SlideShare a Scribd company logo
1 of 102
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
PHAN HOÀNG HẢO
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AN BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ LOAN
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
TÓM TẮT
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển
kinh tế xã hội. Trong đó tín dụng ngân hàng đóng vai trò một khâu then chốt và chủ yếu
trong hoạt động của các NHTM. Và với Ngân hàng TMCP An Bình Việt Nam cũng vậy,
tín dụng vẫn đang là hoạt động kinh doanh chính đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy
nhiên, tín dụng cũng là hoạt động kinh doanh phức tạp, luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất so
với các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại. Do đó, việc đảm bảo tính
hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng là vô
cùng cần thiết.
Trên thực tế, việc vận dụng các lý luận về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ vào mỗi ngân hàng còn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: quy mô, tính chất
hoạt động và mục tiêu của một ngân hàng. Chính vì vậy, luận văn đã đi sâu vào nghiên
cứu “Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An
Bình Việt Nam”. Dựa trên các nền tảng lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó vận
dụng vào thực tiễn để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP An Bình Việt Nam, kết hợp với việc thu thập các nhận xét, đánh giá
của cán bộ quản lý, nhân viên tín dụng và nhân viên kiểm toán nội bộ trên toàn hệ thống.
Từ đó làm cơ sở đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình Việt
Nam.
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình,
cụ thể:
Tôi tên là: PHAN HOÀNG HẢO
Sinh ngày 26 tháng 04 năm 1989 tại Quy Nhơn, Bình Định. Quê quán: Bình Định
Hiện cư ngụ tại: 65 Trương Đăng Quế, Phường 3, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí
Minh.
Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Hội
sở chính Tp. Hồ Chí Minh.
Là học viên cao học khóa XV – lớp 15B, niên khóa 2013 – 2015 của Trường Đại
học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh.
Thực hiện đề tài: “Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng An Bình”
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Loan
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh.
Xin cam đoan: luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất
kỳ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tp. HCM, ngày 23 tháng 10 năm 2015
Tác giả
Phan Hoàng Hảo
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, luận văn “Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình” đã được hoàn thành. Ngoài những
cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên và hỗ trợ rất nhiều từ phía thầy cô,
gia đình, đồng nghiệp và bạn bè.
Trước hết, tác giả xin thể hiện sự cảm ơn sâu sắc đến Phó giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn
Thị Loan, khoa Kế toán – kiểm toán, Trường đại học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí
Minh đã cho tác giả những lời khuyên xác đáng và hướng dẫn tận tình cho tác giả thực
hiện luận văn thạc sỹ này.
Tôi xin cảm ơn thầy cô Phòng đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Ngân Hàng
Tp. Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu, hỗ trợ và hướng dẫn nhiệt tình
trong suốt thời gian tôi học tập tại đây.
Đồng thời, tác giả muốn thể hiện sự cảm ơn chân thành đến lãnh đạo của Ngân
hàng TMCP An Bình đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tác
giả chân thành cảm ơn các cán bộ tín dụng cũng như kiểm toán nội bộ tại ngân hàng đã
chia sẻ kinh nghiệm quý báu cũng như hỗ trợ tác giả trong quá trình thu thập số liệu phân
tích tại ngân hàng.
Cuối cùng, tác giả thể hiện tình cảm trân trọng đến bố mẹ, bạn bè và các thầy (cô)
giáo của tác giả trong quá trình học tập tại Khoa sau đại học đã khích lệ, động viên tác
giả trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tác giả
Phan Hoàng Hảo
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
..........................................................................................................................................1
1.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại .....1
1.1.1 Khái quát về hoạt động cấp tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại.................................................................................................................1
1.1.2 Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng ngân hàng4
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong
hoạt động cấp tín dụng theo COSO .................................................................................6
HTKSNB nghiệp vụ tín dụng bao gồm 5 nhân tố: môi trường kiểm soát, đánh giá
rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. ......................6
1.2.1 Môi trường kiểm soát...................................................................................6
1.2.2 Đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng..............................................................8
1.2.3 Các thủ tục kiểm soát nghiệp vụ tín dụng....................................................9
1.2.4 Hệ thống thông tin và truyền thông ...........................................................12
1.2.5 Giám sát .....................................................................................................12
1.3 Tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín
dụng ..............................................................................................................................13
1.3.1 Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các chỉ số
hoạt động tín dụng ngân hàng .................................................................................13
1.3.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ hoạt động tín dụng từ khảo sát ngân hàng....................................................16
Kết luận chương 1 ..........................................................................................................17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN AN BÌNH ...........................................................................................................18
2.1 Giới thiệu về tổ chức và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần An Bình .................................................................................................................18
2.1.1 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình..18
2.1.2 Thực tế về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An
Bình giai đoạn 2012 – 2014 ....................................................................................19
2.2 Thực trạng về tổ chức và quy định nội bộ của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình...........22
2.2.1 Thực tế về tổ chức và quy định kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình................................................22
2.2.2 Thực tế về kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cấp tín
dụng tại Abbank ......................................................................................................36
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU LỰC
CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN AN BÌNH ...........................................................................................................42
3.1 Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ...............................................42
3.1.1 Mô hình nghiên cứu...................................................................................42
3.1.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................42
3.1.3 Thiết kế thang đo và bảng câu hỏi.............................................................43
3.1.4 Thiết kế mẫu ..............................................................................................45
3.1.5 Thu thập dữ liệu.........................................................................................45
3.1.6 Phân tích dữ liệu ........................................................................................45
3.2 Kết quả nghiên cứu mô hình................................................................................48
3.2.1 Thống kê mô tả ..........................................................................................48
3.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân
tích nhân tố hồi quy khám phá (EFA).....................................................................50
3.2.3 Phân tích hồi quy bội .................................................................................52
3.2.4 Mô hình nghiên cứu tổng quát...................................................................52
3.2.5 Kiểm định bằng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố...............53
Kết luận chương 3 ..........................................................................................................54
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH.................................................55
4.1 Kết quả nghiên cứu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần An Bình.....................................................................................................55
4.1.1 Kết quả và hạn chế đạt của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình .................................55
4.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình ..........................................57
4.2 Các nhóm giải pháp .............................................................................................63
4.2.1 Nhóm giải pháp kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng ....................................................................................................................63
4.2.2 Nhóm giải pháp tác động đến các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An
Bình ....................................................................................................................64
4.3 Hạn chế của đề tài................................................................................................73
Kết luận chương 4:.........................................................................................................73
KẾT LUẬN....................................................................................................................74
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt
Abbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
TCDC Tổ chức tín dụng
KSNB Kiểm soát nội bộ
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
HĐQT Hội đồng quản trị
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
COSO Committee of Sponsoring Organizations
CVKH Chuyên viên khách hàng
GDV Giao dịch viên
CVQLTD Chuyên viên quản lý tín dụng
KSVQLTD Kiểm soát viên quản lý tín dụng
CVQLN Chuyên viên quản lý nợ
CVTTQT Chuyên viên thanh toán quốc tế
KTNB Kiểm toán nội bộ
TSĐB Tài sản đảm bảo
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động tín dụng
của NHTM......................................................................................................................15
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Abbank từ 2012 - 2014..................................20
Bảng 2.4 Thực tế tổ chức và kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Abbank ...24
Bảng 2.5 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với hội sở ..................................................26
Bảng 2.6 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với chi nhánh ............................................27
Bảng 2.7 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với phòng giao dịch..................................27
Bảng 2.8 Trọng số tài chính và phi tài chính .................................................................30
Bảng 2.9 Đánh giá xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại Abbank .............................30
Bảng 2.10 Chất lượng tín dụng tại Abbank giai đoạn 2012 – 2014...............................36
Bảng 2.12 Dư nợ cấp tín dụng theo ngành tại Abbank giai đoạn 2012 - 2014..............38
Bảng 2.13 KSNB ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng NHTMCP An Bình giai đoạn 2012
- 2014..............................................................................................................................39
Bảng 3.1 Thống kê đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Abbank
........................................................................................................................................46
Bảng 3.2 Kết quả thống kê mô tả dữ liệu..................................................................... .49
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Tổ chức hoạt động tại Abbank.......................................................................19
Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức Abbank..................................................................................22
Biểu đồ 2.11 Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn tại Abbank giai đoạn 2012 – 2014 .............37
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng là một sản phẩm của nền kinh tế thị trường. Ngân hàng ra đời và phát
triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa để giải quyết nhu cầu
trao đổi hàng hóa, nhu cầu thanh toán phục vụ cho phát triển, mở rộng sản xuất kinh
doanh của các tổ chức kinh tế, các cá nhân với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là trung gian tài chính của nền kinh tế. Với chức năng
trung gian tín dụng, nó đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và thiếu vốn, thực
hiện huy động các nguồn vốn trong nền kinh tế và sử dụng các nguồn vốn huy động này
để thực hiện cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế và các dịch vụ ngân hàng nhằm tạo
ra lợi nhuận. Trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng, nghiệp tín dụng là nghiệp
vụ sử dụng vốn quan trọng nhất của NHTM vì nó giúp quay vòng nguồn vốn huy động
đầu vào và tạo ra lợi nhuận cao nhất cho NHTM. Tuy nhiên, nó cũng là hoạt động tiềm
ẩn rủi ro cao nhất. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không trả được
nợ gốc và lãi cho ngân hàng như đã cam kết. Từ rủi ro này có thể dẫn đến khả năng mất
thanh toán của ngân hàng do không thu hồi được vốn tín dụng để thanh toán các khoản
huy động đầu vào, hay xa hơn nữa có thể tác động xấu đến cả hệ thống ngân hàng và nền
kinh tế vĩ mô. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngoài các biện pháp kỹ thuật
nghiệp vụ tín dụng, định hướng kinh doanh đúng đắn thì việc thiết kế một hệ thống kiểm
soát nội bộ hiệu quả của NHTM đối với nghiệp vụ tín dụng sẽ góp phần quan trọng trong
việc ngăn ngừa và kiểm soát rủi ro tín dụng, hạn chế được sự thất thoát vốn tín dụng của
ngân hàng.
Với sự phát triển nhanh chóng về kinh tế cả nước thì mạng lưới các chi nhánh
ngân hàng cũng ồ ạt mở rộng để đáp ứng nhu cầu tiền gửi, các dịch vụ tài chính và đặc
biệt là cung cấp vốn cho sản xuất kinh doanh, tiêu dùng trong cả nước. Các NHTM đã
và đang từng bước hiện đại hóa các loại hình dịch vụ nhằm tăng cường khả năng cạnh
tranh trên thị trường. Tuy nhiên quy mô của ngân hàng còn nhỏ bé, năng lực quản trị,
điều hành chưa cao và trình độ nghiệp vụ còn thấp. Mặc dù chất lượng hoạt động của
các NHTM Việt Nam đã được cải thiện đáng kể sau quá trình thanh tra, tái cơ cấu nhưng
vẫn còn tồn tại những yếu kém và các rủi ro tiềm ẩn do môi trường kinh doanh không
ổn định, hành lang pháp lý bất cập, có nhiều sơ hở cho sự lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân
hàng. Các sự kiện liên quan đến hoạt động tín dụng trong thời gian gần đây đã cho ta
thấy phần nào sự lỏng lẻo cũng như yếu kém trong khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại
các NHTM. Chính vì vậy để hoạt động kinh doanh được an toàn và hiệu quả thì các
NHTM phải không ngừng nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng, đặc biệt phải xây
dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu để nhằm giảm thiểu rủi ro.
Mặt khác trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đã và đang trong quá trình toàn cầu
hóa, Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì vấn đề nâng cao năng lực
cạnh tranh để tồn tại và phát triển đang là xu thế tất yếu bắt buộc các quốc gia phải thực
hiện để đưa kinh tế nước mình vào quỹ đạo chung của kinh tế thế giới. Hội nhập đòi hỏi
các NHTM phải nâng cao năng lực của mình, năng lực quản lý và đảm bảo hoạt động an
toàn hiệu quả. Và để đảm bảo điều đó, điều kiện tiên quyết đầu tiên là các ngân hàng
phải xây dựng được cho mình một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu để cảnh báo và
ngăn ngừa các rủi ro. Chính vì thế, cần phải có sự nghiên cứu để đề ra các giải pháp nâng
cao chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ tại các NHTM Việt Nam nói chung và NHTM
cổ phần (NHTMCP) An Bình nói riêng, đặc biệt là đối với nghiệp vụ tín dụng nhằm đảm
bảo an toàn và lành mạnh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Nhận thức được ý nghĩa của của vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Tính hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình”
để thực hiện luận văn cao học ngành Tài chính - Ngân hàng của mình.
2 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng đã có một số các
công trình tiêu biểu sau:
 Phan Thụy Thanh Thảo: “hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ
tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương” – Luận
văn thạc sỹ kinh tế năm 2007. Luận văn được thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả
KSNB hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình
Dương. Luận văn đã khái quát được các lý luận về HTKSNB hoạt động tín dụng
trong NHTM, thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng
đồng thời đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện tại các NHTM trên địa
bàn tỉnh Bình Dương. Tuy nhiên đề tài vẫn chưa đi vào phân tích tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn đối
với các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
 Nguyễn Phú Toàn: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Việt
Nam Thương Tín” – Luận văn thạc sĩ kinh tế năm 2014. Luận văn này chỉ nghiên
cứu trên khía cạnh kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. Luận văn đã nêu được lý
luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại, thực trạng
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Việt Nam Thương Tín, từ đó
đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện. Luận văn nghiên cứu dựa trên
phương pháp định tính, thực hiện xây dựng bảng câu hỏi khảo sát. Tuy nhiên luận
văn này chỉ thực hiện các câu hỏi khảo sát dạng mở để đối tượng trả lời dưới dạng
đồng ý hoặc không đồng ý, không xây dựng thang đo để đánh giá mức độ hữu
hiệu của HTKSNB do đó khác với luận văn của tác giả.
 Nguyễn Minh Phương: “một số yếu kém trong quy trình kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng của các NHTM và khuyến nghị”- tạp chí công nghệ ngân hàng
tháng 3 năm 2014. Công trình nghiên cứu này đã nêu được một số vấn đề chung
về HTKSNB, thực trạng quy trình KSNB tại các tổ chức tín dụng và từ đó đưa ra
các giải pháp và đề xuất. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu trên thực hiện và đưa
ra kiến nghị nhằm hoàn thiện KSNB hoạt động tín dụng cho các NHTM, không
dựa trên nghiên cứu một ngân hàng cụ thể và đưa ra các kiến nghị cụ thể nên khác
so với luận văn của tác giả.
 Võ Thị Hoàng Nhi và Lê Thị Thanh Huyền: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo mô hình COSO”- Tạp chí công
nghệ ngân hàng (số 14) năm 2014, Tp. Hồ Chí Minh. Công trình nghiên cứu này
đã nêu được một số vấn đề chung về HTKSNB, thực trạng và giải pháp hoàn thiện
HTKSNB theo mô hình COSO cho các NHTM Việt Nam. Công trình nghiên cứu
này được thực hiện nghiên cứu chung cho tất cả các NHTM Việt Nam, không
nghiên cứu cho một ngân hàng nào cụ thể.
Nhìn chung, các nghiên cứu của một số tác giả trước đây đã nghiên cứu về công tác
KSNB hoạt động tín dụng trong ngân hàng, đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra các giải
pháp nhằm tăng cường tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng. Tuy nhiên các
nghiên cứu trước chủ yếu dựa trên phương pháp định tính, phỏng vấn để đưa ra kết luận.
Luận văn của tác giả cũng kế thừa các phương pháp trên, tuy nhiên có xây dựng thêm
bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng gửi đến các đối tượng
