CÁC KỸ THUẬT LẤY
MẪU QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM
PGS.TS.BS TRẦN VĂN NGỌC
BVCR-ĐHYD TP HCM
Kỹ thuật nội soi phế quản ống mềm, hướng dẫn nội soi phế quản ống mềm
1. CÁC KỸ THUẬT LẤY
MẪU QUA NỘI SOI
PHẾ QUẢN ỐNG MỀM
PGS.TS.BS TRẦN VĂN NGỌC
BVCR-ĐHYD TP HCM
2. N I DUNGỘ
1. SINH THI T U PH QU NẾ Ế Ả
2. SINH THI T XUYÊN PQẾ
1. MÙ
2. H NG D N XQƯỚ Ẫ
3. H NG D N SIÊU ÂMƯỚ Ẫ
4. Đ NH VỊ Ị
3. T n su t Ung th ph i VNầ ấ ư ổ
GLOBOCAN 2008
20 10 0 10 20 30 40 /100 000
4. Tỉ lệ sống 5 năm
Ung thư phổi : 15%
Ung thư Tiền liệt tuyến : 99%
Ung thư vú : 88%
Ung thư đại tràng : 64%
5. Đ c đi m : giai đo n lâm sàngặ ể ạ
lúc ch n đoánẩ
Giai đo n khu trú:ạ 15 – 25%
Giai đo n ti n xa (IIIB/IV):ạ ế 75 – 85%
90% b nh nhân nh p vi n trong giai đo nệ ậ ệ ạ
không can thi p ph u thu t tri t đ đ cệ ẫ ậ ệ ể ượ (Nguy nễ
Công Minh_ Y h cọ TPHCM 2009: 292)
Vũ Văn Vũ (BVUB 2001) Hoàng Th Quý (BV PNT2007)ị Ph m Văn T (VQY 175 2009)ạ ố
0
10
20
30
40
50
60
70
Giai đoạn I&II Giai đoạn IIIA Giai đoạn IIIB Giai Đoạn IV
6. Ch n đoán s m ung th ph iẩ ớ ư ổ
171 b nh nhân b ung th ph iệ ị ư ổ
u < 1 cm, 0 bn trong s 19 bn có di căn h chố ạ
u 1 - 2 cm, 30 bn trong s 152 (20%) có di cănố
h chạ
83 bn v i u < 1 cm và không di căn h chớ ạ
b ch huy tạ ế
S ng còn đ c hi u theo b nh 5 đ n10 nămố ặ ệ ệ ế
100%
Konaka, Lung Cancer,
1998
Lee PC, J Thorac Cardiovasc Surg
2006
7. Phát hi n s m ung th ph iệ ớ ư ổ
BN > 40t , hút thu c lá :ố
Ho b t th ngấ ườ
Đàm v ng máuướ
Gia đình có ng i b ung th ph iườ ị ư ổ
S t cân CRNNụ
Khám SK đ nh kỳị
T n th ng m i b t kỳ trên X quang ng cổ ươ ớ ấ ự
8. N i soi ph qu nộ ế ả
trong ch n đoán ung th ph iẩ ư ổ
Ch đ nh :Ch n đóan :ỉ ị ẩ
U khí- ph qu n- ph iế ả ổ
D v tị ậ
Viêm ph i kéo dài hay không h i ph cổ ồ ụ
Ho ra máu
B nh ph nang- mô k ph iệ ế ẽ ổ
B nh lý trung th tệ ấ
X p ph iẹ ổ
Ho kéo dài CRNN
Tràn d ch màng ph i nghi do b nh lý ph qu n /ph iị ổ ệ ế ả ổ
Khó th CRNNở
B t th ng trên X quang ng c ch a đ c ch nấ ườ ự ư ượ ẩ
đóan
Nghi th ng khí qu n , dò KQ-th c qu nủ ả ự ả
9. Các k thu t ch n đoánỹ ậ ẩ
qua n i soiộ
Sinh thi t PQ , ch i PQế ả
Sinh thi t xuyên PQ : mù , có XQ h ngế ướ
d nẫ
Sinh thi t có h ng d n siêu âm ( EBUS)ế ướ ẫ
N i soi l ng ng c ( VAT )ộ ồ ự
16. Sinh thiết xuyên phế
quản
Chỉ định :
U khí - phế quản - phổi
Viêm phổi kéo dài hay không hồi phục
Bệnh phế nang mô kẽ phổi
Bệnh lý trung thất
Bất thường trên X quang ngực chưa rõ
24. TBNA là kỷ thuật giúp lấy mẫu mô
bệnh ít xâm lấn có giá trị chẩn
đóan cao.
