SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số
liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả khóa luận tốt nghiệp
SV: Puna CHANTHAMATH
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
MỤC LỤC.................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 :NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
.................................................................................................................. 4
1.1. Hoạtđộng tíndụng của Ngân hàng Thương mại....................................... 4
1.1.1. Khái niệm hoạt động tín dụng ............................................................. 4
1.1.2. Các hình thức tín dụngcủa Ngân hàng.................................................. 4
1.1.3. Vai trò của hoạt động tíndụng Ngân hàngđối vớisự phát triển kinh tế ..... 5
1.2. Chất lượng tíndụng của Ngân hàng Thương mại ..................................... 7
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ............................................................ 7
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tíndụng ............................................. 8
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đếnchất lượng tíndụng .................................... 14
1.3.1. Các nhân tố từ phía Ngân hàng .......................................................... 14
1.3.2. Các nhân tố từ phía khách hàng ......................................................... 16
1.3.3. Các nhân tố khác ............................................................................. 18
CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH
NAM HÀ NỘI – PHÒNG GIAO DỊCH NAM ĐÔ....................................... 20
2.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi
nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô............................................ 20
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
iii
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô
................................................................................................................ 20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô ...................... 21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô.............................. 23
2.1.4. Tình hình hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô ...................... 23
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thônViệt Nam, chinhánh Nam Hà Nội – phònggiao dịch Nam Đô. 31
2.2.1. Quy trìnhcấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp vàphát triển nông thôn
Việt Nam, chinhánh Nam Hà Nội – phònggiao dịchNam Đô. 31
2.2.2. Điều kiện chung đốivới khách hàng cá nhân, doanhnghiệp 35
2.2.3. Thực trạng cấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phònggiao dịch Nam Đô. 37
2.2.4. Đánh giá thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch
Nam Đô ................................................................................................... 44
CHƯƠNG 3 :MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI – PHÒNG
GIAO DỊCH NAM ĐÔ ............................................................................. 49
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô .............
......................................................................................................... 49
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
iv
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam ................................................................................. 49
3.1.2. Định hướng hoạtđộng tíndụng tạiphòng giao dịch Nam Đô ............... 49
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao
dịch Nam Đô ............................................................................................ 50
3.2.1. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm tín dụng .......................................... 50
3.2.2 Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay ................................................. 51
3.2.3. Hoàn thiện quy trình tíndụng ............................................................ 53
3.2.4. Nângcao trìnhđộ nhân viên, có định hướngphát triển nguồn nhân lực . 55
3.2.5.Tăngcườngcông tác kiểm soát nội bộ ................................................ 56
3.3. Mộtsố kiến nghị ................................................................................ 56
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.................................................................... 56
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
................................................................................................................ 57
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam,
chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô ...................................... 57
KẾT LUẬN.............................................................................................. 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 60
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KSNB Kiểm soát nội bộ
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHNo&PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam
NHTM Ngân Hàng thương mại
NSNN Ngân sách nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
TD Tín dụng
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Kết quả kinh doanh của phòng giao dịch ...................................... 30
Hình 2.2: So sánh nợ quá hạn và tổng dư nợ của phòng giao dịch .................. 39
Hình 2.3: So sánh hiệu suất sử dụng vốncủa phòng giao dịch Nam Đô .......... 42
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huyđộng vốn củaphòng giao dịch Nam Đô .................. 24
Bảng 2.2: Tình hình sửdụng vốncủa phòng giao dịch Nam Đô..................... 27
Bảng 2.3: Kết quả hoạtđộng kinh doanhcủa phòng giao dịch Nam Đô ......... 29
Bảng 2.4. Tình hình nợ quá hạn tại Phòng giao dịch ..................................... 38
Bảng 2.5: Chỉ tiêu vòngquay vốn tín dụng củaPhòng giao dịch Nam Đô ...... 40
Bảng 2.6: Chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng vốncủa phòng giao dịch Nam Đô ........ 42
Bảng 2.7: Tình hình thu nợ của phòng giao dịch Nam Đô ............................. 43
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chuyên đề
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống kinh tế có nhiều chuyển
biến, đời sống kinh tế xã hội ngày càng được mở rộng và nâng cao, năng lực
sản xuất kinh doanh và sức cạnh tranh của hàng hóa được nâng lên. Đóng góp
của ngành ngân hàng trong sự phát triển này rất đáng kể, với vai trò là "người
đi vay" và " người cho vay" ngành ngân hàng đã có những thay đổi tích cực
phù hợp với tình hình thực tiễn, cố gắng đưa vốn vào lưu thông nhằm tạo ra
nhiều của cải cho xã hội và thúc đẩy kinh tế không ngừng phát triển. Ngành
ngân hàng nói chung và ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam nói riêng đã có những thuận lợi cơ bản từ chính sách mới của nhà nước
về cho vay bảo lãnh, xử lý rủi ro, quản lý lãi xuất. Những cơ chế này góp
phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp vay vốn,
lành mạnh hóa tài chính ngân hàng, đưa hoạt động ngân hàng từng bước hội
nhập với khu vực và thế giới.
Bên cạnh những thuận lợi, công tác đầu tư mở rộng tín dụng trong thời
gian qua gặp không ít những khó khăn, đó là sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng ngày càng gay gắt. Trong hoạt động ngân hàng rủi ro thường xuyên xảy
ra và có nguy cơ xấu làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các ngân
hàng thương mại.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả tín dụng trong
hoạt động của Ngân hàng. Với những kiến thức đã học và qua thực tế tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà
Nội – phòng giao dịch Nam Đô , tôi xin chọn đề tài "Nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh
Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô".
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
2
2. Đối tượng và mụctiêu nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam, chi nhánhNam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô
- Mục tiêu nghiên cứu:
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về tín dụng.
+ Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch
Nam Đô trong 3 năm 2013,2014, 2015.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng
giao dịch Nam Đô
+ Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu bắt đầu từ ngày 25/01/2016
đến ngày 31/04/2016. Số liệu sử dụng cho nghiên cứu là số liệu trong 3 năm
2013, 2014, 2015 của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô.
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu về vấn đề: Nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam,
chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
3
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu trên, trong chuyên đề này tôi đã sử dụng một
số phương pháp như sau:
+ Phương pháp luận
+ Phương pháp thống kê kinh tế
+ Phương pháp phân tích
+ Phương pháp so sánh
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Tên khóa luận: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng
giaodịch Nam Đô ’’
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tín dụng trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại
Chương 2. Thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch
Nam Đô
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh
Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nghiêm Văn Bảy đã hướng
dẫn em trong qua trình thực hiện khóa luận, cùng các cô chú anh chị tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà
Nội – phòng giao dịch Nam Đô đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực
tập tại đây.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của Ngânhàng Thương mại
1.1.1. Khái niệm hoạt động tín dụng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong thời hạn nhất định với chi phí nhất định, phản ánh
quan hệ kinh tế giữa người sở hữu với người sử dụng các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗitrongnền kinh tế trên cơ sở hoàntrảvốnvà lợi tức khiđếnhạn.
Tín dụng ngân hàng là hoạt động tín dụng của ngân hàng với các chủ thể
trong nền kinh tế với tư cách người được cấp tín dụng lẫn được cấp tín dụng.
Song người ta thường đề cập đến ngân hàng với tư cách người cấp tín dụng.
1.1.2. Cáchình thức tín dụng của Ngân hàng
Hoạt động tín dụng có thể chia ra nhiều hình thức tùy theo các tiêu thức
phân loại khác nhau.
 Xét theo mục đích:
- Cho vay kinh doanh bất động sản.
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay công nghiệp và thương mại
- Cho vay cá nhân
 Xét theo thời hạn:
- Cho vay ngắn hạn
- Cho vay trung hạn
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
5
- Cho vay dài hạn
 Xét theo đảm bảo:
- Cho vay có đảm bảo
- Cho vay không có đảm bảo
 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng.
- Cho vay trực tiếp
- Cho vay gián tiếp
 Căn cứ vào phương thức hoàn trả.
- Cho vay trả góp
- Cho vay phi trả góp
1.1.3. Vaitròcủa hoạtđộngtíndụngNgânhàngđốivớisựpháttriểnkinhtế
Vai trò của tín dụng ngân hàng được thể hiện trên các khía cạnh sau:
- Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả kinh tế.
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất dựa trên vốn chủ sở hữu và vốn
vay. Một trong những nguồn để vay là từ ngân hàng, đó là nguồn tài trợ hiệu
quả bởi vì nó thỏa mãn nhu cầu vốn về số lượng và thời hạn. Hơn nữa, để có
thể vay vốn được từ các ngân hàng thì các doanh nghiệp cần phải nâng cao uy
tín của mình đối với ngân hàng, đảm bảo được các nguyên tắc tín dụng. Muốn
vậy, trong các dự án kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải chọn dự án có
mức sinh lãi cao nhất. Để các dự án khả thi, doanh nghiệp phải tìm hiểu thị
trường, khai thác thông tin để định lượng hoạt động kinh doanh của mình sao
cho có hiệu quả. Điều đó tăng hiệu quả kinh tế của dự án, phương án.
Mặt khác, một trong những quy định tín dụng của ngân hàng là khâu
giám sát sử dụng vốn vay. Với việc giám sát này của ngân hàng, bắt buộc
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
6
doanh nghiệp phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, phải nhạy bén với những
thay đổi của thị trường, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Bên cạnh
đó, vai trò tư vấn của cán bộ tín dụng sẽ giúp cho doanh nghiệp lường trước
được những khó khăn, vượt qua khó khăn để đứng vững, điều này cũng góp
phần nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Thứ hai: tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục
của nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiên tệ trong nền kinh tế tạo cơ
chế phân phốivốn một cách có hiệu quả.
Do đặc điểm tuần hoàn vốn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp luôn có sự không ăn khớp về thời gian và khối lượng giữa
lượng tiền cầ thiết để dự trữ vật tư hàng hóa cho quá trình sản xuất kinh doanh
trước đó. Vì vậy, luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có lúc thừa, có lúc
thiếu vốn. Nguồn vốn doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết
kiệm từ dân cư, nguồn kết dư từ ngân sách ... được NHTM huy động và sử
dụng để đầu tư cho các doanh nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu
tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập của dân chúng, cũng như cho nhu cầu
chi của ngân sách nhà nước khi chưa có nguồn thu.
- Thứ ba: Tín dụng ngân hàng góp phần hỗ trợ các chiến lược kinh tế và
các chính sách tiền tệ.
Một trong những đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền
thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi nhà nước muốn tăng khối
lượng tiền cung ứng thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM
đối với nền kinh tế và ngược lại. Do vậy thông qua hình thức tín dụng NHNN
có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông.
- Thứ tư: Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối
quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
7
Trước xu thế quốc tế hóa, sự giao lưu kinh tế giữa các nước luôn được
đặt ra. Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp không chỉ có quan hệ mua
bán với các thành phần khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ Sài
Gòn Thương Tín với các doanh nghiệp nước ngoài. NHTM có thể thúc đẩy
mối quan hệ này thông qua hình thức bảo lãnh, cho vay... đối với doanh
nghiệp để từ đó nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
Như vậy, tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọngđối vớisự phát triển kinh
tế xã hộicủamộtđấtnước, nó thúc đẩynềnkinh tế tăng trưởngvà pháttriền.
1.2. Chất lượng tín dụng của Ngânhàng Thương mại
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng là sự thỏa mãn các nhu cầu của các bên liên quan
(khách hàng, bản thân ngân hàng và nền kinh tế nói chung) đến hoạt động tín
dụng của NHTM. Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (có thể đo
lường qua các chỉ tiêu định lượng như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn,…),
vừa trừu tượng (có thế được xem xét thông qua những chỉ tiêu định tính như
khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế,…).
Chúng ta cóthể nhận thức về chất lượng tín dụng trên nhiều góc độkhác nhau:
* Đối với ngân hàng: Chất lượng tín dụng trước hết phải nói đến tính an
toàn của khoản vay, việc đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ và đúng hạn
của khách hàng, sau đó là sự mang lại lợi nhuận cho chính bản thân ngân
hàng. Điều đó có nghĩa là chất lượng tín dụng phải được thể hiện ở sự gia
tăng lợi nhuận, sự tăng trưởng dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn đảm bảo đúng mức quy
định và ngày càng giảm, sự cân đối giữa nguồn vốn với dư nợ của ngân hàng,
sự hợp lý của cơ cấu tín dụng…
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
8
* Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng được hiểu là sự phù hợp của
khoản tín dụng với nhu cầu vay vốn của khách hàng tức là khách hàng được
vay với lãi suất và kỳ hạn hợp lý. Ngoài ra, thủ tục cho vay đơn giản, đảm bảo
tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng nhưng vẫn tuân thủ đúng các
nguyên tắc và các quy định của pháp luật về tín dụng.
* Đối với nền kinh tế: Chất lượng tín dụng thể hiện ở việc tạo ra hiệu
quả kinh tế và cải thiện đời sống xã hội. Cụ thể: chất lượng tín dụng được
nâng cao phải góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, qua đó tạo ra
nhiều công ăn việc làm cho xã hội, tăng thu nhập cho dân cư, và tăng nguồn
thu cho NSNN.
Tóm lại, để có được chất lượng tín dụng tốt thì hoạt động tín dụng phải
có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín
trong hoạt động. Hay nói cách khác, chất lượng tín dụng tương quan tỷ lệ với
hiệu quả và độ tin cậy. Hiểu đúng bản chất về chất lượng tín dụng, phân tích
đánh giá đúng chất lượng tín dụng hiện tại cũng như xác định chính xác các
nguyên nhân tồn tại về chất lượng sẽ giúp ngân hàng tìm được những biện
pháp quản lý thích hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động, đứng vững trong nền
kinh tế thị trường sôi động và cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
1.2.2. Cácchỉ tiêu đánhgiá chất lượng tín dụng
1.2.2.1. Theochỉ tiêu định tính
Thực tiễn nguyên tắc cho vay là một yêu cầu quan trọng đối với hoạt
động cho vay, là căn cứ pháp lý cơ bản để đảm bảo sự hoạt động vững chắc
của mọi ngân hàng. Vì vậy để đánh giá chất lượng một khoản vay điều đầu
tiên phải xem xét là khoản cho vay đó có đảm bảo nguyên tắc vay hay không.
Nguyên tắc cơ bản của cho vay là:
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
9
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng. Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh
của ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế.
+ Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính
chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy
đủ. Người đi vay phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng. Một trong những yếu tố giúp cho việc thực hiện
nguyên tắc này là triển khai cho vay ngân hàng phải xác định chính xác thời
hạn cho vay. Thời hạn cho vay được xác định kể từ khi người vay nhận khoản
vốn vay đầu tiên cho đến khi người vay trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Việc trả
nợ không đúng hạn có thể xảy ra hai trường hợp:
+ Trả trước hạn đã định: có thể do khách hàng kinh doanh tốt sớm thu
hồi vốn trả ngân hàng nhưng cũng có thể do khách hàng sau khi vay đã thay
đổi ý định sản xuất kinh doanh hoặc vay tiền được ở một nơi khách với lãi
suất thấp hơn, cũng có thể do khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích và bị
buộc phải hoàn lại vốn vay.
+ Trả sau thời hạn đã định: khi gần đến kỳ hạn trả nợ, cán bộ tín dụng sẽ
gửi giấy báo nợ cho khách hàng. Trường hợp khách hàng gặp khó khăn trong
sản xuất kinh doanh do nguyên nhân khách quan đưa lại thì khách hàng sẽ
được gân hàng gia hạn nợ sau khi cán bộ tín dụng thẩm định lại những
nguyên nhân và biện pháp mà khách hàng đưa ra có đúng với thực tế không.
Đối với các khoản vay ngắn hạn, thời gian gia hạn nợ không vượt quá một
chu kỳ sản xuất kinh doanh và tối đa là 12 tháng, còn các khoản vay trung và
dài hạn tối đa không quá 1/2 thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
10
tín dụng. Trường hợp khách hàng không trả được nợ do nguyên nhân chủ
quan thì sẽ chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn.
Như vậy cả hai trường hợp trả nợ trước và sau đều thể hiện chất lượng
tín dụng có vấn đề.
- Quy trình tín dụng: quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy
định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Việc xây dựng quy trình tín dụng
chặt chẽ và hợp lý, tuân thủ các nguyên tắc cấp tín dụng sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động quản trị, giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn cho ngân
hàng, nâng cao doanh lợi cũng như đảm bảo chất lượng tín dụng.
- Khả năng thu hút khách hàng: ở đây chính là việc giữ được những
khách hàng truyền thống và thu hút được nhiều khách hàng mới đến vay vốn,
đồng thời phát triển tốt các quan hệ với khách hàng tiềm năng.
- Tính bền vững: mục tiêu cuối cùng của ngân hàng là mục tiêu lợi
nhuận. Tuy nhiên để đạt mục tiêu đó thì hoạt động tín dụng của ngân hàng
phải được duy trì và triển khai theo những chiến lược phát triển bền vững. Khi
có hệ thống chiến lược phát triển bền vững sẽ đảm bảo cho kinh doanh ổn
định, tăng trưởng đều đặn, giữ được khách hàng truyền thống, mở rộng tín
dụng một cách vững chắc, nâng cao vị thế của mình, nhờ đó ổn định doanh
thu, giảm thiểu chi phí và rủi ro.
1.2.2.2.Theochỉ tiêu định lượng
* Chỉ tiêu nợ quá hạn: Nợ quá hạn là những khoản cho vay đến hạn mà
khách hàng không trả được số tiền trong hợp đồng tín dụng và tiền lãi của số
tiền đó và không được ngân hàng gia hạn. Số tiền này ngân hàng chuyển
thành nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn đối với những khoản nợ này
(cao hơn lãi suất thông thường). Đây là những khoản nợ có độ rủi ro cao và
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
11
ngân hàng có khả năng mất vốn. Để đánh giá chất lượng tín dụng trên cơ sở
nợ quá hạn, người ta thường thông qua tỷ lệ nợ quá hạn:
Tổng dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = X 100%
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này càng nhỏ thì chất lượng tín dụng càng cao. Chỉ tiêu này cho
thấy khả năng thu hồi vốn của NH đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu
được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro TD tại NH.
Trong nền kinh tế thị trường rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng là tất nhiên. Do đó nợ quá hạn của ngân hàng là tất yếu. Tuy nhiên, để
đảm bảo an toàn, sinh lời và tăng khả năng cạnh tranh ngân hàng phải cố gắng
giảm thiểu tỷ lệ nợ quá hạn. Chỉ tiêu trên rất quan trọng để đánh giá chất
lượng tín dụng ngắn hạn.
