SlideShare a Scribd company logo
Điền từ(Phần 1)
Đa số học sinh không đạt điểm tối đa trong các bài trắc nghiệm điền từ vào chỗ trống trong dạng
bài đọc hiểu mặc dù dạng bài này không hẳn là quá khó.
(I) Nội dung

Thông thường dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với các chỗ
trống để điền từ. Đi kèm là các phương án cho học sinh lựa chọn để điền vào các chỗ trống trong đoạn
văn. Đây là dạng bài tập có phạm vi kiến thức rất rộng, nhằm kiểm tra kiến thức ngôn ngữ tổng hợp của
học sinh trong rất nhiều lĩnh vực ngữ pháp như: từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, ngôn ngữ, yếu tố văn hóa
v.v… Để giúp các em làm tốt bài tập dạng này, sau đây chúng tôi xin hướng dẫn chi tiết cách làm bài và
giúp các em nhận biết các lỗi cũng như các “bẫy” thường gặp. Các câu hỏi thường được phân chia theo
các cấp độ kiến thức từ đơn vị từ vựng, cụm từ, cấu trúc câu và đến toàn đoạn. Trong phần 1 này, chúng
tôi sẽ đề cập các dạng câu hỏi ở cấp độ từ vựng.
1. Trong tiếng Anh có 3 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ. Và đây cũng chính là các từ loại được
hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ cần điền vào chỗ trống, các
em cần nhớ những quy tắc sau:
- Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ cho động
từ đó.
- Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ.
- Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ).
Khi làm bài, các em cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là loại
từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Với cùng một gốc từ, nếu có xuất hiện một từ
loại đang cần thì các em có thể chọn luôn. Trong trường hợp có hơn 1 từ cùng từ loại thì ta phải cân
nhắc về nghĩa.
Ví dụ:
[…] There are doubts about the _____ of the new drug in treating the disease. […]
1. A. effect B. effective C. effectiveness D. effectively
Chỗ trống cần điền đứng sau mạo từ “the” nên chắc chắn phải là danh từ. Trong 4 phương án trên có tới
2 danh từ là effect (ảnh hưởng) và effectiveness (hiệu lực, tác dụng) nên ta phải dựa vào nghĩa của câu
và từ để chọn. Có những hoài nghi về tác dụng chữa bệnh của loại thuốc mới nên effectiveness là đáp
án đúng.
2. Giới từ là một trong những phần yếu nhất của hầu hết học sinh. Điều này một phần cũng bởi vì giới từ
tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp khác xa nhau, thậm chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc
sử dụng sai của nhiều học sinh. Chẳng hạn như giới từ “trên, dưới”. Chúng ta thường nói: trên trời, dưới
biển… tuy nhiên tiếng Anh lại nói: in the sky, in the sea… (chứ không phải “on the sky”, “under the sea”
như nhiều học sinh nhầm lẫn). Mặt khác, tùy vào ngữ cảnh của câu và hàm ý của người nói mà giới từ
được dùng cho phù hợp.
Ví dụ, cùng với từ “rain” nhưng ta có thể dùng cả giới từ “in” hoặc “under” tùy hoàn cảnh. Hãy so sánh:
· She was completely wet because she had walkedin the rain. (Cô ấy đi trực tiếp trong mưa)
· With a big umbrella she walked leisurely under the rain. (Cô ấy không trực tiếp bị mưa vì đã che ô).
Ngoài ra, giới từ chỉ thời gian cũng là nguyên nhân khiến nhiều học sinh mất điểm trong bài thi. Để giúp
các em dễ nhớ cách dùng giới từ chỉ thời gian, chúng tôi đã rút ra: “Ngày on giờ at tháng, năm in”. Khi
làm bài, dựa vào những từ chỉ thời gian đứng gần nhất là các em có thể tìm giới từ tương ứng.
3. Loại câu hỏi thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu hỏi về các từ để
hỏi (wh-question). Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng ôn lại ý nghĩa của các từ để hỏi này:
- What: cái gì, điều gì. What were you doing at 10 p.m last night? (10 giờ tối qua cậu đang làm gì vậy?)
- Which: cái nào (khi có nhiều lựa chọn). Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào,
chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)
- Who: ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ). Who taught you English at secondary school? (Ai dạy bạn tiếng
Anh ở cấp 2 vậy?)
- Whom: ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động từ). Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai
thế?)
- Whose (+ danh từ): của ai. Whose books are these? (Những quyển sách này là của ai vậy?)
- Where: ở đâu. Do you know where is my key? (Cậu có biết chìa khóa của tớ ở đâu không?)
- When: khi nào. When do you fininsh the assignment? (Khi nào thì cậu hoàn thành bài tập?)
- Why: tại sao. Why are you looking at me like that? (Sao chị nhìn tôi như thế?)
- How: như thế nào. How does she look? (Trông cô ấy thế nào?)
- How often: bao lâu một lần (hỏi tần suất). How often do you come back home? (Bao lâu bạn về quê
một lần?)
- How much/ many: hỏi số lượng. How many students are there in your class? (Lớp bạn có bao nhiêu
học sinh?)
- How far: bao xa. How far is it from your house to the school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?)
Khi chọn từ để điền, các em phải đọc kỹ nội dung câu hỏi để xác định từ điền cho chính xác.
Ví dụ:
To the majority of us, this is someone we trust completely and __(1)__understands us better than anyone
else.
A. whose B. who C. whom D. which
Ta thấy rằng từ cần điền dùng để chỉ người (someone) nên phương án “which” bị loại. Ta không thể dùng
phương án A vì từ đi sau là động từ (understands) chứ không phải danh từ. Từ cần điền phải là đại từ chỉ
người đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề phía sau. Theo như phân tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ
còn whom dùng cho tân ngữ nên suy ra who là đáp án đúng.
(II) Đề mẫu (Sample):
Marconi was born in Bologna in Northern Italy, __(1)__1874. His father was a rich Italian businessman,
and his mother was a Scot __(2)__ had lived in Ireland and had gone to Italy to study music. The family
lived in a country house, the Villa Grifone,just outside Bologna.
When he wasa boy, people didn’t think that Marconi was __(3)__ clever. He was a quiet boy who spoke
little __(4)__ thought a lot. He liked nothing better than to sit and rea science books in his father’s big
library. He also loved to __(5)__ experiments with electricity. For most of his early life, he was taught at
home. He did not go to school.
1. A. on