được điều tra tại NHTMCP An Bình. Từ đó tác giả có thể rút ra những ưu điểm và hạn
chế cụ thể, đưa ra những kiến nghị cụ thể nhằm tăng cường tính hữu hiệu của kiểm soát
nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình.
3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ (HTKSNB) đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình. Từ đó đề xuất các
giải pháp góp phần nâng cao tính hữu hiệu HTKSNB đối với hoạt động tín dụng tại
NHTMCP An Bình.
4 Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn thực hiện nhằm trả lời 3 câu hỏi trọng tâm như sau:
Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động tín dụng như thế nào?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoát động tín
dụng tại NHTMCP An Bình và mức độ ảnh hưởng?
Giải pháp nào góp phần nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng tại NHTMCP An Bình?
5 Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình từ năm 2012
đến 2014. Thực hiện khảo sát các nhân viên tín dụng, cán bộ quản lý, nhân viên kiểm
toán nội bộ bằng các câu hỏi khảo sát tại thời điểm 01/06/2015 đến 20/06/2015. Trong
hoạt động tín dụng đề tài chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay (không bao gồm bao thanh
toán, bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính).
6 Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu định tính: Tổng hợp, phân tích cách thức tổ chức và các
quy định liên quan đến KSNB về hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Thống kê,
tổng hợp, phân tích ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả hoạt động tín dụng từ các
chỉ số về hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
 Phương pháp nghiên cứu định lượng: Khảo sát ngân hàng dựa trên các nhân tố
ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ theo COSO. Sử dụng mô hình phần mềm SPSS
trong quá trình phân tích dữ liệu cho kết quả về độ tin cậy của thang đo thông qua
hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy bội và
kiểm định bằng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố.
7 Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu được chia ra làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt
động cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần An Bình.
Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực và hiệu quả của
kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và giải pháp góp phần nâng cao tính hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ cấp tín dụng tại NHTMCP An Bình
8 Đóng góp của đề tài
Mục đích của việc nghiên cứu kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại
NHTMCP An Bình là nhằm đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB. Thông qua việc phân
tích và đánh giá các nguyên nhân làm giảm tính hữu hiệu của HTKSNB đối với nghiệp
vụ tín dụng tại NHTMCP An Bình, nghiên cứu các giải pháp khắc phục các nhược điểm
nhằm đem lại sự hữu hiệu cho HTKSNB đối với nghiệp vụ tín dụng.
1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng thương
mại
1.1.1 Khái quát về hoạt động cấp tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng:
Tín dụng là một loại giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
chủ thể khác), trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.1
1.1.1.2 Vai trò của nghiệp vụ tín dụng:
Nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và rủi ro trong kinh doanh cũng chủ yếu tập trung ở lĩnh vực này, sau đó là các
nghiệp vụ kinh doanh giao dịch và các nghiệp vụ khác.
Về mặt tài chính, đây là nghiệp vụ tạo thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của
Tài sản có của NHTM. Những yếu kém trong nghiệp vụ này sẽ làm cho tình hình tài
chính của NHTM bị đe dọa.
Về mặt kinh doanh, tín dụng là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất do nó luôn
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng. Vì hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ tức huy động vốn tiền tệ từ bên ngoài và
sử dụng vốn huy động để kinh doanh tạo ra lợi nhuận từ thu nhập lãi chênh lệch đầu ra
và chi phí huy động vốn đầu vào nên ngân hàng luôn phải tính toán việc sử dụng vốn sao
1
Tín dụng ngân hàng, chủ biên: TS. Hồ Diệu – NXB Thống kê năm 2003
2
cho hiệu quả nhất. Nghiệp vụ tín dụng không những đem lại thu nhập về tiền lãi cho
ngân hàng mà còn là tiền đề kéo theo các dịch vụ khác của ngân hàng phát triển như:
thanh toán quốc tế thông qua nghiệp vụ tài trợ ngoại thương, thẻ thanh toán và các giao
dịch tài khoản tiền gửi.
Đối với xã hội, hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại còn có vai trò rất to
lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội thông qua việc cung ứng một khối
lượng vốn lớn cho nền kinh tế nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở
hạ tầng, mở rộng đầu tư, tạo việc làm, hỗ trợ tiêu dùng và nhu cầu làm nhà ở cho dân cư.
1.1.1.3 Các loại hình tín dụng ngân hàng:
Về cơ bản hoạt động tín dụng ngân hàng bao gồm các loại hình sau:2
 Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc là: có hoàn trả cả gốc và lãi.
 Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
 Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng
theo thỏa thuận.
 Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công
cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán.
2
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010
3
 Cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng
cho thuê tài chính.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay như đã đề cập ở
mục 5 phần mở đầu.
1.1.1.4 Rủi ro tín dụng:
Theo khoản 1 điều 3 của thông tư 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại tài
sản có, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng là “tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân tích
và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cấp tín dụng.
Mặt khác, cũng có thể quyết định cấp tín dụng là đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm
soát sau khi cấp tín dụng dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích
nhưng ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời.
Khi bàn về rủi ro tín dụng, Gup (2007) đã tóm tắt các nguyên nhân gây ra rủi ro tín
dụng, trong đó rủi ro tín dụng có thể chia thành hai loại chính là rủi ro giao dịch và rủi
ro danh mục3
. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả chỉ đề cập đến rủi ro khi cấp tín dụng
cho một khách hàng. Đó là rủi ro giao dịch. Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng
khoản tín dụng mỗi khi ngân hàng ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Nó phát
sinh sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt tín dụng hoặc phát sinh do thiếu
chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay hoặc phát sinh ở khâu đảm
bảo và những cam kết trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro xét
duyệt, rủi ro bảo đảm và rủi ro kiểm soát:
3
Nguyễn Minh Kiều 2011, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Lao động
4
 Rủi ro xét duyệt: Là rủi ro có liên quan đến việc đánh giá, thẩm định và xét duyệt
khi cấp tín dụng
 Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong
hợp đồng tín dụng, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, hình thức bảo đảm
và mức cấp tín dụng trên giá trị của tài sản bảo đảm.
 Rủi ro kiểm soát: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý, giám sát việc sử dụng
vốn cấp tín dụng.
1.1.2 Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Khái niệm về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ
 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ:
Quá trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã dẫn đến sự hình thành
các định nghĩa khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này. Đến nay, định nghĩa
này được chấp nhận rộng rãi là4
: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý,
hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp
một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:
 Báo cáo tài chính đáng tin cậy
 Các luật lệ và quy định được tuân thủ
 Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”5
 Khái niệm về tính hữu hiệu:
4
Nguồn: Internal Control: Intergrated framework – COSO, September 1992
5
Định nghĩa này được đưa ra vào năm 1992 bởi COSO (Committee of Sponsoring Organization). COSO là một
Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính (Nation Commission on
Financial Reporting, hay còn gọi là Treadway Commission). Ủy ban này bao gồm đại diện của Hiệp hội kế toán
công chứng Hoa kỳ (AICPA), Hiệp hội Kiểm toán nội bộ (IIA), Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội
Kế toán Hoa kỳ (AAA), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA). COSO được thành lập nhằm nghiên cứu về kiểm
soát nội bộ, cụ thể là:
- Thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng khác nhau
- Công bố đầy đủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá hệ thống kiểm soát của họ
và tìm giải pháp để hoàn thiện.
Báo cáo của COSO được công bố dưới tiêu đề: Kiểm soát nội bộ - Khuôn khổ hợp nhất (Internal Control –
Integrated Framework).
5
Tính hữu hiệu được hiểu là có hiệu quả và có hiệu lực. Vậy tính hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng được hiểu là hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng được áp dụng và có hiệu lực trong thực tế; ngoài ra kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng như tăng trưởng tín dụng, giảm
tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn …
1.1.2.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
Thu nhập của các NHTM được đem lại chủ yếu là từ nguồn thu nhập của hoạt
động tín dụng. Thực tế, rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự tổn thất về vốn
cho các NHTM. Vì vậy, rủi ro tín dụng được xem là một trong những nhân tố hết sức
quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá và kiểm soát
hoạt động tín dụng hiệu quả. Một khi ngân hàng chấp nhận nhiều khoản tín dụng có rủi
ro cao thì ngân hàng có khả năng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính thanh
khoản thấp. Điều này có thể làm giảm hoạt động kinh doanh cũng như lợi nhuận của
ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến phá sản. Cho nên, các NHTM cần phải chú trọng
những giải pháp cụ thể nhằm ngăn ngừa và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra. Hệ
thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng có các mục tiêu sau:
 Thứ nhất, hoạt động tín dụng có hiệu quả, đạt được các mục tiêu kế hoạch do ban
lãnh đạo đề ra. Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đồng thời nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng, hạn chế thất thoát tài sản.
 Thứ hai, HTKSNB trong hoạt động tín dụng nhằm đảm bảo việc tuân thủ các
chính sách, các quy định, quy trình hoạt động tín dụng hiện hành tại ngân hàng
cũng như các quy định của NHNN, pháp luật.
 Thứ ba, đảm bảo mức độ tin cậy, tính trung thực, đầy đủ và kịp thời của các thông
tin tài chính trong nghiệp vụ tín dụng.
6
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
trong hoạt động cấp tín dụng theo COSO
HTKSNB nghiệp vụ tín dụng bao gồm 5 nhân tố: môi trường kiểm soát, đánh giá
rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát.
1.2.1 Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát nghiệp vụ tín dụng là toàn bộ những nhân tố ảnh hưởng
đến quá trình thiết kế và vận hành HTKSNB nghiệp vụ tín dụng. Đây là nền tảng của
các nhân tố khác của KSNB nghiệp vụ tín dụng, không chỉ phản ánh sắc thái chung của
nghiệp vụ tín dụng mà còn phản ánh sắc thái chung toàn bộ ngân hàng. Các thủ tục kiểm
soát được cài đặt trong quy trình KSNB sẽ không phát huy tác dụng nếu môi trường kiểm
soát yếu kém và ngược lại, môi trường kiểm soát tốt có thể hạn chế được phần nào sự
thiếu sót của các thủ tục kiểm soát.
Các nhân tố chính thuộc môi trường kiểm soát nghiệp vụ tín dụng bao gồm:
 Triết lý và phong cách điều hành của ban giám đốc
Triết lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người lãnh đạo, phong cách điều
hành thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành ngân hàng. Triết lý và
phong cách điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường
kiểm soát của ngân hàng, tác động đến việc đề ra và thực hiện các mục tiêu của ngân
hàng.
 Tính chính trực và giá trị đạo đức
Sự hữu hiệu của KSNB trước hết phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng
các giá trị đạo đức của người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng các yêu
cầu này, các nhà lãnh đạo ngân hàng phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong
ngân hàng và cư xử đúng đắn để ngăn cản không cho các nhân viên có hành vi thiếu đạo
đức hoặc phạm pháp. Muốn vậy trước tiên nhà lãnh đạo phải làm gương cho cấp dưới
về việc tuân thủ các chuẩn mực và cần phổ biến các quy định đến mọi nhân viên bằng
các thể thức thích hợp.
7
 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm giữa các phòng ban nghiệp vụ trong
quy trình tín dụng. Một cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát
và giám sát hoạt động tín dụng. Ngược lại khi thiết kế không đúng, cơ cấu tổ chức sẽ
làm cho các thủ tục kiểm soát mất tác dụng.
 Cách thức ủy quyền và giao trách nhiệm
Đây là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức, cụ thể hóa quyền hạn và trách nhiệm
của từng nhân viên trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, giúp cho mỗi nhân viên hiểu
được họ có quyền hạn và trách nhiệm như thế nào, hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng như
thế nào đến người khác. Cơ chế phân cấp ủy quyền phải rõ ràng, minh bạch, đảm bảo
tách bạch nhiệm vụ quyền hạn của các cá nhân, các bộ phận trong ngân hàng. Ngoài ra
việc thể chế hóa bằng văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng nhân
viên tín dụng và quan hệ giữa các nhân viên với nhau đây cũng là căn cứ để quy trách
nhiệm trong trường hợp có sai sót xảy ra.
 Năng lực của nhân viên
Cán bộ tín dụng cần có những kỹ năng và hiểu biết cần thiết để thực hiện nhiệm
vụ của mình, nếu không chắc chắn họ sẽ không thực hiện công việc được giao một cách
hữu hiệu và hiệu quả. Họ cần được đào tạo và tích lũy kinh nghiệm phù hợp với công
việc mà họ phụ trách một cách thường xuyên.
 Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng là hệ thống các quan điểm và công cụ do Hội đồng tín dụng
đề ra và thực thi khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng nhằm mục tiêu quản lý tốt dư
nợ và rủi ro tín dụng. Nội dung của chính sách tín dụng bao gồm định hướng phát triển
tín dụng, mức độ chấp nhận rủi ro, các nguyên tắc hành vi ứng xử đối với mối quan hệ
nội bộ và tương tác với bên ngoài trong hoạt động tín dụng để củng cố văn hóa tín dụng
của ngân hàng.
8
1.2.2 Đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng
Muốn kiểm soát tốt rủi ro thì trước hết ngân hàng phải nhận dạng được rủi ro,
phân tích đánh giá rủi ro, từ đó thiết kế các thủ tục kiểm soát thích hợp để quản lý rủi ro.
Quá trình đánh giá rủi ro bao gồm:
 Xác định rủi ro
Xác định rủi ro thông qua xem xét các nhân tố có thể làm phát sinh rủi ro như sự
thay đổi trong chính sách của nhà nước, sự thay đổi giá trên thị trường, sự thay đổi thái
độ của khách hàng…Xác định rủi ro phải trả lời được câu hỏi hiện hoạt động tín dụng
của ngân hàng phải đối mặt với những loại rủi ro nào, bao gồm tất cả những rủi ro hiện
hữu và rủi ro tiềm tàng có thể gây thiệt hại cho ngân hàng.
 Phân tích rủi ro
Sau khi đã xác định được rủi ro thì cần phải phân tích rủi ro. Đó là việc ước lượng
khả năng xảy ra rủi ro và khi rủi ro xảy ra sẽ gây thiệt hại ở mức nào cho ngân hàng.
Việc phân tích rủi ro là cơ sở để đề ra các biện pháp quản lý rủi ro.
 Quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro là đề ra các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, kiểm soát rủi ro sao cho
rủi ro ở mức thấp nhất, nằm trong giới hạn chịu đựng của ngân hàng. Mỗi khi có sự thay
đổi về các mục tiêu kinh doanh, các sản phẩm dịch vụ và các hoạt động kinh doanh mới,
ngân hàng phải rà soát, nhận dạng các rủi ro liên quan để xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy
trình kiểm soát nội bộ cho phù hợp.
Một công cụ quan trọng hỗ trợ đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng là hệ thống
chấm điểm tín dụng và xếp loại khách hàng. Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp loại
khách hàng là quy trình đánh giá xác suất một khách hàng vay vốn không thực hiện được
các nghĩa vụ tài chính của mình như không trả được nợ gốc và lãi vay khi đến hạn. Việc
chấm điểm tín dụng và xếp loại khách hàng được thực hiện nhằm hỗ trợ ngân hàng trong
việc ra quyết định tín dụng, ước lượng được khả năng thu hồi nợ để trích lập dự phòng
rủi ro tín dụng.
9
1.2.3 Các thủ tục kiểm soát nghiệp vụ tín dụng
Trên cơ sở đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng, ngân hàng sẽ thiết kế các hoạt động
kiểm soát nghiệp vụ tín dụng. Hoạt động kiểm soát bao gồm các chính sách và thủ tục
được cài đặt trong quy trình nhằm đảm bảo được mục tiêu kiểm soát rủi ro hoạt động tín
dụng thông qua ngăn ngừa, phát hiện kịp thời các sai sót, gian lận có thể xảy ra trong
quá trình hoạt động. Một số hoạt động kiểm soát nghiệp vụ tín dụng chủ yếu:
 Phê duyệt
Việc phê duyệt một nghiệp vụ tín dụng phải do những cấp bậc cán bộ có đủ kinh
nghiệm và khả năng phán xét thực hiện để đánh giá chuẩn xác mức độ rủi ro và lợi ích
liên quan khi phê duyệt. Một cơ chế phân cấp ủy quyền thẩm quyền phê duyệt nghiệp
vụ tín dụng ngân hàng một cách hợp lý, cụ thể sẽ giúp xác định rõ trách nhiệm và quyền
hạn của các cá nhân có thẩm quyền phê duyệt tín dụng.
 Định dạng trước
Cơ chế định dạng trước, giúp ngân hàng giảm thiểu được rủi ro trong hệ thống quản
trị của mình. Ngân hàng dùng cơ chế định dạng trước như: định dạng sẵn mẫu biểu ngân
hàng (tờ trình tín dụng, tờ trình thẩm định, hồ sơ tín dúng …), định dạng sẵn cách tính
lãi vay, lãi quá hạn, trong hệ thống máy tính, hạn mức dư nợ, số ngoại tệ được bán…vv.
Cơ chế định dạng còn kiểm soát các yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt của hệ thống quản lý
giúp tổ chức hạn chế được các rủi ro do tính không tuân thủ của các nhân viên.
 Báo cáo bất thường
Trong mỗi hệ thống quản lý ngân hàng, nhà quản trị cần xây dựng cơ chế báo cáo
khi có điều bất thường xảy ra, bằng cách báo cáo từ nhân viên lên cho cấp lãnh đạo để
nhận biết rủi ro và có biện pháp xử lý kịp thời. Cơ chế này cho phép nhà quản trị nắm
bắt được thông tin một cách nhanh nhất để có thể đưa ra những quyết định phù hợp, để
có thể tránh được thất thoát và các nguy cơ rủi ro cho doanh nghiệp.
 Bảo vệ tài sản
10
Trong hoạt động bảo vệ tài sản thì an toàn kho quỹ là yêu cầu đặc biệt quan trọng.
Công tác tổ chức kiểm soát vật chất phải đảm bảo một số nội dung sau:
 Thực hiện nghiêm túc chế độ ra vào kho quỹ, chỉ những người có trách nhiệm và
có thẩm quyền mới được ra vào kho quỹ
 Bố trí bảo vệ, phòng ốc kiên cố, khóa bằng mật mã, lắp đặt các thiết bị camera
quan sát, theo dõi
 Thường xuyên tổ chức kiểm kê, đối chiếu tất cả các loại giấy tờ đảm bảo tiền vay
đang bảo quản trong kho với sổ sách kế toán.
 Bất kiêm nhiệm
Đó là đảm bảo một quy trình tín dụng phải có ít nhất 2 cán bộ tham gia, không có
cá nhân nào có thể một mình tiến hành giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi bắt đầu
tiếp xúc khách hàng đến khi thanh lý hợp đồng tín dụng, ngoại trừ những giao dịch trong
hạn mức được ngân hàng cho phép phù hợp với quy định của NHNN. Đây là một thủ tục
kiểm soát hữu hiệu góp phần ngăn chặn sai sót xảy ra. Việc phải phân chia cho nhiều
người cùng tham gia là nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu có sai sót xảy ra
sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kỳ nhân viên nào trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu diếm những sai phạm của mình. Việc
phân chia trách nhiệm đòi hỏi phải phân tách giữa các chức năng: thực hiện nghiệp vụ,
ghi chép nghiệp vụ, kiểm tra nghiệp vụ, phê chuẩn nghiệp vụ và quản lý tài sản. Cụ thể
việc phân chia trách nhiệm thích hợp trong quy trình nghiệp vụ tín dụng đòi hỏi phải
đảm bảo phân tách giữa các chức năng: ghi chép sổ sách và quản lý tài sản đảm bảo,
thẩm định tín dụng và quyết định cấp tín dụng…
 Sử dụng chỉ tiêu
Cơ chế sử dụng chỉ tiêu được hiểu như là các chỉ tiêu trong kinh doanh, trong quản
trị rủi ro... Đó chính là các chỉ tiêu như: Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ
quá hạn, số lượng khách hàng…vv. Cơ chế sử dụng chỉ tiêu giúp ngân hàng kiểm soát
được chi phí hoạt động, tăng trưởng dư nợ, kiểm soát rủi ro …vv. Qua đó nó còn giúp
11
cho ngân hàng chỉ ra được những nhân viên có năng lực và không có năng lực, để có
