hạn về khả năng làm khóa luận (lần đầu làm khóa luận), thời gian
nghiên cứu (3 tháng), dữ liệu thu thập nên kết quả của bài nghiên cứu không thể
tránh khỏi một số sai sót.
5. Phƣơng pháp nghi n cứu
5.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu: tiến hành thu thập tài liệu từ các nguồn
khác nhau nhƣ các điều luật, các bài báo, các chính sách của ngân hàng nhà nƣớc
ảnh hƣởng đến hoạt động của BIDV, các đề tài nghiên cứu trong trƣờng, các báo
cáo thƣờng niên của BIDV từ 2013-2017, báo cáo tài chính hơp nhất, báo các kết
quả hoạt động kinh doanh, các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5.2.Phƣơng pháp so sánh và phân tích dữ liệu: tiến hành so sánh và phân tích
dữ liệu trong quá khứ để thấy đƣợc thành tựu đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn
tại, từ đó đề xuất giải pháp cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV – HCM.
6. Đóng góp của đề tài
Nghiên cứu góp phần hệ thống lại các cơ sở lý luận về cho vay khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại nói chung và BIDV – HCM nói riêng.
Đồng thời phân tích thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – HCM
để thấy đƣợc những thành tựu đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại, từ đó đƣa ra
các đề xuất cho hoạt động cho vay KHDN tại BIDV – HCM trong thời gian tới.
4
7. Bố cục dự ki n của khóa luận
Nội dung chính của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Khái quát về ngân hàng thƣơng mại và cho vay khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ
Chí Minh.
Chƣơng 3: Giải pháp cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh.
5
CHƢƠNG 1:
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), trong nền kinh tế hàng hóa, có nhiều doanh
nghiệp, nhiều đơn vị tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh trong nhiều ngành, nghề,
nhiều lĩnh vực khác nhau. Có ngành tạo ra sản phẩm hàng hóa cho xã hội nhƣ nông
nghiệp, công nghiệp, xây dựng, có ngành chỉ làm nhiệm vụ lƣu thông phân phối, lại
có ngành chỉ thuần túy cung cấp dịch vụ (vận tải, bƣu chính viễn thông, ngân hàng).
Trong đó, các NHTM hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng, tất cả đều góp phần thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển. NHTM hoạt động
trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng và đƣợc coi là một loại định
chế tài chính đặc biệt của nền kinh tế thị trƣờng. Ngƣời ta cho rằng NHTM ra đời
trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa phát triển tới một trình độ nhất định, đồng thời
qua quá trình tồn tại và phát triển hàng nhiều thế kỷ, hệ thống NHTM ngày càng
đƣợc hoàn thiện, trở thành một trong những định chế không thể thiếu của nền kinh
tế thị trƣờng, hoạt động của NHTM đã và sẽ góp phần to lớn trong việc thúc đẩy
nền kinh tế phát triển.
NHTM là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ
chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dƣới hình thức nhận tiền
gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng
số vốn huy động đƣợc để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh toán
và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng là khách hàng trong nền kinh tế.
NHTM là loại ngân hàng có số lƣợng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế.
Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng
minh rằng: ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với
tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội.
6
Theo Luật NHTM của các nƣớc khác trên thế giới đều khẳng định: NHTM là
định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trƣờng với nhiệm
vụ nhận tiền gửi của công chúng dƣới hình thức ký thác, và sử dụng nguồn lực đó
cho các nghiệp vụ về tín dụng, chiết khấu và các hoạt động dịch vụ khác với mục
đích tìm kiếm lợi nhuận.
Theo điều 4, khoản 3, Luật Các TCTD 2010: NHTM là loại hình ngân hàng
đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Nhƣ vậy, có thể nói rằng NHTM là một định chế tài chính trung gian quan
trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế tài
chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ đƣợc
huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ
chức kinh tế, cá nhân để phát triển xã hội.
1.1.2. Chức năng của NHTM
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), chức năng trung gian tín dụng là chức năng
quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó không những cho thấy bản chất của
NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này,
NHTM đóng vai trò là ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn
tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp
dân cƣ, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế, ... ) biến nó thành nguồn vốn
tín dụng để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tƣ cho các
ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
Sơ đồ 1.1. Chức năng trung gian tín dụng
7
(Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại,
NXB Kinh tế TP.HCM)
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh
toán cho nền kinh tế
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009) cho rằng đây là chức năng quan trọng,
không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy tính chất đặc
biệt trong hoạt động NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản
giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa ngƣời mua, ngƣời bán... để hoàn tất
các quan hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau.
(Nguồn: PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng
thương mại, NXB Kinh tế TP.HCM)
1.1.2.3. Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), thực hiện chức năng trung gian tín dụng và
trung gian thành toán, vốn đã mang lại hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội.
Nhƣng nếu chỉ dừng lại ở đó thì chƣa đủ, các NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu
của khách hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng
dịch vụ ngân hàng, thƣờng có hai đặc điểm sau:
Sơ đồ 1.2. Chức năng trung gian thanh toán
8
Thứ nhất, đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ƣu thế của nó
mới có thể thực hiện đƣợc một cách trọn vẹn và đầy đủ. Các mặt ƣu điểm của
NHTM đƣợc thể hiện nhƣ: Có mạng lƣới chi nhánh rộng khắp, không những trong
nƣớc mà còn ở các nƣớc; có quan hệ với nhiều công ty, xí nghiệp, TCKT,... do đó
nắm bắt đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh, tài hình tài chính của khách hàng một
cách cụ thể sâu sắc; có trang thiết bị hệ thống thông tin hiện đại, nằm bắt kịp thời và
nhanh chóng các thông tin chính xác về tình hình kinh tế - tài chính, giá cả, tỷ giá
của thị trƣờng trong nƣớc và thế giới.
Thứ hai, đó là những dịch vụ gắn liền với hoạt động của ngân hàng, không
những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng, mà còn hỗ trợ tích
cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh
toán.
1.1.3. Vai trò của của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), NHTM ra đời do yêu cầu của sự phát triển
của nền kinh tế: cơ sở nền sản xuất và lƣu thông hàng hoá, và nền kinh tế ngày càng
phát triển càng cần đến hoạt động của các NHTM. Thông qua việc thực hiện các
chức năng, vai trò của mình nhất là chức năng trung gian tín dụng NHTM đã trở
thành một bộ phận thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Sự đóng góp này thể hiện nhƣ
sau:
Với chức năng trung gian tín dụng, hệ thống NHTM huy động và tập trung
hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ
là phƣơng tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Bên cạnh đó, cũng
nhờ chức năng này mà hệ thống NHTM cung ứng một khối lƣợng vốn tín dụng rất
lớn cho nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan trọng vì nó không những lớn về số
tiền tuyệt đối mà vì tính chất luân chuyển không ngừng của nó.
Với chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành ngƣời thủ quỹ và là
trung tâm thanh toán của xã hội, cho phép làm giảm bớt khối lƣợng tiền mặt lƣu
hành, tăng khối lƣợng thanh toán bằng chuyển khoản. Điều này làm giảm bớt nhiều
9
chi phí cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về
giao dịch thanh toán,... Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi
nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm
tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dƣ có trong tài khoản tiền
gửi của khách hàng. Mặt khác, chức năng này cũng góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ
luân chuyển Tiền – Hàng. Phần lớn các giao dịch thanh toán quan ngân hàng là
những khoản giao dịch có giá trị lớn, phạm vi thanh toán không chỉ bó hẹp trong
từng khu vực, địa phƣơng mà còn lan rộng trong phạm vi cả nƣớc và phát triển ra
phạm vi thế giới. Nhờ vậy các mối quan hệ kinh tế - xã hội đƣợc thực hiện cả trên
bình diện quốc nội lẫn trên bình diện quốc tế. Điều này không những chắc chắn sẽ
góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội trong nƣớc phát triển mà còn thúc đẩy các quan
hệ kinh tế thƣơng mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển.
Với chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng, NHTM bên cạnh tạo ra lợi
nhuận cho mình còn có tác dụng hỗ trợ to lớn các mặt hoạt động chính của NHTM
nhƣ hoạt động tín dụng.
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Theo Luật Các tổ chức tín dụng (TCTD) 2010, các hoạt động cơ bản của
NHTM bao gồm:
- Hoạt động huy động vốn (HĐV) bao gồm:
o Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dƣới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi
khác;
o Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các giấy
tờ có giá khác để HĐV của các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài;
o Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN).
- Hoạt động cấp tín dụng (TD): NHTM đƣợc cấp TD cho các tổ chức, cá
nhân dƣới hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo
lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN nhƣ bao
10
thanh toán tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn
mức TD và hạn mức TD dự phòng,...
- Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt
động sau:
o Cung cấp các phƣơng tiện thanh toán
o Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho khách hàng
o Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ
o Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN
o Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi đƣợc NHNN cho phép
o Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
o Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán
liên ngân hàng trong nƣớc
o Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi đƣợc NHNN cho phép
- Các hoạt động khác nhƣ góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trƣờng tiền
tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh
dịch vụ bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tƣ vấn và các dịch vụ khác
liên quan đến hoạt động ngân hàng.
1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay khách hàng doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Theo khoản 3, điều 2, thông tƣ số: 39/2016/TT-NHNN ban hành ngày 30
tháng 12 năm 2016 quy định:
Khách hàng vay vốn tại TCTD (sau đây gọi là khách hàng) là pháp nhân,
cá nhân, bao gồm:
- Pháp nhân đƣợc thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân đƣợc
thành lập ở nƣớc ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài.
Bài bên dƣới chỉ xét đối tƣợng khách hàng là pháp nhân mà cụ thể là KHDN.
11
Theo khoản 8, điều 4, Luật doanh nghiệp 2014 cho rằng doanh nghiệp là tổ
chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
1.2.2. Khái niệm về cho vay
Theo Luật Các TCTD Việt Nam (2010): cho vay là hình thức cấp tín dụng
trong đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
1.2.3. Nguyên tắc cho vay
Theo Phan Thị Cúc (2008), việc vay vốn là nhu cầu tự nguyện của khách
hàng và là cơ hội để ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hợp đồng của mình.
Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng huy động vốn của khách hàng
nên phải tuân theo những nguyên tắc nhất định. Nói chung khách hàng vay vốn của
ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Việc sử dụng vốn cho vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận và ghi trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng
mục đích thỏa thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ
sau này. Do vậy, về phía ngân hàng trƣớc khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay
vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay
đúng mục đích không. Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn đúng mục đích
hay không có ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ sau này. Về phía khách
hàng, việc sử dụng vốn đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
vay đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ
đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng sau này.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
12
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt
động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà
ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho
vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời
gian nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng
hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa, bản chất của quan hệ tín dụng là
quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất
định vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.2.4. Phân loại cho vay doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và
phong phú với nhiều hình thức khác nhau. Việc áp dụng từng loại cho vay tùy thuộc
vào đặc điểm kinh tế và mục đích sử dụng vốn tín dụng của từng KHDN. Qua đó,
KHDN có thể sử dụng và quản lý rủi ro tín dụng một cách hiệu quả và phù hợp với
sự vận động cũng nhƣ mục đích sử dụng vốn cho vay khác nhau. Ngƣời ta thƣờng
phân loại cho vay doanh nghiệp (CVDN) theo các tiêu thức sau:
Theo Phan Thị Cúc (2008), căn cứ vào mục đích:
- CVDN trong lĩnh vực hoạt động công thƣơng nghiệp
- CVDN trong lĩnh vực bất động sản
- CVDN trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
- CVDN trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu
Theo Phan Thị Cúc (2008), căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới 12 tháng, mục đích
thƣờng tài trợ thêm vốn lƣu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của KHDN mà
nguồn để trả nợ cho ngân hàng chính là thu nhập có đƣợc từ việc sử dụng vốn vay.
Do vậy, ngân hàng cần phải xem xét đến khả năng kinh doanh, tình hình tài chính,
hiệu quả sử dụng vốn vay của KHDN. Loại cho vay này thƣờng chiếm tỷ trọng cao
nhất đối với các NHTM.
13
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay nếu ở Việt Nam thì có thời hạn từ 12
tháng đến 60 tháng, còn đối với các nƣớc trên thế giới có thể từ 12 tháng đến trên
60 tháng, mục đích cho vay để các doanh nghiệp đầu tƣ mua sắm tài sản dài hạn, cải
tiến hoặc đổi mới thiệt bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay ở Việt Nam có thời hạn trên 60 tháng,
mục đích cho vay để tài trợ cho các dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở, thiết bị, xây dựng
các xí nghiệp mới.
Theo Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN, căn cứ vào phƣơng thức cho vay:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, TCTD và KHDN thực hiện thủ tục
cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
- Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai TCTD trở lên cùng thực hiện cho vay
đối với KHDN để thực hiện một phƣơng án, dự án vay vốn.
- Cho vay lƣu vụ: Là việc TCTD thực hiện cho vay đối với KHDN để nuôi
trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất
liền kề trong năm hoặc các cây lƣu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm.
Theo đó, TCTD và KHDN thỏa thuận dƣ nợ gốc của chu kỳ trƣớc tiếp tục đƣợc sử
dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhƣng không vƣợt quá thời gian của 02 chu kỳ
sản xuất liên tiếp.
- Cho vay theo hạn mức: TCTD xác định và thỏa thuận với KHDN một
mức dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong
hạn mức cho vay, TCTD thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần,
TCTD xem xét xác định lại mức dƣ nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dƣ
nợ này.
- Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho KHDN vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận.
TCTD và KHDN thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng
nhƣng không vƣợt quá 01 (một) năm.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: TCTD chấp
thuận cho KHDN chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KHDN một mức
14
thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức thấu
chi tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian tối đa một năm.
- Cho vay quay vòng: TCTD và KHDN thỏa thuận áp dụng cho vay đối
với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá một tháng, KHDN
đƣợc sử dụng dƣ nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trƣớc cho chu kỳ kinh
doanh tiếp theo nhƣng thời hạn cho vay không vƣợt quá ba tháng.
- Cho vay tuần hoàn: TCTD và KHDN thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn
hạn với điều kiện:
o Đến thời hạn trả nợ, KHDN có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ
thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dƣ nợ
gốc của khoản vay;
o Tổng thời hạn vay vốn không vƣợt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân
ban đầu và không vƣợt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
o Tại thời điểm xem xét cho vay, KHDN không có nợ xấu tại các TCTD.
o Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu KHDN có nợ xấu tại các TCTD
thì không đƣợc thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
1.2.5. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
CVDN thƣờng mang những đặc điểm cơ bản sau:
- Số lƣợng KHDN tại ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp hơn số lƣợng KHCN
nhƣng dƣ nợ KHDN luôn chiếm tỷ trọng lớn trong dƣ nợ toàn ngân hàng đó.
- Do đặc thù ngành nghề của từng doanh nghiệp hoạt động trên nhiều lĩnh
vực nhƣ lĩnh vực xây lắp, lĩnh vực xuất nhập khẩu, nông nghiệp,... nên đối tƣợng
cho vay KHDN cũng rất đa dạng.
- Nhu cầu cho vay của doanh nghiệp thƣờng rất lớn để phục vụ sản xuất
kinh doanh, tái sản xuất, mua sắm tài sản cố định, mở rộng quy mô, đổi mới công
nghiệp và thiêt bị ... nhƣng tài sản đảm bảo và khả năng trả nợ vay của doanh
nghiệp không phải lúc nào cũng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng.
- Thủ tục, quy trình CVDN phức tạp hơn nhiều so với cho vay cá nhân vì
ngân hàng phải thẩm định rất nhiều thứ của doanh nghiệp nhƣ: báo cáo tài chính,
15
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thẩm định cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà
xƣởng, máy móc thiết bị,...
- Thông tin của doanh nghiệp thƣờng tốt hơn so với KHCN vì doanh
nghiệp có hệ thống thông tin từ báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo thuế,...
- Nguồn trả nợ của doanh nghiệp chủ yếu từ dòng tiền tạo ra trong tƣơng
lai nhƣ tiền bán hàng.
