2. MỤC TIÊU
Chẩn đoán được hội chứng thận hư
Phân loại hội chứng thận hư ở trẻ
Biết cách ra quyết định xét nghiệm phục vụ chẩn đoán và điều trị
Điều trị được HCTHTP đơn thuần
Tư vấn được cho người nhà bệnh nhân.
3. ĐẠI CƯƠNG
Là một bệnh cầu thận hay gặp nhất ở trẻ em ( Mỹ: 2-7/ 100000 trẻ < 16 tuổi; Newzealand
20/ 1 triệu trẻ)
hay đổi tính thấm cầu thận -> protein niệu nhiều
Đa số không rõ nguyên nhân
Đáp ứng với corticoid
Hay tái phát
Tuổi hay gặp: 1-8 tuổi, thường 2-6 tuổi
Nam: nữ = 2: 1 đến 3:2
4. ĐỊNH NGHĨA
HCTH là hội chứng:
• Phù
• Protein niệu > 50 mg/kg/24 giờ hoặc protein /creatinin niệu > 200 mg/mmol
hoặc Pro niệu > 3 g/l
• albumin máu < 25 g/l
• Protid máu < 56 g/l
• Tăng cholesterol máu > 5,2mmol/l
5. PHÂN LOẠI HCTH- THEO NGUYÊN NHÂN
• TIÊN PHÁT:
Không rõ nguyên nhân
Đáp ứng tốt corticoid
• THỨ PHÁT
Bệnh tự miễn: Lupus, Scholein henoc
Nhiễm trùng: VG B, C, sốt rét, thương hàn
Ung thư: Lymphoma, Hodgkin
Hội chứng Alport
HUS
Ngộ độc : thủy ngân, heroin
Chuyển hóa: tiểu đường
6. PHÂN LOẠI HCTH- THEO NGUYÊN NHÂN
• HCTH bẩm sinh (0 – 3 tháng):
- Bất thường gen: NPHS1, WT1
- Nhiễm trùng : CMV, giang mai, toxoplasmosis
• HCTH ở trẻ nhỏ ( 4 – 12 tháng):
- Khiếm khuyết ở gen NPHS1, WT1, PLCE1
- Nhiễm trùng: CMV, thương hàn, toxoplasmosis
7. PHÂN LOẠI HCTH
HCTH ĐƠN THUẦN
• KHÔNG hồng cầu niệu
• KHÔNG cao huyết áp
• KHÔNG suy thận
HCTH KHÔNG ĐƠN THUẦN
• Hồng cầu niệu
• Cao huyết áp
• Suy thận
8. PHÂN LOẠI HCTH-THEO GIẢI PHẪU BỆNH
TIÊN PHÁT
• Tổn thương cầu thận tối thiểu-> 80%
• Thoái hóa trong từng phần, ổ-> 10-20%
• Tăng sinh gian mạch lan tỏa: ít gặp
THỨ PHÁT
• Xơ hóa từng phần, ổ ( người lớn)
• Bệnh cầu thận màng( người lớn)
• Bệnh cầu thận tăng sinh màng
9. PHÂN LOẠI HCTH- THEO ĐÁP ỨNG CORTICOID
1, HCTH nhạy cảm corticoide: hoàn toàn sau 4 tuần prednisone:
- uPCR < 20 mg/mmol hoặc que thử Pro niệu < 1 + trong 3 ngày
2, HCTH kháng corticoide:
uPCR > 200mg/mmol hoặc que thử Pro niệu > 2 +
+ 6 tuần tấn công
+ 4 tuần tấn công + 4 tuần cách nhật.
3, HCTH phụ thuộc corticoide:
≥ 2 lần tái phát trong cả đợt điều trị hoặc 14 ngày sau khi ngừng điều trị.
