SlideShare a Scribd company logo
1 of 13
HỌC VIỆN QUÂN Y
BỘ MÔN GIẢI PHẪU
Số:…….
TÊN BÀI GIẢNG
Môn học: Giải phẫu
Bài: Cấu trúc gian não, bán cầu đại não
Đối tượng: Bác sỹ dài hạn chính quy
Năm học: 2009 – 2010
Giảng viên:
Hà nội - 2010
MẬT
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
1. Phần thủ tục
Bộ môn: Giải phẫu
Môn học: Giải phẫu
Đối tượng học viên: Bác sỹ dài hạn chính quy
Tên bài giảng: Cấu trúc gian não, bán cầu đại não
Tên giảng viên:
Năm học: 2009-2010
Thời gian giảng: 90 phút
2. Các mục tiêu học tập:
- Nắm cấu trúc chất xám và chất trắng gian não
- Nắm cấu trúc chất xám và chất trắng của đại não
- Nắm được các nhân xám của gian não và dưới vỏ não
3. Kỹ thuật tiến hành:
3.1 Loại bài giảng: Lý thuyết cơ bản.
3.2 Phương pháp dậy học: Diễn giảng, trình bày trực quan và kiểm tra.
3.3 Hình thức tổ chức dậy học: Lên lớp tại giảng đường.
3.4 Phương tiện dậy học: Bảng, tranh vẽ, PowerPoint.
4. Phần thời gian và cấu trúc bài giảng:
4.1 Tổ chức lớp: 1’
4.2 Kiểm tra bài cũ: 4’
4.3 Giới thiệu tài liệu tham khảo, nghiên cứu: 2’
4.4 Tiến hành nội dung bài giảng
Nội dung bài giảng Thời
gian
Những PPDH
vận dụng
Phương tiện
DH
Hoạt động
của HV
1. Cấu trúc bên trong
gian não
1.1 Đồi thị
- Các nhóm nhân đồi thị
- Chức năng đồi thị
1.2 Vùng quanh đồi thị
- Vùng trên đồi thị
- Vùng sau đồi thị
- Vùng dưới đồi thị
2. Cấu trúc bên trong
bán cầu đại não
2.1 Khái quát
2.2 Chất xám
- Vỏ não
- Các nhân xám dưới vỏ
35’
40’
Diễn giảng,
trình chiếu
powerpoint,
quan sát trực
quan.
Bảng,
powerpoint
Nghe, nhìn,
ghi chép,
phát biểu.
5. Kiểm tra đánh giá (thông tin phản hồi): 3’
6. Tổng kết bài giảng:
7. Nhận xét và rút kinh nghiệm:
Thông qua Ngày tháng năm 2010
Chủ nhiệm bộ môn Người làm kế hoạch
GIAN NÃO – BÁN CẦU ĐẠI NÃO
1. Gian não
Gian não là 1 bộ phận nốI liền thân não vớI 2 BCĐN. ở động vật cấp thấp
gian não là trung tâm thần kinh cao nhất. Khi đạI não phát triển và hoàn thiện ở
động vật cấp cao thì gian não trở thành trung khu dướI vỏ, là 1 bộ phận chỉ huy
trung gian liên hệ giữa vỏ não vớI các trung khu cấp dưới. Phía ngoài chỉ nhìn thấy
gian não ở phía trước và sau.
1.1. GiớI hạn
- Phía dướI nốI liền vớI trung não bởI đôi cuống đạI não
- Phía trên là thể tam giác là chất trắng nốI liền 2 BCĐN
- Phía trước (từ trên xuống dưới) là mép trắng trước, mảnh cùng, giao thoa
thị giác, củ xám, cuống tuyến yên và củ núm vú.
- Phía sau: mép trắng sau, cuống tuyến tùng và tuyến tùng, xuống dướI tiếp
vớI trung não bởI củ não sinh tư.
- Hai mặt bên: là 2 khốI chất xám (đồI thị), 2 thể gốI ( trong và ngoài) là
trung khu của đường dẫn truyền thị giác và thính giác.
1.2. Các phần củ gian não
Gồm: đồi thị, vùng quanh đồI và não thất III.
1.2.1. Đồi thị
Là 2 khốI chất xám to, nằm ở phần trên của 2 thành bên não thất III. ĐồI thị
hình trứng, vùng sau dướI gọI là vùng chẩm, giữa 2 đồI thị có mép xám nốI 2 đồI
thị.
* Cấu trúc của đồi thị
Trong đồI thị có các vách chất trắng phân chia đồI thị thành nhiều nhóm
nhân:
- Nhóm nhân sau: nhận các sợi của đường dẫn truyền thị giác
- Nhóm nhân trước: nhận các sợI cảm giác của đường dẫn truyền khứu giác
từ thể núm vú đến đồI thị bởI bó vú thị.
- Nhóm nhân bụng ngoài: nhận các dường dẫn truyền cảm giác từ thân não
đi lên
- Nhóm nhân bụng trong: nhận các sợI từ các nhân xám dướI thị và thể vân
đi tớI đồI thị.
- Nhóm nhân giữa: nhận các sợI từ các trung khu thực vật đi lên phần chất
xám và chất lướI ở phía dướI quanh nhóm nhân bên và nhân trong là vùng đảm
nhận sự liên hệ giữa các nhóm nhân của đồI thị và làm hưng phấn các nhân nói
trên.
* Chức năng của đồI thị
- Là trung khu tiếp nhận mọI cảm giác trong cơ thể. Do đó mọI đường dẫn
truyền cảm giác từ dướI đi lên qua thân não lên gian não đều dừng ở nhóm nhân
ngoài của đồI thị và từ đây có các sợI đi lên vỏ não.
- Là nơi sàng lọc cảm giác nhằm phục vụ cho chức năng nhận biết có ý thức
về cảm giác đau (khi tổn thương đồI thị -> bệnh nhân có hộI chứng trầm cảm).
- Là chặng chuyển tiếp của đường dẫn truyền vận động không tuỳ ý chuyển
xung động tớI thể vân. Do vậy, đồI thị vớI thể vân hợp thành cựu não.
- Là chặng chuyển tiếp phốI hợp các xung động cảm giác (xung động thị
giác và thính giác do các nhân sau, xung động khứu giác do các nhân trước, xung
động thần kinh thực vật do nhân trong thu nhận và chuyển đi).
1.2.2. Vùng quanh đồI
Gồm vùng trên đồI, sau đồI và dướI đồI
* Vùng trên đồI: có tuyến tùng, cuống tuyến tùng, tấm màng mạch.
- Tuyến tùng: nằm sau trên não thất III, to 7 – 8mm, nặng 26g là 1 tuyến nộI
tiết có chức phận ngăn cản sự phát triển của cơ thể (ức chế tuyến yên).
Ứng dụng: u tuyến tùng -> hệ sinh dục phát triển sớm; tuyến tùng hoạt động
nhiều gây béo phì và thờI kỳ tăng trưởng chậm lạI và có vai trò lưu thông dịch não
tủy.
- Cuống tuyến tùng: gồm 3 cuống là những mảnh chất trắng tạo nên 1 bộ
phận của đường dẫn truyền khứu giác.
* Vùng sau đồI: có 4 thể gốI (2 trong và 2 ngoài).
- Thể gốI trong là trung khu dướI vỏ của thính giác
- Thể gốI ngoài là trung khu dướI vỏ của thị giác
- Các thể gốI và đồI chẩm hợp thành trung khu chuyển tiếp phốI hợp của các
