KHẢO SÁT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ ĐO CÁC THÀNH PHẦN CƠ THỂ (BCM) TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG KHÔ Ở BỆNH NHÂN CHẠY THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
KHẢO SÁT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ ĐO CÁC THÀNH PHẦN CƠ THỂ (BCM) TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG KHÔ Ở BỆNH NHÂN CHẠY THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ
1. KHẢO SÁT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ ĐO
CÁC THÀNH PHẦN CƠ THỂ (BCM) TRONG VIỆC
XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG KHÔ Ở BỆNH NHÂN
CHẠY THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. HÀ PHAN HẢI AN
Học viên Cao học Nội 20:
NGUYỄN THỊ THỦY
2. Biểu đồ thể hiện số người mắc mới Bệnh thận gđ cuối tại Mỹ
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. - Điều trị CKD giai đoạn cuối bằng Thận nhân tạo phổ
biến nhất: Vai trò quan trọng của Cân khô!
ĐẶT VẤN ĐỀ
5. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả tình trạng nước - dịch và cân khô của BN chạy thận
nhân tạo chu kỳ tại khoa Thận - Lọc máu BVHN Việt Đức
2. Xác định cân khô bằng sử dụng thiết bị đo các thành phần
cơ thể BCM có đối chiếu với lâm sàng ở các BN nghiên cứu.
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN SUY
Ghép thận Lọc màng bụng
7. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chạy thận nhân tạo là phương pháp phổ biến nhất hiện nay
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2. CÂN KHÔ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
- Cân khô theo K/DOQI 2006:
+ Là cân của BN cần đạt được sau
ca lọc máu
+ Khi đó BN ở trạng thái đẳng dịch
+ Đa số có HA bình thường, không
cần dùng thuốc
Là trọng lượng BN thấy thoái
mái nhất
9. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Các phương pháp xác định cân khô:
1. Khám lâm sàng
2. Đo chỉ số tim ngực
3. Đo đường kính tĩnh mạch chủ dưới
4. Định lượng nồng độ ANP (atrial natriuretic peptid), cGMP
(Cyclic Guanidine Monophosphate) trong huyết tương
5. Theo dõi liên tục giảm thể tích máu trong chạy thận
6. Phương pháp đo trực tiếp nước toàn bộ cơ thể
7. Đo trở kháng sinh học (Bio-impedance-analysis-BIA):BCM
10. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3. MÁY BCM VÀ XÁC ĐỊNH CÂN KHÔ BẰNG BCM
- BCM: Công cụ đánh giá tình trạng dịch và dinh dưỡng BN
- Thiết kế dành riêng cho bệnh nhân suy thận
- Phương pháp:
+ không xâm nhập-đơn giản-nhanh chóng
+ dễ dàng tái sử dụng
- Máy cầm tay nhỏ gọn
- Có thể đo tại giường
11. Cho phép theo dõi liên tục thành
phần cơ thể
Định lượng tình trạng thừa dịch
của từng cá thể
Xác định thể tích phân bố urea để
tính liều lọc máu
Chỉ số khách quan cho tình trạng
dinh dưỡng
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
- KẾT QUẢ CỦA BCM:
12. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chú thích: LTM: Khối lượng cơ, ATM: Khối lượng mỡ, OH: Dịch thừa
Người
bình thường
13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu:
- Nhóm bệnh: Bệnh nhân suy thận mạn, được chạy thận nhân
tạo chu kỳ tại khoa Thận – Lọc máu Bệnh viện Việt Đức.
- Nhóm chứng: người trưởng thành, khỏe mạnh.
