2. NỘI DUNG
1. Đại cương
2. Chẩn đoán
3. Điều trị
4. Phòng ngừa
5. Kết luận
3. MỤC TIÊU
1. Trình bày được phân loại viêm phổi
2. Trình bày được cách đánh giá, phân
loại VP ở trẻ dưới 5 tuổi theo TCYTTG
3. Trình bày được các khuyến cáo trong
chẩn đoán VP: LS, CLS, Xquang
4. Nêu được nguyên tắc điều trị viêm phổi
7. Định nghĩa
VP là bệnh lý viêm của phổi do tác nhân
nhiễm trùng làm kích thích các phản ứng
gây tổn hại nhu mô phổi.
8. Phân loại theo giải phẩu
Viêm phổi thuỳ
Viêm phế quản phổi
Viêm phổi kẽ
VP có biến chứng
– Viêm mủ màng phổi
– Abcès phổi
9.
10.
11.
12.
13. Phân loại theo bệnh cảnh lâm sàng
VP điển hình: diễn tiến cấp tính với sốt cao, rét
run, đau ngực, ho có đàm. Xquang phổi: có
hình ảnh VP thuỳ. Điển hình: VP do phế cầu.
VP không điển hình: khởi phát từ từ (nhiều
ngày, vài tuần), sốt nhẹ, ho khan, nhức đầu,
mệt mõi. Xquang phổi không có hình ảnh VP
thuỳ điển hình, nhuộm gram đàm âm tính, kém
đáp ứng với điều trị kháng sinh họ penicillin.
Thường do M. pneumoniae, C. pneumoniae,
Legionella pneumophila.
14. Phân loại theo hoàn cảnh mắc bệnh
VP cộng đồng
VP bệnh viện (Hospital-acquired pneumonia
– HAP): VP xuất hiện từ sau 48 giờ nhập viện
(nhưng không phải trong giai đoạn ủ bệnh lúc
nhập viện).
VP ở bệnh nhân thở máy (ventilator-
associated pneumonia –VAP)
Lưu ý: ATS 2016: HAP không bao gồm VP
liên quan đến chăm sóc y tế (healthcare-
associated pneumonia - HCAP)
15. HCAP & HAP
Có nhiều bằng chứng là BN HCAP không có nguy
cơ cao nhiễm TNGB MDR dù tiếp xúc với hệ thống
chăm sóc y tế có khả năng này.
Yếu tố nguy cơ độc lập quan trọng của nhiễm
TNGB MDR: đặc điểm cơ bản, bệnh lý nền của BN.
Nên dựa trên các yếu tố nguy cơ nhiễm TNGB
MDR được xác nhận, không dựa trên việc có liên
quan với chăm sóc y tế.
ATS/IDSA 2016: trong hướng dẫn HAP/VAP không
nên bao gồm HCAP.
18. Các nước đang phát triển
- VP do virus thường kết hợp với VP do
VT (Yếu tố nguy cơ)
- Khó phân biệt VP Virus / VT
- Tỷ lệ tử vong do VP cao ở các nước
đang phát triển.
WHO: VP = VP do vi trùng
19. VIEÂM PHOÅI
Theo TCYTTG-2006:
Hơn 1,5 trieäu treû döôùi 5 tuoåi cheát
vì vieâm phoåi / naêm
Khoaûng 4.300 töû vong moãi ngaøy
Moãi 20 giaây - 1 treû töû vong do vieâm phoåi
UNICEF. Pneumonia: The forgotten killer. 2006. pp 34–37. Available at:
www.unicef.org/publications/files/Pneumonia_The_Forgotten_Killer_of_Children.pdf (accessed Mar 2008).