đường dẫn truyền thị giác và thính giác.
* Vùng dướI đồI: là khu vực chất trắng ở dướI hai đồI thị và não thất III, là
nơi tất cả các đường dẫn truyền từ dướI đi lên hoặc từ trên xuống dưới. Gồm 2
nhóm nhân:
- Nhóm nhân dướI đồI trước (nhóm nhân hướng dinh dưỡng) làm giảm nhịp
tim, hô hấp, hạ huyết áp và là những trung khu của nghỉ ngơi và ngủ.
- Nhóm nhân dướI đồI sau (nhóm nhân hướng công năng) làm nhiệm vụ
tăng huyết áp, tăng nhịp tim, tăng hô hấp và là trung khu kích thích, hưng phấn
hoạt động.
Tóm lạI: các trung khu vùng dướI đồI đảm nhận chức năng duy trì trạng thái
hằng định của nộI môi, điều hoà hoạt động của các nộI tạng thích nghi vớI nhu cầu
của cơ thể, các nhân vùng dướI đồI kiểm soát thân nhiệt, sự hấp thu, thảI trừ nước
và điện giảI, hoạt động của tim và bộ máy tuần hoàn, điều hoà chuyển hoá, nhịp
điệu của giấc ngủ và sự hoạt động.
1.2.3. Não thất III
Là 1 khoang rỗng nằm giữa 2 đồI thị của gian não, trên là thể vòm và tấm
màng mạch não thất III; sau là vùng sau đồI; trước là vùng dướI đồI; dướI thông
não thất IV bởI cống Sylvius.
BÁN CẦU ĐẠI NÃO
Bán cầu đại não ( encephalon ) là phần to nhất của não dài khoảng 16 cm,
rộng 14 cm và cao 12 cm, cân nặng khoảng 1360 g.
Não nằm trong hộp sọ ở tầng trước và tầng giữa, ở tầng sau đè lên lều tiểu
não.
Giữa hai bán cầu đại não, ở phía trên có khe gian bán cầu mà đáy khe là thể
chai. Ở dưới, giữa bán cầu đại não và trung não có khe não Bichat
1. HÌNH THỂ NGOÀI
Mỗi bán cầu đại não có 3 mặt: mặt ngoài, mặt trong và mặt dưới. Trên các
mặt có nhiều khe, rãnh phân chia ra các thùy não, mỗi thùy lại được phân chia
thành nhiều hồi.
1.1. Mặt ngoài
Có 3 khe:
- Khe bên ( sulcus lateralis ) hay khe Sylvius: bắt đầu từ mặt dưới não chạy
chếch lên trên và ra sau đến chỗ nối 1/3 giữa với 1/3 sau của bán cầu. Khe bên rất
sâu, nên khi tách rộng ra thì thấy đáy khe là thùy đảo.
- Khe trung tâm ( sulcus centralis ) hay khe Rolando: Từ giữa phía trên của
bán cầu chếch xuống dưới, ra trước.
- Khe thẳng góc ngoài hay khe đỉnh chẩm: cách phía sau bán cầu khoảng 5
cm. chạy chếch lên trên liên tiếp với khe thẳng góc trong ( ở mặt trong ).
Ba khe phân chia mặt ngoài bán cầu đại não thành bốn thùy: Thùy trán, thùy
đỉnh, thùy chẩm và thuỳ thái dương.
1.2. Mặt trong
Mặt trong phẳng chỉ thấy rõ khi ta tách riêng hai bán cầu. Gồm có hai phần:
- Phần ở giữa ( dính hai bán cầu với nhau ) là các mép gian bán cầu: thể
chai, thể tam giác, mép trắng trước và mép trắng sau
- Phần không dính có 3 khe:
+ Khe dưới trán hay khe đai ( sulcus cinguli ) bắt đầu từ phía trước và ở dưới
phần gối của thể chai vòng xung quanh thể chai, cách đều giữa thể chai và bờ trên
bán cầu đại não.
+ Khe thẳng góc trong liên tiếp với khe thẳng góc ngoài, đi chếch xuống
dưới ra trước.
+ Khe cựa ( sulcus calcarinus ) từ cực sau bán cầu chếch lên trên.
1.3. Mặt dưới
Mặt dưới của mỗi bán cầu được chia thành hai phần bởi khe Sylvius.
- Phần trước ( chiếm 1/4 ) là các hồi trán ở mặt dưới
- Phần sau ( chiếm 3/4 ) là các hồi của thùy thái dương và thùy chẩm
Khe Sylvius ở đây rất sâu nên gọi là thung lũng Sylvius.
Khe não Bichat là một khe hình móng ngựa ôm quanh trung não, hơi chếch
xuống dưới và ra trước.
2. CÁC THÙY NÃO
Mỗi bán cầu đại não gồm có 6 thùy não: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm,
thùy thái dương, thùy đảo, thùy khuy và khứu não.
2.1. Thùy trán
Thùy trán ( lobus frontalis ) nằm ở phía trước bán cầu đại não. Được giới
hạn bởi: khe trung tâm, khe Syvius, thung lũng Sylvius và khe khuy ở mặt trong.
Trong thuỳ trán còn có các rãnh: rãnh trước trung tâm, rãnh trán trên và rãnh trán
dưới
Thuỳ trán được các khe và rãnh chia thành các hồi:
- Hồi trước trung tâm hay hồi trán lên: đây là trung khu phân tích vận động
- Hồi trán trên
- Hồi trán giữa
- Hồi trán dưới
2.2. Thùy đỉnh
Thùy đỉnh ( lobus parietalis ) ở mặt ngoài bán cầu, nằm giữa ba khe: khe
trung tâm, khe bên và khe thẳng góc ngoài. Ở mặt ngoài có rãnh liên đỉnh hình chữ
T chia thùy đỉnh thành 3 hồi:
- Hồi sau trung tâm hay hồi đỉnh lên: đây là trung khu phân tích cảm giác
- Hồi đỉnh trên
- Hồi đỉnh dưới
2.3. Thùy chẩm
Thùy chẩm ( lobus occipitalis ) ở phía sau bán cầu đại não, có 6 hồi não:
- Ở mặt ngoài có 3 hồi não: hồi chẩm 1, hồi chẩm 2, hồi chẩm 3.
- Ở mặt dưới có 2 hồi não: hồi chẩm 4 ( còn gọi là hồi thoi ) và hồi chẩm 5 (
còn gọi là hồi lưỡi )
- Ở mặt trong có hồi chẩm 6 gọi là hồi chêm: hồi chêm và khe cựa là trung
khu phân tích thị giác
2.4. Thùy thái dương
Thùy thái dương ( lobus temporalis ) có 5 hồi não:
- Ở mặt ngoài có 3 hồi: hồi thái dương 1, hồi thái dương 2, hồi thái dương 3.
Hồi thái dương 3 lấn sang mặt dưới.
- Ở mặt dưới có 2 hồi: hồi thái dương 4, hồi thái dương 5. Hồi thái dương 5
còn gọi là hồi hải mã.
2.5. Thùy đảo
Thùy đảo ( insula ) nằm sâu ở đáy thung lũng Sylvius, bị vùi giữa thùy trán
và thùy thái dương. Thùy đảo có 4 rãnh và chia thành 5 hồi não.
2.6. Thùy khuy
Thùy khuy hay hồi đai ( gyrus cinguli ) có một hồi não, nằm giữa khe dưới
trán và thể chai.
