SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
Lớp: BSNT RHM-2021
Cán bộ hướng dẫn: Ths.Bs. Nguyễn Tuyết Nhung
Chuyên đề:
NHỮNG GIẢI PHÁP ĐIỀU TRỊ
CHO RĂNG VĨNH VIỄN ĐANG
TRƯỞNG THÀNH
NỘI DUNG
• MỞ ĐẦU
• GIẢI PHẪU RĂNG VÀ VÙNG QUANH RĂNG TRƯỞNG
THÀNH, PHÂN CHIA CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH
RĂNG VĨNH VIỄN VÀ SỰ CHUYỂN TỪ RĂNG SỮA SANG
RĂNG VĨNH VIỄN
• CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG TỦY Ở RĂNG VĨNH VIỄN
CHƯA ĐÓNG CHÓP
• THUỐC, VẬT LIỆU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
ĐÓNG CHÓP RĂNG VĨNH VIỄN ĐANG TRƯỞNG THÀNH
• KẾT LUẬN
I. MỞ ĐẦU
 Các trường hợp răng vĩnh viễn chưa đóng chóp chiếm tỷ
lệ khoảng 5- 10% trong lĩnh vực nội nha và thường do
các nguyên nhân chấn thương, bất thường cấu trúc răng
(núm phụ), sâu răng
 Quy trình điều trị các răng vĩnh viễn chưa đóng chóp tủy
hoại tử hoặc viêm tủy không hồi phục việc điều trị luôn
gặp nhiều thách thức. Hiện nay, trên thế giới đã có rất
nhiều nghiên cứu sử dụng các loại vật liệu và phương
pháp khác nhau để giải quyết những khó khăn trong điều
trị.
MỤC TIÊU
1. Giải phẫu liên quan răng chưa đóng chóp.
2. Các chuẩn đoán tổn thương tủy ở răng vĩnh viễn chưa
đóng chóp.
3. Phương pháp điều trị răng vĩnh viễn chưa đóng chóp.
II. GIẢI PHẪU RĂNG VÀ VÙNG QUANH RĂNG TRƯỞNG
THÀNH, PHÂN CHIA CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH RĂNG
VĨNH VIỄN VÀ SỰ CHUYỂN TỪ RĂNG SỮA SANG RĂNG
VĨNH VIỄN
2.1. Đặc điểm giải phẫu răng
• Men răng phủ mặt ngoài ngà thân răng, là mô cứng nhất trong cơ
thể, có tỷ lệ chất vô cơ cao nhất (khoảng 96%), những răng chưa
đóng chóp, men răng chưa trưởng thành hoàn toàn, hơn nữa tổ
chức nâng đỡ cho men như ngà răng, chân răng vẫn còn mỏng
ngắn nên men răng dễ bị gãy, nứt vỡ. Ngà răng kém cứng hơn men,
chứa tỷ lệ chất vô cơ thấp hơn (75%).
• Tủy răng là mô liên kết mềm, nằm trong hốc tủy gồm tủy chân và
tủy thân, nguyên bào ngà nằm sát vách hốc tủy.
2.2. Giải phẫu vùng quanh răng
Hình 1. Giải phẫu răng và vùng quanh
răng
(Nguồn: Tsukiboshi M (2001). Embryology
and anatomy of teeth and periodontal
tissue, Autotransplantation of teeth,
Quintessence, New Malden, Surrey, UK,
22-55)
2.3. Phân chia các giai đoạn hình thành răng vĩnh
viễn và sự chuyển từ răng sữa sang răng vĩnh viễn
1 2 3 4 5
GĐ1: Lỗ chóp phân kỳ, chiều dài chân răng ngắn hơn ½
GĐ2: Lỗ chóp răng phân kỳ, chiều dài chân răng bằng ½
GĐ3: Lỗ chóp phân kỳ, chiều dài chân răng bằng 2/3
GĐ4: Lỗ chóp rộng, chiều dài gần bằng chân răng hoàn thiện.
GĐ5: Răng đã đóng chóp và chân răng phát triển hoàn thiện.
Quá trình này bắt đầu vào
khoảng 6 tuổi với việc mọc răng
hàm lớn thứ nhất. Sau khi răng mọc
ra khỏi cung hàm, lỗ chóp răng chưa
đóng kín, quá trình phát triển chân
răng vẫn tiếp tục và sẽ hoàn tất vào
khoảng 3 năm sau đó.
III. CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG TỦY Ở RĂNG VĨNH VIỄN
CHƯA ĐÓNG CHÓP
Bệnh sử
Thăm khám lâm sàng
X quang
Lập kế hoạch chẩn đoán, điều trị
3.1. Nguyên nhân, đặc điểm bệnh lý răng vĩnh viễn
chưa đóng chóp tổn thương tủy
Do chấn thương răng Do bất thường cấu trúc răng
3.1. Nguyên nhân, đặc điểm bệnh lý răng vĩnh viễn
chưa đóng chóp tổn thương tủy
Do sâu răng:
+ Kiểm soát mảng bám không tốt
+ Chế độ ăn không hợp lý
+ Men-ngà chưa trưởng thành và ngấm khoáng đầy đủ
+ Hố rãnh sâu
+ Răng chen chúc
Do nguyên nhân khác:
Do nắn chỉnh răng: lực nắn chỉnh quá mức không kiểm soát
Do răng ngầm, khối u gây tiêu các chân răng bên cạnh.
Do phẫu thuật ảnh hưởng tới chóp răng.
Do các rối loạn di truyền hoặc môi trường:
3.2. Chẩn đoán
Thăm khám lâm sàng để đánh giá
+ Mức độ sống của tủy
+ Mức độ lộ tủy
+ Thời gian lộ tủy
+ Mức độ vỡ thân răng
+ Khả năng phục hồi
- Những răng vĩnh viễn bị tổn thương do sâu răng
- Khám răng chấn thương răng thường thấy được trên lâm
sàng. phát hiện tình cờ khi chụp phim tia X hoặc răng có
lỗ dò.
- Các răng có núm phụ mặt nhai, răng đổi màu hoặc răng
có vết nứt
- Khám độ lung lay và gõ răng so với răng kế bên hoặc
răng đối diện.
CREDITS: This presentation template was created
by Slidesgo, including icons by Flaticon, and
infographics & images by Freepik
3.1 Bệnh sử
Bệnh về máu
Máu khó đông Xạ trị đầu cổ
↓ miễn dịch Thuốc chống
đông máu
Phức tạp nhổ răng
Bệnh gây khó cho PH tháo lắp
Liken phẳng
Đa xơ cứng Pemphigoid miệng
Parkinson
Tiền sử nha khoa
 Tần suất đi khám
 Điều trị trước đây
 Thái độ với điều trị nha khoa
 Nghề nghiệp → Thổi
kèn, diễn giả, MC, giáo
viên…
 Sở thích
CREDITS: This presentation template was created
by Slidesgo, including icons by Flaticon, and
infographics & images by Freepik
3.2. Thăm khám
 Khoảng mất răng
 Bộ răng
 Hàm giả hiện tại đang mang
 Khớp cắn
Khoảng mất răng
You can enter a subtitle here if you need it
Tác động đến thiết kế của bộ phận giả cuối cùng.
Khó xác định hình dạng sống hàm ở những khu vực sẽ tiến hành
nhổ răng.
Khoảng trống mất răng nào khác trong miệng → loại lưu giữ,
ổn định.
(Nguồn: Dental Update)
Các sống hàm → chiều cao, chiều rộng và hình dạng của
chúng, độ cứng của mô bên trên và lồi xương (nếu có).
Kiểm tra các cơ và cơ hãm kèm theo, cùng với độ sâu của đáy
hành lang, đồng thời lưu ý hình dạng của vòm khẩu cái đối với
phục hình hàm trên.
Kiểm tra trực quan, việc sờ nắn cẩn thận các vùng mang răng
giả → xác định xem có vùng nào gây khó chịu trong miệng của
bệnh nhân hay không → giảm nén, chỉnh sửa.
Bộ răng
You can enter a subtitle here if you need it
Đánh giá tình trạng nha chu, sự hiện diện của sâu răng, mất bề mặt răng, cũng như
bất kỳ phục hình nào và tình trạng của chúng.
Những răng có tiên lượng xấu nên được lên kế hoạch nhổ và những răng có tiên
