Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Bài Giảng Nấm Ký Sinh
1.
2. MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1. Nêu được khái niệm chung về
vi nấm ký sinh
2. Trình bày được đặc điểm chung của
nấm ký sinh
3. Trình bày được hình thể chung của
nấm & phương thức sinh sản của nấm
3. MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
5. Trình bày được nguyên tắc &
phương pháp điều trị bệnh nấm
4. Nêu được một số bệnh nấm chủ yếu
của mỗi lớp nấm
6. Nêu được 3 nhóm biện pháp
phòng chống bệnh nấm
4. Là thực vật đơn bào hoặc đa bào
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Nấm KS là những KST thực vật
Không có diệp lục KS và chiếm chất DD
5. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
KHÔNG CẦN
ÁNH SÁNG MẶT TRỜI
SỐNG Ở MỌI NƠI
MỌI CHỖ
TRONG TỰ NHIÊN
XÂM NHẬP VÀO
MỌI TỔ CHỨC
MỌI CƠ QUAN
TRONG CƠ THỂ
6. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
ĐIỀU
KIỆN
ĐỂ
CHO
NẤM
PHÁT
TRIỂN
NHIỆT ĐỘ
ĐỘ ẨM
ĐIỀU TRỊ
&
PHÒNG
CHỐNG
NUÔI
CẤY
7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
NẤM DỄ DÀNG PHÁT TRIỂN TRONG MỌI MT
KỂ CẢ MT NGHÈO HOẶC KHÔNG CÓ CHẤT DD
CHẨN ĐOÁN & NUÔI CẤY
CẦN PHÂN BIỆT
NẤM BỆNH & NẤM TẠP
ĐIỀU TRỊ & PHÒNG CHỐNG
RẤT KHÓ KHĂN
8. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
NẤM SINH SẢN NHANH, NHIỀU, DỄ DÀNG
ĐIỀU TRỊ
KHÓ KHĂN
ĐIỀU TRỊ
PHÒNG CHỐNG
PHẢI TRIỆT ĐỂ
9. TÁC HẠI CỦA NẤM
TÁC HẠI CỦA NẤM
TÁC HẠI CHO BẢO QUẢN
LÀM HƯ HỎNG THỰC PHẨM
DƯỢC PHẨM, VẬT DỤNG
THIỆT HẠI VỀ KINH TẾ
TÁC HẠI GÂY BỆNH
NẤM CÓ THỂ GÂY BỆNH TẠI
NHIỀU CƠ QUAN, NỘI TẠNG
10. LỢI ÍCH CỦA NẤM
TIÊU HỦY
RÁC, CÁC
CHẤT THẢI
TRONG
TỰ NHIÊN
TRONG
Y-DƯỢC
SẢN XUẤT
KHÁNG SINH,
THUỐC BỔ
TRONG NN
SX PHÂN,
THỨC ĂN
GIA SÚC
TRONG CN
THỰC PHẨM
SẢN XUẤT
RỰỢU,
THỰC PHẨM
11. GIỐNG NHAU
GIỮA NẤM VÀ VK
SINH VẬT
BẬC THẤP
KHÔNG CÓ
DIỆP LỤC
BỆNH DO
NẤM & VK
ĐỀU CÓ TÍNH
LÂY LAN
KỸ THUẬT
NUÔI CẤY
PHÒNG TN
TƯƠNG TỰ
NHAU
12. KHÁC NHAU
PHƯƠNG THỨC SINH SẢN
Nấm: có SSVG và SSHG
Vi khuẩn: chỉ có SSVG
CẤU TẠO TB
Nấm: có cấu tạo đơn bào hoặc đa bào
Vi khuẩn: chỉ cấu tạo đơn bào
DIỄN BIẾN BỆNH
Nấm: bán cấp hoặc mạn tính
Vi khuẩn: thường cấp tính
TÍNH KHÁNG SINH
Kháng sinh kháng nấm thường không
có tác dụng với vi khuẩn và ngược lại
13. HÌNH THỂ CỦA NẤM
HÌNH THỂ CỦA NẤM
CẤU TẠO
GỒM HAI
BỘ PHẬN
DINH DƯỠNG
SINH SẢN
14. BỘ PHẬN DINH DƯỠNG
TẾ BÀO MEN
(nấm men)
SỢI NẤM
(nấm sợi)
KHUẨN LẠC NẤM
Sợi nấm chia nhánh
chằng chịt, tạo thành tảng
