SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XĂ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XĂ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan rằng các số liệu, bảng biểu, hình ảnh, những kết luận nghiên
cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố dưới
bất cứ hình thức nào. Mọi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng. Học
viên xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình
Học viên
Nguyễn Thị Hồng Ánh
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS. TS. Nguyễn
Tài Phúc đã tận tình hướng dẫn học viên trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin ghi ơn quý thầy cô giảng dạy chương trình cao học "Quản lý kinh tế”,
những kiến thức mà thầy cô truyền đạt rất cần thiết, hữu ích giúp học viên trong
quá trình nghiên cứu và công tác.
Xin cảm ơn ban giám đốc, trưởng phó phòng Kiểm soát nội bộ, trưởng phó
phòng Kế hoạch nghiệp vụ ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị, các giám
đốc, phó giám đốc, tổ trưởng tín dụng phòng giao dịch các huyện thuộc tỉnh Quảng
Trị về những góp ý có ý nghĩa rất lớn khi tôi thực hiện nghiên cứu.
Sau cùng, xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên giúp đở học
viên trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn!
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Từ đầy đủ
1 BCTC Báo cáo tài chính
2 BGĐ Ban giám đốc
3 BXĐGN Ban xóa đói giảm nghèo
4 CBTD Cán bộ tín dụng
5 CSXH Chính sách xã hội
6 COSO Committee of Sponsoring Organization
7 H QT Hội đồng quản trị
8 HĐT Hội đoàn thể
9 KSNB Kiểm soát nội bộ
10 NHNN Ngân hàng nhà nước
11 NHTM Ngân hàng thương mại
12 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
13 TCTD Tổ chức tín dụ g
14 Tổ TK&VV Tổ tiết kiệm và vay vốn
15 TCCT-XH Tổ chức chính trị, xã hội
16 UBND Ủy ban nhân dân
17 XKLĐ Xuất khẩu lao động
18 UBND Ủy ban nhân dân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................................................iii
MỤC LỤC....................................................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.....................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................................vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN
DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG 7
1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ 7
1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ 9
1.3. Vai trò của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ 15
1.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong Hệ thống gân hàng 16
1.4.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN 16
1.4.2. Hệ thống lý luận kiểm soát nội bộ ngân hàng t eo i u chuẩn Basel 18
1.5. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng 23
1.5.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng23
1.5.2. Tín dụng Ngân hàng CSXH và rủi ro tín dụng Ngân hàng CSXH 25
1.5.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng 28
1.6. Nội dung kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH 32
1.6.1. Phương pháp kiểm tra 32
1.6.2. Nội dung kiểm tra 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ 37
iv
2.1. Khái quát về Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động 38
2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị 39
2.2. Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị 43
2.2.1. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị 43
2.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ tín dụng 47
2.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ
tín dụng tại ngân hàng csxh tỉnh quảng trị 52
2.3.1. Thông tin về mẫu khảo sát 52
2.3.2. Kết quả đánh giá 53
2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng 64
2.4.1. Những kết quả đạt được 64
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân 66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ 76
3.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 76
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng 76
3.2.1. Giải pháp chung 76
3.2.2. Giải pháp cụ thể 80
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89
1. KẾT LUẬN 89
2. KIẾN NGHỊ 90
PHỤ LỤC 97
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 2015-2017 41
Bảng 2.2: Tình hình doanh số cho vay qua các năm 2015-2017 42
Bảng 2.3: Tình hình doanh số thu nợ qua các năm 2015-2017 43
Bảng 2.4: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV tín dụng 48
Bảng 2.5: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV theo địa bàn48
Bảng 2.6: Tình hình kiểm tra kiểm soát hồ sơ vay vốn của khách hàng 50
Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay 50
Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay 51
Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra kiểm soát thu hồi nợ quá hạn 52
Bảng 2.10. Thông tin về mẫu khảo sát 53
Bảng 2.11. Đánh giá về môi trường kiểm tra kiểm soát 55
Bảng 2.12. Đánh giá về cán bộ nghiệp vụ kiểm tra kiểm soát 58
Bảng 2.13. Đánh giá về hoạt động kiểm tra kiểm soát 59
Bảng 2.14. Đánh giá về công tác truyền thông trong kiểm tra kiểm soát tín dụng 61
Bảng 2.15. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng 63
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Quy trình cho vay ủy thác 26
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị 38
Hình 2.2. Kết cấu nguồn vốn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị năm 2017 41
vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động tín dụng được xem như thước đo tăng trưởng của hệ thống Ngân
hàng. Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, tỉ lệ nợ xấu ngân hàng gia tăng nhanh,
chất lượng tín dụng thấp và tiềm ẩn rủi ro lớn. Hầu hết các TCTD hiện đang hoạt
động kém an toàn và kém hiệu quả. Những yếu kém đó nếu không được xử lý kịp
thời có thể tác động bất lợi đến ổn định nền kinh tế và hệ thống tài chính quốc gia.
Để hoạt động kinh doanh được an toàn và có hiệu quả thì việc nâng cao chất lượng
tín dụng là một vấn đề cấp thiết, đặc biệt là chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát
nghiệp vụ tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro và thực hiện các mục tiêu: Ngăn ngừa,
phát hiện kịp thời và chỉnh sửa nghiêm túc những tồn tại, thiếu sót trong quá trình
hoạt động; Bảo đảm tuân thủ pháp luật Nhà nước và các quy chế, quy trình nghiệp
vụ nhằm quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực an toàn, hiệu quả; Bảo đảm hệ
thống thông tin tài chính và t ông tin quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời.
Hiện nay hệ thống KSNB ở nhiều ngân hàng mới dừng lại ở việc kiểm tra tính
tuân thủ, mang nặng tính hậu kiểm, chưa hú trọng vào việc kiểm tra đánh giá rủi ro
nhằm phát hiện các rủi ro tiềm ẩn để có thể cảnh báo kịp thời về những điểm yếu
trong quy trình nghiệp vụ tín dụng để đề xuất, kiế nghị sửa đổi, khắc phục sớm. Vì
vậy, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng là
yêu cầu cần thiết và cấp bách nhằm nâng cao chất lượng ín dụng và hạn chế đến
mức thấp nhất rủi ro trong tín dụng Ngân hàng.
Đối với Ngân hàng CSXH nghiệp vụ tín dụng mang tính đặc thù cao, chủ yếu
phối hợp với các TCCT-XH cho vay bằng tín chấp, ký kết hợp đồng ủy nhiệm, ủy
thác một số khâu trong quá trình vay vốn thì việc kiểm soát nghiệp vụ tín dụng để
giảm thiểu rủi ro, phát huy hiệu quả, bảo toàn đồng vốn rất cần thiết. Hoạt động của
Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị đã góp phần quan trọng trong việc thực hiện
chương trình quốc gia về xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao đời
sống cho nhân dân, được cấp ủy, chính quyền địa phương, Ngân hàng CSXH Việt
Nam đánh giá cao. Tuy nhiên, Ngân hàng CSXH Quảng Trị khi thành lập chỉ triển
1
khai thực hiện 2 chương trình cho vay đến nay đã quản lý hơn 13 chương trình tín
dụng ưu đãi; tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn, quy mô tín dụng ngày càng tăng,
hoạt động tín dụng đang còn tồn tại một số những bất cập đặt ra cho Ngân hàng
CSXH một thách thức lớn đó là: Làm thế nào để vừa phục vụ, đáp ứng nhu cầu vay
vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách tốt nhất vừa kịp thời
phát hiện những tồn tại, điểm yếu trong nghiệp vụ tín dụng nhằm quản lý nguồn vốn
các chương trình tín dụng ưu đãi an toàn, hiệu qủa, giảm thiểu rủi ro. Đồng thời có
phương pháp tác nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động.
Từ những lý do trên, luận văn xác định đề tài “Hoàn thiện công tác Kiểm tra
kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị”
làm mục tiêu nghiên cứu, nhằm giải quyết những vấn đề hiện nay và có ý nghĩa
khoa học lâu dài.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng
tại đơn vị nghiên cứu, từ đó đề xuất ác giải pháp góp phần hoàn thiện công tác Kiểm
tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm
soát nghiệp vụ tín dụng trong hệ thống Ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp
vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín trong hệ thống
Ngân hàng và công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH
tỉnh Quảng Trị.
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về địa điểm: Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
- Về nội dung: Công tác kiểm tra kiểm soát Nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: 3 năm, từ năm 2015 đến năm 2017, giải pháp đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Để có thông tin thực tế cụ thể về thực trạng hoạt động của Ngân hàng CSXH
và hoạt động kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh
Quảng Trị, học viên sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn
như sau:
- Thu thập dữ liệu thứ cấp bên trong: Nguồn tài liệu nội bộ Ngân hàng CSXH
tỉnh Quảng Trị như các Báo cáo thường niên 2015 - 2017; Quy chế kiểm tra kiểm
soát nội bộ, Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm soát,…; Công văn hướng
dẫn quy trình cho vay, đánh giá rủi ro tín dụng; Điều lệ hoạt động,...; Thu thập các
báo cáo đánh giá về hệ thống kiểm tra Ngân hàng CSXH; Báo cáo kiểm tra kiểm
soát nội bộ,… để đánh giá đầy đủ về tình hình hoạt động cũng như cơ cấu tổ chức
bộ máy Kiểm tra kiểm soát nội bộ của Ngân hà g CSXH.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp bên ngoài:
+ Các báo cáo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đăng trên trang Website
http://www.sbv.gov.vn; số liệu báo cáo hàng năm của Tổng cục thống kê trên trang
Website http://www.gso.gov.vn; báo cáo của NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
+ Nguồn tài liệu tham khảo có tính kế thừa: Bao gồm luận văn thạc sĩ, luận án
tiến sĩ, các đề tài nghiên cứu khoa học,… có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở các tài liệu
tham khảo, học viên ghi nhận những nội dung có tính kế thừa và xác định những vấn đề
cần nghiên cứu bổ sung thêm cho đề tài tại phần tổng quan nghiên cứu.
+ Nguồn tài liệu có tính thời sự và thực tiễn: Qua các bài báo khoa học
3
đăng trên các tạp chí chuyên ngành và các chính sách, văn bản pháp luật. Các tạp
chí chuyên ngành liên quan đến đề tài như Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí kiểm toán,
… học viên tham khảo các nội dung nghiên cứu của các chuyên gia liên quan lĩnh
vực KSNB cũng như cập nhật các quy định điều chỉnh hoạt động KSNB trong Ngân
hàng.
+ Tìm kiếm nguồn tài liệu trên internet, qua giới thiệu của giáo viên hướng
dẫn có liên quan nội dung nghiên cứu.
4.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu. Nó còn được
gọi là các dữ liệu gốc, chưa được xử lý. Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp nên
độ chính xác khá c o, đảm bảo tính cập nhật nhưng lại mất thời gian và tốn kém chi
phí để thu thập.
Phương pháp thu thập t ông tin sơ cấp:
- Phỏng vấn chuyên gia:
Tác giả đã tiến hành phỏng vấn đối với 50 cán bộ của Chi nhánh gồm: 1 Giám
đốc; 2 Phó Giám đốc; 5 Trưởng phòng; 9 Giám đốc, 9 phó Giám đốc PGD
NHCSXH huyện, thị xã; 2 phó phòng và 1 nhân viên phòng Kiểm tra kiểm toán nội
bộ, 23 cán bộ tín dụng về công tác kiểm tra ểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng CSXH tỉnh Quảng Trị về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
- Quan sát nhân viên ngân hàng, ghi chép: qua các buổi làm việc tại 05 điểm giao
dịch xã tại 05 huyện tìm hiểu việc tuân thủ các quy trình, tiếp xúc trực tiếp với 20 Tổ
trưởng tổ TK&VV (mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 04 Tổ trưởng tổ TK&VV), 25 hộ
vay (mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 05 hộ vay) để lấy ý kiến hỏi trắc nghiệm về việc
thực hiện quy trình cho vay, thu nợ, ủy thác của ngân hàng và HĐT.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm kế thừa lý luận và lý thuyết cơ bản về
kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng, quy trình cho vay, rủi ro tín dụng làm cơ sở để
tìm hiểu thực trạng kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại Chi nhánh.
4
Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Trong đề tài, học viên phân tích công
tác kiển tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị chi
tiết theo 05 bộ phận cấu thành là môi trường kiểm soát; nhận biết và đánh giá rủi ro;
hoạt động kiểm soát; hệ thống thông tin và truyền thông; giám sát. Thông qua việc
phân tích 05 bộ phận cấu thành để xây dựng một bức tranh toàn cảnh về vấn đề
đang được nghiên cứu xem xét.
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách thu thập được để đánh
giá công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng CSXH
tỉnh Quảng Trị.
Phỏng vấn chuyên gia: Mục đích chính phỏng vấn chuyên gia là nghiên cứu
thăm dò để hiểu biết sâu hơn về hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ.
Phương pháp ngh ên cứu tình huống: Thông qua các bài viết của các nhà
nghiên cứu đã được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, báo
điện tử, tin bài, website, luận văn, tạp chí, kỷ yếu hội thảo, trên các diễn đàn hội
nghị,... để tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB hoạt động tín dụng của một số
NHTM trong nước. Nhìn nhận các hạn hế và giải pháp khắc phục mà các học viên
đã phân tích, chứng minh để sàng lọc, lựa chọn các giải pháp thích hợp vận dụng,
hoặc soi chiếu để nhận ra hạn chế của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ tại Ngân
hàng CSXH.
Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét mỗi chỉ
tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động
kinh doanh. Số liệu năm 2015 được chọn làm gốc để so sánh với các năm 2016,
2017 nhằm xác định sự biến động về số tuyệt đối và số tương đối về nguồn vốn huy
động, cơ cấu nguồn vốn, dư nợ cho vay, cơ cấu dư nợ, dư nợ quá hạn và cơ cấu nợ
quá hạn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị qua các năm trong giai đoạn nghiên
cứu.
Công cụ excel: để làm công cụ tính toán, tổng hợp các bảng hỏi.
5
5. Cấu trúc luận văn
Luận văn nghiên cứu bao gồm ba phần:
- Phần 1. Mở đầu.
- Phần 2. Nội dung nghiên cứu, bao gồm ba chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín
dụng trong hệ thống ngân hàng.
+ Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
+ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
- Phần 3. Kết luận và kiến nghị.
6
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ
Khái niệm: Từ đầu thế kỷ 20 đã bắt đầu xuất hiện khái niệm về KSNB với ý
nghĩa hết sức đơn giản là các biện pháp bảo vệ tiền không bị biển thủ, sau đó được
mở rộng ra việc ghi chép kế toán chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt động, tuân thủ
chính sách của nhà quản lý. Tiếp đó mỗi quốc gia, mỗi hiệp hội, tổ chức lại đưa ra
các khái niệm về KSNB riêng:
- Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là kế
hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản
lý do nh nghiệp tuân theo. Hệ thống Kiểm soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý
đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả
việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai
phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập BCTC kịp thời, đáng tin
cậy”.
- Văn bản hướng dẫn kiểm toán quố tế số 6 được Hội đồng Liên hiệp các nhà
kế toán Malaysia (MACPA) và Viện kế toán Malaysia (MIA) đưa ra như sau: “Hệ
thống kiểm soát nội bộ là cơ cấu tổ chức cộng với ững biện pháp, thủ tục do Ban
quản trị của một tổ chức thực thể chấp nhận, nhằm ỗ rợ hực thi mục tiêu của Ban
quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn tiến hành kinh doanh trong trật tự và có
hiệu quả bao gồm: tuyệt đối tuân theo đường lối của Ban quản trị, bảo vệ tài sản,
ngăn chặn và phát hiện gian lận, sai lầm, đảm bảo tính chính xác, toàn hiện số liệu
hạch toán, xử lý kịp thời và đáng tin cậy số liệu thông tin tài chính. Phạm vi của hệ
thống kiểm soát nội bộ còn vượt ra ngoài những vấn đề có liên quan trực tiếp với
chức năng của hệ thống kế toán. Mọi nguyên lý riêng của hệ thống kiểm soát nội bộ
được xem như hoạt động của hệ thống và được hiểu là Kiểm soát nội bộ”.
- Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ như
sau: “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp
7
phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài
sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường
tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý
lâu dài”.
- COSO: Là một ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian
lận trong BCTC - Treadway Commission. Ủy ban này bao gồm đại diện của hiệp
hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ
(IIA), Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp
hội kế toán viên quản trị (IMA) năm 1992, đưa ra báo cáo đầu tiên về hệ thống
KSNB, cung cấp hệ thống lý luận đầy đủ nhất về KSNB trở thành chuẩn mực được
công nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Theo COSO, Kiểm soát nội bộ là
một quy trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT, các nhà quản lý và các nhân viên khác
của một tổ chức, được thiết kế để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc thực
hiện các mục tiêu sau: Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động; Tính chất đáng tin
cậy của BCTC; Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành. Trong đó:
+ Kiểm tra kiểm soát nội bộ là một quá trình, bởi: Hệ thống kiểm soát nội bộ
không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm
nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọ cấp độ trong doanh nghiệp.
+ Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hà bởi con người: Vì Kiểm soát nội
bộ không chỉ là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu đơn điệu, độc lập,… mà phải
bao gồm cả yếu tố con người - HĐQT, BGĐ, nhân vi n của tổ chức. Chính con
người định ra mục tiêu kiểm soát và thiết lập nên cơ chế kiểm soát và vận hành
chúng. HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một
văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả
của hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia
vào quy trình này.
+ Không thể yêu cầu tuyệt đối thực hiện được các mục tiêu đối với Kiểm soát
nội bộ mà chỉ có thể yêu cầu cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện
