SlideShare a Scribd company logo
1 of 134
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THỊ NGỌC CẨM
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THỪ THI N HUẾ - NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THỊ NGỌC CẨM
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHO HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG ĐIỀU
THỪ THI N HUẾ - NĂM 2016
LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong công trình
nghiên cứu khoa học này là độc lập và chưa hề được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận
văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
N u ễn T ị N ọ Cẩm
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguy n Trọng iều đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Quản lý đào tạo thạc sĩ
Khoa Sau đại học, Khoa Tài chính ngân hàng và quý thầy cô giáo ở Học viện hành
chính tại Hà Nội; Ban Giám đốc, Tổ chuyên quản Sau đại học và quý thầy cô giáo ở
Cơ sở Học viện Hành chínhkhu vực miền Trung đã tạo điều kiện, giúp đỡ và tận
tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài
chính,lãnh đạo và cán bộ viên chức các phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Tài
chính- ế toán, và các cá nhân có liên quanđã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và thu thập số liệu để nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm, giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, ngày …. tháng …. năm 2016
Tác giả
N u ễn T ị N ọ Cẩm
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn........................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn.................................................................................2
4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn..............................................................3
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn........................................3
6. Ý nghĩa lý luận và thực ti n của luận văn........................................................................4
7. Kết cấu của luận văn..........................................................................................................4
Chương 1:CƠ SỞ KHO HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP C NG LẬP ...................................................................................5
1.1. TỔNG QUAN VỀ N V S NGHI P CÔNG LẬP............................................5
1.1.1. hái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................5
1.1.2. c điểm của đơn vị sự nghiệpcông lập ...................................................8
1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập .........................................................9
1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC N V S NGHI P CÔNG LẬP.......12
1.2.1. Khái niệm,vai trò,mục tiêu, nguyên tắc quản lý tài chính trong các
VSN công lập..................................................................................................12
1.2.2. Quản lý các nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.............15
1.2.3. Quản lý các khoản chi củacác đơn vị sự nghiệp công lập ......................20
1.2.4. Trích lập và sử dụng các quỹ ..................................................................24
1.2.5. Quy trình quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập............26
1.2.6. Chế độ quản lý chi tiêu nội bộ.................................................................31
1.2.7. Các yếu tố tác động đến QLTC ở các đơn vị sự nghiệp công lập ...........31
1.3. KINH NGHI M CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC
N V S NGHI P CÔNG LẬP.................................................................................36
1.3.1. inh nghiệm của một số nước.................................................................36
1.3.2. Những bài học kinh nghiệm ....................................................................40
Chương 2:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNHTẠI TRƢỜNG BỒI
DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH ............................................................................43
2.1. GIỚI THI U CHUNG VỀ TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH......43
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................43
2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ..........................................................................44
2.1.3. Tổ chức bộ máy .......................................................................................45
2.1.4. ội ngũ cán bộ, viên chức, giảng viên ....................................................47
2.1.5.Hoạt động đào tạo bồi dưỡng ...................................................................48
2.1.6. Cơ sở vật chất .........................................................................................51
2.1.7. Công tác hợp tác quốc tế..........................................................................52
2.2. TH C TR NG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ
TÀI CHÍNH.........................................................................................................................52
2.2.1. Cơ chế phân cấp quản lý tài chính...........................................................52
2.2.2. Tổ chức bộ máy Quản lý tài chính...........................................................54
2.2.3. Công tác kế hoạch tài chính.....................................................................57
2.2.4.Nguồn thu và quản lý sử dụng các nguồn thu .........................................60
2.2.5. Nội dung chi và quản lý sử dụng các khoản chi......................................66
2.2.6. Trích lập và sử dụng các quỹ ..................................................................74
2.2.7. Lập dự toán, chấp hành dự toán, hạch toán và quyết toán thu - chi ........77
2.2.8. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính, công
khai tài chính......................................................................................................82
2.2.9. Thẩm tra quyết toán, tự kiểm tra tài chính...............................................83
2.2.10. Ứng dụng công nghệ thông tin vào QLTC............................................84
2.3. ÁNH GIÁ TH C TR NG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH.......................................................................................85
2.3.1. Những kết quả đạt được – nguyên nhân..................................................85
2.3.2. Một số hạn chế- nguyên nhân..................................................................87
2.3.3. Những vấn đề đ t ra.................................................................................89
Chương 3:GIẢI PHÁP NÂNG C O HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNHTẠI
TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH .................................................91
3.1. NH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ TÀI CHÍNH GIAI O N 2015-2020 VÀ TẦM NHÌN 2030 ......................91
3.1.1. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của Trường Bồi dưỡng
cán bộ Tài chính.................................................................................................91
3.1.2. ịnh hướng chiến lược phát triển của Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài
chính đến năm 2020...........................................................................................93
3.1.3. Sứ mạng, tầm nhìn đến năm 2030 ...........................................................95
3.2. PHƯ NG HƯỚNG NÂNG CAO HI U QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I
TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH............................................................95
3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HI U QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH...............................................................................96
3.3.1. Nhóm giải pháp chung:...........................................................................96
3.3.2. Nhóm giải pháp chuyên môn..................................................................98
3.3.3. Nhóm giải pháp có liên quan:...............................................................102
3.4. IẾN NGH HOÀN THI N QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH.....................................................................................103
3.4.1. iến nghị với Chính phủ .......................................................................103
3.4.2. iến nghị với Bộ Tài chính ...................................................................104
3.4.3. iến nghị với BNN Thành phố Hà Nội, BNN Tỉnh Thừa Thiên Huế
và BNN Thành phố Hồ Chí Minh.................................................................105
KẾT LUẬN............................................................................................................106
TÀI LIỆU TH M KHẢO ....................................................................................107
D NH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu và chữ viết tắt Chữ viết tắt đầ đủ
BDCB Bồi dưỡng cán bộ
TBD ào tạo bồi dưỡng
VSN ơn vị sự nghiệp
KBNN Kho bạc Nhà nước
KP inh phí
NCKH Nghiên cứu khoa học
NS Ngân sách
NSNN Ngân sách Nhà nước
QLTC Quản lý tài chính
D NH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: ội ngũ cán bộ, viên chức, giảng viên của Trường BDCB tài chính giai
đoạn 2013-2015.........................................................................................................47
Bảng 2.2: Quy mô đào tạo của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ......50
Bảng 2.3: Cơ sở vật chất của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 .........51
Bảng 2.4: Tình hình tài chính của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015.........57
Bảng 2.5:Nguồn tài chính của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ......64
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn tài chính của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính giai đoạn
2013-2015..................................................................................................................65
Bảng 2.7: Chi từ các nguồn kinh phí của Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính giai
đoạn 2013-2015.........................................................................................................71
Bảng 2.8: Nội dung chi của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ...........72
Bảng2.9: Cơ cấu chicủa Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015.................73
Bảng 2.10: Tình hình trích lập và chi từ các quỹ của Trường BDCB Tài chính giai
đoạn 2013– 2015.......................................................................................................75
Bảng 2.11: Cơ cấu trích lập các quỹ của Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính giai
đoạn 2013 – 2015......................................................................................................76
Bảng 2.12: Tình hình quyết toán thu - chi của Trường BDCB Tài chínhgiai đoạn
2013-2015..................................................................................................................81
D NH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập ......................................15
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.......................45
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý tài chính Trường BDCB Tài chính................................55
Sơ đồ 2.3: Bộ máy Quản lý tài chính các đơn vị trực thuộc .....................................56
Biểu đồ 2.1: Nguồn tài chính của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ..63
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu chi của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015...........69
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do ọn đề tài
Thực hiện lộ trình cải cách hành chính Nhà nước, ngày 14/2/2015, Chính phủ
đã ban hành Nghị định 16/2015/N -CP quy định về cơ chế tự chủ của VSN công
lập trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch;
thông tin truyền thông và báo chí; khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự
nghiệp khác. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2015 và
thay thế Nghị định số 43/2006/N -CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với VSN công lập. Thực tế cho thấy, trong hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp ( VSN) công lập, quản lý hiệu quả nguồn tài chính trở thành một
nhiệm vụ trọng tâm và rất cần thiết, ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển cả về quy mô
lẫn chất lượng cung cấp dịch vụ của đơn vị, đồng thời tác động đến thu nhập của cán
bộ, nhân viên trong đơn vị. Việc quản lý nguồn tài chính góp phần quản lý ch t chẽ
các nguồn thu từ ngân sách nhà nước, từ viện trợ hay từ sản xuất kinh doanh của đơn
vị, trên cơ sở đó đánh giá được hiệu quả hoạt động của đơn vị. Bên cạnh đó, công tác
này cũng góp phần tạo khuôn khổ chi tiêu phù hợp với tình hình tài chính, làm cơ sở
cho việc hạch toán kế toán tại đơn vị, đảm bảo được nguồn tài chính cho hoạt động
của đơn vị, từ đó đưa ra những kế hoạch, định hướng phát triển cho phù hợp với từng
giai đoạn của sự phát triển. Ngoài ra, việc quản lý cũng giúp cho các khoản chi được
thực hiện theo đúng kế hoạch, đạt hiệu quả hoạt động cao đồng thời tiết kiệm chi phí,
tạo điều kiện để tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên, phát huy tính chủ động, sáng
tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Trường Bồi dưỡng cán bộ (BDCB) tài chính là đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Bộ Tài Chính, thực hiện nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng góp phần nâng cao
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ về quản lý kinh tế vĩ mô và tài chính kế
toán cho cán bộ công chức, viên chức trong ngành Tài chính. Trong những năm vừa
qua, công tác quản lý tài chính của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính đã đạt được
một số kết quả nhất định, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra. Tuy nhiên, cơ chế
quản lý tài chính Trường BDCB tài chính hiện vẫn còn tồn tại những hạn chế,
2
khiếm khuyết. ể góp phần làm cho công tác quản lý tài chính của Trường
BDCBTài chính ngày càng hoàn thiện hơn hơn, phù hợp hơn với tiến trình đổi mới
của đất nước trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, tôi nghiên cứu đề
tài:“Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính” để phân tích thực
trạng quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại đơn vị.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
- Nhà Nước đã có nhiều văn bản về chủ trương, định hướng, triển khai thực
hiện về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập.
- ã có nhiều đề tài khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về
vấn đề quản lý tài chínhđối với đơn vị sự nghiệp công lập, như:
+ ề tài: Quản lý tài chính tại trường chính trị Lê Duẫn tỉnh Quảng Trị (Luận
văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Hành chính, tác giả oàn Văn Hốt)
+ ề tài: Hoàn thiện quản lý tài chính tại ại học Huế (Luận văn Thạc sĩ
kinh tế, Học viện Hành Chính, tác giả Hồ Thị Tĩnh).
+ ề tài: Quản lý tài chính ở Trường đại học Ngoại ngữ - ại học Huế (Luận
văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Hành chính, tác giả Hoàng Thị Ngọc Ánh).
+ ề tài: Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tại Trung tâm y tế Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (Luận văn Thạc sĩ kinh tế,
Học viện Tài chính, tác giả Phan ình Hội).
- Luận văn “Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính”là một
công trình mà tác giả nghiên cứu độc lập về nội dung, địa điểm, phạm vi và thời
gian.
3. Mụ đí và n iệm vụ của luận văn
- Mục đích:
Thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng quản lýtài chính tại Trường
Bồi dưỡng cán bộ tài chính trong thời gian vừa qua, đề xuất một số giải pháp hoàn
thiện công tác quản lýtài chính của đơn vị trong thời gian tới.
3
- Nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lýtài chính trong các đơn vị sự
nghiệp công lập.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lýtài chính tại Trường Bồi
dưỡng cán bộ tài chính.
+ ề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu qủacông tác quản lýtài chính
tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
ề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng
cán bộ tài chính.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: ề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm
2013-2015
+ Về không gian: ề tài được nghiên cứu trong phậm vi Trường Bồi dưỡng
cán bộ tài chính
+ Về nội dung: ề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại
Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý tài chính tại đơn vị.
5. P ƣơn p áp luận và p ƣơn p áp n iên cứu của luận văn
- Phương pháp luận:
Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Duy vật biện chứng và
Duy vật lịch sử, cùng cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp
luật, văn bản quản lý, công trình khoa học và các tài liệu có liên quan để tổng hợp lý
luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính tại
Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, từ đó đánh giá hiệu quả công tác quản lý tài
chính tại đơn vị.
4
+ Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn các viên chức tại Trường Bồi
dưỡng cán bộ tài chính để tìm hiểu công việc cụ thể của họ.
Thu thập nguồn số liệu thực tế qua hệ thống chứng từ, báo cáo liên quan.
+ Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến
hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin chứng từ sổ sách kế toán thu thập được
để đánh giá công tác quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.
6. Ý n ĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Tài liệu tham khảo đối với việc học tập, nghiên cứu về cơ sở khoa học về
quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tài liệu có giá trị thực ti n đối với việc hoạch định, nghiên cứu và ứng dụng
các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý tại các đơn vị sự nghiệp công lập mà trực
tiếp là tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; danh
mục các hình vẽ, đồ thị; tài liệu tham khảo; phụ lục; luận văn “Quản lý tài chính tại
Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính” gồm có 3 phần:
Phần 1. Phần mở đầu: Trình bày tính cấp thiết, mục tiêu, nhiệm vụ, đối
tượng, phạm vi, cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa lý luận, ý nghĩa
thực ti n và kết cấu của đề tài.
Phần 2. Nội dung nghiên cứu: gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Trường Bồi
dưỡng cán bộ tài chính.
Phần 3. Kết luận: Trình bày những kết quả đạt được, đưa ra hạn chế cũng
như hướng phát triển đề tài trong tương lai.
5
Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÁCĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1. TỔNG QU N VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆPC NG LẬP
1.1.1. K ái niệmvề đơn vị sự n iệp n lập
ơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị do Nhà nước thành lập hoạt động
có thu thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy trì
sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt
động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ và môi trường,
văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm..[16,Tr.51]
VSN công lập được xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau:
- Có văn bản quyết định thành lập VSN của cơ quan có thẩm quyền ở
Trung ương ho c địa phương.
- ược Nhà nước cung cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm
vụ chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu theo chế độ Nhà
nước quy định.
- Có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toántheo chế
độ Nhà nước hiện hành.
- VSN mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản kinh phí
thuộc ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; được mở
tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng ho c KBNN để phản ánh các khoản thu, chi của
hoạt động dịch vụ.
- Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước: VSN có các hoạt động dịch
vụ phải đăng ký, kê khai, nộp đủ các loại thuế và các khoản khác (nếu có), được
mi n, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
- ược huy động vốn và vay vốn tín dụng: VSN có hoạt động dịch vụ được
vay vốn của các tổ chức tín dụng, được huy động vốn của cán bộ, viên chức trong
đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt
6
động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay
theo quy định của pháp luật.
Việc quản lý và sử dụng tài sản: ơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm, quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại
VSN. ối với tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ phải thực hiện trích
khấu hao thu hồi vốn theo quy định áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước. Số
tiền trích khấu hao tài sản cố định và tiền thu từ thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước đơn vị được để lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Số tiền trích khấu hao, tiền thu thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn vay được
dùng để trả nợ vay. Trường hợp đã trả đủ nợ vay, đơn vị được để lại bổ sung Quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp đối với số còn lại (nếu có).
c điểm hoạt động của các VSN là rất đa dạng, bắt nguồn từ nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội và vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Mục đích
hoạt động của các VSN là phục vụ lợi ích cộng đồng, xã hội, đất nước. Trong quá
trình cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cho xã hội, các VSN được phép tạo lập
nguồn thu nhập nhất định thông qua các khoản thu phí và các khoản thu từ cung
ứng dịch vụ do Nhà nước quy định để trang trải các khoản chi tiêu. Quản lý tài
chính VSN phải tuân thủ theo những quy định pháp lý của Nhà nước. Tùy theo
đ c điểm tạo lập nguồn thu của các VSN, Nhà nước áp dụng cơ chế tài chính thích
hợp để các VSN thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình. Phù hợp với xu
hướng cải cách khu vực công trong bối cảnh hội nhập, Nhà nước thực hiện chính
sách đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các VSN theo hướng nâng cao
quyền tự chủ tài chính nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công phục vụ xã hội.
VSN có những đ c điểm khác với cơ quan hành chính. Cơ quan hành chính
là những tổ chức cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính công cho người dân khi
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước của mình. Các dịch vụ hành chính công
được cung cấp theo luật định, với chất lượng đồng nhất cho mọi người tiêu dùng và
được chi trả trực tiếp bằng ngân sách nhà nước. Dịch vụ hành chính công là chức
năng của cơ quan hành chính Nhà nước, là trách nhiệm và nghĩa vụ của bộ máy Nhà
nước với nhân dân và chỉ có Nhà nước (chứ không có một tổ chức tư nhân nào
7
khác) có đủ thẩm quyền thực hiện chức năng đó. Nhà nước với tư cách là một tổ
chức công quyền phải có nghĩa vụ cung cấp các dịch vụ này cho nhân dân, còn
người dân có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước dưới hình thức thuế. Như vậy, quan
hệ trao đổi các dịch vụ hành chính công không phản ánh quan hệ thị trường, mà
phản ánh quan hệ nghĩa vụ của Nhà nước và phương tiện thực hiện nghĩa vụ do xã
hội công dân cung cấp. Người sử dụng dịch vụ có thể trả một phần ho c không phải
trả tiền cho việc sử dụng dịch vụ đó, nhưng phải đóng thuế để chi trả cho chúng.
Chính vì vậy cơ quan hành chính chỉ được tự chủ tài chính trong phần kinh phí ngân
sách nhà nước cấp (cơ chế khoán chi), không được tự do mở rộng dịch vụ và nguồn
thu. Dịch vụ và nguồn thu là cố định theo luật.Trong khi đó, dịch vụ của VSN
cung ứng có thể cạnh tranh với khu vực tư nhân và cung ứng theo nhu cầu nơi các
đơn vị này được phép khai thác và mở rộng nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp
của mình. c điểm khác biệt này cho phép VSN có thể hoạt động theo nguyên
tắc tự chủ tài chính.
VSN có những điểm khác với loại hình doanh nghiệp. Trong kinh tế thị
trường, các doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc hạch toán kinh doanh, hướng tới
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận bằng cách tự bù đắp đủ chi phí và có lãi. Doanh
nghiệp phải hoạt động theo quy luật thị trường. VSN không hoàn toàn hoạt động
theo cơ chế thị trường và không coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của mình.
Lĩnh vực sự nghiệp tạo ra những sản phẩm đ c biệt vừa mang tính phục vụ
chớnh trị-xã hội, vừa mang tính hàng hóa đòi hỏi phải bù đắp chi phí. Với chức
năng phục vụ xã hội, sản phẩm của hoạt động sự nghiệp không thể đo bằng giá trị
tiền tệ hữu hình. Những đơn vị tạo ra sản phẩm đó không thể và càng không hạch
toán được lỗ lãi đơn thuần bởi sản phẩm của nó thuộc chức năng phục vụ nhân dân,
phục vụ xã hội. M t khác, mỗi sản phẩm này đều mang trong nó giá trị đã hao phí
để tạo ra lãi. ể tái sản xuất giản đơn, các VSN phải thu lại từ ngân sách nhà nước
và từ chi trả của người hưởng thụ.
Hiệu quả hoạt động của VSN không đơn thuần đo đếm bằng tiền, mà
thường được tính bằng các giá trị phi tiền tệ. Chính vì thế, việc đánh giá hiệu quả
