SlideShare a Scribd company logo
SỐT MÒ
MỤC TIÊU
Kiến thức
Trình bày được đặc điểm tác nhân gây bệnh sốt mò.
Trình bày đặc điểm dịch tễ học của bệnh sốt mò.
Trình bày được sinh bệnh học của sốt mò.
Mô tả được các biểu hiện lâm sàng của bệnh sốt mò.
Nêu được các xét nghiệm chẩn đoán bệnh sốt mò.
Kỹ năng
Biện luận chẩn đoán một trường hợp sốt mò dựa vào dịch tễ, lâm sàng và
xét nghiệm.
Thái độ
Tích cực chủ động trong phòng ngừa bệnh sốt mò cho cá nhân và cộng
đồng
TỔNG QUAN VỀ RICKETTSIA
ĐẠI CƯƠNG
•Bệnh sốt mò (hay sốt bờ bụi) đã được Hippocrates
mô tả vào năm 460 trước công nguyên.
•Bệnh sốt mò là bệnh sốt phát ban do Orientia
tsutsugamushi gây ra và lây truyền từ động vật gặm
nhấm sang người qua vết cắn của ấu trùng mò
(Trombicula). Bệnh có đặc điểm lâm sàng là sốt kéo
dài, có vết loét da do côn trùng đốt, phát ban dạng
sẩn, viêm hạch và đáp ứng tốt với kháng sinh thuộc
nhóm cycline và macrolide. Bệnh diễn tiến từ nhẹ
đến nặng, có thể gây tử vong.
ĐẠI CƯƠNG
•Đây là một bệnh phổ biến ở nông thôn và rừng núi
của nhiều nước trên thế giới, bệnh có liên quan đến
các hành vi tiếp xúc với đất, bụi rậm như làm ruộng,
làm rẫy, làm vườn, săn bắn, …Hiện nay, bệnh vẫn
còn lưu hành ở nước ta nhưng chẩn đoán dễ bị bỏ
sót do không để ý đến yếu tố dịch tễ, không quan sát
kỹ nốt loét và do biểu hiện lâm sàng rất dễ chẩn
đoán nhầm với bệnh khác
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Akira Tamura et al, INTERNATIONAL JOURNAL OF SYSTEMATIC BACTERIOLOGY, July
1995, p. 589-591
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
•O. tsutsugamushi (OT) 600 × 300nm, nhỏ hơn VK
•Hình dạng chúng khác nhau, tùy điều kiện ký sinh và giai
đoạn phát triển (hình que ngắn, hoặc dạng cầu trùng xuất
hiện đơn độc, xếp đôi, chuỗi ngắn, hình sợi)
•Được nhận diện rõ nhất bằng nhuộm Giemsa, bắt màu
tím, hai đầu sậm, ở giữa nhạt, giống hình vi trùng dịch
hạch nhưng kích thước nhỏ hơn.
•Ký sinh bắt buộc trong tế bào và chỉ nuôi cấy được trong
tế bào.
O. tsutsugamushi tăng sinh trong đại thực bào ở bụng chuột
(Nhuộm Giemsa).
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
•OT có nhiều type huyết thanh, hơn 30 chủng huyết
thanh, 3 chủng cổ điển là Karp, Kato và Gilliam.
•Có chung một vài kháng nguyên với vi trùng Proteus
vulgaris dòng OX-K (đặc tính này dùng trong phản
ứng huyết thanh chẩn đoán bệnh sốt mò)
•O. tsutsugamushi thường bị tiêu diệt nhanh bởi nhiệt,
sự khô ráo và thuốc sát trùng
DỊCH TỄ
3.1. Tình hình dịch tễ
•Sốt ve mò là một bệnh hay gặp ở vùng nông thôn của
các quốc gia trong vùng dịch tễ.
•Khoảng một tỷ người sống trong vùng dịch lưu hành
và một triệu người mắc bệnh hàng năm
Phân bố địa lý của bệnh sốt ve mò, (nguồn Didier Raoult (2010),
“Scrub Typhus”, Mandell, Douglas and Bernett’s Principles
and Practice of Infectious diseases)
DỊCH TỄ
•Ở Thái Lan và ở Lào
•Tại Việt Nam, năm 1942 bệnh đã xảy ra trong lính
Pháp, lính Việt Nam đóng ở Sơn La có 37 trường hợp
mắc bệnh, từ năm 1960- 1965, mỗi năm có 30-40 ca
sốt mò ở Tây Bắc.
DỊCH TỄ
•Theo một NC tại BV Bạch Mai Hà Nội thống kê có 251
trường hợp bị sốt mò từ năm 2001- 2003 chiếm khoảng
3,5% trường hợp nhập viện. Trong đó Bắc Trung Bộ và
Tây Bắc chiếm tỷ lệ mắc cao hơn so với Hà Nội và vùng
ven biển phía đông.
•Từ 2003 - 2006 có 62 trường hợp sốt ve mò nhập viện tại
bệnh viên Trung Ương Huế.
Tại BV BNĐ Tp.HCM thống kê từ tháng 01 năm 2013 đến tháng 12 năm
2014 có 76 trường hợp sốt mò phân bố theo khu vực như sau:
35.5
26.3
25
6.6 6.6
Miền Tây Nam Bộ
Miền Trung Nam Bộ
Miền Đông Nam Bộ
TP.HCM
Tây Nguyên
DỊCH TỄ
3.2 Yếu tố địa lý, khí hậu thuận lợi
•Vùng rừng núi có cây cối rậm rạp, đồng ruộng, vườn cây,
đất mùn ẩm ướt, hang hốc núi đá hay những nơi như hai
bên bờ suối, dọc bờ biển…
•Nhiều thú vật mang mầm bệnh, đặc biệt là loài gặm
nhấm.
•Có nhiều trung gian truyền bệnh (Trombicula) - khí hậu
ẩm và ấm.
•Cao nhất là vào các tháng mùa mưa ở nước nhiệt đới và
các tháng có nhiệt độ cao ở những vùng khí hậu ôn đới.
•Tại Việt Nam, khoảng tháng 6-9 trong năm.
Tỉ lệ bệnh sốt ve mò tại BV Bệnh Nhiệt Đới
theo từng quý trong năm
Nghiên cứu Hyeong Ae Bang Hàn Quốc mùa thu(9-11) 94,4%, Nhật Bản
mùa thu 38,2%, mùa đông 35,2%.
Tác giả Lê Văn An BV Trung Ương Huế tháng 10 – 12 (45,1%).
DỊCH TỄ
3.3 Đối tượng nguy cơ
•Tất cả các lứa tuổi.
•Vào rừng lấy gỗ, làm rẫy, làm vườn, làm ruộng, làm
đường xá, khai hoang, săn bắn, các đơn vị bộ đội hành
quân.
•Bệnh không lây truyền trực tiếp từ người sang người.
 yếu tố dịch tễ quan trọng giúp định hướng chẩn
đoán bệnh sốt mò.
Phân bố về hoạt động tiếp xúc:
Số ca Tỉ lệ %
Làm việc ở đồng ruộng 37 48.7
Làm việc ở vườn 10 13.2
Trong rừng/rẫy ở vùng đồi núi
11 14.5
Giải trí - Du lịch (cắm trại, leo
núi, săn bắt)
8 10.5
Không xác định 10 13.2
Tổng 76 100.0
DỊCH TỄ
3.4. Nguồn bệnh
 Loài gặm nhấm, nhất là chuột, là ký chủ chính của bệnh.
3.4.2. Con mò (Trombicula)
 Con mò phần lớn thuộc Leptotrompidium spp, là một loại tiết túc nhỏ, thân
đỏ cam, ký sinh trên chuột, đẻ trứng. Chu kỳ cuộc sống của con mò gồm
4 giai đoạn: trứng, ấu trùng, nhộng, con trưởng thành.
 Ấu trùng chính là trung gian truyền bệnh, ấu trùng mò suốt đời chỉ hút
máu một lần.
 Các loài mò có khả năng truyền bệnh là Leptotrompidium palladium,
Leptotrompidium delhiehsis, Leptotrompidium scutellare,
Leptotrompidium akamushi.
Con mò Leptotrompidium spp, (nguồn
AFRIMS Bangkok)
DỊCH TỄ
3.4.3. Cách thức lây truyền
4. SINH LÝ BỆNH HỌC
•Xâm nhập qua da, OT tăng sinh và gây tổn thương vùng
da chỗ xâm nhập tạo vết loét hoại tử đóng mày (tương
ứng với giai đoạn ủ bệnh).
Sau một thời gian OT vào máu, xâm nhập và tăng sinh trong
các tế bào nội mô mạch máu ở khắp các cơ quan gây viêm
mạch máu và làm cho các tế bào này bị hư hoại.
•Gần đây, de Fost và cộng sự có bằng chứng gián tiếp
chứng minh cho thấy sự hoạt đông của tế bào lympho
