SlideShare a Scribd company logo
1 of 167
i
B GIÁO D C VÀ ÀO T O
I H C THÁI NGUYÊN
––––––––– –––––––––
LƯU TH XUY N
NGHIÊN C U KH NĂNG SINH TRƯ NG,
PHÁT TRI N C A M T S GI NG U TƯƠNG
NH P N I VÀ BI N PHÁP K THU T CHO GI NG
CÓ TRI N V NG T I THÁI NGUYÊN
LLUU NN ÁÁNN TTII NN SSĨĨ NNÔÔNNGG NNGGHHII PP
THÁI NGUYÊN - 2011
i
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan, ây là công trình nghiên c u c a tôi. Các s li u, k t
qu nêu trong lu n án là trung th c và chưa có ai công b trong b t kỳ công
trình nào khác. M i trích d n trong lu n án ã ư c ch rõ ngu n g c.
Tác gi
LƯU TH XUY N
ii
L I CÁM ƠN
Lu n án ư c hoàn thành v i s giúp nhi t tình c a nhi u cá nhân
và cơ quan nghiên c u trong nư c. Trư c h t tác gi xin chân thành cám ơn
PGS.TS. Luân Th p, TS. Tr n Minh Tâm, v i cương v ngư i hư ng d n
khoa h c, ã có nhi u óng góp trong nghiên c u và hoàn thành lu n án c a
nghiên c u sinh. Tác gi xin bày t lòng cám ơn t i Ban Giám Hi u Trư ng
i h c Nông Lâm, Trung tâm Th c hành Th c nghi m ã giúp và t o
i u ki n cho nghiên c u sinh th c hi n các thí nghi m ng ru ng t i
trư ng và hoàn thành lu n án. Tác gi xin chân thành cám ơn s giúp
nhi t tình c a lãnh o S Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, Chi C c
th ng kê Thái Nguyên. Tác gi xin cám ơn UBND xã Tràng Xá - Huy n Võ
Nhai, xã Sơn C m - Huy n Phú Lương, xã Hoá Thư ng - Huy n ng H
t nh Thái Nguyên trong vi c cung c p s li u và thông tin liên quan n
tài, b trí thí nghi m ng ru ng và h p tác tri n khai xây d ng mô hình
tr ng u tương ông và xuân có s tham gia c a nông dân. Nghiên c u sinh
xin ư c cám ơn s giúp và t o i u ki n c a cán b , gi ng viên khoa
Nông h c - Trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên. Xin trân tr ng cám ơn
Ban Sau i h c, i h c Thái Nguyên, Khoa Sau i h c, Trư ng i h c
Nông Lâm Thái Nguyên ã t o i u ki n thu n l i nghiên c u sinh hoàn
thành lu n án c a mình.
Thái nguyên, ngày 15/10/2010
LƯU TH XUY N
iii
M C L C
L i cam oan ..................................................................................................i
L i cám ơn.....................................................................................................ii
M c l c ........................................................................................................iii
Danh m c các kí hi u, các ch vi t t t............................................................v
Danh m c các b ng .......................................................................................vi
Danh m c các hình và th .........................................................................ix
M U .......................................................................................................1
1.1. Tính c p thi t c a tài.......................................................................1
1.2. M c ích c a tài..............................................................................2
1.3. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a tài..............................................2
1.3.1. Ý nghĩa khoa h c...................................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa th c ti n...................................................................................3
1.4. Nh ng óng góp m i c a lu n án ........................................................3
Chương 1. T NG QUAN TÀI LI U .............................................................5
1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i và Vi t Nam......................5
1.1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i ..........................................5
1.1.2. M t s y u t h n ch s n xu t u tương trên th gi i ......................7
1.1.3. Tình hình s n xu t u tương Vi t Nam............................................9
1.2. Tình hình nghiên c u u tương trên th gi i và Vi t Nam ...............12
1.2.1. Tình hình nghiên c u u tương trên th gi i....................................12
1.2.2. Tình hình nghiên c u u tương Vi t Nam .....................................18
1.3. Nh ng k t lu n rút ra t t ng quan tài li u nghiên c u ......................28
Chương 2. N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U ....................30
2.1. i tư ng và ph m vi nghiên c u......................................................30
2.2. N i dung nghiên c u..........................................................................31
2.2.1. i u tra th c tr ng s n xu t u tương t i Thái Nguyên. .................31
2.2.2. ánh giá các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên.................31
2.2.3. Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t ch y u i v i gi ng
u tương tri n v ng 99084 - A28 (th i v , m t , phân bón).......31
2.2.4. ng d ng k t qu nghiên c u vào xây d ng mô hình th nghi m. .......31
iv
2.3. Phương pháp nghiên c u ...................................................................31
2.3.1. i u tra th c tr ng s n xu t u tương t i Thái Nguyên. .................31
2.3.2. Nghiên c u kh năng sinh trư ng phát tri n c a m t s gi ng
u tương nh p n i t i Thái Nguyên................................................32
2.3.3. Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t ch y u i v i gi ng
u tương tri n v ng 99084 - A28....................................................37
2.4. Phương pháp x lý s li u .................................................................42
Chương 3. K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N ...........................43
3.1. i u ki n t nhiên và tình hình s n xu t u tương c a Thái Nguyên.......43
3.1.1. i u ki n khí h u c a t nh Thái Nguyên ............................................43
3.1.2. K t qu i u tra tình hình s n xu t u tương c a t nh
Thái Nguyên...................................................................................45
3.2. K t qu ánh giá các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên.......53
3.2.1. K t qu ánh giá m t s gi ng u tương nh p n i trong v
Xuân và v ông năm 2004 - 2005 t i Thái Nguyên.......................53
3.2.2. K t qu ánh giá các gi ng có tri n v ng trong v Xuân 2006
t i Thái Nguyên...............................................................................63
3.3. K t qu nghiên c u m t s bi n pháp k thu t i v i gi ng u
tương tri n v ng 99084 - A28 t i Thái Nguyên.................................65
3.3.1. K t qu nghiên c u xác nh th i v tr ng gi ng u tương
99084 - A28 trong xuân và v ông t i Thái Nguyên......................65
3.3.2. K t qu nghiên c u xác nh m t tr ng gi ng u tương
99084 - A28 trong v Xuân và v ông t i Thái Nguyên................73
3.3.3. Nghiên c u lư ng m bón i v i gi ng u tương 99084 -
A28 trong v Xuân t i t nh Thái Nguyên..........................................80
3.3.4. Nghiên c u lư ng lân bón i v i gi ng u tương 99084- A28
trong v Xuân t i t nh Thái Nguyên .................................................85
3.3.5. Nghiên c u lư ng kali bón i v i gi ng u tương 99084 -
A28 trong v Xuân t i t nh Thái Nguyên..........................................89
3.3.6. Nghiên c u t h p phân bón i v i gi ng u tương tri n
v ng t i Thái Nguyên........................................................................94
3.4. Xây d ng mô hình u tương m t s huy n c a t nh Thái Nguyên......97
K T LU N VÀ NGH ........................................................................ 101
K t lu n.................................................................................................. 101
ngh ................................................................................................... 102
TÀI LI U THAM KH O.......................................................................... 104
PH L C .................................................................................................. 117
v
DANH M C CÁC KÍ HI U, CÁC CH VI T T T
AVRDC
Asia Vegetable Research Development Center
( Trung tâm nghiên c u phát tri n rau Châu Á)
BVTV B o v th c v t
CCC Chi u cao cây
CC1 Cành c p 1
CT Công th c
CSDTL Ch s di n tích lá
/c i ch ng
FAO Food and Agriculture Organization (T ch c nông lương)
K Kali nguyên ch t
KHKTNN Khoa h c k thu t Nông Nghi p
KL Kh i lư ng
M M t
MH Mô hình
NN&PTNT Nông nghi p và phát tri n nông thôn
N m nguyên ch t
NSLT Năng su t lý thuy t
NSTT Năng su t th c thu
P Lân nguyên ch t
TB Trung bình
TCN Tiêu chu n ngành
TGST Th i gian sinh trư ng
Tr. Tri u ng
V V ông
VX V Xuân
vi
DANH M C CÁC B NG
B ng 1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i...................................5
B ng 1.2. Tình hình s n xu t u tương c a 4 nư c ng u trên th
gi i trong 3 năm g n ây .............................................................7
B ng 1.3. Tình hình s n xu t u tương Vi t Nam trong nh ng năm
g n ây........................................................................................9
B ng 1.4. S lư ng m u gi ng u tương ư c nh p n i giai o n
2001 - 2005................................................................................18
B ng 1.5. Các gi ng u tương ư c tuy n ch n t ngu n v t li u
nh p n i.....................................................................................19
B ng 1.6. Các gi ng u tương ư c ch n t o b ng phương pháp lai
h u tính .....................................................................................20
B ng 1.7. Các gi ng u tương ch n t o ư c b ng x lý t bi n............21
B ng 2.1. Các gi ng u tương làm v t li u nghiên c u trong thí nghi m......30
B ng 2.2. Thành ph n hoá tính t t i các i m thí nghi m.......................37
B ng 2.3. Ngày gieo các thí nghi m th i v ..............................................37
B ng 3.1. Tình hình s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên giai o n
2003 -2008.................................................................................45
B ng 3.2. Di n tích u tương c a Thái Nguyên giai o n 2003 -2007 .....46
B ng 3.3. Mùa v tr ng u tương m t s i m i u tra.........................47
B ng 3.4. Cơ c u gi ng và bi n pháp k thu t áp d ng trong s n xu t
u tương t i các i m i u tra..................................................48
B ng 3.5. Tình hình s d ng phân bón cho u tương t i các h i u tra........49
B ng 3.6. Tình hình sâu b nh h i u tương m t s i m i u tra..........50
B ng 3.7. Các y u t thu n l i và h n ch i v i s n xu t u tương
Thái Nguyên...........................................................................52
vii
B ng 3.8. M t s ch tiêu sinh trư ng c a các gi ng u tương nh p
n i t i Thái Nguyên ...................................................................54
B ng 3.9. Ch s di n tích lá c a các gi ng u tương thí nghi m .............56
B ng 3.10. Tình hình sâu h i và ch ng c a các gi ng u tương thí
nghi m t i Thái Nguyên ............................................................58
B ng 3.11. Các y u t c u thành năng su t c a các gi ng u tương
nh p n i t i Thái Nguyên...........................................................61
B ng 3.12. Năng su t c a các gi ng u tương thí nghi m..........................62
B ng 3.13. Th i gian sinh trư ng và năng su t c a các gi ng u tương
có tri n v ng trong v Xuân 2006..............................................64
B ng 3.14. nh hư ng c a th i v tr ng n m t s ch tiêu sinh trư ng
c a gi ng u tương 99084- A28 t i Thái Nguyên.....................66
B ng 3.15. nh hư ng c a th i v tr ng n ch s di n tích lá c a
gi ng u tương 99084- A28 t i Thái Nguyên...........................68
B ng 3.16. nh hư ng c a th i v tr ng n tình hình sâu h i và
ch ng c a gi ng u tương 99084 - A28 t i Thái Nguyên.........69
B ng 3.17. nh hư ng c a th i v tr ng n các y u t c u thành năng
su t c a gi ng u tương 99084- A28 t i Thái Nguyên .............71
B ng 3.18. nh hư ng c a th i v tr ng n năng su t c a gi ng u
tương 99084 - A28 t i Thái Nguyên ..........................................72
B ng 3.19. nh hư ng c a m t tr ng n m t s ch tiêu sinh
trư ng c a gi ng u tương 99084 - A28 t i Thái Nguyên ........74
B ng 3.20. nh hư ng c a m t tr ng n tình hình sâu h i và ch ng
c a gi ng u tương 99084 - A28 t i Thái Nguyên...................75
B ng 3.21. nh hư ng c a m t tr ng n các y u t c u thành năng
su t c a gi ng u tương 99084- A28 t i Thái Nguyên .............77
B ng 3.22. nh hư ng c a m t tr ng năng su t c a gi ng u
tương 99084- A28 t i Thái Nguyên ...........................................78
viii
B ng 3.23. nh hư ng c a lư ng m bón n m t s ch tiêu sinh
trư ng và ch ng ch u c a gi ng u tương 99084- A28 t i
Thái Nguyên..............................................................................81
B ng 3.24. nh hư ng c a lư ng m bón n năng su t và lãi thu n c a
gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân t i Thái Nguyên .......83
B ng 3.25. nh hư ng c a lư ng lân bón n m t s ch tiêu sinh
trư ng và ch ng ch u c a gi ng u tương 99084 - A28
trong v Xuân t i Thái Nguyên................................................86
B ng 3.26. nh hư ng c a lư ng lân bón n các y u t c u thành năng
su t và năng su t c a gi ng u tương 99084- A28 trong v
Xuân t i Thái Nguyên.................................................................87
B ng 3.27. nh hư ng c a lư ng kali bón n m t s ch tiêu sinh
trư ng và ch ng ch u c a gi ng u tương 99084 - A28
trong v Xuân t i Thái Nguyên..................................................90
B ng 3.28. nh hư ng c a lư ng kali bón n năng su t và lãi thu n c a
gi ng u tương 99084- A28 trong v Xuân t i Thái Nguyên .......92
B ng 3.29. nh hư ng c a các t h p phân bón n các y u t c u
thành năng su t c a gi ng u tương 99084-A28 trong v
Xuân 2009 t i TN ......................................................................95
B ng 3.30. nh hư ng c a các t h p phân bón năng su t và lãi thu n
c a gi ng u tương 99084-A28 t i Thái Nguyên......................96
B ng 3.31. Năng su t u tương và lãi thu n các mô hình trình di n........97
ix
DANH M C CÁC HÌNH
Hình 3.1. th tương quan gi a lư ng m bón v i sâu cu n lá
và NSTT u tương (Trung bình v Xuân 2007 và v
Xuân 2008) ............................................................................84
Hình 3.2. th tương quan gi a lư ng lân bón v i sâu c qu
u tương (trung bình v Xuân 2007 và v Xuân 2008) .........89
Hình 3.3. th tương quan gi a lư ng kali bón v i sâu c qu
u tương (trung bình v Xuân 2007 và v Xuân 2008) .........93
DANH M C CÁC BI U
Bi u 3.1. nh hư ng c a th i v n năng su t gi ng u tương
99084 - A28 trong v Xuân và v ông t i Thái Nguyên..........73
Bi u 3.2. nh hư ng c a m t n năng su t gi ng u tương
99084 - A28 trong v Xuân và v ông t i Thái Nguyên..........79
1
M U
1.1. Tính c p thi t c a tài
Cây u tương (Glycine max (L) Merr) là cây công nghi p ng n ngày có
tác d ng r t nhi u m t và là cây có giá tr kinh t cao. S n ph m c a nó cung
c p th c ph m cho con ngư i, th c ăn cho gia súc, nguyên li u cho công
nghi p ch bi n và là m t hàng xu t kh u có giá tr . Ngoài ra u tương là cây
tr ng ng n ngày r t thích h p trong luân canh, xen canh, g i v v i nhi u lo i
cây tr ng khác và là cây c i t o t r t t t (Ngô Th Dân và các cs, 1999) [10].
Thành ph n dinh dư ng trong h t u tương r t cao, v i hàm lư ng
protein t 38 - 40%, lipit t 15 - 20%, hy rat các bon t 15 - 16% và nhi u
lo i sinh t và mu i khoáng quan tr ng cho s s ng (Ph m Văn Thi u, 2006
[44]). H t u tương là lo i s n ph m duy nh t mà giá tr c a nó ư c ánh
giá ng th i c protein và lipit. Protein c a h t u tương không nh ng có
hàm lư ng cao mà còn có y và cân i các axit amin c n thi t. Lipit c a
u tương ch a m t t l cao các axit béo chưa no ( kho ng 60 -70%), có h
s ng hoá cao, mùi v thơm như axit linoleic chi m 52- 65%, axit oleic
chi m 25 - 36%, axit lonolenoic chi m 2 - 3%. Ngoài ra, trong h t u tương
còn có nhi u lo i vitamin như vitamin PP, A, C, E, D, K, c bi t là vitamin
B1 và B2 (Ph m Văn Thi u, 2006)[44].
u tương ư c gieo tr ng ph bi n trên c 7 vùng sinh thái trong c
nư c. Trong ó, vùng Trung du mi n núi phía B c là nơi có di n tích gieo
tr ng u tương nhi u nh t (69425 ha) chi m 37,10% t ng di n tích u tương
c a c nư c và cũng là nơi có năng su t th p nh t ch t 10,30 t /ha (C c
Tr ng Tr t, 2006) [9]. Có nhi u nguyên nhân nh hư ng n năng su t u
tương trung du mi n núi th p như chưa có b gi ng t t phù h p, m c u tư
th p, các bi n pháp k thu t canh tác chưa h p lý. Trong các y u t h n ch
2
trên thì gi ng và bi n pháp k thu t là y u t c n tr chính n năng su t u
tương. K t qu i u tra gi ng năm 2003 - 2004 c a C c Tr ng Tr t (2006) [9]
cho th y: Trung du mi n núi phía B c là m t trong ba vùng tr ng nhi u gi ng
u tương a phương và ít gi ng m i nh t (37,5 - 38,4% di n tích tr ng gi ng
a phương).
có ư c gi ng u tương t t ph c v s n xu t có th dùng phương
pháp lai t o gi ng m i, nh p n i, x lý t bi n, chuy n gen... Trong ó nh p
n i có gi ng t t là con ư ng c i ti n gi ng nhanh nh t và hi u qu nh t
(Nguy n c Lương và cs, 1999) [37]. Trong nh ng năm g n ây, nư c ta ã
nh p n i ư c nhi u gi ng u tương t t. Tuy nhiên kh năng thích nghi c a
m i gi ng v i vùng sinh thái là khác nhau. Trư c th c tr ng ó chúng tôi ã
ti n hành tài:
"Nghiên c u kh năng sinh trư ng phát tri n c a m t s gi ng
u tương nh p n i và bi n pháp k thu t cho gi ng có tri n v ng t i
Thái Nguyên”.
1.2. M c ích c a tài
- L a ch n ư c gi ng u tương nh p n i có kh năng sinh trư ng
phát tri n t t, phù h p v i i u ki n sinh thái c a Thái Nguyên.
- Xác nh m t s bi n pháp k thu t thâm canh thích h p cho gi ng.
1.3. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa h c
- tài là công trình nghiên c u tuy n ch n gi ng u tương nh p n i
và xác nh bi n pháp k thu t phù h p cho gi ng s n xu t u tương t i
Thái Nguyên, k t qu nghiên c u góp ph n b sung cơ s lý lu n cho vi c
phát tri n các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên.
3
- K t qu nghiên c u c a tài ã xác nh ư c gi ng u tương có
ngu n g c nh p n i tri n v ng phù h p v i i u ki n sinh thái c a Thái
Nguyên và bi n pháp k thu t phù h p cho gi ng trong v Xuân và v ông
t i Thái Nguyên là tài li u khoa h c các nhà nghiên c u v nông nghi p,
giáo viên và sinh viên các trư ng nông nghi p tham kh o.
1.3.2. Ý nghĩa th c ti n
- tài ã xác nh ư c các y u t h n ch và tri n v ng phát tri n
s n xu t u tương Thái Nguyên.
- Xác nh và gi i thi u m t s gi ng u tương có kh năng sinh
trư ng phát tri n t t trong v Xuân và v ông Thái Nguyên.
- K t qu nghiên c u m t s bi n pháp k thu t tr ng u tương, góp ph n
hoàn thi n quy trình thâm canh u tương v Xuân và v ông Thái Nguyên.
- S d ng gi ng u tương m i năng su t cao và k thu t m i vào s n
xu t em l i hi u qu kinh t cao hơn, tăng thu nh p cho nông dân s n xu t
u tương, kích thích s n xu t u tương phát tri n Thái Nguyên.
1.4. Nh ng óng góp m i c a lu n án
- Trên cơ s i u tra, phân tích ánh giá nh ng thu n l i, khó khăn nh
hư ng n s n xu t, k t qu nghiên c u v gi ng u tương có ngu n g c
nh p n i và m t s bi n pháp k thu t ã kh ng nh ư c cơ s khoa h c
cho vi c phát tri n u tương v Xuân và v ông t nh Thái Nguyên.
- ã xác nh ư c kh năng sinh trư ng phát tri n c a m t s gi ng
u tương có ngu n g c nh p n i trong v Xuân và v ông t i Thái Nguyên
và tuy n ch n ư c 2 gi ng là T2000 và 99084 - A28 cho năng su t cao.
Trong v ông cho năng su t bình quân t 17,1 - 17,7 t /ha cao hơn so v i
gi ng i ch ng DT84 t 3,8 - 4,5 t /ha, v Xuân năng su t bình quân t 21,6
- 22,4 t /ha hơn gi ng i ch ng 3,7 - 4,5 t /ha.
4
- ã b sung m t s bi n pháp k thu t hoàn thi n quy trình tr ng
gi ng u tương m i (99084 - A28) v i khung th i v thích h p cho v Xuân
là 15 tháng 2 n 6 tháng 3 và v ông là 5 n 25 tháng 9; m t thích h p
cho v Xuân là 35 cây/m2
và v ông là 45 cây/m2
; lư ng phân bón là 5 t n
phân chu ng + 40 kg N + 80 kg P2O5 + 40 kg K2O + 300 kg vôi b t/ha.
- ã xây d ng và th c hi n thành công mô hình trình di n tr ng u
tương v Xuân và v ông t i 3 a bàn trong t nh là xã Tràng Xá - Huy n
Võ Nhai, xã Hoá Thư ng - huy n ng H và xã Sơn C m - huy n Phú
Lương v i gi ng 99084 - A28 và k thu t m i t năng su t v Xuân t 25,4
- 28,3 t /ha tăng 52,8 - 53,9% so v i gi ng i ch ng, v ông t 23,2 - 27,5
t /ha tăng 52,6 - 63,5% so v i gi ng i ch ng; lãi thu n t 20,2 - 24,5 tri u
ng/ha trong v Xuân và 20,3 -23,3 tri u ng trong v ông.
5
Chương 1
T NG QUAN TÀI LI U
1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i và Vi t Nam
1.1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i
u tương là m t trong nh ng cây có d u quan tr ng b c nh t trên th
gi i và là cây tr ng ng v trí th tư trong các cây làm lương th c th c ph m
sau lúa mỳ, lúa nư c và ngô. Vì v y s n xu t u tương trên th gi i tăng r t
nhanh c v di n tích, năng su t và s n lư ng ư c th hi n qua b ng 1.1.
- V di n tích: Năm 1960 th gi i tr ng ư c 21,00 tri u ha thì n
năm 2000 sau 40 năm di n tích tr ng ã t 74,34 tri u ha tăng 3,5 l n. Năm
2005 di n tích tr ng u tương là 91,39 tri u ha. Năm 2008 c th gi i tr ng
ư c 96,87 tri u ha tăng 4,61 l n so v i năm 1960.
- V năng su t: Năm 1960 năng su t u tương th gi i ch t 12,00
t /ha n năm 1990 là 19,17 t /ha tăng 59,75%. n năm 2008 năng su t u
tương th gi i t 23,84 t / ha tăng 98,67% so v i năm 1960.
B ng 1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i
Năm
Di n tích
(tri u ha)
Năng su t
(t /ha)
S n lư ng
(tri u t n)
1960 21,00 12,00 25,20
1990 54,34 19,17 104,19
2000 74,34 21,70 151,41
2005 91,39 23,00 209,53
2006 92,99 23,82 221,50
2007 94,90 22,78 216,18
2008 96,87 23,84 230,95
(Ngu n: FAO Statistic Database, 2009 [75])
6
- V s n lư ng: Cùng v i s tăng lên v di n tích và năng su t, s n
lư ng u tương c a th gi i cũng ư c tăng lên nhanh chóng. Năm 1960
s n lư ng u tương th gi i t 25,20 tri u t n thì n năm 1990 tăng lên
t 104,19 tri u t n, tăng g p g n 4 l n. n năm 2000 s n lư ng u
tương th gi i t 151,41 tri u t n, tăng g p g n 6 l n so v i năm 1960.
Năm 2008 s n lư ng u tương th gi i t t i 230,95 tri u t n, tăng g p
8,85 l n so v i năm 1960.
Trên th gi i, s n xu t u tương ch y u t p trung các nư c như
M , Braxin, Trung Qu c và Achentina (Ph m Văn Thi u, 2006) [44]. Trư c
năm 1970, ch có M và Trung Qu c là hai nư c s n xu t u tương l n nh t
th gi i. T c phát tri n u tương M nhanh hơn Trung Qu c. S n
lư ng u tương c a M trên th gi i tăng t 60% năm 1960 lên nh cao là
75% năm 1969, trong khi s n lư ng u tương c a Trung Qu c gi m t 32%
xu ng 16% trong cùng th i kỳ. Hi n nay, M v n là qu c gia s n xu t u
tương ng u th gi i v i 45% di n tích và 55% s n lư ng. Braxin là nư c
ng th 2 châu M và cũng ng th 2 trên th gi i v di n tích và s n
lư ng u tương. Năm 2000, Braxin s n xu t u tương chi m 18,5% v di n
tích và 20,1% v s n lư ng trên th gi i. Năm 2009 s n lư ng u tương c a
Braxin t 50,195 tri u t n.
Trung Qu c là nư c ng th 4 trên th gi i v s n xu t cây tr ng này.
Trung Qu c, u tương ư c tr ng ch y u vùng ông B c, nơi có
nh ng i n hình năng su t cao, t t i 83,93 t /ha u tương h t trên di n tích
0,4 ha và 49,6 t /ha trên di n tích 0,14 ha ( ư ng H ng D t, 1995) [12].
Năm 2009 năng su t u tương c a Trung Qu c t 17,79 t /ha và s n lư ng
t 16,900 tri u t n.
7
B ng 1.2. Tình hình s n xu t u tương c a 4 nư c ng u
trên th gi i trong 3 năm g n ây
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tên nư c
Di n
tích
(tri u
ha)
Năng
su t
(t /ha)
S n
lư ng
(tri u
t n)
Di n
tích
(tri u
ha)
Năng
su t
(t /ha)
S n
lư ng
(tri u
t n)
Di n
tích
(tri u
ha)
Năng
su t
(t /ha)
S n
lư ng
(tri u
t n)
M 29,33 22,77 66,77 29,93 28,60 85,740 28,84 28,72 82,820
Braxin 18,52 28,08 52,02 21,52 23,14 49,793 22,89 21,92 50,195
Achetina 12,40 28,00 34,88 14,30 22,00 31,500 14,03 27,28 33,300
Trung
Qu c
9,32 16,53 15,39 9,70 18,14 17,600 9,500 17,79 16,900
(Ngu n: FAO Statistic Database, 2009 [75])