hoạt động của các VSN thường khó khăn.
8
1.1.2. Đ điểm ủa đơn vị sự n iệp n lập[16, Tr.52-53]
Thứ nhất, VSN công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ
xã hội, không vì mục đích lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp
tạo ra đều có thể trở thành hàng hoá cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội.
Việc cung ứng các hàng hoá này cho thị trường chủ yếu không vì mục đích lợi
nhuận như hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà nước tổ chức, duy trì và tài trợ cho
các hoạt động sự nghiệp để cung cấp những sản phẩm, dịch vụ cho thị trường trước
hết nhằm thực hiện vai trò của Nhà nước trong việc phân phối lại thu nhập và thực
hiện các chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị trường. Nhờ đó sẽ hỗ
trợ cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao dân trí, bồi
dưỡng nhân tài, đảm bảo nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và
ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo và không ngừng nâng cao đời sống, sức
khoẻ, văn hoá, tinh thần của nhân dân.
Thứ hai, sản phẩm của các VSN công lập là sản phẩm mang lại lợi ích
chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá
trị tinh thần.
Sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra chủ yếu là những giá trị về
tri thức, văn hoá, phát minh, sức khoẻ, đạo đức, các giá trị về xã hội... ây là những
sản phẩm vô hình và có thể dùng chung cho nhiều người, cho nhiều đối tượng trên
phạm vi rộng. Nhìn chung, đại bộ phận các sản phẩm của VSN là sản phẩm có
tính phục vụ không chỉ bó hẹp trong một ngành ho c một lãnh vực nhất định mà
những sản phẩm đó khi tiêu dùng thường có tác dụng lan toả, truyền tiếp.
M t khác sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp chủ yếu tạo ra các "hàng
hoá công cộng" ở dạng vật chất và phi vật chất, phục vụ trực tiếp ho c gián tiếp quá
trình tái sản xuất xã hội. Cũng như các hàng hoá khác sản phẩm của các hoạt động
sự nghiệp có giá trị và giá trị sử dụng nhưng có điểm khác biệt là nó có giá trị xã
hội cao, điều đó đồng nghĩa là người cùng sử dụng, dùng rồi có thể dùng lại được
trên phạm vi rộng. Vì vậy, sản phẩm của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là các "hàng
hoá công cộng". Hàng hoá công cộng có hai đ c điểm là "không loại trừ" và "không
9
cạnh tranh". Nói cách khác, đó là những hàng hoá mà không ai có thể loại trừ những
người tiêu dùng khác ra khỏi việc sử dụng nó, và tiêu dùng của người này không
loại trừ việc tiêu dùng của người khác.
Việc sử dụng những "hàng hoá công cộng" do hoạt động sự nghiệp tạo ra làm
cho quá trình sản xuất của cải vật chắt được thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả
cao. Hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục thể thao đem lại tri thức và
đảm bảo sức khoẻ cho lực lượng lao động, tạo điều kiện cho lao động có chất lượng
ngày càng tốt hơn. Hoạt động sự nghiệp khoa học, văn học, văn hoá thông tin mang
lại hiểu biết cho con người ở về tự nhiên, xã hội tạo ra những công việc mới phục
vụ sản xuất và đời sống... Vì vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác
động tích cực đến quá trình tái sản xuất xã hội.
Thứ ba, hoạt động sự nghiệp trong các VSN công lập luôn gắn liền và bị
chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước.Với chức năng
của mình, Chính phủ luôn tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động sự nghiệp để thực
hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội. ể thực hiện những mục tiêu kinh tế -
xã hội nhất định. Chính phủ tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
như: Chương trình xoá mù chữ, Chương trình chăm sóc sức khoẻ cộng đồng,
Chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình, chương trình phòng chống AIDS,
Chương trình xoá đói giảm nghèo, Chương trình phủ sóng phát thanh truyền hình...
Những chương trình mục tiêu quốc gia này chỉ có Nhà nước, với vai trò của mình
mới có thể thực hiện một cách triệt để và có hiệu quả, nếu để tư nhân thực hiện,
mục tiêu lợi nhuận sẽ lấn chiếm mục tiêu xã hội và dẫn đến hạn chế việc tiêu dùng
sản phẩm hoạt động sự nghiệp, từ đó kìm hãm sự phát triển của xã hội.
1.1.3. P ân loại đơn vị sự n iệp n lập[16, Tr.54-57]
1.1.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
VSN công lập bao gồm:
- VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực văn hoá nghệ thuật:
+ Các đoàn nghệ thuật: ca múa nhạc kịch, cảilương, chèo, tuồng, múa rối, xiếc...
+ Trung tâm chiếu phim quốc gia.
10
+ Nhà Văn hoá.
+ Thư viện, bảo tồn, bảo tàng.
+ ài phát thanh truyền hình.
+ Trung tâm báo chí xuất bản.
- VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo bao gồm các cơ
sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân:
+ Trường phổ thông mầm non, tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học.
+ Các Học viện, trường đại học, trung tâm đào tạo.
- VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học:
+ Viện nghiên cứu khoa học.
+ Trung tâm ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
- VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao:
+ Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao.
+ Liên đoàn, đội thể thao.
+ Câu lạc bộ thể dục thể thao.
- VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế:
+ Cơ sở khám chữa bệnh: bệnh viện, phòng khám.
+ Trung tâm điều dưỡng, phục hồi chức năng.
- VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực xã hội:
+ Trung tâm chỉnh hình.
+ Trung tâm dịch vụ việc làm.
- VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực kinh tế:
- Các Viện thiết kế, quy hoạch đô thị, nông thôn
- Các trung tâm bảo vệ rừng, Cục bảo vệ thực vật, Trung tâm nước sạch vệ
sinh môi trường, Trung tâm dâu tằm tơ... Trung tâm đăng kiểm, Trung tâm định
kiểm an toàn lao động...
- Các VSN giao thông đường bộ, đường sông.
- Các Vụ đường biển, đường sông, đường hàng không.
- Trung tâm khí tượng thuỷ văn.
11
1.1.3.2.Căn cứ vào chế độ sở hữu tài sản
Các VSN được phân loại để thực hiện quản lý, bao gồm:
- Các VSN công lập của Nhà nước: bao gồm các VSN công lập trên;
- Các VSN của các Tổ chức chính trị như:
+ Các VSN trực thuộc ảng cộng sản Việt Nam;
+ Các VSN trực thuộc Tổng lien đoàn lao động Việt Nam;
+ Các VSN trực thuộc oàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Các VSN trực thuộc Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
Ngoài ra còn có các VSN của các Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã
hội nghề nghiệp là những VSN ngoài công lập như:
+Các VSN trực thuộc Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam;
+ Các VSN trực thuộc Hội cựu chiến binh Việt Nam;
+ Các VSN trực thuộc Hội nông dân Việt Nam;
+ Các VSN trực thuộc Liên minh các Hợp tác xã….
1.1.3.3. Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp
Các VSN được phân loại để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính như sau:
- ơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
thường xuyên (gọi tắt là VSN tự bảo đảm chi phí hoạt động);
- ơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là VSN tự bảo
đảm một phần chi phí hoạt động);
- ơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, VSN không có nguồn thu, kinh phí
hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm
toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là VSN do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn
bộ chi phí hoạt động).
Chú ý: ối với các VSN đ c thù trực thuộc ài Tiếng nói Việt Nam,
Thông tấn xã Việt Nam là các đơn vị có quy trình hoạt động đ c thù việc quản lý
các VSN thực hiện theo loại của VSN cấp trên.
12
1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP C NG LẬP
1.2.1. Kháiniệm,vai trò,mụ tiêu, n u ên tắ QLTC tron á ĐVSN n lập
1.2.1.1. hái niệm QLTC trong các đơn v sự nghiệp c ng lập
Quản lý là yêu cầu tất yếu để đảm bảo sự hoạt động bình thường của mọi quá
trình và hệ thống kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị có sự tham gia tự giác của nhiều
người. Thực chất của quản lý là thiết lập và thực hiện hệ thốngcác phương pháp và biện
pháp khác nhau của chủ thể quản lý để tác động một cách có ý thức tới đối tượng quản
lý nhằm đạt tới kết quả nhất định. Quản lý bao gồm nhiều phương diện như quản lý
công nghệ, quản lý thương mại, quản lý nhân sự, quản lý tài chính…
QLTC là việc lập kế hoạch thu chi, tổ chức thực hiện kế hoạch và giám sát
các hoạt động thu chi các nguồn tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
đơn vị. [17]
QLTC đòi hỏi các chủ thể quản lý phải lựa chọn, đưa ra các quyết định tài
chính và tổ chức thực hiện các quyết định đónhằm đạt được mục tiêu hoạtđộng
QLTC của đơn vị.
QLTC trong các đơn vị sự nghiệp công lập dựa trên cơ sở hệ thống các
nguyên tắc, các quy định, chế độ của Nhà nước mà hình thức biểu hiện là những
văn bản pháp luật, pháp lệnh, Nghị định…; nó còn thể hiện qua các quy chế, quy
định của chính VSN công lập đối với các hoạt động tài chính, các quy định này
phải tuân theo các văn bản pháp quy của Nhà nước liên quan đến hoạt động tài
chính của trường đại học.
1.2.1.2. Vai trò TC trong các đơn v sự nghiệp c ng lập
QLTC là một trong những hoạt động quản lý quan trọng của bất kỳ một tổ
chức nào trong điều kiện kinh tế thị trường. Bởi vì, tài chính biểu hiện tổng hợp và
bao quát hoạt động của đơn vị. Thông qua QLTC, chủ thể quản lý không chỉ kiểm
soát được toàn bộ chu trình hoạt động của đơn vị mà còn đánh giá được chất lượng
hoạt động của chúng. Tài chính còn biểu hiện lợi ích của các chủ thể tham gia và
liên quan đến đơn vị. Thông qua QLTC, chủ thể quản lý sử dụng được công cụ kích
thích lợi ích một cách hữu hiệu.
13
QLTC ở các VSN cũng có vai trò quan trọng như thế. Ngoài ra, do hoạt
động của các VSN rất đa dạng, tham gia trong nhiều lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã
hội và theo đuổi không chỉ mục tiêu riêng, mà còn phục vụ mục tiêu chung của toàn
xã hội nên QLTC khá phức tạp, thường được quy định cụ thể cho từng ngành.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, yêu cầu về chất lượng dịch vụ công và hiệu quả
hoạt động của các VSN là những vấn đề còn mang tính phức tạp hơn nữa. Bên
cạnh các khoản chi của ngân sách nhà nước đối với các VSN, các đơn vị này cũng
có nguồn thu nhập từ chi trả của dân cư. Quản lý tốt tài chính của VSN không
những góp phần làm giảm bớt các khoản chi sự nghiệp của ngân sách nhà nước, mà
còn khuyến khích cung cấp dịch vụ chất lượng cao cho xã hội với chi phí tiết kiệm.
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các VSN liên quan trực tiếp đến
hiệu quả kinh tế - xã hội và chi tiêu đóng góp của nhân dân. Do đó, nếu tài chính
của các VSN được quản lý, giám sát, kiểm tra tốt, sẽ góp phần hạn chế, ngăn ngừa
các hiện tượng tiêu cực, tham nhũng trong khai thác và sử dụng nguồn lực tài chính
công, đồng thời nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn tài chính của đất nước.
Ngoài ra, QLTC các VSN còn cung cấp thông tin để tái cơ cấu hoạt động
cung cấp dịch vụ văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao… trong tương quan với
sự cạnh tranh của khu vực tư nhân.
1.2.1.3. Mục tiêu TC trong các đơn v sự nghiệp c ng lập
- Làm cho VSN hoạt động có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
xã hội về các hoạt động dịch vụ công.
- Tạo động lực khuyến khích các VSN tích cực, chủ động tổ chức hoạt
động hợp lý, sắp xếp, tổ chức, biên chế và phân công lao động khoa học, nâng cao
chất lượng công việc nhằm sử dụng kinh phí tiết kiệm.
- Nêu cao ý thức trách nhiệm, tăng cường đấu tranh chống tiêu cực, lãng phí,
thực hành tiết kiệm.
- Tạo điều kiện cho người lao động phát huy khả năng để nâng cao chất
lượng công việc và tăng thu nhập cho cá nhân và tập thể.
14
1.2.1.4. Nguyên tắc QLTCtrong các đơn v sự nghiệp c ng lập
- Nguyên tắc hiệu quả: Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong QLTC nói
chung và trong quản lý các VSN nói riêng. Hiệu quả trong QLTC thể hiện ở sự so
sánh giữa kết quả đạt được trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế và xã hội với
chi phí bỏ ra. Tuân thủ nguyên tắc này là khi tiến hành QLTC các VSN, Nhà nước
cần quan tâm cả hiệu quả về xã hội và hiệu quả kinh tế. M c dù rất khó định lượng
hiệu quả về xã hội, song những lợi ích đem lại về xã hội luôn được đề cập, cân nhắc
thận trọng trong quá trình QLTC công. Nhà nước phải cân đối giữa việc thực hiện
các nhiệm vụ, mục tiêu trên cơ sở lợi ích của toàn thể cộng đồng, những mục tiêu
chính trị quan trọng cần phải đạt được trong từng giai đoạn nhất định với định mức
chi hợp lý. Hiệu quả kinh tế là tiêu thức quan trọng để các cá nhân ho c cơ quan có
thẩm quyền cân nhắc khi xem xét các phương án, dự án hoạt động sự nghiệp khác
nhau. Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế là hai nội dung quan trọng phải được xem
xét đồng thời khi hình thành một quyết định hay một chính sách chi tiêu ngân sách
liên quan đến hoạt động sự nghiệp.
- Nguyên tắc thống nhất: Là thống nhất quản lý tài chính VSN bằng những
văn bản luật pháp thống nhất trong cả nước. Thống nhất quản lý chính là việc tuân
theo một khuôn khổ chung từ việc hình thành, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, thanh
quyết toán, xử lý những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện quản lý thu,
chi tài chính ở các VSN. Thực hiện nguyên tắc quản lý này sẽ đảm bảo tính công
bằng, bình đẳng trong đối xử với các VSN khác nhau, hạn chế những tiêu cực và
rủi ro trong hoạt động tài chính, nhất là những rủi ro có tính chất chủ quan khi quyết
định các khoản thu, chi.
- Nguyên tắc tập trung, dân chủ: Là nguyên tắc quan trọng trong QLTC đối
với các VSN thụ hưởng ngân sách nhà nước. Nguyên tắc tập trung dân chủ trong
quản lý tài chính VSN đảm bảo cho các nguồn lực của xã hội được sử dụng hợp lý
cả ở quy mô nền kinh tế quốc dân lẫn quy mô VSN.
- Nguyên tắc công khai, minh bạch: VSN là tổ chức công nên việc QLTC
các đơn vị này phải đáp ứng yêu cầu chung trong QLTC công, đó là công khai,
15
minh bạch trong động viên, phân phối các nguồn lực xã hội, nhất là nguồn lực về tài
chính. Bởi vì tài chính công là đóng góp của xã hội. Thực hiện công khai, minh
bạch trong quản lý sẽ tạo điều kiện cho cộng đồng có thể giám sát, kiểm soát các
quyết định về thu, chi tài chính công, hạn chế những thất thoát và đảm bảo tính hợp
lý trong chi tiêu của bộ máy nhà nước.
1.2.2. Quản lý cá n uồn tài ín ủa á đơn vị sự n iệp n lập
1.2.2.1. Nguồn tài chính của các đơn v sự nghiệp c ng lập [16, Tr.57-60]
Sơ đồ 1.1: N uồn tài ín ủa đơn vị sự n iệp n lập
Nguồn tài chính của các VSN công lập bao gồm:
a. Kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp
Nhìn chung, nguồn tài chính cơ bản của đa số các VSN là nguồn từ ngân
sách Nhà nước nhằm thực hiện chức năng kinh tế xã hội mà đơn vị đảm nhiệm
(giáo dục, đào tạo, NCKH, hoạt động văn hoá, thông tin, bảo vệ sức khoẻ nhân dân,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, biển, cây, con...). Cụ thể là:
ối với cả hai loại VSN tự đảm bảo chi phí và đơn vị tự đảm bảo một phần
chi phí, ngân sách Nhà nước cấp:
- inh phí thực hiện các đề tài NCKH cấp Nhà nước, cấp bộ, ngành; chương
trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ đột xuất khác được cấp có thẩm quyền giao.
Nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
Nguồn NSNN cấp Nguồn ngoài NSNN
cấp
Nguồn
thu sự
nghiệp
của đơn
vị
Biếu
t ng,
tài
trợ,
cho
Các
nguồn
thu
khác
t hàng
thực hiện
nhiệm vụ
Nhà Nước
giao
Kinh
phí
hoạt
động
thường
xuyên
Thực hiện
NCKH;
Chương trình
mục tiêu
quốc gia
Kinh phí
XDCB,
Kinh phí
cấp
đểtinh
giản
biênchế
16
- inh phí Nhà nước thanh toán cho đơn vị theo chế độ đ t hàng để thực hiện
các nhiệm vụ Nhà nước giao, theo giá ho c khung giá do Nhà nước quy định (điều
tra, quy hoạch, khảo sát...).
- inh phí cấp để tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định đối
với số lao động trong biên chế dôi ra.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động sự nghiệp theo dự án và kế hoạch hàng năm, vốn đối ứng cho các dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Riêng đối với đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí: ngân sách Nhà nước
cấpkinh phí hoạt động thường xuyên. Mức kinh phí ngân sách Nhà nước cấp được
ổn định theo định kỳ 3 năm và hàng năm được tăng thêm theo tỷ lệ do Thủ tướng
Chính phủ quyết định. Hết thời hạn 3 năm, mức ngân sách Nhà nước cấp bảo đảm
sẽ được xác định lại cho phù hợp.
b. inh phí ngoài Ngân sách Nhà nước cấp
Nguồn thu sự nghiệp của đơn v
Với sự đa dạng của hoạt động sự nghiệp trong nhiều lĩnh vực, các VSN
được Nhà nước cho phép khai thác một nguồn thu cho các đơn vị và đảm bảo cho
các đơn vị tự chủ trong hoạt động chi tiêu. Như vậy, nguồn tài chính của các VSN
công lập ngoài nguồn ngân sách Nhà nước cấp thì còn có nguồn thu sự nghiệp của
VSN công lập như:
- inh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ
đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động (sau khi đã cân đối nguồn thu
sự nghiệp); được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán
được cấp có thẩm quyền giao;
- Tiền thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước (phần được để lại đơn vị thu
theo quy định). Mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng và
nội dung chi thực hiện theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với
từng loại phí, lệ phí.
- Thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ. Mức thu từ các hoạt động này
do thủ trưởng đơn vị quyết định, theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí và có tích
17
luỹ. Nguồn thu cụ thể đối với từng lĩnh vực như sau:
+ Văn hoá - thông tin:
 Thu từ hoạt động biểu di n của các đoàn nghệ thuật.
 Thu từ dịch vụ của các nhà bảo tồn, bảo tàng.
 Thu từ dịch vụ của thư viện
 Thu từ dịch vụ chụp ảnh, quảng cáo.
 Thu từ các ấn phẩm in ấn văn hoá (báo, tin, tạp chí, tranh báo, ảnh....).
+ Giáo dục - ào tạo:
 Học phí: (phổ thông, trung học, cao đẳng, đại học, học nghề...). Thu kết
quả do hoạt động sản xuất và ứng dụng khoa học của các trường trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề, các trường cao đẳng, đại học, lệ phí tuyển sinh.
 Thu hợp đồng giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn khoa học kỹ thuật.
+ Y tế, dân số - kế hoạch hoá gia đình:
 Thu từ dịch vụ khám, chữa bệnh, thực hiện các biện pháp tránh thai.
 Bán các sản phẩm dịch vụ ứng dụngkhoa học sản xuất để phục vụ phòng
chữa bệnh: viêm gan, bại liệt, viêm não...
 Lệ phí cấp giấy hành nghề y, dược tư nhân.
 Lệ phí đăng ký kinh doanh mục thuốc lưu hành.
+ Ngành giao thông vận tải:
 Phí qua cầu, phà, bến bãi, đường...
 Phí cảng biển, phí đảm bảo hàng hải.
 Lệ phí thi và cấp giấy phép lái xe cơ giới.
 Lệ phí kiểm tra kỹ thuật an toàn và cấp giấy phép lưu hành xe.
+ Ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - ngư nghiệp:
 Lệ phí công tác thú y:
 Lệ phí công tác bảo vệ thực vật.
 Lệ phí bảo vệ nguồn lợi hải sản.
 Thủy lợi phí.
18
 Phí kiểm dịch.
 Phí kiểm nghiệm chất lượng.
+ Nghiên cứu khoa học:
 Thu từ việc bán các sản phẩm, phát minh mới.
 Thu từ dịch vụ khoa học, bảo vệ môi trường.
 Thu từ hoạt động nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước...
+ Thể dục thể thao:
 Thu từ vé các buổi thi dấu biểu di n thể dục thể thao, từ hoạt động quảng cáo.
 Thu hoạt động dịch vụ thể dục thể thao: thuê nhà tập, nhà thi đấu, dụng cụ
thể dục thể thao, hướng dẫn tập luyện.
+ Sự nghiệp kinh tế:
 Thu dịch vụ khí tượng thủy văn
 Thu dịch vụ đo đạc bản đồ, điều tra, khảo sát, quy hoạch, nônglâm, thiết
kế trồng rừng.
 Thu từ dịch vụ thiết kế kiến trúc, quy hoạch đô thị...
- inh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với đơn vị
không phải là tổ chức khoa học và công nghệ);
- inh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- inh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đ t
hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ khác);
- inh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
- inh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước
quy định (nếu có);
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn
tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm;
- Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
19
- inh phí khác (nếu có).
- Các khoản thu sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
 Thu từ các dự án viện trợ, quà biếu tặng theo quy đ nh của pháp luật
Nguồn kinh phí thuộc chương trình dự án do các nhà tài trợ nước ngoài đảm
bảo theo nội dung ghi trong cam kết giữa phía Việt Nam và các nhà tài trợ nước
ngoài; nguồn kinh phí được các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ.
Thu khác
- Thu từ nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, huy động vốn của cán bộ,
viên chức trong đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự
nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ;
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật.
1.2.2.2. uản lý các nguồn thu
- Quản lý toàn diện từ hình thức, quy mô đến các yếu tố quyết định số thu.
Bởi vì tất cả các hình thức, quy mô và các yếu tố ảnh hưởng đến số thu đều quyết
định số thu tài chính làm cơ sở cho mọi hoạt động của VSN. Nếu không quản lý
toàn diện sẽ dẫn đến thất thoát khoản thu, làm ảnh hưởng không chỉ đến hiệu quả
QLTC, mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của VSN.
- Coi trọng công bằng xã hội, những người có điều kiện, hoàn cảnh và mức
thu nhập như nhau phải đóng góp như nhau. ây là thể hiện yêu cầu công bằng
chung cho mọi hoạt động của Nhà nước.
- Thực hiện nghiêm túc, đúng đắn các chính sách, chế độ thu do cơ quan có
thẩm quyền ban hành. VSN không được tự ý đ t ra các khoản thu cũng như mức thu.
- Quản lý các nguồn thu theo kế hoạch, đảm bảo thu sát, thu đủ, tổ chức tốt
quá trình quản lý thu, đồng thời đề ra các biện pháp tổ chức thu thích hợp.
- ối với các đơn vị được sử dụng nhiều nguồn thu phải có biện pháp quản lý
thu thống nhất nhằm thực hiện thu đúng mục đích, thu đủ và thu đúng kỳ hạn.
20
1.2.3. Quản lý á k oản i ủa á đơn vị sự n iệp n lập
1.2.3.1. Nội dung chi của các đơn v sự nghiệp c ng lập
a. Căn cứ tính chất nguồn kinh phí, bao gồm[16, Tr.61-64]
* Chi thường xuyên
- Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;
- Chi phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí;
- Chi cho các hoạt động dịch vụ.
Đặc điểm của các khoản chi thường xuyên:
Thứ nhất, đại bộ phận các khoản chi thường xuyên mang tính ổn định khá rõ
nét. Tính ổn định của chi thường xuyên còn bắt nguồn từ tính ổn định trong từng
hoạt động cụ thể mà mỗi bộ phận cụ thể của các VSN công phải thực hiện.
Thứ hai, xét theo cơ cấu chi ở từng niên độ và mục đích sử dụng cuối cùng
của vốn cấp phát thì đại bộ phận các khoản chi thường xuyên của các VSN công
phải thực hiện có hiệu lực tác động trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất
tiêu dùng.
hi nghiên cứu cơ cấu các khoản chi của VSN công theo mục đích sử dụng
cuối cùng của vốn cấp phát, người ta thường phân loại các khoản chi thành hai
nhóm: Chi tích lũy và chi tiêu dùng. Theo tiêu thức này thì đại bộ phận các khoản
chi thường xuyên được xếp vào chi tiêu dùng, ở trong từng niên độ ngân sách đó
các khoản chi thường xuyên chủ yếu nhằm trang trải cho các nhu cầu về quản lý
hành chính Nhà nước; về quốc phòng, an ninh; về các hoạt động sự nghiệp; các hoạt
động xã hội khác do Nhà nước tổ chức.
Thứ ba, phạm vi, mức độ chi thường xuyên của VSN công gắn ch t với cơ
cấu tổ chức của bộ máy Nhà nước và sự lựa chọn của Nhà nước trong việc cung ứng
các hàng hóa công cộng. Với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nên
tất yếu quá trình phân phối và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước luôn phải hướng
vào việc đảm bảo sự hoạt động bình thường của bộ máy Nhà nước đó. Nếu một khi
bộ máy quản lý Nhà nước gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả thì số chi thường xuyên
cho nó được giảm bớt và ngược lại. Ho c quyết định của Nhà nước trong việc lựa
21
chọn phạm vi và mức độ cung ứng các hàng hóa công cộng cũng sẽ có ảnh hưởng
trực tiếp đến phạm vi và mức độ chi thường xuyên của NSNN.
* Chi không thường xuyên
- Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia;
- Chi thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước đ t hàng (điều tra, quy hoạch,
khảo sát, nhiệm vụ khác) theo giá ho c khung giá do Nhà nước quy định;
- Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài;
- Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
- Chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định;
- Chi đầu tư XDCB, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định thực
hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài;
- Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết;
- Các khoản chi khác theo quy định (nếu có).
Đặc điểm của các khoản chi không thường xuyên:
Các khoản chi không thường xuyêngồm những khoản chi để thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các khoản chi thực hiện chương trình đào tạo bồi
dưỡng cán bộ viên chức, các khoản chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia,
các khoản chi thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước đ t hàng theo giá ho c khung
giá do Nhà nước quy định, chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước
ngoài theo quy định, chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền
giao, chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy định (nếu có),
chi đầu tư phát triển bao gồm: chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị,