những chính sách đãi ngộ phù hợp. Cơ chế sử dụng chỉ tiêu phù hợp còn tạo ra động lực
làm việc cho tổ chức.
 Đối chiếu
Đối chiếu là một cơ chế kiểm soát chéo lẫn nhau. Đây là một cơ chế quan trọng để
giúp hệ thống “Tự kiểm soát” trước khi nhà quản trị kiểm soát. Như vậy nó sẽ giúp hạn
chế được nhiều sai sót trong nội bộ hệ thống trước khi chuyển đến tay nhà quản trị. Ví
dụ: Quy định đối chiếu giữa giao dịch viên và kiểm soát viên, giữa kế toán viên và thủ
quỹ; đối chiếu giữa nhân viên tín dụng và nhân viên xử lý nợ; đối chiếu giữa sử dụng và
định mức …vv.
 Kiểm tra và theo dõi
Kiểm tra việc thực hiện là việc kiểm tra được tiến hành bởi cá nhân khác (hoặc
bộ phận khác) với cá nhân (hoặc bộ phận) đang thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Việc kiểm
tra này rất cần thiết vì nhân viên có thể bất cẩn nhầm lẫn trong khi thực hiện nghiệp vụ,
hoặc có thể cố tình vi phạm nhằm thâm lạm chiếm đoạt tài sản, do đó cần có người đánh
giá việc thực hiện nghiệp vụ của họ. Yêu cầu quan trọng đối với người thực hiện công
tác kiểm tra là phải độc lập với những người đã thực hiện nghiệp vụ, nếu không việc
kiểm tra này sẽ không có hiệu quả. Kiểm tra độc lập việc thực hiện đối với nghiệp vụ tín
dụng bao gồm: kiểm tra việc thực hiện trước, trong và sau tín dụng.
Theo dõi việc thực hiện là xem xét lại những việc đã thực hiện bằng cách so sánh
các thông số, các chỉ tiêu như tỷ lệ nợ xấu, tổng dư nợ… giữa thực tế và kế hoạch, giữa
kỳ này với kỳ trước… Soát xét lại giúp các nhà lãnh đạo ngân hàng có thêm thông tin để
đánh giá các nhân viên có thực hiện các mục tiêu của ngân hàng hữu hiệu và hiệu quả
chưa, có vấn đề gì bất thường xảy ra hay không, xác định nguyên nhân, để kịp thời có
những xử lý thích hợp.
12
1.2.4 Hệ thống thông tin và truyền thông
Hoạt động tín dụng muốn đạt được hiệu quả cao, an toàn cần phải có hệ thống
thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Hệ thống thông tin bao gồm việc thu thập,
xử lý, tổng hợp và truyền đạt thông tin. Hệ thống thông tin phải đảm bảo các yêu cầu là
thích hợp, kịp thời, cập nhật, chính xác, truy cập thuận tiện và bảo mật.
Hệ thống thông tin bao gồm thông tin nội bộ và thông tin với bên ngoài. Trong
nội bộ ngân hàng, thông tin được truyền từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp
trên và truyền đi theo hàng ngang giữa các phòng ban, chi nhánh. Các thông tin nội bộ
được truyền đi có thể là các chính sách, chỉ thị, báo cáo, các sơ đồ, lưu đồ, quy trình,
bảng biểu… Thông tin với bên ngoài được truyền đi là các báo cáo với cơ quan quản lý
nhà nước, các phát biểu, bài diễn thuyết, trả lời phỏng vấn trên các phương tiện thông
tin đại chúng, báo chí, các buổi hội thảo…
Ngoài ra, hệ thống thông tin và truyền thông cũng bao gồm hệ thống thông tin kế
toán: giúp ngân hàng trong việc kiểm tra, giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.2.5 Giám sát
Giám sát là quá trình nhà lãnh đạo ngân hàng đánh giá chất lượng của HTKSNB.
Điều quan trọng là phải xác định HTKSNB có vận hành hữu hiệu hay không, có cần phải
thay đổi cho thích ứng với các rủi ro mới phát sinh hay không… Để đạt được kết quả tốt,
nhà lãnh đạo ngân hàng thường thực hiện các hoạt động giám sát thường xuyên hoặc
định kỳ.
 Giám sát thường xuyên: do các bộ phận, cá nhân trực tiếp tham gia vào quy trình
tín dụng tiến hành giám sát để ngăn ngừa rủi ro trong quy trình.
 Giám sát định kỳ: được thực hiện thông qua các báo cáo tình hình hoạt động tín
dụng như: báo cáo tình hình dư nợ, báo cáo tình hình nợ xấu, báo cáo tình hình trích lập
dự phòng rủi ro… mà các phòng ban nghiệp vụ định kỳ lập và gửi cho ban điều hành…
Ngoài ra giám sát định kỳ còn được thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán do kiểm
toán viên nội bộ, kiểm toán độc lập hay thanh tra NHNN thực hiện.
13
Hình thức giám sát định kỳ chủ yếu ở ngân hàng là thông qua kiểm toán nội bộ.
Theo thuật ngữ của liên đoàn kế toán Quốc Tế IFAC thì: “kiểm toán nội bộ là một hoạt
động đánh giá và được lập ra trong một đơn vị kinh tế như một loại dịch vụ trong đơn vị
đó, có chức năng kiểm tra, đánh giá và giám sát tính hợp lý và hiệu quả của hệ thống kế
toán và KSNB”. Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định mục tiêu và chức năng cơ bản
của KTNB là “hoạt động vì sự an toàn, hiệu quả của tổ chức tín dụng; rà soát, đánh giá
độc lập, khách quan về mức độ đầy đủ, tính thích hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống
kiểm soát nội bộ nhằm cải tiến, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ; phát hiện và ngăn
chặn hành vi vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành và hoạt động của
tổ chức tín dụng; đảm bảo an toàn bảo mật thông tin và hoạt động liên tục của hệ thống
thông tin hoạt động nghiệp vụ; đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ
thống, quy trình, quy định, góp phần bảo đảm tổ chức tín dụng hoạt động an toàn, hiệu
quả, đúng pháp luật.”
1.3 Tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp
tín dụng
1.3.1 Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các chỉ số
hoạt động tín dụng ngân hàng
Tính hiệu lực của HTKSNB hoạt động tín dụng thường được hiểu rằng HTKSNB
được thiết kế tốt giúp phát hiện và ngăn ngừa rủi ro tín dụng; các quy chế kiểm soát hoạt
động liên tục; các chính sách và các thủ tục kiểm soát quy trình tín dụng được quy định
chặt chẽ và đầy đủ phù hợp.
Đề tài dựa trên các yêu cầu và nguyên tắc hoạt động của HTKSNB theo thông tư
44 để xây dựng các tiêu chí đánh giá tính hiệu lực của HTKSNB hoạt động tín dụng:
 Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ là một phần không tách rời các hoạt
động hằng ngày của tổ chức tín dụng. Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng được
thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong quy trình nghiệp vụ tín dụng của tổ
chức tín dụng dưới nhiều hình thức như:
14
 Phân cấp ủy quyền rõ ràng, minh bạch; bảo đảm tách bạch nhiệm vụ, quyền hạn
của các cá nhân, các bộ phận trong quy trình tín dụng;
 Quy định về hạn mức rủi ro cụ thể đối với từng cá nhân, bộ phận trong việc thực
hiện giao dịch;
 Quy trình thẩm định, chấp thuận và duyệt cho phép thực hiện giao dịch; bảo đảm
một quy trình nghiệp vụ phải có ít nhất 02 cán bộ tham gia, một người thực hiện
giao dịch và một người kiểm soát giao dịch, không có cá nhân nào có thể một
mình thực hiện và quyết định một quy trình nghiệp vụ, một giao dịch cụ thể, ngoại
trừ những giao dịch trong hạn mức được tổ chức tín dụng cho phép phù hợp với
quy định của pháp luật.
 Phân cấp ủy quyền phải được thiết lập, thực hiện hợp lý, cụ thể, rõ ràng, tránh
xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ không đảm nhiệm cùng một lúc những
cương vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc chồng chéo với nhau
trong quy trình tín dụng; đảm bảo mọi cán bộ trong quy trình tín dụng không có
điều kiện để thao túng hoạt động, không minh bạch thông tin phục vụ cho mục
đích cá nhân.
 Bảo đảm cán bộ, nhân viên có liên quan trong quy trình tín dụng của tổ chức tín
dụng đều phải hiểu được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng; vai trò của từng cá nhân trong quá trình kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao và phải thực hiện đầy
đủ, hiệu quả các quy định, quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng liên
quan.
 Người điều hành bộ phận, đơn vị nghiệp vụ và cá nhân có liên quan phải thường
xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng; các tồn tại, bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
phải được báo cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp; các tồn tại, bất cập lớn có
15
thể gây tổn thất hoặc nguy cơ rủi ro phải được báo cáo ngay cho Tổng giám đốc
(Giám đốc), Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát.
 Cá nhân, bộ phận ở các cấp của tổ chức tín dụng phải thường xuyên, liên tục kiểm
tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ có liên quan và
phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động nghiệp vụ được giao trước
tổ chức tín dụng và trước pháp luật.
 Lãnh đạo đơn vị, bộ phận của tổ chức tín dụng phải báo cáo về kết quả tự đánh
giá về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại đơn vị mình; đề xuất biện
pháp xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có) gửi lãnh đạo cấp quản lý trực
tiếp theo định kỳ hoặc đột xuất, theo yêu cầu của lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp.
 Định kỳ hằng năm, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phải tiến hành tổ
chức rà soát, kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của
đơn vị.
Hiệu quả của HTKSNB hoạt động tín dụng được đánh giá thông qua hiệu quả của
hoạt động tín dụng có được nhờ hoạt động kiểm soát. Hiệu quả tín dụng là một trong
những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng
của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Tác giả xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình:
Bảng 1.1 Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến các chỉ tiêu hiệu quả hoạt
động tín dụng của NHTM
Chỉ tiêu Công thức tính Phương pháp đánh giá
Tỷ lệ tăng
trưởng dư nợ
(%)
(D/nợ năm nay – D/nợ năm
trước)
------------------------x 100%
Dư nợ năm trước
Chỉ tiêu càng cao thì khả năng mở
rộng tín dụng của ngân hàng càng
lớn, và ngược lại.
16
Thu nhập từ lãi Từ bảng tổng hợp thu nhập
lãi trong năm.
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín
dụng. Thu nhập từ lãi càng cao thì
hiệu quả tín dụng càng cao và ngược
lại.
Tỷ lệ nợ quá
hạn (%)
Nợ quá hạn
------------------------ x 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện
chất lượng tín dụng của ngân hàng
càng kém, và ngược lại.
Tỷ lệ nợ xấu
(%)
Tổng nợ xấu
------------------------ x 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất
lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém, và ngược lại.
Tỷ lệ tăng
trưởng dư nợ
so với kế
hoạch (%)
(Dư nợ thực tế - Dư nợ kế
hoạch)
-------------------------x 100%
Dư nợ năm trước
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng của
ngân hàng trong việc thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch.
Tỷ lệ nợ xấu
đạt được so với
kế hoạch (%)
Tổng nợ xấu thực tế
------------------------- x 100%
Tổng nợ xấu kế hoạch
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng của
ngân hàng trong việc thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch.
Tỷ lệ thu nhập
lãi so với kế
hoạch
Thu nhập lãi thực tế
------------------------- x 100%
Thu nhập lãi kế hoạch
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng của
ngân hàng trong việc thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch.
1.3.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ hoạt động tín dụng từ khảo sát ngân hàng
Tác giả đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ngân hàng dựa trên
5 nhân tố theo mô hình COSO:
17
 Môi trường kiểm soát
 Đánh giá rủi ro
 Thủ tục kiểm soát
 Thông tin và truyền thông
 Giám sát
Từ các nhân tố này, tác giả tiến hành xây dựng bảng câu hỏi về KSNB hoạt động tín
dụng và khảo sát cho ngân hàng An Bình.
Kết luận chương 1
Thông qua chương 1, luận văn đã trình bày những lý luận cơ bản liên quan đến
hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại trên cơ sở vận
dụng lý luận liên quan đến thiết kế, vận hành HTKSNB của COSO; các nhân tố ảnh
hưởng đến kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. Từ đó, tác giả vận dụng và đưa ra 2
phương pháp đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng
thương mại.
Các lý luận về kiểm soát nội bộ ở chương 1 làm cơ sở cho việc tìm hiểu thực trạng
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại chương 2.
18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
2.1Giới thiệu về tổ chức và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần An Bình
2.1.1 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển6
 Ngày thành lập: 13/05/1993
 Trụ sở chính: 78 - 80 Cách Mạng Tháng 8, Phường 6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
 Vốn điều lệ: gần 4.800 tỷ đồng tại 31/12/2014.
 Mạng lưới hoạt động gồm 146 điểm giao dịch tại 29 tỉnh thành trên toàn quốc tại
31/12/2014.
 Các cổ đông lớn trong và ngoài nước:
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam – EVN,
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội – Geleximco,
- Maybank - ngân hàng lớn nhất Malaysia,
- Tổ chức tài chính quốc tế - IFC (trực thuộc Ngân hàng Thế giới).
 Các nhóm khách hàng mục tiêu hiện nay của ABBANK bao gồm: nhóm khách
hàng doanh nghiệp, nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng điện lực.
6
Abbank.vn
19
2.1.1.2 Sơ đồ tổ chức
(Nguồn: Báo cáo thường niên Abbank 2014)
Sơ đồ 2.1 tổ chức hoạt động tại Abbank
2.1.2 Thực tế về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An
Bình giai đoạn 2012 – 2014
Giai đoạn 2012 – 2014 là giai đoạn đầy khó khăn và thách thức do chịu ảnh hưởng
trực tiếp từ những hệ lụy của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Trong bối cảnh nền
kinh tế thế giới vẫn còn phục hồi chậm sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, nền
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
KIỂM TOÁN
NỘI BỘ
VĂN
PHÒNG
HĐQT
CÁC ỦY BAN THUỘC HĐQT
. ỦY BAN NHÂN SỰ
. ỦY BAN QUẢN LÝ RỦI RO
BAN ĐIỀU
HÀNH
VĂN PHÒNG KHU
VỰC MIỀN BẮC
HỘI ĐỒNG TRỰC THUỘC BAN ĐIỀU
HÀNH
. Hội đồng quản lý tài sản nợ - có
. Hội đồng rủi ro
. Hội đồng đầu tư
. Hội đồng tín dụng
. Ủy ban phòng chống rửa tiền
KHỐI KHCN
KHỐI KHDN
KHỐI NGUỒN
VỐN VÀ ĐẦU
TƯ
BAN XỬ LÝ NỢ
KHỐI QUẢN
LÝ TÍN DỤNG
BAN PHÁP
CHẾ & TUÂN
THỦ
KHỐI VẬN
HÀNH
KHỐI TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
KHỐI QUẢN
LÝ RỦI RO
KHỐI CNTT
KHỐI QUẢN
TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC
KHỐI CHIẾN
LƯỢC & PHÁT
TRIỂN
CHI NHÁNH, PGD
20
kinh tế Việt Nam cũng đạt được những thành công nhất định, những bất ổn của nền kinh
tế vĩ mô đã được kiểm soát và nền kinh tế đã dần đi vào quỹ đạo tăng trưởng. Tuy nhiên
bên cạnh những thành công đấy thì hoạt động ngân hàng trong giai đoạn này cũng còn
đối mặt với nhiều khó khăn thách thức: tỷ lệ nợ xấu vẫn ở mức cao và chất lượng tín
dụng vẫn chưa cho thấy nhiều cải thiện.
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế trong nước, hoạt động của Abbank cũng
đạt được những thành tựu nhất định. Tăng trưởng tính dụng, huy động vốn ổn định và
nợ xấu được kiểm soát dưới mức 3%; mạng lưới Abbank đến hết ngày 31/12/2014 đạt
146 điểm giao dịch, bao gồm: 01 sở giao dịch, 29 chi nhánh, 101 phòng giao dịch, 15
quỹ tiết kiệm. Số lượng điểm giao dịch Abbank đã tăng thêm 1 phòng giao dịch so với
2013 và 6 phòng giao dịch so với 2012.
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Abbank từ 2012 - 2014
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2012 2013 2014
Tổng tài sản 46.166 57.792 67.198
Vốn huy động 40.560 51.150 60.712
Dư nợ tín dụng 23.266 37.558 42.633
Lợi nhuận trước thuế 492 190,8 133,6
(Nguồn: tổng hợp từ các báo cáo kinh doanh của Abbank từ 2012 – 2014)
Bảng 2.2 cho thấy, giai đoạn 2012 - 2014, hệ thống ngân hàng trong nước chịu sự
ảnh hưởng mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, khủng hoảng về mặt hoạt
động trong ngành ngân hàng, nợ xấu tăng cao, lợi nhuận sụt giảm nghiêm trọng, những
vụ án vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng (2012)... Tình hình hoạt
động kinh doanh của Abbank cũng không nằm ngoài các tác động tiêu cực đó.
- Về huy động vốn:
Tính đến 31/12/2014, tổng số dư huy động của Abbank đạt 60.712 tỷ đồng, tăng
19% (tương đương 9.562 tỷ đồng) so với năm 2013.
21
Để đạt được những thành tích trên, bên cạnh việc vừa tuân thủ chặt chẽ các chính
sách của NHNN, vừa chủ động theo sát và bắt kịp thị trường, Abbank đã triển khai nhiều
sản phẩm huy động mới, không ngừng cải tiến các sản phẩm và dịch vụ hiện có song
song với việc tổ chức các chương trình chăm sóc khách hàng, chương trình khuyến mãi.
- Về dư nợ tín dụng:
Đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng đa dạng của các cá nhân và doanh nghiệp trong
nước, Abbank cung cấp nhiều hình thức tín dụng khác nhau. Đối với tín dụng ngắn hạn,
Abbank sử dụng các phương thức tín dụng như: Cho vay theo món, cho vay cầm cố giấy
tờ có giá, cho vay theo hạn mức, bảo lãnh trong và ngoài nước như dự thầu, thực hiện
hợp đồng. Đối với tín dụng trung dài hạn, Abbank cho vay trung dài hạn đầu tư phát
triển dự án, cho vay hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ…
Dư nợ tín dụng của Abbank tăng qua các năm từ 2012 - 2014. Tuy nhiên, tăng
trưởng tín dụng chậm lại trong năm 2014, tín dụng tăng chậm do ảnh hưởng của khủng
hoảng kinh tế toàn cầu, kéo theo những khó khăn của kinh tế trong nước và nhiều doanh
nghiệp hoạt động trì trệ, thu hẹp quy mô hoặc ngừng hoạt động. Việc tăng trưởng chậm
lại này phù hợp với định hướng chính sách tiền tệ chặt chẽ của Chính phủ, NHNN Việt
Nam nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội. Bên
cạnh tăng trưởng tín dụng, Abbank cũng quan tâm kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín
dụng.
- Về lợi nhuận:
Từ năm 2012 đến năm 2014, lợi nhuận Abbank đạt cao nhất là vào năm 2012, lợi
nhuận trước thuế đạt 492 tỷ đồng. Tuy nhiên, lợi nhuận của Abbank các năm 2013 và
2014 sụt giảm đáng kể, giảm theo tình hình chung của nền kinh tế.
Nhìn chung, quy mô về huy động và tín dụng cơ bản vẫn tăng trưởng qua các
năm. Tuy nhiên lợi nhuận trước thuế giảm đáng kể từ năm 2012 đến năm 2014. Nguyên
nhân chủ yếu là do trong giai đoạn này, nền kinh tế còn nhiều khó khăn, hoạt động sản
22
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa khởi sắc trong bối cảnh khủng hoảng kinh
tế toàn cầu...
2.2 Thực trạng về tổ chức và quy định nội bộ của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình.
2.2.1 Thực tế về tổ chức và quy định kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình.
2.2.1.1 Cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Ngân hàng TMCP An Bình)
Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức Abbank
Đây là ma trận kiểm soát theo chiều dọc hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại NHTMCP An Bình, trong đó hoạt động tín dụng được chia thành các hội đồng
kiểm soát từ ngân hàng đến các phòng giao dịch. Hội đồng tín dụng là đơn vị có thẩm
quyền phán quyết cấp tín dụng theo nguyên tắc tập thể. Theo đó hội đồng tín dụng các
Hội đồng tín dụng ngân hàng
Hội đồng tín dụng hội sở
Hội đồng tín dụng chi nhánh
Hội đồng tín dụng phòng
giao dịch
Phòng kinh doanh
(Chi nhánh, PGD)
Bộ phận pháp
lý chứng từ
-Trưởng/phó phòng kinh doanh
-Kiểm soát viên
-Nhân viên tín dụng, hỗ trợ
23
cấp xem xét và phán quyết cấp tín dụng thông qua ý kiến biểu quyết công khai và nội
dung phán quyết phải được sự đồng thuận của tất cả các thành viên hội đồng tín dụng.
 Hội đồng tín dụng ngân hàng: Là đơn vị có thẩm quyền cấp tín dụng đối với các
khoản tín dụng vượt mức phán quyết của hội đồng tín dụng hội sở và được Hội
đồng quản trị thành lập, quy định trong từng thời kỳ.
 Hội đồng tín dụng hội sở: Là đơn vị có thẩm quyền cấp tín dụng đối với các khoản
cấp tín dụng vượt mức phán quyết của Tổng giám đốc và được Hội đồng quản trị
thành lập và quy định trong từng thời kỳ.
 Hội đồng tín dụng chi nhánh: Là đơn vị có thẩm quyền cấp tín dụng đối với các
khoản cấp tín dụng tại chi nhánh thuộc mức phán quyết được phân quyền hoặc
đưa ra ý kiến đề xuất chính thức đối với các khoản cấp tín dụng vượt mức phán
quyết được phân quyền. Hội đồng tín dụng chi nhánh do Tổng giám đốc thành
lập và quy định trong từng thời kỳ.
 Hội đồng tín dụng phòng giao dịch: Là đơn vị có thẩm quyền cấp tín dụng đối với
các khoản cấp tín dụng tại phòng giao dịch thuộc mức phán quyết được phân
quyền hoặc đưa ra ý kiến đề xuất chính thức đối với các khoản cấp tín dụng vượt
mức phán quyết được phân quyền. Hội đồng tín dụng phòng giao dịch do Tổng
giám đốc quy định trong từng thời kỳ.
 Bộ phận pháp lý chứng từ: Chịu trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ tín
dụng, đảm bảo phù hợp với các quy định quản lý nhà nước.
2.2.1.2 Đánh giá về tổ chức và quy định kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình
Dựa vào yêu cầu và nguyên tắc hoạt động của HTKSNB theo thông tư 44 đã phân
tích ở mục 1.3.1 và các cơ chế kiểm soát nội bộ7
, tác giả tiến hành đánh tính đầy đủ về
tổ chức và quy định kiểm soát nội bộ tại Abbank:
Bảng 2.4 Thực tế tổ chức và kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Abbank
7
Giáo trình kiểm toán, chủ biên: TS Vũ Hữu Đức – NXB Lao động xã hội 2009
24
Stt Quy định
Các thủ tục kiểm soát (cơ chế kiểm soát)
Phê
duyệt
Định
dạng
trước
Báo
cáo bất
thường
Bảo vệ
tài sản
Bất
kiêm
nhiệm
Sử
dụng
chỉ tiêu
Đối
chiếu
Kiểm
tra và
theo dõi
1 Quy chế phán quyết cấp
tín dụng (QĐ
13/2014/HĐQT)
     
