Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)Tiếng Trung Ánh Dương
Bài 3 với tiêu đề là 明天见 Míngtiānjiàn Ngày mai gặp lại sẽ giới thiệu các loại ngôn ngữ phổ biến trên thế giới trong tiếng Trung và các mẫu câu tiếng Trung khi muốn nói đi đâu đó làm gì
Bai 2 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)Tiếng Trung Ánh Dương
Bài số 2 giáo trình Hán ngữ 1 với tiêu đề là 汉语不太难 hànyǔbútàinán sẽ giới thiệu cho chúng ta cách đặt câu hỏi với ma 吗 thông qua các câu hỏi thăm về sức khỏe, công việc
Bai 3 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)Tiếng Trung Ánh Dương
Bài 3 với tiêu đề là 明天见 Míngtiānjiàn Ngày mai gặp lại sẽ giới thiệu các loại ngôn ngữ phổ biến trên thế giới trong tiếng Trung và các mẫu câu tiếng Trung khi muốn nói đi đâu đó làm gì
Bai 2 giao trinh han ngu quyen 1 phien ban moi (Tieng Trung Anh Duong)Tiếng Trung Ánh Dương
Bài số 2 giáo trình Hán ngữ 1 với tiêu đề là 汉语不太难 hànyǔbútàinán sẽ giới thiệu cho chúng ta cách đặt câu hỏi với ma 吗 thông qua các câu hỏi thăm về sức khỏe, công việc
chi tiết và đầy đủ cho người mới bắt đầu học tiếng hán và say mê tiếng hán. mọi tài liệu liên quan đến học tiếng hán các bạn có thể gửi thư cho mình qua địa chỉ : gabrienhvqy@gmail.com nhe
Bài 11: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 4)hoavanSHZ
Ở bài 10, chúng ta đã tìm hiểu 2 dạng đề đầu tiên của phần thi kỹ năng Đọc Hiểu HSK 2. Đồng thời, học thêm được tác dụng và ý nghĩa của (cụm) từ
(的) 时候 và 在 nữa. Nhớ xem lại nhé!
The document discusses the guidelines for 15-rated and 18-rated films according to the BBFC (British Board of Film Classification). For a 15-rated film, drugs can be depicted but not promoted, strong language and nudity are allowed, and violence can be shown with detail but without gore. Sex can be portrayed with limited detail and sexual references. Anyone under 15 is not suitable to watch. An 18-rated film cannot be viewed by anyone under 18, may contain explicit sexual content, and could breach the law or promote harmful behavior. The conclusion is that a 15-rating would be chosen for the film as it can appeal to teenagers without containing graphic scenes.
O documento lista os nomes de pessoas no "Hall da Fama" e mostra publicações e compartilhamentos de fotos feitos por várias pessoas em uma rede social.
Este documento describe los diferentes tipos de motores. Explica que un motor es una parte de una máquina que convierte energía, como la eléctrica o la de combustibles, en energía mecánica para realizar un trabajo. Luego describe los motores térmicos, de combustión interna, de combustión externa y eléctricos, y algunos de los artefactos donde se utilizan cada tipo de motor, como turbinas de vapor, automóviles, electrodomésticos y medios de transporte eléctricos.
This document outlines the process for conducting homoeopathic drug provings. It discusses selecting a test substance and provers, determining dosage, conducting the proving over multiple locations, and carefully recording symptoms. It emphasizes analyzing records by extracting, collating, repertorizing, and theming symptoms into a materia medica. The goal is to thoroughly understand a substance's effects on health to discern its spiritual power for altering states of illness.
Este documento discute las principales ideas de Schumpeter sobre el desarrollo económico y la destrucción creativa. Identifica continuidades y cambios en el pensamiento de Schumpeter a lo largo de sus obras. También presenta elementos que fueron desarrollados posteriormente por la literatura evolucionista y neoschumpeteriana. En resumen: 1) Schumpeter ve el desarrollo económico como un proceso endógeno impulsado por la innovación que rompe el equilibrio, 2) La competencia toma la forma de destrucción creativa
This document appears to be a collection of sketches by the artist Rowek from 2012-2013. It contains 50 numbered pages of sketches and drawings. At the end, it provides contact information for Rowek, including links to their Tumblr and blog pages as well as their Skype username. It asserts all rights are reserved for the work.
chi tiết và đầy đủ cho người mới bắt đầu học tiếng hán và say mê tiếng hán. mọi tài liệu liên quan đến học tiếng hán các bạn có thể gửi thư cho mình qua địa chỉ : gabrienhvqy@gmail.com nhe
Bài 11: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 4)hoavanSHZ
Ở bài 10, chúng ta đã tìm hiểu 2 dạng đề đầu tiên của phần thi kỹ năng Đọc Hiểu HSK 2. Đồng thời, học thêm được tác dụng và ý nghĩa của (cụm) từ
(的) 时候 và 在 nữa. Nhớ xem lại nhé!