sửa chữa lớn tài sản cố định thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài, chi cho các hoạt động
liên doanh, liên kết và các khoản chi khác theo quy định (nếu có).
22
Các đơn vị sự nghiệp công phải đảm bảo yêu cầu cung cấp đầy đủ các khoản
chi đáp ứng nhu cầu thực hiện các chức năng và nhiệm vụ trong hoạt động của tổ
chức, quản lý có hiệu quả các khoản chi thường xuyên và không thường xuyên
trong các tổ chức.
Các VSN công cần thiết xây dựng một chính sách chi hợp lý và hiệu quả và
phải xác định tính ưu tiên với mỗi khoản chi trong mỗi điều kiện hoàn cảnh cụ thể,
xây dựng quy trình cấp phát, kiểm soát và thành toán các khoản chi một cách ch t
chẽ khoa học, thực hiện việc kiểm tra quá trình chi và các khoản chi đảm bảo tính
tiết kiệm và hiệu quả.
b. Căn cứ vào nội dung chi, bao gồm: [1]
- Nhóm 1 - Chi thanh toán cho cá nhân, bao gồm: Tiền lương; tiền công trả
cho lao động thường xuyên theo hợp đồng; phụ cấp lương; học bổng học sinh, sinh
viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp; các khoản thanh toán cho
cá nhân;
- Nhóm 2 - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn, bao gồm: Thanh toán dịch vụ
công cộng; vật tư văn phòng; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác
phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn ra; chi đoàn vào; sửa chữa tài sản phục vụ công tác
chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường
xuyên; chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành;
- Nhóm 3 - Chi mua sắm, sửa chữa: Mua, đầu tư tài sản vô hình; mua sắm tài
sản dùng cho công tác chuyên môn; chi sửa chữa tài sản phục vụ cho công tác
chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí đầu tư; chi đầu tư XDCB;
- Nhóm 4 - Các khoản chi khác, bao gồm: Chi công tác ảng; chi lập các
quỹ của đơn vị khoán chi và VSN có thu; chi viện trợ; chi hỗ trợ và giải quyết
việc làm; chi các khoản thuế phải nộp; chi trả lãi vay, chi lệ phí có liên quan đến các
khoản vay; chi khác…
1.2.3.2. Quản lýcác khoản chi
- ảm bảo nguồn tài chính cần thiết để các VSN hoàn thành các nhiệm vụ
được giao theo đúng đường lối, chính sách, chế độ của Nhà nước. ể thực hiện yêu
cầu này đòi hỏi các đơn vị cần xác lập thứ tự ưu tiên cho các khoản chi để bố trí
kinh phí cho phù hợp.
23
- Quản lý các khoản chi phải đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả. Tiết
kiệm là một nguyên tắc hàng đầu của QLTC. Nguồn lực luôn có giới hạn nhưng nhu
cầu không có giới hạn. Do vậy trong quá trình phân bổ và sử dụng nguồn lực khan
hiếm phải tính toán sao cho chi phí thấp nhất, kết quả cao nhất.
Hoạt động sự nghiệp di n ra trên phạm vi rộng, đa dạng và phức tạp. Nhu
cầu chi của VSN luôn gia tăng với tốc độ nhanh trong khi khả năng huy động
nguồn thu có hạn nên cần phải tiết kiệm, thực hiện hiệu quả trong quản lý tài chính
các VSN.
ể đạt được tiêu chuẩn tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý các khoản chi của
các VSN cần phải quản lý ch t chẽ từ khâu xây dựng kế hoạch, dự toán, xây dựng
định mức, thường xuyên phân tích, đánh giá tổng kết rút kinh nghiệm việc thực hiện
chi tiêu, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp tăng cường quản lý chi đối với các
VSN.
Trong thực ti n, các VSN có nhiều biện pháp quản lý các khoản chi tài
chính khác nhau, nhưng các biện pháp quản lý chung nhất là:
- Thiết lập các định mức chi. ịnh mức chi vừa là cơ sở để xây dựng kế hoạch
chi, vừa là căn cứ để thực hiện kiểm soát chi của các VSN. Các định mức chi phải
được xây dựng một cách khoa học. Từ việc phân loại đối tượng đến trình tự, cách thức
xây dựng định mức phải được tiến hành một cách ch t chẽ và có cơ sở khoa học. Các
định mức chi phải bảo đảm phù hợp với loại hình hoạt động của từng đơn vị.
Các định mức chi phải có tính thực ti n tức là phải phản ánh mức độ phù hợp
của các định mức với nhu cầu kinh phí cho các hoạt động. Chỉ có như vậy, định
mức chi mới trở thành chuẩn mực cho quản lý kinh phí.
- Lựa chọn thứ tự ưu tiên cho các loại hoạt động ho c theo nhóm mục chi sao
cho với tổng số chi có hạn nhưng khối lượng công việc vẫn hoàn thành và đạt chất
lượng cao. ể đạt được điều này phải có phương án phân phối và sử dụng kinh phí
khác nhau. Trên cơ sở đó lựa chọn phương án tối ưu cho cả quá trình lập dự toán,
phân bổ và sử dụng kinh phí.
- Xây dựng quy trình cấp phát các khoản chi ch t chẽ, hợp lý nhằm hạn chế
tối đa những tiêu cực nảy sinh trong quá trình cấp phát, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc kiểm soát chi của các cơ quan có thẩm quyền.
24
-Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm toán nhằm ngăn ch n những
biểu hiện tiêu cực trong việc sử dụng nguồn kinh phí của Nhà nước, đồng thời qua
công tác này phát hiện những bất hợp lý trong chế độ, chính sách nhằm bổ sung
hoàn thiện chúng.
1.2.4. Trí lập và sử dụn á quỹ [9]
Căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính hằng năm, sau khi hạch toán đầy đủ
các,nộp thuế và các khoản nộp NSNN khác (nếu có) theo quy định, phần chênh lệch
thu lớn hơn chi thường xuyên (nếu có)thủ trưởng đơn vị cùng với Chủ tịch Công
đoàn và các bộ phận chức năng bàn bạc, thảo luận để quyết định trích lập các quỹ
theo trình tự như sau:
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:dùng để đầu tưxây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động sự
nghiệp; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp
vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị; góp vốn liên doanh, liên kết với
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (đối với đơn vị được giao vốn theo quy
định) để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và
các khoản chi khác.
Mức trích:
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: trích lập
tối thiểu 25 .
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: trích lập tối thiểu 25 .
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:trích lập tối
thiểu 15 .
+ ơn vị sự nghiệp công do Nhà Nước bảo đảm chi thường xuyên: trích lập
tối thiểu 5
- Quỹ bổ sung thu nhập: để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong
năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường
hợp nguồn thu nhập bị giảm.
25
Mức trích:
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư : ơn vị
được tự quyết định mức trích (không khống chế mức trích). Hệ số thu nhập tăng
thêm của lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập tăng
thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị.
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: Trích lập tối đa
không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do
Nhà Nước quy định.
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Trích lập
tối đa không quá 2 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp
lương do Nhà Nước quy định.
+ ơn vị sự nghiệp công do Nhà Nước bảo đảm chi thường xuyên: Trích lập
tối đa không quá 1 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp
lương do Nhà Nước quy định.
- Quỹ khen thưởng: Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho
tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị (ngoài chế dộ khen thưởng theo quy định của
Luật thi đua khen thưởng) theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt
động của đơn vị. Mức thưởng do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu
nội bộ của đơn vị.
Mức trích:
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: mức
trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị.
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: mức trích tối đa
không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị.
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:mức trích
tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị.
+ ơn vị sự nghiệp công do Nhà Nước bảo đảm chi thường xuyên: mức trích
tối đa không quá 1 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị.
- Quỹ phúc lợi: Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình
phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ
26
cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất
sức; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế.
Mức trích:
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: mức
trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị.
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: mức trích tối đa
không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị.
+ ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:mức trích
tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị.
+ ơn vị sự nghiệp công do Nhà Nước bảo đảm chi thường xuyên: mức trích
tối đa không quá 1 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị.
Việc sử dụng các quỹ do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu
nội bộ của đơn vị và phải công khai trong đơn vị.
1.2.5. Quy trình quản lý tài ín tron á đơn vị sự n iệp n lập
QLTC trong các đơn vị sự nghiệp công lập được tiến hành bắt đầu từ việc
quản lý việc lập dự toán thu chi tài chính sau đó là quản lý việc chấp hành dự toán,
cuối cùng là việc quyết toán thu chi tài chính.[16, Tr.67]
1.2.5.1. ập dự toán thu –chi tài chính[16, Tr.67-81]
“Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” [13, Tr.1]
“Lập ngân sách thực chất là quá trình đưa ra kế hoạch (dự toán) ngân sách
cho năm tài khóa và xác lập các biện pháp chủ yếu về kinh tế - tài chính để bảo đảm
thực hiện các chỉ tiêu đề ra.” [15, Tr.104]
Lập dự toán thu chi tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập là khâu
quan trọng mang ý nghĩa quyết định đến toán bộ quá trình QLTC trong đơn vị.
a. ập dự toán thu, chi đối với năm đầu của thời kỳ ổn đ nh
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của
năm kế hoạch; căn cứ vào định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của nhà
nước quy định; căn cứ vào kết quả thu sự nghiệp và chi hoạt động thường xuyên
27
năm trước liên kề (có loại trừ các yếu tố đột xuất, không thường xuyên) được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; VSN lập dự toán thu, chi năm kế hoạch.
- Đối với dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên:
ây là căn cứ xác định mức đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên và
mức kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị tự
bảo đảm một phần chi phí).
+ Căn cứ để lập dự toán thu:
 ối với các khoản thu phí, lệ phí: căn cứ vào đối tượng thu, mức thu của
từng loại phí, lệ phí.
 ối với các hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ: căn cứ vào kế hoạch
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, khối lượng cung ứng dịch vụ và mức giá do đơn vị
quyết định ho c theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp
chi phí và có tính luỹ.
+ Căn cứ lập dự toán chi:
Các khoản chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp theo
lương: tính theo lương cấp bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương theo quy định
hiện hành đối với từng ngành nghề, công việc.
ối với đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng đơn giá, định mức lao động được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, thì tiền lương, tiền công tính theo đơn giá.
 Chi hoạt động nghiệp vụ: căn cứ vào chế độ và khối lượng hoạt động
nghiệp vụ.
 Chi quản lý hành chính: vật tư văn phòng, dịch vụ công cộng, công tác
phí... theo chế độ chi tiêu hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
 Chi hoạt động sản xuất dịch vụ: vật tư, hàng hoá... theo định mức kinh tế,
kỹ thuật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định và thực hiện của năm trước;
khấu hao Tài sản cố định theo chế độ áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước; mức
thuế phải nộp theo quy định hiện hành.
-Dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành;
Chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của Nhà
nước; kinh phí thực hiện tinh giảm biên chế; vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị;
28
vốn đối ứng dự án; đơn vị lập dự toán theo quy định hiện hành.
Dự toán thu, chi của đơn vị phải có thuyết minh cơ sở tính toán, chi tiết theo nội
dung thu, chi và mục lục ngân sách Nhà nước gửi Bộ chủ quản (đối với các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Trung ương) gửi cơ quan chủ quản địa phương (đối với các đơn vị sự
nghiệp thuộc địa phương) theo quy định hiện hành và theo biểu mẫu đính kèm.
* Giao dự toán:
- ối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung ương.
Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao; căn
cứ vào dự toán thu, chi của đơn vị lập; Bộ trưởng bộ chủ quản xem xét, thẩm tra và
ra văn bản xác định đơn vị sự nghiệp thuộc loại tự bảo đảm chi phí ho c đơn vị tự
bảo đảm một phần chi phí; giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước cho các đơn vị
trực thuộc, trong đó có mức ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên
(đối với đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí).
- ối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc địa phương:
Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước được cấp có thẩm quyền
giao; căn cứ vào dự toán thu, chi do đơn vị lập; cơ quan chủ quản thẩm tra, xem xét
trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp căn cứ vào đề nghị của cơ quan chủ quản
và cơ quan tài chính cùng cấp ra văn bản xác định VSN thuộc loại tự bảo đảm chi
phí ho c VSN bảo đảm một phần chi phí; giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà
nước cho các đơn vị trực thuộc, trong đó có mức ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt
động thường xuyên (đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí).
b. ập dự toán 2 năm tiếp theo của thời kỳ ổn đ nh
- ối với dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên.
Bộ Tài chính thông báo mức ngân sách Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ
quyết định tăng thêm hàng năm đối với từng lĩnh vực.
Căn cứ vào mức ngân sách Nhà nước được tăng và dự toán thu, chi hoạt
động thường xuyên được Bộ chủ quản và Uỷ ban nhân dân các cấp giao năm đầu,
các năm tiếp theo đơn vị lập dự toán thu, chi theo nhiệm vụ và tiến độ hoạt động
hàng năm, gửi Bộ chủ quản (đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc trung ương),
29
gửi cơ quan chủ quản địa phương (đối với các đơn vị sự nghiệp địa phương) và ho
bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để theo dõi, kiểm soát chi theo dự
toán của đơn vị. Cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính không duyệt lại dự toán cho
2 năm tiếp theo của thời kỳ ổn định.
- Dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành:
Chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đ t hàng của nhà nước;
kinh phí thực hiện tinh giảm biên chế; vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị; vốn đối ứng
dự án; hàng năm đơn vị lập dự toán theo tiến độ hoạt động và quy định hiện hành.
1.2.5.2. Thực hiện dự toán thu – chi[16, Tr.81-82]
a. Cấp phát kinh phí ngân sách Nhà nước
- ối với kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm hoàn động thường xuyên
(đối với đơn vị bảo đảm một phần chi phí), cấp qua ho bạc Nhà nước vào mục 134
"chi khác" của mục lục ngân sách Nhà nước. ơn vị thực hiện chi và kế toán theo
các mục chi của mục lục ngân sách Nhà nước tương ứng với từng nội dung chi.
- ối với các khoản kinh phí khác của hai loại đơn vị sự nghiệp: kinh phí
thực hiện nhiệm vụ đ t hàng của Nhà nước; kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Nhà nước, cấp Bộ, ngành, chương trình mục tiêu quốc gia, thực hiện tinh giảm biên
chế; thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao vốn đối ứng các dự
án và vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị, quản lý, cấp phát theo dự toán được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và các mục chi của mục lục ngân sách Nhà nước theo quy
định hiện hành.
b. Điều chỉnh dự toán
- Trong quá trình thực hiện, đơn vị được điều chỉnh dự toán thu, chi hoạt động
sự nghiệp, kinh phí hoạt động thường xuyên đã được giao cho phù hợp với tình hình
thực tế của đơn vị, gửi Bộ chủ quản (đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc trung ương),
gửi cơ quan chủ quản địa phương (đối với các đơn vị sự nghiệp địa phương) và ho
bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để theo dõi, quản lý.
- ối với các khoản chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí
đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành; kinh phí thực hiện nhiệm
vụ Nhà nước đ t hàng; các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; kinh
30
phí thực hiện tinh giảm biên chế; vốn đầu tư xây dựng cơ bản; vốn đối ứng dự án và
vốn viện trợ, việc điều chỉnh dự toán theo quy định hiện hành.
c. inh phí chuyển năm sau
- Cuối năm ngân sách, các khoản kinh phí chưa sử dụng hết đơn vị được
chuyển sang năm sau để hoạt động, bao gồm:
+ inh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên (đối với
đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí).
+ Các khoản thu sự nghiệp của 2 loại đơn vị.
- ối với các khoản kinh phí nghiên cứu khoa học; chương trình mục tiêu
quốc gia; kinh phí thựchiện các nhiệm vụ của nhà nước đ t hàng; các nhiệm vụ đột
xuất được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí thực hiện tinh giảm biên chế; vốn đầu
tư xây dựng cơ bản; vốn đối ứng của ngân sách Nhà nước và vốn viện trợ, dự toán
năm trước chưa thực hiện không được chuyển sang năm sau; trừ trường hợp đ c
biệt theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện
hành của Bộ Tài chính.
c. Mở tài khoản giao d ch
- Các VSN công lập mở tài khoản tại ho bạc Nhà nước, để thực hiện chi qua
ho bạc Nhà nước đối với các khoản kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước, gồm: thu,
chi, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước, kinh phí ngân sách Nhà nước cấp.
- Các VSN công lập được mở tài khoản tại ngân hàng ho c tại ho bạc Nhà
nước để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ.
1.2.5.3. Hạch toán, quyết toánthu - chi
ể đảm bảo cho việc chi tiêu công từ các nguồn lực của Nhà nước được thực
hiện một cách có hiệu quả, bên cạnh việc lập một dự toán chi tiêu đầy đủ và hợp lý,
tổ chức thực thi dự toán đó một cách nghiêm túc và linh hoạt, cần theo dõi, giám sát
và kiểm tra việc chi tiêu một cách ch t chẽ để đảm bảo đáp ứng các mục tiêu ngân
sách đã đ t ra. Các công cụ để theo dõi giám sát và kiểm tra chi tiêu cơ bản và có
hiệu lực là: kế toán và báo cáo tài chính (hạch toán, quyết toán thu – chi), kiểm tra
tài chính và kiểm toán.
31
Hạch toán, quyết toán thu – chi là một trong các công cụ để theo dõi, giám sát
và kiểm tra việc chấp hành ngân sách Nhà nước, thông qua đó giúp cho việc QLTC,
tiền vốn của Nhà nước một cách có hiệu quả.
1.2.6. C ế độ quản lý i tiêu nội ộ
ể chủ động sử dụng các nguồn kinh phí trong và ngoài ngân sách được
giao, tiết kiệm và có hiệu quả, các VSN công lập thực hiện chế độ tự chủ có trách
nhiệm xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ làm căn cứ cho cán bộ, công chức trong cơ
quan thực hiện, ho bạc nhà nước kiểm soát chi.
Việc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ cần tập trung chủ yếu vào các lĩnh
vực sau: Cử cán bộ, công chức và người lao động đi công tác trong nước, chế độ
thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ, khoán phương tiện đi lại cho
những trường hợp thường xuyên phải đi công tác; Quản lý, phân bổ kinh phí, sử
dụng văn phòng phẩm; Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí thanh toán tiền cước
sử dụng điện thoại; Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí sử dụng ô tô, xăng dầu;
Quản lý và sử dụng máy điều hòa nhiệt độ, sử dụng điện thắp sáng; Nội dung chi,
mức chi thực hiện các nhiệm vụ đ c thù. hi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, các
VSN thực hiện chế độ tự chủ phải căn cứ vào chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, tình hình thực hiện của
các Vụ, Cục, Phòng, Ban trong thời gian qua, khả năng nguồn kinh phí được giao
để quy định. Mức chi, chế độ chi, tiêu chuẩn định mức trong Quy chế chi tiêu nội
bộ không được vượt quá chế độ, định mức, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
1.2.7. Các ếu tố tá độn đến QLTC ở á đơn vị sự n iệp n lập
1.2.7.1. Chế độ quản lý tài chính c ng
a. uật Ngân sách nhà nước
ể quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, nâng cao tính chủ động và trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng NSNN, củng
cố luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả NS và tài sản của Nhà nước, tăng tích
lũy nhằm thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân,
đảm bảo quốc phòng, an ninh, đối ngoại...., cần quản lý ngân sách nhà nước theo luật.
32
Phù hợp với yêu cầu đó, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật Ngân sách nhà nước
năm 1997. Sau đó, tại hóa họp XI, ỳ họp thứ hai năm 2002 Quốc hội đã bổ sung
và tiếp tục hoàn thiện Luật Ngân sách nhà nước. Ngày 25/6/2015, Luật Ngân sách
nhà nước số 83/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực thi hành từ năm ngân
sách 2017.
Từ khi có Luật Ngân sách nhà nước mọi khoản chi ngân sách nhà nước,
trongđó có chi cho VSN, đều phải tuân theo Luật. Ngân sách nhà nước được quản
lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân
công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm.
Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung
ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
Theo Luật Ngân sách nhà nước, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải
lập, chấp hành, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, quyết toán ngân sách nhà nước theo
các quy định thống nhất trong cả nước. Ngoài ra, việc sử dụng ngân sách nhà nước
phải đúng mục đích và theo mục lục mà Luật đã quy định.
Nhờ có Luật Ngân sách nhà nước, quản lý tài chính trong các VSN trở nên
minh bạch hơn, ổn định trong thời gian đủ dài để các đơn vị thụ hưởng ngân sách có
điều kiện tìm phương án sử dụng ngân sách hiệu quả, kích thích tính tự chủ của
VSN nhiều hơn trước trong tìm kiếm lợi ích từ tiết kiệm chi NSNN, tạo cơ chế
kiểm tra, giám sát của Nhà nước và cơ quan ngôn luận đối với việc sử dụng
NSNN.Luật NSNN năm 2015 tiếp tục kế thừa các quy định của Luật NSNN hiện
hành bảo đảm tính thống nhất của NSNN và vai trò chủ đạo của ngân sách trung
ương; tăng cường phân cấp quản lý ngân sách, phát huy tính chủ động của ngân
sách các cấp chính quyền địa phương trong quản lý và sử dụng NSNN. Tuy nhiên,
do Luật Ngân sách nhà nước của tavẫn còn một số điều khoản Chính phủ cần quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành, một số quy định vẫn còn cứng nhắc, ví dụ như
quy định phải sử dụng ngân sách theo mục lục ngân sách, quy định ngân sách cấp
dưới thuộc ngân sách cấp trên,… đã hạn chế quyền tự chủ của đơn vị cơ sở trong sử
dụng ngân sách hiệu quả. Ngoài ra, muốn cải tiến quản lý tài chính ở các VSN
phải chờ sự thay đổi của Luật Ngân sách nhà nước nên thường chậm chạp.
33
b. Cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước
Cơ chế QLTC của Nhà nước là toàn bộ các chính sách, chế độ chi tài chính
thống nhất trong các cơ quan nhà nước mà các VSN phải tuân thủ. Trong cơ chế
QLTC của Nhà nước, các công cụ về định mức chi tiêu, danh mục được phép chi
tiêu, quy trình xét duyệt và cấp NS, phân cấp quản lý chi tài chính công...có vai trò
quan trọng. Thông qua cơ chế QLTC, Nhà nước kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng
các nguồn lực tài chính công trong các VSN. Chính vì thế, cơ chế QLTC của Nhà
nước là cơ sở, nền tảng của QLTC trong các VSN. Tính chất tiến bộ hay lạc hậu
của cơ chế QLTC của Nhà nước ảnh hưởng trực tiếp đến QLTC trong các VSN.
Một m t, cơ chế QLTC của Nhà nước tạo ra môi trường pháp lý cho việc tạo
lập và sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động của đơn vị.
Nó được xây dựng dựa trên quan điểm định hướng về chính sách quản lý VSN
trong từng giai đoạn cụ thể của Nhà nước nhằm cụ thể hóa các chính sách đó. Cơ chế
này sẽ vạch ra các khung pháp lý về mô hình QLTC của VSN, từ việc xây dựng các
tiêu chuẩn, định mức, các quy định về lập dự toán, điều chỉnh dự toán, cấp phát kinh
phí, kiểm tra, kiểm soát,đến quyết toán kinh phí, nhằm phát huy tối đa hiệu quả quản
lý vĩ mô của Nhà nước có tính đến quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị. Do
đó, nếu cơ chế tài chính phù hợp sẽ tạo điều kiện tăng cường và tập trung nguồn lực
tài chính, đảm bảo sự linh hoạt, năng động và hữu hiệu các nguồn lực tài chính, giúp
cho VSN thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn được giao. Ngược lại, nếu các định
mức quá lạc hậu, quy trình cấp phát và kiểm tra quá rắc rối, phức tạp thì không chỉ
chi phí QLTC tăng, mà càng gây tình trạng che dấu, biến đổi các khoản chi cho hợp
lệ, ho c QLTC không theo kịp hoạt động chuyên môn trong các VSN.
Cơ chế QLTC của Nhà nước đối với VSN có tác động đến chương trình chi
tiêu ngân sách quốc gia, ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện các chương trình, mục
tiêu quốc gia về hoạt động sự nghiệp. Vì vậy, cơ chế tài chính đó nếu được thiết lập
phù hợp, hiệu quả sẽ đảm bảo cung ứng đủ nguồn kinh phí cho hoạt động chuyên
môn, tránh được thất thoát, lãng phí các nguồn lực tài chính, đảm bảo phát huy tối
đa hiệu quả, tạo tiền đề vật chất cho việc thực hiện tốt các chương trình quốc gia về
hoạt động sự nghiệp. Ngược lại, nếu cơ chế QLTC của Nhà nước không phù hợp sẽ
làm cho các chương trình được thực hiện không như mong muốn, thậm chí làm cho
chương trình phá sản.
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính

More Related Content

What's hot

Quản lý tài chính tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội : Luận văn ThS. ...
Quản lý tài chính tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội : Luận văn ThS. ...Quản lý tài chính tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội : Luận văn ThS. ...
Quản lý tài chính tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội : Luận văn ThS. ...nataliej4
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...nataliej4
 
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...nataliej4
 
LUẬN ÁN NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CHO TỈNH BẮC GIANG
LUẬN ÁN NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CHO TỈNH BẮC GIANG LUẬN ÁN NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CHO TỈNH BẮC GIANG
LUẬN ÁN NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CHO TỈNH BẮC GIANG nataliej4
 

What's hot (20)

Luận văn: Hoàn thiện kế toán tại bệnh viên đa khoa tỉnh Ninh Bình
Luận văn: Hoàn thiện kế toán tại bệnh viên đa khoa tỉnh Ninh BìnhLuận văn: Hoàn thiện kế toán tại bệnh viên đa khoa tỉnh Ninh Bình
Luận văn: Hoàn thiện kế toán tại bệnh viên đa khoa tỉnh Ninh Bình
 
Quản lý tài chính tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội : Luận văn ThS. ...
Quản lý tài chính tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội : Luận văn ThS. ...Quản lý tài chính tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội : Luận văn ThS. ...
Quản lý tài chính tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội : Luận văn ThS. ...
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
 
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND TP Vinh, HAY
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND TP Vinh, HAYLuận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND TP Vinh, HAY
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND TP Vinh, HAY
 
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
 
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAYĐề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
 
Đề tài: Công tác quản lý thu - chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn
Đề tài: Công tác quản lý thu - chi ngân sách tại phường Ngọc SơnĐề tài: Công tác quản lý thu - chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn
Đề tài: Công tác quản lý thu - chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn
 
Luận văn: Năng lực thực hiện pháp luật của cán bộ xã, phường
Luận văn: Năng lực thực hiện pháp luật của cán bộ xã, phườngLuận văn: Năng lực thực hiện pháp luật của cán bộ xã, phường
Luận văn: Năng lực thực hiện pháp luật của cán bộ xã, phường
 
Đề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đĐề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đ
 
LUẬN ÁN NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CHO TỈNH BẮC GIANG
LUẬN ÁN NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CHO TỈNH BẮC GIANG LUẬN ÁN NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CHO TỈNH BẮC GIANG
LUẬN ÁN NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CHO TỈNH BẮC GIANG
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh LongLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long
 
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đLuận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
 
Luận án: Chính sách phát triển kinh tế biển và hải đảo, HAY, 9đ
Luận án: Chính sách phát triển kinh tế biển và hải đảo, HAY, 9đLuận án: Chính sách phát triển kinh tế biển và hải đảo, HAY, 9đ
Luận án: Chính sách phát triển kinh tế biển và hải đảo, HAY, 9đ
 
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng giao thông thông minh (ITS) trong quản lý khai th...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng giao thông thông minh (ITS) trong quản lý khai th...Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng giao thông thông minh (ITS) trong quản lý khai th...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng giao thông thông minh (ITS) trong quản lý khai th...
 