mục tiêu. Nguyên nhân bởi luôn có khả năng tồn tại những yếu kém xuất phát từ sai
8
lầm của con người khi vận hành hệ thống kiểm soát, dẫn đến việc không thực hiện
được mục tiêu. Việc kiểm soát nội bộ có thể làm là ngăn chặn và phát hiện sai phạm
nhưng không thể đảm bảo chắc chắn sẽ không xảy ra sai phạm nữa. Bên cạnh đó,
quyết định của kiểm soát nội bộ còn tùy thuộc vào nguyên tắc cơ bản: sự đánh đổi
lợi ích - chi phí, chi phí kiểm soát không được vượt quá lợi ích mong đợi từ quá
trình kiểm soát. Vì vậy, kiểm soát nội bộ chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ
không đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ được thực hiện.
Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ:
- Từ những khái niệm nêu trên về hệ thống kiểm soát nội bộ có thể rút ra: Hệ
thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm
đạt được các mục tiêu sau: Bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các
thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của các
hoạt động.
- Theo đó hệ thống kiểm s át nội bộ trong một doanh nghiệp sẽ bao gồm hai
phần: Phần thứ nhất là các cơ chế kiểm soát nội bộ bao gồm toàn bộ các cơ chế
nghiệp vụ; các quy trình; các quy chế nghiệp vụ cộng với một cơ cấu tổ chức (sắp
xếp, phân công phân nhiệm phân cấp, ủy quyền v.v...) nhằm làm cho hoạt động của
doanh nghiệp được hiệu quả, an toàn. Phần thứ hai của hệ thống kiểm soát nội bộ
chính là cán bộ kiểm tra giám sát chuyên trách, tro g đó có kiểm toán nội bộ nhằm
đảm bảo cho việc vận hành các cơ chế kiểm soát nội bộ nói trên được thực hiện
nghiêm, có hiệu quả.
- Đồng thời hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ gắn liền với mọi bộ phận, mọi quy
trình nghiệp vụ và mọi nhân viên trong doanh nghiệp ít nhiều sẽ tham gia vào việc
kiểm soát nội bộ và kiểm soát lẫn nhau (chứ không đơn thuần là chỉ có cấp trên
kiểm soát cấp dưới).
1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ
Báo cáo COSO (1992) đưa ra 5 cấu phần chính quyết định tính hiệu quả của
hệ thống KSNB: Môi trường kiểm soát; Nhận diện và đánh giá rủi ro; Hoạt động
kiểm soát; Thông tin và truyền thông; Hệ thống giám sát.
9
Môi trường kiểm soát: Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một
đơn vị, nó chi phối ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng
đối với các bộ phận khác của KSNB.
- Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát:
+ Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước
tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những
người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà quản
lý cao cấp phải xây dựng và tự mình thực hiện những chuẩn mực về đạo đức và cư
xử đúng đắn để có thể ngăn chặn các hành vi thiếu đạo đức. Phải loại trừ hoặc giảm
thiểu những sức ép hay những điều kiện thuận lợi để nhân viên có thể thực hiện
những hành vi thiếu trung thực.
+ Đảm bảo về năng lực của đội ngũ nhân viên: Là sự đảm bảo cho nhân viên có
được những kỹ năng hiểu b ết cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà
quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp
với nhiệm vụ được giao, và phải giám sát, huấn luyện họ đầy đủ và thường xuyên.
+ HĐQT và Ủy ban kiểm toán: HĐQT và Ủy ban kiểm toán là những thành
viên có kinh nghiệm, uy tín. Ủy ban kiểm toán trực thuộc HĐQT, gồm những thành
viên trong và ngoài HĐQT nhưng không tham g a vào việc điều hành công ty. Ủy
ban kiểm toán có thể có những đóng góp quan trọ g c o việc thực hiện các mục tiêu
thông qua việc kiểm tra các hoạt động tuân thủ luật p áp, giám sát việc lập BCTC.
Do chức năng quan trọng như trên nên sự hữu hiệu của HĐQT và của Ủy ban kiểm
toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường kiểm soát. Các nhân tố được xem xét
để đánh giá sự hữu hiệu của HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán gồm: mức độ độc lập;
kinh nghiệm và uy tín của các thành viên trong HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán; các
mối quan hệ của họ với bộ phận KSNB và kiểm toán độc lập.
+ Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Triết lý quản lý
thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, phong cách điều hành lại
thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị. Sự khác biệt về
triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến môi trường kiểm
10
soát và tác động đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Triết lý quản lý và phong
cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức nhà quản lý: cách thức tiếp xúc
và trao đổi trực tiếp với nhân viên hay cách thức điều hành công việc theo một trật
tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị.
+ Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm và
quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được
các mục tiêu. Điều này có nghĩa là một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở cho việc
lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên,
điều này sẽ tùy thuộc vào quy mô và tính chất hoạt động của đơn vị.
+ Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền hạn và
trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa về quyền
hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị; mỗi người
phải tự hiểu rằng mọi hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng đến người khác như thế nào;
và họ sẽ phụ trách cụ thể công việc gì.
+ Chính sách nhân sự: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc
tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho các
nhân viên. Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi
trường kiểm soát.
Nhận diện và đánh giá rủi ro: Tất cả các hoạt động đang diễn ra trong đơn vị
đều có thể phát sinh những rủi ro và khó có thể kiểm soát hết tất cả những rủi ro đó.
Vì vậy, các nhà quản lý phải thận trọng khi xác định và phân tích những nhân tố ảnh
hưởng đến rủi ro làm cho những mục tiêu có thể không thực hiện được, và phải cố
gắng kiểm soát những rủi ro này.
- Những nguyên nhân làm xuất hiện rủi ro là: Những thay đổi trong cơ chế của
tổ chức hoặc môi trường họat động; Sự thay đổi nhân sự; Việc tiến hành nghi n cứu
mới hoặc sửa đổi hệ thống thông tin; Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn vị; Sự
sắp xếp lại tổ chức mới của đơn vị; Những thay đổi về kỹ thuật ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất sản phẩm hoặc hệ thống thông tin của đơn vị; Những chương trình
giới thiệu về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, hoặc quá trình sản xuất mới; Mở rộng
11
hoặc thanh lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ở nước ngoài; Áp dụng
nguyên tắc kế toán mới.
- Ngoài việc nhận định những nguyên tắc như trên, các nhà quản lý nhất thiết
phải đánh giá những rủi ro trong phạm vi hoạt động kinh doanh của đơn vị, vì trong
những vấn đề kế toán tài chính và lập báo cáo có sự khác biệt rất lớn giữa các ngành
cũng như giữa các đơn vị cùng ngành.
Hoạt động kiểm soát: Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để
đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục
này giúp thực thi những hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro
mà đơn vị đang hay có thể gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau
có thể được thực hiện.
- Những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm:
+ Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Phân chia trách nhiệm là không cho phép một
thành viên nào được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi
kết thúc. Mục đích là để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu có sai sót xảy ra sẽ
được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kì thành viên nào trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu đi sai phạm của mình.
+ Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các ghiệp vụ: Để thông tin đáng tin
cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát ằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ
và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá rình xử lý thông tin, cần đảm
bảo rằng phải có một hệ thống chứng từ, sổ sách tốt, phê chuẩn đúng đắn cho các
nghiệp vụ hoặc hoạt động.
+ Kiểm soát hiện vật: Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và
tài sản, những ấn chỉ đã được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, các chương trình
tin học và những hồ sơ dữ liệu. Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài
sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải được thực hiện định kỳ để phát hiện chênh
lệch, điều tra nguyên nhân, nhờ đó sẽ phát hiện được những yếu kém trong thủ tục
kiểm soát. Nếu không thì tài sản có thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể không phát
hiện được những hành vi đánh cắp.
12
+ Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá
nhân (hoặc bộ phận) khác với các cá nhân hoặc bộ phận đang thực hiện nghiệp vụ.
Nhu cầu cần kiểm tra độc lập xuất phát từ hệ thống KSNB thường có khuynh hướng
bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một cơ chế thường xuyên kiểm tra xét soát lại.
Hơn nữa, ngay cả khi chất lượng kiểm soát tốt vẫn có thể xảy ra những hành vi
tham ô hay cố tình sai phạm. Yêu cầu quan trọng đối với những thành viên thực
hiện kiểm tra là họ phải độc lập với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt
động này sẽ mất đi nếu người thực hiện thẩm tra không độc lập vì bất kì lý do nào.
+ Soát xét lại việc thực hiện: Là xem xét lại những việc đã được thực hiện
bằng cách so sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu
khác có liên qu n như những thông tin không có tính chất tài chính, đồng thời còn
xem xét trong mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại
quá trình thực hiện giúp nhà quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên
có theo đuổi mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không. Nhờ
thường xuyên nghiên cứu về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình thực
hiện, nhà quản lý có thể thay đổi kịp thời hiến lược hoặc kế hoạch hay những điều
chỉnh thích hợp.
Thông tin và truyền thông: Thông tin và truyền thông có nghĩa là các kế
hoạch, môi trường kiểm soát, rủi ro, các hoạt độ g kiểm soát và các việc thực hiện
chúng phải được báo cáo lên cấp trên, chuyển từ trên xuống dưới, ngang hàng,
ngang cấp trong một công ty.Thông tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết
với nhau. Đó là hệ thống thu nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo
thông tin trong nội bộ và bên ngoài.
- Thông tin: Thông tin cần thiết cho mọi cấp trong DN để sản xuất kinh doanh
và thỏa mãn các mục tiêu về hoạt động kinh doanh, BCTC và tính tuân thủ. Mọi
thông tin được sử dụng trong công ty có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
+ Hệ thống thông tin: Thông tin được thu nhập, xử lý bởi hệ thống thông tin.
Thông tin có thể chính thức hoặc không chính thức. Hệ thống thông tin không chỉ
nhận dạng, nắm bắt các thông tin cần thiết về tài chính, phi tài chính mà nó còn
13
đánh giá và báo cáo về những thông tin đó theo một trình tự để việc quản lý các
hoạt động của DN có hiệu quả.
+ Chất lượng thông tin: Chất lượng thông tin ảnh hưởng đến khả năng của nhà
quản lý để ra quyết định và kiểm soát hoạt động của công ty. Chất lượng thông tin
chỉ ra sự đầy đủ các dữ liệu thích hợp trong báo cáo. Chất lượng thông tin bao gồm:
Thông tin thích hợp; Thông tin được cung cấp ngay khi cần; Thông tin được cập
nhật kịp thời; Thông tin chính xác; Thông tin có thể tiếp cận dễ dàng bởi người có
thẩm quyền.
+ Chiến lược thông tin: Công ty cần thực hiện thu nhập thông tin bên trong và
bên ngoài, sau đó cung cấp cho người quản lý những báo cáo cần thiết về kết quả
hoạt động liên qu n đến các mục tiêu được đề ra của công ty. Việc cải tiến và phát
triển hệ thống thông tin phải dựa vào kế hoạch chiến lược liên quan đến toàn bộ
chiến lược của công ty và đáp ứng các mục tiêu ngày càng phát triển. Hệ thống
thông tin sẽ phát triển nếu có sự hỗ trợ cụ thể của nhà quản lý bằng các nguồn lực
thích hợp bao gồm nhân lực và tài chính.
- Truyền thông: Truyền thông là thuộc tính vốn có của hệ thống thông tin.
Truyền thông là việc cung cấp thông tin trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp dưới, từ
cấp dưới lên cấp trên, hoặc giữa các bộ phận có quan hệ hàng ngang) và với bên
ngoài. KSNB là hữu hiệu khi các thông tin tru g t ực, đáng tin cậy và quá trình
truyền thông được thực hiện chính xác, kịp thời. Các phương tiện dùng trong truyền
thông rất đa dạng như: bản chỉ dẫn thực hiện, thư báo, thông báo, băng hình, truyền
miệng qua các kỳ họp, các buổi hội thảo,... Một phương tiện truyền thông khác có
tác động mạnh là hành động của những nhà quản lý.
+ Truyền thông bên trong công ty: Nhiệm vụ quản lý tài chính và các hoạt
động quan trọng đòi hỏi thông tin được cung cấp một cách rõ ràng và chính xác từ
các nhà quản lý cấp cao để các nhân viên cấp dưới thực hiện nghiêm túc. Song song
với phương tiện truyền thông từ trên xuống, các nhà quản lý cũng cần phải lắng
nghe các thông tin phản hồi từ dưới lên để hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao.
14
+ Truyền thông bên ngoài công ty: Việc truyền thông không chỉ cần thiết bên
trong mà còn cả bên ngoài công ty. Cổ đông, người phân tích tài chính, người lập
pháp cung cấp những yêu cầu của họ và họ có thể hiểu được những khó khăn mà
công ty phải đối phó. Khách hàng và người cung cấp có thể cung cấp những thông
tin quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm cho công ty có khả năng đáp
ứng những nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường.
Hệ thống giám sát: Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là một quá trình đánh
giá chất lượng của hệ thống KSNB trong suốt thời kì hoạt động để có các điều chỉnh và cải
tiến thích hợp. Giám sát có một vai trò quan trọng, nó giúp KSNB luôn duy trì sự hữu hiệu
qua các thời kì khác nhau. Quá trình giám sát được thực hiện bởi những người có trách
nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện các thủ tục kiểm soát.
- Giám sát được thực hiện ở mọi hoạt động trong công ty và theo hai cách:
Giám sát thường xuyên và g ám sát định kì.
+ Giám sát thường xuyên: Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình
hoạt động của công ty, do các nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của
mình. Giám sát thường xuyên thường được áp dụng cho những yếu tố quan trọng trong
KSNB. Giám sát để đánh giá việc thực hiện các hoạt động thường xuyên của nhân viên
nhằm xem xét hệ thống KSNB có nên tiếp tục thực hiện chức năng nữa hay không.
+ Đánh giá định kì: Đánh giá định kì được t ực hiện thông qua chức năng
KSNB và kiểm toán độc lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ
thống và đưa ra biện pháp hoàn thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào
mức độ rủi ro.
Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người
đánh giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB, phải xác định được làm
thế nào để hệ thống thực sự hoạt động.
1.3. Vai trò của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ
Vấn đề KSNB có ý nghĩa quan trọng đối với hầu hết các đơn vị. Ở các đơn vị
nhỏ thì tổ chức quản lý theo kiểu gia đình; ở các đơn vị có quy mô lớn, quyền hạn
càng phân chia cho nhiều cấp, các quan hệ giữa các bộ phận chức năng và các nhân
15
viên càng trở nên phức tạp, quá trình truyền đạt và thu thập thông tin phản hồi càng
trở nên khó khăn, tài sản lại càng phân tán ở nhiều địa điểm và trong nhiều hoạt
động khác nhau,… do đó đòi hỏi phải có một hệ thống KSNB hữu hiệu.
Trong một tổ chức bất kì, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung - quyền
lợi riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành.
Nếu không có hệ thống KSNB, làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi
riêng của mình mà làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức, của
người sử dụng lao động? Làm sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào có thể phân
quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ không
phải chỉ dựa trên sự tin tưởng cảm tính?
Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: Giảm
bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như sai sót vô tình
gây thiệt hại, các rủi ro làm c ậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản
phẩm... Bảo vệ tài sản khỏi bị ư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm
cắp. Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và BCTC. Đảm bảo mọi thành
viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức chức cũng như các
quy định của luật pháp. Đảm bảo tổ hức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các
nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và
gây dựng lòng tin đối với họ trong các Công ty.
1.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong Hệ thống ngân hàng
1.4.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN
- Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2011 quy định về hệ thống
kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, q y trình, quy
định nội bộ, cơ cấu tổ chức của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây
dựng phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm
bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra.
+ Kiểm toán nội bộ là việc rà soát, đánh giá độc lập, khách quan đối với hệ
thống kiểm soát nội bộ; đánh giá độc lập về tính thích hợp và tuân thủ quy
16
định, chính sách nội bộ, thủ tục, quy trình đã được thiết lập trong TCTD, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài; đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống,
quy trình, quy định, góp phần bảo đảm TCTD hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng
pháp luật.
- Điều 40 - Luật các TCTD số 47/2010/QH12: “Hoạt động của hệ thống kiểm
soát nội bộ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được kiểm toán nội
bộ, tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá định kỳ”.
Như vậy, hệ thống cơ chế kiểm tra nội bộ là một hình thức kiểm tra được cài
đặt ngay trong quy trình nghiệp vụ được thực hiện bởi những nhân viên nghiệp vụ
tại các đơn vị giao dịch trực tiếp với khách hàng và tất cả những ai tham gia vào quá
trình xử lý nghiệp vụ, được thực hiện bởi các lãnh đạo cao cấp. Và kiểm toán nội bộ
là hình thức kiểm tra nằm ngoài quy trình nghiệp vụ, được thực hiện bởi những
người độc lập với quy trình nghiệp vụ và không chịu trách nhiệm về quy trình
nghiệp vụ đó, đó là những kiểm t án viên nội bộ.
- Hệ thống kiểm soát nội bộ của TCTD được thiết lập nhằm mục đích thực
hiện các mục tiêu, chính sách lớn của TCTD, thông qua việc thực hiện các mục tiêu
cụ thể, chủ yếu sau đây:
+ Hiệu quả và an toàn trong hoạt động; bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản và các
nguồn lực một cách kinh tế, an toàn, có hiệu quả;
Bảo đảm hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý,
đầy đủ và kịp thời;
+ Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình, quy định nội bộ.
- Theo hướng dẫn của NHNN tại Thông tư 44/2011/TT -NHNN ngày
