BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP TỔ CHỨC LIÊN KẾT DƯỚI BIỂU MÔ
1. BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬTBƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
CHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG PHÁPCHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
GHÉP TỔ CHỨC LIÊN KẾT DƯỚI BIỂU MÔGHÉP TỔ CHỨC LIÊN KẾT DƯỚI BIỂU MÔ
NCSNCS khokhoá 27 : Lê Long Nghĩaá 27 : Lê Long Nghĩa
Người hướng dẫn: PGS.TS. MAI ĐÌNH HƯNG,Người hướng dẫn: PGS.TS. MAI ĐÌNH HƯNG,
TS. NGUYỄN MẠNH HÀTS. NGUYỄN MẠNH HÀ
Tên đề tài:Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬTNGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT
CHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNGCHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP GHÉP TỔ CHỨC LIÊN KẾT DƯỚIPHÁP GHÉP TỔ CHỨC LIÊN KẾT DƯỚI
BIỂU MÔBIỂU MÔ
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
• Co lợi là nguyên nhân làm giảm thẩm mỹ,Co lợi là nguyên nhân làm giảm thẩm mỹ,
ảnh hưởng giao tiếp hàng ngày, buốtảnh hưởng giao tiếp hàng ngày, buốt
răng, dắt thức ăn ở kẽ răng, răng lung layrăng, dắt thức ăn ở kẽ răng, răng lung lay
nếu co lợi kèm tiêu xương nhiều.nếu co lợi kèm tiêu xương nhiều.
• Co lợi là hiện tượngCo lợi là hiện tượng
bờ lợi di chuyển vềbờ lợi di chuyển về
phía cuống răng.phía cuống răng.
3. • Cùng với sự phát triển của kinh tế và xãCùng với sự phát triển của kinh tế và xã
hội, nhu cầu thẩm mỹ và chăm sóc rănghội, nhu cầu thẩm mỹ và chăm sóc răng
miệng ngày càng được quan tâm nênmiệng ngày càng được quan tâm nên
chúng tôi quyết định nghiên cứu phươngchúng tôi quyết định nghiên cứu phương
pháp điều trị co lợi.pháp điều trị co lợi.
• Chúng tôi chọn phương pháp ghép tổChúng tôi chọn phương pháp ghép tổ
chức liên kết dưới biểu mô điều trị co lợi vìchức liên kết dưới biểu mô điều trị co lợi vì
đây là phương pháp được ứng dụng rộngđây là phương pháp được ứng dụng rộng
rãi nhất ở các nước phát triểnrãi nhất ở các nước phát triển
4. Mục tiêu:Mục tiêu:
1. Xây dựng qui trình của phẫu thuật1. Xây dựng qui trình của phẫu thuật
che phủ chân răng hở bằngche phủ chân răng hở bằng
phương pháp ghép tổ chức liên kếtphương pháp ghép tổ chức liên kết
dưới biểu mô cho phù hợp vớidưới biểu mô cho phù hợp với
bệnh nhân là người Việt Nam.bệnh nhân là người Việt Nam.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật này2. Đánh giá kết quả phẫu thuật này
sau 1 năm: về mức độ an toàn vàsau 1 năm: về mức độ an toàn và
kết quả thẩm mỹ.kết quả thẩm mỹ.
5. PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬTPHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT
• Theo phương phápTheo phương pháp
của Laureen Langercủa Laureen Langer
và Burton Langervà Burton Langer
có cải tiếncó cải tiến
theo Bruno JF.theo Bruno JF.
• Tạo vạt bằng đườngTạo vạt bằng đường
rạch nhú lợi và đường rạch rãnh lợi.rạch nhú lợi và đường rạch rãnh lợi.
6. Vùng cho tổ chức:Vùng cho tổ chức:
• Tổ chức liên kết ở vùng hàm ếch từ răng nanh đến răngTổ chức liên kết ở vùng hàm ếch từ răng nanh đến răng
số 6.số 6.
• Rạch 3 đường:Rạch 3 đường:
1 đường song song cung1 đường song song cung
răng. 2 đường vuông gócrăng. 2 đường vuông góc
cung răng.cung răng.
Bóc và tách rời tổ chứcBóc và tách rời tổ chức
liên kết phía trong, để lạiliên kết phía trong, để lại
lớp biểu mô để có thểlớp biểu mô để có thể
che kín vết thương.che kín vết thương.
7. - Mảnh ghép được đặt lên vùng co lợi, mảnh phải- Mảnh ghép được đặt lên vùng co lợi, mảnh phải
đủ rộng để phủ quá về mỗi bên 3 mm.đủ rộng để phủ quá về mỗi bên 3 mm.
- Khâu cố định mảnh ghép.- Khâu cố định mảnh ghép.