- Rủi ro trong CVDN thƣờng lớn hơn rất nhiều so với cho vay cá nhân vì
số tiền doanh nghiệp vay thƣờng lớn hơn rất nhiều so với số tiền cá nhân vay.
1.2.6. Vai trò trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
CVDN của NHTM ngày càng đóng vai trò quan trọng và to lớn trong sự phát
triển kinh tế đất nƣớc, những vai trò đó, theo Nguyễn Thị Thu Thủy (2010), đƣợc
thể hiện nhƣ sau:
o Đối với NHTM
- Thu nhập từ hoạt động cho vay đem lại lợi nhuận cho NHTM.
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động lớn của NHTM do đó
doanh thu từ hoạt động này thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của
NHTM. Lãi cho vay thu đƣợc giúp NHTM bù đắp lại các chi phí phát sinh của
NHTM nhƣ chi phí trung gian, chi phí quản lý, chi phí dự trữ,...
- Thông qua hoạt động CVDN, NHTM mở rộng được các hoạt động dịch
vụ khác
Nhờ có hoạt động cho vay của NHTM, các KHDN có thể đầu tƣ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô, cải tiến và đổi mới máy móc, trang
thiết bị, từ đó lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh không những doanh
nghiệp đủ tiền trả cho NHTM mà còn có tiền gửi vào NHTM, nghĩa là làm tăng
hoạt động HĐV của NHTM. Mặt khác, khi sản xuất kinh doanh phát triển, doanh
nghiệp không chỉ có quan hệ kinh doanh với các đối tác trong nƣớc mà còn với
những đối tác nƣớc ngoài, kéo theo đó làm các hoạt động dịch vụ của NHTM cũng
16
phát triển nhƣ hoạt động thanh toán nội địa, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, chiết khấu
thƣơng mại, ...
- Giúp NHTM đổi mới và hoàn thiện chính sách tín dụng
Trên thực tế, do đặc thù ngành nghề của từng doanh nghiệp hoạt động trên
nhiều lĩnh vực nhƣ lĩnh vực xây lắp, lĩnh vực xuất nhập khẩu, nông nghiệp,... nên
đối tƣợng cho vay KHDN cũng rất đa dạng. Nhờ đó, có thể dựa vào từng đặc trƣng
của KHDN mà NHTM có chính sách tín dụng phù hợp, ngày càng đổi mới và hoàn
thiện chính sách tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả cho vay để mở rộng quy mô cho
vay và thu hút thêm đƣợc nhiều khách hàng mới đến với NHTM.
o Đối với doanh nghiệp
- Đảm bảo các hoạt động của doanh nghiệp được diễn ra liên tục.
Trên thực tế hầu nhƣ không một doanh nghiệp nào có đủ 100% năng lực tài
chính để phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, nền kinh tế thị trƣờng luôn
đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải đảm bảo đủ năng lực cạnh tranh để tồn tại nhƣ:
cải tiến máy móc, áp dụng công nghệ và phƣơng thức tiên tiến, đa dạng hóa sản
phẩm, mẫu mã, tăng cƣờng quảng bá thƣơng hiệu, tiếp thị sản phẩm,... Trong
trƣờng hợp đó, ngân hàng đã kịp thời tài trợ vốn bằng cách cho vay để các doanh
nghiệp đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra đƣợc liên tục.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Trƣớc khi giải ngân, ngân hàng tiến hành thẩm định khoản vay đối với doanh
nghiệp, cần phải có tài sản đảm bảo phù hợp, phƣơng án sản xuất kinh doanh trong
thời gian tới khả thi thì ngân hàng mới xem xét và giải ngân. Sau khi giải ngân,
ngân hàng vẫn tiến hành kiểm tra, giám sát xem doanh nghiệp sử dụng vốn có đúng
mục đích nhƣ cam kết ban đầu hay không, phƣơng án sản xuất kinh doanh tiến hành
đến giai đoạn nào. Bên cạnh đó, cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không
thì doanh nghiệp vẫn phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho ngân hàng nên buộc
doanh nghiệp phải tìm cách sử dụng vốn vay thật hiệu quả để tạo ra lợi nhuận lớn
hơn số tiền lãi phải trả.
17
- Góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp.
Hiện nay, hiếm có doanh nghiệp nào sử dụng 100% vốn tự có để sản xuất
kinh doanh vì điều này dẫn đến giá thành sản phẩm sẽ cao và khó cạnh tranh trên thị
trƣờng. Do đó, vốn vay là nguồn tốt nhất giúp doanh nghiệp cơ cấu nguồn vốn của
mình một cách hiệu quả để sản xuất vì chi phí lãi vay đã đƣợc khấu trừ ra khỏi thu
nhập hoạt động trƣớc khi thu nhập bị đánh thuế, đây đƣợc xem nhƣ là lá chắn thuế
cho doanh nghiệp nào sử dụng nợ vay.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Nền kinh tế thị trƣờng ngày càng cho thấy sự cạnh tranh là vô cùng khốc liệt,
muốn tồn tại đƣợc đòi hỏi doanh nghiệp phải liên tục đổi mới sản phẩm, áp dụng
khoa học công nghệ, phƣơng pháp tiên tiến, trang thiết bị hiện đại vào sản xuất, xây
dựng hình ảnh, tiếp thị quảng bá sản phẩm và thƣơng hiệu đến khách hàng. Để làm
đƣợc những điều này, đòi hỏi doanh nghiệp phải có nguồn vốn đủ lớn để đầu tƣ cải
tiến và đổi mới trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuy nhiên trên thực tế không
phải doanh nghiệp nào cũng đủ năng lực tài chính để có thể đầu tƣ đƣợc. Trong
trƣờng hợp này, chỉ có NHTM mới có thể tài trợ vốn vay cho doanh nghiệp để thực
hiện mở rộng sản xuất kinh doanh.
1.2.7. Rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
1.2.7.1. Khái niệm về rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro trong cho vay đối với KHDN là rủi
ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng
tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc
không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài
chính và khó khăn trong HĐKD của NHTM. Rủi ro có thể phát sinh do những
nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan và từ cả hai phía khách hàng và ngân hàng.
18
1.2.7.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong
CVDN đƣợc phân loại gồm:
- Nhóm nguyên nhân từ môi trƣờng: Cũng nhƣ hoạt động của các chủ thể
kinh tế khác, hoạt động cho vay của NHTM chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố
khách quan từ môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng chính trị, đặc điểm văn hóa – xã hội,
môi trƣờng pháp lý và các tác động chung của khu vực và địa phƣơng… Ví dụ, khi
có thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn làm ảnh hƣởng đến khả năng sản xuất kinh doanh làm
cho doanh nghiệp phải tạm ngƣng quá trình sản xuất hoặc có thể xấu hơn là mất khả
năng sản xuất, điều này ảnh hƣởng đến dòng tiền hình thành trong tƣơng lai từ tiền
bán hàng của chính doanh nghiệp. Vì vậy mà một số doanh nghiệp không thể thực
hiện trả lãi hoặc nợ vay cho ngân hàng theo đúng kì hạn, hoặc mất hoàn toàn khả
năng trả nợ vay.
- Nhóm nguyên nhân từ phía ngân hàng: Rủi ro cho vay có thể phát sinh
do nguyên nhân chủ quan nhƣ quá trình phân tích và thẩm định khoản vay không kỹ
lƣỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, cũng có thể quyết định
cho vay đúng đắn nhƣng do sự yếu kém của đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng
thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay
không đúng mục đích nhƣng ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời.
- Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng: Rủi ro cho vay phát sinh có thể
do những nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan. Về mặt chủ quan có thể do trình
độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc
thất thoát ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện
chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng tỏ ra kém
hiệu quả. Về mặt khách quan có thể do khách hàng gặp phải những thay đổi môi
trƣờng kinh doanh không thể lƣờng trƣớc đƣợc, chẳng hạn sự thay đổi về giá cả hay
nhu cầu thị trƣờng, sự thay đổi về môi trƣờng pháp lý hay chính sách của chính phủ
19
khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục
đƣợc. Từ đó, doanh nghiệp dù có thiện chí nhƣng vẫn không thể trả đƣợc nợ.
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đ n hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp
1.3.1.1. Nhóm tiêu chỉ phản ánh quy mô của hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp
Dư nợ CVDN
Dƣ nợ CVDN của ngân hàng phản ánh trực tiếp kết quả hoạt động cho vay
KHDN. Một ngân hàng có dƣ nợ dồi dào và tăng trƣởng qua các năm cho thấy ngân
hàng đó có uy tín và năng lực tài chính lớn mạnh, luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu
cho vay các khoản vay ngắn hạn để doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lƣu
động cho hoạt động sản xuất kinh doanh,... và các khoản vay trung, dài hạn để đáp
ứng nhu cầu các dự án đầu tƣ của KHDN. Từ đó quy mô cho vay ngày càng phát
triển và mở rộng, giúp ngân hàng đáp ứng đƣợc nhu cầu vay vốn của khách hàng cũ
và tiếp cận đƣợc nhiều khách hàng mới hơn. Ngƣợc lại, một ngân hàng có dƣ nợ
CVDN nhỏ cho thấy khả năng phát triển quy mô cho vay trung, dài hạn là rất khó vì
chủ yếu các doanh nghiệp luôn có nhu cầu vốn vay lớn với kỳ hạn dài.
Cơ cấu dư nợ CVDN
Cơ cấu dƣ nợ CVDN của ngân hàng đƣợc đánh giá là hợp lí nếu các thành
phần của nó đáp ứng đƣợc kế hoạch CVDN và thu đƣợc chi phí cao nhất. Cơ cấu dƣ
nợ CVDN hợp lý sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng hoạt động thuận lợi, mở rộng quy
mô cho vay, chủ động trong hoạch định chiến lƣợc phát triển, nâng cao uy tín và
sức cạnh tranh. Bên cạnh đó, thông qua việc xác định cơ cấu dƣ nợ CVDN có thể
xác định mặt mạnh, mặt yếu của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh.
Có thể đánh giá cơ cấu dƣ nợ CVDN thông qua chỉ tiêu tỷ trọng dƣ nợ
CVDN phân theo đối tƣợng và theo kỳ hạn.
20
Cơ cấu dƣ nợ CVDN theo đối tƣợng
Cơ cấu dƣ nợ CVDN theo kỳ hạn
Hai chỉ tiêu này phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các loại dƣ nợ CVDN, tính hợp
lí trong quá trình cho vay các loại vốn khác nhau. Cơ cấu vốn CVDN cần đa dạng,
cân đối trong đó cần đảm bào một tỷ lệ hợp lí giữa vốn cho vay ngắn hạn với trung
hạn và dài hạn, giữa nội tệ và ngoại tệ…mỗi dƣ nợ CVDN có điểm mạnh, điểm yếu
riêng biệt trong việc cho vay. Do đó sự biến đổi về cơ cấu CVDN sẽ kéo theo sự
thay đổi trong cơ cấu sử dụng vốn và theo đó là sự thay đổi về lợi nhuận, mức độ an
toàn của ngân hàng. Xu hƣớng biến đổi trong cơ cấu vốn CVDN phụ thuộc một
phần vào kế hoạch chủ động điều chỉnh của ngân hàng và sự biến động của các yếu
tố bên ngoài, điều này đặt ra yêu cầu ngân hàng phải luôn quan tâm, nghiên cứu thị
trƣờng, để có những điều chỉnh phù hợp và kịp thời.
Số lượng KHDN có quan hệ vay vốn với NHTM
Số lƣợng KHDN có quan hệ vay vốn với NHTM cũng là một tiêu chí giúp
NHTM xác định đƣợc quy mô của hoạt động CVDN. Một NHTM có số lƣợng
KHDN vay vốn ổn định và tăng dần qua các năm cho thấy NHTM đó đã thành công
trong việc giữ chân khách hàng cũ và thu hút đƣợc thêm khách hàng mới. Qua đó,
góp phần làm tăng uy tín, thƣơng hiệu của NHTM trên địa bàn, thị trƣờng tài chính
nói chung và trong lòng mỗi KHDN vay vốn nói riêng, giúp NHTM ngày càng khả
định đƣợc năng lực tài chính và mở rộng quy mô trong hoạt động cho vay KHDN.
21
Ngƣợc lại, một NHTM có lƣợng KHDN vay vốn ít ỏi và không ổn định thì NHTM
cần phải xem xét trong chính sách cho vay, lãi suất cho vay, đội ngũ cán bộ tín dụng
(CBTD),... của mình để tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp để giữ chân KHDN đã
từng có quan hệ vay vốn và thu hút thêm KHDN đến vay vốn tại NHTM.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay (DNCV)
Tốc độ tăng trƣởng DNCV thể hiện khả năng mở rộng quy mô cho vay của
ngân hàng qua các năm, chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện đƣợc khả năng của
ngân hàng trong việc mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng. Đồng thời tỷ
lệ tăng trƣởng DNCV càng cao thì chất lƣợng cho vay ngày càng cải thiện hơn để
phù hợp với tăng trƣởng DNCV, đồng thời tạo thế chủ động cho ngân hàng trong
việc hoạch định chiến lƣợc phát triển lâu dài. Mặt khác, chỉ tiêu này cũng thể hiện
khả năng cạnh tranh của ngân hàng đối với các NHTM khác trong hoạt động cho
vay. Về mặt lƣợng, chỉ tiêu tốc độ tăng trƣởng DNCV thƣờng đƣợc đánh giá thông
qua công thức:
1.3.1.2. Nhóm tiêu chí phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay KHDN
Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (Nim)
Công thức tính:
Ngân hàng phải có tài sản để đƣa vào kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Trong
danh mục tài sản của ngân hàng, cho vay KHDN chiếm tỷ trọng lớn. Thu nhập sản
sinh ra từ các khoản cho vay KHDN đƣợc hạch toán dƣới khoản mục thu nhập lãi
thuần từ cho vay KHDN. Để đo lƣờng hiệu quả tạo lợi nhuận của các khoản cho
vay này của ngân hàng, ngƣời ta tính NIM cho vay KHDN.
22
Trên thực tế, theo cách tính của BIDV – HCM thì Nim cho vay đƣợc tính
nhƣ sau:
FTP (Fund Transfer Pricing) bán vốn: là giá bán vốn của Hội sở chính đối
với các khoản cho vay của Hội sở chính áp dụng đối với Chi nhánh (BIDV áp dụng
cơ chế quản lý vốn tập trung tại Hội sở chính).
Thu nhập từ hoạt động CVDN
Hoạt động cho vay tuy là một trong những hoạt động mang tính rủi ro cao
nhƣng lợi nhuận mà nó mang lại cũng không kém phần hấp dẫn. Thƣờng thì nguồn
thu nhập mang lại từ hoạt động CVDN chiếm một tỷ trọng rất đáng kể trong tổng
thu nhập của NHTM. Nguồn thu nhập từ hoạt động cho vay càng lớn và tăng dần về
các năm sau chứng tỏ ngân hàng đang ngày càng phát triển và mở rộng quy mô cho
vay của mình. Ngƣợc lại, nguồn thu nhập từ hoạt động cho vay thấp cho thấy ngân
hàng đang bị hạn chế trong việc cho vay nhƣ hạn chế về khách hàng, thị trƣờng, mô
quy và kỳ hạn cho vay...
Kiểm soát rủi ro trong hoạt động CVDN
Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phƣơng pháp trích lập DPRR và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong
hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài: Rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh
ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Theo Bùi Diệu Anh (2009), rủi ro trong cho vay luôn mang tính tất yếu và
ngân hàng không thể loại bỏ, triệt tiêu hoàn toàn. Rủi ro xảy ra khi thiện chí trả nợ
và khả năng trả nợ của khách hàng không đƣợc hình thành đầy đủ. Mặt khác trong
quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, có rất nhiều biến cố khách quan ngoài tầm
kiểm soát của cả ngân hàng lẫn khách hàng, làm cho khả năng trả nợ thay đổi.