Chỉ tiêu này giúp cho ngân hàng quản lý rủi ro các khoản cho vay. Chỉ
tiêu này còn chịu ảnh hưởng của chính sách xoá nợ của ngân hàng, một ngân
hàng có chính sách tốt là phải thiết lập quỹ dự phòng rủi ro đủ mạnh và thông
báo định kỳ về những món vay không đủ khả năng thu hồi, để tránh tình trạng
trong một lúc ngân hàng phải thông báo con số nợ không có khả năng thu hồi
quá lớn và làm giảm tài sản của ngân hàng một cách nghiêm trọng. Tuy nhiên,
nếu ngân hàng thực hiện xoá nợ quá nhanh thì tỷ lệ này sẽ ở mức thấp nhất
nhưng không có ý nghĩa thực tiễn.
Thông thường khi lập bảng theo dõi nợ quá hạn ngân hàng thường phân
nợ quá hạn theo:
Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn): Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín
dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
12
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày. Các khoản
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180
ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày. Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý. Các khoản nợ đã cơ cấu lại
thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại.
*Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Trong đó: Dư nợ bình quân trong kỳ =( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối
kỳ)/2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn TD của NH, thời gian thu
hồi nợ của NH là nhanh hay chậm.Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là
tốt và việc đầu tư càng an toàn.
Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ vòng quay của tín dụng của ngân hàng
càng nhanh, điều này cũng chứng tổ việc thu hồi nợ nhanh và đúng hạn do đó
tỷ lệ này cao cũng chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng rất tốt. Mặt
khác vòng quay vốn tín dụng nhanh chứng tỏ tộc độ luân chuyển tiền tệ trong
nền kinh tế nhanh, ngân hàng đã tham gia vào nhiều chu kỳ sản suất và lưu
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
13
thông hàng hoá. Với một lượng vốn nhất định nhưng do tốc độ chu chuyển
vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng có thể đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng của
doanh nghiệp trong phát triển kinh doanh.
*Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng nguồn vốn:
Hiệu suất sử dụng Tổng dư nợ
=
nguồn vốn Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động, nó còn nói lên khả năng huy động vốn tại địa phương của NH. Chỉ tiêu
này lớn thể hiện vốn huy động tham gia vào dư nợ ít, khả năng huy động vốn
của NH còn chưa tốt.
Chỉ tiêu này rất quan trọng vì nó đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của
ngân hàng,liệu ngân hàng đã sử dụng hết khả năng của mình trong cho vay
hay chưa?
*Chỉ tiêu hệ số thu nợ:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì NH sẽ
thu về được bao nhiêu đồng vốn.Tỷ lệ này càng cao càng tốt
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
1.3.1. Cácnhân tố từ phía Ngân hàng
 Chính sáchtín dụng của Ngânhàng:
Chính sách tín dụng cũng là một trong những chính sách trong chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là yếu tố đầu tiên tác động đến việc
cung ứng vốn cho nền kinh tế.
Chính sách tín dụng bao gồm: hạn mức tín dụng, kỳ hạn của các khoản
vay, lãi suất cho vay và mức lệ phí, các loại vay được thực hiện.
Các điều khoản của chính sách tín dụng được xây dựng dựa trên nhiều
yếu tố khác nhau như các điều kiện kinh tế, chính sách tiền tệ và tài chính của
ngân hàng Nhà nước, khả năng về vốn của ngân hàng và nhu cầu tín dụng của
khách hàng. Khi các yếu tố này thay đổi, chính sách tín dụng cũng thay đổi
theo. Đối với mỗi khách hàng, ngân hàng chó thể đưa ra các chính sách khác
nhau cho phù hợp. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách
hàng, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng trên cơ sở hạn chế rủi
ro, tuân thủ phương pháp, đường lối chính sách của Nhà nước mà đảm bảo
công bằng xã hội. Bất cứ ngân hàng nào muốn có chất lượng tín dụng tốt cũng
đều phải có chính sách tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế của ngân hàng
cũng như của thị trường.
 Quy trình tín dụng:
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các
bước tiến hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín
dụng. Nó bao gồm các bước bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền vay,
kiểm tra trong quá trình cho vay cho đến khi thu hồi được nợ.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
15
Trong quy trình tín dụng,bước chuẩn bị cho vay rất quan trọng(khách
hàng nhập hồ sơ vay vồn). Chất lượng tín dụng tuỳ thuộc nhiều vào chất
lượng công tác thẩm định và quy định về điều kiện, thủ tục cho vay của từng
NHTM.
Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay giúp cho ngân hàng nắm được diễn
biến của khoản tín dụng đã cung cấp cho khách hàng để có những hành động
điều chỉnh can thiệp khi cần thiết, sớm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra.
Quy trình tín dụng của NHTM không mang tín cứng nhắc. Đối với mỗi
khách hàng khác nhau, ngân hàng có thể chủ động, linh hoạt, thực hiện các
bước trong quy trình tín dụng cho phù hợp.
 Phẩm chất và trình độ cán bộ.
Chất lượng đội ngũ cánbộ ngân hàng là nhân tố quyếtđịnh đến sự thành bại
trong hoạt đông kinh doanh của ngân hàng nói chung và trong hoạt động tín dụng
nói riêng. Sỡ dĩ như vậy là vì cán bộ tín dụng là người tham gia trực tiệp vào mọi
khâu củaquytìnhtíndụng, từbước đầutiênđếnbước cuốicùng.
Cán bộ tín dụng mà không có đạo đức nghề nghiệp, làm việc thiếu tinh thần
tráchnhiệm, cố ýlàm trái pháp luậtsẽlàm ảnh hưởngđếnchấtlượng tíndụng.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng quyết định đến sự thành công của
công tác tín dụng. Cán bộ tín dụng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có kỹ năng,
có kinh nghiệm đánh giá chính xác tính khả thi của dự án, xác định được tính
chân thực của các báo cáo tài chính,phát hiện các hành vi cố tình lừa đảo của
khách hàng(như sửa chữa báo cáo tài chính, lập hồ sơ thế chấp giả, dùng một
tài sản thế chấp đi vay ở nhiều nơi...) từ đó phân tích được khả năng quản lý
và năng lực thực sự của khách hàng để quyết định có cho vay hay không.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
16
Bên cạnh đó cán bộ tín dụng cần có sự hiểu biết rộng về pháp luật,môi
trường kinh tế xã hội, đường lối phát triển của đất nước, sự thay đổi của thị
trường...dự án trước được những biến động có thể xảy ra từ đó tư vấn lại cho
khách hàng xây dựng lại phương án kinh doanh cho phù hợp.
 Kiểm soátnội bộ.
Thông qua kiểm soát nội bộ giúp cho nhà lãnh đạo ngân hàng nắm được
tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, phát hiện những thuận lợi, khó
khăn, sai trái từ đó đề ra biện pháp giải quyết kịp thời.
Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể
lệ, chính sách và mức độ phát hiện kịp thời các sai sót cũng nguyên nhân dẫn
đến những lệch lạc trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng.
 Tình hình huy động vốn.
Tình hình huy động vốn ảnh hưởng tới chấp lượng tín dụng.Vốn huy
động ngắn hạn là nguồn chủ yếu để cho vay ngắn hạn, vốn huy động trung dài
hạn là nguồn vốn chủ yếu để cho vay trung dài hạn. Vốn huy động càng lớn,
ngân hàng thương mại càng có khả năng cho vay, mở rộng hoạt động tín
dụng. Nếu ở ngân hàng không có sự phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn vốn và
cho vay mà không dự kiến nguồn bù đắp thì rủi ro thanh khoản sẽ xảy ra.
1.3.2. Các nhân tố từ phía khách hàng
 Năng lực của kháchhàng.
Năng lực của khách hàng là nhân tố quyết định đến việc khách hàng sử
dụng vốn vay có hiệu quả hay không.
Nếu năng lực của khách hàng yếu kém, thể hiện ở việc không dự toán
được những biến động lên xuống của nhu cầu thị trường, không hiểu biết
nhiều trong việc sản xuất, phân phối và khuyếch trương sản phẩm...thì sẽ dễ
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
17
dàng bị gục ngã trong cạnh tranh. Từ đó làm ảnh hưởng và ngược lại năng lực
của khách hàng càng cao thì khả năng cạnh tranh trên thị trường càng lớn, vốn
vay càng được sử dụng có hiệu quả.
 Sự trung thực của khách hàng.
Sự trung thực của khách hàng ảnh hưởng lớn tới chất lượng tín dụng của
ngân hàng. Nếu các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng không cung cấp các số
liệu trung thực, vi phạm chế độ kế toán đã được ban hành thì sẽ gây khó khăn
cho ngân hàng trong việc nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh, cũng như
việc quản lý vốn vay của khách hàng để qua đó có thể đưa ra quyết định cho
vay đúng đắn.
Nếu khách hàng sử dụng vốn vay ngân hàng không đúng đối tượng kinh
doanh, không đúng với phương án, mục đính xin vay thì sẽ không trả được nợ
đúng hạn.
 Rủi ro trong công việc kinh doanh của kháchhàng.
Trong sản xuất kinh doanh,rủi ro phát sinh dưới nhiều hình thái khác
nhau: do thiên tai, hoả hoạn, do năng lực sản xuất kinh doanh yếu kém, là nạn
nhân của sự thay đổi chính sách của nhà nước, do bị lừa đảo, trộm cắp...
 Tài sảnđảm bảo.
Quyền sở hữu tài sản là một trong những tiêu chuẩn để được cấp tín
dụng(có thể là tài sản đảm bảo hoặc tín chấp). Tuy nhiên hiện nay có rất nhiều
tài sản của các pháp nhân và cá nhân không có giấy chứng nhận sỡ hữu. Tài
sản cố định phần lớn là nhà xưởng, máy móc, thiết bị lạc hậu không đủ tiêu
chuẩn thế chấp. Trong khi đó nhu cầu vay vốn ngân hàng là rất lớn. Như vậy
nếu cho vay theo đúng chế độ thì hầu hết các doanh nghiệp không đủ điều
kiện để cho vay hoặc được cho vay nhưng không đáng kể.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
18
1.3.3. Cácnhân tố khác
 Môi trường kinh tế.
Nền kinh tế là một hệ thống bao gồm các chế hoạt động kinh tế có quan
hệ biện chứng, ràng buộc lẫn nhau nên bất kỳ một sự biến động của một hoạt
động kinh tế nào đó cũng sẽ gây ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh của
các lĩnh vực còn lại. Hoạt động của ngân hàng thương mại có thể được coi là
chiếc cầu nối giữa các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Vì vậy, sự ổn định
hay mất ổn định của nền kinh tế sẽ có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của
ngân hàng - đặc biệt là hoạt động tín dụng.
Lạm phát, khủng hoảng sẽ ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng tín dụng.
Một nền kinh tế ổn định tỷ lệ lạm phát vừa phải sẽ tạo điều kiện cho các
khoản tín dụng có chất lượng cao. Tức là các doanh nghiệp hoạt động trong
một môi trường ổn định thì khả năng tạo ra lới nhuận cao hơn, từ đó mà có
thể trả vốn và lãi cho ngân hàng. Ngược lại khi nền kinh tế biến động thì các
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh cũng thất thường ảnh hưởng đến thu nhập
của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới khả năng thu nợ của ngân hàng.
 Môi trường xã hội.
Quan hệ tín dụng được thực hiện trên cở sở lòng tin. Nó là cầu nối giữa
ngân hàng và khách hàng. Đạo đức xã hội ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.
Trong trường hợp đạo đức xã hội không tốt, lợi dụng lòng tin để lừa đảo sẽ
làm giảm chất lượng tín dụng. Hơn nữa trình độ dân trí chưa cao, kém hiểu
biết về hoạt động ngân hàng cũng sẽ làm giảm chất lượng tín dụng.
 Môi trường tự nhiên.
Những biến động bất khả kháng xảy ra trong môi trường tự nhiên như
thiên tai(hạn hán, lũ lụt, động đất...), hoả hoạn làm ảnh hưởng tới hoạt động
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
19
sản xuất kinh doanh của khách hàng, đặc biệt là trong các ngành có liên quan
đến nông nghiệp, thuỷ sản, hải sản.Vì vậy khi môi trường tự nhiên không
thuận lợi thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn từ đó làm giảm chất lượng tín
dụng của ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
20
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI –
PHÒNG GIAO DỊCH NAM ĐÔ
2.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch
Nam Đô
2.1.1.1. Tên và địa chỉ của ngân hàng
Tên gọi: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development
Tên viết tắt: AGRIBANK
Ngày thành lập: 26/03/1988
Trụ sở chính: Số 2 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04.38313717
Fax: 04.38313719
Website: www.agribank.com.vn
2.1.1.2. Quá trình hình thành và các mốc lịch sử quan trọng trong sự phát
triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi
nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập
theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
21
Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn.
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp hình thành trên cơ sở tiếp nhận từ
Ngân hàng Nhà nước: tất cả các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước huyện,
Phòng Tín dụng Nông nghiệp, quỹ tiết kiệm tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, thành phố. Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp TW được hình thành
trên cơ sở tiếp nhận Vụ Tín dụng Nông nghiệp Ngân hàng Nhà nước và một
số cán bộ của Vụ Tín dụng Thương nghiệp, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng,
Vụ Kế toán và một số đơn vị.
Năm 2010, Agribanklà Top 10trong500doanhnghiệp lớn nhất Việt Nam.
Năm 2011, thực hiện Quyết định số 214/QĐ-NHNN, ngày 31/01/2011,
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank chuyển đổi hoạt
động sang mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
Năm 2014, Agribank quyết liệt triển khai Đề án tái cơ cấu; bổ sung, hoàn
thiện cơ chế, quy trình nghiệp vụ; đồng thời công bố thay đổi Logo và sắp xếp
lại địa điểm làm việc. Cũng trong năm 2014, lần thứ 5 liên tiếp, Agribank là
Ngân hàng Thương mại duy nhất thuộc Top 10 VNR500.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô
Phòng giao dịch thành lập 2/4/2004 thành lập trên cơ sở sát nhập phòng
giao dịch số 3 tại số 10 đường Chùa Bộc và phòng giao dịch Khâm Thiên có
trụ sở tại 201 Khâm Thiên thành phòng giao dịch mới có tên gọi là Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội –
Phòng giao dịch Nam Đô.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
22
Địa chỉ : tầng 2 tòa nhà Chelsea park phố Trung Kính, Quận Cầu Giấy,
Hà Nội.
Điện thoại : (84-4) 37 849 924
Chức năng, nhiệm vụ chính của các phòng ban:
a. Giám đốc phòng giao dịch:
- Điều hành hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ngân hàng, chịu trách
nhiệm trước Tổng giám đốc về toàn bộ hoạt động , về thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ được giao và kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển hàng năm và trong dài hạn.
b. Phógiám đốc phòng giaodịch:
- Chỉ đạo phân tích kinh tế, phân tích nghiệp vụ kinh doanh, tổng kết, sơ
kết chuyên đề.
- Xây dựng chương trình công tác và thực hiện các chương trình được
Giám đốc duyệt.
- Phê duyệt, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chương trình công tác.
c. Nghiệp vụ kế toán
- Thực hiện tính toán, ghi chép tất cả các nghiệp vụ phát sinh một cách
đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời và có hệ thống. Nhờ đó, Giám đốc chi
nhánh kịp thời năm bắt tình hình thực hiện kế hoạch tổng hợp, biết được tình
hình thực hiện kế hoạch tiền mặt, tình hình huy động vốn để có kế hoạch sử
dụng hiệu quả.
d. Nghiệp vụ tín dụng
-Thực hiện chức năng cấp tín dụng chokhách hàng, cá nhân và doanh nghiệp
- Thực hiện chức năngtheo dõinhữngmónnợ xấu, nợ quáhạn, nợ khó đòi
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô
Sơ đồ tổ chức hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô
2.1.4. Tình hình hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô
2.1.4.1 .Về huy động vốn
Huy động vốn là công việc đầu tiên, làm nền tảng cho những hoạt động
tiếp theo của ngân hàng. Các kết quả đạt được trong công tác huy động vốn
của chi nhánh AGRIBANK chi nhánh Nam Hà Nội – Phòng giao dịch Nam
Đô được thể hiện qua bảng sau:
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
24
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của phòng giao dịch Nam Đô
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tương đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương đối
(%)
Tổng vốn huy động 6,994 6,243 5,606 (751) (10.74) (637) (10.20)
Phân theo loại tiền - -
Nội tệ 6,414 91.71 5,641 90.36 4,980 88.83 (773) (12.05) (661) (11.72)
Ngoại tệ 580 8.29 602 9.64 626 11.17 22 3.79 24 3.99
Phân theo thời gian - -
Không kì hạn 889 12.71 830 13.29 666 11.88 (59) (6.64) (164) (19.76)
Dưới 12 tháng 4,225 60.41 3,656 58.56 3,334 59.47 (569) (13.47) (322) (8.81)
Trên 12 tháng 1,880 26.88 1,757 28.14 1,606 28.65 (123) (6.54) (151) (8.59)
Phân theo thành phần kinh tế - -
Tiền gửi, tiền vay các TCTD 353 5.05 508 8.14 37 0.66 155 43.91 (471) (92.72)
Tiền gửi các tổ chức kinh tế 3,126 44.70 2,307 36.95 2,163 38.58 (819) (26.20) (144) (6.24)
Tiền gửi dân cư 3,515 50.26 3,428 54.91 3,406 60.76 (87) (2.48) (22) (0.64)
(Nguồn : Báo cáo tổng kết hàng năm của Phòng giao dịch Nam Đô từ 2013-2015)
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
25
Qua bảng số liệu trên ta thấy nguồn vốn huy động trong các năm qua của
phòng giao dịch giảm tương đối. Tổng nguồn vốn năm 2014 đạt 6.243 tỷ đồng,
giảm 751 tỷ đồng so với năm 2013, đạt 79% so với kế hoạch đề ra. Năm 2015,
tổng nguồn vốn đạt 5.606 tỷ đồng, giảm 637 tỷ đồng so với năm 2014. Nguyên
nhân củasự giảm sút này là do năm 2014 kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn và
mức lạm phát trong nước tăng cao đã làm cho sản xuất kinh doanh trên địa bàn
gặp khôngít khó khăn. Hơn nữasang năm 2015, nền kinh tếđã vượt qua suy thoái
nhưng tốc độ phục hồi còn chậm và đến năm 2015 Việt Nam đang chịu ảnh
hưởng của những biến động thị trường thế giới, giá vàng, giá USD tăng cao, sự
biến động không ngừng của lãi suất, giá dầu đặc biệt là những tháng cuối năm đã
ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng gửi tiền làm cho công tác huy động vốn gặp
những khó khăn nhất định.
