SlideShare a Scribd company logo
1 of 120
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐAN PHƢỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐAN PHƢỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THÚY
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tôi. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn
này là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tôi xin
chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả
Nguyễn Thị Huyền Trang
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp tại
Học viện Hành chính, em luôn nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ
của các thầy cô trong Ban Giám đốc Học viện, các thầy cô trong khoa Sau Đại
học và các khoa thuộc Học viện. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm
ơn trân trọng nhất đến các thầy, cô giáo, đặc biệt là cô hướng dẫn Nguyễn Thị
Thúy, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cám ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, lãnh đạo
UBND huyện Đan Phượng, lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục - Đào tạo
huyện Đan Phượng, cán bộ quản lý và giáo viên các trường Tiểu học trên địa
bàn huyện Đan Phượng đã nhiệt tình, tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả hoàn
thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cám ơn các bạn học viên lớp hành chính 19B8
Học viện Hành chính đã ủng hộ, giúp đỡ trong quá trình học tập, nghiên cứu và
làm luận văn tốt nghiệp.
Vì điều kiện về thời gian và khả năng của bản thân có hạn, mặc dù đã có
nhiều cố gắng nhưng luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được sự thông cảm, giúp đỡ và góp ý của quý thầy cô và bạn bè,
đồng nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thị Huyền Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL : cán bộ quản lý
CNH - HĐH : công nghiệp hoá, hiện đại hoá
CSVC : cơ sở vật chất
GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
GV : giáo viên
GVTH : giáo viên tiểu học
QLGD : quản lý giáo dục
QLNN : quản lý nhà nước
UBND : uỷ ban nhân dân
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
Chƣơng 1............................................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ...................8
VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC .........................................8
1.1. Các khái niệm cơ bản...............................................................................................8
1.1.1. Quản lý................................................................................................................8
1.1.2.Quản lý nhà nước.............................................................................................10
1.1.3.Phát triển...........................................................................................................11
1.1.4. Giáo dục và giáo dục tiểu học .......................................................................11
1.1.5. Giáo viên và đội ngũ giáo viên tiểu học .......................................................12
1.1.6.Phát triển đội ngũ giáo viên và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học......13
1.1.7.Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học.......................14
1.2.Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên các
trƣờng tiểu học................................................................................................................14
1.3.Nội dung chủ yếu của hoạt động quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ
giáo viên tiểu học.............................................................................................................16
1.3.1.Ban hành các văn bản quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên
các trường tiểu học..................................................................................................16
1.3.2.Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên...............................18
1.3.3.Tuyển dụng giáo viên mới...............................................................................19
1.3.4.Sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên hiện có................................................19
1.3.5.Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên......................21
1.3.6.Tạo điều kiện, môi trường và đảm bảo cơ chế, chính sách cho đội ngũ
phát triển ...................................................................................................................22
1.3.7.Thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên.........................................23
1.4.Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến việc phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
trên địa bàn huyện Đan Phƣợng .................................................................................24
1.4.1.Tình hình kinh tế - xã hội huyện Đan Phượng...........................................24
1.4.2.Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của huyện Đan Phượng........26
1.4.3.Các yêu cầu của đổi mới giáo dục tiểu học trên cả nước nói chung, tại
huyện Đan Phượng nói riêng ................................................................................27
1.4.4.Vấn đề về chính sách, về quản lý đối với đội ngũ giáo viên tiểu học trên
địa bàn huyện Đan Phượng...................................................................................29
Tiểu kết chƣơng 1...........................................................................................................30
Chƣơng 2.........................................................................................................................31
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN .......................31
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐAN PHƢỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................31
2.1.Khái quát về giáo dục và giáo dục tiểu học huyện Đan Phƣợng thành
phố Hà Nội .....................................................................................................................31
2.1.1. Tình hình phát triển giáo dục huyện Đan Phượng giai đoạn 2012 – 2015...31
2.1.2. Thực tiễn phát triển giáo dục Tiểu học huyện Đan Phượng....................34
2.2. Thực tiễn phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện Đan Phượng .......39
2.2.1. Số lượng............................................................................................................39
2.2.2. Cơ cấu...............................................................................................................41
2.2.3. Chất lượng........................................................................................................43
2.3. Quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học trên
địa bàn huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội.......................................................47
2.3.1.Công tác triển khai văn bản............................................................................47
2.3.2. Công tác quy hoạch, lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên ..............49
2.3.3. Công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên........................................................51
2.3.4.Công tác sử dụng đội ngũ giáo viên..............................................................53
2.3.5. Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên..........................................................54
2.3.6. Việc xây dựng môi trường, đảm bảo chế độ, chính sách cho đội ngũ giáo
viên tiểu học huyện Đan Phượng..........................................................................58
2.3.7. Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên tiểu học huyện
Đan Phượng .............................................................................................................60
2.4. Đánh giá hoạt động quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên các
trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội. ..............61
2.4.1. Mặt mạnh.........................................................................................................61
2.4.2. Mặt yếu .............................................................................................................63
2.4.3. Thuận lợi..........................................................................................................66
2.4.4. Khó khăn ..........................................................................................................67
2.4.5. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................68
Tiểu kết chƣơng 2...........................................................................................................71
Chƣơng 3..........................................................................................................................72
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN................72
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI..............................72
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về phát triển
đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng .........................................................72
3.1.2. Về định hướng phát triển giáo dục huyện Đan Phượng...........................73
3.1.3. Định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học. ..................................75
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo
viên tiểu học huyện Đan Phƣợng.................................................................................76
3.2.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................................................76
3.2.2. Các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng ..........................78
3.2.2.1. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển đội ngũ giáo
viên tiểu học huyện Đan Phượng..........................................................................78
Tiểu kết chƣơng 3...........................................................................................................99
KẾT LUẬN....................................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Quy mô trƣờng, lớp, học sinh của huyện Đan Phƣợng từ năm học
2012-2013 đến năm học 2014-2015..............................................................................31
Bảng 2.2. Chất lƣợng giáo dục đại trà giai đoạn 2012 - 2015 ................................32
Bảng 2.3. Chất lƣợng học sinh giỏi giai đoạn 2012 – 2015......................................32
Bảng 2.4. Số lƣợng giáo viên trực tiếp đứng lớp.......................................................33
Bảng 2.5. Số lƣợng học sinh tiểu học từng khối lớp từ năm học 2012-2013 đến
năm học 2014-2015.........................................................................................................35
Bảng 2.6. Kết quả xếp loại học lực của học sinh tiểu học .......................................36
Bảng 2.7. Số lƣợng giải học sinh giỏi các cấp............................................................36
Bảng2.8.Tỷlệhọcsinhhoànthànhchƣơngtrìnhtiểuhọc,lênlớp,lƣuban,bỏhọc....37
Bảng 2.9. Số lƣợng đội ngũ giáo viên tiểu học từ 2012-2015..................................39
Bảng 2.10. Số lƣợng đội ngũ giáo viên tiểu học tại các trƣờng tiểu học huyện
Đan Phƣợng.....................................................................................................................40
Bảng 2.11. Cơ cấu giáo viên theo độ tuổi, giới tính, tuổi nghề...............................42
Bảng 2.12. Đánh giá, xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của đội
ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng................................................................44
Bảng 2.13. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng 45
Bảng 2.14.Đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng theo chuẩn
về kiến thức......................................................................................................................46
Bảng 2.15.Đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng theo chuẩn
về kỹ năng sƣ phạm........................................................................................................46
Bảng 2.16. Kết quả tự đánh giá về công tác quy hoạch, lập kế hoạch phát triển
đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng ........................................................50
Bảng 2.17. Mức độ hiệu quả nội dung bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên tiểu học
huyện Đan Phƣợng.........................................................................................................55
Bảng 2.18. Mức độ hiệu quả của công tác bồi dƣỡng của giáo viên tiểu học
huyện Đan Phƣợng.........................................................................................................57
Bảng 2.19. Thực trạng chế độ đãi ngộ, các chính sách đối với đội ngũ giáo viên
tiểu học huyện Đan Phƣợng .........................................................................................59
Biểu đồ 2.1: Thực trạng công tác tuyển dụng giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng
............................................................................................................................................52
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, tiểu học được xem là bậc học nền
tảng, là cơ sở ban đầu cho việc hình thành, phát triển toàn diện nhân cách con
người, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ thông và cho toàn bộ hệ thống
giáo dục quốc dân. Như vậy, giáo dục tiểu học là điều kiện cơ bản để nâng cao
dân trí, là cơ sở ban đầu hết sức quan trọng cho việc đào tạo trẻ em trở thành
công dân tốt của đất nước. Đội ngũ giáo viên tiểu học phải hội tụ được một cách
đầy đủ những yêu cầu về phẩm chất đạo đức, kỹ năng sư phạm, trình độ chuyên
môn…để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục tiểu học. Theo tác giả Nguyễn Lân
Dũng, không có phần thưởng nào có thể khơi gợi tinh thần ham học thực sự,
không có chế tài nào có thể bắt ép con người ta ham học, yêu học, mà chính
những người thầy, bằng chính tấm gương sáng về lòng ham học, tinh thần tự
học, đam mê nghiên cứu khoa học là nguồn cảm hứng tuyệt vời và sâu sắc nhất,
bền bỉ nhất đối với học trò. Một người thầy giỏi sẽ biết cách chọn lọc những
kiến thức thực sự cần thiết, phù hợp với trình độ, năng lực tiếp thu của học trò,
truyền cho các em lòng đam mê nghiên cứu khoa học và tinh thần học tập suốt đời.
Nhà nước ta đã và đang thực hiện chính sách phổ cập giáo dục tiểu học
bắt buộc từ lớp 1 đến hết lớp 5 đối với tất cả trẻ em Việt Nam trong độ tuổi từ 6
đến 14 tuổi. Vì vậy, nhiệm vụ xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
luôn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và nhà nước ta.
Huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội là một huyện ngoại thành với 15 xã
và 01 thị trấn, có 19 trường Tiểu học. Thực tiễn quản lý giáo dục tiểu học huyện
Đan Phượng cho thấy: đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng trong
những năm qua, tuy đã dần đáp ứng yêu cầu về số lượng và bước đầu có tiến bộ
về chất lượng, nhưng trước những yêu cầu của đổi mới giáo dục, vẫn còn tồn tại
nhiều hạn chế. Đó là:
- Chất lượng đội ngũ giáo viên nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu đa
dạng của thực tiễn giáo dục đầy biến động. Đặc biệt, số lượng và chất lượng của
2
giáo viên ngoại ngữ (tiếng Anh) chưa đáp ứng yêu cầu của việc triển khai thực hiện
Đề án quốc gia “Dạy ngoại ngữ cho học sinh phổ thông giai đoạn 2008 – 2020”.
- Công tác đào tạo đội ngũ giáo viên còn nhiều bất cập. Các trường Sư
phạm chưa đón đầu được xu thế phát triển của giáo dục phổ thông nói chung và
giáo dục tiểu học nói riêng. Tình trạng thiếu giáo viên dạy chuyên Âm nhạc, Mỹ
thuật, Thể dục vẫn còn diễn ra. Trong bối cảnh đó, giáo viên tiểu học phải dạy
đủ các môn của cấp tiểu học kể cả các môn chuyên (trừ môn ngoại ngữ). Điều
này đã dẫn đến tình trạng chất lượng giảng dạy của giáo viên đối với các môn
chuyên sẽ kém hiệu quả.
- Sự phân bố giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện chưa hợp lý. Ở những
địa phương có điều kiện thuận lợi thì giáo viên tiểu học thừa, trong khi đó tại
một số địa phương khó khăn, tình trạng thiếu giáo viên tiểu học tiếp tục diễn ra.
Những bất cập này phần lớn xuất phát từ sự thiếu hiệu quả trong hoạt
động quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên. Hoạt động quản lý nhà
nước về phát triển đội ngũ giáo viên cần phải được nghiên cứu cụ thể, xác định
được thế mạnh và những hạn chế, có những giải pháp mang tính chiến lược và
những biện pháp cụ thể nhằm hoàn thiện và tăng cường hoạt động quản lý nhà
nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan
Phượng một cách đồng bộ, có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
Tiểu học huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Trong những năm gần đây, vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên và quản lý
nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên trong ngành GD&ĐT nói chung và
giáo dục tiểu học nói riêng đã thu hút không ít sự quan tâm của các nhà quản lý,
các nhà khoa học, đặc biệt là các nhà nghiên cứu… Đã có rất nhiều công trình
nghiên cứu được công bố trên các sách, báo, tạp trí và các ấn phẩm chuyên
ngành. Các công trình đã đề ra phương hướng, giải pháp quản lý, sử dụng, phát
triển đội ngũ giáo viên có hiệu quả, phù hợp với chiến lược phát triển GD&ĐT
và kinh tế - xã hội. Chẳng hạn như:
3
Các sách đã xuất bản:
- Trần Bá Hoành (2006), Vấn đề về giáo viên – Những nghiên cứu lý luận
và thực tiễn, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Học viện Hành chính (2008), Giáo trình Quản lý nguồn nhân lực xã hội,
Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
- TS Vũ Xuân Hùng (2012), Dạy học hiện đại và nâng cao năng lực dạy
học cho giáo viên, Nhà xuất bản Quốc gia, Hà Nội.
- Đặng Vũ Hoạt, Phó Đức Hòa, Giáo dục học tiểu học 1, Nhà xuất bản Đại
học Sư Phạm Hà Nội.
- Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Hữu Hợp, Giáo dục học tiểu học 2, Nhà xuất bản
Đại học Sư Phạm Hà Nội.
- TS Nguyễn Đình Chỉnh, TS Nguyễn Văn Lũy, TS Phạm Ngọc Uyển, Sư
phạm học tiểu học, Nhà xuất bản Giáo dục.
Các tạp chí:
- Đặng Huỳnh Mai (2004), Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo, Tạp chí Giáo dục.
- Nguyễn Thị Thấn (2007), Chương trình giáo dục tiểu học ở Nhật Bản và
đôi điều suy nghĩ về chương trình giáo dục tiểu học ở nước ta, Tạp chí Giáo dục.
- Trần Diên Hiển (2008), Đổi mới phương thức đào tạo giáo viên tiểu học
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, Tạp chí Giáo dục.
- Dương Giáng Thiên Hương (2008), Các cách tiếp cận giải quyết vấn đề
trong dạy học tiểu học, Tạp chí Giáo dục.
- Ngô Hiền Tuyên (2016), Đổi mới giáo dục tiểu học – Những yếu tố làm
nên thành công, Website của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Chương trình phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm từ năm