Chính vì ý thức đƣợc điều đó nên các ngân hàng hết sức thận trọng trong quá trình
23
cung cấp tín dụng. Một loạt những biện pháp bảo đảm an toàn đƣợc các ngân hàng
thiết lập và thực hiện trong hoạt động tín dụng (HĐTD) nhƣ: xây dựng chính sách
tín dụng nhằm định hƣớng cho công tác quản trị rủi ro tín dụng, trích lập dự phòng
rủi ro (DPRR), thiết lập quy trình cấp tín dụng, gồm nhiều bƣớc, nhiều giai đoạn
nhằm kiểm soát chặt chẽ quá trình cấp tín dụng, áp dụng các biện pháp bảo đảm thu
hồi nợ thông qua thế chấp cầm cố tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba, xây dựng chính
sách lãi suất thích hợp đảm bảo bù đắp rủi ro, quy định vốn đối ứng từ phía khách
hàng, quy định các điều khoản ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng tín dụng,....
Các NHTM hiện nay thƣờng sử dụng hai chỉ số sau để đánh giá và kiểm soát
rủi ro trong hoạt động cho vay đối với KHDN:
Tỷ lệ nợ xấu
Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài ngày 21/01/2013 thì
TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả
thay theo cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm nhƣ sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn)
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 là nhóm nợ quán hạn trên 90 ngày và
bị nghi ngờ về khả năng trả nợ vay.
Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu (từ nhóm 3 đến nhóm 5) so với tổng nợ từ
nhóm 1 đến nhóm 5, cho biết trong 100 đồng tổng dƣ nợ thì có bao nhiêu đồng là
24
nợ xấu. Nếu tỷ lệ nợ xấu có xu hƣớng tăng lên cho thấy ngân hàng đang gặp khó
khăn trong việc quản lý hiệu quả hoạt động cho vay.
Công thức tính:
Tỷ lệ trích lập DPRR
Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phƣơng pháp trích lập DPRR và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong
hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài ngày 21/01/2013 thì DPRR
là số tiền đƣợc trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những
tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
DPRR gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Dự phòng cụ thể là số tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất có
thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng
nhóm nợ nhƣ sau: nhóm 1: 0%; nhóm 2: 5%; nhóm 3: 20%; nhóm 4: 50%; nhóm 5:
100%. Nếu ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự phòng
sẽ càng cao.
Dự phòng chung là số tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất có
thể xảy ra nhƣng chƣa xác định đƣợc khi trích lập dự phòng cụ thể. Thƣờng thì dự
phòng chung đƣợc xác định bằng 0.75% tổng số dƣ các khoản nợ từ nhóm 1 đến
nhóm 4, trừ tiền gửi và cho vay liên ngân hàng.
Công thức tính:
25
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại
1.3.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng
Nguồn vốn ngân hàng
Theo Dƣơng Tuấn Anh (2015), đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt
động kinh doanh (HĐKD) đƣợc thì phải có vốn, vì vốn phản ánh năng lực kinh
doanh. Điều này thể hiện ở vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay của ngân hàng. Nếu
vốn tự có giữ vai trò quan trọng trong sự thành lập của ngân hàng, thì nguồn vốn
huy động trong khoản mục nợ phải trả quyết định tới quy mô đầu tƣ, tín dụng của
ngân hàng. Vì vậy, vốn là tiền đề để tiến hành HĐKD của ngân hàng. Ngân hàng
nào có khối lƣợng vốn lớn hơn thì ngân hàng đó có thế mạnh cạnh tranh trong kinh
doanh để rồi từ đó mang lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Muốn phát triển hoạt
động cho vay KHDN thì ngân hàng cần phải có nguồn vốn huy động dồi dào về
khối lƣợng và kỳ hạn nhằm đáp ứng nhu cầu chi trả, nhu cầu vốn của các thành
phần trong nền kinh tế. Thông thƣờng, so với các ngân hàng nhỏ, ngân hàng lớn sẽ
có những khoản mục đầu tƣ, cho vay trung và dài hạn nhiều hơn, đa dạng hơn với
phạm vi lớn hơn. Trong khi các ngân hàng nhỏ, do nguồn vốn tự có và huy động
đƣợc hạn chế nên phạm vi và khối lƣợng cho vay của ngân hàng này đối với các
chủ thể nền kinh tế cũng hạn chế. Vì thế, nếu khả năng vốn của các ngân hàng dồi
dào thì ngân hàng có thể phát triển hoạt động cho vay một cách dễ dàng thông qua
việc đa dạng hóa cách sản phẩm cho vay, phạm vi và khối lƣợng hơn để đáp ứng
nhu cầu vốn ngày càng cao của các thành phần kinh tế.
Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Quản trị doanh nghiệp và khả năng huy động vốn của ngân hàng có vai trò
rất quan trọng trong việc lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh ngân hàng phù hợp
(J.M.Groeneveld, J.M.Wagemakers, 2004). Trong chiến lƣợc kinh doanh của ngân
hàng, chính sách cho vay đóng vai trò điều tiết các mặt hoạt động của ngân hàng và
26
tác động đến hoạt động huy động vốn, điều hành lãi suất cho vay, cung cấp các sản
phẩm cho vay, biện pháp quản lý rủi ro cho vay và thu hút khách hàng,...
Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng có tính quyết định tới hiệu quả hoạt
động của ngân hàng, căn cứ vào tình hình thực tế và từng giai đoạn cụ thể, các ngân
hàng xây dựng chiến lƣợc tính dụng phù hợp.
Theo Phạm Đình Hƣớng (2017), NHTM cần có chiến lƣợc kinh doanh phù
hợp để không rơi vào thế bị động trong hoạt động kinh doanh của mình. Dựa trên
chiến lƣợc kinh doanh dài hạn đúng đắn, NHTM mới có thể có những kế hoạch
đúng đắn cho từng thời kỳ để bảo đảm thực hiện mục tiêu đề ra.
Chính sách cho vay (CSCV) của ngân hàng
Theo Dƣơng Tuấn Anh (2015): CSCV là một trong những chính sách trong
chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng. Đó là yếu tố đầu tiên tác động đến việc cung
ứng vốn cho nền kinh tế. CSCV và một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc
mở rộng hoặc hạn chế quy mô cho vay để đạt đƣợc mục tiêu đã hoạch địch và hạn
chế rủi ro, bảo đảm an toàn trong HĐKD của Ngân hàng. CSCV đóng vai trò then
chốt điều tiết các mặt hoạt động nhƣ: huy động vốn và cho vay, lãi suất, sản phẩm
cho vay, kỹ thuật quản lý rủi ro cho vay... Một CSCV đúng đắn, đồng bộ và đầy đủ
sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng sử dụng tối ƣu hóa nguồn vốn của mình khi cho vay,
thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo cho CBTD thực hiện tốt nghiệp vụ của mình
trên cơ sở hạn chế rủi ro, tuân thủ phƣơng pháp, đƣờng lối chính sách của Nhà nƣớc
và đảm bảo công bằng xã hội để rồi từ đó mang lại lợi nhuận nhƣ chỉ tiêu đã đề ra.
Ngƣợc lại, một CSCV không thống nhất và đồng bộ sẽ gây ra các quyết định sai
lệch cho CBTD, rủi ro lớn vì không cấp đúng đối tƣợng. CSCV của mỗi ngân hàng
thƣờng thay đổi theo từng thời kỳ để phù hợp với tình hình nền kinh tế.
Mạng lưới của ngân hàng
Theo Dƣơng Tuấn Anh (2015), mạng lƣới ngân hàng là một nhân tố quan
trọng ảnh hƣởng tới việc thu hút và mở rộng cho vay đối với các đối tƣợng khách
hàng có nhu cầu vay vốn. Hệ thống kênh phân phối thể hiện ở số lƣợng chi nhánh,
27
phòng giao dịch (PGD) và các đơn vị trực thuộc (ĐVTT) ngân hàng cũng nhƣ sự
phân bố các đơn vị đó theo lãnh thổ địa lý. Ngân hàng có mạng lƣới hoạt động rộng
khắp thì sẽ có nhiều cơ hội trong việc tiếp cận các khách hàng hơn, ngân hàng sẽ
đƣợc biết đến nhiều hơn, thƣơng hiệu sẽ cao hơn trong mắt ngƣời dân và chủ thể xã
hội, để từ đó có thể dễ dàng triển khai tiếp thị và bán các sản phẩm, dịch vụ của
mình, tăng thị phần cho ngân hàng nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung.
Quy trình, thủ tục CVDN
Theo Trần Trọng Huy (2013): Quy trình nghiệp vụ tín dụng là tập hợp những
nội dung kỹ thuật hƣớng dẫn về trình tự tổ chức thực hiện nghiệp vụ cho vay từ
ngân hàng từ khi phát sinh đến khi kết thúc một khoản vay. Đây là một quá trình
bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng
thời có quan hệ chặt chẽ với nhau song cũng không phải kém linh hoạt. Dựa vào
quy trình tín dụng, ngân hàng sẽ thiết lập những thủ tục cần thiết theo đúng quy
định của pháp luật và đảm bảo an toàn trong kinh doanh mà không gây phiền hà cho
khách hàng, tiết kiệm thời gian cho cả hai bên. Điều này sẽ thiết lập đƣợc lòng tin
cho khách hàng, hạn chế bỏ lỡ khách hàng tốt và hạn chế cho vay khách hàng xấu,
vì vậy mà thu hút đƣợc khách hàng đến với ngân hàng, tăng cƣờng mở rộng quy mô
cho vay, đồng thời cũng giúp nâng cao chất lƣợng cho vay của ngân hàng.
Chất lượng CBTD của ngân hàng
Theo Chen anh Yeh (1998) số lƣợng và chất lƣợng nhân viên là nhân tố hết
sức quan trọng trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng. Sự thành công trong hoạt động
cho vay phụ thuộc vào năng lực, trách nhiệm của CBTD. Chất lƣợng CBTD chứa
đựng tất cả những yếu tố thuộc về con ngƣời bao gồm trình độ chuyên môn, phẩm
chất đạo đức, giao tiếp với khách hàng,... CBTD trong hoạt động cho vay là những
nhân viên cũng nhƣ lãnh đạo của các NHTM có liên quan đến việc thực hiện xem
xét, phê duyệt, giải ngân các khoản vay.
Theo Hoàng Nguyễn Anh Vũ (2015): Chất lƣợng của một khoản vay lệ thuộc
phần lớn vào kết quả công tác thẩm định và quyết định cho vay. CBTD có trình độ
28
cao, phẩm chất đạo đức tốt có thể tránh đƣợc những sai sót trong quá trình thẩm
định và tránh đƣợc những sai lầm trong quyết định cấp vốn vay cho doanh nghiệp.
Do vậy sẽ hạn chế đƣợc những rủi ro và nâng cao chất lƣợng cho vay của ngân
hàng.
Chính sách marketing của ngân hàng
Theo Trƣơng Thị Hồng Hạnh (2015) : Công tác marketing ngân hàng – đó là
công cụ hữu hiệu nhất để nâng cao sức mạnh cạnh tranh, để chiến thắng đối thủ
cạnh tranh, mở rộng các đối tƣợng và quy mô vay vốn của khách hàng. Thông qua
các hoạt động truyền thông, marketing của ngân hàng làm cho công chúng hiểu rõ,
đầy đủ hơn về sản phẩm dịch vụ ngân hàng, các cơ chế, chính sách cho vay... giúp
khách hàng có căn cứ quyết định việc lựa chọn sản phẩm và dịch vụ ngân hàng.
Ngoài ra, các hoạt động quan hệ giúp ngân hàng nắm đƣợc những thông tin phản
hồi từ khách hàng cả về mức độ thỏa mãn và sự không hài lòng của chất lƣợng sản
phẩm dịch vụ, thái độ cán bộ nhân viên, lãi suất,... Đây sẽ là căn cứ quan trọng để
ngân hàng điều chỉnh sản phẩm, giá, hệ thống phân phối và các hoạt động khác cho
phù hợp với nhu cầu của khách hàng, giúp khách am hiểu về sản phẩm, tiếp cận sản
phẩm một cách dễ dàng, từ đó ngân hàng mở rộng và phát triển sản phẩm nói chung
và sản phẩm tín dụng nói riêng.
Áp lực từ đối thủ cạnh tranh
Theo Trƣơng Thị Hồng Hạnh (2015), nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát
triển tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả các nƣớc trên thế giới cùng hội nhập và phát
triển, cùng với đó thì sự cạnh tranh là điều tất yếu. Cạnh tranh là một động lực tốt
để ngân hàng ngày càng hoàn thiện, ngày càng phát triển để không tụt hậu so với
đối thủ cạnh tranh và phải nâng cao hiệu quả hoạt động của mình để vƣợt qua đối
thủ cạnh tranh. Ngân hàng nào chiếm ƣu thế hơn sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng
hơn, thậm chí làm thay đổi sự trung thành của khách hàng đối với ngân hàng trƣớc
đây mà họ từng giao dịch. Các ngân hàng chủ yếu cạnh tranh bằng hình thức lãi
suất và dịch vụ cho nên ngân hàng phải xây dựng lãi suất nhƣ thế nào là hợp lý, hấp
29
dẫn nhất kết hợp với uy tín, danh tiếng của bản thân để tăng thị phần cả huy động
lẫn cấp tín dụng. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay thì việc
nghiên cứu đối thủ cạnh tranh nhƣ tìm kiếm và phân tích thông tin, tình hình hoạt
động hiện tại, dự đoán chiến lƣợc trong thời gian tới là vô cùng quan trọng.
1.3.2.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng doanh nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn là vấn đề đƣợc ngân hàng chú
trọng xem xét khi quyết định cấp tín dụng vì đây là một trong những yếu tố ảnh
hƣởng đến khả năng trả nợ vay trong tƣơng lai của doanh nghiệp đối với ngân hàng.
Ngân hàng sẽ chỉ phê duyệt khoản vay khi đã tìm hiểu kĩ về năng lực tài chính nội
tại của doanh nghiệp đủ mạnh, các hệ số đảm bảo tài chính đều nằm trong khoảng
cho phép, phƣơng án kinh doanh khả thi, khả năng tạo ra dòng tiền đủ để hoàn
thành nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng.
Năng lực quản trị của doanh nghiệp
Quản trị doanh nghiệp là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm
soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn
lực khác của tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. Quản trị doanh nghiệp là quá
trình tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng của ngƣời chủ doanh nghiệp làm
tập thể những ngƣời lao động trong doanh nghiệp sử dụng một cách tốt nhất những
tiềm năng và cơ hội để tiến hành hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội.
Quản trị doanh nghiệp tốt có thể sử dụng một cách triệt để nguồn nhân lực
hiện tại của công ty, nâng cao hiệu quả lao động trong quá trình thực hiện mục tiêu,
tạo ra một cấu trúc, tổ chức hợp lý giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển. Đây là
nền tảng cho sự phát triển lâu dài của các doanh nghiệp. Đồng thời, ngƣợc lại quản
trị công ty kém, thiếu minh bạch đã là nguyên do dẫn tới phá sản của rất nhiều công
ty.
30
Đạo đức và uy tín của doanh nghiệp
Quan hệ cho vay là giữa ngân hàng và khách hàng dựa trên cơ sở sự tin
tƣởng tín nhiệm nên yếu tố đạo đức và uy tín của doanh nghiệp cũng là một trong
những yếu tố quan trọng để ngân hàng ra quyết định cho vay. Đạo đức và uy tín
thƣờng đƣợc thể hiện trên hai phƣơng diện: đối với xã hội và đối với đối tác. Một
ngân hàng có mức tín nhiệm cao hơn so với các ngân hàng khác và có sự tin tƣởng
cao hơn trong xã hội sẽ có ảnh hƣởng rất lớn đến việc khách hàng lựa chọn giao
dịch và một khách hàng có đƣợc sự tin tƣởng tín nhiệm cao của ngân hàng thì khả
năng đƣợc giải ngân vốn dễ dàng hơn, nhanh gọn hơn, hoặc có thể đƣợc vay với lãi
suất ƣu đãi hơn so các khách hàng khác.