B. at

C. in

D. through

2. A. who

B. whom

C. which

D. whose

3. A. particular

B. particularly

C. particularity

4. A. though

B. if

C. and

D. but

5. A. make

B. do

C. take

D. have

D. particulars

Đáp án bài thi mẫu:
1. Key: C
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là một từ chỉ năm nên giới từ đúng cần điền là in.
2. Key: A
Giải thích: Đại từ quan hệ cần điền vào chỗ trống dùng để chỉ người (his mother) nên đáp án which loại.
Mặt khác, đại từ trên đóng vai trò là chủ ngữ (theo sau là động từ had lived) nên đáp án đúng là who.
3. Key: B
Giải thích: Từ cần điền đứng sau tobe và đứng trước tính từ nên chắc chắn phải là trạng từ để bổ nghĩa
cho tính từ. Do vậy, particularly là đáp án.
4. Key: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu (đó là một cậu bé trầm lặng nói ít… nghĩ rất nhiều), nối giữa 2 vế có
nghĩa trái ngược nhau thì phải dùng but nên đó là đáp án đúng.
5. Key: B
Giải thích: Trong trường hợp này ta phải chọn do chứ không phải các phương án còn lại vì cụm từ do
experiments là cụm từ cố đị nh.

More Related Content

What's hot

Cac captudegaynhamlan
Cac captudegaynhamlanCac captudegaynhamlan
Cac captudegaynhamlan
Dat Manh
 
Ngôn ngữ học đối chiếu
Ngôn ngữ học đối chiếuNgôn ngữ học đối chiếu
Ngôn ngữ học đối chiếuhongdiem2893
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicNgữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicVai Savta
 
Giáo trình-hán-ngữ-học
Giáo trình-hán-ngữ-họcGiáo trình-hán-ngữ-học
Giáo trình-hán-ngữ-học
xuancon
 
đI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuđI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuHuynh ICT
 
Bài 11: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 4)
Bài 11: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 4)Bài 11: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 4)
Bài 11: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 4)
hoavanSHZ
 
Bí kíp listening toeic (1)
Bí kíp listening toeic (1)Bí kíp listening toeic (1)
Bí kíp listening toeic (1)
Thien Nguyen
 

What's hot (8)