29/12/2011 về hoạt động KSNB của TCTD quy định trong Luật các TCTD năm
2010 hệ thống KSNB phải đảm bảo 09 nguyên tắc cơ bản sau:
+ Khi có sự thay đổi về mục tiêu kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ và hoạt động
kinh doanh mới, TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải rà soát, nhận dạng rủi
ro liên quan để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy định kiểm soát nội bộ
phù hợp;
17
+ Kiểm soát nội bộ được thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong mọi
quy trình nghiệp vụ;
+ Phân cấp ủy quyền phải được thiết lập, thực hiện hợp lý, cụ thể, rõ ràng,
tránh xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ không đảm nhiệm cùng một lúc những
cương vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc chồng chéo với nhau;
+ Bảo đảm chấp hành chế độ hạch toán, kế toán theo quy định và phải có hệ
thống thông tin nội bộ về tài chính, về hoạt động, về tình hình tuân thủ trong TCTD;
+ Hệ thống thông tin, công nghệ thông tin phải được giám sát, bảo vệ hợp lý,
an toàn và phải có cơ chế quản lý dự phòng độc lập;
+ Bảo đảm cán bộ, nhân viên của TCTD đều phải hiểu được tầm quan trọng
của hoạt động kiểm soát nội bộ và phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các quy định,
quy trình kiểm soát nội bộ liên quan;
+ Phải thường xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu lực và hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ; các tồn tại, bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ phải được
báo cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp;
+ Cá nhân, bộ phận ở các cấp của TCTD phải thường xuyên, liên tục kiểm tra
và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ có liên quan và phải
chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động ghiệp vụ được giao;
Phải báo cáo về kết quả tự đánh giá về hệ t ống kiểm soát nội bộ tại đơn vị
mình; đề xuất biện pháp xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có).
1.4.2. Hệ thống lý luận kiểm soát nội bộ ngân hàng theo tiêu chuẩn Basel
Kiểm soát nội bộ theo tiêu chuẩn Basel (Basel Committee on Banking
supervision (BCBS) - Uỷ ban Basle về giám sát ngân hàng được thành lập năm
1974 bởi một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước
phát triển (G10) tại thành phố Basle, Thụy Sỹ nhằm tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ
hàng loạt của các ngân hàng vào thập kỷ 80. Hiện nay, các thành viên của Ủy ban
gồm đại diện ngân hàng trung ương hay cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng của
các nước: Anh, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Luxembourg, Nhật, Pháp, Tây
Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ và Ý. Ủy ban được nhóm họp 4 lần trong một năm.
18
- Khái niệm:
Theo Ủy ban Basel, kiểm soát nội bộ là quá trình được thực hiện bởi hội đồng
quản trị, ban điều hành và toàn thể nhân viên. Đó không chỉ là một thủ tục, một
chính sách được thực hiện tại một thời điểm cố định mà tiếp diễn ở tất cả các cấp
trong ngân hàng. Hội đồng quản trị và ban điều hành chịu trách nhiệm thiết lập môi
trường văn hóa tạo thuận lợi cho quá trình kiểm soát nội bộ được hiệu quả và việc
theo dõi sự hiệu quả được diễn ra liên tục. Mỗi cá nhân trong tổ chức phải tham gia
vào quá trình đó.
Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được xây dựng phù hợp và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát
hiện, xử lý kịp thời rủi ro.
- Kiểm soát nội bộ có ba mục tiêu chính:
+ Mục tiêu hoạt động: Đảm bảo các hoạt động trong ngân hàng an toàn và
hiệu quả.
+ Mục tiêu thông tin: Đảm bảo ác thông tin quản trị và tài chính đầy đủ, kịp
thời, đáng tin cậy.
+ Mục tiêu tuân thủ: Đảm bảo hoạt động gân hàng tuân thủ quy định của pháp
luật, đạo đức kinh doanh.
- Các nguyên tắc của hệ thống kiểm soát ngân àng: Ủy ban Basel đưa ra 13
nguyên tắc chia thành 5 nhóm yếu tố làm khuôn khổ giúp các tổ chức tín dụng xây
dựng, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Tùy quy mô, bản chất, vị trí địa lý, khuôn
khổ pháp lý, quy định nội bộ mà ngân hàng có thể áp dụng một phần hay toàn bộ
các nguyên tắc.
+ Giám sát quản lý và văn hóa kiểm soát:
Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và định kỳ kiểm tra
toàn bộ chiến lược kinh doanh và những chính sách chủ đạo của ngân hàng; hiểu rõ
những rủi ro chính của ngân hàng, thiết lập mức độ có thể chấp nhận được đối với
những rủi ro này và đảm bảo rằng BGĐ thực hiện các bước cần thiết để xác định, đo
19
lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro; phê duyệt cơ cấu tổ chức; đảm bảo chức; đảm
bảo rằng BGĐ luôn theo dõi tính hiệu quả của hệ thống KSNB. HĐQT chịu trách
nhiệm cuối cùng đối với việc đảm bảo thiết lập và duy trì hệ thống KSNB đầy đủ và
hiệu quả.
Nguyên tắc 2: BGĐ có trách nhiệm thực hiện các chiến lược và chính sách đã
được HĐQT phê duyệt; phát triển các quá trình nhằm xác định, đo lường, theo dõi
và kiểm soát nhữngg rủi ro cua ngân hàng duy trì một cơ cấu tổ chức nhằm xác định
rõ ràng thẩm quyền, trách nhiệm và mối quan hệ giữa các bộ phận; đảm bảo rằng
các trách nhiệm được giao thực hiện có hiệu quả; thiết lập các chính sách KSNB
phù hợp; và theo dõi mức độ đầy đủ và hiệu quả của hệ thống KSNB.
Nguyên tắc 3: HĐQT và BGĐ chịu trách nhiệm và nâng cao các tiêu chuẩn về
tính thống nhất và đạo đức nghề nghiệp, thiết lập nền tảng văn hóa trong đó nhấn
mạnh và làm cho tất cả các n ân viên hiểu rõ tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ
trong ngân hàng. Mọi nhân viên trong ngân hàng cần nhận thức rõ vai trò của mình
trong quá trình KSNB và tham gia đầy đủ vào quá trình này.
+ Xác định và đánh giá rủi ro:
Nguyên tắc 4: Một hệ thống kiểm soát hiệu quả cần phải nhận biết và đánh giá
liên tục các rủi ro trọng yếu có thể ảnh hưởng bất lợi đến việc thực hiện các mục
tiêu của ngân hàng. Sự đánh giá này cần bao quát mọi rủi ro của ngân hàng cũng
như hệ thống ngân hàng (rủi ro tín dụng, rủi ro quốc gia, rủi ro thị trường, rủi ro lãi
suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp lý và rủi ro uy tín). hệ thống
KSNB cần được xem xét điều chỉnh để thích ứng với những rủi ro mới phát sinh
hoặc trước đây chưa được kiểm soát.
+ Hoạt động kiểm soát và phân công, phân nhiệm:
Nguyên tắc 5: Các hoạt động kiểm soát phải là một công việc quan trọng trong
hoạt động hàng ngày của ngân hàng. Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu thiết lập
một cơ cấu kiểm soát phù hợp với các hoạt động kiểm soát được quy định ở mọi
cấp, bao gồm các nội dung: xem xét của BGĐ; kiểm soát hoạt động phù hợp đối với
các phòng ban; kiểm tra tuân thủ mức độ giới hạn rủi ro và tiếp tục theo dõi với các
20
trường hợp không tuân thủ; hệ thống phê duyệt và ủy quyền; hệ thống thẩm tra và
đối chiếu basel
Nguyên tắc 6: Một hệ thống KSNB hoạt động hiệu quả yêu cầu phải có sự
phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo nhân sự không được giao những trách
nhiệm mâu thuẫn nhau. Các bộ phận có tiềm năng xung đột lợi ích cần được xác
định, tối thiểu hóa và được theo dõi một cách độc lập và cẩn thận.
+ Thông tin và truyền thông:
Nguyên tắc 7: Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có dữ liệu toàn diện
và đầy đủ về tài chính, hoạt động và tuân thủ, cũng như thông tin thị trường về các
sự kiện và điều kiện có thể ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định. Thông tin phải
đáng tin cậy, kịp thời, có thể tiếp cận và cung cấp theo định dạng thống nhất.
Nguyên tắc 8: Một hệ t ống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có hệ thống thông tin
đáng tin cậy bao quát mọi ạt động chủ yếu của ngân hàng. Những hệ thống này bao
gồm cả hệ thống lưu trữ và sử dụng dữ liệu dưới dạng điện tử,an toàn, theo dõi độc
lập và có hệ thống dự phòng thí h hợp.
Nguyên tắc 9: Một hệ thống KSNB hiệu quả cần có những kênh liên lạc hiệu
quả để đảm bảo mọi nhân viên đều hiểu rõ và tuân thủ các chính sách và thủ tục liên
quan đến nhiệm vụ và trách nhiệm của họ và đảm bảo rằng những thông tin cần
thiết cũng được phổ biến đến những người cần nó.
+ Giám sát và các hoạt động chỉnh sửa:
Nguyên tắc 10: Tính hiệu quả của hệ thống KSNB của ngân hàng cần được
theo dõi liên tục. Việc theo dõi rủi ro trọng yếu phải là một phần trong hoạt động
hàng ngày của ngân hàng cũng như đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và
kiểm toán nội bộ.
Nguyên tắc 11: Hệ thống KSNB cần được kiểm toán toàn diện và hiệu quả bởi
các nhân viên hoạt động độc lập, được đào tạo thích hợp và có năng lực. Bộ phận
kiểm toán nội bộ như một phần trong hoạt động theo dõi hệ thống KSNB phải được
báo cáo trực tiếp cho hội đồng quản trị hoặc ban kiểm soát và BGĐ.
21
Nguyên tắc 12: Những khiếm khuyết về kiểm soát nội bộ được phát hiện bởi
bộ phận kinh doanh, kiểm toán nội bộ hay các đơn vị kiểm toán khác phải được báo
cáo kịp thời cho cấp lãnh đạo và phải được khắc phục sớm. Những khiếm khuyết
quan trọng về kiểm soát nội bộ phải được báo cáo BGĐ, HĐQT.
+ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các cơ quan giám sát ngân
hàng:
Nguyên tắc 13: Các cơ quan giám sát cần yêu cầu mọi ngân hàng, dù quy mô
lớn hay nhỏ phải có hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả phù hợp với bản chất, mức
độ phức tạp và tính cố hữu của rủi ro trong các hoạt động nội bảng, ngoại bảng và
đáp ứng được những thay đổi về môi trường và điều kiện kinh doanh của ngân
hàng. Trong những trường hợp khi cơ quan giám sát xác định hệ thống KSNB của
một ngân hàng không đầy đủ hoặc không hiệu quả so với hồ sơ rủi ro cụ thể của
ngân hàng đó thì họ phải đưa ra cách xử lý thích hợp.
- Một số yếu kém, tồn tại tr ng hoạt động kiểm soát ngân hàng: Ủy ban Basel
đã tổng hợp sự yếu kém trong hệ thống kiểm soát nội bộ là nguyên nhân thất bại
của hoạt động ngân hàng như sau:
+ Thứ nhất, một hệ thống kiểm soát nội bộ không hiệu quả làm cho ngân
hàng bị lỗ nghiêm trọng là do tầm nhìn của nhà quản trị và văn hóa kiểm soát. Nhà
quản trị cấp cao quyết định dựa trên ý kiến chủ quan của mình đồng thời nhà quản
trị cũng tự tin vào khả năng ra quyết định của mình là đúng. Việc điều hành thiếu
tập trung, buông lỏng kiểm soát, thiếu sự chỉ đạo và giám sát của Hội đồng quản trị
và Ban điều hành hay thiếu việc phân định trách nhiệm, vai trò quản lý rõ ràng.
+ Thứ hai, là nhận dạng và đánh giá rủi ro : Nhà quản trị không kịp thời nhận
dạng được các rủi ro do môi trường kinh doanh thay đổi.Việc nhận dạng và đánh giá
rủi ro không đầy đủ cũng là nguyên nhân gây ra thua lỗ.
+ Thứ ba, là kiểm soát hoạt động và phân chia trách nhiệm : Một hệ thống
kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi phân công hợp lý, các công việc của nhân viên
không mâu thuẫn với nhau. Những xung đột về quyền lợi phải được nhận biết, giảm
thiểu tối đa và tuỳ thuộc vào sự kiểm soát độc lập và thận trọng.
22
+ Thứ tư, là thông tin và truyền thông : một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu
quả đòi hỏi hệ thống thông tin đáng tin cậy, có thể đáp ứng cho hầu hết các hoạt
động chủ yếu của ngân hàng. Hệ thống này phải lưu trữ và sử dụng dữ liệu bằng
máy tính, an toàn, được theo dõi độc lập và được kiểm tra đột xuất, đầy đủ. Việc
gian lận thông tin của nhân viên ngân hàng sẽ dẫn đến những tổn thất không thể
lường trước được.
+ Thứ năm, là giám sát và sửa chữa những sai sót : kiểm soát nội bộ hiệu đòi
hỏi việc theo dõi, kiểm tra phải liên tục, kiểm tra hàng ngày cũng như đánh giá định
kỳ của bộ phận kinh doanh và kiểm toán nội bộ. Những sai sót được phát hiện bởi
nhân viên hoặc kiểm soát nội bộ phải báo cáo kịp thời cho cấp quản lý thích hợp.
1.5. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng
1.5.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng
1.51.1. Tín dụng ngân
hàng - Về khái niệm:
Tín dụng ngân hàng “là giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (Ngân hàng và
các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sả cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.”
Hoạt động cho vay của NHTM theo cách hiểu chung nhất thì cho vay là hành
vi cho người khác sử dụng một khoản tiền nhất định, trong một thời hạn xác định
với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi khi đáo hạn. Hoạt động cho vay được thực
hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau trong nền kinh tế, trong xã hội, như Chính phủ,
doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, cá nhân,… Trong đó NHTM được biết như là
một tổ chức chuyên thực hiện cho vay với lực lượng khách hàng đông đảo nhất.
- Các loại hình tín dụng: Cho vay (Loans), chiết khấu (Discount), cho thuê tài
chính (Financial), bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán (Factoring).
23
- Vai trò của tín dụng:
Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho nên kinh tế, là trung gian trong
điều hòa quan hệ cung cầu vốn, tạo ra nguồn hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh liên tục
và phát triển, đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy cạnh tranh trong kinh tế thị
trường và mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế, góp phần làm giảm lượng tiền nhàn
rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kiểm soát lạm phát.
Mục đích của ngân hàng là tối đa lợi nhuận thông qua các hoạt động cung cấp
dịch vụ cho khách hàng như thanh toán, tư vấn và quan trọng nhất là hoạt động cho vay
(tín dụng ngân hàng) chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng. Ngân
hàng với tư cách là trung gian tài chính kinh doanh trên nguyên tắc thu hút tiền gửi của
khách hàng tiến hành các hoạt động cho vay và hưởng chênh lệch lãi kiếm được. Do đó
tín dụng ngân hàng càng hiệu quả thì lợi nhuận ngân hàng thu được càng nhiều.
1.5.1.2. Rủi ro tín dụng
- Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng vay vốn không trả được đầy đủ nợ gốc
và lãi cho ngân hàng hoặc thanh toán không đúng kỳ hạn thỏa thuận. Trong kinh
doanh ngân hàng rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu
quả nặng nề có khi dẫn đến phá sản. Quy mô cà g mở rộng thì rủi ro càng nhiều. Rủi
ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn, nó xảy ra
mọi lúc, mọi nơi. Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ dẫn
đến các rủi ro khác.
- Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:
Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nên kinh tế, thủ tục
cho vay còn sơ hở để khách hàng dễ lợi dụng chiếm đoạt vốn. Ngân hàng đặt cao
mục tiêu lợi nhuận chỉ chú trọng đến lãi xem nhẹ tính lành mạnh của khoản vay.
Cán bộ ngân hàng không chấp hành quy trình cho vay, cho vay khống, thiếu
tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỉ lệ an toàn, không kiểm tra, giám sát tình hình sử
dụng vốn vay của khách hàng, thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh
doanh khi thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả, xâm tiêu, nể nang...
24
Trình độ cán bộ thẩm định kém khi đánh giá các dự án, hồ sơ vay vốn. Các
ngành nghề của các doanh nghiệp đi vay đa dạng. Đa phần các CBTD Ngân hàng
không thể có đầy đủ thông tin cũng như hiểu biết về các ngành nghề lĩnh vực mà
doanh nghiệp đang đầu tư kinh doanh. Hơn nữa, các cán bộ ngân hàng cũng rất khó
thẩm định được số liệu tài chính do các Doanh nghiệp cung cấp có “đúng đắn” và
chính xác tuyệt đối hay không.
Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vốn vay vào hoạt động có
tính rủi ro cao dấn đến thua lỗ không còn khả năng trả nợ, chủ ý lừa gạt, sử dụng
giấy tờ giả, lợi dụng kẽ hở,... Doanh nghiệp trình độ quản lý, điều hành, dự báo, tổ
chức kinh doanh kém hiệu quả, trì trệ, không chịu thay đổi, thiếu sự linh hoạt dẫn
đến hàng hóa không tiêu thụ được, không thu hồi được vốn, mất khả năng trả nợ.
Chính sách nhà nước thay đổi đột ngột hoặc thay đổi chậm không phù hợp tình
hình phát triển đất nước ngân hàng và khách hàng không kịp ứng phó. Do nền kinh
tế không ổn định, biến động tỉ giá, lạm phát,... hay do thiên tai, dịch bệnh,… khiến
cho cả ngân hàng và khách hàng đều thiệt hại.
Môi trường pháp lý lỏng lẻo, nhiều sơ hở không kiểm soát được các hiện
tượng lừa đảo trong xã hội, thủ tục pháp lý rườm rà trong việc xử lý tài sản thế
chấp, các tài sản thế chấp bị sụt giảm giá trị.
1.5.2. Tín dụng Ngân hàng CSXH và rủi ro tín dụng Ngân hàng CSXH
1.5.2.1. Tín dụng ngân hàng CSXH
- Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng CSXH là tín dụng ưu đãi sử dụng các nguồn lực tài chính
do Nhà nước huy động, cho người nghèo và các đối tượng chính sách vay theo một
chính sách ưu đãi nhất định, để người nghèo và các đối tượng chính sách khác dùng
vào sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia
về xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội và phát triển kinh tế.
- Đối tượng phục vụ:
Đối tượng phục vụ của tín dụng Ngân hàng CSXH: Hộ nghèo, học sinh, sinh
viên có hoàn cảnh khó khăn, các đối tượng chính sách cần vay vốn để giải quyết
25
việc làm, đi lao động có thời hạn ở nước ngoài và các tổ chức kinh tế, cá nhân hộ
sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa,
khu vực II và III.
- Hình thức cho vay:
Cho vay ủy thác và cho vay trực tiếp, trong đó chủ yếu là nghiệp vụ cho vay
ủy thác. Ngân hàng CSXH và các TCCT-XH (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân,
Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) đã ký kết văn bản
liên tịch, văn bản thỏa thuận về tổ chức thực hiện ủy thác cho vay hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác (ký kết theo các cấp từ TW đến xã). UBND xã ra quyết
định thành lập Tổ TK&VV theo địa bàn thôn xóm, giao cho một TCCT-XH quản
lý, ban quản lý tổ gồm tổ trưởng, tổ phó, thư ký. Ngân hàng CSXH cho vay ủy thác
qua các cấp hội và Tổ TK&VV.
- Quy trình vay ủy thác:
(1)
Hộ nghèo Tổ TK&VV
(7) (6)
(8) (2) Tổ chức
CTXH cấp xã
(3) (5)
NHCSXH UBND cấp xã
(4)
Hình 1.1 Quy trình cho vay ủy thác
Nguồn: Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
+ Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn hộ vay tự nguyện gia nhập Tổ TK&VV.
Viết giấy đề nghị vay vốn gửi cho Tổ TK&VV.
+ Bước 2: Tổ TK&VV cùng HĐT tổ chức họp tổ để bình xét công khai những
26
hộ đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn
của các tổ viên gửi BXĐGN và trình UBND cấp xã xác nhận là đối tượng được vay
và cư trú hợp pháp tại xã.
+ Bước 3: Sau khi được UBND cấp xã xác nhận và phê duyệt danh sách hộ đề
nghị vay vốn, Tổ TK&VV gửi hồ sơ cho Ngân hàng CSXH.
+ Bước 4: Ngân hàng CSXH xét duyệt cho vay và thông báo kết quả phê
duyệt danh sách các hộ được vay, thông báo lịch giải ngân và địa điểm giải ngân
cho UBND cấp xã.
+ Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức HĐT cấp xã.
+ Bước 6: Tổ chức HĐT cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV.
+ Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh
sách hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân.
+ Bước 8: Cán bộ Ngân àng CSXH tới địa điểm giải ngân đã thông báo thực
hiện quá trình giải ngân, có sự chứng kiến của cán bộ tổ chức hội nhận ủy thác, tổ