2011 đến năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các luận văn thạc sĩ:
- Bùi Anh Tuấn (2008), “Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
huyện Từ Liêm – Hà Nội đến năm 2015”, Học viện Quản lí giáo dục;
- Nguyễn Tấn Phát (2008), “Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2015”, Học viện Quản lí giáo dục;
4
- Vũ Thị Vân Hà (2010), “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2010 – 2015”, Học viện Quản lí
giáo dục.
- Nguyễn Thị Thu Hương (2011),“Quản lý nhà nước về nâng cao chất
lượng giáo dục tiểu học thành phố Hà Nội”, Học viện Hành chính, Hà Nội.
- Vũ Văn Ninh (2014), “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở
thành phố Nam Định tỉnh Nam Định theo chuẩn nghề nghiệp”, Trường Đại học
Sư phạm Hà Nội.
Nhìn chung, những cuốn sách và tạp chí nêu trên đã cung cấp cho độc giả
nhiều kiến thức bổ ích liên quan tới giáo dục tiểu học, giáo viên tiểu học. Các
luận văn thạc sĩ đã chỉ ra được thực trạng phát triển giáo dục tiểu học, thực trạng
phát triển giáo viên tiểu học ở một số địa phương, từ đó đề ra những giải pháp
thiết thực nhằm khắc phục thực trạng đó.
Như vậy, cho đến nay, theo những tài liệu mà tác giả bao quát được, vẫn
chưa có luận văn nào đề cập đến công tác quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ
giáo viên các trường tiểu học ở huyện Đan Phượng.
Là một người con của quê hương Đan Phượng, với sự tâm huyết, tinh
thần trách nhiệm và mong muốn sự nghiệp giáo dục của huyện nhà có nhiều đổi
mới tích cực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tác giả đã tiến hành
thực hiện đề tài luận văn Thạc sỹ "Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo
viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội".
Kế thừa và chọn lọc những thành tựu của các tác giả đi trước, luận văn tập
trung phân tích, luận giải những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn đang đặt ra
trong quá trình quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu
học trên địa bàn huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng công tác quản
lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên ở các trường tiểu học trên địa bàn
huyện Đan Phượng, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém, hạn chế để từ đó
5
đưa ra đề xuất nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về phát triển đội
ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà
Nội, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục tiểu học đã đề ra.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tác giả tập trung vào nghiên cứu ba nhiệm vụ cơ bản sau:
- Làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến quản lý nhà nước về phát
triển đội ngũ giáo viên nói chung và đội ngũ giáo viên tiểu học nói riêng; Khẳng
định sự cần thiết khách quan của quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo
viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên
các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp cơ bản dựa trên cơ sở cụ thể để góp phần nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học
trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đó là các nội dung hoạt động quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo
viên các trường tiểu học.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nước
về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng trên các mặt: Triển
khai các văn bản quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học, quy
hoạch, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện, môi trường, đảm
bảo chế độ, chính sách và thanh tra, kiểm tra đối với đội ngũ giáo viên ở các
trường tiểu học.
Về không gian: Nghiên cứu tại 19 trường tiểu học của huyện Đan Phượng
thành phố Hà Nội.
Về thời gian: Các số liệu về giáo dục tiểu học của huyện Đan Phượng từ
năm 2012 – 2015.
6
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận
Việc nghiên cứu đề tài dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan
điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước về công tác giáo
dục - đào tạo, đặc biệt đối với giáo dục Tiểu học.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Để nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo
viên các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng, đề tài đã sử dụng
kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích tài liệu có sẵn: phân tích các số liệu thu thập được từ
phòng GD&ĐT huyện Đan Phượng liên quan đến giáo dục tiểu học từ năm2012 – 2015;
- Phương pháp điều tra xã hội học: Thiết kế bảng hỏi dành cho CBQL,
chuyên viên, GVTH trên địa bàn thành phố Hà Nội; Lấy ý kiến chuyên gia.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Kết quả nghiên cứu luận văn đã góp phần hệ thống hóa và làm phong phú
thêm những lý luận cơ bản về quản lý nhà nước trong phát triển đội ngũ giáo
viên, đặc biệt là giáo viên tiểu học.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ
giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn, tác giả đã xác định được hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ
giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội.
Căn cứ vào đó, tác giả đã đề xuất được một số giải pháp góp phần khắc
phục những hạn chế và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển đội
ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội.
Kết quả nghiên cứu đề tài luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các
nhà quản lý giáo dục, các nhà quản lý của địa phương, các nhà nghiên cứu trong
việc quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học nói riêng và đội
ngũ giáo viên nói chung.
7
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, viết tắt, bảng
biểu sơ đồ và phụ lục, nội dung của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý nhà nước về phát triển
đội ngũ giáo viên tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên
các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển
đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố
Hà Nội.
8
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Quản lý
Từ điển Anh Việt – Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: Quản lý (Management)
có nghĩa là điều hành, điều khiển, tổ chức một công việc, một tổ chức, một tập
thể…theo yêu cầu nhất định;
Theo từ điển Tiếng Việt (2001) của Viện Ngôn ngữ học: "Quản lý là
trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định, là tổ chức và điều khiển các
hoạt động theo những yêu cầu nhất định"
Theo Thuật ngữ hành chính thuộc Viện nghiên cứu hành chính - Học viện
Hành chính Quốc gia định nghĩa về quản lý: "Quản lý là hoạt động có ý thức
của con người nhằm sắp xếp tổ chức, chỉ huy, điều hành, hướng dẫn, kiểm
tra...các quá trình xã hội và hoạt động của con người để hướng chúng phát triển
phù hợp với quy luật xã hội, đạt được mục tiêu xác định theo ý chí của nhà quản
lý với chi phí thấp nhất".
Trong lịch sử nhân loại có nhiều danh nhân nổi tiếng đã đề cập đến vấn đề
quản lý, chức năng quản lý, đặc trưng của quản lý ở từng góc độ khác nhau.
Hoạt động của con người ngày càng đa dạng, phức tạp nên quản lý từ đó
cũng trở nên đa dạng, phức tạp và phong phú. Chính sự đa dạng, phức tạp và
phong phú đó cho nên có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý.
Dưới đây là một số quan niệm nổi bật.
Quan niệm của các tác giả nước ngoài về quản lý
Theo Afanaxev, quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta, sao
cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã
hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ
của cả xã hội lẫn cá nhân;
Harold Koontz, Cyril Odonnell và Heinz Weihrich cho rằng: Quản lý là
hoạt động đảm bảo sự phối hợp giữa nỗ lực các cá nhân nhằm đảm bảo mục tiêu
9
quản lý trong điều kiện chi phí thời gian, công sức, tài lực, vật chất ít nhất, đạt
được kết quả cao nhất;
Frederch William Taylor (Mỹ), Henry Fayol (Pháp), Max Webber (Đức)
khẳng định: Quản lý là khoa học đồng thời là một nghệ thuật thúc đẩy sự phát
triển xã hội.
Quan niệm của các tác giả trong nước về quản lý
Theo tác giả Nguyễn Bá Dương: “Hoạt động quản lý là sự tác động qua
lại một cách tích cực giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý qua con đường
tổ chức, là sự tác động điều khiển, điều chỉnh tâm lý và hành động của các đối
tượng quản lý, lãnh đạo cùng hướng vào hoàn thành những mục tiêu nhất định
của tập thể và xã hội”
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và tác giả Nguyễn Quốc Chí định nghĩa
thì quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là những tác động có
định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ
chức để vận hành tổ chức nhằm đạt mục đích nhất định”
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quản lý gồm hai quá trình tích hợp lại với
nhau, gắn kết với nhau: quản là sự coi sóc, giữ gìn duy trì hệ ở trạng thái ổn định. lý
là sự sửa sang, sắp xếp đổi mới. Quản lý là ổn định và phát triển hệ thống.
Các khái niệm trên đây, tuy khác nhau về cách diễn đạt, song chúng có
chung những nét đặc trưng cơ bản sau đây:
Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
Hoạt động quản lý là những tác động có tính hướng đích.
Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân
nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Trong các khái niệm trên, bản thân tác giả nhận thấy khái niệm về quản lý
của Học viện Hành chính Quốc gia là rõ ràng và đầy đủ nhất.
10
1.1.2.Quản lý nhà nước
Theo giáo trình Lý luận hành chính nhà nước của Học viện Hành chính,
quản lý nhà nước xuất hiện cùng với sự ra đời của Nhà nước, đó là quản lý toàn
xã hội. Nội hàm của quản lý nhà nước thay đổi phụ thuộc vào chế độ chính trị,
lịch sử và đặc điểm văn hoá, trình độ phát triển kinh tế-xã hội của mỗi một quốc
gia qua các giai đoạn lịch sử.
Nội dung hoạt động quản lý nhà nước được thể hiện qua ba chức năng.
Một là chức năng lập pháp do các cơ quan lập pháp thực hiện. Hai là chức năng
hành pháp do hệ thống hành chính nhà nước đảm nhiệm. Ba là chức năng tư
pháp do các cơ quan tư pháp thực hiện.
Trong hệ thống xã hội, có nhiều chủ thể tham gia quản lý xã hội như tổ
chức chính trị, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, các đoàn thể
nhân dân, các hiệp hội. Chính vì vậy, quản lý nhà nước có những điểm khác biệt
so với quản lý của các tổ chức khác.
Chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan, cá nhân trong bộ máy nhà nước
được trao quyền, gồm cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Đối tượng quản lý nhà nước là tất cả các cá nhân, tổ chức sinh sống và
hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, công dân làm việc bên ngoài lãnh thổ
quốc gia.
Với mục tiêu là phục vụ nhân dân, duy trì sự ổn định và phát triển của
toàn xã hội, quản lý nhà nước diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống: chính
trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao.
Quản lý nhà nước mang tính quyền lực nhà nước, lấy pháp luật làm công
cụ quản lý, chủ yếu nhằm duy trì sự ổn định và phát triển xã hội.
Từ những đặc điểm trên, có thể hiểu quản lý nhà nước là một dạng quản
lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật, chính
sách để điều chỉnh hành vi của cá nhân, tổ chức trên tất cả các mặt của đời
sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ
nhân dân, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội.
11
1.1.3.Phát triển
Theo từ điển Anh Việt của Viện Ngôn ngữ học thì “Phát triển” (Develop)
có nghĩa là làm cho ai/cái gì tăng trưởng dần dần; trở nên hoặc làm cho trưởng
thành hơn, tiến triển hơn hoặc có tổ chức hơn. Từ điển Triết học: Phát triển là
một quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, theo đó cái cũ
biến mất và cái mới ra đời…
Theo từ điển Tiếng Việt (2001) của Viện Ngôn ngữ học: "Phát triển là biến
đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp".
Như vậy, mọi sự vật, hiện tượng, con người, xã hội biến đổi để tăng tiến về
số lượng, chất lượng dưới tác động của bên trong hoặc bên ngoài đều được coi
là phát triển. Hay nói một cách khác, phát triển là sự vận động đi lên của mọi sự
vật và hiện tượng, tuân theo những quy luật nội tại khách quan của chúng.
Từ những lý luận trên, tác giả cho rằng phát triển bao gồm 3 yếu tố đó là:
tăng cường số lượng, điều chỉnh cơ cấu và nâng cao chất lượng.
1.1.4. Giáo dục và giáo dục tiểu học
Khái niệm giáo dục
Từ điển Giáo dục học, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa đã định nghĩa về
giáo dục như sau: “Giáo dục là hoạt động hướng tới con người thông qua một
hệ thống các biện pháp tác động nhằm truyền thụ những tri thức và kinh
nghiệm, rèn luyện kỹ năng và lối sống, bồi dưỡng tư tưởng và đạo đức cần thiết
cho đối tượng, giúp hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất, nhân cách
phù hợp với mục đích, mục tiêu chuẩn bị cho đối tượng tham gia lao động sản
xuất và đời sống xã hội”.
Khái niệm giáo dục tiểu học
Theo Điều 26 – Luật Giáo dục năm 2005: “Giáo dục tiểu học được thực
hiện trong 5 năm học, từ lớp 1 đến lớp 5. Tuổi của học sinh vào lớp 1 là 6 tuổi”.
Điều 28 – Luật Giáo dục chỉ rõ: “Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học
sinh có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có kỹ
năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân
thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật.”
12
Cơ sở giáo dục tiểu học được tổ chức theo các loại hình sau đây:
Trường công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên;
Trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động;
Trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm
kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Tất cả các loại hình đều được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà
nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Nhà nước tạo điều kiện để trường
công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân.
1.1.5. Giáo viên và đội ngũ giáo viên tiểu học
Khái niệm giáo viên
Theo Từ điển Tiếng Việt (2001) của Viện Ngôn ngữ học thì: "Giáo viên
là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương";
Luật Giáo dục (2005) quy định tại Điều 70, mục 1, chương IV: "Nhà giáo
là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, các cơ sở giáo dục khác".
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục số 44/2009/QH12
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 04
tháng 12 năm 2009 ghi rõ: "Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên".
Khái niệm đội ngũ
Trong Từ điển Tiếng Việt (2001) của Viện Ngôn ngữ học, "Đội ngũ"
được định nghĩa: "Đội ngũ là tập hợp một số đông người cùng chức năng hoặc
nghề nghiệp thành một lực lượng”. Khái niệm "Đội ngũ" dùng cho các tổ chức
trong xã hội một cách khá rộng rãi như đội ngũ trí thức, đội ngũ thanh niên tình
nguyện. Ở một khía cạnh chung nhất, ta thường hiểu: Đội ngũ là tập hợp một số
đông người thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể
cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề nhưng có chung mục đích xác định, họ làm
việc theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất và tinh thần cụ thể.
13
Khái niệm "Đội ngũ" có thể được diễn đạt theo nhiều cách khác nhau,
song ta có thể khẳng định "Đội ngũ" là một nhóm người, một tổ chức tập hợp
thành một lực lượng để thực hiện mục đích nhất định.
Trong lĩnh vực giáo dục, "Đội ngũ" được dùng để chỉ những tập hợp
người được phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống giáo dục, chẳng hạn
như: đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý trường học.
Khái niệm đội ngũ giáo viên
Trong thực tế, có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm đội ngũ giáo
viên, bởi vậy có thể hiểu về đội ngũ giáo viên là tập hợp những người làm công
tác giáo dục và dạy học, được tổ chức thành một lực lượng (có tổ chức), cùng
chung một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu chuẩn của một nhà giáo, cùng thực hiện
các nhiệm vụ ở một trường học hay một cấp học, ngành học nhằm thực hiện các
mục tiêu giáo dục đã đề ra cho tổ chức đó và được hưởng các quyền lợi theo
Luật giáo dục và các luật khác được nhà nước quy định.
Từ điển Giáo dục học nhà xuất bản Từ điển Bách khoa đã định nghĩa đội
ngũ giáo viên như sau: "Đội ngũ giáo viên là tập hợp những người đảm nhận
công tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức chuyên môn và nghiệp
vụ quy định”.
Khái niệm đội ngũ giáo viên tiểu học
Từ khái niệm về đội ngũ giáo viên, ta có thể hiểu: Đội ngũ giáo viên Tiểu
học là tập hợp những người làm công tác giáo dục và dạy học ở một trường tiểu
học hay cấp tiểu học nhằm thực hiện các mục tiêu của nhà trường tiểu học nói
riêng và mục tiêu giáo dục tiểu học nói chung. Đối tượng giáo dục, giảng dạy là
trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 11 tuổi.
1.1.6.Phát triển đội ngũ giáo viên và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Phát triển đội ngũ giáo viên
Là một bộ phận của hệ thống phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội
ngũ giáo viên là một khái niệm tổng hợp bao gồm cả đào tạo, bồi dưỡng, phát
triển nghề nghiệp, cả tăng tiến về số lượng và chất lượng, sử dụng có hiệu quả
đội ngũ này. Phát triển đội ngũ giáo viên là nhằm mục đích tăng cường hơn nữa
14
đến sự phát triển toàn diện của người giáo viên trong hoạt động nghề nghiệp và
mang tính đón đầu, chứ không mang tính nhất thời.
Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học là xây dựng đội ngũ đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu và nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển giáo
dục tiểu học. Chính vì vậy, sự phát triển của từng cá nhân giáo viên có ý nghĩa
quyết định đối với sự phát triển của toàn đội ngũ. Đội ngũ giáo viên tiểu học
phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi để cho cá nhân phát triển tốt hơn. Do vậy,
phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học vừa là phát triển tập thể giáo viên vừa là
phát triển phẩm chất, năng lực của từng cá nhân giáo viên để đáp ứng yêu cầu
phát triển giáo dục tiểu học. Mỗi một giáo viên tiểu học đều có ảnh hưởng giáo
dục rộng rãi đến một tập thể học sinh và mỗi học sinh cũng tiếp nhận sự giáo
dục của mỗi giáo viên và tập thể giáo viên. Vì vậy, chất lượng giáo dục, hiệu
quả giáo dục được quy định bởi năng lực, phẩm chất của mỗi giáo viên và sự phối
hợp giáo dục của đội ngũ giáo viên.
Phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học là yêu cầu tất yếu, đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục tiểu học hiện nay.
1.1.7.Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Từ những khái niệm nêu trên, ta có thể kết luận: Quản lý nhà nước về
phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang
tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật, chính sách để xây dựng đội ngũ
giáo viên tiểu học đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và nâng cao chất lượng
nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học.
1.2.Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên các
trƣờng tiểu học
Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục bao gồm:
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục: Chính phủ trình
Quốc hội trước khi quyết định những chủ trương lớn, có ảnh hưởng đến quyền
và nghĩa vụ học tập của công dân trong phạm vi cả nước, những chủ trương về
cải cách nội dung chương trình của một cấp học; hằng năm báo cáo Quốc hội về
hoạt động giáo dục và thực hiện ngân sách giáo dục.
15
Bộ GD&ĐT chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà
nước về giáo dục.
Bộ, cơ quan ngang bộ phối hợp với Bộ GD & ĐT thực hiện quản lý nhà
nước về giáo dục theo thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục theo sự
phân cấp của Chính phủ và có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện về đội ngũ
nhà giáo, tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các trường công lập thuộc
phạm vi quản lý, đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục tại địa phương.
Hệ thống giáo dục tiểu học của nước ta do Bộ GD&ĐT chịu trách nhiệm
quản lý và được phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương. Cụ thể,
UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện chức năng QLNN về giáo dục trên
địa bàn huyện; chịu trách nhiệm trước UBND cấp tỉnh/ thành phố về phát triển
giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện. Hiện nay, nhà nước đang xúc tiến đổi mới
cơ chế quản lý, nhằm hoàn thiện hơn nữa, sao cho QLNN đối với giáo dục tiểu
học ngày càng đạt chất lượng và hiệu quả, hướng tới mục tiêu đào tạo nguồn
nhân lực đạt chuẩn cho đất nước.
Giáo dục tiểu học là tế bào của nền giáo dục quốc dân, nơi thực hiện trực
tiếp mọi chủ trương, định hướng và hệ thống chính sách, pháp luật của nhà nước về
dạy học. Vì vậy, việc quản lý hệ thống này nhằm tạo điều kiện cho nó phát triển,
đồng thời hướng hoạt động của nó theo đúng chủ trương chiến lược, mục tiêu giáo
dục của nhà nước.
Mỗi cơ sở giáo dục tiểu học đều chịu sự tác động của hai luồng quản lý:
quản lý nhà nước và quản lý sự nghiệp trong nội bộ cơ sở. Nhà nước thông qua
các cơ quan quản lý của mình, không can thiệp vào hoạt động quản lý sự nghiệp
của các cơ sở giáo dục tiểu học mà chỉ thực hiện các nội dung QLNN đối với
chúng như:
Quản lý sự tồn tại và phát triển của chúng;
Quản lý các điều kiện hoạt động của chúng theo tiêu chuẩn của nhà nước
và yêu cầu chất lượng (cơ sở trường, lớp, điều kiện giảng dạy, học tập, đội ngũ
giáo viên, hệ thống giáo trình);
16
Quản lý việc thực hiện các chủ trương chính sách, pháp luật của nhà nước
của các cơ sở giáo dục tiểu học.
Để thực hiện tốt, sâu sát và có hiệu quả sự quản lý của mình đối với các
cơ sở giáo dục tiểu học, nhà nước phân cấp quản lý chúng cho các cơ quan
QLNN về giáo dục tiểu học từ trung ương đến địa phương.
1.3.Nội dung chủ yếu của hoạt động quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ
giáo viên tiểu học
1.3.1.Ban hành các văn bản quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên
các trường tiểu học
Thực hiện Nghị quyết TW 2 khóa VIII, nhà nước đã ban hành rất nhiều
văn bản QLNN về giáo dục, điều đó thể hiện sự quan tâm sát sao của Đảng, và
nhà nước đối với việc phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học.
Luật Phổ cập giáo dục tiểu học do Quốc hội khóa VIII, kì họp thứ 9
thông qua ngày 12 tháng 9 năm 1991 nêu rõ: Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên
tiểu học phải được tuyển chọn, đào tạo theo tiêu chuẩn đạo đức, tác phong,
chuyên môn, nghiệp vụ do Nhà nước quy định. Cán bộ quản lý giáo dục, giáo
viên phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm giảng dạy, giáo dục và quản lý trường,
lớp, gương mẫu trong hoạt động ở nhà trường, trong đời sống xã hội. Nghiêm
cấm những hành vi xâm phạm thân thể và danh dự của học sinh. Nhà nước thực
hiện các chính sách nhằm bảo đảm những điều kiện vật chất, tinh thần cho giáo
viên, cán bộ quản lý giáo dục tiểu học làm tròn chức trách của mình; khuyến
khích giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục công tác lâu dài cho sự nghiệp giáo dục
tiểu học; ưu đãi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tiểu học công tác ở vùng dân
tộc thiểu số, vùng cao, vùng xa xôi hẻo lánh, vùng hải đảo và vùng có khó khăn.
Luật giáo dục năm 2005, được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông
qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 1/1/2006 đã khẳng định tại Điều 15 về
vai trò của nhà giáo: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất
lượng giáo dục”. Đồng thời, Điều 72 của Luật này nêu rõ 5 nhiệm vụ của nhà
giáo trong giảng dạy, thực hiện nghĩa vụ công dân, giữ gìn phẩm chất, uy tín và
danh dự; không ngừng học tập và tu dưỡng bản thân về trình độ chính trị ,
chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho
17
người học và thực hiện các nhiệm vụ theo pháp luật. Đối với giáo viên tiểu học,
Điều 77 quy định về trình độ chuẩn được đào tạo là phải “Có bằng tốt nghiệp
trung cấp sư phạm”.
Điều lệ trƣờng tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-
BGDĐT, ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã thể hiện mục
tiêu, yêu cầu và chính sách đối với phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học của Nhà nước.
Cùng với Luật Phổ cập giáo dục tiểu học, Luật Giáo dục và Điều lệ
trường tiểu học là một loạt các văn bản quy phạm khác được nhà nước ban hành,
liên quan tới vấn đề về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học, có thể kể đến như:
Chỉ thị số 18 ngày 27/08/2001 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện
pháp cấp bách xây dựng đội ngũ giáo viên;
Quyết định số 14/2007/QĐ-BGD&ĐT ban hành quy định về chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành;
Nghị quyết số 35/2009/NQ-QH12 về định hướng đổi mới một số cơ chế
tài chính trong GD – ĐT từ năm học 2010 – 2011 đến năm 2014 – 2015. Khoản
5 Nghị quyết số 35/2009/NQ-QH12 nêu rõ: “Thực hiện chính sách ưu tiên về tiền
lương và phụ cấp cho đội ngũ giáo viên; Tiếp tục chính sách khuyến khích giáo
viên dạy học ở những vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và giáo dục
hòa nhập; thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với giáo viên và CBQL giáo
dục; bảo lưu phụ cấp đứng lớp trong thời hạn 03 năm cho GV được điều động làm
công tác quản lý giáo dục”.
Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính
phủ quy định trách nhiệm QLNN về giáo dục;
Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về “Phổ cập giáo
dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học
cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho
người lớn”
Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 08/03/2013
về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với GV trong các
cơ sở giáo dục công lập;
18
Công văn số 1561/BGD&ĐT-NGCBQLGD, ngày 28/3/2014 về việc thực
hiện kéo dài thời gian làm việc đối với GV đến tuổi nghỉ hưu.
Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành;
1.3.2.Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
Theo Từ điển Tiếng Việt (2001) của Viện Ngôn ngữ học: "Quy hoạch là
sự bố trí, sắp xếp theo một trình tự hợp lý trong từng thời gian, làm cơ sở cho
việc lập kế hoạch dài hạn".
Trong công tác phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học trước hết phải tiến
hành quy hoạch đội ngũ giáo viên. Quy hoạch đội ngũ giáo viên tiểu học là bản
luận chứng khoa học về phát triển đội ngũ. Dựa trên cơ sở đánh giá, phân tích
thực trạng phát triển đội ngũ hiện tại, dự đoán, nắm bắt những cơ hội, dự đoán
xu thế phát triển để xác định quan điểm, phương pháp, mục tiêu phát triển đội
ngũ. Từ đó đưa ra những giải pháp phát triển và chỉ rõ yêu cầu về phát triển đội
ngũ. Công tác quy hoạch góp phần thực hiện các định hướng của của Sở
GD&ĐT thành phố và của phòng GD&ĐT của huyện và về công tác tổ chức
nhân sự, phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, đồng
thời làm nhiệm vụ điều chỉnh trong công tác quản lý, chỉ đạo của các cấp quản lý.
Lập quy hoạch đội ngũ giáo viên tiểu học cho từng giai đoạn là một công
việc cần thiết trong công tác quản lý. Quá trình lập quy hoạch đội ngũ giáo viên
tiểu học một mặt cần phải đáp ứng yêu cầu trước mắt, mặt khác, phải chuẩn bị
tốt một đội ngũ giáo viên tiểu học kế cận để có một đội ngũ đủ về số lượng,
mạnh về chất lượng, đồng bộ và hợp lý về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ mới.
Ngoài việc lập quy hoạch đội ngũ, công tác phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học cũng cần phải có kế hoạch sử dụng hợp lý đội ngũ hiện có. Bởi vì, việc sử dụng
không hợp lý sẽ làm cho việc phát huy khả năng của đội ngũ trở nên kém hiệu quả,
sẽ không khai thác được những thế mạnh vốn có, những khả năng tiềm ẩn của từng
giáo viên tiểu học.
19
1.3.3.Tuyển dụng giáo viên mới
Tuyển dụng giáo viên mới là việc bổ sung vào đội ngũ những giáo viên đủ
tiêu chuẩn theo quy định của tổ chức. Công tác tuyển dụng giáo viên phải căn cứ
trên nhu cầu thực tế về số lượng, chất lượng và cơ cấu của đơn vị. Phòng
GD&ĐT có nhiệm vụ điều tra, rà soát đội ngũ giáo viên của từng trường học và
của toàn ngành, tham mưu với UBND huyện trong việc lập hồ sơ, xét duyệt,
tuyển chọn giáo viên mới để bù đắp cho số giáo viên đã và sẽ nghỉ hưu, số giáo
viên thôi việc và bổ sung cho các môn học còn thiếu giáo viên; Thu hút giáo
viên giỏi, giáo viên có trình độ đại học và trên đại học về công tác tại địa
phương để đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chỉ số cao về trình
độ đào tạo chuẩn và trên chuẩn, về phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn
nghiệp vụ, từng bước khắc phục tình trạng mất cân đối về cơ cấu, loại hình và
vùng miền; Đáp ứng yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục trong thời kỳ mới.
Quy trình thực hiện tuyển dụng phải đảm bảo được tính minh bạch, rõ
ràng, xây dựng quy chế và thông báo rộng rãi, công khai về số lượng, điều kiện
tuyển dụng, về hồ sơ, thời gian nhằm đảm bảo công bằng trong tuyển dụng.
Phương thức tuyển dụng có thể là xét tuyển, thi tuyển hoặc kết hợp cả hai hình
thức trên.
Thực tế hiện nay, việc tuyển dụng giáo viên tiểu học mới chủ yếu do các
cấp quản lý từ phòng GD&ĐT trở lên thực hiện, về phía các đơn vị trường tiểu
học chỉ có thể nhận biên chế và phân công nhiệm vụ trong đơn vị mình.
1.3.4.Sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên hiện có
Bên cạnh công tác tuyển dụng, mỗi đơn vị cần phải có kế hoạch sử dụng
hợp lý đội ngũ hiện có. Nếu sử dụng không hợp lý sẽ làm cho việc phát huy khả
năng của đội ngũ giáo viên trở nên kém hiệu quả, sẽ không phát huy được sức
mạnh vốn có, khả năng tiềm ẩn của từng người. Đặc thù của giáo viên tiểu học
là phải dạy nhiều môn học, trong khi không phải giáo viên tiểu học nào cũng có
năng lực đó. Vì vậy, khi phân công lao động cần chú ý để phát huy được sở
trường của họ. Có như vậy mới phát huy tốt nhất năng lực vốn có của họ, hiệu
quả công việc sẽ cao hơn.
20
Việc sử dụng đội ngũ với nhiều độ tuổi, nhiều tính cách, hoàn cảnh khác
nhau sao cho có hiệu quả nhất luôn là câu hỏi lớn của các nhà quản lý. Điều đó
đòi hỏi các nhà quản lý phải đề ra được quy chế làm việc hợp lý; nắm bắt đặc
điểm riêng biệt của mỗi cá nhân, mỗi nhóm cá nhân; tìm ra ưu, nhược điểm của
họ để từ đó có sự phân công công việc hợp lý, rõ ràng, công bằng và phát huy
được ưu thế của họ. Gắn chặt các nghĩa vụ với quyền lợi của người lao động và
đảm bảo sự công bằng trong đãi ngộ.
Sử dụng đội ngũ giáo viên bao gồm các hoạt động: Bố trí, phân công,
phân nhiệm hợp lý, đúng năng lực, đúng sở trường, đúng trình độ và lĩnh vực
được đào tạo để mỗi giáo viên phát huy năng lực, tạo tâm lý tốt đẹp để giáo viên
thấy được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, từ đó phấn đấu hoàn thành tốt các
nhiệm vụ được giao, góp phần vào thành công của ngành giáo dục. Sử dụng đội
ngũ giáo viên cũng bao gồm hoạt động tổ chức điều tra, đánh giá thực trạng đội
ngũ giáo viên về tình hình tư tưởng, đạo đức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
phương pháp dạy học, năng lực quản lý các hoạt động giáo dục; Tiến hành rà
soát, sắp xếp lại đội ngũ giáo viên trên cơ sở đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu,
trình độ để có được mặt bằng chất lượng chung giữa các trường trong huyện.
Việc bố trí, phân công nhiệm vụ cho giáo viên phải đảm bảo tính công
bằng, tránh sự dồn ép quá mức và phải dựa trên yếu tố năng lực là chính. Sử
dụng đội ngũ giáo viên như thế nào để có hiệu quả, đây là bài toán không có lời
giải chung cho các nhà quản lý giáo dục, nhưng theo tác giả thì không nên có sự
áp đặt, mệnh lệnh, mà trước tiên phải giáo dục ý thức trách nhiệm cho từng
thành viên trong đơn vị.
Bên cạnh đó, cần làm tốt công tác lựa chọn, bồi dưỡng và chuẩn bị đội
ngũ giáo viên cốt cán, giáo viên đầu đàn cho mỗi nhà trường và toàn ngành; Giải
quyết thỏa đáng chế độ chính sách đối với giáo viên, động viên khuyến khích
nhà giáo thật sự có tâm huyết, có ý thức trách nhiệm và cống hiến được nhiều
công sức, trí tuệ cho sự nghiệp giáo dục.
Trong hoạt động quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ GVTH, luân
chuyển giáo viên là việc làm cần thiết để đảm bảo công bằng cho giáo viên công
tác tại vùng khó khăn, đảm bảo về số lượng, đảm bảo về cơ cấu, đồng thời tạo
21
điều kiện cho giáo viên được thay đổi môi trường làm việc mới. Tuy nhiên, việc
luân chuyển giáo viên phải đảm bảo: sự công bằng giữa các vùng; luân chuyển
phải được thực hiện thường niên, trên cơ sở nhu cầu giảng dạy và cơ cấu giáo
viên ở các trường, đồng thời phải gắn với công tác quy hoạch cán bộ, luân chuyển
không gây xáo trộn lớn song phải đảm bảo trong cả quá trình công tác đều được
luân chuyển tại các khu vực: vùng thuận lợi, vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó
khăn, được thực hiện theo phương thức luân phiên nghĩa vụ với các đối tượng.
Cần quy định rõ độ tuổi phải luân chuyển, những đối tượng phải luân chuyển, số
năm công tác tại những vùng thuận lợi, hoặc vùng khó khăn phải luân chuyển.
1.3.5.Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ cho mỗi giáo viên, đồng thời cũng phải sàng lọc những giáo viên yếu kém,
thiếu sự cố gắng rèn luyện, tu dưỡng, học tập để từ đó bố trí sang công việc khác
phù hợp hơn.
Đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn. Các loại hình đào tạo gồm có: Đào tạo
mới để bổ sung đội ngũ; Đào tạo nâng chuẩn cho đội ngũ giáo viên tiểu học;
Đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên được bố trí công việc khác.
Về trình độ đào tạo: Trình độ chuẩn của giáo dục tiểu học là trung học Sư
phạm (9+3 và 12+2). Trên trình độ chuẩn: Cao đẳng Sư phạm tiểu học; Đại học
Sư phạm tiểu học; Thạc sỹ giáo dục tiểu học.
Về loại hình đào tạo: Đào tạo chính quy, đào tạo tại chức, đào tạo từ xa.
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ cho giáo viên:
Có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội
củng cố, mở rộng hoặc nâng cao một cách có hệ thống những kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp, kiến thức tin học, trình độ sử dụng các trang thiết bị hiện đại để
thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ dạy học. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên gồm
những loại hình sau: Bồi dưỡng chuẩn hóa: áp dụng cho những đối tượng chưa
đạt chuẩn theo quy định; Bồi dưỡng thường xuyên theo định kỳ: áp dụng cho
toàn thể đội ngũ giáo viên, kết hợp bổ túc các kiến thức mới chuyên sâu với bồi
dưỡng phương pháp giảng dạy mới; Bồi dưỡng tại các cơ sở giáo dục (nhà
trường, tổ khối).
22
Bên cạnh đó, trong công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cần tạo điều
kiện cho giáo viên tự bồi dưỡng: Xây dựng kế hoạch, tạo điều kiện cho mỗi giáo
viên có thời gian phù hợp để tự bồi dưỡng nâng cao trình độ và nghiệp vụ;
Khuyến khích và có chế độ ưu đãi trong việc tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình
độ của giáo viên; Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng thường xuyên theo hướng tự
học, tự bồi dưỡng là chính; Xây dựng mỗi nhà trường thực sự là một trung tâm
bồi dưỡng giáo viên. Việc tự bồi dưỡng giáo viên có một tầm quan trọng trong
việc đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục, vậy nên tự bồi dưỡng cần phải
được tiến hành thường xuyên, chu đáo, tỉ mỉ, có hiệu quả.
Đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình
độ, sau đó duy trì, không làm mai một đi những gì đã nhận được trong giai đoạn
đào tạo ở trường sư phạm, vừa bù đắp những khiếm khuyết mà lúc đào tạo để
lại, vừa củng cố cái được đào tạo đủ để đáp ứng phát triển năng lực giáo viên,
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của phát triển giáo dục.
Do đặc thù ngành giáo dục, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là việc làm cần
thiết và có ý nghĩa cực kỳ to lớn trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên về chính trị, chuyên môn và quản lý giáo dục, đòi hỏi các cấp quản lý đặc
biệt quan tâm. Đối với đội ngũ giáo viên, các kiến thức, phương pháp dạy học
luôn thay đổi, đòi hỏi người giáo viên phải thường xuyên cập nhật để hoàn thành
nhiệm vụ và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Việc bồi dưỡng càng
được quan tâm thì càng tạo sự năng động, sáng tạo cho giáo viên. Vai trò của
người giáo viên với những phẩm chất đạo đức tốt cùng với kiến thức và năng
lực chuyên môn vững vàng sẽ tạo được uy tín và khả năng giáo dục hiệu quả.
1.3.6.Tạo điều kiện, môi trường và đảm bảo cơ chế, chính sách cho đội ngũ
phát triển
Tạo được môi trường làm việc tốt cũng như có được những chính sách
phù hợp với nhà giáo, đó chính là những yếu tố tích cực, có tác động không nhỏ
đến sự phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và hiệu quả giáo dục
tiểu học. Trong công tác quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên cần
phải xây dựng được những chính sách sau:
23
Xây dựng, đổi mới, bổ sung chế độ, chính sách như lương bổng, phụ cấp
ưu đãi, phụ cấp khu vực, chính sách thu hút, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng để tạo động lực thực sự cho giáo viên. Chiến lược phát triển giáo dục giai
đoạn 2011 – 2020 có nêu: Thực hiện các chính sách ưu đãi về vật chất và tinh
thần tạo động lực cho các nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, có chính sách
đặc biệt nhằm thu hút các nhà giáo, nhà khoa học, chuyên gia có kinh nghiệm và
có uy tín trong và ngoài nước tham gia phát triển giáo dục.
Xây dựng và hoàn thiện một số chính sách, chế độ đối với đội ngũ nhà
giáo là một trong bảy nhiệm vụ về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo. Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, ngày 15/06/2004
đã nêu: Rà soát, bổ sung, hoàn thiện các quy định, chính sách, chế độ đãi ngộ
cũng như các điểu kiện đảm bảo việc thực hiện các chính sách, chế độ đó nhằm
tạo động lực thu hút, động viên đội ngũ nhà giáo toàn tâm toàn ý phục vụ sự
nghiệp giáo dục.
Việc xây dựng chính sách đúng (gồm chính sách chung của nhà nước và
chính sách của từng địa phương) và thực hiện các chính sách đầy đủ, kịp thời có
tác động rất lớn tới tâm lý người giáo viên, làm cho họ có tư tưởng thoải mái,
vui vẻ, an tâm công tác. Việc nhận thức được sự quan tâm, đãi ngộ xứng đáng