Bai 22 fa qs-p1
Bai 22 fa qs-p1Bai 22 fa qs-p1
Bai 22 fa qs-p1
 
Cac captudegaynhamlan
Cac captudegaynhamlanCac captudegaynhamlan
Cac captudegaynhamlan
 
Ngôn ngữ học đối chiếu
Ngôn ngữ học đối chiếuNgôn ngữ học đối chiếu
Ngôn ngữ học đối chiếu
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicNgữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
 
Giáo trình-hán-ngữ-học
Giáo trình-hán-ngữ-họcGiáo trình-hán-ngữ-học
Giáo trình-hán-ngữ-học
 
đI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuđI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câu
 
Bài 11: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 4)
Bài 11: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 4)Bài 11: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 4)
Bài 11: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 4)
 
Bí kíp listening toeic (1)
Bí kíp listening toeic (1)Bí kíp listening toeic (1)
Bí kíp listening toeic (1)
 

Viewers also liked

Sử dụng thời or thì của động từ
Sử dụng thời or thì của động từSử dụng thời or thì của động từ
Sử dụng thời or thì của động từHuynh ICT
 
Bbfc guidelines research
Bbfc guidelines researchBbfc guidelines research
Bbfc guidelines research
batchelortyrell
 
Actividad de preescrita
Actividad de preescritaActividad de preescrita
Actividad de preescrita
Larochiiiis
 
Ghi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểuGhi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểuHuynh ICT
 
đIền từ phần 2
đIền từ phần 2đIền từ phần 2
đIền từ phần 2Huynh ICT
 
Optical microscopy of nanostructures
Optical microscopy of nanostructuresOptical microscopy of nanostructures
Optical microscopy of nanostructures
Юлия Деева
 
Les capitales de l’europe
Les capitales de l’europeLes capitales de l’europe
Les capitales de l’europewebinitiation
 
Câu đảo ngữ
Câu đảo ngữCâu đảo ngữ
Câu đảo ngữHuynh ICT
 
Meuarquivo
MeuarquivoMeuarquivo
Nicolas correa saldarriaga
Nicolas correa saldarriagaNicolas correa saldarriaga
Nicolas correa saldarriaga
nicolascsgf
 
Một số lưu ý về dạng bổ trợ của động từ
Một số lưu ý về dạng bổ trợ của động từMột số lưu ý về dạng bổ trợ của động từ
Một số lưu ý về dạng bổ trợ của động từHuynh ICT
 
New microsoft office power point presentation
New microsoft office power point presentationNew microsoft office power point presentation
New microsoft office power point presentation
Dr. Atul Rajgurav
 
01 barletta, f. y yoguel, g. (2013). español
01 barletta, f. y yoguel, g. (2013). español01 barletta, f. y yoguel, g. (2013). español
01 barletta, f. y yoguel, g. (2013). español
National University of General Sarmiento
 
Graffiti sketches 2012-2013 Rowek
Graffiti sketches 2012-2013 RowekGraffiti sketches 2012-2013 Rowek
Graffiti sketches 2012-2013 Rowek
rowekone
 
Cấu tạo từ
Cấu tạo từCấu tạo từ
Cấu tạo từHuynh ICT
 
Campillay, Soledad. Echegaray, Mercedes. Godoy, Javier. Hernandez, Erica.
Campillay, Soledad. Echegaray, Mercedes. Godoy, Javier. Hernandez, Erica.Campillay, Soledad. Echegaray, Mercedes. Godoy, Javier. Hernandez, Erica.
Campillay, Soledad. Echegaray, Mercedes. Godoy, Javier. Hernandez, Erica.
javiergodoy91
 
Cấu trúc câu
Cấu trúc câuCấu trúc câu
Cấu trúc câuHuynh ICT
 
RL360° strength
RL360° strengthRL360° strength
Media channel research
Media  channel researchMedia  channel research
Media channel research
abbiparry
 
خطاطة افتحاص البرامج التربوية السنوية للمؤسسة التعليمية
خطاطة افتحاص البرامج التربوية السنوية للمؤسسة التعليميةخطاطة افتحاص البرامج التربوية السنوية للمؤسسة التعليمية
خطاطة افتحاص البرامج التربوية السنوية للمؤسسة التعليمية
mohinour
 

Viewers also liked (20)

Sử dụng thời or thì của động từ
Sử dụng thời or thì của động từSử dụng thời or thì của động từ
Sử dụng thời or thì của động từ
 
Bbfc guidelines research
Bbfc guidelines researchBbfc guidelines research
Bbfc guidelines research
 
