SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
ĐẠI CƯƠNG PTNS- NỘI SOI 22.pptx
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHẪU THUẬT NỘI
SOI VÀ NỘI SOI CHẨN ĐOÁN
BS CKII TRẦN VĂN THƯỜNG
Dr Tran Van Thuong
2. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHẪU THUẬT NỘI SOI
VÀ NỘI SOI CHẨN ĐOÁN
MỤC TIÊU
Trình bày được các tiến bộ trong chẩn đoán và
điều trị bằng phẫu thuật nội soi
Trình bày được nguyên lý của phẫu thuật nội soi
ổ bụng.
Trình bày được các ứng dụng của nội soi chẩn
đoán trong các chuyên khoa.
Dr Tran Van Thuong
3. LỊCH SỬ NỘI SOI
Trường hợp nội soi ổ bụng đầu tiên trên thế giới được
Kelling dùng ống soi bàng quang thực hiện năm 1901.
Năm 1960, Giáo sư Harold H. Hopkins, người Anh, chế tạo
ống soi với hệ thống thấu kính hình que,
Đến năm 1963 Hirschnowitz và Karl Storz truyền được ánh
sáng lạnh qua sợi quang học
Năm 1983, Allyn phát minh hệ thống video dùng cho ống
soi mềm.
Năm 1986, phát minh hệ thống mini camera có vi mạch
điện toán, gắn vào ống soi.
Năm 1987, Philippe Mouret là người đầu tiên cắt túi mật nội
soi trên người. Dr Tran Van Thuong
4. PHẪU THUẬT NỘI SOI
PTV lớn, đường mổ dài (big surgeons make big incisions
hoặc grands chirurgiens, grands incisions) không còn đúng
như trước đây nữa.
PTNS còn gọi là phẫu thuật xâm hại tối thiểu (minimally
invasive surgery), đã được phát triển sâu rộng trong các
chuyên ngành
Nguyên lý của PTNS ổ bụng (laparoscopic surgery) là cần
phải nâng thành bụng ra khỏi các tạng trong xoang bụng.
Nâng thành bụng trước bằng dụng cụ
Bơm khí vào xoang bụng có sự kiểm tra tốc độ bơm
và áp lực, thường dùng khí oxyt nitơ (nitrous oxide,
N2O) hoặc CO2 (carbone dioxide).
Dr Tran Van Thuong
7. Hệ thống truyền hình ảnh
Hệ thống truyển hình ảnh cần phải có
3 đặc tính quan trọng:
Khả năng cân bằng trắng (White
balance): để cho hình ảnh có màu
sắc gần với màu sắc thực tế hơn.
Khả năng điều chỉnh cường độ
sáng của tia sáng:
Khả năng tập trung tại điểm quan
sát (Focus):
Dr Tran Van Thuong
8. Hệ Thống Kính Soi (Telescope)
Nội soi ổ bụng thường sử
dụng những kính soi có
kích thước từ 5 – 10mm.
Hệ thống quang của phẫu
thuật nội soi thường sử
dụng thị kính ở góc độ 0o
và 30o
Dr Tran Van Thuong
9. Hệ thống bơm CO2 (insufflation gas)
Hệ thống bơm CO2 tạo
điều kiện thuận lợi cho
thao tác phẫu thuật. CO2
được bơm vào sẽ tạo ra
một khoảng trống giúp
thao tác dễ dàng
Hệ thống tự điều chỉnh áp
lực cài sẳn
Dr Tran Van Thuong
10. Trocar và vỏ cannula
Dr Tran Van Thuong
Khi tiến hành phẫu thuật, cách
vào phúc mạc được xuyên qua
bởi một que sắc hình chóp
(trocar) được bao quanh bởi
một vỏ (Cannula). Dụng cụ này
có một cổng để đưa CO2 vào ổ
bụng và có một kênh cho các
dụng cụ phân tích vào. Trên
kênh có một mảnh van bằng
nhựa để ngăn cản sự thoát CO2
từ trong ổ bụng ra ngoài.
11. Dụng cụ hút rửa (Irrigation and Aspiraition Equipment)
Que hút rửa có đường
kính 5mm, chúng có thể
có một kênh lớn (Thông
dụng) hoặc 2 kênh nhỏ
2mm. Áp lực chung để
bơm rửa có áp lực gần
300mmHg. Dụng cụ bơm
rửa giúp cho việc làm sạch
phẫu trường tạo thuận lơi
cho phẫu thuật.
Dr Tran Van Thuong
12. Kẹp và kéo (Scissor and Grasping)
Dr Tran Van Thuong
13. Kẹp và kéo (Scissor and Grasping)
Dr Tran Van Thuong
14. Dụng cụ bấm và Clip (clip and stapling equipment)
Thiết bị này được sử dụng
trong những trường hợp
chảy máu khó cầm bằng
điện hoặc để kẹp những
mạch máu vĩnh viễn trong
lúc phẫu thuật. Các Clip có
chiều dài 6 – 9mm.