1.1.2. M t s y u t h n ch s n xu t u tương trên th gi i
Nghiên c u các y u t h n ch s n xu t u tương các nhà khoa h c ã
x p chúng thành 3 nhóm g m: nhóm y u t kinh t - xã h i, nhóm y u t sinh
h c và nhóm y u t phi sinh h c.
Nhóm các y u t kinh t xã h i, Wiliam M. J., Dillon J. L. (1987) [114]
ã ch ra r ng: Y u t quan tr ng nh t h n ch s n xu t u là s thi u
quan tâm chú ý ưu tiên phát tri n cây u k c phía nhà nư c và nông
dân. Nhi u nơi, con ngư i ch y u chú tr ng phát tri n cây lương th c, coi
cây u là cây tr ng ph . Nông dân nghèo không có cơ h i ti p c n v i
nh ng k thu t ti n b .
Nhóm các y u t sinh h c h n ch s n xu t u tương là v n sâu
b nh h i, thi u gi ng cho năng su t cao thích h p cho t ng vùng sinh thái,
gi ng có kh năng ch ng ch u v i sâu b nh và gi ng phù h p v i t ng m c
ích s d ng. Do u tương là cây tr ng không c nên nó là i tư ng c a
8
r t nhi u loài sâu h i như sâu xanh, sâu o, sâu ăn lá, côn trùng cánh c ng,
sâu c qu , b xít, r p... Nghiên c u c a Pitaksa và các cs (1998) [101] cho
bi t: T ng s qu /cây và kh i lư ng h t gi m d n theo m c tăng c a m t
r p, trong khi ó s qu b h i và s qu không phát tri n ư c l i tăng theo
m c tăng c a m t r p. K t qu nghiên c u cũng cho bi t s qu không
phát tri n ư c có tương quan thu n ch t v i m t r p (r = 0,97) và năng
su t h t có tương quan ngh ch ch t v i m t r p (r = 0,86).
c bi t b nh h i là m t trong nh ng y u t h n ch quan tr ng nh t
n năng su t u tương. Theo Mulrooney (1988) [98 ]: T i M b nh h i ã
làm m t t 4 - 40% s n lư ng u tương tuỳ theo năm và gi ng. Trong các
lo i b nh h i u tương thì g s t là m t trong nh ng b nh nh hư ng l n n
năng su t (Keogh, 1989) [88]. Theo Surin và các cs (1988) [108]: Trong i u
ki n nhi t i nóng m b nh g s t là b nh nguy hi m và xu t hi n v i t l
cao nh t. T i Thái Lan b nh g s t có th làm gi m năng su t t 10 - 20%
(Sangawongse, 1973) [104]. Úc, g s t là m t b nh i d ch xu t hi n t t
c các bang tr ng u tương như Queensland, New South Wale và có th làm
gi m năng su t và s n lư ng t i 60% (Keogh, 1979) [87]. Sing (1976) [106]
cũng cho bi t: T i n vào nh ng năm 1970 - 1976 b nh g s t ã làm
gi m 70% s n lư ng u tương. T i Braxin, m t vùng s n xu t u tương
quan tr ng c a th gi i cũng xác nh b nh g s t là y u t h n ch cơ b n n
năng su t c a u tương (Chares and Fransisco, 1981) [68].
Nhóm các y u t phi sinh h c là t ai, khí h u ã h n ch s n xu t u
tương trên th gi i. Carangan và các cs (1987) [67], cho r ng: Các y u t khí
h u, i u ki n t, ch mưa là nh ng y u t h n ch năng su t u h u
h t khu v c châu Á. Theo Caswell (1987)[69] cho r ng châu Á dinh dư ng
t là nguyên nhân chính gây ra năng su t th p cây u . u tương là cây
tr ng c n r t m n c m v i nư c. Theo Villalobos - Rodriguez và các cs
(1985)[112], Garside và các cs (1992) [76] cho r ng: u tương g p h n mu n
9
sau giai o n ra hoa làm qu năng su t s gi m nghiêm tr ng do h s thu
ho ch gi m m nh. Nghiên c u c a Wien và các cs (1979) [115] cho bi t: Năng
su t h t có th b gi m t 9 - 37% các gi ng u tương khi g p h n giai
o n b t u ra hoa trong i u ki n gieo tr ng ngoài ng ru ng. Theo Rose
(1988) [ 103] trong i u ki n có tư i và không tư i thì năng su t, t l protêin
và t l d u trong h t gi a các gi ng u tương sai khác có ý nghĩa.
1.1.3. Tình hình s n xu t u tương Vi t Nam
Theo Ngô Th Dân và cs, 1999 [10], Ph m Văn Thi u, 2006 [44] u
tương ã ư c tr ng nư c ta t r t s m. Tuy nhiên trư c Cách m ng tháng
8/1945 di n tích tr ng u tương còn ít m i t 32.000 ha (1944), năng su t
th p 4,1 t /ha. Sau khi t nư c th ng nh t (1976) di n tích tr ng u tương
b t u u c m r ng 39.400 ha và năng su t t 5,3 t /ha. Trong nh ng năm
g n ây, cây u tương ã ư c phát tri n khá nhanh c v di n tích và năng
su t. Tình hình s n xu t u tương c a nư c ta trong nh ng năm g n ây
ư c trình bày qua b ng 1.3.
B ng 1.3. Tình hình s n xu t u tương Vi t Nam
trong nh ng năm g n ây
Năm
Di n tích
(nghìn ha)
Năng su t
(t /ha)
S n lư ng
(nghìn t n)
1995 121,1 10,30 125,5
2000 122,3 11,80 144,9
2005 204,1 14,34 292,7
2006 185,6 13,90 158,1
2007 187,4 14,70 275,5
2008 191,5 14,03 268,6
(Ngu n: FAO Statistic Database, 2009 [75])
10
Qua b ng ta th y: Di n tích tr ng u tương c a nư c ta năm 1995 là
121,1 nghìn ha, tăng d n qua các năm và t cao nh t vào năm 2005 là 204,1
nghìn ha, sau ó di n tích tr ng u tương gi m xu ng còn 185,6 nghìn ha
năm 2006, n năm 2008 di n tích u tương t 191,5 nghìn ha.
V năng su t: Năm 1995 năng su t bình quân c nư c t 10,30 t /ha,
tăng liên t c qua các năm n năm 2005 t 14,34 t /ha, gi m nh vào năm
2006 và t cao nh t vào năm 2007 là 14,70 t /ha.
V s n lư ng: M c dù có s tăng gi m v di n tích và năng su t nhưng
s n lư ng luôn có s tăng d n qua các năm. Năm 1995 t ng s n lư ng u
tương c nư c là 125,5 nghìn t n. n năm 2000 tăng lên t 144,9 nghìn t n,
n năm 2005 t cao nh t là 292,7 nghìn t n.
Theo Ngô Th Dân và cs, 1999 [10] c nư c ta ã hình thành 7 vùng s n
xu t u tương. Trong ó, di n tích tr ng u tương l n nh t là vùng trung du
mi n núi phía B c chi m 37,1% di n tích gieo tr ng c nư c, ti p theo là vùng
ng b ng sông H ng v i 27,21% di n tích. Năng su t u tương cao nh t nư c
ta là vùng ng b ng sông C u Long t bình quân 22,29 t /ha v ông xuân và
29,71 t /ha v mùa. Vùng trung du mi n núi phía B c nơi có di n tích tr ng u
tương l n nh t c nư c l i là nơi có năng su t th p nh t, ch t trên 10 t /ha.
Theo Lê Qu c Hưng (2007) [26], nư c ta có ti m tăng r t l n m r ng di n
tích tr ng u tương c 3 v Xuân, hè và ông v i di n tích có th t 1,5 tri u
ha, trong ó mi n núi phía B c kho ng 400 nghìn ha.
1.1.1.4. M t s y u t h n ch s n xu t u tương Vi t Nam
Cũng như các nư c s n xu t u tương trên th gi i, các y u t h n ch
n s n xu t u tương Vi t nam bao g m 3 nhóm y u t là: Nhóm y u t
kinh t - xã h i, nhóm y u t sinh h c và nhóm y u t phi sinh h c.
Theo Tr n Văn Lài (1991) [31] y u t kinh t - xã h i h n ch s n xu t
u là s thi u quan tâm c a nhà nư c, lãnh o các a phương. c bi t
11
là nông dân có thu nh p th p nên không có kh năng mua gi ng t t, phân bón,
v t tư u tư cho tr ng u tương. K t qu i u tra cho th y 75 - 80%
s h nông dân B c Giang, Thanh Hoá, Ngh An thi u v n u tư thâm
canh, trong khi nhà nư c chưa có chính sách h tr tích c c (Nguy n Văn
Vi t và các cs, 2002) [54]. Giá bán s n ph m không n nh cũng là nguyên
nhân c n tr s n xu t u tương. H th ng cung ng gi ng còn b t c p. V n
thu l i hoá trong s n xu t u chưa ư c áp ng. Do v y tình tr ng
thi u nư c vào th i i m gieo tr ng nhưng l i th a nư c vào th i kỳ thu
ho ch ã làm gi m năng su t và ch t lư ng s n ph m.
Do quan ni m c a nông dân chưa th c s coi u tương là cây tr ng
chính nên nhi u nơi nhi u vùng không chú ý n vi c l a ch n t tr ng
và không u tư úng m c cho nó. Do v y chưa khai thác h t ti m năng
s n có c a gi ng.
Nhóm y u t sinh h c h n ch s n xu t u tương Vi t Nam là sâu
b nh h i và thi u gi ng cho năng su t cao thích h p v i t ng vùng sinh thái.
Theo Tr n ình Long (1991) [32]: M t s cơ quan nghiên c u g n ây gi i
thi u m t s gi ng u tương m i ngh ưa ra s n xu t nhưng th c t s
gi ng ư c nông dân ch p nh n ưa vào s n xu t còn ít, ch y u ngư i dân
v n s d ng gi ng cũ là chính.
u tương là cây tr ng b nhi u loài sâu b nh h i. T i Vi t Nam qua
nghiên c u ã phát hi n ra trên 70 lo i sâu h i thu c 34 h , 8 b và 17 lo i b nh.
Trong ó 12 -13 lo i sâu và 4 -5 lo i b nh h i ph bi n nhi u vùng. Theo
Nguy n Văn Vi t và các cs, 2002 [54]: i v i u tương, các loài sâu h i nguy
hi m nh t là giòi c thân, sâu xanh, sâu c qu , b xít, b nh y, b trĩ, nh n.
Các lo i b nh ph bi n h i u tương là l c r , g s t, sương mai,
m ch m vi khu n, vius h i lá. Trong các lo i b nh trên mi n B c b nh g
s t thư ng gây h i n ng trong v Xuân. Theo Ngô Th Dân và các cs, 1999
12
[10]: B nh g s t ã ư c phát hi n, có m t và gây thi t h i trên t t c các
vùng tr ng u tương trong c nư c. Các tác gi cho bi t b nh gây h i n ng
làm năng su t u tương gi m t i 40 - 50%.
Nhóm các y u t phi sinh h c nh hư ng n s n xu t u tương
nư c ta ch y u là t ai và i u ki n khí h u b t thu n (Nguy n Văn Vi t
và các cs, 2002) [54]. Theo Văn T t Tuyên và Nguy n Th Côn (1995) [47]
cho bi t: i v i u tương v ông, nhi t th p giai o n sinh trư ng
cu i ã kéo dài th i gian chín, làm gi m kh i lư ng h t, th m chí làm u
tương không chín ư c.
1.2. Tình hình nghiên c u u tương trên th gi i và Vi t Nam
1.2.1. Tình hình nghiên c u u tương trên th gi i
1.2.1.1. K t qu nghiên c u v gi ng u tương
Hi n nay ngu n gen u tương ư c lưu gi ch y u 15 nư c trên th
gi i: ài Loan, Australia, Trung Qu c, Pháp, Nigeria, n , In ônêxia,
Nh t B n, Tri u Tiên, Nam Phi, Th y i n, Thái Lan, M và Liên Xô (cũ)
v i t ng s 45.038 m u (Tr n ình Long, 2005) [35].
Thí nghi m qu c t v ánh giá gi ng u tương th gi i (ISVEX) l n
th nh t vào năm 1973 ã ti n hành v i quy mô là 90 i m thí nghi m ư c
b trí 33 nư c i di n cho các i môi trư ng. K t qu nghiên c u cho
th y: Trong ph m vi các a i m thí nghi m t xích o n vĩ tuy n 300
và
cao dư i 500 m, năng su t trung bình và tr ng lư ng h t gi m khi vĩ tuy n
tăng. Tuy v y, chi u cao cây không t m c t i ưu t t c các i. M c
cây gi m khi vĩ tuy n tăng. M c tách qu r ng h t u không n ng t t c
các i (Hoàng Văn c 1982) [23].
Trung tâm nghiên c u và phát tri n rau màu châu Á (AVRDC) ã thi t
l p h th ng ánh giá (Soybean - Evaluation trial - Aset) giai o n 1 ã phân
phát ư c trên 20.000 gi ng n 546 nhà khoa h c c a 164 nư c Nhi t i
13
và Á Nhi t i. K t qu ánh giá gi ng c a Aset v i các gi ng u tương là
ã ưa vào trong m ng lư i s n xu t ư c 21 gi ng trên 10 qu c gia
(Nguy n Th Út, 2006) [47].
M là qu c gia luôn ng u v năng su t và s n lư ng u tương ã
t o ra nhi u gi ng u tương m i. Năm 1893 M ã có trên 10.000 m u
gi ng u tương thu th p t các nư c trên th gi i. M c tiêu c a công tác
ch n t o gi ng u tương c a M là ch n ra nh ng gi ng có kh năng thâm
canh, ph n ng v i quang chu kỳ, ch ng ch u t t v i i u ki n ngo i c nh b t
thu n, hàm lư ng protein cao, d b o qu n và ch bi n (Johnson H. W. and
Bernard R. L.,1976) [83].
Trung Qu c trong nh ng năm g n ây ã t o ra nhi u gi ng u tương
m i. B ng phương pháp t bi n th c nghi m ã t o ra gi ng Tiefeng 18 do
x lý b ng tia gamma có kh năng ch u ư c phèn cao, không , năng su t
cao, ph m ch t t t. Gi ng Heinoum N06, Heinoum N016 x lý b ng tia gama
có h r t t, lóng ng n, nhi u cành, ch u h n, kh năng thích ng r ng
ài Loan b t u chương trình ch n t o gi ng u tương t năm 1961
và ã ưa vào s n xu t các gi ng Kaoshing 3, Tai nung 3, Tai nung 4 cho
năng su t cao hơn gi ng kh i u và v qu không b n t. c bi t gi ng Tai
nung 4 ư c dùng làm ngu n gen kháng b nh trong các chương trình lai t o
gi ng các cơ s khác nhau như tr m thí nghi m Major (Thái Lan), Trư ng
i h c Philipine (Vũ Tuyên Hoàng và các cs, 1995) [28].
n ti n hành kh o nghi m các gi ng a phương và nh p n i t i
trư ng i h c t ng h p Pathaga. T ch c AICRPS (The All India
Coordinated Research Project on Soybean) và NRCS (National Research
Center for Soybean) ã t p trung nghiên c u và ã phát hi n ra 50 tính tr ng
phù h p v i khí h u nhi t i, ng th i phát hi n nh ng gi ng ch ng ch u
cao v i b nh kh m virus (Brown D. M., 1960) [66].
14
Thái Lan v i s ph i h p gi a 2 trung tâm MOAC và CGPRT nh m
c i ti n gi ng có năng su t cao, ch ng ch u v i m t s sâu b nh h i chính (g
s t, sương mai, vi khu n...) ng th i có kh năng ch u ư c t m n, ch u
ư c h n hán và ngày ng n (Judy W. H. and Jackobs J. A., 1979) [84].
Theo Kamiya và các cs (1998) [85]: Vi n Tài nguyên Sinh h c Nông
nghi p Qu c gia Nh t B n hi n ang lưu gi kho ng 6000 m u gi ng u
tương khác nhau, trong ó có 2000 m u gi ng ư c nh p t nư c ngoài v
ph c v cho công tác ch n t o gi ng.
1.2.1.2. Nh ng k t qu nghiên c u v các bi n pháp k thu t
Theo Lawn (1981) [91] các y u t khí h u bao g m nhi t , ánh sáng
(chu kỳ và cư ng ) và lư ng mưa là nh ng y u t cơ b n nh hư ng n
các th i kỳ sinh trư ng phát tri n, kh năng c nh m và năng su t h t u
tương. Gieo tr ng u tương th i v không thích h p (quá s m ho c quá mu n)
thư ng làm gi m năng su t h t u tương vì các nguyên nhân sau:
+ Gi m m t cây tr ng do m t th p không m b o cho s n y
m m c a h t (Egli, 1988) [74].
+ Nhi t quá th p ho c quá cao nh hư ng n quá trình vào ch c
c a qu (Gibson L.R và cs, 1996) [77].
+ Rút ng n th i kỳ sinh trư ng sinh dư ng do di u ki n nhi t cao
(Ball R.A và các cs, 2000 [62], Board J.E và cs, 1996 [63].
+ Rút ng n th i gian hình thành qu và h t do nh hư ng c a th i gian
chi u sáng ngày ng n (Kantolic và Slafer, 2001) [86].
Th i v gieo tr ng u tương ư c xác nh căn c vào gi ng, h th ng
luân canh, i u ki n ngo i c nh, c bi t là nhi t . Theo Hesketh và các cs
(1973) [79] kho ng nhi t cho u tương sinh trư ng phát tri n là t 20 -
30o
C. Khi g p nhi t cao n u m các gi ng u tương thư ng sinh
15
trư ng sinh dư ng t t nhưng sinh trư ng sinh th c l i kém do nhi t cao ã
nh hư ng không thu n l i cho quá trình hình thành h t ph n, th ph n và kéo
dài vòi c a h t ph n (Koti và các cs, 2007 [90]. Theo Lobell và Asner (2003)
[94] nghiên c u cho bi t: Nhi t trong v gieo tr ng u tương cao nh
hư ng x u n năng su t h t và năng su t h t có th gi m 17% khi nhi t
tăng lên 1 o
C t m c 38 o
C. Koti và các cs (2007) [90] cho bi t: Trong i u
ki n nhi t cao các gi ng u tương khác nhau có ph n ng khác nhau v
chi u cao cây, ch s di n tích lá, t ng sinh kh i, kh năng quang h p và m c
t n thương.
K t qu nghiên c u c a Baihaiki và các cs (1976) [61] cho bi t: Th i
v gieo tr ng và ch bón phân có s tương tác ch t v i các gi ng u
tương nghiên c u.
M t tr ng có nh hư ng n s sinh trư ng phát tri n và năng su t
u tương. Do ó mu n t năng su t cao c n ph i có m t qu n th thích
h p. Ablett và các cs (1984) [58] cho r ng u tương có s tương tác ch t
gi a gi ng và m t tr ng. Nghĩa là m i gi ng u tương s cho năng su t
cao m t m t gieo tr ng thích h p.
Theo Duncan và các cs (1978) [73] v i m t gi ng u tương c th
m i quan h gi a m t tr ng v i năng su t h t thư ng bi n i theo 3
m c sau: M c 1 là m c năng su t tăng tương quan tuy n tính khi tăng m t
gieo; m c 2 là m c năng su t h t t ư c t i nh t i a; m c 3 là m c
năng su t s không tăng khi tăng m t gieo tr ng và b t u gi m khi ti p
t c tăng m t .
Nghiên c u c a Cober và các cs (2005) [70] cho bi t khi gieo u
tương m t cao, cây u tương thư ng tăng chi u cao cây, d b ngã và
chín s m hơn. ây là nguyên nhân chính làm gi m năng su t h t u tương.
16
Nghiên c u c a Mayer và các cs (1991) [95] cho bi t: N u tr ng dày quá thì
s cây trên ơn v di n tích nhi u, di n tích dinh dư ng cho m i cây h p, cây
s thi u dinh dư ng và ánh sáng nên cây ít phân cành, s hoa, s qu /cây ít,
KL1000 h t nh ; ngư c l i n u tr ng thưa quá di n tích dinh dư ng c a cây
r ng nên cây phân cành nhi u, s hoa, qu /cây nhi u, kh i lư ng 1000 h t
tăng nhưng m t th p nên năng su t không cao.
Nhu c u v m c a u tương các giai o n sinh trư ng khác nhau.
Theo Imsande (1992) [81]: Giai o n kh ng ho ng m nh t cây u tương
là giai o n làm h t và vào ch c (R5 - R6). Thi u m giai o n này lá s b
r ng s m do m trong lá ư c di chuy n v cho phát tri n h t. Các tác gi
Ashour và Thalooth (1983) [60] k t lu n là b sung thêm m qua lá giai
o n làm h t và vào ch c (R5 - R6) có tác d ng làm tăng năng su t h t và
tăng năng su t sinh kh i.
Theo Watanabe và các cs (1986) [113] t ư c năng su t h t cao
(3 t n/ha) u tương c n tích lu ư c 300 kg N/ha. T k t qu thí nghi m
ng ru ng tác gi ã ch ra r ng bón 60 kg N/ha và 120 kg N/ha vào lúc ra
hoa ã làm tăng năng su t u tương lên tương ng 4,8% và 6,7%. Năng su t
u tương ti p t c tăng lên t i lư ng N bão hoà là 180 kg N/ha. Theo Sinha
(1987) [105], Borkert và Sfredo (1994) [65] t năng su t u tương cao
c n bón cho u tương m t lư ng N áng k vào kho ng 150 kg N/ha.
Nghiên c u c a Bona và các cs (1998) [64] v nh hư ng c a bón vi c
bón N mu n cho u tương cho bi t b sung thêm phân N v i m c 150 kg/ha
th i kỳ b t u làm qu cho gi ng u tương có t p tính sinh trư ng h u
h n có tác d ng làm tăng năng su t h t và h s thu ho ch, nhưng l i không
có tác d ng v i nh ng gi ng sinh trư ng vô h n mà ch làm cho cây ti p t c
phát tri n sinh dư ng.
17
Theo Dickson và các cs (1987) [72], hàm lư ng P d tiêu trong t th p
là y u t quan tr ng nh t gây ra năng su t u th p nhi u nư c châu Á.
Theo Tiaranan và các cs (1987) [111] cho bi t: Thái Lan, nhi u vùng s n
xu t u tương có hàm lư ng P d tiêu trong t th p t 1- 5 ppm, khi bón
phân lân ã làm năng su t tăng g p ôi, tác gi cho r ng m c kh ng ho ng
lân c a cây u tương là kho ng 8 ppm.
T i Queensland - Úc, Dickson và các cs (1987) [72] nghiên c u nh
hư ng c a lư ng phân lân ư c bón ã ch ra r ng năng su t u tương tăng
lên r t áng k khi u tương ư c bón phân lân. Theo Ismunadji và các cs
(1987) [82] cho bi t Indonêsia vi c bón phân lân cho u tương ã làm tăng
năng su t áng k .
Oliver S. and S.A Barler (1966) [100]cho bi t: Ho t ng c nh N
c a vi khu n n t s n ư c o b ng hàm lư ng Legemoglobin vào cu i th i kỳ
ra hoa ã tăng 2,5 l n 600 ppmP và 800 ppmK. Nhưng Ca l i làm gi m ho t
ng c a vi sinh v t. Khi bón nhi u lân, t c c nh N cao hơn và lư ng
acid glutamic tăng.
Kali có nh hư ng n quá trình sinh trư ng phát tri n, năng su t và ch t
lư ng h t u tương. Nghiên c u c a Smit (1988) [107] v ph n ng c a u
tương v i vi c bón kali cho th y: Bón K trên lá không thay th cho bón K trư c
khi tr ng. Tác gi cũng ã k t lu n hàm lư ng protein trong h t có tương quan
ngh ch v i lư ng phân Kali (c KCL và K2SO4) bón vào t, trong khi ó hàm
lư ng d u l i có tương quan thu n v i lư ng phân K bón vào t.
Hill H.J., S.H.West and K. Hinson (1986) [80] ã nghiên c u nh
hư ng c a tư i nư c n sinh trư ng c a u tương tr ng trên cát. K t qu
cho th y s n lư ng u tương tr ng t cát có m i tương quan khá l n v i
lư ng mưa trong th i kỳ sinh trư ng (r = 0,80; p < 0,20).
Nghiên c u sâu h i u tương c a Trung tâm phát tri n rau màu châu
Á (AVRDC) cho k t qu là: Giòi c thân Melanagromyza soja gây h i
18
m nh nh t 4 tu n u tiên sau khi gieo, cùng phá ho i giai o n này còn
có giòi Ophiomyia phaseoli và Ophiomyia centrosematis c vào lá non khi
cây m i m c.
1.2.2. Tình hình nghiên c u u tương Vi t Nam
1.2.2.1. K t qu nghiên c u ch n t o gi ng u tương Vi t Nam
* Ch n t o gi ng b ng phương pháp nh p n i
ây là con ư ng c i ti n gi ng nhanh nh t và r ti n nh t. Th c ti n
nh p n i cho th y r ng, nhi u khi cây ư c nh p vào l i sinh trư ng và phát
tri n m nh m hơn, có năng su t và ch t lư ng t t hơn nơi c i ngu n (Tr n
Duy Quý, 1999) [ 39].
Theo Tr n ình Long và các cs (2005) [35] trong giai o n 2001 -
2005 các cơ quan nghiên c u c a Vi t Nam ã nh p n i 540 m u gi ng u
tương t các nư c M , n . Trung Qu c, Hàn Qu c, Thái Lan, ài Loan,
Úc b sung vào t p oàn gi ng.
B ng 1.4. S lư ng m u gi ng u tương ư c nh p n i
giai o n 2001 - 2005
STT Tên cơ quan nh p S lư ng m u nh p
1
2
3
4
Vi n KHKTNNVN
Vi n Di truy n NN
Vi n KHKTNNMN
Trư ng i h c C n Thơ
177
19
67
277
T ng s 540
(Ngu n: Tr n ình Long và các cs, 2005) [35]
Nguy n Th Út và CTV (2006) [47] nghiên c u t p oàn qu gen u
tương g m 330 m u gi ng u tương thu th p t i Vi t Nam và nh p n i, căn
c vào th i gian sinh trư ng ã phân l p chúng thành 5 nhóm gi ng. Tác gi
cũng ã xác nh ư c m t s gi ng có các c tính quý làm v t li u cho công
tác ch n t o gi ng.
19
T ng h p các ngu n tài li u c a Tr n ình Long và các cs (2005) [35],
Tr n ình Long và Nguy n Th Chinh (2006) [36] cho bi t : Trong giai o n
2001 - 2005 các nhà ch n t o gi ng u tương c a Vi t Nam ã ti n hành kh o
sát ư c 9482 lư t m u gi ng u tương và ã xác nh ư c 83 m u gi ng có
các c tính quý là 4 gi ng có TGST c c s m dư i 72 ngày; 6 gi ng có năng su t
cá th cao; 30 dòng kháng b nh ph n tr ng; 25 dòng kháng b nh g . Theo tác gi
giai o n này các nhà ch n t o gi ng u tương c a Vi t Nam ã th c hi n ư c
430 t h p lai và x lý t bi n v i 9 gi ng u tương. K t qu ã phân l p ư c
1425 dòng u tương làm v t li u ph c v công tác ch n t o gi ng.
Theo Tr n ình Long và các cs (2005) [35], B NN và PTNT (2001) [3]
trong vòng 20 năm (1985 - 2005), ã ch n t o thành công 28 gi ng m i, trong
ó có 8 gi ng u tương ư c công nh n gi ng ti n b k thu t thông qua vi c
tuy n ch n t t p oàn gi ng nh p n i.
B ng 1.5. Các gi ng u tương ư c tuy n ch n
t ngu n v t li u nh p n i
TT Gi ng Ngu n g c
TGST
(ngày)
M1000
h t
Năng
su t
(t /ha)
Năm
công
nh n
1 AK03 G 2261 t AVRDC 80-85 130-140 13-16 1990
2 AK05 G 2261 t AVRDC 95-105 130-150 15-18 1995
3 VX9-2 Gi ng nh p n i c a Philippin 90- 95 140-160 18-22 1995
4 VX9-3 Gi ng nh p n i c a Philippin 95-100 150-160 16-20 1990
5 T12 Gi ng nh p n i t Trung Qu c 72- 78 150-160 13-22 2002
6 T2000 GC00138-29 t AVRDC 105-110 130-140 20-30 2004
7 HL-203 GC84058-18-4 t AVRDC 80 -90 140-160 15-17 2004
8 HL-92 ASG327 t AVRDC 70- 75 120-140 15-20 2002
(Ngu n: Tr n ình Long và Nguy n Th Chinh, 2005) [35]
20
* Ch n t o gi ng b ng phương pháp lai h u tính
Lai là m t phương pháp cơ b n t o ra các v t li u ch n gi ng. Nh
lai gi ng mà ngư i ta có th ph i h p nh ng c tính và tính tr ng có l i c a
các d ng b m vào con lai (Tr n Duy Quý, 1999) [ 39]. u tương là cây t
th ph n nên lai t o ra t h p thư ng thành công v i t l r t th p. Tuy v y
ã có nhi u gi ng u tương ư c t o ra b ng phương pháp lai cho năng su t
cao như gi ng VN1. K t qu nghiên c u c a ào Quang Vinh và cs (1994)
[49] cho th y: gi ng VN1 cho năng su t 14,0 ta/ha t i Tuyên Quang và 18,0
t /ha t i Cao B ng. Trong giai o n 1985 - 2005 các nhà ch n t o gi ng u
tương Vi t Nam ã lai t o ư c 15 gi ng u tương ư c công nh n là gi ng
qu c gia (Tr n ình Long và Nguy n Th Chinh, 2005) [35].
B ng 1.6. Các gi ng u tương ư c ch n t o
b ng phương pháp lai h u tính
TT Gi ng Ngu n g c
TGST
(ngày)
KL1000
H t
(gam)
Năng
su t
(t /ha)
Năm
công
nh n
1 T80 V70/Vàng M c châu 95-110 140-150 15-25 1995
2 T92 H4/TH84 100-110 120-140 16-18 1996
3 T93 Dòng 82/134 80-82 130-140 15-18 1998
4 TL. 57 T95/VX93 100-110 150-160 15-20 1999
5 96-02 T74/VX92 95-110 150-180 15-18 2002
6 DN42 H4/VX93 90-95 130-140 14-16 1999
7 DT94 DT84x EC2044 90-96 140-150 15-20 1996
8 HL2 Nam Vang × XV87-C2 86-90 130-140 12-16 1995
9 9804 VX9-3 × TH184 100-110 130-150 22-27 2004
10 D140 DL02 × H4 90-100 150-170 15-28 2002
11 DT96 DT84 × DT90 90-95 190-220 18-32 2004
12 DT99 IS-011 × Cúc m c 70-80 150-170 14-23 2002
13 DT90 G7002 × C c chùm 90-100 180-220 18-25 2002
14 VN5 Cúc tuy n × Chiang Mai 85-90 160-180 18-25 2004
15 T22 DT95 × T12 90-95 140-160 17-25 2006
(Ngu n: Tr n ình Long và Nguy n Th Chinh, 2005) [35]
21
* Ch n t o gi ng b ng phương pháp x lý t bi n
X lý t bi n là m t trong nh ng phương pháp ư c các nhà ch n
t o gi ng u tương c a Vi t Nam áp d ng vì có th s a ch a, kh c ph c
t ng m t và t ng h p nhi u tính tr ng kinh t và hình thái như th p cây -
cao cây và ngư c l i, tăng s lư ng qu , tr ng lư ng h t, tăng kh i lư ng
1000 h t, tăng ho c gi m th i gian sinh trư ng. Kh c ph c ư c tương
quan ngh ch gi a năng su t và hàm lư ng protêin trong h t. C i thi n ư c
t h p các c tính kinh t các gi ng a phương theo hư ng có l i mà
v n gi ư c các c tính quý c a gi ng g c (Mai Quang Vinh và các cs,
2005) [52]. Nghiên c u c a các tác gi Nguy n Văn Vinh và Tăng c
Hùng (2006) [53] v nh hư ng c a li u lư ng x gamma lên hình thái, c
tính nông h c, thành ph n năng su t gi ng u tương M 7 cho bi t: li u
lư ng x lý có nh hư ng n t n xu t bi n d . Li u lư ng thích h p
gây bi n d u tương t 7 - 12krad. B ng phương pháp lai t o và x lý t
bi n, trong vòng 20 năm (1985 - 2005) vi n Di truy n Nông nghi p ã ch n
t o thành công 4 gi ng qu c gia và 4 gi ng khu v c hoá (Mai Quang Vinh và
các cs, 2005)[52]. B ng phương pháp x lý t bi n, giai o n 1985 - 2005
nư c ta ã t o ư c 5 gi ng u tương m i. Trong ó, gi ng M103 là