Xét theo loại tiền huy động thì huy động bằng nội tệ chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn huy động: năm 2013 chiếm 92%, năm 2014 chiếm 90%
và năm 2015 là 89%. Bất cứ ngân hàng nào nhất là vào những thời điểm lãi
suất biến động lớn, nguồn vốn ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong nguồn
vốn huy động để đảm bảo khả năng thanh khoản cũng như hạn chế rủi ro có
thể xảy ra.
Căn cứ theo thời gian thì tiền gửi có kỳ hạn ngắn chiếm tỷ trọng tương
đối cao: năm 2013 là 60%, năm 2014 là 59%, năm 2015 là 60%. Tính từ năm
2013 đến 2014, chúng ta được chứng kiến cuộc leo thang về lãi suất chưa
từng có. Khách hàng rút tiền gửi của mình để gửi kỳ hạn mới với lãi suất cao
hơn. Chính vì tính chất bất ổn của nền kinh tế đã làm cho tiền gửi ngắn hạn có
xu hướng tăng cao trong những năm qua.. Mặc dù trong những năm qua,
phòng giao dịch đã áp dụng nhiều biện pháp tích cực như khuyến mại, tăng lãi
suất huy động,… nhưng không cạnh tranh được với một số các ngân hàng cổ
phần trên thị trường. Thêm vào đó là do một số các đơn vị rút vốn theo chủ
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
26
trương hoặc đưa ra lãi suất đầu vào quá cao và các cá nhân không thật sự tích
cực, chủ động trong công tác huy động vốn. Đây là những nguyên nhân khiến
nguồn vốn của phòng giao dịch trong 3 năm qua giảm. Vì vậy, để khắc phục
tình trạng này, chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội mà cụ thể ở đây là
phòng giao dịch Nam Đô với từng cán bộ hoặc bộ phận phụ trách cần chủ
động hơn trong công tác huy động vốn.
Xét theo thành phần kinh tế ta thấy: tiền gửi của các tổ chức kinh tế
chiếm tỷ lệ tương đối lớn trong tổng nguồn vốn huy động, tuy nhiên sự tăng
giảm qua các năm lại không đồng đều: năm 2013 chiếm 44.48%, năm 20014
chiếm 37% và năm 2015 là 38%. Nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất là nguồn tiền
gửi dân cư, đây là nguồn có tính chất ổn định và không thể thiếu được. Nhưng
do sự cạnh tranh về lãi suất trên thị trường, nguồn tiền gửi này cũng giảm đi
đáng kể do có xu hướng người dân rút tiền gửi từ phòng giao dịch để sang
ngân hàng khác có lãi suất cao hơn. Năm 2013 nguồn tiền gửi dân cư là 3.515
tỷ đồng, năm 2014 giảm 87 tỷ đồng và năm 2015 giảm 22 tỷ đồng so với năm
2014 còn 3.406 tỷ đồng.
2.1.4.2. Vềsử dụng vốn
Có thể nói, nghiệp vụ tạo vốn là bàn đạp còn sử dụng vốn là lực quyết
định đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Sự ổn định trong công tác huy
động vốn đã phần nào tạo nền tảng vững chắc đối với hoạt động tín dụng của
phòng giao dịch. Do bám sát định hướng phát triển kinh tế địa phương, định
hướng kinh doanh của ngân hàng, chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội đã
đưa ra các chính sách hợp lý với phương châm: chất lượng, hiệu quả và an
toàn là trên hết, lấy hiệu quả của khách hàng là mục tiêu kinh doanh của ngân
hàng. Dưới sự chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT chi
nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô đã tập trung nhiều sức, thời
gian cho việc giải quyết nợ quá hạn và đầu tư vốn nhằm tăng dư nợ để đáp
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
27
ứng nhu cầu vốn trên địa bàn và góp phần thúc đẩy kinh tế khu vực phát triển.
Chi nhánh được thành lập trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang trong giai
đoạn phát triển, các doanh nghiệp có nhu cầu lớn về vốn để mở rộng sản xuất
kinh doanh. Đây là lợi thế đối với ngân hàng, tuy nhiên nền kinh tế cũng mới
trong giai đoạn đầu của nền kinh tế thị trường, nên có nhiều biến động, ngoài
ra trên địa bàn có nhiều đối thủ cạnh tranh đã thành lập trước đó. Nhưng Chi
nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô đã nỗ lực trong việc thúc đẩy
hoạt động cho vay và đã đạt được những kết quả đáng kể.
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của phòng giao dịch Nam Đô
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Tuyệt
đối
Tương đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương đối
(%)
Tổng dư nợ 2,350 3,128 4,178 778 33.11 1,050 33.57
I. Dư nợ hộ
Trung Ương 511 478 448 -33 (6.46) -30 (6.28)
II. Dư nợ tại
Phòng giao dịch 1,839 2,650 3,730 811 44.10 1,080 40.75
1. Phân theo loại
tiền
Nội tệ 1,421 2,044 2612 623 43.84 568 27.79
Ngoại tệ 418 606 1,118 188 44.98 512 84.49
2. Phân theo
thời gian
Ngắn hạn 1,104 1,136 2,183 32 2.90 1,047 92.17
Trung và dài hạn 735 1,514 1,547 779 105.99 33 2.18
3.Nợ xấu
19.8 10.5 12.82 (9.30) (46.97) 2 22.10
Nguồn : Báo cáo tổng kết hàngnăm của Phòng giao dịch Nam Đô từ 2013-2015
Dư nợ qua các năm đều liên tục tăng trưởng. Tổng dư nợ cho vay nền
kinh tế năm 2014 đạt 3.128 tỷ đồng, tăng 778 tỷ đồng so với năm 2013, trong
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
28
đó: dư nợ tại Chi nhánh- phòng giao dịch Nam Đô là 2.650 tỷ đồng, dư nợ nội
tệ đạt 2.044 tỷ đồng, đạt 97% kế hoạch năm 2013, dư nợ ngoại tệ đạt 606 tỷ
đồng, đạt 100% kế hoạch năm được giao, tăng 188 tỷ đồng so với năm 2013,
dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất đạt 439 tỷ đồng, dư nợ chủ yếu phục vụ cho các
dự án giải ngân đồng tài trợ, dự án dài hạn đi vào hoạt động để thu hồi vốn và
phục vụ lĩnh vực bất động sản,… Và tính đến 31/12/2015, tổng dư nợ đạt
4.178 tỷ đồng, tăng 1.050 tỷ đồng so với năm 2014, trong đó: dư nợ tại Chi
nhánh đạt 3.730 tỷ đồng, trong đó dư nợ nội tệ đạt 2.612 tỷ đồng (dư nợ nội tệ
trong kế hoạch đạt 2.211 tỷ đồng, bằng 96,5% kế hoạch năm 2015, dư nợ nội
tệ sử dụng vốn ngoài kế hoạch đạt 401 tỷ đồng/500 tỷ đồng Trung ương giao
và chiếm 62,51%/tổng dư nợ), dư nợ ngoại tệ USD đạt 26,898 triệu USD
tương đương 1.118 tỷ đồng chiếm 12,2%/tổng dư nợ (bằng 72,7% kế hoạch
năm 2015 và tăng 512 tỷ đồng so với năm 2014); dư nợ hộ Trung ương đạt
448 tỷ đồng (chiếm 10,72%/tổng dư nợ và giảm 30 tỷ đồng so với năm 2014).
Bên cạnh những thành tích đạt được, chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà
Nội – phòng giao dịch Nam Đô vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Cụ thể là:
năm 2013, theo quyết đinh của thống đốc NHNN về việc "Cho vay bằng
ngoại tệ của tổ chức tín dụng đối với khách hàng vay là người cư trú" đã gây
khó khăn cho ngân hàng trong việc mở rộng đối tượng cho vay vốn ngoại tệ.
Nợ xấu năm 2014 là 10,5 tỷ đồng (chiếm 0.4%/tổng dư nợ) giảm so với năm
2013 là 9,4 tỷ đồng (tỷ lệ nợ xấu năm 2013 ở mức 1,1%/tổng dư nợ). Tuy
nhiên, đến 31/12/2015, nợ xấu chiếm 0,3%/ dư nợ địa phương và chiếm
9,08%/tổng dư nợ (Bao gồm cả nợ xấu Trung ương và địa phương). Nguyên
nhân của việc gia tăng nợ xấu là một phần là do nền kinh tế bất ổn khiến cho
các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh, còn một phần là do
việc kiểm tra sau cho vay chưa tốt.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
29
2.1.4.3.Kếtquả hoạtđộng kinh doanh
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch Nam Đô
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
1. Tổng thu 517,577 529,426 592,084 11,849 2.29 62,658 11.84
Thu từ lãi 425,958 475,241 541,704 49,283 11.57 66,463 13.99
Thu ngoài lãi 91,619 54,185 50,380 (37,434) (40.86) (3,805) (7.02)
2. Tổng chi 503,076 424,044 475,619 (79,032) (15.71) 51,575 12.16
Chi trả lãi 363,482 348,024 399,815 (15,458) (4.25) 51,791 14.88
Chi ngoài lãi 139,594 76,020 75,804 (63,574) (45.54) (216) (0.28)
Lợi nhuận
trước thuế
14,501 105,382 116,465 90,881 626.72 11,083 10.52
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của phòng giao dịch Nam Đô
từ 2013 – 2015)
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
30
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
2013 2014 2015
Lợi nhuận trước thuế
Hình 2.1: Kết quả kinh doanh của phòng giao dịch
Nhìn vào bảng 2.3 và hình 2.1 so sánh trên ta thấy kết quả kinh doanh
trong ba năm tăng mạnh từ năm 2013 đến 2015, lợi nhuận trước thuế của năm
2014 tăng mạnh so với năm 2013: là 90.881 triệu đồng, tương ứng tăng
626.72%. Lợi nhuận tăng là do tổng thu tăng trong khi tổng chi lại giảm, cụ
thể: Tổng thu năm 2014 tăng so với năm 2013 là 11,849 triệu đồng, tương
ứng tăng 2.29%, tổng chi giảm mạnh 79,032 triệu đồng, tương ứng giảm
15.71%. Tổng thu tăng chủ yếu từ thu lãi, điều đó cho thấy phòng giao dịch
đã thu hút được lượng khách hàng gửi tiền lớn, với bối cảnh kinh tế khó khăn
điều đó rất đáng khen ngợi. Tuy nhiên, thu ngoài lãi lại giảm, chứng tỏ các
hoạt động khác của chi nhánh chưa được đẩy mạnh.
Đến năm 2015, lợi nhuận của chi nhánh vẫn tăng song tốc độ tăng không
bằng năm 2014, cụ thể tăng 11,083 triệu đồng, tương ứng tăng 10.52%. Vẫn
chủ yếu tăng từ nguồn thu lãi vay. Việc lợi nhuận tăng với tốc độ chậm hơn
năm 2014 chứng tỏ hoạt động ngân hàng càng ngày càng khó khăn. Điều đó
càng thúc đẩy phòng giao dịch nên có những phương án mới để thu hút khách
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
31
hàng nhiều hơn nữa. Năm 2015, tổng chi của phòng giao dịch lại tăng , đây là
nguyên nhân chính làm cho lợi nhuận giảm.
Tóm lại, trong điều kiện khó khăn chung của toàn ngành, mặc dù lãi suất
huy động biến động, hạn mức dư nợ giảm nhưng phòng giao dịch đã tích cực
tận thu tới mức tối đa như thu nợ đến hạn, xử lý rủi ro và tiết kiệm các khoản
chi nên trong ba năm 2013-2015 quỹ thu nhập của phòng giao dịch vẫn đảm
bảo đủ lương và thưởng, chăm lo đời sống, văn hoá tinh thần cho cán bộ công
nhân viên và đảm bảo nguồn lợi nhuận bổ sung vào nguồn vốn của Chi nhánh
từ phòng giao dịch.
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam
Đô.
2.2.1. Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô.
Sơ đồ 2.1: Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô
Bước 1:
Tiếp nhận
và hướng
dẫn khách
hàng lập
hồ sơ vay
vốn
Bước 2:
Thẩm định
và lập báo
cáo thẩm
định
Bước 3: Kiểm
soát hồ sơ vay
vốn và báo
cáo thẩm định
Bước 4:
Phê duyệt
khoản vay
Bước 8:
Thu hồi nợ
Bước 7:
Giải ngân
khoản vay
Bước 6:
Khai báo,
phê duyệt
thông tin vào
hệ thống
IPCAS
Bước 5:
ký kết
Hợp đồng
tín dụng
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
32
*Bước 1.Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
a) Đối với khách hàng quan hệ vay vốn lần đầu:
- Tiếp nhận nhu cầu vay vốn, hướng dẫn khách hàng cung cấp giấy
chứng minh nhân dân/hộ chiếu, các thông tin cần thiết và thiết lập hồ sơ vay
vốn (phụ lục số 01A/DMHS/HSX);
- Giới thiệu danh mục sản phẩm, dịch vụ của Agribank
- Phối hợp với bộ phận khách hàng (CIF) thực hiện đăng ký thông tin và
cấp mã khách hàng theo quy định hiện hành của Agribank (nếu khách hàng
chưa được cấp mã).
b) Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng với Agribank:
- Tiếp nhận nhu cầu vay vốn và hướng dẫn khách hàng bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ cho vay;
- Phối hợp với bộ phận khách hàng (CIF) thực hiện đăng ký sửa đổi, bổ
sung thông tin khách hàng theo quy định.
*Bước 2. Thẩm định và lập báo cáo thẩm định
Người thẩm định tiến hành thu thập tài liệu, thông tin cần thiết về khách
hàng, khoản vay để thực hiện các nội dung sau:
a) Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn;
b) Tổng hợp thông tin quan hệ tín dụng của khách hàng từ Trung tâm thông
tin tín dụng (CIC) của Ngân hàng Nhà nước,
c) Thẩm định các điều kiện vay vốn:
- Đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của người
đứng tên vay
- Đánh giá tính hợp pháp của mục đíchvay vốn;
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
33
- Phân tích đánh giá khả năng tài chính của khách hàng;
- Phântíchđánhgiá tínhkhảthi, hiệu quảcủaDự án/Phươngánvay vốn;
- Việc áp dụng bảo đảm tiền vay và thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay.
d) Lập Báo cáo thẩm định (theo Mẫu 02/BCTĐ/HSX)
*Bước 3. Kiểm soáthồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định
1. Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ của bộ hồ sơ vay vốn;
2. Kiểm soát việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng;
3. Kiểm soát nội dung Báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đồng ý/không
đồng ý với nội dung báo cáo thẩm định; đề xuất cho vay/không cho vay, ký
nháy từng trang, ký kiểm soátvà ghi rõ họ tên trên Báo cáo thẩm định.
*Bước 4. Phê duyệt khoản vay
Quyết định cho vay hay không cho vay theo thẩm quyền quyết định cấptíndụng.
1. Nếu từ chối cho vay: Thông báo từ chối cho vay bằng văn bản (Mẫu
số 03/TBTC/HSX)gửi khách hàng trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay.
2. Nếu đồng ý cho vay:
a) Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền: Người phê duyệt khoản vay
ghi ý kiến đồng ý, ký phê duyệt trên Báo cáo thẩm định và giao Phòng TD
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
b) Trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền Người phê duyệt khoản vay
ghi ý kiến chấp thuận cho vay và ký trên Báo cáo thẩm định, giao Phòng TD
lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
*Bước 5. Ký kết Hợp đồng tín dụng
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
34
a) Xem xét các nội dung trên các HĐTD và Hợp đồng bảo đảm tiền vay,
đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm;
b) Thực hiện ký kết HĐTD, Hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có) và đơn
yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.
c) Yêu cầu người quản lý khoản vay phối hợp khách hàng thực hiện thủ
tục chứng thực/công chứng hợp đồng bảo đảm tiền vay và đăng ký giao dịch
bảo đảm theo quy định pháp luật, quy định của Agribank.
*Bước 6. Khai báo vào hệ thống IPCAS
Căn cứ vào HĐTD, Hợp đồng bảo đảm tiền vay và tài liệu có liên quan,
thực hiện khai báo thông tin vào hệ thống IPCAS, gồm:
a) Thông tin khoản vay trên đơn xin vay vốn;
b) Thông tin thẩm định đơn xin vay vốn;
c) Thông tin dự án đầu tư (Đối với cho vay theo dự án đầu tư) ;
d) Thông tin về tài sản bảo đảm
e) Thông tin về tài sản giữ hộ
*Bước 7. Giải ngân khoản vay
a) Tiếp nhận hồ sơ giải ngân của khách hàng gồm: chứng từ hạch toán
giải ngân (Giấy lĩnh tiền vay, Ủy nhiệm chi), chứng từ chứng minh mục đích
sử dụng vốn
b) Kiểm tra tính phù hợp giữa chứng từ hạch toán giải ngân, chứng từ
chứng minh mục đíchsử dụng vốn và nội dung HĐTD;
c) Lập Báo cáo đề xuất giải ngân (Mẫu 07/BCĐXGN/HSX) và cùng khách
hàng lập Giấy nhận nợ (Mẫu 08/GNN/HSX)
d) Trình hồ sơ giải ngân cho Người kiểm soát khoản vay.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
35
- Hạch toán tài sản bảo đảm trên hệ thống IPCAS.
- Kiểm tra hồ sơ chứng từ hạch toán giải ngân và thực hiện hạch toán giải ngân;
*Bước 8. Thu hồi nợ
a) Thường xuyên theo dõi, chủ động nắm bắt những khoản nợ đến hạn,
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng;
b) Thông báo nợ gốc, lãi đến hạn và phí (nếu có) cho khách hàng trước ít
nhất 05 (năm) ngày làm việc để khách hàng chuẩn bị nguồn tiền trả nợ;
c) Đôn đốc khách hàng trả nợ các khoản nợ đến hạn, quá hạn và nợ đã
xử lý rủi ro.
d) Theo dõi, giám sát nguồn tiền của khách hàng để phối hợp với GDV
trong quá trình thu nợ.
2.2.2. Điều kiện chung đối với khách hàng cá nhân, doanhnghiệp
2.2.2.1. Điều kiện chung cho khách hàng cá nhân, doanhnghiệp
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Mục đíchsửdụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp
luật và của Agribank.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
36
6. Trong trường hợp Chính phủ, NHNN có chủ trương tháo gỡ khó khăn
cho khách hàng vay vốn thì quy định tại Điều này được điều chỉnh theo chỉ
đạo của Chính phủ, hướng dẫn của NHNN.