gây độc tế bào (tế bào CD8 và tế bào NK) trong thời
gian nhiễm trùng cấp tính có thể đóng vai trò quan trọng
trong việc phá hủy tế bào vật chủ bị nhiễm.
4. SINH LÝ BỆNH HỌC
•Đáp ứng miễn dịch của cơ thể đối với OT thông qua
đáp ứng miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung
gian tế bào.
•Đáp ứng miễn dịch không bền vững sẽ biến mất sau từ
1 – 3 năm.
5. LÂM SÀNG
5.1. Thời kỳ ủ bệnh
•Từ 6 – 21 ngày (tb 10-12 ngày). Có nốt mò đốt như
sẩn đỏ có mụn nước ở giữa, sau đó mụn nước vỡ ra, để
lại vết loét nổi gờ lên mặt da, có dịch tiết, không đau,
xuất hiện hạch khu vực. Vào cuối thời kỳ ủ bệnh, bệnh
nhân cảm thấy chóng mặt, biếng ăn.
5. LÂM SÀNG
5.2. Thời kỳ khởi phát
•Sốt đột ngột tăng đến 39oC - 40oC sau 2-3 ngày
•Tổng trạng thay đổi và các triệu chứng nhiễm trùng,
nhiễm độc thần kinh rõ rệt hơn: nhức đầu, đỏ mắt, đau
mỏi toàn thân, mất ngủ, lưỡi dơ.
5. LÂM SÀNG
5.3. Thời kỳ toàn phát
•Thời kỳ này có 4 biểu hiện lâm sàng chính:
5.3.1. Sốt kéo dài 1-3 tuần
Sốt cao 39oC - 40oC, liên tục,
Có khi sốt 2 đợt: nhiệt độ giảm dần cuối tuần 1 và
hết sốt, nhưng sau 1 tuần, sốt có thể tái lại 38,5oC
đến 39oC trong vài ngày.
5. LÂM SÀNG
5.3.2. Nốt loét do ấu trùng mò đốt
•Thường chỉ có một nốt, đôi khi 2-3 nốt, ở vị trí hay
gặp bẹn, nách, đùi, bìu, vú, nếp thắt lưng quần, … lúc
đầu không đau, hình dạng một ban đỏ, rồi biến thành 1
nốt sẩn trung tâm bị hoại tử đóng vẩy đen, sau đó vài
ngày vẩy bung ra để lại mốt nốt loét không sâu, đường
kính khoảng 0,5 - 1cm, chung quanh có viền đỏ nổi gờ
trên mặt da, phản ứng viêm mô xung quanh vết loét rất
ít.
•Tỉ lệ phát hiện thấy vết loét thay đổi khoảng 60% -
80%.
5. LÂM SÀNG
•Quá trình tiến triển của vết loét: 24 giờ sau tại nơi
mò đốt xuất hiện mụn nước đường kính 1-2mm; 4
ngày sau mụn nước hóa đục, 5 ngày tiếp theo mụn
nước bể ra, tạo vết loét nông không đau sau đó đóng
mày nâu, đen. Ngày thứ 15 kể từ khi mò đốt sang
thương sẽ bong vảy để lại vết loét đáy sạch khô,màu
đỏ tươi có viền cứng. Vết loét liền không để lại sẹo sau
tuần thứ 3 kể từ khi xuất hiện mụn nước.
•Nốt loét là một triệu chứng quan trọng gợi ý đến
chẩn đoán bệnh sốt mò, nếu bệnh nhân có yếu tố
dịch tễ phù hợp cần được cởi bỏ quần áo và thăm
khám tỉ mỉ đề tìm sang thương da.
Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
Hình. Vị trí vết loét hay gặp trong bệnh sốt mò (nguồn
Am. J. Trop. Med. Hyg.,91(3), 2014, pp. 451–460)
Đặc điểm vết loét:
Số ca(N) Tỉ lệ(%)
Vị trí vết loét
Dưới rốn 46 60.5
Từ rốn đến cổ
30 39.5
Trên cổ 0 0
Kích thước vết
loét
0.5x0.5 cm 11 14.5
0.5x1 cm 23 30.3
1x1 cm 28 36.8
1x2 cm 12 15.8
2x2 cm 2 2.6
Một vết loét 74 97.4
5. LÂM SÀNG
5.3.3. Nổi hạch toàn thân và gan lách to
•Ngoài viêm hạch khu vực (gần nơi mò đốt), có thể gặp
nổi hạch toàn thân ở giai đoạn toàn phát (nách, bẹn…).
Hạch cứng, ấn đau, di động được, da trên vùng hạch
không nóng, đỏ.
•Gán lách có thể to và khám thấy.
5. LÂM SÀNG
5.3.4. Phát ban
•Thường là những nốt dát sẩn, không đau,
không ngứa, xuất hiện lúc đầu ở ngực, bụng rồi
lan ra tay chân, ít khi thấy ở lòng bàn tay, bàn chân,
sau 4-5 ngày rồi nhạt dần, bay hết. Đôi khi có dấu
xuất huyết: chấm xuất huyết ở da, xuất huyết dưới
giác mạc, chảy máu cam.
Phát ban trên da trong sốt mò (nguồn “Taken from Barret OJ,
Stark FR. Rickettsial Diseases and Leptospirosis. Internal
medicine in Vietnam, Vol II, Infectious Diseases. 1982. p. 75 90”)
5. LÂM SÀNG
5.3.5. Các biểu hiện khác:
 Ở các thể nặng, có thể dẫn đến rối loạn chức năng đa cơ quan như
- Thần kinh: Bệnh nhân lừ đừ, mất ngủ, vật vã, mê sảng, li bì, có thể viêm
màng não hoặc viêm não, tổn thương thần kinh sọ não. Dịch não tủy với tế
bào bạch cầu 0 – 110/mm3 (lympho bào ưu thế), đường và protein thường
bình thường, có khoảng 28% trường hợp protein tăng ≥ 50 mg/dl.
- Tim mạch: hạ huyết áp, có thể gặp viêm tắt mạch máu, viêm cơ tim.
- Thận: tiểu ít, có albumin và có thể tăng urê huyết, suy thận.
- Hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi mô kẽ được phát hiện trên phim X-quang,
có thể dẫn đến hội chứng suy hô hấp cấp.
- Tiêu hóa: táo bón sau đó tiêu chảy.
- Xuất huyết: Ói ra máu, tiêu ra máu, ho ra máu.
5. LÂM SÀNG
5.5 Thời kỳ lui bệnh
•Trong giai đoạn trước kháng sinh, tỷ lệ tử vong do sốt
ve mò thay đổi từ 1% - 35%, ở Việt Nam khoảng 8%.
Sốt ve mò đáp ứng rất tốt nếu được điều trị kháng sinh
thích hợp, thời gian cắt sốt trung bình sau khi điều trị
khoàng 48 – 72 giờ.
•Bệnh không để lại di chứng. Miễn dịch không bền
vững và có thể bị tái phát.
6. CẬN LÂM SÀNG
6.1. Công thức máu
•Bạch cầu máu lúc đầu có thể bình thường, sau đó tăng
> 10.000/µL (30,9%) với bạch cầu đa nhân ưu thế, đôi
khi tiểu cầu có thể giảm < 100.000/µL (45%).
6.2 Sinh hóa
•Men gan AST, ALT tăng gấp 2 – 3 lần trị số bình
thường (97% các trường hợp sốt mò).
•CRP và Procalcitonin thường tăng trong bệnh sốt mò.
6. CẬN LÂM SÀNG
6.3. Huyết thanh chẩn đoán
- Phản ứng Weil-Felix với kháng nguyên Proteus OX-K,
cần làm 2 lần,
lần 1 vào cuối tuần thứ nhất,
lần 2 trong tuần thứ 3
hiệu giá kháng thể lần 2 cao gấp 4 lần so với lần 1 có giá trị
chẩn đoán. Phản ứng này có giá trị chẩn đoán thấp. Phản ứng
này cũng sẽ cho kết quả dương tính trong bệnh thương hàn,
nhiễm leptospirae.
- Test nhanh dùng phản ứng ELISA (IgM và IgG) đã
được phát triển nhưng chưa được đánh giá một cách đầy
đủ về độ nhạy và độ đặc hiệu.
6. CẬN LÂM SÀNG
6.3. Huyết thanh chẩn đoán
•Phản ứng kháng thể huỳnh quang gián tiếp
(Indirect Fluorescent Antibody: IFA): Dùng kháng
nguyên KARP, GILLIAM, KATO để phát hiện kháng
thể độ nhạy và đặc hiệu khá cao.
Hạn chế là có nhiều loại kháng nguyên tùy theo vùng dịch
tễ. Chưa xác định được ngưỡng cắt (cut off) của hiệu giá
kháng thể đối với từng vùng có dịch tễ và không có dịch
tễ.
(xét nghiệm chuẩn của WHO, nhưng do khó về kỹ thuật,