trưởng Tổ TK&VV, cán bộ BXĐGN xã, phường.
1.5.2.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng CSXH
Sự phối kết hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước, Ngân hàng, các TCCT-XH
và Tổ TK&VV kết thành mô hình quản lý ênh tín dụng chính sách phục vụ người
nghèo và các đối tượng chính sách khác là một mô ình quản lý vừa tận dụng được
tiềm lực to lớn về nhân tài, vật lực, vừa là một giải pháp thực tế tiết kiệm chi phí
quản lý xã hội, vừa là một giải pháp chiến lược lâu dài, quyết định sự phát triển bền
vững, có hiệu lực và hiệu quả cao đối với hoạt động của Ngân hàng CSXH. Tuy
nhiên vì đây là mô hình mới vẫn đang trong quá trình vừa thực hiện vừa hoàn thiện
nên lỗ hổng còn nhiều, việc phối kết hợp giữa các bên chưa ăn khớp, nhiều phần
công việc chồng lấn, các tổ chức là độc lập nên việc kiểm tra chéo bị hạn chế.
Việc lập hồ sơ, bình xét cho vay ở Tổ TK&VV, kiểm tra sử dụng vốn vay do
tổ chức hội đảm nhận 100%, ngân hàng kiểm tra, đối chiếu theo kế hoạch, chương
trình, thu lãi do tổ đảm nhiệm,... trong khi đó trình độ khách hàng vay vốn không
đồng đều, đa phần dân trí thấp.
27
Ban thường vụ hội, ban quản lý tổ được tập huấn các nghiệp vụ ủy thác, ủy
nhiệm nhưng không có chuyên môn nghiệp vụ nên hạn chế nhiều. Đây chính là lý
do dễ dẫn đến việc xâm tiêu, vay hộ, vay ké, sử dụng vốn vay sai mục đích,... làm
cho các món vay rủi ro cao.
1.5.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Quy trình tín dụng: Là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Hầu hết các NHTM đều tự thiết kế cho mình
một quy trình tín dụng riêng. Các bước căn bản của một quy trình tín dụng.
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Là khâu căn bản đầu tiên của quá trình tín
dụng, nó được thực hiện ngay sau khi CBTD tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu
vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm
cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và quyết định cho vay.
Tuỳ theo quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô
tín dụng, CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác
nhau.
- Phân tích tín dụng: Là phân tích khả năng tín dụng hiện tại và tiềm tàng của
khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay
cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể
dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và
dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân
tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà
khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở
quyết định cho vay.
- Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: Quyết định cho vay hoặc từ chối đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy
trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến uy tín và hiệu quả nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng. Một điều không may là khâu quan trọng này là khâu khó xử lý nhất và
thường dễ phạm phải sai lầm nhất. Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định
28
cho vay ngân hàng thường chú trọng hai vấn đề: (1) Thu thập và xử lý thông tin một
cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra quyết định, (2) trao quyền quyết định cho
một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích và phán quyết. Nếu
chấp thuận cho vay, CBTD sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và
làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời
trong đó giải thích lý do cho khách hàng không được vay.
- Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải
ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp
đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là
khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai
sót ở các khâu trước. Ngoài ra cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm
soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết không. Nguyên tắc
giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ
đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân cũng phải
tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi, tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách
hàng.
- Giám sát tín dụng: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền
vay được sử dụng đúng mục đích đã cam ết, ểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và
chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau
này. Các phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:
+ Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.
+ Phân tích các BCTC của khách hàng theo định kỳ.
+ Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ.
+ Kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ của
khách hàng đứng tên vay vốn.
+ Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay.
+ Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng
khác.
+ Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác.
29
- Thanh lý hợp đồng tín dụng: có thể xảy ra do khách hàng vi phạm hợp đồng
hoặc do khoản vay đã đến hạn. Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu
này gồm có các việc quan trọng cần xử lý:
+ Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều
khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng
không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển
sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
+ Tái xét hợp đồng tín dụng: Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong
điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng,
phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
+ Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và
khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách
hàng làm thủ tục thanh lý ợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ
vay vốn của khách hàng vào k lưu trữ. Trong trường hợp này hai bên ngân hàng và
khách hàng tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng mặc nhiên. Trong trường hợp ngân
hàng giám sát và phát hiện thấy khá h hàng vi phạm những cam kết ghi trong hợp
đồng tín dụng nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này,
ngân hàng có thể đề nghị và tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc.
Quy trình kiểm soát nghiệp vụ tín dụng: Quá trình kiểm soát tín dụng bắt đầu
từ khi khách hàng đặt vấn đề vay vốn với ngân hàng cho ới khi khách hàng trả nợ
xong. Hoạt động này có thể chia làm 3 giai đoạn chính là:
- Kiểm soát trước khi cho vay: Bao gồm công tác thẩm định tín dụng và kiểm
soát hồ sơ, văn bản.
+ Công tác thẩm định tín dụng: đóng một vai trò quan trọng trong q y trình kiểm soát
tín dụng của ngân hàng. Đây là bước tiền đề để đưa ra một quyết định cho vay đúng đắn,
giảm thiểu rủi ro tín dụng ngay từ đầu. Hoạt động này bao gồm các công việc sau:
• Thẩm định tư cách pháp lý của khách hàng.
• Thẩm định về khả năng trả nợ của khách hàng thông qua việc phân tích tình
hình tài chính khách hàng và phân tích sự khả thi của phương án SXKD. Cụ thể:
30
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sử dụng dữ liệu từ các BCTC của
khách hàng và áp dụng kỹ thuật phân tích tỉ số tài chính để đánh giá xem tình hình
thanh khoản, tình hình sử dụng nợ, hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng sinh lợi
của khách hàng như thế nào? Từ đó đánh giá khách hàng có khả năng trả nợ hay
không? Tuy nhiên, do sử dụng dữ liệu quá khứ nên phân tích tình hình tài chính chỉ
thích hợp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong quá khứ, trong khi việc
cho vay được thực hiện ở hiện tại và việc thu hồi nợ lại diễn ra trong tương lai. Do
đó, phân tích tình hình tài chính có những hạn chế nhất định cần được bổ sung bằng
phân tích phương án SXKD.
Phân tích phương án SXKD sử dụng dữ liệu quá khứ và dữ liệu ước lượng để
đánh giá tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và dòng tiền kỳ vọng, từ đó, đánh
giá sự khả thi của phương án SXKD. Kết hợp giữa phân tích tình hình tài chính và
phân tích phương án SXKD là sự kết hợp giữa dữ liệu quá khứ và tương lai nhằm
đánh giá chính xác hơn khả năng trả nợ của khách hàng.
• Đánh giá mức độ tin cậy của phương án SXKD và dự án đầu tư thông qua
việc thẩm định dòng tiền, thẩm định hi phí sử dụng vốn, thẩm định các chỉ tiêu
NPV, IRR, PP. Từ đó, ngân hàng có ơ sở đánh giá rủi ro tín dụng và quyết định cho
vay.
+ Kiểm soát hợp đồng, văn bản: CBTD sau k i soạn thảo xong hợp đồng tín
dụng chuyển cho bộ phận phụ trách có liên quan kiểm soát lại nội dung hợp đồng,
các văn bản và ký nháy vào phần cuối của từng trang tài liệu.
- Kiểm soát trong khi cho vay: là việc kiểm tra các chứng từ giải ngân, hồ sơ
giải ngân, kiểm tra xem các điều kiện rút vốn đã được khách hàng đáp ứng đầy đủ
hay chưa, kiểm tra việc phát tiền vay. Nếu chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện rút
vốn thì CBTD phải báo lại cho khách hàng để tìm giải pháp xử lý.
- Kiểm soát sau khi cho vay:
+ Kiểm tra tình hình khách hàng, tình hình sử dụng vốn vay thông qua việc
kiểm tra sổ sách kế toán, các BCTC định kỳ, các chứng từ, hóa đơn hạch toán (thu
chi tiền mặt, chuyển khoản, chi khác…), chứng từ thanh quyết toán, thanh lý hợp
31
đồng…; kiểm tra thực địa để đánh giá xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng
mục đích hay không, dự án có được thực hiện đúng tiến độ hay không.
+ Kiểm tra tình hình trả nợ và quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, theo dõi
xem khách hàng có trả nợ đều đặn hay không, mức độ sử dụng vốn vay so với dự
kiến. Đồng thời theo dõi, đánh giá sự hợp tác của khách hàng thông qua việc có
thường xuyên cung cấp thông tin về phương án vay vốn cho ngân hàng hay không.
+ Kiểm tra tài sản bảo đảm: TSBĐ là công cụ hạn chế rủi ro quan trọng đối
với ngân hàng. Nó vừa tác động đến nghĩa vụ trả nợ, vừa có tác dụng phòng ngừa
rủi ro, giảm nhẹ tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ. CBTD
phải thực hiện kiểm kê, kiểm tra TSBĐ, bao gồm cả việc định giá lại TSBĐ nếu
thấy cần thiết.
1.6. Nội dung kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH
1.6.1. Phương pháp kiểm tra
- Giám sát từ xa: là phương pháp thu thập, sàng lọc, phân tổ, phân tích, tổng
hợp số liệu từ hệ thống các loại mẫu biểu báo cáo thống kê, gồm: điện báo, báo cáo
thống kê, cân đối kế toán, bảng tổng kết tài sản và báo cáo quyết toán làm cơ sở cho
việc đánh giá thực trạng hoạt động; phát hiện sai phạm rủi ro tiềm ẩn nhằm kịp thời
cảnh báo kiến nghị biện pháp ngăn ngừa và phục vụ cho yêu cầu xây dựng kế hoạch
kiểm tra trực tiếp.
- Kiểm tra trực tiếp: là việc lựa chọn một hoặc kết hợp một số phương pháp
kiểm tra (kiểm tra cân đối, đối chiếu thực tế, điều tra, thực nghiệm, chọn mẫu, phân
tích,…) để thu thập, xác minh, đánh giá các bằng chứng liên quan đến các thông tin
kiểm tra; làm cơ sở cho việc đánh giá, kết luận, kiến nghị về việc tuân thủ pháp luật
và qui định của Ngân hàng CSXH đối với đơn vị được kiểm tra.
+ Phương pháp kiểm tra trực tiếp gồm các hình thức: Kiểm tra định kỳ, kiểm
tra đột xuất, kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề.
Kiểm tra định kỳ: là thực hiện nội dung chương trình kiểm tra được xác định
trước theo cơ chế nghiệp vụ quy định và theo Nghị quyết của HĐQT, chương trình
kế hoạch của Tổng giám đốc và Giám đốc các đơn vị trong hệ thống phê duyệt.
32
Kiểm tra đột xuất: là kiểm tra những nội dung chương trình phát sinh đột xuất
trong qúa trình chỉ đạo hoạt động Ngân hàng CSXH nhưng không được báo trước.
Kiểm tra toàn diện: là kiểm tra toàn diện hoạt động Ngân hàng CSXH tại một
đơn vị (bao gồm tất cả các chuyên đề).
Kiểm tra chuyên đề: là kiểm tra chuyên sâu một hay một số chuyên đề nghiệp
vụ tại một đơn vị được kiểm tra.
Kiểm tra gián tiếp: là phương thức kiểm tra thông qua thư tra soát, thư đối
chiếu, hòm thư góp ý, thư thăm dò tín nhiệm của người lãnh đạo.
Căn cứ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, tính chất và nội dung của từng nghiệp vụ,
từng vụ việc cụ thể mà xác định các phương thức kiểm tra ở từng thời điểm, từng
thời kỳ để tiến hành kiểm tra cho phù hợp.
1.6.2. Nội dung kiểm tra
- Kiểm tra việc chấp ành chính sách tín dụng, việc thực hiện quy trình, thủ tục
cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi: Thông qua hệ thống báo cáo thống kê để
kiểm tra, đánh giá kết quả cho vay các chương trình tín dụng (đối tượng cho vay,
mức cho vay, lãi suất cho vay); Kiểm tra, phân tích số liệu chi tiết trên hệ thống
Intellect về tình hình chất lượng tín dụng (nợ quá hạn, nợ khoanh, lãi tồn của từng
HĐT, xã phường, Tổ TK&VV).
- Kiểm tra tình hình hoạt động tín dụng: Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ tín
dụng (việc lưu giữ hồ sơ tổ TK&VV; đối tượng thụ ưởng, đối tượng vay vốn, thời
hạn, lãi suất cho vay; việc chấp hành quy trình, thủ tục cho vay, phân kỳ hạn trả nợ,
kết quả thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ, cho vay lưu vụ, chuyển nợ quá hạn,...; Kiểm tra
tính pháp lý và hồ sơ thực hiện đảm bảo tiền vay; hồ sơ xử lý vụ việc tham ô, chiếm
dụng, sử dụng vốn sai mục đich,...
- Kiểm tra, đối chiếu một số khách hàng vay vốn: Kiểm tra, đối chiếu trực tiếp
tại một số khách hàng vay vốn để đánh giá về tình hình sử dụng tiền vay, tiền gửi
tiết kiệm; kiểm tra các món vay có tài sản đảm bảo nhằm đánh giá khả năng trả nợ,
trả lãi và việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ ngân hàng của khách hàng vay vốn.
- Kiểm tra, đánh giá những kết quả đạt được, những vấn đề khó khăn, vướng
33
mắc trong quá trình thực hiện công tác ủy thác cho vay của các tổ chức Hội nhận ủy
thác (phối hợp triển khai các nội dung ủy thác; việc củng cố và nâng cao chất lượng
hoạt động của Tổ TK&VV; kết quả phối hợp xử lý, thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn,
nợ bị rủi ro, nợ bị chiếm dụng; các giải pháp huy động vốn; tổ chức họp giao ban
theo quy định,...
- Kiểm tra đánh giá công tác củng cố kiện toàn hoạt động của Tổ TK&VV:
Kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV (công tác củng cố, kiện
toàn ban quản lý tổ, tình hình hoạt động của Tổ TK&VV; việc thành lập Tổ
TK&VV, việc chia tách, sáp nhập tổ viên, đánh giá phân loại chất lượng hoạt động
của tổ) theo quyết định của HĐQT và các văn bản chỉ đạo của Tổng Giám đốc.
- Kiểm tra việc chấp hành các quy định tại Điểm giao dịch và hoạt động của
Tổ giao dịch tại xã: Việc thực hiện các nội dung cần niêm yết công khai tại Điểm
giao dịch xã (lịch giao dịch cố định, phân công nhiệm vụ tổ giao dịch giao dịch,
trang bị máy móc thiết bị phục vụ phiên giao dịch; Thực hiện quy trình nghiệp vụ
giao dịch tại xã
- Kiểm tra đánh giá chất lượng tín dụng: Tình hình nợ xấu (nợ quá hạn, nợ
khoanh), nợ đến hạn chưa xử lý, nợ bị hiếm dụng, lãi tồn chưa thu được); nguyên
nhân, biện pháp xử lý.
- Kiểm tra việc xây dựng và tổ chức thực hiện đề án củng cố, nâng cao chất
lượng tín dụng (đối với những đơn vị phải lập đề án củng cố).
- Kiểm tra hồ sơ xử lý nợ bị rủi ro: kiểm tra đánh giá chất lượng hồ sơ; đối
chiếu trực tiếp một số hộ vay vốn bị rủi ro.
1.7. Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng của một số
Ngân hàng thương mại trên địa bàn
Tại Arigbank Quảng Trị , việc nâng cao chất lượng công tác kiểm soát nội bộ
hoạt động tín dụng luôn được lãnh đạo Chi nhánh đặc biệt quan tâm. Chất lượng đội
ngũ cán bộ làm công tác KSNB hoạt động tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả
công tác KSNB. Ngoài những tiêu chuẩn chung của cán bộ viên chức trong hệ
thống Agribank theo quy định, cán bộ làm công tác KSNB nói chung và KSNB hoạt
34
động tín dụng nói riêng phải hiểu biết pháp luật, thông thạo nghiệp vụ mà mình đảm
nhận; có bằng đại học về ngân hàng hoặc kinh tế, kế toán, tài chính và kinh nghiệm
công tác tối thiểu là 3 năm. Có trình độ tin học văn phòng và trình độ ngoại ngữ
Anh văn B trở lên; đạt yêu cầu trong các kỳ thi nghiệp vụ hàng năm do Agribank tổ
chức. Trên cơ sở đó, Chi nhánh tổ chức bồi dưỡng 17 cho đội ngũ cán bộ làm công
tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng để có thể đáp ứng yêu cầu phân tích, cảnh
báo rủi ro dựa trên dữ liệu khai thác từ hệ thống giao dịch IPCAS. Ban hành cẩm
nang hướng dẫn khai thác dữ liệu trên hệ thống IPCAS phục vụ cho công tác KSNB
hoạt động tín dụng Trụ sở chính cần phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin
xây dựng và ban hành cẩm nang hướng dẫn khai thác dữ liệu trên hệ thống IPCAS
phục vụ cho công tác KSNB hoạt động tín dụng để cán bộ kiểm soát có thể kiểm tra
trên hệ thống nhằm phát hiện kịp thời, ngăn chặn các sai sót phát sinh. Việc kiểm tra
trực tiếp chỉ thực hiện đối với một số thông tin, hoặc phần việc không thể thực hiện
qua hệ thống. Cẩm nang ướng dẫn cần nêu rõ quy trình và chi tiết thứ tự màn hình
để người sử dụng dễ dàng thao tác, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả của
công tác KSNB. Giám sát từ xa đối với hoạt động tín dụng của các Chi nhánh Cán
bộ KSNB của Trụ sở chính và các Văn phòng đại diện được Trung tâm Công nghệ
thông tin cấp USER để đăng nhập và hai thác dữ liệu trên hệ thống IPCAS. Trên cơ
sở đó, cán bộ kiểm soát có thể giám sát từ xa nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời
các sai sót phát sinh bằng cách cảnh báo bằng văn bản đối với những trường hợp có
khả năng xảy ra rủi ro đối với Ngân hàng. Sau khi nhận được cảnh báo, Chi nhánh
sẽ kiểm tra lại thông tin đã đăng nhập vào hệ thống và thực hiện chấn chỉnh nếu
nhận thấy cảnh báo là chính xác. Với khả năng của hệ thống IPCAS cho phép bộ
phận kiểm soát nội bộ có thể giám sát từ xa một cách thường xuyên, liên tục và tức
thời đối với mọi hoạt động của các Ngân hàng cấp huyện, các PGD trực thuộc. Xây
dựng và triển khai mô hình kiểm soát nội bộ tập trung đối với các chi nhánh thuộc
các Văn phòng đại diện quản lý Thực hiện tập trung các Phòng Kiểm tra, kiểm soát
nội bộ của các Chi nhánh trong khu vực về trực thuộc Văn phòng đại diện quản lý
theo mô hình “tập trung phân tán”, nghĩa là cán bộ kiểm tra,
35
kiểm soát nội bộ do Văn phòng đại diện quản lý tập trung nhưng bố trí phân tán tại
các Chi nhánh để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Việc triển khai mô hình KSNB
tập trung giúp hoàn thiện công tác KSNB hoạt động tín dụng thể hiện qua việc:
- Nâng cao trách nhiệm và tính chuyên môn hóa của cán bộ kiểm tra trong
việc kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng.
- Bảo đảm tính độc lập, khách quan, trung thực trong hoạt động kiểm tra, kiểm
soát nội bộ.
- Củng cố, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm soát nội
bộ: phát hiện, ngăn ngừa và kịp thời kiến nghị xử lý những tồn tại, sai phạm trong
mọi hoạt động tín dụng nhằm tăng cường ý thức tuân thủ pháp luật, các quy chế,
quy trình, quy định nội bộ của Agribank tại các Chi nhánh, đồng thời, cùng với cơ
sở kiến nghị các biện pháp tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tác nghiệp nhằm góp p ần hoàn thiện hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ của
Agribank.
- Tập trung cho việc giám sát từ xa đối với hoạt động của các đơn vị trực
thuộc thông qua việc khai thác dữ liệu trên IPCAS.
36
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!