20. 15 quoác gia coù soá cas vieâm phoåi cao nhaát (05/2008)
QUOÁC GIA ÖÔÙC TÍNH SOÁá CA VP MÔÙI
(TRIEÄU)
TAÀN SUAÁT VP
( ÑÔÏT / TREÛ / NAÊM )
India 43.0 0.37
China 21.1 0.22
Pakistan 9.8 0.41
Bangladesh 6.4 0.41
Nigeria 6.1 0.34
Indonesia 6.0 0.28
Ethiopia 3.9 0.35
Democratic Republic of the Congo 3.9 0.39
Viet Nam 2.9 0.35
Philippines 2.7 0.27
Sudan 2.0 0.48
Afghanistan 2.0 0.45
United Republic of Tanzania 1.9 0.33
Myanmar 1.8 0.43
Brazil 1.8 0.11
22. Epidemiology and etiology of childhood pneumonia
Igor Rudan, Cynthia Boschi-Pinto, Zrinka Biloglav, Kim Mulholland,
Harry Campbell Volume 86, Number 5, May 2008, 408-416
Incidence of childhood clinical pneumonia at the country level
23. 15 quốc gia có số tử vong do VP cao nhất
(05/2008)
Country Predicted no. of deaths
(thousands)
Estimated mortality
rates(per 10 000 under-five
population)
India 408 32.2
Nigeria 204 84.7
Democratic Republic of the
Congo
126 110.1
Ethiopia 112 84.6
Pakistan 91 48.1
Afghanistan 87 185.9
China 74 8.6
Bangladesh 50 26.6
Angola 47 157.1
Niger 46 173.9
Uganda 38 67.6
United Republic of Tanzania 36 52.6
Mali 32 147.8
Kenya 30 50.3
Burkina Faso 25 99.4
24. TÁC ĐỘNG CỦA VIÊM PHỖI VỚI TRẺ EM
VIÊM PHỔI
GIẾT CHẾT TRẺ EM
NHIỀU HƠN
BẤT CỨ BỆNH NÀO
Ở MỌI NƠI TRÊN THẾ GIỚI
Chỉ có
…
TRẺ BỊ VIÊM PHỔI
được chăm sóc y
tế tốt ở các nước
đang phát triển
Trong số 8,8 triệu trẻ chết trong năm 2008,1/5 là do VIÊM PHỔI
28. Thở nhanh :
Dấu hiệu nhạy cảm nhất của VP
* Ngưỡng thở nhanh :
. < 2 tháng tuổi: 60 lần/phút.
. 2 - 11 tháng tuổi: 50 lần/phút.
. 12 th – 59 tháng tuổi: 40 lần/phút.
29. NHỊP THỞ BÌNH THƯỜNG
CỦA TRẺ THEO ĐỘ TUỔI
THỨC
NGỦ
5 T12 TH2 TH
60
50
40
LẦN/PH
NGƯỠNG THỞ NHANH
30.
31.
32. Co lõm lồng ngực:
Dấu hiệu đặc hiệu nhất của VP nặng
- Định nghĩa: phần dưới lồng ngực lõm
vào khi trẻ hít vào.
* Không phải là rút lõm phần mềm giữa
các xương sườn hoặc vùng trên
xương sườn.
39. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
Công thức máu
VS
Các dấu chỉ điểm phản ứng viêm cấp:
CRP, Procalcitonin (PCT),...
Không giúp phân biệt VP do virus/vi
trùng
Không chỉ định thường quy, nhất là ở
BN ngoại trú
42. X QUANG PHỔI
X quang: dấu hiệu chỉ điểm kém cho
nguyên nhân VP
• Không có hình ảnh Xquang đặc hiệu
cho VP do virus, TN không điển hình
• Không thể giúp phân biệt VP do VT
hay do virus
• VP thùy/Xquang: giá trị cao cho VP vi
trùng nếu kèm sốt cao (39oC), BC tăng
(>20.000/mm3) (Spec=74%)
43. XQ NGỰC
Không khuyến cáo chỉ định thường quy ở
BN ngoại trú.
Cần được chỉ định khi:
– VP nặng cần nhập viện
– VP kém đáp ứng với điều trị ban đầu theo
kinh nghiệm
– Có biểu hiện lâm sàng không rõ ràng
– Nghi ngờ có biến chứng (tràn dịch, tràn khí
màng phổi, …)
– Cần chẩn đoán phân biệt.