của nhà nước và địa phương sẽ tạo động lực cho người giáo viên không ngừng
phấn đấu, không ngại vượt khó vượt khổ, vươn lên hoàn thành nhiệm vụ.
Môi trường làm việc của đội ngũ giáo viên quan trọng nhất là xây dựng
được một bầu không khí dân chủ, cởi mở và đoàn kết, tạo ra cộng đồng tập thể
vững mạnh giúp cho mỗi thành viên có điều kiện vươn lên.
1.3.7.Thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên
Nhìn chung, bất kỳ khâu nào của quản lý giáo dục cũng cần tới đánh giá.
Không có đánh giá thì hệ thống QLGD sẽ trở thành hệ thống một chiều, một cơ
chế QLGD không khoa học và không hoàn thiện. Khi có đánh giá, QLGD mới
nhận được phản hồi, mới kịp thời phát hiện ra các vấn đề và giải quyết chúng.
Như vậy có thể nói đánh giá là một nhân tố đảm bảo cho QLGD có tính khoa
học và hoàn thiện.
24
Có thể nói, thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên là một khâu vô
cùng quan trọng, là phương pháp để xếp loại, phân loại đội ngũ giáo viên trong
từng năm học. Qua đó khẳng định được hiệu quả của việc quản lý, nhưng đồng
thời qua đây rút kinh nghiệm, có điều chỉnh quá trình quản lý để đem lại hiệu
quả cao hơn nữa của công tác quản lý. Dự báo về tình hình chất lượng đội ngũ
giáo viên, đồng thời vạch ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ.
Mặt khác, thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra, đánh giá, mỗi giáo
viên có cơ hội để nhìn lại mình, thấy được ưu, khuyết điểm, từ đó có hướng phát
huy và phấn đấu. Đơn cử như hoạt động dự giờ được tổ chức dưới nhiều hình
thức khác nhau như: dự giờ báo trước, dự giờ đột xuất, dự giờ thao giảng. Dự
giờ không chỉ để đánh giá giáo viên mà còn là một hoạt động để hỗ trợ giáo viên
về chuyên môn rất hiệu quả. Sau mỗi tiết dự giờ, giáo viên được góp ý giờ giảng
một cách nghiêm túc, thẳng thắn, dân chủ nhằm trao đổi kinh nghiệm cho nhau,
học hỏi lẫn nhau, góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cải tiến,
ứng dụng các phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng của đội ngũ thầy cô
giáo một cách hiệu quả và thiết thực.
Yêu cầu về thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên: đảm bảo chính
xác, khách quan, công khai, công bằng, dân chủ.
Xây dựng môi trường thân thiện, dân chủ và thật sự tôn trọng lẫn nhau
trong quá trình đánh giá. Tránh tạo sự căng thẳng hay gây áp lực cho cả phía các
nhà quản lý và giáo viên. Các bước đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được
thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 04/5/2007 và Công văn số 616/BGDĐT-NGCBQLGD, ngày 05/2/2010
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu
học theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT.
1.4.Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến việc phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học trên địa bàn huyện Đan Phƣợng
1.4.1.Tình hình kinh tế - xã hội huyện Đan Phượng
Từ khi huyện Đan Phượng sát nhập về Thủ đô Hà Nội, việc phát triển
kinh tế, xã hội đã có rất nhiều thuận lợi, đó là:
25
Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Thành ủy, Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về phát triển kinh tế, xã hội.
Có nhiều cơ hội trong việc hỗ trợ vốn, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hạ
tầng kỹ thuật, các dự án kinh doanh nhất là đầu tư xây dựng nông thôn mới, thực
hiện các chế độ an sinh xã hội.
Nhân dân có điều kiện thụ hưởng các thành tựu phát triển kinh tế và các
giá trị văn hóa tinh thần, có điều kiện giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và
chất lượng cuộc sống.
Việc triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới trong điều kiện quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đan Phượng đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030 (đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại
Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 27/4/2012 của UBND thành phố Hà Nội)
và các quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn; liên kết tác động
qua lại với các quận, huyện trên địa bàn thành phố, mạng lưới giao thông quốc
lộ, tỉnh lộ sẽ ngày càng hoàn thiện và hiện đại, bao gồm các đường vành đai 3,5;
vành đai 4, quốc lộ 32, và các tuyến đường tỉnh lộ... đây là điều kiện rất thuận
lợi thúc đẩy phát triển kinh tế huyện, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại-dịch
vụ và đô thị.Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn ước đạt 256,560 tỷ đồng,
đạt 106,9% dự toán. Thu nhập bình quân đầu người đạt: 28,8 triệu
đồng/người/năm. Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên: 1%, (kế hoạch 0,6%). Giảm tỷ
lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng: 0,95%, (kế hoạch 0,4%). Tỷ lệ hộ nghèo
giảm xuống còn 1,8%, (kế hoạch 2%). Số trường công lập đạt chuẩn quốc gia
tăng thêm: 03 trường, (kế hoạch 03 trường).Tỷ lệ hộ dân cư được công nhận
danh hiệu “Gia đình văn hoá”: 90%, (kế hoạch 89%). Tỷ lệ Làng, cụm dân cư
được công nhận danh hiệu “Làng văn hoá”, “cụm dân cư văn hóa”: 71,6%, (kế hoạch
70%). Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá”: 83,3%,
(kế hoạch 83,3%). Tỷ lệ dân số nông thôn dùng nước hợp vệ sinh: 100%, (kế
hoạch 81,35%). Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới tăng thêm: 02
xã, nâng tổng số 15/15 xã = 100% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới. Tỷ lệ rác
thải thu gom và vận chuyển trong ngày: 98%, (kế hoạch 82%). Kết nạp đảng
26
viên mới 197 đảng viên, đạt 109,5% kế hoạch. An ninh chính trị được giữ vững,
trật tự an toàn xã hội được đảm bảo; hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng-quân
sự địa phương.
Nhìn chung, tình hình kinh tế - xã hội của huyện Đan Phượng trong
những năm qua tương đối ổn định và đang trên đà phát triển. Điều này có tác
động trực tiếp tới vấn đề về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn bởi
lẽ: Kính tế địa phương phát triển tạo điều kiện ban đầu đẩy nhanh tốc độ xây
dựng nhà trường đạt chuẩn quốc gia. Khi nền kinh tế phát triển sẽ có điều kiện
ủng hộ cho các trường học về cơ sở vật chất, trang thiết bị, ủng hộ các hoạt động
của nhà trường, công tác bồi dưỡng giáo viên. Kinh tế phát triển đồng nghĩa với
việc người dân không phải quá chú trọng vào vấn đề cơm áo gạo tiền nữa. Thay
vào đó, họ sẽ có nhiều điều kiện hơn, nhiều thời gian hơn trong việc nuôi dưỡng
và giáo dục con em mình. Tâm lý của những người làm cha làm mẹ là luôn
muốn con cái được học tập, vui chơi trong môi trường giáo dục lành mạnh và
chất lượng, được dạy dỗ bởi những nhà giáo tâm huyết và có trình độ chuyên
môn cao cũng như có kĩ năng sư phạm vững vàng. Bên cạnh đó, yếu tố xã hội
của huyện Đan Phượng đang được quan tâm phát triển đồng nghĩa với việc trình
độ dân trí của người dân đang ngày càng được nâng cao. Thực tế cho thấy, tỉ lệ
sinh con thứ ba trở lên của người dân trong huyện là tương đối thấp so với mặt
bằng chung cả nước. Việc có chỉ một hoặc hai con đã giúp các gia đình thuận lợi
hơn trong việc quan tâm chu đáo tới từng đứa con của mình, và tất nhiên, việc
giáo dục của trẻ luôn được bố mẹ quan tâm, chú trọng hàng đầu.
1.4.2.Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của huyện Đan Phượng
Dù ở mỗi ngành, mỗi địa phương có đặc điểm khác nhau song việc phát
triển đội ngũ GV phải là một bộ phận nằm trong chiến lược chung của toàn
ngành nhằm đảm bảo tính thống nhất và phát triển đúng định hướng. Trong Đề
án phát triển giáo dục của huyện Đan Phượng về phát triển quy mô giáo dục và
mạng lưới trường lớp, với giáo dục tiểu học sẽ tiếp tục xây dựng trường chuẩn
quốc gia, trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục, mở rộng mô hình bán trú,
mô hình học 2 buổi/ngày, đưa tin học, ngoại ngữ vào 100% các trường để giảng
27
dạy, bố trí đủ số giáo viên dạy chuyên nhạc, mỹ thuật, thể dục cho các trường
tiểu học. Tiếp tục triển khai hiệu quả, đảm bảo chất lượng Chương trình tiếng
Anh theo Đề án “Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai
đoạn 2008-2020”; Chuẩn hóa, nâng cao trình độ ngoại ngữ cho giáo viên dạy
ngoại ngữ; Triển khai các hoạt động liên kết đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ, thi cấp chứng chỉ B2, C1; Phát huy hiệu quả vả mở rộng mô hình liên kết với
các công ty, trung tâm ngoại ngữ có yếu tố nước ngoài để tăng cường dạy bổ trợ
ngoại ngữ trong các trường (Tiểu học, THCS) và Chương trình làm quen Tiếng
Anh cho trẻ Mầm non; Tăng cường đầu tư CSVC, trang thiết bị dạy học thiết yếu,
ứng dụng mạnh mẽ CNTT trong dạy học ngoại ngữ.
1.4.3.Các yêu cầu của đổi mới giáo dục tiểu học trên cả nước nói chung, tại
huyện Đan Phượng nói riêng
Hiện nay, sự nghiệp đào tạo ở các tỉnh thành trên đất nước Việt Nam nói
chung, của huyện Đan Phượng nói riêng đang đứng trước đòi hỏi của sự phát
triển mới có tính xu hướng thời đại, xu hướng hình thành và phát triển “nền kinh
tế tri thức”. Từ thực tế này, ngành GD&ĐT huyện Đan Phượng đã đề ra chủ
trương "phát triển đội ngũ là khâu then chốt" trong chiến lược "đổi mới căn bản
và toàn diện GD&ĐT". Nhiệm vụ của giáo dục tiểu học huyện Đan Phượng
cũng thay đổi cho phù hợp với chiến lược.
Đổi mới nội dung, phương pháp và kiểm tra - đánh giá là một trong những
giải pháp đột phá mà chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 huyện Đan
Phượng đã đề ra. Đổi mới giáo dục chú trọng cả dạy chữ và dạy người. Đã có
nhiều Đề án của Bộ GD&ĐT ra đời nhằm cụ thể hoá việc đổi mới căn bản, toàn
diện như Đề án "Triển khai phương pháp bàn tay nặn bột ở trường phổ thông
giai đoạn 2011-2015" theo Quyết định số 6120/QĐ-BGDĐT ngày 01/12/2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo đã từng bước mở rộng phạm vi triển khai
thông qua việc áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột đối với bộ môn Tự nhiên-
xã hội, Khoa học; Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai đoạn 2008-2020" của Thủ tướng Chính phủ, Đề án Mô hình trường học
mới Việt Nam. Nói về Mô hình trường học mới Việt Nam, đây được xem là giải
28
pháp sư phạm tích cực nhằm phát triển phẩm chất, năng lực người học ngày
càng được nhân rộng và triển khai có hiệu quả. Đây là giải pháp đổi mới toàn
diện, có tính hệ thống, bao gồm đổi mới cách dạy, cách học, cách đánh giá, cách
thức tổ chức quản lý lớp học, quản lý nhà trường và đổi mới cả cách tham gia
của cha mẹ học sinh, cộng đồng trong việc tổ chức hoạt động dạy học. Với mục
tiêu lấy "hoạt động học" làm trung tâm nên giáo viên không giảng giải, không
truyền thụ kiến thức một chiều cho cả lớp nghe. Trong lớp, thầy cô hướng dẫn
học sinh tự học theo nhóm và tập trung theo dõi các em để kịp thời hỗ trợ khi
các em gặp khó khăn. Hình thức tổ chức lớp học cũng thay đổi căn bản. Mô hình
này rất chú trọng hoạt động tự giáo dục của học sinh, bao gồm tự quản-tự học-tự
đánh giá.
Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT quy định
đánh giá học sinh tiểu học, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2014, thay thế
Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT về việc ban hành quy định đánh giá và xếp
loại học sinh tiểu học. Theo đó, nguyên tắc đánh giá phải vì sự tiến bộ của học
sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích tính tích cực và vượt khó trong học
tập, rèn luyện của học sinh, giúp học sinh phát huy tất cả khả năng, đảm bảo kịp
thời, công bằng, khách quan. Đánh giá toàn diện học sinh thông qua đánh giá
mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất
của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học, kết hợp đánh giá của giáo viên,
học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.
Việc đánh giá được thực hiện trên nguyên tắc không so sánh học sinh này với
học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh. Đối
với đánh giá về học tập, quy định mới không dùng điếm số để đánh giá thường
xuyên, đồng thời bãi bỏ việc xếp loại học tập theo thang điểm Giỏi-Khá-Trung
bình... như trước đây. Đánh giá về hạnh kiểm được thay thế bằng việc đánh giá
về năng lực và phẩm chất của học sinh như khả năng tự phục vụ, tự quản; giao
tiếp và hợp tác; tính chăm chỉ, tự tin, tự chịu trách nhiệm. Học sinh được lên lớp
khi được xác nhận hoàn thành chương trình học, trường hợp không hoàn thành
thì phải báo cáo để Hiệu trưởng xét, quyết định việc lên lớp hay ở lại lớp.
29
Các yêu cầu đổi mới của giáo dục đòi hỏi đội ngũ giáo viên phải luôn "đổi
mới" chính mình.
1.4.4.Vấn đề về chính sách, về quản lý đối với đội ngũ giáo viên tiểu học
trên địa bàn huyện Đan Phượng
Nhìn chung trong những năm qua, đội ngũ giáo viên tiểu học của huyện
Đan Phượng không ngừng lớn mạnh về số lượng cũng như chất lượng, trình độ
chuẩn ngày một nâng cao. Tuy nhiên, tình trạng chưa đủ về số lượng, yếu về
chất lượng, thiếu đồng bộ về cơ cấu, trình độ chuyên môn còn yếu, ít am hiểu
kiến thức về cuộc sống và khoa học cơ bản vẫn còn tồn tại. Nguyên nhân của
thực trạng này một phần do vấn đề về tiền lương cùng các chế độ, chính sách đối
với đội ngũ giáo viên tiểu học còn nhiều bất cập. Tiền lương và các chế độ,
chính sách có liên quan sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển đội ngũ giáo viên.
Nếu tiền lương chưa đủ thì người giáo viên phải làm thêm nhiều công việc ngoài
việc dạy học để tăng thu nhập, ít dành thời gian tự học, tự nghiên cứu khoa học
và chưa chuyên tâm cho việc nâng cao chất lượng giảng dạy.
Bên cạnh đó, công tác quản lý có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển đội
ngũ, từ công tác quản lý của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT, của UBND huyện,
của Phòng GD&ĐT và của cán bộ quản lý nhà trường. Người CBQL có trình độ
chuyên môn vững vàng, có tư duy đổi mới, năng động, sáng tạo sẽ tạo ra một
môi trường làm việc có sức hút đối với GV. GV sẽ có điều kiện, cơ hội tiếp cận
với những nội dung chuyên môn mới, cập nhật được những thay đổi một cách
kịp thời. Tuy nhiên, thực tế ở huyện Đan Phượng vẫn còn tồn tại một bộ phận
cán bộ quản lý có tư duy giáo dục chậm đổi mới, ngại thay đổi, nặng về chỉ đạo,
quản lý theo kiểu hành chính, mệnh lệnh, chưa gần gũi, thân thiện, chưa có ý
thức lắng nghe những tâm tư, nguyện vọng của cấp dưới, chưa thực sự công
bằng, khách quan trong công tác khen thưởng.
30
Tiểu kết chƣơng 1
Như vậy, để nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới của
xã hội thì việc phát triển đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ trọng tâm. Do đó, việc
nghiên cứu để tìm ra các biện pháp quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo
viên đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý, có trình độ chuyên môn cao, có tính ổn định
lâu dài là một việc làm vô cùng quan trọng, cấp thiết và mang tính tất yếu.
Để làm rõ cơ sở lý luận của vấn đề, tác giả đã nêu và phân tích các khái
niệm cơ bản có liên quan như: quản lý, quản lý nhà nước, phát triển, giáo viên,
đội ngũ, phát triển đội ngũ GVTH, quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ
GVTH. Đồng thời, tác giả cũng nêu lên những nội dung chủ yếu của công tác
QLNN về phát triển đội ngũ GVTH và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự phát
triển của đội ngũ.
Để có cơ sở thực tiễn, đề tài sẽ tiếp tục nghiên cứu phần thực trạng quản
lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn
huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội trong chương 2. Do điều kiện thực hiện
luận văn không cho phép, tác giả xin phép tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt
động quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan
Phượng trên các mặt: Triển khai thực hiện các văn bản QLNN; Quy hoạch,
tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện, môi trường, đảm bảo chế
độ chính sách và thanh tra, kiểm tra đối với đội ngũ giáo viên.
31
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐAN PHƢỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1.Khái quát về giáo dục và giáo dục tiểu học huyện Đan Phƣợng
thành phố Hà Nội
2.1.1. Tình hình phát triển giáo dục huyện Đan Phượng giai đoạn 2012 – 2015
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, dưới sự
chỉ đạo sát sao của Sở Giáo dục đào tạo Hà Nội, của Huyện uỷ, HĐND-UBND
huyện, bằng sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ quản lý, của giáo viên và
học sinh cùng với sự hỗ trợ của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, sự phối hợp với
các ban, ngành, đoàn thể, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội, sự nghiệp
GD&ĐT của huyện đã có nhiều khởi sắc.
2.1.1.1. Phát triển quy mô, chất lượng giáo dục
Phát triển quy mô
Trong 3 năm học qua (2012-2015), quy mô giáo dục huyện Đan Phượng
ngày càng được mở rộng, mạng lưới trường lớp ngày càng phát triển, tỷ lệ trẻ
em trong độ tuổi đến trường ngày càng tăng.
Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh của huyện Đan Phượng từ năm học
2012-2013 đến năm học 2014-2015.
Bậc học
Số
trƣờng
Mầm non Tiểu học THCS Tổng
Năm học
Số
lớp
Số HS
Số
lớp
Số HS
Số
lớp
Số
HS
Số
lớp
Số HS
2012-2013 52 266 9.339 388 13.326 233 8.515 887 31.180
2013-2014 52 268 10.025 390 13.352 241 9.024 899 32.401
2014-2015 52 275 10.564 397 13.807 246 9.265 918 33.636
(Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Đan Phượng)
Với bậc mầm non, năm học 2014-2015, toàn huyện có 10.564 học sinh,
tăng 539 học sinh, tăng 07 lớp so với năm học trước. Trong đó có 85 lớp nhà trẻ,
tăng 02 lớp,190 lớp mẫu giáo, tăng 05 lớp. Tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi
32
đến trường đạt 66,5%. Năm 2012 đã hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi. Công tác phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi vẫn đang được duy
trì và giữ vững.
Bậc Tiểu học năm học 2014-2015, toàn huyện có 13.807 học sinh, tăng so
với năm học trước là 455 học sinh và 07 lớp. Đã huy động 100% trẻ 6 tuổi vào học
lớp 1. Không có tình trạng học sinh bỏ học.
Bậc THCS năm học 2014-2015, toàn huyện có 9265 học sinh, tăng 241
học sinh và 05 lớp so với năm học 2013-2014, chất lượng giáo dục được tăng
cao. Tình trạng học sinh bỏ học giảm.
Chất lượng giáo dục
Chất lượng giáo dục đại trà liên tục giữ vững và duy trì với tỷ lệ học sinh
lên lớp thẳng cao (từ 99 – 99,8%), tỷ lệ hoàn thành chương trình tiểu học và tốt
nghiệp THCS hàng năm đạt từ 99,8 đến 100%. Chất lượng mũi nhọn được nâng
lên qua các năm học. Chất lượng giáo dục toàn diện được chú trọng quan tâm.
Bảng 2.2. Chất lượng giáo dục đại trà trong giai đoạn 2012 - 2015
Năm học
Học lực (%) Hạnh kiểm (%)
Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu
2012 – 2013 36 44 19,97 0,03 0 82,5 14,9 2,6 0
2013 – 2014 36,8 45 18,18 0,02 0 82,6 15 2,4 0
2014 - 2015 38 43,25 18,73 0,02 0 83,2 15 1,8 0
(Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Đan Phượng)
Bảng 2.3. Chất lượng học sinh giỏi giai đoạn 2012 – 2015
Năm học Cấp huyện Cấp thành phố Cấp Quốc gia
2012 – 2013 800 339 60
2013 – 2014 825 342 65
2014 - 2015 922 486 69
(Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Đan Phượng)
Bên cạnh đó, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu tiếp
tục được đổi mới và quan tâm, nhiều trường đã sớm có kế hoạch phân loại, đầu
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