gi ng u tương u tiên ư c t o ra b ng phương pháp này (Tr n ình
Long và oàn Th Thanh Nhàn, 1994)[33].
B ng 1.7. Các gi ng u tương ch n t o ư c b ng x lý t bi n
TT
Tên
gi ng
Tác nhân t bi n
TGST
(ngày)
KL1000
h t (g)
Năng
su t
(t /ha)
Năm
công
nh n
1 AK06
Tia gamma 10 Kr và EI
0,02% T74
85- 95 160-180 17- 25 2002
2 M103 Co60
/V70 80- 85 180- 200 17- 25 1994
3 DT84 Co60
/DL8- 33 80- 85 180-200 15- 20 1995
4 DT95 Co60
/AK04 95- 97 150-160 15- 25 1998
5 V48 Natriazit (NaN3)/V74 90- 95 120- 135 14- 15 1995
(Ngu n: Tr n ình Long và Nguy n Th Chinh, 2005)[35]
22
* Ch n t o gi ng b ng phương pháp ng d ng công ngh sinh h c
Vi c ng d ng công ngh sinh h c vào công tác ch n t o gi ng là m t
hư ng nghiên c u m i i v i nư c ta. Nguy n Thuý i p và các cs
(2005)[20] khi nghiên c u v kh năng tái sinh c a m t s dòng gi ng u
tương ph c v cho k thu t chuy n gen cho bi t: Môi trư ng MS - B5 có b
sung 10 mg/ l 2,4D cho t l t o callus cao nh t t m u lá m m, gi ng cho t
l t o callus cao là DT96 (73%), DT90 (61,7%), DT84 (61,5%). T l ch i
cao nh t môi trư ng MS - B5 + 1 mg/l zeatin + 0,2 mg/l GA3 + 30 mg/l
Glutamin saccaroza + 0,3% phytagel.
1.2.2.2. K t qu nghiên c u v các bi n pháp k thu t
* M t s k t qu nghiên c u v th i v tr ng u tương
Th i v tr ng là m t trong nh ng y u t nh hư ng n sinh trư ng,
phát tri n và năng su t u tương. Th i v gieo tr ng u tương ư c xác
nh căn c vào gi ng, h th ng luân canh, i u ki n ngo i c nh, c bi t là
nhi t (Ph m Văn Thi u, 2006)[ 44]. Theo Hesketh và các cs (1973) [79]
kho ng nhi t cho u tương sinh trư ng phát tri n là t 20 - 30o
C. Khi g p
nhi t cao n u m các gi ng u tương thư ng sinh trư ng sinh dư ng
t t nhưng sinh trư ng sinh th c l i kém. Th i v không nh ng nh hư ng t i
sinh trư ng phát tri n c a cây, t i năng su t, ph m ch t c a h t mà còn nh
hư ng c v i nh ng cây tr ng ti p sau trong h th ng luân canh (Tr n ình
Long và các cs, 2001) [34]. M t khác th i v tr ng còn nh hư ng n ch
chi u sáng cho u tương và là m t trong nh ng nhân t nh hư ng n t l
tương i gi a th i gian sinh trư ng sinh dư ng và th i gian sinh trư ng sinh
th c ( Roberts và cs, 1987) [102], ( Thomas và cs, 1983) [109].
nư c ta, u tương có th tr ng nhi u v trong năm, nhưng xác nh
ư c th i v chính cho t ng gi ng, t ng vùng là i u c n thi t cho s n xu t t
hi u qu cao. Theo Lê Song D và cs (1988) [16]: S n xu t u tương các
23
t nh phía B c nư c ta trư c kia b h n ch nhi u b i mùa v . Cây u tương là
cây tr ng lâu i cũng ch n m trong cơ c u v Xuân (th c ra m t s vùng t
cao cũng có tr ng u tương hè nhưng v i di n tích r t h n ch và năng su t
b p bênh). Nh ng năm cu i c a th p k 70 c a th k 20, cơ c u v ông
ư c hình thành và nhanh chóng ư c m r ng di n tích ng b ng B c B .
V u tương ông ch cho năng su t cao và an toàn nh ng vùng t có i u
ki n tư i (Lê Song D và cs (1988) [16].
Theo Ngô Quang Th ng và Cao Phư ng Ch t (1979) [43] cho bi t
u tương ông c n gieo s m t 20/9 n 15/10 cây phát tri n m nh
thân cành lá và ra hoa r trong i u ki n th i ti t m m i có th cho năng
su t cao và n nh.
V u tương hè là v s n xu t truy n th ng c a nư c ta v i th i gian
gieo vào kho ng cu i tháng 5 n trung tu n tháng 6. V này có các i u ki n
th i ti t khí h u như ch nhi t, ch mưa, quang chu kỳ... thu n l i hơn
so v i các v khác nên có ti m năng năng su t cao. Tuy nhiên v hè cũng có
nh ng khó khăn là mưa to và mưa nhi u k t h p gió l n nên gây cây làm
gi m năng su t. Nh ng gi ng tr ng trong v này ph i c ng cây, có kh năng
ch ng t t. Gi ng T80 là gi ng u tương thích h p trong i u ki n v hè
Trung du B c B (Ngô c Dương, 1995) [17].
Các t nh mi n núi phía B c, u tương ư c tr ng t lâu i v i v hè
là v gieo tr ng chính. Th i v gieo tr ng t tháng 5 n tháng 6. Các gi ng
ư c s d ng là Vàng Cao B ng, Vàng Mư ng Khương, u L ng, Xanh Hà
B c... có th i gian sinh trư ng 120 - 140 ngày.
Tr n Thanh Bình và các cs (2006) [1] nghiên c u nh hư ng c a th i
v gieo tr ng u tương trong v hè thu cho bi t vùng Tu n Giáo - i n
Biên các gi ng u tương chín trung bình như T22, VX93, DT84, DT96
gieo t cu i tháng 7 n 5 tháng 8 là thích h p nh t có th t năng su t
24
t 15,5 - 20,2 t /ha tuỳ t ng gi ng. Gi ng chín s m như T12 có th gieo
mu n hơn. Dương Văn Dũng và các cs (2007) [13] nghiên c u th i v tr ng
gi ng u tương VN-9 cho bi t gi ng VN-9 gieo càng mu n thì th i gian
sinh trư ng càng kéo dài; chi u cao cây, s qu , s h t và M1000 h t càng
gi m d n nhưng không nhanh. Vũ Thuý H ng và các cs (2007) [24] nghiên
c u nh hư ng c a th i v gieo tr ng cho th y: Th i v tr ng nh hư ng l n
n y u t c u thành năng su t như s qu /cây, s qu 3 h t, s h t ch c/cây
và năng su t cá th .
* M t s k t qu nghiên c u v m t
M t tr ng có nh hư ng n s sinh trư ng phát tri n và năng su t
u tương. Năng su t cây tr ng nói chung và u tương nói riêng ư c xác
nh d a vào năng su t c a m i cá th trong qu n th và năng su t c a c
qu n th . Do ó mu n t năng su t cao c n ph i có m t qu n th thích
h p. Nghiên c u c a Nguy n Th Văn và các cs (2001) [48] cho bi t: N u
tr ng dày quá thì s cây trên ơn v di n tích nhi u, di n tích dinh dư ng cho
m i cây h p, cây s thi u dinh dư ng và ánh sáng nên cây ít phân cành, s
hoa, s qu /cây ít, M1000 h t nh ; ngư c l i n u tr ng thưa quá di n tích
dinh dư ng c a cây r ng nên cây phân cành nhi u, s hoa, qu /cây nhi u,
kh i lư ng 1000 h t tăng nhưng m t th p nên năng su t không cao.
Trong i u ki n nhi t i c a nư c ta, m t tr ng thay i r t l n
gi a các gi ng và mùa v gieo tr ng. Nghiên c u c a Nguy n T n Hinh và
các cs (2006) [25] i v i gi ng u tương 2101 trong v Xuân và v ông
cho th y: Trong v ông năng su t cao nh t m t 40-50 cây /m2
t 19,8-
20,2 t /ha, còn trong v Xuân l i cho năng su t cao nh t m t 20 - 30
cây/m2
t 20 - 20,8 t /ha. i v i gi ng T2006, nghiên c u c a T Kim
Bính và các cs (2006) [2] cho bi t các m t tr ng 15, 25, 35, 45 cây/m2
thì
m t tr ng càng tăng s qu /cây và kh i lư ng 1000 h t càng gi m. Nghiên
25
c u c a các tác gi Ngô Th Dân và các cs, 1999 [10], Ph m Văn Thi u,
2006) [44] u k t lu n r ng xác nh ư c m t tr ng u tương c n
căn c vào c tính c a gi ng, th i v gieo tr ng, phì c a t và m c
thâm canh. Nghiên c u c a Luân Th p và cs(2008) [19] v phương th c
tr ng xen ngô v i u tương xuân trên t d c t i t nh B c K n còn cho th y:
m t tr ng u tương còn ch u nh hư ng b i phương th c tr ng xen và
liên quan n năng su t u tương.
* M t s k t qu nghiên c u v bón phân cho u tương
t ư c năng su t cao, ph m ch t t t thì u tương c n ư c bón
y phân h u cơ và các lo i phân khoáng khác, vì nó ch có th sinh trư ng
và phát tri n t t khi ư c bón y và cân i các ch t dinh dư ng c n thi t
(Ph m Văn Thi u, 2006 [44]. Nghiên c u v nhu c u dinh dư ng c a u
tương, tác gi Nguy n T Xiêm và Thái Phiên (1999) [57] cho bi t: t o ra 1
t n h t u tương c n cung c p y và cân i các y u t dinh dư ng a
lư ng như N, P, K, Canxi và các y u t vi lư ng như Mn, Zn, Cu, B, Mo.
Lư ng phân bón trong th c t s n xu t ph i tuỳ thu c vào th i v , chân t,
cây tr ng v trư c, gi ng c th mà bón cho thích h p (Tr n Th Trư ng và các
cs, 2006) [46]. Do v y không th có m t công th c bón chung cho t t c các
v , các vùng, các lo i t khác nhau.
Hi u l c c a phân m
Phân m óng vai trò quan tr ng trong quá trình sinh trư ng, phát
tri n và năng su t u tương. Ngu n cung c p m cho u tương là t phân
bón, t và kh năng t c nh m khí tr i nh vi khu n Rhyzobium
japonicum. M i giai o n sinh trư ng u tương c n lư ng m khác nhau.
m ư c s d ng dư i các d ng như NH4No3, HNO3, NH4OH và urea.
Trong ó urea là ngu n m t t nh t. Các ngu n m khác có hi u l c th p
và không n nh.
26
Nghiên c u c a Võ Minh Kha (1997) [29] Vi t Nam cho bi t trên t
i chua, hàm lư ng s t nhôm cao bón phân lân và m có tác d ng nâng cao
năng su t u tương rõ r t. Theo tác gi trên t tương i nhi u dinh dư ng
bón m làm tăng năng su t u tương lên 10 - 20%, còn trên t thi u dinh
dư ng bón m làm tăng năng su t 40 - 50%. Bón m có t m quan tr ng
thu năng su t t i a, tuy nhiên n u bón NO3 dư th a l i có h i v i năng su t vì
lúc ó s c nh m b c ch hoàn toàn (Ngô Th Dân và cs, 1999) [10].
K t qu nghiên c u c a tác gi Luân Th p và cs, (1999) [18] v nh
hư ng c a li u lư ng và th i kì bón m n kh năng c nh m và năng
su t u tương t i Thái Nguyên cho th y: giai o n 4 - 5 lá kép n u bón t 25
- 50 kg N/ha s làm tăng s phát tri n c a r cũng như tăng s lư ng n t s n.
Nghiên c u c a tác gi Tr n Danh Thìn (2001) [45] cho bi t: vi c bón m
th c s có hi u qu cao c n bón k t h p gi a các lo i phân khoáng khác như
lân, kali và các phân vi lư ng khác.
Hi u l c c a phân lân
Cây u tương thư ng hút lân t phân bón và hút n t n cu i v . Tuy
nhiên vi c tăng P t ng s h p thu có th b gi i h n do P trong phân ư c thay
b ng P trong t.
Bón lân còn tăng kh năng hình thành n t s n c a u tương. Bón
nhi u P nâng cao s lư ng và kh i lư ng n t s n. Hi u l c này tuỳ thu c vào
gi ng, i u ki n th i ti t và giai o n phát tri n c a u tương.
Thi u P d tiêu thư ng g n li n v i t chua, hàm lư ng Fe, AL, Mn
cao. Vùng nhi t i tr ng u tương ch y u trên t d c, t chua và khô
h n. Trên lo i t này c t do t chua và nhôm là m t trong nh ng y u t
h n ch cơ b n cho t t c các cây tr ng. Các c t này nh hư ng s phát
tri n c a r và c bi t là kh năng hút lân c a cây (Alva và các cs, 1987 [59],
27
Mookkheji and Floy, 1991 [96]). Nghiên c u c a Nguy n Th D n (1996)
[11] cho bi t trên t b c màu Hà B c bón lân cho l c và u tương em l i
hi u qu kinh t cao. Lân làm tăng ho t ng c nh m c a vi khu n n t
s n. Tuỳ theo năng su t u tương cao hay th p và thành ph n cơ gi i có s n
trong t xác nh m c bón P cho h p lý.
Nghiên c u c a Nguy n T Xiêm và Thái Phiên (1998) [56] cho bi t
hi u qu c a vi c s d ng các lo i phân bón N, P, K cho cây tr ng trên t
i chua ư c xác nh là P cho hi u qu cao nh t, sau ó n N và th p nh t
là K. Tác gi cũng cho r ng P là m t trong nh ng y u t h n ch l n nh t n
n năng su t t t c các cây tr ng c n như s n, l c, u tương và lúa c n.
Hi u l c c a phân kali
Kali óng vai trò s ng còn trong s quang h p t o nên ư ng và ch t
h u cơ cho cây. Không kali cho nhu c u c a cây làm gi m s tăng trư ng,
năng su t, cây d nhi m sâu b nh. Kali có t m quan tr ng như nhau t t c
các giai o n phát tri n c a cây u tương và nó nh hư ng l n n cân b ng
dinh dư ng c a cây. Vi c hút K có liên quan n Ca và Mg, hàm lư ng Ca và
Mg thư ng gi m i khi bón K. ó là hi u ng ngh ch do bón Ca làm gi m
tích lu K c a cây u tương. Tuy nhiên s thay i này không quá l n so v i
s thay i n ng dinh dư ng (Thompson, L.M, 1957) [110] .
Hi u l c c a K thư ng liên quan t i P. Năng su t u tương tăng khi
bón K và P riêng bi t nhưng năng su t cao nh t khi bón k t h p K v i P.
Theo Vũ ình Chính (1998) [6], trên t d c b c màu nghèo dinh dư ng, bón
phân cho u tương v i m c 90 kg P2O5/ha trên n n phân 40 kg N/ha ã làm
tăng lư ng n t s n, s qu ch c/cây và năng su t h t. Tác gi cho bi t t h p
phân khoáng thích h p nh t cho gi ng u tương Xanh Lơ trong i u ki n v
hè t i Hà B c là: 20 kgN + 90 kgP2O5 + 90 kgK2O.
28
Theo Ngô Th Dân và cs (1999) [10] t nghèo kali, t cát u
tương ph n ng rõ r t v i phân kali, nhưng i v i các vùng tr ng u tương
thu c ng b ng sông H ng và ng b ng sông C u Long, do c i m t
ây tương i gi u kali nên hi u qu bón phân kali vùng này th p.
Nghiên c u c a Th Xô và các cs (1996) [55] v phân bón cho u
tương trong cơ c u 2 lúa 1 u tương hè trên t b c màu vùng Hà B c cho
bi t công th c phân bón cho hi u qu kinh t cao là 8 t n phân chu ng + 40
kg N + 60 kg P2O5 + 40 kg K2O.
1.3. Nh ng k t lu n rút ra t t ng quan tài li u nghiên c u
- i u ki n ngo i c nh nh hư ng r t l n n quá trình sinh trư ng
phát tri n c a u tương. Căn c vào yêu c u sinh thái c a u tương cho
th y, khí h u nư c ta nói chung và c a t nh Thái Nguyên nói riêng phù h p
cho s n xu t u tương. Tuy nhiên, trong m i mùa v v n có nh ng khó khăn
riêng do ó c n l a ch n gi ng và bi n pháp k thu t phù h p v i t ng v và
t ng vùng sinh thái.
- Y u t h n ch chính trong s n xu t u tương trên th gi i và Vi t
Nam là chưa có b gi ng cho năng su t cao thích h p v i t ng vùng sinh thái;
k thu t canh tác theo truy n th ng ( th i v , m t , bón phân, chăm sóc)
tuỳ ti n ã d n n năng su t th p. Ngoài ra, còn m t s y u t như sâu b nh
h i, thu l i và th trư ng tiêu th .
- Th i v gieo tr ng u tương căn c vào gi ng, h th ng luân canh, i u
ki n ngo i c nh, c bi t là nhi t . Trong i u ki n nư c ta, th i v tr ng u
tương ông càng s m càng có an toàn cao và ti m năng năng su t cao hơn,
th i v gieo tr ng u tương ông thích h p t 25 tháng 9 n ch m nh t là 5
tháng 10. M t tr ng thay i r t l n gi a các gi ng và mùa v gieo tr ng.
Trong v ông năng su t cao nh t m t 40 - 50 cây/m2
, còn trong v Xuân
29
l i cho năng su t cao nh t m t 20 - 30 cây/m2
. Các tác gi u k t lu n r ng
xác nh ư c m t tr ng u tương c n căn c vào c tính c a gi ng, th i
v gieo tr ng, phì c a t và m c thâm canh. Các k t qu ã công b
trên là nh ng tài li u có giá tr v m t lý lu n và th c ti n.
- Nh ng nghiên c u v li u lư ng bón phân riêng r m, lân, kali hay
k t h p chúng trong các i u ki n sinh thái khác nhau ã ư c gi i thi u và
khuy n cáo trong và ngoài nư c khá phong phú. Các tác gi cho r ng: t
ư c năng su t cao, ph m ch t t t thì u tương c n ư c bón y phân
h u cơ và các lo i phân khoáng khác. Lư ng phân bón trong th c t s n xu t
ph i tuỳ thu c vào th i v , chân t, cây tr ng v trư c, gi ng c th mà bón
cho thích h p. Do v y không th có m t công th c bón chung cho t t c các
gi ng, các v , các vùng, các lo i t khác nhau.
Trên cơ s nh ng k t lu n rút ra t t ng quan tài li u cho th y, các y u
t th i v , m t , li u lư ng bón N, P, K riêng r hay ph i h p ã nh hư ng
r t l n n quá trình sinh trư ng phát tri n c a u tương. M t khác, s m n
c m c a các gi ng u tương dư i tác ng c a i u ki n sinh thái và bi n
pháp k thu t (th i v , m t , bón phân...) cho th y vai trò c a công tác
nghiên c u ánh giá, tuy n ch n gi ng và xác nh các bi n pháp k thu t
phù h p v i gi ng m i theo vùng sinh thái là r t quan tr ng trong nghiên c u
phát tri n u tương. Các k t qu nghiên c u v gi ng và các bi n pháp k
thu t cho u tương trên th gi i và trong nư c khá phong phú. Tuy nhiên,
nh ng nghiên v gi ng u tương nh p n i và bi n pháp k thu t i theo
gi ng t i Thái Nguyên chưa ư c c p n. Vì v y, vi c th c hi n tài
nghiên c u, tuy n ch n gi ng u tương nh p n i và xác nh bi n pháp k
thu t thích h p cho gi ng có tri n v ng t i Thái Nguyên là r t c n thi t.
30
Chương 2
N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.1. i tư ng và ph m vi nghiên c u
- i tư ng nghiên c u: Các gi ng u tương nh p n i.
- V t li u nghiên c u: G m 9 gi ng u tương có ngu n g c nh p
n i và gi ng DT84 làm i ch ng.
B ng 2.1. Các gi ng u tương làm v t li u nghiên c u trong thí nghi m
STT Tên gi ng Tên cơ quan/ ngu n nh p
1 DT84( /c)
Gi ng t t h p lai T 80 x H4, k t h p t bi n
th c nghi m do Vi n Di truy n Nông Nghi p ch n
t o. Tr ng ph bi n t nh Thái Nguyên.
2 T12 Gi ng nh p n i t Trung Qu c
3 TQ Gi ng nh p n i t Trung Qu c
4 VX92
Ch n t gi ng nh p n i c a Philippin, mã hi u
K6871/VIR do Vi n KHKTNN Vi t Nam ch n t o
5 VX93
Ch n t gi ng nh p n i c a Philippin, mã hi u
K7002/VIR do Vi n KHKTNN Vi t Nam ch n t o
6 T2000
Nh p n i t TT Nghiên c u và Phát tri n Rau màu
châu Á do Vi n KHKTNN Vi t Nam ch n t o.
7 95389 ( T21) Nh p n i t Úc
8 CM60 Nh p n i t Thái Lan
9 99084-A18 Nh p n i t Úc
10 99084-A28 Nh p n i t Úc
31
Phân bón: Supe lân Lâm Thao 16,50%, m urea 46,0%, kali clorua
50,0%,vôi b t, phân chu ng hoai m c.
- Ph m vi nghiên c u: Nghiên c u tuy n ch n gi ng u tương nh p n i
và xác nh bi n pháp k thu t phù h p s n xu t u tương trong v Xuân và
v ông t i t nh Thái Nguyên. tài t p trung nghiên c u các v n sau:
+ Xác nh y u t h n ch và thu n l i trong s n xu t u tương t nh
Thái Nguyên;
+ ánh giá và tuy n ch n gi ng u tương nh p n i phù h p v i i u
ki n sinh thái c a t nh Thái Nguyên;
+ Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t (th i v , m t , phân bón)
cho gi ng u tương có tri n v ng trong i u ki n sinh thái c a Thái Nguyên
t ó xác nh ư c bi n pháp k thu t thích h p và xây d ng quy trình k
thu t tr ng tr t cho gi ng trong v Xuân và v ông t nh Thái Nguyên;
+ Xây d ng mô hình s n xu t u tương m t s huy n trong t nh
Thái Nguyên (Huy n ng H , huy n Võ Nhai, Huy n Phú Lương).
2.2. N i dung nghiên c u
2.2.1. i u tra th c tr ng s n xu t u tương t i Thái Nguyên.
2.2.2. ánh giá các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên.
2.2.3. Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t ch y u i v i gi ng u
tương tri n v ng 99084 - A28 (th i v , m t , phân bón)
2.2.4. ng d ng k t qu nghiên c u vào xây d ng mô hình th nghi m.
2.3. Phương pháp nghiên c u
2.3.1. i u tra th c tr ng s n xu t u tương t i Thái Nguyên.
- S li u th i ti t khí h u thu th p t i tr m khí tư ng thu văn t nh
Thái Nguyên.
- Xác nh thành ph n cơ gi i, tính ch t t thí nghi m và t xây
d ng mô hình chúng tôi l y m u trư c khi ti n hành thí nghi m (5 m u/
i m, huy n).
32
+ Xác nh thành ph n cơ gi i t theo phương pháp “ vê giun”.
+ Xác nh pHKCL b ng pH k theo TCVN 6492: 1999; m t ng s
(N%) b ng phương pháp Kjendhal; Lân t ng s (P2O5) b ng phương pháp
tr c quang “xanh molipden” trên máy quang ph t ngo i; Kali t ng s ( K2O)
xác nh trên máy quang ph h p th nguyên t AAS. Mùn xác nh b ng
phương pháp Tiu rin.
- Xác nh tình hình s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên b ng
phương pháp thu th p s li u th c p và ph ng v n tr c ti p cán b S Nông
Nghi p và Phát tri n nông thôn t nh Thái Nguyên.
- Xác nh th c tr ng s n xu t u tương các huy n i u tra chúng
tôi dùng phương pháp i u tra nhanh nông thôn (PRA) có s tham gia c a
nông dân, ph ng v n tr c ti p nông dân theo b ng câu h i (ph l c 3).
+ Tiêu chí ch n i m: i di n cho huy n vùng cao, xa trung tâm t nh, tr ng
nhi u u tương c a t nh là huy n Võ Nhai, huy n vùng cao tr ng ít u tương là
Phú Lương, huy n tr ng nhi u u tương và g n trung tâm t nh là ng H .
+ Tiêu chí ch n h i u tra: Là h i di n trong vùng nghiên c u,
h ang tr ng u tương; có t, có lao ng, ch h am hi u v s n xu t u
tương, nhi t tình h p tác v i tài.
2.3.2. Nghiên c u kh năng sinh trư ng phát tri n c a m t s gi ng u
tương nh p n i t i Thái Nguyên
2.3.2.1. Thí nghi m 1: Nghiên c u kh năng sinh trư ng, phát tri n c a m t s gi ng
u tương nh p n i trong v Xuân và v ông năm 2004 và 2005 t i Thái Nguyên
a/ V t li u thí nghi m: G m 10 gi ng u tương (b ng 2.1) tương ng
v i 10 công th c:
CT1: DT84 ( /c) CT6: T2000
CT 2: T12 CT7: 95389( T21)
CT3: TQ CT8: CM60
CT4: VX92 CT9: 99084 - A18
CT5: VX93 CT10: 99084 - A28
33
Sơ b trí thí nghi m so sánh gi ng
NLI NLII NLIII
1 2 8
3 9 7
5 10 4
6 7 3
8 1 2
4 8 5
9 6 10
2 4 9
10 5 1
7 3 6
b/ Th i gian và a i m: V Xuân gieo ngày 15/2/2004 và 18/2/2005, v
ông gieo 15/9/2004 và 17/9/2005 t i trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên.
c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa,
thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%;
P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%.
d/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo kh i ng u nhiên hoàn ch nh
(Randomized Complete Block Design - RCBD) v i 3 l n nh c l i. Di n tích ô
thí nghi m là 1,4m x 5 = 7m2
.
- Quy trình k thu t: Tuân theo quy trình kh o nghi m gi ng u tương
s 10TCN 339 - 2002 (B NN& PTNT, 2001) [4 ] và s 10TCN 339 - 2006
(B NN& PTNT, 2006) [38].
+ M t : 35 cây/m2
. Kho ng cách hàng cách hàng 35 cm, câycách cây 8,2 cm.
+ Phân bón: 5 t n phân chu ng + 30 kg N + 60 kg P2O5 + 30 kg K2O +
300 kg vôi b t/ha.
34
+ Phòng tr sâu b nh: Theo dõi phát hi n và phun thu c tr sâu b nh
(n u n ngư ng phòng tr , theo hư ng d n chung c a BVTV)
+ Thu ho ch: Khi cây có 95% s qu chín khô, thu riêng t ng ô, không
qu b rơi r ng, phơi p l y h t ngay khi qu khô.
e/ Các ch tiêu nghiên c u và phương pháp theo dõi: Các ch tiêu và
phương pháp theo dõi ư c th c hi n theo hư ng d n c a quy trình kh o
nghi m gi ng u tương s 10TCN 339 - 2002 (B NN& PTNT, 2001) [4] và
s 10TCN 339 - 2006 (B NN& PTNT, 2006) [38].
- Ch tiêu v sinh trư ng và phát tri n:
+ Ngày m c: Là ngày có kho ng 50% s cây trên ô m c 2 lá m m.
+ Ngày ra hoa: Là ngày có kho ng 50% s cây trên ô có hoa u tiên.
+ Ngày ch c xanh: Là ngày có kho ng 50% s cây trên ô có 1 qu t
kích thư c t i a n m 1 trong 4 t trên cùng c a thân chính.
+ Ngày chín: Là ngày có 95% s qu /ô chín khô.
+ TGST: Tính t ngày gieo n ngày chín.
+ Chi u cao cây: o t t lá m m n nh sinh trư ng c a thân chính
lúc thu ho ch c a 10 cây m u/ô (Ch n 10 cây m u/ô; l y m i hàng 5 cây liên
t c trên 2 hàng gi a lu ng, tr 5 cây u hàng)
+ S cành c p 1: m s cành m c ra t thân chính c a 10 cây m u.
+ S t trên thân chính: m s t trên thân chính c a 10 cây m u.
- Ch tiêu v c tính sinh lý
+ Ch s di n tích lá (m2
lá/m2
t): Ch s di n tích lá ư c xác nh
theo phương pháp cân nhanh 2 th i kỳ hoa r và ch c xanh. Công th c tính
ch s di n tích lá:
PB
CSDTL (m2
lá/m2
t) =
PA × 100 × 3
× M t
Trong ó: PA: Kh i lư ng 1dm2
lá.
PB: Kh i lư ng toàn b lá trên cây.
35
- M c nhi m sâu b nh h i chính
+ B nh g s t (Phakopspora sojae): ư c ánh giá th i kỳ chín sinh
lý trư c thu ho ch theo c p b nh t 1 - 9 như sau;
+ C p 1: Không b b nh.
+ C p 3: 1 - 5% di n tích lá b b nh.
+ C p 5: 6 - 15% di n tích lá b b nh.
+ C p 7: 16 - 50% di n tích lá b b nh.
+ C p 9: > 50% di n tích lá b b nh.
- Sâu cu n lá (Lamprosema indicata): m t ng s lá b cu n/ t ng s
lá trên cây theo dõi. Tính t l %.
- Sâu c qu (Eitiella zinekenella): m s qu b h i trên t ng s qu
theo dõi. Tính t l % th i kỳ thu ho ch.
- Tính ch ng : ánh giá th i kỳ chín theo thang i m t 1 - 5
như sau:
+ i m 1: H u h t các cây u ng th ng.
+ i m 2: < 25% s cây b h n.
+ i m 3: 26 - 50% s cây b h n, các cây khác nghiêng kho ng 450
.
+ i m 4: 51 - 75% s cây b h n.
+ i m 5: > 75% s cây b h n.
- Năng su t và các y u t c u thành năng su t
+ S cây th c thu/ô: m s cây th c t m i ô thí nghi m khi thu ho ch.
+ S qu /cây: m s qu trên 10 cây m u/ô. Tính trung bình.
+ S qu ch c/cây: m s qu ch c trên 10 cây m u/ô. Tính trung bình.
+ S qu 1 h t/cây: m s qu 1 h t trên 10 cây m u/ô. Tính trung bình.
+ S qu 2 h t/cây: m s qu 2 h t trên 10 cây m u/ô. Tính trung bình.
+ S qu 3 h t/cây: m s qu 3 h t trên 10 cây m u/ô. Tính trung bình.
36
- Xác nh s h t ch c/qu theo công th c:
T ng s h t/cây
H t ch c/qu =
T ng s qu ch c/cây
- Năng su t h t (kg/ô): Thu riêng t ng ô, p l y h t, phơi khô, làm
s ch. Cân kh i lư ng (g m c h t c a 10 cây m u).
- Kh i lư ng 1000 h t (g): L y ng u nhiên 3 m u 1000 h t ( m
12%), cân kh i lư ng tính giá tr trung bình.
- Năng su t lý thuy t (NSLT):
S qu ch c/cây × s h t ch c/qu × KL1000 h t × m t (cây/m2
)
NSLT=
10.000
(t /ha)
2.3.2.2. Thí nghi m 2: Kh o nghi m s n xu t các gi ng u tương có tri n v ng
trong v Xuân năm 2006 t i Thái Nguyên
a/ a i m: Xã Tràng Xá - Huy n Võ Nhai, xã Hóa Thư ng - Huy n
ng H và xã Sơn C m - Huy n Phú Lương.
b/ V t li u thí nghi m: G m 3 gi ng có tri n v ng ch n l c ư c qua 4
v kh o nghi m. Di n tích thí nghi m: 500m2
/gi ng/ a i m.
Các công th c thí nghi m như sau: CT1: VX93; CT3: 99084 - A28;
CT2: T2000; CT4: T84 ( /c)
Sơ thí nghi m 2
T2000 99084 - A28 T84 ( /c) VX93
c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c b trí trên t 1 lúa có thành
ph n cơ gi i nh . Thành ph n hoá tính t t i các i m thí nghi m như sau:
37
B ng 2.2. Thành ph n hoá tính t t i các i m thí nghi m
Ch tiêu ng H Võ Nhai Phú Lương
pHKCL 4,6 4,5 4,3
N 0,11 0,10 0,11
P2O5 0,13 0,15 0,11
K2O 0,73 0,62 0,67
Mùn 1,92 1,74 1,85
(K t qu phân tích t năm 2005)
Li u lư ng phân bón, quy trình k thu t như thí nghi m 1.
d/ Các ch tiêu và phương pháp theo dõi:
- TGST: Tính t ngày gieo n ngày chín.
- NSTT: Cân toàn b kh i lư ng th c thu trên di n tích thí nghi m,