Bảo đảm tiền vay
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009) cho rằng hoạt động cho vay của ngân hàng
là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Mặc dù, trƣớc khi quyết định cho vay,
ngân hàng đã trải qua các khâu thu thập, xử lý, phân tích và thẩm định kỹ khả năng
trả nợ của khách hàng nhƣng vẫn không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro cho vay. Do
vậy, tài sản đảm bảo có thể đƣợc sử dụng nhƣ là một trong những cách thức nhằm
gia tăng khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp và giảm thiểu rủi ro cho vay của
ngân hàng. Bất kỳ tài sản hoặc quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân lƣu đều
có thể dùng làm bảo đảm tiền vay miễn là phải đủ ba yếu tố: giá trị tài sản bảo đảm
phải lớn hơn nghĩa vụ đƣợc bảo đảm; tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra
đƣợc ngân lƣu; có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngƣời cho vay có quyền xử lý tài sản
dùng làm bảo đảm tiền vay. Hiện nay, có rất nhiều hình thức bảo đảm tiền vay nhƣ
bảo đảm bằng tài sản thế chấp (bất động sản, giá trị quyền sử dụng đất); bảo đảm
bằng tài sản cầm cố (là các động sản của bên đi vay giao cho bên cho vay làm đảm
bảo tiền vay, có thể là loại động sản không cần đăng ký quyền sở hữu và loại động
sản cần đăng ký quyền sở hữu); bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay; bảo
đảm bằng hình thức bảo lãnh. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào đi vay cũng
có đủ tài sản để làm tài sản đảm bảo cho khoản vay của mình. Vậy nên, sẽ là một
31
bất lợi rất lớn đối với doanh nghiệp đi vay nếu ngân hàng chỉ chú trọng vào tài sản
đảm bảo khi xét duyệt khoản vay.
1.3.2.3. Nhóm nhân tố khách quan
Chính sách của Cơ quan quản lý Nhà nước
Theo Dƣơng Tuấn Anh (2015), NHTM chịu sự tác động lớn nhất bởi các
chính sách của NHNN. Rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng luôn mang tính lan
truyền, tính hệ thống cao hơn hẳn nhiều lĩnh vực khác. Do đó, đòi hỏi các cơ quan
quản lý Nhà nƣớc phải có các biện pháp quản lý nghiêm ngặt sao cho chính sách
tiền tệ quốc gia đƣợc đảm bảo, hệ thống tài chính ngân hàng đƣợc an toàn, cùng với
đó là các chính sách mục tiêu phát triển kinh tế của Nhà nƣớc đạt đƣợc nhƣ kế
hoạch đã đề ra. Thông qua việc ban hành các mục tiêu, luật định hay sử dụng các
công cụ chính sách tiền tệ mà Nhà nƣớc nói chung và NHNN nói riêng có những
biện pháp để mở rộng hay thắt chặt tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế. Các
biện pháp đó đƣợc thể hiện nhƣ sau:
- Đƣa ra các mục tiêu tăng trƣởng trong từng thời kỳ. Đối với một đất
nƣớc mà tăng trƣởng GDP lệ thuộc rất nhiều vào nguồn vốn đầu tƣ và tăng trƣởng
tín dụng từ ngân hàng nhƣ Việt Nam thì việc đặt ra mục tiêu tăng trƣởng GDP cũng
nhƣ tăng trƣởng tín dụng sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến xu hƣớng mở rộng tín dụng hay
thắt chặt tín dụng của NHNN và cũng nhƣ của các ngân hàng trong từ thời kỳ cụ
thể.
Theo nghiên cứu của Imran và Nishatm (2013), Sharma và Gounder (2012),
Olokoyo (2011) và Guo và Stepanyan (2011) khi lãi suất danh nghĩa và GDP tăng
sẽ khiến tăng trƣởng cho vay tại ngân hàng tăng lên. GDP tăng thể hiện nền kinh tế
có dấu hiệu tốt, từ đó tạo môi trƣờng ổn định trong hoạt động cho vay của ngân
hàng.
- Định hƣớng ngành nghề ƣu tiên phát triển. Tùy theo từng thời kỳ, mà
Nhà nƣớc sẽ đƣa ra những ngành nghề ƣu tiên phát triển và những ngành nghề
không ƣu tiên phát triển nữa do thị trƣờng đã bảo hòa, những hàng hóa ở ngành này
32
cung đã vƣợt quá cầu. Đối với những ngành nghề ƣu tiên, Nhà nƣớc sẽ có những
chính sách hỗ trợ cho những doanh nghiệp thuộc những ngành nghề này phát triển,
nhƣ hỗ trợ việc tiếp cận vốn từ ngân hàng một cách dễ dàng hơn, từ đó giúp cho
việc mở rộng và phát triển tín dụng của ngân hàng đối với những doanh nghiệp này
diễn ra một cách thuận lợi hơn theo đúng với chính sách, kế hoạch mà Chính phủ và
NHNN đƣa ra. Đối với những ngành nghề không ƣu tiên phát triển, NHNN sẽ đƣa
ra nhƣng luật định khống chế hạn mức dƣ nợ đối với những lĩnh vực này trên tổng
dƣ nợ của ngân hàng, từ đó sẽ làm thu hẹp hoạt động tín dụng của ngân hàng đối
với những doanh nghiệp ngành nghề đó.
- Xây dựng và hoàn chỉnh khung pháp lý là tiền đề đảm bảo sự ổn định và
rõ ràng về môi trƣờng đầu tƣ, tính công khai, minh bạch về chế độ, chính sách đầu
tƣ. Bên cạnh đó, việc rà soát và bổ sung, sửa đổi các văn bản trong hệ thống luật
pháp nhằm đảm bảo sự bình đẳng trong kinh doanh là điều rất cần thiết. Một đất
nƣớc có khung pháp lý rõ ràng sẽ tạo môi trƣờng cạnh tranh công bằng để các
doanh nghiệp đƣợc tiếp cận vốn tín dụng, đất đai, công nghệ mới, thông tin, thị
trƣờng, đào tạo và các chế độ ƣu đãi hiện hành của Nhà nƣớc.
Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội của đất nước
Điều kiện kinh tế của khu vực mà ngân hàng phục vụ ảnh hƣớng lớn tới mở
rộng và nâng cao hiệu quả cho vay. Một nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho các khoản vay có chất lƣợng cao và mở rộng cho vay, ngƣợc lại nền kinh tế
không ổn định thì các yếu tố lạm phát, khủng hoảng sẽ làm cho khả năng cho vay
và khả năng trả nợ vay biến động lớn làm ảnh hƣởng trực tiếp đến việc thu hồi vốn
cho vay của NHTM (Timothy Clark, 2007, tr.52)
33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng một của khóa luận đã trình bày những điểm cơ bản nhƣ khái niệm,
chức năng, những hoạt động cơ bản và vai trò đối với nền kinh tế của NHTM,
những lý luận chung về hoạt động cho vay KHDN của NHTM, đặc điểm cho vay
KHDN, rủi ro trong cho vay KHDN và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho
vay KHDN của NHTM. Hiểu rõ những đặc trƣng đó của hoạt động cho vay KHDN
sẽ giúp NHTM cải thiện đƣợc những khuyết điểm còn vƣớng mắc, ngày càng hoàn
thiện hơn về cơ sở pháp lý, quy trình cho vay, và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ để từ
đó, NHTM có thể hạn chế đƣợc những rủi ro trong quá trình cho vay KHDN.
34
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1. Khái quát về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Ngày 26 tháng 04 năm 1957, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam (BIDV) chính thức đƣợc thành lập theo Quyết định số 117/TTg của Thủ tƣớng
Chính phủ, trải qua hơn 61 năm thành lập và phát triển BIDV đã có những tên gọi:
- Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam
- Từ 1981 đến 1989: mang tên Ngân hàng Đầu tƣ và Xây dựng Việt Nam
- Từ 1990 đến 27/04/2012: mang tên Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam (BIDV)
- Từ 27/04/2012 đến nay: mang tên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam
Lịch sử 61 năm của BIDV cũng chính là lịch sử của tinh thần sáng tạo, đoàn
kết, của ý chí nỗ lực vƣơn lên trong mọi hoàn cảnh của các thế hệ cán bộ BIDV.
Chính sự trải nghiệm qua những thăng trầm, thử thách ấy đã tôi luyện nên một bản
lĩnh, một cốt cách ngành nghề của BIDV: luôn là công cụ đắc lực, xung kích, sáng
tạo và quyết tâm cao để hoành thành xuất sắc mọi nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nƣớc
đã tin tƣởng giao phó.
Trải qua 61 năm xây dựng, trƣởng thành và phát triển, từ 11 chi nhánh ban
đầu với 200 cán bộ, chỉ làm nhiệm vụ cấp phát và giám đốc vốn đơn thuần khi mới
thành lập, trải qua nhiều giai đoạn phát triển thăng trầm, sáp nhập cho đến 2018,
BIDV đã phát triển vƣợt bậc với một mạng lƣới kinh doanh rộng khắp đất nƣớc và
vƣơn ra quốc tế. Với hơn 24000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tƣ vấn tài chính
đƣợc đào tạo bài bản, có kinh nghiệm đƣợc tích lũy và chuyển giao trong hơn nửa
35
thế kỷ BIDV luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy. Về mạng lƣới ngân
hàng, BIDV có 01 trụ sở chính, 190 chi nhánh trong nƣớc, 01 chi nhánh tại
Myanmar, 03 văn phòng đại diện tại Việt Nam, 06 văn phòng đại diện tại nƣớc
ngoài và 854 phòng giao dịch, 1822 ATM, 15962 POS tại 63 tỉnh/thành phố trên
toàn quốc; về mạng lƣới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tƣ
(BSC), Công ty Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ (BIC)…; Các
liên doanh với nƣớc ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác Malaysia),
Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
- VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác Singapore), Liên
doanh quản lý đầu tƣ BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ), Liên doanh Bảo hiểm
nhân thọ BIDV Metlife; Hiện diện thƣơng mại tại nƣớc ngoài: Lào, Campuchia,
Myanmar, Nga, Séc...; Hiện diện thƣơng mại: rộng khắp tại Lào, Campuchia,
Myanmar, Nga, Séc và Đài Loan (Trung Quốc).
Trọng tâm hoạt động và là nghề nghiệp truyền thống của BIDV là phục vụ
đầu tƣ phát triển, các dự án thực hiện các chƣơng trình phát triển kinh tế then chốt
của đất nƣớc. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của ngân hàng phục vụ các thành
phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các Doanh nghiệp, Tổng công ty.
BIDV không ngừng mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân hàng và quan hệ
thanh toán với trên 50 ngân hàng trên thế giới. BIDV là một ngân hàng chủ lực thực
thi chính sách tiền tệ quốc gia và phục vụ đầu tƣ phát triển.
Để ghi nhận những đóng góp của BIDV qua các thời ký, Đảng và Nhà nƣớc
đã tặng cho BIDV nhiều danh hiệu và phần thƣởng cao quý nhƣ :
- Huân chƣơng độc lập hạng I, hạng III
- Huân chƣơng lao động hạng I, II, III
- Danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới
- Huân chƣơng Hồ Chí Minh
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf

More Related Content

Similar to Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf

Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Man_Ebook
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...NOT
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân Hàng Thư...
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân Hàng Thư...Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân Hàng Thư...
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân Hàng Thư...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf (20)

Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
 
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đQuyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
Quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Sacombank, 9đ
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệmPhân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAYLuận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAYĐề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân Hàng Thư...
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân Hàng Thư...Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân Hàng Thư...
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân Hàng Thư...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 

More from Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH LÊ KIM DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HCM, THÁNG 5/2018
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH LÊ KIM DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC ThS. PHẠM THANH NHẬT TP. HCM, THÁNG 5/2018
  • 3. NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... Tp.HCM, ngày …… tháng …… năm 2018 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
  • 4. ii NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2018 Chủ tịch Hội đồng xét duyệt
  • 5. iii TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng đã và đang có những bƣớc tiến vững chắc hội nhập cùng nền kinh tế thế giới. Sự mở rộng giao lƣu và hợp tác kinh tế quốc tế cũng nhƣ sự phát triển mạnh mẽ nội tại của đất nƣớc dẫn đến việc cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các NHTM. Trƣớc tình hình đó, ngân hàng BIDV – HCM đã bắt kịp xu hƣớng tăng trƣởng tín dụng trong lúc huy động vốn bắt đầu bƣớc vào giai đoạn dƣ thừa nguồn, tập trung đầu tƣ nguồn lực đáng kể hƣớng đến đối tƣợng KHDN, mà trọng tâm là hoạt động cho vay KHDN. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu này nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của hoạt động cho vay KHDN của BIDV – HCM, một hoạt động đem lại nhiều nguồn thu lớn cho Chi nhánh. Nghiên cứu cũng sẽ trả lời các câu hỏi về các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động cho vay KHDN và các chỉ tiêu liên quan của BIDV – HCM trong giai đoạn từ năm 2013 – 2017, những thành tựu mà BIDV – HCM đạt đƣợc trong hoạt động cho vay KHDN, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân xảy ra những hạn chế đó. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu cũng sẽ đƣa ra một số giải pháp cần thiết để cho hoạt động cho vay KHDN tại BIDV – HCM trong thời gian tới, từ đó giúp Chi nhánh nâng cao quy mô, lợi nhuận trong kinh doanh. Phƣơng pháp sử dụng trong bài là phƣơng pháp định tính, số liệu đƣợc thu thập từ số liệu báo cáo kết quả hoạt động minh doanh tại Chi nhánh trong giai đoạn từ năm 2013 – 2017 và đƣợc tổng hợp, thống kê, đối chiếu, so sánh và phân tích. Ngoài ra, số liệu còn đƣợc lấy từ nhiều nguồn tài liệu đáng tin cậy nhƣ báo cáo từ các hội nghị tại Chi nhánh, báo điện tử, trang web chính thống, luận văn/luận án của các trƣờng đại học có độ tin cậy cao. Kết quả nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu về quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động cho vay KHDN tại BIDV – HCM. Tóm lại, KHDN là phân khúc khách hàng mang nhiều tiềm năng cho BIDV – HCM và phát triển hoạt động cho vay KHDN đã và đang đƣợc BIDV – HCM triển khai thực hiện trong nhiều năm qua, một hoạt động mang lại nhiều nguồn lợi nhuận to lớn cho chi nhánh. Vì vậy, việc mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả trong cho
  • 6. iv vay KHDN là việc làm cần thiết của Chi nhánh, đặc biệt là ở thị trƣờng có rất nhiều tiềm năng nhƣ TPHCM, sẽ giúp Chi nhánh phát triển hơn nữa, giữ vững vị thế kinh doanh hiệu quả hàng đầu khu vực và hệ thống.