đắc tiền nên chưa áp dụng rộng).
6. CẬN LÂM SÀNG
6.4. PCR (Polymerase Chain Reaction)
•Bệnh phẩm lấy từ vết loét da, máu và hạch đã được sử
dụng hiệu quả trong bệnh nhiễm cấp tính.
•Phát hiện các gen đích khác nhau của OT.
•Độ đặc hiệu cao nhưng độ nhạy phụ thuôc vào bệnh
phẩm xét nghiệm thay đổi từ 37% - 52% (vết loét da
nhạy hơn so với máu).
•Các gen đích bao gồm 47 kDa, 56 kDa, 16S rRNA.
Chưa được xem là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh
sốt mò.
6. CẬN LÂM SÀNG
6.5. Phân lập mầm bệnh
•Lấy máu bệnh nhân thời kỳ khởi phát, tiêm vào phúc
mạc chuột lang hay chuột nhắt trắng và theo dõi 3
tuần.
•Nếu chuột mắc bệnh sẽ chết trong vòng 10-14 ngày.
Mổ xác chuột, lấy dịch ổ bụng và phết mô lách, gan,
hạch lên kính, cố định bằng cồn, nhuộm Giemsa rồi soi
tìm mầm bệnh.
7. CHẨN ĐOÁN
7.1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
•Dịch tễ: Những người vào rừng lấy gỗ, làm rẫy, làm
vườn, làm ruộng, làm đường xá, khai hoang, săn
bắn…
•Lâm sàng: Sốt kéo dài, nốt loét điển hình do ấu
trùng đốt, nổi hạch toàn thân và gan lách to, phát
ban
•Cận lâm sàng: huyết thanh chẩn đoán sốt mò, PCR.
7.2. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
•Sốt rét
•Thương hàn
•Nhiễm Leptospira
•Sốt xuất huyết Dengue
•Nhiễm các chủng rickettsia khác
•Nếu loét sinh dục cần phân biệt các bệnh lý loét sinh
dục do bệnh lý lây qua đường tình dục đặc biệt là
săng (chancre) giang mai
8. ĐIỀU TRỊ
8.1. Kháng sinh
- Doxycycline và Chloramphenicol là hai loại kháng sinh được ưu tiên sử
dụng
- Doxycycline 100mg uống 2 lần/ngày trong vòng 7 - 14 ngày
- Chloramphenicol: 500mg x 4 lần/ngày đối với người lớn 50 –
75mg/kg/ngày đối với trẻ em, uống hay tiêm mạch nếu bệnh nặng điều trị
trong 7 – 14 ngày.
8. ĐIỀU TRỊ
•Thuốc thay thế có thể dùng:
- Tetracycline: 500 mg mỗi 6 giờ điều trị trong 7 ngày.
- Rifampicine: 600-900mg/ngày điều trị trong 7 ngày.
- Azithromycine: N1: 500 – 1000 mg, N2 và các ngày
tiếp theo: 500mg điều trị 3 đến 7 ngày.
- Ciprofloxacin hiệu quả kém.
8.2. Điều trị nâng đỡ
- Cân bằng nước điện giải.
- Săn sóc điều dưỡng tích cực, dinh dưỡng đầy đủ.
9. TIÊN LƯỢNG
•Bệnh diễn tiến nặng nhẹ tuỳ địa phương (tùy thuộc vào
chủng O. tsutsugamushi gây bệnh), tuổi bệnh nhân
(tuổi > 50 tỷ lệ tử vong 45% đến 60% nếu không điều
trị). Tỷ lệ tử vong một số nơi như Nhật 31,6%; Đài
Loan 10%.
•Nguyên nhân tử vong thường do truỵ tim mạch, viêm
cơ tim, xuất huyết, bội nhiễm phổi, biến chứng viêm
não- màng não.
10. PHÒNG NGỪA
10.1. Xử lý ổ dịch thiên nhiên
- Phát quang khu vực xung quanh nhà ở, dọn sạch cỏ dại.
- Diệt chuột và các loài gặm nhấm.
10.2. Bảo vệ cá nhân tránh bị ấu trùng mò đốt
- Khi vào rừng, chú ý tránh nghỉ ở những nơi có cây cối rậm rạp, có nhiều
cỏ dại, đất mùn; mặc quần áo kín, mang giày cao cổ.
- Khi ngủ nhớ treo võng cao trên mặt đất từ 50cm trở lên
- Không nằm trên bãi cỏ vùng đất ẩm, không phơi quần áo trên bãi cỏ.
- Có thể sử dụng thuốc xua đuổi côn trùng
TÓM TẮT
TÁC NHÂN GÂY BÊNH
Orientia tsutsugamushi
TRUNG GIAN TRUYỀN BỆNH
Ấu trùng mò Leptotrompidium spp bị nhiễm
ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ
Những người vào rừng lấy gỗ, làm rẫy, làm
vườn, làm ruộng, làm đường xá, khai hoang,
săn bắn…
LÂM SÀNG
Sốt kéo dài
Nốt loét do ấu trùng đốt
Nổi hạch toàn thân và gan lách to
Phát ban
CẬN LÂM SÀNG
Phản ứng kháng thể huỳnh quang gián tiếp
(IFA)
PCR (Polymerase Chain Reaction)
DỊCH TỄ
Sốt ve mò là một bệnh hay gặp ở vùng nông
thôn của các quốc gia trong vùng dịch tễ,
được giới hạn trong một tam giác bởi Bắc
Nhật Bản, Đông Úc, Đông Nga bao gồm
bán lục địa Ấn Độ, Tây Nga, Trung Quốc và
miền Viễn Đông
ĐIỀU TRỊ
Doxycycline
Chloramphenicol
Azithromycine
PHÒNG NGỪA
Xử lý ổ dịch thiên nhiên
Bảo vệ cá nhân tránh bị ấu trùng mò đốt
• Tình huống lâm sàng:
• Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, ở Lâm Đồng, nghề nghiệp: làm rẫy.
• Vào viện vì sốt
• Bệnh sử:
• N1 – 7: Bệnh sốt cao liên tục, nhức đầu nhiều, đau mỏi cơ toàn thân, không ói, tiêu
tiểu bình thường, không ho, ăn uống kém, tự mua thuốc uống không giảm.
• N8-14: Bệnh nhân còn sốt tương tự nên khám Bệnh viện Tỉnh Lâm Đồng chẩn
đoán Nhiễm trùng huyết chưa rõ ngỏ vào điều trị ceftriaxone 5 ngày nhưng không
giảm chuyển BV Bệnh Nhiệt Đới.
• Tiền căn:
• Bản thân: Không tăng huyết áp hay đái tháo đường,
• Đang mang thai khoảng 20 tuần.
• Gia đình: Không ai bị sốt tương tự.
• Khám:
• Bệnh tỉnh, vẻ đừ
• Niêm hồng
• Sinh hiệu: Mạch: 90 l/ph; HA: 120/70 mmHg; To: 39oC; NT: 22 l/ph.
• Tim đều; Phổi không ran; Bụng mềm, gan lách không sờ chạm; Cổ gượng.
• Khớp không sưng đau, đau cơ toàn thân; Lưỡi dơ, hạch ngoại vi không sờ chạm.
Câu 1: Chẩn đoán nào sau đây phù hợp:
A. Viêm màng não bán cấp (lao, nấm, ký sinh trùng)
B. Viêm màng não siêu vi
C. Viêm màng não mủ
D. Sốt rét thể não
ĐÁP ÁN
• Bệnh nhân được làm xét nghiệm kết quả như sau:
• CTM: BC: 12 k/µl (Neu 60%), Hct: 36%, TC: 85 k/µl; KSTSR: âm
tính;Glucose máu: 6 mmol/l; X-quang phổi và siêu âm bụng: chưa
phát hiện bất thường, TPTNT: leu: 25 /µl, Cặn lắng: BC (+)
• Chọc DNT: BC: 6 TB/mm3 (Lym:90%), Protein DNT: 0,6 g/l; Glucose
DNT: 4 mmol/l, Lactate: 2 mmol/l; Soi DNT: không thấy vi trùng, lao,
nấm. Trong khi chọc DNT bác sĩ phát hiện một vết loét d= 1x1 cm,
hình bầu dục, khô mài đen, không sưng đau ở hông trái. Bệnh nhân
khai vết loét này có trước khi sốt khoàng 1 tuần.
2. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp:
A. Viêm màng não siêu vi
B. Lao màng não
C. Sốt ve mò
D. Nhiễm trùng huyết từ sang thương da ở hông trái
ĐÁP ÁN
Câu 3: Xử trí nào sau đây phù hợp với bệnh nhân này:
A. Sử dụng kháng sinh Doxycyclin
B. Sử dụng kháng sinh Vancomycin
C. Sử dụng kháng sinh Azithromycin
D. Hội chẩn chuyên khoa lao để xem xét điều trị lao màng não
ĐÁP ÁN
Email: dr.hoangtm@gmail.com

