SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
KỸ THUẬT THAY KHỚP HÁNG
TS BÙI HỒNG THIÊN KHANH
BV ĐHYD
Tổng quan tình hình thay khớp háng và
khớp gối toàn phần
Tại Mỹ :
>193,000 thay khớp háng toàn phần/năm.
>381,000 thay khớp gối toàn phần/năm.
2030 : >750,00 thay khớp háng+thay khớp gối
toàn phần/năm .
Jones, Westby, et al., 2005
Thay khớp háng toàn phần :
1970s
 Nhập viện trước
mổ 1-2 ngày
 Nằm tại giường 2-3
ngày sau mổ.
 Chịu lực 1 phần
 Thời gian nằm viện
17 ngày
Hiện nay
 Nhập viện sáng
ngày phẫu thuật
 Vận động ngay
ngày phẫu thuật
hoặc sau 1 ngày.
 Thường có thể chịu
lực theo khả năng
chịu đựng .
 Thời gian nằm viện
< 5 ngày
Và, tương lai… đã là ở đây???........
Thay khớp háng
toàn phần Charnley
 Sir John Charnley giới thiệu rộng tãi
thay khớp háng toàn phần vào 1960s
 “…một trong những phát triển trong phẫu thuật thành công nhất
trước đến giờ.”
 Theo dõi 1689 bệnh nhân thay khớp háng toàn phần Chernley
trong 25 năm(2000 khớp háng được thay) từ 1969 đến 1971 :
◦ 461 bệnh nhân vẫn còn sống
◦ 77,5% không cần mổ lại
◦ 80,9% không cần thay khớp lại hoặc tháo bỏ dụng cụ vì bất kỳ
nguyên nhân gì
◦ 86,5% không cần thay khớp lại hoặc tháo bỏ dụng cụ vì lỏng
do nhiễm trùng
Thay khớp háng toàn phần
thông thường
 Thay khớp háng toàn phần thông
thường
 Đường mổ > 10cm
 Lối sau ngoài
 Lối trước ngoài
 Lối ngoài
 Ngang qua mấu chuyển lớn
Các đường mổ
 Đường mổ sau ngoài
◦ Trở lại sức dạng bình thường và đi lại
nhanh hơn.
◦ Tỷ lệ trật lại cao hơn các đường mổ khác
 Đường mổ phía ngoài và qua mấu
chuyển lớn
◦ Tỷ lệ đi khập khiễng cao do tổn thương
thần kinh mông hoặc bung vạt cơ mông
Wenz et al., 2002
Đường mổ sau ngoài
 Đường mổ sau ngoài bắt
đầu từ 1/3 trước gai chậu
sau trên (B)
 khối cơ mông lớn nằm ở
phía sau nên dễ kéo hơn.
 Bộc lộ ổ cối dễ dàng hơn
Đường mổ sau ngoài-kỹ thuật
Đường mổ sau ngoài-kỹ thuật
Đường mổ sau ngoài-kỹ
thuật
 Nguy cơ tổn thương
thần kinh tọa
 Ổ cối ít hướng ra trước
 Nguy cơ trật khớp háng
ra sau
Đường mổ trước ngoài-kỹ thuật
 Ưu điểm
 Đường mổ nhỏ
 Giảm nguy cơ trật khớp háng ra sau
 Phục hồi chức năng sớm hơn
Đường mổ nào tối ưu nhất ?
 Một nghiên cứu đánh giá hệ thống
Cochrane đã được thực hiện để xác
định đường mổ tối ưu cho người lớn
hoại tử chỏm.
 Dữ liệu không đầy đủ để đưa đến kết
luận cuối cùng
Jolles & Bogoch, 2006
Cơ sinh học khớp nhân tạo
 Khớp háng nhân tạo phải có chức
năng gần giống khớp tự nhiên
 Cố định vững chắc
 Không gây phản ứng mô
Cố đinh vững ban đầu
 Theo mặt phẳng
◦ Dọc trục
◦ Trong –ngoài
◦ Trước sau
◦ Theo trục xoay
Cố đinh vững ban đầu
 cử động vi thể
◦ < 40 micron
 Kích thích lành xương
◦ 75 micron
 Hình thành mô xơ
◦ > 150 micron
 hình thành mô liên kết
Engh CA, O'Connor D, Jasty M, McGovern TF, Bobyn JD, Harris WH. Quantification of implant micromotion, strain
shielding, and bone resorption with porous-coated anatomic medullary locking femoral prostheses. Clin Orthop.
1992;285:13-29.
Neck length – Offset – Muscle power
Neck Length
Offset of Head
Weight
Abductor Arm
Varus Hip
High Offset
Neck Prosthesis
PHẪU THUẬT LẤY BỎ CHỎM
 Sau khi bộc lộ khớp
háng, chỏm xương
đùi sẽ được nắn trật
ra khỏi khớp háng.
 Cắt ngang cổ xương
đùi bằng cưa rung.
Doa ổ cối
 Làm sạch phần sụn
của ổ cối bằng doa
 Mục đích tạo ổ cối
thành hình bán cầu
vừa khít với phần vỏ
ngoài của khớp nhân
tạo .