  • 7. v LỜI CAM ĐOAN Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. TP.HCM, ngày tháng năm 2018 Ký tên
  • 8. vi LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự phân công của quý thầy cô khoa Tài chính, Trƣờng Đại học Ngân hàng TPHCM, sau gần ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp “Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam”. Để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại BIDV chi nhánh TPHCM. Em chân thành cảm ơn thầy giáo – ThS. Phạm Thanh Nhật, ngƣời đã hƣớng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù thầy rất bận trong công tác giảng dạy nhƣng không ngần ngại chỉ dẫn em, định hƣớng đi cho em, để em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức khoẻ. Xin cảm ơn tất cả các bạn bè, và các anh chị ở BIDV – HCM đặc biệt là phòng Khách hàng doanh nghiệp 1 đã giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua. Tất cả các mọi ngƣời đều nhiệt tình giúp đỡ mặc dù số lƣợng công việc của phòng ngày một tăng lên nhƣng các anh chị vẫn dành thời gian để hƣớng dẫn rất nhiệt tình. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô để khóa luận tốt nghiệp này đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin gửi đến thầy Phạm Thanh Nhật, bạn bè cùng các anh chị tại phòng Khách hàng Doanh nghiệp 1, BIDV – HCM lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
  • 9. vii MỤC LỤC TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP................................................................ iii LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................v LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xi DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... xii DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................................... xiii DANH MỤC BẢNG............................................................................................... xiv CHƢƠNG 1: ...............................................................................................................5 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .........................................5 1.1. Những vấn đề cơ bản của ngân hàng thƣơng mại................................................5 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại....................................................................5 1.1.2. Chức năng của NHTM......................................................................................6 1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng.......................................................................6 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phƣơng tiện thanh toán cho nền kinh tế...................................................................................................................7 1.1.2.3. Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng........................................................7 1.1.3. Vai trò của của ngân hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế ..............................8 1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ............................................9 1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay khách hàng doanh nghiệp.............................10 1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp.............................................................................10 1.2.2. Khái niệm về cho vay......................................................................................11 1.2.3. Nguyên tắc cho vay.........................................................................................11 1.2.4. Phân loại cho vay doanh nghiệp .....................................................................12 1.2.5. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại .........................14 1.2.6. Vai trò trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ....................15 1.2.7. Rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại..17
  • 10. viii 1.2.7.1. Khái niệm về rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................................17 1.2.7.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại...............................................................................................18 1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại...............................................................................................19 1.3.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp..19 1.3.1.1. Nhóm tiêu chỉ phản ánh quy mô của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp........................................................................................................................19 1.3.1.2. Nhóm tiêu chí phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay KHDN...............21 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ..............................................................................................25 1.3.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng...............................................................25 1.3.2.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng doanh nghiệp ......................................29 CHƢƠNG 2: .............................................................................................................34 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH..................................................................34 2.1. Khái quát về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh ..........................................................34 2.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam......34 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh TPHCM (Gọi tắt là BIDV – HCM) ..........................................................................36 2.1.3. Cơ cấu tổ chức BIDV – HCM.........................................................................37 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – HCM giai đoạn từ năm 2013 – 2017...........................................................................................................................39 2.1.4.1. Tình hình huy động vốn của BIDV – HCM.................................................39 2.1.4.2. Tình hình dƣ nợ cho vay của BIDV - HCM ................................................41 2.1.4.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – HCM....................................43 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay của BIDV – HCM .............................................45
  • 11. ix 2.2.1. Quy trình cho vay doanh nghiệp tại BIDV – HCM........................................45 2.2.2. Tình hình dƣ nợ cho vay tại BIDV - HCM từ 2013 – 2017............................48 2.2.2.1. Quy mô dƣ nợ cho vay.................................................................................48 2.2.2.2 Cơ cấu dƣ nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp .........................................52 2.2.2.3. Thu nhập từ cho vay khách hàng doanh nghiệp...........................................57 2.2.2.4. Kiểm soát rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp ..........................58 2.3. Đánh giá về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh TPHCM ..................................................59 2.3.1. Thành tựu đạt đƣợc .........................................................................................59 2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ...............................................................60 CHƢƠNG 3: .............................................................................................................64 GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................................64 3.1. Chiến lƣợc hoạt động của BIDV........................................................................64 3.1.1. Chiến lƣợc hoạt động của BIDV giai đoạn 2018 – 2020................................64 3.1.2. Chiến lƣợc hoạt động của BIDV chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2020..................................................................................................................66 3.2. Giải pháp cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – HCM67 3.2.1. Tăng cƣờng các hoạt động marketing về sản phẩm, dịch vụ cho vay doanh nghiệp và chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng ...............................................67 3.2.2. Xây dựng chính sách định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp........................................................................................................................68 3.2.3. Nâng cao trình độ, chất lƣợng đội ngũ cán bộ, nhân viên tín dụng ................70 3.2.4. Cải tiến quy trình cho vay...............................................................................71 3.2.5. Tăng cƣờng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ...............71 3.2.6. Cải tiến công nghệ, hệ thống thông tin ...........................................................72 3.2.7. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp.............................72 3.3. Các khuyến nghị.................................................................................................73 3.3.1. Đối với Chính phủ...........................................................................................73
  • 12. x 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .........................................................................73 3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................78 PHỤ LỤC..................................................................................................................81
  • 13. xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT K hiệu vi t tắt Nguy n ngh a BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CSCV Chính sách cho vay CVDN Cho vay doanh nghiệp DNCV Dƣ nợ cho vay DNCVBQ Dƣ nợ cho vay bình quân DPRR Dự phòng rủi ro ĐVTT Đơn vị trực thuộc GDKH Giao dịch khách hàng HĐCV Hoạt động cho vay HĐTD Hoạt động tín dụng HSC Hội sở chính KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHTM Ngân hàng thƣơng mại PGD Phòng giao dịch QLKH Quản lý khách hàng QTTD Quản trị tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng TGTK Tiền gửi tiết kiệm TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh VAMC Công ty quản lý tài sản
  • 14. xii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Chức năng trung gian tín dụng ..................................................................3 Sơ đồ 1.2. Chức năng trung gian thanh toán...............................................................7 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV – HCM .................................................33 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của BIDV ...................................................................................................................................42
  • 15. xiii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng của DNCV phân theo đối tƣợng khách hàng của BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017 ......................................................................46 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu DNCV KHDN phân theo ngành nghề của BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017...............................................................................................52
  • 16. xiv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình HĐV tại BIDV – HCM giai đoạn 2013-2017..........................35 Bảng 2.2. Tình hình DNCV phân theo đối tƣợng khách hàng tại BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017...............................................................................................38 Bảng 2.3. Tốc độ tăng trƣởng của DNCV phân theo đối tƣợng khách hàng tại BIDV – HCM giai đoạn 2013 - 2017........................................................................38 Bảng 2.4. Tình hình HĐKD của BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017 .................40 Bảng 2.5. Tình hình DNCV KHDN của BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017 ......45 Bảng 2.6. Số lƣợng KHDN vay vốn tại BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017 .......47 Bảng 2.7. Tình hình DNCV phân theo kỳ hạn của BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017...............................................................................................49 Bảng 2.8. Tốc độ tăng trƣởng DNCV phân theo kỳ hạn của BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017...............................................................................................49 Bảng 2.9. Tình hình DNCV KHDN phân theo ngành nghề kinh doanh của BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017.......................................................................51 Bảng 2.10. Thu nhập từ CVDN của BIDV – HCM giai đoạn 2013 -2017 .............54 Bảng 2.11. Tốc độ tăng trƣởng của thu nhập từ CVDN của BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017...............................................................................................54 Bảng 2.12. Tỷ lệ nợ xấu trong CVDN của BIDV – HCM giai đoạn 2013 - 2017....55
  • 17. 1 1. L do lựa chọn đề tài Trong giai đoạn từ 2013 – 2017, nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trƣởng. Cùng với đó, hội nhập kinh tế quốc tế của nƣớc ta đang diễn ra ngày càng sâu rộng. Hội nhập mở ra nhiều cơ hội nhƣng đi kèm với đó là không ít thách thức đối với nền kinh tế nói chung và lĩnh vực ngân hàng nói riêng. Thị phần các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) trong nƣớc dần bị chia sẻ bởi các NHTM nƣớc ngoài với năng lực tài chính mạnh hơn, trình độ quản lý tốt hơn, công nghệ chất lƣợng cao hơn và danh mục sản phẩm vô cùng đa dạng. Để tồn tại trong môi trƣờng cạnh tranh vô cùng gay gắt đó, các NHTM Việt Nam đã phải luôn kịp thời đổi mới công nghệ, áp dụng các chuẩn mực quốc tế, đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, đề ra các chiến lƣợc kinh doanh dài hạn để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh hơn trong thời gian tới. Hiện nay, Việt Nam vẫn đƣợc đánh giá là một thị trƣờng tài chính còn rất nhiều tiềm năng phát triển mà trong đó phải kể đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN) của NHTM. Đây là một trong những hoạt động vô cùng quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng của NHTM, không những đem lại nguồn thu nhập lớn cho NHTM mà còn giúp các doanh nghiệp có vốn để duy trì hoạt động, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tƣ máy móc trang thiết bị nhằm tạo ra sản phẩm, thu về lợi nhuận, đóng góp một phần vào sự phát triển của nền kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Không nằm ngoài xu thế đó, BIDV với 61 năm lịch sử hình thành và phát triển, kinh nghiệm, uy tín, thƣơng hiệu, năng lực tài chính đã đƣợc khẳng định trên thị trƣờng tài chính Việt Nam đã và đang xây dựng, phát triển hoạt động cho vay KHDN. Tuy nhiên, hoạt động cho vay KHDN hiện nay vẫn chƣa thực sự đáp ứng đƣợc nhu cầu cả về chất lƣợng lẫn số lƣợng của thị trƣờng. Điều này không chỉ ảnh hƣởng đến hoạt động của BIDV nói chung và BIDV – HCM nói riêng mà còn ảnh hƣởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Trƣớc thực trạng đó, tôi đã chọn đề tài “Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh”.
  • 18. 2 2. Mục đích và mục ti u nghi n cứu đề tài 2.1.Mục đích nghiên cứu đề tài: - Tìm ra các giải pháp cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – HCM. 2.2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài: - Tìm hiểu về quy trình cấp tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – HCM . - Tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – HCM. - Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – HCM để thấy đƣợc những thành tựu và hạn chế còn tồn tại. - Đề xuất giải pháp cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – HCM. Bên cạnh đó đƣa ra những mặt hạn chế và phƣơng hƣớng nghiên cứu tiếp theo trong tƣơng lai. 3. Câu hỏi nghi n cứu Căn cứ vào mục tiêu của đề tài, các câu hỏi nghiên cứu của đề tài nhƣ sau: - Thế nào là khách hàng doanh nghiệp? - Hoạt động cho vay KHDN của NHTM là gì? Vai trò và tầm quan trọng của hoạt động cho vay KHDN của NHTM? - Tại sao cần phải phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp? - Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp? - Thực trạng của hoạt động cho vay KHDN tại BIDV – HCM giai đoạn 2015-2017? Thành tựu đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại? - Những giải pháp đặt ra giúp phát triển hoạt động cho vay KHDN của BIDV – HCM từ giai đoạn 2018-2020?
  • 19. 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu 4.1.Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động cho vay KHDN tại BIDV – HCM. 4.2.Phạm vi nghiên cứu: cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – HCM, sử dụng dữ liệu trong quá khứ từ 2013-2017 để tiến hành phân tích và đề ra các giải pháp cho hoạt động cho vay KHDN trong thời gian tới. Bởi vì giới hạn về khả năng làm khóa luận (lần đầu làm khóa luận), thời gian nghiên cứu (3 tháng), dữ liệu thu thập nên kết quả của bài nghiên cứu không thể tránh khỏi một số sai sót. 5. Phƣơng pháp nghi n cứu 5.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu: tiến hành thu thập tài liệu từ các nguồn khác nhau nhƣ các điều luật, các bài báo, các chính sách của ngân hàng nhà nƣớc ảnh hƣởng đến hoạt động của BIDV, các đề tài nghiên cứu trong trƣờng, các báo cáo thƣờng niên của BIDV từ 2013-2017, báo cáo tài chính hơp nhất, báo các kết quả hoạt động kinh doanh, các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. 5.2.Phƣơng pháp so sánh và phân tích dữ liệu: tiến hành so sánh và phân tích dữ liệu trong quá khứ để thấy đƣợc thành tựu đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – HCM. 6. Đóng góp của đề tài Nghiên cứu góp phần hệ thống lại các cơ sở lý luận về cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại nói chung và BIDV – HCM nói riêng. Đồng thời phân tích thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – HCM để thấy đƣợc những thành tựu đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại, từ đó đƣa ra các đề xuất cho hoạt động cho vay KHDN tại BIDV – HCM trong thời gian tới.
  • 20. 4 7. Bố cục dự ki n của khóa luận Nội dung chính của khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Khái quát về ngân hàng thƣơng mại và cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. Chƣơng 3: Giải pháp cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
  • 21. 5 CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), trong nền kinh tế hàng hóa, có nhiều doanh nghiệp, nhiều đơn vị tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh trong nhiều ngành, nghề, nhiều lĩnh vực khác nhau. Có ngành tạo ra sản phẩm hàng hóa cho xã hội nhƣ nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, có ngành chỉ làm nhiệm vụ lƣu thông phân phối, lại có ngành chỉ thuần túy cung cấp dịch vụ (vận tải, bƣu chính viễn thông, ngân hàng). Trong đó, các NHTM hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, tất cả đều góp phần thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển. NHTM hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng và đƣợc coi là một loại định chế tài chính đặc biệt của nền kinh tế thị trƣờng. Ngƣời ta cho rằng NHTM ra đời trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa phát triển tới một trình độ nhất định, đồng thời qua quá trình tồn tại và phát triển hàng nhiều thế kỷ, hệ thống NHTM ngày càng đƣợc hoàn thiện, trở thành một trong những định chế không thể thiếu của nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động của NHTM đã và sẽ góp phần to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. NHTM là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dƣới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng là khách hàng trong nền kinh tế. NHTM là loại ngân hàng có số lƣợng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội.
  • 22. 6 Theo Luật NHTM của các nƣớc khác trên thế giới đều khẳng định: NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trƣờng với nhiệm vụ nhận tiền gửi của công chúng dƣới hình thức ký thác, và sử dụng nguồn lực đó cho các nghiệp vụ về tín dụng, chiết khấu và các hoạt động dịch vụ khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Theo điều 4, khoản 3, Luật Các TCTD 2010: NHTM là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Nhƣ vậy, có thể nói rằng NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ đƣợc huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển xã hội. 1.1.2. Chức năng của NHTM 1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cƣ, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế, ... ) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tƣ cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội. Sơ đồ 1.1. Chức năng trung gian tín dụng
  • 23. 7 (Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Kinh tế TP.HCM) 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009) cho rằng đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy tính chất đặc biệt trong hoạt động NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa ngƣời mua, ngƣời bán... để hoàn tất các quan hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau. (Nguồn: PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Kinh tế TP.HCM) 1.1.2.3. Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thành toán, vốn đã mang lại hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhƣng nếu chỉ dừng lại ở đó thì chƣa đủ, các NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vụ ngân hàng, thƣờng có hai đặc điểm sau: Sơ đồ 1.2. Chức năng trung gian thanh toán
  • 24. 8 Thứ nhất, đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ƣu thế của nó mới có thể thực hiện đƣợc một cách trọn vẹn và đầy đủ. Các mặt ƣu điểm của NHTM đƣợc thể hiện nhƣ: Có mạng lƣới chi nhánh rộng khắp, không những trong nƣớc mà còn ở các nƣớc; có quan hệ với nhiều công ty, xí nghiệp, TCKT,... do đó nắm bắt đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh, tài hình tài chính của khách hàng một cách cụ thể sâu sắc; có trang thiết bị hệ thống thông tin hiện đại, nằm bắt kịp thời và nhanh chóng các thông tin chính xác về tình hình kinh tế - tài chính, giá cả, tỷ giá của thị trƣờng trong nƣớc và thế giới. Thứ hai, đó là những dịch vụ gắn liền với hoạt động của ngân hàng, không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng, mà còn hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán. 1.1.3. Vai trò của của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), NHTM ra đời do yêu cầu của sự phát triển của nền kinh tế: cơ sở nền sản xuất và lƣu thông hàng hoá, và nền kinh tế ngày càng phát triển càng cần đến hoạt động của các NHTM. Thông qua việc thực hiện các chức năng, vai trò của mình nhất là chức năng trung gian tín dụng NHTM đã trở thành một bộ phận thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Sự đóng góp này thể hiện nhƣ sau: Với chức năng trung gian tín dụng, hệ thống NHTM huy động và tập trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phƣơng tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Bên cạnh đó, cũng nhờ chức năng này mà hệ thống NHTM cung ứng một khối lƣợng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan trọng vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất luân chuyển không ngừng của nó. Với chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành ngƣời thủ quỹ và là trung tâm thanh toán của xã hội, cho phép làm giảm bớt khối lƣợng tiền mặt lƣu hành, tăng khối lƣợng thanh toán bằng chuyển khoản. Điều này làm giảm bớt nhiều
  • 25. 9 chi phí cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về giao dịch thanh toán,... Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dƣ có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Mặt khác, chức năng này cũng góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền – Hàng. Phần lớn các giao dịch thanh toán quan ngân hàng là những khoản giao dịch có giá trị lớn, phạm vi thanh toán không chỉ bó hẹp trong từng khu vực, địa phƣơng mà còn lan rộng trong phạm vi cả nƣớc và phát triển ra phạm vi thế giới. Nhờ vậy các mối quan hệ kinh tế - xã hội đƣợc thực hiện cả trên bình diện quốc nội lẫn trên bình diện quốc tế. Điều này không những chắc chắn sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội trong nƣớc phát triển mà còn thúc đẩy các quan hệ kinh tế thƣơng mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển. Với chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng, NHTM bên cạnh tạo ra lợi nhuận cho mình còn có tác dụng hỗ trợ to lớn các mặt hoạt động chính của NHTM nhƣ hoạt động tín dụng. 1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại Theo Luật Các tổ chức tín dụng (TCTD) 2010, các hoạt động cơ bản của NHTM bao gồm: - Hoạt động huy động vốn (HĐV) bao gồm: o Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; o Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để HĐV của các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài; o Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN). - Hoạt động cấp tín dụng (TD): NHTM đƣợc cấp TD cho các tổ chức, cá nhân dƣới hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN nhƣ bao
  • 26. 10 thanh toán tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức TD và hạn mức TD dự phòng,... - Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau: o Cung cấp các phƣơng tiện thanh toán o Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho khách hàng o Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ o Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN o Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi đƣợc NHNN cho phép o Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng o Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nƣớc o Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi đƣợc NHNN cho phép - Các hoạt động khác nhƣ góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trƣờng tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tƣ vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng. 1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay khách hàng doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp Theo khoản 3, điều 2, thông tƣ số: 39/2016/TT-NHNN ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định: Khách hàng vay vốn tại TCTD (sau đây gọi là khách hàng) là pháp nhân, cá nhân, bao gồm: - Pháp nhân đƣợc thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân đƣợc thành lập ở nƣớc ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; - Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài. Bài bên dƣới chỉ xét đối tƣợng khách hàng là pháp nhân mà cụ thể là KHDN.