Hồi đai liên tiếp với hồi hải mã vòng quanh mép gian bán cầu nên còn gọi là
hồi viền.
2.7. Khứu não
Khứu não ( rhinencephalon ) ở mặt dưới bán cầu đại não gồm có 2 phần:
+ Phần ngoại vi: hành khứu, cuống khứu, tam giác khứu ( tạo nên do rễ trắng
trong, rễ trắng ngoài và rễ xám ). Giữa rễ trắng trong và rễ trắng ngoài là khoảng
thủng trước.
+ Phần trung ương: Hồi đai, hồi hải mã và hồi răng
3. CÁC MÉP GIAN BÁN CẦU
Có 4 mép gian bán cầu đều là chất trắng, nối 2 bán cầu với nhau là: thể chai,
thể tam giác, mép trắng trước và mép trắng sau.
3.1. Thể chai
Thể chai ( corpus callosum ) là một mảnh chất trắng gồm các sợi ngang chạy
vào bán cầu toả ra đến tận vỏ não. Thể chai gồm có 4 phần: mỏ, gối, thân và lồi.
3.2. Thể tam giác
Thể tam giác ( fornix ) là một vòm chất trắng, gồm có 4 trụ ( 2 trụ trước và
2 trụ sau ). Hai trụ trước giới hạn thành trước não thất III và giới hạn nên lỗ
Monro.
Thể tam giác nối với thể chai bởi vách trong suốt.
3.3. Mép trắng trước
Mép trắng trước ( commissura anterior ) nối liền hai bán cầu ở phía trước
não thất III
3.4. Mép trắng sau
Mép trắng sau ( commissura posterior ) ở phía sau não thất III, nối liền hai
đồi thị.
4. CẤU TRÚC BÁN CẦU ĐẠI NÃO
Mỗi bán cầu đại não gồm chất trắng, chất xám và não thất bên.
4.1. Chất xám
Chất xám của bán cầu đại não ở hai nơi là: thể vân và vỏ não
4.1.1. Thể vân
Thể vân ( corpus striatum ) tạo nên bởi ba khối: nhân đuôi, nhân bèo và nhân
trước tường
- Nhân đuôi ( nucleus caudatus ) trông giống dấy phẩy, gồm 3 phần : đầu,
thân và đuôi.
- Nhân bèo ( nucleus lentiformis ) gồm có ba khối: khối ngoài là bèo sẫm
( putamen ), hai khối trong bé hơn là bèo nhạt hay cầu nhạt ( globus pallidus ).
- Nhân trước tường ( claustrum ) hay nhân vách, nằm ở giữa chất xám vỏ
thuỳ đảo và nhân bèo.
- Tác dụng của thể vân: thể vân là trung khu vận động dưới vỏ.
Về sinh lý, có thể chia thành hai phần:
+ Cựu thể vân là bèo nhạt: kiểm soát sự cường cơ và phối hợp các cử động
tự động đơn giản: nên khi bị tổn thương gây nên bệnh co cứng cơ ( bệnh Packinson
), gây bất động hoặc không phối hợp được các cử động.
+ Tân thể vân gồm nhân đuôi và bèo sẫm: có nhiệm vụ kiểm soát cựu thể
vân, nên khi bị tổn thương sự cường cơ giảm. Bệnh nhân có những cử động rối
loạn: bệnh múa vờn và múa giật.
4.1.2. Vỏ não ( cortex )
4.1.2.1. Cấu tạo
Vỏ não là phần quan trọng nhất của não, có nhiệm vụ phân tích các kích
thích từ bên trong hoặc bên ngoài vào cơ thể. Nhờ có sự liên hệ của ngoại cảnh với
vỏ não, nên cơ thể mới có thể hoàn toàn thích ứng với ngoại cảnh.
Phần lớn vỏ não gồm có 6 tầng tế bào:
- Lớp phân tử là các tế bào hình thoi
- Lớp hạt ngoài: tế bào hạt xen lẫn các tế bào tháp
- Lớp tế bào tháp bé
- Lớp hạt trong: các tế bào sao bé xen lẫn các tế bào tháp bé
- Lớp tế bào tháp lớn: các sợi trục là nguyên ủy của bó tháp
- Lớp tế bào đa hình
Về chức phận của từng lớp, ta chưa biết được rõ ràng. Nhưng nói chung lớp 2, 3 và
4 có chức phận thu nhận và liên hợp ( vì có nhiều sợi đến ). Lớp 5 và 6 gồm các sợi
đi và liên hệ với bán cầu bên cạnh.
Toàn bộ vỏ não có khoảng 14 tỷ tế bào, số lượng tế bào không đổi ngay từ
khi sinh ra, chúng chỉ tăng lên về kích thước.
Diện tích của vỏ não ở hai bán cầu là 2200 cm2
mà hai phần ba nằm trong
các rãnh và các khe.
4.1.2.2. Định khu vỏ não
Căn cứ vào các nghiên cứu chức năng của vỏ não người ta có thể phân chia
vỏ não ra từ 11 đến 220 khu khác nhau tùy theo từng học giả. Betz chia ra thành 11
khu, Brodmann chia thành 47 khu.
Nhìn chung, có thể chia vỏ não thành nhiều khu vực có chức phận chủ yếu
khác nhau ví dụ:
- Trung khu phân tích vận động: hồi trán lên
- Trung khu phân tích cảm giác: hồi đỉnh lên
- Trung khu phân tích thị giác ở khe cựa và hồi chêm
- Trung khu phân tích thính giác: hồi thái dưong 1
- Trung khu phân tích thăng bằng: thuỳ thái dương
- Trung khu phân tích khứu giác: hồi hải mã
- Trung khu phân tích vị giác ở phần dưới hồi đỉnh lên
4.2. Chất trắng
Chất trắng chiếm khoảng giữa vỏ não và thể vân.
Chất trắng được phân chia thành các bao ( bao ngoài, bao ngoài cùng và bao
trong ) và trung tâm bán bầu dục
- Bao ngoài ( capsula externa ) nằm giữa nhân bèo và nhân trước tường
- Bao ngoài cùng ( capsula extrema ) giữa nhân trước tường và vỏ não thùy đảo.
- Bao trong ( capsula interna ) nằm giữa đồi thị nhân đuôi và bèo nhạt. Gồm có hai
đoạn: đoạn trước và đoạn sau. Đoạn sau gồm bó tháp ( bó dẫn truyền vận động ) và
bó vỏ gai ( bó dẫn truyền cảm giác sâu có ý thức )
- Trung tâm bán bầu dục ( centrum semiovale ) là khối chất trắng hình bán soan
ở trên thiết đồ cắt ngang trên thể chai.
4.3. Não thất bên
Mỗi bán cầu đại não gồm có một não thất bên ( ventriculus lateralis ). Gồm
có 3 sừng
- Sừng trán nằm trong thùy trán, cách cực trán của não khoảng 3 cm. Thành
trong của sừng trán là vách trong suốt.
- Sừng thái dương nằm trong thùy thái dương.
- Sừng chẩm nằm trong thùy chẩm, cách cực chẩm của não khoảng 3 cm
- Ba sừng tụm lại một nơi là ngã ba.
Trong não thất bên có đám rối màng mạch bên. Não thất bên thông với não thất III
qua lỗ Monro.