The document discusses the guidelines for 15-rated and 18-rated films according to the BBFC (British Board of Film Classification). For a 15-rated film, drugs can be depicted but not promoted, strong language and nudity are allowed, and violence can be shown with detail but without gore. Sex can be portrayed with limited detail and sexual references. Anyone under 15 is not suitable to watch. An 18-rated film cannot be viewed by anyone under 18, may contain explicit sexual content, and could breach the law or promote harmful behavior. The conclusion is that a 15-rating would be chosen for the film as it can appeal to teenagers without containing graphic scenes.
O documento lista os nomes de pessoas no "Hall da Fama" e mostra publicações e compartilhamentos de fotos feitos por várias pessoas em uma rede social.
Este documento describe los diferentes tipos de motores. Explica que un motor es una parte de una máquina que convierte energía, como la eléctrica o la de combustibles, en energía mecánica para realizar un trabajo. Luego describe los motores térmicos, de combustión interna, de combustión externa y eléctricos, y algunos de los artefactos donde se utilizan cada tipo de motor, como turbinas de vapor, automóviles, electrodomésticos y medios de transporte eléctricos.
This document outlines the process for conducting homoeopathic drug provings. It discusses selecting a test substance and provers, determining dosage, conducting the proving over multiple locations, and carefully recording symptoms. It emphasizes analyzing records by extracting, collating, repertorizing, and theming symptoms into a materia medica. The goal is to thoroughly understand a substance's effects on health to discern its spiritual power for altering states of illness.
Este documento discute las principales ideas de Schumpeter sobre el desarrollo económico y la destrucción creativa. Identifica continuidades y cambios en el pensamiento de Schumpeter a lo largo de sus obras. También presenta elementos que fueron desarrollados posteriormente por la literatura evolucionista y neoschumpeteriana. En resumen: 1) Schumpeter ve el desarrollo económico como un proceso endógeno impulsado por la innovación que rompe el equilibrio, 2) La competencia toma la forma de destrucción creativa
This document appears to be a collection of sketches by the artist Rowek from 2012-2013. It contains 50 numbered pages of sketches and drawings. At the end, it provides contact information for Rowek, including links to their Tumblr and blog pages as well as their Skype username. It asserts all rights are reserved for the work.
Este documento describe las aplicaciones de la Web 2.0 y su uso en educación. Explica que la Web 2.0 permite a los usuarios interactuar y colaborar de forma interactiva, y enumera características como ser participativo, social y compartir información. Luego detalla herramientas comunes como blogs, redes sociales y programas multimedia. Finalmente, discute cómo los docentes pueden usar estas herramientas para motivar a los estudiantes y lograr un aprendizaje virtual, aunque también reconoce algunos desafíos como la privacidad y la
When investing with RL360° you are choosing a financially strong and uniquely structured company to entrust your hard earned money to. And you can take great confidence from our Isle of Man location, a well-established global financial centre with an outstanding reputation for investor protection and security.
BBC Three targets audiences ages 16-34 by providing innovative content focusing on new talent and technologies. It aims to bring younger audiences to public broadcasting through a mixed genre schedule of UK content. BBC Three focuses on being disciplined about targeting young audiences and innovating with new comedy, entertainment, documentaries and factual shows. It has shown horror genre dramas like The Fades, In The Flesh, Being Human and Halloween to appeal to audiences that like the horror genre. E4 targets a young cutting edge audience with eccentric branding and shows teenage dramas like Misfits, Skins, The Inbetweeners and 90210 that have comedy elements. ITV shows a variety of programming across its channels including chat shows,
Đọc thử - Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm từ vựng môn tiếng Anhmcbooksjsc
- Hướng dẫn phương pháp làm các dạng bài tập từ vựng nêu trên.
- Phần bài tập được biên tập từ các đề thi của các trường THPT trên cả nước
- Phần hướng dẫn bài tập với lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có thể tự luyện tập ở nhà. Với mỗi câu hỏi, các bạn học sinh đều có thể biết được bài làm của mình đúng hay sai ở đâu và tại sao
By: Vũ Thị Phương Thảo
Mobile: 0937 21 51 89
Email: yugihashi@hotmail.com
I am talking about the difficulties when Vietnamese students pronounce sound /s/ at the beginning, middle and end of an English word.