2.2.2.2. Hồsơ vay
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho Agribank nơi cho vay giấy
đề nghị vay vốn và các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn như quy
định tại Điều 11 Quyết định số 66/QĐ-HĐTV-KHDN của NHNo&PTNT. Khách
hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của
thông tin, tài liệu gửi cho Agribank.
Tuỳ theo đối tượng khách hàng, loại cho vay, phương thức cho vay, bộ
hồ sơ cho vay do khách hàng và ngân hàng lập như sau:
1. Hồ sơ pháp lý khách hàng vay (bản sao có chứng nhận theo quy định).
a) Đối với tổ chức: Tuỳ theo loại hình tổ chức, nếu thiết lập quan hệ tín
dụng lần đầu phải gửi các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác
- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu để đối
chiếu với giấy đề nghị vay vốn và lưu bản photo;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ
hợp tác phải đăng ký kinh doanh);
2. Hồ sơ kinh tế:
- Báo cáo tài chính 2 năm liền kề (trừ doanh nghiệp mới thành lập);
- Báo cáo tài chính quý gần nhất.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
37
3. Hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn hoặc Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn;
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các giấy tờ
có liên quan đến dự án, phương án (quyết định đầu tư, ý kiến về thiết kế cơ
sở, báo cáo thẩm định tác động môi trường...);
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm theo quy định (giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, hợp đồng bảo
hiểm tài sản, báo cáo tiến độ hình thành tài sản trong trường hợp nhận thế
chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai...);
- Báo cáo thẩm định, tái thẩm định, báo cáo đề xuất giải ngân;
- Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn;
- Giấy nhận nợ;
- Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các giấy tờ có liên quan đến thủ tục về
bảo đảm tiền vay;
4. Tổnggiám đốchướngdẫnchitiết về mẫu biểutrongbộ hồ sơ cho vay.
2.2.3. Thực trạng cấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô.
2.2.3.1. Theochỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi
đã quá hạn. Ngoài những nguyên nhân khách quan, nợ quá hạn còn tạo ra
những hoài nghi về hoạt động tín dụng của ngân hàng hay ít nhiều cũng là
việc xác định không phù hợp các điều kiện cho vay như thời hạn trả nợ,
phương thức trả nợ. Một trong những chỉ tiêu quan trọng được sử dụng trong
đánh giá chất lượng tín dụng là tỷ lệ nợ quá hạn / tổng dư nợ. Nợ quá hạn là
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
38
vấn đề được quan tâm số một trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. Nợ quá hạn
là tồn tại cơ bản nhất, nếu không nhanh chóng khắc phục sẽ đe doạ trực tiếp
đến sự lành mạnh và an toàn của ngân hàng cũng như nền kinh tế. Nợ quá hạn
luôn là vấn đề nhức nhối đòi hỏi phải có nhiều biện pháp tập trung công sức
và thời gian để xử lý. Tình trạng nợ quá hạn của Phòng giao dịch được thể
hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.4. Tình hình nợ quá hạn tại Phòng giao dịch
ĐVT: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Nợ quá hạn 445.4 384.56 724.34 (60.84) (13.66) 340 88.36
Tổng dư nợ 1839 2650 3730 811.00 44.10 1,080 40.75
Tỷ lệ nợ quá
hạn
24.22 14.51 19.42 (40.08) 33.82
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Phòng giao dịch từ 2013-2015)
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
39
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Tổng dư nợ
Nợ quá hạn
Hình 2.2: So sánh nợ quá hạn và tổng dư nợ của phòng giao dịch
Dựa vào bảng 2.4 và hình 2.2 ta thấy tỷ lệ nợ quá hạn các năm 20013
đến 2015 rất cao cho thấy chất lượng tín dụng của Chi nhánh không đảm bảo.
Năm 2013 tỷ lệ này ở mức 24%, sang năm 2014 giảm xuống còn 14% và năm
2015 là 19%. Lý giải cho sự thay đổi không đồng đều qua các năm là do tình
hình nền kinh tế qua các năm. Năm 2013, lạm phát kinh tế cao cộng với sự
ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế đã làm cho hoạt
động sản xuất kinh doanh trên địa bàn gặp không ít khó khăn khiến cho việc
trả nợ của khách hàng bị ảnh hưởng. Đến năm 2014, tỷ lệ này đã giảm đi
nhưng vẫn còn ở mức cao do phòng giao dịch đã có những biện pháp kịp thời
trong vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng. Đến năm 2010, ảnh hưởng của suy
thoái kinh tế vẫn còn, sự quản lý lỏng lẻo của cán bộ tín dụng đã khiến nợ quá
hạn lại tăng cao.
Như vậy, hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà
Nội – phòng giao dịch Nam Đô đang chứa đựng rất nhiều rủi ro từ hoạt động
cho vay mà đòi hỏi phải tính toán định lượng trước những tổn thất trong kế
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
40
hoạch kinh doanh của mình. Từ đó tìm ra những giải pháp để hạn chế đến
mức thấp nhất những tổn thất đó để hoạt động kinh doanh đem lại hiệu quả
cao.
2.2.3.2. Theochỉ tiêu vòng quayvốn tín dụng
Về phía ngân hàng, vòng quay vốn tín dụng thể hiện khả năng tổ
chức quản lý vốn tín dụng, chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu
của khách hàng, giải quyết hợp lý giữa ba lợi ích: Nhà nước, khách hàng và
ngân hàng. Kỳ luân chuyển vốn tín dụng nhanh thể hiện chất lượng tín dụng
tốt, tổng số dư nợ trong thời kỳ lớn. Ngược lại thể hiện chất lượng tín dụng
không tốt, thu nợ trong kỳ kém, vốn tín dụng bị đóng băng. Kỳ luân chuyển
vốn tín dụng phụ thuộc vào hai chỉ tiêu: doanh số thu nợ trong kỳ càng cao thì
kỳ luân chuyển càng nhanh và ngược lại dư nợ cho vay bình quân càng nhỏ
thì kỳ luân chuyển vốn càng nhanh. Tình hình vòng quay vốn tín dụng của
Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô được thể
hiện qua bảng sau:
Bảng 2.5: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng của Phòng giao dịch Nam Đô
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Doanh số thu nợ 2,719.24 3,305.41 2,824.69 586.17 21.56 (481) (14.54)
Dư nợ bình quân 1,749.00 2,673.00 3,754.00 924.00 52.83 1,081 40.44
Vòng quay vốn
TD (vòng)
1.55 1.24 0.75 (0.32) (20.46) (0.48) (39.15)
Nguồn: Báo cáo tài chính của phòng giao dịch các năm 2013-2015
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
41
Năm 2013 vòng quay vốn tín dụng là 1,55 vòng/năm, năm 2014 giảm
còn 1,24 vòng/năm, tương ứng giảm 20.46% và đến 2015 chỉ còn 0,75
vòng/năm, tương ứng giảm 39,15%. Như vậy, vòng luân chuyển vốn tín dụng
giảm dần là do Chi nhánh chưa thực hiện tốt công tác quản lý và thu nợ của
những khoản vay trong năm, trong khi dư nợ bình quân hàng năm đều tăng.
Cụ thể, doanh số thu nợ năm 2015 giảm 481 tỷ đồng, tương ứng giảm
14.54%. trong khi dư nợ bình quân tăng mạnh 1,081 tỷ đồng, tương ứng tăng
40.44%. Điều đó đã làm cho vòng quay vốn tín dụng giảm 0.48 vòng, tương
ứng giảm 39.15%. Nguyên nhân là do sản xuất và tiêu dùng khó khăn, sản
phẩm không tiêu thụ được, vốn bị ứ đọng làm cho khách hàng không có khả
năng trả nợ cho ngân hàng.
Để khắc phục được tình hình này phòng giao dịch cần bám sát hơn nữa
hoạt động của khách hàng, đôn đúc khách hàng thanh toán đúng thời gian các
khoản nợ đối với phòng giao dịch.
2.2.3.3. Theochỉ tiêu hiệu suấtsử dụng vốn
Kinh doanh tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng. Tuy
nhiên lợi nhuận luôn gắn với mạo hiểm và rủi ro. Hiệu quả sử dụng vốn của
khách hàng luôn ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của ngân
hàng. Với nguồn vốn huy động đã có, sử dụng vốn sao cho hiệu quả cao nhất
là công việc hết sức khó khăn. Dư nợ tín dụng quá nhiều có thể dẫn đến tình
trạng không thu hồi được hết nợ và làm giảm hiệu quả sinh lời của vốn ngân
hàng, dẫn đến cho ngân hàng có những khoản nợ không thu hồi được khi đến
hạn và sau khi đã gia hạn nợ phải chuyển sang nợ quá hạn. Dựa vào hiệu suất
sử dụng vốn ta có thể biết được tình hình sử dụng vốn của ngân hàng vào hoạt
động tín dụng, chỉ số này càng cao càng thể hiện ngân hàng đang tận dụng tốt
nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh của mình
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
42
Bảng 2.6: Chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng vốn của phòng giao dịch Nam Đô
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tổng dư nợ tín dụng 1,839 2,650 3,730 811 44.10 1,080 40.75
Tổng nguồn vốn huy
động
6,994 6,243 5,606 (751) (10.74) (637) (10.20)
Hiệu suất sử dụng
vốn (%)
26.29 42.45 66.54 16.15 61.43 24 56.75
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2013-2015
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
2013 2014 2015
Tổng dư nợ tín dụng
Tổng nguồn vốn huy
động
Hình 2.3: So sánh hiệu suất sử dụng vốn của phòng giao dịch Nam Đô
Qua bảng số liệu và hình trên ta thấy hiệu suất sử dụng vốn tại
phòng giao dịch liên tục tăng qua các năm từ 2013 đến 2015. Năm 2013 là
26.29%, năm 2014 tăng lên 42.45% và đến năm 2015 lên đến 66.54%. Năm
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
43
2015 chỉ tiêu cho vay nhiều hơn so với khả năng nguồn vốn huy động bởi do
kế hoạch điều chuyển vốn của NHNo&PTNT Việt Nam (khoảng hơn 500 tỷ
đồng). Đây là hoạt động của Chi nhánh Nam Hà Nội nhằm đảm bảo kế hoạch
cân đối toàn hệ thống. Như vậy, hiệu suất sử dụng vốn của NHNo&PTNT chi
nhánh Nam Hà Nội - phòng giao dịch Nam Đô ngày càng cao chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của ngân hàng ngày càng có hiệu quả. Tuy nhiên tốc độ tăng
trưởng của tổng dư nợ tín dụng lại cao hơn tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn
201 5là 40,75% song tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động lại giảm,
năm 2014 giảm 10.74%, năm 2015 giảm 10.20%. Đây chính là vấn đề phòng
giao dịch cần xem xét rằng cần tích cực hơn trong việc sử dụng các biện pháp
để tăng nguồn vốn huy động như công tác tiếp thị, tuyên truyền quảng bá, đa
dạng hoá các sản phẩm huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng và chủ
động trong kinh doanh.
2.2.3.4. Theochỉ tiêu hệ số thu nợ
Bảng 2.7: Tình hình thu nợ của phòng giao dịch Nam Đô
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Doanh số thu nợ 2,719.24 3,305.41 2,824.69 586.17 21.56 (481) (14.54)
Doanh số cho vay 3,183.38 3,706.03 3,131.59 522.66 16.42 (574) (15.50)
Hệ số thu nợ 85.42 89.19 90.20 3.77 4.41 1.01 1.13
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh các năm 2013-2015)
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
44
Nhìn chung, hệ số thu nợ của tất cả những loại nợ qua các năm ở phòng
giao dịch đều cao trên 85%. Nghĩa là ngân hàng cho vay 100 đồng trong năm
thì thu về từ 85 đồng trở lên. Điều đó cho thấy, khả năng thu nợ của phòng
giao dịch trong 3 năm qua là khá tốt, độ an toàn của đồng vốn tương đối cao,
công tác thu nợ của phòng giao dịch đã có sự chuyển biến tốt và mức độ xảy
ra rủi ro thấp. Thực chất, khó có thể xác định được hệ số thu nợ bao nhiêu là
tốt mà còn tùy thuộc vào những yếu tố khác nữa thì mới có thể đánh giá được
hiệu quả và rủi ro tín dụng, vì hệ số thu nợ phản ánh ở tại một thời điểm cụ
thể còn doanh số cho vay và doanh số thu nợ là phản ánh cả một thời kỳ hoạt
động của ngân hàng. Do đó, để đảm bảo chỉ tiêu hệ số thu nợ tốt không có
nghĩa là phải tìm cách làm cho hệ số này càng cao càng tốt, mà phải đảm bảo
sự cân bằng về mức độ tăng lên của hệ số và mức độ tăng lên của các doanh
số trên khi đến hạn thanh toán. Vì vậy, chúng ta không thể kết luận hiệu quả
hoạt động của ngân hàng khi chỉ xét riêng chỉ tiêu này mà phải kết hợp nhiều
chỉ tiêu khác để có đánh giá chính xác hơn.
2.2.4. Đánh giá thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao
dịch Nam Đô
2.2.4.1. Kếtqủa đạt được.
Cụ thể những việc Chi nhánh đã làm được:
Thứ nhất, Quảng bá tuyên truyền đối với nhân dân về hình thức gửi tiết
kiệm, thực hiện đổi mới tác phong giao dịch, giảm nhẹ các thủ tục rườm rà,
không cần thiết, đa dạng hoá các hình thức huy động, sử dụng các đòn bẩy
kích thích như lãi suất, tiết kiệm dự thưởng,…
Thứ hai, quy mô tín dụng của phòng giao dịch không ngừng mở rộng và
tăng trưởng qua các năm. Điều này chứng tỏ phòng giao dịch đã đáp ứng
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
45
được một phần lớn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, đặc biệt tập trung vào các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Thứ ba, NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội - phòng giao dịch Nam
Đô luôn xác định chất lượng tín dụng là mục tiêu quan trọng sống còn của
ngân hàng, vì vậy ngân hàng đã không ngừng tìm mọi biện pháp để có thể
giảm thấp tỷ lệ nợ quá hạn, có thể thu hồi nợ quá hạn, nợ tồn đọng.
Thứ tư, trong những năm gần đây, dịch vụ ngân hàng được chú trọng và
phát triển không ngừng. Được thực hiện qua việc ngân hàng triển khai dịch vụ
SMSbanking nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời đại số.
Thứ năm, phòng giao dịch đã thường xuyên tổ chức cho các cán bộ nhân
viên học tập văn bản, chế độ và học tập để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ,
nhất là đội ngũ các cán bộ tín dụng.
2.2.4.2. Nhữngvấn đề tồn tại.
Thứ nhất, nguồn vốn huy động có tăng nhưng nguồn vốn trung và dài
hạn còn thấp. Đây là nguồn vốn có tính ổn định cao tạo điều kiện tốt cho ngân
hàng trong việc chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh và mở rộng quy mô
tín dụng trung và dài hạn.
Thứ hai, chất lượng tín dụng ở Phòng giao dịch chưa đồng đều dẫn đến
ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ. Hiện tượng nợ quá hạn, nợ xấu còn ở
mức cao.
Thứ ba, thông tin tín dụng của Phòng giao dịch thu thập được chưa tốt.
Các thông tin mà cán bộ sử dụng chủ yếu vẫn là thông tin trong hồ sơ khách
hàng và các thông tin lưu trữ tại ngân hàng. Việc thẩm định thường dựa trên
những thông tin chủ quan do khách hàng cung cấp.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
46
Thứ tư, trong hoạt động tín dụng, cán bộ tín dụng chưa thực sự đi sâu
bám sát khách hàng để có thể tiếp cận và theo dõi tình hình biến động về tài
chính, hoạt động kinh doanh và tình trạng của các tài sản đảm bảo. Cán bộ tín
dụng chưa chủ động tìm kiếm khách hàng, chưa nhiệt tình với việc tư vấn cho
khách hàng về phương án kinh doanh và sử dụng vốn một cách hiệu quả.
Ngân hàng hầu như chưa có chính sách cũng như các sản phẩm để khuyến
khích nhưng khách hàng vay trả nợ đúng hạn nhằm mở rộng đầu tư và nâng
cao chất lượng tín dụng.
Thứ năm, cơ chế bảo đảm tiền vay và việc định giá tài sản đảm bảo trong
quá trình thẩm định hồ sơ vay đóng vai trò quan trọng nhưng việc xem xét,
đánh giá tài sản, quản lý tài sản đảm bảo chưa thực hiện một cách nghiêm túc.
Nhận thức của cán bộ tín dụng về quyền lựa chọn tài sản đảm bảo còn chưa
đầy đủ. Việc định giá đôi khi được thực hiện một cách chiếu lệ và mang tính
thủ tục. Một số cán bộ không căn cứ vào việc phân tích tình hình tài chính của
khách hàng mà dựa vào tài sản bảo đảm để vay.
2.2.4.3. Nguyên nhân chủ yếu.
Có rất nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ quan tác động đến chất
lượng tín dụng cụ thể là nợ quá hạn. Sau đây là những nguyên nhân chủ yếu
trực tiếp nhất.
* Nguyên nhân khách quan:
Một là, môi trường kinh tế chưa ổn định. Nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi
cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, sản phẩm sản xuất
khó tiêu thụ thị trường xuất khẩu thu hẹp, thị trường bất động sản đóng băng
khó tiêu thụ.
Hai là, sự chỉ đạo, kết hợp của các Ban ngành, các cơ quan chức năng
với Phòng giao dịch còn một số bất cập. Các cơ quan chức năng tham gia vào
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
47
việc xử lý tài sản thế chấp của người vay khi bị ngân hàng phát mại tài sản
còn nhiều thủ tục phiền hà, thời gian thường bị kéo dài điều này gây khó khăn
cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ.
Ba là, sự tác động của các tiêu cực xã hội đến hoạt động ngân hàng.
Khủng hoảng kinh tế, lạm phát tăng cao.. Mặt khác do sự biến động bất
thường của các yếu tố tự nhiên (như thiên tai, khí hậu,…) đã tác động mạnh
đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng có ảnh hưởng
không ít đến chất lượng tín dụng của ngân hàng.
* Nguyên nhân chủ quan:
Thứ nhất, trước hết, đó là trình độ cán bộ ngân hàng nói chung và trình
độ cán bộ tín dụng nói riêng còn nhiều hạn chế ảnh hưởng đến việc thẩm định
cho vay.
Thứ hai, công nghệ thông tin vẫn chưa đáp ứng được những yêu cầu,
chưa hỗ trợ phát triển thêm chức năng. tiện ích của sản phẩm. Hệ thống thông
tin báo cáo chưa phục vụ kịp thời cho hoạt động kinh doanh, các sản phẩm
dịch vụ còn nghèo nàn chủ yếu là các sản phẩm truyền thống.