More Related Content

What's hot

Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdfGiáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdfTrịnh Minh Tâm
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Đề tài KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
Đề tài KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...Đề tài KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
Đề tài KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...PinkHandmade
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829nataliej4
 
Quy trinh tin dung
Quy trinh tin dungQuy trinh tin dung
Quy trinh tin dungDuc Thinh
 
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Nam Hương
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdfGiáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOTLuận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)
Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)
Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng AgribankHuy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinbankKhoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
 
Đề tài KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
Đề tài KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...Đề tài KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
Đề tài KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
 
Quy trinh tin dung
Quy trinh tin dungQuy trinh tin dung
Quy trinh tin dung
 
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAYĐề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
 
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
 
Danh sách đề tài báo cáo thực tập tại ngân hàng
Danh sách đề tài báo cáo thực tập tại ngân hàng Danh sách đề tài báo cáo thực tập tại ngân hàng
Danh sách đề tài báo cáo thực tập tại ngân hàng
 
Đề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đĐề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đ
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
 
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tại Ngân hàng, HAYĐề tài: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tại Ngân hàng, HAY
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!

Luận văn: Hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp loại khánh hàng nhằm giảm thiểu r...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp loại khánh hàng nhằm giảm thiểu r...Luận văn: Hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp loại khánh hàng nhằm giảm thiểu r...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp loại khánh hàng nhằm giảm thiểu r...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN ...
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN ...HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN ...
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN ...vietlod.com
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại các chi nhánh ngân...
Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại các chi nhánh ngân...Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại các chi nhánh ngân...
Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại các chi nhánh ngân...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...NOT
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình  Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình  Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tăng cường kiểm soát hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên đ...
Tăng cường kiểm soát hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên đ...Tăng cường kiểm soát hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên đ...
Tăng cường kiểm soát hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên đ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận văn: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, thực trạng v...
Luận văn: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, thực trạng v...Luận văn: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, thực trạng v...
Luận văn: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, thực trạng v...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...Man_Ebook
 
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY! (20)

Luận văn: Hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp loại khánh hàng nhằm giảm thiểu r...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp loại khánh hàng nhằm giảm thiểu r...Luận văn: Hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp loại khánh hàng nhằm giảm thiểu r...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống chấm điểm xếp loại khánh hàng nhằm giảm thiểu r...
 
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN ...
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN ...HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN ...
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
 
Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại các chi nhánh ngân...
Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại các chi nhánh ngân...Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại các chi nhánh ngân...
Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại các chi nhánh ngân...
 
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
 
Đề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng Quân đội, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng Quân đội,  ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng Quân đội,  ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng Quân đội, ĐIỂM CAO
 
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng AgribankPhân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình  Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình  Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
Tăng cường kiểm soát hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên đ...
Tăng cường kiểm soát hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên đ...Tăng cường kiểm soát hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên đ...
Tăng cường kiểm soát hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên đ...
 
Luận văn: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, thực trạng v...
Luận văn: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, thực trạng v...Luận văn: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, thực trạng v...
Luận văn: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, thực trạng v...
 
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Vietcombank
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietcombankPhân Tích Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Vietcombank
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Vietcombank
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc DânLuận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân
 
Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đĐánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đ
 
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 45...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng, HAY!