45. Chụp Xquang ngực cắt lớp (CT)
Niều lợi điểm hơn Xquang quy ước trong
đánh giá tổn thương nhu mô phổi và phân
biệt với các bất thường trong lồng ngực
khác đặc biệt khi có thể có nhiều hình ảnh
tổn thương chồng lên nhau, tổn thương
lan rộng nhiều vị trí giải phẩu (nhu mô
phổi, màng phổi, trung thất).
Chỉ chỉ định CT ngực khi cần chẩn đoán
phân biệt, đánh giá biến chứng.
46. XN VI SINH HỌC
Chọc phổi: tiêu chuẩn vàng
vấn đề thực hiện trên thực tế
Dịch tiết đường hô hấp:
NTA (Nasotracheal aspiration): giá trị tham
khảo / tác nhân vi trùng
Phết mũi, phết mũi họng, hút dịch tị hầu:
virus
Rửa PQ-PN (LBA)
Hút dịch qua NKQ
Cấy máu
Huyết thanh chẩn đoán
50. PHÂN LOẠI VIÊM PHỔI
Ở TRẺ 2 – 59 THÁNG (WHO)
PHÂN LOẠI TC LÂM SÀNG
VIÊM PHỔI Không có DH NH
Không co lõm lồng ngực
Thở nhanh
VIÊM PHỔI
NẶNG
Không có DH NH
Thở co lõm lồng ngực
VIÊM PHỔI
RẤT NẶNG
Tím tái trung ương
Không uống được
Li bì – khó đánh thức
DH suy hô hấp nặng khác
53. A. KHÁNG SINH
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
Chọn lựa KS
• Theo tác nhân gây bệnh được xác định
• Theo kinh nghiệm
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI =
ĐIỀU TRỊ THEO KINH NGHIỆM
54. *Canadian experts in infectious
diseases & microbiology - 1997,
Jo - Ann S. Harris - 1996:
. 40 - 60 % Viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi
không xác định được TNGB dù thực
hiện nhiều XN chẩn đoán (cấy máu,
chọc phổi, LBA, test ELISA,…)
55. Điều trị theo kinh nghiệm
* Canadian experts in infectious diseases &
microbiology-1997, Jo-Ann S. Harris-1996:
Lựa chọn KS ban đầu dựa trên :
. Tần suất mắc bệnh theo tuổi.
. Tình hình kháng thuốc tại địa phương
. Biểu hiện lâm sàng
. Dữ kiện dịch tễ học
TUỔI: yếu tố tốt nhất để dự đoán nguyên
nhân gây Viêm phổi
56. NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN
KHÁNG SINH THEO KINH NGHIỆM
1. Hoàn cảnh mắc bệnh: VPCĐ / VP BV
2. Tuổi bệnh nhân
3. Tình trạng miễn dịch
4. Theo mức độ nặng của bệnh
57. Các nước đang phát triển
- VP do virus thường kết hợp với VP do
VT (Yếu tố nguy cơ)
- Khó phân biệt VP Virus / VT
- Tỷ lệ tử vong do VP cao ở các nước
đang phát triển.
WHO: VP = VP do vi trùng
58. VK GRAM (-)
ÑR
SÔ SINH
VIEÂM PHOÅI RAÁT NAËNG
PNE
HI
VKKÑH
3 tuoåi
MACROLIDES
BETA-LACTAM
59. AMOXICILLINE
Kendig’s Disorders of respiratory tract
in children-2012
BTS 2011(Anh) – IDSA 2012 (Hoa Kỳ):
Amoxicillin vẫn là thuốc lựa chọn
hàng đầu trong
Viêm phổi mức độ nhẹ đến vừa.