- Tình nguyện tham gia nghiên cứu
- Không có chống chỉ định đo BCM
14. 2. Phương pháp:
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang
- Phương pháp tiến cứu
- Thời gian nghiên cứu: từ T1/2013 đến T8/2013
- Cỡ mẫu nghiên cứu:
+ Mẫu thuận tiện
+ nhóm bệnh n = 180
+ nhóm chứng n=30
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15. 3. Quy trình nghiên cứu và đo BCM:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thiết kế mẫu bệnh án nghiên cứu BCM gồm các thông tin:
+ Thông tin chung: nguyên nhân STM, t/g chạy thận …
+ Khám Lâm sàng
+ Các xét nghiệm cận lâm sàng
+ Kết quả đo cân khô bằng BCM
- Tiến hành khám Lâm sàng và đo BCM một cách độc lập
16. 3. Quy trình nghiên cứu và đo BCM:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Qui trình khám LS: bác sỹ khám với các dấu hiệu gợi ý
Dấu hiệu thừa dịch: phù, khó thở, gan to, phổi có ral …
Dấu hiệu thiếu dịch: da khô, chuột rút, ù tai …
Đo các chỉ số: HA, chiều cao, cân nặng BMI …
+ Tiến hành chụp Xquang tim phổi đo chỉ số tim ngực.
+ Đo trọng lượng cơ thể bằng Cân điện tử, nhãn hiệu CAF
Chú ý: Khám LS và chụp Xquang phổi cùng ngày và trước khi
BN chạy thận
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bảng 2.4: Đánh giá mức độ thừa dịch trên lâm sàng
Mức độ Triệu chứng
Nhẹ
Phù nhẹ và /hoặc khó thở nhẹ hoặc không có triệu
chứng lâm sàng
Vừa
Khó thở vừa, phù trung bình, gan to, có ít ran ẩm
và/hoặc nổ ở đáy phổi hoặc không
Nặng
Khó thở nặng, phù nặng, gan to, ran ẩm và/hoặc nổ ở
phổi nhiều
3. Quy trình nghiên cứu và đo BCM:
18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp tính Chỉ số tim ngực:
(theo phương pháp truyền thống)
+ Phim chụp ở tư thế đứng
+ Kẻ 1 đường thẳng giữa ức (theo cột sống)
+ A: khoảng cách lớn nhất từ bờ phải của tim đến đường giữa
+ B: khoảng cách lớn nhất từ bờ trái của tim đến đường giữa
+ C: bề rộng lớn nhất của lồng ngực ở giữa 2 bờ sườn trong
Chỉ số tim ngực = (A+B)/C
3. Quy trình nghiên cứu và đo BCM:
19. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tiến hành đo BCM:
+ Đo trước khi BN chạy thận
+ Nhân viên điều dưỡng được đào tạo đo và có người
giám sát chặt chẽ
+ Thực hiện theo đúng qui trình đo trên máy
- Tiến hành đo nhóm chứng: ở người bình thường
3. Quy trình nghiên cứu và đo BCM:
20. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xa nhau
>3cm
Xa nhau
>3cm
Sơ đồ mô tả phương pháp đo BCM
21. 4. Xử lý số liệu:
- Kết quả nghiên cứu được xử lý bằng chương trình SPSS 16.0
- Các test thống kê sử dụng:
+ Kiểm định Student đối với so sánh 2 trung bình
+ Kiểm định 2 đối với so sánh 2 tỷ lệ.
- Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê nếu p < 0.05
- Số liệu được trình bày dưới dạng bảng - biểu đồ - sơ đồ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Kết quả chung của nhóm chứng n = 30
- Giới tính: Có 70% là nữ và 30% là nam
- Độ tuổi trung bình: 32,311,5 tuổi, thấp nhất: 21, cao nhất:68
Bảng 3.2: Cân khô của nhóm chứng
Chỉ số Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất
P>0.05
Cân khô lâm sàng 56,8 ± 9,0 38,0 80,0
Cân khô đo BCM 57,0 ± 9,0 38,6 79,7
Nghiên cứu của Kaysen 2005 – nghiên cứu của Moon 2008: không có sự
khác biệt giữa công nghệ BIS với các phương pháp khác.
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Kết quả chung của nhóm bệnh n = 180
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới của nhóm bệnh
37.8
62.2
Nữ gới
Nam giới
Phân bố theo tuổi
- Tuổi trung bình: 48,0 14,8 tuổi, thấp nhất: 16, cao nhất: 90,
độ tuổi lao động: 77,7%.