10. PHÂN LOẠI HCTH- THEO ĐÁP ỨNG CORTICOID
4. Thuyên giảm 1 phần:
20mg/mmol < uPCR < 200mg/mmol hoặc Pro niệu giảm ≥ 50%
5. Tái phát:
uPCR ≥ 200mg/mmol hoặc Pro niệu que thử 3+, Pro niệu> 3g/l
Không thường xuyên: 1 lần / 6 tháng hoặc 1 – 3 lần/ 12 tháng
Thường xuyên: ≥ 2 lần/ 6 tháng hoặc ≥ 4 lần/ 12 tháng
13. SINH LÝ BỆNH CỦA TỔN THƯƠNG CẦU THẬN TỐI THIỂU
Thay đổi hàng rào cầu thận:
Bị rối loạn cầu nối giữa các tế bào podocyte bởi một yếu tố lưu hành
chống tế bào podocyte.
Trung hoà điện tích âm của màng cầu thận bởi một yếu tố lưu hành (bất
thường lymphocyte T)
14.
15. RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU - HUYẾT KHỐI
Cô đặc máu
Co mạch
- Mất các yếu tố chông đông
- Tăng tổng hợp các yếu tô tăng đông
Giảm áp lực keo -> giảm khối lượng tuần hoàn
16. RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU - HUYẾT KHỐI
Mất các yêu tố chống đông:
Antithrombin III
Protein C và pro S
Tăng tổng hợp các yếu tố gây đông:
Tăng tiểu cầu, ngưng tập tiểu cầu
Tăng yếu tố V, VIII, yếu tố von Willebrand, chất ức chế α2-plasmin, chất ức chế hoạt hóa
plasminogen 1, và fibrinogen
Tăng hoạt động của chất hoạt hoá plasminogen mô và chất ức chế hoạt hóa plasminogen-1
17.
18. RỐI LOẠN LIPID
Tăng VLDL, IDL, LDL -> tăng cholesterol, cholesterol LDL
HDL bình thường hoặc thấp.
Cơ chế tăng lipid máu:
+ Kích thích tổng hợp protein ở gan gây tăng SX lipoproteins
+ Dị hóa lipid do giảm lipoprotein lipase
- Nguy cơ tắc mạch và xơ vữa mạch
19. HCTH TP: RỐI LOẠN MIỄN DỊCH
+ MD tế bào:
Giảm huy động BC;
Giảm chuyển dạng tế bào.
+ MD dịch thể:
Giảm IgG, IgA. tăng IgM, IgE
Rối loạn khả năng opsonin hoá do dò rỉ bổ thể ra nước tiểu.
Kết hợp với bệnh Hodgkin.
21. LÂM SÀNG
1. Dấu hiệu bệnh hệ thống:
• Da xanh
• Ban ở da
• Xuất huyết dưới da
• Viêm khớp
• Gan lách to
• Ho máu
2. Gia đình: HCTH, suy thận, điếc
3. Thuốc: thuốc nam
22. BIẾN CHỨNG
Sốc giảm thể tích : Do thoát
dịch ra tổ chức kẽ quá nhiều ->
giảm khối lượng tuần hoàn
Ứng dụng lâm sàng:
Truyền albumin khi:
+ Mạch nhanh so với tuổi
+ HA thay đổi theo tư thế
Ra mồ hôi lạnh, thiểu niệu, vô niệu
+ Hb> 16 g/dl
+ Alb< 20 g/l
23. BIẾN CHỨNG-TẮC MẠCH
Nguy cơ ở HCTH bẩm sinh: 10 %
HCTH ở trẻ và bệnh cầu thận màng : 25%
HCTH thứ phát > HCTH tiên phát
Hay gặp nhất: TM thận, TM sâu, mạch
phổi,. Huyết khối mạch phổi 28%
Ứng dụng LS:
2/4 tiêu chuẩn thì dùng chống đông
+ Alb < 20 g/l
+ Fibrin > 6 g/l
+ D-Dimere > 1000
+ AT 3 < 70%
24. BIỄN CHỨNG – NHIỄM TRÙNG
• Nhiễm trùng:
Viêm phúc mạc ( 2- 6 %), nhiễm khuẩn huyết : hay gặp nhất
Nguyên nhân: Phế cầu, Ecoli. -> tiêm phòng phế cầu
• Khác: viêm màng não, viêm mô tế bào, nhiễm virus, và những bệnh khác
Thủy đậu -> tử vong -> acyclovir và VZIG sau phơi nhiễm
• Nhiễm VK hay virus-> khởi phát HCTH, diễn biến phức tạp
25. BIẾN CHỨNG – SUY THẬN CẤP
• Hiếm 0,8%
Tiến triển nhanh ( HCTH không MCNS, HCTH thứ phát)
Tắc mạch thận
Viêm kẽ thận cấp do thuốc: kháng sinh, NSAIDs, lợi tiểu
Hoại tử ống thận: giảm khối lượng TH, NKH
Ức chế men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin II + Giảm thể tích tuần hoàn
26. BIẾN CHỨNG
• Phù phổi: dò rỉ dịch vào tổ chức phổi gây thiếu oxy, thậm chí gây ngừng
thở.