2 Báo cáo giao dịch đáng
ngờ (QĐ
2026/2014/PLTT)
       
3 Quy trình lõi cấp tín
dụng (QĐ
1223/2014/QĐ-QLTD)
     
4 Giao nhận, luân chuyển
và bảo quản tài sản đảm
bảo (QĐ 1498/2014/NQ)
      
5 Chính sách tín dụng (QĐ
567/2012/HĐQT)
     
6 Hướng dẫn phân loại nợ
và trích lập dự phòng rủi
ro tín dụng (CV
736/2014/QLRR)
      
7 Biểu mẫu hợp đồng tín
dụng (QĐ
3622/2014/PLTT)
     
8 Xếp hạng tín dụng nội bộ
(CV1581/2014/QLRR)
      
25
9 Cảnh báo cho vay cầm cố
chứng khoán (CV
3513/2013/QLRR)
       
10 Các tiêu chí cảnh báo
sớm nợ có vấn đề (QĐ
3135/2014/QLRR)
       
11 Kế hoạch kinh doanh
năm 2012, 2013, 2014
     
12 Hệ thống chức danh, tiêu
chuẩn tuyển dụng (QĐ
2965/2014/NS)
     
13 Chính sách kiểm toán nội
bộ (QĐ 02/2012/BKS)
       
(Nguồn: tổng hợp từ các quy định nội bộ của Abbank)
Như vậy, qua bảng 2.4, có thể thấy Abbank quy định tương đối đầy đủ về tổ chức
và quy định kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng. Mỗi quy định hầu như đều có
các cơ chế kiểm soát được lồng ghép bên trong.
Từ bảng tổng hợp đánh giá chung quy trình nghiệp tín dụng, tác giả đi vào chi tiết
từng giai đoạn trong quy trình tín dụng:
2.2.1.3 Nguyên tắc phán quyết cấp tín dụng:
Để hạn chế rủi ro, sai sót và tiêu cực trong quá trình xem xét, thẩm định, và ra quyết
định cấp tín dụng, hoạt động cấp tín dụng được thực hiện theo một số nguyên tắc sau:
 Hội đồng quản trị phân quyền cho Hội đồng tín dụng ngân hàng, Hội đồng tín
dụng hội sở, Tổng giám đốc về việc ra quyết định cấp tín dụng với hạn mức cụ
thể phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
 Trong khuôn khổ được phân quyền, Tổng giám đốc có thể ủy quyền lại cho các
Phó Tổng giám đốc, Giám đốc khu vực, Hội đồng tín dụng chi nhánh, Hội đồng
tín dụng phòng giao dịch tùy theo mộ hình và nhu cầu hoạt động của Abbank về
26
việc ra quyết định cấp tín dụng với hạn mức cụ thể phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, mô tả công việc.
Đối với các hồ sơ vượt quá thẩm quyền ra quyết định, các đơn vị trực thuộc Abbank
phải trình xin ý kiến chấp thuận của cấp có thẩm quyền cao hơn trước khi cấp tín dụng.
Bảng 2.5 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với hội sở
STT Hình thức cấp tín dụng
Mức phán quyết đối với 1 khách hàng
Tổng giám
đốc
HĐTD hội sở
HĐTD ngân
hàng
1
Tổng mức cho vay, bảo lãnh,
bao thanh toán, mở L/C trả
chậm, chiết khấu
Tối đa 10 tỷ
VND
Trên 10 – 150 tỷ
VND
Tối đa 10% vốn
tự có của
ABBANK
2 Phát hành L/C trả ngay
Tối đa 2 triệu
USD
Trên 2 – 7 triệu
USD
Tối đa 10% vốn
tự có của
ABBANK
3
Chiết khấu bộ chứng từ theo
L/C xuất khẩu
Tối đa 2 triệu
USD
Trên 2 – 7 triệu
USD
Tối đa 10% vốn
tự có của
ABBANK
(Nguồn: Quy chế phán quyết cấp tín dụng Ngân hàng TMCP An Bình)
27
Bảng 2.6 Mức phán quyết cấp tín dụng cho chi nhánh
STT Hình thức cấp tín dụng
Mức phán quyết của HĐTD đối với 1 KH
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
1 Tổng mức cho vay, bảo lãnh, mở L/C
trả chậm, bao thanh toán, chiết khấu
bộ chứng từ nhờ thu
5 tỷ
VND
4 tỷ
VND
3 tỷ
VND
2 tỷ
VND
2 Mở L/C trả ngay 500.000
USD
400.000
USD
300.000
USD
200.000
USD
3 Chiết khấu bộ chứng từ theo L/C xuất
khẩu. Trong đó:
Cấp hạn mức chiết khấu bộ chứng từ 500.000
USD
400.000
USD
300.000
USD
200.000
USD
Chiết khấu từng lần 250.000
USD
200.000
USD
150.000
USD
100.000
USD
(Nguồn: Quy chế phán quyết cấp tín dụng Ngân hàng TMCP An Bình)
Bảng 2.7 Mức phán quyết cấp tín dụng cho phòng giao dịch
STT Cấp tín dụng
Mức phán quyết tối đa của HĐTD đối với
1 KH
Mức 1 Mức 2
1 Tổng mức cấp tín dụng (cho vay, bảo
lãnh, chiết khấu, bao thanh toán và
các hình thức cấp tín dụng khác)
2 tỷ VND 1,5 tỷ VND
(Nguồn: Quy chế phán quyết cấp tín dụng Ngân hàng TMCP An Bình)
2.2.1.4 Chính sách tín dụng tại Abbank:
Nhằm giúp các chi nhánh, phòng giao dịch có định hướng trước về đối tượng khách
hàng mà Abbank khuyến khích cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng hay không cấp tín
dụng trong từng thời kỳ, thì ngày 12/12/2012 Abbank đã ban hành quy định số
567/2012/HĐQT về chính sách tín dụng, trong đó đưa ra các tiêu chí cụ thể để xác định
28
rõ các đối tượng khách vay thuộc nhóm khuyến khích cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng
hay không cấp tín dụng bao gồm:
- Nhóm tiêu chí xác định khách hàng bao gồm: Đối tượng khách hàng, địa điểm kinh
doanh (đối với khách hàng doanh nghiệp)/ nơi làm việc, sinh sống (đối với khách
hàng cá nhân); lịch sử quan hệ tín dụng; thông tin xã hội, mức độ hợp tác…
- Nhóm tiêu chí liên quan đến mục đích cấp tín dụng bao gồm: Ngành nghề kinh
doanh; mục đích kinh doanh;
- Nhóm tiêu chí liên quan đến tình hình tài chính và nguồn trả nợ bao gồm: Năng lực
kinh doanh; tình hình tài chính; nguồn thu nhập trả nợ; độ tin cậy của báo cáo kinh
doanh; chỉ tiêu tài chính;
- Nhóm tiêu chí liên quan đến tài sản đảm bảo bao gồm: Loại tài sản đảm bảo; chủ sở
hữu; tỷ lệ cấp tín dụng/ giá trị tài sản đảm bảo;
- Nhóm tiêu chí khác bao gồm: Thời hạn và loại tiền vay; số tiền cho vay; phương
thức trả nợ…
2.2.1.5 Hệ thống thông tin
Để phục vụ yêu cầu quản lý, kiểm soát hoạt động tín dụng, Abbank hiện đang sử
dụng hệ thống Core banking T24 – Hệ thống ngân hàng tích hợp cho phép quản lý số
liệu của các chi nhánh trong cùng một sever tổng.
T24 là bước triển khai vượt bậc về công nghệ ngân hàng. Hệ thống phần mềm T24
có thiết kế một kho lưu trữ thông tin dữ liệu về khách hàng vay vốn như ngày giải ngân,
ngày đáo hạn, lãi suất, tổng số tiền giải ngân, số tiền gốc và lãi đến hạn phải trả sắp tới,
nợ gốc quá hạn, nợ trong hạn… Qua đó đã trợ giúp ngân hàng rất hữu hiệu trong công
tác quản lý tín dụng… Việc truy cập vào hệ thống T24 được quy định như sau: mỗi nhân
viên có một username và password riêng biệt để đăng nhập, nhân viên tín dụng chỉ có
thể khởi tạo giao dịch tín dụng; Nhân viên kiểm soát chỉ có thể kiểm soát những nghiệp
vụ trong hạn mức được giao của mình; Giám đốc có quyền kiểm soát tất cả các nghiệp
vụ tín dụng của các nhân viên cấp dưới. Nhân viên thuộc chi nhánh/phòng giao dịch nào
29
thì chỉ có quyền quy cập vào các tài khoản khách hàng vay của chi nhánh/phòng giao
dịch đó.
Ngoài ra, thu nhập lãi từ cho vay khách hàng được tính toán tự động và ghi nhận
vào sổ cái kế toán hàng ngày bởi hệ thống T24. Việc điều chỉnh số lãi dự thu chỉ được
phép thực hiện khi có phê duyệt của cấp có thẩm quyền và buộc phải qua kiểm soát của
KSV/Trưởng Bộ phận Kinh doanh/Trưởng đơn vị.
2.2.1.6 Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng nội bộ
Ngày 13/10/2011 Abbank ban hành quyết định 3108 Hướng dẫn chấm điểm tín
dụng và xếp hạng tín dụng. Trong đó, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là tổ hợp các
tiêu chí phân loại khách hàng theo ngành nghề, quy mô, tính chất sở hữu, chỉ tiêu tài
chính và phi tài chính. Kết quả chấm điểm xếp hạng khách hàng được sử dụng để phân
loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định của NHNN, cụ thể như sau:
Thứ nhất, chấm điểm tín dụng là việc thực hiện đánh giá, phân loại khách hàng
có quan hệ tín dụng với Abbank trên cơ sở các bộ tiêu chí khách hàng trong hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ.
Thứ hai, chấm điểm tín dụng nhằm đánh giá về rủi ro tín dụng của Abbank, rủi
ro do Abbank phải thực hiện thay các nghĩa vụ cam kết bảo lãnh cho khách hàng với một
bên thứ ba.
Thứ ba, Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là công cụ để thực hiện phân loại nợ
theo thông lệ quốc tế.
Việc chấm điểm tín dụng được thực hiện khi thẩm định, ngay sau khi khách hàng
giải ngân (định kỳ 03 tháng/ lần). Trường hợp khách hàng có thay đổi về cơ cấu tổ chức,
ngành nghề kinh doanh, tăng hoặc giảm vốn điều lệ, hình thức sở hữu doanh nghiệp/ có
phát sinh nợ quá hạn từ 10 ngày trở lên tại Abbank thì phải thực hiện ngay việc chấm
điểm tín dụng. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để phân loại nợ được xây dựng cụ thể
riêng cho 02 nhóm khách hàng: Khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân, hộ
kinh doanh. Cụ thể như sau:
30
 Đối với khách hàng doanh nghiệp: thực hiện đánh giá và chấm điểm khách hàng
qua các tiêu chí cơ bản như: ngành nghề của khách hàng, quy mô, hình thức sở hữu, các
chỉ tiêu tài chính, các chỉ tiêu phi tài chính.
Số điểm của khách hàng = (Điểm các chỉ tiêu tài chính * Trọng số phần tài chính)
+ (Điểm các chỉ tiêu phi tài chính * Trọng số phần phi tài chính)
Trong đó, trọng số tài chính và phi tài chính được quy định như sau:
Bảng 2.8 Trọng số tài chính và phi tài chính Abbank
Chỉ tiêu Chỉ tiêu Báo cáo tài chính
được kiểm toán với ý kiến
chập nhận toàn phần
Báo cáo tài chính không được kiểm
toán hoặc được kiếm toán nhưng
không có kiến chấp nhận toàn phần
Các chỉ tiêu tài
chính
35% 30%
Các chỉ tiêu phi
tài chính
65% 70%
Tổng điểm kết hợp của hai yếu tố định tính và định lượng sẽ giúp xác định mức
phân loại của khoản cấp tín dụng theo bảng dưới đây:
Bảng 2.9 Đánh giá xếp hạng khách hàng doanh nghiệp của Abbank
Tổng số điểm Xếp
hạng
Phân loại nợ Đánh giá doanh nghiệp
Từ Đến
>90 <=100 AAA Đủ tiêu chuẩn Xuất sắc
>80 <=90 AA Đủ tiêu chuẩn Rất tốt
>75 <=80 A Đủ tiêu chuẩn Tốt
>70 <=75 BBB Cần chú ý Tương đối tốt
>65 <=70 BB Cần chú ý Trung bình
>60 <=65 B Cần chú ý Trung bình
>56 <=60 CCC Dưới tiêu chuẩn Dưới chuẩn
31
>53 <=56 CC Dưới tiêu chuẩn Khả năng không thu hồi cao
>45 <=53 C Nghi ngờ Khả năng không thu hồi rất cao
20 <=45 D Có khả năng mất vốn Khả năng mất vốn
 Đối với khách hàng cá nhân
Mục đích chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân là đánh giá và phân
loại rủi ro đối với khách hàng vay vốn tại Abbank theo định kỳ tối thiểu 6 tháng.
Căn cứ vào mục đích vay vốn khách hàng được xác định theo 3 loại khác nhau
bao gồm: khách hàng vay tiêu dùng, khách hàng vay kinh doanh và khách hàng vay đầu
tư.
Phần xếp loại rủi ro khách hàng xem xét 2 nhóm chỉ tiêu: nhóm chỉ tiêu về nhân
thân và nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ (khả năng tài chính của người vay liên quan
đến khoản vay, mối quan hệ của người vay với Abbank và các tổ chức tín dụng khác).
Với các trọng số lần lượt là 30% và 70%.
Tổng điểm kết hợp của 2 nhóm chỉ tiêu trên sẽ hình thành bảng xếp loại rủi ro
giống như bảng 2.11 của doanh nghiệp (ngoại trừ không có cột “đánh giá doanh nghiệp”)
Trên thực tế, việc chấm điểm tín dụng chưa phát huy được vai trò đánh giá khách
hàng làm cơ sở việc cấp tín dụng mà chỉ phục vụ cho công tác xếp hạng khách hàng để
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Bên cạnh đó, việc chấm điểm tín dụng khách
hàng còn phụ thuộc nhiều vào ý muốn chủ quan của nhân viên tín dụng và chưa thực sự
chính xác. Nguyên nhân là do:
 Với các chỉ tiêu tài chính: mặc dù có số liệu cụ thể nhưng đa phần là các báo cáo
tài chính mà khách hàng cung cấp chỉ mang tính nội bộ, đã được khách hàng
chỉnh sửa làm đẹp số liệu, độ tin cậy không cao do chưa được kiểm toán bởi kiểm
toán độc lập.
 Với các chỉ tiêu phi tài chính: phụ thuộc vào ý chí chủ quan của nhân viên tín
dụng.
32
2.2.1.7 Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Abbank:
 Quy trình cấp tín dụng tại Abbank
Trách nhiệm Bước Quá trình
Chứng từ/ tài liệu
liên quan
CVKH B1 Quy trình bán hàng
CVKH, CVTĐ B2 Quy trình thẩm định
cấp tín dụng
Quy trình tái thẩm
định cấp tín dụng
Cấp có thẩm quyền,
HĐTD các cấp
B3 Quy trình phán
quyết cấp tín dụng
CVKH, CVQLTD,
KSVQLTD,
CVQLN,
CVTTQT, GDV
B4 Quy trình hoàn
chỉnh hồ sơ và triển
khai phán quyết cấp
tín dụng.
CVQLN, CVKH B5 Quy trình hoàn
chỉnh hồ sơ và triển
khai phán quyết cấp
tín dụng.
CVKH, CVQLTD,
KSVQLTD, GDV,
CVTTQT, CVQLN
B6 Quy trình hoàn tất
hồ sơ tín dụng
CVKH, CVQLTD,
KSVQLTD,
CVTTQT, CVQLN
B7 Quy trình hoàn tất
hồ sơ tín dụng
(Nguồn: Quy trình cấp tín dụng Abbank)
Tiếp nhận nhu cầu của KH
Xác minh, thẩm
định
Phê duyệt
Hoàn chỉnh hồ sơ và
triển khai phán quyết
Quản lý và thu hồi nợ
Tất toán
Lưu hồ sơ
33
 Quy trình thẩm định cấp tín dụng Abbank
Trách nhiệm Bước Quy trình Chứng từ, tài liệu
CVKH B1 -Quy trình bán hàng
-Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
CVKH B2 -Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
CVKH B3 -Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
-Tờ trình cấp tín dụng
TBP.KD,
TP.PKD
B4 -Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
-Tờ trình cấp tín dụng
Cấp có thẩm
quyền/HĐTD
phòng giao dịch
B5 -Quy trình phán quyết cấp tín dụng
-Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
-Tờ trình cấp tín dụng
-Phân quyền cấp tín dụng cho HĐTD phòng giao
dịch
P.KD, P.KSRR,
cấp có thẩm
quyền/ HĐTD
chi nhánh
B6 -Quy trình phán quyết cấp tín dụng
-Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
-Tờ trình cấp tín dụng
-Phân quyền cấp tín dụng cho HĐTD chi nhánh
TTĐ.KV,
P.QLTD
B7 -Quy trình tái thẩm định cấp tín dụng
-Hồ sơ tín dụng
-Báo cáo tái thẩm định
Cấp có thẩm
quyền/GĐKV/H
ĐTD hội sở,
HĐTD ngân
hàng
B8 -Quy trình phán quyết cấp tín dụng
-Hồ sơ tín dụng
-Báo cáo tái thẩm định
-Phân quyền cấp tín dụng của HĐTD hội sở/ngân
hàng
P.KSRR/TTĐ.K
V/P.QLTD
B9 -Phân quyền cấp tín dụng của HĐTD chi nhánh
-Báo cáo tái thẩm định
-Phân quyền cấp tín dụng của HĐTD hội sở/ngân
hàng
CVKH B10 Thông báo cấp tín dụng
Tiếp nhận nhu cầu khách hàng
Đánh giá sơ bộ, xác minh thực
tế khách hàng
Phân tích, nhận xét, đề xuất
Kiểm soát, đề xuất
Phê duyệt đề
xuất tại PGD
Phê duyệt đề
xuất tại chi
nhánh
Tham mưu tại khu vực/hội sở
Phê duyệt tại
hội sở
Thông báo kết quả phê duyệt
Thông báo cho khách hàng
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

