2. ĐẠI CƯƠNG
Bệnh nhiễm vi nấm cạn thường gặp, chiếm 3.33%.
Dễ nhận biết.
Do vi nấm gây ra.
Có 3 loại: vi nấm sợi tơ (Dermatophyte), vi nấm hạt
men (Candida sp) và bệnh lang ben.
dựa vào soi trực tiếp.
3. VI NẤM SỢI TƠ
Có 3 chủng: Microsporum, Trichophyton và
Epidermophyton.
Gây bệnh da trơn, lông- tóc,và móng.
Nguồn lây: người – người, súc vật – người và
đất – người.
4. Naám gaây beänh Da Loâng Toùc Moùng
Microsporum
Trichophyton
Epidermophyton
+
+
+
+
+
-
+
+
-
-
+
+
Bảng phân loại
16. BỆNH NẤM SỢI TƠ
NẤM DA TRƠN
Biểu hiện
• Mảng màu hồng hay đỏ, giới hạn rõ
• Hình tròn, bầu dục hoặc đa cung, tiến triển li tâm với trung
tâm lành, vùng rìa tiến triển, mụn nước ở rìa
• Ngứa: nhiều khi ra nắng, đổ mồ hôi
Cận lâm sàng: cạo rìa sang thương, sợi tơ nấm có vách ngăn.
Chẩn đóan phân biệt: chàm, vảy phấn hồng Gibert,...
17. NẤM DA TRƠN
Dự phòng:
Tránh ẩm ướt.
Tránh giặt chung quần áo với người bệnh.
Tránh mặc chung quần áo với người bệnh.
Luộc quần áo với nước sôi.
18. NẤM DA TRƠN
Tại chỗ:
Ketoconazole, terbinafine,…
Tồn thân:
Griseofulvin: 1g/ngày x 7-14 ngày
Ketoconazole: 200mg/ngày x 7-14 ngày
Itraconazole: 200mg/ngày x 7 ngày
Fluconazole: 150mg/tuần x 3 tuần
22. BỆNH NẤM SỢI TƠ
NẤM TÓC: Microsporum.
- Trẻ em, lây thành dịch, không
kèm nấm da trơn.
- Mảng rụng tóc 4-6 mảng, bong
vẩy trắng xám.
- Tóc xén ngắn 3-4mm.
- Phát hùynh quang màu xanh lá
cây dưới ánh sáng đèn Wood.
NẤM TÓC: Do Trichophyton.
- Người lớn, không lây thành dịch,
kèm tổn thương da trơn.
- Mảng rụng tóc >6 mảng, bong
vẩy màu trắng đục.
- Tóc xén ngắn 1-2mm.
- Không phát hùynh quang dưới
ánh sáng đèn Wood.
23. CẬN LÂM SÀNG
• Nhổ sợi tóc bệnh, ngâm KOH, soi dưới KHV
• Hình ảnh vi nấm phát nội hay phát ngoại
24. BỆNH NẤM HẠT MEN
• Candida albicans
• Yếu tố nguy cơ
– Yếu tố cơ học: chấn thương, ẩm ướt, béo phì
– Yếu tố dinh dưỡng: thiếu vitamine, thiếu sắt, suy dinh dưỡng
– Thay đổi sinh lý: tuổi già, có thai
– Bệnh toàn thân: tiểu đường, suy giảm miễn dịch, bệnh ác
tính, thuốc (glucocorticoid, ức chế miễn dịch, kháng sinh..).
25. BỆNH NẤM HẠT MEN
• Lâm sàng: mụn mủ trên nền hồng ban gây các vết trầy
sướt có ranh giới khá rõ, nhiều vòng, ban đỏ, các sang
thương mủ nhỏ bao quanh bên cạnh.
• Vị trí: các nếp da (nách, bẹn...), vùng tã lót, kẽ ngón,
vùng da ẩm ướt.
• Niêm mạc: mảng trắng
• Cận lâm sàng: soi trực tiếp
26.
27.
28.
29.
30.
31. BỆNH NẤM HẠT MEN
Điều trị:
– Tại chỗ: Castelanie, Nystatin, Clotrimazole,
Miconazole, Ketoconazole, ...
– Toàn thân: Itraconazole, Ketoconazole, Fluconazole...
Phòng ngừa: giữ khô vùng kín, rửa bằng benzoyl
peroxide bar và dùng bột imidazole.
32. BỆNH LANG BEN
• Pityrosporum orbiculare (Malassezia furfur)
• Yếu tố nguy cơ: tuyến bã nhờn hoạt động mạnh
(thanh thiếu niên), giảm hoặc biến mất khi lớn tuổi.
• Bệnh đặc biệt hay gặp ở vùng khí hậu nhiệt đới và
bán nhiệt đới.
33. BỆNH LANG BEN
• Lâm sàng: dát, sẩn màu trắng hay nâu hay hồng nhạt, giới
hạn rõ, có vảy mịn, gặp ở phần thân trên, có thể lan đến
cổ, tay, bụng. Khi lành thường để lại dát giảm sắc tố.
• Cận lâm sàng: soi trực tiếp, các mảnh hình que ngắn trộn
lẫn với cụm bào tử hình chùm nho, cho hình ảnh gọi là “thịt
trong mỳ”
•
34.
35.
36.
37.
38. BỆNH LANG BEN
Điều trị:
– Tại chỗ : các loại dầu tắm gội, kem bôi như
Miconazole, Clotrimazole, Econazole hoặc
Ketoconazole
– Toàn thân: Itraconazole, Ketoconazole,
Fluconazole
Dermatophyte gồm 1 nhóm các vi nấm có khả năng gây nhiễm và sống ở chất sừng chết (như lớp sừng của da, tóc, móng)
Vi nấm không gây bệnh ở niêm mạc- nơi không có lớp tb sừng.