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XĂ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XĂ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. NGUYỄN TÀI PHÚC HUẾ, 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan rằng các số liệu, bảng biểu, hình ảnh, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Mọi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng. Học viên xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình Học viên Nguyễn Thị Hồng Ánh i
  • 4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc đã tận tình hướng dẫn học viên trong quá trình thực hiện luận văn. Xin ghi ơn quý thầy cô giảng dạy chương trình cao học "Quản lý kinh tế”, những kiến thức mà thầy cô truyền đạt rất cần thiết, hữu ích giúp học viên trong quá trình nghiên cứu và công tác. Xin cảm ơn ban giám đốc, trưởng phó phòng Kiểm soát nội bộ, trưởng phó phòng Kế hoạch nghiệp vụ ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị, các giám đốc, phó giám đốc, tổ trưởng tín dụng phòng giao dịch các huyện thuộc tỉnh Quảng Trị về những góp ý có ý nghĩa rất lớn khi tôi thực hiện nghiên cứu. Sau cùng, xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên giúp đở học viên trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Học viên xin chân thành cảm ơn! ii
  • 5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Từ đầy đủ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 BGĐ Ban giám đốc 3 BXĐGN Ban xóa đói giảm nghèo 4 CBTD Cán bộ tín dụng 5 CSXH Chính sách xã hội 6 COSO Committee of Sponsoring Organization 7 H QT Hội đồng quản trị 8 HĐT Hội đoàn thể 9 KSNB Kiểm soát nội bộ 10 NHNN Ngân hàng nhà nước 11 NHTM Ngân hàng thương mại 12 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội 13 TCTD Tổ chức tín dụ g 14 Tổ TK&VV Tổ tiết kiệm và vay vốn 15 TCCT-XH Tổ chức chính trị, xã hội 16 UBND Ủy ban nhân dân 17 XKLĐ Xuất khẩu lao động 18 UBND Ủy ban nhân dân iii
  • 6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................................................iii MỤC LỤC....................................................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.....................................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................................vii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG 7 1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ 7 1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ 9 1.3. Vai trò của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ 15 1.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong Hệ thống gân hàng 16 1.4.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN 16 1.4.2. Hệ thống lý luận kiểm soát nội bộ ngân hàng t eo i u chuẩn Basel 18 1.5. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng 23 1.5.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng23 1.5.2. Tín dụng Ngân hàng CSXH và rủi ro tín dụng Ngân hàng CSXH 25 1.5.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng 28 1.6. Nội dung kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH 32 1.6.1. Phương pháp kiểm tra 32 1.6.2. Nội dung kiểm tra 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ 37 iv
  • 7. 2.1. Khái quát về Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị 37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 37 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động 38 2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị 39 2.2. Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị 43 2.2.1. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị 43 2.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ tín dụng 47 2.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng csxh tỉnh quảng trị 52 2.3.1. Thông tin về mẫu khảo sát 52 2.3.2. Kết quả đánh giá 53 2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng 64 2.4.1. Những kết quả đạt được 64 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân 66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ 76 3.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 76 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng 76 3.2.1. Giải pháp chung 76 3.2.2. Giải pháp cụ thể 80 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89 1. KẾT LUẬN 89 2. KIẾN NGHỊ 90 PHỤ LỤC 97 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN v
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 2015-2017 41 Bảng 2.2: Tình hình doanh số cho vay qua các năm 2015-2017 42 Bảng 2.3: Tình hình doanh số thu nợ qua các năm 2015-2017 43 Bảng 2.4: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV tín dụng 48 Bảng 2.5: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV theo địa bàn48 Bảng 2.6: Tình hình kiểm tra kiểm soát hồ sơ vay vốn của khách hàng 50 Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay 50 Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay 51 Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra kiểm soát thu hồi nợ quá hạn 52 Bảng 2.10. Thông tin về mẫu khảo sát 53 Bảng 2.11. Đánh giá về môi trường kiểm tra kiểm soát 55 Bảng 2.12. Đánh giá về cán bộ nghiệp vụ kiểm tra kiểm soát 58 Bảng 2.13. Đánh giá về hoạt động kiểm tra kiểm soát 59 Bảng 2.14. Đánh giá về công tác truyền thông trong kiểm tra kiểm soát tín dụng 61 Bảng 2.15. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng 63 vi
  • 9. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Quy trình cho vay ủy thác 26 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị 38 Hình 2.2. Kết cấu nguồn vốn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị năm 2017 41 vii
  • 10. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hoạt động tín dụng được xem như thước đo tăng trưởng của hệ thống Ngân hàng. Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, tỉ lệ nợ xấu ngân hàng gia tăng nhanh, chất lượng tín dụng thấp và tiềm ẩn rủi ro lớn. Hầu hết các TCTD hiện đang hoạt động kém an toàn và kém hiệu quả. Những yếu kém đó nếu không được xử lý kịp thời có thể tác động bất lợi đến ổn định nền kinh tế và hệ thống tài chính quốc gia. Để hoạt động kinh doanh được an toàn và có hiệu quả thì việc nâng cao chất lượng tín dụng là một vấn đề cấp thiết, đặc biệt là chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro và thực hiện các mục tiêu: Ngăn ngừa, phát hiện kịp thời và chỉnh sửa nghiêm túc những tồn tại, thiếu sót trong quá trình hoạt động; Bảo đảm tuân thủ pháp luật Nhà nước và các quy chế, quy trình nghiệp vụ nhằm quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực an toàn, hiệu quả; Bảo đảm hệ thống thông tin tài chính và t ông tin quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời. Hiện nay hệ thống KSNB ở nhiều ngân hàng mới dừng lại ở việc kiểm tra tính tuân thủ, mang nặng tính hậu kiểm, chưa hú trọng vào việc kiểm tra đánh giá rủi ro nhằm phát hiện các rủi ro tiềm ẩn để có thể cảnh báo kịp thời về những điểm yếu trong quy trình nghiệp vụ tín dụng để đề xuất, kiế nghị sửa đổi, khắc phục sớm. Vì vậy, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng là yêu cầu cần thiết và cấp bách nhằm nâng cao chất lượng ín dụng và hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong tín dụng Ngân hàng. Đối với Ngân hàng CSXH nghiệp vụ tín dụng mang tính đặc thù cao, chủ yếu phối hợp với các TCCT-XH cho vay bằng tín chấp, ký kết hợp đồng ủy nhiệm, ủy thác một số khâu trong quá trình vay vốn thì việc kiểm soát nghiệp vụ tín dụng để giảm thiểu rủi ro, phát huy hiệu quả, bảo toàn đồng vốn rất cần thiết. Hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị đã góp phần quan trọng trong việc thực hiện chương trình quốc gia về xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho nhân dân, được cấp ủy, chính quyền địa phương, Ngân hàng CSXH Việt Nam đánh giá cao. Tuy nhiên, Ngân hàng CSXH Quảng Trị khi thành lập chỉ triển 1
  • 11. khai thực hiện 2 chương trình cho vay đến nay đã quản lý hơn 13 chương trình tín dụng ưu đãi; tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn, quy mô tín dụng ngày càng tăng, hoạt động tín dụng đang còn tồn tại một số những bất cập đặt ra cho Ngân hàng CSXH một thách thức lớn đó là: Làm thế nào để vừa phục vụ, đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách tốt nhất vừa kịp thời phát hiện những tồn tại, điểm yếu trong nghiệp vụ tín dụng nhằm quản lý nguồn vốn các chương trình tín dụng ưu đãi an toàn, hiệu qủa, giảm thiểu rủi ro. Đồng thời có phương pháp tác nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động. Từ những lý do trên, luận văn xác định đề tài “Hoàn thiện công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” làm mục tiêu nghiên cứu, nhằm giải quyết những vấn đề hiện nay và có ý nghĩa khoa học lâu dài. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại đơn vị nghiên cứu, từ đó đề xuất ác giải pháp góp phần hoàn thiện công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng trong hệ thống Ngân hàng. - Đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín trong hệ thống Ngân hàng và công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. 2
  • 12. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về địa điểm: Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị - Về nội dung: Công tác kiểm tra kiểm soát Nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. - Về thời gian: 3 năm, từ năm 2015 đến năm 2017, giải pháp đến năm 2020 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Để có thông tin thực tế cụ thể về thực trạng hoạt động của Ngân hàng CSXH và hoạt động kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị, học viên sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như sau: - Thu thập dữ liệu thứ cấp bên trong: Nguồn tài liệu nội bộ Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị như các Báo cáo thường niên 2015 - 2017; Quy chế kiểm tra kiểm soát nội bộ, Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm soát,…; Công văn hướng dẫn quy trình cho vay, đánh giá rủi ro tín dụng; Điều lệ hoạt động,...; Thu thập các báo cáo đánh giá về hệ thống kiểm tra Ngân hàng CSXH; Báo cáo kiểm tra kiểm soát nội bộ,… để đánh giá đầy đủ về tình hình hoạt động cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy Kiểm tra kiểm soát nội bộ của Ngân hà g CSXH. - Thu thập dữ liệu thứ cấp bên ngoài: + Các báo cáo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đăng trên trang Website http://www.sbv.gov.vn; số liệu báo cáo hàng năm của Tổng cục thống kê trên trang Website http://www.gso.gov.vn; báo cáo của NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Trị. + Nguồn tài liệu tham khảo có tính kế thừa: Bao gồm luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các đề tài nghiên cứu khoa học,… có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở các tài liệu tham khảo, học viên ghi nhận những nội dung có tính kế thừa và xác định những vấn đề cần nghiên cứu bổ sung thêm cho đề tài tại phần tổng quan nghiên cứu. + Nguồn tài liệu có tính thời sự và thực tiễn: Qua các bài báo khoa học 3
  • 13. đăng trên các tạp chí chuyên ngành và các chính sách, văn bản pháp luật. Các tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài như Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí kiểm toán, … học viên tham khảo các nội dung nghiên cứu của các chuyên gia liên quan lĩnh vực KSNB cũng như cập nhật các quy định điều chỉnh hoạt động KSNB trong Ngân hàng. + Tìm kiếm nguồn tài liệu trên internet, qua giới thiệu của giáo viên hướng dẫn có liên quan nội dung nghiên cứu. 4.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu. Nó còn được gọi là các dữ liệu gốc, chưa được xử lý. Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp nên độ chính xác khá c o, đảm bảo tính cập nhật nhưng lại mất thời gian và tốn kém chi phí để thu thập. Phương pháp thu thập t ông tin sơ cấp: - Phỏng vấn chuyên gia: Tác giả đã tiến hành phỏng vấn đối với 50 cán bộ của Chi nhánh gồm: 1 Giám đốc; 2 Phó Giám đốc; 5 Trưởng phòng; 9 Giám đốc, 9 phó Giám đốc PGD NHCSXH huyện, thị xã; 2 phó phòng và 1 nhân viên phòng Kiểm tra kiểm toán nội bộ, 23 cán bộ tín dụng về công tác kiểm tra ểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị - Quan sát nhân viên ngân hàng, ghi chép: qua các buổi làm việc tại 05 điểm giao dịch xã tại 05 huyện tìm hiểu việc tuân thủ các quy trình, tiếp xúc trực tiếp với 20 Tổ trưởng tổ TK&VV (mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 04 Tổ trưởng tổ TK&VV), 25 hộ vay (mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 05 hộ vay) để lấy ý kiến hỏi trắc nghiệm về việc thực hiện quy trình cho vay, thu nợ, ủy thác của ngân hàng và HĐT. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm kế thừa lý luận và lý thuyết cơ bản về kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng, quy trình cho vay, rủi ro tín dụng làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại Chi nhánh. 4
  • 14. Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Trong đề tài, học viên phân tích công tác kiển tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị chi tiết theo 05 bộ phận cấu thành là môi trường kiểm soát; nhận biết và đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát; hệ thống thông tin và truyền thông; giám sát. Thông qua việc phân tích 05 bộ phận cấu thành để xây dựng một bức tranh toàn cảnh về vấn đề đang được nghiên cứu xem xét. Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách thu thập được để đánh giá công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. Phỏng vấn chuyên gia: Mục đích chính phỏng vấn chuyên gia là nghiên cứu thăm dò để hiểu biết sâu hơn về hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ. Phương pháp ngh ên cứu tình huống: Thông qua các bài viết của các nhà nghiên cứu đã được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, báo điện tử, tin bài, website, luận văn, tạp chí, kỷ yếu hội thảo, trên các diễn đàn hội nghị,... để tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB hoạt động tín dụng của một số NHTM trong nước. Nhìn nhận các hạn hế và giải pháp khắc phục mà các học viên đã phân tích, chứng minh để sàng lọc, lựa chọn các giải pháp thích hợp vận dụng, hoặc soi chiếu để nhận ra hạn chế của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng CSXH. Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét mỗi chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh. Số liệu năm 2015 được chọn làm gốc để so sánh với các năm 2016, 2017 nhằm xác định sự biến động về số tuyệt đối và số tương đối về nguồn vốn huy động, cơ cấu nguồn vốn, dư nợ cho vay, cơ cấu dư nợ, dư nợ quá hạn và cơ cấu nợ quá hạn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị qua các năm trong giai đoạn nghiên cứu. Công cụ excel: để làm công cụ tính toán, tổng hợp các bảng hỏi. 5
  • 15. 5. Cấu trúc luận văn Luận văn nghiên cứu bao gồm ba phần: - Phần 1. Mở đầu. - Phần 2. Nội dung nghiên cứu, bao gồm ba chương: + Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng trong hệ thống ngân hàng. + Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. + Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. - Phần 3. Kết luận và kiến nghị. 6
  • 16. PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG 1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ Khái niệm: Từ đầu thế kỷ 20 đã bắt đầu xuất hiện khái niệm về KSNB với ý nghĩa hết sức đơn giản là các biện pháp bảo vệ tiền không bị biển thủ, sau đó được mở rộng ra việc ghi chép kế toán chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt động, tuân thủ chính sách của nhà quản lý. Tiếp đó mỗi quốc gia, mỗi hiệp hội, tổ chức lại đưa ra các khái niệm về KSNB riêng: - Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý do nh nghiệp tuân theo. Hệ thống Kiểm soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập BCTC kịp thời, đáng tin cậy”. - Văn bản hướng dẫn kiểm toán quố tế số 6 được Hội đồng Liên hiệp các nhà kế toán Malaysia (MACPA) và Viện kế toán Malaysia (MIA) đưa ra như sau: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là cơ cấu tổ chức cộng với ững biện pháp, thủ tục do Ban quản trị của một tổ chức thực thể chấp nhận, nhằm ỗ rợ hực thi mục tiêu của Ban quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn tiến hành kinh doanh trong trật tự và có hiệu quả bao gồm: tuyệt đối tuân theo đường lối của Ban quản trị, bảo vệ tài sản, ngăn chặn và phát hiện gian lận, sai lầm, đảm bảo tính chính xác, toàn hiện số liệu hạch toán, xử lý kịp thời và đáng tin cậy số liệu thông tin tài chính. Phạm vi của hệ thống kiểm soát nội bộ còn vượt ra ngoài những vấn đề có liên quan trực tiếp với chức năng của hệ thống kế toán. Mọi nguyên lý riêng của hệ thống kiểm soát nội bộ được xem như hoạt động của hệ thống và được hiểu là Kiểm soát nội bộ”. - Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau: “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp 7
  • 17. phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”. - COSO: Là một ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận trong BCTC - Treadway Commission. Ủy ban này bao gồm đại diện của hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA), Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA) năm 1992, đưa ra báo cáo đầu tiên về hệ thống KSNB, cung cấp hệ thống lý luận đầy đủ nhất về KSNB trở thành chuẩn mực được công nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Theo COSO, Kiểm soát nội bộ là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT, các nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức, được thiết kế để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu sau: Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động; Tính chất đáng tin cậy của BCTC; Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành. Trong đó: + Kiểm tra kiểm soát nội bộ là một quá trình, bởi: Hệ thống kiểm soát nội bộ không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọ cấp độ trong doanh nghiệp. + Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hà bởi con người: Vì Kiểm soát nội bộ không chỉ là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu đơn điệu, độc lập,… mà phải bao gồm cả yếu tố con người - HĐQT, BGĐ, nhân vi n của tổ chức. Chính con người định ra mục tiêu kiểm soát và thiết lập nên cơ chế kiểm soát và vận hành chúng. HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia vào quy trình này. + Không thể yêu cầu tuyệt đối thực hiện được các mục tiêu đối với Kiểm soát nội bộ mà chỉ có thể yêu cầu cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện mục tiêu. Nguyên nhân bởi luôn có khả năng tồn tại những yếu kém xuất phát từ sai 8
  • 18. lầm của con người khi vận hành hệ thống kiểm soát, dẫn đến việc không thực hiện được mục tiêu. Việc kiểm soát nội bộ có thể làm là ngăn chặn và phát hiện sai phạm nhưng không thể đảm bảo chắc chắn sẽ không xảy ra sai phạm nữa. Bên cạnh đó, quyết định của kiểm soát nội bộ còn tùy thuộc vào nguyên tắc cơ bản: sự đánh đổi lợi ích - chi phí, chi phí kiểm soát không được vượt quá lợi ích mong đợi từ quá trình kiểm soát. Vì vậy, kiểm soát nội bộ chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ không đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ được thực hiện. Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ: - Từ những khái niệm nêu trên về hệ thống kiểm soát nội bộ có thể rút ra: Hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được các mục tiêu sau: Bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của các hoạt động. - Theo đó hệ thống kiểm s át nội bộ trong một doanh nghiệp sẽ bao gồm hai phần: Phần thứ nhất là các cơ chế kiểm soát nội bộ bao gồm toàn bộ các cơ chế nghiệp vụ; các quy trình; các quy chế nghiệp vụ cộng với một cơ cấu tổ chức (sắp xếp, phân công phân nhiệm phân cấp, ủy quyền v.v...) nhằm làm cho hoạt động của doanh nghiệp được hiệu quả, an toàn. Phần thứ hai của hệ thống kiểm soát nội bộ chính là cán bộ kiểm tra giám sát chuyên trách, tro g đó có kiểm toán nội bộ nhằm đảm bảo cho việc vận hành các cơ chế kiểm soát nội bộ nói trên được thực hiện nghiêm, có hiệu quả. - Đồng thời hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ gắn liền với mọi bộ phận, mọi quy trình nghiệp vụ và mọi nhân viên trong doanh nghiệp ít nhiều sẽ tham gia vào việc kiểm soát nội bộ và kiểm soát lẫn nhau (chứ không đơn thuần là chỉ có cấp trên kiểm soát cấp dưới). 1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ Báo cáo COSO (1992) đưa ra 5 cấu phần chính quyết định tính hiệu quả của hệ thống KSNB: Môi trường kiểm soát; Nhận diện và đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin và truyền thông; Hệ thống giám sát. 9
  • 19. Môi trường kiểm soát: Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của KSNB. - Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát: + Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà quản lý cao cấp phải xây dựng và tự mình thực hiện những chuẩn mực về đạo đức và cư xử đúng đắn để có thể ngăn chặn các hành vi thiếu đạo đức. Phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hay những điều kiện thuận lợi để nhân viên có thể thực hiện những hành vi thiếu trung thực. + Đảm bảo về năng lực của đội ngũ nhân viên: Là sự đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng hiểu b ết cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao, và phải giám sát, huấn luyện họ đầy đủ và thường xuyên. + HĐQT và Ủy ban kiểm toán: HĐQT và Ủy ban kiểm toán là những thành viên có kinh nghiệm, uy tín. Ủy ban kiểm toán trực thuộc HĐQT, gồm những thành viên trong và ngoài HĐQT nhưng không tham g a vào việc điều hành công ty. Ủy ban kiểm toán có thể có những đóng góp quan trọ g c o việc thực hiện các mục tiêu thông qua việc kiểm tra các hoạt động tuân thủ luật p áp, giám sát việc lập BCTC. Do chức năng quan trọng như trên nên sự hữu hiệu của HĐQT và của Ủy ban kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường kiểm soát. Các nhân tố được xem xét để đánh giá sự hữu hiệu của HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán gồm: mức độ độc lập; kinh nghiệm và uy tín của các thành viên trong HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán; các mối quan hệ của họ với bộ phận KSNB và kiểm toán độc lập. + Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, phong cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị. Sự khác biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến môi trường kiểm 10
  • 20. soát và tác động đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Triết lý quản lý và phong cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức nhà quản lý: cách thức tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với nhân viên hay cách thức điều hành công việc theo một trật tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị. + Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Điều này có nghĩa là một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên, điều này sẽ tùy thuộc vào quy mô và tính chất hoạt động của đơn vị. + Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền hạn và trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị; mỗi người phải tự hiểu rằng mọi hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng đến người khác như thế nào; và họ sẽ phụ trách cụ thể công việc gì. + Chính sách nhân sự: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho các nhân viên. Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát. Nhận diện và đánh giá rủi ro: Tất cả các hoạt động đang diễn ra trong đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó có thể kiểm soát hết tất cả những rủi ro đó. Vì vậy, các nhà quản lý phải thận trọng khi xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro làm cho những mục tiêu có thể không thực hiện được, và phải cố gắng kiểm soát những rủi ro này. - Những nguyên nhân làm xuất hiện rủi ro là: Những thay đổi trong cơ chế của tổ chức hoặc môi trường họat động; Sự thay đổi nhân sự; Việc tiến hành nghi n cứu mới hoặc sửa đổi hệ thống thông tin; Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn vị; Sự sắp xếp lại tổ chức mới của đơn vị; Những thay đổi về kỹ thuật ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sản phẩm hoặc hệ thống thông tin của đơn vị; Những chương trình giới thiệu về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, hoặc quá trình sản xuất mới; Mở rộng 11