Actividad de preescrita
Actividad de preescritaActividad de preescrita
Actividad de preescrita
 
Ghi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểuGhi điểm cho bài đọc hiểu
Ghi điểm cho bài đọc hiểu
 
đIền từ phần 2
đIền từ phần 2đIền từ phần 2
đIền từ phần 2
 
Optical microscopy of nanostructures
Optical microscopy of nanostructuresOptical microscopy of nanostructures
Optical microscopy of nanostructures
 
Les capitales de l’europe
Les capitales de l’europeLes capitales de l’europe
Les capitales de l’europe
 
Câu đảo ngữ
Câu đảo ngữCâu đảo ngữ
Câu đảo ngữ
 
Meuarquivo
MeuarquivoMeuarquivo
Meuarquivo
 
Nicolas correa saldarriaga
Nicolas correa saldarriagaNicolas correa saldarriaga
Nicolas correa saldarriaga
 
Một số lưu ý về dạng bổ trợ của động từ
Một số lưu ý về dạng bổ trợ của động từMột số lưu ý về dạng bổ trợ của động từ
Một số lưu ý về dạng bổ trợ của động từ
 
New microsoft office power point presentation
New microsoft office power point presentationNew microsoft office power point presentation
New microsoft office power point presentation
 
01 barletta, f. y yoguel, g. (2013). español
01 barletta, f. y yoguel, g. (2013). español01 barletta, f. y yoguel, g. (2013). español
01 barletta, f. y yoguel, g. (2013). español
 
Graffiti sketches 2012-2013 Rowek
Graffiti sketches 2012-2013 RowekGraffiti sketches 2012-2013 Rowek
Graffiti sketches 2012-2013 Rowek
 
Cấu tạo từ
Cấu tạo từCấu tạo từ
Cấu tạo từ
 
Campillay, Soledad. Echegaray, Mercedes. Godoy, Javier. Hernandez, Erica.
Campillay, Soledad. Echegaray, Mercedes. Godoy, Javier. Hernandez, Erica.Campillay, Soledad. Echegaray, Mercedes. Godoy, Javier. Hernandez, Erica.
Campillay, Soledad. Echegaray, Mercedes. Godoy, Javier. Hernandez, Erica.
 
Cấu trúc câu
Cấu trúc câuCấu trúc câu
Cấu trúc câu
 
RL360° strength
RL360° strengthRL360° strength
RL360° strength
 
Media channel research
Media  channel researchMedia  channel research
Media channel research
 
خطاطة افتحاص البرامج التربوية السنوية للمؤسسة التعليمية
خطاطة افتحاص البرامج التربوية السنوية للمؤسسة التعليميةخطاطة افتحاص البرامج التربوية السنوية للمؤسسة التعليمية
خطاطة افتحاص البرامج التربوية السنوية للمؤسسة التعليمية
 

Similar to đIền từ phần 1

Những lưu ý khi làm dạng bài điền từ
Những lưu ý khi làm dạng bài điền từNhững lưu ý khi làm dạng bài điền từ
Những lưu ý khi làm dạng bài điền từHuynh ICT
 
Đọc thử - Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm từ vựng môn tiếng Anh
Đọc thử - Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm từ vựng môn tiếng AnhĐọc thử - Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm từ vựng môn tiếng Anh
Đọc thử - Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm từ vựng môn tiếng Anh
mcbooksjsc
 
De Tai Luan Van
De Tai Luan VanDe Tai Luan Van
De Tai Luan Van
facebook
 
De Tai Luan Van
De Tai Luan VanDe Tai Luan Van
De Tai Luan Van
facebook
 
Đề tài: Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh
Đề tài: Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng AnhĐề tài: Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh
Đề tài: Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh, HAY
Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh, HAYPhương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh, HAY
Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
tbg-tieng anh1
tbg-tieng anh1tbg-tieng anh1
tbg-tieng anh1
dokim87
 
De cuong tieng anh 1
De cuong tieng anh 1De cuong tieng anh 1
De cuong tieng anh 1dokim87
 
3 thang hoc 1 ngoai ngu 1
3 thang hoc 1 ngoai ngu 13 thang hoc 1 ngoai ngu 1
3 thang hoc 1 ngoai ngu 1viethoa298
 
3000tutienganhfullnguphap
3000tutienganhfullnguphap3000tutienganhfullnguphap
3000tutienganhfullnguphap
hoathiendieu90
 
