Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, kiểu gen của người mắc bệnh HbH và chẩn đoán trước sinh bệnh D-thalassemia, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, kiểu gen của người mắc bệnh HbH và chẩn đoán trước sinh bệnh D-thalassemia, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2008
Liên hệ quangthuboss@gmail.com phí tải 20.000đ
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, kiểu gen của người mắc bệnh HbH và chẩn đoán trước sinh bệnh D-thalassemia, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, kiểu gen của người mắc bệnh HbH và chẩn đoán trước sinh bệnh D-thalassemia, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2008
Liên hệ quangthuboss@gmail.com phí tải 20.000đ
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
3. TÀI LIỆU HỌC TẬP
WWW.HMU.EDU.VN
- Bài giảng Nhi Khoa Tập 2
Bộ Môn Nhi
- Bài giảng Nhi Khoa
(Sách đào tạo sau Đại học)
Bộ Môn Nhi
4. TÀI LIỆU HỌC TẬP
WWW.HMU.EDU.VN
- Huyết học lâm sàng
Nhi khoa
GS. TS Nguyễn Công Khanh (2008)
- Bài giảng Kĩ năng y khoa
Trường đại học Y Hà Nội
- Manual of Pediatric
Hematology and Oncology
Lanzkowsky Phillip. MB. (2005)
6. MỤC TIÊU
WWW.HMU.EDU.VN
1. Trình bày được đặc điểm sự tạo máu trong thời kỳ
bào thai và sau khi sinh.
2. Vận dụng đặc điểm máu ngoại vi ở trẻ em để phân
tích được XN công thức máu.
3. Trình bày được sự thay đổi thành phần Hb và tỷ lệ
prothrombin ở trẻ sau khi sinh.
8. SỰ TẠO MÁU Ở TRẺ EM
WWW.HMU.EDU.VN
TRONG SAU KHI
PHÔI THAI SINH
9. Cơ quan tạo máu được hình thành, biệt hóa dần từ trung bì
cùng sự hình thành và phát triển thai nhi
http://madmnemonics.blogspot.com/2015/06/the-three-primary-germ-layers.htm
THỜI KÌ PHÔI THAI
WWW.HMU.EDU.VN
10. (*)https://healtheappointments.com/chapter-6-third-to-eighth-weeks-essays/2
(**) Margaret H. Baron,Joan Isern, Stuart T. Fraser. The embryonic origins of erythropoiesis in mammals. BLOOD, 24 MAY 2012 VOLUME
(*) Trung bì túi noãn hoàng
Tế bào trung mô
(chưa biệt hóa)
Đảo máu Tế bào tạo máu nguyên thủy
Tế bào nội mô mạch máu
Đảo máu
(blood island)
Túi noãn hoàng là vị trí tạo máu đầu tiên ở phôi thai
Bắt đầu từ tuần thứ 3 thai kỳ (**)
THỜI KÌ PHÔI THAI
WWW.HMU.EDU.VN
11. THỜI KÌ PHÔI THAI
WWW.HMU.EDU.VN
Tuần thứ 3: túi noãn hoàng .
Tuần thứ 5 và thời kì giữa thai:
gan (HC, ít BC và TC)
Tuần thứ 6, mạnh dần từ tháng thứ 4-5:
tủy xương.
Tháng thứ 3, 4: lách (LP, ít HC)
Tháng thứ 5,6: hạch lympho, 1 phần
tuyến ức
12. THỜI KÌ PHÔI THAI
WWW.HMU.EDU.VN
Có từ rất sớm
Hình thành, biệt hóa dần từ mô giữa (trung bì)
Song hành với sự hình thành và phát triển thai nhi
Được thực hiện ở nhiều bộ phận
13. THỜI KÌ SAU SINH
WWW.HMU.EDU.VN
TỦY XƯƠNG là cơ quan tạo máu chủ yếu
14. THỜI KÌ SAU SINH
WWW.HMU.EDU.VN
QUÁ TRÌNH TẠO MÁU tại tủy xương diễn
ra như thế nào ???
