4. NỘI
DUNG
BÀI
HỌC
I – Định nghĩa
II – Cấu tạo phân tử
III – Tính chất vật lý
IV – Tính chất hóa học
V- Ứng dụng
5. I – ĐỊNH NGHĨA
• Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử trong phân
tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon
của vòng benzen.
• Ví dụ:
Phenol Ancol benzylic
1
2 3
4
8. 1. Ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm
nguyên tử trong phân tử phenol
• Ảnh hưởng của gốc phenyl lên
nhóm –OH: Tính axit yếu.
• Ảnh hưởng của nhóm –OH lên
gốc phenyl: Phản ứng thế ở vòng
thơm ở vị trí –o và –p.
9. 2. Tính axit yếu
a) Tác dụng với chất chỉ thị
b) Tác dụng với kim loại kiềm
(A)
(A): Có những hạt chất
rắn Do Phenol tan ít
trong nước.
Giấy quỳ tím
10. 2. Tính axit yếu
c) Tác dụng với dung dịch bazơ:CO2
C6H5ONa
+ CO2
Phenol tách ra làm vẩn
đục dung dịch
11. 2. Tính axit yếu
c) Tác dụng với dung dịch bazơ:
Tính axit: ancol < phenol < H2CO3
13. * Từ cumen
1. O2 (kk)
2. H2SO4
+ CH3COCH3
CH3 – CH = CH2
H+
phenol axeton
C6H6 C6H5Cl C6H5ONa C6H5OH
* Từ benzen
* Có thể tách một lượng nhỏ phenol từ nhựa than đá trong quá trình luyện cốc
Cl2/Fe NaOHdư CO2+H2O
OH
4. Điều chế
CH(CH3)2
Đem đun nóng và ngưng tụ hỗn hợp trên ta thu được Phenol
isopropylbenzen