In Vietnamese, I am talking about the differences when Vietnamese students pronounce sound /s/ at the beginning, middle and end of an English word.
By: Vũ Thị Phương Thảo
Mobile: 0937 21 51 89
Email: yugihashi@hotmail.com
Download báo cáo kết quả sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: Một số phương pháp nhằm giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ trong Tiếng Anh, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Download báo cáo kết quả nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: Một số phương pháp nhằm giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ trong Tiếng Anh, cho các bạn tham khảo
Cuốn sách có nội dung gồm 40 câu hỏi cho phần thi TOEIC part 5- hoàn thành câu. Học hết cuốn sách không những người học hoàn toàn có khả năng đạt trên 30 câu cho phần thi TOEIC part5 còn giúp người học bổ trợ lại toàn bộ kiến thức từ vựng và ngữ pháp cho cả bài thi TOEIC.
Khảo sát việc thể hiện một số mẫu ngữ điệu cơ bản trong tiếng anh của học viên tại trung tâm giáo dục thường xuyên bến tre. đã chia sẻ đến cho các bạn học viên bài mẫu báo cáo thực tập tại trung tâm anh ngữ hay nhất hiện nay , hoàn toàn miễn phí.
Một số kinh nghiệm về kỹ năng sửa lỗi tiếng anh 2013
đIền từ phần 1
1. Điền từ(Phần 1)
Đa số học sinh không đạt điểm tối đa trong các bài trắc nghiệm điền từ vào chỗ trống trong dạng
bài đọc hiểu mặc dù dạng bài này không hẳn là quá khó.
(I) Nội dung
Thông thường dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với các chỗ
trống để điền từ. Đi kèm là các phương án cho học sinh lựa chọn để điền vào các chỗ trống trong đoạn
văn. Đây là dạng bài tập có phạm vi kiến thức rất rộng, nhằm kiểm tra kiến thức ngôn ngữ tổng hợp của
học sinh trong rất nhiều lĩnh vực ngữ pháp như: từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, ngôn ngữ, yếu tố văn hóa
v.v… Để giúp các em làm tốt bài tập dạng này, sau đây chúng tôi xin hướng dẫn chi tiết cách làm bài và
giúp các em nhận biết các lỗi cũng như các “bẫy” thường gặp. Các câu hỏi thường được phân chia theo
các cấp độ kiến thức từ đơn vị từ vựng, cụm từ, cấu trúc câu và đến toàn đoạn. Trong phần 1 này, chúng
tôi sẽ đề cập các dạng câu hỏi ở cấp độ từ vựng.
1. Trong tiếng Anh có 3 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ. Và đây cũng chính là các từ loại được
hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ cần điền vào chỗ trống, các
em cần nhớ những quy tắc sau:
- Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ cho động
từ đó.
- Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ.
- Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ).
Khi làm bài, các em cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là loại
từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Với cùng một gốc từ, nếu có xuất hiện một từ
loại đang cần thì các em có thể chọn luôn. Trong trường hợp có hơn 1 từ cùng từ loại thì ta phải cân
nhắc về nghĩa.
Ví dụ:
[…] There are doubts about the _____ of the new drug in treating the disease. […]
1. A. effect B. effective C. effectiveness D. effectively
2. Chỗ trống cần điền đứng sau mạo từ “the” nên chắc chắn phải là danh từ. Trong 4 phương án trên có tới
2 danh từ là effect (ảnh hưởng) và effectiveness (hiệu lực, tác dụng) nên ta phải dựa vào nghĩa của câu
và từ để chọn. Có những hoài nghi về tác dụng chữa bệnh của loại thuốc mới nên effectiveness là đáp
án đúng.
2. Giới từ là một trong những phần yếu nhất của hầu hết học sinh. Điều này một phần cũng bởi vì giới từ
tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp khác xa nhau, thậm chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc
sử dụng sai của nhiều học sinh. Chẳng hạn như giới từ “trên, dưới”. Chúng ta thường nói: trên trời, dưới
biển… tuy nhiên tiếng Anh lại nói: in the sky, in the sea… (chứ không phải “on the sky”, “under the sea”
như nhiều học sinh nhầm lẫn). Mặt khác, tùy vào ngữ cảnh của câu và hàm ý của người nói mà giới từ
được dùng cho phù hợp.