Thứ ba, mặc dù Phòng giao dịch đã tổ chức một bộ máy quản lý tách
bạch giữa các bộ phận, các phòng ban nhưng vẫn chưa có một bộ phận quản
lý rủi ro chuyên biệt về tín dụng để quản trị rủi ro, phân loại các khoản vay
theo mức độ rủi ro, xây dựng giới hạn tín dụng đối với từng khách hàng,
nhóm khách hàng, ngành kinh tế, khu vực.
Thứ tư, Hệ thống chấm điểm tín dụng Phòng giao dịch đang áp dụng còn
đơn giản chưa đánh giá được tất cả các mặt của khách hàng, chỉ phân khách
hàng ra làm 3 loại: khách hàng loại A, loại B, loại C điều này đôi khi làm cho
Phòng giao dịch đánh giá chưa đầy đủ về khách hàng và đưa ra quyết định
cho vay không phù hợp.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08
48
Thứ năm, Chưa có hệ thống chấm điểm cho tài sản đảm bảo: không chỉ ở
hệ thống NHNo&PTNT mà thực trạng chung của các NHTM hiện nay là hầu
hết các món cho vay đều dựa trên tài sản đảm bảo nhưng lại chưa có hệ thống
chấm điểm chuẩn mực cho những tài sản đó.
Cuối cùng, ngân hàng chưa quan tâm đúng mức đến công tác thanh tra,
kiểm soát nội bộ. Công tác thanh tra không thường xuyên nhất là kiểm tra sau
khi cho vay dẫn đến một số khách hàng sử dụng vốn sai mục đích mà không
có biện pháp xử lý, thu hồi kịp thời.
Tóm lại, qua đánh giá chất lượng tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT
Nam Hà Nội - Phòng giao dịch Nam Đô trong những năm qua đã khẳng định
được vai trò của hoạt động tín dụng góp phần vào việc xây dựng và phát triển
kinh tế. Chất lượng tín dụng là kết quả tổng hoà của nhiều nhân tố trong đó nợ
quá hạn là một nhân tố trực tiếp và cụ thể nhất. Tuy còn một số tồn tại và hạn
chế nhưng Chi nhánh Nam Hà Nội - Phòng giao dịch Nam Đô vẫn đảm bảo
kinh doanh có lãi, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nước
theo hướng côngnghiệp hoá, hiện đại hoá.
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
 
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PTLuận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VNLV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân ĐịnhĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
 
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệpĐề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 

Similar to Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 

Similar to Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội (20)

Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – P...
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV –  P...Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV –  P...
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – P...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime BankĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng Hải
Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng HảiNâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng Hải
Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng Hải
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả khóa luận tốt nghiệp SV: Puna CHANTHAMATH
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i MỤC LỤC.................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 :NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................................. 4 1.1. Hoạtđộng tíndụng của Ngân hàng Thương mại....................................... 4 1.1.1. Khái niệm hoạt động tín dụng ............................................................. 4 1.1.2. Các hình thức tín dụngcủa Ngân hàng.................................................. 4 1.1.3. Vai trò của hoạt động tíndụng Ngân hàngđối vớisự phát triển kinh tế ..... 5 1.2. Chất lượng tíndụng của Ngân hàng Thương mại ..................................... 7 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ............................................................ 7 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tíndụng ............................................. 8 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đếnchất lượng tíndụng .................................... 14 1.3.1. Các nhân tố từ phía Ngân hàng .......................................................... 14 1.3.2. Các nhân tố từ phía khách hàng ......................................................... 16 1.3.3. Các nhân tố khác ............................................................................. 18 CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI – PHÒNG GIAO DỊCH NAM ĐÔ....................................... 20 2.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô............................................ 20
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 iii 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô ................................................................................................................ 20 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô ...................... 21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô.............................. 23 2.1.4. Tình hình hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô ...................... 23 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thônViệt Nam, chinhánh Nam Hà Nội – phònggiao dịch Nam Đô. 31 2.2.1. Quy trìnhcấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp vàphát triển nông thôn Việt Nam, chinhánh Nam Hà Nội – phònggiao dịchNam Đô. 31 2.2.2. Điều kiện chung đốivới khách hàng cá nhân, doanhnghiệp 35 2.2.3. Thực trạng cấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phònggiao dịch Nam Đô. 37 2.2.4. Đánh giá thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô ................................................................................................... 44 CHƯƠNG 3 :MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI – PHÒNG GIAO DỊCH NAM ĐÔ ............................................................................. 49 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô ............. ......................................................................................................... 49
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 iv 3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ................................................................................. 49 3.1.2. Định hướng hoạtđộng tíndụng tạiphòng giao dịch Nam Đô ............... 49 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô ............................................................................................ 50 3.2.1. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm tín dụng .......................................... 50 3.2.2 Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay ................................................. 51 3.2.3. Hoàn thiện quy trình tíndụng ............................................................ 53 3.2.4. Nângcao trìnhđộ nhân viên, có định hướngphát triển nguồn nhân lực . 55 3.2.5.Tăngcườngcông tác kiểm soát nội bộ ................................................ 56 3.3. Mộtsố kiến nghị ................................................................................ 56 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.................................................................... 56 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ................................................................................................................ 57 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô ...................................... 57 KẾT LUẬN.............................................................................................. 59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 60
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KSNB Kiểm soát nội bộ NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNo&PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam NHTM Ngân Hàng thương mại NSNN Ngân sách nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Kết quả kinh doanh của phòng giao dịch ...................................... 30 Hình 2.2: So sánh nợ quá hạn và tổng dư nợ của phòng giao dịch .................. 39 Hình 2.3: So sánh hiệu suất sử dụng vốncủa phòng giao dịch Nam Đô .......... 42
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huyđộng vốn củaphòng giao dịch Nam Đô .................. 24 Bảng 2.2: Tình hình sửdụng vốncủa phòng giao dịch Nam Đô..................... 27 Bảng 2.3: Kết quả hoạtđộng kinh doanhcủa phòng giao dịch Nam Đô ......... 29 Bảng 2.4. Tình hình nợ quá hạn tại Phòng giao dịch ..................................... 38 Bảng 2.5: Chỉ tiêu vòngquay vốn tín dụng củaPhòng giao dịch Nam Đô ...... 40 Bảng 2.6: Chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng vốncủa phòng giao dịch Nam Đô ........ 42 Bảng 2.7: Tình hình thu nợ của phòng giao dịch Nam Đô ............................. 43
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn chuyên đề Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống kinh tế có nhiều chuyển biến, đời sống kinh tế xã hội ngày càng được mở rộng và nâng cao, năng lực sản xuất kinh doanh và sức cạnh tranh của hàng hóa được nâng lên. Đóng góp của ngành ngân hàng trong sự phát triển này rất đáng kể, với vai trò là "người đi vay" và " người cho vay" ngành ngân hàng đã có những thay đổi tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, cố gắng đưa vốn vào lưu thông nhằm tạo ra nhiều của cải cho xã hội và thúc đẩy kinh tế không ngừng phát triển. Ngành ngân hàng nói chung và ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nói riêng đã có những thuận lợi cơ bản từ chính sách mới của nhà nước về cho vay bảo lãnh, xử lý rủi ro, quản lý lãi xuất. Những cơ chế này góp phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp vay vốn, lành mạnh hóa tài chính ngân hàng, đưa hoạt động ngân hàng từng bước hội nhập với khu vực và thế giới. Bên cạnh những thuận lợi, công tác đầu tư mở rộng tín dụng trong thời gian qua gặp không ít những khó khăn, đó là sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Trong hoạt động ngân hàng rủi ro thường xuyên xảy ra và có nguy cơ xấu làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng. Với những kiến thức đã học và qua thực tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô , tôi xin chọn đề tài "Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô".
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 2 2. Đối tượng và mụctiêu nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánhNam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô - Mục tiêu nghiên cứu: + Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về tín dụng. + Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô trong 3 năm 2013,2014, 2015. + Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô. 3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô + Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu bắt đầu từ ngày 25/01/2016 đến ngày 31/04/2016. Số liệu sử dụng cho nghiên cứu là số liệu trong 3 năm 2013, 2014, 2015 của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô. + Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu về vấn đề: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô.
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 3 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu trên, trong chuyên đề này tôi đã sử dụng một số phương pháp như sau: + Phương pháp luận + Phương pháp thống kê kinh tế + Phương pháp phân tích + Phương pháp so sánh 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: Tên khóa luận: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô ’’ Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Chương 2. Thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nghiêm Văn Bảy đã hướng dẫn em trong qua trình thực hiện khóa luận, cùng các cô chú anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại đây.
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 4 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động tín dụng của Ngânhàng Thương mại 1.1.1. Khái niệm hoạt động tín dụng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong thời hạn nhất định với chi phí nhất định, phản ánh quan hệ kinh tế giữa người sở hữu với người sử dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗitrongnền kinh tế trên cơ sở hoàntrảvốnvà lợi tức khiđếnhạn. Tín dụng ngân hàng là hoạt động tín dụng của ngân hàng với các chủ thể trong nền kinh tế với tư cách người được cấp tín dụng lẫn được cấp tín dụng. Song người ta thường đề cập đến ngân hàng với tư cách người cấp tín dụng. 1.1.2. Cáchình thức tín dụng của Ngân hàng Hoạt động tín dụng có thể chia ra nhiều hình thức tùy theo các tiêu thức phân loại khác nhau.  Xét theo mục đích: - Cho vay kinh doanh bất động sản. - Cho vay nông nghiệp - Cho vay công nghiệp và thương mại - Cho vay cá nhân  Xét theo thời hạn: - Cho vay ngắn hạn - Cho vay trung hạn
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 5 - Cho vay dài hạn  Xét theo đảm bảo: - Cho vay có đảm bảo - Cho vay không có đảm bảo  Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng. - Cho vay trực tiếp - Cho vay gián tiếp  Căn cứ vào phương thức hoàn trả. - Cho vay trả góp - Cho vay phi trả góp 1.1.3. Vaitròcủa hoạtđộngtíndụngNgânhàngđốivớisựpháttriểnkinhtế Vai trò của tín dụng ngân hàng được thể hiện trên các khía cạnh sau: - Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả kinh tế. Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất dựa trên vốn chủ sở hữu và vốn vay. Một trong những nguồn để vay là từ ngân hàng, đó là nguồn tài trợ hiệu quả bởi vì nó thỏa mãn nhu cầu vốn về số lượng và thời hạn. Hơn nữa, để có thể vay vốn được từ các ngân hàng thì các doanh nghiệp cần phải nâng cao uy tín của mình đối với ngân hàng, đảm bảo được các nguyên tắc tín dụng. Muốn vậy, trong các dự án kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải chọn dự án có mức sinh lãi cao nhất. Để các dự án khả thi, doanh nghiệp phải tìm hiểu thị trường, khai thác thông tin để định lượng hoạt động kinh doanh của mình sao cho có hiệu quả. Điều đó tăng hiệu quả kinh tế của dự án, phương án. Mặt khác, một trong những quy định tín dụng của ngân hàng là khâu giám sát sử dụng vốn vay. Với việc giám sát này của ngân hàng, bắt buộc
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 6 doanh nghiệp phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, phải nhạy bén với những thay đổi của thị trường, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó, vai trò tư vấn của cán bộ tín dụng sẽ giúp cho doanh nghiệp lường trước được những khó khăn, vượt qua khó khăn để đứng vững, điều này cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. - Thứ hai: tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiên tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế phân phốivốn một cách có hiệu quả. Do đặc điểm tuần hoàn vốn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp luôn có sự không ăn khớp về thời gian và khối lượng giữa lượng tiền cầ thiết để dự trữ vật tư hàng hóa cho quá trình sản xuất kinh doanh trước đó. Vì vậy, luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có lúc thừa, có lúc thiếu vốn. Nguồn vốn doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết kiệm từ dân cư, nguồn kết dư từ ngân sách ... được NHTM huy động và sử dụng để đầu tư cho các doanh nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập của dân chúng, cũng như cho nhu cầu chi của ngân sách nhà nước khi chưa có nguồn thu. - Thứ ba: Tín dụng ngân hàng góp phần hỗ trợ các chiến lược kinh tế và các chính sách tiền tệ. Một trong những đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi nhà nước muốn tăng khối lượng tiền cung ứng thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế và ngược lại. Do vậy thông qua hình thức tín dụng NHNN có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. - Thứ tư: Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 7 Trước xu thế quốc tế hóa, sự giao lưu kinh tế giữa các nước luôn được đặt ra. Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp không chỉ có quan hệ mua bán với các thành phần khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ Sài Gòn Thương Tín với các doanh nghiệp nước ngoài. NHTM có thể thúc đẩy mối quan hệ này thông qua hình thức bảo lãnh, cho vay... đối với doanh nghiệp để từ đó nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế. Như vậy, tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọngđối vớisự phát triển kinh tế xã hộicủamộtđấtnước, nó thúc đẩynềnkinh tế tăng trưởngvà pháttriền. 1.2. Chất lượng tín dụng của Ngânhàng Thương mại 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng Chất lượng tín dụng là sự thỏa mãn các nhu cầu của các bên liên quan (khách hàng, bản thân ngân hàng và nền kinh tế nói chung) đến hoạt động tín dụng của NHTM. Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (có thể đo lường qua các chỉ tiêu định lượng như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn,…), vừa trừu tượng (có thế được xem xét thông qua những chỉ tiêu định tính như khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế,…). Chúng ta cóthể nhận thức về chất lượng tín dụng trên nhiều góc độkhác nhau: * Đối với ngân hàng: Chất lượng tín dụng trước hết phải nói đến tính an toàn của khoản vay, việc đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của khách hàng, sau đó là sự mang lại lợi nhuận cho chính bản thân ngân hàng. Điều đó có nghĩa là chất lượng tín dụng phải được thể hiện ở sự gia tăng lợi nhuận, sự tăng trưởng dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn đảm bảo đúng mức quy định và ngày càng giảm, sự cân đối giữa nguồn vốn với dư nợ của ngân hàng, sự hợp lý của cơ cấu tín dụng…
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 8 * Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng được hiểu là sự phù hợp của khoản tín dụng với nhu cầu vay vốn của khách hàng tức là khách hàng được vay với lãi suất và kỳ hạn hợp lý. Ngoài ra, thủ tục cho vay đơn giản, đảm bảo tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng nhưng vẫn tuân thủ đúng các nguyên tắc và các quy định của pháp luật về tín dụng. * Đối với nền kinh tế: Chất lượng tín dụng thể hiện ở việc tạo ra hiệu quả kinh tế và cải thiện đời sống xã hội. Cụ thể: chất lượng tín dụng được nâng cao phải góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, qua đó tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội, tăng thu nhập cho dân cư, và tăng nguồn thu cho NSNN. Tóm lại, để có được chất lượng tín dụng tốt thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín trong hoạt động. Hay nói cách khác, chất lượng tín dụng tương quan tỷ lệ với hiệu quả và độ tin cậy. Hiểu đúng bản chất về chất lượng tín dụng, phân tích đánh giá đúng chất lượng tín dụng hiện tại cũng như xác định chính xác các nguyên nhân tồn tại về chất lượng sẽ giúp ngân hàng tìm được những biện pháp quản lý thích hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động, đứng vững trong nền kinh tế thị trường sôi động và cạnh tranh gay gắt như hiện nay. 1.2.2. Cácchỉ tiêu đánhgiá chất lượng tín dụng 1.2.2.1. Theochỉ tiêu định tính Thực tiễn nguyên tắc cho vay là một yêu cầu quan trọng đối với hoạt động cho vay, là căn cứ pháp lý cơ bản để đảm bảo sự hoạt động vững chắc của mọi ngân hàng. Vì vậy để đánh giá chất lượng một khoản vay điều đầu tiên phải xem xét là khoản cho vay đó có đảm bảo nguyên tắc vay hay không. Nguyên tắc cơ bản của cho vay là:
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 9 + Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. + Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Người đi vay phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Một trong những yếu tố giúp cho việc thực hiện nguyên tắc này là triển khai cho vay ngân hàng phải xác định chính xác thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay được xác định kể từ khi người vay nhận khoản vốn vay đầu tiên cho đến khi người vay trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Việc trả nợ không đúng hạn có thể xảy ra hai trường hợp: + Trả trước hạn đã định: có thể do khách hàng kinh doanh tốt sớm thu hồi vốn trả ngân hàng nhưng cũng có thể do khách hàng sau khi vay đã thay đổi ý định sản xuất kinh doanh hoặc vay tiền được ở một nơi khách với lãi suất thấp hơn, cũng có thể do khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích và bị buộc phải hoàn lại vốn vay. + Trả sau thời hạn đã định: khi gần đến kỳ hạn trả nợ, cán bộ tín dụng sẽ gửi giấy báo nợ cho khách hàng. Trường hợp khách hàng gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh do nguyên nhân khách quan đưa lại thì khách hàng sẽ được gân hàng gia hạn nợ sau khi cán bộ tín dụng thẩm định lại những nguyên nhân và biện pháp mà khách hàng đưa ra có đúng với thực tế không. Đối với các khoản vay ngắn hạn, thời gian gia hạn nợ không vượt quá một chu kỳ sản xuất kinh doanh và tối đa là 12 tháng, còn các khoản vay trung và dài hạn tối đa không quá 1/2 thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 10 tín dụng. Trường hợp khách hàng không trả được nợ do nguyên nhân chủ quan thì sẽ chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn. Như vậy cả hai trường hợp trả nợ trước và sau đều thể hiện chất lượng tín dụng có vấn đề. - Quy trình tín dụng: quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Việc xây dựng quy trình tín dụng chặt chẽ và hợp lý, tuân thủ các nguyên tắc cấp tín dụng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị, giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn cho ngân hàng, nâng cao doanh lợi cũng như đảm bảo chất lượng tín dụng. - Khả năng thu hút khách hàng: ở đây chính là việc giữ được những khách hàng truyền thống và thu hút được nhiều khách hàng mới đến vay vốn, đồng thời phát triển tốt các quan hệ với khách hàng tiềm năng. - Tính bền vững: mục tiêu cuối cùng của ngân hàng là mục tiêu lợi nhuận. Tuy nhiên để đạt mục tiêu đó thì hoạt động tín dụng của ngân hàng phải được duy trì và triển khai theo những chiến lược phát triển bền vững. Khi có hệ thống chiến lược phát triển bền vững sẽ đảm bảo cho kinh doanh ổn định, tăng trưởng đều đặn, giữ được khách hàng truyền thống, mở rộng tín dụng một cách vững chắc, nâng cao vị thế của mình, nhờ đó ổn định doanh thu, giảm thiểu chi phí và rủi ro. 1.2.2.2.Theochỉ tiêu định lượng * Chỉ tiêu nợ quá hạn: Nợ quá hạn là những khoản cho vay đến hạn mà khách hàng không trả được số tiền trong hợp đồng tín dụng và tiền lãi của số tiền đó và không được ngân hàng gia hạn. Số tiền này ngân hàng chuyển thành nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn đối với những khoản nợ này (cao hơn lãi suất thông thường). Đây là những khoản nợ có độ rủi ro cao và
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 11 ngân hàng có khả năng mất vốn. Để đánh giá chất lượng tín dụng trên cơ sở nợ quá hạn, người ta thường thông qua tỷ lệ nợ quá hạn: Tổng dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = X 100% Tổng dư nợ Chỉ tiêu này càng nhỏ thì chất lượng tín dụng càng cao. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của NH đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro TD tại NH. Trong nền kinh tế thị trường rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng là tất nhiên. Do đó nợ quá hạn của ngân hàng là tất yếu. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, sinh lời và tăng khả năng cạnh tranh ngân hàng phải cố gắng giảm thiểu tỷ lệ nợ quá hạn. Chỉ tiêu trên rất quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn. Chỉ tiêu này giúp cho ngân hàng quản lý rủi ro các khoản cho vay. Chỉ tiêu này còn chịu ảnh hưởng của chính sách xoá nợ của ngân hàng, một ngân hàng có chính sách tốt là phải thiết lập quỹ dự phòng rủi ro đủ mạnh và thông báo định kỳ về những món vay không đủ khả năng thu hồi, để tránh tình trạng trong một lúc ngân hàng phải thông báo con số nợ không có khả năng thu hồi quá lớn và làm giảm tài sản của ngân hàng một cách nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu ngân hàng thực hiện xoá nợ quá nhanh thì tỷ lệ này sẽ ở mức thấp nhất nhưng không có ý nghĩa thực tiễn. Thông thường khi lập bảng theo dõi nợ quá hạn ngân hàng thường phân nợ quá hạn theo: Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn): Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 12 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý. Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại. *Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng: Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân Trong đó: Dư nợ bình quân trong kỳ =( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/2 Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn TD của NH, thời gian thu hồi nợ của NH là nhanh hay chậm.Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng an toàn. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ vòng quay của tín dụng của ngân hàng càng nhanh, điều này cũng chứng tổ việc thu hồi nợ nhanh và đúng hạn do đó tỷ lệ này cao cũng chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng rất tốt. Mặt khác vòng quay vốn tín dụng nhanh chứng tỏ tộc độ luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế nhanh, ngân hàng đã tham gia vào nhiều chu kỳ sản suất và lưu
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 13 thông hàng hoá. Với một lượng vốn nhất định nhưng do tốc độ chu chuyển vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng có thể đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng của doanh nghiệp trong phát triển kinh doanh. *Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng nguồn vốn: Hiệu suất sử dụng Tổng dư nợ = nguồn vốn Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên khả năng huy động vốn tại địa phương của NH. Chỉ tiêu này lớn thể hiện vốn huy động tham gia vào dư nợ ít, khả năng huy động vốn của NH còn chưa tốt. Chỉ tiêu này rất quan trọng vì nó đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng,liệu ngân hàng đã sử dụng hết khả năng của mình trong cho vay hay chưa? *Chỉ tiêu hệ số thu nợ: Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100% Doanh số cho vay Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì NH sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.Tỷ lệ này càng cao càng tốt
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 14 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng 1.3.1. Cácnhân tố từ phía Ngân hàng  Chính sáchtín dụng của Ngânhàng: Chính sách tín dụng cũng là một trong những chính sách trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là yếu tố đầu tiên tác động đến việc cung ứng vốn cho nền kinh tế. Chính sách tín dụng bao gồm: hạn mức tín dụng, kỳ hạn của các khoản vay, lãi suất cho vay và mức lệ phí, các loại vay được thực hiện. Các điều khoản của chính sách tín dụng được xây dựng dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như các điều kiện kinh tế, chính sách tiền tệ và tài chính của ngân hàng Nhà nước, khả năng về vốn của ngân hàng và nhu cầu tín dụng của khách hàng. Khi các yếu tố này thay đổi, chính sách tín dụng cũng thay đổi theo. Đối với mỗi khách hàng, ngân hàng chó thể đưa ra các chính sách khác nhau cho phù hợp. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng trên cơ sở hạn chế rủi ro, tuân thủ phương pháp, đường lối chính sách của Nhà nước mà đảm bảo công bằng xã hội. Bất cứ ngân hàng nào muốn có chất lượng tín dụng tốt cũng đều phải có chính sách tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế của ngân hàng cũng như của thị trường.  Quy trình tín dụng: Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các bước tiến hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Nó bao gồm các bước bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền vay, kiểm tra trong quá trình cho vay cho đến khi thu hồi được nợ.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 15 Trong quy trình tín dụng,bước chuẩn bị cho vay rất quan trọng(khách hàng nhập hồ sơ vay vồn). Chất lượng tín dụng tuỳ thuộc nhiều vào chất lượng công tác thẩm định và quy định về điều kiện, thủ tục cho vay của từng NHTM. Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay giúp cho ngân hàng nắm được diễn biến của khoản tín dụng đã cung cấp cho khách hàng để có những hành động điều chỉnh can thiệp khi cần thiết, sớm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra. Quy trình tín dụng của NHTM không mang tín cứng nhắc. Đối với mỗi khách hàng khác nhau, ngân hàng có thể chủ động, linh hoạt, thực hiện các bước trong quy trình tín dụng cho phù hợp.  Phẩm chất và trình độ cán bộ. Chất lượng đội ngũ cánbộ ngân hàng là nhân tố quyếtđịnh đến sự thành bại trong hoạt đông kinh doanh của ngân hàng nói chung và trong hoạt động tín dụng nói riêng. Sỡ dĩ như vậy là vì cán bộ tín dụng là người tham gia trực tiệp vào mọi khâu củaquytìnhtíndụng, từbước đầutiênđếnbước cuốicùng. Cán bộ tín dụng mà không có đạo đức nghề nghiệp, làm việc thiếu tinh thần tráchnhiệm, cố ýlàm trái pháp luậtsẽlàm ảnh hưởngđếnchấtlượng tíndụng. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng quyết định đến sự thành công của công tác tín dụng. Cán bộ tín dụng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có kỹ năng, có kinh nghiệm đánh giá chính xác tính khả thi của dự án, xác định được tính chân thực của các báo cáo tài chính,phát hiện các hành vi cố tình lừa đảo của khách hàng(như sửa chữa báo cáo tài chính, lập hồ sơ thế chấp giả, dùng một tài sản thế chấp đi vay ở nhiều nơi...) từ đó phân tích được khả năng quản lý và năng lực thực sự của khách hàng để quyết định có cho vay hay không.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 16 Bên cạnh đó cán bộ tín dụng cần có sự hiểu biết rộng về pháp luật,môi trường kinh tế xã hội, đường lối phát triển của đất nước, sự thay đổi của thị trường...dự án trước được những biến động có thể xảy ra từ đó tư vấn lại cho khách hàng xây dựng lại phương án kinh doanh cho phù hợp.  Kiểm soátnội bộ. Thông qua kiểm soát nội bộ giúp cho nhà lãnh đạo ngân hàng nắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, phát hiện những thuận lợi, khó khăn, sai trái từ đó đề ra biện pháp giải quyết kịp thời. Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể lệ, chính sách và mức độ phát hiện kịp thời các sai sót cũng nguyên nhân dẫn đến những lệch lạc trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng.  Tình hình huy động vốn. Tình hình huy động vốn ảnh hưởng tới chấp lượng tín dụng.Vốn huy động ngắn hạn là nguồn chủ yếu để cho vay ngắn hạn, vốn huy động trung dài hạn là nguồn vốn chủ yếu để cho vay trung dài hạn. Vốn huy động càng lớn, ngân hàng thương mại càng có khả năng cho vay, mở rộng hoạt động tín dụng. Nếu ở ngân hàng không có sự phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn vốn và cho vay mà không dự kiến nguồn bù đắp thì rủi ro thanh khoản sẽ xảy ra. 1.3.2. Các nhân tố từ phía khách hàng  Năng lực của kháchhàng. Năng lực của khách hàng là nhân tố quyết định đến việc khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả hay không. Nếu năng lực của khách hàng yếu kém, thể hiện ở việc không dự toán được những biến động lên xuống của nhu cầu thị trường, không hiểu biết nhiều trong việc sản xuất, phân phối và khuyếch trương sản phẩm...thì sẽ dễ
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 17 dàng bị gục ngã trong cạnh tranh. Từ đó làm ảnh hưởng và ngược lại năng lực của khách hàng càng cao thì khả năng cạnh tranh trên thị trường càng lớn, vốn vay càng được sử dụng có hiệu quả.  Sự trung thực của khách hàng. Sự trung thực của khách hàng ảnh hưởng lớn tới chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng không cung cấp các số liệu trung thực, vi phạm chế độ kế toán đã được ban hành thì sẽ gây khó khăn cho ngân hàng trong việc nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh, cũng như việc quản lý vốn vay của khách hàng để qua đó có thể đưa ra quyết định cho vay đúng đắn. Nếu khách hàng sử dụng vốn vay ngân hàng không đúng đối tượng kinh doanh, không đúng với phương án, mục đính xin vay thì sẽ không trả được nợ đúng hạn.  Rủi ro trong công việc kinh doanh của kháchhàng. Trong sản xuất kinh doanh,rủi ro phát sinh dưới nhiều hình thái khác nhau: do thiên tai, hoả hoạn, do năng lực sản xuất kinh doanh yếu kém, là nạn nhân của sự thay đổi chính sách của nhà nước, do bị lừa đảo, trộm cắp...  Tài sảnđảm bảo. Quyền sở hữu tài sản là một trong những tiêu chuẩn để được cấp tín dụng(có thể là tài sản đảm bảo hoặc tín chấp). Tuy nhiên hiện nay có rất nhiều tài sản của các pháp nhân và cá nhân không có giấy chứng nhận sỡ hữu. Tài sản cố định phần lớn là nhà xưởng, máy móc, thiết bị lạc hậu không đủ tiêu chuẩn thế chấp. Trong khi đó nhu cầu vay vốn ngân hàng là rất lớn. Như vậy nếu cho vay theo đúng chế độ thì hầu hết các doanh nghiệp không đủ điều kiện để cho vay hoặc được cho vay nhưng không đáng kể.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 18 1.3.3. Cácnhân tố khác  Môi trường kinh tế. Nền kinh tế là một hệ thống bao gồm các chế hoạt động kinh tế có quan hệ biện chứng, ràng buộc lẫn nhau nên bất kỳ một sự biến động của một hoạt động kinh tế nào đó cũng sẽ gây ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh của các lĩnh vực còn lại. Hoạt động của ngân hàng thương mại có thể được coi là chiếc cầu nối giữa các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Vì vậy, sự ổn định hay mất ổn định của nền kinh tế sẽ có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của ngân hàng - đặc biệt là hoạt động tín dụng. Lạm phát, khủng hoảng sẽ ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng tín dụng. Một nền kinh tế ổn định tỷ lệ lạm phát vừa phải sẽ tạo điều kiện cho các khoản tín dụng có chất lượng cao. Tức là các doanh nghiệp hoạt động trong một môi trường ổn định thì khả năng tạo ra lới nhuận cao hơn, từ đó mà có thể trả vốn và lãi cho ngân hàng. Ngược lại khi nền kinh tế biến động thì các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh cũng thất thường ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới khả năng thu nợ của ngân hàng.  Môi trường xã hội. Quan hệ tín dụng được thực hiện trên cở sở lòng tin. Nó là cầu nối giữa ngân hàng và khách hàng. Đạo đức xã hội ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. Trong trường hợp đạo đức xã hội không tốt, lợi dụng lòng tin để lừa đảo sẽ làm giảm chất lượng tín dụng. Hơn nữa trình độ dân trí chưa cao, kém hiểu biết về hoạt động ngân hàng cũng sẽ làm giảm chất lượng tín dụng.  Môi trường tự nhiên. Những biến động bất khả kháng xảy ra trong môi trường tự nhiên như thiên tai(hạn hán, lũ lụt, động đất...), hoả hoạn làm ảnh hưởng tới hoạt động
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 19 sản xuất kinh doanh của khách hàng, đặc biệt là trong các ngành có liên quan đến nông nghiệp, thuỷ sản, hải sản.Vì vậy khi môi trường tự nhiên không thuận lợi thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn từ đó làm giảm chất lượng tín dụng của ngân hàng.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 20 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI – PHÒNG GIAO DỊCH NAM ĐÔ 2.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô 2.1.1.1. Tên và địa chỉ của ngân hàng Tên gọi: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development Tên viết tắt: AGRIBANK Ngày thành lập: 26/03/1988 Trụ sở chính: Số 2 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 04.38313717 Fax: 04.38313719 Website: www.agribank.com.vn 2.1.1.2. Quá trình hình thành và các mốc lịch sử quan trọng trong sự phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 21 Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp hình thành trên cơ sở tiếp nhận từ Ngân hàng Nhà nước: tất cả các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước huyện, Phòng Tín dụng Nông nghiệp, quỹ tiết kiệm tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố. Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp TW được hình thành trên cơ sở tiếp nhận Vụ Tín dụng Nông nghiệp Ngân hàng Nhà nước và một số cán bộ của Vụ Tín dụng Thương nghiệp, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng, Vụ Kế toán và một số đơn vị. Năm 2010, Agribanklà Top 10trong500doanhnghiệp lớn nhất Việt Nam. Năm 2011, thực hiện Quyết định số 214/QĐ-NHNN, ngày 31/01/2011, của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ. Năm 2014, Agribank quyết liệt triển khai Đề án tái cơ cấu; bổ sung, hoàn thiện cơ chế, quy trình nghiệp vụ; đồng thời công bố thay đổi Logo và sắp xếp lại địa điểm làm việc. Cũng trong năm 2014, lần thứ 5 liên tiếp, Agribank là Ngân hàng Thương mại duy nhất thuộc Top 10 VNR500. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô Phòng giao dịch thành lập 2/4/2004 thành lập trên cơ sở sát nhập phòng giao dịch số 3 tại số 10 đường Chùa Bộc và phòng giao dịch Khâm Thiên có trụ sở tại 201 Khâm Thiên thành phòng giao dịch mới có tên gọi là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – Phòng giao dịch Nam Đô.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 22 Địa chỉ : tầng 2 tòa nhà Chelsea park phố Trung Kính, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại : (84-4) 37 849 924 Chức năng, nhiệm vụ chính của các phòng ban: a. Giám đốc phòng giao dịch: - Điều hành hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ngân hàng, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về toàn bộ hoạt động , về thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao và kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. - Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển hàng năm và trong dài hạn. b. Phógiám đốc phòng giaodịch: - Chỉ đạo phân tích kinh tế, phân tích nghiệp vụ kinh doanh, tổng kết, sơ kết chuyên đề. - Xây dựng chương trình công tác và thực hiện các chương trình được Giám đốc duyệt. - Phê duyệt, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chương trình công tác. c. Nghiệp vụ kế toán - Thực hiện tính toán, ghi chép tất cả các nghiệp vụ phát sinh một cách đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời và có hệ thống. Nhờ đó, Giám đốc chi nhánh kịp thời năm bắt tình hình thực hiện kế hoạch tổng hợp, biết được tình hình thực hiện kế hoạch tiền mặt, tình hình huy động vốn để có kế hoạch sử dụng hiệu quả. d. Nghiệp vụ tín dụng -Thực hiện chức năng cấp tín dụng chokhách hàng, cá nhân và doanh nghiệp - Thực hiện chức năngtheo dõinhữngmónnợ xấu, nợ quáhạn, nợ khó đòi