quy ra t /ha.
- Ý ki n c a ngư i s n xu t: Có hay không ch p nh n gi ng m i.
2.3.3. Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t ch y u i v i gi ng u
tương tri n v ng 99084 - A28
2.3.3.1. Thí nghi m 3: Nghiên c u xác nh th i v tr ng gi ng u tương
99084 - A28 trong v Xuân và v ông t i Thái Nguyên.
a/ Th i gian và a i m: V Xuân và v ông năm 2005 - 2006 t i
trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên.
B ng 2.3. Ngày gieo các thí nghi m th i v
V Xuân V ông
Ch tiêu
2005 2006 2005 2006
Th i v 1 5/2 5/2 5/9 5/9
Th i v 2 15/2 15/2 15/9 15/9
Th i v 3 25/2 25/2 25/9 25/9
Th i v 4 7/3 6/3 5/10 5/10
Th i v 5 17/3 16/3 15/10 15/10
38
b/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo phương pháp kh i ng u nhiên
hoàn ch nh (RCBD) v i 3 l n nh c l i. Di n tích ô thí nghi m là 2,8m x 5 = 14,0m2
.
c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa,
thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%;
P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%.
d/ Li u lư ng phân bón, m t , quy trình k thu t: Th c hi n như thí
nghi m 1.
e/ Các ch tiêu theo dõi: CCC, s CC1, TGST, CSDTL, sâu h i, kh
năng ch ng , các y u t c u thành năng su t và năng su t.
2.3.3.2. Thí nghi m 4: Nghiên c u xác nh m t tr ng gi ng u tương
99084 - A28 trong v Xuân và v ông 2007 - 2008 t i Thái Nguyên.
a/ Th i gian và a i m: V Xuân và v ông năm 2007- 2008 t i
trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên.
b/ Các m t nghiên c u:
+ M t 1: 25 cây/m2
(hàng cách hàng: 35cm; cây cách cây: 11,4 cm)
+ M t 2: 35 cây/m2
(hàng cách hàng: 35cm; cây cách cây: 8,2 cm)
+ M t 3: 45 cây/m2
(hàng cách hàng: 35cm; cây cách cây: 6,3 cm)
+ M t 4: 55 cây/m2
(hàng cách hàng: 35cm; cây cách cây: 5,2 cm)
+ M t 5: 65 cây/m2
(hàng cách hàng: 35cm; cây cách cây: 4,4 cm)
Phương pháp b trí thí nghi m như thí nghi m 3; quy trình k thu t,
i u ki n thí nghi m, các ch tiêu và phương pháp theo dõi như thí nghi m 3.
2.3.3.3. Thí nghi m 5: Nghiên c u xác nh li u lư ng bón m thích h p cho
gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân 2007 - 2008 t i Thái Nguyên.
Công th c n n: 5 t n phân chu ng + 60 kg P2O5 + 30 Kg K2O + 300 kg
vôi b t/ha.
39
a/ Th i gian và a i m: V Xuân năm 2007 - 2008 t i trư ng i h c
Nông Lâm Thái Nguyên.
b/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo phương pháp kh i ng u nhiên
hoàn ch nh (RCBD) v i 5 công th c 3 l n nh c l i. Di n tích ô thí nghi m là 2,8m
x 5 = 14,0m2
.
+ CT 1: N n + 20 Kg N + CT 2: N n + 30 Kg N
+ CT 3: N n + 40 Kg N + CT 4: N n + 50 Kg N
+ CT 5: N n + 60 Kg N.
c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa,
thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%;
P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%.
d/ Các ch tiêu và phương pháp theo dõi: TGST, CCC, CSDTL th i kỳ
ch c xanh, sâu h i, kh năng ch ng , các y u t c u thành năng su t, năng
su t và h ch toán các công th c bón m.
e/ Phương pháp theo dõi: Như thí nghi m 1.
2.3.3.4. Thí nghi m 6: Xác nh li u lư ng bón lân thích h p cho u tương
99084 - A28 trong v Xuân t i Thái Nguyên.
Công th c n n: 5 t n phân chu ng + 30 Kg N + 30 Kg K2O + 300 kg
vôi b t/ha.
a/ Th i gian và a i m: V Xuân năm 2007 - 2008 t i trư ng i
h c Nông Lâm Thái Nguyên.
b/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo phương pháp kh i ng u nhiên
hoàn ch nh (RCBD) v i 5 công th c 3 l n nh c l i. Di n tích ô thí nghi m là 2,8m
x 5 = 14,0m2
.
+ CT 1: N n + 40 Kg P2O5 + CT 2: N n + 60 Kg P2O5.
+ CT 3: N n + 80 Kg P2O5. + CT 4: N n + 100 Kg P2O5.
+ CT 5: N n + 120 Kg P2O5.
40
c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa,
thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%;
P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%.
d/ Quy trình k thu t, các ch tiêu và phương pháp theo dõi: như thí
nghi m 5, thêm ph n hi u su t phân lân.
2.3.3.5. Thí nghi m 7: Xác nh li u lư ng bón kali thích h p cho u tương
99084 - A28 trong v Xuân t i Thái Nguyên
Công th c n n: 5 t n phân chu ng + 30 Kg N + 60 Kg P2O5 + 300 kg
vôi b t/ha.
a/ Th i gian và a i m: V Xuân năm 2007 - 2008 t i trư ng i
h c Nông Lâm Thái Nguyên.
b/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo phương pháp kh i ng u nhiên
hoàn ch nh (RCBD) v i 5 công th c 3 l n nh c l i. Di n tích ô thí nghi m là 2,8m
x 5 = 14,0m2
.
+ CT 1: N n + 20 Kg K2O + CT 2: N n + 30 Kg K2O
+ CT 3: N n + 40 Kg K2O + CT 4: N n + 50 Kg K2O
+ CT 5: N n + 60 Kg K2O.
c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa,
thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%;
P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%.
d/ Quy trình k thu t, các ch tiêu và phương pháp theo dõi: như thí
nghi m 5, thêm ph n hi u su t phân kali.
2.3.3.6. Thí nghi m 8: Xác nh t h p phân bón thích h p cho u tương
99084 - A28 trong v xuân t i Thái Nguyên
Thí nghi m g m 7 công th c, các công th c l y t các công th c cho
năng su t và hi u qu kinh t cao nh t trong các thí nghi m 3, 4, 5, 6, 7.
41
a/ Th i gian và a i m: V Xuân năm 2009 t i trư ng i h c Nông
Lâm Thái Nguyên.
b/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo phương pháp kh i ng u nhiên
hoàn ch nh (RCBD) v i 7 công th c 3 l n nh c l i. Di n tích ô thí nghi m là 2,8m
x 5 = 14,0m2
.
Công th c n n: 5 t n phân chu ng + 300 kg vôi b t/ha. Lư ng N : P : K c a
các công th c thí nghi m như sau:
+ CT1: 30: 60 : 30 ( /c) + CT5: 40 : 80 : 50
+ CT2: 30: 80 : 40 + CT6: 40 : 100 : 40
+ CT3: 30 :100 : 50 + CT7: 40 : 100 : 50
+ CT4: 40 : 80 : 40
c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa,
thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%;
P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%.
d/ Quy trình k thu t: như thí nghi m 4.
e/ Các ch tiêu theo dõi: Các y u t c u thành năng su t, năng su t và
lãi thu n.
2.3.4. Xây d ng mô hình trình di n gi ng u tương 99084 - A28 trong v
Xuân 2010 t i Thái Nguyên
a/ a i m: G m 3 a bàn là xã Tràng Xá - Huy n Võ Nhai, Xóm
Vi t Cư ng - xã Hóa Thư ng - Huy n ng H và Xóm Táo - xã Sơn C m -
Huy n Phú Lương.
b/ i u ki n xây d ng mô hình: Như thí nghi m 2. Di n tích mô hình:
1000m2
/mô hình/ a i m.
+ MH1: Gi ng m i + K thu t canh tác m i (th i v , m t và phân
bón thích h p ư c xác nh các thí nghi m 3, 4, 8).
+ MH2: Gi ng cũ (DT84) + K thu t canh tác m i
42
c/ Các ch tiêu ánh giá mô hình: Nông dân tr c ti p tham gia xây
d ng mô hình và ánh giá: Năng su t (t /ha), hi u qu kinh t c a mô hình
(thu - chi) và ý ki n có hay không ch p nh n gi ng m i và k thu t m i.
2.4. Phương pháp x lý s li u
- Các thông tin thu ư c trong i u tra ư c x lý b ng ph n m m
Excel 5.0 và chương trình SAS .
- Các s li u thí nghi m trên ng ru ng ư c tính toán, phân tích
b ng ph n m m Excel 5.0, chương trình SAS và IRRISTAT.
43
Chương 3
K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N
3.1. i u ki n t nhiên và tình hình s n xu t u tương c a Thái Nguyên
3.1.1. i u ki n khí h u c a t nh Thái Nguyên
Thái Nguyên là m t trong nh ng t nh trung du mi n núi phía B c Vi t
Nam có khí h u nhi t i gió mùa và ư c chia làm 2 mùa rõ r t. Mùa mưa t
tháng 4 n tháng 10 v i nhi t và m cao. Mùa khô l nh t tháng 11
n tháng 3 năm sau thư ng l nh. Nhi t chênh l ch gi a tháng nóng nh t
và tháng l nh nh t là 13,70
C. T ng s gi n ng trong năm dao ng t 1.300 -
1.750 gi . i u tra di n bi n th i ti t khí h u c a 6 năm nghiên c u chúng tôi
thu ư c k t qu ph l c 1.
Căn c vào yêu c u sinh thái c a cây u tương, ng th i phân tích
th i ti t khí h u c a nh ng năm ti n hành thí nghi m cho th y: Trong năm
các tháng 11, 12, và tháng 1 có th i ti t kh c nghi t nh t v i m không khí
t 68,0 - 78,0%, nhi t th p nh t dao ng t 14,3 - 17,50
C, lư ng mưa th p
15,4 27,4mm. Như v y tháng 12 i u ki n khí h u l nh và khô nh hư ng n
giai o n chín c a u tương ông, kéo dài th i gian chín th m chí làm u
tương không chín ư c. Tháng 2, 3 khí h u khô và l nh nh hư ng n th i
v gieo tr ng và th i gian m c c a u tương xuân. Theo tác gi Ph m Văn
Thi u (2006) [44] nhi t và m có nh hư ng r t l n n th i gian m c
c a u tương. Nhi t 10 - 120
C th i gian m c là 15 -16 ngày, trong khi
nhi t 200
C th i gian m c ch có 5 - 6 ngày.
Tháng 4 th i ti t m d n lên v i nhi t trung bình t 22,9 - 25,00
C,
lư ng mưa năm 2004 và 2007 t 103,7 - 135,4 mm, m không khí dao
ng 82 - 87% thu n l i cho u tương phân cành ra hoa và tích lũy v t ch t
44
khô v h t. Tuy nhiên năm 2005 và 2006 lư ng mưa tháng 4 ch t 19,6 -
40,5 mm ã nh hư ng n sinh trư ng phát tri n c a u tương xuân.
Tháng 5 và tháng 6 là giai o n vào ch c và chín c a u tương xuân,
nhi t và lư ng mưa u tăng nhi u so v i các tháng trư c, nhi t trung
bình t 26,0 - 29,40
C, m không khí dao ng t 77 - 85%, lư ng mưa t
136,5 - 391,3 mm
Tháng 8 và tháng 9, th i ti t nóng, nhi t và m u cao, lư ng
mưa nhi u. Nhi t trung bình 26,8 - 29,00
C; m 83 - 88%; lư ng mưa
dao ng t 120,8 - 410,9 mm không thích h p cho u tương sinh trư ng
phát tri n. ây là nguyên nhân mà v u tương hè và hè thu ít phát tri n.
u tương ông cũng b nh hư ng do mưa nhi u trong tháng 9 gây khó khăn
trong vi c gieo tr ng.
Tháng 10, nhi t b t u h d n trung bình t 25,0 - 27,00
C, m
75 - 82%, lư ng mưa gi m h n còn 45,7 - 83,1 mm; c bi t năm 2004 và
2005 trong tháng 10 h u như không mưa (0,1 - 0,9 mm) ã nh hư ng r t l n
n quá trình sinh trư ng sinh dư ng c a u tương ông và nh hư ng n
năng su t.
Tháng 11, nhi t ít thay i so v i tháng 10 dao ng t 20,3 - 240
C.
m không khí t 75 - 85%, lư ng mưa nhi u hơn tháng 10 t 9,9 - 93
mm thích h p cho u tương hình thành qu và vào ch c.
Căn c vào yêu c u sinh thái c a cây u tương và phân tích i u ki n
th i ti t khí h u t nh Thái Nguyên cho th y, m c dù th i ti t khí h u c a t nh
Thái Nguyên bi n ng ph c t p nhưng nhìn chung thích h p cho quá trình
sinh trư ng phát tri n c a u tương. Do ó c n căn c vào di n bi n th i ti t
mà b trí mùa v cho thích h p.
45
3.1.2. K t qu i u tra tình hình s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên
3.1.2.1. Tình hình s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên
K t qu i u tra cho th y u tương là m t trong nh ng cây tr ng quan
tr ng trong s n xu t nông nghi p c a t nh.
B ng 3.1. Tình hình s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên
giai o n 2003 -2008
Năm
Di n tích
(ha)
Năng su t
(t /ha)
S n lư ng
(t n)
2003 3.656 11,31 4.136
2004 3.572 12,08 4.317
2005 3.389 12,74 4.320
2006 2.889 12,30 3.554
2007 2.316 13,22 3.061
2008 2.000 14,03 2.800
(Ngu n: C c th ng kê t nh Thái Nguyên 2007, 2009) [7], [8]
Qua b ng 3.1 ta th y di n tích và s n lư ng u tương c a t nh Thái
Nguyên trong nh ng năm g n ây liên t c gi m. Năm 2003 c t nh tr ng
ư c 3.656 ha u tương, sau 5 năm di n tích ã gi m 36,6% còn 2.316 ha
(năm 2007). i u ó ã d n n s n lư ng gi m t 4.136 t n xu ng còn 3.061
t n. n năm 2008 di n tích tr ng u tương gi m m nh còn 2000 ha. Năng
su t u tương c a t nh Thái Nguyên trong nh ng năm g n ây có xu th tăng
dao ng t 11, 31 - 14,03 t /ha do ã có m t s ít nông dân ã ưa ư c
gi ng m i vào s n xu t.
46
B ng 3.2. Di n tích u tương c a Thái Nguyên giai o n 2003 -2007
ơn v tính: Ha
Năm
Thành, huy n, th
2003 2004 2005 2006 2007
H. Ph Yên 857 987 941 689 647
H. Phú Bình 721 711 520 439 295
H. Võ Nhai 546 577 645 582 360
H. ng H 410 333 265 214 221
TX Sông Công 334 258 262 198 232
TP Thái Nguyên 282 287 196 166 128
H. Phú Lương 261 202 253 289 180
H. i T 187 182 237 245 214
H. nh Hóa 58 35 70 62 39
T ng s 3.656 3.572 3.389 2.889 2.316
(Ngu n: C c th ng kê t nh Thái Nguyên, 2009) [8]
S li u b ng 3.2 cho th y, u tương ư c tr ng t t c các huy n, th và
thành ph trong t nh Thái Nguyên nhưng di n tích gieo tr ng t p trung ch y u
các huy n Ph Yên, Phú Bình,Võ Nhai, ng H và th xã Sông Công. Trong
ó, tr ng nhi u nh t là huy n Ph Yên v i di n tích u tương trong nh ng năm
qua dao ng t 647 - 941 ha, ti p theo là huy n Phú Bình v i 295 - 721 ha và
huy n Võ Nhai v i 360 - 645 ha. Các huy n có di n tích u tương ít nh t là i
T v i 182 - 245 ha và huy n nh Hoá ch có 35 - 70 ha.
Trong nh ng năm qua di n tích u tương có xu hư ng gi m h u h t
các huy n th , gi m m nh nh t là huy n Phú Bình năm 2003 có di n tích
tr ng u tương là 721 ha n năm 2007 ch còn 295 ha, gi m 426 ha (chi m
59,08%). Ti p theo là thành ph Thái Nguyên năm 2003 có di n tích tr ng
47
u tương là 282 ha, n năm 2007 ch còn 128 ha, gi m 154 ha (chi m
54,61%). Huy n ng H và huy n Võ Nhai có di n tích tr ng u tương
gi m x p x nhau là 186 - 189 ha, gi m 34,07 - 46,10% di n tích. Huy n Ph
Yên v i di n tích tr ng u tương nhi u nh t t nh năm 2003 là 857 ha, n
năm 2007 ch còn 647 ha, gi m 210 ha (chi m 24,50%).
Có nhi u nguyên nhân gi m di n tích tr ng u tương, trong ó nguyên
nhân chính là do chưa có b gi ng phù h p nên năng su t th p d n n hi u
qu th p. K t qu i u tra năm 2004 cho th y ch có 20,8% s h s d ng
gi ng m i còn l i là s d ng gi ng cũ và gi ng không rõ ngu n g c. Trư c
th c t ó vi c tuy n ch n gi ng m i và xác nh bi n pháp k thu t phù h p
cho gi ng phát tri n s n xu t u tương Thái Nguyên ngày càng tr nên
c n thi t.
3.1.2.2. Tình hình s n xu t u tương m t s i m i u tra
K t qu b ng 3.3 cho th y, u tương ư c tr ng t p trung vào 2 v
chính là v Xuân và v ông v i 100% s h tr ng u tương xuân và 66,7 -
95,2% s h tr ng u tương ông.V u tương hè thu r t ít ch chi m 14,6 -
26,2% s h tr ng. Tìm hi u nguyên nhân v u tương hè thu ít h tr ng thì
a s các h u cho r ng i u ki n th i ti t khí h u v hè thu không thu n l i
do mưa nhi u th i kỳ gieo h t và ra hoa nên r t khó s n xu t.
B ng 3.3. Mùa v tr ng u tương m t s i m i u tra
Võ Nhai ng H Phú Lương
Mùa v T l
h tr ng
(%)
Năng su t
(t /ha)
T l
h tr ng
(%)
Năng su t
(t /ha)
T l
h tr ng
(%)
Năng su t
(t /ha)
V Xuân 100,0 10,4 100,0 13,5 100,0 12,3
V hè thu 14,6 8,5 26,2 9,4 22,9 8,3
V ông 66,7 9,8 95,2 12,8 80,0 11,7
(K t qu i u tra năm 2004)
48
K t qu i u tra năm 2004 v năng su t u tương t i các i m i u tra
cho th y, năng su t t cao nh t huy n ng H , v Xuân là 13,5 t /ha, v
hè thu là 9,4 t /ha và v ông là 12,8 t /ha. Năng su t th p nh t là huy n Võ
Nhai l n lư t các v là 10,4; 8,5 và 9,8 t /ha. Như v y, năng su t u tương
c a Thái Nguyên b ng quân su t bình quân c nư c (12,08 t /ha) và th p hơn
r t nhi u năng su t u tương th gi i (>22,77 t /ha).
Vi c s d ng gi ng trong s n xu t là m t trong nh ng y u t h n ch
năng su t u tương. T i các i m i u tra chúng tôi th y, gi ng DT84 v n ư c
tr ng ph bi n v i 52,8% h tr ng, m t s gi ng m i g n ây ã ư c ưa vào
s n xu t như AK03, DT9, DT96, T80... v i 20,8% s h tr ng. Gi ng Cúc L c
Ng n ư c tr ng Võ Nhai và Phú Lương v i 29,2 và 25,7% s h tr ng. h u
h t các i m i u tra u có h tr ng gi ng m i nhưng chưa nhi u ch 14,3 -
33,3%. Ngoài ra các h v n s d ng gi ng không rõ ngu n g c (16,8%) do mua
hàng xóm hay trong dân t gi ng. K t qu này phù h p v i k t qu i u tra
gi ng 13 cây tr ng ch l c c a c nư c giai o n 2003 - 2004, Trung du mi n
núi phía B c là m t trong nh ng vùng có di n tích tr ng nhi u gi ng u tương
a phương và ít gi ng m i nh t (C c Tr ng tr t, 2006) [9].
B ng 3.4. Cơ c u gi ng và bi n pháp k thu t áp d ng trong s n xu t
u tương t i các i m i u tra
T l h s d ng: %
Ch tiêu Võ Nhai ng H Phú Lương TB
DT84 52,1 52,4 54,3 52,8
Cúc Hà B c 29,2 0,0 25,7 18,4
Gi ng m i 14,6 33,3 14,3 20,8
Gi ng
Không rõ ngu n g c 16,7 21,4 11,4 16,8
K thu t cũ 37,5 35,7 31,4 35,2
K thu t m i 10,4 42,9 25,7 25,6
K
thu t
Theo kinh nghi m 52,1 21,4 42,9 39,2
(K t qu i u tra năm 2004)
49
i u tra v vi c áp d ng các bi n pháp k thu t, s ông nông dân ư c
ph ng v n u tr l i tr ng u tương theo kinh nghi m chi m khá cao (21,4 -
52,1%). Như v y, các thông tin v ti n b k thu t tr ng u tương chưa n
ư c v i nông dân ho c n song chưa có s hư ng d n c th nên ngư i dân
chưa áp d ng. i u ó còn ư c th hi n qua s h áp d ng k thu t cũ cũng
tương i cao (31,4 -37,5%). Tuy nhiên ã có m t s h áp d ng k thu t m i
trong tr ng u tương (10,4 - 25,7%). Các h này u cho r ng s d ng gi ng
m i và k thu t m i cho năng su t u tương cao hơn áng k .
B ng 3.5. Tình hình s d ng phân bón cho u tương t i các h i u tra
ơn v : % s h áp d ng
Lo i
phân
M c bón
Võ
Nhai
ng H
Phú
Lương
Trung
bình
Không bón 41,7 83,3 85,7 68,0
< 5 t n/ha 52,1 14,3 14,3 28,8
5 - 10 t n/ha 6,3 2,4 0,0 3,2
Phân
chu ng
> 10 t n/ha 0,0 0,0 0,0 0,0
Không bón 25,0 19,1 11,4 19,2
< 40 kg/ha 83,3 71,4 80,0 78,4
40 - 70 kg/ha 4,2 9,5 8,6 7,2
m urê
>70 kg/ha 2,1 0,0 0,0 0,8
Không bón 25,0 59,5 71,4 49,6
< 150 kg/ha 62,5 40,5 28,6 45,6
150-300kg/ha 6,3 0,0 0,0 2,4
Super lân
> 300kg/ha 0,0 0,0 0,0 0,0
Không bón 0,0 0,0 0,0 0,0
<40 kg/ha 85,4 59,5 77,1 74,4
40 - 80 kg/ha 12,5 40,5 22,9 24,8
Kali
>80 kg/ha 2,1 0,0 0,0 0,8
Không bón 72,9 66,7 88,6 75,2
<150 kg/ha 2,1 28,6 11,4 13,6
150 300kg/ha 6,3 4,8 0,0 4,0
Vôi b t
> 300 kg/ha 0,0 0,0 0,0 0,0
(K t qu i u tra năm 2004)
50
K t qu i u tra v tình hình s d ng phân bón cho u tương b ng 3.5
cho th y, a s các h bón phân không h p lý, h u h t lư ng phân bón cho
u tương còn th p so v i quy trình. a s các h không bón phân chu ng
cho u tương (68%) ho c bón ít (28,8%). i v i phân m, a s các h
(78,4%) ã s d ng bón cho u tương nhưng m c ít hơn quy trình
(<40KgN/ha); ch có 7,2% s h bón m cho u tương b ng v i lư ng
khuy n cáo c a quy trình (40KgN/ha). Cũng như vi c s d ng phân m,
phân super lân có m t n a s h không bón (49,6%) ho c bón ít hơn quy trình
(45,6%). T t c các h tr ng u tương u chú ý s d ng phân kali nhưng
bón m c th p (<40 kg/ha) t i 74,4% s h , ch có 24,8% s h bón b ng
quy trình ch y u là các h huy n ng H (40,5%). a s các h tr ng
u tương không s d ng vôi b t 75,2% trong tr ng u tương ho c có bón
nhưng ít (<150 kg/ha) chi m 13,6% s h .
B ng 3.6. Tình hình sâu b nh h i u tương m t s i m i u tra
ơn v : % s h
Lo i sâu b nh Võ Nhai ng H Phú Lương TB
1. Sâu h i
Sâu h i lá 93,8 92,9 62,9 84,8
Sâu h i qu và h t 100,0 100,0 100,0 100,0
Sâu h i thân 14,6 21,4 8,6 15,2
2. B nh h i
H i r 0,0 11,9 0,0 4,0
H i thân lá 27,1 28,6 91,4 45,6
Không phát hi n ư c 72,9 59,5 8,6 50,4
(K t qu i u tra v Xuân năm 2004)
51
i u tra v tình hình sâu b nh h i u tương, s li u b ng 3.6 cho th y,
ch y u là sâu cu n lá và sâu h i qu . Sâu cu n lá xu t hi n cao t t c các
i m i u tra, trong ó nhi u nh t là Võ Nhai v i 93,8% s h tr l i có sâu
cu n lá, ti p n là ng H v i 92,9%, ít nh t là Võ Nhai 62,9%. i v i
sâu h i qu và h t thì t t c các h tr ng u tương u cho r ng v nào cũng
xu t hi n. i u ó cho th y m c nguy h i c a lo i sâu này. Sâu h i thân
xu t hi n nhưng không áng k ch 8,6 - 21,4% s h ư c ph ng v n cho là
có nhưng a s u cho r ng không nhi u nên không ph i phòng tr .
K t qu i u tra cho th y, 11,9 % s h Võ Nhai và 4,0% s h
Phú Lương th y xu t hi n b nh h i r . ó là b nh l c r v u tương xuân
giai o n cây con. a s các h tr ng u tương Phú Lương (91,4%) cho
r ng, b nh h i thân lá xu t hi n nhi u, nhưng cũng có 59,5 - 72,9% s h
ng H và Võ Nhai không phát hi n ư c b nh.
3.1.2.3. Các y u t thu n l i và h n ch i v i s n xu t u tương Thái Nguyên
i u tra v nh ng thu n l i trong s n xu t u tương cho th y, y u t
thu n l i nh t là s n ph m d tiêu th và u tư th p, có t i 100% s h t t
c các i m i u tra u k t lu n như v y. Y u t thu n l i th hai là t ai:
100% các h Võ Nhai và Phú Lương, 97,6% s h ng H cho r ng có
r t nhi u di n tích t có th tr ng u tương, vì ây là cây tr ng không kén
t. Ngoài ra, tr ng u tương còn t n d ng ư c lao ng nhàn r i u v
Xuân. u tương là cây r t d tr ng là ý ki n c a 66,7 - 85,7% s h . Các h
này cho r ng u tương d tr ng vì t nào cũng tr ng ư c, làm t t i thi u
hay th m chí không làm t như tr ng u tương ông.
K t qu i u tra cho th y khó khăn l n nh t là thi u gi ng t t, có t i
83,3 - 95,8 % s h cho r ng chưa có gi ng t t. ây là nguyên nhân chính
h n ch s n xu t u tương c a vùng.
52
B ng 3.7. Các y u t thu n l i và h n ch i v i
s n xu t u tương Thái Nguyên
Ch tiêu Võ Nhai ng H Phú Lương TB
THU N L I
Di n tích t l n 100,0 97,6 100,0 86,4
Lao ng 77,1 71,4 91,4 79,2
D tr ng 66,7 85,7 71,4 74,4
D tiêu th 100,0 100,0 100,0 100,0
u tư th p 100,0 100,0 100,0 100,0
KHÓ KHĂN
Thi u gi ng t t 95,8 83,3 94,3 91,2
Sâu b nh h i 97,9 85,7 68,6 85,6
Thi u hư ng d n k thu t 89,6 33,3 100,0 73,6
H n 81,3 42,9 91,4 71,2
(K t qu i u tra năm 2004)
Ngoài ra sâu b nh h i cũng là y u t h n ch l n, trong ó có t i 68,6 -
97,9% s h cho là sâu cu n lá và sâu c qu gây h n ch l n n s n xu t u
tương. Thi u hư ng d n k thu t là y u t h n ch chính i v i ngư i dân tr ng
u tương Võ Nhai và Phú Lương, chi m 89,6 - 100,0% s h ư c h i.
H n hán là m t trong nh ng y u t h n ch i v i s n xu t u tương
ông, c bi t là nh ng nơi chưa có h th ng thu l i y . ây là y u t
h n ch chính Võ Nhai (81,3%) và Phú Lương (91,4% s h ư c h i) có ý
ki n như v y.
53
3.1.2.4. M t s gi i pháp kh c ph c các y u t h n ch s n xu t u tương
Thái Nguyên
T k t qu i u tra phân tích chúng tôi th y có r t nhi u y u t h n ch
s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên, n i c m là v n thi u gi ng t t,
thi u quy trình k thu t ti n b , sâu b nh h i, h n hán u v u tương xuân
và cu i v u tương ông. phát tri n s n xu t u tương Thái Nguyên,
chúng tôi xu t m t s gi i pháp sau:
- Nghiên c u xác nh cơ c u gi ng u tương phù h p trên a bàn c a
t nh và t ch c h th ng d ch v cung c p gi ng u tương ph c v s n xu t.
- T nh c n có chính sách khuy n khích nông dân phát tri n u tương
thông qua vi c tăng cư ng ho t ng khuy n nông: M các l p t p hu n cho
nông dân v bi n pháp k thu t s n xu t u tương, xây d ng mô hình canh
tác u tương thích h p v i t ng a phương.
- M r ng và tăng cư ng h p tác v i các cơ quan khoa h c (Vi n Khoa
h c K thu t Nông nghi p Vi t Nam, trư ng i h c Nông Lâm) trong
nghiên c u và chuy n giao khoa h c công ngh s n xu t u tương.
- T nh c n có k ho ch phát tri n lâu dài cây u tương v di n tích,
năng su t, s n lư ng và th trư ng tiêu th s n ph m.
3.2. K t qu ánh giá các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên.
3.2.1. K t qu ánh giá m t s gi ng u tương nh p n i trong v Xuân và
v ông năm 2004 - 2005 t i Thái Nguyên
3.2.1.1. M t s ch tiêu sinh trư ng c a các gi ng u tương nh p n i t i
Thái Nguyên
Chi u cao cây, s cành c p 1, th i gian sinh trư ng là nh ng ch tiêu
quan tr ng ph n ánh kh năng sinh trư ng và m c thích nghi c a các
gi ng trong i u ki n sinh thái c th . K t qu theo dõi thí nghi m, ư c trình
bày b ng 3.8.
54
- Chi u cao cây (CCC): CCC c a các gi ng u tương v Xuân dao
ng t 45,5 - 74,4 cm. Các gi ng T2000, 95389, 99084 - A28 có CCC
cao hơn gi ng i ch ng ch c ch n m c tin c y 95%. Trong ó, CCC v
Xuân 2004 (47,1 - 73,5 cm) có xu hư ng cao hơn v Xuân 2005 (42,6 - 73,0
cm) V Xuân 2005 do i u ki n th i ti t mưa ít u v nên ã nh hư ng
n CCC nhưng các gi ng VX92, T2000, 95389, CM60, 99084 - A18,
99084 - A28 v n có CCC cao hơn gi ng i ch ng (ph l c 4). CCC trong
v ông r t th p ch dao ng t 27,0 - 35,9cm. Nguyên nhân chính làm cho
CCC c a các gi ng th p như v y là do h n s m ngay u v ông, lư ng
mưa tháng 10 năm 2004 là 0,1mm và năm 2005 là 9 mm. a s các gi ng có
CCC tương ương v i gi ng i ch ng, tr hai gi ng T12 và CM60 có
CCC cao hơn gi ng i ch ng ch c ch n m c tin c y 95%.
B ng 3.8. M t s ch tiêu sinh trư ng c a các gi ng u tương
nh p n i t i Thái Nguyên
CCC (cm) S CC1 (cành) TGST (ngày)Ch tiêu
Gi ng VX V VX V VX V
DT84( /c) 45,9 31,0 2,1 1,5 89 91
T12 45,5 35,9 2,4 2,2 81 82
TQ 47,7 27,0 2,4 1,6 91 90
VX92 56,1 30,2 1,9 1,6 96 91
VX93 52,0 33,0 2,0 2,2 95 92
T 2000 74,4 31,7 3,1 2,5 104 93
95389 73,3 30,5 3,0 2,1 99 91
CM60 62,4 35,6 2,6 2,4 98 94
99084-A18 64,5 28,9 3,2 2,2 100 94
99084-A28 69,1 33,4 3,5 2,6 101 93
CV (%) 7,2 5,8 5,9 5,4
LSD (0,05) 9,57 4,1 0,34 0,25
(S li u trung bình 2 năm 2004, 2005. X lý th ng kê t ng v , ph l c 4, 9)
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội

More Related Content

What's hot

Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xây dựng phân hệ kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần đầu tư tài chính và thư...
Xây dựng phân hệ kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần đầu tư tài chính và thư...Xây dựng phân hệ kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần đầu tư tài chính và thư...
Xây dựng phân hệ kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần đầu tư tài chính và thư...
 
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Nguyễn Công Huy
 
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...Trần Đức Anh
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAY
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAYLuận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAY
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

10046
1004610046
10046
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
 
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
 
Xây dựng phân hệ kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần đầu tư tài chính và thư...
Xây dựng phân hệ kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần đầu tư tài chính và thư...Xây dựng phân hệ kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần đầu tư tài chính và thư...
Xây dựng phân hệ kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần đầu tư tài chính và thư...
 
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đLuận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
 
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
 
Luận văn: Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở sông Hương, HAY
Luận văn: Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở sông Hương, HAYLuận văn: Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở sông Hương, HAY
Luận văn: Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở sông Hương, HAY
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
 
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (qua ...
 
Công tác thu Bảo hiểm xã hội khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Công tác thu Bảo hiểm xã hội khối doanh nghiệp ngoài quốc doanhCông tác thu Bảo hiểm xã hội khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Công tác thu Bảo hiểm xã hội khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
 
Luận án: Sức khỏe người lao động ở nhà máy chế biến quặng kẽm
Luận án: Sức khỏe người lao động ở nhà máy chế biến quặng kẽmLuận án: Sức khỏe người lao động ở nhà máy chế biến quặng kẽm
Luận án: Sức khỏe người lao động ở nhà máy chế biến quặng kẽm
 
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
 
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
 
Dự báo hạn hán, lũ lụt tại sông Cầu bằng mô hình SWAT và GIS
Dự báo hạn hán, lũ lụt tại sông Cầu bằng mô hình SWAT và GISDự báo hạn hán, lũ lụt tại sông Cầu bằng mô hình SWAT và GIS
Dự báo hạn hán, lũ lụt tại sông Cầu bằng mô hình SWAT và GIS
 
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAY
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAYLuận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAY
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAY
 
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAYLuận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
 
Luận án: Giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân tỉnh Bắc Kạn
Luận án: Giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân tỉnh Bắc KạnLuận án: Giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân tỉnh Bắc Kạn
Luận án: Giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân tỉnh Bắc Kạn
 
La01.012 nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh ...
La01.012 nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh ...La01.012 nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh ...
La01.012 nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh ...
 

Similar to Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội

Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...nataliej4
 
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...Man_Ebook
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)Nguyễn Công Huy
 
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdf
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdfPhân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdf
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdfMan_Ebook
 
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội (20)

Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
 
Luận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt Nam
Luận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt NamLuận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt Nam
Luận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt Nam
 
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...
 
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
 
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAYSử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
 
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
 
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAYLuận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...
 
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
 
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...
 
Luận án: Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên cộng đồng ở Việt Nam
Luận án: Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên cộng đồng ở Việt NamLuận án: Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên cộng đồng ở Việt Nam
Luận án: Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên cộng đồng ở Việt Nam
 
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...
Phân tích và đề xuất phương pháp điều khiển tay máy công nghiệp trong tình tr...
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
 
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAYĐề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
 
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
 
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdf
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdfPhân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdf
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdf
 
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAYLuận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
 