More Related Content

What's hot

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...nataliej4
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAYĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAYĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệmPhân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
 
LV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thương
LV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thươngLV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thương
LV: Phát triển DV thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàngTMCP ngoại thương
 
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
 
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng CitibankĐề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đ
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đĐề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đ
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đ
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại SacombankSự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại Sacombank
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại AgribankLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
 
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại SacombankSự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
 
Đề tài nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAYĐề tài  nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAY
 
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế,  ĐIỂM 8Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế,  ĐIỂM 8
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8
 

Similar to TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...Man_Ebook
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG OCB >>TẢI MIỄN P...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  OCB >>TẢI MIỄN P...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  OCB >>TẢI MIỄN P...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG OCB >>TẢI MIỄN P...OnTimeVitThu
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG Đ...
 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  TMCP  PHƯƠNG  Đ... THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  TMCP  PHƯƠNG  Đ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG Đ...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149 (20)

Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàngĐề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
Đề tài: Quản lý tín dụng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
 
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
 
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
 
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
 
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile bankingĐề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Xếp Hạng Tín Dụng Nội Bộ Khách Hàng Cá Nhân Trong Cho Vay...
Hoàn Thiện Công Tác Xếp Hạng Tín Dụng Nội Bộ Khách Hàng Cá Nhân Trong Cho Vay...Hoàn Thiện Công Tác Xếp Hạng Tín Dụng Nội Bộ Khách Hàng Cá Nhân Trong Cho Vay...
Hoàn Thiện Công Tác Xếp Hạng Tín Dụng Nội Bộ Khách Hàng Cá Nhân Trong Cho Vay...
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG OCB >>TẢI MIỄN P...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  OCB >>TẢI MIỄN P...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  OCB >>TẢI MIỄN P...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG OCB >>TẢI MIỄN P...
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG Đ...
 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  TMCP  PHƯƠNG  Đ... THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  TMCP  PHƯƠNG  Đ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG Đ...
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VietcombankChất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vịLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng, HAY
Đề tài: Hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng, HAYĐề tài: Hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng, HAY
Đề tài: Hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng, HAY
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 