More Related Content

What's hot

TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCSoM
 
HẠCH NỀN
HẠCH NỀNHẠCH NỀN
HẠCH NỀNSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGSoM
 
KHÁM KHỚP
KHÁM KHỚPKHÁM KHỚP
KHÁM KHỚPlenhan68
 
HẸP VAN 2 LÁ
HẸP VAN 2 LÁHẸP VAN 2 LÁ
HẸP VAN 2 LÁSoM
 
GIẢI PHẪU DẪN TRUYỀN THẦN KINH
GIẢI PHẪU DẪN TRUYỀN THẦN KINHGIẢI PHẪU DẪN TRUYỀN THẦN KINH
GIẢI PHẪU DẪN TRUYỀN THẦN KINHTín Nguyễn-Trương
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙSoM
 
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinhHep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinhVinh Pham Nguyen
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDSoM
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIMSoM
 
KHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCKHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCSoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DASoM
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGSoM
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOHỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOSoM
 
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinhHướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinhdangphucduc
 

What's hot (20)

TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
 
HẠCH NỀN
HẠCH NỀNHẠCH NỀN
HẠCH NỀN
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
KHÁM KHỚP
KHÁM KHỚPKHÁM KHỚP
KHÁM KHỚP
 
HẸP VAN 2 LÁ
HẸP VAN 2 LÁHẸP VAN 2 LÁ
HẸP VAN 2 LÁ
 
GIẢI PHẪU DẪN TRUYỀN THẦN KINH
GIẢI PHẪU DẪN TRUYỀN THẦN KINHGIẢI PHẪU DẪN TRUYỀN THẦN KINH
GIẢI PHẪU DẪN TRUYỀN THẦN KINH
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinhHep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
 
GIAN NÃO - ĐẠI NÃO
GIAN NÃO - ĐẠI NÃOGIAN NÃO - ĐẠI NÃO
GIAN NÃO - ĐẠI NÃO
 
KHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCKHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁC
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNG
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOHỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
 
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinhHướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
 

Viewers also liked

Giai phau nao that
Giai phau nao thatGiai phau nao that
Giai phau nao thatNgô Định
 
CT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu nãoCT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu nãoNgân Lượng
 
Chapter 2 1 - ct nao - page 53 - 92
Chapter 2  1 - ct nao - page 53 - 92Chapter 2  1 - ct nao - page 53 - 92
Chapter 2 1 - ct nao - page 53 - 92Tưởng Lê Văn
 
Mm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổMm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổCông Thành
 
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2tailieuhoctapctump
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổLe Khac Thien Luan
 
[Bài giảng, ngực bụng] xuong than 1
[Bài giảng, ngực bụng] xuong than 1[Bài giảng, ngực bụng] xuong than 1
[Bài giảng, ngực bụng] xuong than 1tailieuhoctapctump
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sốngSong sau
 
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
[Bài giảng, chi dưới] x khop chi duoi 2012 (2)
[Bài giảng, chi dưới] x khop chi duoi 2012 (2)[Bài giảng, chi dưới] x khop chi duoi 2012 (2)
[Bài giảng, chi dưới] x khop chi duoi 2012 (2)tailieuhoctapctump
 
[Bài giảng, thần kinh] thantieunao
[Bài giảng, thần kinh] thantieunao[Bài giảng, thần kinh] thantieunao
[Bài giảng, thần kinh] thantieunaotailieuhoctapctump
 
Imaging of head trauma - Vo Thanh Luan
Imaging of head trauma - Vo Thanh LuanImaging of head trauma - Vo Thanh Luan
Imaging of head trauma - Vo Thanh Luanthanhluan82
 
[Bài giảng, đầu mặt cổ] co dau mat co, pass
[Bài giảng, đầu mặt cổ]  co dau mat co, pass[Bài giảng, đầu mặt cổ]  co dau mat co, pass
[Bài giảng, đầu mặt cổ] co dau mat co, passtailieuhoctapctump
 
9 roi loan lipid mau
9 roi loan lipid mau9 roi loan lipid mau
9 roi loan lipid mauOPEXL
 
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu nãoBs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu nãoNgoan Pham
 
Thuoc dieu chinh roi loan lipoprotein
Thuoc dieu chinh roi loan lipoproteinThuoc dieu chinh roi loan lipoprotein
Thuoc dieu chinh roi loan lipoproteink1351010236
 
[Bài giảng, đầu mặt cổ] co quan dmc 2013
[Bài giảng, đầu mặt cổ]  co quan dmc 2013[Bài giảng, đầu mặt cổ]  co quan dmc 2013
[Bài giảng, đầu mặt cổ] co quan dmc 2013tailieuhoctapctump
 

Viewers also liked (20)

Hệ thần kinh
Hệ thần kinhHệ thần kinh
Hệ thần kinh
 
Giai phau nao that
Giai phau nao thatGiai phau nao that
Giai phau nao that
 
CT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu nãoCT scan trong tai biến mạch máu não
CT scan trong tai biến mạch máu não
 
Chapter 2 1 - ct nao - page 53 - 92
Chapter 2  1 - ct nao - page 53 - 92Chapter 2  1 - ct nao - page 53 - 92
Chapter 2 1 - ct nao - page 53 - 92
 