• Chậm tăng trưởng: mất protein qua nước tiểu, ăn kém
Chán ăn (giảm protein đưa vào) và điều trị steroid (dị hóa protein
27.
28. BIẾN CHỨNG
• Rối loạn điện giải: giảm Na, K
• Các biến chứng do thuốc điều trị: corticoid
29. CẬN LÂM SÀNG
• Protein, creatinine niệu
• Tế bào cặn nước tiểu
• Protein máu, albumin máu, cholesterol máu
• Ure, creatinine máu, calci máu, glucose máu, điện giải đồ
• Siêu âm thận
30. CẬN LÂM SÀNG
• Đông máu toàn bộ
• HIV, VGB, VGC
• Bổ thể
• Kháng thể kháng DNA, ANA
• Soi hình dáng hồng cầu niệu
• Xquang tim phổi
• Gen
31. CHỈ ĐỊNH SINH THIẾT THẬN
HCTHTP đơn thuần: không
Chỉ sinh thiết thận khi:
+ Trẻ < 1 tuổi
+ trẻ > 10 tuổi nếu là thể phụ thuộc hoăc kháng corticoid
+ tăng HA kéo dài
+ Đái máu đại thể
+ Bổ thể thấp
+ Suy thận cấp không liên quan tới giảm thể tích máu
+ HCTH kháng corticoide
+ HCTH điều trị bằng ciclosporine
32. ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU
• prednisone liều tấn công: 2 mg/kg/24h hoặc 60 mg/m2/24h,
tổng liều không quá 60 mg/ngày x 4 tuần
• prednisone liều duy trì: corticoide liều 1,5 mg/kg ( 40mg/m2) cách ngày
trong 4 tuần ( không quá 40mg/ngày)
• Giảm dần liều Tổng thời gian điều trị 3 – 5 tháng.
33. TÁI PHÁT
• Tái phát không thường xuyên:
Prednisone 2 mg/kg/24h hoặc 60 mg/m2/24h ( không quá 60mg) đến khi Pr niệu (-) x 3 ngày
Prednisone 1,5 mg/kg ( 40mg/m2) cách ngày ( không quá 40mg) x 4 tuần -> dừng thuốc / tiếp
tục giảm dần liều x 3 tháng
• Tái phát thường xuyên
Điều trị như tái phát không thường xuyên
Giảm dần liều -> 0,1 – 0,5mg/kg/48h x 3 – 6 tháng
• Phụ thuộc : Giảm dần liều -> 0,1 – 0,5mg/kg/48h x 9 - 12 tháng
34. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG - PHÙ
Hạn chế muối: 0,3-0,5 mmol/kg/ngày
+ Không hạn chế nước, trừ khi có hạ Na máu < 125 mmol/l hoặc phù to
+ Lợi tiểu: furosemide 1 - 4 mg/kg/ngày
spironolactone 1 – 3mg/kg/ngày
+ Truyền Albumine: khi shock, phù không đáp ứng lợi tiểu
Liều: 0,5 - 1g/kg trong 4 – 6h
TD: HA, suy tim, phù phổi cấp
35. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG
Phòng biến chứng tắc mạch:
Tránh giảm khối lượng tuần hoàn
Phải vận đông nhiều, không được nằm yên
Tránh chọc ĐM và TM sâu, tránh đặt catheter trung tâm
Aspirin 3-5 mg/kg/ngày ( max 100mg)
Heparin 100 ui/kg/ngày (tiêm TM nếu có huyết khối) or Lovenox: 1 mg/kg/ngày
Coumadin 5mg (Wafarin)/ sintrom 4mg ( acenocomarol) 0,05 – 0,1mg/kg/ngày
36. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG
Giảm protein niệu:
Mục tiêu: uPCR < 20mg/mmol
- ƯCMC: enalapril 0,1 – 1mg/kg x 1 – 2
lần/ ngày (max 40 mg/ ngayf0
- Chẹn thụ thể AngiotensinII: 0,5 –
2mg/kg/ngày (max 100mg)
- NSAIDs: HCTH kéo dài + chức năng
thận tốt.