Sử dụng TBNA còn rất hạn chế do nhiều
lý do :
Thủ thuật viên thiếu kinh nghiệm.
Ngưỡng chẩn đoán thấp.
Cần được huấn luyện tốt hơn.
Kim sinh thiết không hoạt động.
Mất thêm thời gian thực hiện thủ thuật.
Làm hỏng ống nội soi phế quản.
Chảy máu khi chọc phải mạch máu lớn.
Người trợ thủ thiếu kinh nghiệm.
Kỹ thuật chuẩn bị bệnh phẩm thay đổi.
Thiếu hỗ trợ của phòng tế bào.
Nhà giải phẫu bệnh ngại chẩn đoán khi bệnh phẩm
25. TBNA: tăng khả năng chẩn đoán ?
Đánh giá nhanh tại chỗ.
TBNA dưới hướng dẫn VB.
PET-CT và TBNA
TBNA dưới hướng dẫn CT.
TBNA- siêu âm qua nội soi phế quản
26. Vấn đề kỹ thuật của chọc hút
xuyên phế quản
Chụp CT scan ngực trước TBNA tăng hiệu
suất CĐ
TBNA làm tế bào học và mô học.
Đưa ống nội soi vào và không hút.
Thực hiện chọc hút xuyên phế quản trước
khi kiểm tra phần khí đạo xa.
Thực hiện TBNA trước khi chải, rửa hoặc
sinh thiết.
Mở phần hút trước khi rút kim ra khỏi
thành phế quản
27. SINH THIẾT XUYÊN PHẾ QUẢN
dưới hướng dẫn X quang
ÑÒNH VÒ KHOÁI U THEO CHIEÀU TRÖÔÙC
SAU
ÑÒNH VÒ KHOÁI U THEO CHIEÀU NGHIEÂNG
33. Narrow Band Imaging
NBI dùng 3 băng tầng hẹp , 400–430 nm (xanh nước biển , hấp thu
Hb ở 410 nm), 420–470 nm (xanh nước biển ) và 560–590 nm (xanh
ve chai ). Ánh sánh xanh có độ dài song ngắn và khi tới niêm mạc
phế quản và được hấp thu bởi hemoglobin. Kỷ thuật nầy giúp phát
hiện sự tăng sinh mạch , mạng lưới mạch máu xoắn vặn bất thường
của quá trình sinh ung
34. Nội soi phóng đại
(High magnification Bronchoscopy)
kết hợp nội soi PQ và videobronchoscope để phóng đại thành phế
quản 100–110 lần giúp nhìn rõ hệ vi mạch niêm mạc phế quản giúp
phát hiện loạn sản hay ung thư giai đoạn sớm nếu tập trung nhiều
mạch máu
35. Optical Coherence Tomography
OCT cho phép thu nhận hình ảnh tế bào
và vùng ngoại bào qua việc phân tích sự
tán xạ với độ phân giải trong không gian
# 3–15 m và sâu 2 mm nhằm cung cấp
hình ảnh gần như mô học trong thành phế
quản. OTC có thể phân biệt loạn sản với dị
sản , tăng sản và mô bình thường ,
36. Sinh thiết xuyên PQ dưới
hướng dẫn của siêu âm
[ endobronchial ultrsound
–EBUS]
38. Sinh thiết xuyên PQ dưới hướng dẫn
của siêu âm
[ endobronchial ultrsound –EBUS]
Không cần dùng
bóng để thu được
hình ảnh EBUS
Cần dùng bóng để
thu được hình ảnh
EBUS tại khí quản,
phế quản gốc, và
phế quản thùy
42. KẾT LUẬN
Cần loại trừ ác tính , đặc biệt nhóm
nguy cơ cao
Không nên đặt vấn đề theo dõi hay
điều trị thử do không đủ phương tiện
chẩn đoán
Cần cải thiện thật sự chẩn đoán sớm
ung thư phổi