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 23 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô Sơ đồ tổ chức hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô 2.1.4. Tình hình hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô 2.1.4.1 .Về huy động vốn Huy động vốn là công việc đầu tiên, làm nền tảng cho những hoạt động tiếp theo của ngân hàng. Các kết quả đạt được trong công tác huy động vốn của chi nhánh AGRIBANK chi nhánh Nam Hà Nội – Phòng giao dịch Nam Đô được thể hiện qua bảng sau:
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 24 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của phòng giao dịch Nam Đô Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tổng vốn huy động 6,994 6,243 5,606 (751) (10.74) (637) (10.20) Phân theo loại tiền - - Nội tệ 6,414 91.71 5,641 90.36 4,980 88.83 (773) (12.05) (661) (11.72) Ngoại tệ 580 8.29 602 9.64 626 11.17 22 3.79 24 3.99 Phân theo thời gian - - Không kì hạn 889 12.71 830 13.29 666 11.88 (59) (6.64) (164) (19.76) Dưới 12 tháng 4,225 60.41 3,656 58.56 3,334 59.47 (569) (13.47) (322) (8.81) Trên 12 tháng 1,880 26.88 1,757 28.14 1,606 28.65 (123) (6.54) (151) (8.59) Phân theo thành phần kinh tế - - Tiền gửi, tiền vay các TCTD 353 5.05 508 8.14 37 0.66 155 43.91 (471) (92.72) Tiền gửi các tổ chức kinh tế 3,126 44.70 2,307 36.95 2,163 38.58 (819) (26.20) (144) (6.24) Tiền gửi dân cư 3,515 50.26 3,428 54.91 3,406 60.76 (87) (2.48) (22) (0.64) (Nguồn : Báo cáo tổng kết hàng năm của Phòng giao dịch Nam Đô từ 2013-2015)
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 25 Qua bảng số liệu trên ta thấy nguồn vốn huy động trong các năm qua của phòng giao dịch giảm tương đối. Tổng nguồn vốn năm 2014 đạt 6.243 tỷ đồng, giảm 751 tỷ đồng so với năm 2013, đạt 79% so với kế hoạch đề ra. Năm 2015, tổng nguồn vốn đạt 5.606 tỷ đồng, giảm 637 tỷ đồng so với năm 2014. Nguyên nhân củasự giảm sút này là do năm 2014 kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn và mức lạm phát trong nước tăng cao đã làm cho sản xuất kinh doanh trên địa bàn gặp khôngít khó khăn. Hơn nữasang năm 2015, nền kinh tếđã vượt qua suy thoái nhưng tốc độ phục hồi còn chậm và đến năm 2015 Việt Nam đang chịu ảnh hưởng của những biến động thị trường thế giới, giá vàng, giá USD tăng cao, sự biến động không ngừng của lãi suất, giá dầu đặc biệt là những tháng cuối năm đã ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng gửi tiền làm cho công tác huy động vốn gặp những khó khăn nhất định. Xét theo loại tiền huy động thì huy động bằng nội tệ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động: năm 2013 chiếm 92%, năm 2014 chiếm 90% và năm 2015 là 89%. Bất cứ ngân hàng nào nhất là vào những thời điểm lãi suất biến động lớn, nguồn vốn ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn huy động để đảm bảo khả năng thanh khoản cũng như hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Căn cứ theo thời gian thì tiền gửi có kỳ hạn ngắn chiếm tỷ trọng tương đối cao: năm 2013 là 60%, năm 2014 là 59%, năm 2015 là 60%. Tính từ năm 2013 đến 2014, chúng ta được chứng kiến cuộc leo thang về lãi suất chưa từng có. Khách hàng rút tiền gửi của mình để gửi kỳ hạn mới với lãi suất cao hơn. Chính vì tính chất bất ổn của nền kinh tế đã làm cho tiền gửi ngắn hạn có xu hướng tăng cao trong những năm qua.. Mặc dù trong những năm qua, phòng giao dịch đã áp dụng nhiều biện pháp tích cực như khuyến mại, tăng lãi suất huy động,… nhưng không cạnh tranh được với một số các ngân hàng cổ phần trên thị trường. Thêm vào đó là do một số các đơn vị rút vốn theo chủ
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 26 trương hoặc đưa ra lãi suất đầu vào quá cao và các cá nhân không thật sự tích cực, chủ động trong công tác huy động vốn. Đây là những nguyên nhân khiến nguồn vốn của phòng giao dịch trong 3 năm qua giảm. Vì vậy, để khắc phục tình trạng này, chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội mà cụ thể ở đây là phòng giao dịch Nam Đô với từng cán bộ hoặc bộ phận phụ trách cần chủ động hơn trong công tác huy động vốn. Xét theo thành phần kinh tế ta thấy: tiền gửi của các tổ chức kinh tế chiếm tỷ lệ tương đối lớn trong tổng nguồn vốn huy động, tuy nhiên sự tăng giảm qua các năm lại không đồng đều: năm 2013 chiếm 44.48%, năm 20014 chiếm 37% và năm 2015 là 38%. Nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất là nguồn tiền gửi dân cư, đây là nguồn có tính chất ổn định và không thể thiếu được. Nhưng do sự cạnh tranh về lãi suất trên thị trường, nguồn tiền gửi này cũng giảm đi đáng kể do có xu hướng người dân rút tiền gửi từ phòng giao dịch để sang ngân hàng khác có lãi suất cao hơn. Năm 2013 nguồn tiền gửi dân cư là 3.515 tỷ đồng, năm 2014 giảm 87 tỷ đồng và năm 2015 giảm 22 tỷ đồng so với năm 2014 còn 3.406 tỷ đồng. 2.1.4.2. Vềsử dụng vốn Có thể nói, nghiệp vụ tạo vốn là bàn đạp còn sử dụng vốn là lực quyết định đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Sự ổn định trong công tác huy động vốn đã phần nào tạo nền tảng vững chắc đối với hoạt động tín dụng của phòng giao dịch. Do bám sát định hướng phát triển kinh tế địa phương, định hướng kinh doanh của ngân hàng, chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội đã đưa ra các chính sách hợp lý với phương châm: chất lượng, hiệu quả và an toàn là trên hết, lấy hiệu quả của khách hàng là mục tiêu kinh doanh của ngân hàng. Dưới sự chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô đã tập trung nhiều sức, thời gian cho việc giải quyết nợ quá hạn và đầu tư vốn nhằm tăng dư nợ để đáp
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 27 ứng nhu cầu vốn trên địa bàn và góp phần thúc đẩy kinh tế khu vực phát triển. Chi nhánh được thành lập trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát triển, các doanh nghiệp có nhu cầu lớn về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Đây là lợi thế đối với ngân hàng, tuy nhiên nền kinh tế cũng mới trong giai đoạn đầu của nền kinh tế thị trường, nên có nhiều biến động, ngoài ra trên địa bàn có nhiều đối thủ cạnh tranh đã thành lập trước đó. Nhưng Chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô đã nỗ lực trong việc thúc đẩy hoạt động cho vay và đã đạt được những kết quả đáng kể. Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của phòng giao dịch Nam Đô Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tổng dư nợ 2,350 3,128 4,178 778 33.11 1,050 33.57 I. Dư nợ hộ Trung Ương 511 478 448 -33 (6.46) -30 (6.28) II. Dư nợ tại Phòng giao dịch 1,839 2,650 3,730 811 44.10 1,080 40.75 1. Phân theo loại tiền Nội tệ 1,421 2,044 2612 623 43.84 568 27.79 Ngoại tệ 418 606 1,118 188 44.98 512 84.49 2. Phân theo thời gian Ngắn hạn 1,104 1,136 2,183 32 2.90 1,047 92.17 Trung và dài hạn 735 1,514 1,547 779 105.99 33 2.18 3.Nợ xấu 19.8 10.5 12.82 (9.30) (46.97) 2 22.10 Nguồn : Báo cáo tổng kết hàngnăm của Phòng giao dịch Nam Đô từ 2013-2015 Dư nợ qua các năm đều liên tục tăng trưởng. Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế năm 2014 đạt 3.128 tỷ đồng, tăng 778 tỷ đồng so với năm 2013, trong
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 28 đó: dư nợ tại Chi nhánh- phòng giao dịch Nam Đô là 2.650 tỷ đồng, dư nợ nội tệ đạt 2.044 tỷ đồng, đạt 97% kế hoạch năm 2013, dư nợ ngoại tệ đạt 606 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch năm được giao, tăng 188 tỷ đồng so với năm 2013, dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất đạt 439 tỷ đồng, dư nợ chủ yếu phục vụ cho các dự án giải ngân đồng tài trợ, dự án dài hạn đi vào hoạt động để thu hồi vốn và phục vụ lĩnh vực bất động sản,… Và tính đến 31/12/2015, tổng dư nợ đạt 4.178 tỷ đồng, tăng 1.050 tỷ đồng so với năm 2014, trong đó: dư nợ tại Chi nhánh đạt 3.730 tỷ đồng, trong đó dư nợ nội tệ đạt 2.612 tỷ đồng (dư nợ nội tệ trong kế hoạch đạt 2.211 tỷ đồng, bằng 96,5% kế hoạch năm 2015, dư nợ nội tệ sử dụng vốn ngoài kế hoạch đạt 401 tỷ đồng/500 tỷ đồng Trung ương giao và chiếm 62,51%/tổng dư nợ), dư nợ ngoại tệ USD đạt 26,898 triệu USD tương đương 1.118 tỷ đồng chiếm 12,2%/tổng dư nợ (bằng 72,7% kế hoạch năm 2015 và tăng 512 tỷ đồng so với năm 2014); dư nợ hộ Trung ương đạt 448 tỷ đồng (chiếm 10,72%/tổng dư nợ và giảm 30 tỷ đồng so với năm 2014). Bên cạnh những thành tích đạt được, chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Cụ thể là: năm 2013, theo quyết đinh của thống đốc NHNN về việc "Cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng đối với khách hàng vay là người cư trú" đã gây khó khăn cho ngân hàng trong việc mở rộng đối tượng cho vay vốn ngoại tệ. Nợ xấu năm 2014 là 10,5 tỷ đồng (chiếm 0.4%/tổng dư nợ) giảm so với năm 2013 là 9,4 tỷ đồng (tỷ lệ nợ xấu năm 2013 ở mức 1,1%/tổng dư nợ). Tuy nhiên, đến 31/12/2015, nợ xấu chiếm 0,3%/ dư nợ địa phương và chiếm 9,08%/tổng dư nợ (Bao gồm cả nợ xấu Trung ương và địa phương). Nguyên nhân của việc gia tăng nợ xấu là một phần là do nền kinh tế bất ổn khiến cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh, còn một phần là do việc kiểm tra sau cho vay chưa tốt.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 29 2.1.4.3.Kếtquả hoạtđộng kinh doanh Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch Nam Đô Đơn vị: triệu đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) 1. Tổng thu 517,577 529,426 592,084 11,849 2.29 62,658 11.84 Thu từ lãi 425,958 475,241 541,704 49,283 11.57 66,463 13.99 Thu ngoài lãi 91,619 54,185 50,380 (37,434) (40.86) (3,805) (7.02) 2. Tổng chi 503,076 424,044 475,619 (79,032) (15.71) 51,575 12.16 Chi trả lãi 363,482 348,024 399,815 (15,458) (4.25) 51,791 14.88 Chi ngoài lãi 139,594 76,020 75,804 (63,574) (45.54) (216) (0.28) Lợi nhuận trước thuế 14,501 105,382 116,465 90,881 626.72 11,083 10.52 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của phòng giao dịch Nam Đô từ 2013 – 2015)
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 30 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 2013 2014 2015 Lợi nhuận trước thuế Hình 2.1: Kết quả kinh doanh của phòng giao dịch Nhìn vào bảng 2.3 và hình 2.1 so sánh trên ta thấy kết quả kinh doanh trong ba năm tăng mạnh từ năm 2013 đến 2015, lợi nhuận trước thuế của năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013: là 90.881 triệu đồng, tương ứng tăng 626.72%. Lợi nhuận tăng là do tổng thu tăng trong khi tổng chi lại giảm, cụ thể: Tổng thu năm 2014 tăng so với năm 2013 là 11,849 triệu đồng, tương ứng tăng 2.29%, tổng chi giảm mạnh 79,032 triệu đồng, tương ứng giảm 15.71%. Tổng thu tăng chủ yếu từ thu lãi, điều đó cho thấy phòng giao dịch đã thu hút được lượng khách hàng gửi tiền lớn, với bối cảnh kinh tế khó khăn điều đó rất đáng khen ngợi. Tuy nhiên, thu ngoài lãi lại giảm, chứng tỏ các hoạt động khác của chi nhánh chưa được đẩy mạnh. Đến năm 2015, lợi nhuận của chi nhánh vẫn tăng song tốc độ tăng không bằng năm 2014, cụ thể tăng 11,083 triệu đồng, tương ứng tăng 10.52%. Vẫn chủ yếu tăng từ nguồn thu lãi vay. Việc lợi nhuận tăng với tốc độ chậm hơn năm 2014 chứng tỏ hoạt động ngân hàng càng ngày càng khó khăn. Điều đó càng thúc đẩy phòng giao dịch nên có những phương án mới để thu hút khách
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 31 hàng nhiều hơn nữa. Năm 2015, tổng chi của phòng giao dịch lại tăng , đây là nguyên nhân chính làm cho lợi nhuận giảm. Tóm lại, trong điều kiện khó khăn chung của toàn ngành, mặc dù lãi suất huy động biến động, hạn mức dư nợ giảm nhưng phòng giao dịch đã tích cực tận thu tới mức tối đa như thu nợ đến hạn, xử lý rủi ro và tiết kiệm các khoản chi nên trong ba năm 2013-2015 quỹ thu nhập của phòng giao dịch vẫn đảm bảo đủ lương và thưởng, chăm lo đời sống, văn hoá tinh thần cho cán bộ công nhân viên và đảm bảo nguồn lợi nhuận bổ sung vào nguồn vốn của Chi nhánh từ phòng giao dịch. 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô. 2.2.1. Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô. Sơ đồ 2.1: Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn Bước 2: Thẩm định và lập báo cáo thẩm định Bước 3: Kiểm soát hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định Bước 4: Phê duyệt khoản vay Bước 8: Thu hồi nợ Bước 7: Giải ngân khoản vay Bước 6: Khai báo, phê duyệt thông tin vào hệ thống IPCAS Bước 5: ký kết Hợp đồng tín dụng
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 32 *Bước 1.Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn a) Đối với khách hàng quan hệ vay vốn lần đầu: - Tiếp nhận nhu cầu vay vốn, hướng dẫn khách hàng cung cấp giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu, các thông tin cần thiết và thiết lập hồ sơ vay vốn (phụ lục số 01A/DMHS/HSX); - Giới thiệu danh mục sản phẩm, dịch vụ của Agribank - Phối hợp với bộ phận khách hàng (CIF) thực hiện đăng ký thông tin và cấp mã khách hàng theo quy định hiện hành của Agribank (nếu khách hàng chưa được cấp mã). b) Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng với Agribank: - Tiếp nhận nhu cầu vay vốn và hướng dẫn khách hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho vay; - Phối hợp với bộ phận khách hàng (CIF) thực hiện đăng ký sửa đổi, bổ sung thông tin khách hàng theo quy định. *Bước 2. Thẩm định và lập báo cáo thẩm định Người thẩm định tiến hành thu thập tài liệu, thông tin cần thiết về khách hàng, khoản vay để thực hiện các nội dung sau: a) Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn; b) Tổng hợp thông tin quan hệ tín dụng của khách hàng từ Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) của Ngân hàng Nhà nước, c) Thẩm định các điều kiện vay vốn: - Đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của người đứng tên vay - Đánh giá tính hợp pháp của mục đíchvay vốn;
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 33 - Phân tích đánh giá khả năng tài chính của khách hàng; - Phântíchđánhgiá tínhkhảthi, hiệu quảcủaDự án/Phươngánvay vốn; - Việc áp dụng bảo đảm tiền vay và thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay. d) Lập Báo cáo thẩm định (theo Mẫu 02/BCTĐ/HSX) *Bước 3. Kiểm soáthồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định 1. Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ của bộ hồ sơ vay vốn; 2. Kiểm soát việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng; 3. Kiểm soát nội dung Báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đồng ý/không đồng ý với nội dung báo cáo thẩm định; đề xuất cho vay/không cho vay, ký nháy từng trang, ký kiểm soátvà ghi rõ họ tên trên Báo cáo thẩm định. *Bước 4. Phê duyệt khoản vay Quyết định cho vay hay không cho vay theo thẩm quyền quyết định cấptíndụng. 1. Nếu từ chối cho vay: Thông báo từ chối cho vay bằng văn bản (Mẫu số 03/TBTC/HSX)gửi khách hàng trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay. 2. Nếu đồng ý cho vay: a) Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền: Người phê duyệt khoản vay ghi ý kiến đồng ý, ký phê duyệt trên Báo cáo thẩm định và giao Phòng TD hoàn thiện hồ sơ theo quy định. b) Trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền Người phê duyệt khoản vay ghi ý kiến chấp thuận cho vay và ký trên Báo cáo thẩm định, giao Phòng TD lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. *Bước 5. Ký kết Hợp đồng tín dụng