nấm hoặc vè nấm
Tế bào nấm men
ken đặc với nhau
tạo thành vè nấm
19. BỘ PHẬN SINH SẢN
CÓ NHỮNG BỘ PHẬN SSVG HOẶC SSHG
TÙY THEO PHƯƠNG THỨC SS
RIÊNG NẤM Actinomycetes KHÔNG CÓ BỘ
PHẬN SS, SỢI NẤM ĐỨT RA NHỮNG ĐOẠN
NHỎ ĐỂ MỌC THÀNH VÈ NẤM MỚI
20. CÁC PHƯƠNG THỨC SSHG
CÁC PHƯƠNG THỨC SSHG
1. SINH SẢN BẰNG TRỨNG
LỚP Phycomycetes (nấm trứng)
Hai sợi nấm gần nhau nảy ra 2 chồi, 2 chồi to dần, gặp nhau
NSC hòa hợp, nhân giao kết thành 1 cái trứng
21. 2. SINH SẢN BẰNG NANG/BAO
LỚP Ascomycetes (nấm nang)
Trong sợi, nhân của ngăn nấm chia 2, ghép với nhân của ngăn
lân cận, trao đổi và phân chia, nấm trở thành hữu giới tạo các
nang chứa 4-8 nang bào tử
22. 3. SINH SẢN BẰNG ĐẢM
LỚP Basidiomycetes (nấm đảm)
Một số sợi nấm chuyển thành hữu giới. Trong mỗi ngăn ở đầu
sợi, nhân phân chia. Nấm mọc 4 ụ, mỗi nhân vào 1 ụ thành
4 đảm bào tử
23. CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG
CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG
1. Bào tử đốt
Trong sợi nấm sinh nhiều ngăn gần nhau, sợi nấm đứt ngang
các ngăn thành các đốt rời nhau, mỗi đốt là 1 bào tử đốt
24. CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG
CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG
2. Bào tử chồi
Từ phía bên của sợi nấm hoặc tế bào men mọc ra chồi, chồi to
to dần rồi rụng khỏi thân nấm thành bào tử
25. CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG
CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG
3. Bào tử áo
Nguyên sinh chất tập chung vào 1 điểm, trở nên triết quang,
xung quanh vỏ dày lên tạo thành bào tử áo
26. CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG
CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG
4. Bào tử thoi
Trong 1 ngăn sợi nấm, nhân phân chia 2, 4, 8, ngăn nấm trở
thành hình thoi, chia thành các ngăn tương ứng
27. CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG
CÁC PHƯƠNG THỨC SSVG
4. Bào tử thoi
Trong 1 ngăn sợi nấm, nhân phân chia 2, 4, 8, ngăn nấm trở
thành hình thoi, chia thành các ngăn tương ứng
28. 5. Bào tử phấn
Xung quanh sợi nấm mọc ra các hạt phấn trắng rất nhỏ
Khi sợi nấm khô, các hạt này có thể bay theo gió
29. 6. Bào tử đính
Hình chai
Phía bên dây nấm mọc ra bộ phận hình chai,
miệng sinh ra các hạt tròn
32. NẤM
KÝ
SINH
SỢI NẤM ĐẶC Actinomycetes
SỢI
NẤM
HÌNH
ỐNG
Phycomycetes
Ascomycetes
Basidiomycetes
Adelomycetes
SSHG
BẰNG TRỨNG
KHÔNG NGĂN
SSHG
BẰNG NANG
SSHG
BẰNG ĐẢM
SSVG
HOÀN TOÀN
33.
