Nghiên cứu cấy chuyển răng tự thân trên bệnh nhân ngay sau mổ
Luận văn thạc sỹ y học NCS Đặng Triệu Hùng
Phí tải 10.000 đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu cấy chuyển răng tự thân trên bệnh nhân ngay sau mổ
1. Báo cáoBáo cáo
ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU CẤY CHUYỂN RĂNG TỰĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU CẤY CHUYỂN RĂNG TỰ
THÂN NGAY SAU NHỔ RĂNG VỊ TRÍ NHẬNTHÂN NGAY SAU NHỔ RĂNG VỊ TRÍ NHẬN
NCS khóa 27: ĐẶNG TRIỆU HÙNGNCS khóa 27: ĐẶNG TRIỆU HÙNG
Chuyên ngành: Phẫu thuật hàm mặtChuyên ngành: Phẫu thuật hàm mặt
Người hướng dẫn: PGS. TS. Mai Đình HưngNgười hướng dẫn: PGS. TS. Mai Đình Hưng
Đề tài
NGHIÊN CỨU CẤY CHUYỂN RĂNG TỰ THÂN
TRÊN BỆNH NHÂN NGAY SAU NHỔ RĂNG
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Mất răng là một tình trạng phổ biếnMất răng là một tình trạng phổ biến
Phục hồi răng mất có nhiều phương phápPhục hồi răng mất có nhiều phương pháp
Cấy chuyển răng tự thân là một phươngCấy chuyển răng tự thân là một phương
pháp, gần đây có tỷ lệ thành công caopháp, gần đây có tỷ lệ thành công cao
Ở Việt nam, phương pháp này chưa đượcỞ Việt nam, phương pháp này chưa được
nghiên cứu đầy đủnghiên cứu đầy đủ
3.
4. ĐỊNH NGHĨAĐỊNH NGHĨA
Cấy chuyển răng tự thân làCấy chuyển răng tự thân là
lấy các răng mọc ngầm, mọclấy các răng mọc ngầm, mọc
kẹt hoặc đã mọc nhưng ítkẹt hoặc đã mọc nhưng ít
chức năng mang từ vị tríchức năng mang từ vị trí
này cấy vào vị trí khác trênnày cấy vào vị trí khác trên
cung hàm của cùng một cơcung hàm của cùng một cơ
thể. Vị trí nhận có thể làthể. Vị trí nhận có thể là
huyệt ổ vừa mới nhổ rănghuyệt ổ vừa mới nhổ răng
hoặc được tạo ra bằnghoặc được tạo ra bằng
khoan phẫu thuậtkhoan phẫu thuật ((NatiellaNatiella
và cộng sự, 1970)và cộng sự, 1970)
Theo Mitsuhiro Tsukiboshi (2001): cấy chuyển 107
răng tự thân vào vị trí mới nhổ răng còn tồn tại dây
chằng quanh răng thì tỷ lệ tồn tại (survival rate):
100%, tỷ lệ thành công (success rate): 95%
Lành thương
bình thường;
101; 94%
Không bám
dính; 4; 4%
Tiêu bề mặt; 1;
1%
Tiêu do viêm; 1;
1%
5. MỤC TIÊUMỤC TIÊU
Đánh giá kết quả lâm sàng và X quangĐánh giá kết quả lâm sàng và X quang
cấy chuyển răng tự thân ngay sau nhổcấy chuyển răng tự thân ngay sau nhổ
răng vị trí nhậnrăng vị trí nhận
8. Chân răng tiếp tục phát triểnChân răng tiếp tục phát triển
9.
10. ĐỐI TƯỢNG VÀĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng:Đối tượng:
31 răng cấy trên 27 bệnh nhân nam và nữ từ 13 đến 3731 răng cấy trên 27 bệnh nhân nam và nữ từ 13 đến 37
tuổi, tại Bộ môn RHM – Đại học Y Hà Nội và khoa RHM –tuổi, tại Bộ môn RHM – Đại học Y Hà Nội và khoa RHM –
Bệnh viện Việt Nam Cu Ba.Bệnh viện Việt Nam Cu Ba.