lượng xấu hoặc không rõ ràng nên được được ghi lại và tạo thành một phần của kế hoạch
điều trị, có tính đến việc mất răng trong tương lai hoặc nhu cầu nhổ răng.
Bệnh nguyên phát trong miệng → bệnh nha chu, sâu răng và mòn răng, phải ổn định
và các yếu tố căn nguyên được kiểm soát trước khi bắt tay vào thay thế răng.
Bất kỳ phục hồi (miếng trám, mão sứ cũ,..) dưới mức tối ưu hoặc khiếm khuyết nào
đều phải được sửa chữa hoặc thay thế, nếu thích hợp, như một phần của kế hoạch điều trị
toàn diện. Nếu có thể, những phục hồi này có thể được sử dụng để giúp giữ hoặc hỗ trợ
bộ phận giả.
Hàm giả hiện tại
(nếu có mang)
You can enter a subtitle here if you need it
 Bất kỳ bộ phận giả nào mà bệnh nhân hiện đang đeo
→ có thể lắp thêm bộ phận giả hiện tại vào hay
không?
 Đánh giá chi tiết bộ phận giả hiện có, bên trong và
bên ngoài miệng của bệnh nhân:
 Khả năng duy trì, độ ổn định và hỗ trợ,
 Khớp cắn và các phần mở rộng ngoại vi,
 Khu vực mở rộng trên hoặc dưới xung quanh các mô
mang hàm giả.
Kiểm tra khớp cắn và ghi lại kích thước dọc và khoảng tự do.
Tính thẩm mỹ được đánh giá bằng mắt thường nhưng cũng rất hữu ích khi
nghe ý kiến của bệnh nhân về hàm giả hiện tại của họ. Nếu bệnh nhân hài lòng
với tính thẩm mỹ thì điều này có thể được sử dụng để hướng dẫn phục hình cuối
cùng.
Cần lưu ý bất kỳ răng nào có thể hỗ trợ việc duy trì phục hình hiện tại nên
đánh giá tình trạng của chúng vì một số răng trong số này có thể cần phải nhổ
do tiên lượng xấu.
Các khía cạnh khác của bộ phận giả hiện tại có thể được đánh giá dựa trên
cuộc thảo luận với bệnh nhân:
 Những trải nghiệm tích cực hoặc tiêu cực khi đeo răng giả. Chẳng hạn như
bộ phận giả hàm dưới bị lỏng, điều này có thể là do sự tiêu xương quá mức
của sống hàm và giúp bệnh nhân nhận thức được tác động của nó.
 Một số bệnh nhân đeo hàm giả hàm trên nhưng lưu giữ kém, do thiếu độ
che phủ vòm miệng, họ có thể thích thiết kế được sao chép lại và do đó họ cần
nhận thức được những hạn chế của kết quả cuối cùng và những lý do liên quan
đến nó.
Khớp cắn
You can enter a subtitle here if you need it
Những điều cần đánh giá bao gồm đánh giá:
 Vị trí lồng múi của bệnh nhân và liệu vị trí này có ổn định hay
không?
 Vị trí tiếp xúc lui sau
 Kích thước dọc của khớp cắn và khoảng tự do
▬►Đánh giá khi có và không có bộ phận giả tại chỗ.
Có nên duy trì mối quan hệ hàm hiện có hay tổ chức lại mối quan hệ khớp cắn
khi cung cấp phục hình?
 Trong trường hợp bệnh nhân có vị trí lồng múi ổn định và kích thước dọc phù hợp,
việc duy trì tương quan hàm hiện có là điều hợp lý. Đây thường là trường hợp bệnh nhân
đã giữ lại hầu hết răng tự nhiên của mình.
 Trong trường hợp răng bị mất do bệnh, điều này có thể dẫn đến mất kích thước dọc,
gây ra tình trạng đóng cửa hàm dưới → tăng kích thước dọc sẽ là một lựa chọn hợp lý
hơn.
CREDITS: This presentation template was created
by Slidesgo, including icons by Flaticon, and
infographics & images by Freepik
3.3. Nghiên cứu
Bất kỳ răng nào được cân
nhắc nhổ nên được chụp X
quang trước phẫu thuật để hỗ
trợ lập kế hoạch điều trị.
Điều quan trọng là phải
có các mẫu hàm nghiên cứu
để phân tích và hỗ trợ lập kế
hoạch cho bộ phận giả trước
khi bắt tay vào điều trị.
CREDITS: This presentation template was created
by Slidesgo, including icons by Flaticon, and
infographics & images by Freepik
3.4. Lập kế hoạch chẩn đoán và
điều trị
Sau khi đánh giá kỹ lưỡng đã được thực hiện, chẩn đoán có thể đạt được
→ cho phép bác sĩ lâm sàng phát triển một bức tranh rõ ràng về nhu cầu của
bệnh nhân → phát triển một kế hoạch điều trị phù hợp:
 lưu ý đến mong muốn của bệnh nhân
 sự phù hợp của phương pháp điều trị
 số lần thăm khám và chi phí liên quan.
Kế hoạch điều trị nên phác thảo bản chất của các thủ tục liên quan và, nếu
có thể, một thiết kế răng giả được đề xuất.
Các răng đã được đề xuất để nhổ cần phải được lên kế hoạch. Trường hợp
một số lượng lớn răng đã được lên kế hoạch nhổ thì có thể xem xét qúa trình
mài mòn răng theo giai đoạn.
Về mặt bệnh sử, điều này đòi hỏi phải nhổ răng sau, sau đó là răng trước.
Điều này cho phép các mô mềm của răng sau đã nhổ lành lại trước khi nhổ các
răng trước còn lại và đồng thời lắp hàm giả hoàn chỉnh chuyển tiếp.
Việc nhổ răng theo từng giai đoạn có thể được cân nhắc dựa
trên tiền sử bệnh của bệnh nhân, hoặc nếu có lo ngại về khả năng
chịu đựng của bệnh nhân đối với phục hình tháo lắp → một phương
pháp hàm giả chuyển tiếp/thích nghi được sử dụng. Theo đó một số
răng nhất định được nhổ ra và chúng được gắn vào phục hình trong
một khoảng thời gian.
Việc lập kế hoạch làm răng giả tháo lắp chuyển tiếp có thể được quyết định
bởi các tình huống như răng đau, bệnh lý liên quan, răng có tiên lượng xấu
hoặc những răng ít sử dụng răng giả → Những chiếc răng được nhổ đầu tiên.
Sẽ rất hữu ích nếu giữ lại răng ở các hàm đối diện → cung cấp tiếp xúc
giữa răng - răng ở tương quan hàm thích hợp càng lâu càng tốt, để hỗ trợ quá
trình tạo hàm giả và giúp bệnh nhân thích nghi với hàm giả mới.
IV. KỸ THUẬT
Lấy dấu sơ khởi
Lấy dấu sau cùng
Sự khít sát ở khẩu cái sau
Ghi tương quan hai hàm
Sắp xếp răng giả
Nhổ răng theo kế hoạch
LẤY DẤU SƠ KHỞI
Lấy dấu sơ khởi được thực hiện vì hai
lý do chính. Đầu tiên là sử dụng dấu
này trong việc đỗ mẫu hàm, sau đó sẽ
được sử dụng trong chẩn đoán và lập
kế hoạch điều trị.
Mục đích thứ hai của dấu sơ khởi là
tạo ra một mẫu hàm có thể được sử
dụng để chế tạo một hoặc nhiều khay
lấy dấu cá nhân.
LẤY DẤU SAU CÙNG
LẤY DẤU SAU CÙNG
A. Thiết kế khay lấy dấu phục
hình chuyển tiếpchuyển
tiếp cho bệnh nhân.
B. Răng trước hàm trên