Recently uploaded (20)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 

TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHAN HOÀNG HẢO TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AN BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ LOAN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  • 2. TÓM TẮT Ngân hàng đóng vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội. Trong đó tín dụng ngân hàng đóng vai trò một khâu then chốt và chủ yếu trong hoạt động của các NHTM. Và với Ngân hàng TMCP An Bình Việt Nam cũng vậy, tín dụng vẫn đang là hoạt động kinh doanh chính đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, tín dụng cũng là hoạt động kinh doanh phức tạp, luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại. Do đó, việc đảm bảo tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng là vô cùng cần thiết. Trên thực tế, việc vận dụng các lý luận về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ vào mỗi ngân hàng còn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: quy mô, tính chất hoạt động và mục tiêu của một ngân hàng. Chính vì vậy, luận văn đã đi sâu vào nghiên cứu “Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình Việt Nam”. Dựa trên các nền tảng lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó vận dụng vào thực tiễn để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình Việt Nam, kết hợp với việc thu thập các nhận xét, đánh giá của cán bộ quản lý, nhân viên tín dụng và nhân viên kiểm toán nội bộ trên toàn hệ thống. Từ đó làm cơ sở đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình Việt Nam.
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ thể: Tôi tên là: PHAN HOÀNG HẢO Sinh ngày 26 tháng 04 năm 1989 tại Quy Nhơn, Bình Định. Quê quán: Bình Định Hiện cư ngụ tại: 65 Trương Đăng Quế, Phường 3, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh. Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Hội sở chính Tp. Hồ Chí Minh. Là học viên cao học khóa XV – lớp 15B, niên khóa 2013 – 2015 của Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh. Thực hiện đề tài: “Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng An Bình” Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Loan Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh. Xin cam đoan: luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất kỳ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tp. HCM, ngày 23 tháng 10 năm 2015 Tác giả Phan Hoàng Hảo
  • 4. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, luận văn “Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình” đã được hoàn thành. Ngoài những cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên và hỗ trợ rất nhiều từ phía thầy cô, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè. Trước hết, tác giả xin thể hiện sự cảm ơn sâu sắc đến Phó giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Thị Loan, khoa Kế toán – kiểm toán, Trường đại học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh đã cho tác giả những lời khuyên xác đáng và hướng dẫn tận tình cho tác giả thực hiện luận văn thạc sỹ này. Tôi xin cảm ơn thầy cô Phòng đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu, hỗ trợ và hướng dẫn nhiệt tình trong suốt thời gian tôi học tập tại đây. Đồng thời, tác giả muốn thể hiện sự cảm ơn chân thành đến lãnh đạo của Ngân hàng TMCP An Bình đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tác giả chân thành cảm ơn các cán bộ tín dụng cũng như kiểm toán nội bộ tại ngân hàng đã chia sẻ kinh nghiệm quý báu cũng như hỗ trợ tác giả trong quá trình thu thập số liệu phân tích tại ngân hàng. Cuối cùng, tác giả thể hiện tình cảm trân trọng đến bố mẹ, bạn bè và các thầy (cô) giáo của tác giả trong quá trình học tập tại Khoa sau đại học đã khích lệ, động viên tác giả trong quá trình thực hiện luận văn này. Tác giả Phan Hoàng Hảo
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................................................................................1 1.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại .....1 1.1.1 Khái quát về hoạt động cấp tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.................................................................................................................1 1.1.2 Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng ngân hàng4 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín dụng theo COSO .................................................................................6 HTKSNB nghiệp vụ tín dụng bao gồm 5 nhân tố: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. ......................6 1.2.1 Môi trường kiểm soát...................................................................................6 1.2.2 Đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng..............................................................8 1.2.3 Các thủ tục kiểm soát nghiệp vụ tín dụng....................................................9 1.2.4 Hệ thống thông tin và truyền thông ...........................................................12 1.2.5 Giám sát .....................................................................................................12 1.3 Tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng ..............................................................................................................................13 1.3.1 Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các chỉ số hoạt động tín dụng ngân hàng .................................................................................13 1.3.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng từ khảo sát ngân hàng....................................................16 Kết luận chương 1 ..........................................................................................................17 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH ...........................................................................................................18 2.1 Giới thiệu về tổ chức và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình .................................................................................................................18 2.1.1 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình..18
  • 6. 2.1.2 Thực tế về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình giai đoạn 2012 – 2014 ....................................................................................19 2.2 Thực trạng về tổ chức và quy định nội bộ của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình...........22 2.2.1 Thực tế về tổ chức và quy định kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình................................................22 2.2.2 Thực tế về kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cấp tín dụng tại Abbank ......................................................................................................36 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU LỰC CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH ...........................................................................................................42 3.1 Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ...............................................42 3.1.1 Mô hình nghiên cứu...................................................................................42 3.1.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................42 3.1.3 Thiết kế thang đo và bảng câu hỏi.............................................................43 3.1.4 Thiết kế mẫu ..............................................................................................45 3.1.5 Thu thập dữ liệu.........................................................................................45 3.1.6 Phân tích dữ liệu ........................................................................................45 3.2 Kết quả nghiên cứu mô hình................................................................................48 3.2.1 Thống kê mô tả ..........................................................................................48 3.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố hồi quy khám phá (EFA).....................................................................50 3.2.3 Phân tích hồi quy bội .................................................................................52 3.2.4 Mô hình nghiên cứu tổng quát...................................................................52 3.2.5 Kiểm định bằng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố...............53 Kết luận chương 3 ..........................................................................................................54 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH.................................................55
  • 7. 4.1 Kết quả nghiên cứu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình.....................................................................................................55 4.1.1 Kết quả và hạn chế đạt của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình .................................55 4.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình ..........................................57 4.2 Các nhóm giải pháp .............................................................................................63 4.2.1 Nhóm giải pháp kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ....................................................................................................................63 4.2.2 Nhóm giải pháp tác động đến các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình ....................................................................................................................64 4.3 Hạn chế của đề tài................................................................................................73 Kết luận chương 4:.........................................................................................................73 KẾT LUẬN....................................................................................................................74
  • 8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt Abbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TCDC Tổ chức tín dụng KSNB Kiểm soát nội bộ HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ HĐQT Hội đồng quản trị CIC Trung tâm thông tin tín dụng COSO Committee of Sponsoring Organizations CVKH Chuyên viên khách hàng GDV Giao dịch viên CVQLTD Chuyên viên quản lý tín dụng KSVQLTD Kiểm soát viên quản lý tín dụng CVQLN Chuyên viên quản lý nợ CVTTQT Chuyên viên thanh toán quốc tế KTNB Kiểm toán nội bộ TSĐB Tài sản đảm bảo
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM......................................................................................................................15 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Abbank từ 2012 - 2014..................................20 Bảng 2.4 Thực tế tổ chức và kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Abbank ...24 Bảng 2.5 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với hội sở ..................................................26 Bảng 2.6 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với chi nhánh ............................................27 Bảng 2.7 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với phòng giao dịch..................................27 Bảng 2.8 Trọng số tài chính và phi tài chính .................................................................30 Bảng 2.9 Đánh giá xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại Abbank .............................30 Bảng 2.10 Chất lượng tín dụng tại Abbank giai đoạn 2012 – 2014...............................36 Bảng 2.12 Dư nợ cấp tín dụng theo ngành tại Abbank giai đoạn 2012 - 2014..............38 Bảng 2.13 KSNB ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng NHTMCP An Bình giai đoạn 2012 - 2014..............................................................................................................................39 Bảng 3.1 Thống kê đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Abbank ........................................................................................................................................46 Bảng 3.2 Kết quả thống kê mô tả dữ liệu..................................................................... .49
  • 10. DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1 Tổ chức hoạt động tại Abbank.......................................................................19 Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức Abbank..................................................................................22 Biểu đồ 2.11 Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn tại Abbank giai đoạn 2012 – 2014 .............37
  • 11. PHẦN MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngân hàng là một sản phẩm của nền kinh tế thị trường. Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa để giải quyết nhu cầu trao đổi hàng hóa, nhu cầu thanh toán phục vụ cho phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế, các cá nhân với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Ngân hàng thương mại (NHTM) là trung gian tài chính của nền kinh tế. Với chức năng trung gian tín dụng, nó đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và thiếu vốn, thực hiện huy động các nguồn vốn trong nền kinh tế và sử dụng các nguồn vốn huy động này để thực hiện cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế và các dịch vụ ngân hàng nhằm tạo ra lợi nhuận. Trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng, nghiệp tín dụng là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất của NHTM vì nó giúp quay vòng nguồn vốn huy động đầu vào và tạo ra lợi nhuận cao nhất cho NHTM. Tuy nhiên, nó cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không trả được nợ gốc và lãi cho ngân hàng như đã cam kết. Từ rủi ro này có thể dẫn đến khả năng mất thanh toán của ngân hàng do không thu hồi được vốn tín dụng để thanh toán các khoản huy động đầu vào, hay xa hơn nữa có thể tác động xấu đến cả hệ thống ngân hàng và nền kinh tế vĩ mô. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngoài các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng, định hướng kinh doanh đúng đắn thì việc thiết kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả của NHTM đối với nghiệp vụ tín dụng sẽ góp phần quan trọng trong việc ngăn ngừa và kiểm soát rủi ro tín dụng, hạn chế được sự thất thoát vốn tín dụng của ngân hàng. Với sự phát triển nhanh chóng về kinh tế cả nước thì mạng lưới các chi nhánh ngân hàng cũng ồ ạt mở rộng để đáp ứng nhu cầu tiền gửi, các dịch vụ tài chính và đặc biệt là cung cấp vốn cho sản xuất kinh doanh, tiêu dùng trong cả nước. Các NHTM đã và đang từng bước hiện đại hóa các loại hình dịch vụ nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên quy mô của ngân hàng còn nhỏ bé, năng lực quản trị,
  • 12. điều hành chưa cao và trình độ nghiệp vụ còn thấp. Mặc dù chất lượng hoạt động của các NHTM Việt Nam đã được cải thiện đáng kể sau quá trình thanh tra, tái cơ cấu nhưng vẫn còn tồn tại những yếu kém và các rủi ro tiềm ẩn do môi trường kinh doanh không ổn định, hành lang pháp lý bất cập, có nhiều sơ hở cho sự lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân hàng. Các sự kiện liên quan đến hoạt động tín dụng trong thời gian gần đây đã cho ta thấy phần nào sự lỏng lẻo cũng như yếu kém trong khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM. Chính vì vậy để hoạt động kinh doanh được an toàn và hiệu quả thì các NHTM phải không ngừng nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng, đặc biệt phải xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu để nhằm giảm thiểu rủi ro. Mặt khác trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đã và đang trong quá trình toàn cầu hóa, Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển đang là xu thế tất yếu bắt buộc các quốc gia phải thực hiện để đưa kinh tế nước mình vào quỹ đạo chung của kinh tế thế giới. Hội nhập đòi hỏi các NHTM phải nâng cao năng lực của mình, năng lực quản lý và đảm bảo hoạt động an toàn hiệu quả. Và để đảm bảo điều đó, điều kiện tiên quyết đầu tiên là các ngân hàng phải xây dựng được cho mình một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu để cảnh báo và ngăn ngừa các rủi ro. Chính vì thế, cần phải có sự nghiên cứu để đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ tại các NHTM Việt Nam nói chung và NHTM cổ phần (NHTMCP) An Bình nói riêng, đặc biệt là đối với nghiệp vụ tín dụng nhằm đảm bảo an toàn và lành mạnh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Nhận thức được ý nghĩa của của vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình” để thực hiện luận văn cao học ngành Tài chính - Ngân hàng của mình. 2 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Nội dung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng đã có một số các công trình tiêu biểu sau:
  • 13.  Phan Thụy Thanh Thảo: “hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương” – Luận văn thạc sỹ kinh tế năm 2007. Luận văn được thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả KSNB hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Luận văn đã khái quát được các lý luận về HTKSNB hoạt động tín dụng trong NHTM, thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng đồng thời đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Tuy nhiên đề tài vẫn chưa đi vào phân tích tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương.  Nguyễn Phú Toàn: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Việt Nam Thương Tín” – Luận văn thạc sĩ kinh tế năm 2014. Luận văn này chỉ nghiên cứu trên khía cạnh kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. Luận văn đã nêu được lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại, thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Việt Nam Thương Tín, từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện. Luận văn nghiên cứu dựa trên phương pháp định tính, thực hiện xây dựng bảng câu hỏi khảo sát. Tuy nhiên luận văn này chỉ thực hiện các câu hỏi khảo sát dạng mở để đối tượng trả lời dưới dạng đồng ý hoặc không đồng ý, không xây dựng thang đo để đánh giá mức độ hữu hiệu của HTKSNB do đó khác với luận văn của tác giả.  Nguyễn Minh Phương: “một số yếu kém trong quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của các NHTM và khuyến nghị”- tạp chí công nghệ ngân hàng tháng 3 năm 2014. Công trình nghiên cứu này đã nêu được một số vấn đề chung về HTKSNB, thực trạng quy trình KSNB tại các tổ chức tín dụng và từ đó đưa ra các giải pháp và đề xuất. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu trên thực hiện và đưa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện KSNB hoạt động tín dụng cho các NHTM, không
  • 14. dựa trên nghiên cứu một ngân hàng cụ thể và đưa ra các kiến nghị cụ thể nên khác so với luận văn của tác giả.  Võ Thị Hoàng Nhi và Lê Thị Thanh Huyền: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo mô hình COSO”- Tạp chí công nghệ ngân hàng (số 14) năm 2014, Tp. Hồ Chí Minh. Công trình nghiên cứu này đã nêu được một số vấn đề chung về HTKSNB, thực trạng và giải pháp hoàn thiện HTKSNB theo mô hình COSO cho các NHTM Việt Nam. Công trình nghiên cứu này được thực hiện nghiên cứu chung cho tất cả các NHTM Việt Nam, không nghiên cứu cho một ngân hàng nào cụ thể. Nhìn chung, các nghiên cứu của một số tác giả trước đây đã nghiên cứu về công tác KSNB hoạt động tín dụng trong ngân hàng, đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng. Tuy nhiên các nghiên cứu trước chủ yếu dựa trên phương pháp định tính, phỏng vấn để đưa ra kết luận. Luận văn của tác giả cũng kế thừa các phương pháp trên, tuy nhiên có xây dựng thêm bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng gửi đến các đối tượng được điều tra tại NHTMCP An Bình. Từ đó tác giả có thể rút ra những ưu điểm và hạn chế cụ thể, đưa ra những kiến nghị cụ thể nhằm tăng cường tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình. 3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình. Từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao tính hữu hiệu HTKSNB đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình. 4 Câu hỏi nghiên cứu Luận văn thực hiện nhằm trả lời 3 câu hỏi trọng tâm như sau: Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng như thế nào?
  • 15. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoát động tín dụng tại NHTMCP An Bình và mức độ ảnh hưởng? Giải pháp nào góp phần nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình? 5 Phạm vi nghiên cứu Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình từ năm 2012 đến 2014. Thực hiện khảo sát các nhân viên tín dụng, cán bộ quản lý, nhân viên kiểm toán nội bộ bằng các câu hỏi khảo sát tại thời điểm 01/06/2015 đến 20/06/2015. Trong hoạt động tín dụng đề tài chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay (không bao gồm bao thanh toán, bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính). 6 Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu định tính: Tổng hợp, phân tích cách thức tổ chức và các quy định liên quan đến KSNB về hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Thống kê, tổng hợp, phân tích ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả hoạt động tín dụng từ các chỉ số về hoạt động tín dụng tại ngân hàng.  Phương pháp nghiên cứu định lượng: Khảo sát ngân hàng dựa trên các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ theo COSO. Sử dụng mô hình phần mềm SPSS trong quá trình phân tích dữ liệu cho kết quả về độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy bội và kiểm định bằng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố. 7 Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu được chia ra làm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình.
  • 16. Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực và hiệu quả của kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và giải pháp góp phần nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ cấp tín dụng tại NHTMCP An Bình 8 Đóng góp của đề tài Mục đích của việc nghiên cứu kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại NHTMCP An Bình là nhằm đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB. Thông qua việc phân tích và đánh giá các nguyên nhân làm giảm tính hữu hiệu của HTKSNB đối với nghiệp vụ tín dụng tại NHTMCP An Bình, nghiên cứu các giải pháp khắc phục các nhược điểm nhằm đem lại sự hữu hiệu cho HTKSNB đối với nghiệp vụ tín dụng.
  • 17. 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái quát về hoạt động cấp tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng: Tín dụng là một loại giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.1 1.1.1.2 Vai trò của nghiệp vụ tín dụng: Nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và rủi ro trong kinh doanh cũng chủ yếu tập trung ở lĩnh vực này, sau đó là các nghiệp vụ kinh doanh giao dịch và các nghiệp vụ khác. Về mặt tài chính, đây là nghiệp vụ tạo thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của Tài sản có của NHTM. Những yếu kém trong nghiệp vụ này sẽ làm cho tình hình tài chính của NHTM bị đe dọa. Về mặt kinh doanh, tín dụng là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất do nó luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng. Vì hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ tức huy động vốn tiền tệ từ bên ngoài và sử dụng vốn huy động để kinh doanh tạo ra lợi nhuận từ thu nhập lãi chênh lệch đầu ra và chi phí huy động vốn đầu vào nên ngân hàng luôn phải tính toán việc sử dụng vốn sao 1 Tín dụng ngân hàng, chủ biên: TS. Hồ Diệu – NXB Thống kê năm 2003
  • 18. 2 cho hiệu quả nhất. Nghiệp vụ tín dụng không những đem lại thu nhập về tiền lãi cho ngân hàng mà còn là tiền đề kéo theo các dịch vụ khác của ngân hàng phát triển như: thanh toán quốc tế thông qua nghiệp vụ tài trợ ngoại thương, thẻ thanh toán và các giao dịch tài khoản tiền gửi. Đối với xã hội, hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại còn có vai trò rất to lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội thông qua việc cung ứng một khối lượng vốn lớn cho nền kinh tế nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng đầu tư, tạo việc làm, hỗ trợ tiêu dùng và nhu cầu làm nhà ở cho dân cư. 1.1.1.3 Các loại hình tín dụng ngân hàng: Về cơ bản hoạt động tín dụng ngân hàng bao gồm các loại hình sau:2  Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc là: có hoàn trả cả gốc và lãi.  Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.  Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.  Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. 2 Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010
