HƯỚNG DẪN THAO TÁC BÀI MÔ PHỎNG PHA LOÃNG H2SO4
Bài mô phỏng gồm 2 slide.
• Slide 1: pha lõang axit bằng cách cho nước vao axit
Nhấp chuột thì trình tự pha lõang sẽ diễn ra, đây là cách pha lõang không đúng gây nguy hiểm.
• Slide 2: cách pha lõang an toàn
Nhấp chuột thì trình tự pha loãng sẽ diễn ra, đây là cách pha loãng an toàn.
Chú ý: khi nhấp chuột trình tự mô phỏng sẽ từ từ hiện ra chậm, GV nhìn theo mô phỏng và giải thích cho học sinh.
Qua slide thứ hai phải nhấp chuột để chuyển slide.
HƯỚNG DẪN THAO TÁC BÀI MÔ PHỎNG PHA LOÃNG H2SO4
Bài mô phỏng gồm 2 slide.
• Slide 1: pha lõang axit bằng cách cho nước vao axit
Nhấp chuột thì trình tự pha lõang sẽ diễn ra, đây là cách pha lõang không đúng gây nguy hiểm.
• Slide 2: cách pha lõang an toàn
Nhấp chuột thì trình tự pha loãng sẽ diễn ra, đây là cách pha loãng an toàn.
Chú ý: khi nhấp chuột trình tự mô phỏng sẽ từ từ hiện ra chậm, GV nhìn theo mô phỏng và giải thích cho học sinh.
Qua slide thứ hai phải nhấp chuột để chuyển slide.
Trò chơi lucky number luyen tap oxi luu huynh lop 10 cbPhamthithi1994
Trò chơi sử dụng cho các buổi đầu giờ hoặc các buổi ôn tập, khi giáo viên muốn kiểm tra kiến thức các em nhanh thay vì phải kiểm tra bài cũ dùng để tổng hợp kiến thức sau khi các em học xong các bài trong chương oxi- Lưu huỳnh.
Chia lớp thành 2 hoặc 3 nhóm.
Cách em sẽ chơi ttheo nhóm. Các nhóm sẽ bốc thăm xem ai có thể chọn ô số may mắn trước,
Trong 14 ô số có 3 ô số may mắn, khi chọn trúng các ô số này, các em sẽ được hưởng điểm mà không cần phải trả lời câu hỏi.
Chỉ có 1 ô ‘unlucky number’ nhưng nếu nhóm nào chọn trúng ô này, thì các em sẽ bị mất một số điểm bằng số điểm khi trả lời đúng đâu hỏi.
Còn lại các ô số kia các em sẽ phải trả lời câu hỏi để giành được điểm.
Mỗi câu hỏi sẽ có 15 giây cho các em suy nghĩ. Nếu hết thời gian mà người chọn ô số đó, hay nhóm đó không trả lời được câu hỏi thì cơ hội sẽ giành cho các đội còn lại, và các đội kia sẽ được điểm.
Tương tự như vậy đến khi kết thúc trò chơi, tổng số điểm của đội nào nhiều nhất thì sẽ được nhận điểm cộng hoặc là phần quà từ giáo viên.
Sau mỗi câu hỏi giáo viên có thể ghi lên bảng phần chỉnh sửa và cho học sinh ghi vào vở hoặc vào tờ giấy.
Giáo viên có thể phát cho các em một phiếu học tập nhỏ để các em điền nội dung chỉnh sửa câu trả lời vào đó bằng bút màu và dán vào vở.
LÝ THUYẾT VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA
LÍ THUYẾT
1. Chất/Ion lưỡng tính
- Chất/Ion lưỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận proton ( H+)
- Chất/ ion lưỡng tính vừa tác dụng được với dung dịch axit ( như HCl, H2SO4 loãng…), vừa tác dụng được với dung dịch bazơ ( như NaOH, KOH, Ba(OH)2…)
Lưu ý: Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nhưng chưa chắc đã phải chất lưỡng tính như: Al, Zn, Sn, Pb, Be
2. Các chất lưỡng tính thường gặp.
- Oxit như: Al2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, Cr2O3.
- Hidroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3…
- Muối chứa ion lưỡng tính như: Muối HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4-…
- Muối amoni của axit yếu như: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2S, CH3COONH4…
3. Các phản ứng của các chất lưỡng với dd HCl, NaOH
- Giả sử: X ( là Al, Cr), Y là ( Zn, Be, Sn, Pb)
Nguyễn Lê Thuận
Bài giảng điện tử bài Lưu huỳnh Đioxit
Dự án cá nhân học phần Ứng dụng iCT trong dạy học Hóa học năm học 2017 - 2018.
Khoa Hóa học - Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM
Similar to Bai 33 axit_sunfuric_va_muoi_sunfat_t5_hxj2ug2bxd7o_021155 (20)
2. - H2SO4 là chất lỏng, sánh như dầu, không
màu, không bay hơi.