Mm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổMm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổ
 
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
[Bài giảng, ngực bụng] tuy song 2
 
Mạch máu chi dứoi
Mạch máu chi dứoiMạch máu chi dứoi
Mạch máu chi dứoi
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổ
 
[Bài giảng, ngực bụng] xuong than 1
[Bài giảng, ngực bụng] xuong than 1[Bài giảng, ngực bụng] xuong than 1
[Bài giảng, ngực bụng] xuong than 1
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sống
 
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
 
[Bài giảng, chi dưới] x khop chi duoi 2012 (2)
[Bài giảng, chi dưới] x khop chi duoi 2012 (2)[Bài giảng, chi dưới] x khop chi duoi 2012 (2)
[Bài giảng, chi dưới] x khop chi duoi 2012 (2)
 
[Bài giảng, thần kinh] thantieunao
[Bài giảng, thần kinh] thantieunao[Bài giảng, thần kinh] thantieunao
[Bài giảng, thần kinh] thantieunao
 
Imaging of head trauma - Vo Thanh Luan
Imaging of head trauma - Vo Thanh LuanImaging of head trauma - Vo Thanh Luan
Imaging of head trauma - Vo Thanh Luan
 
[Bài giảng, đầu mặt cổ] co dau mat co, pass
[Bài giảng, đầu mặt cổ]  co dau mat co, pass[Bài giảng, đầu mặt cổ]  co dau mat co, pass
[Bài giảng, đầu mặt cổ] co dau mat co, pass
 
Mieng hau - tq - kq - tuyen giap
Mieng   hau - tq - kq - tuyen giapMieng   hau - tq - kq - tuyen giap
Mieng hau - tq - kq - tuyen giap
 
9 roi loan lipid mau
9 roi loan lipid mau9 roi loan lipid mau
9 roi loan lipid mau
 
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu nãoBs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
 
Thuoc dieu chinh roi loan lipoprotein
Thuoc dieu chinh roi loan lipoproteinThuoc dieu chinh roi loan lipoprotein
Thuoc dieu chinh roi loan lipoprotein
 
[Bài giảng, đầu mặt cổ] co quan dmc 2013
[Bài giảng, đầu mặt cổ]  co quan dmc 2013[Bài giảng, đầu mặt cổ]  co quan dmc 2013
[Bài giảng, đầu mặt cổ] co quan dmc 2013
 

Similar to 16. gian nao bcdn

Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Pham Ngoc Quang
 
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐCCÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐCDr Hoc
 
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcmssuserab30cd
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EMSoM
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ GIẢI PHẪU
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ GIẢI PHẪUGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ GIẢI PHẪU
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ GIẢI PHẪUOnTimeVitThu
 
Hệ Thần Kinh.docx
Hệ Thần Kinh.docxHệ Thần Kinh.docx
Hệ Thần Kinh.docxHongHi91
 
HỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHHỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHSoM
 
He luoi cao phi phong (2017)
He luoi   cao phi phong (2017)He luoi   cao phi phong (2017)
He luoi cao phi phong (2017)Quang Hạ Trần
 
Than nao cao phi phong (2017)
Than nao   cao phi phong (2017)Than nao   cao phi phong (2017)
Than nao cao phi phong (2017)Quang Hạ Trần
 
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdf
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdfBÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdf
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdfjackjohn45
 
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNUGiải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNUVuKirikou
 
HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.pdf
HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.pdfHỆ THẦN KINH THỰC VẬT.pdf
HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.pdftimmythai huynh
 
Đại cương về tuyến nội tiết
Đại cương về tuyến nội tiếtĐại cương về tuyến nội tiết
Đại cương về tuyến nội tiếtĐức Hoàng
 

Similar to 16. gian nao bcdn (20)

Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1
 
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐCCÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
 
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ GIẢI PHẪU
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ GIẢI PHẪUGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ GIẢI PHẪU
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ GIẢI PHẪU
 
Hệ Thần Kinh.docx
Hệ Thần Kinh.docxHệ Thần Kinh.docx
Hệ Thần Kinh.docx
 
Giải phẫu não 2
Giải phẫu não 2Giải phẫu não 2
Giải phẫu não 2
 
hệ thần kinh.docx
hệ thần kinh.docxhệ thần kinh.docx
hệ thần kinh.docx
 
HỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHHỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINH
 
2.đmcổ
2.đmcổ2.đmcổ
2.đmcổ
 
He luoi cao phi phong (2017)
He luoi   cao phi phong (2017)He luoi   cao phi phong (2017)
He luoi cao phi phong (2017)
 
Than nao cao phi phong (2017)
Than nao   cao phi phong (2017)Than nao   cao phi phong (2017)
Than nao cao phi phong (2017)
 
cầu não
cầu nãocầu não
cầu não
 
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdf
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdfBÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdf
BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ.pdf
 
Giải phẫu não 1
Giải phẫu não 1Giải phẫu não 1
Giải phẫu não 1
 
HỆ THẦN KINH ĐẠI CƯƠNG 2013
HỆ THẦN KINH ĐẠI CƯƠNG 2013HỆ THẦN KINH ĐẠI CƯƠNG 2013
HỆ THẦN KINH ĐẠI CƯƠNG 2013
 
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNUGiải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
 
HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.pdf
HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.pdfHỆ THẦN KINH THỰC VẬT.pdf
HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.pdf
 
Đại cương về tuyến nội tiết
Đại cương về tuyến nội tiếtĐại cương về tuyến nội tiết
Đại cương về tuyến nội tiết
 
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃOGIẢI PHẪU ĐOAN NÃO
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO
 