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
 
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội

  • 1. i B GIÁO D C VÀ ÀO T O I H C THÁI NGUYÊN ––––––––– ––––––––– LƯU TH XUY N NGHIÊN C U KH NĂNG SINH TRƯ NG, PHÁT TRI N C A M T S GI NG U TƯƠNG NH P N I VÀ BI N PHÁP K THU T CHO GI NG CÓ TRI N V NG T I THÁI NGUYÊN LLUU NN ÁÁNN TTII NN SSĨĨ NNÔÔNNGG NNGGHHII PP THÁI NGUYÊN - 2011
  • 2. i L I CAM OAN Tôi xin cam oan, ây là công trình nghiên c u c a tôi. Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c và chưa có ai công b trong b t kỳ công trình nào khác. M i trích d n trong lu n án ã ư c ch rõ ngu n g c. Tác gi LƯU TH XUY N
  • 3. ii L I CÁM ƠN Lu n án ư c hoàn thành v i s giúp nhi t tình c a nhi u cá nhân và cơ quan nghiên c u trong nư c. Trư c h t tác gi xin chân thành cám ơn PGS.TS. Luân Th p, TS. Tr n Minh Tâm, v i cương v ngư i hư ng d n khoa h c, ã có nhi u óng góp trong nghiên c u và hoàn thành lu n án c a nghiên c u sinh. Tác gi xin bày t lòng cám ơn t i Ban Giám Hi u Trư ng i h c Nông Lâm, Trung tâm Th c hành Th c nghi m ã giúp và t o i u ki n cho nghiên c u sinh th c hi n các thí nghi m ng ru ng t i trư ng và hoàn thành lu n án. Tác gi xin chân thành cám ơn s giúp nhi t tình c a lãnh o S Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, Chi C c th ng kê Thái Nguyên. Tác gi xin cám ơn UBND xã Tràng Xá - Huy n Võ Nhai, xã Sơn C m - Huy n Phú Lương, xã Hoá Thư ng - Huy n ng H t nh Thái Nguyên trong vi c cung c p s li u và thông tin liên quan n tài, b trí thí nghi m ng ru ng và h p tác tri n khai xây d ng mô hình tr ng u tương ông và xuân có s tham gia c a nông dân. Nghiên c u sinh xin ư c cám ơn s giúp và t o i u ki n c a cán b , gi ng viên khoa Nông h c - Trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên. Xin trân tr ng cám ơn Ban Sau i h c, i h c Thái Nguyên, Khoa Sau i h c, Trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên ã t o i u ki n thu n l i nghiên c u sinh hoàn thành lu n án c a mình. Thái nguyên, ngày 15/10/2010 LƯU TH XUY N
  • 4. iii M C L C L i cam oan ..................................................................................................i L i cám ơn.....................................................................................................ii M c l c ........................................................................................................iii Danh m c các kí hi u, các ch vi t t t............................................................v Danh m c các b ng .......................................................................................vi Danh m c các hình và th .........................................................................ix M U .......................................................................................................1 1.1. Tính c p thi t c a tài.......................................................................1 1.2. M c ích c a tài..............................................................................2 1.3. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a tài..............................................2 1.3.1. Ý nghĩa khoa h c...................................................................................2 1.3.2. Ý nghĩa th c ti n...................................................................................3 1.4. Nh ng óng góp m i c a lu n án ........................................................3 Chương 1. T NG QUAN TÀI LI U .............................................................5 1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i và Vi t Nam......................5 1.1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i ..........................................5 1.1.2. M t s y u t h n ch s n xu t u tương trên th gi i ......................7 1.1.3. Tình hình s n xu t u tương Vi t Nam............................................9 1.2. Tình hình nghiên c u u tương trên th gi i và Vi t Nam ...............12 1.2.1. Tình hình nghiên c u u tương trên th gi i....................................12 1.2.2. Tình hình nghiên c u u tương Vi t Nam .....................................18 1.3. Nh ng k t lu n rút ra t t ng quan tài li u nghiên c u ......................28 Chương 2. N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U ....................30 2.1. i tư ng và ph m vi nghiên c u......................................................30 2.2. N i dung nghiên c u..........................................................................31 2.2.1. i u tra th c tr ng s n xu t u tương t i Thái Nguyên. .................31 2.2.2. ánh giá các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên.................31 2.2.3. Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t ch y u i v i gi ng u tương tri n v ng 99084 - A28 (th i v , m t , phân bón).......31 2.2.4. ng d ng k t qu nghiên c u vào xây d ng mô hình th nghi m. .......31
  • 5. iv 2.3. Phương pháp nghiên c u ...................................................................31 2.3.1. i u tra th c tr ng s n xu t u tương t i Thái Nguyên. .................31 2.3.2. Nghiên c u kh năng sinh trư ng phát tri n c a m t s gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên................................................32 2.3.3. Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t ch y u i v i gi ng u tương tri n v ng 99084 - A28....................................................37 2.4. Phương pháp x lý s li u .................................................................42 Chương 3. K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N ...........................43 3.1. i u ki n t nhiên và tình hình s n xu t u tương c a Thái Nguyên.......43 3.1.1. i u ki n khí h u c a t nh Thái Nguyên ............................................43 3.1.2. K t qu i u tra tình hình s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên...................................................................................45 3.2. K t qu ánh giá các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên.......53 3.2.1. K t qu ánh giá m t s gi ng u tương nh p n i trong v Xuân và v ông năm 2004 - 2005 t i Thái Nguyên.......................53 3.2.2. K t qu ánh giá các gi ng có tri n v ng trong v Xuân 2006 t i Thái Nguyên...............................................................................63 3.3. K t qu nghiên c u m t s bi n pháp k thu t i v i gi ng u tương tri n v ng 99084 - A28 t i Thái Nguyên.................................65 3.3.1. K t qu nghiên c u xác nh th i v tr ng gi ng u tương 99084 - A28 trong xuân và v ông t i Thái Nguyên......................65 3.3.2. K t qu nghiên c u xác nh m t tr ng gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân và v ông t i Thái Nguyên................73 3.3.3. Nghiên c u lư ng m bón i v i gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân t i t nh Thái Nguyên..........................................80 3.3.4. Nghiên c u lư ng lân bón i v i gi ng u tương 99084- A28 trong v Xuân t i t nh Thái Nguyên .................................................85 3.3.5. Nghiên c u lư ng kali bón i v i gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân t i t nh Thái Nguyên..........................................89 3.3.6. Nghiên c u t h p phân bón i v i gi ng u tương tri n v ng t i Thái Nguyên........................................................................94 3.4. Xây d ng mô hình u tương m t s huy n c a t nh Thái Nguyên......97 K T LU N VÀ NGH ........................................................................ 101 K t lu n.................................................................................................. 101 ngh ................................................................................................... 102 TÀI LI U THAM KH O.......................................................................... 104 PH L C .................................................................................................. 117
  • 6. v DANH M C CÁC KÍ HI U, CÁC CH VI T T T AVRDC Asia Vegetable Research Development Center ( Trung tâm nghiên c u phát tri n rau Châu Á) BVTV B o v th c v t CCC Chi u cao cây CC1 Cành c p 1 CT Công th c CSDTL Ch s di n tích lá /c i ch ng FAO Food and Agriculture Organization (T ch c nông lương) K Kali nguyên ch t KHKTNN Khoa h c k thu t Nông Nghi p KL Kh i lư ng M M t MH Mô hình NN&PTNT Nông nghi p và phát tri n nông thôn N m nguyên ch t NSLT Năng su t lý thuy t NSTT Năng su t th c thu P Lân nguyên ch t TB Trung bình TCN Tiêu chu n ngành TGST Th i gian sinh trư ng Tr. Tri u ng V V ông VX V Xuân
  • 7. vi DANH M C CÁC B NG B ng 1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i...................................5 B ng 1.2. Tình hình s n xu t u tương c a 4 nư c ng u trên th gi i trong 3 năm g n ây .............................................................7 B ng 1.3. Tình hình s n xu t u tương Vi t Nam trong nh ng năm g n ây........................................................................................9 B ng 1.4. S lư ng m u gi ng u tương ư c nh p n i giai o n 2001 - 2005................................................................................18 B ng 1.5. Các gi ng u tương ư c tuy n ch n t ngu n v t li u nh p n i.....................................................................................19 B ng 1.6. Các gi ng u tương ư c ch n t o b ng phương pháp lai h u tính .....................................................................................20 B ng 1.7. Các gi ng u tương ch n t o ư c b ng x lý t bi n............21 B ng 2.1. Các gi ng u tương làm v t li u nghiên c u trong thí nghi m......30 B ng 2.2. Thành ph n hoá tính t t i các i m thí nghi m.......................37 B ng 2.3. Ngày gieo các thí nghi m th i v ..............................................37 B ng 3.1. Tình hình s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên giai o n 2003 -2008.................................................................................45 B ng 3.2. Di n tích u tương c a Thái Nguyên giai o n 2003 -2007 .....46 B ng 3.3. Mùa v tr ng u tương m t s i m i u tra.........................47 B ng 3.4. Cơ c u gi ng và bi n pháp k thu t áp d ng trong s n xu t u tương t i các i m i u tra..................................................48 B ng 3.5. Tình hình s d ng phân bón cho u tương t i các h i u tra........49 B ng 3.6. Tình hình sâu b nh h i u tương m t s i m i u tra..........50 B ng 3.7. Các y u t thu n l i và h n ch i v i s n xu t u tương Thái Nguyên...........................................................................52
  • 8. vii B ng 3.8. M t s ch tiêu sinh trư ng c a các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên ...................................................................54 B ng 3.9. Ch s di n tích lá c a các gi ng u tương thí nghi m .............56 B ng 3.10. Tình hình sâu h i và ch ng c a các gi ng u tương thí nghi m t i Thái Nguyên ............................................................58 B ng 3.11. Các y u t c u thành năng su t c a các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên...........................................................61 B ng 3.12. Năng su t c a các gi ng u tương thí nghi m..........................62 B ng 3.13. Th i gian sinh trư ng và năng su t c a các gi ng u tương có tri n v ng trong v Xuân 2006..............................................64 B ng 3.14. nh hư ng c a th i v tr ng n m t s ch tiêu sinh trư ng c a gi ng u tương 99084- A28 t i Thái Nguyên.....................66 B ng 3.15. nh hư ng c a th i v tr ng n ch s di n tích lá c a gi ng u tương 99084- A28 t i Thái Nguyên...........................68 B ng 3.16. nh hư ng c a th i v tr ng n tình hình sâu h i và ch ng c a gi ng u tương 99084 - A28 t i Thái Nguyên.........69 B ng 3.17. nh hư ng c a th i v tr ng n các y u t c u thành năng su t c a gi ng u tương 99084- A28 t i Thái Nguyên .............71 B ng 3.18. nh hư ng c a th i v tr ng n năng su t c a gi ng u tương 99084 - A28 t i Thái Nguyên ..........................................72 B ng 3.19. nh hư ng c a m t tr ng n m t s ch tiêu sinh trư ng c a gi ng u tương 99084 - A28 t i Thái Nguyên ........74 B ng 3.20. nh hư ng c a m t tr ng n tình hình sâu h i và ch ng c a gi ng u tương 99084 - A28 t i Thái Nguyên...................75 B ng 3.21. nh hư ng c a m t tr ng n các y u t c u thành năng su t c a gi ng u tương 99084- A28 t i Thái Nguyên .............77 B ng 3.22. nh hư ng c a m t tr ng năng su t c a gi ng u tương 99084- A28 t i Thái Nguyên ...........................................78
  • 9. viii B ng 3.23. nh hư ng c a lư ng m bón n m t s ch tiêu sinh trư ng và ch ng ch u c a gi ng u tương 99084- A28 t i Thái Nguyên..............................................................................81 B ng 3.24. nh hư ng c a lư ng m bón n năng su t và lãi thu n c a gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân t i Thái Nguyên .......83 B ng 3.25. nh hư ng c a lư ng lân bón n m t s ch tiêu sinh trư ng và ch ng ch u c a gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân t i Thái Nguyên................................................86 B ng 3.26. nh hư ng c a lư ng lân bón n các y u t c u thành năng su t và năng su t c a gi ng u tương 99084- A28 trong v Xuân t i Thái Nguyên.................................................................87 B ng 3.27. nh hư ng c a lư ng kali bón n m t s ch tiêu sinh trư ng và ch ng ch u c a gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân t i Thái Nguyên..................................................90 B ng 3.28. nh hư ng c a lư ng kali bón n năng su t và lãi thu n c a gi ng u tương 99084- A28 trong v Xuân t i Thái Nguyên .......92 B ng 3.29. nh hư ng c a các t h p phân bón n các y u t c u thành năng su t c a gi ng u tương 99084-A28 trong v Xuân 2009 t i TN ......................................................................95 B ng 3.30. nh hư ng c a các t h p phân bón năng su t và lãi thu n c a gi ng u tương 99084-A28 t i Thái Nguyên......................96 B ng 3.31. Năng su t u tương và lãi thu n các mô hình trình di n........97
  • 10. ix DANH M C CÁC HÌNH Hình 3.1. th tương quan gi a lư ng m bón v i sâu cu n lá và NSTT u tương (Trung bình v Xuân 2007 và v Xuân 2008) ............................................................................84 Hình 3.2. th tương quan gi a lư ng lân bón v i sâu c qu u tương (trung bình v Xuân 2007 và v Xuân 2008) .........89 Hình 3.3. th tương quan gi a lư ng kali bón v i sâu c qu u tương (trung bình v Xuân 2007 và v Xuân 2008) .........93 DANH M C CÁC BI U Bi u 3.1. nh hư ng c a th i v n năng su t gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân và v ông t i Thái Nguyên..........73 Bi u 3.2. nh hư ng c a m t n năng su t gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân và v ông t i Thái Nguyên..........79
  • 11.
  • 12. 1 M U 1.1. Tính c p thi t c a tài Cây u tương (Glycine max (L) Merr) là cây công nghi p ng n ngày có tác d ng r t nhi u m t và là cây có giá tr kinh t cao. S n ph m c a nó cung c p th c ph m cho con ngư i, th c ăn cho gia súc, nguyên li u cho công nghi p ch bi n và là m t hàng xu t kh u có giá tr . Ngoài ra u tương là cây tr ng ng n ngày r t thích h p trong luân canh, xen canh, g i v v i nhi u lo i cây tr ng khác và là cây c i t o t r t t t (Ngô Th Dân và các cs, 1999) [10]. Thành ph n dinh dư ng trong h t u tương r t cao, v i hàm lư ng protein t 38 - 40%, lipit t 15 - 20%, hy rat các bon t 15 - 16% và nhi u lo i sinh t và mu i khoáng quan tr ng cho s s ng (Ph m Văn Thi u, 2006 [44]). H t u tương là lo i s n ph m duy nh t mà giá tr c a nó ư c ánh giá ng th i c protein và lipit. Protein c a h t u tương không nh ng có hàm lư ng cao mà còn có y và cân i các axit amin c n thi t. Lipit c a u tương ch a m t t l cao các axit béo chưa no ( kho ng 60 -70%), có h s ng hoá cao, mùi v thơm như axit linoleic chi m 52- 65%, axit oleic chi m 25 - 36%, axit lonolenoic chi m 2 - 3%. Ngoài ra, trong h t u tương còn có nhi u lo i vitamin như vitamin PP, A, C, E, D, K, c bi t là vitamin B1 và B2 (Ph m Văn Thi u, 2006)[44]. u tương ư c gieo tr ng ph bi n trên c 7 vùng sinh thái trong c nư c. Trong ó, vùng Trung du mi n núi phía B c là nơi có di n tích gieo tr ng u tương nhi u nh t (69425 ha) chi m 37,10% t ng di n tích u tương c a c nư c và cũng là nơi có năng su t th p nh t ch t 10,30 t /ha (C c Tr ng Tr t, 2006) [9]. Có nhi u nguyên nhân nh hư ng n năng su t u tương trung du mi n núi th p như chưa có b gi ng t t phù h p, m c u tư th p, các bi n pháp k thu t canh tác chưa h p lý. Trong các y u t h n ch
  • 13. 2 trên thì gi ng và bi n pháp k thu t là y u t c n tr chính n năng su t u tương. K t qu i u tra gi ng năm 2003 - 2004 c a C c Tr ng Tr t (2006) [9] cho th y: Trung du mi n núi phía B c là m t trong ba vùng tr ng nhi u gi ng u tương a phương và ít gi ng m i nh t (37,5 - 38,4% di n tích tr ng gi ng a phương). có ư c gi ng u tương t t ph c v s n xu t có th dùng phương pháp lai t o gi ng m i, nh p n i, x lý t bi n, chuy n gen... Trong ó nh p n i có gi ng t t là con ư ng c i ti n gi ng nhanh nh t và hi u qu nh t (Nguy n c Lương và cs, 1999) [37]. Trong nh ng năm g n ây, nư c ta ã nh p n i ư c nhi u gi ng u tương t t. Tuy nhiên kh năng thích nghi c a m i gi ng v i vùng sinh thái là khác nhau. Trư c th c tr ng ó chúng tôi ã ti n hành tài: "Nghiên c u kh năng sinh trư ng phát tri n c a m t s gi ng u tương nh p n i và bi n pháp k thu t cho gi ng có tri n v ng t i Thái Nguyên”. 1.2. M c ích c a tài - L a ch n ư c gi ng u tương nh p n i có kh năng sinh trư ng phát tri n t t, phù h p v i i u ki n sinh thái c a Thái Nguyên. - Xác nh m t s bi n pháp k thu t thâm canh thích h p cho gi ng. 1.3. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa h c - tài là công trình nghiên c u tuy n ch n gi ng u tương nh p n i và xác nh bi n pháp k thu t phù h p cho gi ng s n xu t u tương t i Thái Nguyên, k t qu nghiên c u góp ph n b sung cơ s lý lu n cho vi c phát tri n các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên.
  • 14. 3 - K t qu nghiên c u c a tài ã xác nh ư c gi ng u tương có ngu n g c nh p n i tri n v ng phù h p v i i u ki n sinh thái c a Thái Nguyên và bi n pháp k thu t phù h p cho gi ng trong v Xuân và v ông t i Thái Nguyên là tài li u khoa h c các nhà nghiên c u v nông nghi p, giáo viên và sinh viên các trư ng nông nghi p tham kh o. 1.3.2. Ý nghĩa th c ti n - tài ã xác nh ư c các y u t h n ch và tri n v ng phát tri n s n xu t u tương Thái Nguyên. - Xác nh và gi i thi u m t s gi ng u tương có kh năng sinh trư ng phát tri n t t trong v Xuân và v ông Thái Nguyên. - K t qu nghiên c u m t s bi n pháp k thu t tr ng u tương, góp ph n hoàn thi n quy trình thâm canh u tương v Xuân và v ông Thái Nguyên. - S d ng gi ng u tương m i năng su t cao và k thu t m i vào s n xu t em l i hi u qu kinh t cao hơn, tăng thu nh p cho nông dân s n xu t u tương, kích thích s n xu t u tương phát tri n Thái Nguyên. 1.4. Nh ng óng góp m i c a lu n án - Trên cơ s i u tra, phân tích ánh giá nh ng thu n l i, khó khăn nh hư ng n s n xu t, k t qu nghiên c u v gi ng u tương có ngu n g c nh p n i và m t s bi n pháp k thu t ã kh ng nh ư c cơ s khoa h c cho vi c phát tri n u tương v Xuân và v ông t nh Thái Nguyên. - ã xác nh ư c kh năng sinh trư ng phát tri n c a m t s gi ng u tương có ngu n g c nh p n i trong v Xuân và v ông t i Thái Nguyên và tuy n ch n ư c 2 gi ng là T2000 và 99084 - A28 cho năng su t cao. Trong v ông cho năng su t bình quân t 17,1 - 17,7 t /ha cao hơn so v i gi ng i ch ng DT84 t 3,8 - 4,5 t /ha, v Xuân năng su t bình quân t 21,6 - 22,4 t /ha hơn gi ng i ch ng 3,7 - 4,5 t /ha.
  • 15. 4 - ã b sung m t s bi n pháp k thu t hoàn thi n quy trình tr ng gi ng u tương m i (99084 - A28) v i khung th i v thích h p cho v Xuân là 15 tháng 2 n 6 tháng 3 và v ông là 5 n 25 tháng 9; m t thích h p cho v Xuân là 35 cây/m2 và v ông là 45 cây/m2 ; lư ng phân bón là 5 t n phân chu ng + 40 kg N + 80 kg P2O5 + 40 kg K2O + 300 kg vôi b t/ha. - ã xây d ng và th c hi n thành công mô hình trình di n tr ng u tương v Xuân và v ông t i 3 a bàn trong t nh là xã Tràng Xá - Huy n Võ Nhai, xã Hoá Thư ng - huy n ng H và xã Sơn C m - huy n Phú Lương v i gi ng 99084 - A28 và k thu t m i t năng su t v Xuân t 25,4 - 28,3 t /ha tăng 52,8 - 53,9% so v i gi ng i ch ng, v ông t 23,2 - 27,5 t /ha tăng 52,6 - 63,5% so v i gi ng i ch ng; lãi thu n t 20,2 - 24,5 tri u ng/ha trong v Xuân và 20,3 -23,3 tri u ng trong v ông.
  • 16. 5 Chương 1 T NG QUAN TÀI LI U 1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i và Vi t Nam 1.1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i u tương là m t trong nh ng cây có d u quan tr ng b c nh t trên th gi i và là cây tr ng ng v trí th tư trong các cây làm lương th c th c ph m sau lúa mỳ, lúa nư c và ngô. Vì v y s n xu t u tương trên th gi i tăng r t nhanh c v di n tích, năng su t và s n lư ng ư c th hi n qua b ng 1.1. - V di n tích: Năm 1960 th gi i tr ng ư c 21,00 tri u ha thì n năm 2000 sau 40 năm di n tích tr ng ã t 74,34 tri u ha tăng 3,5 l n. Năm 2005 di n tích tr ng u tương là 91,39 tri u ha. Năm 2008 c th gi i tr ng ư c 96,87 tri u ha tăng 4,61 l n so v i năm 1960. - V năng su t: Năm 1960 năng su t u tương th gi i ch t 12,00 t /ha n năm 1990 là 19,17 t /ha tăng 59,75%. n năm 2008 năng su t u tương th gi i t 23,84 t / ha tăng 98,67% so v i năm 1960. B ng 1.1. Tình hình s n xu t u tương trên th gi i Năm Di n tích (tri u ha) Năng su t (t /ha) S n lư ng (tri u t n) 1960 21,00 12,00 25,20 1990 54,34 19,17 104,19 2000 74,34 21,70 151,41 2005 91,39 23,00 209,53 2006 92,99 23,82 221,50 2007 94,90 22,78 216,18 2008 96,87 23,84 230,95 (Ngu n: FAO Statistic Database, 2009 [75])
  • 17. 6 - V s n lư ng: Cùng v i s tăng lên v di n tích và năng su t, s n lư ng u tương c a th gi i cũng ư c tăng lên nhanh chóng. Năm 1960 s n lư ng u tương th gi i t 25,20 tri u t n thì n năm 1990 tăng lên t 104,19 tri u t n, tăng g p g n 4 l n. n năm 2000 s n lư ng u tương th gi i t 151,41 tri u t n, tăng g p g n 6 l n so v i năm 1960. Năm 2008 s n lư ng u tương th gi i t t i 230,95 tri u t n, tăng g p 8,85 l n so v i năm 1960. Trên th gi i, s n xu t u tương ch y u t p trung các nư c như M , Braxin, Trung Qu c và Achentina (Ph m Văn Thi u, 2006) [44]. Trư c năm 1970, ch có M và Trung Qu c là hai nư c s n xu t u tương l n nh t th gi i. T c phát tri n u tương M nhanh hơn Trung Qu c. S n lư ng u tương c a M trên th gi i tăng t 60% năm 1960 lên nh cao là 75% năm 1969, trong khi s n lư ng u tương c a Trung Qu c gi m t 32% xu ng 16% trong cùng th i kỳ. Hi n nay, M v n là qu c gia s n xu t u tương ng u th gi i v i 45% di n tích và 55% s n lư ng. Braxin là nư c ng th 2 châu M và cũng ng th 2 trên th gi i v di n tích và s n lư ng u tương. Năm 2000, Braxin s n xu t u tương chi m 18,5% v di n tích và 20,1% v s n lư ng trên th gi i. Năm 2009 s n lư ng u tương c a Braxin t 50,195 tri u t n. Trung Qu c là nư c ng th 4 trên th gi i v s n xu t cây tr ng này. Trung Qu c, u tương ư c tr ng ch y u vùng ông B c, nơi có nh ng i n hình năng su t cao, t t i 83,93 t /ha u tương h t trên di n tích 0,4 ha và 49,6 t /ha trên di n tích 0,14 ha ( ư ng H ng D t, 1995) [12]. Năm 2009 năng su t u tương c a Trung Qu c t 17,79 t /ha và s n lư ng t 16,900 tri u t n.
  • 18. 7 B ng 1.2. Tình hình s n xu t u tương c a 4 nư c ng u trên th gi i trong 3 năm g n ây Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Tên nư c Di n tích (tri u ha) Năng su t (t /ha) S n lư ng (tri u t n) Di n tích (tri u ha) Năng su t (t /ha) S n lư ng (tri u t n) Di n tích (tri u ha) Năng su t (t /ha) S n lư ng (tri u t n) M 29,33 22,77 66,77 29,93 28,60 85,740 28,84 28,72 82,820 Braxin 18,52 28,08 52,02 21,52 23,14 49,793 22,89 21,92 50,195 Achetina 12,40 28,00 34,88 14,30 22,00 31,500 14,03 27,28 33,300 Trung Qu c 9,32 16,53 15,39 9,70 18,14 17,600 9,500 17,79 16,900 (Ngu n: FAO Statistic Database, 2009 [75]) 1.1.2. M t s y u t h n ch s n xu t u tương trên th gi i Nghiên c u các y u t h n ch s n xu t u tương các nhà khoa h c ã x p chúng thành 3 nhóm g m: nhóm y u t kinh t - xã h i, nhóm y u t sinh h c và nhóm y u t phi sinh h c. Nhóm các y u t kinh t xã h i, Wiliam M. J., Dillon J. L. (1987) [114] ã ch ra r ng: Y u t quan tr ng nh t h n ch s n xu t u là s thi u quan tâm chú ý ưu tiên phát tri n cây u k c phía nhà nư c và nông dân. Nhi u nơi, con ngư i ch y u chú tr ng phát tri n cây lương th c, coi cây u là cây tr ng ph . Nông dân nghèo không có cơ h i ti p c n v i nh ng k thu t ti n b . Nhóm các y u t sinh h c h n ch s n xu t u tương là v n sâu b nh h i, thi u gi ng cho năng su t cao thích h p cho t ng vùng sinh thái, gi ng có kh năng ch ng ch u v i sâu b nh và gi ng phù h p v i t ng m c ích s d ng. Do u tương là cây tr ng không c nên nó là i tư ng c a
  • 19. 8 r t nhi u loài sâu h i như sâu xanh, sâu o, sâu ăn lá, côn trùng cánh c ng, sâu c qu , b xít, r p... Nghiên c u c a Pitaksa và các cs (1998) [101] cho bi t: T ng s qu /cây và kh i lư ng h t gi m d n theo m c tăng c a m t r p, trong khi ó s qu b h i và s qu không phát tri n ư c l i tăng theo m c tăng c a m t r p. K t qu nghiên c u cũng cho bi t s qu không phát tri n ư c có tương quan thu n ch t v i m t r p (r = 0,97) và năng su t h t có tương quan ngh ch ch t v i m t r p (r = 0,86). c bi t b nh h i là m t trong nh ng y u t h n ch quan tr ng nh t n năng su t u tương. Theo Mulrooney (1988) [98 ]: T i M b nh h i ã làm m t t 4 - 40% s n lư ng u tương tuỳ theo năm và gi ng. Trong các lo i b nh h i u tương thì g s t là m t trong nh ng b nh nh hư ng l n n năng su t (Keogh, 1989) [88]. Theo Surin và các cs (1988) [108]: Trong i u ki n nhi t i nóng m b nh g s t là b nh nguy hi m và xu t hi n v i t l cao nh t. T i Thái Lan b nh g s t có th làm gi m năng su t t 10 - 20% (Sangawongse, 1973) [104]. Úc, g s t là m t b nh i d ch xu t hi n t t c các bang tr ng u tương như Queensland, New South Wale và có th làm gi m năng su t và s n lư ng t i 60% (Keogh, 1979) [87]. Sing (1976) [106] cũng cho bi t: T i n vào nh ng năm 1970 - 1976 b nh g s t ã làm gi m 70% s n lư ng u tương. T i Braxin, m t vùng s n xu t u tương quan tr ng c a th gi i cũng xác nh b nh g s t là y u t h n ch cơ b n n năng su t c a u tương (Chares and Fransisco, 1981) [68]. Nhóm các y u t phi sinh h c là t ai, khí h u ã h n ch s n xu t u tương trên th gi i. Carangan và các cs (1987) [67], cho r ng: Các y u t khí h u, i u ki n t, ch mưa là nh ng y u t h n ch năng su t u h u h t khu v c châu Á. Theo Caswell (1987)[69] cho r ng châu Á dinh dư ng t là nguyên nhân chính gây ra năng su t th p cây u . u tương là cây tr ng c n r t m n c m v i nư c. Theo Villalobos - Rodriguez và các cs (1985)[112], Garside và các cs (1992) [76] cho r ng: u tương g p h n mu n
  • 20. 9 sau giai o n ra hoa làm qu năng su t s gi m nghiêm tr ng do h s thu ho ch gi m m nh. Nghiên c u c a Wien và các cs (1979) [115] cho bi t: Năng su t h t có th b gi m t 9 - 37% các gi ng u tương khi g p h n giai o n b t u ra hoa trong i u ki n gieo tr ng ngoài ng ru ng. Theo Rose (1988) [ 103] trong i u ki n có tư i và không tư i thì năng su t, t l protêin và t l d u trong h t gi a các gi ng u tương sai khác có ý nghĩa. 1.1.3. Tình hình s n xu t u tương Vi t Nam Theo Ngô Th Dân và cs, 1999 [10], Ph m Văn Thi u, 2006 [44] u tương ã ư c tr ng nư c ta t r t s m. Tuy nhiên trư c Cách m ng tháng 8/1945 di n tích tr ng u tương còn ít m i t 32.000 ha (1944), năng su t th p 4,1 t /ha. Sau khi t nư c th ng nh t (1976) di n tích tr ng u tương b t u u c m r ng 39.400 ha và năng su t t 5,3 t /ha. Trong nh ng năm g n ây, cây u tương ã ư c phát tri n khá nhanh c v di n tích và năng su t. Tình hình s n xu t u tương c a nư c ta trong nh ng năm g n ây ư c trình bày qua b ng 1.3. B ng 1.3. Tình hình s n xu t u tương Vi t Nam trong nh ng năm g n ây Năm Di n tích (nghìn ha) Năng su t (t /ha) S n lư ng (nghìn t n) 1995 121,1 10,30 125,5 2000 122,3 11,80 144,9 2005 204,1 14,34 292,7 2006 185,6 13,90 158,1 2007 187,4 14,70 275,5 2008 191,5 14,03 268,6 (Ngu n: FAO Statistic Database, 2009 [75])
  • 21. 10 Qua b ng ta th y: Di n tích tr ng u tương c a nư c ta năm 1995 là 121,1 nghìn ha, tăng d n qua các năm và t cao nh t vào năm 2005 là 204,1 nghìn ha, sau ó di n tích tr ng u tương gi m xu ng còn 185,6 nghìn ha năm 2006, n năm 2008 di n tích u tương t 191,5 nghìn ha. V năng su t: Năm 1995 năng su t bình quân c nư c t 10,30 t /ha, tăng liên t c qua các năm n năm 2005 t 14,34 t /ha, gi m nh vào năm 2006 và t cao nh t vào năm 2007 là 14,70 t /ha. V s n lư ng: M c dù có s tăng gi m v di n tích và năng su t nhưng s n lư ng luôn có s tăng d n qua các năm. Năm 1995 t ng s n lư ng u tương c nư c là 125,5 nghìn t n. n năm 2000 tăng lên t 144,9 nghìn t n, n năm 2005 t cao nh t là 292,7 nghìn t n. Theo Ngô Th Dân và cs, 1999 [10] c nư c ta ã hình thành 7 vùng s n xu t u tương. Trong ó, di n tích tr ng u tương l n nh t là vùng trung du mi n núi phía B c chi m 37,1% di n tích gieo tr ng c nư c, ti p theo là vùng ng b ng sông H ng v i 27,21% di n tích. Năng su t u tương cao nh t nư c ta là vùng ng b ng sông C u Long t bình quân 22,29 t /ha v ông xuân và 29,71 t /ha v mùa. Vùng trung du mi n núi phía B c nơi có di n tích tr ng u tương l n nh t c nư c l i là nơi có năng su t th p nh t, ch t trên 10 t /ha. Theo Lê Qu c Hưng (2007) [26], nư c ta có ti m tăng r t l n m r ng di n tích tr ng u tương c 3 v Xuân, hè và ông v i di n tích có th t 1,5 tri u ha, trong ó mi n núi phía B c kho ng 400 nghìn ha. 1.1.1.4. M t s y u t h n ch s n xu t u tương Vi t Nam Cũng như các nư c s n xu t u tương trên th gi i, các y u t h n ch n s n xu t u tương Vi t nam bao g m 3 nhóm y u t là: Nhóm y u t kinh t - xã h i, nhóm y u t sinh h c và nhóm y u t phi sinh h c. Theo Tr n Văn Lài (1991) [31] y u t kinh t - xã h i h n ch s n xu t u là s thi u quan tâm c a nhà nư c, lãnh o các a phương. c bi t
  • 22. 11 là nông dân có thu nh p th p nên không có kh năng mua gi ng t t, phân bón, v t tư u tư cho tr ng u tương. K t qu i u tra cho th y 75 - 80% s h nông dân B c Giang, Thanh Hoá, Ngh An thi u v n u tư thâm canh, trong khi nhà nư c chưa có chính sách h tr tích c c (Nguy n Văn Vi t và các cs, 2002) [54]. Giá bán s n ph m không n nh cũng là nguyên nhân c n tr s n xu t u tương. H th ng cung ng gi ng còn b t c p. V n thu l i hoá trong s n xu t u chưa ư c áp ng. Do v y tình tr ng thi u nư c vào th i i m gieo tr ng nhưng l i th a nư c vào th i kỳ thu ho ch ã làm gi m năng su t và ch t lư ng s n ph m. Do quan ni m c a nông dân chưa th c s coi u tương là cây tr ng chính nên nhi u nơi nhi u vùng không chú ý n vi c l a ch n t tr ng và không u tư úng m c cho nó. Do v y chưa khai thác h t ti m năng s n có c a gi ng. Nhóm y u t sinh h c h n ch s n xu t u tương Vi t Nam là sâu b nh h i và thi u gi ng cho năng su t cao thích h p v i t ng vùng sinh thái. Theo Tr n ình Long (1991) [32]: M t s cơ quan nghiên c u g n ây gi i thi u m t s gi ng u tương m i ngh ưa ra s n xu t nhưng th c t s gi ng ư c nông dân ch p nh n ưa vào s n xu t còn ít, ch y u ngư i dân v n s d ng gi ng cũ là chính. u tương là cây tr ng b nhi u loài sâu b nh h i. T i Vi t Nam qua nghiên c u ã phát hi n ra trên 70 lo i sâu h i thu c 34 h , 8 b và 17 lo i b nh. Trong ó 12 -13 lo i sâu và 4 -5 lo i b nh h i ph bi n nhi u vùng. Theo Nguy n Văn Vi t và các cs, 2002 [54]: i v i u tương, các loài sâu h i nguy hi m nh t là giòi c thân, sâu xanh, sâu c qu , b xít, b nh y, b trĩ, nh n. Các lo i b nh ph bi n h i u tương là l c r , g s t, sương mai, m ch m vi khu n, vius h i lá. Trong các lo i b nh trên mi n B c b nh g s t thư ng gây h i n ng trong v Xuân. Theo Ngô Th Dân và các cs, 1999