không thể cứu vãn được.
C. Khay lấy dấu phục hình
chuyển tiếpchuyển tiếp
được đục lỗ và mở rộng
phần phía sau khẩu cái.
D. Dấu alginate sau khi lấy
dấu phục hình chuyển
tiếpchuyển tiếP
Ghi tương quan hai hàm
Sắp xếp răng giả
Răng giả được sắp xếp bằng phương pháp truyền thống. Đối với vùng răng cửa, bác sĩ
lâm sàng nên đánh giá cẩn thận đường giữa trên khuôn mặt của bệnh nhân và thiết lập
đường giữa của hàm giả chuyển tiếp ở cùng vị trí và hướng đó [4] (Hình 4.5).
Nhổ răng theo kế hoạch và lắp răng giả chuyển tiếp cho bệnh nhân
A. Nhổ răng và khâu vết thương.
B. Việc lắp ngay hàm giả toàn hàm trên và
một phần hàm dưới.
C. Bệnh nhân có thể ra về với răng và hướng
dẫn hậu phẫu.
Nhổ răng theo kế hoạch và lắp răng giả chuyển tiếp cho bệnh nhân
A. Năm ngày sau. Cắt chỉ và điều chỉnh.
B. Mặc dù đã lên kế hoạch, một vết loét do áp
lực lớn đã phát triển.
C. Quét 1 lớp chất chỉ báo áp lực (PIP) và điều
chỉnh vết loét do tỳ đè.
D. Chất kết dính răng giả để giữ lại hàm khi
tình trạng sưng tấy giảm đi.
E. Vài tuần sau, bệnh nha chu tiến triển trước
đó đã tạo ra nhiều thay đổi mô.
F. Đêm lớp lót mềm và cắt bỏ viền thừa trên
nền hàm
Nhổ răng theo kế hoạch và lắp răng giả chuyển tiếp cho bệnh nhân
Ca lâm sàng
Một bệnh nhân nam 63 tuổi, đã mất răng một phần từ 2 năm nay.
Khám trong miệng
+ Hàm trên mất răng một phần Loại II của Kennedy với các răng còn lại là 11,
12, 17, 21 và 22;
+ cung hàm dưới mất răng loại II Kennedy một phần với 34, 37, 24 và 26 là
các răng còn lại.
Ca lâm sàng
Một bệnh nhân nam 63 tuổi, đã mất răng một phần từ 2 năm nay.
Khám trong miệng
+ Hàm trên mất răng một phần Loại II của Kennedy với các răng còn lại là 11,
12, 17, 21 và 22;
+ cung hàm dưới mất răng loại II Kennedy một phần với 34, 37, 24 và 26 là
các răng còn lại.
+ Tất cả các răng đều bị tổn thương nha chu nhưng không lung lay.
+ Các răng còn lại không phù hợp về tình trạng nha chu, số lượng và vị trí để
nâng đỡ hàm giả tháo lắp bán phần bằng kim loại đúc.
Sau khi cân nhắc tất cả các yếu tố, Bác sĩ đã lên kế hoạch tạo ra hàm giả trên
và dưới có lỗ cho các răng còn lại và hoàn thiện miếng trám bằng cách kết
hợp một lớp lót acrylic mềm
Lấy dấu sơ bộ được thực hiện bằng
vật liệu lấy dấu hydrocolloid và đổ
mẫu hàm nghiên cứu.
Vô cung mặt và mối quan
hệ tương quan trung tâm
của hai hàm đã được thiết
lập và gắn vào bộ điều
chỉnh giá khớp
Răng đã được sắp xếp, hoàn thành thử trên miệng và sáp được thực
hiện để bao bọc rãnh bên ngoài các răng còn lại.
Khoảng trống 4-5 mm xung quanh tất cả các răng còn lại được giữ
bởi lớp lót đệm mềm sau đó. Sau đó là giai đoạn ép nhựa, đánh bóng.
Trong cuộc hẹn lắp, các lỗ
rỗ bên dưới bề mặt hàm
giả đã được cạo để tạo
khoảng trống cho lớp lót
mềm
Khoảng trống giữa đường viền hàm giả và mô mềm của răng
được lấp đầy bởi lớp lót mềm và tạo đường viền hài hòa với các
mô lân cận
Sự thay đổi ngoại hình và thẩm mỹ của bệnh
nhân sau khi dán đệm lót mô mềm và nẹp
răng tự nhiên
Tại cuộc hẹn tái khám (sau 7 ngày), bệnh
nhân thoải mái và không cần điều chỉnh. Vì
lớp lót làm từ acrylic nên bệnh nhân được
gọi lại sau khoảng thời gian 3 tháng để thay
thế lớp lót cứng định kỳ. Bệnh nhân vẫn sử
dụng thành công hàm giả sau 2 năm được
giao hàm giả.
VI. KẾT LUẬN
Hàm giả chuyển tiếp là một phần quan trọng của nha khoa phục hình,
giúp thay thế các răng thật trong giai đoạn sau khi nhổ răng. Chúng không
chỉ giúp cải thiện thẩm mỹ và chức năng, mà còn giúp bệnh nhân chuẩn bị
tâm lý trong giai đoạn mất răng.
Bằng các kỹ thuật chính xác, răng giả chuyển tiếp có thể khá bền và ổn
định trong thời gian tạm thời và mang lại trải nghiệm bổ ích cho cả bác sĩ
lâm sàng cũng như bệnh nhân.
Tài liệu tham khảo
1. Trần Thiên Lộc (2011), "Phục hình từng phần chuyển tiếp", Thực hành phục hình tháo lắp
toàn hàm, tr.177.
2. Dipti Nayak, Romil Singhal, Samarth Agarwal, et al. (2020), "Immediate denture: a
review", International journal of scientific research, p.1-4.
3. Dr. Rupal J. Shah, Dr. Sanjay Lagdive, Dr. Prakash K. Barajod, et al. (2016), "Technique to
Fabricate Transitional Partial Dentures for Patients with Few Remaining Teeth : Cu-Sil
Dentures-A Case Report", IOSR Journal of Dental and Medical Sciences, 15 (4), p.36-40.
4. George A. Zarb (2013), "Modified Protocols for Immediate Dentures, Overdentures, and
Single Dentures", Prosthodontic treatment for edentulous patients : complete dentures and
implant-supported prostheses 13th, Elsevier Mosby, St. Louis, Mo, p.281-290.
5. Ishan Kadam, Premraj Jadhav, Milind Limaye, et al. (2018), "Restoring smiles with
conventional immediate denture: A case report", International Journal of Recent Scientific
Research, 9 (6), p.27503-27508.
6. J. Hou and X. Meng (2020), "Orthodontic treatment of an adult Class II division 1
malocclusion with nonextraction assisted by lip myofunctional training: A case report", Clin
Case Rep, 8 (7), p.1171-1179.
7. Niko Falatehan and Gracia Anfelia (2020), "Nonsurgical approach for torus palatinus
management in full denture rehabilitation", Scientific Dental Journal, 4 (3), 124-128.
8. Ursala Jogezai, Dominic Laverty and A. Walmsley (2018), "Immediate dentures part 1:
Assessment and treatment planning", Dental Update, 45, p.617- 624.
9. Ursala Jogezai, Dominic Laverty and A. Walmsley (2018), "Immediate dentures part 2:
Denture construction", Dental Update, 45, p.720-726.
10. Vanessa Creaven, Aslam Alkadhimi, Lisa Creaven, et al. (2013), "Technique tips -
Addition of a tooth to a denture chairside immediately after extraction", Dental Update,
p.40-856.
Tài liệu tham khảo
RTE.ppt
RTE.ppt