16. gian nao bcdn

  • 1. HỌC VIỆN QUÂN Y BỘ MÔN GIẢI PHẪU Số:……. TÊN BÀI GIẢNG Môn học: Giải phẫu Bài: Cấu trúc gian não, bán cầu đại não Đối tượng: Bác sỹ dài hạn chính quy Năm học: 2009 – 2010 Giảng viên: Hà nội - 2010 MẬT
  • 2. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG 1. Phần thủ tục Bộ môn: Giải phẫu Môn học: Giải phẫu Đối tượng học viên: Bác sỹ dài hạn chính quy Tên bài giảng: Cấu trúc gian não, bán cầu đại não Tên giảng viên: Năm học: 2009-2010 Thời gian giảng: 90 phút 2. Các mục tiêu học tập: - Nắm cấu trúc chất xám và chất trắng gian não - Nắm cấu trúc chất xám và chất trắng của đại não - Nắm được các nhân xám của gian não và dưới vỏ não 3. Kỹ thuật tiến hành: 3.1 Loại bài giảng: Lý thuyết cơ bản. 3.2 Phương pháp dậy học: Diễn giảng, trình bày trực quan và kiểm tra. 3.3 Hình thức tổ chức dậy học: Lên lớp tại giảng đường. 3.4 Phương tiện dậy học: Bảng, tranh vẽ, PowerPoint. 4. Phần thời gian và cấu trúc bài giảng: 4.1 Tổ chức lớp: 1’ 4.2 Kiểm tra bài cũ: 4’ 4.3 Giới thiệu tài liệu tham khảo, nghiên cứu: 2’ 4.4 Tiến hành nội dung bài giảng
  • 3. Nội dung bài giảng Thời gian Những PPDH vận dụng Phương tiện DH Hoạt động của HV 1. Cấu trúc bên trong gian não 1.1 Đồi thị - Các nhóm nhân đồi thị - Chức năng đồi thị 1.2 Vùng quanh đồi thị - Vùng trên đồi thị - Vùng sau đồi thị - Vùng dưới đồi thị 2. Cấu trúc bên trong bán cầu đại não 2.1 Khái quát 2.2 Chất xám - Vỏ não - Các nhân xám dưới vỏ 35’ 40’ Diễn giảng, trình chiếu powerpoint, quan sát trực quan. Bảng, powerpoint Nghe, nhìn, ghi chép, phát biểu. 5. Kiểm tra đánh giá (thông tin phản hồi): 3’ 6. Tổng kết bài giảng: 7. Nhận xét và rút kinh nghiệm: Thông qua Ngày tháng năm 2010 Chủ nhiệm bộ môn Người làm kế hoạch
  • 4. GIAN NÃO – BÁN CẦU ĐẠI NÃO 1. Gian não Gian não là 1 bộ phận nốI liền thân não vớI 2 BCĐN. ở động vật cấp thấp gian não là trung tâm thần kinh cao nhất. Khi đạI não phát triển và hoàn thiện ở động vật cấp cao thì gian não trở thành trung khu dướI vỏ, là 1 bộ phận chỉ huy trung gian liên hệ giữa vỏ não vớI các trung khu cấp dưới. Phía ngoài chỉ nhìn thấy gian não ở phía trước và sau. 1.1. GiớI hạn - Phía dướI nốI liền vớI trung não bởI đôi cuống đạI não - Phía trên là thể tam giác là chất trắng nốI liền 2 BCĐN - Phía trước (từ trên xuống dưới) là mép trắng trước, mảnh cùng, giao thoa thị giác, củ xám, cuống tuyến yên và củ núm vú. - Phía sau: mép trắng sau, cuống tuyến tùng và tuyến tùng, xuống dướI tiếp vớI trung não bởI củ não sinh tư. - Hai mặt bên: là 2 khốI chất xám (đồI thị), 2 thể gốI ( trong và ngoài) là trung khu của đường dẫn truyền thị giác và thính giác. 1.2. Các phần củ gian não Gồm: đồi thị, vùng quanh đồI và não thất III. 1.2.1. Đồi thị Là 2 khốI chất xám to, nằm ở phần trên của 2 thành bên não thất III. ĐồI thị hình trứng, vùng sau dướI gọI là vùng chẩm, giữa 2 đồI thị có mép xám nốI 2 đồI thị. * Cấu trúc của đồi thị Trong đồI thị có các vách chất trắng phân chia đồI thị thành nhiều nhóm nhân: - Nhóm nhân sau: nhận các sợi của đường dẫn truyền thị giác
  • 5. - Nhóm nhân trước: nhận các sợI cảm giác của đường dẫn truyền khứu giác từ thể núm vú đến đồI thị bởI bó vú thị. - Nhóm nhân bụng ngoài: nhận các dường dẫn truyền cảm giác từ thân não đi lên - Nhóm nhân bụng trong: nhận các sợI từ các nhân xám dướI thị và thể vân đi tớI đồI thị. - Nhóm nhân giữa: nhận các sợI từ các trung khu thực vật đi lên phần chất xám và chất lướI ở phía dướI quanh nhóm nhân bên và nhân trong là vùng đảm nhận sự liên hệ giữa các nhóm nhân của đồI thị và làm hưng phấn các nhân nói trên. * Chức năng của đồI thị - Là trung khu tiếp nhận mọI cảm giác trong cơ thể. Do đó mọI đường dẫn truyền cảm giác từ dướI đi lên qua thân não lên gian não đều dừng ở nhóm nhân ngoài của đồI thị và từ đây có các sợI đi lên vỏ não. - Là nơi sàng lọc cảm giác nhằm phục vụ cho chức năng nhận biết có ý thức về cảm giác đau (khi tổn thương đồI thị -> bệnh nhân có hộI chứng trầm cảm). - Là chặng chuyển tiếp của đường dẫn truyền vận động không tuỳ ý chuyển xung động tớI thể vân. Do vậy, đồI thị vớI thể vân hợp thành cựu não. - Là chặng chuyển tiếp phốI hợp các xung động cảm giác (xung động thị giác và thính giác do các nhân sau, xung động khứu giác do các nhân trước, xung động thần kinh thực vật do nhân trong thu nhận và chuyển đi). 1.2.2. Vùng quanh đồI Gồm vùng trên đồI, sau đồI và dướI đồI * Vùng trên đồI: có tuyến tùng, cuống tuyến tùng, tấm màng mạch. - Tuyến tùng: nằm sau trên não thất III, to 7 – 8mm, nặng 26g là 1 tuyến nộI tiết có chức phận ngăn cản sự phát triển của cơ thể (ức chế tuyến yên).