Hồi cứu 12 răng cấy từ tháng 9/2007 đến tháng 9/2008Hồi cứu 12 răng cấy từ tháng 9/2007 đến tháng 9/2008
Tiến cứu 19 răng cấy từ tháng 10/2008 đến tháng 9/2009Tiến cứu 19 răng cấy từ tháng 10/2008 đến tháng 9/2009
Thời gian theo dõi từ tháng 9/2007 đến tháng 9/2009Thời gian theo dõi từ tháng 9/2007 đến tháng 9/2009
11. Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu hồi cứu và can thiệp lâm sàng tiến cứu.Nghiên cứu hồi cứu và can thiệp lâm sàng tiến cứu.
Các bước tiến hành hồi cứu:Các bước tiến hành hồi cứu:
Bước 1: Thu thập thông tin từ bệnh ánBước 1: Thu thập thông tin từ bệnh án
Bước 2: Gọi bệnh nhân tái khám lâm sàng và X quangBước 2: Gọi bệnh nhân tái khám lâm sàng và X quang
Bước 3: Đánh giá kết quả sau phẫu thuật theo tiêu chíBước 3: Đánh giá kết quả sau phẫu thuật theo tiêu chí
định trướcđịnh trước
12. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng tiến cứuNghiên cứu can thiệp lâm sàng tiến cứu
Bước 1: Khám và lựa chọn bệnh nhânBước 1: Khám và lựa chọn bệnh nhân
Bước 2: Thực hiện phẫu thuật cấy chuyển theoBước 2: Thực hiện phẫu thuật cấy chuyển theo
phương pháp củaphương pháp của Mitsuhiro Tsukiboshi (2001)Mitsuhiro Tsukiboshi (2001)
Bước 3: Theo dõi sau phẫu thuật theo tiêu chíBước 3: Theo dõi sau phẫu thuật theo tiêu chí
định trướcđịnh trước
Xử lý số liệu và báo cáoXử lý số liệu và báo cáo
Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chỉ số nghiên cứu Số liệu Ghi chú
Số bệnh nhân 27 Nam: 12, nữ: 15
Tuổi bệnh nhân 12 đến 37
tuổi
Trung bình: 23
Thời gian theo dõi 1 đến 22
tháng
Trung bình: 11 tháng
Số vị trí nhận răng cấy 31 Răng hàm lớn: 21,
răng hàm nhỏ: 3, răng cửa: 7
Số răng sống sau cấy 29 Kết quả tốt: 25. Kết quả khá: 4
Số răng phải nhổ sau cấy
ghép
2 Thời gian nhổ răng sau cấy: 1 răng
sau 1 năm, 1 răng sau 2 tháng.
21. Chỉ số nghiên cứu Số liệu Ghi chú
Số bệnh nhân 166 Nam: 57, nữ: 109
Tuổi bệnh nhân 14-72 Trung bình: 37
Thời gian theo dõi 2-12
năm
Trung bình: 5,6 năm
Số lượng răng cấy 190 Răng hàm lớn: 128, răng khác: 62
Cấy vào vị trí nhổ: 107
Cấy vào vị trí không nhổ: 83
Số răng sống tốt 171 Dây chằng quanh răng lành bình
thường: 148
Dây chằng quanh răng lành không bình
thường: 23
Số răng phải nhổ sau
cấy ghép
19 Tất cả đều là răng cấy vào vị trí không
nhổ răng. Số năm phải nhổ răng sau
cấy ghép trung bình: 6,3 năm
So sánh với kết quả nghiên cứu của Mitsuhiro Tsukiboshi (2001)
22. Biểu đồ 1: Tỷ lệ vị trí lấy răng cho
6%
3%
3%
6%
6%
13%
46%
(14 răng)
17%
(5 răng)
Răng khôn trên
Răng khôn dưới
Răng hàm nhỏ trên ngầm
Răng hàm nhỏ dưới ngầm
Răng nanh trên ngầm
Răng cửa trên trật khớp
Răng 6 dưới chữa tủy thất bại
Răng cửa trên ngầm
31 răng
cấy
23. Biểu đồ 2: Tỷ lệ các vị trí nhận