15. TBG toàn năng
(pluripotential stem cell)
TB máu trưởng thành
HC, BC, TC
THỜI KÌ SAU SINH
WWW.HMU.EDU.VN
QUÁ TRÌNH TẠO MÁU
THUYẾT MỘT NGUỒN
Tăng sinh
Biệt hóa
Trưởng thành
16. SLTB tủy 30 – 100 G/l
Dòng BC hạt: 50-60 %
Nguyên tủy bào (Myeloblast)
Tiền tủy bào (Promyelocyte)
Tủy bào (Myelocyte)
Trung tính, ưa acid, ưa kiềm
Hậu tủy bào Metamyelocyte)
Trung tính, ưa acid, ưa kiềm
Bạch cầu đũa (Brand)
Trung tính, ưa acid, ưa kiềm
Bạch cầu đoạn (Segment)
Trung tính, ưa acid, ưa kiềm
18. Dòng HC : 20-30 %
Nguyên tiền hồng cầu (Proerythroblast)
Nguyên HC ưa bazo (Erythroblast bazophil)
Nguyên HC đa sắc (Erythroblast polycromatophil)
Nguyên HC ưa a xít (Erythroblast acidophil)
Hồng cầu lưới
Dòng TC:
Nguyên mẫu tiểu cầu (Megakaryoblast)
MTC ưa bazo (Megakaryocyte bazophil)
MTC hạt chưa sinh TC
(Megakaryocyte granular)
MTC hạt đang sinh TC
(Megakaryocyte mature)
MTC nhân tự do (nhân trơ)
19. TẠO MÁU
MẠNH
• Trẻ nhỏ: tất cả
các xương
(TỦY ĐỎ)
• Trẻ lớn và người
lớn: xương dẹt
(cột sống, sườn,
chậu, ức, sọ, bả
vai), đầu x dài
(TỦY ĐỎ → VÀNG)
KHÔNG ỔN
ĐỊNH
• Nhiều nguyên
nhân gây bệnh
dễ ảnh hưởng
đến sự tạo máu
• Sự tạo máu có
khả năng hồi
phục
DỄ LOẠN SẢN
khi bị bệnh máu
• Các cơ quan tạo
máu ngoài tủy
(gan, lách, hạch)
to phản ứng và
sản sinh các tế
bào máu loạn
sản.
• TỦY VÀNG → ĐỎ
ĐẶC ĐIỂM TẠO MÁU THỜI KÌ SAU SINH
WWW.HMU.EDU.VN
20. ĐẶC ĐIỂM TẠO MÁU TRẺ EM
WWW.HMU.EDU.VN
- Hai thời kì tạo máu : PHÔI THAI và SAU SINH
- Mỗi thời kì có những đặc điểm riêng
- Vị trí tạo máu tùy thuộc:
Giai đoạn phát triển: phôi thai - sau sinh
trẻ nhỏ - trẻ lớn
Tình trạng bệnh lý
25. RBC (x 1012/L = T/L)
Số lượng Hồng cầu thay đổi tùy theo tuổi
Sơ sinh đủ tháng: 4,5 - 6 x 1012/L
Hết thời kì sơ sinh: 4 - 4,5 x 1012/L
6-12 tháng: 3,2 - 3,5 x 1012/L
(Thiếu máu sinh lý)
Trên 1 tuổi: ổn định dần > 4,0 x 1012/L
HỒNG CẦU (RED BLOOD CELL)
WWW.HMU.EDU.VN
26. Nồng độ Hemoglobin: là lượng Hb hay khối lượng hồng
cầu trong một đơn vị thể tích máu
(g/L, g/dL)
Trẻ mới sinh: 17 - 19 g/dL
6 – 12 tháng: 10 - 12 g/dL
Trên 1 tuổi tăng dần
Trên 3 – 6 tuổi ổn định từ 12 -14 g/dL
► Tiêu chuẩn chẩn đoán THIẾU MÁU dựa vào Hb
NỒNG ĐỘ HUYẾT SẮC TỐ
WWW.HMU.EDU.VN
27. CÁC CHỈ SỐ HỒNG CẦU
WWW.HMU.EDU.VN
MCV MCH MCHC
• Huyết sắc tố trung
bình hồng cầu
• Mean Corpuscular
Hemoglobin
Sơ sinh: 36 pg
6 – 12 tháng: 28 pg
Trên 1 tuổi: 30 pg
• Thể tích trung
bình hồng cầu
• Mean
Corpuscular
Volume
Mới sinh: 100 fl
Bình thường:
80-100 fl
• Nồng độ huyết
sắc tố trung bình
hồng cầu
• Mean
Corpuscular
Hemoglobin
Concentration
30-33 g/dL
Nhỏ < 80 fl, to >100 fl Nhược sắc < 28 pg Nhược sắc < 30g/dl