More Related Content

What's hot

VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docxVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
SoM
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docxXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
SoM
 
SỐT PHÁT BAN
SỐT PHÁT BANSỐT PHÁT BAN
SỐT PHÁT BAN
SoM
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
SoM
 
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docxTHIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
SoM
 
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMTIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
SoM
 
Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
SoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
SoM
 
Giới thiệu đặc điểm lâm sàng sốt
Giới thiệu đặc điểm lâm sàng sốtGiới thiệu đặc điểm lâm sàng sốt
Giới thiệu đặc điểm lâm sàng sốt
Thanh Liem Vo
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
SoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
SoM
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
SoM
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
SoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
SoM
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 

What's hot (20)

VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docxVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
 
Phù phổi cấp
Phù phổi cấpPhù phổi cấp
Phù phổi cấp
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docxXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
 
SỐT PHÁT BAN
SỐT PHÁT BANSỐT PHÁT BAN
SỐT PHÁT BAN
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docxTHIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
 
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMTIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
 
Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
Giới thiệu đặc điểm lâm sàng sốt
Giới thiệu đặc điểm lâm sàng sốtGiới thiệu đặc điểm lâm sàng sốt
Giới thiệu đặc điểm lâm sàng sốt
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
BỆNH GIÃN TĨNH MẠCH DƯỚI DA CHI DƯỚI_Phommavong_Y09B
BỆNH GIÃN TĨNH MẠCH DƯỚI DA CHI DƯỚI_Phommavong_Y09BBỆNH GIÃN TĨNH MẠCH DƯỚI DA CHI DƯỚI_Phommavong_Y09B
BỆNH GIÃN TĨNH MẠCH DƯỚI DA CHI DƯỚI_Phommavong_Y09B
 

Similar to Sốt mò - 2018- Đại học Y dược TPHCM

SỐT-MÒ (1).ppt
SỐT-MÒ (1).pptSỐT-MÒ (1).ppt
SỐT-MÒ (1).ppt
hackernam121
 
BỆNH SỐT MÒ.doc doc ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
BỆNH SỐT MÒ.doc doc ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,BỆNH SỐT MÒ.doc doc ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
BỆNH SỐT MÒ.doc doc ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
ngohonganhhmu
 
9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt
SuongSuong16
 
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONG
SoM
 
M.leprae.pptx
M.leprae.pptxM.leprae.pptx
M.leprae.pptx
TinNguyn263225
 
Dai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi SinhDai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi Sinh
Danh Lợi Huỳnh
 
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCMVảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
 
03-LaoHach.pdf
03-LaoHach.pdf03-LaoHach.pdf
03-LaoHach.pdf
NganNguyen269213
 
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
 
Bai 2 bs duy phong benh lay truyen dv sang nguoi moi noi va tai noi_may 2018
Bai 2 bs duy phong benh lay truyen dv sang nguoi moi noi va tai noi_may 2018Bai 2 bs duy phong benh lay truyen dv sang nguoi moi noi va tai noi_may 2018
Bai 2 bs duy phong benh lay truyen dv sang nguoi moi noi va tai noi_may 2018
Tran My Phuc
 
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
 
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
SoM
 
Bệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.docccccccccccccccccccccccccccBệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
ngohonganhhmu
 
LAO HẠCH
LAO HẠCHLAO HẠCH
LAO HẠCH
SoM
 
VIÊM NÃO SIÊU VI
VIÊM NÃO SIÊU VIVIÊM NÃO SIÊU VI
VIÊM NÃO SIÊU VI
SoM
 
BỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁNBỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁN
SoM
 
ẤU TRÙNG LẠC CHỦ
ẤU TRÙNG LẠC CHỦẤU TRÙNG LẠC CHỦ
ẤU TRÙNG LẠC CHỦ
SoM
 
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội
nataliej4
 

Similar to Sốt mò - 2018- Đại học Y dược TPHCM (20)

SỐT-MÒ (1).ppt
SỐT-MÒ (1).pptSỐT-MÒ (1).ppt
SỐT-MÒ (1).ppt
 
BỆNH SỐT MÒ.doc doc ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
BỆNH SỐT MÒ.doc doc ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,BỆNH SỐT MÒ.doc doc ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
BỆNH SỐT MÒ.doc doc ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
 
9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt
 
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONG
 
M.leprae.pptx
M.leprae.pptxM.leprae.pptx
M.leprae.pptx
 
Dai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi SinhDai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi Sinh
 
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCMVảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
03-LaoHach.pdf
03-LaoHach.pdf03-LaoHach.pdf
03-LaoHach.pdf
 