60. KS khuyến cáo ban đầu: Amoxicillin
Thuốc thay thế: Co-amoxiclav,
Cefuroxime, Cefaclor, Erythromycin,
Azithromycin, Clarithromycin
Có thể cho thêm Macrolides ở bất
cứ tuổi nào nếu:
Không đáp ứng ĐT ban đầu
Nghi VP do Mycoplasma,
Chlamydia
Bệnh rất nặng
2012
KHÁNG SINH UỐNG ĐT VP
61. Dùng cho các trường hợp viêm phổi nặng
có biến chứng hoặc có dấu hiệu của nhiễm
trùng huyết hoặc không dung nạp hoặc có
vấn đề về hấp thu thuốc qua đường uống.
Ampicillin, Penicillin
Cefotaxime, Ceftriaxone
Gentamycin (phối hợp).
Oxacillin+Gentamycin: VP nghi do S.aureus.
Chỉ dùng Vancomycin thay thế khi có bằng
chứng hoặc nghi ngờ S.aureus kháng Oxa.
KHÁNG SINH TIÊM
62. 1. VIÊM PHỔI Ở TRẺ
DƯỚI 2 THÁNG TUỔI
Mọi viêm phổi ở trẻ < 2 tháng đều nặng –
cần nhập viện
VP sơ sinh = nhiễm khuẩn nặng
Kháng sinh ban đầu:
Ampicilline + Gentamycine
KS thay thế: Cefotaxime
Vấn đề phối hợp:
Ampicilline + Cefotaxime + Gentamycine
64. LƯU ĐỒ XỬ TRÍ VIÊM PHỔI
Ở TRẺ 2-59 TH TUỔI THEO TCYTTG
DH
nguy
hiểm
Viêm phổi rất nặng
• Nhập viện (Cấp cứu).
• KS: Ampi TM +Genta TB/C3G TM
Thở co
lõm
ngực
Viêm phổi nặng
• Nhập viện.
• KS: Penicilline G / Ampicilline TM
Thở
nhanh
Viêm phổi
• ĐT tại nhà - KS uống: Amoxicilline
65. ĐIỀU TRỊ NGỌAI TRÚ VIÊM PHỔI
Ở TRẺ 2 THÁNG – 59 THÁNG TUỔI
Amoxicillin: lựa chọn hàng đầu
Liều lượng:
• Trước đây: 50mg/kg/ng chia 2 lần
• Hiện nay: 80-90mg/kg/ng
ĐT thay thế:
- Amoxicillin / Acid Clavulanic
- C2G uống: Cefaclor, Cefuroxime
- Macrolides: Erythromycin, Clarithromycin,
Azithromycin
66. ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VIÊM PHỔI
Ở TRẺ 2 THÁNG – 59 THÁNG TUỔI
Penicillin G 50.000 UI/kg/6 giờ (TM), hoặc
Ampicillin 50 mg/kg/6 giờ (TM): không
SHH nặng, không biến chứng, không có
dấu hiệu nặng khác.
Penicilline G/Ampicilline + Gentamycine:
VPRN, VPN-VPRN/trẻ HIV.
67. ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VIÊM PHỔI
Ở TRẺ 2 THÁNG – 59 THÁNG TUỔI
Cefotaxime 200mg/kg/ng, Ceftriaxone
80mg/kg/ng (TM): thất bại ĐT trên, SHH
nặng, sốc, có biến chứng, nghi NTH, nghi
VK kháng thuốc, VPN-VPRN/trẻ HIV.
Phối hợp Gentamycin.
Oxacillin+Gentamycin: VP nghi do S.aureus.
Chỉ dùng Vancomycin thay thế khi có bằng
chứng hoặc nghi ngờ S.aureus kháng Oxa.
68. 3. ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
Ở TRẺ ≥ 5 TUỔI
VP không điển hình (Mycoplasma/ Chlamydia
pneumoniae): nguyên nhân quan trọng.
S. pneumoniae: nguyên nhân phổ biến nhất
của VP do vi trùng.