Luận văn: Chỉ tiêu môi trường phát triển giao thông đô thị, HOT
Luận văn: Chỉ tiêu môi trường phát triển giao thông đô thị, HOTLuận văn: Chỉ tiêu môi trường phát triển giao thông đô thị, HOT
Luận văn: Chỉ tiêu môi trường phát triển giao thông đô thị, HOT
 
Luận văn: Quản lý hệ thống giao thông và thoát nước khu đô thị
Luận văn: Quản lý hệ thống giao thông và thoát nước khu đô thịLuận văn: Quản lý hệ thống giao thông và thoát nước khu đô thị
Luận văn: Quản lý hệ thống giao thông và thoát nước khu đô thị
 
Luận văn: Lao động và việc làm trong thời kì công nghiệp hóa
Luận văn: Lao động và việc làm trong thời kì công nghiệp hóaLuận văn: Lao động và việc làm trong thời kì công nghiệp hóa
Luận văn: Lao động và việc làm trong thời kì công nghiệp hóa
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOTLuận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOT
 
Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong bộ máy nhà nước
Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong bộ máy nhà nướcThu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong bộ máy nhà nước
Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong bộ máy nhà nước
 
Luận văn: Chính sách cải cách thủ tục hành chính huyện Ia Grai
Luận văn: Chính sách cải cách thủ tục hành chính  huyện Ia GraiLuận văn: Chính sách cải cách thủ tục hành chính  huyện Ia Grai
Luận văn: Chính sách cải cách thủ tục hành chính huyện Ia Grai
 

Similar to Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Đề tài luận văn 2024  Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà NộiĐề tài luận văn 2024  Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn Tạo động lực cho người lao động khối cơ quan tập đoàn viễn...
Luận văn Tạo động lực cho người lao động khối cơ quan tập đoàn viễn...Luận văn Tạo động lực cho người lao động khối cơ quan tập đoàn viễn...
Luận văn Tạo động lực cho người lao động khối cơ quan tập đoàn viễn...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamChất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Namluanvantrust
 
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamChất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Namluanvantrust
 

Similar to Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính (20)

Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...
Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...
Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...
 
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tếLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thiết bị y tế
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Đề tài luận văn 2024  Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà NộiĐề tài luận văn 2024  Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tế
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tếLuận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tế
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tế
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Trường Đại học Ki...
 
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAYPhân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
 
Luận văn:Tạo nguồn đội ngũ cán bộ chủ chốt cho chính quyền, HOT
Luận văn:Tạo nguồn đội ngũ cán bộ chủ chốt cho chính quyền, HOTLuận văn:Tạo nguồn đội ngũ cán bộ chủ chốt cho chính quyền, HOT
Luận văn:Tạo nguồn đội ngũ cán bộ chủ chốt cho chính quyền, HOT
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
Luận văn Tạo động lực cho người lao động khối cơ quan tập đoàn viễn...
Luận văn Tạo động lực cho người lao động khối cơ quan tập đoàn viễn...Luận văn Tạo động lực cho người lao động khối cơ quan tập đoàn viễn...
Luận văn Tạo động lực cho người lao động khối cơ quan tập đoàn viễn...
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Luận văn: Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân độiLuận văn: Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Luận văn: Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại tập đoàn Viễn thông Quân đội
Luận văn: Tạo động lực lao động tại tập đoàn Viễn thông Quân độiLuận văn: Tạo động lực lao động tại tập đoàn Viễn thông Quân đội
Luận văn: Tạo động lực lao động tại tập đoàn Viễn thông Quân đội
 
Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, HAY
Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, HAYTạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, HAY
Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, HAY
 
Đề tài: Chất lượng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Đề tài: Chất lượng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamĐề tài: Chất lượng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Đề tài: Chất lượng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
 
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamChất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
 
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamChất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
 
Tham Khảo Mẫu Luận Văn ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 điểm
Tham Khảo Mẫu Luận Văn ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 điểm Tham Khảo Mẫu Luận Văn ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 điểm
Tham Khảo Mẫu Luận Văn ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 điểm
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 

Recently uploaded (20)