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh nhiễm Leptospira - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bai 2 bs duy phong benh lay truyen dv sang nguoi moi noi va tai noi_may 2018
Bai 2 bs duy phong benh lay truyen dv sang nguoi moi noi va tai noi_may 2018Bai 2 bs duy phong benh lay truyen dv sang nguoi moi noi va tai noi_may 2018
Bai 2 bs duy phong benh lay truyen dv sang nguoi moi noi va tai noi_may 2018
 
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thương hàn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
 
B24 apxe nong
B24 apxe nongB24 apxe nong
B24 apxe nong
 
Bệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.docccccccccccccccccccccccccccBệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
Bệnh uốn ván.doccccccccccccccccccccccccccc
 
LAO HẠCH
LAO HẠCHLAO HẠCH
LAO HẠCH
 
VIÊM NÃO SIÊU VI
VIÊM NÃO SIÊU VIVIÊM NÃO SIÊU VI
VIÊM NÃO SIÊU VI
 
BỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁNBỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁN
 
ẤU TRÙNG LẠC CHỦ
ẤU TRÙNG LẠC CHỦẤU TRÙNG LẠC CHỦ
ẤU TRÙNG LẠC CHỦ
 
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội
 

More from Update Y học

Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Update Y học
 
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptxChuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Update Y học
 
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfKiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Update Y học
 
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Update Y học
 
Hemophilia
HemophiliaHemophilia
Hemophilia
Update Y học
 
Viêm màng não
Viêm màng nãoViêm màng não
Viêm màng não
Update Y học
 
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
Update Y học
 
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấp
Update Y học
 
Nhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinhNhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinh
Update Y học
 
Thiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu SắtThiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu Sắt
Update Y học
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
Update Y học
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
Update Y học
 
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngLupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thống
Update Y học
 
Hen trẻ em
Hen trẻ emHen trẻ em
Hen trẻ em
Update Y học
 
Thalassemia
ThalassemiaThalassemia
Thalassemia
Update Y học
 
Henoch schonlein
Henoch schonleinHenoch schonlein
Henoch schonlein
Update Y học
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ emXuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Update Y học
 
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - NhiY lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
Update Y học
 
Viêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quảnViêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quản
Update Y học
 
Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4
Update Y học
 

More from Update Y học (20)

Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
 
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptxChuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
 
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfKiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
 
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
 
Hemophilia
HemophiliaHemophilia
Hemophilia
 
Viêm màng não
Viêm màng nãoViêm màng não
Viêm màng não
 
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
 
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấp
 
Nhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinhNhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinh
 
Thiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu SắtThiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu Sắt
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
 
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngLupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thống
 
Hen trẻ em
Hen trẻ emHen trẻ em
Hen trẻ em
 
Thalassemia
ThalassemiaThalassemia
Thalassemia
 
Henoch schonlein
Henoch schonleinHenoch schonlein
Henoch schonlein
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ emXuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
 
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - NhiY lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
 
Viêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quảnViêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quản
 
Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4
 

Recently uploaded

B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdfB13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
HongBiThi1
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
HongBiThi1
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiềuB8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
HongBiThi1
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
HongBiThi1
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
TBFTTH
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Phngon26
 
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdfQuy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 

Recently uploaded (20)

B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdfB13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
 
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiềuB8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
 
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
 
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdfQuy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
 