8. - Vạt phần mềm được kéo lên tối đa để che phủ- Vạt phần mềm được kéo lên tối đa để che phủ
mảnh ghép.mảnh ghép.
- Khâu cố định vạt.- Khâu cố định vạt.
9. Khâu đóng vết thương ở vùng hàm ếch.Khâu đóng vết thương ở vùng hàm ếch.
10. THEO DÕI HẬU PHẪUTHEO DÕI HẬU PHẪU
• Cắt chỉ vào ngày thứ 7.Cắt chỉ vào ngày thứ 7.
• Tái khám ở thời điểm 1, 3, 6, 9 và 12Tái khám ở thời điểm 1, 3, 6, 9 và 12
tháng.tháng.
• Các thông số đánh giá: màu sắc lợi có hàiCác thông số đánh giá: màu sắc lợi có hài
hòa không, co lợi tái phát hay không vàhòa không, co lợi tái phát hay không và
mức độ, chiều sâu rãnh lợi, độ rộng lợimức độ, chiều sâu rãnh lợi, độ rộng lợi
dính, độ rộng lợi sừng hóa.dính, độ rộng lợi sừng hóa.
14. TIÊU CHUẨN CHỌN LỰA BỆNH NHÂNTIÊU CHUẨN CHỌN LỰA BỆNH NHÂN
• Không có bệnh toàn thân cấp tính.Không có bệnh toàn thân cấp tính.
• Sẵn sàng hợp tác.Sẵn sàng hợp tác.
• Vùng răng co lợi không viêm cấp tính.Vùng răng co lợi không viêm cấp tính.
• Vệ sinh răng miệng tốt.Vệ sinh răng miệng tốt.
• Co lợi loại I và II theo Miller.Co lợi loại I và II theo Miller.
15. Hình ảnh minh họa 1 bệnh nhân nữHình ảnh minh họa 1 bệnh nhân nữ
16 tuổi16 tuổi
16. KẾT QUẢKẾT QUẢ
• Từ tháng 3 đến tháng 9 năm 2009 đã có 4Từ tháng 3 đến tháng 9 năm 2009 đã có 4
răng co lợi được phẫu thuật. 3 chân răngrăng co lợi được phẫu thuật. 3 chân răng
được che phủ hoàn toàn và 1 răng thấtđược che phủ hoàn toàn và 1 răng thất
bại.bại.
• Các răng được coi là thành công với cácCác răng được coi là thành công với các
tiêu chí như sau: hài hòa màu sắc với lợitiêu chí như sau: hài hòa màu sắc với lợi
xung quanh, lợi không viêm, lợi bám dínhxung quanh, lợi không viêm, lợi bám dính
trên bề mặt chân răng (không có túi lợi).trên bề mặt chân răng (không có túi lợi).
17.
18. BÀN LUẬNBÀN LUẬN
• Đề tài thực hiện từ tháng 3 năm 2009 nên thờiĐề tài thực hiện từ tháng 3 năm 2009 nên thời
gian theo dõi chưa đủ, số lượng răng phẫu thuậtgian theo dõi chưa đủ, số lượng răng phẫu thuật
ít. Tuy nhiên kết quả ban đầu là khả quan, choít. Tuy nhiên kết quả ban đầu là khả quan, cho
thấy phương pháp này có thể áp dụng đại tràthấy phương pháp này có thể áp dụng đại trà
trên bệnh nhân Việt nam.trên bệnh nhân Việt nam.
• Trong 4 răng được phẫu thuật có 1 răng thất bại,Trong 4 răng được phẫu thuật có 1 răng thất bại,
lý do là vì chúng tôi đã bỏ qua 1 bước kỹ thuật,lý do là vì chúng tôi đã bỏ qua 1 bước kỹ thuật,
sai lầm này là kinh nghiệm để chúng tôi thựcsai lầm này là kinh nghiệm để chúng tôi thực
hiện tốt hơn cho những bệnh nhân sau.hiện tốt hơn cho những bệnh nhân sau.
19. BÀN LUẬNBÀN LUẬN
• Trong báo cáo này, chúng tôi chưa xử lýTrong báo cáo này, chúng tôi chưa xử lý
số liệu bằng toán thống kê y học vì sốsố liệu bằng toán thống kê y học vì số
lượng răng được phẫu thuật quá ít.lượng răng được phẫu thuật quá ít.
20. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
• Phẫu thuật này có tính khả thi cao.Phẫu thuật này có tính khả thi cao.
• Chi phí phẫu thuật thấp vì sử dụng tổChi phí phẫu thuật thấp vì sử dụng tổ
chức ghép tự thân.chức ghép tự thân.
• Các bước kỹ thuật phải được thực hiệnCác bước kỹ thuật phải được thực hiện
đầy đủ để tránh thất bại.đầy đủ để tránh thất bại.