  • 27. 11 Theo khoản 8, điều 4, Luật doanh nghiệp 2014 cho rằng doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. 1.2.2. Khái niệm về cho vay Theo Luật Các TCTD Việt Nam (2010): cho vay là hình thức cấp tín dụng trong đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi. 1.2.3. Nguyên tắc cho vay Theo Phan Thị Cúc (2008), việc vay vốn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hợp đồng của mình. Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng huy động vốn của khách hàng nên phải tuân theo những nguyên tắc nhất định. Nói chung khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Việc sử dụng vốn cho vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và ghi trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ sau này. Do vậy, về phía ngân hàng trƣớc khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng mục đích không. Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn đúng mục đích hay không có ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ sau này. Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng sau này. - Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
  • 28. 12 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời gian nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa, bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi. 1.2.4. Phân loại cho vay doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau. Việc áp dụng từng loại cho vay tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế và mục đích sử dụng vốn tín dụng của từng KHDN. Qua đó, KHDN có thể sử dụng và quản lý rủi ro tín dụng một cách hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng nhƣ mục đích sử dụng vốn cho vay khác nhau. Ngƣời ta thƣờng phân loại cho vay doanh nghiệp (CVDN) theo các tiêu thức sau: Theo Phan Thị Cúc (2008), căn cứ vào mục đích: - CVDN trong lĩnh vực hoạt động công thƣơng nghiệp - CVDN trong lĩnh vực bất động sản - CVDN trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp - CVDN trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu Theo Phan Thị Cúc (2008), căn cứ vào thời hạn cho vay: - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới 12 tháng, mục đích thƣờng tài trợ thêm vốn lƣu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của KHDN mà nguồn để trả nợ cho ngân hàng chính là thu nhập có đƣợc từ việc sử dụng vốn vay. Do vậy, ngân hàng cần phải xem xét đến khả năng kinh doanh, tình hình tài chính, hiệu quả sử dụng vốn vay của KHDN. Loại cho vay này thƣờng chiếm tỷ trọng cao nhất đối với các NHTM.
  • 29. 13 - Cho vay trung hạn: là loại cho vay nếu ở Việt Nam thì có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng, còn đối với các nƣớc trên thế giới có thể từ 12 tháng đến trên 60 tháng, mục đích cho vay để các doanh nghiệp đầu tƣ mua sắm tài sản dài hạn, cải tiến hoặc đổi mới thiệt bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay ở Việt Nam có thời hạn trên 60 tháng, mục đích cho vay để tài trợ cho các dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở, thiết bị, xây dựng các xí nghiệp mới. Theo Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN, căn cứ vào phƣơng thức cho vay: - Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, TCTD và KHDN thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay. - Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai TCTD trở lên cùng thực hiện cho vay đối với KHDN để thực hiện một phƣơng án, dự án vay vốn. - Cho vay lƣu vụ: Là việc TCTD thực hiện cho vay đối với KHDN để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lƣu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, TCTD và KHDN thỏa thuận dƣ nợ gốc của chu kỳ trƣớc tiếp tục đƣợc sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhƣng không vƣợt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp. - Cho vay theo hạn mức: TCTD xác định và thỏa thuận với KHDN một mức dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, TCTD thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, TCTD xem xét xác định lại mức dƣ nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dƣ nợ này. - Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho KHDN vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. TCTD và KHDN thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhƣng không vƣợt quá 01 (một) năm. - Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: TCTD chấp thuận cho KHDN chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KHDN một mức
  • 30. 14 thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian tối đa một năm. - Cho vay quay vòng: TCTD và KHDN thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá một tháng, KHDN đƣợc sử dụng dƣ nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trƣớc cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhƣng thời hạn cho vay không vƣợt quá ba tháng. - Cho vay tuần hoàn: TCTD và KHDN thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn với điều kiện: o Đến thời hạn trả nợ, KHDN có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dƣ nợ gốc của khoản vay; o Tổng thời hạn vay vốn không vƣợt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu và không vƣợt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh; o Tại thời điểm xem xét cho vay, KHDN không có nợ xấu tại các TCTD. o Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu KHDN có nợ xấu tại các TCTD thì không đƣợc thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận. 1.2.5. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại CVDN thƣờng mang những đặc điểm cơ bản sau: - Số lƣợng KHDN tại ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp hơn số lƣợng KHCN nhƣng dƣ nợ KHDN luôn chiếm tỷ trọng lớn trong dƣ nợ toàn ngân hàng đó. - Do đặc thù ngành nghề của từng doanh nghiệp hoạt động trên nhiều lĩnh vực nhƣ lĩnh vực xây lắp, lĩnh vực xuất nhập khẩu, nông nghiệp,... nên đối tƣợng cho vay KHDN cũng rất đa dạng. - Nhu cầu cho vay của doanh nghiệp thƣờng rất lớn để phục vụ sản xuất kinh doanh, tái sản xuất, mua sắm tài sản cố định, mở rộng quy mô, đổi mới công nghiệp và thiêt bị ... nhƣng tài sản đảm bảo và khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp không phải lúc nào cũng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng. - Thủ tục, quy trình CVDN phức tạp hơn nhiều so với cho vay cá nhân vì ngân hàng phải thẩm định rất nhiều thứ của doanh nghiệp nhƣ: báo cáo tài chính,
  • 31. 15 báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thẩm định cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà xƣởng, máy móc thiết bị,... - Thông tin của doanh nghiệp thƣờng tốt hơn so với KHCN vì doanh nghiệp có hệ thống thông tin từ báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo thuế,... - Nguồn trả nợ của doanh nghiệp chủ yếu từ dòng tiền tạo ra trong tƣơng lai nhƣ tiền bán hàng. - Rủi ro trong CVDN thƣờng lớn hơn rất nhiều so với cho vay cá nhân vì số tiền doanh nghiệp vay thƣờng lớn hơn rất nhiều so với số tiền cá nhân vay. 1.2.6. Vai trò trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại CVDN của NHTM ngày càng đóng vai trò quan trọng và to lớn trong sự phát triển kinh tế đất nƣớc, những vai trò đó, theo Nguyễn Thị Thu Thủy (2010), đƣợc thể hiện nhƣ sau: o Đối với NHTM - Thu nhập từ hoạt động cho vay đem lại lợi nhuận cho NHTM. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động lớn của NHTM do đó doanh thu từ hoạt động này thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của NHTM. Lãi cho vay thu đƣợc giúp NHTM bù đắp lại các chi phí phát sinh của NHTM nhƣ chi phí trung gian, chi phí quản lý, chi phí dự trữ,... - Thông qua hoạt động CVDN, NHTM mở rộng được các hoạt động dịch vụ khác Nhờ có hoạt động cho vay của NHTM, các KHDN có thể đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô, cải tiến và đổi mới máy móc, trang thiết bị, từ đó lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh không những doanh nghiệp đủ tiền trả cho NHTM mà còn có tiền gửi vào NHTM, nghĩa là làm tăng hoạt động HĐV của NHTM. Mặt khác, khi sản xuất kinh doanh phát triển, doanh nghiệp không chỉ có quan hệ kinh doanh với các đối tác trong nƣớc mà còn với những đối tác nƣớc ngoài, kéo theo đó làm các hoạt động dịch vụ của NHTM cũng
  • 32. 16 phát triển nhƣ hoạt động thanh toán nội địa, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, chiết khấu thƣơng mại, ... - Giúp NHTM đổi mới và hoàn thiện chính sách tín dụng Trên thực tế, do đặc thù ngành nghề của từng doanh nghiệp hoạt động trên nhiều lĩnh vực nhƣ lĩnh vực xây lắp, lĩnh vực xuất nhập khẩu, nông nghiệp,... nên đối tƣợng cho vay KHDN cũng rất đa dạng. Nhờ đó, có thể dựa vào từng đặc trƣng của KHDN mà NHTM có chính sách tín dụng phù hợp, ngày càng đổi mới và hoàn thiện chính sách tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả cho vay để mở rộng quy mô cho vay và thu hút thêm đƣợc nhiều khách hàng mới đến với NHTM. o Đối với doanh nghiệp - Đảm bảo các hoạt động của doanh nghiệp được diễn ra liên tục. Trên thực tế hầu nhƣ không một doanh nghiệp nào có đủ 100% năng lực tài chính để phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, nền kinh tế thị trƣờng luôn đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải đảm bảo đủ năng lực cạnh tranh để tồn tại nhƣ: cải tiến máy móc, áp dụng công nghệ và phƣơng thức tiên tiến, đa dạng hóa sản phẩm, mẫu mã, tăng cƣờng quảng bá thƣơng hiệu, tiếp thị sản phẩm,... Trong trƣờng hợp đó, ngân hàng đã kịp thời tài trợ vốn bằng cách cho vay để các doanh nghiệp đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra đƣợc liên tục. - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trƣớc khi giải ngân, ngân hàng tiến hành thẩm định khoản vay đối với doanh nghiệp, cần phải có tài sản đảm bảo phù hợp, phƣơng án sản xuất kinh doanh trong thời gian tới khả thi thì ngân hàng mới xem xét và giải ngân. Sau khi giải ngân, ngân hàng vẫn tiến hành kiểm tra, giám sát xem doanh nghiệp sử dụng vốn có đúng mục đích nhƣ cam kết ban đầu hay không, phƣơng án sản xuất kinh doanh tiến hành đến giai đoạn nào. Bên cạnh đó, cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không thì doanh nghiệp vẫn phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho ngân hàng nên buộc doanh nghiệp phải tìm cách sử dụng vốn vay thật hiệu quả để tạo ra lợi nhuận lớn hơn số tiền lãi phải trả.
  • 33. 17 - Góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp. Hiện nay, hiếm có doanh nghiệp nào sử dụng 100% vốn tự có để sản xuất kinh doanh vì điều này dẫn đến giá thành sản phẩm sẽ cao và khó cạnh tranh trên thị trƣờng. Do đó, vốn vay là nguồn tốt nhất giúp doanh nghiệp cơ cấu nguồn vốn của mình một cách hiệu quả để sản xuất vì chi phí lãi vay đã đƣợc khấu trừ ra khỏi thu nhập hoạt động trƣớc khi thu nhập bị đánh thuế, đây đƣợc xem nhƣ là lá chắn thuế cho doanh nghiệp nào sử dụng nợ vay. - Nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trƣờng ngày càng cho thấy sự cạnh tranh là vô cùng khốc liệt, muốn tồn tại đƣợc đòi hỏi doanh nghiệp phải liên tục đổi mới sản phẩm, áp dụng khoa học công nghệ, phƣơng pháp tiên tiến, trang thiết bị hiện đại vào sản xuất, xây dựng hình ảnh, tiếp thị quảng bá sản phẩm và thƣơng hiệu đến khách hàng. Để làm đƣợc những điều này, đòi hỏi doanh nghiệp phải có nguồn vốn đủ lớn để đầu tƣ cải tiến và đổi mới trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuy nhiên trên thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng đủ năng lực tài chính để có thể đầu tƣ đƣợc. Trong trƣờng hợp này, chỉ có NHTM mới có thể tài trợ vốn vay cho doanh nghiệp để thực hiện mở rộng sản xuất kinh doanh. 1.2.7. Rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.2.7.1. Khái niệm về rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro trong cho vay đối với KHDN là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong HĐKD của NHTM. Rủi ro có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan và từ cả hai phía khách hàng và ngân hàng.
  • 34. 18 1.2.7.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong CVDN đƣợc phân loại gồm: - Nhóm nguyên nhân từ môi trƣờng: Cũng nhƣ hoạt động của các chủ thể kinh tế khác, hoạt động cho vay của NHTM chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố khách quan từ môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng chính trị, đặc điểm văn hóa – xã hội, môi trƣờng pháp lý và các tác động chung của khu vực và địa phƣơng… Ví dụ, khi có thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn làm ảnh hƣởng đến khả năng sản xuất kinh doanh làm cho doanh nghiệp phải tạm ngƣng quá trình sản xuất hoặc có thể xấu hơn là mất khả năng sản xuất, điều này ảnh hƣởng đến dòng tiền hình thành trong tƣơng lai từ tiền bán hàng của chính doanh nghiệp. Vì vậy mà một số doanh nghiệp không thể thực hiện trả lãi hoặc nợ vay cho ngân hàng theo đúng kì hạn, hoặc mất hoàn toàn khả năng trả nợ vay. - Nhóm nguyên nhân từ phía ngân hàng: Rủi ro cho vay có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan nhƣ quá trình phân tích và thẩm định khoản vay không kỹ lƣỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhƣng do sự yếu kém của đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhƣng ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời. - Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng: Rủi ro cho vay phát sinh có thể do những nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan. Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả. Về mặt khách quan có thể do khách hàng gặp phải những thay đổi môi trƣờng kinh doanh không thể lƣờng trƣớc đƣợc, chẳng hạn sự thay đổi về giá cả hay nhu cầu thị trƣờng, sự thay đổi về môi trƣờng pháp lý hay chính sách của chính phủ
  • 35. 19 khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục đƣợc. Từ đó, doanh nghiệp dù có thiện chí nhƣng vẫn không thể trả đƣợc nợ. 1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đ n hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp 1.3.1.1. Nhóm tiêu chỉ phản ánh quy mô của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp Dư nợ CVDN Dƣ nợ CVDN của ngân hàng phản ánh trực tiếp kết quả hoạt động cho vay KHDN. Một ngân hàng có dƣ nợ dồi dào và tăng trƣởng qua các năm cho thấy ngân hàng đó có uy tín và năng lực tài chính lớn mạnh, luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu cho vay các khoản vay ngắn hạn để doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lƣu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh,... và các khoản vay trung, dài hạn để đáp ứng nhu cầu các dự án đầu tƣ của KHDN. Từ đó quy mô cho vay ngày càng phát triển và mở rộng, giúp ngân hàng đáp ứng đƣợc nhu cầu vay vốn của khách hàng cũ và tiếp cận đƣợc nhiều khách hàng mới hơn. Ngƣợc lại, một ngân hàng có dƣ nợ CVDN nhỏ cho thấy khả năng phát triển quy mô cho vay trung, dài hạn là rất khó vì chủ yếu các doanh nghiệp luôn có nhu cầu vốn vay lớn với kỳ hạn dài. Cơ cấu dư nợ CVDN Cơ cấu dƣ nợ CVDN của ngân hàng đƣợc đánh giá là hợp lí nếu các thành phần của nó đáp ứng đƣợc kế hoạch CVDN và thu đƣợc chi phí cao nhất. Cơ cấu dƣ nợ CVDN hợp lý sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng hoạt động thuận lợi, mở rộng quy mô cho vay, chủ động trong hoạch định chiến lƣợc phát triển, nâng cao uy tín và sức cạnh tranh. Bên cạnh đó, thông qua việc xác định cơ cấu dƣ nợ CVDN có thể xác định mặt mạnh, mặt yếu của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh. Có thể đánh giá cơ cấu dƣ nợ CVDN thông qua chỉ tiêu tỷ trọng dƣ nợ CVDN phân theo đối tƣợng và theo kỳ hạn.