Tuhoctoeic.edu.vn[ chien thuat toeic]
Tuhoctoeic.edu.vn[ chien thuat toeic]Tuhoctoeic.edu.vn[ chien thuat toeic]
Tuhoctoeic.edu.vn[ chien thuat toeic]
Balo English
 
500 câu hỏi & bài tập trắc nghiệm và tự luận ngữ văn 6
500 câu hỏi & bài tập trắc nghiệm và tự luận ngữ văn 6500 câu hỏi & bài tập trắc nghiệm và tự luận ngữ văn 6
500 câu hỏi & bài tập trắc nghiệm và tự luận ngữ văn 6
nataliej4
 
Từ vựng-ôn-thi-toeic-song-ngữ-anh-việt
Từ vựng-ôn-thi-toeic-song-ngữ-anh-việtTừ vựng-ôn-thi-toeic-song-ngữ-anh-việt
Từ vựng-ôn-thi-toeic-song-ngữ-anh-việt
laonap166
 
Luyen thi toeic cap toc 71trang
Luyen thi toeic cap toc 71trangLuyen thi toeic cap toc 71trang
Luyen thi toeic cap toc 71trang
mcbooksjsc
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.doc
HPhngPhan5
 
So sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.hSo sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.hJae Hee Song
 
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tv
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tvNhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tv
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tv
Quỳnh Nhi Nguyễn
 
Khảo sát việc thể hiện một số mẫu ngữ điệu cơ bản trong tiếng anh của học viê...
Khảo sát việc thể hiện một số mẫu ngữ điệu cơ bản trong tiếng anh của học viê...Khảo sát việc thể hiện một số mẫu ngữ điệu cơ bản trong tiếng anh của học viê...
Khảo sát việc thể hiện một số mẫu ngữ điệu cơ bản trong tiếng anh của học viê...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một số kinh nghiệm về kỹ năng sửa lỗi tiếng anh 2013
Một số kinh nghiệm về kỹ năng sửa lỗi tiếng anh 2013Một số kinh nghiệm về kỹ năng sửa lỗi tiếng anh 2013
Một số kinh nghiệm về kỹ năng sửa lỗi tiếng anh 2013loanluong123456
 

Similar to đIền từ phần 1 (20)

Những lưu ý khi làm dạng bài điền từ
Những lưu ý khi làm dạng bài điền từNhững lưu ý khi làm dạng bài điền từ
Những lưu ý khi làm dạng bài điền từ
 
Đọc thử - Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm từ vựng môn tiếng Anh
Đọc thử - Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm từ vựng môn tiếng AnhĐọc thử - Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm từ vựng môn tiếng Anh
Đọc thử - Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm từ vựng môn tiếng Anh
 
De Tai Luan Van
De Tai Luan VanDe Tai Luan Van
De Tai Luan Van
 
De Tai Luan Van
De Tai Luan VanDe Tai Luan Van
De Tai Luan Van
 
Đề tài: Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh
Đề tài: Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng AnhĐề tài: Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh
Đề tài: Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh
 
Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh, HAY
Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh, HAYPhương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh, HAY
Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh, HAY
 
tbg-tieng anh1
tbg-tieng anh1tbg-tieng anh1
tbg-tieng anh1
 
De cuong tieng anh 1
De cuong tieng anh 1De cuong tieng anh 1
De cuong tieng anh 1
 
3 thang hoc 1 ngoai ngu 1
3 thang hoc 1 ngoai ngu 13 thang hoc 1 ngoai ngu 1
3 thang hoc 1 ngoai ngu 1
 
3000tutienganhfullnguphap
3000tutienganhfullnguphap3000tutienganhfullnguphap
3000tutienganhfullnguphap
 
Tuhoctoeic.edu.vn[ chien thuat toeic]
Tuhoctoeic.edu.vn[ chien thuat toeic]Tuhoctoeic.edu.vn[ chien thuat toeic]
Tuhoctoeic.edu.vn[ chien thuat toeic]
 
500 câu hỏi & bài tập trắc nghiệm và tự luận ngữ văn 6
500 câu hỏi & bài tập trắc nghiệm và tự luận ngữ văn 6500 câu hỏi & bài tập trắc nghiệm và tự luận ngữ văn 6
500 câu hỏi & bài tập trắc nghiệm và tự luận ngữ văn 6
 