More Related Content

Similar to RTE.ppt

Sự thật về niềng răng
Sự thật về niềng răngSự thật về niềng răng
Sự thật về niềng răngThẩm Mỹ Răng
 
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainer
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainerNắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainer
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainerNha khoa Trang Dung
 
Chấn thương răng trẻ em
Chấn thương răng trẻ emChấn thương răng trẻ em
Chấn thương răng trẻ emHoàng NT
 
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP ...
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHE CHÂN RĂNG HỞ  BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP ...BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHE CHÂN RĂNG HỞ  BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP ...
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoi
Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoiNghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoi
Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoiLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Niềng răng những điều bạn nên biết
Niềng răng những điều bạn nên biếtNiềng răng những điều bạn nên biết
Niềng răng những điều bạn nên biếtThẩm Mỹ Răng
 
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răngBất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răngHoàng NT
 
Khớp cắn hở
Khớp cắn hởKhớp cắn hở
Khớp cắn hởLieu Truong
 
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI THÂN CHÂN RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT, THỨ HAI TRÊN CBCT
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI THÂN CHÂN RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT, THỨ HAI TRÊN CBCTNGHIÊN CỨU HÌNH THÁI THÂN CHÂN RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT, THỨ HAI TRÊN CBCT
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI THÂN CHÂN RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT, THỨ HAI TRÊN CBCTLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Cau hoi ve Implant
Cau hoi ve ImplantCau hoi ve Implant
Cau hoi ve ImplantGiang Dinh
 
Nhận xét đặc điểm lâm sàng xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...
Nhận xét đặc điểm lâm sàng   xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...Nhận xét đặc điểm lâm sàng   xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...
Nhận xét đặc điểm lâm sàng xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xương
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xươngTạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xương
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xươngLieu Truong
 
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Dự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệngDự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệngĐào Đức
 
Nghien cuu hinh thai giai phau mat nhai rang ham lon thu nhat ham duoi o sinh...
Nghien cuu hinh thai giai phau mat nhai rang ham lon thu nhat ham duoi o sinh...Nghien cuu hinh thai giai phau mat nhai rang ham lon thu nhat ham duoi o sinh...
Nghien cuu hinh thai giai phau mat nhai rang ham lon thu nhat ham duoi o sinh...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI MẠN TÍNH BẰNG LASER HE - NE
ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI MẠN TÍNH BẰNG LASER HE - NEĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI MẠN TÍNH BẰNG LASER HE - NE
ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI MẠN TÍNH BẰNG LASER HE - NELuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to RTE.ppt (20)

Sự thật về niềng răng
Sự thật về niềng răngSự thật về niềng răng
Sự thật về niềng răng
 
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainer
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainerNắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainer
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainer
 
Chấn thương răng trẻ em
Chấn thương răng trẻ emChấn thương răng trẻ em
Chấn thương răng trẻ em
 
Vsrm trong chrm
Vsrm trong chrmVsrm trong chrm
Vsrm trong chrm
 
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP ...
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHE CHÂN RĂNG HỞ  BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP ...BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHE CHÂN RĂNG HỞ  BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP ...
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP ...
 
Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoi
Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoiNghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoi
Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoi
 
Niềng răng những điều bạn nên biết
Niềng răng những điều bạn nên biếtNiềng răng những điều bạn nên biết
Niềng răng những điều bạn nên biết
 
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răngBất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
 
Khớp cắn hở
Khớp cắn hởKhớp cắn hở
Khớp cắn hở
 
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...
 
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI THÂN CHÂN RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT, THỨ HAI TRÊN CBCT
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI THÂN CHÂN RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT, THỨ HAI TRÊN CBCTNGHIÊN CỨU HÌNH THÁI THÂN CHÂN RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT, THỨ HAI TRÊN CBCT
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI THÂN CHÂN RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT, THỨ HAI TRÊN CBCT
 
Nắn chỉnh răng cho trẻ
Nắn chỉnh răng cho trẻNắn chỉnh răng cho trẻ
Nắn chỉnh răng cho trẻ
 
Cau hoi ve Implant
Cau hoi ve ImplantCau hoi ve Implant
Cau hoi ve Implant
 
Nhận xét đặc điểm lâm sàng xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...
Nhận xét đặc điểm lâm sàng   xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...Nhận xét đặc điểm lâm sàng   xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...
Nhận xét đặc điểm lâm sàng xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...
 
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xương
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xươngTạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xương
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xương
 
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...
 
Dự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệngDự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệng
 
Nghien cuu hinh thai giai phau mat nhai rang ham lon thu nhat ham duoi o sinh...
Nghien cuu hinh thai giai phau mat nhai rang ham lon thu nhat ham duoi o sinh...Nghien cuu hinh thai giai phau mat nhai rang ham lon thu nhat ham duoi o sinh...
Nghien cuu hinh thai giai phau mat nhai rang ham lon thu nhat ham duoi o sinh...
 
Rang ham mat
Rang ham matRang ham mat
Rang ham mat
 
ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI MẠN TÍNH BẰNG LASER HE - NE
ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI MẠN TÍNH BẰNG LASER HE - NEĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI MẠN TÍNH BẰNG LASER HE - NE
ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI MẠN TÍNH BẰNG LASER HE - NE
 