34. ĐẠI CƯƠNG
- Bao gồm các bệnh nấm của biểu bì da, lông,
tóc, móng, niêm mạc các hốc tự nhiên
- Có khoảng 35 loại nấm gây bệnh ở da
- Nấm chỉ ký sinh và gây bệnh ở tổ chức keratin,
không gây bệnh ở nội tạng
- Là một bệnh viêm mạn tính
- Tên bệnh thường được đặt theo vị trí gây bệnh
- Nấm gây bệnh ngoài da thuộc các giống sau:
+ Microsporum: gây bệnh ở tóc, lông, da nhẵn
+ Epidermophyton: gây bệnh ở da trơn, móng
+ Trichophyton: gây bệnh ở tóc, da trơn, móng
+ Candida: gây bệnh ở da, móng, niêm mạc
37. Hắc lào do
Hắc lào do
Microsporum canis
Microsporum canis
38. Nấm tóc do
Nấm tóc do
Trichophyton mentagrophytes
Trichophyton mentagrophytes
39. - Nấm bắt đầu gây bệnh ở một điểm rồi lan dần
ra theo kiểu ly tâm
- Nấm mọc tới đâu da sùi thành vảy tạo ra nhiều
vòng tròn đồng tâm
- Vảy khô màu hơi vàng và mỏng như giấy bóng,
bờ trong vảy bong lên, bờ ngoài dính vào da
- Nấm có thể phát triển ở mọi vùng da của cơ
thể, và có thể gây ngứa
Trichophyton gây bệnh ở da
Bệnh vảy rồng
(Tokelau)
40. - Nguyên nhân gây bệnh ở VN thường do
T.concentricum
- Trong vảy xem tươi thấy nhiều sợi nấm dài
chiết quang
- Cấy vào MTNC nấm mọc thành khuẩn lạc khô
xốp, mặt nhăn như vỏ não. Lúc đầu trắng rồi
chuyển sang nâu sẫm
- Soi nấm dưới kính hiển vi chỉ thấy bào tử áo
hay bào tử màng dày; không thấy phấn, thoi
hay những bộ phận đặc biệt nào khác
42. - Bệnh ở lớp sừng của thượng bì
- Malassezia furfur là loại nấm men ưa béo,
ưa keratin
- Sống hoại sinh trên da người bình thường
- Bệnh lành tính, có phân bố rộng rãi, dễ tái
phát, thường gặp ở vùng nhiệt đới, mọi lứa
tuổi nhưng hay gặp nhất 20-40 tuổi
- Yếu tố thuận lợi: mồ hôi, dùng kem có chất
béo lên da, dùng corticoid, có thai…
- Bệnh có thể lây trực tiếp qua tiếp xúc, hay
gián tiếp qua quần áo, khăn lau, giường chiếu
Malassezia furfur gây bệnh
ngoại biên
43. Triệu chứng:
- Da bị bệnh màu trắng, giới hạn rõ, hơi gồ
cao, bong vảy nhẹ
- Vi nấm ngăn cản sự hấp thu tia cực tím của
da nên khi ra nắng càng có sự tương phản về
màu sắc giữa da bệnh và da lành
- Vị trí thường gặp: ngực, lưng, vai & cánh tay
hiếm gặp ở cổ, mặt
- Khi ra mồ hôi BN có cảm giác ngứa
Lang ben
45. Triệu chứng:
- Xuất hiện các nốt sẩn hoặc bọc mủ quanh
nang lông
- Vị trí thường gặp: lưng, ngực, cánh tay, đôi
khi ở cổ, hiếm gặp ở mặt
- Khi ra nắng bệnh nhân sẽ thấy ngứa tại vùng
da tổn thương
- Quan sát bệnh phẩm từ tổn thương dưới KHV
thấy hình ảnh tế bào men sinh sản dày đặc