Ví dụ, cùng với từ “rain” nhưng ta có thể dùng cả giới từ “in” hoặc “under” tùy hoàn cảnh. Hãy so sánh:
· She was completely wet because she had walkedin the rain. (Cô ấy đi trực tiếp trong mưa)
· With a big umbrella she walked leisurely under the rain. (Cô ấy không trực tiếp bị mưa vì đã che ô).
Ngoài ra, giới từ chỉ thời gian cũng là nguyên nhân khiến nhiều học sinh mất điểm trong bài thi. Để giúp
các em dễ nhớ cách dùng giới từ chỉ thời gian, chúng tôi đã rút ra: “Ngày on giờ at tháng, năm in”. Khi
làm bài, dựa vào những từ chỉ thời gian đứng gần nhất là các em có thể tìm giới từ tương ứng.
3. Loại câu hỏi thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu hỏi về các từ để
hỏi (wh-question). Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng ôn lại ý nghĩa của các từ để hỏi này:
- What: cái gì, điều gì. What were you doing at 10 p.m last night? (10 giờ tối qua cậu đang làm gì vậy?)
- Which: cái nào (khi có nhiều lựa chọn). Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào,
chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)
- Who: ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ). Who taught you English at secondary school? (Ai dạy bạn tiếng
Anh ở cấp 2 vậy?)
- Whom: ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động từ). Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai
thế?)
- Whose (+ danh từ): của ai. Whose books are these? (Những quyển sách này là của ai vậy?)
3. - Where: ở đâu. Do you know where is my key? (Cậu có biết chìa khóa của tớ ở đâu không?)
- When: khi nào. When do you fininsh the assignment? (Khi nào thì cậu hoàn thành bài tập?)
- Why: tại sao. Why are you looking at me like that? (Sao chị nhìn tôi như thế?)
- How: như thế nào. How does she look? (Trông cô ấy thế nào?)
- How often: bao lâu một lần (hỏi tần suất). How often do you come back home? (Bao lâu bạn về quê
một lần?)
- How much/ many: hỏi số lượng. How many students are there in your class? (Lớp bạn có bao nhiêu
học sinh?)
- How far: bao xa. How far is it from your house to the school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?)
Khi chọn từ để điền, các em phải đọc kỹ nội dung câu hỏi để xác định từ điền cho chính xác.
Ví dụ:
To the majority of us, this is someone we trust completely and __(1)__understands us better than anyone
else.
A. whose B. who C. whom D. which
Ta thấy rằng từ cần điền dùng để chỉ người (someone) nên phương án “which” bị loại. Ta không thể dùng
phương án A vì từ đi sau là động từ (understands) chứ không phải danh từ. Từ cần điền phải là đại từ chỉ
người đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề phía sau. Theo như phân tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ
còn whom dùng cho tân ngữ nên suy ra who là đáp án đúng.
(II) Đề mẫu (Sample):
Marconi was born in Bologna in Northern Italy, __(1)__1874. His father was a rich Italian businessman,
and his mother was a Scot __(2)__ had lived in Ireland and had gone to Italy to study music. The family
lived in a country house, the Villa Grifone,just outside Bologna.
When he wasa boy, people didn’t think that Marconi was __(3)__ clever. He was a quiet boy who spoke
little __(4)__ thought a lot. He liked nothing better than to sit and rea science books in his father’s big
4. library. He also loved to __(5)__ experiments with electricity. For most of his early life, he was taught at
home. He did not go to school.
1. A. on
B. at
C. in
D. through
2. A. who
B. whom
C. which
D. whose
3. A. particular
B. particularly
C. particularity
4. A. though
B. if
C. and
D. but
5. A. make
B. do
C. take
D. have
D. particulars
Đáp án bài thi mẫu:
1. Key: C
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là một từ chỉ năm nên giới từ đúng cần điền là in.
2. Key: A
Giải thích: Đại từ quan hệ cần điền vào chỗ trống dùng để chỉ người (his mother) nên đáp án which loại.
Mặt khác, đại từ trên đóng vai trò là chủ ngữ (theo sau là động từ had lived) nên đáp án đúng là who.
3. Key: B
Giải thích: Từ cần điền đứng sau tobe và đứng trước tính từ nên chắc chắn phải là trạng từ để bổ nghĩa
cho tính từ. Do vậy, particularly là đáp án.
4. Key: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu (đó là một cậu bé trầm lặng nói ít… nghĩ rất nhiều), nối giữa 2 vế có
nghĩa trái ngược nhau thì phải dùng but nên đó là đáp án đúng.
5. Key: B
Giải thích: Trong trường hợp này ta phải chọn do chứ không phải các phương án còn lại vì cụm từ do
experiments là cụm từ cố đị nh.