Từ vựng-ôn-thi-toeic-song-ngữ-anh-việt
Từ vựng-ôn-thi-toeic-song-ngữ-anh-việtTừ vựng-ôn-thi-toeic-song-ngữ-anh-việt
Từ vựng-ôn-thi-toeic-song-ngữ-anh-việt
 
Luyen thi toeic cap toc 71trang
Luyen thi toeic cap toc 71trangLuyen thi toeic cap toc 71trang
Luyen thi toeic cap toc 71trang
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.doc
 
So sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.hSo sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.h
 
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tv
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tvNhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tv
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tv
 
Chuyen de ngu phap
Chuyen de ngu phapChuyen de ngu phap
Chuyen de ngu phap
 
Khảo sát việc thể hiện một số mẫu ngữ điệu cơ bản trong tiếng anh của học viê...
Khảo sát việc thể hiện một số mẫu ngữ điệu cơ bản trong tiếng anh của học viê...Khảo sát việc thể hiện một số mẫu ngữ điệu cơ bản trong tiếng anh của học viê...
Khảo sát việc thể hiện một số mẫu ngữ điệu cơ bản trong tiếng anh của học viê...
 
Một số kinh nghiệm về kỹ năng sửa lỗi tiếng anh 2013
Một số kinh nghiệm về kỹ năng sửa lỗi tiếng anh 2013Một số kinh nghiệm về kỹ năng sửa lỗi tiếng anh 2013
Một số kinh nghiệm về kỹ năng sửa lỗi tiếng anh 2013
 