Dải phân bố kích thước hồng cầu: RDW (Red cell distribution width)
11,5-14,5%
28. Hồng cầu lưới (Reticulocyte - RET)
Trẻ sơ sinh 1 - 3 ngày: 8 - 10 %
Trẻ sơ sinh 4 ngày: 0,5 – 2 %
Ngoài sơ sinh: 0,5 – 1 %
Nguyên Hồng cầu (Erythroblast)
Sơ sinh non tháng: 3 – 6 %
Sơ sinh đủ tháng: 1 – 4 %
HỒNG CẦU
WWW.HMU.EDU.VN
Hai chỉ số tăng → thể hiện sự tăng tạo hồng cầu tại tủy
29. WBC (x 109/L = G/L)
Số lượng Bạch cầu thay đổi tùy theo tuổi
Trẻ mới sinh: 10 - 100 x 109/L
7-15 ngày sau sinh: 10 - 12 x 109/L
Trên 1 tuổi: ổn định dần 6 - 8 x 109/L
BẠCH CẦU (WHITE BLOOD CELL)
WWW.HMU.EDU.VN
Giảm SLBC < 4 G/l
Tăng SLBC > 10 G/l
30. Bạch cầu TRUNG TÍNH
và LYMPHO thay đổi
theo tuổi
CÔNG THỨC BẠCH CẦU
WWW.HMU.EDU.VN
1-2% 0.1-1% 4-8%
31. 60 – 65%
45%
20 – 30%
5 – 7 ngày 9 – 10 tháng 5 – 7 tuổi
Tỷ lệ %
Tuổi
Tỉ lệ BC trung tính (NEUT%) Tỉ lệ BC lympho (LYM%)
CÔNG THỨC BẠCH CẦU
WWW.HMU.EDU.VN
32. BẠCH CẦU TRUNG TÍNH
WWW.HMU.EDU.VN
GIẢM SỐ LƯỢNG TUYỆT ĐỐI:
- Dưới 1 tuổi: BCTT < 1,0 G/l
- Trên 1 tuổi: BCTT < 1,5 G/l
33. PLT (x 109/L = G/L)
Số lượng Tiểu cầu nói chung ít thay đổi
Trẻ sơ sinh: 100 - 400 x 109/L
Ngoài sơ sinh: 150 - 300 x 109/L
GIẢM: < 100 G/L
TĂNG: > 800 G/L
TIỂU CẦU (PLATELET)
WWW.HMU.EDU.VN
35. THÀNH PHẦN HUYẾT SẮC TỐ
Hb F (α2γ2): huyết sắc tố bào thai
Hb A1 (α2β2): huyết sắc tố người trưởng thành
Hb A2(%) (α2δ2)
BỆNH LÝ Hb: cấu trúc (HbS, E, D…), số lượng chuỗi (α/ β Thalassemia)
WWW.HMU.EDU.VN
37. Trẻ sơ sinh: 14% trọng lượng cơ thể
Trẻ lớn: 7-8% trọng lượng cơ thể
KHỐI LƯỢNG MÁU
WWW.HMU.EDU.VN
38. Lúc mới sinh, các yếu tố II, VII, IX, X, XI, XII đều thấp
hơn bình thường.
Tỷ lệ prothrombin chỉ bằng 65 20,4%, thấp nhất vào
ngày thứ 3-4 sau sinh, đạt mức bình thường sau 1
tuần (80-100%).
YẾU TỐ ĐÔNG MÁU
WWW.HMU.EDU.VN
39. CASE STUDY
WWW.HMU.EDU.VN
Trẻ nam, 6 tuổi
- HC 2,03 T/L Hb 65 g/L
MCV 59,4 fl, MCH 14,7 pg, MCHC 247 g/L
RDW 23,5%, Hồng cầu lưới 3,2%
- BC 9,31 G/l Acid 12,9%, Bazơ 0,5%
Mono 6,9 %,
BCTT 45,1%, LP 34,6%
-TC 237 G/l
► THIẾU MÁU NẶNG, HỒNG CẦU NHỎ, NHƯỢC SẮC
40. CASE STUDY
WWW.HMU.EDU.VN
Da xanh, niêm mạc nhợt
Hoàng đảm
Lách to ngang rốn
Điện di Hb: HbF 90,2%
HbA1: 5,3%
HbA2: 4,5%
► THIẾU MÁU TAN MÁU DO BỆNH LÝ HEMOGLOBIN
β THALASSEMIA
(B) Hematopoietic development in the human embryo. An embryo at yolk sac stage of hematopoiesis (day 17), at the time of the first hepatic colonization by HSCs (day 23), arterial cluster formation (day 27), second hepatic colonization (day 30), and bone marrow colonization (10.5 weeks). Active circulation begins at approximately day 21.
Tavian M, Peault B. Embryonic development of the human hematopoietic system. Int J Dev Biol 2005;49(2):243-250.