RTE.ppt

  • 1. Lớp: BSNT RHM-2021 Cán bộ hướng dẫn: Ths.Bs. Nguyễn Tuyết Nhung Chuyên đề: NHỮNG GIẢI PHÁP ĐIỀU TRỊ CHO RĂNG VĨNH VIỄN ĐANG TRƯỞNG THÀNH
  • 2. NỘI DUNG • MỞ ĐẦU • GIẢI PHẪU RĂNG VÀ VÙNG QUANH RĂNG TRƯỞNG THÀNH, PHÂN CHIA CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH RĂNG VĨNH VIỄN VÀ SỰ CHUYỂN TỪ RĂNG SỮA SANG RĂNG VĨNH VIỄN • CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG TỦY Ở RĂNG VĨNH VIỄN CHƯA ĐÓNG CHÓP • THUỐC, VẬT LIỆU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐÓNG CHÓP RĂNG VĨNH VIỄN ĐANG TRƯỞNG THÀNH • KẾT LUẬN
  • 3. I. MỞ ĐẦU  Các trường hợp răng vĩnh viễn chưa đóng chóp chiếm tỷ lệ khoảng 5- 10% trong lĩnh vực nội nha và thường do các nguyên nhân chấn thương, bất thường cấu trúc răng (núm phụ), sâu răng  Quy trình điều trị các răng vĩnh viễn chưa đóng chóp tủy hoại tử hoặc viêm tủy không hồi phục việc điều trị luôn gặp nhiều thách thức. Hiện nay, trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu sử dụng các loại vật liệu và phương pháp khác nhau để giải quyết những khó khăn trong điều trị.
  • 4. MỤC TIÊU 1. Giải phẫu liên quan răng chưa đóng chóp. 2. Các chuẩn đoán tổn thương tủy ở răng vĩnh viễn chưa đóng chóp. 3. Phương pháp điều trị răng vĩnh viễn chưa đóng chóp.
  • 5. II. GIẢI PHẪU RĂNG VÀ VÙNG QUANH RĂNG TRƯỞNG THÀNH, PHÂN CHIA CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH RĂNG VĨNH VIỄN VÀ SỰ CHUYỂN TỪ RĂNG SỮA SANG RĂNG VĨNH VIỄN
  • 6. 2.1. Đặc điểm giải phẫu răng • Men răng phủ mặt ngoài ngà thân răng, là mô cứng nhất trong cơ thể, có tỷ lệ chất vô cơ cao nhất (khoảng 96%), những răng chưa đóng chóp, men răng chưa trưởng thành hoàn toàn, hơn nữa tổ chức nâng đỡ cho men như ngà răng, chân răng vẫn còn mỏng ngắn nên men răng dễ bị gãy, nứt vỡ. Ngà răng kém cứng hơn men, chứa tỷ lệ chất vô cơ thấp hơn (75%). • Tủy răng là mô liên kết mềm, nằm trong hốc tủy gồm tủy chân và tủy thân, nguyên bào ngà nằm sát vách hốc tủy.
  • 7. 2.2. Giải phẫu vùng quanh răng Hình 1. Giải phẫu răng và vùng quanh răng (Nguồn: Tsukiboshi M (2001). Embryology and anatomy of teeth and periodontal tissue, Autotransplantation of teeth, Quintessence, New Malden, Surrey, UK, 22-55)
  • 8. 2.3. Phân chia các giai đoạn hình thành răng vĩnh viễn và sự chuyển từ răng sữa sang răng vĩnh viễn 1 2 3 4 5 GĐ1: Lỗ chóp phân kỳ, chiều dài chân răng ngắn hơn ½ GĐ2: Lỗ chóp răng phân kỳ, chiều dài chân răng bằng ½ GĐ3: Lỗ chóp phân kỳ, chiều dài chân răng bằng 2/3 GĐ4: Lỗ chóp rộng, chiều dài gần bằng chân răng hoàn thiện. GĐ5: Răng đã đóng chóp và chân răng phát triển hoàn thiện. Quá trình này bắt đầu vào khoảng 6 tuổi với việc mọc răng hàm lớn thứ nhất. Sau khi răng mọc ra khỏi cung hàm, lỗ chóp răng chưa đóng kín, quá trình phát triển chân răng vẫn tiếp tục và sẽ hoàn tất vào khoảng 3 năm sau đó.
  • 9. III. CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG TỦY Ở RĂNG VĨNH VIỄN CHƯA ĐÓNG CHÓP Bệnh sử Thăm khám lâm sàng X quang Lập kế hoạch chẩn đoán, điều trị
  • 10. 3.1. Nguyên nhân, đặc điểm bệnh lý răng vĩnh viễn chưa đóng chóp tổn thương tủy Do chấn thương răng Do bất thường cấu trúc răng
  • 11. 3.1. Nguyên nhân, đặc điểm bệnh lý răng vĩnh viễn chưa đóng chóp tổn thương tủy Do sâu răng: + Kiểm soát mảng bám không tốt + Chế độ ăn không hợp lý + Men-ngà chưa trưởng thành và ngấm khoáng đầy đủ + Hố rãnh sâu + Răng chen chúc Do nguyên nhân khác: Do nắn chỉnh răng: lực nắn chỉnh quá mức không kiểm soát Do răng ngầm, khối u gây tiêu các chân răng bên cạnh. Do phẫu thuật ảnh hưởng tới chóp răng. Do các rối loạn di truyền hoặc môi trường:
  • 12. 3.2. Chẩn đoán Thăm khám lâm sàng để đánh giá + Mức độ sống của tủy + Mức độ lộ tủy + Thời gian lộ tủy + Mức độ vỡ thân răng + Khả năng phục hồi - Những răng vĩnh viễn bị tổn thương do sâu răng - Khám răng chấn thương răng thường thấy được trên lâm sàng. phát hiện tình cờ khi chụp phim tia X hoặc răng có lỗ dò. - Các răng có núm phụ mặt nhai, răng đổi màu hoặc răng có vết nứt - Khám độ lung lay và gõ răng so với răng kế bên hoặc răng đối diện.
  • 13. CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik 3.1 Bệnh sử
  • 14. Bệnh về máu Máu khó đông Xạ trị đầu cổ ↓ miễn dịch Thuốc chống đông máu Phức tạp nhổ răng
  • 15. Bệnh gây khó cho PH tháo lắp Liken phẳng Đa xơ cứng Pemphigoid miệng Parkinson
  • 16. Tiền sử nha khoa  Tần suất đi khám  Điều trị trước đây  Thái độ với điều trị nha khoa  Nghề nghiệp → Thổi kèn, diễn giả, MC, giáo viên…  Sở thích
  • 17. CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik 3.2. Thăm khám  Khoảng mất răng  Bộ răng  Hàm giả hiện tại đang mang  Khớp cắn
  • 18. Khoảng mất răng You can enter a subtitle here if you need it
  • 19. Tác động đến thiết kế của bộ phận giả cuối cùng. Khó xác định hình dạng sống hàm ở những khu vực sẽ tiến hành nhổ răng. Khoảng trống mất răng nào khác trong miệng → loại lưu giữ, ổn định. (Nguồn: Dental Update)
  • 20. Các sống hàm → chiều cao, chiều rộng và hình dạng của chúng, độ cứng của mô bên trên và lồi xương (nếu có). Kiểm tra các cơ và cơ hãm kèm theo, cùng với độ sâu của đáy hành lang, đồng thời lưu ý hình dạng của vòm khẩu cái đối với phục hình hàm trên. Kiểm tra trực quan, việc sờ nắn cẩn thận các vùng mang răng giả → xác định xem có vùng nào gây khó chịu trong miệng của bệnh nhân hay không → giảm nén, chỉnh sửa.
  • 21. Bộ răng You can enter a subtitle here if you need it