đIền từ phần 1

  • 1. Điền từ(Phần 1) Đa số học sinh không đạt điểm tối đa trong các bài trắc nghiệm điền từ vào chỗ trống trong dạng bài đọc hiểu mặc dù dạng bài này không hẳn là quá khó. (I) Nội dung Thông thường dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với các chỗ trống để điền từ. Đi kèm là các phương án cho học sinh lựa chọn để điền vào các chỗ trống trong đoạn văn. Đây là dạng bài tập có phạm vi kiến thức rất rộng, nhằm kiểm tra kiến thức ngôn ngữ tổng hợp của học sinh trong rất nhiều lĩnh vực ngữ pháp như: từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, ngôn ngữ, yếu tố văn hóa v.v… Để giúp các em làm tốt bài tập dạng này, sau đây chúng tôi xin hướng dẫn chi tiết cách làm bài và giúp các em nhận biết các lỗi cũng như các “bẫy” thường gặp. Các câu hỏi thường được phân chia theo các cấp độ kiến thức từ đơn vị từ vựng, cụm từ, cấu trúc câu và đến toàn đoạn. Trong phần 1 này, chúng tôi sẽ đề cập các dạng câu hỏi ở cấp độ từ vựng. 1. Trong tiếng Anh có 3 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ. Và đây cũng chính là các từ loại được hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ cần điền vào chỗ trống, các em cần nhớ những quy tắc sau: - Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó. - Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ. - Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ). Khi làm bài, các em cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là loại từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Với cùng một gốc từ, nếu có xuất hiện một từ loại đang cần thì các em có thể chọn luôn. Trong trường hợp có hơn 1 từ cùng từ loại thì ta phải cân nhắc về nghĩa. Ví dụ: […] There are doubts about the _____ of the new drug in treating the disease. […] 1. A. effect B. effective C. effectiveness D. effectively
  • 2. Chỗ trống cần điền đứng sau mạo từ “the” nên chắc chắn phải là danh từ. Trong 4 phương án trên có tới 2 danh từ là effect (ảnh hưởng) và effectiveness (hiệu lực, tác dụng) nên ta phải dựa vào nghĩa của câu và từ để chọn. Có những hoài nghi về tác dụng chữa bệnh của loại thuốc mới nên effectiveness là đáp án đúng. 2. Giới từ là một trong những phần yếu nhất của hầu hết học sinh. Điều này một phần cũng bởi vì giới từ tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp khác xa nhau, thậm chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc sử dụng sai của nhiều học sinh. Chẳng hạn như giới từ “trên, dưới”. Chúng ta thường nói: trên trời, dưới biển… tuy nhiên tiếng Anh lại nói: in the sky, in the sea… (chứ không phải “on the sky”, “under the sea” như nhiều học sinh nhầm lẫn). Mặt khác, tùy vào ngữ cảnh của câu và hàm ý của người nói mà giới từ được dùng cho phù hợp. Ví dụ, cùng với từ “rain” nhưng ta có thể dùng cả giới từ “in” hoặc “under” tùy hoàn cảnh. Hãy so sánh: · She was completely wet because she had walkedin the rain. (Cô ấy đi trực tiếp trong mưa) · With a big umbrella she walked leisurely under the rain. (Cô ấy không trực tiếp bị mưa vì đã che ô). Ngoài ra, giới từ chỉ thời gian cũng là nguyên nhân khiến nhiều học sinh mất điểm trong bài thi. Để giúp các em dễ nhớ cách dùng giới từ chỉ thời gian, chúng tôi đã rút ra: “Ngày on giờ at tháng, năm in”. Khi làm bài, dựa vào những từ chỉ thời gian đứng gần nhất là các em có thể tìm giới từ tương ứng. 3. Loại câu hỏi thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question). Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng ôn lại ý nghĩa của các từ để hỏi này: - What: cái gì, điều gì. What were you doing at 10 p.m last night? (10 giờ tối qua cậu đang làm gì vậy?) - Which: cái nào (khi có nhiều lựa chọn). Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?) - Who: ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ). Who taught you English at secondary school? (Ai dạy bạn tiếng Anh ở cấp 2 vậy?) - Whom: ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động từ). Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?) - Whose (+ danh từ): của ai. Whose books are these? (Những quyển sách này là của ai vậy?)
  • 3. - Where: ở đâu. Do you know where is my key? (Cậu có biết chìa khóa của tớ ở đâu không?) - When: khi nào. When do you fininsh the assignment? (Khi nào thì cậu hoàn thành bài tập?) - Why: tại sao. Why are you looking at me like that? (Sao chị nhìn tôi như thế?) - How: như thế nào. How does she look? (Trông cô ấy thế nào?) - How often: bao lâu một lần (hỏi tần suất). How often do you come back home? (Bao lâu bạn về quê một lần?) - How much/ many: hỏi số lượng. How many students are there in your class? (Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?) - How far: bao xa. How far is it from your house to the school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?) Khi chọn từ để điền, các em phải đọc kỹ nội dung câu hỏi để xác định từ điền cho chính xác. Ví dụ: To the majority of us, this is someone we trust completely and __(1)__understands us better than anyone else. A. whose B. who C. whom D. which Ta thấy rằng từ cần điền dùng để chỉ người (someone) nên phương án “which” bị loại. Ta không thể dùng phương án A vì từ đi sau là động từ (understands) chứ không phải danh từ. Từ cần điền phải là đại từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề phía sau. Theo như phân tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ còn whom dùng cho tân ngữ nên suy ra who là đáp án đúng. (II) Đề mẫu (Sample): Marconi was born in Bologna in Northern Italy, __(1)__1874. His father was a rich Italian businessman, and his mother was a Scot __(2)__ had lived in Ireland and had gone to Italy to study music. The family lived in a country house, the Villa Grifone,just outside Bologna. When he wasa boy, people didn’t think that Marconi was __(3)__ clever. He was a quiet boy who spoke little __(4)__ thought a lot. He liked nothing better than to sit and rea science books in his father’s big
  • 4. library. He also loved to __(5)__ experiments with electricity. For most of his early life, he was taught at home. He did not go to school. 1. A. on B. at C. in D. through 2. A. who B. whom C. which D. whose 3. A. particular B. particularly C. particularity 4. A. though B. if C. and D. but 5. A. make B. do C. take D. have D. particulars Đáp án bài thi mẫu: 1. Key: C Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là một từ chỉ năm nên giới từ đúng cần điền là in. 2. Key: A Giải thích: Đại từ quan hệ cần điền vào chỗ trống dùng để chỉ người (his mother) nên đáp án which loại. Mặt khác, đại từ trên đóng vai trò là chủ ngữ (theo sau là động từ had lived) nên đáp án đúng là who. 3. Key: B Giải thích: Từ cần điền đứng sau tobe và đứng trước tính từ nên chắc chắn phải là trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ. Do vậy, particularly là đáp án. 4. Key: D Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu (đó là một cậu bé trầm lặng nói ít… nghĩ rất nhiều), nối giữa 2 vế có nghĩa trái ngược nhau thì phải dùng but nên đó là đáp án đúng. 5. Key: B Giải thích: Trong trường hợp này ta phải chọn do chứ không phải các phương án còn lại vì cụm từ do experiments là cụm từ cố đị nh.