69%
3%
6%
3%
19%
Răng hàm lớn dưới
Răng hàm nhỏ dưới
Răng hàm nhỏ trên
Răng nanh trên
Răng cửa trên
24. Jaime Andrés Díaz (2008)
Thứ tự BN. Răng cho Vị trí nhận
1 4.5: cối nhỏ thứ hai hàm dưới phải 2.1
3.4: cối nhỏ thứ nhất hàm dưới trái 2.1
2 4.5: cối nhỏ thứ hai hàm dưới phải 1.1
3.5: cối nhỏ thứ hai hàm dưới trái 2.1
3 4.5: cối nhỏ thứ hai hàm dưới phải 1.1
3.4: cối nhỏ thứ nhất hàm dưới trái 2.1
4 4.4: cối nhỏ thứ nhất hàm dưới phải 1.1
5 3.4: cối nhỏ thứ nhất hàm dưới trái 2.1
3.4: cối nhỏ thứ nhất hàm dưới trái 2.1
6 4.4: cối nhỏ thứ nhất hàm dưới phải 1.1
25. Bảng 1: Tỷ lệ các loại cấy chuyển đã thực hiện
Số
lượng
Tỷ lệ
Cấy chuyển khác
ổ răng
Cấy chuyển răng đang phát
triển
3 9,7%
Cấy chuyển răng đã kín
cuống
24 77,3%
Cấy chuyển
trong cùng huyệt
ổ răng
Cắm lại răng bị trật khớp 2 6,5%
Cắm lại răng chữa tủy thất
bại
2 6,5%
Tổng 31 100%
26. 0%
20%
40%
60%
80%
100%
Răng khôn trên Răng khôn dưới
Kém
Khá
Tốt
91%
9%
60%
20%
20%
Biểu đồ 3: Kết quả lấy răng khôn cấy
chuyển vào vị trí răng hàm lớn dưới
28. Biểu đồ 5: Kết quả lâm sàng
Tỷ tồn tại sau cấy (survival rate ): 94%.
Phải nhổ bỏ 2R (6%)
81%
13%
6%
Tốt
Khá
Kém, phải
nhổ bỏ
29. Biểu đồ 6: Kết quả lành thương trên X quang
Tỷ lệ thành công (success rate): 71%
22
3
1
0
1
4
0
5
10
15
20
25
Lành
thương tốt
Tiêu chân
răng thay
thế
Tiêu chân
răng do
viêm
Tiêu bề mặt
chân răng
Mất bám
dính
Chưa xác
định
Sốrăng
30. Theo Mitsuhiro Tsukiboshi (2001) tỷ lệ tồn tại: 90% và tỷ
lệ thành công: 80% (tổng: 190 răng) (trường hợp tiêu bề
mặt chân răng cũng được coi là thành công)
(77,9%) 148
Lành thương
bình thường
6
Tiêu do viêm
5
Mất bám dính
(10%) 19
Phải nhổ bỏ
4
Dính khớp
4
Tiêu bề mặt
4
Không bám
dính
31. KẾT QUẢ CẤY CHUYỂN CỦA MỘT SỐ TÁC GIẢ
Nghiên cứu của Số năm
theo dõi
Phạm vi/
trung bình
Tuổi
Phạm vi/
trung bình
Số
răng
Chân
răng đã
phát triển
đầy đủ
Tỷ lệ
răng
tồn tại
(%)
Tỷ lệ lành
thương dây
chằng quanh
răng (%)
Đặng Triệu
Hùng, 2009
1-22/10
tháng
12-37/24 31 28 93,5 71
Jaime Andrés
Díaz và cộng
sự, 2008
5-27/16,9
tháng
7-12/10 10 0 100 100
Tadasu Tanaka,
2007
4-14/ 9
(năm)
9-
16/12,55
28 9 100 100
O. Bauss và
cộng sự, 2004
1-6,3/3,4
năm
16,1-
20,3/17,7
85 0 94 86
Ewa M.
Czochrowska và
cộng sự, 2002
17-41/
26,4 năm
8-15/11,5 33 0 90 79
32. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Với chỉ định đúng, kế hoạch điều trị tốt,Với chỉ định đúng, kế hoạch điều trị tốt,
phương pháp phẫu thuật phù hợp thìphương pháp phẫu thuật phù hợp thì cấycấy
chuyển răng tự thân là một giải phápchuyển răng tự thân là một giải pháp
được lựa chọn để phục hồi răng mấtđược lựa chọn để phục hồi răng mất mộtmột
cách hiệu quả, thẩm mỹ và kinh tế.cách hiệu quả, thẩm mỹ và kinh tế.