  • 19. 3  Cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính. Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay như đã đề cập ở mục 5 phần mở đầu. 1.1.1.4 Rủi ro tín dụng: Theo khoản 1 điều 3 của thông tư 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại tài sản có, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng là “tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.” Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cấp tín dụng. Mặt khác, cũng có thể quyết định cấp tín dụng là đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi cấp tín dụng dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhưng ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời. Khi bàn về rủi ro tín dụng, Gup (2007) đã tóm tắt các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, trong đó rủi ro tín dụng có thể chia thành hai loại chính là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục3 . Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả chỉ đề cập đến rủi ro khi cấp tín dụng cho một khách hàng. Đó là rủi ro giao dịch. Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi ngân hàng ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Nó phát sinh sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt tín dụng hoặc phát sinh do thiếu chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay hoặc phát sinh ở khâu đảm bảo và những cam kết trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro xét duyệt, rủi ro bảo đảm và rủi ro kiểm soát: 3 Nguyễn Minh Kiều 2011, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Lao động
  • 20. 4  Rủi ro xét duyệt: Là rủi ro có liên quan đến việc đánh giá, thẩm định và xét duyệt khi cấp tín dụng  Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, hình thức bảo đảm và mức cấp tín dụng trên giá trị của tài sản bảo đảm.  Rủi ro kiểm soát: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý, giám sát việc sử dụng vốn cấp tín dụng. 1.1.2 Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.2.1 Khái niệm về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ  Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ: Quá trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã dẫn đến sự hình thành các định nghĩa khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này. Đến nay, định nghĩa này được chấp nhận rộng rãi là4 : “Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:  Báo cáo tài chính đáng tin cậy  Các luật lệ và quy định được tuân thủ  Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”5  Khái niệm về tính hữu hiệu: 4 Nguồn: Internal Control: Intergrated framework – COSO, September 1992 5 Định nghĩa này được đưa ra vào năm 1992 bởi COSO (Committee of Sponsoring Organization). COSO là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính (Nation Commission on Financial Reporting, hay còn gọi là Treadway Commission). Ủy ban này bao gồm đại diện của Hiệp hội kế toán công chứng Hoa kỳ (AICPA), Hiệp hội Kiểm toán nội bộ (IIA), Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội Kế toán Hoa kỳ (AAA), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA). COSO được thành lập nhằm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ, cụ thể là: - Thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng khác nhau - Công bố đầy đủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá hệ thống kiểm soát của họ và tìm giải pháp để hoàn thiện. Báo cáo của COSO được công bố dưới tiêu đề: Kiểm soát nội bộ - Khuôn khổ hợp nhất (Internal Control – Integrated Framework).
  • 21. 5 Tính hữu hiệu được hiểu là có hiệu quả và có hiệu lực. Vậy tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng được hiểu là hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng được áp dụng và có hiệu lực trong thực tế; ngoài ra kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng như tăng trưởng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn … 1.1.2.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng Thu nhập của các NHTM được đem lại chủ yếu là từ nguồn thu nhập của hoạt động tín dụng. Thực tế, rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự tổn thất về vốn cho các NHTM. Vì vậy, rủi ro tín dụng được xem là một trong những nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá và kiểm soát hoạt động tín dụng hiệu quả. Một khi ngân hàng chấp nhận nhiều khoản tín dụng có rủi ro cao thì ngân hàng có khả năng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp. Điều này có thể làm giảm hoạt động kinh doanh cũng như lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến phá sản. Cho nên, các NHTM cần phải chú trọng những giải pháp cụ thể nhằm ngăn ngừa và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng có các mục tiêu sau:  Thứ nhất, hoạt động tín dụng có hiệu quả, đạt được các mục tiêu kế hoạch do ban lãnh đạo đề ra. Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng, hạn chế thất thoát tài sản.  Thứ hai, HTKSNB trong hoạt động tín dụng nhằm đảm bảo việc tuân thủ các chính sách, các quy định, quy trình hoạt động tín dụng hiện hành tại ngân hàng cũng như các quy định của NHNN, pháp luật.  Thứ ba, đảm bảo mức độ tin cậy, tính trung thực, đầy đủ và kịp thời của các thông tin tài chính trong nghiệp vụ tín dụng.
  • 22. 6 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín dụng theo COSO HTKSNB nghiệp vụ tín dụng bao gồm 5 nhân tố: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. 1.2.1 Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát nghiệp vụ tín dụng là toàn bộ những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế và vận hành HTKSNB nghiệp vụ tín dụng. Đây là nền tảng của các nhân tố khác của KSNB nghiệp vụ tín dụng, không chỉ phản ánh sắc thái chung của nghiệp vụ tín dụng mà còn phản ánh sắc thái chung toàn bộ ngân hàng. Các thủ tục kiểm soát được cài đặt trong quy trình KSNB sẽ không phát huy tác dụng nếu môi trường kiểm soát yếu kém và ngược lại, môi trường kiểm soát tốt có thể hạn chế được phần nào sự thiếu sót của các thủ tục kiểm soát. Các nhân tố chính thuộc môi trường kiểm soát nghiệp vụ tín dụng bao gồm:  Triết lý và phong cách điều hành của ban giám đốc Triết lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người lãnh đạo, phong cách điều hành thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành ngân hàng. Triết lý và phong cách điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường kiểm soát của ngân hàng, tác động đến việc đề ra và thực hiện các mục tiêu của ngân hàng.  Tính chính trực và giá trị đạo đức Sự hữu hiệu của KSNB trước hết phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng các yêu cầu này, các nhà lãnh đạo ngân hàng phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong ngân hàng và cư xử đúng đắn để ngăn cản không cho các nhân viên có hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Muốn vậy trước tiên nhà lãnh đạo phải làm gương cho cấp dưới về việc tuân thủ các chuẩn mực và cần phổ biến các quy định đến mọi nhân viên bằng các thể thức thích hợp.
  • 23. 7  Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm giữa các phòng ban nghiệp vụ trong quy trình tín dụng. Một cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát hoạt động tín dụng. Ngược lại khi thiết kế không đúng, cơ cấu tổ chức sẽ làm cho các thủ tục kiểm soát mất tác dụng.  Cách thức ủy quyền và giao trách nhiệm Đây là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức, cụ thể hóa quyền hạn và trách nhiệm của từng nhân viên trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, giúp cho mỗi nhân viên hiểu được họ có quyền hạn và trách nhiệm như thế nào, hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người khác. Cơ chế phân cấp ủy quyền phải rõ ràng, minh bạch, đảm bảo tách bạch nhiệm vụ quyền hạn của các cá nhân, các bộ phận trong ngân hàng. Ngoài ra việc thể chế hóa bằng văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng nhân viên tín dụng và quan hệ giữa các nhân viên với nhau đây cũng là căn cứ để quy trách nhiệm trong trường hợp có sai sót xảy ra.  Năng lực của nhân viên Cán bộ tín dụng cần có những kỹ năng và hiểu biết cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình, nếu không chắc chắn họ sẽ không thực hiện công việc được giao một cách hữu hiệu và hiệu quả. Họ cần được đào tạo và tích lũy kinh nghiệm phù hợp với công việc mà họ phụ trách một cách thường xuyên.  Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng là hệ thống các quan điểm và công cụ do Hội đồng tín dụng đề ra và thực thi khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và rủi ro tín dụng. Nội dung của chính sách tín dụng bao gồm định hướng phát triển tín dụng, mức độ chấp nhận rủi ro, các nguyên tắc hành vi ứng xử đối với mối quan hệ nội bộ và tương tác với bên ngoài trong hoạt động tín dụng để củng cố văn hóa tín dụng của ngân hàng.
  • 24. 8 1.2.2 Đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng Muốn kiểm soát tốt rủi ro thì trước hết ngân hàng phải nhận dạng được rủi ro, phân tích đánh giá rủi ro, từ đó thiết kế các thủ tục kiểm soát thích hợp để quản lý rủi ro. Quá trình đánh giá rủi ro bao gồm:  Xác định rủi ro Xác định rủi ro thông qua xem xét các nhân tố có thể làm phát sinh rủi ro như sự thay đổi trong chính sách của nhà nước, sự thay đổi giá trên thị trường, sự thay đổi thái độ của khách hàng…Xác định rủi ro phải trả lời được câu hỏi hiện hoạt động tín dụng của ngân hàng phải đối mặt với những loại rủi ro nào, bao gồm tất cả những rủi ro hiện hữu và rủi ro tiềm tàng có thể gây thiệt hại cho ngân hàng.  Phân tích rủi ro Sau khi đã xác định được rủi ro thì cần phải phân tích rủi ro. Đó là việc ước lượng khả năng xảy ra rủi ro và khi rủi ro xảy ra sẽ gây thiệt hại ở mức nào cho ngân hàng. Việc phân tích rủi ro là cơ sở để đề ra các biện pháp quản lý rủi ro.  Quản lý rủi ro Quản lý rủi ro là đề ra các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, kiểm soát rủi ro sao cho rủi ro ở mức thấp nhất, nằm trong giới hạn chịu đựng của ngân hàng. Mỗi khi có sự thay đổi về các mục tiêu kinh doanh, các sản phẩm dịch vụ và các hoạt động kinh doanh mới, ngân hàng phải rà soát, nhận dạng các rủi ro liên quan để xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy trình kiểm soát nội bộ cho phù hợp. Một công cụ quan trọng hỗ trợ đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng là hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp loại khách hàng. Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp loại khách hàng là quy trình đánh giá xác suất một khách hàng vay vốn không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính của mình như không trả được nợ gốc và lãi vay khi đến hạn. Việc chấm điểm tín dụng và xếp loại khách hàng được thực hiện nhằm hỗ trợ ngân hàng trong việc ra quyết định tín dụng, ước lượng được khả năng thu hồi nợ để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.
  • 25. 9 1.2.3 Các thủ tục kiểm soát nghiệp vụ tín dụng Trên cơ sở đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng, ngân hàng sẽ thiết kế các hoạt động kiểm soát nghiệp vụ tín dụng. Hoạt động kiểm soát bao gồm các chính sách và thủ tục được cài đặt trong quy trình nhằm đảm bảo được mục tiêu kiểm soát rủi ro hoạt động tín dụng thông qua ngăn ngừa, phát hiện kịp thời các sai sót, gian lận có thể xảy ra trong quá trình hoạt động. Một số hoạt động kiểm soát nghiệp vụ tín dụng chủ yếu:  Phê duyệt Việc phê duyệt một nghiệp vụ tín dụng phải do những cấp bậc cán bộ có đủ kinh nghiệm và khả năng phán xét thực hiện để đánh giá chuẩn xác mức độ rủi ro và lợi ích liên quan khi phê duyệt. Một cơ chế phân cấp ủy quyền thẩm quyền phê duyệt nghiệp vụ tín dụng ngân hàng một cách hợp lý, cụ thể sẽ giúp xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn của các cá nhân có thẩm quyền phê duyệt tín dụng.  Định dạng trước Cơ chế định dạng trước, giúp ngân hàng giảm thiểu được rủi ro trong hệ thống quản trị của mình. Ngân hàng dùng cơ chế định dạng trước như: định dạng sẵn mẫu biểu ngân hàng (tờ trình tín dụng, tờ trình thẩm định, hồ sơ tín dúng …), định dạng sẵn cách tính lãi vay, lãi quá hạn, trong hệ thống máy tính, hạn mức dư nợ, số ngoại tệ được bán…vv. Cơ chế định dạng còn kiểm soát các yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt của hệ thống quản lý giúp tổ chức hạn chế được các rủi ro do tính không tuân thủ của các nhân viên.  Báo cáo bất thường Trong mỗi hệ thống quản lý ngân hàng, nhà quản trị cần xây dựng cơ chế báo cáo khi có điều bất thường xảy ra, bằng cách báo cáo từ nhân viên lên cho cấp lãnh đạo để nhận biết rủi ro và có biện pháp xử lý kịp thời. Cơ chế này cho phép nhà quản trị nắm bắt được thông tin một cách nhanh nhất để có thể đưa ra những quyết định phù hợp, để có thể tránh được thất thoát và các nguy cơ rủi ro cho doanh nghiệp.  Bảo vệ tài sản
  • 26. 10 Trong hoạt động bảo vệ tài sản thì an toàn kho quỹ là yêu cầu đặc biệt quan trọng. Công tác tổ chức kiểm soát vật chất phải đảm bảo một số nội dung sau:  Thực hiện nghiêm túc chế độ ra vào kho quỹ, chỉ những người có trách nhiệm và có thẩm quyền mới được ra vào kho quỹ  Bố trí bảo vệ, phòng ốc kiên cố, khóa bằng mật mã, lắp đặt các thiết bị camera quan sát, theo dõi  Thường xuyên tổ chức kiểm kê, đối chiếu tất cả các loại giấy tờ đảm bảo tiền vay đang bảo quản trong kho với sổ sách kế toán.  Bất kiêm nhiệm Đó là đảm bảo một quy trình tín dụng phải có ít nhất 2 cán bộ tham gia, không có cá nhân nào có thể một mình tiến hành giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi bắt đầu tiếp xúc khách hàng đến khi thanh lý hợp đồng tín dụng, ngoại trừ những giao dịch trong hạn mức được ngân hàng cho phép phù hợp với quy định của NHNN. Đây là một thủ tục kiểm soát hữu hiệu góp phần ngăn chặn sai sót xảy ra. Việc phải phân chia cho nhiều người cùng tham gia là nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kỳ nhân viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu diếm những sai phạm của mình. Việc phân chia trách nhiệm đòi hỏi phải phân tách giữa các chức năng: thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ, kiểm tra nghiệp vụ, phê chuẩn nghiệp vụ và quản lý tài sản. Cụ thể việc phân chia trách nhiệm thích hợp trong quy trình nghiệp vụ tín dụng đòi hỏi phải đảm bảo phân tách giữa các chức năng: ghi chép sổ sách và quản lý tài sản đảm bảo, thẩm định tín dụng và quyết định cấp tín dụng…  Sử dụng chỉ tiêu Cơ chế sử dụng chỉ tiêu được hiểu như là các chỉ tiêu trong kinh doanh, trong quản trị rủi ro... Đó chính là các chỉ tiêu như: Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn, số lượng khách hàng…vv. Cơ chế sử dụng chỉ tiêu giúp ngân hàng kiểm soát được chi phí hoạt động, tăng trưởng dư nợ, kiểm soát rủi ro …vv. Qua đó nó còn giúp
  • 27. 11 cho ngân hàng chỉ ra được những nhân viên có năng lực và không có năng lực, để có những chính sách đãi ngộ phù hợp. Cơ chế sử dụng chỉ tiêu phù hợp còn tạo ra động lực làm việc cho tổ chức.  Đối chiếu Đối chiếu là một cơ chế kiểm soát chéo lẫn nhau. Đây là một cơ chế quan trọng để giúp hệ thống “Tự kiểm soát” trước khi nhà quản trị kiểm soát. Như vậy nó sẽ giúp hạn chế được nhiều sai sót trong nội bộ hệ thống trước khi chuyển đến tay nhà quản trị. Ví dụ: Quy định đối chiếu giữa giao dịch viên và kiểm soát viên, giữa kế toán viên và thủ quỹ; đối chiếu giữa nhân viên tín dụng và nhân viên xử lý nợ; đối chiếu giữa sử dụng và định mức …vv.  Kiểm tra và theo dõi Kiểm tra việc thực hiện là việc kiểm tra được tiến hành bởi cá nhân khác (hoặc bộ phận khác) với cá nhân (hoặc bộ phận) đang thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Việc kiểm tra này rất cần thiết vì nhân viên có thể bất cẩn nhầm lẫn trong khi thực hiện nghiệp vụ, hoặc có thể cố tình vi phạm nhằm thâm lạm chiếm đoạt tài sản, do đó cần có người đánh giá việc thực hiện nghiệp vụ của họ. Yêu cầu quan trọng đối với người thực hiện công tác kiểm tra là phải độc lập với những người đã thực hiện nghiệp vụ, nếu không việc kiểm tra này sẽ không có hiệu quả. Kiểm tra độc lập việc thực hiện đối với nghiệp vụ tín dụng bao gồm: kiểm tra việc thực hiện trước, trong và sau tín dụng. Theo dõi việc thực hiện là xem xét lại những việc đã thực hiện bằng cách so sánh các thông số, các chỉ tiêu như tỷ lệ nợ xấu, tổng dư nợ… giữa thực tế và kế hoạch, giữa kỳ này với kỳ trước… Soát xét lại giúp các nhà lãnh đạo ngân hàng có thêm thông tin để đánh giá các nhân viên có thực hiện các mục tiêu của ngân hàng hữu hiệu và hiệu quả chưa, có vấn đề gì bất thường xảy ra hay không, xác định nguyên nhân, để kịp thời có những xử lý thích hợp.
  • 28. 12 1.2.4 Hệ thống thông tin và truyền thông Hoạt động tín dụng muốn đạt được hiệu quả cao, an toàn cần phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Hệ thống thông tin bao gồm việc thu thập, xử lý, tổng hợp và truyền đạt thông tin. Hệ thống thông tin phải đảm bảo các yêu cầu là thích hợp, kịp thời, cập nhật, chính xác, truy cập thuận tiện và bảo mật. Hệ thống thông tin bao gồm thông tin nội bộ và thông tin với bên ngoài. Trong nội bộ ngân hàng, thông tin được truyền từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên và truyền đi theo hàng ngang giữa các phòng ban, chi nhánh. Các thông tin nội bộ được truyền đi có thể là các chính sách, chỉ thị, báo cáo, các sơ đồ, lưu đồ, quy trình, bảng biểu… Thông tin với bên ngoài được truyền đi là các báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước, các phát biểu, bài diễn thuyết, trả lời phỏng vấn trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, các buổi hội thảo… Ngoài ra, hệ thống thông tin và truyền thông cũng bao gồm hệ thống thông tin kế toán: giúp ngân hàng trong việc kiểm tra, giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1.2.5 Giám sát Giám sát là quá trình nhà lãnh đạo ngân hàng đánh giá chất lượng của HTKSNB. Điều quan trọng là phải xác định HTKSNB có vận hành hữu hiệu hay không, có cần phải thay đổi cho thích ứng với các rủi ro mới phát sinh hay không… Để đạt được kết quả tốt, nhà lãnh đạo ngân hàng thường thực hiện các hoạt động giám sát thường xuyên hoặc định kỳ.  Giám sát thường xuyên: do các bộ phận, cá nhân trực tiếp tham gia vào quy trình tín dụng tiến hành giám sát để ngăn ngừa rủi ro trong quy trình.  Giám sát định kỳ: được thực hiện thông qua các báo cáo tình hình hoạt động tín dụng như: báo cáo tình hình dư nợ, báo cáo tình hình nợ xấu, báo cáo tình hình trích lập dự phòng rủi ro… mà các phòng ban nghiệp vụ định kỳ lập và gửi cho ban điều hành… Ngoài ra giám sát định kỳ còn được thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán do kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán độc lập hay thanh tra NHNN thực hiện.
  • 29. 13 Hình thức giám sát định kỳ chủ yếu ở ngân hàng là thông qua kiểm toán nội bộ. Theo thuật ngữ của liên đoàn kế toán Quốc Tế IFAC thì: “kiểm toán nội bộ là một hoạt động đánh giá và được lập ra trong một đơn vị kinh tế như một loại dịch vụ trong đơn vị đó, có chức năng kiểm tra, đánh giá và giám sát tính hợp lý và hiệu quả của hệ thống kế toán và KSNB”. Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định mục tiêu và chức năng cơ bản của KTNB là “hoạt động vì sự an toàn, hiệu quả của tổ chức tín dụng; rà soát, đánh giá độc lập, khách quan về mức độ đầy đủ, tính thích hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm cải tiến, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ; phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành và hoạt động của tổ chức tín dụng; đảm bảo an toàn bảo mật thông tin và hoạt động liên tục của hệ thống thông tin hoạt động nghiệp vụ; đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống, quy trình, quy định, góp phần bảo đảm tổ chức tín dụng hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật.” 1.3 Tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng 1.3.1 Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các chỉ số hoạt động tín dụng ngân hàng Tính hiệu lực của HTKSNB hoạt động tín dụng thường được hiểu rằng HTKSNB được thiết kế tốt giúp phát hiện và ngăn ngừa rủi ro tín dụng; các quy chế kiểm soát hoạt động liên tục; các chính sách và các thủ tục kiểm soát quy trình tín dụng được quy định chặt chẽ và đầy đủ phù hợp. Đề tài dựa trên các yêu cầu và nguyên tắc hoạt động của HTKSNB theo thông tư 44 để xây dựng các tiêu chí đánh giá tính hiệu lực của HTKSNB hoạt động tín dụng:  Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ là một phần không tách rời các hoạt động hằng ngày của tổ chức tín dụng. Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng được thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong quy trình nghiệp vụ tín dụng của tổ chức tín dụng dưới nhiều hình thức như:
  • 30. 14  Phân cấp ủy quyền rõ ràng, minh bạch; bảo đảm tách bạch nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân, các bộ phận trong quy trình tín dụng;  Quy định về hạn mức rủi ro cụ thể đối với từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện giao dịch;  Quy trình thẩm định, chấp thuận và duyệt cho phép thực hiện giao dịch; bảo đảm một quy trình nghiệp vụ phải có ít nhất 02 cán bộ tham gia, một người thực hiện giao dịch và một người kiểm soát giao dịch, không có cá nhân nào có thể một mình thực hiện và quyết định một quy trình nghiệp vụ, một giao dịch cụ thể, ngoại trừ những giao dịch trong hạn mức được tổ chức tín dụng cho phép phù hợp với quy định của pháp luật.  Phân cấp ủy quyền phải được thiết lập, thực hiện hợp lý, cụ thể, rõ ràng, tránh xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ không đảm nhiệm cùng một lúc những cương vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc chồng chéo với nhau trong quy trình tín dụng; đảm bảo mọi cán bộ trong quy trình tín dụng không có điều kiện để thao túng hoạt động, không minh bạch thông tin phục vụ cho mục đích cá nhân.  Bảo đảm cán bộ, nhân viên có liên quan trong quy trình tín dụng của tổ chức tín dụng đều phải hiểu được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng; vai trò của từng cá nhân trong quá trình kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao và phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các quy định, quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng liên quan.  Người điều hành bộ phận, đơn vị nghiệp vụ và cá nhân có liên quan phải thường xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng; các tồn tại, bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng phải được báo cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp; các tồn tại, bất cập lớn có
  • 31. 15 thể gây tổn thất hoặc nguy cơ rủi ro phải được báo cáo ngay cho Tổng giám đốc (Giám đốc), Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát.  Cá nhân, bộ phận ở các cấp của tổ chức tín dụng phải thường xuyên, liên tục kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ có liên quan và phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động nghiệp vụ được giao trước tổ chức tín dụng và trước pháp luật.  Lãnh đạo đơn vị, bộ phận của tổ chức tín dụng phải báo cáo về kết quả tự đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại đơn vị mình; đề xuất biện pháp xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có) gửi lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp theo định kỳ hoặc đột xuất, theo yêu cầu của lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp.  Định kỳ hằng năm, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phải tiến hành tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của đơn vị. Hiệu quả của HTKSNB hoạt động tín dụng được đánh giá thông qua hiệu quả của hoạt động tín dụng có được nhờ hoạt động kiểm soát. Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Tác giả xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình: Bảng 1.1 Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM Chỉ tiêu Công thức tính Phương pháp đánh giá Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) (D/nợ năm nay – D/nợ năm trước) ------------------------x 100% Dư nợ năm trước Chỉ tiêu càng cao thì khả năng mở rộng tín dụng của ngân hàng càng lớn, và ngược lại.