  • 22. Đánh giá tình trạng nha chu, sự hiện diện của sâu răng, mất bề mặt răng, cũng như bất kỳ phục hình nào và tình trạng của chúng. Những răng có tiên lượng xấu nên được lên kế hoạch nhổ và những răng có tiên lượng xấu hoặc không rõ ràng nên được được ghi lại và tạo thành một phần của kế hoạch điều trị, có tính đến việc mất răng trong tương lai hoặc nhu cầu nhổ răng. Bệnh nguyên phát trong miệng → bệnh nha chu, sâu răng và mòn răng, phải ổn định và các yếu tố căn nguyên được kiểm soát trước khi bắt tay vào thay thế răng. Bất kỳ phục hồi (miếng trám, mão sứ cũ,..) dưới mức tối ưu hoặc khiếm khuyết nào đều phải được sửa chữa hoặc thay thế, nếu thích hợp, như một phần của kế hoạch điều trị toàn diện. Nếu có thể, những phục hồi này có thể được sử dụng để giúp giữ hoặc hỗ trợ bộ phận giả.
  • 23. Hàm giả hiện tại (nếu có mang) You can enter a subtitle here if you need it
  • 24.  Bất kỳ bộ phận giả nào mà bệnh nhân hiện đang đeo → có thể lắp thêm bộ phận giả hiện tại vào hay không?  Đánh giá chi tiết bộ phận giả hiện có, bên trong và bên ngoài miệng của bệnh nhân:  Khả năng duy trì, độ ổn định và hỗ trợ,  Khớp cắn và các phần mở rộng ngoại vi,  Khu vực mở rộng trên hoặc dưới xung quanh các mô mang hàm giả.
  • 25. Kiểm tra khớp cắn và ghi lại kích thước dọc và khoảng tự do. Tính thẩm mỹ được đánh giá bằng mắt thường nhưng cũng rất hữu ích khi nghe ý kiến của bệnh nhân về hàm giả hiện tại của họ. Nếu bệnh nhân hài lòng với tính thẩm mỹ thì điều này có thể được sử dụng để hướng dẫn phục hình cuối cùng. Cần lưu ý bất kỳ răng nào có thể hỗ trợ việc duy trì phục hình hiện tại nên đánh giá tình trạng của chúng vì một số răng trong số này có thể cần phải nhổ do tiên lượng xấu.
  • 26. Các khía cạnh khác của bộ phận giả hiện tại có thể được đánh giá dựa trên cuộc thảo luận với bệnh nhân:  Những trải nghiệm tích cực hoặc tiêu cực khi đeo răng giả. Chẳng hạn như bộ phận giả hàm dưới bị lỏng, điều này có thể là do sự tiêu xương quá mức của sống hàm và giúp bệnh nhân nhận thức được tác động của nó.  Một số bệnh nhân đeo hàm giả hàm trên nhưng lưu giữ kém, do thiếu độ che phủ vòm miệng, họ có thể thích thiết kế được sao chép lại và do đó họ cần nhận thức được những hạn chế của kết quả cuối cùng và những lý do liên quan đến nó.
  • 27. Khớp cắn You can enter a subtitle here if you need it
  • 28. Những điều cần đánh giá bao gồm đánh giá:  Vị trí lồng múi của bệnh nhân và liệu vị trí này có ổn định hay không?  Vị trí tiếp xúc lui sau  Kích thước dọc của khớp cắn và khoảng tự do ▬►Đánh giá khi có và không có bộ phận giả tại chỗ.
  • 29. Có nên duy trì mối quan hệ hàm hiện có hay tổ chức lại mối quan hệ khớp cắn khi cung cấp phục hình?  Trong trường hợp bệnh nhân có vị trí lồng múi ổn định và kích thước dọc phù hợp, việc duy trì tương quan hàm hiện có là điều hợp lý. Đây thường là trường hợp bệnh nhân đã giữ lại hầu hết răng tự nhiên của mình.  Trong trường hợp răng bị mất do bệnh, điều này có thể dẫn đến mất kích thước dọc, gây ra tình trạng đóng cửa hàm dưới → tăng kích thước dọc sẽ là một lựa chọn hợp lý hơn.
  • 30. CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik 3.3. Nghiên cứu
  • 31. Bất kỳ răng nào được cân nhắc nhổ nên được chụp X quang trước phẫu thuật để hỗ trợ lập kế hoạch điều trị. Điều quan trọng là phải có các mẫu hàm nghiên cứu để phân tích và hỗ trợ lập kế hoạch cho bộ phận giả trước khi bắt tay vào điều trị.
  • 32. CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik 3.4. Lập kế hoạch chẩn đoán và điều trị
  • 33. Sau khi đánh giá kỹ lưỡng đã được thực hiện, chẩn đoán có thể đạt được → cho phép bác sĩ lâm sàng phát triển một bức tranh rõ ràng về nhu cầu của bệnh nhân → phát triển một kế hoạch điều trị phù hợp:  lưu ý đến mong muốn của bệnh nhân  sự phù hợp của phương pháp điều trị  số lần thăm khám và chi phí liên quan. Kế hoạch điều trị nên phác thảo bản chất của các thủ tục liên quan và, nếu có thể, một thiết kế răng giả được đề xuất.
  • 34. Các răng đã được đề xuất để nhổ cần phải được lên kế hoạch. Trường hợp một số lượng lớn răng đã được lên kế hoạch nhổ thì có thể xem xét qúa trình mài mòn răng theo giai đoạn. Về mặt bệnh sử, điều này đòi hỏi phải nhổ răng sau, sau đó là răng trước. Điều này cho phép các mô mềm của răng sau đã nhổ lành lại trước khi nhổ các răng trước còn lại và đồng thời lắp hàm giả hoàn chỉnh chuyển tiếp.
  • 35. Việc nhổ răng theo từng giai đoạn có thể được cân nhắc dựa trên tiền sử bệnh của bệnh nhân, hoặc nếu có lo ngại về khả năng chịu đựng của bệnh nhân đối với phục hình tháo lắp → một phương pháp hàm giả chuyển tiếp/thích nghi được sử dụng. Theo đó một số răng nhất định được nhổ ra và chúng được gắn vào phục hình trong một khoảng thời gian.
  • 36. Việc lập kế hoạch làm răng giả tháo lắp chuyển tiếp có thể được quyết định bởi các tình huống như răng đau, bệnh lý liên quan, răng có tiên lượng xấu hoặc những răng ít sử dụng răng giả → Những chiếc răng được nhổ đầu tiên. Sẽ rất hữu ích nếu giữ lại răng ở các hàm đối diện → cung cấp tiếp xúc giữa răng - răng ở tương quan hàm thích hợp càng lâu càng tốt, để hỗ trợ quá trình tạo hàm giả và giúp bệnh nhân thích nghi với hàm giả mới.
  • 37. IV. KỸ THUẬT Lấy dấu sơ khởi Lấy dấu sau cùng Sự khít sát ở khẩu cái sau Ghi tương quan hai hàm Sắp xếp răng giả Nhổ răng theo kế hoạch
  • 38. LẤY DẤU SƠ KHỞI Lấy dấu sơ khởi được thực hiện vì hai lý do chính. Đầu tiên là sử dụng dấu này trong việc đỗ mẫu hàm, sau đó sẽ được sử dụng trong chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị. Mục đích thứ hai của dấu sơ khởi là tạo ra một mẫu hàm có thể được sử dụng để chế tạo một hoặc nhiều khay lấy dấu cá nhân.
  • 40. LẤY DẤU SAU CÙNG A. Thiết kế khay lấy dấu phục hình chuyển tiếpchuyển tiếp cho bệnh nhân. B. Răng trước hàm trên không thể cứu vãn được. C. Khay lấy dấu phục hình chuyển tiếpchuyển tiếp được đục lỗ và mở rộng phần phía sau khẩu cái. D. Dấu alginate sau khi lấy dấu phục hình chuyển tiếpchuyển tiếP