What's hot (15)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
 
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
 
Luận văn: Chất lượng đội ngũ cán bộ cấp xã huyện Phúc Thọ, 9đ - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chất lượng đội ngũ cán bộ cấp xã huyện Phúc Thọ, 9đ - Gửi miễn phí ...Luận văn: Chất lượng đội ngũ cán bộ cấp xã huyện Phúc Thọ, 9đ - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Chất lượng đội ngũ cán bộ cấp xã huyện Phúc Thọ, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
 Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ... Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu họcLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
 
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
 
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu PhongLuận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
 
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
 
lv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong
lv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phonglv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong
lv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong
 
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
 
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sởLuận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm non
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm nonLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm non
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm non
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
 

Similar to Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Similar to Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng HóaLuận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
 
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG XUÂN TRƢỜNG...
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG XUÂN TRƢỜNG...QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG XUÂN TRƢỜNG...
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG XUÂN TRƢỜNG...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
 
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdfQuản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdf
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
 
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Hoa Lư
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Hoa LưĐề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Hoa Lư
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS huyện Hoa Lư
 
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kimỨng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim
 
Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...
Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...
Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức Giáo dục tại tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức Giáo dục tại tỉnh Phú ThọLuận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức Giáo dục tại tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức Giáo dục tại tỉnh Phú Thọ
 
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPT
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPTLuận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPT
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường THPT
 
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...
Luận văn: Dạy cụm bài luyện tập thao tác lập luận ở trường trung học phổ thôn...
 
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
 
THỰC THI CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN Ở PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC ...
THỰC THI CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN Ở PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC ...THỰC THI CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN Ở PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC ...
THỰC THI CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN Ở PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC ...
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
 
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đQuản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
 
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộcQuản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 

Recently uploaded (20)

Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 

Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI – 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THÚY HÀ NỘI - 2016
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tác giả Nguyễn Thị Huyền Trang
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp tại Học viện Hành chính, em luôn nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô trong Ban Giám đốc Học viện, các thầy cô trong khoa Sau Đại học và các khoa thuộc Học viện. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn trân trọng nhất đến các thầy, cô giáo, đặc biệt là cô hướng dẫn Nguyễn Thị Thúy, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em nghiên cứu, hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cám ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, lãnh đạo UBND huyện Đan Phượng, lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Đan Phượng, cán bộ quản lý và giáo viên các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng đã nhiệt tình, tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin trân trọng cám ơn các bạn học viên lớp hành chính 19B8 Học viện Hành chính đã ủng hộ, giúp đỡ trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp. Vì điều kiện về thời gian và khả năng của bản thân có hạn, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự thông cảm, giúp đỡ và góp ý của quý thầy cô và bạn bè, đồng nghiệp. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Huyền Trang
  • 5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBQL : cán bộ quản lý CNH - HĐH : công nghiệp hoá, hiện đại hoá CSVC : cơ sở vật chất GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : giáo viên GVTH : giáo viên tiểu học QLGD : quản lý giáo dục QLNN : quản lý nhà nước UBND : uỷ ban nhân dân
  • 6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 Chƣơng 1............................................................................................................................8 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ...................8 VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC .........................................8 1.1. Các khái niệm cơ bản...............................................................................................8 1.1.1. Quản lý................................................................................................................8 1.1.2.Quản lý nhà nước.............................................................................................10 1.1.3.Phát triển...........................................................................................................11 1.1.4. Giáo dục và giáo dục tiểu học .......................................................................11 1.1.5. Giáo viên và đội ngũ giáo viên tiểu học .......................................................12 1.1.6.Phát triển đội ngũ giáo viên và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học......13 1.1.7.Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học.......................14 1.2.Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học................................................................................................................14 1.3.Nội dung chủ yếu của hoạt động quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học.............................................................................................................16 1.3.1.Ban hành các văn bản quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học..................................................................................................16 1.3.2.Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên...............................18 1.3.3.Tuyển dụng giáo viên mới...............................................................................19 1.3.4.Sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên hiện có................................................19 1.3.5.Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên......................21 1.3.6.Tạo điều kiện, môi trường và đảm bảo cơ chế, chính sách cho đội ngũ phát triển ...................................................................................................................22 1.3.7.Thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên.........................................23
  • 7. 1.4.Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến việc phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phƣợng .................................................................................24 1.4.1.Tình hình kinh tế - xã hội huyện Đan Phượng...........................................24 1.4.2.Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của huyện Đan Phượng........26 1.4.3.Các yêu cầu của đổi mới giáo dục tiểu học trên cả nước nói chung, tại huyện Đan Phượng nói riêng ................................................................................27 1.4.4.Vấn đề về chính sách, về quản lý đối với đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng...................................................................................29 Tiểu kết chƣơng 1...........................................................................................................30 Chƣơng 2.........................................................................................................................31 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN .......................31 ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................31 2.1.Khái quát về giáo dục và giáo dục tiểu học huyện Đan Phƣợng thành phố Hà Nội .....................................................................................................................31 2.1.1. Tình hình phát triển giáo dục huyện Đan Phượng giai đoạn 2012 – 2015...31 2.1.2. Thực tiễn phát triển giáo dục Tiểu học huyện Đan Phượng....................34 2.2. Thực tiễn phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện Đan Phượng .......39 2.2.1. Số lượng............................................................................................................39 2.2.2. Cơ cấu...............................................................................................................41 2.2.3. Chất lượng........................................................................................................43 2.3. Quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội.......................................................47 2.3.1.Công tác triển khai văn bản............................................................................47 2.3.2. Công tác quy hoạch, lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên ..............49 2.3.3. Công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên........................................................51 2.3.4.Công tác sử dụng đội ngũ giáo viên..............................................................53 2.3.5. Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên..........................................................54 2.3.6. Việc xây dựng môi trường, đảm bảo chế độ, chính sách cho đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng..........................................................................58
  • 8. 2.3.7. Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng .............................................................................................................60 2.4. Đánh giá hoạt động quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội. ..............61 2.4.1. Mặt mạnh.........................................................................................................61 2.4.2. Mặt yếu .............................................................................................................63 2.4.3. Thuận lợi..........................................................................................................66 2.4.4. Khó khăn ..........................................................................................................67 2.4.5. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................68 Tiểu kết chƣơng 2...........................................................................................................71 Chƣơng 3..........................................................................................................................72 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN................72 ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI..............................72 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng .........................................................72 3.1.2. Về định hướng phát triển giáo dục huyện Đan Phượng...........................73 3.1.3. Định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học. ..................................75 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng.................................................................................76 3.2.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................................................76 3.2.2. Các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng ..........................78 3.2.2.1. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng..........................................................................78 Tiểu kết chƣơng 3...........................................................................................................99 KẾT LUẬN....................................................................................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Quy mô trƣờng, lớp, học sinh của huyện Đan Phƣợng từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015..............................................................................31 Bảng 2.2. Chất lƣợng giáo dục đại trà giai đoạn 2012 - 2015 ................................32 Bảng 2.3. Chất lƣợng học sinh giỏi giai đoạn 2012 – 2015......................................32 Bảng 2.4. Số lƣợng giáo viên trực tiếp đứng lớp.......................................................33 Bảng 2.5. Số lƣợng học sinh tiểu học từng khối lớp từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015.........................................................................................................35 Bảng 2.6. Kết quả xếp loại học lực của học sinh tiểu học .......................................36 Bảng 2.7. Số lƣợng giải học sinh giỏi các cấp............................................................36 Bảng2.8.Tỷlệhọcsinhhoànthànhchƣơngtrìnhtiểuhọc,lênlớp,lƣuban,bỏhọc....37 Bảng 2.9. Số lƣợng đội ngũ giáo viên tiểu học từ 2012-2015..................................39 Bảng 2.10. Số lƣợng đội ngũ giáo viên tiểu học tại các trƣờng tiểu học huyện Đan Phƣợng.....................................................................................................................40 Bảng 2.11. Cơ cấu giáo viên theo độ tuổi, giới tính, tuổi nghề...............................42 Bảng 2.12. Đánh giá, xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng................................................................44 Bảng 2.13. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng 45 Bảng 2.14.Đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng theo chuẩn về kiến thức......................................................................................................................46 Bảng 2.15.Đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng theo chuẩn về kỹ năng sƣ phạm........................................................................................................46 Bảng 2.16. Kết quả tự đánh giá về công tác quy hoạch, lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng ........................................................50 Bảng 2.17. Mức độ hiệu quả nội dung bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng.........................................................................................................55 Bảng 2.18. Mức độ hiệu quả của công tác bồi dƣỡng của giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng.........................................................................................................57 Bảng 2.19. Thực trạng chế độ đãi ngộ, các chính sách đối với đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng .........................................................................................59 Biểu đồ 2.1: Thực trạng công tác tuyển dụng giáo viên tiểu học huyện Đan Phƣợng ............................................................................................................................................52
  • 10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong hệ thống giáo dục quốc dân, tiểu học được xem là bậc học nền tảng, là cơ sở ban đầu cho việc hình thành, phát triển toàn diện nhân cách con người, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ thông và cho toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Như vậy, giáo dục tiểu học là điều kiện cơ bản để nâng cao dân trí, là cơ sở ban đầu hết sức quan trọng cho việc đào tạo trẻ em trở thành công dân tốt của đất nước. Đội ngũ giáo viên tiểu học phải hội tụ được một cách đầy đủ những yêu cầu về phẩm chất đạo đức, kỹ năng sư phạm, trình độ chuyên môn…để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục tiểu học. Theo tác giả Nguyễn Lân Dũng, không có phần thưởng nào có thể khơi gợi tinh thần ham học thực sự, không có chế tài nào có thể bắt ép con người ta ham học, yêu học, mà chính những người thầy, bằng chính tấm gương sáng về lòng ham học, tinh thần tự học, đam mê nghiên cứu khoa học là nguồn cảm hứng tuyệt vời và sâu sắc nhất, bền bỉ nhất đối với học trò. Một người thầy giỏi sẽ biết cách chọn lọc những kiến thức thực sự cần thiết, phù hợp với trình độ, năng lực tiếp thu của học trò, truyền cho các em lòng đam mê nghiên cứu khoa học và tinh thần học tập suốt đời. Nhà nước ta đã và đang thực hiện chính sách phổ cập giáo dục tiểu học bắt buộc từ lớp 1 đến hết lớp 5 đối với tất cả trẻ em Việt Nam trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi. Vì vậy, nhiệm vụ xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học luôn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và nhà nước ta. Huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội là một huyện ngoại thành với 15 xã và 01 thị trấn, có 19 trường Tiểu học. Thực tiễn quản lý giáo dục tiểu học huyện Đan Phượng cho thấy: đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng trong những năm qua, tuy đã dần đáp ứng yêu cầu về số lượng và bước đầu có tiến bộ về chất lượng, nhưng trước những yêu cầu của đổi mới giáo dục, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Đó là: - Chất lượng đội ngũ giáo viên nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu đa dạng của thực tiễn giáo dục đầy biến động. Đặc biệt, số lượng và chất lượng của
  • 11. 2 giáo viên ngoại ngữ (tiếng Anh) chưa đáp ứng yêu cầu của việc triển khai thực hiện Đề án quốc gia “Dạy ngoại ngữ cho học sinh phổ thông giai đoạn 2008 – 2020”. - Công tác đào tạo đội ngũ giáo viên còn nhiều bất cập. Các trường Sư phạm chưa đón đầu được xu thế phát triển của giáo dục phổ thông nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Tình trạng thiếu giáo viên dạy chuyên Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục vẫn còn diễn ra. Trong bối cảnh đó, giáo viên tiểu học phải dạy đủ các môn của cấp tiểu học kể cả các môn chuyên (trừ môn ngoại ngữ). Điều này đã dẫn đến tình trạng chất lượng giảng dạy của giáo viên đối với các môn chuyên sẽ kém hiệu quả. - Sự phân bố giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện chưa hợp lý. Ở những địa phương có điều kiện thuận lợi thì giáo viên tiểu học thừa, trong khi đó tại một số địa phương khó khăn, tình trạng thiếu giáo viên tiểu học tiếp tục diễn ra. Những bất cập này phần lớn xuất phát từ sự thiếu hiệu quả trong hoạt động quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên. Hoạt động quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên cần phải được nghiên cứu cụ thể, xác định được thế mạnh và những hạn chế, có những giải pháp mang tính chiến lược và những biện pháp cụ thể nhằm hoàn thiện và tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng một cách đồng bộ, có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục Tiểu học huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong những năm gần đây, vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên và quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên trong ngành GD&ĐT nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng đã thu hút không ít sự quan tâm của các nhà quản lý, các nhà khoa học, đặc biệt là các nhà nghiên cứu… Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu được công bố trên các sách, báo, tạp trí và các ấn phẩm chuyên ngành. Các công trình đã đề ra phương hướng, giải pháp quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ giáo viên có hiệu quả, phù hợp với chiến lược phát triển GD&ĐT và kinh tế - xã hội. Chẳng hạn như:
  • 12. 3 Các sách đã xuất bản: - Trần Bá Hoành (2006), Vấn đề về giáo viên – Những nghiên cứu lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Hà Nội. - Học viện Hành chính (2008), Giáo trình Quản lý nguồn nhân lực xã hội, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. - TS Vũ Xuân Hùng (2012), Dạy học hiện đại và nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên, Nhà xuất bản Quốc gia, Hà Nội. - Đặng Vũ Hoạt, Phó Đức Hòa, Giáo dục học tiểu học 1, Nhà xuất bản Đại học Sư Phạm Hà Nội. - Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Hữu Hợp, Giáo dục học tiểu học 2, Nhà xuất bản Đại học Sư Phạm Hà Nội. - TS Nguyễn Đình Chỉnh, TS Nguyễn Văn Lũy, TS Phạm Ngọc Uyển, Sư phạm học tiểu học, Nhà xuất bản Giáo dục. Các tạp chí: - Đặng Huỳnh Mai (2004), Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo, Tạp chí Giáo dục. - Nguyễn Thị Thấn (2007), Chương trình giáo dục tiểu học ở Nhật Bản và đôi điều suy nghĩ về chương trình giáo dục tiểu học ở nước ta, Tạp chí Giáo dục. - Trần Diên Hiển (2008), Đổi mới phương thức đào tạo giáo viên tiểu học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, Tạp chí Giáo dục. - Dương Giáng Thiên Hương (2008), Các cách tiếp cận giải quyết vấn đề trong dạy học tiểu học, Tạp chí Giáo dục. - Ngô Hiền Tuyên (2016), Đổi mới giáo dục tiểu học – Những yếu tố làm nên thành công, Website của Bộ Giáo dục và đào tạo. - Chương trình phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm từ năm 2011 đến năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các luận văn thạc sĩ: - Bùi Anh Tuấn (2008), “Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Từ Liêm – Hà Nội đến năm 2015”, Học viện Quản lí giáo dục; - Nguyễn Tấn Phát (2008), “Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2015”, Học viện Quản lí giáo dục;
  • 13. 4 - Vũ Thị Vân Hà (2010), “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2010 – 2015”, Học viện Quản lí giáo dục. - Nguyễn Thị Thu Hương (2011),“Quản lý nhà nước về nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học thành phố Hà Nội”, Học viện Hành chính, Hà Nội. - Vũ Văn Ninh (2014), “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở thành phố Nam Định tỉnh Nam Định theo chuẩn nghề nghiệp”, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Nhìn chung, những cuốn sách và tạp chí nêu trên đã cung cấp cho độc giả nhiều kiến thức bổ ích liên quan tới giáo dục tiểu học, giáo viên tiểu học. Các luận văn thạc sĩ đã chỉ ra được thực trạng phát triển giáo dục tiểu học, thực trạng phát triển giáo viên tiểu học ở một số địa phương, từ đó đề ra những giải pháp thiết thực nhằm khắc phục thực trạng đó. Như vậy, cho đến nay, theo những tài liệu mà tác giả bao quát được, vẫn chưa có luận văn nào đề cập đến công tác quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học ở huyện Đan Phượng. Là một người con của quê hương Đan Phượng, với sự tâm huyết, tinh thần trách nhiệm và mong muốn sự nghiệp giáo dục của huyện nhà có nhiều đổi mới tích cực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tác giả đã tiến hành thực hiện đề tài luận văn Thạc sỹ "Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội". Kế thừa và chọn lọc những thành tựu của các tác giả đi trước, luận văn tập trung phân tích, luận giải những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn đang đặt ra trong quá trình quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém, hạn chế để từ đó
  • 14. 5 đưa ra đề xuất nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục tiểu học đã đề ra. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Tác giả tập trung vào nghiên cứu ba nhiệm vụ cơ bản sau: - Làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên nói chung và đội ngũ giáo viên tiểu học nói riêng; Khẳng định sự cần thiết khách quan của quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội. - Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp cơ bản dựa trên cơ sở cụ thể để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đó là các nội dung hoạt động quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng trên các mặt: Triển khai các văn bản quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học, quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện, môi trường, đảm bảo chế độ, chính sách và thanh tra, kiểm tra đối với đội ngũ giáo viên ở các trường tiểu học. Về không gian: Nghiên cứu tại 19 trường tiểu học của huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội. Về thời gian: Các số liệu về giáo dục tiểu học của huyện Đan Phượng từ năm 2012 – 2015.
  • 15. 6 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Việc nghiên cứu đề tài dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước về công tác giáo dục - đào tạo, đặc biệt đối với giáo dục Tiểu học. 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể Để nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng, đề tài đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau: - Phương pháp phân tích tài liệu có sẵn: phân tích các số liệu thu thập được từ phòng GD&ĐT huyện Đan Phượng liên quan đến giáo dục tiểu học từ năm2012 – 2015; - Phương pháp điều tra xã hội học: Thiết kế bảng hỏi dành cho CBQL, chuyên viên, GVTH trên địa bàn thành phố Hà Nội; Lấy ý kiến chuyên gia. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Kết quả nghiên cứu luận văn đã góp phần hệ thống hóa và làm phong phú thêm những lý luận cơ bản về quản lý nhà nước trong phát triển đội ngũ giáo viên, đặc biệt là giáo viên tiểu học. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn, tác giả đã xác định được hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội. Căn cứ vào đó, tác giả đã đề xuất được một số giải pháp góp phần khắc phục những hạn chế và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội. Kết quả nghiên cứu đề tài luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý giáo dục, các nhà quản lý của địa phương, các nhà nghiên cứu trong việc quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học nói riêng và đội ngũ giáo viên nói chung.
  • 16. 7 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, viết tắt, bảng biểu sơ đồ và phụ lục, nội dung của luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội.
  • 17. 8 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Quản lý Từ điển Anh Việt – Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: Quản lý (Management) có nghĩa là điều hành, điều khiển, tổ chức một công việc, một tổ chức, một tập thể…theo yêu cầu nhất định; Theo từ điển Tiếng Việt (2001) của Viện Ngôn ngữ học: "Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định, là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định" Theo Thuật ngữ hành chính thuộc Viện nghiên cứu hành chính - Học viện Hành chính Quốc gia định nghĩa về quản lý: "Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm sắp xếp tổ chức, chỉ huy, điều hành, hướng dẫn, kiểm tra...các quá trình xã hội và hoạt động của con người để hướng chúng phát triển phù hợp với quy luật xã hội, đạt được mục tiêu xác định theo ý chí của nhà quản lý với chi phí thấp nhất". Trong lịch sử nhân loại có nhiều danh nhân nổi tiếng đã đề cập đến vấn đề quản lý, chức năng quản lý, đặc trưng của quản lý ở từng góc độ khác nhau. Hoạt động của con người ngày càng đa dạng, phức tạp nên quản lý từ đó cũng trở nên đa dạng, phức tạp và phong phú. Chính sự đa dạng, phức tạp và phong phú đó cho nên có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý. Dưới đây là một số quan niệm nổi bật. Quan niệm của các tác giả nước ngoài về quản lý Theo Afanaxev, quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta, sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ của cả xã hội lẫn cá nhân; Harold Koontz, Cyril Odonnell và Heinz Weihrich cho rằng: Quản lý là hoạt động đảm bảo sự phối hợp giữa nỗ lực các cá nhân nhằm đảm bảo mục tiêu