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
 

Sốt mò - 2018- Đại học Y dược TPHCM

  • 2. MỤC TIÊU Kiến thức Trình bày được đặc điểm tác nhân gây bệnh sốt mò. Trình bày đặc điểm dịch tễ học của bệnh sốt mò. Trình bày được sinh bệnh học của sốt mò. Mô tả được các biểu hiện lâm sàng của bệnh sốt mò. Nêu được các xét nghiệm chẩn đoán bệnh sốt mò. Kỹ năng Biện luận chẩn đoán một trường hợp sốt mò dựa vào dịch tễ, lâm sàng và xét nghiệm. Thái độ Tích cực chủ động trong phòng ngừa bệnh sốt mò cho cá nhân và cộng đồng
  • 3. TỔNG QUAN VỀ RICKETTSIA
  • 4. ĐẠI CƯƠNG •Bệnh sốt mò (hay sốt bờ bụi) đã được Hippocrates mô tả vào năm 460 trước công nguyên. •Bệnh sốt mò là bệnh sốt phát ban do Orientia tsutsugamushi gây ra và lây truyền từ động vật gặm nhấm sang người qua vết cắn của ấu trùng mò (Trombicula). Bệnh có đặc điểm lâm sàng là sốt kéo dài, có vết loét da do côn trùng đốt, phát ban dạng sẩn, viêm hạch và đáp ứng tốt với kháng sinh thuộc nhóm cycline và macrolide. Bệnh diễn tiến từ nhẹ đến nặng, có thể gây tử vong.
  • 5. ĐẠI CƯƠNG •Đây là một bệnh phổ biến ở nông thôn và rừng núi của nhiều nước trên thế giới, bệnh có liên quan đến các hành vi tiếp xúc với đất, bụi rậm như làm ruộng, làm rẫy, làm vườn, săn bắn, …Hiện nay, bệnh vẫn còn lưu hành ở nước ta nhưng chẩn đoán dễ bị bỏ sót do không để ý đến yếu tố dịch tễ, không quan sát kỹ nốt loét và do biểu hiện lâm sàng rất dễ chẩn đoán nhầm với bệnh khác
  • 6. TÁC NHÂN GÂY BỆNH Akira Tamura et al, INTERNATIONAL JOURNAL OF SYSTEMATIC BACTERIOLOGY, July 1995, p. 589-591
  • 7. TÁC NHÂN GÂY BỆNH •O. tsutsugamushi (OT) 600 × 300nm, nhỏ hơn VK •Hình dạng chúng khác nhau, tùy điều kiện ký sinh và giai đoạn phát triển (hình que ngắn, hoặc dạng cầu trùng xuất hiện đơn độc, xếp đôi, chuỗi ngắn, hình sợi) •Được nhận diện rõ nhất bằng nhuộm Giemsa, bắt màu tím, hai đầu sậm, ở giữa nhạt, giống hình vi trùng dịch hạch nhưng kích thước nhỏ hơn. •Ký sinh bắt buộc trong tế bào và chỉ nuôi cấy được trong tế bào.
  • 8. O. tsutsugamushi tăng sinh trong đại thực bào ở bụng chuột (Nhuộm Giemsa).
  • 9. TÁC NHÂN GÂY BỆNH •OT có nhiều type huyết thanh, hơn 30 chủng huyết thanh, 3 chủng cổ điển là Karp, Kato và Gilliam. •Có chung một vài kháng nguyên với vi trùng Proteus vulgaris dòng OX-K (đặc tính này dùng trong phản ứng huyết thanh chẩn đoán bệnh sốt mò) •O. tsutsugamushi thường bị tiêu diệt nhanh bởi nhiệt, sự khô ráo và thuốc sát trùng
  • 10. DỊCH TỄ 3.1. Tình hình dịch tễ •Sốt ve mò là một bệnh hay gặp ở vùng nông thôn của các quốc gia trong vùng dịch tễ. •Khoảng một tỷ người sống trong vùng dịch lưu hành và một triệu người mắc bệnh hàng năm
  • 11. Phân bố địa lý của bệnh sốt ve mò, (nguồn Didier Raoult (2010), “Scrub Typhus”, Mandell, Douglas and Bernett’s Principles and Practice of Infectious diseases)
  • 12. DỊCH TỄ •Ở Thái Lan và ở Lào •Tại Việt Nam, năm 1942 bệnh đã xảy ra trong lính Pháp, lính Việt Nam đóng ở Sơn La có 37 trường hợp mắc bệnh, từ năm 1960- 1965, mỗi năm có 30-40 ca sốt mò ở Tây Bắc.
  • 13. DỊCH TỄ •Theo một NC tại BV Bạch Mai Hà Nội thống kê có 251 trường hợp bị sốt mò từ năm 2001- 2003 chiếm khoảng 3,5% trường hợp nhập viện. Trong đó Bắc Trung Bộ và Tây Bắc chiếm tỷ lệ mắc cao hơn so với Hà Nội và vùng ven biển phía đông. •Từ 2003 - 2006 có 62 trường hợp sốt ve mò nhập viện tại bệnh viên Trung Ương Huế.
  • 14. Tại BV BNĐ Tp.HCM thống kê từ tháng 01 năm 2013 đến tháng 12 năm 2014 có 76 trường hợp sốt mò phân bố theo khu vực như sau: 35.5 26.3 25 6.6 6.6 Miền Tây Nam Bộ Miền Trung Nam Bộ Miền Đông Nam Bộ TP.HCM Tây Nguyên
  • 15. DỊCH TỄ 3.2 Yếu tố địa lý, khí hậu thuận lợi •Vùng rừng núi có cây cối rậm rạp, đồng ruộng, vườn cây, đất mùn ẩm ướt, hang hốc núi đá hay những nơi như hai bên bờ suối, dọc bờ biển… •Nhiều thú vật mang mầm bệnh, đặc biệt là loài gặm nhấm. •Có nhiều trung gian truyền bệnh (Trombicula) - khí hậu ẩm và ấm. •Cao nhất là vào các tháng mùa mưa ở nước nhiệt đới và các tháng có nhiệt độ cao ở những vùng khí hậu ôn đới. •Tại Việt Nam, khoảng tháng 6-9 trong năm.
  • 16. Tỉ lệ bệnh sốt ve mò tại BV Bệnh Nhiệt Đới theo từng quý trong năm Nghiên cứu Hyeong Ae Bang Hàn Quốc mùa thu(9-11) 94,4%, Nhật Bản mùa thu 38,2%, mùa đông 35,2%. Tác giả Lê Văn An BV Trung Ương Huế tháng 10 – 12 (45,1%).
  • 17. DỊCH TỄ 3.3 Đối tượng nguy cơ •Tất cả các lứa tuổi. •Vào rừng lấy gỗ, làm rẫy, làm vườn, làm ruộng, làm đường xá, khai hoang, săn bắn, các đơn vị bộ đội hành quân. •Bệnh không lây truyền trực tiếp từ người sang người.  yếu tố dịch tễ quan trọng giúp định hướng chẩn đoán bệnh sốt mò.
  • 18. Phân bố về hoạt động tiếp xúc: Số ca Tỉ lệ % Làm việc ở đồng ruộng 37 48.7 Làm việc ở vườn 10 13.2 Trong rừng/rẫy ở vùng đồi núi 11 14.5 Giải trí - Du lịch (cắm trại, leo núi, săn bắt) 8 10.5 Không xác định 10 13.2 Tổng 76 100.0
  • 19. DỊCH TỄ 3.4. Nguồn bệnh  Loài gặm nhấm, nhất là chuột, là ký chủ chính của bệnh. 3.4.2. Con mò (Trombicula)  Con mò phần lớn thuộc Leptotrompidium spp, là một loại tiết túc nhỏ, thân đỏ cam, ký sinh trên chuột, đẻ trứng. Chu kỳ cuộc sống của con mò gồm 4 giai đoạn: trứng, ấu trùng, nhộng, con trưởng thành.  Ấu trùng chính là trung gian truyền bệnh, ấu trùng mò suốt đời chỉ hút máu một lần.  Các loài mò có khả năng truyền bệnh là Leptotrompidium palladium, Leptotrompidium delhiehsis, Leptotrompidium scutellare, Leptotrompidium akamushi.
  • 20. Con mò Leptotrompidium spp, (nguồn AFRIMS Bangkok)
  • 21. DỊCH TỄ 3.4.3. Cách thức lây truyền
  • 22. 4. SINH LÝ BỆNH HỌC •Xâm nhập qua da, OT tăng sinh và gây tổn thương vùng da chỗ xâm nhập tạo vết loét hoại tử đóng mày (tương ứng với giai đoạn ủ bệnh). Sau một thời gian OT vào máu, xâm nhập và tăng sinh trong các tế bào nội mô mạch máu ở khắp các cơ quan gây viêm mạch máu và làm cho các tế bào này bị hư hoại. •Gần đây, de Fost và cộng sự có bằng chứng gián tiếp chứng minh cho thấy sự hoạt đông của tế bào lympho gây độc tế bào (tế bào CD8 và tế bào NK) trong thời gian nhiễm trùng cấp tính có thể đóng vai trò quan trọng trong việc phá hủy tế bào vật chủ bị nhiễm.
  • 23. 4. SINH LÝ BỆNH HỌC •Đáp ứng miễn dịch của cơ thể đối với OT thông qua đáp ứng miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào. •Đáp ứng miễn dịch không bền vững sẽ biến mất sau từ 1 – 3 năm.