  • 6. Ứng dụng: u tuyến tùng -> hệ sinh dục phát triển sớm; tuyến tùng hoạt động nhiều gây béo phì và thờI kỳ tăng trưởng chậm lạI và có vai trò lưu thông dịch não tủy. - Cuống tuyến tùng: gồm 3 cuống là những mảnh chất trắng tạo nên 1 bộ phận của đường dẫn truyền khứu giác. * Vùng sau đồI: có 4 thể gốI (2 trong và 2 ngoài). - Thể gốI trong là trung khu dướI vỏ của thính giác - Thể gốI ngoài là trung khu dướI vỏ của thị giác - Các thể gốI và đồI chẩm hợp thành trung khu chuyển tiếp phốI hợp của các đường dẫn truyền thị giác và thính giác. * Vùng dướI đồI: là khu vực chất trắng ở dướI hai đồI thị và não thất III, là nơi tất cả các đường dẫn truyền từ dướI đi lên hoặc từ trên xuống dưới. Gồm 2 nhóm nhân: - Nhóm nhân dướI đồI trước (nhóm nhân hướng dinh dưỡng) làm giảm nhịp tim, hô hấp, hạ huyết áp và là những trung khu của nghỉ ngơi và ngủ. - Nhóm nhân dướI đồI sau (nhóm nhân hướng công năng) làm nhiệm vụ tăng huyết áp, tăng nhịp tim, tăng hô hấp và là trung khu kích thích, hưng phấn hoạt động. Tóm lạI: các trung khu vùng dướI đồI đảm nhận chức năng duy trì trạng thái hằng định của nộI môi, điều hoà hoạt động của các nộI tạng thích nghi vớI nhu cầu của cơ thể, các nhân vùng dướI đồI kiểm soát thân nhiệt, sự hấp thu, thảI trừ nước và điện giảI, hoạt động của tim và bộ máy tuần hoàn, điều hoà chuyển hoá, nhịp điệu của giấc ngủ và sự hoạt động. 1.2.3. Não thất III Là 1 khoang rỗng nằm giữa 2 đồI thị của gian não, trên là thể vòm và tấm màng mạch não thất III; sau là vùng sau đồI; trước là vùng dướI đồI; dướI thông não thất IV bởI cống Sylvius.
  • 7. BÁN CẦU ĐẠI NÃO Bán cầu đại não ( encephalon ) là phần to nhất của não dài khoảng 16 cm, rộng 14 cm và cao 12 cm, cân nặng khoảng 1360 g. Não nằm trong hộp sọ ở tầng trước và tầng giữa, ở tầng sau đè lên lều tiểu não. Giữa hai bán cầu đại não, ở phía trên có khe gian bán cầu mà đáy khe là thể chai. Ở dưới, giữa bán cầu đại não và trung não có khe não Bichat 1. HÌNH THỂ NGOÀI Mỗi bán cầu đại não có 3 mặt: mặt ngoài, mặt trong và mặt dưới. Trên các mặt có nhiều khe, rãnh phân chia ra các thùy não, mỗi thùy lại được phân chia thành nhiều hồi. 1.1. Mặt ngoài Có 3 khe: - Khe bên ( sulcus lateralis ) hay khe Sylvius: bắt đầu từ mặt dưới não chạy chếch lên trên và ra sau đến chỗ nối 1/3 giữa với 1/3 sau của bán cầu. Khe bên rất sâu, nên khi tách rộng ra thì thấy đáy khe là thùy đảo. - Khe trung tâm ( sulcus centralis ) hay khe Rolando: Từ giữa phía trên của bán cầu chếch xuống dưới, ra trước. - Khe thẳng góc ngoài hay khe đỉnh chẩm: cách phía sau bán cầu khoảng 5 cm. chạy chếch lên trên liên tiếp với khe thẳng góc trong ( ở mặt trong ). Ba khe phân chia mặt ngoài bán cầu đại não thành bốn thùy: Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thuỳ thái dương. 1.2. Mặt trong Mặt trong phẳng chỉ thấy rõ khi ta tách riêng hai bán cầu. Gồm có hai phần: - Phần ở giữa ( dính hai bán cầu với nhau ) là các mép gian bán cầu: thể chai, thể tam giác, mép trắng trước và mép trắng sau - Phần không dính có 3 khe:
  • 8. + Khe dưới trán hay khe đai ( sulcus cinguli ) bắt đầu từ phía trước và ở dưới phần gối của thể chai vòng xung quanh thể chai, cách đều giữa thể chai và bờ trên bán cầu đại não. + Khe thẳng góc trong liên tiếp với khe thẳng góc ngoài, đi chếch xuống dưới ra trước. + Khe cựa ( sulcus calcarinus ) từ cực sau bán cầu chếch lên trên. 1.3. Mặt dưới Mặt dưới của mỗi bán cầu được chia thành hai phần bởi khe Sylvius. - Phần trước ( chiếm 1/4 ) là các hồi trán ở mặt dưới - Phần sau ( chiếm 3/4 ) là các hồi của thùy thái dương và thùy chẩm Khe Sylvius ở đây rất sâu nên gọi là thung lũng Sylvius. Khe não Bichat là một khe hình móng ngựa ôm quanh trung não, hơi chếch xuống dưới và ra trước. 2. CÁC THÙY NÃO Mỗi bán cầu đại não gồm có 6 thùy não: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương, thùy đảo, thùy khuy và khứu não. 2.1. Thùy trán Thùy trán ( lobus frontalis ) nằm ở phía trước bán cầu đại não. Được giới hạn bởi: khe trung tâm, khe Syvius, thung lũng Sylvius và khe khuy ở mặt trong. Trong thuỳ trán còn có các rãnh: rãnh trước trung tâm, rãnh trán trên và rãnh trán dưới Thuỳ trán được các khe và rãnh chia thành các hồi: - Hồi trước trung tâm hay hồi trán lên: đây là trung khu phân tích vận động - Hồi trán trên - Hồi trán giữa - Hồi trán dưới 2.2. Thùy đỉnh
  • 9. Thùy đỉnh ( lobus parietalis ) ở mặt ngoài bán cầu, nằm giữa ba khe: khe trung tâm, khe bên và khe thẳng góc ngoài. Ở mặt ngoài có rãnh liên đỉnh hình chữ T chia thùy đỉnh thành 3 hồi: - Hồi sau trung tâm hay hồi đỉnh lên: đây là trung khu phân tích cảm giác - Hồi đỉnh trên - Hồi đỉnh dưới 2.3. Thùy chẩm Thùy chẩm ( lobus occipitalis ) ở phía sau bán cầu đại não, có 6 hồi não: - Ở mặt ngoài có 3 hồi não: hồi chẩm 1, hồi chẩm 2, hồi chẩm 3. - Ở mặt dưới có 2 hồi não: hồi chẩm 4 ( còn gọi là hồi thoi ) và hồi chẩm 5 ( còn gọi là hồi lưỡi ) - Ở mặt trong có hồi chẩm 6 gọi là hồi chêm: hồi chêm và khe cựa là trung khu phân tích thị giác 2.4. Thùy thái dương Thùy thái dương ( lobus temporalis ) có 5 hồi não: - Ở mặt ngoài có 3 hồi: hồi thái dương 1, hồi thái dương 2, hồi thái dương 3. Hồi thái dương 3 lấn sang mặt dưới. - Ở mặt dưới có 2 hồi: hồi thái dương 4, hồi thái dương 5. Hồi thái dương 5 còn gọi là hồi hải mã. 2.5. Thùy đảo Thùy đảo ( insula ) nằm sâu ở đáy thung lũng Sylvius, bị vùi giữa thùy trán và thùy thái dương. Thùy đảo có 4 rãnh và chia thành 5 hồi não. 2.6. Thùy khuy Thùy khuy hay hồi đai ( gyrus cinguli ) có một hồi não, nằm giữa khe dưới trán và thể chai. Hồi đai liên tiếp với hồi hải mã vòng quanh mép gian bán cầu nên còn gọi là hồi viền. 2.7. Khứu não