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 

Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ NGỌC CẨM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THỪ THI N HUẾ - NĂM 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ NGỌC CẨM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHO HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG ĐIỀU THỪ THI N HUẾ - NĂM 2016
  • 3. LỜI C M ĐO N Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong công trình nghiên cứu khoa học này là độc lập và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn N u ễn T ị N ọ Cẩm
  • 4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguy n Trọng iều đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Quản lý đào tạo thạc sĩ Khoa Sau đại học, Khoa Tài chính ngân hàng và quý thầy cô giáo ở Học viện hành chính tại Hà Nội; Ban Giám đốc, Tổ chuyên quản Sau đại học và quý thầy cô giáo ở Cơ sở Học viện Hành chínhkhu vực miền Trung đã tạo điều kiện, giúp đỡ và tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính,lãnh đạo và cán bộ viên chức các phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Tài chính- ế toán, và các cá nhân có liên quanđã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thu thập số liệu để nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày …. tháng …. năm 2016 Tác giả N u ễn T ị N ọ Cẩm
  • 5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn........................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn.................................................................................2 4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn..............................................................3 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn........................................3 6. Ý nghĩa lý luận và thực ti n của luận văn........................................................................4 7. Kết cấu của luận văn..........................................................................................................4 Chương 1:CƠ SỞ KHO HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP C NG LẬP ...................................................................................5 1.1. TỔNG QUAN VỀ N V S NGHI P CÔNG LẬP............................................5 1.1.1. hái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................5 1.1.2. c điểm của đơn vị sự nghiệpcông lập ...................................................8 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập .........................................................9 1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC N V S NGHI P CÔNG LẬP.......12 1.2.1. Khái niệm,vai trò,mục tiêu, nguyên tắc quản lý tài chính trong các VSN công lập..................................................................................................12 1.2.2. Quản lý các nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.............15 1.2.3. Quản lý các khoản chi củacác đơn vị sự nghiệp công lập ......................20 1.2.4. Trích lập và sử dụng các quỹ ..................................................................24 1.2.5. Quy trình quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập............26
  • 6. 1.2.6. Chế độ quản lý chi tiêu nội bộ.................................................................31 1.2.7. Các yếu tố tác động đến QLTC ở các đơn vị sự nghiệp công lập ...........31 1.3. KINH NGHI M CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC N V S NGHI P CÔNG LẬP.................................................................................36 1.3.1. inh nghiệm của một số nước.................................................................36 1.3.2. Những bài học kinh nghiệm ....................................................................40 Chương 2:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNHTẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH ............................................................................43 2.1. GIỚI THI U CHUNG VỀ TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH......43 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................43 2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ..........................................................................44 2.1.3. Tổ chức bộ máy .......................................................................................45 2.1.4. ội ngũ cán bộ, viên chức, giảng viên ....................................................47 2.1.5.Hoạt động đào tạo bồi dưỡng ...................................................................48 2.1.6. Cơ sở vật chất .........................................................................................51 2.1.7. Công tác hợp tác quốc tế..........................................................................52 2.2. TH C TR NG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH.........................................................................................................................52 2.2.1. Cơ chế phân cấp quản lý tài chính...........................................................52 2.2.2. Tổ chức bộ máy Quản lý tài chính...........................................................54 2.2.3. Công tác kế hoạch tài chính.....................................................................57 2.2.4.Nguồn thu và quản lý sử dụng các nguồn thu .........................................60 2.2.5. Nội dung chi và quản lý sử dụng các khoản chi......................................66 2.2.6. Trích lập và sử dụng các quỹ ..................................................................74 2.2.7. Lập dự toán, chấp hành dự toán, hạch toán và quyết toán thu - chi ........77 2.2.8. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính, công khai tài chính......................................................................................................82 2.2.9. Thẩm tra quyết toán, tự kiểm tra tài chính...............................................83 2.2.10. Ứng dụng công nghệ thông tin vào QLTC............................................84
  • 7. 2.3. ÁNH GIÁ TH C TR NG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH.......................................................................................85 2.3.1. Những kết quả đạt được – nguyên nhân..................................................85 2.3.2. Một số hạn chế- nguyên nhân..................................................................87 2.3.3. Những vấn đề đ t ra.................................................................................89 Chương 3:GIẢI PHÁP NÂNG C O HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNHTẠI TRƢỜNG BỒI DƢỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH .................................................91 3.1. NH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH GIAI O N 2015-2020 VÀ TẦM NHÌN 2030 ......................91 3.1.1. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính.................................................................................................91 3.1.2. ịnh hướng chiến lược phát triển của Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính đến năm 2020...........................................................................................93 3.1.3. Sứ mạng, tầm nhìn đến năm 2030 ...........................................................95 3.2. PHƯ NG HƯỚNG NÂNG CAO HI U QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH............................................................95 3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HI U QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH...............................................................................96 3.3.1. Nhóm giải pháp chung:...........................................................................96 3.3.2. Nhóm giải pháp chuyên môn..................................................................98 3.3.3. Nhóm giải pháp có liên quan:...............................................................102 3.4. IẾN NGH HOÀN THI N QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T I TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH.....................................................................................103 3.4.1. iến nghị với Chính phủ .......................................................................103 3.4.2. iến nghị với Bộ Tài chính ...................................................................104 3.4.3. iến nghị với BNN Thành phố Hà Nội, BNN Tỉnh Thừa Thiên Huế và BNN Thành phố Hồ Chí Minh.................................................................105 KẾT LUẬN............................................................................................................106 TÀI LIỆU TH M KHẢO ....................................................................................107
  • 8. D NH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các ký hiệu và chữ viết tắt Chữ viết tắt đầ đủ BDCB Bồi dưỡng cán bộ TBD ào tạo bồi dưỡng VSN ơn vị sự nghiệp KBNN Kho bạc Nhà nước KP inh phí NCKH Nghiên cứu khoa học NS Ngân sách NSNN Ngân sách Nhà nước QLTC Quản lý tài chính
  • 9. D NH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: ội ngũ cán bộ, viên chức, giảng viên của Trường BDCB tài chính giai đoạn 2013-2015.........................................................................................................47 Bảng 2.2: Quy mô đào tạo của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ......50 Bảng 2.3: Cơ sở vật chất của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 .........51 Bảng 2.4: Tình hình tài chính của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015.........57 Bảng 2.5:Nguồn tài chính của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ......64 Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn tài chính của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính giai đoạn 2013-2015..................................................................................................................65 Bảng 2.7: Chi từ các nguồn kinh phí của Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính giai đoạn 2013-2015.........................................................................................................71 Bảng 2.8: Nội dung chi của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ...........72 Bảng2.9: Cơ cấu chicủa Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015.................73 Bảng 2.10: Tình hình trích lập và chi từ các quỹ của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013– 2015.......................................................................................................75 Bảng 2.11: Cơ cấu trích lập các quỹ của Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính giai đoạn 2013 – 2015......................................................................................................76 Bảng 2.12: Tình hình quyết toán thu - chi của Trường BDCB Tài chínhgiai đoạn 2013-2015..................................................................................................................81
  • 10. D NH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập ......................................15 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.......................45 Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý tài chính Trường BDCB Tài chính................................55 Sơ đồ 2.3: Bộ máy Quản lý tài chính các đơn vị trực thuộc .....................................56 Biểu đồ 2.1: Nguồn tài chính của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015 ..63 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu chi của Trường BDCB Tài chính giai đoạn 2013-2015...........69
  • 11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do ọn đề tài Thực hiện lộ trình cải cách hành chính Nhà nước, ngày 14/2/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định 16/2015/N -CP quy định về cơ chế tự chủ của VSN công lập trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí; khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2015 và thay thế Nghị định số 43/2006/N -CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với VSN công lập. Thực tế cho thấy, trong hoạt động của các đơn vị sự nghiệp ( VSN) công lập, quản lý hiệu quả nguồn tài chính trở thành một nhiệm vụ trọng tâm và rất cần thiết, ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển cả về quy mô lẫn chất lượng cung cấp dịch vụ của đơn vị, đồng thời tác động đến thu nhập của cán bộ, nhân viên trong đơn vị. Việc quản lý nguồn tài chính góp phần quản lý ch t chẽ các nguồn thu từ ngân sách nhà nước, từ viện trợ hay từ sản xuất kinh doanh của đơn vị, trên cơ sở đó đánh giá được hiệu quả hoạt động của đơn vị. Bên cạnh đó, công tác này cũng góp phần tạo khuôn khổ chi tiêu phù hợp với tình hình tài chính, làm cơ sở cho việc hạch toán kế toán tại đơn vị, đảm bảo được nguồn tài chính cho hoạt động của đơn vị, từ đó đưa ra những kế hoạch, định hướng phát triển cho phù hợp với từng giai đoạn của sự phát triển. Ngoài ra, việc quản lý cũng giúp cho các khoản chi được thực hiện theo đúng kế hoạch, đạt hiệu quả hoạt động cao đồng thời tiết kiệm chi phí, tạo điều kiện để tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên, phát huy tính chủ động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Trường Bồi dưỡng cán bộ (BDCB) tài chính là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tài Chính, thực hiện nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ về quản lý kinh tế vĩ mô và tài chính kế toán cho cán bộ công chức, viên chức trong ngành Tài chính. Trong những năm vừa qua, công tác quản lý tài chính của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính đã đạt được một số kết quả nhất định, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra. Tuy nhiên, cơ chế quản lý tài chính Trường BDCB tài chính hiện vẫn còn tồn tại những hạn chế,
  • 12. 2 khiếm khuyết. ể góp phần làm cho công tác quản lý tài chính của Trường BDCBTài chính ngày càng hoàn thiện hơn hơn, phù hợp hơn với tiến trình đổi mới của đất nước trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, tôi nghiên cứu đề tài:“Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính” để phân tích thực trạng quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại đơn vị. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn - Nhà Nước đã có nhiều văn bản về chủ trương, định hướng, triển khai thực hiện về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. - ã có nhiều đề tài khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề quản lý tài chínhđối với đơn vị sự nghiệp công lập, như: + ề tài: Quản lý tài chính tại trường chính trị Lê Duẫn tỉnh Quảng Trị (Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Hành chính, tác giả oàn Văn Hốt) + ề tài: Hoàn thiện quản lý tài chính tại ại học Huế (Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Hành Chính, tác giả Hồ Thị Tĩnh). + ề tài: Quản lý tài chính ở Trường đại học Ngoại ngữ - ại học Huế (Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Hành chính, tác giả Hoàng Thị Ngọc Ánh). + ề tài: Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Trung tâm y tế Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, tác giả Phan ình Hội). - Luận văn “Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính”là một công trình mà tác giả nghiên cứu độc lập về nội dung, địa điểm, phạm vi và thời gian. 3. Mụ đí và n iệm vụ của luận văn - Mục đích: Thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng quản lýtài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính trong thời gian vừa qua, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lýtài chính của đơn vị trong thời gian tới.
  • 13. 3 - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lýtài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập. + Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lýtài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. + ề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu qủacông tác quản lýtài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: ề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. - Phạm vi nghiên cứu: + Về thời gian: ề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm 2013-2015 + Về không gian: ề tài được nghiên cứu trong phậm vi Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính + Về nội dung: ề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại đơn vị. 5. P ƣơn p áp luận và p ƣơn p áp n iên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử, cùng cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, công trình khoa học và các tài liệu có liên quan để tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, từ đó đánh giá hiệu quả công tác quản lý tài chính tại đơn vị.
  • 14. 4 + Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn các viên chức tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính để tìm hiểu công việc cụ thể của họ. Thu thập nguồn số liệu thực tế qua hệ thống chứng từ, báo cáo liên quan. + Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin chứng từ sổ sách kế toán thu thập được để đánh giá công tác quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. 6. Ý n ĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Tài liệu tham khảo đối với việc học tập, nghiên cứu về cơ sở khoa học về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. - Tài liệu có giá trị thực ti n đối với việc hoạch định, nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý tại các đơn vị sự nghiệp công lập mà trực tiếp là tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; danh mục các hình vẽ, đồ thị; tài liệu tham khảo; phụ lục; luận văn “Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính” gồm có 3 phần: Phần 1. Phần mở đầu: Trình bày tính cấp thiết, mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng, phạm vi, cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa lý luận, ý nghĩa thực ti n và kết cấu của đề tài. Phần 2. Nội dung nghiên cứu: gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. Phần 3. Kết luận: Trình bày những kết quả đạt được, đưa ra hạn chế cũng như hướng phát triển đề tài trong tương lai.
  • 15. 5 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁCĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. TỔNG QU N VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆPC NG LẬP 1.1.1. K ái niệmvề đơn vị sự n iệp n lập ơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị do Nhà nước thành lập hoạt động có thu thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ và môi trường, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm..[16,Tr.51] VSN công lập được xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau: - Có văn bản quyết định thành lập VSN của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương ho c địa phương. - ược Nhà nước cung cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu theo chế độ Nhà nước quy định. - Có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toántheo chế độ Nhà nước hiện hành. - VSN mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng ho c KBNN để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ. - Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước: VSN có các hoạt động dịch vụ phải đăng ký, kê khai, nộp đủ các loại thuế và các khoản khác (nếu có), được mi n, giảm thuế theo quy định của pháp luật. - ược huy động vốn và vay vốn tín dụng: VSN có hoạt động dịch vụ được vay vốn của các tổ chức tín dụng, được huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt
  • 16. 6 động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy định của pháp luật. Việc quản lý và sử dụng tài sản: ơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại VSN. ối với tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ phải thực hiện trích khấu hao thu hồi vốn theo quy định áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định và tiền thu từ thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước đơn vị được để lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Số tiền trích khấu hao, tiền thu thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn vay được dùng để trả nợ vay. Trường hợp đã trả đủ nợ vay, đơn vị được để lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp đối với số còn lại (nếu có). c điểm hoạt động của các VSN là rất đa dạng, bắt nguồn từ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Mục đích hoạt động của các VSN là phục vụ lợi ích cộng đồng, xã hội, đất nước. Trong quá trình cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cho xã hội, các VSN được phép tạo lập nguồn thu nhập nhất định thông qua các khoản thu phí và các khoản thu từ cung ứng dịch vụ do Nhà nước quy định để trang trải các khoản chi tiêu. Quản lý tài chính VSN phải tuân thủ theo những quy định pháp lý của Nhà nước. Tùy theo đ c điểm tạo lập nguồn thu của các VSN, Nhà nước áp dụng cơ chế tài chính thích hợp để các VSN thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình. Phù hợp với xu hướng cải cách khu vực công trong bối cảnh hội nhập, Nhà nước thực hiện chính sách đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các VSN theo hướng nâng cao quyền tự chủ tài chính nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công phục vụ xã hội. VSN có những đ c điểm khác với cơ quan hành chính. Cơ quan hành chính là những tổ chức cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính công cho người dân khi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước của mình. Các dịch vụ hành chính công được cung cấp theo luật định, với chất lượng đồng nhất cho mọi người tiêu dùng và được chi trả trực tiếp bằng ngân sách nhà nước. Dịch vụ hành chính công là chức năng của cơ quan hành chính Nhà nước, là trách nhiệm và nghĩa vụ của bộ máy Nhà nước với nhân dân và chỉ có Nhà nước (chứ không có một tổ chức tư nhân nào
  • 17. 7 khác) có đủ thẩm quyền thực hiện chức năng đó. Nhà nước với tư cách là một tổ chức công quyền phải có nghĩa vụ cung cấp các dịch vụ này cho nhân dân, còn người dân có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước dưới hình thức thuế. Như vậy, quan hệ trao đổi các dịch vụ hành chính công không phản ánh quan hệ thị trường, mà phản ánh quan hệ nghĩa vụ của Nhà nước và phương tiện thực hiện nghĩa vụ do xã hội công dân cung cấp. Người sử dụng dịch vụ có thể trả một phần ho c không phải trả tiền cho việc sử dụng dịch vụ đó, nhưng phải đóng thuế để chi trả cho chúng. Chính vì vậy cơ quan hành chính chỉ được tự chủ tài chính trong phần kinh phí ngân sách nhà nước cấp (cơ chế khoán chi), không được tự do mở rộng dịch vụ và nguồn thu. Dịch vụ và nguồn thu là cố định theo luật.Trong khi đó, dịch vụ của VSN cung ứng có thể cạnh tranh với khu vực tư nhân và cung ứng theo nhu cầu nơi các đơn vị này được phép khai thác và mở rộng nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp của mình. c điểm khác biệt này cho phép VSN có thể hoạt động theo nguyên tắc tự chủ tài chính. VSN có những điểm khác với loại hình doanh nghiệp. Trong kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc hạch toán kinh doanh, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận bằng cách tự bù đắp đủ chi phí và có lãi. Doanh nghiệp phải hoạt động theo quy luật thị trường. VSN không hoàn toàn hoạt động theo cơ chế thị trường và không coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của mình. Lĩnh vực sự nghiệp tạo ra những sản phẩm đ c biệt vừa mang tính phục vụ chớnh trị-xã hội, vừa mang tính hàng hóa đòi hỏi phải bù đắp chi phí. Với chức năng phục vụ xã hội, sản phẩm của hoạt động sự nghiệp không thể đo bằng giá trị tiền tệ hữu hình. Những đơn vị tạo ra sản phẩm đó không thể và càng không hạch toán được lỗ lãi đơn thuần bởi sản phẩm của nó thuộc chức năng phục vụ nhân dân, phục vụ xã hội. M t khác, mỗi sản phẩm này đều mang trong nó giá trị đã hao phí để tạo ra lãi. ể tái sản xuất giản đơn, các VSN phải thu lại từ ngân sách nhà nước và từ chi trả của người hưởng thụ. Hiệu quả hoạt động của VSN không đơn thuần đo đếm bằng tiền, mà thường được tính bằng các giá trị phi tiền tệ. Chính vì thế, việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các VSN thường khó khăn.