- H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3
- H2SO4 đặc dễ hút ẩm, tan trong nước tỏa
nhiệt mạnh (H2SO4.nH2O)
Thêm H2SO4 đặc vào nước
t0
đầu = 19,20
C
t0
sau = 131,20
C
3. Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Cách 1: Rót H2O
vào H2SO4 đặc
Cách 2: Rót H2SO4 đặc
vào H2O
Chọn cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn ?
5. H2SO4 tan vô hạn trong nước và
tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước
vào H2SO4, nước sôi đột ngột và
kéo theo những giọt axit bắn ra
xung quanh gây nguy hiểm.
Vì vậy, muốn pha loãng axit HVì vậy, muốn pha loãng axit H22SOSO44
đặc, người ta phải rót từ từ axit vàođặc, người ta phải rót từ từ axit vào
nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủynước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy
tinh mà không được đảo ngược lại.tinh mà không được đảo ngược lại.
6. Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Rót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước và
khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh,
tuyệt đối không làm ngược lại.
10. a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
Có đầy đủ tính chất chung của một axit
Các bạn hãy nêu tính chất
của axit?
11. + Đổi màu quỳ tím thành màu đỏ.
+ Tác dụng với Kim loại hoạt động tạo thành muối sunfat
và giải phóng khí Hiđrô:
Zn (r) +H2SO4 (dd) → ZnSO4 (dd) +H2 (k)
+Tác dụng với Bazơ tạo thành muối sunfat và
nước:
H2SO4 (dd) +Cu(OH)2 (r) → CuSO4 (dd) + 2H2O (l)
+ Tác dụng với Oxit Bazơ tạo thành muối sunfat và nước:
H2SO4 (dd) +CuO (r) → CuSO4 (dd) + H2O (l)
+Tác dụng với nhiều muối tạo thành muối mới và axit mới:
BaCl2 (dd) +H2SO4 (dd) → BaSO4 (r) + 2HCl (dd)
12. b. Tính chất của dung dịch axit sunfuric đặc
- Tính oxi hoá mạnh- Tính oxi hoá mạnh
- Tính háo nước- Tính háo nước
Kim loại (- Au, Pt)
Phi kim: C, S, P,…
Hợp chất: Fe(OH)2,KI,
FeO, HBr,…
Sự làm khô
Sự than hóa
13. Cu phản ứng với H2SO4 đặc
HI phản ứng với H2SO4 đặc
- Tính oxi hoá mạnh- Tính oxi hoá mạnh
H2SO4 đặc tác dụng với đường
- Tính háo nước- Tính háo nước
14. H2SO4
H2SO4 loãng H2SO4 đặc
Tính axit Tính oxi hóa mạnh Tính háo nước
Đổi màu quỳ tím
Với bazơ
Với oxit bazơ
Với muối
Với kim loại
(đứng trước H)
Kim loại (-Au, Pt)
Phi kim
Hợp chất
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24. → gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất
H2SO4
29. b. Sản xuất SO3
Oxi hóa SO2 bằng oxi không khí,
xúc tác V2O5 , 450-5000
C:
2SO2 + O2
V O
450-500 C
0
2 5
2SO3
2 2
30. c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
- Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3
được oleum H2SO4.nSO3
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
- Pha loãng oleum bằng lượng
nước thích hợp:
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
31.
32. Sản xuất axit sunfuric
→ gồm 3 công đoạn chính:
SO2 SO3 H2SO4
+ O2
+ O2
+ HO
2
xt: VO2 5
FeS
S
2
Sản xuất SO2 Sản xuất SO3 Sản xuất H2SO4
33.
34. Muối trung hòa (chứa ion sunfat : SO4
2-
)
Muối axit (chứa ion hiđrosunfat : HSO4
-
)
1. Muối sunfat
- Phần lớn tan trong nước.
- Ngoại trừ:
CaSO4, Ag2SO4,… : ít tan
BaSO4, PbSO4, SrSO4,… : không tan
43. Một số hình ảnh cây bệnh nấm
cần sử dụng thuốc Boocđô.
Bệnh nấm trắngBệnh muội than
44. Một số hình ảnh cây bệnh nấm
cần sử dụng thuốc Boocđô.
45. Phèn chua có thành phần chính là
nhôm sunfat.
Al2(SO4)3
Xử lý nước
46. 2. Nhận biết ion sunfat
TN1: Nhận biết axit sunfuricTN1: Nhận biết axit sunfuric
TN2: Nhận biết muối sunfatTN2: Nhận biết muối sunfat
● Thuốc thử
● Hiện tượng
47.
48.
49. Dùng dung dịch muối bari hoặc
dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết ion
SO4
2-
trong dd H2SO4 hoặc dd muối
sunfat, tạo kết tủa trắng không tan trong
axit, kiềm.
H2SO4 + BaCl2 →
Na2SO4+ Ba(OH)2→
BaSO4 ↓+ 2HCl
BaSO4 ↓+
2NaOH
● Thuốc thử
● Hiện tượng