  • 32. 16 Thu nhập từ lãi Từ bảng tổng hợp thu nhập lãi trong năm. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng. Thu nhập từ lãi càng cao thì hiệu quả tín dụng càng cao và ngược lại. Tỷ lệ nợ quá hạn (%) Nợ quá hạn ------------------------ x 100% Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngược lại. Tỷ lệ nợ xấu (%) Tổng nợ xấu ------------------------ x 100% Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngược lại. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ so với kế hoạch (%) (Dư nợ thực tế - Dư nợ kế hoạch) -------------------------x 100% Dư nợ năm trước Chỉ tiêu này đánh giá khả năng của ngân hàng trong việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch. Tỷ lệ nợ xấu đạt được so với kế hoạch (%) Tổng nợ xấu thực tế ------------------------- x 100% Tổng nợ xấu kế hoạch Chỉ tiêu này đánh giá khả năng của ngân hàng trong việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch. Tỷ lệ thu nhập lãi so với kế hoạch Thu nhập lãi thực tế ------------------------- x 100% Thu nhập lãi kế hoạch Chỉ tiêu này đánh giá khả năng của ngân hàng trong việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch. 1.3.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng từ khảo sát ngân hàng Tác giả đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ngân hàng dựa trên 5 nhân tố theo mô hình COSO:
  • 33. 17  Môi trường kiểm soát  Đánh giá rủi ro  Thủ tục kiểm soát  Thông tin và truyền thông  Giám sát Từ các nhân tố này, tác giả tiến hành xây dựng bảng câu hỏi về KSNB hoạt động tín dụng và khảo sát cho ngân hàng An Bình. Kết luận chương 1 Thông qua chương 1, luận văn đã trình bày những lý luận cơ bản liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại trên cơ sở vận dụng lý luận liên quan đến thiết kế, vận hành HTKSNB của COSO; các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. Từ đó, tác giả vận dụng và đưa ra 2 phương pháp đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại. Các lý luận về kiểm soát nội bộ ở chương 1 làm cơ sở cho việc tìm hiểu thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại chương 2.
  • 34. 18 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH 2.1Giới thiệu về tổ chức và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình 2.1.1 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển6  Ngày thành lập: 13/05/1993  Trụ sở chính: 78 - 80 Cách Mạng Tháng 8, Phường 6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh  Vốn điều lệ: gần 4.800 tỷ đồng tại 31/12/2014.  Mạng lưới hoạt động gồm 146 điểm giao dịch tại 29 tỉnh thành trên toàn quốc tại 31/12/2014.  Các cổ đông lớn trong và ngoài nước: - Tập đoàn Điện lực Việt Nam – EVN, - Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội – Geleximco, - Maybank - ngân hàng lớn nhất Malaysia, - Tổ chức tài chính quốc tế - IFC (trực thuộc Ngân hàng Thế giới).  Các nhóm khách hàng mục tiêu hiện nay của ABBANK bao gồm: nhóm khách hàng doanh nghiệp, nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng điện lực. 6 Abbank.vn
  • 35. 19 2.1.1.2 Sơ đồ tổ chức (Nguồn: Báo cáo thường niên Abbank 2014) Sơ đồ 2.1 tổ chức hoạt động tại Abbank 2.1.2 Thực tế về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình giai đoạn 2012 – 2014 Giai đoạn 2012 – 2014 là giai đoạn đầy khó khăn và thách thức do chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những hệ lụy của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới vẫn còn phục hồi chậm sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, nền ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT KIỂM TOÁN NỘI BỘ VĂN PHÒNG HĐQT CÁC ỦY BAN THUỘC HĐQT . ỦY BAN NHÂN SỰ . ỦY BAN QUẢN LÝ RỦI RO BAN ĐIỀU HÀNH VĂN PHÒNG KHU VỰC MIỀN BẮC HỘI ĐỒNG TRỰC THUỘC BAN ĐIỀU HÀNH . Hội đồng quản lý tài sản nợ - có . Hội đồng rủi ro . Hội đồng đầu tư . Hội đồng tín dụng . Ủy ban phòng chống rửa tiền KHỐI KHCN KHỐI KHDN KHỐI NGUỒN VỐN VÀ ĐẦU TƯ BAN XỬ LÝ NỢ KHỐI QUẢN LÝ TÍN DỤNG BAN PHÁP CHẾ & TUÂN THỦ KHỐI VẬN HÀNH KHỐI TÀI CHÍNH KẾ TOÁN KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO KHỐI CNTT KHỐI QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC KHỐI CHIẾN LƯỢC & PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH, PGD
  • 36. 20 kinh tế Việt Nam cũng đạt được những thành công nhất định, những bất ổn của nền kinh tế vĩ mô đã được kiểm soát và nền kinh tế đã dần đi vào quỹ đạo tăng trưởng. Tuy nhiên bên cạnh những thành công đấy thì hoạt động ngân hàng trong giai đoạn này cũng còn đối mặt với nhiều khó khăn thách thức: tỷ lệ nợ xấu vẫn ở mức cao và chất lượng tín dụng vẫn chưa cho thấy nhiều cải thiện. Trong bối cảnh chung của nền kinh tế trong nước, hoạt động của Abbank cũng đạt được những thành tựu nhất định. Tăng trưởng tính dụng, huy động vốn ổn định và nợ xấu được kiểm soát dưới mức 3%; mạng lưới Abbank đến hết ngày 31/12/2014 đạt 146 điểm giao dịch, bao gồm: 01 sở giao dịch, 29 chi nhánh, 101 phòng giao dịch, 15 quỹ tiết kiệm. Số lượng điểm giao dịch Abbank đã tăng thêm 1 phòng giao dịch so với 2013 và 6 phòng giao dịch so với 2012. Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Abbank từ 2012 - 2014 ĐVT: Tỷ đồng Năm 2012 2013 2014 Tổng tài sản 46.166 57.792 67.198 Vốn huy động 40.560 51.150 60.712 Dư nợ tín dụng 23.266 37.558 42.633 Lợi nhuận trước thuế 492 190,8 133,6 (Nguồn: tổng hợp từ các báo cáo kinh doanh của Abbank từ 2012 – 2014) Bảng 2.2 cho thấy, giai đoạn 2012 - 2014, hệ thống ngân hàng trong nước chịu sự ảnh hưởng mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, khủng hoảng về mặt hoạt động trong ngành ngân hàng, nợ xấu tăng cao, lợi nhuận sụt giảm nghiêm trọng, những vụ án vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng (2012)... Tình hình hoạt động kinh doanh của Abbank cũng không nằm ngoài các tác động tiêu cực đó. - Về huy động vốn: Tính đến 31/12/2014, tổng số dư huy động của Abbank đạt 60.712 tỷ đồng, tăng 19% (tương đương 9.562 tỷ đồng) so với năm 2013.
  • 37. 21 Để đạt được những thành tích trên, bên cạnh việc vừa tuân thủ chặt chẽ các chính sách của NHNN, vừa chủ động theo sát và bắt kịp thị trường, Abbank đã triển khai nhiều sản phẩm huy động mới, không ngừng cải tiến các sản phẩm và dịch vụ hiện có song song với việc tổ chức các chương trình chăm sóc khách hàng, chương trình khuyến mãi. - Về dư nợ tín dụng: Đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng đa dạng của các cá nhân và doanh nghiệp trong nước, Abbank cung cấp nhiều hình thức tín dụng khác nhau. Đối với tín dụng ngắn hạn, Abbank sử dụng các phương thức tín dụng như: Cho vay theo món, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay theo hạn mức, bảo lãnh trong và ngoài nước như dự thầu, thực hiện hợp đồng. Đối với tín dụng trung dài hạn, Abbank cho vay trung dài hạn đầu tư phát triển dự án, cho vay hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ… Dư nợ tín dụng của Abbank tăng qua các năm từ 2012 - 2014. Tuy nhiên, tăng trưởng tín dụng chậm lại trong năm 2014, tín dụng tăng chậm do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, kéo theo những khó khăn của kinh tế trong nước và nhiều doanh nghiệp hoạt động trì trệ, thu hẹp quy mô hoặc ngừng hoạt động. Việc tăng trưởng chậm lại này phù hợp với định hướng chính sách tiền tệ chặt chẽ của Chính phủ, NHNN Việt Nam nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội. Bên cạnh tăng trưởng tín dụng, Abbank cũng quan tâm kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng. - Về lợi nhuận: Từ năm 2012 đến năm 2014, lợi nhuận Abbank đạt cao nhất là vào năm 2012, lợi nhuận trước thuế đạt 492 tỷ đồng. Tuy nhiên, lợi nhuận của Abbank các năm 2013 và 2014 sụt giảm đáng kể, giảm theo tình hình chung của nền kinh tế. Nhìn chung, quy mô về huy động và tín dụng cơ bản vẫn tăng trưởng qua các năm. Tuy nhiên lợi nhuận trước thuế giảm đáng kể từ năm 2012 đến năm 2014. Nguyên nhân chủ yếu là do trong giai đoạn này, nền kinh tế còn nhiều khó khăn, hoạt động sản
  • 38. 22 xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa khởi sắc trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu... 2.2 Thực trạng về tổ chức và quy định nội bộ của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình. 2.2.1 Thực tế về tổ chức và quy định kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình. 2.2.1.1 Cơ cấu tổ chức (Nguồn: Ngân hàng TMCP An Bình) Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức Abbank Đây là ma trận kiểm soát theo chiều dọc hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình, trong đó hoạt động tín dụng được chia thành các hội đồng kiểm soát từ ngân hàng đến các phòng giao dịch. Hội đồng tín dụng là đơn vị có thẩm quyền phán quyết cấp tín dụng theo nguyên tắc tập thể. Theo đó hội đồng tín dụng các Hội đồng tín dụng ngân hàng Hội đồng tín dụng hội sở Hội đồng tín dụng chi nhánh Hội đồng tín dụng phòng giao dịch Phòng kinh doanh (Chi nhánh, PGD) Bộ phận pháp lý chứng từ -Trưởng/phó phòng kinh doanh -Kiểm soát viên -Nhân viên tín dụng, hỗ trợ
  • 39. 23 cấp xem xét và phán quyết cấp tín dụng thông qua ý kiến biểu quyết công khai và nội dung phán quyết phải được sự đồng thuận của tất cả các thành viên hội đồng tín dụng.  Hội đồng tín dụng ngân hàng: Là đơn vị có thẩm quyền cấp tín dụng đối với các khoản tín dụng vượt mức phán quyết của hội đồng tín dụng hội sở và được Hội đồng quản trị thành lập, quy định trong từng thời kỳ.  Hội đồng tín dụng hội sở: Là đơn vị có thẩm quyền cấp tín dụng đối với các khoản cấp tín dụng vượt mức phán quyết của Tổng giám đốc và được Hội đồng quản trị thành lập và quy định trong từng thời kỳ.  Hội đồng tín dụng chi nhánh: Là đơn vị có thẩm quyền cấp tín dụng đối với các khoản cấp tín dụng tại chi nhánh thuộc mức phán quyết được phân quyền hoặc đưa ra ý kiến đề xuất chính thức đối với các khoản cấp tín dụng vượt mức phán quyết được phân quyền. Hội đồng tín dụng chi nhánh do Tổng giám đốc thành lập và quy định trong từng thời kỳ.  Hội đồng tín dụng phòng giao dịch: Là đơn vị có thẩm quyền cấp tín dụng đối với các khoản cấp tín dụng tại phòng giao dịch thuộc mức phán quyết được phân quyền hoặc đưa ra ý kiến đề xuất chính thức đối với các khoản cấp tín dụng vượt mức phán quyết được phân quyền. Hội đồng tín dụng phòng giao dịch do Tổng giám đốc quy định trong từng thời kỳ.  Bộ phận pháp lý chứng từ: Chịu trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ tín dụng, đảm bảo phù hợp với các quy định quản lý nhà nước. 2.2.1.2 Đánh giá về tổ chức và quy định kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình Dựa vào yêu cầu và nguyên tắc hoạt động của HTKSNB theo thông tư 44 đã phân tích ở mục 1.3.1 và các cơ chế kiểm soát nội bộ7 , tác giả tiến hành đánh tính đầy đủ về tổ chức và quy định kiểm soát nội bộ tại Abbank: Bảng 2.4 Thực tế tổ chức và kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Abbank 7 Giáo trình kiểm toán, chủ biên: TS Vũ Hữu Đức – NXB Lao động xã hội 2009
  • 40. 24 Stt Quy định Các thủ tục kiểm soát (cơ chế kiểm soát) Phê duyệt Định dạng trước Báo cáo bất thường Bảo vệ tài sản Bất kiêm nhiệm Sử dụng chỉ tiêu Đối chiếu Kiểm tra và theo dõi 1 Quy chế phán quyết cấp tín dụng (QĐ 13/2014/HĐQT)       2 Báo cáo giao dịch đáng ngờ (QĐ 2026/2014/PLTT)         3 Quy trình lõi cấp tín dụng (QĐ 1223/2014/QĐ-QLTD)       4 Giao nhận, luân chuyển và bảo quản tài sản đảm bảo (QĐ 1498/2014/NQ)        5 Chính sách tín dụng (QĐ 567/2012/HĐQT)       6 Hướng dẫn phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (CV 736/2014/QLRR)        7 Biểu mẫu hợp đồng tín dụng (QĐ 3622/2014/PLTT)       8 Xếp hạng tín dụng nội bộ (CV1581/2014/QLRR)       
  • 41. 25 9 Cảnh báo cho vay cầm cố chứng khoán (CV 3513/2013/QLRR)         10 Các tiêu chí cảnh báo sớm nợ có vấn đề (QĐ 3135/2014/QLRR)         11 Kế hoạch kinh doanh năm 2012, 2013, 2014       12 Hệ thống chức danh, tiêu chuẩn tuyển dụng (QĐ 2965/2014/NS)       13 Chính sách kiểm toán nội bộ (QĐ 02/2012/BKS)         (Nguồn: tổng hợp từ các quy định nội bộ của Abbank) Như vậy, qua bảng 2.4, có thể thấy Abbank quy định tương đối đầy đủ về tổ chức và quy định kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng. Mỗi quy định hầu như đều có các cơ chế kiểm soát được lồng ghép bên trong. Từ bảng tổng hợp đánh giá chung quy trình nghiệp tín dụng, tác giả đi vào chi tiết từng giai đoạn trong quy trình tín dụng: 2.2.1.3 Nguyên tắc phán quyết cấp tín dụng: Để hạn chế rủi ro, sai sót và tiêu cực trong quá trình xem xét, thẩm định, và ra quyết định cấp tín dụng, hoạt động cấp tín dụng được thực hiện theo một số nguyên tắc sau:  Hội đồng quản trị phân quyền cho Hội đồng tín dụng ngân hàng, Hội đồng tín dụng hội sở, Tổng giám đốc về việc ra quyết định cấp tín dụng với hạn mức cụ thể phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.  Trong khuôn khổ được phân quyền, Tổng giám đốc có thể ủy quyền lại cho các Phó Tổng giám đốc, Giám đốc khu vực, Hội đồng tín dụng chi nhánh, Hội đồng tín dụng phòng giao dịch tùy theo mộ hình và nhu cầu hoạt động của Abbank về
  • 42. 26 việc ra quyết định cấp tín dụng với hạn mức cụ thể phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, mô tả công việc. Đối với các hồ sơ vượt quá thẩm quyền ra quyết định, các đơn vị trực thuộc Abbank phải trình xin ý kiến chấp thuận của cấp có thẩm quyền cao hơn trước khi cấp tín dụng. Bảng 2.5 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với hội sở STT Hình thức cấp tín dụng Mức phán quyết đối với 1 khách hàng Tổng giám đốc HĐTD hội sở HĐTD ngân hàng 1 Tổng mức cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, mở L/C trả chậm, chiết khấu Tối đa 10 tỷ VND Trên 10 – 150 tỷ VND Tối đa 10% vốn tự có của ABBANK 2 Phát hành L/C trả ngay Tối đa 2 triệu USD Trên 2 – 7 triệu USD Tối đa 10% vốn tự có của ABBANK 3 Chiết khấu bộ chứng từ theo L/C xuất khẩu Tối đa 2 triệu USD Trên 2 – 7 triệu USD Tối đa 10% vốn tự có của ABBANK (Nguồn: Quy chế phán quyết cấp tín dụng Ngân hàng TMCP An Bình)
  • 43. 27 Bảng 2.6 Mức phán quyết cấp tín dụng cho chi nhánh STT Hình thức cấp tín dụng Mức phán quyết của HĐTD đối với 1 KH Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 1 Tổng mức cho vay, bảo lãnh, mở L/C trả chậm, bao thanh toán, chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu 5 tỷ VND 4 tỷ VND 3 tỷ VND 2 tỷ VND 2 Mở L/C trả ngay 500.000 USD 400.000 USD 300.000 USD 200.000 USD 3 Chiết khấu bộ chứng từ theo L/C xuất khẩu. Trong đó: Cấp hạn mức chiết khấu bộ chứng từ 500.000 USD 400.000 USD 300.000 USD 200.000 USD Chiết khấu từng lần 250.000 USD 200.000 USD 150.000 USD 100.000 USD (Nguồn: Quy chế phán quyết cấp tín dụng Ngân hàng TMCP An Bình) Bảng 2.7 Mức phán quyết cấp tín dụng cho phòng giao dịch STT Cấp tín dụng Mức phán quyết tối đa của HĐTD đối với 1 KH Mức 1 Mức 2 1 Tổng mức cấp tín dụng (cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, bao thanh toán và các hình thức cấp tín dụng khác) 2 tỷ VND 1,5 tỷ VND (Nguồn: Quy chế phán quyết cấp tín dụng Ngân hàng TMCP An Bình) 2.2.1.4 Chính sách tín dụng tại Abbank: Nhằm giúp các chi nhánh, phòng giao dịch có định hướng trước về đối tượng khách hàng mà Abbank khuyến khích cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng hay không cấp tín dụng trong từng thời kỳ, thì ngày 12/12/2012 Abbank đã ban hành quy định số 567/2012/HĐQT về chính sách tín dụng, trong đó đưa ra các tiêu chí cụ thể để xác định
  • 44. 28 rõ các đối tượng khách vay thuộc nhóm khuyến khích cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng hay không cấp tín dụng bao gồm: - Nhóm tiêu chí xác định khách hàng bao gồm: Đối tượng khách hàng, địa điểm kinh doanh (đối với khách hàng doanh nghiệp)/ nơi làm việc, sinh sống (đối với khách hàng cá nhân); lịch sử quan hệ tín dụng; thông tin xã hội, mức độ hợp tác… - Nhóm tiêu chí liên quan đến mục đích cấp tín dụng bao gồm: Ngành nghề kinh doanh; mục đích kinh doanh; - Nhóm tiêu chí liên quan đến tình hình tài chính và nguồn trả nợ bao gồm: Năng lực kinh doanh; tình hình tài chính; nguồn thu nhập trả nợ; độ tin cậy của báo cáo kinh doanh; chỉ tiêu tài chính; - Nhóm tiêu chí liên quan đến tài sản đảm bảo bao gồm: Loại tài sản đảm bảo; chủ sở hữu; tỷ lệ cấp tín dụng/ giá trị tài sản đảm bảo; - Nhóm tiêu chí khác bao gồm: Thời hạn và loại tiền vay; số tiền cho vay; phương thức trả nợ… 2.2.1.5 Hệ thống thông tin Để phục vụ yêu cầu quản lý, kiểm soát hoạt động tín dụng, Abbank hiện đang sử dụng hệ thống Core banking T24 – Hệ thống ngân hàng tích hợp cho phép quản lý số liệu của các chi nhánh trong cùng một sever tổng. T24 là bước triển khai vượt bậc về công nghệ ngân hàng. Hệ thống phần mềm T24 có thiết kế một kho lưu trữ thông tin dữ liệu về khách hàng vay vốn như ngày giải ngân, ngày đáo hạn, lãi suất, tổng số tiền giải ngân, số tiền gốc và lãi đến hạn phải trả sắp tới, nợ gốc quá hạn, nợ trong hạn… Qua đó đã trợ giúp ngân hàng rất hữu hiệu trong công tác quản lý tín dụng… Việc truy cập vào hệ thống T24 được quy định như sau: mỗi nhân viên có một username và password riêng biệt để đăng nhập, nhân viên tín dụng chỉ có thể khởi tạo giao dịch tín dụng; Nhân viên kiểm soát chỉ có thể kiểm soát những nghiệp vụ trong hạn mức được giao của mình; Giám đốc có quyền kiểm soát tất cả các nghiệp vụ tín dụng của các nhân viên cấp dưới. Nhân viên thuộc chi nhánh/phòng giao dịch nào
  • 45. 29 thì chỉ có quyền quy cập vào các tài khoản khách hàng vay của chi nhánh/phòng giao dịch đó. Ngoài ra, thu nhập lãi từ cho vay khách hàng được tính toán tự động và ghi nhận vào sổ cái kế toán hàng ngày bởi hệ thống T24. Việc điều chỉnh số lãi dự thu chỉ được phép thực hiện khi có phê duyệt của cấp có thẩm quyền và buộc phải qua kiểm soát của KSV/Trưởng Bộ phận Kinh doanh/Trưởng đơn vị. 2.2.1.6 Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng nội bộ Ngày 13/10/2011 Abbank ban hành quyết định 3108 Hướng dẫn chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng. Trong đó, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là tổ hợp các tiêu chí phân loại khách hàng theo ngành nghề, quy mô, tính chất sở hữu, chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. Kết quả chấm điểm xếp hạng khách hàng được sử dụng để phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định của NHNN, cụ thể như sau: Thứ nhất, chấm điểm tín dụng là việc thực hiện đánh giá, phân loại khách hàng có quan hệ tín dụng với Abbank trên cơ sở các bộ tiêu chí khách hàng trong hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Thứ hai, chấm điểm tín dụng nhằm đánh giá về rủi ro tín dụng của Abbank, rủi ro do Abbank phải thực hiện thay các nghĩa vụ cam kết bảo lãnh cho khách hàng với một bên thứ ba. Thứ ba, Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là công cụ để thực hiện phân loại nợ theo thông lệ quốc tế. Việc chấm điểm tín dụng được thực hiện khi thẩm định, ngay sau khi khách hàng giải ngân (định kỳ 03 tháng/ lần). Trường hợp khách hàng có thay đổi về cơ cấu tổ chức, ngành nghề kinh doanh, tăng hoặc giảm vốn điều lệ, hình thức sở hữu doanh nghiệp/ có phát sinh nợ quá hạn từ 10 ngày trở lên tại Abbank thì phải thực hiện ngay việc chấm điểm tín dụng. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để phân loại nợ được xây dựng cụ thể riêng cho 02 nhóm khách hàng: Khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh. Cụ thể như sau:
  • 46. 30  Đối với khách hàng doanh nghiệp: thực hiện đánh giá và chấm điểm khách hàng qua các tiêu chí cơ bản như: ngành nghề của khách hàng, quy mô, hình thức sở hữu, các chỉ tiêu tài chính, các chỉ tiêu phi tài chính. Số điểm của khách hàng = (Điểm các chỉ tiêu tài chính * Trọng số phần tài chính) + (Điểm các chỉ tiêu phi tài chính * Trọng số phần phi tài chính) Trong đó, trọng số tài chính và phi tài chính được quy định như sau: Bảng 2.8 Trọng số tài chính và phi tài chính Abbank Chỉ tiêu Chỉ tiêu Báo cáo tài chính được kiểm toán với ý kiến chập nhận toàn phần Báo cáo tài chính không được kiểm toán hoặc được kiếm toán nhưng không có kiến chấp nhận toàn phần Các chỉ tiêu tài chính 35% 30% Các chỉ tiêu phi tài chính 65% 70% Tổng điểm kết hợp của hai yếu tố định tính và định lượng sẽ giúp xác định mức phân loại của khoản cấp tín dụng theo bảng dưới đây: Bảng 2.9 Đánh giá xếp hạng khách hàng doanh nghiệp của Abbank Tổng số điểm Xếp hạng Phân loại nợ Đánh giá doanh nghiệp Từ Đến >90 <=100 AAA Đủ tiêu chuẩn Xuất sắc >80 <=90 AA Đủ tiêu chuẩn Rất tốt >75 <=80 A Đủ tiêu chuẩn Tốt >70 <=75 BBB Cần chú ý Tương đối tốt >65 <=70 BB Cần chú ý Trung bình >60 <=65 B Cần chú ý Trung bình >56 <=60 CCC Dưới tiêu chuẩn Dưới chuẩn
  • 47. 31 >53 <=56 CC Dưới tiêu chuẩn Khả năng không thu hồi cao >45 <=53 C Nghi ngờ Khả năng không thu hồi rất cao 20 <=45 D Có khả năng mất vốn Khả năng mất vốn  Đối với khách hàng cá nhân Mục đích chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân là đánh giá và phân loại rủi ro đối với khách hàng vay vốn tại Abbank theo định kỳ tối thiểu 6 tháng. Căn cứ vào mục đích vay vốn khách hàng được xác định theo 3 loại khác nhau bao gồm: khách hàng vay tiêu dùng, khách hàng vay kinh doanh và khách hàng vay đầu tư. Phần xếp loại rủi ro khách hàng xem xét 2 nhóm chỉ tiêu: nhóm chỉ tiêu về nhân thân và nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ (khả năng tài chính của người vay liên quan đến khoản vay, mối quan hệ của người vay với Abbank và các tổ chức tín dụng khác). Với các trọng số lần lượt là 30% và 70%. Tổng điểm kết hợp của 2 nhóm chỉ tiêu trên sẽ hình thành bảng xếp loại rủi ro giống như bảng 2.11 của doanh nghiệp (ngoại trừ không có cột “đánh giá doanh nghiệp”) Trên thực tế, việc chấm điểm tín dụng chưa phát huy được vai trò đánh giá khách hàng làm cơ sở việc cấp tín dụng mà chỉ phục vụ cho công tác xếp hạng khách hàng để phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Bên cạnh đó, việc chấm điểm tín dụng khách hàng còn phụ thuộc nhiều vào ý muốn chủ quan của nhân viên tín dụng và chưa thực sự chính xác. Nguyên nhân là do:  Với các chỉ tiêu tài chính: mặc dù có số liệu cụ thể nhưng đa phần là các báo cáo tài chính mà khách hàng cung cấp chỉ mang tính nội bộ, đã được khách hàng chỉnh sửa làm đẹp số liệu, độ tin cậy không cao do chưa được kiểm toán bởi kiểm toán độc lập.  Với các chỉ tiêu phi tài chính: phụ thuộc vào ý chí chủ quan của nhân viên tín dụng.
  • 48. 32 2.2.1.7 Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Abbank:  Quy trình cấp tín dụng tại Abbank Trách nhiệm Bước Quá trình Chứng từ/ tài liệu liên quan CVKH B1 Quy trình bán hàng CVKH, CVTĐ B2 Quy trình thẩm định cấp tín dụng Quy trình tái thẩm định cấp tín dụng Cấp có thẩm quyền, HĐTD các cấp B3 Quy trình phán quyết cấp tín dụng CVKH, CVQLTD, KSVQLTD, CVQLN, CVTTQT, GDV B4 Quy trình hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết cấp tín dụng. CVQLN, CVKH B5 Quy trình hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết cấp tín dụng. CVKH, CVQLTD, KSVQLTD, GDV, CVTTQT, CVQLN B6 Quy trình hoàn tất hồ sơ tín dụng CVKH, CVQLTD, KSVQLTD, CVTTQT, CVQLN B7 Quy trình hoàn tất hồ sơ tín dụng (Nguồn: Quy trình cấp tín dụng Abbank) Tiếp nhận nhu cầu của KH Xác minh, thẩm định Phê duyệt Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết Quản lý và thu hồi nợ Tất toán Lưu hồ sơ
  • 49. 33  Quy trình thẩm định cấp tín dụng Abbank Trách nhiệm Bước Quy trình Chứng từ, tài liệu CVKH B1 -Quy trình bán hàng -Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng CVKH B2 -Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng CVKH B3 -Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng -Tờ trình cấp tín dụng TBP.KD, TP.PKD B4 -Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng -Tờ trình cấp tín dụng Cấp có thẩm quyền/HĐTD phòng giao dịch B5 -Quy trình phán quyết cấp tín dụng -Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng -Tờ trình cấp tín dụng -Phân quyền cấp tín dụng cho HĐTD phòng giao dịch P.KD, P.KSRR, cấp có thẩm quyền/ HĐTD chi nhánh B6 -Quy trình phán quyết cấp tín dụng -Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng -Tờ trình cấp tín dụng -Phân quyền cấp tín dụng cho HĐTD chi nhánh TTĐ.KV, P.QLTD B7 -Quy trình tái thẩm định cấp tín dụng -Hồ sơ tín dụng -Báo cáo tái thẩm định Cấp có thẩm quyền/GĐKV/H ĐTD hội sở, HĐTD ngân hàng B8 -Quy trình phán quyết cấp tín dụng -Hồ sơ tín dụng -Báo cáo tái thẩm định -Phân quyền cấp tín dụng của HĐTD hội sở/ngân hàng P.KSRR/TTĐ.K V/P.QLTD B9 -Phân quyền cấp tín dụng của HĐTD chi nhánh -Báo cáo tái thẩm định -Phân quyền cấp tín dụng của HĐTD hội sở/ngân hàng CVKH B10 Thông báo cấp tín dụng Tiếp nhận nhu cầu khách hàng Đánh giá sơ bộ, xác minh thực tế khách hàng Phân tích, nhận xét, đề xuất Kiểm soát, đề xuất Phê duyệt đề xuất tại PGD Phê duyệt đề xuất tại chi nhánh Tham mưu tại khu vực/hội sở Phê duyệt tại hội sở Thông báo kết quả phê duyệt Thông báo cho khách hàng