Đặt ổ cối nhân tạo
 Sử dụng đồ thử trước
để xác định kích thước
của chỏm thật.
Chuẩn bị lòng tủy đầu trên xương
đùi
 Lấy bỏ phần ngoài
của cổ xương đùi
và phần trong mấu
chuyển bằng đục
hộp( osteotome)
Chuẩn bị lòng tủy đầu trên xương đùi
 Dùng dụng cụ khoan lòng
tủy và ráp thích hợp với
chuôi thật.
 Dùng chuôi thử trước để
xác định kích thuớc, sự vận
động của khớp háng (
offset)
Chuẩn bị lòng tủy đầu trên xương
đùi
 A: hứng ngã trước
của chuôi bình
thường
 B: ngã trước quá mức
Đặt chuôi khớp háng thật
 Kích thước của chuôi
khích với lòng tủy
xuơng đùi sau khi thử
 Đạt off set và chỏm
nhân tạo thích hợp
Khớp cố định bằng xi măng
 Dùng súng bơm xi măng để
bơm vào lòng tủy.
Khớp cố định bằng xi măng
 Sau khi xi măng bơm vào
ống tủy, dùng tay ép xi
măng vào bờ xương
 Dùng tay cái ấn chặt để tăng
áp lực bên trong và tránh xi
măng trào ra
CÁCH ĐÓNG VẾT MỔ
 tái tạo lại nhóm
cơ xoay đã cắt
Biến chứng
 Thuyên tắc mạch sâu (8% to 70%)
 Chiều dài chi không bằng nhau
 Không thẳng trục
 Nhiễm trùng
 Cố định không vững chắc vào xương
 Tổn thương thần kinh
 Trật khớp háng nhân tạo
Otto, 2005
Thay lại khớp háng
 Nam giới có tỷ lệ lỏng khớp nhân tạo không do
nhiễm trùng cao gấp 2 lần nữ giới.
 Bệnh nhân bị viêm khớp nhiễm trùng có ít nguy
cơ cần thay khớp lại hơn so với bệnh nhân viêm
khớp xương.
 Bệnh nhân thay khớp háng lúc trẻ có tỷ lệ lỏng ở
ổ cối cao hơn ở xương đùi.
Berry et al., 2002
Tổn thương thần kinh
 Tỷ lệ 0.17% trong một nghiên cứu gồm 27,000
bệnh nhân.
 Các yếu tố nguy cơ : Loạn sản khớp háng , viêm
khớp sau chấn thương , đường mổ phía sau , kéo
dài chi > 1,1 cm.
 70% số bệnh nhân tổn thương thần kinh không
hoàn toàn phục hồi được hoàn toàn.
 36% số bệnh nhân tổn thương thần kinh hoàn toàn
phục hồi hoàn toàn sau 21 tháng.
Huo et al., 2006
Nguy cơ trật khớp háng
Nghiên cứu hồi cứu
 5459 bệnh nhân thay khớp háng Charnley từ năm
1969 đến 1984 được theo dõi định kỳ đến khi thay lại
khớp hoặc chết .
◦ 4.8% trật khớp háng
◦ Nguy cơ cao trong năm đầu tiên sau phẫu thuật
 Đối tượng bệnh nhân có nguy cơ cao nhất :
 Nữ, hoại tử chỏm xương đùi, gãy cấp tính, hoặc
không lành xương vùng đầu gần xương đùi .
Berry et al., 2004
Trật khớp muộn
 15964 bệnh nhân thay khớp háng từ 1969 
1995
 32% trật khớp háng sau > 5năm (trung bình
11.3 năm )
 Trật khớp háng muộn liên quan tới : Vấn đề chịu
đựng
lâu dài với khớp nhân tạo; chấn thương; sa sút thần kinh;
dụng cụ
có phủ polyethylene hoặc phối hợp các yếu tố.
Image: www.wheelessonline.com/ image8/adihp1.jpg
Knoch et al., 2002
Are Hip Precautions
Necessary?
 499 bệnh nhân thay khớp háng qua đường mổ phía
trước ngoài.
 Không có sự giới hạn sau mổ
 3 trường hợp trật khớp trong 6 tuần sau mổ (0,6%)
 Khớp háng vững sau khi được nắn lại .
 Tỷ lệ trật khớp sớm thấp khi sử dụng đường mổ
trước ngoài và không có sự giới hạn nào.
Talbot et al., 2002
Điều trị trật khớp háng
 Nghiên cứu hệ thống Cochrane đã
được thực hiện để xác định phương
pháp tốt nhất điều trị trật khớp tái hồi
sau thay khớp háng.
 Không có nghiên cứu nào đáp ứng
được các tiêu chuẩn được đưa ra.
 Khuyến cáo nghiên cứu đa trung tâm.
Khan et al., 2006
So sánh có và không có xi măng
 Kỹ thuật có xi măng :
 98% sử dụng được10 năm
 93% sử dụng được 25 năm
 Kỹ thuật không xi măng :
 Giống với các số liệu ở trên đối với dụng cụ ở
xương đùi, và tốt hơn đối với các thành phần ổ
chảo ở thời điểm 15 năm .