  • 41. Ghi tương quan hai hàm
  • 42. Sắp xếp răng giả Răng giả được sắp xếp bằng phương pháp truyền thống. Đối với vùng răng cửa, bác sĩ lâm sàng nên đánh giá cẩn thận đường giữa trên khuôn mặt của bệnh nhân và thiết lập đường giữa của hàm giả chuyển tiếp ở cùng vị trí và hướng đó [4] (Hình 4.5).
  • 43. Nhổ răng theo kế hoạch và lắp răng giả chuyển tiếp cho bệnh nhân A. Nhổ răng và khâu vết thương. B. Việc lắp ngay hàm giả toàn hàm trên và một phần hàm dưới. C. Bệnh nhân có thể ra về với răng và hướng dẫn hậu phẫu.
  • 44. Nhổ răng theo kế hoạch và lắp răng giả chuyển tiếp cho bệnh nhân A. Năm ngày sau. Cắt chỉ và điều chỉnh. B. Mặc dù đã lên kế hoạch, một vết loét do áp lực lớn đã phát triển. C. Quét 1 lớp chất chỉ báo áp lực (PIP) và điều chỉnh vết loét do tỳ đè. D. Chất kết dính răng giả để giữ lại hàm khi tình trạng sưng tấy giảm đi. E. Vài tuần sau, bệnh nha chu tiến triển trước đó đã tạo ra nhiều thay đổi mô. F. Đêm lớp lót mềm và cắt bỏ viền thừa trên nền hàm
  • 45. Nhổ răng theo kế hoạch và lắp răng giả chuyển tiếp cho bệnh nhân
  • 46. Ca lâm sàng Một bệnh nhân nam 63 tuổi, đã mất răng một phần từ 2 năm nay. Khám trong miệng + Hàm trên mất răng một phần Loại II của Kennedy với các răng còn lại là 11, 12, 17, 21 và 22; + cung hàm dưới mất răng loại II Kennedy một phần với 34, 37, 24 và 26 là các răng còn lại.
  • 47. Ca lâm sàng Một bệnh nhân nam 63 tuổi, đã mất răng một phần từ 2 năm nay. Khám trong miệng + Hàm trên mất răng một phần Loại II của Kennedy với các răng còn lại là 11, 12, 17, 21 và 22; + cung hàm dưới mất răng loại II Kennedy một phần với 34, 37, 24 và 26 là các răng còn lại. + Tất cả các răng đều bị tổn thương nha chu nhưng không lung lay. + Các răng còn lại không phù hợp về tình trạng nha chu, số lượng và vị trí để nâng đỡ hàm giả tháo lắp bán phần bằng kim loại đúc.
  • 48. Sau khi cân nhắc tất cả các yếu tố, Bác sĩ đã lên kế hoạch tạo ra hàm giả trên và dưới có lỗ cho các răng còn lại và hoàn thiện miếng trám bằng cách kết hợp một lớp lót acrylic mềm
  • 49. Lấy dấu sơ bộ được thực hiện bằng vật liệu lấy dấu hydrocolloid và đổ mẫu hàm nghiên cứu.
  • 50. Vô cung mặt và mối quan hệ tương quan trung tâm của hai hàm đã được thiết lập và gắn vào bộ điều chỉnh giá khớp
  • 51. Răng đã được sắp xếp, hoàn thành thử trên miệng và sáp được thực hiện để bao bọc rãnh bên ngoài các răng còn lại.
  • 52. Khoảng trống 4-5 mm xung quanh tất cả các răng còn lại được giữ bởi lớp lót đệm mềm sau đó. Sau đó là giai đoạn ép nhựa, đánh bóng. Trong cuộc hẹn lắp, các lỗ rỗ bên dưới bề mặt hàm giả đã được cạo để tạo khoảng trống cho lớp lót mềm
  • 53. Khoảng trống giữa đường viền hàm giả và mô mềm của răng được lấp đầy bởi lớp lót mềm và tạo đường viền hài hòa với các mô lân cận
  • 54. Sự thay đổi ngoại hình và thẩm mỹ của bệnh nhân sau khi dán đệm lót mô mềm và nẹp răng tự nhiên Tại cuộc hẹn tái khám (sau 7 ngày), bệnh nhân thoải mái và không cần điều chỉnh. Vì lớp lót làm từ acrylic nên bệnh nhân được gọi lại sau khoảng thời gian 3 tháng để thay thế lớp lót cứng định kỳ. Bệnh nhân vẫn sử dụng thành công hàm giả sau 2 năm được giao hàm giả.
  • 55. VI. KẾT LUẬN Hàm giả chuyển tiếp là một phần quan trọng của nha khoa phục hình, giúp thay thế các răng thật trong giai đoạn sau khi nhổ răng. Chúng không chỉ giúp cải thiện thẩm mỹ và chức năng, mà còn giúp bệnh nhân chuẩn bị tâm lý trong giai đoạn mất răng. Bằng các kỹ thuật chính xác, răng giả chuyển tiếp có thể khá bền và ổn định trong thời gian tạm thời và mang lại trải nghiệm bổ ích cho cả bác sĩ lâm sàng cũng như bệnh nhân.
  • 56. Tài liệu tham khảo 1. Trần Thiên Lộc (2011), "Phục hình từng phần chuyển tiếp", Thực hành phục hình tháo lắp toàn hàm, tr.177. 2. Dipti Nayak, Romil Singhal, Samarth Agarwal, et al. (2020), "Immediate denture: a review", International journal of scientific research, p.1-4. 3. Dr. Rupal J. Shah, Dr. Sanjay Lagdive, Dr. Prakash K. Barajod, et al. (2016), "Technique to Fabricate Transitional Partial Dentures for Patients with Few Remaining Teeth : Cu-Sil Dentures-A Case Report", IOSR Journal of Dental and Medical Sciences, 15 (4), p.36-40. 4. George A. Zarb (2013), "Modified Protocols for Immediate Dentures, Overdentures, and Single Dentures", Prosthodontic treatment for edentulous patients : complete dentures and implant-supported prostheses 13th, Elsevier Mosby, St. Louis, Mo, p.281-290. 5. Ishan Kadam, Premraj Jadhav, Milind Limaye, et al. (2018), "Restoring smiles with conventional immediate denture: A case report", International Journal of Recent Scientific Research, 9 (6), p.27503-27508.
  • 57. 6. J. Hou and X. Meng (2020), "Orthodontic treatment of an adult Class II division 1 malocclusion with nonextraction assisted by lip myofunctional training: A case report", Clin Case Rep, 8 (7), p.1171-1179. 7. Niko Falatehan and Gracia Anfelia (2020), "Nonsurgical approach for torus palatinus management in full denture rehabilitation", Scientific Dental Journal, 4 (3), 124-128. 8. Ursala Jogezai, Dominic Laverty and A. Walmsley (2018), "Immediate dentures part 1: Assessment and treatment planning", Dental Update, 45, p.617- 624. 9. Ursala Jogezai, Dominic Laverty and A. Walmsley (2018), "Immediate dentures part 2: Denture construction", Dental Update, 45, p.720-726. 10. Vanessa Creaven, Aslam Alkadhimi, Lisa Creaven, et al. (2013), "Technique tips - Addition of a tooth to a denture chairside immediately after extraction", Dental Update, p.40-856. Tài liệu tham khảo