  • 18. 9 quản lý trong điều kiện chi phí thời gian, công sức, tài lực, vật chất ít nhất, đạt được kết quả cao nhất; Frederch William Taylor (Mỹ), Henry Fayol (Pháp), Max Webber (Đức) khẳng định: Quản lý là khoa học đồng thời là một nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Quan niệm của các tác giả trong nước về quản lý Theo tác giả Nguyễn Bá Dương: “Hoạt động quản lý là sự tác động qua lại một cách tích cực giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý qua con đường tổ chức, là sự tác động điều khiển, điều chỉnh tâm lý và hành động của các đối tượng quản lý, lãnh đạo cùng hướng vào hoàn thành những mục tiêu nhất định của tập thể và xã hội” Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và tác giả Nguyễn Quốc Chí định nghĩa thì quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức nhằm đạt mục đích nhất định” Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quản lý gồm hai quá trình tích hợp lại với nhau, gắn kết với nhau: quản là sự coi sóc, giữ gìn duy trì hệ ở trạng thái ổn định. lý là sự sửa sang, sắp xếp đổi mới. Quản lý là ổn định và phát triển hệ thống. Các khái niệm trên đây, tuy khác nhau về cách diễn đạt, song chúng có chung những nét đặc trưng cơ bản sau đây: Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội. Hoạt động quản lý là những tác động có tính hướng đích. Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức. Trong các khái niệm trên, bản thân tác giả nhận thấy khái niệm về quản lý của Học viện Hành chính Quốc gia là rõ ràng và đầy đủ nhất.
  • 19. 10 1.1.2.Quản lý nhà nước Theo giáo trình Lý luận hành chính nhà nước của Học viện Hành chính, quản lý nhà nước xuất hiện cùng với sự ra đời của Nhà nước, đó là quản lý toàn xã hội. Nội hàm của quản lý nhà nước thay đổi phụ thuộc vào chế độ chính trị, lịch sử và đặc điểm văn hoá, trình độ phát triển kinh tế-xã hội của mỗi một quốc gia qua các giai đoạn lịch sử. Nội dung hoạt động quản lý nhà nước được thể hiện qua ba chức năng. Một là chức năng lập pháp do các cơ quan lập pháp thực hiện. Hai là chức năng hành pháp do hệ thống hành chính nhà nước đảm nhiệm. Ba là chức năng tư pháp do các cơ quan tư pháp thực hiện. Trong hệ thống xã hội, có nhiều chủ thể tham gia quản lý xã hội như tổ chức chính trị, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, các đoàn thể nhân dân, các hiệp hội. Chính vì vậy, quản lý nhà nước có những điểm khác biệt so với quản lý của các tổ chức khác. Chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan, cá nhân trong bộ máy nhà nước được trao quyền, gồm cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp. Đối tượng quản lý nhà nước là tất cả các cá nhân, tổ chức sinh sống và hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, công dân làm việc bên ngoài lãnh thổ quốc gia. Với mục tiêu là phục vụ nhân dân, duy trì sự ổn định và phát triển của toàn xã hội, quản lý nhà nước diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống: chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao. Quản lý nhà nước mang tính quyền lực nhà nước, lấy pháp luật làm công cụ quản lý, chủ yếu nhằm duy trì sự ổn định và phát triển xã hội. Từ những đặc điểm trên, có thể hiểu quản lý nhà nước là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật, chính sách để điều chỉnh hành vi của cá nhân, tổ chức trên tất cả các mặt của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ nhân dân, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội.
  • 20. 11 1.1.3.Phát triển Theo từ điển Anh Việt của Viện Ngôn ngữ học thì “Phát triển” (Develop) có nghĩa là làm cho ai/cái gì tăng trưởng dần dần; trở nên hoặc làm cho trưởng thành hơn, tiến triển hơn hoặc có tổ chức hơn. Từ điển Triết học: Phát triển là một quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, theo đó cái cũ biến mất và cái mới ra đời… Theo từ điển Tiếng Việt (2001) của Viện Ngôn ngữ học: "Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp". Như vậy, mọi sự vật, hiện tượng, con người, xã hội biến đổi để tăng tiến về số lượng, chất lượng dưới tác động của bên trong hoặc bên ngoài đều được coi là phát triển. Hay nói một cách khác, phát triển là sự vận động đi lên của mọi sự vật và hiện tượng, tuân theo những quy luật nội tại khách quan của chúng. Từ những lý luận trên, tác giả cho rằng phát triển bao gồm 3 yếu tố đó là: tăng cường số lượng, điều chỉnh cơ cấu và nâng cao chất lượng. 1.1.4. Giáo dục và giáo dục tiểu học Khái niệm giáo dục Từ điển Giáo dục học, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa đã định nghĩa về giáo dục như sau: “Giáo dục là hoạt động hướng tới con người thông qua một hệ thống các biện pháp tác động nhằm truyền thụ những tri thức và kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng và lối sống, bồi dưỡng tư tưởng và đạo đức cần thiết cho đối tượng, giúp hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất, nhân cách phù hợp với mục đích, mục tiêu chuẩn bị cho đối tượng tham gia lao động sản xuất và đời sống xã hội”. Khái niệm giáo dục tiểu học Theo Điều 26 – Luật Giáo dục năm 2005: “Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 5 năm học, từ lớp 1 đến lớp 5. Tuổi của học sinh vào lớp 1 là 6 tuổi”. Điều 28 – Luật Giáo dục chỉ rõ: “Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật.”
  • 21. 12 Cơ sở giáo dục tiểu học được tổ chức theo các loại hình sau đây: Trường công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên; Trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động; Trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước. Tất cả các loại hình đều được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Nhà nước tạo điều kiện để trường công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân. 1.1.5. Giáo viên và đội ngũ giáo viên tiểu học Khái niệm giáo viên Theo Từ điển Tiếng Việt (2001) của Viện Ngôn ngữ học thì: "Giáo viên là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương"; Luật Giáo dục (2005) quy định tại Điều 70, mục 1, chương IV: "Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, các cơ sở giáo dục khác". Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục số 44/2009/QH12 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2009 ghi rõ: "Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên". Khái niệm đội ngũ Trong Từ điển Tiếng Việt (2001) của Viện Ngôn ngữ học, "Đội ngũ" được định nghĩa: "Đội ngũ là tập hợp một số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lượng”. Khái niệm "Đội ngũ" dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá rộng rãi như đội ngũ trí thức, đội ngũ thanh niên tình nguyện. Ở một khía cạnh chung nhất, ta thường hiểu: Đội ngũ là tập hợp một số đông người thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề nhưng có chung mục đích xác định, họ làm việc theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất và tinh thần cụ thể.
  • 22. 13 Khái niệm "Đội ngũ" có thể được diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, song ta có thể khẳng định "Đội ngũ" là một nhóm người, một tổ chức tập hợp thành một lực lượng để thực hiện mục đích nhất định. Trong lĩnh vực giáo dục, "Đội ngũ" được dùng để chỉ những tập hợp người được phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống giáo dục, chẳng hạn như: đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý trường học. Khái niệm đội ngũ giáo viên Trong thực tế, có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm đội ngũ giáo viên, bởi vậy có thể hiểu về đội ngũ giáo viên là tập hợp những người làm công tác giáo dục và dạy học, được tổ chức thành một lực lượng (có tổ chức), cùng chung một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu chuẩn của một nhà giáo, cùng thực hiện các nhiệm vụ ở một trường học hay một cấp học, ngành học nhằm thực hiện các mục tiêu giáo dục đã đề ra cho tổ chức đó và được hưởng các quyền lợi theo Luật giáo dục và các luật khác được nhà nước quy định. Từ điển Giáo dục học nhà xuất bản Từ điển Bách khoa đã định nghĩa đội ngũ giáo viên như sau: "Đội ngũ giáo viên là tập hợp những người đảm nhận công tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức chuyên môn và nghiệp vụ quy định”. Khái niệm đội ngũ giáo viên tiểu học Từ khái niệm về đội ngũ giáo viên, ta có thể hiểu: Đội ngũ giáo viên Tiểu học là tập hợp những người làm công tác giáo dục và dạy học ở một trường tiểu học hay cấp tiểu học nhằm thực hiện các mục tiêu của nhà trường tiểu học nói riêng và mục tiêu giáo dục tiểu học nói chung. Đối tượng giáo dục, giảng dạy là trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 11 tuổi. 1.1.6.Phát triển đội ngũ giáo viên và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học Phát triển đội ngũ giáo viên Là một bộ phận của hệ thống phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội ngũ giáo viên là một khái niệm tổng hợp bao gồm cả đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nghề nghiệp, cả tăng tiến về số lượng và chất lượng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ này. Phát triển đội ngũ giáo viên là nhằm mục đích tăng cường hơn nữa
  • 23. 14 đến sự phát triển toàn diện của người giáo viên trong hoạt động nghề nghiệp và mang tính đón đầu, chứ không mang tính nhất thời. Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học là xây dựng đội ngũ đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học. Chính vì vậy, sự phát triển của từng cá nhân giáo viên có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của toàn đội ngũ. Đội ngũ giáo viên tiểu học phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi để cho cá nhân phát triển tốt hơn. Do vậy, phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học vừa là phát triển tập thể giáo viên vừa là phát triển phẩm chất, năng lực của từng cá nhân giáo viên để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học. Mỗi một giáo viên tiểu học đều có ảnh hưởng giáo dục rộng rãi đến một tập thể học sinh và mỗi học sinh cũng tiếp nhận sự giáo dục của mỗi giáo viên và tập thể giáo viên. Vì vậy, chất lượng giáo dục, hiệu quả giáo dục được quy định bởi năng lực, phẩm chất của mỗi giáo viên và sự phối hợp giáo dục của đội ngũ giáo viên. Phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học là yêu cầu tất yếu, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học hiện nay. 1.1.7.Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học Từ những khái niệm nêu trên, ta có thể kết luận: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật, chính sách để xây dựng đội ngũ giáo viên tiểu học đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học. 1.2.Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục bao gồm: Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục: Chính phủ trình Quốc hội trước khi quyết định những chủ trương lớn, có ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ học tập của công dân trong phạm vi cả nước, những chủ trương về cải cách nội dung chương trình của một cấp học; hằng năm báo cáo Quốc hội về hoạt động giáo dục và thực hiện ngân sách giáo dục.
  • 24. 15 Bộ GD&ĐT chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục. Bộ, cơ quan ngang bộ phối hợp với Bộ GD & ĐT thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục theo thẩm quyền. Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục theo sự phân cấp của Chính phủ và có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện về đội ngũ nhà giáo, tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các trường công lập thuộc phạm vi quản lý, đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tại địa phương. Hệ thống giáo dục tiểu học của nước ta do Bộ GD&ĐT chịu trách nhiệm quản lý và được phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương. Cụ thể, UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện chức năng QLNN về giáo dục trên địa bàn huyện; chịu trách nhiệm trước UBND cấp tỉnh/ thành phố về phát triển giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện. Hiện nay, nhà nước đang xúc tiến đổi mới cơ chế quản lý, nhằm hoàn thiện hơn nữa, sao cho QLNN đối với giáo dục tiểu học ngày càng đạt chất lượng và hiệu quả, hướng tới mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực đạt chuẩn cho đất nước. Giáo dục tiểu học là tế bào của nền giáo dục quốc dân, nơi thực hiện trực tiếp mọi chủ trương, định hướng và hệ thống chính sách, pháp luật của nhà nước về dạy học. Vì vậy, việc quản lý hệ thống này nhằm tạo điều kiện cho nó phát triển, đồng thời hướng hoạt động của nó theo đúng chủ trương chiến lược, mục tiêu giáo dục của nhà nước. Mỗi cơ sở giáo dục tiểu học đều chịu sự tác động của hai luồng quản lý: quản lý nhà nước và quản lý sự nghiệp trong nội bộ cơ sở. Nhà nước thông qua các cơ quan quản lý của mình, không can thiệp vào hoạt động quản lý sự nghiệp của các cơ sở giáo dục tiểu học mà chỉ thực hiện các nội dung QLNN đối với chúng như: Quản lý sự tồn tại và phát triển của chúng; Quản lý các điều kiện hoạt động của chúng theo tiêu chuẩn của nhà nước và yêu cầu chất lượng (cơ sở trường, lớp, điều kiện giảng dạy, học tập, đội ngũ giáo viên, hệ thống giáo trình);
  • 25. 16 Quản lý việc thực hiện các chủ trương chính sách, pháp luật của nhà nước của các cơ sở giáo dục tiểu học. Để thực hiện tốt, sâu sát và có hiệu quả sự quản lý của mình đối với các cơ sở giáo dục tiểu học, nhà nước phân cấp quản lý chúng cho các cơ quan QLNN về giáo dục tiểu học từ trung ương đến địa phương. 1.3.Nội dung chủ yếu của hoạt động quản lý nhà nƣớc về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học 1.3.1.Ban hành các văn bản quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học Thực hiện Nghị quyết TW 2 khóa VIII, nhà nước đã ban hành rất nhiều văn bản QLNN về giáo dục, điều đó thể hiện sự quan tâm sát sao của Đảng, và nhà nước đối với việc phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học. Luật Phổ cập giáo dục tiểu học do Quốc hội khóa VIII, kì họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 9 năm 1991 nêu rõ: Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên tiểu học phải được tuyển chọn, đào tạo theo tiêu chuẩn đạo đức, tác phong, chuyên môn, nghiệp vụ do Nhà nước quy định. Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm giảng dạy, giáo dục và quản lý trường, lớp, gương mẫu trong hoạt động ở nhà trường, trong đời sống xã hội. Nghiêm cấm những hành vi xâm phạm thân thể và danh dự của học sinh. Nhà nước thực hiện các chính sách nhằm bảo đảm những điều kiện vật chất, tinh thần cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tiểu học làm tròn chức trách của mình; khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục công tác lâu dài cho sự nghiệp giáo dục tiểu học; ưu đãi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tiểu học công tác ở vùng dân tộc thiểu số, vùng cao, vùng xa xôi hẻo lánh, vùng hải đảo và vùng có khó khăn. Luật giáo dục năm 2005, được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 1/1/2006 đã khẳng định tại Điều 15 về vai trò của nhà giáo: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục”. Đồng thời, Điều 72 của Luật này nêu rõ 5 nhiệm vụ của nhà giáo trong giảng dạy, thực hiện nghĩa vụ công dân, giữ gìn phẩm chất, uy tín và danh dự; không ngừng học tập và tu dưỡng bản thân về trình độ chính trị , chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho
  • 26. 17 người học và thực hiện các nhiệm vụ theo pháp luật. Đối với giáo viên tiểu học, Điều 77 quy định về trình độ chuẩn được đào tạo là phải “Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm”. Điều lệ trƣờng tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ- BGDĐT, ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã thể hiện mục tiêu, yêu cầu và chính sách đối với phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học của Nhà nước. Cùng với Luật Phổ cập giáo dục tiểu học, Luật Giáo dục và Điều lệ trường tiểu học là một loạt các văn bản quy phạm khác được nhà nước ban hành, liên quan tới vấn đề về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học, có thể kể đến như: Chỉ thị số 18 ngày 27/08/2001 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ giáo viên; Quyết định số 14/2007/QĐ-BGD&ĐT ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành; Nghị quyết số 35/2009/NQ-QH12 về định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong GD – ĐT từ năm học 2010 – 2011 đến năm 2014 – 2015. Khoản 5 Nghị quyết số 35/2009/NQ-QH12 nêu rõ: “Thực hiện chính sách ưu tiên về tiền lương và phụ cấp cho đội ngũ giáo viên; Tiếp tục chính sách khuyến khích giáo viên dạy học ở những vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và giáo dục hòa nhập; thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với giáo viên và CBQL giáo dục; bảo lưu phụ cấp đứng lớp trong thời hạn 03 năm cho GV được điều động làm công tác quản lý giáo dục”. Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm QLNN về giáo dục; Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn” Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 08/03/2013 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với GV trong các cơ sở giáo dục công lập;
  • 27. 18 Công văn số 1561/BGD&ĐT-NGCBQLGD, ngày 28/3/2014 về việc thực hiện kéo dài thời gian làm việc đối với GV đến tuổi nghỉ hưu. Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành; 1.3.2.Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên Theo Từ điển Tiếng Việt (2001) của Viện Ngôn ngữ học: "Quy hoạch là sự bố trí, sắp xếp theo một trình tự hợp lý trong từng thời gian, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch dài hạn". Trong công tác phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học trước hết phải tiến hành quy hoạch đội ngũ giáo viên. Quy hoạch đội ngũ giáo viên tiểu học là bản luận chứng khoa học về phát triển đội ngũ. Dựa trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng phát triển đội ngũ hiện tại, dự đoán, nắm bắt những cơ hội, dự đoán xu thế phát triển để xác định quan điểm, phương pháp, mục tiêu phát triển đội ngũ. Từ đó đưa ra những giải pháp phát triển và chỉ rõ yêu cầu về phát triển đội ngũ. Công tác quy hoạch góp phần thực hiện các định hướng của của Sở GD&ĐT thành phố và của phòng GD&ĐT của huyện và về công tác tổ chức nhân sự, phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, đồng thời làm nhiệm vụ điều chỉnh trong công tác quản lý, chỉ đạo của các cấp quản lý. Lập quy hoạch đội ngũ giáo viên tiểu học cho từng giai đoạn là một công việc cần thiết trong công tác quản lý. Quá trình lập quy hoạch đội ngũ giáo viên tiểu học một mặt cần phải đáp ứng yêu cầu trước mắt, mặt khác, phải chuẩn bị tốt một đội ngũ giáo viên tiểu học kế cận để có một đội ngũ đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ và hợp lý về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ mới. Ngoài việc lập quy hoạch đội ngũ, công tác phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học cũng cần phải có kế hoạch sử dụng hợp lý đội ngũ hiện có. Bởi vì, việc sử dụng không hợp lý sẽ làm cho việc phát huy khả năng của đội ngũ trở nên kém hiệu quả, sẽ không khai thác được những thế mạnh vốn có, những khả năng tiềm ẩn của từng giáo viên tiểu học.
  • 28. 19 1.3.3.Tuyển dụng giáo viên mới Tuyển dụng giáo viên mới là việc bổ sung vào đội ngũ những giáo viên đủ tiêu chuẩn theo quy định của tổ chức. Công tác tuyển dụng giáo viên phải căn cứ trên nhu cầu thực tế về số lượng, chất lượng và cơ cấu của đơn vị. Phòng GD&ĐT có nhiệm vụ điều tra, rà soát đội ngũ giáo viên của từng trường học và của toàn ngành, tham mưu với UBND huyện trong việc lập hồ sơ, xét duyệt, tuyển chọn giáo viên mới để bù đắp cho số giáo viên đã và sẽ nghỉ hưu, số giáo viên thôi việc và bổ sung cho các môn học còn thiếu giáo viên; Thu hút giáo viên giỏi, giáo viên có trình độ đại học và trên đại học về công tác tại địa phương để đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chỉ số cao về trình độ đào tạo chuẩn và trên chuẩn, về phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn nghiệp vụ, từng bước khắc phục tình trạng mất cân đối về cơ cấu, loại hình và vùng miền; Đáp ứng yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục trong thời kỳ mới. Quy trình thực hiện tuyển dụng phải đảm bảo được tính minh bạch, rõ ràng, xây dựng quy chế và thông báo rộng rãi, công khai về số lượng, điều kiện tuyển dụng, về hồ sơ, thời gian nhằm đảm bảo công bằng trong tuyển dụng. Phương thức tuyển dụng có thể là xét tuyển, thi tuyển hoặc kết hợp cả hai hình thức trên. Thực tế hiện nay, việc tuyển dụng giáo viên tiểu học mới chủ yếu do các cấp quản lý từ phòng GD&ĐT trở lên thực hiện, về phía các đơn vị trường tiểu học chỉ có thể nhận biên chế và phân công nhiệm vụ trong đơn vị mình. 1.3.4.Sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên hiện có Bên cạnh công tác tuyển dụng, mỗi đơn vị cần phải có kế hoạch sử dụng hợp lý đội ngũ hiện có. Nếu sử dụng không hợp lý sẽ làm cho việc phát huy khả năng của đội ngũ giáo viên trở nên kém hiệu quả, sẽ không phát huy được sức mạnh vốn có, khả năng tiềm ẩn của từng người. Đặc thù của giáo viên tiểu học là phải dạy nhiều môn học, trong khi không phải giáo viên tiểu học nào cũng có năng lực đó. Vì vậy, khi phân công lao động cần chú ý để phát huy được sở trường của họ. Có như vậy mới phát huy tốt nhất năng lực vốn có của họ, hiệu quả công việc sẽ cao hơn.
  • 29. 20 Việc sử dụng đội ngũ với nhiều độ tuổi, nhiều tính cách, hoàn cảnh khác nhau sao cho có hiệu quả nhất luôn là câu hỏi lớn của các nhà quản lý. Điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải đề ra được quy chế làm việc hợp lý; nắm bắt đặc điểm riêng biệt của mỗi cá nhân, mỗi nhóm cá nhân; tìm ra ưu, nhược điểm của họ để từ đó có sự phân công công việc hợp lý, rõ ràng, công bằng và phát huy được ưu thế của họ. Gắn chặt các nghĩa vụ với quyền lợi của người lao động và đảm bảo sự công bằng trong đãi ngộ. Sử dụng đội ngũ giáo viên bao gồm các hoạt động: Bố trí, phân công, phân nhiệm hợp lý, đúng năng lực, đúng sở trường, đúng trình độ và lĩnh vực được đào tạo để mỗi giáo viên phát huy năng lực, tạo tâm lý tốt đẹp để giáo viên thấy được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, từ đó phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, góp phần vào thành công của ngành giáo dục. Sử dụng đội ngũ giáo viên cũng bao gồm hoạt động tổ chức điều tra, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên về tình hình tư tưởng, đạo đức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phương pháp dạy học, năng lực quản lý các hoạt động giáo dục; Tiến hành rà soát, sắp xếp lại đội ngũ giáo viên trên cơ sở đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu, trình độ để có được mặt bằng chất lượng chung giữa các trường trong huyện. Việc bố trí, phân công nhiệm vụ cho giáo viên phải đảm bảo tính công bằng, tránh sự dồn ép quá mức và phải dựa trên yếu tố năng lực là chính. Sử dụng đội ngũ giáo viên như thế nào để có hiệu quả, đây là bài toán không có lời giải chung cho các nhà quản lý giáo dục, nhưng theo tác giả thì không nên có sự áp đặt, mệnh lệnh, mà trước tiên phải giáo dục ý thức trách nhiệm cho từng thành viên trong đơn vị. Bên cạnh đó, cần làm tốt công tác lựa chọn, bồi dưỡng và chuẩn bị đội ngũ giáo viên cốt cán, giáo viên đầu đàn cho mỗi nhà trường và toàn ngành; Giải quyết thỏa đáng chế độ chính sách đối với giáo viên, động viên khuyến khích nhà giáo thật sự có tâm huyết, có ý thức trách nhiệm và cống hiến được nhiều công sức, trí tuệ cho sự nghiệp giáo dục. Trong hoạt động quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ GVTH, luân chuyển giáo viên là việc làm cần thiết để đảm bảo công bằng cho giáo viên công tác tại vùng khó khăn, đảm bảo về số lượng, đảm bảo về cơ cấu, đồng thời tạo