  • 21. hoặc thanh lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ở nước ngoài; Áp dụng nguyên tắc kế toán mới. - Ngoài việc nhận định những nguyên tắc như trên, các nhà quản lý nhất thiết phải đánh giá những rủi ro trong phạm vi hoạt động kinh doanh của đơn vị, vì trong những vấn đề kế toán tài chính và lập báo cáo có sự khác biệt rất lớn giữa các ngành cũng như giữa các đơn vị cùng ngành. Hoạt động kiểm soát: Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có thể được thực hiện. - Những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm: + Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Phân chia trách nhiệm là không cho phép một thành viên nào được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc. Mục đích là để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kì thành viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu đi sai phạm của mình. + Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các ghiệp vụ: Để thông tin đáng tin cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát ằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá rình xử lý thông tin, cần đảm bảo rằng phải có một hệ thống chứng từ, sổ sách tốt, phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động. + Kiểm soát hiện vật: Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và tài sản, những ấn chỉ đã được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, các chương trình tin học và những hồ sơ dữ liệu. Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải được thực hiện định kỳ để phát hiện chênh lệch, điều tra nguyên nhân, nhờ đó sẽ phát hiện được những yếu kém trong thủ tục kiểm soát. Nếu không thì tài sản có thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể không phát hiện được những hành vi đánh cắp. 12
  • 22. + Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với các cá nhân hoặc bộ phận đang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu cần kiểm tra độc lập xuất phát từ hệ thống KSNB thường có khuynh hướng bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một cơ chế thường xuyên kiểm tra xét soát lại. Hơn nữa, ngay cả khi chất lượng kiểm soát tốt vẫn có thể xảy ra những hành vi tham ô hay cố tình sai phạm. Yêu cầu quan trọng đối với những thành viên thực hiện kiểm tra là họ phải độc lập với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi nếu người thực hiện thẩm tra không độc lập vì bất kì lý do nào. + Soát xét lại việc thực hiện: Là xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu khác có liên qu n như những thông tin không có tính chất tài chính, đồng thời còn xem xét trong mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại quá trình thực hiện giúp nhà quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không. Nhờ thường xuyên nghiên cứu về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện, nhà quản lý có thể thay đổi kịp thời hiến lược hoặc kế hoạch hay những điều chỉnh thích hợp. Thông tin và truyền thông: Thông tin và truyền thông có nghĩa là các kế hoạch, môi trường kiểm soát, rủi ro, các hoạt độ g kiểm soát và các việc thực hiện chúng phải được báo cáo lên cấp trên, chuyển từ trên xuống dưới, ngang hàng, ngang cấp trong một công ty.Thông tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết với nhau. Đó là hệ thống thu nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo thông tin trong nội bộ và bên ngoài. - Thông tin: Thông tin cần thiết cho mọi cấp trong DN để sản xuất kinh doanh và thỏa mãn các mục tiêu về hoạt động kinh doanh, BCTC và tính tuân thủ. Mọi thông tin được sử dụng trong công ty có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. + Hệ thống thông tin: Thông tin được thu nhập, xử lý bởi hệ thống thông tin. Thông tin có thể chính thức hoặc không chính thức. Hệ thống thông tin không chỉ nhận dạng, nắm bắt các thông tin cần thiết về tài chính, phi tài chính mà nó còn 13
  • 23. đánh giá và báo cáo về những thông tin đó theo một trình tự để việc quản lý các hoạt động của DN có hiệu quả. + Chất lượng thông tin: Chất lượng thông tin ảnh hưởng đến khả năng của nhà quản lý để ra quyết định và kiểm soát hoạt động của công ty. Chất lượng thông tin chỉ ra sự đầy đủ các dữ liệu thích hợp trong báo cáo. Chất lượng thông tin bao gồm: Thông tin thích hợp; Thông tin được cung cấp ngay khi cần; Thông tin được cập nhật kịp thời; Thông tin chính xác; Thông tin có thể tiếp cận dễ dàng bởi người có thẩm quyền. + Chiến lược thông tin: Công ty cần thực hiện thu nhập thông tin bên trong và bên ngoài, sau đó cung cấp cho người quản lý những báo cáo cần thiết về kết quả hoạt động liên qu n đến các mục tiêu được đề ra của công ty. Việc cải tiến và phát triển hệ thống thông tin phải dựa vào kế hoạch chiến lược liên quan đến toàn bộ chiến lược của công ty và đáp ứng các mục tiêu ngày càng phát triển. Hệ thống thông tin sẽ phát triển nếu có sự hỗ trợ cụ thể của nhà quản lý bằng các nguồn lực thích hợp bao gồm nhân lực và tài chính. - Truyền thông: Truyền thông là thuộc tính vốn có của hệ thống thông tin. Truyền thông là việc cung cấp thông tin trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên, hoặc giữa các bộ phận có quan hệ hàng ngang) và với bên ngoài. KSNB là hữu hiệu khi các thông tin tru g t ực, đáng tin cậy và quá trình truyền thông được thực hiện chính xác, kịp thời. Các phương tiện dùng trong truyền thông rất đa dạng như: bản chỉ dẫn thực hiện, thư báo, thông báo, băng hình, truyền miệng qua các kỳ họp, các buổi hội thảo,... Một phương tiện truyền thông khác có tác động mạnh là hành động của những nhà quản lý. + Truyền thông bên trong công ty: Nhiệm vụ quản lý tài chính và các hoạt động quan trọng đòi hỏi thông tin được cung cấp một cách rõ ràng và chính xác từ các nhà quản lý cấp cao để các nhân viên cấp dưới thực hiện nghiêm túc. Song song với phương tiện truyền thông từ trên xuống, các nhà quản lý cũng cần phải lắng nghe các thông tin phản hồi từ dưới lên để hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao. 14
  • 24. + Truyền thông bên ngoài công ty: Việc truyền thông không chỉ cần thiết bên trong mà còn cả bên ngoài công ty. Cổ đông, người phân tích tài chính, người lập pháp cung cấp những yêu cầu của họ và họ có thể hiểu được những khó khăn mà công ty phải đối phó. Khách hàng và người cung cấp có thể cung cấp những thông tin quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm cho công ty có khả năng đáp ứng những nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường. Hệ thống giám sát: Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là một quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống KSNB trong suốt thời kì hoạt động để có các điều chỉnh và cải tiến thích hợp. Giám sát có một vai trò quan trọng, nó giúp KSNB luôn duy trì sự hữu hiệu qua các thời kì khác nhau. Quá trình giám sát được thực hiện bởi những người có trách nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện các thủ tục kiểm soát. - Giám sát được thực hiện ở mọi hoạt động trong công ty và theo hai cách: Giám sát thường xuyên và g ám sát định kì. + Giám sát thường xuyên: Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình hoạt động của công ty, do các nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của mình. Giám sát thường xuyên thường được áp dụng cho những yếu tố quan trọng trong KSNB. Giám sát để đánh giá việc thực hiện các hoạt động thường xuyên của nhân viên nhằm xem xét hệ thống KSNB có nên tiếp tục thực hiện chức năng nữa hay không. + Đánh giá định kì: Đánh giá định kì được t ực hiện thông qua chức năng KSNB và kiểm toán độc lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ thống và đưa ra biện pháp hoàn thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào mức độ rủi ro. Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người đánh giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB, phải xác định được làm thế nào để hệ thống thực sự hoạt động. 1.3. Vai trò của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ Vấn đề KSNB có ý nghĩa quan trọng đối với hầu hết các đơn vị. Ở các đơn vị nhỏ thì tổ chức quản lý theo kiểu gia đình; ở các đơn vị có quy mô lớn, quyền hạn càng phân chia cho nhiều cấp, các quan hệ giữa các bộ phận chức năng và các nhân 15
  • 25. viên càng trở nên phức tạp, quá trình truyền đạt và thu thập thông tin phản hồi càng trở nên khó khăn, tài sản lại càng phân tán ở nhiều địa điểm và trong nhiều hoạt động khác nhau,… do đó đòi hỏi phải có một hệ thống KSNB hữu hiệu. Trong một tổ chức bất kì, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung - quyền lợi riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành. Nếu không có hệ thống KSNB, làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi riêng của mình mà làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức, của người sử dụng lao động? Làm sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào có thể phân quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ không phải chỉ dựa trên sự tin tưởng cảm tính? Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm c ậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm... Bảo vệ tài sản khỏi bị ư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp. Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và BCTC. Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức chức cũng như các quy định của luật pháp. Đảm bảo tổ hức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ trong các Công ty. 1.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong Hệ thống ngân hàng 1.4.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN - Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2011 quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. + Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, q y trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra. + Kiểm toán nội bộ là việc rà soát, đánh giá độc lập, khách quan đối với hệ thống kiểm soát nội bộ; đánh giá độc lập về tính thích hợp và tuân thủ quy 16
  • 26. định, chính sách nội bộ, thủ tục, quy trình đã được thiết lập trong TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống, quy trình, quy định, góp phần bảo đảm TCTD hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật. - Điều 40 - Luật các TCTD số 47/2010/QH12: “Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được kiểm toán nội bộ, tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá định kỳ”. Như vậy, hệ thống cơ chế kiểm tra nội bộ là một hình thức kiểm tra được cài đặt ngay trong quy trình nghiệp vụ được thực hiện bởi những nhân viên nghiệp vụ tại các đơn vị giao dịch trực tiếp với khách hàng và tất cả những ai tham gia vào quá trình xử lý nghiệp vụ, được thực hiện bởi các lãnh đạo cao cấp. Và kiểm toán nội bộ là hình thức kiểm tra nằm ngoài quy trình nghiệp vụ, được thực hiện bởi những người độc lập với quy trình nghiệp vụ và không chịu trách nhiệm về quy trình nghiệp vụ đó, đó là những kiểm t án viên nội bộ. - Hệ thống kiểm soát nội bộ của TCTD được thiết lập nhằm mục đích thực hiện các mục tiêu, chính sách lớn của TCTD, thông qua việc thực hiện các mục tiêu cụ thể, chủ yếu sau đây: + Hiệu quả và an toàn trong hoạt động; bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực một cách kinh tế, an toàn, có hiệu quả; Bảo đảm hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời; + Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình, quy định nội bộ. - Theo hướng dẫn của NHNN tại Thông tư 44/2011/TT -NHNN ngày 29/12/2011 về hoạt động KSNB của TCTD quy định trong Luật các TCTD năm 2010 hệ thống KSNB phải đảm bảo 09 nguyên tắc cơ bản sau: + Khi có sự thay đổi về mục tiêu kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ và hoạt động kinh doanh mới, TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải rà soát, nhận dạng rủi ro liên quan để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy định kiểm soát nội bộ phù hợp; 17
  • 27. + Kiểm soát nội bộ được thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong mọi quy trình nghiệp vụ; + Phân cấp ủy quyền phải được thiết lập, thực hiện hợp lý, cụ thể, rõ ràng, tránh xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ không đảm nhiệm cùng một lúc những cương vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc chồng chéo với nhau; + Bảo đảm chấp hành chế độ hạch toán, kế toán theo quy định và phải có hệ thống thông tin nội bộ về tài chính, về hoạt động, về tình hình tuân thủ trong TCTD; + Hệ thống thông tin, công nghệ thông tin phải được giám sát, bảo vệ hợp lý, an toàn và phải có cơ chế quản lý dự phòng độc lập; + Bảo đảm cán bộ, nhân viên của TCTD đều phải hiểu được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát nội bộ và phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các quy định, quy trình kiểm soát nội bộ liên quan; + Phải thường xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ; các tồn tại, bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ phải được báo cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp; + Cá nhân, bộ phận ở các cấp của TCTD phải thường xuyên, liên tục kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ có liên quan và phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động ghiệp vụ được giao; Phải báo cáo về kết quả tự đánh giá về hệ t ống kiểm soát nội bộ tại đơn vị mình; đề xuất biện pháp xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có). 1.4.2. Hệ thống lý luận kiểm soát nội bộ ngân hàng theo tiêu chuẩn Basel Kiểm soát nội bộ theo tiêu chuẩn Basel (Basel Committee on Banking supervision (BCBS) - Uỷ ban Basle về giám sát ngân hàng được thành lập năm 1974 bởi một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển (G10) tại thành phố Basle, Thụy Sỹ nhằm tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng vào thập kỷ 80. Hiện nay, các thành viên của Ủy ban gồm đại diện ngân hàng trung ương hay cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng của các nước: Anh, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Luxembourg, Nhật, Pháp, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ và Ý. Ủy ban được nhóm họp 4 lần trong một năm. 18
  • 28. - Khái niệm: Theo Ủy ban Basel, kiểm soát nội bộ là quá trình được thực hiện bởi hội đồng quản trị, ban điều hành và toàn thể nhân viên. Đó không chỉ là một thủ tục, một chính sách được thực hiện tại một thời điểm cố định mà tiếp diễn ở tất cả các cấp trong ngân hàng. Hội đồng quản trị và ban điều hành chịu trách nhiệm thiết lập môi trường văn hóa tạo thuận lợi cho quá trình kiểm soát nội bộ được hiệu quả và việc theo dõi sự hiệu quả được diễn ra liên tục. Mỗi cá nhân trong tổ chức phải tham gia vào quá trình đó. Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro. - Kiểm soát nội bộ có ba mục tiêu chính: + Mục tiêu hoạt động: Đảm bảo các hoạt động trong ngân hàng an toàn và hiệu quả. + Mục tiêu thông tin: Đảm bảo ác thông tin quản trị và tài chính đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy. + Mục tiêu tuân thủ: Đảm bảo hoạt động gân hàng tuân thủ quy định của pháp luật, đạo đức kinh doanh. - Các nguyên tắc của hệ thống kiểm soát ngân àng: Ủy ban Basel đưa ra 13 nguyên tắc chia thành 5 nhóm yếu tố làm khuôn khổ giúp các tổ chức tín dụng xây dựng, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Tùy quy mô, bản chất, vị trí địa lý, khuôn khổ pháp lý, quy định nội bộ mà ngân hàng có thể áp dụng một phần hay toàn bộ các nguyên tắc. + Giám sát quản lý và văn hóa kiểm soát: Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và định kỳ kiểm tra toàn bộ chiến lược kinh doanh và những chính sách chủ đạo của ngân hàng; hiểu rõ những rủi ro chính của ngân hàng, thiết lập mức độ có thể chấp nhận được đối với những rủi ro này và đảm bảo rằng BGĐ thực hiện các bước cần thiết để xác định, đo 19
  • 29. lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro; phê duyệt cơ cấu tổ chức; đảm bảo chức; đảm bảo rằng BGĐ luôn theo dõi tính hiệu quả của hệ thống KSNB. HĐQT chịu trách nhiệm cuối cùng đối với việc đảm bảo thiết lập và duy trì hệ thống KSNB đầy đủ và hiệu quả. Nguyên tắc 2: BGĐ có trách nhiệm thực hiện các chiến lược và chính sách đã được HĐQT phê duyệt; phát triển các quá trình nhằm xác định, đo lường, theo dõi và kiểm soát nhữngg rủi ro cua ngân hàng duy trì một cơ cấu tổ chức nhằm xác định rõ ràng thẩm quyền, trách nhiệm và mối quan hệ giữa các bộ phận; đảm bảo rằng các trách nhiệm được giao thực hiện có hiệu quả; thiết lập các chính sách KSNB phù hợp; và theo dõi mức độ đầy đủ và hiệu quả của hệ thống KSNB. Nguyên tắc 3: HĐQT và BGĐ chịu trách nhiệm và nâng cao các tiêu chuẩn về tính thống nhất và đạo đức nghề nghiệp, thiết lập nền tảng văn hóa trong đó nhấn mạnh và làm cho tất cả các n ân viên hiểu rõ tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ trong ngân hàng. Mọi nhân viên trong ngân hàng cần nhận thức rõ vai trò của mình trong quá trình KSNB và tham gia đầy đủ vào quá trình này. + Xác định và đánh giá rủi ro: Nguyên tắc 4: Một hệ thống kiểm soát hiệu quả cần phải nhận biết và đánh giá liên tục các rủi ro trọng yếu có thể ảnh hưởng bất lợi đến việc thực hiện các mục tiêu của ngân hàng. Sự đánh giá này cần bao quát mọi rủi ro của ngân hàng cũng như hệ thống ngân hàng (rủi ro tín dụng, rủi ro quốc gia, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp lý và rủi ro uy tín). hệ thống KSNB cần được xem xét điều chỉnh để thích ứng với những rủi ro mới phát sinh hoặc trước đây chưa được kiểm soát. + Hoạt động kiểm soát và phân công, phân nhiệm: Nguyên tắc 5: Các hoạt động kiểm soát phải là một công việc quan trọng trong hoạt động hàng ngày của ngân hàng. Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu thiết lập một cơ cấu kiểm soát phù hợp với các hoạt động kiểm soát được quy định ở mọi cấp, bao gồm các nội dung: xem xét của BGĐ; kiểm soát hoạt động phù hợp đối với các phòng ban; kiểm tra tuân thủ mức độ giới hạn rủi ro và tiếp tục theo dõi với các 20
  • 30. trường hợp không tuân thủ; hệ thống phê duyệt và ủy quyền; hệ thống thẩm tra và đối chiếu basel Nguyên tắc 6: Một hệ thống KSNB hoạt động hiệu quả yêu cầu phải có sự phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo nhân sự không được giao những trách nhiệm mâu thuẫn nhau. Các bộ phận có tiềm năng xung đột lợi ích cần được xác định, tối thiểu hóa và được theo dõi một cách độc lập và cẩn thận. + Thông tin và truyền thông: Nguyên tắc 7: Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có dữ liệu toàn diện và đầy đủ về tài chính, hoạt động và tuân thủ, cũng như thông tin thị trường về các sự kiện và điều kiện có thể ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định. Thông tin phải đáng tin cậy, kịp thời, có thể tiếp cận và cung cấp theo định dạng thống nhất. Nguyên tắc 8: Một hệ t ống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có hệ thống thông tin đáng tin cậy bao quát mọi ạt động chủ yếu của ngân hàng. Những hệ thống này bao gồm cả hệ thống lưu trữ và sử dụng dữ liệu dưới dạng điện tử,an toàn, theo dõi độc lập và có hệ thống dự phòng thí h hợp. Nguyên tắc 9: Một hệ thống KSNB hiệu quả cần có những kênh liên lạc hiệu quả để đảm bảo mọi nhân viên đều hiểu rõ và tuân thủ các chính sách và thủ tục liên quan đến nhiệm vụ và trách nhiệm của họ và đảm bảo rằng những thông tin cần thiết cũng được phổ biến đến những người cần nó. + Giám sát và các hoạt động chỉnh sửa: Nguyên tắc 10: Tính hiệu quả của hệ thống KSNB của ngân hàng cần được theo dõi liên tục. Việc theo dõi rủi ro trọng yếu phải là một phần trong hoạt động hàng ngày của ngân hàng cũng như đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và kiểm toán nội bộ. Nguyên tắc 11: Hệ thống KSNB cần được kiểm toán toàn diện và hiệu quả bởi các nhân viên hoạt động độc lập, được đào tạo thích hợp và có năng lực. Bộ phận kiểm toán nội bộ như một phần trong hoạt động theo dõi hệ thống KSNB phải được báo cáo trực tiếp cho hội đồng quản trị hoặc ban kiểm soát và BGĐ. 21
  • 31. Nguyên tắc 12: Những khiếm khuyết về kiểm soát nội bộ được phát hiện bởi bộ phận kinh doanh, kiểm toán nội bộ hay các đơn vị kiểm toán khác phải được báo cáo kịp thời cho cấp lãnh đạo và phải được khắc phục sớm. Những khiếm khuyết quan trọng về kiểm soát nội bộ phải được báo cáo BGĐ, HĐQT. + Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các cơ quan giám sát ngân hàng: Nguyên tắc 13: Các cơ quan giám sát cần yêu cầu mọi ngân hàng, dù quy mô lớn hay nhỏ phải có hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả phù hợp với bản chất, mức độ phức tạp và tính cố hữu của rủi ro trong các hoạt động nội bảng, ngoại bảng và đáp ứng được những thay đổi về môi trường và điều kiện kinh doanh của ngân hàng. Trong những trường hợp khi cơ quan giám sát xác định hệ thống KSNB của một ngân hàng không đầy đủ hoặc không hiệu quả so với hồ sơ rủi ro cụ thể của ngân hàng đó thì họ phải đưa ra cách xử lý thích hợp. - Một số yếu kém, tồn tại tr ng hoạt động kiểm soát ngân hàng: Ủy ban Basel đã tổng hợp sự yếu kém trong hệ thống kiểm soát nội bộ là nguyên nhân thất bại của hoạt động ngân hàng như sau: + Thứ nhất, một hệ thống kiểm soát nội bộ không hiệu quả làm cho ngân hàng bị lỗ nghiêm trọng là do tầm nhìn của nhà quản trị và văn hóa kiểm soát. Nhà quản trị cấp cao quyết định dựa trên ý kiến chủ quan của mình đồng thời nhà quản trị cũng tự tin vào khả năng ra quyết định của mình là đúng. Việc điều hành thiếu tập trung, buông lỏng kiểm soát, thiếu sự chỉ đạo và giám sát của Hội đồng quản trị và Ban điều hành hay thiếu việc phân định trách nhiệm, vai trò quản lý rõ ràng. + Thứ hai, là nhận dạng và đánh giá rủi ro : Nhà quản trị không kịp thời nhận dạng được các rủi ro do môi trường kinh doanh thay đổi.Việc nhận dạng và đánh giá rủi ro không đầy đủ cũng là nguyên nhân gây ra thua lỗ. + Thứ ba, là kiểm soát hoạt động và phân chia trách nhiệm : Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi phân công hợp lý, các công việc của nhân viên không mâu thuẫn với nhau. Những xung đột về quyền lợi phải được nhận biết, giảm thiểu tối đa và tuỳ thuộc vào sự kiểm soát độc lập và thận trọng. 22
  • 32. + Thứ tư, là thông tin và truyền thông : một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi hệ thống thông tin đáng tin cậy, có thể đáp ứng cho hầu hết các hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Hệ thống này phải lưu trữ và sử dụng dữ liệu bằng máy tính, an toàn, được theo dõi độc lập và được kiểm tra đột xuất, đầy đủ. Việc gian lận thông tin của nhân viên ngân hàng sẽ dẫn đến những tổn thất không thể lường trước được. + Thứ năm, là giám sát và sửa chữa những sai sót : kiểm soát nội bộ hiệu đòi hỏi việc theo dõi, kiểm tra phải liên tục, kiểm tra hàng ngày cũng như đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và kiểm toán nội bộ. Những sai sót được phát hiện bởi nhân viên hoặc kiểm soát nội bộ phải báo cáo kịp thời cho cấp quản lý thích hợp. 1.5. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng 1.5.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng 1.51.1. Tín dụng ngân hàng - Về khái niệm: Tín dụng ngân hàng “là giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sả cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.” Hoạt động cho vay của NHTM theo cách hiểu chung nhất thì cho vay là hành vi cho người khác sử dụng một khoản tiền nhất định, trong một thời hạn xác định với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi khi đáo hạn. Hoạt động cho vay được thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau trong nền kinh tế, trong xã hội, như Chính phủ, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, cá nhân,… Trong đó NHTM được biết như là một tổ chức chuyên thực hiện cho vay với lực lượng khách hàng đông đảo nhất. - Các loại hình tín dụng: Cho vay (Loans), chiết khấu (Discount), cho thuê tài chính (Financial), bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán (Factoring). 23