  • 18. 8 1.1.2. Đ điểm ủa đơn vị sự n iệp n lập[16, Tr.52-53] Thứ nhất, VSN công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục đích lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra đều có thể trở thành hàng hoá cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội. Việc cung ứng các hàng hoá này cho thị trường chủ yếu không vì mục đích lợi nhuận như hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà nước tổ chức, duy trì và tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp những sản phẩm, dịch vụ cho thị trường trước hết nhằm thực hiện vai trò của Nhà nước trong việc phân phối lại thu nhập và thực hiện các chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị trường. Nhờ đó sẽ hỗ trợ cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, đảm bảo nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo và không ngừng nâng cao đời sống, sức khoẻ, văn hoá, tinh thần của nhân dân. Thứ hai, sản phẩm của các VSN công lập là sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần. Sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra chủ yếu là những giá trị về tri thức, văn hoá, phát minh, sức khoẻ, đạo đức, các giá trị về xã hội... ây là những sản phẩm vô hình và có thể dùng chung cho nhiều người, cho nhiều đối tượng trên phạm vi rộng. Nhìn chung, đại bộ phận các sản phẩm của VSN là sản phẩm có tính phục vụ không chỉ bó hẹp trong một ngành ho c một lãnh vực nhất định mà những sản phẩm đó khi tiêu dùng thường có tác dụng lan toả, truyền tiếp. M t khác sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp chủ yếu tạo ra các "hàng hoá công cộng" ở dạng vật chất và phi vật chất, phục vụ trực tiếp ho c gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội. Cũng như các hàng hoá khác sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp có giá trị và giá trị sử dụng nhưng có điểm khác biệt là nó có giá trị xã hội cao, điều đó đồng nghĩa là người cùng sử dụng, dùng rồi có thể dùng lại được trên phạm vi rộng. Vì vậy, sản phẩm của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là các "hàng hoá công cộng". Hàng hoá công cộng có hai đ c điểm là "không loại trừ" và "không
  • 19. 9 cạnh tranh". Nói cách khác, đó là những hàng hoá mà không ai có thể loại trừ những người tiêu dùng khác ra khỏi việc sử dụng nó, và tiêu dùng của người này không loại trừ việc tiêu dùng của người khác. Việc sử dụng những "hàng hoá công cộng" do hoạt động sự nghiệp tạo ra làm cho quá trình sản xuất của cải vật chắt được thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả cao. Hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục thể thao đem lại tri thức và đảm bảo sức khoẻ cho lực lượng lao động, tạo điều kiện cho lao động có chất lượng ngày càng tốt hơn. Hoạt động sự nghiệp khoa học, văn học, văn hoá thông tin mang lại hiểu biết cho con người ở về tự nhiên, xã hội tạo ra những công việc mới phục vụ sản xuất và đời sống... Vì vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực đến quá trình tái sản xuất xã hội. Thứ ba, hoạt động sự nghiệp trong các VSN công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước.Với chức năng của mình, Chính phủ luôn tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội. ể thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Chính phủ tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như: Chương trình xoá mù chữ, Chương trình chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, Chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình, chương trình phòng chống AIDS, Chương trình xoá đói giảm nghèo, Chương trình phủ sóng phát thanh truyền hình... Những chương trình mục tiêu quốc gia này chỉ có Nhà nước, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách triệt để và có hiệu quả, nếu để tư nhân thực hiện, mục tiêu lợi nhuận sẽ lấn chiếm mục tiêu xã hội và dẫn đến hạn chế việc tiêu dùng sản phẩm hoạt động sự nghiệp, từ đó kìm hãm sự phát triển của xã hội. 1.1.3. P ân loại đơn vị sự n iệp n lập[16, Tr.54-57] 1.1.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động VSN công lập bao gồm: - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực văn hoá nghệ thuật: + Các đoàn nghệ thuật: ca múa nhạc kịch, cảilương, chèo, tuồng, múa rối, xiếc... + Trung tâm chiếu phim quốc gia.
  • 20. 10 + Nhà Văn hoá. + Thư viện, bảo tồn, bảo tàng. + ài phát thanh truyền hình. + Trung tâm báo chí xuất bản. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo bao gồm các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân: + Trường phổ thông mầm non, tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học. + Các Học viện, trường đại học, trung tâm đào tạo. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học: + Viện nghiên cứu khoa học. + Trung tâm ứng dụng, chuyển giao công nghệ. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao: + Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao. + Liên đoàn, đội thể thao. + Câu lạc bộ thể dục thể thao. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế: + Cơ sở khám chữa bệnh: bệnh viện, phòng khám. + Trung tâm điều dưỡng, phục hồi chức năng. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực xã hội: + Trung tâm chỉnh hình. + Trung tâm dịch vụ việc làm. - VSN công lập hoạt động trong lĩnh vực kinh tế: - Các Viện thiết kế, quy hoạch đô thị, nông thôn - Các trung tâm bảo vệ rừng, Cục bảo vệ thực vật, Trung tâm nước sạch vệ sinh môi trường, Trung tâm dâu tằm tơ... Trung tâm đăng kiểm, Trung tâm định kiểm an toàn lao động... - Các VSN giao thông đường bộ, đường sông. - Các Vụ đường biển, đường sông, đường hàng không. - Trung tâm khí tượng thuỷ văn.
  • 21. 11 1.1.3.2.Căn cứ vào chế độ sở hữu tài sản Các VSN được phân loại để thực hiện quản lý, bao gồm: - Các VSN công lập của Nhà nước: bao gồm các VSN công lập trên; - Các VSN của các Tổ chức chính trị như: + Các VSN trực thuộc ảng cộng sản Việt Nam; + Các VSN trực thuộc Tổng lien đoàn lao động Việt Nam; + Các VSN trực thuộc oàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; + Các VSN trực thuộc Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. Ngoài ra còn có các VSN của các Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội nghề nghiệp là những VSN ngoài công lập như: +Các VSN trực thuộc Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam; + Các VSN trực thuộc Hội cựu chiến binh Việt Nam; + Các VSN trực thuộc Hội nông dân Việt Nam; + Các VSN trực thuộc Liên minh các Hợp tác xã…. 1.1.3.3. Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp Các VSN được phân loại để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính như sau: - ơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là VSN tự bảo đảm chi phí hoạt động); - ơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là VSN tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động); - ơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, VSN không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là VSN do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động). Chú ý: ối với các VSN đ c thù trực thuộc ài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam là các đơn vị có quy trình hoạt động đ c thù việc quản lý các VSN thực hiện theo loại của VSN cấp trên.
  • 22. 12 1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP C NG LẬP 1.2.1. Kháiniệm,vai trò,mụ tiêu, n u ên tắ QLTC tron á ĐVSN n lập 1.2.1.1. hái niệm QLTC trong các đơn v sự nghiệp c ng lập Quản lý là yêu cầu tất yếu để đảm bảo sự hoạt động bình thường của mọi quá trình và hệ thống kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị có sự tham gia tự giác của nhiều người. Thực chất của quản lý là thiết lập và thực hiện hệ thốngcác phương pháp và biện pháp khác nhau của chủ thể quản lý để tác động một cách có ý thức tới đối tượng quản lý nhằm đạt tới kết quả nhất định. Quản lý bao gồm nhiều phương diện như quản lý công nghệ, quản lý thương mại, quản lý nhân sự, quản lý tài chính… QLTC là việc lập kế hoạch thu chi, tổ chức thực hiện kế hoạch và giám sát các hoạt động thu chi các nguồn tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị. [17] QLTC đòi hỏi các chủ thể quản lý phải lựa chọn, đưa ra các quyết định tài chính và tổ chức thực hiện các quyết định đónhằm đạt được mục tiêu hoạtđộng QLTC của đơn vị. QLTC trong các đơn vị sự nghiệp công lập dựa trên cơ sở hệ thống các nguyên tắc, các quy định, chế độ của Nhà nước mà hình thức biểu hiện là những văn bản pháp luật, pháp lệnh, Nghị định…; nó còn thể hiện qua các quy chế, quy định của chính VSN công lập đối với các hoạt động tài chính, các quy định này phải tuân theo các văn bản pháp quy của Nhà nước liên quan đến hoạt động tài chính của trường đại học. 1.2.1.2. Vai trò TC trong các đơn v sự nghiệp c ng lập QLTC là một trong những hoạt động quản lý quan trọng của bất kỳ một tổ chức nào trong điều kiện kinh tế thị trường. Bởi vì, tài chính biểu hiện tổng hợp và bao quát hoạt động của đơn vị. Thông qua QLTC, chủ thể quản lý không chỉ kiểm soát được toàn bộ chu trình hoạt động của đơn vị mà còn đánh giá được chất lượng hoạt động của chúng. Tài chính còn biểu hiện lợi ích của các chủ thể tham gia và liên quan đến đơn vị. Thông qua QLTC, chủ thể quản lý sử dụng được công cụ kích thích lợi ích một cách hữu hiệu.
  • 23. 13 QLTC ở các VSN cũng có vai trò quan trọng như thế. Ngoài ra, do hoạt động của các VSN rất đa dạng, tham gia trong nhiều lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và theo đuổi không chỉ mục tiêu riêng, mà còn phục vụ mục tiêu chung của toàn xã hội nên QLTC khá phức tạp, thường được quy định cụ thể cho từng ngành. Trong điều kiện kinh tế thị trường, yêu cầu về chất lượng dịch vụ công và hiệu quả hoạt động của các VSN là những vấn đề còn mang tính phức tạp hơn nữa. Bên cạnh các khoản chi của ngân sách nhà nước đối với các VSN, các đơn vị này cũng có nguồn thu nhập từ chi trả của dân cư. Quản lý tốt tài chính của VSN không những góp phần làm giảm bớt các khoản chi sự nghiệp của ngân sách nhà nước, mà còn khuyến khích cung cấp dịch vụ chất lượng cao cho xã hội với chi phí tiết kiệm. Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các VSN liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế - xã hội và chi tiêu đóng góp của nhân dân. Do đó, nếu tài chính của các VSN được quản lý, giám sát, kiểm tra tốt, sẽ góp phần hạn chế, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực, tham nhũng trong khai thác và sử dụng nguồn lực tài chính công, đồng thời nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn tài chính của đất nước. Ngoài ra, QLTC các VSN còn cung cấp thông tin để tái cơ cấu hoạt động cung cấp dịch vụ văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao… trong tương quan với sự cạnh tranh của khu vực tư nhân. 1.2.1.3. Mục tiêu TC trong các đơn v sự nghiệp c ng lập - Làm cho VSN hoạt động có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội về các hoạt động dịch vụ công. - Tạo động lực khuyến khích các VSN tích cực, chủ động tổ chức hoạt động hợp lý, sắp xếp, tổ chức, biên chế và phân công lao động khoa học, nâng cao chất lượng công việc nhằm sử dụng kinh phí tiết kiệm. - Nêu cao ý thức trách nhiệm, tăng cường đấu tranh chống tiêu cực, lãng phí, thực hành tiết kiệm. - Tạo điều kiện cho người lao động phát huy khả năng để nâng cao chất lượng công việc và tăng thu nhập cho cá nhân và tập thể.
  • 24. 14 1.2.1.4. Nguyên tắc QLTCtrong các đơn v sự nghiệp c ng lập - Nguyên tắc hiệu quả: Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong QLTC nói chung và trong quản lý các VSN nói riêng. Hiệu quả trong QLTC thể hiện ở sự so sánh giữa kết quả đạt được trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế và xã hội với chi phí bỏ ra. Tuân thủ nguyên tắc này là khi tiến hành QLTC các VSN, Nhà nước cần quan tâm cả hiệu quả về xã hội và hiệu quả kinh tế. M c dù rất khó định lượng hiệu quả về xã hội, song những lợi ích đem lại về xã hội luôn được đề cập, cân nhắc thận trọng trong quá trình QLTC công. Nhà nước phải cân đối giữa việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu trên cơ sở lợi ích của toàn thể cộng đồng, những mục tiêu chính trị quan trọng cần phải đạt được trong từng giai đoạn nhất định với định mức chi hợp lý. Hiệu quả kinh tế là tiêu thức quan trọng để các cá nhân ho c cơ quan có thẩm quyền cân nhắc khi xem xét các phương án, dự án hoạt động sự nghiệp khác nhau. Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế là hai nội dung quan trọng phải được xem xét đồng thời khi hình thành một quyết định hay một chính sách chi tiêu ngân sách liên quan đến hoạt động sự nghiệp. - Nguyên tắc thống nhất: Là thống nhất quản lý tài chính VSN bằng những văn bản luật pháp thống nhất trong cả nước. Thống nhất quản lý chính là việc tuân theo một khuôn khổ chung từ việc hình thành, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, thanh quyết toán, xử lý những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện quản lý thu, chi tài chính ở các VSN. Thực hiện nguyên tắc quản lý này sẽ đảm bảo tính công bằng, bình đẳng trong đối xử với các VSN khác nhau, hạn chế những tiêu cực và rủi ro trong hoạt động tài chính, nhất là những rủi ro có tính chất chủ quan khi quyết định các khoản thu, chi. - Nguyên tắc tập trung, dân chủ: Là nguyên tắc quan trọng trong QLTC đối với các VSN thụ hưởng ngân sách nhà nước. Nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý tài chính VSN đảm bảo cho các nguồn lực của xã hội được sử dụng hợp lý cả ở quy mô nền kinh tế quốc dân lẫn quy mô VSN. - Nguyên tắc công khai, minh bạch: VSN là tổ chức công nên việc QLTC các đơn vị này phải đáp ứng yêu cầu chung trong QLTC công, đó là công khai,
  • 25. 15 minh bạch trong động viên, phân phối các nguồn lực xã hội, nhất là nguồn lực về tài chính. Bởi vì tài chính công là đóng góp của xã hội. Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý sẽ tạo điều kiện cho cộng đồng có thể giám sát, kiểm soát các quyết định về thu, chi tài chính công, hạn chế những thất thoát và đảm bảo tính hợp lý trong chi tiêu của bộ máy nhà nước. 1.2.2. Quản lý cá n uồn tài ín ủa á đơn vị sự n iệp n lập 1.2.2.1. Nguồn tài chính của các đơn v sự nghiệp c ng lập [16, Tr.57-60] Sơ đồ 1.1: N uồn tài ín ủa đơn vị sự n iệp n lập Nguồn tài chính của các VSN công lập bao gồm: a. Kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp Nhìn chung, nguồn tài chính cơ bản của đa số các VSN là nguồn từ ngân sách Nhà nước nhằm thực hiện chức năng kinh tế xã hội mà đơn vị đảm nhiệm (giáo dục, đào tạo, NCKH, hoạt động văn hoá, thông tin, bảo vệ sức khoẻ nhân dân, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, biển, cây, con...). Cụ thể là: ối với cả hai loại VSN tự đảm bảo chi phí và đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí, ngân sách Nhà nước cấp: - inh phí thực hiện các đề tài NCKH cấp Nhà nước, cấp bộ, ngành; chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ đột xuất khác được cấp có thẩm quyền giao. Nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập Nguồn NSNN cấp Nguồn ngoài NSNN cấp Nguồn thu sự nghiệp của đơn vị Biếu t ng, tài trợ, cho Các nguồn thu khác t hàng thực hiện nhiệm vụ Nhà Nước giao Kinh phí hoạt động thường xuyên Thực hiện NCKH; Chương trình mục tiêu quốc gia Kinh phí XDCB, Kinh phí cấp đểtinh giản biênchế
  • 26. 16 - inh phí Nhà nước thanh toán cho đơn vị theo chế độ đ t hàng để thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao, theo giá ho c khung giá do Nhà nước quy định (điều tra, quy hoạch, khảo sát...). - inh phí cấp để tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định đối với số lao động trong biên chế dôi ra. - Vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án và kế hoạch hàng năm, vốn đối ứng cho các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Riêng đối với đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí: ngân sách Nhà nước cấpkinh phí hoạt động thường xuyên. Mức kinh phí ngân sách Nhà nước cấp được ổn định theo định kỳ 3 năm và hàng năm được tăng thêm theo tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Hết thời hạn 3 năm, mức ngân sách Nhà nước cấp bảo đảm sẽ được xác định lại cho phù hợp. b. inh phí ngoài Ngân sách Nhà nước cấp Nguồn thu sự nghiệp của đơn v Với sự đa dạng của hoạt động sự nghiệp trong nhiều lĩnh vực, các VSN được Nhà nước cho phép khai thác một nguồn thu cho các đơn vị và đảm bảo cho các đơn vị tự chủ trong hoạt động chi tiêu. Như vậy, nguồn tài chính của các VSN công lập ngoài nguồn ngân sách Nhà nước cấp thì còn có nguồn thu sự nghiệp của VSN công lập như: - inh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động (sau khi đã cân đối nguồn thu sự nghiệp); được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao; - Tiền thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước (phần được để lại đơn vị thu theo quy định). Mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng và nội dung chi thực hiện theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với từng loại phí, lệ phí. - Thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ. Mức thu từ các hoạt động này do thủ trưởng đơn vị quyết định, theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí và có tích
  • 27. 17 luỹ. Nguồn thu cụ thể đối với từng lĩnh vực như sau: + Văn hoá - thông tin:  Thu từ hoạt động biểu di n của các đoàn nghệ thuật.  Thu từ dịch vụ của các nhà bảo tồn, bảo tàng.  Thu từ dịch vụ của thư viện  Thu từ dịch vụ chụp ảnh, quảng cáo.  Thu từ các ấn phẩm in ấn văn hoá (báo, tin, tạp chí, tranh báo, ảnh....). + Giáo dục - ào tạo:  Học phí: (phổ thông, trung học, cao đẳng, đại học, học nghề...). Thu kết quả do hoạt động sản xuất và ứng dụng khoa học của các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, các trường cao đẳng, đại học, lệ phí tuyển sinh.  Thu hợp đồng giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn khoa học kỹ thuật. + Y tế, dân số - kế hoạch hoá gia đình:  Thu từ dịch vụ khám, chữa bệnh, thực hiện các biện pháp tránh thai.  Bán các sản phẩm dịch vụ ứng dụngkhoa học sản xuất để phục vụ phòng chữa bệnh: viêm gan, bại liệt, viêm não...  Lệ phí cấp giấy hành nghề y, dược tư nhân.  Lệ phí đăng ký kinh doanh mục thuốc lưu hành. + Ngành giao thông vận tải:  Phí qua cầu, phà, bến bãi, đường...  Phí cảng biển, phí đảm bảo hàng hải.  Lệ phí thi và cấp giấy phép lái xe cơ giới.  Lệ phí kiểm tra kỹ thuật an toàn và cấp giấy phép lưu hành xe. + Ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - ngư nghiệp:  Lệ phí công tác thú y:  Lệ phí công tác bảo vệ thực vật.  Lệ phí bảo vệ nguồn lợi hải sản.  Thủy lợi phí.
  • 28. 18  Phí kiểm dịch.  Phí kiểm nghiệm chất lượng. + Nghiên cứu khoa học:  Thu từ việc bán các sản phẩm, phát minh mới.  Thu từ dịch vụ khoa học, bảo vệ môi trường.  Thu từ hoạt động nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước... + Thể dục thể thao:  Thu từ vé các buổi thi dấu biểu di n thể dục thể thao, từ hoạt động quảng cáo.  Thu hoạt động dịch vụ thể dục thể thao: thuê nhà tập, nhà thi đấu, dụng cụ thể dục thể thao, hướng dẫn tập luyện. + Sự nghiệp kinh tế:  Thu dịch vụ khí tượng thủy văn  Thu dịch vụ đo đạc bản đồ, điều tra, khảo sát, quy hoạch, nônglâm, thiết kế trồng rừng.  Thu từ dịch vụ thiết kế kiến trúc, quy hoạch đô thị... - inh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học và công nghệ); - inh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức; - Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; - inh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đ t hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ khác); - inh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; - inh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy định (nếu có); - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm; - Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
  • 29. 19 - inh phí khác (nếu có). - Các khoản thu sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).  Thu từ các dự án viện trợ, quà biếu tặng theo quy đ nh của pháp luật Nguồn kinh phí thuộc chương trình dự án do các nhà tài trợ nước ngoài đảm bảo theo nội dung ghi trong cam kết giữa phía Việt Nam và các nhà tài trợ nước ngoài; nguồn kinh phí được các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ. Thu khác - Thu từ nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ; - Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 1.2.2.2. uản lý các nguồn thu - Quản lý toàn diện từ hình thức, quy mô đến các yếu tố quyết định số thu. Bởi vì tất cả các hình thức, quy mô và các yếu tố ảnh hưởng đến số thu đều quyết định số thu tài chính làm cơ sở cho mọi hoạt động của VSN. Nếu không quản lý toàn diện sẽ dẫn đến thất thoát khoản thu, làm ảnh hưởng không chỉ đến hiệu quả QLTC, mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của VSN. - Coi trọng công bằng xã hội, những người có điều kiện, hoàn cảnh và mức thu nhập như nhau phải đóng góp như nhau. ây là thể hiện yêu cầu công bằng chung cho mọi hoạt động của Nhà nước. - Thực hiện nghiêm túc, đúng đắn các chính sách, chế độ thu do cơ quan có thẩm quyền ban hành. VSN không được tự ý đ t ra các khoản thu cũng như mức thu. - Quản lý các nguồn thu theo kế hoạch, đảm bảo thu sát, thu đủ, tổ chức tốt quá trình quản lý thu, đồng thời đề ra các biện pháp tổ chức thu thích hợp. - ối với các đơn vị được sử dụng nhiều nguồn thu phải có biện pháp quản lý thu thống nhất nhằm thực hiện thu đúng mục đích, thu đủ và thu đúng kỳ hạn.
  • 30. 20 1.2.3. Quản lý á k oản i ủa á đơn vị sự n iệp n lập 1.2.3.1. Nội dung chi của các đơn v sự nghiệp c ng lập a. Căn cứ tính chất nguồn kinh phí, bao gồm[16, Tr.61-64] * Chi thường xuyên - Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao; - Chi phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí; - Chi cho các hoạt động dịch vụ. Đặc điểm của các khoản chi thường xuyên: Thứ nhất, đại bộ phận các khoản chi thường xuyên mang tính ổn định khá rõ nét. Tính ổn định của chi thường xuyên còn bắt nguồn từ tính ổn định trong từng hoạt động cụ thể mà mỗi bộ phận cụ thể của các VSN công phải thực hiện. Thứ hai, xét theo cơ cấu chi ở từng niên độ và mục đích sử dụng cuối cùng của vốn cấp phát thì đại bộ phận các khoản chi thường xuyên của các VSN công phải thực hiện có hiệu lực tác động trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất tiêu dùng. hi nghiên cứu cơ cấu các khoản chi của VSN công theo mục đích sử dụng cuối cùng của vốn cấp phát, người ta thường phân loại các khoản chi thành hai nhóm: Chi tích lũy và chi tiêu dùng. Theo tiêu thức này thì đại bộ phận các khoản chi thường xuyên được xếp vào chi tiêu dùng, ở trong từng niên độ ngân sách đó các khoản chi thường xuyên chủ yếu nhằm trang trải cho các nhu cầu về quản lý hành chính Nhà nước; về quốc phòng, an ninh; về các hoạt động sự nghiệp; các hoạt động xã hội khác do Nhà nước tổ chức. Thứ ba, phạm vi, mức độ chi thường xuyên của VSN công gắn ch t với cơ cấu tổ chức của bộ máy Nhà nước và sự lựa chọn của Nhà nước trong việc cung ứng các hàng hóa công cộng. Với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nên tất yếu quá trình phân phối và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước luôn phải hướng vào việc đảm bảo sự hoạt động bình thường của bộ máy Nhà nước đó. Nếu một khi bộ máy quản lý Nhà nước gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả thì số chi thường xuyên cho nó được giảm bớt và ngược lại. Ho c quyết định của Nhà nước trong việc lựa
  • 31. 21 chọn phạm vi và mức độ cung ứng các hàng hóa công cộng cũng sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến phạm vi và mức độ chi thường xuyên của NSNN. * Chi không thường xuyên - Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức; - Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; - Chi thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước đ t hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ khác) theo giá ho c khung giá do Nhà nước quy định; - Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài; - Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; - Chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định; - Chi đầu tư XDCB, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài; - Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết; - Các khoản chi khác theo quy định (nếu có). Đặc điểm của các khoản chi không thường xuyên: Các khoản chi không thường xuyêngồm những khoản chi để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các khoản chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ viên chức, các khoản chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, các khoản chi thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước đ t hàng theo giá ho c khung giá do Nhà nước quy định, chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài theo quy định, chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao, chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy định (nếu có), chi đầu tư phát triển bao gồm: chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài, chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết và các khoản chi khác theo quy định (nếu có).