  • 10. Khứu não ( rhinencephalon ) ở mặt dưới bán cầu đại não gồm có 2 phần: + Phần ngoại vi: hành khứu, cuống khứu, tam giác khứu ( tạo nên do rễ trắng trong, rễ trắng ngoài và rễ xám ). Giữa rễ trắng trong và rễ trắng ngoài là khoảng thủng trước. + Phần trung ương: Hồi đai, hồi hải mã và hồi răng 3. CÁC MÉP GIAN BÁN CẦU Có 4 mép gian bán cầu đều là chất trắng, nối 2 bán cầu với nhau là: thể chai, thể tam giác, mép trắng trước và mép trắng sau. 3.1. Thể chai Thể chai ( corpus callosum ) là một mảnh chất trắng gồm các sợi ngang chạy vào bán cầu toả ra đến tận vỏ não. Thể chai gồm có 4 phần: mỏ, gối, thân và lồi. 3.2. Thể tam giác Thể tam giác ( fornix ) là một vòm chất trắng, gồm có 4 trụ ( 2 trụ trước và 2 trụ sau ). Hai trụ trước giới hạn thành trước não thất III và giới hạn nên lỗ Monro. Thể tam giác nối với thể chai bởi vách trong suốt. 3.3. Mép trắng trước Mép trắng trước ( commissura anterior ) nối liền hai bán cầu ở phía trước não thất III 3.4. Mép trắng sau Mép trắng sau ( commissura posterior ) ở phía sau não thất III, nối liền hai đồi thị. 4. CẤU TRÚC BÁN CẦU ĐẠI NÃO Mỗi bán cầu đại não gồm chất trắng, chất xám và não thất bên. 4.1. Chất xám Chất xám của bán cầu đại não ở hai nơi là: thể vân và vỏ não 4.1.1. Thể vân
  • 11. Thể vân ( corpus striatum ) tạo nên bởi ba khối: nhân đuôi, nhân bèo và nhân trước tường - Nhân đuôi ( nucleus caudatus ) trông giống dấy phẩy, gồm 3 phần : đầu, thân và đuôi. - Nhân bèo ( nucleus lentiformis ) gồm có ba khối: khối ngoài là bèo sẫm ( putamen ), hai khối trong bé hơn là bèo nhạt hay cầu nhạt ( globus pallidus ). - Nhân trước tường ( claustrum ) hay nhân vách, nằm ở giữa chất xám vỏ thuỳ đảo và nhân bèo. - Tác dụng của thể vân: thể vân là trung khu vận động dưới vỏ. Về sinh lý, có thể chia thành hai phần: + Cựu thể vân là bèo nhạt: kiểm soát sự cường cơ và phối hợp các cử động tự động đơn giản: nên khi bị tổn thương gây nên bệnh co cứng cơ ( bệnh Packinson ), gây bất động hoặc không phối hợp được các cử động. + Tân thể vân gồm nhân đuôi và bèo sẫm: có nhiệm vụ kiểm soát cựu thể vân, nên khi bị tổn thương sự cường cơ giảm. Bệnh nhân có những cử động rối loạn: bệnh múa vờn và múa giật. 4.1.2. Vỏ não ( cortex ) 4.1.2.1. Cấu tạo Vỏ não là phần quan trọng nhất của não, có nhiệm vụ phân tích các kích thích từ bên trong hoặc bên ngoài vào cơ thể. Nhờ có sự liên hệ của ngoại cảnh với vỏ não, nên cơ thể mới có thể hoàn toàn thích ứng với ngoại cảnh. Phần lớn vỏ não gồm có 6 tầng tế bào: - Lớp phân tử là các tế bào hình thoi - Lớp hạt ngoài: tế bào hạt xen lẫn các tế bào tháp - Lớp tế bào tháp bé - Lớp hạt trong: các tế bào sao bé xen lẫn các tế bào tháp bé - Lớp tế bào tháp lớn: các sợi trục là nguyên ủy của bó tháp - Lớp tế bào đa hình
  • 12. Về chức phận của từng lớp, ta chưa biết được rõ ràng. Nhưng nói chung lớp 2, 3 và 4 có chức phận thu nhận và liên hợp ( vì có nhiều sợi đến ). Lớp 5 và 6 gồm các sợi đi và liên hệ với bán cầu bên cạnh. Toàn bộ vỏ não có khoảng 14 tỷ tế bào, số lượng tế bào không đổi ngay từ khi sinh ra, chúng chỉ tăng lên về kích thước. Diện tích của vỏ não ở hai bán cầu là 2200 cm2 mà hai phần ba nằm trong các rãnh và các khe. 4.1.2.2. Định khu vỏ não Căn cứ vào các nghiên cứu chức năng của vỏ não người ta có thể phân chia vỏ não ra từ 11 đến 220 khu khác nhau tùy theo từng học giả. Betz chia ra thành 11 khu, Brodmann chia thành 47 khu. Nhìn chung, có thể chia vỏ não thành nhiều khu vực có chức phận chủ yếu khác nhau ví dụ: - Trung khu phân tích vận động: hồi trán lên - Trung khu phân tích cảm giác: hồi đỉnh lên - Trung khu phân tích thị giác ở khe cựa và hồi chêm - Trung khu phân tích thính giác: hồi thái dưong 1 - Trung khu phân tích thăng bằng: thuỳ thái dương - Trung khu phân tích khứu giác: hồi hải mã - Trung khu phân tích vị giác ở phần dưới hồi đỉnh lên 4.2. Chất trắng Chất trắng chiếm khoảng giữa vỏ não và thể vân. Chất trắng được phân chia thành các bao ( bao ngoài, bao ngoài cùng và bao trong ) và trung tâm bán bầu dục - Bao ngoài ( capsula externa ) nằm giữa nhân bèo và nhân trước tường - Bao ngoài cùng ( capsula extrema ) giữa nhân trước tường và vỏ não thùy đảo.
  • 13. - Bao trong ( capsula interna ) nằm giữa đồi thị nhân đuôi và bèo nhạt. Gồm có hai đoạn: đoạn trước và đoạn sau. Đoạn sau gồm bó tháp ( bó dẫn truyền vận động ) và bó vỏ gai ( bó dẫn truyền cảm giác sâu có ý thức ) - Trung tâm bán bầu dục ( centrum semiovale ) là khối chất trắng hình bán soan ở trên thiết đồ cắt ngang trên thể chai. 4.3. Não thất bên Mỗi bán cầu đại não gồm có một não thất bên ( ventriculus lateralis ). Gồm có 3 sừng - Sừng trán nằm trong thùy trán, cách cực trán của não khoảng 3 cm. Thành trong của sừng trán là vách trong suốt. - Sừng thái dương nằm trong thùy thái dương. - Sừng chẩm nằm trong thùy chẩm, cách cực chẩm của não khoảng 3 cm - Ba sừng tụm lại một nơi là ngã ba. Trong não thất bên có đám rối màng mạch bên. Não thất bên thông với não thất III qua lỗ Monro.