  • 30. 21 điều kiện cho giáo viên được thay đổi môi trường làm việc mới. Tuy nhiên, việc luân chuyển giáo viên phải đảm bảo: sự công bằng giữa các vùng; luân chuyển phải được thực hiện thường niên, trên cơ sở nhu cầu giảng dạy và cơ cấu giáo viên ở các trường, đồng thời phải gắn với công tác quy hoạch cán bộ, luân chuyển không gây xáo trộn lớn song phải đảm bảo trong cả quá trình công tác đều được luân chuyển tại các khu vực: vùng thuận lợi, vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, được thực hiện theo phương thức luân phiên nghĩa vụ với các đối tượng. Cần quy định rõ độ tuổi phải luân chuyển, những đối tượng phải luân chuyển, số năm công tác tại những vùng thuận lợi, hoặc vùng khó khăn phải luân chuyển. 1.3.5.Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho mỗi giáo viên, đồng thời cũng phải sàng lọc những giáo viên yếu kém, thiếu sự cố gắng rèn luyện, tu dưỡng, học tập để từ đó bố trí sang công việc khác phù hợp hơn. Đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn. Các loại hình đào tạo gồm có: Đào tạo mới để bổ sung đội ngũ; Đào tạo nâng chuẩn cho đội ngũ giáo viên tiểu học; Đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên được bố trí công việc khác. Về trình độ đào tạo: Trình độ chuẩn của giáo dục tiểu học là trung học Sư phạm (9+3 và 12+2). Trên trình độ chuẩn: Cao đẳng Sư phạm tiểu học; Đại học Sư phạm tiểu học; Thạc sỹ giáo dục tiểu học. Về loại hình đào tạo: Đào tạo chính quy, đào tạo tại chức, đào tạo từ xa. Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ cho giáo viên: Có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội củng cố, mở rộng hoặc nâng cao một cách có hệ thống những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, kiến thức tin học, trình độ sử dụng các trang thiết bị hiện đại để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ dạy học. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên gồm những loại hình sau: Bồi dưỡng chuẩn hóa: áp dụng cho những đối tượng chưa đạt chuẩn theo quy định; Bồi dưỡng thường xuyên theo định kỳ: áp dụng cho toàn thể đội ngũ giáo viên, kết hợp bổ túc các kiến thức mới chuyên sâu với bồi dưỡng phương pháp giảng dạy mới; Bồi dưỡng tại các cơ sở giáo dục (nhà trường, tổ khối).
  • 31. 22 Bên cạnh đó, trong công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cần tạo điều kiện cho giáo viên tự bồi dưỡng: Xây dựng kế hoạch, tạo điều kiện cho mỗi giáo viên có thời gian phù hợp để tự bồi dưỡng nâng cao trình độ và nghiệp vụ; Khuyến khích và có chế độ ưu đãi trong việc tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ của giáo viên; Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng thường xuyên theo hướng tự học, tự bồi dưỡng là chính; Xây dựng mỗi nhà trường thực sự là một trung tâm bồi dưỡng giáo viên. Việc tự bồi dưỡng giáo viên có một tầm quan trọng trong việc đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục, vậy nên tự bồi dưỡng cần phải được tiến hành thường xuyên, chu đáo, tỉ mỉ, có hiệu quả. Đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ, sau đó duy trì, không làm mai một đi những gì đã nhận được trong giai đoạn đào tạo ở trường sư phạm, vừa bù đắp những khiếm khuyết mà lúc đào tạo để lại, vừa củng cố cái được đào tạo đủ để đáp ứng phát triển năng lực giáo viên, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của phát triển giáo dục. Do đặc thù ngành giáo dục, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là việc làm cần thiết và có ý nghĩa cực kỳ to lớn trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên về chính trị, chuyên môn và quản lý giáo dục, đòi hỏi các cấp quản lý đặc biệt quan tâm. Đối với đội ngũ giáo viên, các kiến thức, phương pháp dạy học luôn thay đổi, đòi hỏi người giáo viên phải thường xuyên cập nhật để hoàn thành nhiệm vụ và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Việc bồi dưỡng càng được quan tâm thì càng tạo sự năng động, sáng tạo cho giáo viên. Vai trò của người giáo viên với những phẩm chất đạo đức tốt cùng với kiến thức và năng lực chuyên môn vững vàng sẽ tạo được uy tín và khả năng giáo dục hiệu quả. 1.3.6.Tạo điều kiện, môi trường và đảm bảo cơ chế, chính sách cho đội ngũ phát triển Tạo được môi trường làm việc tốt cũng như có được những chính sách phù hợp với nhà giáo, đó chính là những yếu tố tích cực, có tác động không nhỏ đến sự phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và hiệu quả giáo dục tiểu học. Trong công tác quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên cần phải xây dựng được những chính sách sau:
  • 32. 23 Xây dựng, đổi mới, bổ sung chế độ, chính sách như lương bổng, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp khu vực, chính sách thu hút, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng để tạo động lực thực sự cho giáo viên. Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 có nêu: Thực hiện các chính sách ưu đãi về vật chất và tinh thần tạo động lực cho các nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, có chính sách đặc biệt nhằm thu hút các nhà giáo, nhà khoa học, chuyên gia có kinh nghiệm và có uy tín trong và ngoài nước tham gia phát triển giáo dục. Xây dựng và hoàn thiện một số chính sách, chế độ đối với đội ngũ nhà giáo là một trong bảy nhiệm vụ về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo. Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, ngày 15/06/2004 đã nêu: Rà soát, bổ sung, hoàn thiện các quy định, chính sách, chế độ đãi ngộ cũng như các điểu kiện đảm bảo việc thực hiện các chính sách, chế độ đó nhằm tạo động lực thu hút, động viên đội ngũ nhà giáo toàn tâm toàn ý phục vụ sự nghiệp giáo dục. Việc xây dựng chính sách đúng (gồm chính sách chung của nhà nước và chính sách của từng địa phương) và thực hiện các chính sách đầy đủ, kịp thời có tác động rất lớn tới tâm lý người giáo viên, làm cho họ có tư tưởng thoải mái, vui vẻ, an tâm công tác. Việc nhận thức được sự quan tâm, đãi ngộ xứng đáng của nhà nước và địa phương sẽ tạo động lực cho người giáo viên không ngừng phấn đấu, không ngại vượt khó vượt khổ, vươn lên hoàn thành nhiệm vụ. Môi trường làm việc của đội ngũ giáo viên quan trọng nhất là xây dựng được một bầu không khí dân chủ, cởi mở và đoàn kết, tạo ra cộng đồng tập thể vững mạnh giúp cho mỗi thành viên có điều kiện vươn lên. 1.3.7.Thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên Nhìn chung, bất kỳ khâu nào của quản lý giáo dục cũng cần tới đánh giá. Không có đánh giá thì hệ thống QLGD sẽ trở thành hệ thống một chiều, một cơ chế QLGD không khoa học và không hoàn thiện. Khi có đánh giá, QLGD mới nhận được phản hồi, mới kịp thời phát hiện ra các vấn đề và giải quyết chúng. Như vậy có thể nói đánh giá là một nhân tố đảm bảo cho QLGD có tính khoa học và hoàn thiện.
  • 33. 24 Có thể nói, thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên là một khâu vô cùng quan trọng, là phương pháp để xếp loại, phân loại đội ngũ giáo viên trong từng năm học. Qua đó khẳng định được hiệu quả của việc quản lý, nhưng đồng thời qua đây rút kinh nghiệm, có điều chỉnh quá trình quản lý để đem lại hiệu quả cao hơn nữa của công tác quản lý. Dự báo về tình hình chất lượng đội ngũ giáo viên, đồng thời vạch ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ. Mặt khác, thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra, đánh giá, mỗi giáo viên có cơ hội để nhìn lại mình, thấy được ưu, khuyết điểm, từ đó có hướng phát huy và phấn đấu. Đơn cử như hoạt động dự giờ được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như: dự giờ báo trước, dự giờ đột xuất, dự giờ thao giảng. Dự giờ không chỉ để đánh giá giáo viên mà còn là một hoạt động để hỗ trợ giáo viên về chuyên môn rất hiệu quả. Sau mỗi tiết dự giờ, giáo viên được góp ý giờ giảng một cách nghiêm túc, thẳng thắn, dân chủ nhằm trao đổi kinh nghiệm cho nhau, học hỏi lẫn nhau, góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cải tiến, ứng dụng các phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng của đội ngũ thầy cô giáo một cách hiệu quả và thiết thực. Yêu cầu về thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên: đảm bảo chính xác, khách quan, công khai, công bằng, dân chủ. Xây dựng môi trường thân thiện, dân chủ và thật sự tôn trọng lẫn nhau trong quá trình đánh giá. Tránh tạo sự căng thẳng hay gây áp lực cho cả phía các nhà quản lý và giáo viên. Các bước đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 và Công văn số 616/BGDĐT-NGCBQLGD, ngày 05/2/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT. 1.4.Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến việc phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phƣợng 1.4.1.Tình hình kinh tế - xã hội huyện Đan Phượng Từ khi huyện Đan Phượng sát nhập về Thủ đô Hà Nội, việc phát triển kinh tế, xã hội đã có rất nhiều thuận lợi, đó là:
  • 34. 25 Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về phát triển kinh tế, xã hội. Có nhiều cơ hội trong việc hỗ trợ vốn, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, các dự án kinh doanh nhất là đầu tư xây dựng nông thôn mới, thực hiện các chế độ an sinh xã hội. Nhân dân có điều kiện thụ hưởng các thành tựu phát triển kinh tế và các giá trị văn hóa tinh thần, có điều kiện giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống. Việc triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới trong điều kiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đan Phượng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 27/4/2012 của UBND thành phố Hà Nội) và các quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn; liên kết tác động qua lại với các quận, huyện trên địa bàn thành phố, mạng lưới giao thông quốc lộ, tỉnh lộ sẽ ngày càng hoàn thiện và hiện đại, bao gồm các đường vành đai 3,5; vành đai 4, quốc lộ 32, và các tuyến đường tỉnh lộ... đây là điều kiện rất thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế huyện, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại-dịch vụ và đô thị.Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn ước đạt 256,560 tỷ đồng, đạt 106,9% dự toán. Thu nhập bình quân đầu người đạt: 28,8 triệu đồng/người/năm. Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên: 1%, (kế hoạch 0,6%). Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng: 0,95%, (kế hoạch 0,4%). Tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 1,8%, (kế hoạch 2%). Số trường công lập đạt chuẩn quốc gia tăng thêm: 03 trường, (kế hoạch 03 trường).Tỷ lệ hộ dân cư được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”: 90%, (kế hoạch 89%). Tỷ lệ Làng, cụm dân cư được công nhận danh hiệu “Làng văn hoá”, “cụm dân cư văn hóa”: 71,6%, (kế hoạch 70%). Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá”: 83,3%, (kế hoạch 83,3%). Tỷ lệ dân số nông thôn dùng nước hợp vệ sinh: 100%, (kế hoạch 81,35%). Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới tăng thêm: 02 xã, nâng tổng số 15/15 xã = 100% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới. Tỷ lệ rác thải thu gom và vận chuyển trong ngày: 98%, (kế hoạch 82%). Kết nạp đảng
  • 35. 26 viên mới 197 đảng viên, đạt 109,5% kế hoạch. An ninh chính trị được giữ vững, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo; hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng-quân sự địa phương. Nhìn chung, tình hình kinh tế - xã hội của huyện Đan Phượng trong những năm qua tương đối ổn định và đang trên đà phát triển. Điều này có tác động trực tiếp tới vấn đề về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn bởi lẽ: Kính tế địa phương phát triển tạo điều kiện ban đầu đẩy nhanh tốc độ xây dựng nhà trường đạt chuẩn quốc gia. Khi nền kinh tế phát triển sẽ có điều kiện ủng hộ cho các trường học về cơ sở vật chất, trang thiết bị, ủng hộ các hoạt động của nhà trường, công tác bồi dưỡng giáo viên. Kinh tế phát triển đồng nghĩa với việc người dân không phải quá chú trọng vào vấn đề cơm áo gạo tiền nữa. Thay vào đó, họ sẽ có nhiều điều kiện hơn, nhiều thời gian hơn trong việc nuôi dưỡng và giáo dục con em mình. Tâm lý của những người làm cha làm mẹ là luôn muốn con cái được học tập, vui chơi trong môi trường giáo dục lành mạnh và chất lượng, được dạy dỗ bởi những nhà giáo tâm huyết và có trình độ chuyên môn cao cũng như có kĩ năng sư phạm vững vàng. Bên cạnh đó, yếu tố xã hội của huyện Đan Phượng đang được quan tâm phát triển đồng nghĩa với việc trình độ dân trí của người dân đang ngày càng được nâng cao. Thực tế cho thấy, tỉ lệ sinh con thứ ba trở lên của người dân trong huyện là tương đối thấp so với mặt bằng chung cả nước. Việc có chỉ một hoặc hai con đã giúp các gia đình thuận lợi hơn trong việc quan tâm chu đáo tới từng đứa con của mình, và tất nhiên, việc giáo dục của trẻ luôn được bố mẹ quan tâm, chú trọng hàng đầu. 1.4.2.Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của huyện Đan Phượng Dù ở mỗi ngành, mỗi địa phương có đặc điểm khác nhau song việc phát triển đội ngũ GV phải là một bộ phận nằm trong chiến lược chung của toàn ngành nhằm đảm bảo tính thống nhất và phát triển đúng định hướng. Trong Đề án phát triển giáo dục của huyện Đan Phượng về phát triển quy mô giáo dục và mạng lưới trường lớp, với giáo dục tiểu học sẽ tiếp tục xây dựng trường chuẩn quốc gia, trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục, mở rộng mô hình bán trú, mô hình học 2 buổi/ngày, đưa tin học, ngoại ngữ vào 100% các trường để giảng
  • 36. 27 dạy, bố trí đủ số giáo viên dạy chuyên nhạc, mỹ thuật, thể dục cho các trường tiểu học. Tiếp tục triển khai hiệu quả, đảm bảo chất lượng Chương trình tiếng Anh theo Đề án “Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”; Chuẩn hóa, nâng cao trình độ ngoại ngữ cho giáo viên dạy ngoại ngữ; Triển khai các hoạt động liên kết đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, thi cấp chứng chỉ B2, C1; Phát huy hiệu quả vả mở rộng mô hình liên kết với các công ty, trung tâm ngoại ngữ có yếu tố nước ngoài để tăng cường dạy bổ trợ ngoại ngữ trong các trường (Tiểu học, THCS) và Chương trình làm quen Tiếng Anh cho trẻ Mầm non; Tăng cường đầu tư CSVC, trang thiết bị dạy học thiết yếu, ứng dụng mạnh mẽ CNTT trong dạy học ngoại ngữ. 1.4.3.Các yêu cầu của đổi mới giáo dục tiểu học trên cả nước nói chung, tại huyện Đan Phượng nói riêng Hiện nay, sự nghiệp đào tạo ở các tỉnh thành trên đất nước Việt Nam nói chung, của huyện Đan Phượng nói riêng đang đứng trước đòi hỏi của sự phát triển mới có tính xu hướng thời đại, xu hướng hình thành và phát triển “nền kinh tế tri thức”. Từ thực tế này, ngành GD&ĐT huyện Đan Phượng đã đề ra chủ trương "phát triển đội ngũ là khâu then chốt" trong chiến lược "đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT". Nhiệm vụ của giáo dục tiểu học huyện Đan Phượng cũng thay đổi cho phù hợp với chiến lược. Đổi mới nội dung, phương pháp và kiểm tra - đánh giá là một trong những giải pháp đột phá mà chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 huyện Đan Phượng đã đề ra. Đổi mới giáo dục chú trọng cả dạy chữ và dạy người. Đã có nhiều Đề án của Bộ GD&ĐT ra đời nhằm cụ thể hoá việc đổi mới căn bản, toàn diện như Đề án "Triển khai phương pháp bàn tay nặn bột ở trường phổ thông giai đoạn 2011-2015" theo Quyết định số 6120/QĐ-BGDĐT ngày 01/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo đã từng bước mở rộng phạm vi triển khai thông qua việc áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột đối với bộ môn Tự nhiên- xã hội, Khoa học; Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020" của Thủ tướng Chính phủ, Đề án Mô hình trường học mới Việt Nam. Nói về Mô hình trường học mới Việt Nam, đây được xem là giải
  • 37. 28 pháp sư phạm tích cực nhằm phát triển phẩm chất, năng lực người học ngày càng được nhân rộng và triển khai có hiệu quả. Đây là giải pháp đổi mới toàn diện, có tính hệ thống, bao gồm đổi mới cách dạy, cách học, cách đánh giá, cách thức tổ chức quản lý lớp học, quản lý nhà trường và đổi mới cả cách tham gia của cha mẹ học sinh, cộng đồng trong việc tổ chức hoạt động dạy học. Với mục tiêu lấy "hoạt động học" làm trung tâm nên giáo viên không giảng giải, không truyền thụ kiến thức một chiều cho cả lớp nghe. Trong lớp, thầy cô hướng dẫn học sinh tự học theo nhóm và tập trung theo dõi các em để kịp thời hỗ trợ khi các em gặp khó khăn. Hình thức tổ chức lớp học cũng thay đổi căn bản. Mô hình này rất chú trọng hoạt động tự giáo dục của học sinh, bao gồm tự quản-tự học-tự đánh giá. Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT quy định đánh giá học sinh tiểu học, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2014, thay thế Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT về việc ban hành quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học. Theo đó, nguyên tắc đánh giá phải vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích tính tích cực và vượt khó trong học tập, rèn luyện của học sinh, giúp học sinh phát huy tất cả khả năng, đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan. Đánh giá toàn diện học sinh thông qua đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học, kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất. Việc đánh giá được thực hiện trên nguyên tắc không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh. Đối với đánh giá về học tập, quy định mới không dùng điếm số để đánh giá thường xuyên, đồng thời bãi bỏ việc xếp loại học tập theo thang điểm Giỏi-Khá-Trung bình... như trước đây. Đánh giá về hạnh kiểm được thay thế bằng việc đánh giá về năng lực và phẩm chất của học sinh như khả năng tự phục vụ, tự quản; giao tiếp và hợp tác; tính chăm chỉ, tự tin, tự chịu trách nhiệm. Học sinh được lên lớp khi được xác nhận hoàn thành chương trình học, trường hợp không hoàn thành thì phải báo cáo để Hiệu trưởng xét, quyết định việc lên lớp hay ở lại lớp.
  • 38. 29 Các yêu cầu đổi mới của giáo dục đòi hỏi đội ngũ giáo viên phải luôn "đổi mới" chính mình. 1.4.4.Vấn đề về chính sách, về quản lý đối với đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng Nhìn chung trong những năm qua, đội ngũ giáo viên tiểu học của huyện Đan Phượng không ngừng lớn mạnh về số lượng cũng như chất lượng, trình độ chuẩn ngày một nâng cao. Tuy nhiên, tình trạng chưa đủ về số lượng, yếu về chất lượng, thiếu đồng bộ về cơ cấu, trình độ chuyên môn còn yếu, ít am hiểu kiến thức về cuộc sống và khoa học cơ bản vẫn còn tồn tại. Nguyên nhân của thực trạng này một phần do vấn đề về tiền lương cùng các chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên tiểu học còn nhiều bất cập. Tiền lương và các chế độ, chính sách có liên quan sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển đội ngũ giáo viên. Nếu tiền lương chưa đủ thì người giáo viên phải làm thêm nhiều công việc ngoài việc dạy học để tăng thu nhập, ít dành thời gian tự học, tự nghiên cứu khoa học và chưa chuyên tâm cho việc nâng cao chất lượng giảng dạy. Bên cạnh đó, công tác quản lý có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển đội ngũ, từ công tác quản lý của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT, của UBND huyện, của Phòng GD&ĐT và của cán bộ quản lý nhà trường. Người CBQL có trình độ chuyên môn vững vàng, có tư duy đổi mới, năng động, sáng tạo sẽ tạo ra một môi trường làm việc có sức hút đối với GV. GV sẽ có điều kiện, cơ hội tiếp cận với những nội dung chuyên môn mới, cập nhật được những thay đổi một cách kịp thời. Tuy nhiên, thực tế ở huyện Đan Phượng vẫn còn tồn tại một bộ phận cán bộ quản lý có tư duy giáo dục chậm đổi mới, ngại thay đổi, nặng về chỉ đạo, quản lý theo kiểu hành chính, mệnh lệnh, chưa gần gũi, thân thiện, chưa có ý thức lắng nghe những tâm tư, nguyện vọng của cấp dưới, chưa thực sự công bằng, khách quan trong công tác khen thưởng.
  • 39. 30 Tiểu kết chƣơng 1 Như vậy, để nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới của xã hội thì việc phát triển đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ trọng tâm. Do đó, việc nghiên cứu để tìm ra các biện pháp quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý, có trình độ chuyên môn cao, có tính ổn định lâu dài là một việc làm vô cùng quan trọng, cấp thiết và mang tính tất yếu. Để làm rõ cơ sở lý luận của vấn đề, tác giả đã nêu và phân tích các khái niệm cơ bản có liên quan như: quản lý, quản lý nhà nước, phát triển, giáo viên, đội ngũ, phát triển đội ngũ GVTH, quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ GVTH. Đồng thời, tác giả cũng nêu lên những nội dung chủ yếu của công tác QLNN về phát triển đội ngũ GVTH và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự phát triển của đội ngũ. Để có cơ sở thực tiễn, đề tài sẽ tiếp tục nghiên cứu phần thực trạng quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội trong chương 2. Do điều kiện thực hiện luận văn không cho phép, tác giả xin phép tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng trên các mặt: Triển khai thực hiện các văn bản QLNN; Quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện, môi trường, đảm bảo chế độ chính sách và thanh tra, kiểm tra đối với đội ngũ giáo viên.
  • 40. 31 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƢỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1.Khái quát về giáo dục và giáo dục tiểu học huyện Đan Phƣợng thành phố Hà Nội 2.1.1. Tình hình phát triển giáo dục huyện Đan Phượng giai đoạn 2012 – 2015 Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, dưới sự chỉ đạo sát sao của Sở Giáo dục đào tạo Hà Nội, của Huyện uỷ, HĐND-UBND huyện, bằng sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ quản lý, của giáo viên và học sinh cùng với sự hỗ trợ của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, sự phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội, sự nghiệp GD&ĐT của huyện đã có nhiều khởi sắc. 2.1.1.1. Phát triển quy mô, chất lượng giáo dục Phát triển quy mô Trong 3 năm học qua (2012-2015), quy mô giáo dục huyện Đan Phượng ngày càng được mở rộng, mạng lưới trường lớp ngày càng phát triển, tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đến trường ngày càng tăng. Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh của huyện Đan Phượng từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015. Bậc học Số trƣờng Mầm non Tiểu học THCS Tổng Năm học Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS 2012-2013 52 266 9.339 388 13.326 233 8.515 887 31.180 2013-2014 52 268 10.025 390 13.352 241 9.024 899 32.401 2014-2015 52 275 10.564 397 13.807 246 9.265 918 33.636 (Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Đan Phượng) Với bậc mầm non, năm học 2014-2015, toàn huyện có 10.564 học sinh, tăng 539 học sinh, tăng 07 lớp so với năm học trước. Trong đó có 85 lớp nhà trẻ, tăng 02 lớp,190 lớp mẫu giáo, tăng 05 lớp. Tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi
  • 41. 32 đến trường đạt 66,5%. Năm 2012 đã hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. Công tác phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi vẫn đang được duy trì và giữ vững. Bậc Tiểu học năm học 2014-2015, toàn huyện có 13.807 học sinh, tăng so với năm học trước là 455 học sinh và 07 lớp. Đã huy động 100% trẻ 6 tuổi vào học lớp 1. Không có tình trạng học sinh bỏ học. Bậc THCS năm học 2014-2015, toàn huyện có 9265 học sinh, tăng 241 học sinh và 05 lớp so với năm học 2013-2014, chất lượng giáo dục được tăng cao. Tình trạng học sinh bỏ học giảm. Chất lượng giáo dục Chất lượng giáo dục đại trà liên tục giữ vững và duy trì với tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng cao (từ 99 – 99,8%), tỷ lệ hoàn thành chương trình tiểu học và tốt nghiệp THCS hàng năm đạt từ 99,8 đến 100%. Chất lượng mũi nhọn được nâng lên qua các năm học. Chất lượng giáo dục toàn diện được chú trọng quan tâm. Bảng 2.2. Chất lượng giáo dục đại trà trong giai đoạn 2012 - 2015 Năm học Học lực (%) Hạnh kiểm (%) Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu 2012 – 2013 36 44 19,97 0,03 0 82,5 14,9 2,6 0 2013 – 2014 36,8 45 18,18 0,02 0 82,6 15 2,4 0 2014 - 2015 38 43,25 18,73 0,02 0 83,2 15 1,8 0 (Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Đan Phượng) Bảng 2.3. Chất lượng học sinh giỏi giai đoạn 2012 – 2015 Năm học Cấp huyện Cấp thành phố Cấp Quốc gia 2012 – 2013 800 339 60 2013 – 2014 825 342 65 2014 - 2015 922 486 69 (Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Đan Phượng) Bên cạnh đó, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu tiếp tục được đổi mới và quan tâm, nhiều trường đã sớm có kế hoạch phân loại, đầu