  • 24. 5. LÂM SÀNG 5.1. Thời kỳ ủ bệnh •Từ 6 – 21 ngày (tb 10-12 ngày). Có nốt mò đốt như sẩn đỏ có mụn nước ở giữa, sau đó mụn nước vỡ ra, để lại vết loét nổi gờ lên mặt da, có dịch tiết, không đau, xuất hiện hạch khu vực. Vào cuối thời kỳ ủ bệnh, bệnh nhân cảm thấy chóng mặt, biếng ăn.
  • 25. 5. LÂM SÀNG 5.2. Thời kỳ khởi phát •Sốt đột ngột tăng đến 39oC - 40oC sau 2-3 ngày •Tổng trạng thay đổi và các triệu chứng nhiễm trùng, nhiễm độc thần kinh rõ rệt hơn: nhức đầu, đỏ mắt, đau mỏi toàn thân, mất ngủ, lưỡi dơ.
  • 26. 5. LÂM SÀNG 5.3. Thời kỳ toàn phát •Thời kỳ này có 4 biểu hiện lâm sàng chính: 5.3.1. Sốt kéo dài 1-3 tuần Sốt cao 39oC - 40oC, liên tục, Có khi sốt 2 đợt: nhiệt độ giảm dần cuối tuần 1 và hết sốt, nhưng sau 1 tuần, sốt có thể tái lại 38,5oC đến 39oC trong vài ngày.
  • 27. 5. LÂM SÀNG 5.3.2. Nốt loét do ấu trùng mò đốt •Thường chỉ có một nốt, đôi khi 2-3 nốt, ở vị trí hay gặp bẹn, nách, đùi, bìu, vú, nếp thắt lưng quần, … lúc đầu không đau, hình dạng một ban đỏ, rồi biến thành 1 nốt sẩn trung tâm bị hoại tử đóng vẩy đen, sau đó vài ngày vẩy bung ra để lại mốt nốt loét không sâu, đường kính khoảng 0,5 - 1cm, chung quanh có viền đỏ nổi gờ trên mặt da, phản ứng viêm mô xung quanh vết loét rất ít. •Tỉ lệ phát hiện thấy vết loét thay đổi khoảng 60% - 80%.
  • 28. 5. LÂM SÀNG •Quá trình tiến triển của vết loét: 24 giờ sau tại nơi mò đốt xuất hiện mụn nước đường kính 1-2mm; 4 ngày sau mụn nước hóa đục, 5 ngày tiếp theo mụn nước bể ra, tạo vết loét nông không đau sau đó đóng mày nâu, đen. Ngày thứ 15 kể từ khi mò đốt sang thương sẽ bong vảy để lại vết loét đáy sạch khô,màu đỏ tươi có viền cứng. Vết loét liền không để lại sẹo sau tuần thứ 3 kể từ khi xuất hiện mụn nước. •Nốt loét là một triệu chứng quan trọng gợi ý đến chẩn đoán bệnh sốt mò, nếu bệnh nhân có yếu tố dịch tễ phù hợp cần được cởi bỏ quần áo và thăm khám tỉ mỉ đề tìm sang thương da.
  • 29. Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
  • 30. Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
  • 31. Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
  • 32. Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
  • 33. Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
  • 34. Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
  • 35. Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
  • 36. Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
  • 37. Hình ảnh vết loét bệnh sốt ve mò
  • 38. Hình. Vị trí vết loét hay gặp trong bệnh sốt mò (nguồn Am. J. Trop. Med. Hyg.,91(3), 2014, pp. 451–460)
  • 39. Đặc điểm vết loét: Số ca(N) Tỉ lệ(%) Vị trí vết loét Dưới rốn 46 60.5 Từ rốn đến cổ 30 39.5 Trên cổ 0 0 Kích thước vết loét 0.5x0.5 cm 11 14.5 0.5x1 cm 23 30.3 1x1 cm 28 36.8 1x2 cm 12 15.8 2x2 cm 2 2.6 Một vết loét 74 97.4
  • 40. 5. LÂM SÀNG 5.3.3. Nổi hạch toàn thân và gan lách to •Ngoài viêm hạch khu vực (gần nơi mò đốt), có thể gặp nổi hạch toàn thân ở giai đoạn toàn phát (nách, bẹn…). Hạch cứng, ấn đau, di động được, da trên vùng hạch không nóng, đỏ. •Gán lách có thể to và khám thấy.
  • 41. 5. LÂM SÀNG 5.3.4. Phát ban •Thường là những nốt dát sẩn, không đau, không ngứa, xuất hiện lúc đầu ở ngực, bụng rồi lan ra tay chân, ít khi thấy ở lòng bàn tay, bàn chân, sau 4-5 ngày rồi nhạt dần, bay hết. Đôi khi có dấu xuất huyết: chấm xuất huyết ở da, xuất huyết dưới giác mạc, chảy máu cam.
  • 42. Phát ban trên da trong sốt mò (nguồn “Taken from Barret OJ, Stark FR. Rickettsial Diseases and Leptospirosis. Internal medicine in Vietnam, Vol II, Infectious Diseases. 1982. p. 75 90”)
  • 43. 5. LÂM SÀNG 5.3.5. Các biểu hiện khác:  Ở các thể nặng, có thể dẫn đến rối loạn chức năng đa cơ quan như - Thần kinh: Bệnh nhân lừ đừ, mất ngủ, vật vã, mê sảng, li bì, có thể viêm màng não hoặc viêm não, tổn thương thần kinh sọ não. Dịch não tủy với tế bào bạch cầu 0 – 110/mm3 (lympho bào ưu thế), đường và protein thường bình thường, có khoảng 28% trường hợp protein tăng ≥ 50 mg/dl. - Tim mạch: hạ huyết áp, có thể gặp viêm tắt mạch máu, viêm cơ tim. - Thận: tiểu ít, có albumin và có thể tăng urê huyết, suy thận. - Hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi mô kẽ được phát hiện trên phim X-quang, có thể dẫn đến hội chứng suy hô hấp cấp. - Tiêu hóa: táo bón sau đó tiêu chảy. - Xuất huyết: Ói ra máu, tiêu ra máu, ho ra máu.
  • 44. 5. LÂM SÀNG 5.5 Thời kỳ lui bệnh •Trong giai đoạn trước kháng sinh, tỷ lệ tử vong do sốt ve mò thay đổi từ 1% - 35%, ở Việt Nam khoảng 8%. Sốt ve mò đáp ứng rất tốt nếu được điều trị kháng sinh thích hợp, thời gian cắt sốt trung bình sau khi điều trị khoàng 48 – 72 giờ. •Bệnh không để lại di chứng. Miễn dịch không bền vững và có thể bị tái phát.
  • 45. 6. CẬN LÂM SÀNG 6.1. Công thức máu •Bạch cầu máu lúc đầu có thể bình thường, sau đó tăng > 10.000/µL (30,9%) với bạch cầu đa nhân ưu thế, đôi khi tiểu cầu có thể giảm < 100.000/µL (45%). 6.2 Sinh hóa •Men gan AST, ALT tăng gấp 2 – 3 lần trị số bình thường (97% các trường hợp sốt mò). •CRP và Procalcitonin thường tăng trong bệnh sốt mò.
  • 46. 6. CẬN LÂM SÀNG 6.3. Huyết thanh chẩn đoán - Phản ứng Weil-Felix với kháng nguyên Proteus OX-K, cần làm 2 lần, lần 1 vào cuối tuần thứ nhất, lần 2 trong tuần thứ 3 hiệu giá kháng thể lần 2 cao gấp 4 lần so với lần 1 có giá trị chẩn đoán. Phản ứng này có giá trị chẩn đoán thấp. Phản ứng này cũng sẽ cho kết quả dương tính trong bệnh thương hàn, nhiễm leptospirae. - Test nhanh dùng phản ứng ELISA (IgM và IgG) đã được phát triển nhưng chưa được đánh giá một cách đầy đủ về độ nhạy và độ đặc hiệu.
  • 47. 6. CẬN LÂM SÀNG 6.3. Huyết thanh chẩn đoán •Phản ứng kháng thể huỳnh quang gián tiếp (Indirect Fluorescent Antibody: IFA): Dùng kháng nguyên KARP, GILLIAM, KATO để phát hiện kháng thể độ nhạy và đặc hiệu khá cao. Hạn chế là có nhiều loại kháng nguyên tùy theo vùng dịch tễ. Chưa xác định được ngưỡng cắt (cut off) của hiệu giá kháng thể đối với từng vùng có dịch tễ và không có dịch tễ. (xét nghiệm chuẩn của WHO, nhưng do khó về kỹ thuật, đắc tiền nên chưa áp dụng rộng).
  • 48. 6. CẬN LÂM SÀNG 6.4. PCR (Polymerase Chain Reaction) •Bệnh phẩm lấy từ vết loét da, máu và hạch đã được sử dụng hiệu quả trong bệnh nhiễm cấp tính. •Phát hiện các gen đích khác nhau của OT. •Độ đặc hiệu cao nhưng độ nhạy phụ thuôc vào bệnh phẩm xét nghiệm thay đổi từ 37% - 52% (vết loét da nhạy hơn so với máu). •Các gen đích bao gồm 47 kDa, 56 kDa, 16S rRNA. Chưa được xem là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh sốt mò.