Dr Tran Van Thuong
15. Dao đốt điện ngoại khoa (electrosurgical equiqment)
Cắt đốt điện trong PTNS
quan trọng. Bởi vì sư tiếp
cận mô trực tiếp bị giới
hạn, cột cầm máu bằng
chỉ thì khó thực hiện hơn
so phẫu thuật mổ mở.
PTV có thể chọn lựa giữa
điện đơn cực (monopolar)
và điện lưỡng cực
(bipolar)
Dr Tran Van Thuong
19. PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG
(laparoscopic surgery)
Cắt túi mật: Cắt túi mật NS được Philippe Mouret thực hiện
đầu tiên năm 1987
Mở ống mật chủ: lấy sỏi OMC, ống gan,…
Gan : cắt gan, nang gan..
Lách: cắt lách..
Cắt khối đầu tụy-tá tràng (PT Whipple)
Can thiệp các bệnh lý của dạ dày: PT Heller, PT Nissen,
thủng dd tt,….
Ruột: Viêm ruột thừa, cắt đại tràng, tắc ruột , sa trực
tràng…
Phẫu thuật NS điều trị thoát vị bẹn… Dr Tran Van Thuong
20. PHẪU THUẬT NỘI SOI
MỘT SỐ CHUYÊN KHOA KHÁC
Tiết niệu: lấy sỏi niệu quản, sỏi bể thận, cắt thận
Lồng ngực: cắt thùy phổi, cắt u phổi, cắt thần kinh
giao cảm …
Chấn thương chỉnh hình: nội soi khớp điều trị tái
tạo dây chằng, cắt sụn chêm, dọn ổ khớp…
Sản phụ khoa: cắt u buồng trứng, thai ngoài tử
cung, cắt tử cung, lấy trứng để điều trị vô sinh…
Tai mũi họng: các bệnh lý mũi xoang
Dr Tran Van Thuong
22. ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI
Thời gian mổ rút ngắn rất nhiều ở một số PT như cắt túi
mật, khâu lỗ thủng dạ dày, PT Nissen…
Ít đau sau mổ vì đường rạch nhỏ.
Ít ảnh hưởng hô hấp do ít đau không cản trở nhiều động
tác hít thở.
Lưu thông tiêu hóa trở lại sớm hơn do ruột không bị đụng
chạm nhiều.
Ít có những biến chứng của vết mổ lớn như NT, lòi ruột,
thoát vị vết mổ.
Sức khỏe phục hồi nhanh hơn, trở lại lao động sớm hơn.
Thời gian nằm viện ngắn hơn, viện phí thấp hơn.
Thẩm mỹ Dr Tran Van Thuong
23. NỘI SOI CHẨN ĐOÁN
Nguyên tắc là đưa ống
nội soi mềm để quan sát
thương tổn, sinh thiết và
có thể kết hợp siêu âm
nội soi
Nội soi hổ trợ chẩn
đoán,điều trị cho nhiều
chuyên khoa: tiêu hóa,
hô hấp, tiết niệu , TMH,
xương khớp,phụ sản…
Dr Tran Van Thuong
29. NỘI SOI TIÊU HÓA
Thực quản, dạ dày: vỡ tĩnh mạch thực quản dãn, ung thư
thực quản ,ung thư tâm vị… loét, u lành, ung thư dd, túi
thừa, sinh thiết chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori…
Đại-trực tràng: chẩn đoán bệnh polyp, viêm loét, ung thư,
túi thừa, vết thương trực tràng, rò âm đạo-trực tràng, rò
bàng quang-trực tràng, trĩ nội độ I, II
Nội soi mật tuỵ ngược dòng (ERCP: endoscopic retrograde
cholangio pancreato graphy): để chụp đường mật tụy, lấy
sỏi ống mật chủ, gắp giun trong ống mật-ống tụy, giải áp
đường mật và đặt stent.
Nội soi đường mật: trong lúc mổ và nội soi đường mật qua
đường hầm Kehr để chẩn đoán sỏi, tán sỏi…
Dr Tran Van Thuong
32. NỘI SOI ĐẠI TRÀNG CÓ THỂ PHÁT
HIỆN CÁC TỔN THƯƠNG
Dr Tran Van Thuong
33. Nội soi viên nang(capsule endoscopy)
Nội soi viên nang là phương
pháp sử dụng viên nang có
chứa một camera rất nhỏ, Khi
uống viên nang di chuyển qua
thực quản, xuống dạ dày, ruột
non đến ruột già và có thể ghi
lại 3 hình mỗi giây trong vòng 11
tiếng, hình ảnh thu lại được rất
rõ nét.
Dr Tran Van Thuong
34. Nội soi viên nang (Capsule endoscopy)
Dr Tran Van Thuong