  • 23. 12 [10]: B nh g s t ã ư c phát hi n, có m t và gây thi t h i trên t t c các vùng tr ng u tương trong c nư c. Các tác gi cho bi t b nh gây h i n ng làm năng su t u tương gi m t i 40 - 50%. Nhóm các y u t phi sinh h c nh hư ng n s n xu t u tương nư c ta ch y u là t ai và i u ki n khí h u b t thu n (Nguy n Văn Vi t và các cs, 2002) [54]. Theo Văn T t Tuyên và Nguy n Th Côn (1995) [47] cho bi t: i v i u tương v ông, nhi t th p giai o n sinh trư ng cu i ã kéo dài th i gian chín, làm gi m kh i lư ng h t, th m chí làm u tương không chín ư c. 1.2. Tình hình nghiên c u u tương trên th gi i và Vi t Nam 1.2.1. Tình hình nghiên c u u tương trên th gi i 1.2.1.1. K t qu nghiên c u v gi ng u tương Hi n nay ngu n gen u tương ư c lưu gi ch y u 15 nư c trên th gi i: ài Loan, Australia, Trung Qu c, Pháp, Nigeria, n , In ônêxia, Nh t B n, Tri u Tiên, Nam Phi, Th y i n, Thái Lan, M và Liên Xô (cũ) v i t ng s 45.038 m u (Tr n ình Long, 2005) [35]. Thí nghi m qu c t v ánh giá gi ng u tương th gi i (ISVEX) l n th nh t vào năm 1973 ã ti n hành v i quy mô là 90 i m thí nghi m ư c b trí 33 nư c i di n cho các i môi trư ng. K t qu nghiên c u cho th y: Trong ph m vi các a i m thí nghi m t xích o n vĩ tuy n 300 và cao dư i 500 m, năng su t trung bình và tr ng lư ng h t gi m khi vĩ tuy n tăng. Tuy v y, chi u cao cây không t m c t i ưu t t c các i. M c cây gi m khi vĩ tuy n tăng. M c tách qu r ng h t u không n ng t t c các i (Hoàng Văn c 1982) [23]. Trung tâm nghiên c u và phát tri n rau màu châu Á (AVRDC) ã thi t l p h th ng ánh giá (Soybean - Evaluation trial - Aset) giai o n 1 ã phân phát ư c trên 20.000 gi ng n 546 nhà khoa h c c a 164 nư c Nhi t i
  • 24. 13 và Á Nhi t i. K t qu ánh giá gi ng c a Aset v i các gi ng u tương là ã ưa vào trong m ng lư i s n xu t ư c 21 gi ng trên 10 qu c gia (Nguy n Th Út, 2006) [47]. M là qu c gia luôn ng u v năng su t và s n lư ng u tương ã t o ra nhi u gi ng u tương m i. Năm 1893 M ã có trên 10.000 m u gi ng u tương thu th p t các nư c trên th gi i. M c tiêu c a công tác ch n t o gi ng u tương c a M là ch n ra nh ng gi ng có kh năng thâm canh, ph n ng v i quang chu kỳ, ch ng ch u t t v i i u ki n ngo i c nh b t thu n, hàm lư ng protein cao, d b o qu n và ch bi n (Johnson H. W. and Bernard R. L.,1976) [83]. Trung Qu c trong nh ng năm g n ây ã t o ra nhi u gi ng u tương m i. B ng phương pháp t bi n th c nghi m ã t o ra gi ng Tiefeng 18 do x lý b ng tia gamma có kh năng ch u ư c phèn cao, không , năng su t cao, ph m ch t t t. Gi ng Heinoum N06, Heinoum N016 x lý b ng tia gama có h r t t, lóng ng n, nhi u cành, ch u h n, kh năng thích ng r ng ài Loan b t u chương trình ch n t o gi ng u tương t năm 1961 và ã ưa vào s n xu t các gi ng Kaoshing 3, Tai nung 3, Tai nung 4 cho năng su t cao hơn gi ng kh i u và v qu không b n t. c bi t gi ng Tai nung 4 ư c dùng làm ngu n gen kháng b nh trong các chương trình lai t o gi ng các cơ s khác nhau như tr m thí nghi m Major (Thái Lan), Trư ng i h c Philipine (Vũ Tuyên Hoàng và các cs, 1995) [28]. n ti n hành kh o nghi m các gi ng a phương và nh p n i t i trư ng i h c t ng h p Pathaga. T ch c AICRPS (The All India Coordinated Research Project on Soybean) và NRCS (National Research Center for Soybean) ã t p trung nghiên c u và ã phát hi n ra 50 tính tr ng phù h p v i khí h u nhi t i, ng th i phát hi n nh ng gi ng ch ng ch u cao v i b nh kh m virus (Brown D. M., 1960) [66].
  • 25. 14 Thái Lan v i s ph i h p gi a 2 trung tâm MOAC và CGPRT nh m c i ti n gi ng có năng su t cao, ch ng ch u v i m t s sâu b nh h i chính (g s t, sương mai, vi khu n...) ng th i có kh năng ch u ư c t m n, ch u ư c h n hán và ngày ng n (Judy W. H. and Jackobs J. A., 1979) [84]. Theo Kamiya và các cs (1998) [85]: Vi n Tài nguyên Sinh h c Nông nghi p Qu c gia Nh t B n hi n ang lưu gi kho ng 6000 m u gi ng u tương khác nhau, trong ó có 2000 m u gi ng ư c nh p t nư c ngoài v ph c v cho công tác ch n t o gi ng. 1.2.1.2. Nh ng k t qu nghiên c u v các bi n pháp k thu t Theo Lawn (1981) [91] các y u t khí h u bao g m nhi t , ánh sáng (chu kỳ và cư ng ) và lư ng mưa là nh ng y u t cơ b n nh hư ng n các th i kỳ sinh trư ng phát tri n, kh năng c nh m và năng su t h t u tương. Gieo tr ng u tương th i v không thích h p (quá s m ho c quá mu n) thư ng làm gi m năng su t h t u tương vì các nguyên nhân sau: + Gi m m t cây tr ng do m t th p không m b o cho s n y m m c a h t (Egli, 1988) [74]. + Nhi t quá th p ho c quá cao nh hư ng n quá trình vào ch c c a qu (Gibson L.R và cs, 1996) [77]. + Rút ng n th i kỳ sinh trư ng sinh dư ng do di u ki n nhi t cao (Ball R.A và các cs, 2000 [62], Board J.E và cs, 1996 [63]. + Rút ng n th i gian hình thành qu và h t do nh hư ng c a th i gian chi u sáng ngày ng n (Kantolic và Slafer, 2001) [86]. Th i v gieo tr ng u tương ư c xác nh căn c vào gi ng, h th ng luân canh, i u ki n ngo i c nh, c bi t là nhi t . Theo Hesketh và các cs (1973) [79] kho ng nhi t cho u tương sinh trư ng phát tri n là t 20 - 30o C. Khi g p nhi t cao n u m các gi ng u tương thư ng sinh
  • 26. 15 trư ng sinh dư ng t t nhưng sinh trư ng sinh th c l i kém do nhi t cao ã nh hư ng không thu n l i cho quá trình hình thành h t ph n, th ph n và kéo dài vòi c a h t ph n (Koti và các cs, 2007 [90]. Theo Lobell và Asner (2003) [94] nghiên c u cho bi t: Nhi t trong v gieo tr ng u tương cao nh hư ng x u n năng su t h t và năng su t h t có th gi m 17% khi nhi t tăng lên 1 o C t m c 38 o C. Koti và các cs (2007) [90] cho bi t: Trong i u ki n nhi t cao các gi ng u tương khác nhau có ph n ng khác nhau v chi u cao cây, ch s di n tích lá, t ng sinh kh i, kh năng quang h p và m c t n thương. K t qu nghiên c u c a Baihaiki và các cs (1976) [61] cho bi t: Th i v gieo tr ng và ch bón phân có s tương tác ch t v i các gi ng u tương nghiên c u. M t tr ng có nh hư ng n s sinh trư ng phát tri n và năng su t u tương. Do ó mu n t năng su t cao c n ph i có m t qu n th thích h p. Ablett và các cs (1984) [58] cho r ng u tương có s tương tác ch t gi a gi ng và m t tr ng. Nghĩa là m i gi ng u tương s cho năng su t cao m t m t gieo tr ng thích h p. Theo Duncan và các cs (1978) [73] v i m t gi ng u tương c th m i quan h gi a m t tr ng v i năng su t h t thư ng bi n i theo 3 m c sau: M c 1 là m c năng su t tăng tương quan tuy n tính khi tăng m t gieo; m c 2 là m c năng su t h t t ư c t i nh t i a; m c 3 là m c năng su t s không tăng khi tăng m t gieo tr ng và b t u gi m khi ti p t c tăng m t . Nghiên c u c a Cober và các cs (2005) [70] cho bi t khi gieo u tương m t cao, cây u tương thư ng tăng chi u cao cây, d b ngã và chín s m hơn. ây là nguyên nhân chính làm gi m năng su t h t u tương.
  • 27. 16 Nghiên c u c a Mayer và các cs (1991) [95] cho bi t: N u tr ng dày quá thì s cây trên ơn v di n tích nhi u, di n tích dinh dư ng cho m i cây h p, cây s thi u dinh dư ng và ánh sáng nên cây ít phân cành, s hoa, s qu /cây ít, KL1000 h t nh ; ngư c l i n u tr ng thưa quá di n tích dinh dư ng c a cây r ng nên cây phân cành nhi u, s hoa, qu /cây nhi u, kh i lư ng 1000 h t tăng nhưng m t th p nên năng su t không cao. Nhu c u v m c a u tương các giai o n sinh trư ng khác nhau. Theo Imsande (1992) [81]: Giai o n kh ng ho ng m nh t cây u tương là giai o n làm h t và vào ch c (R5 - R6). Thi u m giai o n này lá s b r ng s m do m trong lá ư c di chuy n v cho phát tri n h t. Các tác gi Ashour và Thalooth (1983) [60] k t lu n là b sung thêm m qua lá giai o n làm h t và vào ch c (R5 - R6) có tác d ng làm tăng năng su t h t và tăng năng su t sinh kh i. Theo Watanabe và các cs (1986) [113] t ư c năng su t h t cao (3 t n/ha) u tương c n tích lu ư c 300 kg N/ha. T k t qu thí nghi m ng ru ng tác gi ã ch ra r ng bón 60 kg N/ha và 120 kg N/ha vào lúc ra hoa ã làm tăng năng su t u tương lên tương ng 4,8% và 6,7%. Năng su t u tương ti p t c tăng lên t i lư ng N bão hoà là 180 kg N/ha. Theo Sinha (1987) [105], Borkert và Sfredo (1994) [65] t năng su t u tương cao c n bón cho u tương m t lư ng N áng k vào kho ng 150 kg N/ha. Nghiên c u c a Bona và các cs (1998) [64] v nh hư ng c a bón vi c bón N mu n cho u tương cho bi t b sung thêm phân N v i m c 150 kg/ha th i kỳ b t u làm qu cho gi ng u tương có t p tính sinh trư ng h u h n có tác d ng làm tăng năng su t h t và h s thu ho ch, nhưng l i không có tác d ng v i nh ng gi ng sinh trư ng vô h n mà ch làm cho cây ti p t c phát tri n sinh dư ng.
  • 28. 17 Theo Dickson và các cs (1987) [72], hàm lư ng P d tiêu trong t th p là y u t quan tr ng nh t gây ra năng su t u th p nhi u nư c châu Á. Theo Tiaranan và các cs (1987) [111] cho bi t: Thái Lan, nhi u vùng s n xu t u tương có hàm lư ng P d tiêu trong t th p t 1- 5 ppm, khi bón phân lân ã làm năng su t tăng g p ôi, tác gi cho r ng m c kh ng ho ng lân c a cây u tương là kho ng 8 ppm. T i Queensland - Úc, Dickson và các cs (1987) [72] nghiên c u nh hư ng c a lư ng phân lân ư c bón ã ch ra r ng năng su t u tương tăng lên r t áng k khi u tương ư c bón phân lân. Theo Ismunadji và các cs (1987) [82] cho bi t Indonêsia vi c bón phân lân cho u tương ã làm tăng năng su t áng k . Oliver S. and S.A Barler (1966) [100]cho bi t: Ho t ng c nh N c a vi khu n n t s n ư c o b ng hàm lư ng Legemoglobin vào cu i th i kỳ ra hoa ã tăng 2,5 l n 600 ppmP và 800 ppmK. Nhưng Ca l i làm gi m ho t ng c a vi sinh v t. Khi bón nhi u lân, t c c nh N cao hơn và lư ng acid glutamic tăng. Kali có nh hư ng n quá trình sinh trư ng phát tri n, năng su t và ch t lư ng h t u tương. Nghiên c u c a Smit (1988) [107] v ph n ng c a u tương v i vi c bón kali cho th y: Bón K trên lá không thay th cho bón K trư c khi tr ng. Tác gi cũng ã k t lu n hàm lư ng protein trong h t có tương quan ngh ch v i lư ng phân Kali (c KCL và K2SO4) bón vào t, trong khi ó hàm lư ng d u l i có tương quan thu n v i lư ng phân K bón vào t. Hill H.J., S.H.West and K. Hinson (1986) [80] ã nghiên c u nh hư ng c a tư i nư c n sinh trư ng c a u tương tr ng trên cát. K t qu cho th y s n lư ng u tương tr ng t cát có m i tương quan khá l n v i lư ng mưa trong th i kỳ sinh trư ng (r = 0,80; p < 0,20). Nghiên c u sâu h i u tương c a Trung tâm phát tri n rau màu châu Á (AVRDC) cho k t qu là: Giòi c thân Melanagromyza soja gây h i
  • 29. 18 m nh nh t 4 tu n u tiên sau khi gieo, cùng phá ho i giai o n này còn có giòi Ophiomyia phaseoli và Ophiomyia centrosematis c vào lá non khi cây m i m c. 1.2.2. Tình hình nghiên c u u tương Vi t Nam 1.2.2.1. K t qu nghiên c u ch n t o gi ng u tương Vi t Nam * Ch n t o gi ng b ng phương pháp nh p n i ây là con ư ng c i ti n gi ng nhanh nh t và r ti n nh t. Th c ti n nh p n i cho th y r ng, nhi u khi cây ư c nh p vào l i sinh trư ng và phát tri n m nh m hơn, có năng su t và ch t lư ng t t hơn nơi c i ngu n (Tr n Duy Quý, 1999) [ 39]. Theo Tr n ình Long và các cs (2005) [35] trong giai o n 2001 - 2005 các cơ quan nghiên c u c a Vi t Nam ã nh p n i 540 m u gi ng u tương t các nư c M , n . Trung Qu c, Hàn Qu c, Thái Lan, ài Loan, Úc b sung vào t p oàn gi ng. B ng 1.4. S lư ng m u gi ng u tương ư c nh p n i giai o n 2001 - 2005 STT Tên cơ quan nh p S lư ng m u nh p 1 2 3 4 Vi n KHKTNNVN Vi n Di truy n NN Vi n KHKTNNMN Trư ng i h c C n Thơ 177 19 67 277 T ng s 540 (Ngu n: Tr n ình Long và các cs, 2005) [35] Nguy n Th Út và CTV (2006) [47] nghiên c u t p oàn qu gen u tương g m 330 m u gi ng u tương thu th p t i Vi t Nam và nh p n i, căn c vào th i gian sinh trư ng ã phân l p chúng thành 5 nhóm gi ng. Tác gi cũng ã xác nh ư c m t s gi ng có các c tính quý làm v t li u cho công tác ch n t o gi ng.
  • 30. 19 T ng h p các ngu n tài li u c a Tr n ình Long và các cs (2005) [35], Tr n ình Long và Nguy n Th Chinh (2006) [36] cho bi t : Trong giai o n 2001 - 2005 các nhà ch n t o gi ng u tương c a Vi t Nam ã ti n hành kh o sát ư c 9482 lư t m u gi ng u tương và ã xác nh ư c 83 m u gi ng có các c tính quý là 4 gi ng có TGST c c s m dư i 72 ngày; 6 gi ng có năng su t cá th cao; 30 dòng kháng b nh ph n tr ng; 25 dòng kháng b nh g . Theo tác gi giai o n này các nhà ch n t o gi ng u tương c a Vi t Nam ã th c hi n ư c 430 t h p lai và x lý t bi n v i 9 gi ng u tương. K t qu ã phân l p ư c 1425 dòng u tương làm v t li u ph c v công tác ch n t o gi ng. Theo Tr n ình Long và các cs (2005) [35], B NN và PTNT (2001) [3] trong vòng 20 năm (1985 - 2005), ã ch n t o thành công 28 gi ng m i, trong ó có 8 gi ng u tương ư c công nh n gi ng ti n b k thu t thông qua vi c tuy n ch n t t p oàn gi ng nh p n i. B ng 1.5. Các gi ng u tương ư c tuy n ch n t ngu n v t li u nh p n i TT Gi ng Ngu n g c TGST (ngày) M1000 h t Năng su t (t /ha) Năm công nh n 1 AK03 G 2261 t AVRDC 80-85 130-140 13-16 1990 2 AK05 G 2261 t AVRDC 95-105 130-150 15-18 1995 3 VX9-2 Gi ng nh p n i c a Philippin 90- 95 140-160 18-22 1995 4 VX9-3 Gi ng nh p n i c a Philippin 95-100 150-160 16-20 1990 5 T12 Gi ng nh p n i t Trung Qu c 72- 78 150-160 13-22 2002 6 T2000 GC00138-29 t AVRDC 105-110 130-140 20-30 2004 7 HL-203 GC84058-18-4 t AVRDC 80 -90 140-160 15-17 2004 8 HL-92 ASG327 t AVRDC 70- 75 120-140 15-20 2002 (Ngu n: Tr n ình Long và Nguy n Th Chinh, 2005) [35]
  • 31. 20 * Ch n t o gi ng b ng phương pháp lai h u tính Lai là m t phương pháp cơ b n t o ra các v t li u ch n gi ng. Nh lai gi ng mà ngư i ta có th ph i h p nh ng c tính và tính tr ng có l i c a các d ng b m vào con lai (Tr n Duy Quý, 1999) [ 39]. u tương là cây t th ph n nên lai t o ra t h p thư ng thành công v i t l r t th p. Tuy v y ã có nhi u gi ng u tương ư c t o ra b ng phương pháp lai cho năng su t cao như gi ng VN1. K t qu nghiên c u c a ào Quang Vinh và cs (1994) [49] cho th y: gi ng VN1 cho năng su t 14,0 ta/ha t i Tuyên Quang và 18,0 t /ha t i Cao B ng. Trong giai o n 1985 - 2005 các nhà ch n t o gi ng u tương Vi t Nam ã lai t o ư c 15 gi ng u tương ư c công nh n là gi ng qu c gia (Tr n ình Long và Nguy n Th Chinh, 2005) [35]. B ng 1.6. Các gi ng u tương ư c ch n t o b ng phương pháp lai h u tính TT Gi ng Ngu n g c TGST (ngày) KL1000 H t (gam) Năng su t (t /ha) Năm công nh n 1 T80 V70/Vàng M c châu 95-110 140-150 15-25 1995 2 T92 H4/TH84 100-110 120-140 16-18 1996 3 T93 Dòng 82/134 80-82 130-140 15-18 1998 4 TL. 57 T95/VX93 100-110 150-160 15-20 1999 5 96-02 T74/VX92 95-110 150-180 15-18 2002 6 DN42 H4/VX93 90-95 130-140 14-16 1999 7 DT94 DT84x EC2044 90-96 140-150 15-20 1996 8 HL2 Nam Vang × XV87-C2 86-90 130-140 12-16 1995 9 9804 VX9-3 × TH184 100-110 130-150 22-27 2004 10 D140 DL02 × H4 90-100 150-170 15-28 2002 11 DT96 DT84 × DT90 90-95 190-220 18-32 2004 12 DT99 IS-011 × Cúc m c 70-80 150-170 14-23 2002 13 DT90 G7002 × C c chùm 90-100 180-220 18-25 2002 14 VN5 Cúc tuy n × Chiang Mai 85-90 160-180 18-25 2004 15 T22 DT95 × T12 90-95 140-160 17-25 2006 (Ngu n: Tr n ình Long và Nguy n Th Chinh, 2005) [35]
  • 32. 21 * Ch n t o gi ng b ng phương pháp x lý t bi n X lý t bi n là m t trong nh ng phương pháp ư c các nhà ch n t o gi ng u tương c a Vi t Nam áp d ng vì có th s a ch a, kh c ph c t ng m t và t ng h p nhi u tính tr ng kinh t và hình thái như th p cây - cao cây và ngư c l i, tăng s lư ng qu , tr ng lư ng h t, tăng kh i lư ng 1000 h t, tăng ho c gi m th i gian sinh trư ng. Kh c ph c ư c tương quan ngh ch gi a năng su t và hàm lư ng protêin trong h t. C i thi n ư c t h p các c tính kinh t các gi ng a phương theo hư ng có l i mà v n gi ư c các c tính quý c a gi ng g c (Mai Quang Vinh và các cs, 2005) [52]. Nghiên c u c a các tác gi Nguy n Văn Vinh và Tăng c Hùng (2006) [53] v nh hư ng c a li u lư ng x gamma lên hình thái, c tính nông h c, thành ph n năng su t gi ng u tương M 7 cho bi t: li u lư ng x lý có nh hư ng n t n xu t bi n d . Li u lư ng thích h p gây bi n d u tương t 7 - 12krad. B ng phương pháp lai t o và x lý t bi n, trong vòng 20 năm (1985 - 2005) vi n Di truy n Nông nghi p ã ch n t o thành công 4 gi ng qu c gia và 4 gi ng khu v c hoá (Mai Quang Vinh và các cs, 2005)[52]. B ng phương pháp x lý t bi n, giai o n 1985 - 2005 nư c ta ã t o ư c 5 gi ng u tương m i. Trong ó, gi ng M103 là gi ng u tương u tiên ư c t o ra b ng phương pháp này (Tr n ình Long và oàn Th Thanh Nhàn, 1994)[33]. B ng 1.7. Các gi ng u tương ch n t o ư c b ng x lý t bi n TT Tên gi ng Tác nhân t bi n TGST (ngày) KL1000 h t (g) Năng su t (t /ha) Năm công nh n 1 AK06 Tia gamma 10 Kr và EI 0,02% T74 85- 95 160-180 17- 25 2002 2 M103 Co60 /V70 80- 85 180- 200 17- 25 1994 3 DT84 Co60 /DL8- 33 80- 85 180-200 15- 20 1995 4 DT95 Co60 /AK04 95- 97 150-160 15- 25 1998 5 V48 Natriazit (NaN3)/V74 90- 95 120- 135 14- 15 1995 (Ngu n: Tr n ình Long và Nguy n Th Chinh, 2005)[35]
  • 33. 22 * Ch n t o gi ng b ng phương pháp ng d ng công ngh sinh h c Vi c ng d ng công ngh sinh h c vào công tác ch n t o gi ng là m t hư ng nghiên c u m i i v i nư c ta. Nguy n Thuý i p và các cs (2005)[20] khi nghiên c u v kh năng tái sinh c a m t s dòng gi ng u tương ph c v cho k thu t chuy n gen cho bi t: Môi trư ng MS - B5 có b sung 10 mg/ l 2,4D cho t l t o callus cao nh t t m u lá m m, gi ng cho t l t o callus cao là DT96 (73%), DT90 (61,7%), DT84 (61,5%). T l ch i cao nh t môi trư ng MS - B5 + 1 mg/l zeatin + 0,2 mg/l GA3 + 30 mg/l Glutamin saccaroza + 0,3% phytagel. 1.2.2.2. K t qu nghiên c u v các bi n pháp k thu t * M t s k t qu nghiên c u v th i v tr ng u tương Th i v tr ng là m t trong nh ng y u t nh hư ng n sinh trư ng, phát tri n và năng su t u tương. Th i v gieo tr ng u tương ư c xác nh căn c vào gi ng, h th ng luân canh, i u ki n ngo i c nh, c bi t là nhi t (Ph m Văn Thi u, 2006)[ 44]. Theo Hesketh và các cs (1973) [79] kho ng nhi t cho u tương sinh trư ng phát tri n là t 20 - 30o C. Khi g p nhi t cao n u m các gi ng u tương thư ng sinh trư ng sinh dư ng t t nhưng sinh trư ng sinh th c l i kém. Th i v không nh ng nh hư ng t i sinh trư ng phát tri n c a cây, t i năng su t, ph m ch t c a h t mà còn nh hư ng c v i nh ng cây tr ng ti p sau trong h th ng luân canh (Tr n ình Long và các cs, 2001) [34]. M t khác th i v tr ng còn nh hư ng n ch chi u sáng cho u tương và là m t trong nh ng nhân t nh hư ng n t l tương i gi a th i gian sinh trư ng sinh dư ng và th i gian sinh trư ng sinh th c ( Roberts và cs, 1987) [102], ( Thomas và cs, 1983) [109]. nư c ta, u tương có th tr ng nhi u v trong năm, nhưng xác nh ư c th i v chính cho t ng gi ng, t ng vùng là i u c n thi t cho s n xu t t hi u qu cao. Theo Lê Song D và cs (1988) [16]: S n xu t u tương các
  • 34. 23 t nh phía B c nư c ta trư c kia b h n ch nhi u b i mùa v . Cây u tương là cây tr ng lâu i cũng ch n m trong cơ c u v Xuân (th c ra m t s vùng t cao cũng có tr ng u tương hè nhưng v i di n tích r t h n ch và năng su t b p bênh). Nh ng năm cu i c a th p k 70 c a th k 20, cơ c u v ông ư c hình thành và nhanh chóng ư c m r ng di n tích ng b ng B c B . V u tương ông ch cho năng su t cao và an toàn nh ng vùng t có i u ki n tư i (Lê Song D và cs (1988) [16]. Theo Ngô Quang Th ng và Cao Phư ng Ch t (1979) [43] cho bi t u tương ông c n gieo s m t 20/9 n 15/10 cây phát tri n m nh thân cành lá và ra hoa r trong i u ki n th i ti t m m i có th cho năng su t cao và n nh. V u tương hè là v s n xu t truy n th ng c a nư c ta v i th i gian gieo vào kho ng cu i tháng 5 n trung tu n tháng 6. V này có các i u ki n th i ti t khí h u như ch nhi t, ch mưa, quang chu kỳ... thu n l i hơn so v i các v khác nên có ti m năng năng su t cao. Tuy nhiên v hè cũng có nh ng khó khăn là mưa to và mưa nhi u k t h p gió l n nên gây cây làm gi m năng su t. Nh ng gi ng tr ng trong v này ph i c ng cây, có kh năng ch ng t t. Gi ng T80 là gi ng u tương thích h p trong i u ki n v hè Trung du B c B (Ngô c Dương, 1995) [17]. Các t nh mi n núi phía B c, u tương ư c tr ng t lâu i v i v hè là v gieo tr ng chính. Th i v gieo tr ng t tháng 5 n tháng 6. Các gi ng ư c s d ng là Vàng Cao B ng, Vàng Mư ng Khương, u L ng, Xanh Hà B c... có th i gian sinh trư ng 120 - 140 ngày. Tr n Thanh Bình và các cs (2006) [1] nghiên c u nh hư ng c a th i v gieo tr ng u tương trong v hè thu cho bi t vùng Tu n Giáo - i n Biên các gi ng u tương chín trung bình như T22, VX93, DT84, DT96 gieo t cu i tháng 7 n 5 tháng 8 là thích h p nh t có th t năng su t
  • 35. 24 t 15,5 - 20,2 t /ha tuỳ t ng gi ng. Gi ng chín s m như T12 có th gieo mu n hơn. Dương Văn Dũng và các cs (2007) [13] nghiên c u th i v tr ng gi ng u tương VN-9 cho bi t gi ng VN-9 gieo càng mu n thì th i gian sinh trư ng càng kéo dài; chi u cao cây, s qu , s h t và M1000 h t càng gi m d n nhưng không nhanh. Vũ Thuý H ng và các cs (2007) [24] nghiên c u nh hư ng c a th i v gieo tr ng cho th y: Th i v tr ng nh hư ng l n n y u t c u thành năng su t như s qu /cây, s qu 3 h t, s h t ch c/cây và năng su t cá th . * M t s k t qu nghiên c u v m t M t tr ng có nh hư ng n s sinh trư ng phát tri n và năng su t u tương. Năng su t cây tr ng nói chung và u tương nói riêng ư c xác nh d a vào năng su t c a m i cá th trong qu n th và năng su t c a c qu n th . Do ó mu n t năng su t cao c n ph i có m t qu n th thích h p. Nghiên c u c a Nguy n Th Văn và các cs (2001) [48] cho bi t: N u tr ng dày quá thì s cây trên ơn v di n tích nhi u, di n tích dinh dư ng cho m i cây h p, cây s thi u dinh dư ng và ánh sáng nên cây ít phân cành, s hoa, s qu /cây ít, M1000 h t nh ; ngư c l i n u tr ng thưa quá di n tích dinh dư ng c a cây r ng nên cây phân cành nhi u, s hoa, qu /cây nhi u, kh i lư ng 1000 h t tăng nhưng m t th p nên năng su t không cao. Trong i u ki n nhi t i c a nư c ta, m t tr ng thay i r t l n gi a các gi ng và mùa v gieo tr ng. Nghiên c u c a Nguy n T n Hinh và các cs (2006) [25] i v i gi ng u tương 2101 trong v Xuân và v ông cho th y: Trong v ông năng su t cao nh t m t 40-50 cây /m2 t 19,8- 20,2 t /ha, còn trong v Xuân l i cho năng su t cao nh t m t 20 - 30 cây/m2 t 20 - 20,8 t /ha. i v i gi ng T2006, nghiên c u c a T Kim Bính và các cs (2006) [2] cho bi t các m t tr ng 15, 25, 35, 45 cây/m2 thì m t tr ng càng tăng s qu /cây và kh i lư ng 1000 h t càng gi m. Nghiên
  • 36. 25 c u c a các tác gi Ngô Th Dân và các cs, 1999 [10], Ph m Văn Thi u, 2006) [44] u k t lu n r ng xác nh ư c m t tr ng u tương c n căn c vào c tính c a gi ng, th i v gieo tr ng, phì c a t và m c thâm canh. Nghiên c u c a Luân Th p và cs(2008) [19] v phương th c tr ng xen ngô v i u tương xuân trên t d c t i t nh B c K n còn cho th y: m t tr ng u tương còn ch u nh hư ng b i phương th c tr ng xen và liên quan n năng su t u tương. * M t s k t qu nghiên c u v bón phân cho u tương t ư c năng su t cao, ph m ch t t t thì u tương c n ư c bón y phân h u cơ và các lo i phân khoáng khác, vì nó ch có th sinh trư ng và phát tri n t t khi ư c bón y và cân i các ch t dinh dư ng c n thi t (Ph m Văn Thi u, 2006 [44]. Nghiên c u v nhu c u dinh dư ng c a u tương, tác gi Nguy n T Xiêm và Thái Phiên (1999) [57] cho bi t: t o ra 1 t n h t u tương c n cung c p y và cân i các y u t dinh dư ng a lư ng như N, P, K, Canxi và các y u t vi lư ng như Mn, Zn, Cu, B, Mo. Lư ng phân bón trong th c t s n xu t ph i tuỳ thu c vào th i v , chân t, cây tr ng v trư c, gi ng c th mà bón cho thích h p (Tr n Th Trư ng và các cs, 2006) [46]. Do v y không th có m t công th c bón chung cho t t c các v , các vùng, các lo i t khác nhau. Hi u l c c a phân m Phân m óng vai trò quan tr ng trong quá trình sinh trư ng, phát tri n và năng su t u tương. Ngu n cung c p m cho u tương là t phân bón, t và kh năng t c nh m khí tr i nh vi khu n Rhyzobium japonicum. M i giai o n sinh trư ng u tương c n lư ng m khác nhau. m ư c s d ng dư i các d ng như NH4No3, HNO3, NH4OH và urea. Trong ó urea là ngu n m t t nh t. Các ngu n m khác có hi u l c th p và không n nh.
  • 37. 26 Nghiên c u c a Võ Minh Kha (1997) [29] Vi t Nam cho bi t trên t i chua, hàm lư ng s t nhôm cao bón phân lân và m có tác d ng nâng cao năng su t u tương rõ r t. Theo tác gi trên t tương i nhi u dinh dư ng bón m làm tăng năng su t u tương lên 10 - 20%, còn trên t thi u dinh dư ng bón m làm tăng năng su t 40 - 50%. Bón m có t m quan tr ng thu năng su t t i a, tuy nhiên n u bón NO3 dư th a l i có h i v i năng su t vì lúc ó s c nh m b c ch hoàn toàn (Ngô Th Dân và cs, 1999) [10]. K t qu nghiên c u c a tác gi Luân Th p và cs, (1999) [18] v nh hư ng c a li u lư ng và th i kì bón m n kh năng c nh m và năng su t u tương t i Thái Nguyên cho th y: giai o n 4 - 5 lá kép n u bón t 25 - 50 kg N/ha s làm tăng s phát tri n c a r cũng như tăng s lư ng n t s n. Nghiên c u c a tác gi Tr n Danh Thìn (2001) [45] cho bi t: vi c bón m th c s có hi u qu cao c n bón k t h p gi a các lo i phân khoáng khác như lân, kali và các phân vi lư ng khác. Hi u l c c a phân lân Cây u tương thư ng hút lân t phân bón và hút n t n cu i v . Tuy nhiên vi c tăng P t ng s h p thu có th b gi i h n do P trong phân ư c thay b ng P trong t. Bón lân còn tăng kh năng hình thành n t s n c a u tương. Bón nhi u P nâng cao s lư ng và kh i lư ng n t s n. Hi u l c này tuỳ thu c vào gi ng, i u ki n th i ti t và giai o n phát tri n c a u tương. Thi u P d tiêu thư ng g n li n v i t chua, hàm lư ng Fe, AL, Mn cao. Vùng nhi t i tr ng u tương ch y u trên t d c, t chua và khô h n. Trên lo i t này c t do t chua và nhôm là m t trong nh ng y u t h n ch cơ b n cho t t c các cây tr ng. Các c t này nh hư ng s phát tri n c a r và c bi t là kh năng hút lân c a cây (Alva và các cs, 1987 [59],
  • 38. 27 Mookkheji and Floy, 1991 [96]). Nghiên c u c a Nguy n Th D n (1996) [11] cho bi t trên t b c màu Hà B c bón lân cho l c và u tương em l i hi u qu kinh t cao. Lân làm tăng ho t ng c nh m c a vi khu n n t s n. Tuỳ theo năng su t u tương cao hay th p và thành ph n cơ gi i có s n trong t xác nh m c bón P cho h p lý. Nghiên c u c a Nguy n T Xiêm và Thái Phiên (1998) [56] cho bi t hi u qu c a vi c s d ng các lo i phân bón N, P, K cho cây tr ng trên t i chua ư c xác nh là P cho hi u qu cao nh t, sau ó n N và th p nh t là K. Tác gi cũng cho r ng P là m t trong nh ng y u t h n ch l n nh t n n năng su t t t c các cây tr ng c n như s n, l c, u tương và lúa c n. Hi u l c c a phân kali Kali óng vai trò s ng còn trong s quang h p t o nên ư ng và ch t h u cơ cho cây. Không kali cho nhu c u c a cây làm gi m s tăng trư ng, năng su t, cây d nhi m sâu b nh. Kali có t m quan tr ng như nhau t t c các giai o n phát tri n c a cây u tương và nó nh hư ng l n n cân b ng dinh dư ng c a cây. Vi c hút K có liên quan n Ca và Mg, hàm lư ng Ca và Mg thư ng gi m i khi bón K. ó là hi u ng ngh ch do bón Ca làm gi m tích lu K c a cây u tương. Tuy nhiên s thay i này không quá l n so v i s thay i n ng dinh dư ng (Thompson, L.M, 1957) [110] . Hi u l c c a K thư ng liên quan t i P. Năng su t u tương tăng khi bón K và P riêng bi t nhưng năng su t cao nh t khi bón k t h p K v i P. Theo Vũ ình Chính (1998) [6], trên t d c b c màu nghèo dinh dư ng, bón phân cho u tương v i m c 90 kg P2O5/ha trên n n phân 40 kg N/ha ã làm tăng lư ng n t s n, s qu ch c/cây và năng su t h t. Tác gi cho bi t t h p phân khoáng thích h p nh t cho gi ng u tương Xanh Lơ trong i u ki n v hè t i Hà B c là: 20 kgN + 90 kgP2O5 + 90 kgK2O.
  • 39. 28 Theo Ngô Th Dân và cs (1999) [10] t nghèo kali, t cát u tương ph n ng rõ r t v i phân kali, nhưng i v i các vùng tr ng u tương thu c ng b ng sông H ng và ng b ng sông C u Long, do c i m t ây tương i gi u kali nên hi u qu bón phân kali vùng này th p. Nghiên c u c a Th Xô và các cs (1996) [55] v phân bón cho u tương trong cơ c u 2 lúa 1 u tương hè trên t b c màu vùng Hà B c cho bi t công th c phân bón cho hi u qu kinh t cao là 8 t n phân chu ng + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 40 kg K2O. 1.3. Nh ng k t lu n rút ra t t ng quan tài li u nghiên c u - i u ki n ngo i c nh nh hư ng r t l n n quá trình sinh trư ng phát tri n c a u tương. Căn c vào yêu c u sinh thái c a u tương cho th y, khí h u nư c ta nói chung và c a t nh Thái Nguyên nói riêng phù h p cho s n xu t u tương. Tuy nhiên, trong m i mùa v v n có nh ng khó khăn riêng do ó c n l a ch n gi ng và bi n pháp k thu t phù h p v i t ng v và t ng vùng sinh thái. - Y u t h n ch chính trong s n xu t u tương trên th gi i và Vi t Nam là chưa có b gi ng cho năng su t cao thích h p v i t ng vùng sinh thái; k thu t canh tác theo truy n th ng ( th i v , m t , bón phân, chăm sóc) tuỳ ti n ã d n n năng su t th p. Ngoài ra, còn m t s y u t như sâu b nh h i, thu l i và th trư ng tiêu th . - Th i v gieo tr ng u tương căn c vào gi ng, h th ng luân canh, i u ki n ngo i c nh, c bi t là nhi t . Trong i u ki n nư c ta, th i v tr ng u tương ông càng s m càng có an toàn cao và ti m năng năng su t cao hơn, th i v gieo tr ng u tương ông thích h p t 25 tháng 9 n ch m nh t là 5 tháng 10. M t tr ng thay i r t l n gi a các gi ng và mùa v gieo tr ng. Trong v ông năng su t cao nh t m t 40 - 50 cây/m2 , còn trong v Xuân
  • 40. 29 l i cho năng su t cao nh t m t 20 - 30 cây/m2 . Các tác gi u k t lu n r ng xác nh ư c m t tr ng u tương c n căn c vào c tính c a gi ng, th i v gieo tr ng, phì c a t và m c thâm canh. Các k t qu ã công b trên là nh ng tài li u có giá tr v m t lý lu n và th c ti n. - Nh ng nghiên c u v li u lư ng bón phân riêng r m, lân, kali hay k t h p chúng trong các i u ki n sinh thái khác nhau ã ư c gi i thi u và khuy n cáo trong và ngoài nư c khá phong phú. Các tác gi cho r ng: t ư c năng su t cao, ph m ch t t t thì u tương c n ư c bón y phân h u cơ và các lo i phân khoáng khác. Lư ng phân bón trong th c t s n xu t ph i tuỳ thu c vào th i v , chân t, cây tr ng v trư c, gi ng c th mà bón cho thích h p. Do v y không th có m t công th c bón chung cho t t c các gi ng, các v , các vùng, các lo i t khác nhau. Trên cơ s nh ng k t lu n rút ra t t ng quan tài li u cho th y, các y u t th i v , m t , li u lư ng bón N, P, K riêng r hay ph i h p ã nh hư ng r t l n n quá trình sinh trư ng phát tri n c a u tương. M t khác, s m n c m c a các gi ng u tương dư i tác ng c a i u ki n sinh thái và bi n pháp k thu t (th i v , m t , bón phân...) cho th y vai trò c a công tác nghiên c u ánh giá, tuy n ch n gi ng và xác nh các bi n pháp k thu t phù h p v i gi ng m i theo vùng sinh thái là r t quan tr ng trong nghiên c u phát tri n u tương. Các k t qu nghiên c u v gi ng và các bi n pháp k thu t cho u tương trên th gi i và trong nư c khá phong phú. Tuy nhiên, nh ng nghiên v gi ng u tương nh p n i và bi n pháp k thu t i theo gi ng t i Thái Nguyên chưa ư c c p n. Vì v y, vi c th c hi n tài nghiên c u, tuy n ch n gi ng u tương nh p n i và xác nh bi n pháp k thu t thích h p cho gi ng có tri n v ng t i Thái Nguyên là r t c n thi t.
  • 41. 30 Chương 2 N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 2.1. i tư ng và ph m vi nghiên c u - i tư ng nghiên c u: Các gi ng u tương nh p n i. - V t li u nghiên c u: G m 9 gi ng u tương có ngu n g c nh p n i và gi ng DT84 làm i ch ng. B ng 2.1. Các gi ng u tương làm v t li u nghiên c u trong thí nghi m STT Tên gi ng Tên cơ quan/ ngu n nh p 1 DT84( /c) Gi ng t t h p lai T 80 x H4, k t h p t bi n th c nghi m do Vi n Di truy n Nông Nghi p ch n t o. Tr ng ph bi n t nh Thái Nguyên. 2 T12 Gi ng nh p n i t Trung Qu c 3 TQ Gi ng nh p n i t Trung Qu c 4 VX92 Ch n t gi ng nh p n i c a Philippin, mã hi u K6871/VIR do Vi n KHKTNN Vi t Nam ch n t o 5 VX93 Ch n t gi ng nh p n i c a Philippin, mã hi u K7002/VIR do Vi n KHKTNN Vi t Nam ch n t o 6 T2000 Nh p n i t TT Nghiên c u và Phát tri n Rau màu châu Á do Vi n KHKTNN Vi t Nam ch n t o. 7 95389 ( T21) Nh p n i t Úc 8 CM60 Nh p n i t Thái Lan 9 99084-A18 Nh p n i t Úc 10 99084-A28 Nh p n i t Úc