  • 49. 6. CẬN LÂM SÀNG 6.5. Phân lập mầm bệnh •Lấy máu bệnh nhân thời kỳ khởi phát, tiêm vào phúc mạc chuột lang hay chuột nhắt trắng và theo dõi 3 tuần. •Nếu chuột mắc bệnh sẽ chết trong vòng 10-14 ngày. Mổ xác chuột, lấy dịch ổ bụng và phết mô lách, gan, hạch lên kính, cố định bằng cồn, nhuộm Giemsa rồi soi tìm mầm bệnh.
  • 50. 7. CHẨN ĐOÁN 7.1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH •Dịch tễ: Những người vào rừng lấy gỗ, làm rẫy, làm vườn, làm ruộng, làm đường xá, khai hoang, săn bắn… •Lâm sàng: Sốt kéo dài, nốt loét điển hình do ấu trùng đốt, nổi hạch toàn thân và gan lách to, phát ban •Cận lâm sàng: huyết thanh chẩn đoán sốt mò, PCR.
  • 51. 7.2. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT •Sốt rét •Thương hàn •Nhiễm Leptospira •Sốt xuất huyết Dengue •Nhiễm các chủng rickettsia khác •Nếu loét sinh dục cần phân biệt các bệnh lý loét sinh dục do bệnh lý lây qua đường tình dục đặc biệt là săng (chancre) giang mai
  • 52. 8. ĐIỀU TRỊ 8.1. Kháng sinh - Doxycycline và Chloramphenicol là hai loại kháng sinh được ưu tiên sử dụng - Doxycycline 100mg uống 2 lần/ngày trong vòng 7 - 14 ngày - Chloramphenicol: 500mg x 4 lần/ngày đối với người lớn 50 – 75mg/kg/ngày đối với trẻ em, uống hay tiêm mạch nếu bệnh nặng điều trị trong 7 – 14 ngày.
  • 53. 8. ĐIỀU TRỊ •Thuốc thay thế có thể dùng: - Tetracycline: 500 mg mỗi 6 giờ điều trị trong 7 ngày. - Rifampicine: 600-900mg/ngày điều trị trong 7 ngày. - Azithromycine: N1: 500 – 1000 mg, N2 và các ngày tiếp theo: 500mg điều trị 3 đến 7 ngày. - Ciprofloxacin hiệu quả kém. 8.2. Điều trị nâng đỡ - Cân bằng nước điện giải. - Săn sóc điều dưỡng tích cực, dinh dưỡng đầy đủ.
  • 54. 9. TIÊN LƯỢNG •Bệnh diễn tiến nặng nhẹ tuỳ địa phương (tùy thuộc vào chủng O. tsutsugamushi gây bệnh), tuổi bệnh nhân (tuổi > 50 tỷ lệ tử vong 45% đến 60% nếu không điều trị). Tỷ lệ tử vong một số nơi như Nhật 31,6%; Đài Loan 10%. •Nguyên nhân tử vong thường do truỵ tim mạch, viêm cơ tim, xuất huyết, bội nhiễm phổi, biến chứng viêm não- màng não.
  • 55. 10. PHÒNG NGỪA 10.1. Xử lý ổ dịch thiên nhiên - Phát quang khu vực xung quanh nhà ở, dọn sạch cỏ dại. - Diệt chuột và các loài gặm nhấm. 10.2. Bảo vệ cá nhân tránh bị ấu trùng mò đốt - Khi vào rừng, chú ý tránh nghỉ ở những nơi có cây cối rậm rạp, có nhiều cỏ dại, đất mùn; mặc quần áo kín, mang giày cao cổ. - Khi ngủ nhớ treo võng cao trên mặt đất từ 50cm trở lên - Không nằm trên bãi cỏ vùng đất ẩm, không phơi quần áo trên bãi cỏ. - Có thể sử dụng thuốc xua đuổi côn trùng
  • 56. TÓM TẮT TÁC NHÂN GÂY BÊNH Orientia tsutsugamushi TRUNG GIAN TRUYỀN BỆNH Ấu trùng mò Leptotrompidium spp bị nhiễm ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ Những người vào rừng lấy gỗ, làm rẫy, làm vườn, làm ruộng, làm đường xá, khai hoang, săn bắn… LÂM SÀNG Sốt kéo dài Nốt loét do ấu trùng đốt Nổi hạch toàn thân và gan lách to Phát ban CẬN LÂM SÀNG Phản ứng kháng thể huỳnh quang gián tiếp (IFA) PCR (Polymerase Chain Reaction) DỊCH TỄ Sốt ve mò là một bệnh hay gặp ở vùng nông thôn của các quốc gia trong vùng dịch tễ, được giới hạn trong một tam giác bởi Bắc Nhật Bản, Đông Úc, Đông Nga bao gồm bán lục địa Ấn Độ, Tây Nga, Trung Quốc và miền Viễn Đông ĐIỀU TRỊ Doxycycline Chloramphenicol Azithromycine PHÒNG NGỪA Xử lý ổ dịch thiên nhiên Bảo vệ cá nhân tránh bị ấu trùng mò đốt
  • 57. • Tình huống lâm sàng: • Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, ở Lâm Đồng, nghề nghiệp: làm rẫy. • Vào viện vì sốt • Bệnh sử: • N1 – 7: Bệnh sốt cao liên tục, nhức đầu nhiều, đau mỏi cơ toàn thân, không ói, tiêu tiểu bình thường, không ho, ăn uống kém, tự mua thuốc uống không giảm. • N8-14: Bệnh nhân còn sốt tương tự nên khám Bệnh viện Tỉnh Lâm Đồng chẩn đoán Nhiễm trùng huyết chưa rõ ngỏ vào điều trị ceftriaxone 5 ngày nhưng không giảm chuyển BV Bệnh Nhiệt Đới. • Tiền căn: • Bản thân: Không tăng huyết áp hay đái tháo đường, • Đang mang thai khoảng 20 tuần. • Gia đình: Không ai bị sốt tương tự. • Khám: • Bệnh tỉnh, vẻ đừ • Niêm hồng • Sinh hiệu: Mạch: 90 l/ph; HA: 120/70 mmHg; To: 39oC; NT: 22 l/ph. • Tim đều; Phổi không ran; Bụng mềm, gan lách không sờ chạm; Cổ gượng. • Khớp không sưng đau, đau cơ toàn thân; Lưỡi dơ, hạch ngoại vi không sờ chạm.
  • 58. Câu 1: Chẩn đoán nào sau đây phù hợp: A. Viêm màng não bán cấp (lao, nấm, ký sinh trùng) B. Viêm màng não siêu vi C. Viêm màng não mủ D. Sốt rét thể não ĐÁP ÁN
  • 59. • Bệnh nhân được làm xét nghiệm kết quả như sau: • CTM: BC: 12 k/µl (Neu 60%), Hct: 36%, TC: 85 k/µl; KSTSR: âm tính;Glucose máu: 6 mmol/l; X-quang phổi và siêu âm bụng: chưa phát hiện bất thường, TPTNT: leu: 25 /µl, Cặn lắng: BC (+) • Chọc DNT: BC: 6 TB/mm3 (Lym:90%), Protein DNT: 0,6 g/l; Glucose DNT: 4 mmol/l, Lactate: 2 mmol/l; Soi DNT: không thấy vi trùng, lao, nấm. Trong khi chọc DNT bác sĩ phát hiện một vết loét d= 1x1 cm, hình bầu dục, khô mài đen, không sưng đau ở hông trái. Bệnh nhân khai vết loét này có trước khi sốt khoàng 1 tuần.
  • 60. 2. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp: A. Viêm màng não siêu vi B. Lao màng não C. Sốt ve mò D. Nhiễm trùng huyết từ sang thương da ở hông trái ĐÁP ÁN
  • 61. Câu 3: Xử trí nào sau đây phù hợp với bệnh nhân này: A. Sử dụng kháng sinh Doxycyclin B. Sử dụng kháng sinh Vancomycin C. Sử dụng kháng sinh Azithromycin D. Hội chẩn chuyên khoa lao để xem xét điều trị lao màng não ĐÁP ÁN

Editor's Notes

  1. Sốt mò = sốt bờ bụi
  2. Giới hạn trong một tam giác bởi Bắc Nhật Bản, Đông Úc, Đông Nga bao gồm bán lục địa Ấn Độ, Tây Nga, Trung Quốc và miền Viễn Đông.
  3. Ở Thái Lan và ở Lào, bệnh sốt ve mò cùng với nhiễm Leptospira và sốt phát ban ở chuột (murine typhus) là một trong ba nguyên nhân sốt do nhiễm trùng thường gặp nhất ở các bệnh nhân nhập viện. Tại Việt Nam, năm 1942 bệnh đã xảy ra trong lính Pháp, lính Việt Nam đóng ở Sơn La có 37 trường hợp mắc bệnh, từ năm 1960- 1965, mỗi năm có 30-40 ca sốt mò ở Tây Bắc. Trong cuộc chiến tranh tại Việt Nam, sốt ve mò là nguyên nhân đứng hàng thứ hai hoặc thứ ba trong các nguyên nhân gây sốt của lính Mỹ.