  • 36. 20 Cơ cấu dƣ nợ CVDN theo đối tƣợng Cơ cấu dƣ nợ CVDN theo kỳ hạn Hai chỉ tiêu này phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các loại dƣ nợ CVDN, tính hợp lí trong quá trình cho vay các loại vốn khác nhau. Cơ cấu vốn CVDN cần đa dạng, cân đối trong đó cần đảm bào một tỷ lệ hợp lí giữa vốn cho vay ngắn hạn với trung hạn và dài hạn, giữa nội tệ và ngoại tệ…mỗi dƣ nợ CVDN có điểm mạnh, điểm yếu riêng biệt trong việc cho vay. Do đó sự biến đổi về cơ cấu CVDN sẽ kéo theo sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng vốn và theo đó là sự thay đổi về lợi nhuận, mức độ an toàn của ngân hàng. Xu hƣớng biến đổi trong cơ cấu vốn CVDN phụ thuộc một phần vào kế hoạch chủ động điều chỉnh của ngân hàng và sự biến động của các yếu tố bên ngoài, điều này đặt ra yêu cầu ngân hàng phải luôn quan tâm, nghiên cứu thị trƣờng, để có những điều chỉnh phù hợp và kịp thời. Số lượng KHDN có quan hệ vay vốn với NHTM Số lƣợng KHDN có quan hệ vay vốn với NHTM cũng là một tiêu chí giúp NHTM xác định đƣợc quy mô của hoạt động CVDN. Một NHTM có số lƣợng KHDN vay vốn ổn định và tăng dần qua các năm cho thấy NHTM đó đã thành công trong việc giữ chân khách hàng cũ và thu hút đƣợc thêm khách hàng mới. Qua đó, góp phần làm tăng uy tín, thƣơng hiệu của NHTM trên địa bàn, thị trƣờng tài chính nói chung và trong lòng mỗi KHDN vay vốn nói riêng, giúp NHTM ngày càng khả định đƣợc năng lực tài chính và mở rộng quy mô trong hoạt động cho vay KHDN.
  • 37. 21 Ngƣợc lại, một NHTM có lƣợng KHDN vay vốn ít ỏi và không ổn định thì NHTM cần phải xem xét trong chính sách cho vay, lãi suất cho vay, đội ngũ cán bộ tín dụng (CBTD),... của mình để tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp để giữ chân KHDN đã từng có quan hệ vay vốn và thu hút thêm KHDN đến vay vốn tại NHTM. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay (DNCV) Tốc độ tăng trƣởng DNCV thể hiện khả năng mở rộng quy mô cho vay của ngân hàng qua các năm, chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện đƣợc khả năng của ngân hàng trong việc mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng. Đồng thời tỷ lệ tăng trƣởng DNCV càng cao thì chất lƣợng cho vay ngày càng cải thiện hơn để phù hợp với tăng trƣởng DNCV, đồng thời tạo thế chủ động cho ngân hàng trong việc hoạch định chiến lƣợc phát triển lâu dài. Mặt khác, chỉ tiêu này cũng thể hiện khả năng cạnh tranh của ngân hàng đối với các NHTM khác trong hoạt động cho vay. Về mặt lƣợng, chỉ tiêu tốc độ tăng trƣởng DNCV thƣờng đƣợc đánh giá thông qua công thức: 1.3.1.2. Nhóm tiêu chí phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay KHDN Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (Nim) Công thức tính: Ngân hàng phải có tài sản để đƣa vào kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Trong danh mục tài sản của ngân hàng, cho vay KHDN chiếm tỷ trọng lớn. Thu nhập sản sinh ra từ các khoản cho vay KHDN đƣợc hạch toán dƣới khoản mục thu nhập lãi thuần từ cho vay KHDN. Để đo lƣờng hiệu quả tạo lợi nhuận của các khoản cho vay này của ngân hàng, ngƣời ta tính NIM cho vay KHDN.
  • 38. 22 Trên thực tế, theo cách tính của BIDV – HCM thì Nim cho vay đƣợc tính nhƣ sau: FTP (Fund Transfer Pricing) bán vốn: là giá bán vốn của Hội sở chính đối với các khoản cho vay của Hội sở chính áp dụng đối với Chi nhánh (BIDV áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung tại Hội sở chính). Thu nhập từ hoạt động CVDN Hoạt động cho vay tuy là một trong những hoạt động mang tính rủi ro cao nhƣng lợi nhuận mà nó mang lại cũng không kém phần hấp dẫn. Thƣờng thì nguồn thu nhập mang lại từ hoạt động CVDN chiếm một tỷ trọng rất đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM. Nguồn thu nhập từ hoạt động cho vay càng lớn và tăng dần về các năm sau chứng tỏ ngân hàng đang ngày càng phát triển và mở rộng quy mô cho vay của mình. Ngƣợc lại, nguồn thu nhập từ hoạt động cho vay thấp cho thấy ngân hàng đang bị hạn chế trong việc cho vay nhƣ hạn chế về khách hàng, thị trƣờng, mô quy và kỳ hạn cho vay... Kiểm soát rủi ro trong hoạt động CVDN Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập DPRR và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. Theo Bùi Diệu Anh (2009), rủi ro trong cho vay luôn mang tính tất yếu và ngân hàng không thể loại bỏ, triệt tiêu hoàn toàn. Rủi ro xảy ra khi thiện chí trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng không đƣợc hình thành đầy đủ. Mặt khác trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, có rất nhiều biến cố khách quan ngoài tầm kiểm soát của cả ngân hàng lẫn khách hàng, làm cho khả năng trả nợ thay đổi. Chính vì ý thức đƣợc điều đó nên các ngân hàng hết sức thận trọng trong quá trình
  • 39. 23 cung cấp tín dụng. Một loạt những biện pháp bảo đảm an toàn đƣợc các ngân hàng thiết lập và thực hiện trong hoạt động tín dụng (HĐTD) nhƣ: xây dựng chính sách tín dụng nhằm định hƣớng cho công tác quản trị rủi ro tín dụng, trích lập dự phòng rủi ro (DPRR), thiết lập quy trình cấp tín dụng, gồm nhiều bƣớc, nhiều giai đoạn nhằm kiểm soát chặt chẽ quá trình cấp tín dụng, áp dụng các biện pháp bảo đảm thu hồi nợ thông qua thế chấp cầm cố tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba, xây dựng chính sách lãi suất thích hợp đảm bảo bù đắp rủi ro, quy định vốn đối ứng từ phía khách hàng, quy định các điều khoản ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng tín dụng,.... Các NHTM hiện nay thƣờng sử dụng hai chỉ số sau để đánh giá và kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay đối với KHDN: Tỷ lệ nợ xấu Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài ngày 21/01/2013 thì TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm nhƣ sau: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 là nhóm nợ quán hạn trên 90 ngày và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ vay. Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu (từ nhóm 3 đến nhóm 5) so với tổng nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5, cho biết trong 100 đồng tổng dƣ nợ thì có bao nhiêu đồng là
  • 40. 24 nợ xấu. Nếu tỷ lệ nợ xấu có xu hƣớng tăng lên cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý hiệu quả hoạt động cho vay. Công thức tính: Tỷ lệ trích lập DPRR Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập DPRR và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài ngày 21/01/2013 thì DPRR là số tiền đƣợc trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. DPRR gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung. Dự phòng cụ thể là số tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ nhƣ sau: nhóm 1: 0%; nhóm 2: 5%; nhóm 3: 20%; nhóm 4: 50%; nhóm 5: 100%. Nếu ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự phòng sẽ càng cao. Dự phòng chung là số tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra nhƣng chƣa xác định đƣợc khi trích lập dự phòng cụ thể. Thƣờng thì dự phòng chung đƣợc xác định bằng 0.75% tổng số dƣ các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ tiền gửi và cho vay liên ngân hàng. Công thức tính:
  • 41. 25 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.3.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng Nguồn vốn ngân hàng Theo Dƣơng Tuấn Anh (2015), đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động kinh doanh (HĐKD) đƣợc thì phải có vốn, vì vốn phản ánh năng lực kinh doanh. Điều này thể hiện ở vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay của ngân hàng. Nếu vốn tự có giữ vai trò quan trọng trong sự thành lập của ngân hàng, thì nguồn vốn huy động trong khoản mục nợ phải trả quyết định tới quy mô đầu tƣ, tín dụng của ngân hàng. Vì vậy, vốn là tiền đề để tiến hành HĐKD của ngân hàng. Ngân hàng nào có khối lƣợng vốn lớn hơn thì ngân hàng đó có thế mạnh cạnh tranh trong kinh doanh để rồi từ đó mang lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Muốn phát triển hoạt động cho vay KHDN thì ngân hàng cần phải có nguồn vốn huy động dồi dào về khối lƣợng và kỳ hạn nhằm đáp ứng nhu cầu chi trả, nhu cầu vốn của các thành phần trong nền kinh tế. Thông thƣờng, so với các ngân hàng nhỏ, ngân hàng lớn sẽ có những khoản mục đầu tƣ, cho vay trung và dài hạn nhiều hơn, đa dạng hơn với phạm vi lớn hơn. Trong khi các ngân hàng nhỏ, do nguồn vốn tự có và huy động đƣợc hạn chế nên phạm vi và khối lƣợng cho vay của ngân hàng này đối với các chủ thể nền kinh tế cũng hạn chế. Vì thế, nếu khả năng vốn của các ngân hàng dồi dào thì ngân hàng có thể phát triển hoạt động cho vay một cách dễ dàng thông qua việc đa dạng hóa cách sản phẩm cho vay, phạm vi và khối lƣợng hơn để đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng cao của các thành phần kinh tế. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng Quản trị doanh nghiệp và khả năng huy động vốn của ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh ngân hàng phù hợp (J.M.Groeneveld, J.M.Wagemakers, 2004). Trong chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng, chính sách cho vay đóng vai trò điều tiết các mặt hoạt động của ngân hàng và
  • 42. 26 tác động đến hoạt động huy động vốn, điều hành lãi suất cho vay, cung cấp các sản phẩm cho vay, biện pháp quản lý rủi ro cho vay và thu hút khách hàng,... Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng có tính quyết định tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng, căn cứ vào tình hình thực tế và từng giai đoạn cụ thể, các ngân hàng xây dựng chiến lƣợc tính dụng phù hợp. Theo Phạm Đình Hƣớng (2017), NHTM cần có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp để không rơi vào thế bị động trong hoạt động kinh doanh của mình. Dựa trên chiến lƣợc kinh doanh dài hạn đúng đắn, NHTM mới có thể có những kế hoạch đúng đắn cho từng thời kỳ để bảo đảm thực hiện mục tiêu đề ra. Chính sách cho vay (CSCV) của ngân hàng Theo Dƣơng Tuấn Anh (2015): CSCV là một trong những chính sách trong chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng. Đó là yếu tố đầu tiên tác động đến việc cung ứng vốn cho nền kinh tế. CSCV và một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc mở rộng hoặc hạn chế quy mô cho vay để đạt đƣợc mục tiêu đã hoạch địch và hạn chế rủi ro, bảo đảm an toàn trong HĐKD của Ngân hàng. CSCV đóng vai trò then chốt điều tiết các mặt hoạt động nhƣ: huy động vốn và cho vay, lãi suất, sản phẩm cho vay, kỹ thuật quản lý rủi ro cho vay... Một CSCV đúng đắn, đồng bộ và đầy đủ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng sử dụng tối ƣu hóa nguồn vốn của mình khi cho vay, thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo cho CBTD thực hiện tốt nghiệp vụ của mình trên cơ sở hạn chế rủi ro, tuân thủ phƣơng pháp, đƣờng lối chính sách của Nhà nƣớc và đảm bảo công bằng xã hội để rồi từ đó mang lại lợi nhuận nhƣ chỉ tiêu đã đề ra. Ngƣợc lại, một CSCV không thống nhất và đồng bộ sẽ gây ra các quyết định sai lệch cho CBTD, rủi ro lớn vì không cấp đúng đối tƣợng. CSCV của mỗi ngân hàng thƣờng thay đổi theo từng thời kỳ để phù hợp với tình hình nền kinh tế. Mạng lưới của ngân hàng Theo Dƣơng Tuấn Anh (2015), mạng lƣới ngân hàng là một nhân tố quan trọng ảnh hƣởng tới việc thu hút và mở rộng cho vay đối với các đối tƣợng khách hàng có nhu cầu vay vốn. Hệ thống kênh phân phối thể hiện ở số lƣợng chi nhánh,
  • 43. 27 phòng giao dịch (PGD) và các đơn vị trực thuộc (ĐVTT) ngân hàng cũng nhƣ sự phân bố các đơn vị đó theo lãnh thổ địa lý. Ngân hàng có mạng lƣới hoạt động rộng khắp thì sẽ có nhiều cơ hội trong việc tiếp cận các khách hàng hơn, ngân hàng sẽ đƣợc biết đến nhiều hơn, thƣơng hiệu sẽ cao hơn trong mắt ngƣời dân và chủ thể xã hội, để từ đó có thể dễ dàng triển khai tiếp thị và bán các sản phẩm, dịch vụ của mình, tăng thị phần cho ngân hàng nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung. Quy trình, thủ tục CVDN Theo Trần Trọng Huy (2013): Quy trình nghiệp vụ tín dụng là tập hợp những nội dung kỹ thuật hƣớng dẫn về trình tự tổ chức thực hiện nghiệp vụ cho vay từ ngân hàng từ khi phát sinh đến khi kết thúc một khoản vay. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ với nhau song cũng không phải kém linh hoạt. Dựa vào quy trình tín dụng, ngân hàng sẽ thiết lập những thủ tục cần thiết theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn trong kinh doanh mà không gây phiền hà cho khách hàng, tiết kiệm thời gian cho cả hai bên. Điều này sẽ thiết lập đƣợc lòng tin cho khách hàng, hạn chế bỏ lỡ khách hàng tốt và hạn chế cho vay khách hàng xấu, vì vậy mà thu hút đƣợc khách hàng đến với ngân hàng, tăng cƣờng mở rộng quy mô cho vay, đồng thời cũng giúp nâng cao chất lƣợng cho vay của ngân hàng. Chất lượng CBTD của ngân hàng Theo Chen anh Yeh (1998) số lƣợng và chất lƣợng nhân viên là nhân tố hết sức quan trọng trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng. Sự thành công trong hoạt động cho vay phụ thuộc vào năng lực, trách nhiệm của CBTD. Chất lƣợng CBTD chứa đựng tất cả những yếu tố thuộc về con ngƣời bao gồm trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, giao tiếp với khách hàng,... CBTD trong hoạt động cho vay là những nhân viên cũng nhƣ lãnh đạo của các NHTM có liên quan đến việc thực hiện xem xét, phê duyệt, giải ngân các khoản vay. Theo Hoàng Nguyễn Anh Vũ (2015): Chất lƣợng của một khoản vay lệ thuộc phần lớn vào kết quả công tác thẩm định và quyết định cho vay. CBTD có trình độ
  • 44. 28 cao, phẩm chất đạo đức tốt có thể tránh đƣợc những sai sót trong quá trình thẩm định và tránh đƣợc những sai lầm trong quyết định cấp vốn vay cho doanh nghiệp. Do vậy sẽ hạn chế đƣợc những rủi ro và nâng cao chất lƣợng cho vay của ngân hàng. Chính sách marketing của ngân hàng Theo Trƣơng Thị Hồng Hạnh (2015) : Công tác marketing ngân hàng – đó là công cụ hữu hiệu nhất để nâng cao sức mạnh cạnh tranh, để chiến thắng đối thủ cạnh tranh, mở rộng các đối tƣợng và quy mô vay vốn của khách hàng. Thông qua các hoạt động truyền thông, marketing của ngân hàng làm cho công chúng hiểu rõ, đầy đủ hơn về sản phẩm dịch vụ ngân hàng, các cơ chế, chính sách cho vay... giúp khách hàng có căn cứ quyết định việc lựa chọn sản phẩm và dịch vụ ngân hàng. Ngoài ra, các hoạt động quan hệ giúp ngân hàng nắm đƣợc những thông tin phản hồi từ khách hàng cả về mức độ thỏa mãn và sự không hài lòng của chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, thái độ cán bộ nhân viên, lãi suất,... Đây sẽ là căn cứ quan trọng để ngân hàng điều chỉnh sản phẩm, giá, hệ thống phân phối và các hoạt động khác cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng, giúp khách am hiểu về sản phẩm, tiếp cận sản phẩm một cách dễ dàng, từ đó ngân hàng mở rộng và phát triển sản phẩm nói chung và sản phẩm tín dụng nói riêng. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh Theo Trƣơng Thị Hồng Hạnh (2015), nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả các nƣớc trên thế giới cùng hội nhập và phát triển, cùng với đó thì sự cạnh tranh là điều tất yếu. Cạnh tranh là một động lực tốt để ngân hàng ngày càng hoàn thiện, ngày càng phát triển để không tụt hậu so với đối thủ cạnh tranh và phải nâng cao hiệu quả hoạt động của mình để vƣợt qua đối thủ cạnh tranh. Ngân hàng nào chiếm ƣu thế hơn sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn, thậm chí làm thay đổi sự trung thành của khách hàng đối với ngân hàng trƣớc đây mà họ từng giao dịch. Các ngân hàng chủ yếu cạnh tranh bằng hình thức lãi suất và dịch vụ cho nên ngân hàng phải xây dựng lãi suất nhƣ thế nào là hợp lý, hấp
  • 45. 29 dẫn nhất kết hợp với uy tín, danh tiếng của bản thân để tăng thị phần cả huy động lẫn cấp tín dụng. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay thì việc nghiên cứu đối thủ cạnh tranh nhƣ tìm kiếm và phân tích thông tin, tình hình hoạt động hiện tại, dự đoán chiến lƣợc trong thời gian tới là vô cùng quan trọng. 1.3.2.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng doanh nghiệp Tình hình tài chính của doanh nghiệp Tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn là vấn đề đƣợc ngân hàng chú trọng xem xét khi quyết định cấp tín dụng vì đây là một trong những yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay trong tƣơng lai của doanh nghiệp đối với ngân hàng. Ngân hàng sẽ chỉ phê duyệt khoản vay khi đã tìm hiểu kĩ về năng lực tài chính nội tại của doanh nghiệp đủ mạnh, các hệ số đảm bảo tài chính đều nằm trong khoảng cho phép, phƣơng án kinh doanh khả thi, khả năng tạo ra dòng tiền đủ để hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng. Năng lực quản trị của doanh nghiệp Quản trị doanh nghiệp là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. Quản trị doanh nghiệp là quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng của ngƣời chủ doanh nghiệp làm tập thể những ngƣời lao động trong doanh nghiệp sử dụng một cách tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để tiến hành hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội. Quản trị doanh nghiệp tốt có thể sử dụng một cách triệt để nguồn nhân lực hiện tại của công ty, nâng cao hiệu quả lao động trong quá trình thực hiện mục tiêu, tạo ra một cấu trúc, tổ chức hợp lý giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển. Đây là nền tảng cho sự phát triển lâu dài của các doanh nghiệp. Đồng thời, ngƣợc lại quản trị công ty kém, thiếu minh bạch đã là nguyên do dẫn tới phá sản của rất nhiều công ty.