H. influenza: ít gặp hơn.
Lựa chọn kháng sinh ban đầu / viêm phổi
nhẹ đến vừa: nhằm vào S. pneumoniae &
Mycoplasma
69. VIÊM PHỔI Ở TRẺ ≥ 5 TUỔI
TUỔI NGUYÊN NHÂN KHÁNG SINH
> 5 tuổi S.pneumoniae
H.influenzae
M.pneumoniae
C.Pneumoniae
VP nhẹ - TB:
Erythromycin
hay Clarithro.
hay
Azithromycin
Nặng :
Macrolide +
C3G/C2G
PNE kháng PNC :
C3G hay Vanco
70. ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
Ở TRẺ ≥ 5 TUỔI
*Macrolide (erythromycin, clarithromycin,
azithromycin) hay Tetracycline (trẻ 8 tuổi):
KS lựa chọn ban đầu.
Erythromycine: 40mg/kg/ng chia 4 lần x 10ng
Clarithromycine: 15mg/kg/ng chia 2 lần x 10ng
Azithromycine: 10 mg/kg/ng (1 lần/ng) x 5ng
*Fluoroquinolones (Levofloxacine): ĐT thay thế
77. CAÙC YEÁU TOÁ NGUY CÔ AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN
TAÀN SUAÁT VIEÂM PHOÅI TREÛ EM ÔÛ COÄNG
ÑOÀNG TAÏI CAÙC NÖÔÙC ÑANG PHAÙT TRIEÅN Â
YEÁU TOÁ CHAÉC CHAÉN:
Suy dinh döôõng ( CN / tuoåi < –2SD )
CNLS thaáp (≤ 2500 g)
Khoâng buù söõa meï hoaøn toaøn ( trong 4 thaùng ñaàu )
Khoâng chuûng ngöøa sôûi ( trong voøng 12 thaùng ñaàu )
OÂ nhieãm khoâng khí trong nhaø
Ñoâng ñuùc
YEÁU TOÁ NHIEÀU KHAÛ NAÊNG:
Cha meï huùt thuoác laù
Thieáu keõm
Meï / ngöôøi chaêm soùc thieáu kinh nghieäm
Beänh phoái hôïp ( tieâu chaûy, beänh tim, suyeãn )
Epidemiology and etiology of childhood pneumonia
Igor Rudan, Cynthia Boschi-Pinto, Zrinka Biloglav, Kim Mulholland, Harry Campbell. Volume 86, Number 5, May 2008, 408-416
78. CAÙC YEÁU TOÁ NGUY CÔ AÛNH HÖÔÛNG ÑEÁN
TAÀN SUAÁT VIEÂM PHOÅI TREÛ EM ÔÛ COÄNG
ÑOÀNG TAÏI CAÙC NÖÔÙC ÑANG PHAÙT TRIEÅN Â
YEÁU TOÁ COÙ THEÅ:
Trình ñoä hoïc vaán cuûa baø meï
Soáng ôû cô sôû chaêm soùc ban ngaøy
Muøa möa ( ñoä aåm )
Vuøng cao ( khoâng khí laïnh )
Thieáu Vitamin A
Sinh theo yeâu caàu
OÂ nhieãm khoâng khí beân ngoaøi nhaø
Epidemiology and etiology of childhood pneumonia
Igor Rudan, Cynthia Boschi-Pinto, Zrinka Biloglav, Kim Mulholland, Harry Campbell. Volume 86, Number 5, May 2008, 408-416
79. CHUÛNG NGÖØA
Sôûi, ho gaø
H. influenzae typ B
Pheá caàu: polysaccharide (> 2 tuổi)
liên hợp
(Non-typeable H. influenzae)
80. PHÒNG NGỪA VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM
BÚ SỮA MẸ HOÀN
TOÀN TRONG 6 THÁNG
ĐẦU LÀM GIẢM
VIÊM PHỔI Ở
TRẺ EM
BIỆN PHÁP HIỆU QUẢ,
KHÔNG ĐẮT TIỀN ĐỂ
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
… LÀ
KHÁNG SINH
CHỦNG NGỪA
HIB VÀ PHẾ CẦU
LÀM GIẢM
VIÊM PHỔI
SỬ DỤNG
BẾP SẠCH
LÀM
GIẢM…
NGUY CƠ
VIÊM PHỔI
Ở TRẺ EM