Giảm cholesterol máu:
- Ăn giảm mỡ
- Lovastatin 0,4-0,8mg/kg/ tối (max
40mg/12h)
- Atorvastatin 0,2 – 1,6mg/kg/ tối (max
80mg/ tối)
- Simvastatin tăng nguy cơ viêm cơ vân
- Ktra men gan, cre 3 tháng đầu -> 3
tháng/ lần
37. ĐIỀU TRỊ
Phòng nhiễm trùng:
Không cho kháng sinh hệ thống
Điều trị hỗ trợ cùng corticoid
Canxi 30 mg/kg/ngày và vitamine D
Chế độ ăn thích hợp khi điều trị corticoide
38. CHẾ ĐỘ ĂN
Bình thường Protein (10 – 14% calo). Tăng khi suy dinh dưỡng.
Nghèo đường nhanh trong khi điều trị corticoide liều cao
Tránh ăn chất béo bão hòa như bơ, fomat, đồ ăn rán, mỡ thịt, lòng đỏ
trứng, da động vật.
Tăng chất béo không bão hòa gồm dầu thực vật, dầu cá (40 –
50%calo).
Hạn chế muối khi phù.
Tăng ăn hoa quả và thực vật, không cần hạn chế thức ăn có kali và
phospho nếu không có suy thận
41. TIÊN LƯỢNG
Tiên lượng phụ thuộc nguyên nhân gây HCTH
Tiên lượng tốt ở trẻ em do tổn thương cầu thận tối thiểu
đáp ứng tốt với steroids và không gây STM
Tuy nhiên các nguyên nhân khác như:
- Xơ hóa cầu thận từng phần ổ thường dẫn đến bệnh thận giai đoạn
cuối.
- Cao HA, HC niệu kéo dài, suy thận
42. HCTH VÀ VACCIN
1, Vaccin sống: BCG, sởi, thủy đậu, Sốt vàng chống chỉ định khi đang điều
trị corticoide hoặc úc chế MD khác và Min 1 tháng sau đó.
2, Vaccin chết: có thể dùng được khi cách xa đợt phát bệnh và đang dùng
pred < 1 mg/kg/2ngày
3, Vaccin cúm: khuyến cáo dùng +++, prevenar
4, vaccine phế cầu : nên dùng, nhắc lại 5 năm/ lần nếu tái phát HCTH
43. HCTH VÀ THỦY ĐẬU
Nếu trẻ tiếp xúc nguồn lây:
Lập tức điều trị phòng:
Acyclovir Zovirax (uống): 30 mg/kg/ngày trong 5 ngày
44. KẾT LUẬN
HCTH là một bệnh mạn tính
+ Cần chú ý đến tiên lượng sống/ tiên lượng mắt/ tiên lượng xương
+ Nguy cơ tiến triển: kháng corticoide và suy thận
+ Vấn đề ghép thận