  • 42. 31 Phân bón: Supe lân Lâm Thao 16,50%, m urea 46,0%, kali clorua 50,0%,vôi b t, phân chu ng hoai m c. - Ph m vi nghiên c u: Nghiên c u tuy n ch n gi ng u tương nh p n i và xác nh bi n pháp k thu t phù h p s n xu t u tương trong v Xuân và v ông t i t nh Thái Nguyên. tài t p trung nghiên c u các v n sau: + Xác nh y u t h n ch và thu n l i trong s n xu t u tương t nh Thái Nguyên; + ánh giá và tuy n ch n gi ng u tương nh p n i phù h p v i i u ki n sinh thái c a t nh Thái Nguyên; + Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t (th i v , m t , phân bón) cho gi ng u tương có tri n v ng trong i u ki n sinh thái c a Thái Nguyên t ó xác nh ư c bi n pháp k thu t thích h p và xây d ng quy trình k thu t tr ng tr t cho gi ng trong v Xuân và v ông t nh Thái Nguyên; + Xây d ng mô hình s n xu t u tương m t s huy n trong t nh Thái Nguyên (Huy n ng H , huy n Võ Nhai, Huy n Phú Lương). 2.2. N i dung nghiên c u 2.2.1. i u tra th c tr ng s n xu t u tương t i Thái Nguyên. 2.2.2. ánh giá các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên. 2.2.3. Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t ch y u i v i gi ng u tương tri n v ng 99084 - A28 (th i v , m t , phân bón) 2.2.4. ng d ng k t qu nghiên c u vào xây d ng mô hình th nghi m. 2.3. Phương pháp nghiên c u 2.3.1. i u tra th c tr ng s n xu t u tương t i Thái Nguyên. - S li u th i ti t khí h u thu th p t i tr m khí tư ng thu văn t nh Thái Nguyên. - Xác nh thành ph n cơ gi i, tính ch t t thí nghi m và t xây d ng mô hình chúng tôi l y m u trư c khi ti n hành thí nghi m (5 m u/ i m, huy n).
  • 43. 32 + Xác nh thành ph n cơ gi i t theo phương pháp “ vê giun”. + Xác nh pHKCL b ng pH k theo TCVN 6492: 1999; m t ng s (N%) b ng phương pháp Kjendhal; Lân t ng s (P2O5) b ng phương pháp tr c quang “xanh molipden” trên máy quang ph t ngo i; Kali t ng s ( K2O) xác nh trên máy quang ph h p th nguyên t AAS. Mùn xác nh b ng phương pháp Tiu rin. - Xác nh tình hình s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên b ng phương pháp thu th p s li u th c p và ph ng v n tr c ti p cán b S Nông Nghi p và Phát tri n nông thôn t nh Thái Nguyên. - Xác nh th c tr ng s n xu t u tương các huy n i u tra chúng tôi dùng phương pháp i u tra nhanh nông thôn (PRA) có s tham gia c a nông dân, ph ng v n tr c ti p nông dân theo b ng câu h i (ph l c 3). + Tiêu chí ch n i m: i di n cho huy n vùng cao, xa trung tâm t nh, tr ng nhi u u tương c a t nh là huy n Võ Nhai, huy n vùng cao tr ng ít u tương là Phú Lương, huy n tr ng nhi u u tương và g n trung tâm t nh là ng H . + Tiêu chí ch n h i u tra: Là h i di n trong vùng nghiên c u, h ang tr ng u tương; có t, có lao ng, ch h am hi u v s n xu t u tương, nhi t tình h p tác v i tài. 2.3.2. Nghiên c u kh năng sinh trư ng phát tri n c a m t s gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên 2.3.2.1. Thí nghi m 1: Nghiên c u kh năng sinh trư ng, phát tri n c a m t s gi ng u tương nh p n i trong v Xuân và v ông năm 2004 và 2005 t i Thái Nguyên a/ V t li u thí nghi m: G m 10 gi ng u tương (b ng 2.1) tương ng v i 10 công th c: CT1: DT84 ( /c) CT6: T2000 CT 2: T12 CT7: 95389( T21) CT3: TQ CT8: CM60 CT4: VX92 CT9: 99084 - A18 CT5: VX93 CT10: 99084 - A28
  • 44. 33 Sơ b trí thí nghi m so sánh gi ng NLI NLII NLIII 1 2 8 3 9 7 5 10 4 6 7 3 8 1 2 4 8 5 9 6 10 2 4 9 10 5 1 7 3 6 b/ Th i gian và a i m: V Xuân gieo ngày 15/2/2004 và 18/2/2005, v ông gieo 15/9/2004 và 17/9/2005 t i trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên. c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa, thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%; P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%. d/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo kh i ng u nhiên hoàn ch nh (Randomized Complete Block Design - RCBD) v i 3 l n nh c l i. Di n tích ô thí nghi m là 1,4m x 5 = 7m2 . - Quy trình k thu t: Tuân theo quy trình kh o nghi m gi ng u tương s 10TCN 339 - 2002 (B NN& PTNT, 2001) [4 ] và s 10TCN 339 - 2006 (B NN& PTNT, 2006) [38]. + M t : 35 cây/m2 . Kho ng cách hàng cách hàng 35 cm, câycách cây 8,2 cm. + Phân bón: 5 t n phân chu ng + 30 kg N + 60 kg P2O5 + 30 kg K2O + 300 kg vôi b t/ha.
  • 45. 34 + Phòng tr sâu b nh: Theo dõi phát hi n và phun thu c tr sâu b nh (n u n ngư ng phòng tr , theo hư ng d n chung c a BVTV) + Thu ho ch: Khi cây có 95% s qu chín khô, thu riêng t ng ô, không qu b rơi r ng, phơi p l y h t ngay khi qu khô. e/ Các ch tiêu nghiên c u và phương pháp theo dõi: Các ch tiêu và phương pháp theo dõi ư c th c hi n theo hư ng d n c a quy trình kh o nghi m gi ng u tương s 10TCN 339 - 2002 (B NN& PTNT, 2001) [4] và s 10TCN 339 - 2006 (B NN& PTNT, 2006) [38]. - Ch tiêu v sinh trư ng và phát tri n: + Ngày m c: Là ngày có kho ng 50% s cây trên ô m c 2 lá m m. + Ngày ra hoa: Là ngày có kho ng 50% s cây trên ô có hoa u tiên. + Ngày ch c xanh: Là ngày có kho ng 50% s cây trên ô có 1 qu t kích thư c t i a n m 1 trong 4 t trên cùng c a thân chính. + Ngày chín: Là ngày có 95% s qu /ô chín khô. + TGST: Tính t ngày gieo n ngày chín. + Chi u cao cây: o t t lá m m n nh sinh trư ng c a thân chính lúc thu ho ch c a 10 cây m u/ô (Ch n 10 cây m u/ô; l y m i hàng 5 cây liên t c trên 2 hàng gi a lu ng, tr 5 cây u hàng) + S cành c p 1: m s cành m c ra t thân chính c a 10 cây m u. + S t trên thân chính: m s t trên thân chính c a 10 cây m u. - Ch tiêu v c tính sinh lý + Ch s di n tích lá (m2 lá/m2 t): Ch s di n tích lá ư c xác nh theo phương pháp cân nhanh 2 th i kỳ hoa r và ch c xanh. Công th c tính ch s di n tích lá: PB CSDTL (m2 lá/m2 t) = PA × 100 × 3 × M t Trong ó: PA: Kh i lư ng 1dm2 lá. PB: Kh i lư ng toàn b lá trên cây.
  • 46. 35 - M c nhi m sâu b nh h i chính + B nh g s t (Phakopspora sojae): ư c ánh giá th i kỳ chín sinh lý trư c thu ho ch theo c p b nh t 1 - 9 như sau; + C p 1: Không b b nh. + C p 3: 1 - 5% di n tích lá b b nh. + C p 5: 6 - 15% di n tích lá b b nh. + C p 7: 16 - 50% di n tích lá b b nh. + C p 9: > 50% di n tích lá b b nh. - Sâu cu n lá (Lamprosema indicata): m t ng s lá b cu n/ t ng s lá trên cây theo dõi. Tính t l %. - Sâu c qu (Eitiella zinekenella): m s qu b h i trên t ng s qu theo dõi. Tính t l % th i kỳ thu ho ch. - Tính ch ng : ánh giá th i kỳ chín theo thang i m t 1 - 5 như sau: + i m 1: H u h t các cây u ng th ng. + i m 2: < 25% s cây b h n. + i m 3: 26 - 50% s cây b h n, các cây khác nghiêng kho ng 450 . + i m 4: 51 - 75% s cây b h n. + i m 5: > 75% s cây b h n. - Năng su t và các y u t c u thành năng su t + S cây th c thu/ô: m s cây th c t m i ô thí nghi m khi thu ho ch. + S qu /cây: m s qu trên 10 cây m u/ô. Tính trung bình. + S qu ch c/cây: m s qu ch c trên 10 cây m u/ô. Tính trung bình. + S qu 1 h t/cây: m s qu 1 h t trên 10 cây m u/ô. Tính trung bình. + S qu 2 h t/cây: m s qu 2 h t trên 10 cây m u/ô. Tính trung bình. + S qu 3 h t/cây: m s qu 3 h t trên 10 cây m u/ô. Tính trung bình.
  • 47. 36 - Xác nh s h t ch c/qu theo công th c: T ng s h t/cây H t ch c/qu = T ng s qu ch c/cây - Năng su t h t (kg/ô): Thu riêng t ng ô, p l y h t, phơi khô, làm s ch. Cân kh i lư ng (g m c h t c a 10 cây m u). - Kh i lư ng 1000 h t (g): L y ng u nhiên 3 m u 1000 h t ( m 12%), cân kh i lư ng tính giá tr trung bình. - Năng su t lý thuy t (NSLT): S qu ch c/cây × s h t ch c/qu × KL1000 h t × m t (cây/m2 ) NSLT= 10.000 (t /ha) 2.3.2.2. Thí nghi m 2: Kh o nghi m s n xu t các gi ng u tương có tri n v ng trong v Xuân năm 2006 t i Thái Nguyên a/ a i m: Xã Tràng Xá - Huy n Võ Nhai, xã Hóa Thư ng - Huy n ng H và xã Sơn C m - Huy n Phú Lương. b/ V t li u thí nghi m: G m 3 gi ng có tri n v ng ch n l c ư c qua 4 v kh o nghi m. Di n tích thí nghi m: 500m2 /gi ng/ a i m. Các công th c thí nghi m như sau: CT1: VX93; CT3: 99084 - A28; CT2: T2000; CT4: T84 ( /c) Sơ thí nghi m 2 T2000 99084 - A28 T84 ( /c) VX93 c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c b trí trên t 1 lúa có thành ph n cơ gi i nh . Thành ph n hoá tính t t i các i m thí nghi m như sau:
  • 48. 37 B ng 2.2. Thành ph n hoá tính t t i các i m thí nghi m Ch tiêu ng H Võ Nhai Phú Lương pHKCL 4,6 4,5 4,3 N 0,11 0,10 0,11 P2O5 0,13 0,15 0,11 K2O 0,73 0,62 0,67 Mùn 1,92 1,74 1,85 (K t qu phân tích t năm 2005) Li u lư ng phân bón, quy trình k thu t như thí nghi m 1. d/ Các ch tiêu và phương pháp theo dõi: - TGST: Tính t ngày gieo n ngày chín. - NSTT: Cân toàn b kh i lư ng th c thu trên di n tích thí nghi m, quy ra t /ha. - Ý ki n c a ngư i s n xu t: Có hay không ch p nh n gi ng m i. 2.3.3. Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t ch y u i v i gi ng u tương tri n v ng 99084 - A28 2.3.3.1. Thí nghi m 3: Nghiên c u xác nh th i v tr ng gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân và v ông t i Thái Nguyên. a/ Th i gian và a i m: V Xuân và v ông năm 2005 - 2006 t i trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên. B ng 2.3. Ngày gieo các thí nghi m th i v V Xuân V ông Ch tiêu 2005 2006 2005 2006 Th i v 1 5/2 5/2 5/9 5/9 Th i v 2 15/2 15/2 15/9 15/9 Th i v 3 25/2 25/2 25/9 25/9 Th i v 4 7/3 6/3 5/10 5/10 Th i v 5 17/3 16/3 15/10 15/10
  • 49. 38 b/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo phương pháp kh i ng u nhiên hoàn ch nh (RCBD) v i 3 l n nh c l i. Di n tích ô thí nghi m là 2,8m x 5 = 14,0m2 . c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa, thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%; P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%. d/ Li u lư ng phân bón, m t , quy trình k thu t: Th c hi n như thí nghi m 1. e/ Các ch tiêu theo dõi: CCC, s CC1, TGST, CSDTL, sâu h i, kh năng ch ng , các y u t c u thành năng su t và năng su t. 2.3.3.2. Thí nghi m 4: Nghiên c u xác nh m t tr ng gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân và v ông 2007 - 2008 t i Thái Nguyên. a/ Th i gian và a i m: V Xuân và v ông năm 2007- 2008 t i trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên. b/ Các m t nghiên c u: + M t 1: 25 cây/m2 (hàng cách hàng: 35cm; cây cách cây: 11,4 cm) + M t 2: 35 cây/m2 (hàng cách hàng: 35cm; cây cách cây: 8,2 cm) + M t 3: 45 cây/m2 (hàng cách hàng: 35cm; cây cách cây: 6,3 cm) + M t 4: 55 cây/m2 (hàng cách hàng: 35cm; cây cách cây: 5,2 cm) + M t 5: 65 cây/m2 (hàng cách hàng: 35cm; cây cách cây: 4,4 cm) Phương pháp b trí thí nghi m như thí nghi m 3; quy trình k thu t, i u ki n thí nghi m, các ch tiêu và phương pháp theo dõi như thí nghi m 3. 2.3.3.3. Thí nghi m 5: Nghiên c u xác nh li u lư ng bón m thích h p cho gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân 2007 - 2008 t i Thái Nguyên. Công th c n n: 5 t n phân chu ng + 60 kg P2O5 + 30 Kg K2O + 300 kg vôi b t/ha.
  • 50. 39 a/ Th i gian và a i m: V Xuân năm 2007 - 2008 t i trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên. b/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo phương pháp kh i ng u nhiên hoàn ch nh (RCBD) v i 5 công th c 3 l n nh c l i. Di n tích ô thí nghi m là 2,8m x 5 = 14,0m2 . + CT 1: N n + 20 Kg N + CT 2: N n + 30 Kg N + CT 3: N n + 40 Kg N + CT 4: N n + 50 Kg N + CT 5: N n + 60 Kg N. c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa, thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%; P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%. d/ Các ch tiêu và phương pháp theo dõi: TGST, CCC, CSDTL th i kỳ ch c xanh, sâu h i, kh năng ch ng , các y u t c u thành năng su t, năng su t và h ch toán các công th c bón m. e/ Phương pháp theo dõi: Như thí nghi m 1. 2.3.3.4. Thí nghi m 6: Xác nh li u lư ng bón lân thích h p cho u tương 99084 - A28 trong v Xuân t i Thái Nguyên. Công th c n n: 5 t n phân chu ng + 30 Kg N + 30 Kg K2O + 300 kg vôi b t/ha. a/ Th i gian và a i m: V Xuân năm 2007 - 2008 t i trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên. b/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo phương pháp kh i ng u nhiên hoàn ch nh (RCBD) v i 5 công th c 3 l n nh c l i. Di n tích ô thí nghi m là 2,8m x 5 = 14,0m2 . + CT 1: N n + 40 Kg P2O5 + CT 2: N n + 60 Kg P2O5. + CT 3: N n + 80 Kg P2O5. + CT 4: N n + 100 Kg P2O5. + CT 5: N n + 120 Kg P2O5.
  • 51. 40 c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa, thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%; P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%. d/ Quy trình k thu t, các ch tiêu và phương pháp theo dõi: như thí nghi m 5, thêm ph n hi u su t phân lân. 2.3.3.5. Thí nghi m 7: Xác nh li u lư ng bón kali thích h p cho u tương 99084 - A28 trong v Xuân t i Thái Nguyên Công th c n n: 5 t n phân chu ng + 30 Kg N + 60 Kg P2O5 + 300 kg vôi b t/ha. a/ Th i gian và a i m: V Xuân năm 2007 - 2008 t i trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên. b/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo phương pháp kh i ng u nhiên hoàn ch nh (RCBD) v i 5 công th c 3 l n nh c l i. Di n tích ô thí nghi m là 2,8m x 5 = 14,0m2 . + CT 1: N n + 20 Kg K2O + CT 2: N n + 30 Kg K2O + CT 3: N n + 40 Kg K2O + CT 4: N n + 50 Kg K2O + CT 5: N n + 60 Kg K2O. c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa, thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%; P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%. d/ Quy trình k thu t, các ch tiêu và phương pháp theo dõi: như thí nghi m 5, thêm ph n hi u su t phân kali. 2.3.3.6. Thí nghi m 8: Xác nh t h p phân bón thích h p cho u tương 99084 - A28 trong v xuân t i Thái Nguyên Thí nghi m g m 7 công th c, các công th c l y t các công th c cho năng su t và hi u qu kinh t cao nh t trong các thí nghi m 3, 4, 5, 6, 7.
  • 52. 41 a/ Th i gian và a i m: V Xuân năm 2009 t i trư ng i h c Nông Lâm Thái Nguyên. b/ Phương pháp b trí thí nghi m: Theo phương pháp kh i ng u nhiên hoàn ch nh (RCBD) v i 7 công th c 3 l n nh c l i. Di n tích ô thí nghi m là 2,8m x 5 = 14,0m2 . Công th c n n: 5 t n phân chu ng + 300 kg vôi b t/ha. Lư ng N : P : K c a các công th c thí nghi m như sau: + CT1: 30: 60 : 30 ( /c) + CT5: 40 : 80 : 50 + CT2: 30: 80 : 40 + CT6: 40 : 100 : 40 + CT3: 30 :100 : 50 + CT7: 40 : 100 : 50 + CT4: 40 : 80 : 40 c/ i u ki n thí nghi m: Thí nghi m ư c ti n hành trên t 1 v lúa, thành ph n cơ gi i nh ; pHKCl = 4,85; N t ng s = 0,11%; K t ng s = 0,55%; P t ng s = 0,07%; Mùn = 1,82%. d/ Quy trình k thu t: như thí nghi m 4. e/ Các ch tiêu theo dõi: Các y u t c u thành năng su t, năng su t và lãi thu n. 2.3.4. Xây d ng mô hình trình di n gi ng u tương 99084 - A28 trong v Xuân 2010 t i Thái Nguyên a/ a i m: G m 3 a bàn là xã Tràng Xá - Huy n Võ Nhai, Xóm Vi t Cư ng - xã Hóa Thư ng - Huy n ng H và Xóm Táo - xã Sơn C m - Huy n Phú Lương. b/ i u ki n xây d ng mô hình: Như thí nghi m 2. Di n tích mô hình: 1000m2 /mô hình/ a i m. + MH1: Gi ng m i + K thu t canh tác m i (th i v , m t và phân bón thích h p ư c xác nh các thí nghi m 3, 4, 8). + MH2: Gi ng cũ (DT84) + K thu t canh tác m i
  • 53. 42 c/ Các ch tiêu ánh giá mô hình: Nông dân tr c ti p tham gia xây d ng mô hình và ánh giá: Năng su t (t /ha), hi u qu kinh t c a mô hình (thu - chi) và ý ki n có hay không ch p nh n gi ng m i và k thu t m i. 2.4. Phương pháp x lý s li u - Các thông tin thu ư c trong i u tra ư c x lý b ng ph n m m Excel 5.0 và chương trình SAS . - Các s li u thí nghi m trên ng ru ng ư c tính toán, phân tích b ng ph n m m Excel 5.0, chương trình SAS và IRRISTAT.
  • 54. 43 Chương 3 K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N 3.1. i u ki n t nhiên và tình hình s n xu t u tương c a Thái Nguyên 3.1.1. i u ki n khí h u c a t nh Thái Nguyên Thái Nguyên là m t trong nh ng t nh trung du mi n núi phía B c Vi t Nam có khí h u nhi t i gió mùa và ư c chia làm 2 mùa rõ r t. Mùa mưa t tháng 4 n tháng 10 v i nhi t và m cao. Mùa khô l nh t tháng 11 n tháng 3 năm sau thư ng l nh. Nhi t chênh l ch gi a tháng nóng nh t và tháng l nh nh t là 13,70 C. T ng s gi n ng trong năm dao ng t 1.300 - 1.750 gi . i u tra di n bi n th i ti t khí h u c a 6 năm nghiên c u chúng tôi thu ư c k t qu ph l c 1. Căn c vào yêu c u sinh thái c a cây u tương, ng th i phân tích th i ti t khí h u c a nh ng năm ti n hành thí nghi m cho th y: Trong năm các tháng 11, 12, và tháng 1 có th i ti t kh c nghi t nh t v i m không khí t 68,0 - 78,0%, nhi t th p nh t dao ng t 14,3 - 17,50 C, lư ng mưa th p 15,4 27,4mm. Như v y tháng 12 i u ki n khí h u l nh và khô nh hư ng n giai o n chín c a u tương ông, kéo dài th i gian chín th m chí làm u tương không chín ư c. Tháng 2, 3 khí h u khô và l nh nh hư ng n th i v gieo tr ng và th i gian m c c a u tương xuân. Theo tác gi Ph m Văn Thi u (2006) [44] nhi t và m có nh hư ng r t l n n th i gian m c c a u tương. Nhi t 10 - 120 C th i gian m c là 15 -16 ngày, trong khi nhi t 200 C th i gian m c ch có 5 - 6 ngày. Tháng 4 th i ti t m d n lên v i nhi t trung bình t 22,9 - 25,00 C, lư ng mưa năm 2004 và 2007 t 103,7 - 135,4 mm, m không khí dao ng 82 - 87% thu n l i cho u tương phân cành ra hoa và tích lũy v t ch t
  • 55. 44 khô v h t. Tuy nhiên năm 2005 và 2006 lư ng mưa tháng 4 ch t 19,6 - 40,5 mm ã nh hư ng n sinh trư ng phát tri n c a u tương xuân. Tháng 5 và tháng 6 là giai o n vào ch c và chín c a u tương xuân, nhi t và lư ng mưa u tăng nhi u so v i các tháng trư c, nhi t trung bình t 26,0 - 29,40 C, m không khí dao ng t 77 - 85%, lư ng mưa t 136,5 - 391,3 mm Tháng 8 và tháng 9, th i ti t nóng, nhi t và m u cao, lư ng mưa nhi u. Nhi t trung bình 26,8 - 29,00 C; m 83 - 88%; lư ng mưa dao ng t 120,8 - 410,9 mm không thích h p cho u tương sinh trư ng phát tri n. ây là nguyên nhân mà v u tương hè và hè thu ít phát tri n. u tương ông cũng b nh hư ng do mưa nhi u trong tháng 9 gây khó khăn trong vi c gieo tr ng. Tháng 10, nhi t b t u h d n trung bình t 25,0 - 27,00 C, m 75 - 82%, lư ng mưa gi m h n còn 45,7 - 83,1 mm; c bi t năm 2004 và 2005 trong tháng 10 h u như không mưa (0,1 - 0,9 mm) ã nh hư ng r t l n n quá trình sinh trư ng sinh dư ng c a u tương ông và nh hư ng n năng su t. Tháng 11, nhi t ít thay i so v i tháng 10 dao ng t 20,3 - 240 C. m không khí t 75 - 85%, lư ng mưa nhi u hơn tháng 10 t 9,9 - 93 mm thích h p cho u tương hình thành qu và vào ch c. Căn c vào yêu c u sinh thái c a cây u tương và phân tích i u ki n th i ti t khí h u t nh Thái Nguyên cho th y, m c dù th i ti t khí h u c a t nh Thái Nguyên bi n ng ph c t p nhưng nhìn chung thích h p cho quá trình sinh trư ng phát tri n c a u tương. Do ó c n căn c vào di n bi n th i ti t mà b trí mùa v cho thích h p.
  • 56. 45 3.1.2. K t qu i u tra tình hình s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên 3.1.2.1. Tình hình s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên K t qu i u tra cho th y u tương là m t trong nh ng cây tr ng quan tr ng trong s n xu t nông nghi p c a t nh. B ng 3.1. Tình hình s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên giai o n 2003 -2008 Năm Di n tích (ha) Năng su t (t /ha) S n lư ng (t n) 2003 3.656 11,31 4.136 2004 3.572 12,08 4.317 2005 3.389 12,74 4.320 2006 2.889 12,30 3.554 2007 2.316 13,22 3.061 2008 2.000 14,03 2.800 (Ngu n: C c th ng kê t nh Thái Nguyên 2007, 2009) [7], [8] Qua b ng 3.1 ta th y di n tích và s n lư ng u tương c a t nh Thái Nguyên trong nh ng năm g n ây liên t c gi m. Năm 2003 c t nh tr ng ư c 3.656 ha u tương, sau 5 năm di n tích ã gi m 36,6% còn 2.316 ha (năm 2007). i u ó ã d n n s n lư ng gi m t 4.136 t n xu ng còn 3.061 t n. n năm 2008 di n tích tr ng u tương gi m m nh còn 2000 ha. Năng su t u tương c a t nh Thái Nguyên trong nh ng năm g n ây có xu th tăng dao ng t 11, 31 - 14,03 t /ha do ã có m t s ít nông dân ã ưa ư c gi ng m i vào s n xu t.
  • 57. 46 B ng 3.2. Di n tích u tương c a Thái Nguyên giai o n 2003 -2007 ơn v tính: Ha Năm Thành, huy n, th 2003 2004 2005 2006 2007 H. Ph Yên 857 987 941 689 647 H. Phú Bình 721 711 520 439 295 H. Võ Nhai 546 577 645 582 360 H. ng H 410 333 265 214 221 TX Sông Công 334 258 262 198 232 TP Thái Nguyên 282 287 196 166 128 H. Phú Lương 261 202 253 289 180 H. i T 187 182 237 245 214 H. nh Hóa 58 35 70 62 39 T ng s 3.656 3.572 3.389 2.889 2.316 (Ngu n: C c th ng kê t nh Thái Nguyên, 2009) [8] S li u b ng 3.2 cho th y, u tương ư c tr ng t t c các huy n, th và thành ph trong t nh Thái Nguyên nhưng di n tích gieo tr ng t p trung ch y u các huy n Ph Yên, Phú Bình,Võ Nhai, ng H và th xã Sông Công. Trong ó, tr ng nhi u nh t là huy n Ph Yên v i di n tích u tương trong nh ng năm qua dao ng t 647 - 941 ha, ti p theo là huy n Phú Bình v i 295 - 721 ha và huy n Võ Nhai v i 360 - 645 ha. Các huy n có di n tích u tương ít nh t là i T v i 182 - 245 ha và huy n nh Hoá ch có 35 - 70 ha. Trong nh ng năm qua di n tích u tương có xu hư ng gi m h u h t các huy n th , gi m m nh nh t là huy n Phú Bình năm 2003 có di n tích tr ng u tương là 721 ha n năm 2007 ch còn 295 ha, gi m 426 ha (chi m 59,08%). Ti p theo là thành ph Thái Nguyên năm 2003 có di n tích tr ng
  • 58. 47 u tương là 282 ha, n năm 2007 ch còn 128 ha, gi m 154 ha (chi m 54,61%). Huy n ng H và huy n Võ Nhai có di n tích tr ng u tương gi m x p x nhau là 186 - 189 ha, gi m 34,07 - 46,10% di n tích. Huy n Ph Yên v i di n tích tr ng u tương nhi u nh t t nh năm 2003 là 857 ha, n năm 2007 ch còn 647 ha, gi m 210 ha (chi m 24,50%). Có nhi u nguyên nhân gi m di n tích tr ng u tương, trong ó nguyên nhân chính là do chưa có b gi ng phù h p nên năng su t th p d n n hi u qu th p. K t qu i u tra năm 2004 cho th y ch có 20,8% s h s d ng gi ng m i còn l i là s d ng gi ng cũ và gi ng không rõ ngu n g c. Trư c th c t ó vi c tuy n ch n gi ng m i và xác nh bi n pháp k thu t phù h p cho gi ng phát tri n s n xu t u tương Thái Nguyên ngày càng tr nên c n thi t. 3.1.2.2. Tình hình s n xu t u tương m t s i m i u tra K t qu b ng 3.3 cho th y, u tương ư c tr ng t p trung vào 2 v chính là v Xuân và v ông v i 100% s h tr ng u tương xuân và 66,7 - 95,2% s h tr ng u tương ông.V u tương hè thu r t ít ch chi m 14,6 - 26,2% s h tr ng. Tìm hi u nguyên nhân v u tương hè thu ít h tr ng thì a s các h u cho r ng i u ki n th i ti t khí h u v hè thu không thu n l i do mưa nhi u th i kỳ gieo h t và ra hoa nên r t khó s n xu t. B ng 3.3. Mùa v tr ng u tương m t s i m i u tra Võ Nhai ng H Phú Lương Mùa v T l h tr ng (%) Năng su t (t /ha) T l h tr ng (%) Năng su t (t /ha) T l h tr ng (%) Năng su t (t /ha) V Xuân 100,0 10,4 100,0 13,5 100,0 12,3 V hè thu 14,6 8,5 26,2 9,4 22,9 8,3 V ông 66,7 9,8 95,2 12,8 80,0 11,7 (K t qu i u tra năm 2004)
  • 59. 48 K t qu i u tra năm 2004 v năng su t u tương t i các i m i u tra cho th y, năng su t t cao nh t huy n ng H , v Xuân là 13,5 t /ha, v hè thu là 9,4 t /ha và v ông là 12,8 t /ha. Năng su t th p nh t là huy n Võ Nhai l n lư t các v là 10,4; 8,5 và 9,8 t /ha. Như v y, năng su t u tương c a Thái Nguyên b ng quân su t bình quân c nư c (12,08 t /ha) và th p hơn r t nhi u năng su t u tương th gi i (>22,77 t /ha). Vi c s d ng gi ng trong s n xu t là m t trong nh ng y u t h n ch năng su t u tương. T i các i m i u tra chúng tôi th y, gi ng DT84 v n ư c tr ng ph bi n v i 52,8% h tr ng, m t s gi ng m i g n ây ã ư c ưa vào s n xu t như AK03, DT9, DT96, T80... v i 20,8% s h tr ng. Gi ng Cúc L c Ng n ư c tr ng Võ Nhai và Phú Lương v i 29,2 và 25,7% s h tr ng. h u h t các i m i u tra u có h tr ng gi ng m i nhưng chưa nhi u ch 14,3 - 33,3%. Ngoài ra các h v n s d ng gi ng không rõ ngu n g c (16,8%) do mua hàng xóm hay trong dân t gi ng. K t qu này phù h p v i k t qu i u tra gi ng 13 cây tr ng ch l c c a c nư c giai o n 2003 - 2004, Trung du mi n núi phía B c là m t trong nh ng vùng có di n tích tr ng nhi u gi ng u tương a phương và ít gi ng m i nh t (C c Tr ng tr t, 2006) [9]. B ng 3.4. Cơ c u gi ng và bi n pháp k thu t áp d ng trong s n xu t u tương t i các i m i u tra T l h s d ng: % Ch tiêu Võ Nhai ng H Phú Lương TB DT84 52,1 52,4 54,3 52,8 Cúc Hà B c 29,2 0,0 25,7 18,4 Gi ng m i 14,6 33,3 14,3 20,8 Gi ng Không rõ ngu n g c 16,7 21,4 11,4 16,8 K thu t cũ 37,5 35,7 31,4 35,2 K thu t m i 10,4 42,9 25,7 25,6 K thu t Theo kinh nghi m 52,1 21,4 42,9 39,2 (K t qu i u tra năm 2004)
  • 60. 49 i u tra v vi c áp d ng các bi n pháp k thu t, s ông nông dân ư c ph ng v n u tr l i tr ng u tương theo kinh nghi m chi m khá cao (21,4 - 52,1%). Như v y, các thông tin v ti n b k thu t tr ng u tương chưa n ư c v i nông dân ho c n song chưa có s hư ng d n c th nên ngư i dân chưa áp d ng. i u ó còn ư c th hi n qua s h áp d ng k thu t cũ cũng tương i cao (31,4 -37,5%). Tuy nhiên ã có m t s h áp d ng k thu t m i trong tr ng u tương (10,4 - 25,7%). Các h này u cho r ng s d ng gi ng m i và k thu t m i cho năng su t u tương cao hơn áng k . B ng 3.5. Tình hình s d ng phân bón cho u tương t i các h i u tra ơn v : % s h áp d ng Lo i phân M c bón Võ Nhai ng H Phú Lương Trung bình Không bón 41,7 83,3 85,7 68,0 < 5 t n/ha 52,1 14,3 14,3 28,8 5 - 10 t n/ha 6,3 2,4 0,0 3,2 Phân chu ng > 10 t n/ha 0,0 0,0 0,0 0,0 Không bón 25,0 19,1 11,4 19,2 < 40 kg/ha 83,3 71,4 80,0 78,4 40 - 70 kg/ha 4,2 9,5 8,6 7,2 m urê >70 kg/ha 2,1 0,0 0,0 0,8 Không bón 25,0 59,5 71,4 49,6 < 150 kg/ha 62,5 40,5 28,6 45,6 150-300kg/ha 6,3 0,0 0,0 2,4 Super lân > 300kg/ha 0,0 0,0 0,0 0,0 Không bón 0,0 0,0 0,0 0,0 <40 kg/ha 85,4 59,5 77,1 74,4 40 - 80 kg/ha 12,5 40,5 22,9 24,8 Kali >80 kg/ha 2,1 0,0 0,0 0,8 Không bón 72,9 66,7 88,6 75,2 <150 kg/ha 2,1 28,6 11,4 13,6 150 300kg/ha 6,3 4,8 0,0 4,0 Vôi b t > 300 kg/ha 0,0 0,0 0,0 0,0 (K t qu i u tra năm 2004)
  • 61. 50 K t qu i u tra v tình hình s d ng phân bón cho u tương b ng 3.5 cho th y, a s các h bón phân không h p lý, h u h t lư ng phân bón cho u tương còn th p so v i quy trình. a s các h không bón phân chu ng cho u tương (68%) ho c bón ít (28,8%). i v i phân m, a s các h (78,4%) ã s d ng bón cho u tương nhưng m c ít hơn quy trình (<40KgN/ha); ch có 7,2% s h bón m cho u tương b ng v i lư ng khuy n cáo c a quy trình (40KgN/ha). Cũng như vi c s d ng phân m, phân super lân có m t n a s h không bón (49,6%) ho c bón ít hơn quy trình (45,6%). T t c các h tr ng u tương u chú ý s d ng phân kali nhưng bón m c th p (<40 kg/ha) t i 74,4% s h , ch có 24,8% s h bón b ng quy trình ch y u là các h huy n ng H (40,5%). a s các h tr ng u tương không s d ng vôi b t 75,2% trong tr ng u tương ho c có bón nhưng ít (<150 kg/ha) chi m 13,6% s h . B ng 3.6. Tình hình sâu b nh h i u tương m t s i m i u tra ơn v : % s h Lo i sâu b nh Võ Nhai ng H Phú Lương TB 1. Sâu h i Sâu h i lá 93,8 92,9 62,9 84,8 Sâu h i qu và h t 100,0 100,0 100,0 100,0 Sâu h i thân 14,6 21,4 8,6 15,2 2. B nh h i H i r 0,0 11,9 0,0 4,0 H i thân lá 27,1 28,6 91,4 45,6 Không phát hi n ư c 72,9 59,5 8,6 50,4 (K t qu i u tra v Xuân năm 2004)
  • 62. 51 i u tra v tình hình sâu b nh h i u tương, s li u b ng 3.6 cho th y, ch y u là sâu cu n lá và sâu h i qu . Sâu cu n lá xu t hi n cao t t c các i m i u tra, trong ó nhi u nh t là Võ Nhai v i 93,8% s h tr l i có sâu cu n lá, ti p n là ng H v i 92,9%, ít nh t là Võ Nhai 62,9%. i v i sâu h i qu và h t thì t t c các h tr ng u tương u cho r ng v nào cũng xu t hi n. i u ó cho th y m c nguy h i c a lo i sâu này. Sâu h i thân xu t hi n nhưng không áng k ch 8,6 - 21,4% s h ư c ph ng v n cho là có nhưng a s u cho r ng không nhi u nên không ph i phòng tr . K t qu i u tra cho th y, 11,9 % s h Võ Nhai và 4,0% s h Phú Lương th y xu t hi n b nh h i r . ó là b nh l c r v u tương xuân giai o n cây con. a s các h tr ng u tương Phú Lương (91,4%) cho r ng, b nh h i thân lá xu t hi n nhi u, nhưng cũng có 59,5 - 72,9% s h ng H và Võ Nhai không phát hi n ư c b nh. 3.1.2.3. Các y u t thu n l i và h n ch i v i s n xu t u tương Thái Nguyên i u tra v nh ng thu n l i trong s n xu t u tương cho th y, y u t thu n l i nh t là s n ph m d tiêu th và u tư th p, có t i 100% s h t t c các i m i u tra u k t lu n như v y. Y u t thu n l i th hai là t ai: 100% các h Võ Nhai và Phú Lương, 97,6% s h ng H cho r ng có r t nhi u di n tích t có th tr ng u tương, vì ây là cây tr ng không kén t. Ngoài ra, tr ng u tương còn t n d ng ư c lao ng nhàn r i u v Xuân. u tương là cây r t d tr ng là ý ki n c a 66,7 - 85,7% s h . Các h này cho r ng u tương d tr ng vì t nào cũng tr ng ư c, làm t t i thi u hay th m chí không làm t như tr ng u tương ông. K t qu i u tra cho th y khó khăn l n nh t là thi u gi ng t t, có t i 83,3 - 95,8 % s h cho r ng chưa có gi ng t t. ây là nguyên nhân chính h n ch s n xu t u tương c a vùng.
  • 63. 52 B ng 3.7. Các y u t thu n l i và h n ch i v i s n xu t u tương Thái Nguyên Ch tiêu Võ Nhai ng H Phú Lương TB THU N L I Di n tích t l n 100,0 97,6 100,0 86,4 Lao ng 77,1 71,4 91,4 79,2 D tr ng 66,7 85,7 71,4 74,4 D tiêu th 100,0 100,0 100,0 100,0 u tư th p 100,0 100,0 100,0 100,0 KHÓ KHĂN Thi u gi ng t t 95,8 83,3 94,3 91,2 Sâu b nh h i 97,9 85,7 68,6 85,6 Thi u hư ng d n k thu t 89,6 33,3 100,0 73,6 H n 81,3 42,9 91,4 71,2 (K t qu i u tra năm 2004) Ngoài ra sâu b nh h i cũng là y u t h n ch l n, trong ó có t i 68,6 - 97,9% s h cho là sâu cu n lá và sâu c qu gây h n ch l n n s n xu t u tương. Thi u hư ng d n k thu t là y u t h n ch chính i v i ngư i dân tr ng u tương Võ Nhai và Phú Lương, chi m 89,6 - 100,0% s h ư c h i. H n hán là m t trong nh ng y u t h n ch i v i s n xu t u tương ông, c bi t là nh ng nơi chưa có h th ng thu l i y . ây là y u t h n ch chính Võ Nhai (81,3%) và Phú Lương (91,4% s h ư c h i) có ý ki n như v y.
  • 64. 53 3.1.2.4. M t s gi i pháp kh c ph c các y u t h n ch s n xu t u tương Thái Nguyên T k t qu i u tra phân tích chúng tôi th y có r t nhi u y u t h n ch s n xu t u tương c a t nh Thái Nguyên, n i c m là v n thi u gi ng t t, thi u quy trình k thu t ti n b , sâu b nh h i, h n hán u v u tương xuân và cu i v u tương ông. phát tri n s n xu t u tương Thái Nguyên, chúng tôi xu t m t s gi i pháp sau: - Nghiên c u xác nh cơ c u gi ng u tương phù h p trên a bàn c a t nh và t ch c h th ng d ch v cung c p gi ng u tương ph c v s n xu t. - T nh c n có chính sách khuy n khích nông dân phát tri n u tương thông qua vi c tăng cư ng ho t ng khuy n nông: M các l p t p hu n cho nông dân v bi n pháp k thu t s n xu t u tương, xây d ng mô hình canh tác u tương thích h p v i t ng a phương. - M r ng và tăng cư ng h p tác v i các cơ quan khoa h c (Vi n Khoa h c K thu t Nông nghi p Vi t Nam, trư ng i h c Nông Lâm) trong nghiên c u và chuy n giao khoa h c công ngh s n xu t u tương. - T nh c n có k ho ch phát tri n lâu dài cây u tương v di n tích, năng su t, s n lư ng và th trư ng tiêu th s n ph m. 3.2. K t qu ánh giá các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên. 3.2.1. K t qu ánh giá m t s gi ng u tương nh p n i trong v Xuân và v ông năm 2004 - 2005 t i Thái Nguyên 3.2.1.1. M t s ch tiêu sinh trư ng c a các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên Chi u cao cây, s cành c p 1, th i gian sinh trư ng là nh ng ch tiêu quan tr ng ph n ánh kh năng sinh trư ng và m c thích nghi c a các gi ng trong i u ki n sinh thái c th . K t qu theo dõi thí nghi m, ư c trình bày b ng 3.8.
  • 65. 54 - Chi u cao cây (CCC): CCC c a các gi ng u tương v Xuân dao ng t 45,5 - 74,4 cm. Các gi ng T2000, 95389, 99084 - A28 có CCC cao hơn gi ng i ch ng ch c ch n m c tin c y 95%. Trong ó, CCC v Xuân 2004 (47,1 - 73,5 cm) có xu hư ng cao hơn v Xuân 2005 (42,6 - 73,0 cm) V Xuân 2005 do i u ki n th i ti t mưa ít u v nên ã nh hư ng n CCC nhưng các gi ng VX92, T2000, 95389, CM60, 99084 - A18, 99084 - A28 v n có CCC cao hơn gi ng i ch ng (ph l c 4). CCC trong v ông r t th p ch dao ng t 27,0 - 35,9cm. Nguyên nhân chính làm cho CCC c a các gi ng th p như v y là do h n s m ngay u v ông, lư ng mưa tháng 10 năm 2004 là 0,1mm và năm 2005 là 9 mm. a s các gi ng có CCC tương ương v i gi ng i ch ng, tr hai gi ng T12 và CM60 có CCC cao hơn gi ng i ch ng ch c ch n m c tin c y 95%. B ng 3.8. M t s ch tiêu sinh trư ng c a các gi ng u tương nh p n i t i Thái Nguyên CCC (cm) S CC1 (cành) TGST (ngày)Ch tiêu Gi ng VX V VX V VX V DT84( /c) 45,9 31,0 2,1 1,5 89 91 T12 45,5 35,9 2,4 2,2 81 82 TQ 47,7 27,0 2,4 1,6 91 90 VX92 56,1 30,2 1,9 1,6 96 91 VX93 52,0 33,0 2,0 2,2 95 92 T 2000 74,4 31,7 3,1 2,5 104 93 95389 73,3 30,5 3,0 2,1 99 91 CM60 62,4 35,6 2,6 2,4 98 94 99084-A18 64,5 28,9 3,2 2,2 100 94 99084-A28 69,1 33,4 3,5 2,6 101 93 CV (%) 7,2 5,8 5,9 5,4 LSD (0,05) 9,57 4,1 0,34 0,25 (S li u trung bình 2 năm 2004, 2005. X lý th ng kê t ng v , ph l c 4, 9)