  • 46. 30 Đạo đức và uy tín của doanh nghiệp Quan hệ cho vay là giữa ngân hàng và khách hàng dựa trên cơ sở sự tin tƣởng tín nhiệm nên yếu tố đạo đức và uy tín của doanh nghiệp cũng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng ra quyết định cho vay. Đạo đức và uy tín thƣờng đƣợc thể hiện trên hai phƣơng diện: đối với xã hội và đối với đối tác. Một ngân hàng có mức tín nhiệm cao hơn so với các ngân hàng khác và có sự tin tƣởng cao hơn trong xã hội sẽ có ảnh hƣởng rất lớn đến việc khách hàng lựa chọn giao dịch và một khách hàng có đƣợc sự tin tƣởng tín nhiệm cao của ngân hàng thì khả năng đƣợc giải ngân vốn dễ dàng hơn, nhanh gọn hơn, hoặc có thể đƣợc vay với lãi suất ƣu đãi hơn so các khách hàng khác. Bảo đảm tiền vay Theo Nguyễn Minh Kiều (2009) cho rằng hoạt động cho vay của ngân hàng là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Mặc dù, trƣớc khi quyết định cho vay, ngân hàng đã trải qua các khâu thu thập, xử lý, phân tích và thẩm định kỹ khả năng trả nợ của khách hàng nhƣng vẫn không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro cho vay. Do vậy, tài sản đảm bảo có thể đƣợc sử dụng nhƣ là một trong những cách thức nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp và giảm thiểu rủi ro cho vay của ngân hàng. Bất kỳ tài sản hoặc quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân lƣu đều có thể dùng làm bảo đảm tiền vay miễn là phải đủ ba yếu tố: giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ đƣợc bảo đảm; tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra đƣợc ngân lƣu; có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngƣời cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay. Hiện nay, có rất nhiều hình thức bảo đảm tiền vay nhƣ bảo đảm bằng tài sản thế chấp (bất động sản, giá trị quyền sử dụng đất); bảo đảm bằng tài sản cầm cố (là các động sản của bên đi vay giao cho bên cho vay làm đảm bảo tiền vay, có thể là loại động sản không cần đăng ký quyền sở hữu và loại động sản cần đăng ký quyền sở hữu); bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay; bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào đi vay cũng có đủ tài sản để làm tài sản đảm bảo cho khoản vay của mình. Vậy nên, sẽ là một
  • 47. 31 bất lợi rất lớn đối với doanh nghiệp đi vay nếu ngân hàng chỉ chú trọng vào tài sản đảm bảo khi xét duyệt khoản vay. 1.3.2.3. Nhóm nhân tố khách quan Chính sách của Cơ quan quản lý Nhà nước Theo Dƣơng Tuấn Anh (2015), NHTM chịu sự tác động lớn nhất bởi các chính sách của NHNN. Rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng luôn mang tính lan truyền, tính hệ thống cao hơn hẳn nhiều lĩnh vực khác. Do đó, đòi hỏi các cơ quan quản lý Nhà nƣớc phải có các biện pháp quản lý nghiêm ngặt sao cho chính sách tiền tệ quốc gia đƣợc đảm bảo, hệ thống tài chính ngân hàng đƣợc an toàn, cùng với đó là các chính sách mục tiêu phát triển kinh tế của Nhà nƣớc đạt đƣợc nhƣ kế hoạch đã đề ra. Thông qua việc ban hành các mục tiêu, luật định hay sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ mà Nhà nƣớc nói chung và NHNN nói riêng có những biện pháp để mở rộng hay thắt chặt tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế. Các biện pháp đó đƣợc thể hiện nhƣ sau: - Đƣa ra các mục tiêu tăng trƣởng trong từng thời kỳ. Đối với một đất nƣớc mà tăng trƣởng GDP lệ thuộc rất nhiều vào nguồn vốn đầu tƣ và tăng trƣởng tín dụng từ ngân hàng nhƣ Việt Nam thì việc đặt ra mục tiêu tăng trƣởng GDP cũng nhƣ tăng trƣởng tín dụng sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến xu hƣớng mở rộng tín dụng hay thắt chặt tín dụng của NHNN và cũng nhƣ của các ngân hàng trong từ thời kỳ cụ thể. Theo nghiên cứu của Imran và Nishatm (2013), Sharma và Gounder (2012), Olokoyo (2011) và Guo và Stepanyan (2011) khi lãi suất danh nghĩa và GDP tăng sẽ khiến tăng trƣởng cho vay tại ngân hàng tăng lên. GDP tăng thể hiện nền kinh tế có dấu hiệu tốt, từ đó tạo môi trƣờng ổn định trong hoạt động cho vay của ngân hàng. - Định hƣớng ngành nghề ƣu tiên phát triển. Tùy theo từng thời kỳ, mà Nhà nƣớc sẽ đƣa ra những ngành nghề ƣu tiên phát triển và những ngành nghề không ƣu tiên phát triển nữa do thị trƣờng đã bảo hòa, những hàng hóa ở ngành này
  • 48. 32 cung đã vƣợt quá cầu. Đối với những ngành nghề ƣu tiên, Nhà nƣớc sẽ có những chính sách hỗ trợ cho những doanh nghiệp thuộc những ngành nghề này phát triển, nhƣ hỗ trợ việc tiếp cận vốn từ ngân hàng một cách dễ dàng hơn, từ đó giúp cho việc mở rộng và phát triển tín dụng của ngân hàng đối với những doanh nghiệp này diễn ra một cách thuận lợi hơn theo đúng với chính sách, kế hoạch mà Chính phủ và NHNN đƣa ra. Đối với những ngành nghề không ƣu tiên phát triển, NHNN sẽ đƣa ra nhƣng luật định khống chế hạn mức dƣ nợ đối với những lĩnh vực này trên tổng dƣ nợ của ngân hàng, từ đó sẽ làm thu hẹp hoạt động tín dụng của ngân hàng đối với những doanh nghiệp ngành nghề đó. - Xây dựng và hoàn chỉnh khung pháp lý là tiền đề đảm bảo sự ổn định và rõ ràng về môi trƣờng đầu tƣ, tính công khai, minh bạch về chế độ, chính sách đầu tƣ. Bên cạnh đó, việc rà soát và bổ sung, sửa đổi các văn bản trong hệ thống luật pháp nhằm đảm bảo sự bình đẳng trong kinh doanh là điều rất cần thiết. Một đất nƣớc có khung pháp lý rõ ràng sẽ tạo môi trƣờng cạnh tranh công bằng để các doanh nghiệp đƣợc tiếp cận vốn tín dụng, đất đai, công nghệ mới, thông tin, thị trƣờng, đào tạo và các chế độ ƣu đãi hiện hành của Nhà nƣớc. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội của đất nước Điều kiện kinh tế của khu vực mà ngân hàng phục vụ ảnh hƣớng lớn tới mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay. Một nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các khoản vay có chất lƣợng cao và mở rộng cho vay, ngƣợc lại nền kinh tế không ổn định thì các yếu tố lạm phát, khủng hoảng sẽ làm cho khả năng cho vay và khả năng trả nợ vay biến động lớn làm ảnh hƣởng trực tiếp đến việc thu hồi vốn cho vay của NHTM (Timothy Clark, 2007, tr.52)
  • 49. 33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chƣơng một của khóa luận đã trình bày những điểm cơ bản nhƣ khái niệm, chức năng, những hoạt động cơ bản và vai trò đối với nền kinh tế của NHTM, những lý luận chung về hoạt động cho vay KHDN của NHTM, đặc điểm cho vay KHDN, rủi ro trong cho vay KHDN và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay KHDN của NHTM. Hiểu rõ những đặc trƣng đó của hoạt động cho vay KHDN sẽ giúp NHTM cải thiện đƣợc những khuyết điểm còn vƣớng mắc, ngày càng hoàn thiện hơn về cơ sở pháp lý, quy trình cho vay, và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ để từ đó, NHTM có thể hạn chế đƣợc những rủi ro trong quá trình cho vay KHDN.
  • 50. 34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2.1. Khái quát về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngày 26 tháng 04 năm 1957, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) chính thức đƣợc thành lập theo Quyết định số 117/TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, trải qua hơn 61 năm thành lập và phát triển BIDV đã có những tên gọi: - Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam - Từ 1981 đến 1989: mang tên Ngân hàng Đầu tƣ và Xây dựng Việt Nam - Từ 1990 đến 27/04/2012: mang tên Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Từ 27/04/2012 đến nay: mang tên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Lịch sử 61 năm của BIDV cũng chính là lịch sử của tinh thần sáng tạo, đoàn kết, của ý chí nỗ lực vƣơn lên trong mọi hoàn cảnh của các thế hệ cán bộ BIDV. Chính sự trải nghiệm qua những thăng trầm, thử thách ấy đã tôi luyện nên một bản lĩnh, một cốt cách ngành nghề của BIDV: luôn là công cụ đắc lực, xung kích, sáng tạo và quyết tâm cao để hoành thành xuất sắc mọi nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nƣớc đã tin tƣởng giao phó. Trải qua 61 năm xây dựng, trƣởng thành và phát triển, từ 11 chi nhánh ban đầu với 200 cán bộ, chỉ làm nhiệm vụ cấp phát và giám đốc vốn đơn thuần khi mới thành lập, trải qua nhiều giai đoạn phát triển thăng trầm, sáp nhập cho đến 2018, BIDV đã phát triển vƣợt bậc với một mạng lƣới kinh doanh rộng khắp đất nƣớc và vƣơn ra quốc tế. Với hơn 24000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tƣ vấn tài chính đƣợc đào tạo bài bản, có kinh nghiệm đƣợc tích lũy và chuyển giao trong hơn nửa
  • 51. 35 thế kỷ BIDV luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy. Về mạng lƣới ngân hàng, BIDV có 01 trụ sở chính, 190 chi nhánh trong nƣớc, 01 chi nhánh tại Myanmar, 03 văn phòng đại diện tại Việt Nam, 06 văn phòng đại diện tại nƣớc ngoài và 854 phòng giao dịch, 1822 ATM, 15962 POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc; về mạng lƣới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tƣ (BSC), Công ty Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ (BIC)…; Các liên doanh với nƣớc ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác Singapore), Liên doanh quản lý đầu tƣ BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ), Liên doanh Bảo hiểm nhân thọ BIDV Metlife; Hiện diện thƣơng mại tại nƣớc ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc...; Hiện diện thƣơng mại: rộng khắp tại Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc và Đài Loan (Trung Quốc). Trọng tâm hoạt động và là nghề nghiệp truyền thống của BIDV là phục vụ đầu tƣ phát triển, các dự án thực hiện các chƣơng trình phát triển kinh tế then chốt của đất nƣớc. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các Doanh nghiệp, Tổng công ty. BIDV không ngừng mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân hàng và quan hệ thanh toán với trên 50 ngân hàng trên thế giới. BIDV là một ngân hàng chủ lực thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và phục vụ đầu tƣ phát triển. Để ghi nhận những đóng góp của BIDV qua các thời ký, Đảng và Nhà nƣớc đã tặng cho BIDV nhiều danh hiệu và phần thƣởng cao quý nhƣ : - Huân chƣơng độc lập hạng I, hạng III - Huân chƣơng lao động hạng I, II, III - Danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới - Huân chƣơng Hồ Chí Minh