  • 32. 22 Các đơn vị sự nghiệp công phải đảm bảo yêu cầu cung cấp đầy đủ các khoản chi đáp ứng nhu cầu thực hiện các chức năng và nhiệm vụ trong hoạt động của tổ chức, quản lý có hiệu quả các khoản chi thường xuyên và không thường xuyên trong các tổ chức. Các VSN công cần thiết xây dựng một chính sách chi hợp lý và hiệu quả và phải xác định tính ưu tiên với mỗi khoản chi trong mỗi điều kiện hoàn cảnh cụ thể, xây dựng quy trình cấp phát, kiểm soát và thành toán các khoản chi một cách ch t chẽ khoa học, thực hiện việc kiểm tra quá trình chi và các khoản chi đảm bảo tính tiết kiệm và hiệu quả. b. Căn cứ vào nội dung chi, bao gồm: [1] - Nhóm 1 - Chi thanh toán cho cá nhân, bao gồm: Tiền lương; tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng; phụ cấp lương; học bổng học sinh, sinh viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp; các khoản thanh toán cho cá nhân; - Nhóm 2 - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn, bao gồm: Thanh toán dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn ra; chi đoàn vào; sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường xuyên; chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành; - Nhóm 3 - Chi mua sắm, sửa chữa: Mua, đầu tư tài sản vô hình; mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn; chi sửa chữa tài sản phục vụ cho công tác chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí đầu tư; chi đầu tư XDCB; - Nhóm 4 - Các khoản chi khác, bao gồm: Chi công tác ảng; chi lập các quỹ của đơn vị khoán chi và VSN có thu; chi viện trợ; chi hỗ trợ và giải quyết việc làm; chi các khoản thuế phải nộp; chi trả lãi vay, chi lệ phí có liên quan đến các khoản vay; chi khác… 1.2.3.2. Quản lýcác khoản chi - ảm bảo nguồn tài chính cần thiết để các VSN hoàn thành các nhiệm vụ được giao theo đúng đường lối, chính sách, chế độ của Nhà nước. ể thực hiện yêu cầu này đòi hỏi các đơn vị cần xác lập thứ tự ưu tiên cho các khoản chi để bố trí kinh phí cho phù hợp.
  • 33. 23 - Quản lý các khoản chi phải đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả. Tiết kiệm là một nguyên tắc hàng đầu của QLTC. Nguồn lực luôn có giới hạn nhưng nhu cầu không có giới hạn. Do vậy trong quá trình phân bổ và sử dụng nguồn lực khan hiếm phải tính toán sao cho chi phí thấp nhất, kết quả cao nhất. Hoạt động sự nghiệp di n ra trên phạm vi rộng, đa dạng và phức tạp. Nhu cầu chi của VSN luôn gia tăng với tốc độ nhanh trong khi khả năng huy động nguồn thu có hạn nên cần phải tiết kiệm, thực hiện hiệu quả trong quản lý tài chính các VSN. ể đạt được tiêu chuẩn tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý các khoản chi của các VSN cần phải quản lý ch t chẽ từ khâu xây dựng kế hoạch, dự toán, xây dựng định mức, thường xuyên phân tích, đánh giá tổng kết rút kinh nghiệm việc thực hiện chi tiêu, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp tăng cường quản lý chi đối với các VSN. Trong thực ti n, các VSN có nhiều biện pháp quản lý các khoản chi tài chính khác nhau, nhưng các biện pháp quản lý chung nhất là: - Thiết lập các định mức chi. ịnh mức chi vừa là cơ sở để xây dựng kế hoạch chi, vừa là căn cứ để thực hiện kiểm soát chi của các VSN. Các định mức chi phải được xây dựng một cách khoa học. Từ việc phân loại đối tượng đến trình tự, cách thức xây dựng định mức phải được tiến hành một cách ch t chẽ và có cơ sở khoa học. Các định mức chi phải bảo đảm phù hợp với loại hình hoạt động của từng đơn vị. Các định mức chi phải có tính thực ti n tức là phải phản ánh mức độ phù hợp của các định mức với nhu cầu kinh phí cho các hoạt động. Chỉ có như vậy, định mức chi mới trở thành chuẩn mực cho quản lý kinh phí. - Lựa chọn thứ tự ưu tiên cho các loại hoạt động ho c theo nhóm mục chi sao cho với tổng số chi có hạn nhưng khối lượng công việc vẫn hoàn thành và đạt chất lượng cao. ể đạt được điều này phải có phương án phân phối và sử dụng kinh phí khác nhau. Trên cơ sở đó lựa chọn phương án tối ưu cho cả quá trình lập dự toán, phân bổ và sử dụng kinh phí. - Xây dựng quy trình cấp phát các khoản chi ch t chẽ, hợp lý nhằm hạn chế tối đa những tiêu cực nảy sinh trong quá trình cấp phát, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm soát chi của các cơ quan có thẩm quyền.
  • 34. 24 -Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm toán nhằm ngăn ch n những biểu hiện tiêu cực trong việc sử dụng nguồn kinh phí của Nhà nước, đồng thời qua công tác này phát hiện những bất hợp lý trong chế độ, chính sách nhằm bổ sung hoàn thiện chúng. 1.2.4. Trí lập và sử dụn á quỹ [9] Căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính hằng năm, sau khi hạch toán đầy đủ các,nộp thuế và các khoản nộp NSNN khác (nếu có) theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên (nếu có)thủ trưởng đơn vị cùng với Chủ tịch Công đoàn và các bộ phận chức năng bàn bạc, thảo luận để quyết định trích lập các quỹ theo trình tự như sau: - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:dùng để đầu tưxây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị; góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (đối với đơn vị được giao vốn theo quy định) để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và các khoản chi khác. Mức trích: + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: trích lập tối thiểu 25 . + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: trích lập tối thiểu 25 . + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:trích lập tối thiểu 15 . + ơn vị sự nghiệp công do Nhà Nước bảo đảm chi thường xuyên: trích lập tối thiểu 5 - Quỹ bổ sung thu nhập: để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm.
  • 35. 25 Mức trích: + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư : ơn vị được tự quyết định mức trích (không khống chế mức trích). Hệ số thu nhập tăng thêm của lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị. + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: Trích lập tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà Nước quy định. + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Trích lập tối đa không quá 2 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà Nước quy định. + ơn vị sự nghiệp công do Nhà Nước bảo đảm chi thường xuyên: Trích lập tối đa không quá 1 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà Nước quy định. - Quỹ khen thưởng: Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị (ngoài chế dộ khen thưởng theo quy định của Luật thi đua khen thưởng) theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Mức trích: + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: mức trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị. + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: mức trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị. + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:mức trích tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị. + ơn vị sự nghiệp công do Nhà Nước bảo đảm chi thường xuyên: mức trích tối đa không quá 1 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị. - Quỹ phúc lợi: Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ
  • 36. 26 cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế. Mức trích: + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: mức trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị. + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: mức trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị. + ơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:mức trích tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị. + ơn vị sự nghiệp công do Nhà Nước bảo đảm chi thường xuyên: mức trích tối đa không quá 1 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị. Việc sử dụng các quỹ do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và phải công khai trong đơn vị. 1.2.5. Quy trình quản lý tài ín tron á đơn vị sự n iệp n lập QLTC trong các đơn vị sự nghiệp công lập được tiến hành bắt đầu từ việc quản lý việc lập dự toán thu chi tài chính sau đó là quản lý việc chấp hành dự toán, cuối cùng là việc quyết toán thu chi tài chính.[16, Tr.67] 1.2.5.1. ập dự toán thu –chi tài chính[16, Tr.67-81] “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” [13, Tr.1] “Lập ngân sách thực chất là quá trình đưa ra kế hoạch (dự toán) ngân sách cho năm tài khóa và xác lập các biện pháp chủ yếu về kinh tế - tài chính để bảo đảm thực hiện các chỉ tiêu đề ra.” [15, Tr.104] Lập dự toán thu chi tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập là khâu quan trọng mang ý nghĩa quyết định đến toán bộ quá trình QLTC trong đơn vị. a. ập dự toán thu, chi đối với năm đầu của thời kỳ ổn đ nh Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế hoạch; căn cứ vào định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước quy định; căn cứ vào kết quả thu sự nghiệp và chi hoạt động thường xuyên
  • 37. 27 năm trước liên kề (có loại trừ các yếu tố đột xuất, không thường xuyên) được cấp có thẩm quyền phê duyệt; VSN lập dự toán thu, chi năm kế hoạch. - Đối với dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên: ây là căn cứ xác định mức đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên và mức kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí). + Căn cứ để lập dự toán thu:  ối với các khoản thu phí, lệ phí: căn cứ vào đối tượng thu, mức thu của từng loại phí, lệ phí.  ối với các hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ: căn cứ vào kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, khối lượng cung ứng dịch vụ và mức giá do đơn vị quyết định ho c theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tính luỹ. + Căn cứ lập dự toán chi: Các khoản chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp theo lương: tính theo lương cấp bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương theo quy định hiện hành đối với từng ngành nghề, công việc. ối với đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng đơn giá, định mức lao động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, thì tiền lương, tiền công tính theo đơn giá.  Chi hoạt động nghiệp vụ: căn cứ vào chế độ và khối lượng hoạt động nghiệp vụ.  Chi quản lý hành chính: vật tư văn phòng, dịch vụ công cộng, công tác phí... theo chế độ chi tiêu hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.  Chi hoạt động sản xuất dịch vụ: vật tư, hàng hoá... theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định và thực hiện của năm trước; khấu hao Tài sản cố định theo chế độ áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước; mức thuế phải nộp theo quy định hiện hành. -Dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành; Chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của Nhà nước; kinh phí thực hiện tinh giảm biên chế; vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị;
  • 38. 28 vốn đối ứng dự án; đơn vị lập dự toán theo quy định hiện hành. Dự toán thu, chi của đơn vị phải có thuyết minh cơ sở tính toán, chi tiết theo nội dung thu, chi và mục lục ngân sách Nhà nước gửi Bộ chủ quản (đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung ương) gửi cơ quan chủ quản địa phương (đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương) theo quy định hiện hành và theo biểu mẫu đính kèm. * Giao dự toán: - ối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung ương. Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao; căn cứ vào dự toán thu, chi của đơn vị lập; Bộ trưởng bộ chủ quản xem xét, thẩm tra và ra văn bản xác định đơn vị sự nghiệp thuộc loại tự bảo đảm chi phí ho c đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí; giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, trong đó có mức ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí). - ối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc địa phương: Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước được cấp có thẩm quyền giao; căn cứ vào dự toán thu, chi do đơn vị lập; cơ quan chủ quản thẩm tra, xem xét trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp căn cứ vào đề nghị của cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính cùng cấp ra văn bản xác định VSN thuộc loại tự bảo đảm chi phí ho c VSN bảo đảm một phần chi phí; giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, trong đó có mức ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí). b. ập dự toán 2 năm tiếp theo của thời kỳ ổn đ nh - ối với dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên. Bộ Tài chính thông báo mức ngân sách Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ quyết định tăng thêm hàng năm đối với từng lĩnh vực. Căn cứ vào mức ngân sách Nhà nước được tăng và dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên được Bộ chủ quản và Uỷ ban nhân dân các cấp giao năm đầu, các năm tiếp theo đơn vị lập dự toán thu, chi theo nhiệm vụ và tiến độ hoạt động hàng năm, gửi Bộ chủ quản (đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc trung ương),
  • 39. 29 gửi cơ quan chủ quản địa phương (đối với các đơn vị sự nghiệp địa phương) và ho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để theo dõi, kiểm soát chi theo dự toán của đơn vị. Cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính không duyệt lại dự toán cho 2 năm tiếp theo của thời kỳ ổn định. - Dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành: Chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đ t hàng của nhà nước; kinh phí thực hiện tinh giảm biên chế; vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị; vốn đối ứng dự án; hàng năm đơn vị lập dự toán theo tiến độ hoạt động và quy định hiện hành. 1.2.5.2. Thực hiện dự toán thu – chi[16, Tr.81-82] a. Cấp phát kinh phí ngân sách Nhà nước - ối với kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm hoàn động thường xuyên (đối với đơn vị bảo đảm một phần chi phí), cấp qua ho bạc Nhà nước vào mục 134 "chi khác" của mục lục ngân sách Nhà nước. ơn vị thực hiện chi và kế toán theo các mục chi của mục lục ngân sách Nhà nước tương ứng với từng nội dung chi. - ối với các khoản kinh phí khác của hai loại đơn vị sự nghiệp: kinh phí thực hiện nhiệm vụ đ t hàng của Nhà nước; kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành, chương trình mục tiêu quốc gia, thực hiện tinh giảm biên chế; thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao vốn đối ứng các dự án và vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị, quản lý, cấp phát theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các mục chi của mục lục ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành. b. Điều chỉnh dự toán - Trong quá trình thực hiện, đơn vị được điều chỉnh dự toán thu, chi hoạt động sự nghiệp, kinh phí hoạt động thường xuyên đã được giao cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, gửi Bộ chủ quản (đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc trung ương), gửi cơ quan chủ quản địa phương (đối với các đơn vị sự nghiệp địa phương) và ho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để theo dõi, quản lý. - ối với các khoản chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành; kinh phí thực hiện nhiệm vụ Nhà nước đ t hàng; các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; kinh
  • 40. 30 phí thực hiện tinh giảm biên chế; vốn đầu tư xây dựng cơ bản; vốn đối ứng dự án và vốn viện trợ, việc điều chỉnh dự toán theo quy định hiện hành. c. inh phí chuyển năm sau - Cuối năm ngân sách, các khoản kinh phí chưa sử dụng hết đơn vị được chuyển sang năm sau để hoạt động, bao gồm: + inh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí). + Các khoản thu sự nghiệp của 2 loại đơn vị. - ối với các khoản kinh phí nghiên cứu khoa học; chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí thựchiện các nhiệm vụ của nhà nước đ t hàng; các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí thực hiện tinh giảm biên chế; vốn đầu tư xây dựng cơ bản; vốn đối ứng của ngân sách Nhà nước và vốn viện trợ, dự toán năm trước chưa thực hiện không được chuyển sang năm sau; trừ trường hợp đ c biệt theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính. c. Mở tài khoản giao d ch - Các VSN công lập mở tài khoản tại ho bạc Nhà nước, để thực hiện chi qua ho bạc Nhà nước đối với các khoản kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước, gồm: thu, chi, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước, kinh phí ngân sách Nhà nước cấp. - Các VSN công lập được mở tài khoản tại ngân hàng ho c tại ho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ. 1.2.5.3. Hạch toán, quyết toánthu - chi ể đảm bảo cho việc chi tiêu công từ các nguồn lực của Nhà nước được thực hiện một cách có hiệu quả, bên cạnh việc lập một dự toán chi tiêu đầy đủ và hợp lý, tổ chức thực thi dự toán đó một cách nghiêm túc và linh hoạt, cần theo dõi, giám sát và kiểm tra việc chi tiêu một cách ch t chẽ để đảm bảo đáp ứng các mục tiêu ngân sách đã đ t ra. Các công cụ để theo dõi giám sát và kiểm tra chi tiêu cơ bản và có hiệu lực là: kế toán và báo cáo tài chính (hạch toán, quyết toán thu – chi), kiểm tra tài chính và kiểm toán.
  • 41. 31 Hạch toán, quyết toán thu – chi là một trong các công cụ để theo dõi, giám sát và kiểm tra việc chấp hành ngân sách Nhà nước, thông qua đó giúp cho việc QLTC, tiền vốn của Nhà nước một cách có hiệu quả. 1.2.6. C ế độ quản lý i tiêu nội ộ ể chủ động sử dụng các nguồn kinh phí trong và ngoài ngân sách được giao, tiết kiệm và có hiệu quả, các VSN công lập thực hiện chế độ tự chủ có trách nhiệm xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ làm căn cứ cho cán bộ, công chức trong cơ quan thực hiện, ho bạc nhà nước kiểm soát chi. Việc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ cần tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực sau: Cử cán bộ, công chức và người lao động đi công tác trong nước, chế độ thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ, khoán phương tiện đi lại cho những trường hợp thường xuyên phải đi công tác; Quản lý, phân bổ kinh phí, sử dụng văn phòng phẩm; Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại; Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí sử dụng ô tô, xăng dầu; Quản lý và sử dụng máy điều hòa nhiệt độ, sử dụng điện thắp sáng; Nội dung chi, mức chi thực hiện các nhiệm vụ đ c thù. hi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, các VSN thực hiện chế độ tự chủ phải căn cứ vào chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, tình hình thực hiện của các Vụ, Cục, Phòng, Ban trong thời gian qua, khả năng nguồn kinh phí được giao để quy định. Mức chi, chế độ chi, tiêu chuẩn định mức trong Quy chế chi tiêu nội bộ không được vượt quá chế độ, định mức, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. 1.2.7. Các ếu tố tá độn đến QLTC ở á đơn vị sự n iệp n lập 1.2.7.1. Chế độ quản lý tài chính c ng a. uật Ngân sách nhà nước ể quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, nâng cao tính chủ động và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng NSNN, củng cố luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả NS và tài sản của Nhà nước, tăng tích lũy nhằm thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo quốc phòng, an ninh, đối ngoại...., cần quản lý ngân sách nhà nước theo luật.
  • 42. 32 Phù hợp với yêu cầu đó, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật Ngân sách nhà nước năm 1997. Sau đó, tại hóa họp XI, ỳ họp thứ hai năm 2002 Quốc hội đã bổ sung và tiếp tục hoàn thiện Luật Ngân sách nhà nước. Ngày 25/6/2015, Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017. Từ khi có Luật Ngân sách nhà nước mọi khoản chi ngân sách nhà nước, trongđó có chi cho VSN, đều phải tuân theo Luật. Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm. Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước. Theo Luật Ngân sách nhà nước, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải lập, chấp hành, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, quyết toán ngân sách nhà nước theo các quy định thống nhất trong cả nước. Ngoài ra, việc sử dụng ngân sách nhà nước phải đúng mục đích và theo mục lục mà Luật đã quy định. Nhờ có Luật Ngân sách nhà nước, quản lý tài chính trong các VSN trở nên minh bạch hơn, ổn định trong thời gian đủ dài để các đơn vị thụ hưởng ngân sách có điều kiện tìm phương án sử dụng ngân sách hiệu quả, kích thích tính tự chủ của VSN nhiều hơn trước trong tìm kiếm lợi ích từ tiết kiệm chi NSNN, tạo cơ chế kiểm tra, giám sát của Nhà nước và cơ quan ngôn luận đối với việc sử dụng NSNN.Luật NSNN năm 2015 tiếp tục kế thừa các quy định của Luật NSNN hiện hành bảo đảm tính thống nhất của NSNN và vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương; tăng cường phân cấp quản lý ngân sách, phát huy tính chủ động của ngân sách các cấp chính quyền địa phương trong quản lý và sử dụng NSNN. Tuy nhiên, do Luật Ngân sách nhà nước của tavẫn còn một số điều khoản Chính phủ cần quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành, một số quy định vẫn còn cứng nhắc, ví dụ như quy định phải sử dụng ngân sách theo mục lục ngân sách, quy định ngân sách cấp dưới thuộc ngân sách cấp trên,… đã hạn chế quyền tự chủ của đơn vị cơ sở trong sử dụng ngân sách hiệu quả. Ngoài ra, muốn cải tiến quản lý tài chính ở các VSN phải chờ sự thay đổi của Luật Ngân sách nhà nước nên thường chậm chạp.
  • 43. 33 b. Cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước Cơ chế QLTC của Nhà nước là toàn bộ các chính sách, chế độ chi tài chính thống nhất trong các cơ quan nhà nước mà các VSN phải tuân thủ. Trong cơ chế QLTC của Nhà nước, các công cụ về định mức chi tiêu, danh mục được phép chi tiêu, quy trình xét duyệt và cấp NS, phân cấp quản lý chi tài chính công...có vai trò quan trọng. Thông qua cơ chế QLTC, Nhà nước kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng các nguồn lực tài chính công trong các VSN. Chính vì thế, cơ chế QLTC của Nhà nước là cơ sở, nền tảng của QLTC trong các VSN. Tính chất tiến bộ hay lạc hậu của cơ chế QLTC của Nhà nước ảnh hưởng trực tiếp đến QLTC trong các VSN. Một m t, cơ chế QLTC của Nhà nước tạo ra môi trường pháp lý cho việc tạo lập và sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động của đơn vị. Nó được xây dựng dựa trên quan điểm định hướng về chính sách quản lý VSN trong từng giai đoạn cụ thể của Nhà nước nhằm cụ thể hóa các chính sách đó. Cơ chế này sẽ vạch ra các khung pháp lý về mô hình QLTC của VSN, từ việc xây dựng các tiêu chuẩn, định mức, các quy định về lập dự toán, điều chỉnh dự toán, cấp phát kinh phí, kiểm tra, kiểm soát,đến quyết toán kinh phí, nhằm phát huy tối đa hiệu quả quản lý vĩ mô của Nhà nước có tính đến quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị. Do đó, nếu cơ chế tài chính phù hợp sẽ tạo điều kiện tăng cường và tập trung nguồn lực tài chính, đảm bảo sự linh hoạt, năng động và hữu hiệu các nguồn lực tài chính, giúp cho VSN thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn được giao. Ngược lại, nếu các định mức quá lạc hậu, quy trình cấp phát và kiểm tra quá rắc rối, phức tạp thì không chỉ chi phí QLTC tăng, mà càng gây tình trạng che dấu, biến đổi các khoản chi cho hợp lệ, ho c QLTC không theo kịp hoạt động chuyên môn trong các VSN. Cơ chế QLTC của Nhà nước đối với VSN có tác động đến chương trình chi tiêu ngân sách quốc gia, ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện các chương trình, mục tiêu quốc gia về hoạt động sự nghiệp. Vì vậy, cơ chế tài chính đó nếu được thiết lập phù hợp, hiệu quả sẽ đảm bảo cung ứng đủ nguồn kinh phí cho hoạt động chuyên môn, tránh được thất thoát, lãng phí các nguồn lực tài chính, đảm bảo phát huy tối đa hiệu quả, tạo tiền đề vật chất cho việc thực hiện tốt các chương trình quốc gia về hoạt động sự nghiệp. Ngược lại, nếu cơ chế QLTC của Nhà nước không phù hợp sẽ làm cho các chương trình được thực hiện không như mong muốn, thậm chí làm cho chương trình phá sản.