bịt kín miệng các nang lông
Viêm nang lông
47. Bệnh trứng tóc
- Ở sợi tóc phát sinh ra những nốt cứng, đen to
bằng hạt cát đến hạt vừng
- Đun sợi tóc với NaOH hoặc KOH 10%, soi trên
kính hiển vi thấy sợi nấm mọc thành vè rắn
- Trong vè nấm có nhiều bao hình thuẫn, mỗi
bao có 8 bao nang hình thoi mang 1-2 tiêm mao
- Khi rơi xuống nước nang bào có thể di động tới
sợi tóc mới để gây bệnh
- Trứng tóc đen: hay gặp, ký sinh ở tóc
- Trứng tóc trắng: ít gặp hơn, ký sinh ở râu và
lông
Bệnh nấm Piedra hortai
52. - Là bệnh viêm mạn tính, gây bệnh ở niêm mạc
gây tăng sinh niêm mạc, políp
- Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi tuy nhiên
thường gặp ở TE và người trẻ tuổi, nam nhiều
hơn nữ
- Bệnh có thể gặp ở: ngựa, la, trâu, bò, chó…
- Nguyên nhân: nấm ở trong nước xâm nhập
vào niêm mạc do tắm rửa ở suối, ao hồ tù hãm
- Thường gặp ở Achentina, Ấn Độ, Srilanca, Mỹ,
Cu Ba…
Bệnh nấm Rhinosporium seeberi
53. - Vị trí thường gặp: 74% ở mũi
26% ở mắt
Ngoài ra còn có thể gặp ở da, tai, âm đạo, trực
tràng dưới dạng políp
- Triệu chứng:
+ Ở mũi BN thấy ngứa mũi, chảy mũi, NM
xung huyết, đỏ như quả dâu. Tổn thương gồ cao
sau đó phát triển thành políp có cuống dễ vỡ &
chảy máu, bề mặt políp sùi như hoa súp lơ,
trường hợp nặng políp có thể thò ra ngoài mũi
+ Ở mắt: políp phát triển từ kết mạc, BN
chảy nước mắt, sợ ánh sáng; trường hợp nặng
mi mắt có thể bị lộn ra ngoài
56. - Xét nghiệm: sinh thiết políp sau đó tiến hành
nhuộm Hematoxylin-Eosin hoặc PAS (Periodic
Acid-Schiff)
- Hạ NM có hiện tượng viêm hạt & tăng sinh
mạnh xuất hiện các bao tròn kích thước có thể
tới 350µm, trong chứa 4000-16000 bào tử tròn
kích thước 6-7µm
- Khi bao chứa vỡ các bào tử tràn ra gây phản
ứng viêm mạnh & các microapxe
- Không nên nuôi cấy để chẩn đoán vì nấm
không mọc trên MT Sabouraud và BHI
59. - Thường gặp các loại Candida sống cộng sinh
tại các hốc tự nhiên của cơ thể: miệng, âm hộ,
âm đạo…
- Candida có thể gây bệnh ở niêm mạc các hốc
tự nhiên: tưa, viêm âm đạo, tiêu chảy…
- Candida có thể gây bệnh ở phủ tạng, máu: NT
huyết, viêm nội tâm mạc, VMN; thường gặp ở
BN có suy giảm MD qua trung gian TB, điều trị
K, ức chế MD
Bệnh nấm Candida
60. - Các loài gây bệnh thường gặp:
+ C.albicans
+ C.tropicalis
+ C.pseudotropicalis
+ C.krusei
- Candida là loại nấm men với các tế bào hạt
men nảy chồi có kích thước 3-5µm
- Trong điều kiện nuôi cấy đặc biệt xuất hiện
sợi nấm giả và bào tử áo (bào tử màng dày)