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Kết quả chung của nhóm bệnh n = 180
Biểu đồ 3.6: Phân loại Huyết áp bệnh nhân trước chạy thận
45%
16,1% 15,6%
12,2%
4,4% 1,1%
5,6%
- Tỷ lệ BN THA: 23,3%
- BV Thanh Nhàn (T12/2007): 63%, Nghiêm Trung Dũng (2008): 88,6%
- Theo Rahman M (2004): 62% có HA>160/90
25. 3. Các dấu hiệu LS đánh giá tình trạng dịch của nhóm bệnh, n=180
Bảng 3.5: Một số dấu hiệu LS về thừa dịch thường gặp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
STT Triệu chứng Số BN Tỷ lệ %
1 Khó thở
(về đêm, khi gắng sức)
(thường xuyên)
(khó thở nặng)
19
9
5
5
10,6
5
2,8
2,8
2 Phù
(nhẹ)
(trung bình)
(nặng)
33
16
12
5
18,3
8,8
6,7
2,8
3 Gan to 19 10,6
4 Ran ẩm và/hoặc nổ ở phổi
(rải rác hai đáy phổi)
(nhiều ở hai phổi)
15
10
5
8,3
5,5
2,8
5 Không có các triệu chứng trên 130 72,2
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Các dấu hiệu LS đánh giá tình trạng dịch của nhóm bệnh, n=180
Bảng 3.6: Mức độ thừa dịch trên lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu
STT Mức độ thừa dịch Số BN Tỷ lệ %
1 Nặng 5 2,7
2 Vừa 14 7,8
3 Nhẹ 14 7,8
4 Không có các triệu chứng trên 147 81,7
Tổng 180 100
Tỷ lệ BN thừa dịch: 18,3%
27. DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Các dấu hiệu LS đánh giá tình trạng dịch của nhóm bệnh
Biểu đồ 3.7: Mức độ thừa dịch ở nhóm bệnh nhân có tăng huyết áp, n=42
Theo Chu Thị Dự (2008): 30% thừa dịch nhẹ - 16% thừa dịch
vừa – 22% BN thừa dịch nặng – 32% BN ko thừa dịch
7,1%
23,8%
4,8%
64,3%
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Các dấu hiệu LS đánh giá tình trạng dịch của nhóm bệnh, n=180
Bảng 3.7: Một số dấu hiệu LS gợi ý thiếu dịch thường gặp
STT Triệu chứng Số BN Tỷ lệ %
1 Chuột rút 72 40
2 Ù tai 56 31,1
3 Da khô, véo da (+) 74 41,1
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Các dấu hiệu LS đánh giá tình trạng dịch của nhóm bệnh, n=180
Biểu đồ 3.8 Mối liên quan giữa tình trạng dịch cơ thể trên LS với các
dấu hiệu thiếu dịch
77.8
8.3
13.9
82.1
5.4
12.5
62.2
4.1
33.8
0
20
40
60
80
100
120
Chuột rút Ù tai Da khô
Bình thường
Thừa dịch
Thiếu dịch
Tỷ lệ BN bị thiếu dịch của nhóm nghiên cứu: 36,7%
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. Cận LS: Xquang phổi đánh giá tình trạng dịch của nhóm bệnh
Biểu đồ 3.9: Chỉ số tim ngực trên Xquang của nhóm bệnh
- Chỉ số tim ngực trung bình: 54,7 ± 4,9%.
- Chỉ số tim ngực > 0.5: 83.3%; 13.3%: TDMP.