  • 33. - Vai trò của tín dụng: Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho nên kinh tế, là trung gian trong điều hòa quan hệ cung cầu vốn, tạo ra nguồn hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh liên tục và phát triển, đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy cạnh tranh trong kinh tế thị trường và mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế, góp phần làm giảm lượng tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kiểm soát lạm phát. Mục đích của ngân hàng là tối đa lợi nhuận thông qua các hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng như thanh toán, tư vấn và quan trọng nhất là hoạt động cho vay (tín dụng ngân hàng) chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng. Ngân hàng với tư cách là trung gian tài chính kinh doanh trên nguyên tắc thu hút tiền gửi của khách hàng tiến hành các hoạt động cho vay và hưởng chênh lệch lãi kiếm được. Do đó tín dụng ngân hàng càng hiệu quả thì lợi nhuận ngân hàng thu được càng nhiều. 1.5.1.2. Rủi ro tín dụng - Khái niệm: Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng vay vốn không trả được đầy đủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng hoặc thanh toán không đúng kỳ hạn thỏa thuận. Trong kinh doanh ngân hàng rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn đến phá sản. Quy mô cà g mở rộng thì rủi ro càng nhiều. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn, nó xảy ra mọi lúc, mọi nơi. Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ dẫn đến các rủi ro khác. - Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nên kinh tế, thủ tục cho vay còn sơ hở để khách hàng dễ lợi dụng chiếm đoạt vốn. Ngân hàng đặt cao mục tiêu lợi nhuận chỉ chú trọng đến lãi xem nhẹ tính lành mạnh của khoản vay. Cán bộ ngân hàng không chấp hành quy trình cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỉ lệ an toàn, không kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh khi thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả, xâm tiêu, nể nang... 24
  • 34. Trình độ cán bộ thẩm định kém khi đánh giá các dự án, hồ sơ vay vốn. Các ngành nghề của các doanh nghiệp đi vay đa dạng. Đa phần các CBTD Ngân hàng không thể có đầy đủ thông tin cũng như hiểu biết về các ngành nghề lĩnh vực mà doanh nghiệp đang đầu tư kinh doanh. Hơn nữa, các cán bộ ngân hàng cũng rất khó thẩm định được số liệu tài chính do các Doanh nghiệp cung cấp có “đúng đắn” và chính xác tuyệt đối hay không. Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vốn vay vào hoạt động có tính rủi ro cao dấn đến thua lỗ không còn khả năng trả nợ, chủ ý lừa gạt, sử dụng giấy tờ giả, lợi dụng kẽ hở,... Doanh nghiệp trình độ quản lý, điều hành, dự báo, tổ chức kinh doanh kém hiệu quả, trì trệ, không chịu thay đổi, thiếu sự linh hoạt dẫn đến hàng hóa không tiêu thụ được, không thu hồi được vốn, mất khả năng trả nợ. Chính sách nhà nước thay đổi đột ngột hoặc thay đổi chậm không phù hợp tình hình phát triển đất nước ngân hàng và khách hàng không kịp ứng phó. Do nền kinh tế không ổn định, biến động tỉ giá, lạm phát,... hay do thiên tai, dịch bệnh,… khiến cho cả ngân hàng và khách hàng đều thiệt hại. Môi trường pháp lý lỏng lẻo, nhiều sơ hở không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong xã hội, thủ tục pháp lý rườm rà trong việc xử lý tài sản thế chấp, các tài sản thế chấp bị sụt giảm giá trị. 1.5.2. Tín dụng Ngân hàng CSXH và rủi ro tín dụng Ngân hàng CSXH 1.5.2.1. Tín dụng ngân hàng CSXH - Khái niệm: Tín dụng ngân hàng CSXH là tín dụng ưu đãi sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động, cho người nghèo và các đối tượng chính sách vay theo một chính sách ưu đãi nhất định, để người nghèo và các đối tượng chính sách khác dùng vào sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội và phát triển kinh tế. - Đối tượng phục vụ: Đối tượng phục vụ của tín dụng Ngân hàng CSXH: Hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các đối tượng chính sách cần vay vốn để giải quyết 25
  • 35. việc làm, đi lao động có thời hạn ở nước ngoài và các tổ chức kinh tế, cá nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, khu vực II và III. - Hình thức cho vay: Cho vay ủy thác và cho vay trực tiếp, trong đó chủ yếu là nghiệp vụ cho vay ủy thác. Ngân hàng CSXH và các TCCT-XH (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) đã ký kết văn bản liên tịch, văn bản thỏa thuận về tổ chức thực hiện ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác (ký kết theo các cấp từ TW đến xã). UBND xã ra quyết định thành lập Tổ TK&VV theo địa bàn thôn xóm, giao cho một TCCT-XH quản lý, ban quản lý tổ gồm tổ trưởng, tổ phó, thư ký. Ngân hàng CSXH cho vay ủy thác qua các cấp hội và Tổ TK&VV. - Quy trình vay ủy thác: (1) Hộ nghèo Tổ TK&VV (7) (6) (8) (2) Tổ chức CTXH cấp xã (3) (5) NHCSXH UBND cấp xã (4) Hình 1.1 Quy trình cho vay ủy thác Nguồn: Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị + Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn hộ vay tự nguyện gia nhập Tổ TK&VV. Viết giấy đề nghị vay vốn gửi cho Tổ TK&VV. + Bước 2: Tổ TK&VV cùng HĐT tổ chức họp tổ để bình xét công khai những 26
  • 36. hộ đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn của các tổ viên gửi BXĐGN và trình UBND cấp xã xác nhận là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã. + Bước 3: Sau khi được UBND cấp xã xác nhận và phê duyệt danh sách hộ đề nghị vay vốn, Tổ TK&VV gửi hồ sơ cho Ngân hàng CSXH. + Bước 4: Ngân hàng CSXH xét duyệt cho vay và thông báo kết quả phê duyệt danh sách các hộ được vay, thông báo lịch giải ngân và địa điểm giải ngân cho UBND cấp xã. + Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức HĐT cấp xã. + Bước 6: Tổ chức HĐT cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV. + Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh sách hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân. + Bước 8: Cán bộ Ngân àng CSXH tới địa điểm giải ngân đã thông báo thực hiện quá trình giải ngân, có sự chứng kiến của cán bộ tổ chức hội nhận ủy thác, tổ trưởng Tổ TK&VV, cán bộ BXĐGN xã, phường. 1.5.2.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng CSXH Sự phối kết hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước, Ngân hàng, các TCCT-XH và Tổ TK&VV kết thành mô hình quản lý ênh tín dụng chính sách phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác là một mô ình quản lý vừa tận dụng được tiềm lực to lớn về nhân tài, vật lực, vừa là một giải pháp thực tế tiết kiệm chi phí quản lý xã hội, vừa là một giải pháp chiến lược lâu dài, quyết định sự phát triển bền vững, có hiệu lực và hiệu quả cao đối với hoạt động của Ngân hàng CSXH. Tuy nhiên vì đây là mô hình mới vẫn đang trong quá trình vừa thực hiện vừa hoàn thiện nên lỗ hổng còn nhiều, việc phối kết hợp giữa các bên chưa ăn khớp, nhiều phần công việc chồng lấn, các tổ chức là độc lập nên việc kiểm tra chéo bị hạn chế. Việc lập hồ sơ, bình xét cho vay ở Tổ TK&VV, kiểm tra sử dụng vốn vay do tổ chức hội đảm nhận 100%, ngân hàng kiểm tra, đối chiếu theo kế hoạch, chương trình, thu lãi do tổ đảm nhiệm,... trong khi đó trình độ khách hàng vay vốn không đồng đều, đa phần dân trí thấp. 27
  • 37. Ban thường vụ hội, ban quản lý tổ được tập huấn các nghiệp vụ ủy thác, ủy nhiệm nhưng không có chuyên môn nghiệp vụ nên hạn chế nhiều. Đây chính là lý do dễ dẫn đến việc xâm tiêu, vay hộ, vay ké, sử dụng vốn vay sai mục đích,... làm cho các món vay rủi ro cao. 1.5.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng Quy trình tín dụng: Là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Hầu hết các NHTM đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng riêng. Các bước căn bản của một quy trình tín dụng. - Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Là khâu căn bản đầu tiên của quá trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi CBTD tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và quyết định cho vay. Tuỳ theo quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. - Phân tích tín dụng: Là phân tích khả năng tín dụng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay. - Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: Quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến uy tín và hiệu quả nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Một điều không may là khâu quan trọng này là khâu khó xử lý nhất và thường dễ phạm phải sai lầm nhất. Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định 28
  • 38. cho vay ngân hàng thường chú trọng hai vấn đề: (1) Thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra quyết định, (2) trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích và phán quyết. Nếu chấp thuận cho vay, CBTD sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời trong đó giải thích lý do cho khách hàng không được vay. - Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết không. Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi, tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách hàng. - Giám sát tín dụng: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam ết, ểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Các phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm: + Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. + Phân tích các BCTC của khách hàng theo định kỳ. + Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ. + Kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ của khách hàng đứng tên vay vốn. + Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay. + Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác. + Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác. 29
  • 39. - Thanh lý hợp đồng tín dụng: có thể xảy ra do khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc do khoản vay đã đến hạn. Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý: + Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ. + Tái xét hợp đồng tín dụng: Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời. + Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý ợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào k lưu trữ. Trong trường hợp này hai bên ngân hàng và khách hàng tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng mặc nhiên. Trong trường hợp ngân hàng giám sát và phát hiện thấy khá h hàng vi phạm những cam kết ghi trong hợp đồng tín dụng nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này, ngân hàng có thể đề nghị và tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc. Quy trình kiểm soát nghiệp vụ tín dụng: Quá trình kiểm soát tín dụng bắt đầu từ khi khách hàng đặt vấn đề vay vốn với ngân hàng cho ới khi khách hàng trả nợ xong. Hoạt động này có thể chia làm 3 giai đoạn chính là: - Kiểm soát trước khi cho vay: Bao gồm công tác thẩm định tín dụng và kiểm soát hồ sơ, văn bản. + Công tác thẩm định tín dụng: đóng một vai trò quan trọng trong q y trình kiểm soát tín dụng của ngân hàng. Đây là bước tiền đề để đưa ra một quyết định cho vay đúng đắn, giảm thiểu rủi ro tín dụng ngay từ đầu. Hoạt động này bao gồm các công việc sau: • Thẩm định tư cách pháp lý của khách hàng. • Thẩm định về khả năng trả nợ của khách hàng thông qua việc phân tích tình hình tài chính khách hàng và phân tích sự khả thi của phương án SXKD. Cụ thể: 30
  • 40. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sử dụng dữ liệu từ các BCTC của khách hàng và áp dụng kỹ thuật phân tích tỉ số tài chính để đánh giá xem tình hình thanh khoản, tình hình sử dụng nợ, hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng sinh lợi của khách hàng như thế nào? Từ đó đánh giá khách hàng có khả năng trả nợ hay không? Tuy nhiên, do sử dụng dữ liệu quá khứ nên phân tích tình hình tài chính chỉ thích hợp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong quá khứ, trong khi việc cho vay được thực hiện ở hiện tại và việc thu hồi nợ lại diễn ra trong tương lai. Do đó, phân tích tình hình tài chính có những hạn chế nhất định cần được bổ sung bằng phân tích phương án SXKD. Phân tích phương án SXKD sử dụng dữ liệu quá khứ và dữ liệu ước lượng để đánh giá tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và dòng tiền kỳ vọng, từ đó, đánh giá sự khả thi của phương án SXKD. Kết hợp giữa phân tích tình hình tài chính và phân tích phương án SXKD là sự kết hợp giữa dữ liệu quá khứ và tương lai nhằm đánh giá chính xác hơn khả năng trả nợ của khách hàng. • Đánh giá mức độ tin cậy của phương án SXKD và dự án đầu tư thông qua việc thẩm định dòng tiền, thẩm định hi phí sử dụng vốn, thẩm định các chỉ tiêu NPV, IRR, PP. Từ đó, ngân hàng có ơ sở đánh giá rủi ro tín dụng và quyết định cho vay. + Kiểm soát hợp đồng, văn bản: CBTD sau k i soạn thảo xong hợp đồng tín dụng chuyển cho bộ phận phụ trách có liên quan kiểm soát lại nội dung hợp đồng, các văn bản và ký nháy vào phần cuối của từng trang tài liệu. - Kiểm soát trong khi cho vay: là việc kiểm tra các chứng từ giải ngân, hồ sơ giải ngân, kiểm tra xem các điều kiện rút vốn đã được khách hàng đáp ứng đầy đủ hay chưa, kiểm tra việc phát tiền vay. Nếu chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện rút vốn thì CBTD phải báo lại cho khách hàng để tìm giải pháp xử lý. - Kiểm soát sau khi cho vay: + Kiểm tra tình hình khách hàng, tình hình sử dụng vốn vay thông qua việc kiểm tra sổ sách kế toán, các BCTC định kỳ, các chứng từ, hóa đơn hạch toán (thu chi tiền mặt, chuyển khoản, chi khác…), chứng từ thanh quyết toán, thanh lý hợp 31
  • 41. đồng…; kiểm tra thực địa để đánh giá xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không, dự án có được thực hiện đúng tiến độ hay không. + Kiểm tra tình hình trả nợ và quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, theo dõi xem khách hàng có trả nợ đều đặn hay không, mức độ sử dụng vốn vay so với dự kiến. Đồng thời theo dõi, đánh giá sự hợp tác của khách hàng thông qua việc có thường xuyên cung cấp thông tin về phương án vay vốn cho ngân hàng hay không. + Kiểm tra tài sản bảo đảm: TSBĐ là công cụ hạn chế rủi ro quan trọng đối với ngân hàng. Nó vừa tác động đến nghĩa vụ trả nợ, vừa có tác dụng phòng ngừa rủi ro, giảm nhẹ tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ. CBTD phải thực hiện kiểm kê, kiểm tra TSBĐ, bao gồm cả việc định giá lại TSBĐ nếu thấy cần thiết. 1.6. Nội dung kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH 1.6.1. Phương pháp kiểm tra - Giám sát từ xa: là phương pháp thu thập, sàng lọc, phân tổ, phân tích, tổng hợp số liệu từ hệ thống các loại mẫu biểu báo cáo thống kê, gồm: điện báo, báo cáo thống kê, cân đối kế toán, bảng tổng kết tài sản và báo cáo quyết toán làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng hoạt động; phát hiện sai phạm rủi ro tiềm ẩn nhằm kịp thời cảnh báo kiến nghị biện pháp ngăn ngừa và phục vụ cho yêu cầu xây dựng kế hoạch kiểm tra trực tiếp. - Kiểm tra trực tiếp: là việc lựa chọn một hoặc kết hợp một số phương pháp kiểm tra (kiểm tra cân đối, đối chiếu thực tế, điều tra, thực nghiệm, chọn mẫu, phân tích,…) để thu thập, xác minh, đánh giá các bằng chứng liên quan đến các thông tin kiểm tra; làm cơ sở cho việc đánh giá, kết luận, kiến nghị về việc tuân thủ pháp luật và qui định của Ngân hàng CSXH đối với đơn vị được kiểm tra. + Phương pháp kiểm tra trực tiếp gồm các hình thức: Kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề. Kiểm tra định kỳ: là thực hiện nội dung chương trình kiểm tra được xác định trước theo cơ chế nghiệp vụ quy định và theo Nghị quyết của HĐQT, chương trình kế hoạch của Tổng giám đốc và Giám đốc các đơn vị trong hệ thống phê duyệt. 32
  • 42. Kiểm tra đột xuất: là kiểm tra những nội dung chương trình phát sinh đột xuất trong qúa trình chỉ đạo hoạt động Ngân hàng CSXH nhưng không được báo trước. Kiểm tra toàn diện: là kiểm tra toàn diện hoạt động Ngân hàng CSXH tại một đơn vị (bao gồm tất cả các chuyên đề). Kiểm tra chuyên đề: là kiểm tra chuyên sâu một hay một số chuyên đề nghiệp vụ tại một đơn vị được kiểm tra. Kiểm tra gián tiếp: là phương thức kiểm tra thông qua thư tra soát, thư đối chiếu, hòm thư góp ý, thư thăm dò tín nhiệm của người lãnh đạo. Căn cứ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, tính chất và nội dung của từng nghiệp vụ, từng vụ việc cụ thể mà xác định các phương thức kiểm tra ở từng thời điểm, từng thời kỳ để tiến hành kiểm tra cho phù hợp. 1.6.2. Nội dung kiểm tra - Kiểm tra việc chấp ành chính sách tín dụng, việc thực hiện quy trình, thủ tục cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi: Thông qua hệ thống báo cáo thống kê để kiểm tra, đánh giá kết quả cho vay các chương trình tín dụng (đối tượng cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay); Kiểm tra, phân tích số liệu chi tiết trên hệ thống Intellect về tình hình chất lượng tín dụng (nợ quá hạn, nợ khoanh, lãi tồn của từng HĐT, xã phường, Tổ TK&VV). - Kiểm tra tình hình hoạt động tín dụng: Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ tín dụng (việc lưu giữ hồ sơ tổ TK&VV; đối tượng thụ ưởng, đối tượng vay vốn, thời hạn, lãi suất cho vay; việc chấp hành quy trình, thủ tục cho vay, phân kỳ hạn trả nợ, kết quả thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ, cho vay lưu vụ, chuyển nợ quá hạn,...; Kiểm tra tính pháp lý và hồ sơ thực hiện đảm bảo tiền vay; hồ sơ xử lý vụ việc tham ô, chiếm dụng, sử dụng vốn sai mục đich,... - Kiểm tra, đối chiếu một số khách hàng vay vốn: Kiểm tra, đối chiếu trực tiếp tại một số khách hàng vay vốn để đánh giá về tình hình sử dụng tiền vay, tiền gửi tiết kiệm; kiểm tra các món vay có tài sản đảm bảo nhằm đánh giá khả năng trả nợ, trả lãi và việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ ngân hàng của khách hàng vay vốn. - Kiểm tra, đánh giá những kết quả đạt được, những vấn đề khó khăn, vướng 33
  • 43. mắc trong quá trình thực hiện công tác ủy thác cho vay của các tổ chức Hội nhận ủy thác (phối hợp triển khai các nội dung ủy thác; việc củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV; kết quả phối hợp xử lý, thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn, nợ bị rủi ro, nợ bị chiếm dụng; các giải pháp huy động vốn; tổ chức họp giao ban theo quy định,... - Kiểm tra đánh giá công tác củng cố kiện toàn hoạt động của Tổ TK&VV: Kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV (công tác củng cố, kiện toàn ban quản lý tổ, tình hình hoạt động của Tổ TK&VV; việc thành lập Tổ TK&VV, việc chia tách, sáp nhập tổ viên, đánh giá phân loại chất lượng hoạt động của tổ) theo quyết định của HĐQT và các văn bản chỉ đạo của Tổng Giám đốc. - Kiểm tra việc chấp hành các quy định tại Điểm giao dịch và hoạt động của Tổ giao dịch tại xã: Việc thực hiện các nội dung cần niêm yết công khai tại Điểm giao dịch xã (lịch giao dịch cố định, phân công nhiệm vụ tổ giao dịch giao dịch, trang bị máy móc thiết bị phục vụ phiên giao dịch; Thực hiện quy trình nghiệp vụ giao dịch tại xã - Kiểm tra đánh giá chất lượng tín dụng: Tình hình nợ xấu (nợ quá hạn, nợ khoanh), nợ đến hạn chưa xử lý, nợ bị hiếm dụng, lãi tồn chưa thu được); nguyên nhân, biện pháp xử lý. - Kiểm tra việc xây dựng và tổ chức thực hiện đề án củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng (đối với những đơn vị phải lập đề án củng cố). - Kiểm tra hồ sơ xử lý nợ bị rủi ro: kiểm tra đánh giá chất lượng hồ sơ; đối chiếu trực tiếp một số hộ vay vốn bị rủi ro. 1.7. Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng của một số Ngân hàng thương mại trên địa bàn Tại Arigbank Quảng Trị , việc nâng cao chất lượng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng luôn được lãnh đạo Chi nhánh đặc biệt quan tâm. Chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác KSNB hoạt động tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả công tác KSNB. Ngoài những tiêu chuẩn chung của cán bộ viên chức trong hệ thống Agribank theo quy định, cán bộ làm công tác KSNB nói chung và KSNB hoạt 34
  • 44. động tín dụng nói riêng phải hiểu biết pháp luật, thông thạo nghiệp vụ mà mình đảm nhận; có bằng đại học về ngân hàng hoặc kinh tế, kế toán, tài chính và kinh nghiệm công tác tối thiểu là 3 năm. Có trình độ tin học văn phòng và trình độ ngoại ngữ Anh văn B trở lên; đạt yêu cầu trong các kỳ thi nghiệp vụ hàng năm do Agribank tổ chức. Trên cơ sở đó, Chi nhánh tổ chức bồi dưỡng 17 cho đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng để có thể đáp ứng yêu cầu phân tích, cảnh báo rủi ro dựa trên dữ liệu khai thác từ hệ thống giao dịch IPCAS. Ban hành cẩm nang hướng dẫn khai thác dữ liệu trên hệ thống IPCAS phục vụ cho công tác KSNB hoạt động tín dụng Trụ sở chính cần phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin xây dựng và ban hành cẩm nang hướng dẫn khai thác dữ liệu trên hệ thống IPCAS phục vụ cho công tác KSNB hoạt động tín dụng để cán bộ kiểm soát có thể kiểm tra trên hệ thống nhằm phát hiện kịp thời, ngăn chặn các sai sót phát sinh. Việc kiểm tra trực tiếp chỉ thực hiện đối với một số thông tin, hoặc phần việc không thể thực hiện qua hệ thống. Cẩm nang ướng dẫn cần nêu rõ quy trình và chi tiết thứ tự màn hình để người sử dụng dễ dàng thao tác, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả của công tác KSNB. Giám sát từ xa đối với hoạt động tín dụng của các Chi nhánh Cán bộ KSNB của Trụ sở chính và các Văn phòng đại diện được Trung tâm Công nghệ thông tin cấp USER để đăng nhập và hai thác dữ liệu trên hệ thống IPCAS. Trên cơ sở đó, cán bộ kiểm soát có thể giám sát từ xa nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời các sai sót phát sinh bằng cách cảnh báo bằng văn bản đối với những trường hợp có khả năng xảy ra rủi ro đối với Ngân hàng. Sau khi nhận được cảnh báo, Chi nhánh sẽ kiểm tra lại thông tin đã đăng nhập vào hệ thống và thực hiện chấn chỉnh nếu nhận thấy cảnh báo là chính xác. Với khả năng của hệ thống IPCAS cho phép bộ phận kiểm soát nội bộ có thể giám sát từ xa một cách thường xuyên, liên tục và tức thời đối với mọi hoạt động của các Ngân hàng cấp huyện, các PGD trực thuộc. Xây dựng và triển khai mô hình kiểm soát nội bộ tập trung đối với các chi nhánh thuộc các Văn phòng đại diện quản lý Thực hiện tập trung các Phòng Kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các Chi nhánh trong khu vực về trực thuộc Văn phòng đại diện quản lý theo mô hình “tập trung phân tán”, nghĩa là cán bộ kiểm tra, 35
  • 45. kiểm soát nội bộ do Văn phòng đại diện quản lý tập trung nhưng bố trí phân tán tại các Chi nhánh để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Việc triển khai mô hình KSNB tập trung giúp hoàn thiện công tác KSNB hoạt động tín dụng thể hiện qua việc: - Nâng cao trách nhiệm và tính chuyên môn hóa của cán bộ kiểm tra trong việc kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng. - Bảo đảm tính độc lập, khách quan, trung thực trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ. - Củng cố, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ: phát hiện, ngăn ngừa và kịp thời kiến nghị xử lý những tồn tại, sai phạm trong mọi hoạt động tín dụng nhằm tăng cường ý thức tuân thủ pháp luật, các quy chế, quy trình, quy định nội bộ của Agribank tại các Chi nhánh, đồng thời, cùng với cơ sở kiến nghị các biện pháp tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tác nghiệp nhằm góp p ần hoàn thiện hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ của Agribank. - Tập trung cho việc giám sát từ xa đối với hoạt động của các đơn vị trực thuộc thông qua việc khai thác dữ liệu trên IPCAS. 36