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 34 a) Xem xét các nội dung trên các HĐTD và Hợp đồng bảo đảm tiền vay, đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm; b) Thực hiện ký kết HĐTD, Hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có) và đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm. c) Yêu cầu người quản lý khoản vay phối hợp khách hàng thực hiện thủ tục chứng thực/công chứng hợp đồng bảo đảm tiền vay và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định pháp luật, quy định của Agribank. *Bước 6. Khai báo vào hệ thống IPCAS Căn cứ vào HĐTD, Hợp đồng bảo đảm tiền vay và tài liệu có liên quan, thực hiện khai báo thông tin vào hệ thống IPCAS, gồm: a) Thông tin khoản vay trên đơn xin vay vốn; b) Thông tin thẩm định đơn xin vay vốn; c) Thông tin dự án đầu tư (Đối với cho vay theo dự án đầu tư) ; d) Thông tin về tài sản bảo đảm e) Thông tin về tài sản giữ hộ *Bước 7. Giải ngân khoản vay a) Tiếp nhận hồ sơ giải ngân của khách hàng gồm: chứng từ hạch toán giải ngân (Giấy lĩnh tiền vay, Ủy nhiệm chi), chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn b) Kiểm tra tính phù hợp giữa chứng từ hạch toán giải ngân, chứng từ chứng minh mục đíchsử dụng vốn và nội dung HĐTD; c) Lập Báo cáo đề xuất giải ngân (Mẫu 07/BCĐXGN/HSX) và cùng khách hàng lập Giấy nhận nợ (Mẫu 08/GNN/HSX) d) Trình hồ sơ giải ngân cho Người kiểm soát khoản vay.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 35 - Hạch toán tài sản bảo đảm trên hệ thống IPCAS. - Kiểm tra hồ sơ chứng từ hạch toán giải ngân và thực hiện hạch toán giải ngân; *Bước 8. Thu hồi nợ a) Thường xuyên theo dõi, chủ động nắm bắt những khoản nợ đến hạn, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng; b) Thông báo nợ gốc, lãi đến hạn và phí (nếu có) cho khách hàng trước ít nhất 05 (năm) ngày làm việc để khách hàng chuẩn bị nguồn tiền trả nợ; c) Đôn đốc khách hàng trả nợ các khoản nợ đến hạn, quá hạn và nợ đã xử lý rủi ro. d) Theo dõi, giám sát nguồn tiền của khách hàng để phối hợp với GDV trong quá trình thu nợ. 2.2.2. Điều kiện chung đối với khách hàng cá nhân, doanhnghiệp 2.2.2.1. Điều kiện chung cho khách hàng cá nhân, doanhnghiệp 1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. 2. Mục đíchsửdụng vốn vay hợp pháp. 3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. 4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. 5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của Agribank.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 36 6. Trong trường hợp Chính phủ, NHNN có chủ trương tháo gỡ khó khăn cho khách hàng vay vốn thì quy định tại Điều này được điều chỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của NHNN. 2.2.2.2. Hồsơ vay Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho Agribank nơi cho vay giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn như quy định tại Điều 11 Quyết định số 66/QĐ-HĐTV-KHDN của NHNo&PTNT. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của thông tin, tài liệu gửi cho Agribank. Tuỳ theo đối tượng khách hàng, loại cho vay, phương thức cho vay, bộ hồ sơ cho vay do khách hàng và ngân hàng lập như sau: 1. Hồ sơ pháp lý khách hàng vay (bản sao có chứng nhận theo quy định). a) Đối với tổ chức: Tuỳ theo loại hình tổ chức, nếu thiết lập quan hệ tín dụng lần đầu phải gửi các giấy tờ sau: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác - Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu để đối chiếu với giấy đề nghị vay vốn và lưu bản photo; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác phải đăng ký kinh doanh); 2. Hồ sơ kinh tế: - Báo cáo tài chính 2 năm liền kề (trừ doanh nghiệp mới thành lập); - Báo cáo tài chính quý gần nhất.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 37 3. Hồ sơ vay vốn: - Giấy đề nghị vay vốn hoặc Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn; - Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các giấy tờ có liên quan đến dự án, phương án (quyết định đầu tư, ý kiến về thiết kế cơ sở, báo cáo thẩm định tác động môi trường...); - Các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm theo quy định (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài sản, báo cáo tiến độ hình thành tài sản trong trường hợp nhận thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai...); - Báo cáo thẩm định, tái thẩm định, báo cáo đề xuất giải ngân; - Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn; - Giấy nhận nợ; - Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các giấy tờ có liên quan đến thủ tục về bảo đảm tiền vay; 4. Tổnggiám đốchướngdẫnchitiết về mẫu biểutrongbộ hồ sơ cho vay. 2.2.3. Thực trạng cấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giaodịch Nam Đô. 2.2.3.1. Theochỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là những khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn. Ngoài những nguyên nhân khách quan, nợ quá hạn còn tạo ra những hoài nghi về hoạt động tín dụng của ngân hàng hay ít nhiều cũng là việc xác định không phù hợp các điều kiện cho vay như thời hạn trả nợ, phương thức trả nợ. Một trong những chỉ tiêu quan trọng được sử dụng trong đánh giá chất lượng tín dụng là tỷ lệ nợ quá hạn / tổng dư nợ. Nợ quá hạn là
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 38 vấn đề được quan tâm số một trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. Nợ quá hạn là tồn tại cơ bản nhất, nếu không nhanh chóng khắc phục sẽ đe doạ trực tiếp đến sự lành mạnh và an toàn của ngân hàng cũng như nền kinh tế. Nợ quá hạn luôn là vấn đề nhức nhối đòi hỏi phải có nhiều biện pháp tập trung công sức và thời gian để xử lý. Tình trạng nợ quá hạn của Phòng giao dịch được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 2.4. Tình hình nợ quá hạn tại Phòng giao dịch ĐVT: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Nợ quá hạn 445.4 384.56 724.34 (60.84) (13.66) 340 88.36 Tổng dư nợ 1839 2650 3730 811.00 44.10 1,080 40.75 Tỷ lệ nợ quá hạn 24.22 14.51 19.42 (40.08) 33.82 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Phòng giao dịch từ 2013-2015)
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 39 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 4,000 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tổng dư nợ Nợ quá hạn Hình 2.2: So sánh nợ quá hạn và tổng dư nợ của phòng giao dịch Dựa vào bảng 2.4 và hình 2.2 ta thấy tỷ lệ nợ quá hạn các năm 20013 đến 2015 rất cao cho thấy chất lượng tín dụng của Chi nhánh không đảm bảo. Năm 2013 tỷ lệ này ở mức 24%, sang năm 2014 giảm xuống còn 14% và năm 2015 là 19%. Lý giải cho sự thay đổi không đồng đều qua các năm là do tình hình nền kinh tế qua các năm. Năm 2013, lạm phát kinh tế cao cộng với sự ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế đã làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn gặp không ít khó khăn khiến cho việc trả nợ của khách hàng bị ảnh hưởng. Đến năm 2014, tỷ lệ này đã giảm đi nhưng vẫn còn ở mức cao do phòng giao dịch đã có những biện pháp kịp thời trong vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng. Đến năm 2010, ảnh hưởng của suy thoái kinh tế vẫn còn, sự quản lý lỏng lẻo của cán bộ tín dụng đã khiến nợ quá hạn lại tăng cao. Như vậy, hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô đang chứa đựng rất nhiều rủi ro từ hoạt động cho vay mà đòi hỏi phải tính toán định lượng trước những tổn thất trong kế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 40 hoạch kinh doanh của mình. Từ đó tìm ra những giải pháp để hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất đó để hoạt động kinh doanh đem lại hiệu quả cao. 2.2.3.2. Theochỉ tiêu vòng quayvốn tín dụng Về phía ngân hàng, vòng quay vốn tín dụng thể hiện khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng, chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giải quyết hợp lý giữa ba lợi ích: Nhà nước, khách hàng và ngân hàng. Kỳ luân chuyển vốn tín dụng nhanh thể hiện chất lượng tín dụng tốt, tổng số dư nợ trong thời kỳ lớn. Ngược lại thể hiện chất lượng tín dụng không tốt, thu nợ trong kỳ kém, vốn tín dụng bị đóng băng. Kỳ luân chuyển vốn tín dụng phụ thuộc vào hai chỉ tiêu: doanh số thu nợ trong kỳ càng cao thì kỳ luân chuyển càng nhanh và ngược lại dư nợ cho vay bình quân càng nhỏ thì kỳ luân chuyển vốn càng nhanh. Tình hình vòng quay vốn tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.5: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng của Phòng giao dịch Nam Đô Đơn vị: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh số thu nợ 2,719.24 3,305.41 2,824.69 586.17 21.56 (481) (14.54) Dư nợ bình quân 1,749.00 2,673.00 3,754.00 924.00 52.83 1,081 40.44 Vòng quay vốn TD (vòng) 1.55 1.24 0.75 (0.32) (20.46) (0.48) (39.15) Nguồn: Báo cáo tài chính của phòng giao dịch các năm 2013-2015
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 41 Năm 2013 vòng quay vốn tín dụng là 1,55 vòng/năm, năm 2014 giảm còn 1,24 vòng/năm, tương ứng giảm 20.46% và đến 2015 chỉ còn 0,75 vòng/năm, tương ứng giảm 39,15%. Như vậy, vòng luân chuyển vốn tín dụng giảm dần là do Chi nhánh chưa thực hiện tốt công tác quản lý và thu nợ của những khoản vay trong năm, trong khi dư nợ bình quân hàng năm đều tăng. Cụ thể, doanh số thu nợ năm 2015 giảm 481 tỷ đồng, tương ứng giảm 14.54%. trong khi dư nợ bình quân tăng mạnh 1,081 tỷ đồng, tương ứng tăng 40.44%. Điều đó đã làm cho vòng quay vốn tín dụng giảm 0.48 vòng, tương ứng giảm 39.15%. Nguyên nhân là do sản xuất và tiêu dùng khó khăn, sản phẩm không tiêu thụ được, vốn bị ứ đọng làm cho khách hàng không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Để khắc phục được tình hình này phòng giao dịch cần bám sát hơn nữa hoạt động của khách hàng, đôn đúc khách hàng thanh toán đúng thời gian các khoản nợ đối với phòng giao dịch. 2.2.3.3. Theochỉ tiêu hiệu suấtsử dụng vốn Kinh doanh tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng. Tuy nhiên lợi nhuận luôn gắn với mạo hiểm và rủi ro. Hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng luôn ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Với nguồn vốn huy động đã có, sử dụng vốn sao cho hiệu quả cao nhất là công việc hết sức khó khăn. Dư nợ tín dụng quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng không thu hồi được hết nợ và làm giảm hiệu quả sinh lời của vốn ngân hàng, dẫn đến cho ngân hàng có những khoản nợ không thu hồi được khi đến hạn và sau khi đã gia hạn nợ phải chuyển sang nợ quá hạn. Dựa vào hiệu suất sử dụng vốn ta có thể biết được tình hình sử dụng vốn của ngân hàng vào hoạt động tín dụng, chỉ số này càng cao càng thể hiện ngân hàng đang tận dụng tốt nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh của mình
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 42 Bảng 2.6: Chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng vốn của phòng giao dịch Nam Đô Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tổng dư nợ tín dụng 1,839 2,650 3,730 811 44.10 1,080 40.75 Tổng nguồn vốn huy động 6,994 6,243 5,606 (751) (10.74) (637) (10.20) Hiệu suất sử dụng vốn (%) 26.29 42.45 66.54 16.15 61.43 24 56.75 Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2013-2015 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 2013 2014 2015 Tổng dư nợ tín dụng Tổng nguồn vốn huy động Hình 2.3: So sánh hiệu suất sử dụng vốn của phòng giao dịch Nam Đô Qua bảng số liệu và hình trên ta thấy hiệu suất sử dụng vốn tại phòng giao dịch liên tục tăng qua các năm từ 2013 đến 2015. Năm 2013 là 26.29%, năm 2014 tăng lên 42.45% và đến năm 2015 lên đến 66.54%. Năm
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 43 2015 chỉ tiêu cho vay nhiều hơn so với khả năng nguồn vốn huy động bởi do kế hoạch điều chuyển vốn của NHNo&PTNT Việt Nam (khoảng hơn 500 tỷ đồng). Đây là hoạt động của Chi nhánh Nam Hà Nội nhằm đảm bảo kế hoạch cân đối toàn hệ thống. Như vậy, hiệu suất sử dụng vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội - phòng giao dịch Nam Đô ngày càng cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng có hiệu quả. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của tổng dư nợ tín dụng lại cao hơn tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn 201 5là 40,75% song tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động lại giảm, năm 2014 giảm 10.74%, năm 2015 giảm 10.20%. Đây chính là vấn đề phòng giao dịch cần xem xét rằng cần tích cực hơn trong việc sử dụng các biện pháp để tăng nguồn vốn huy động như công tác tiếp thị, tuyên truyền quảng bá, đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng và chủ động trong kinh doanh. 2.2.3.4. Theochỉ tiêu hệ số thu nợ Bảng 2.7: Tình hình thu nợ của phòng giao dịch Nam Đô Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh số thu nợ 2,719.24 3,305.41 2,824.69 586.17 21.56 (481) (14.54) Doanh số cho vay 3,183.38 3,706.03 3,131.59 522.66 16.42 (574) (15.50) Hệ số thu nợ 85.42 89.19 90.20 3.77 4.41 1.01 1.13 (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh các năm 2013-2015)
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 44 Nhìn chung, hệ số thu nợ của tất cả những loại nợ qua các năm ở phòng giao dịch đều cao trên 85%. Nghĩa là ngân hàng cho vay 100 đồng trong năm thì thu về từ 85 đồng trở lên. Điều đó cho thấy, khả năng thu nợ của phòng giao dịch trong 3 năm qua là khá tốt, độ an toàn của đồng vốn tương đối cao, công tác thu nợ của phòng giao dịch đã có sự chuyển biến tốt và mức độ xảy ra rủi ro thấp. Thực chất, khó có thể xác định được hệ số thu nợ bao nhiêu là tốt mà còn tùy thuộc vào những yếu tố khác nữa thì mới có thể đánh giá được hiệu quả và rủi ro tín dụng, vì hệ số thu nợ phản ánh ở tại một thời điểm cụ thể còn doanh số cho vay và doanh số thu nợ là phản ánh cả một thời kỳ hoạt động của ngân hàng. Do đó, để đảm bảo chỉ tiêu hệ số thu nợ tốt không có nghĩa là phải tìm cách làm cho hệ số này càng cao càng tốt, mà phải đảm bảo sự cân bằng về mức độ tăng lên của hệ số và mức độ tăng lên của các doanh số trên khi đến hạn thanh toán. Vì vậy, chúng ta không thể kết luận hiệu quả hoạt động của ngân hàng khi chỉ xét riêng chỉ tiêu này mà phải kết hợp nhiều chỉ tiêu khác để có đánh giá chính xác hơn. 2.2.4. Đánh giá thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội – phòng giao dịch Nam Đô 2.2.4.1. Kếtqủa đạt được. Cụ thể những việc Chi nhánh đã làm được: Thứ nhất, Quảng bá tuyên truyền đối với nhân dân về hình thức gửi tiết kiệm, thực hiện đổi mới tác phong giao dịch, giảm nhẹ các thủ tục rườm rà, không cần thiết, đa dạng hoá các hình thức huy động, sử dụng các đòn bẩy kích thích như lãi suất, tiết kiệm dự thưởng,… Thứ hai, quy mô tín dụng của phòng giao dịch không ngừng mở rộng và tăng trưởng qua các năm. Điều này chứng tỏ phòng giao dịch đã đáp ứng
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 45 được một phần lớn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, đặc biệt tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thứ ba, NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội - phòng giao dịch Nam Đô luôn xác định chất lượng tín dụng là mục tiêu quan trọng sống còn của ngân hàng, vì vậy ngân hàng đã không ngừng tìm mọi biện pháp để có thể giảm thấp tỷ lệ nợ quá hạn, có thể thu hồi nợ quá hạn, nợ tồn đọng. Thứ tư, trong những năm gần đây, dịch vụ ngân hàng được chú trọng và phát triển không ngừng. Được thực hiện qua việc ngân hàng triển khai dịch vụ SMSbanking nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời đại số. Thứ năm, phòng giao dịch đã thường xuyên tổ chức cho các cán bộ nhân viên học tập văn bản, chế độ và học tập để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, nhất là đội ngũ các cán bộ tín dụng. 2.2.4.2. Nhữngvấn đề tồn tại. Thứ nhất, nguồn vốn huy động có tăng nhưng nguồn vốn trung và dài hạn còn thấp. Đây là nguồn vốn có tính ổn định cao tạo điều kiện tốt cho ngân hàng trong việc chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh và mở rộng quy mô tín dụng trung và dài hạn. Thứ hai, chất lượng tín dụng ở Phòng giao dịch chưa đồng đều dẫn đến ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ. Hiện tượng nợ quá hạn, nợ xấu còn ở mức cao. Thứ ba, thông tin tín dụng của Phòng giao dịch thu thập được chưa tốt. Các thông tin mà cán bộ sử dụng chủ yếu vẫn là thông tin trong hồ sơ khách hàng và các thông tin lưu trữ tại ngân hàng. Việc thẩm định thường dựa trên những thông tin chủ quan do khách hàng cung cấp.
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 46 Thứ tư, trong hoạt động tín dụng, cán bộ tín dụng chưa thực sự đi sâu bám sát khách hàng để có thể tiếp cận và theo dõi tình hình biến động về tài chính, hoạt động kinh doanh và tình trạng của các tài sản đảm bảo. Cán bộ tín dụng chưa chủ động tìm kiếm khách hàng, chưa nhiệt tình với việc tư vấn cho khách hàng về phương án kinh doanh và sử dụng vốn một cách hiệu quả. Ngân hàng hầu như chưa có chính sách cũng như các sản phẩm để khuyến khích nhưng khách hàng vay trả nợ đúng hạn nhằm mở rộng đầu tư và nâng cao chất lượng tín dụng. Thứ năm, cơ chế bảo đảm tiền vay và việc định giá tài sản đảm bảo trong quá trình thẩm định hồ sơ vay đóng vai trò quan trọng nhưng việc xem xét, đánh giá tài sản, quản lý tài sản đảm bảo chưa thực hiện một cách nghiêm túc. Nhận thức của cán bộ tín dụng về quyền lựa chọn tài sản đảm bảo còn chưa đầy đủ. Việc định giá đôi khi được thực hiện một cách chiếu lệ và mang tính thủ tục. Một số cán bộ không căn cứ vào việc phân tích tình hình tài chính của khách hàng mà dựa vào tài sản bảo đảm để vay. 2.2.4.3. Nguyên nhân chủ yếu. Có rất nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ quan tác động đến chất lượng tín dụng cụ thể là nợ quá hạn. Sau đây là những nguyên nhân chủ yếu trực tiếp nhất. * Nguyên nhân khách quan: Một là, môi trường kinh tế chưa ổn định. Nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, sản phẩm sản xuất khó tiêu thụ thị trường xuất khẩu thu hẹp, thị trường bất động sản đóng băng khó tiêu thụ. Hai là, sự chỉ đạo, kết hợp của các Ban ngành, các cơ quan chức năng với Phòng giao dịch còn một số bất cập. Các cơ quan chức năng tham gia vào
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 47 việc xử lý tài sản thế chấp của người vay khi bị ngân hàng phát mại tài sản còn nhiều thủ tục phiền hà, thời gian thường bị kéo dài điều này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Ba là, sự tác động của các tiêu cực xã hội đến hoạt động ngân hàng. Khủng hoảng kinh tế, lạm phát tăng cao.. Mặt khác do sự biến động bất thường của các yếu tố tự nhiên (như thiên tai, khí hậu,…) đã tác động mạnh đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng có ảnh hưởng không ít đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. * Nguyên nhân chủ quan: Thứ nhất, trước hết, đó là trình độ cán bộ ngân hàng nói chung và trình độ cán bộ tín dụng nói riêng còn nhiều hạn chế ảnh hưởng đến việc thẩm định cho vay. Thứ hai, công nghệ thông tin vẫn chưa đáp ứng được những yêu cầu, chưa hỗ trợ phát triển thêm chức năng. tiện ích của sản phẩm. Hệ thống thông tin báo cáo chưa phục vụ kịp thời cho hoạt động kinh doanh, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn chủ yếu là các sản phẩm truyền thống. Thứ ba, mặc dù Phòng giao dịch đã tổ chức một bộ máy quản lý tách bạch giữa các bộ phận, các phòng ban nhưng vẫn chưa có một bộ phận quản lý rủi ro chuyên biệt về tín dụng để quản trị rủi ro, phân loại các khoản vay theo mức độ rủi ro, xây dựng giới hạn tín dụng đối với từng khách hàng, nhóm khách hàng, ngành kinh tế, khu vực. Thứ tư, Hệ thống chấm điểm tín dụng Phòng giao dịch đang áp dụng còn đơn giản chưa đánh giá được tất cả các mặt của khách hàng, chỉ phân khách hàng ra làm 3 loại: khách hàng loại A, loại B, loại C điều này đôi khi làm cho Phòng giao dịch đánh giá chưa đầy đủ về khách hàng và đưa ra quyết định cho vay không phù hợp.
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Puna CHANTHAMATH Lớp: CQ50/15.08 48 Thứ năm, Chưa có hệ thống chấm điểm cho tài sản đảm bảo: không chỉ ở hệ thống NHNo&PTNT mà thực trạng chung của các NHTM hiện nay là hầu hết các món cho vay đều dựa trên tài sản đảm bảo nhưng lại chưa có hệ thống chấm điểm chuẩn mực cho những tài sản đó. Cuối cùng, ngân hàng chưa quan tâm đúng mức đến công tác thanh tra, kiểm soát nội bộ. Công tác thanh tra không thường xuyên nhất là kiểm tra sau khi cho vay dẫn đến một số khách hàng sử dụng vốn sai mục đích mà không có biện pháp xử lý, thu hồi kịp thời. Tóm lại, qua đánh giá chất lượng tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội - Phòng giao dịch Nam Đô trong những năm qua đã khẳng định được vai trò của hoạt động tín dụng góp phần vào việc xây dựng và phát triển kinh tế. Chất lượng tín dụng là kết quả tổng hoà của nhiều nhân tố trong đó nợ quá hạn là một nhân tố trực tiếp và cụ thể nhất. Tuy còn một số tồn tại và hạn chế nhưng Chi nhánh Nam Hà Nội - Phòng giao dịch Nam Đô vẫn đảm bảo kinh doanh có lãi, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nước theo hướng côngnghiệp hoá, hiện đại hoá.