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. Cận LS: Xquang phổi đánh giá tình trạng dịch của nhóm bệnh
Biểu đồ 3.11
Mức độ thừa dịch ở nhóm bệnh nhân có chỉ số tim ngực>0.5, n=157
8,9%9,5%
2,6%
79%
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. Cận LS: Xquang phổi đánh giá tình trạng dịch của nhóm bệnh
Bảng 3.8: Số lượng và tỷ lệ BN chẩn đoán thừa dịch dựa vào các dấu
hiệu LS (4 dấu hiệu LS: Phù, Gan to, Ran ở phổi, chỉ số tim/ngực > 0.5)
Số lượng dấu hiệu
LS
Số lần gặp dấu
hiệu ở bệnh nhân
BN có thừa dịch
n %
1 dấu hiệu 158 34 21,5
2 dấu hiệu 114 108 94,7
3 dấu hiệu 57 57 100
4 dấu hiệu 12 12 100
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.10: Số lượng và tỷ lệ BN có thừa dịch dựa vào BCM ở các nhóm bệnh
Nhóm BN có dấu hiệu gợi ý thừa
dịch
Số BN thừa dịch dựa vào BCM
n %
BN có phù, n=33 27 81,8
BN có gan to, n=19 16 84,2
BN có ran ở phổi, n=15 14 93,3
BN có CTR>0.5, n=157 40 25,5
BN có Phù+gan to, n=19 19 100
BN có Phù + ral ở phổi, n=15 14 93,3
BN có Phù+chỉ sốCTR>0.5, n=32 26 81,2
BN có cả 4 dấu hiệu trên, n=12 12 100
BN không có dấu hiệu nào, n=22 0 0
5. Xác định cân khô của nhóm bệnh nghiên cứu, n=180
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5. Xác định cân khô của nhóm bệnh nghiên cứu, n=180
Bảng 3.12: So sánh phân loại tình trạng dịch cơ thể của
nhóm BN nghiên cứu
Thừa dịch Thiếu dịch Bình thường
n % P<0.001 n %
P<0.001
n %
P<0.001
Theo LS 33 18,3 66 36,7 81 45,0
Theo BCM 41 22,8 71 39,4 68 37,8
Theo Passauer (2010): cân khô được điều chỉnh tốt hơn nhờ đo BCM
Nghiên cứu Machek (2010): cải thiện được tình trạng thừa dịch và thiếu dịch nhờ BCM
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5. Xác định cân khô của nhóm bệnh nghiên cứu
Bảng 3.13: So sánh tình trạng dịch cơ thể ở nhóm BN có
chỉ số tim/ngực>0.5, n= 157
Thừa dịch Thiếu dịch Bình thường
n %
P<0.001
n %
P<0.001
n %
P<0.001
Theo LS 33 21,0 52 33,1 72 45,9
Theo BCM 40 25,5 56 35,7 61 38,9
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5. Xác định cân khô của nhóm bệnh nghiên cứu, n=180
Bảng 3.15: Độ nhạy và độ đặc hiệu của phương pháp đo BCM
Test Có thừa dịch Không thừa dịch Tổng
BCM (+)
Bệnh: 28 Chứng: 0 Bệnh: 13 Chứng: 1
42
28 14
BCM (-)
Bệnh: 5 Chứng: 0
Bệnh:
134
Chứng:
29 168
5 163
Tổng 33 177 210
- Độ nhạy: 28/33 = 84,9%; độ đặc hiệu: 163/177 = 92,1 %
37. KẾT LUẬN
1. Tình trạng nước - dịch và cân khô của BN dựa vào lâm sàng
- Tình trạng dịch của nhóm BN nghiên cứu: 18,3% thừa dịch, 36,7%
thiếu dịch và 45% đẳng dịch.
- Phù, gan to, ran ở phổi kết hợp với chỉ số tim ngực > 0.5 chẩn đoán
xác định thừa dịch cao nhất: có từ hai dấu hiệu thừa dịch trên thì
chẩn đoán thừa dịch 94,7 đến 100%.
- Chuột rút, ù tai, da khô: biểu hiện gợi ý có thiếu dịch trên lâm sàng,
trong đó ù tai là dấu hiệu gợi ý thường gặp nhất chiếm 81,2%.
38. KẾT LUẬN
2. Tình trạng dịch và cân khô của BN dựa vào phương pháp BCM
- Tình trạng dịch cơ thể khi đo bằng BCM: 39,4% thiếu dịch, 37,8% đẳng
dịch, 22.8% thừa dịch.
- Phương pháp đo BCM cho kết quả khác với khám LS rõ và xu hướng phát
hiện nhiều BN hơn: BN thừa dịch theo BCM: 22,8% cao hơn so với LS:
18,3%, BN thiếu dịch theo BCM: 39,4% cao hơn so với LS 36,7%.
- Phương pháp đo BCM có độ nhạy 84,9%, độ đặc hiệu 92,1%.
39. EM XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN!
Hà Nội, Tháng 10/2013