 Kỹ thuật không xi măng là phương pháp được sử
dụng nhiều hơn hiện nay, đặc biệt với người trẻ.
Jones, Westby, et al., 2005
Chịu lực với thay khớp háng không xi
măng
 Trước đây : không chịu lực và/hoặc
chịu lực một phần.
 Hiện nay : Chịu lực theo khả năng
chịu đựng/chịu lực toàn phần.
 Nguyên lý:
- Không chịu lực hoặc chịu lực một phần tạo áp
lực lên khớp lớn hơn khi chịu lực toàn phần.
- Chịu lực toàn phần không tác động bất lợi lên
phát triển xương vào trong hoặc sự vững của
khớp nhân tạo.
Jones, Westby et al., 2005
Điều gì đã thay đổi so với trước?
 Xu hướng ít cứng nhắc hơn và hợp kim trơ
sinh lý hơn.
 Sử dụng các modul lớn hơn
 Nhiều lựa chọn về bề mặt chịu lực khác
nhau
 Thử nghiệm với lớp phủ ceramic có hoạt
tính sinh học làm gia tăng sự phát triển
xương vào trong.
Jones, Westby et al., 2005
Sự phát triển bề mặt chịu lực
 Metal-on-polyethylene
 Có vấn đề với hủy xương và mảnh vụn vỡ.
 Metal on cross-linked polyethylene
 Khả năng chống mài mòn lớn hơn.
 Metal-on-metal
 Tỷ lệ mài mòn thấp
 Được sử dụng ngày càng nhiều hơn ở người trẻ, hoạt
động
 Ceramic on cross-linked polyethylene
 Ceramic on ceramic
 Nguy cơ gãy chịu lực của ceramic thấp hơn
Jones, Westby et al., 2005
Lựa chọn phương pháp giảm
đau
 So sánh 45 bệnh nhân thay khớp háng toàn
phần (3 nhóm 15 người)
 Giảm đau với sự kiểm soát của bệnh nhân đường tĩnh
mạch bằng morphin .
 Gây tê bao thần kinh đùi liên tục .
 Gây tê ngoài màng cứng liên tục.
 Tất cả 3 nhóm đều có mức độ giảm đau như
nhau và cho phép tập VLTL sớm như nhau .
 Gây tê bao thần kinh đùi liên tục có ít tác dụng
phụ hơn, vì vậy là phương pháp được khuyến
cáo chọn đầu tiên .
Singleyn et al., 2005
Các số thang đo kết quả được sử dụng
trong y văn cho thay khớp háng toàn phần.
Harris Hip Score
FIM
Oxford Hip Score
WOMAC
SF-12
HQ-12
Iowa Level of Assistance Scale
12-Item Hip Questionnaire
Visual Analogue Scale
Kết quả chung
 Hài lòng với kết quả chung : “tốt”đến“rất
tốt”
 Bệnh nhân thay khớp háng toàn phần có điểm
SF-36 , gần với bình thường hơn so với bệnh
nhân thay khớp gối toàn phần.
 Các yếu tố tiên lượng sự hài lòng với thay
khớp háng toàn phần : lớn tuổi, không sống
một mình, chỉ số điểm khớp háng trước mổ
xấu, thời gian nằm viện ngắn hơn.
Điều gì chúng ta không biết?
 Không có thử nghiệm ngẫu nhiên có nhóm
chứng nào được thực hiện để xác định
phác đồ phục hồi chức năng nào là hiệu
quả nhất.
 Không có nghiên cứu tiền cứu nào xác định
lợi ích của VLTL nội viện sau thay khớp
háng toàn phần.
 Không có dữ liệu chuyên biệt nào về dạng
và thời gian giới hạn vận động .
Điều gì chúng ta không chắc
chắn?
 Vai trò của hướng dẫn sau mổ :
 Kết quả không hằng định, nhưng các nghiên
cứu đã cho thấy có tác dụng giảm đau sau mổ
, giảm lượng thuốc sử dụng, thời gian nằm
viện, và giảm lo lắng/sợ hãi.
 Hiệu quả của tập vận động sau mổ
 Một số bằng chứng cho thấy tập vận động sau
mổ mang lại lợi ích.
Jones, Westby et al., 2005
Điều gì chúng ta không chắc chắn?
 Không xác định được có sự khác
nhau hay không về kết quả lâu dài và
sự hài lòng giữa các bệnh nhân được
tập VLTL tại bệnh viện, ngoại trú hay
tại nhà .
 Nhưng nhiều nghiên cứu hơn đang
được thực hiện.
Jones, Westby et al., 2005
Điều chúng ta biết
 Sớm chuyển sang giai đoạn tập VLTL sau
mổ giúp sớm đạt được mục tiêu điều trị .
 Hct quá thấp kéo dài thời gian và chi phí
nằm viện nhưng không ảnh hưởng đến kết
quả chức năng chung. (THA & TKA)
Munin et al. in Jones, Westby et al., 2005
Vincent & Vincent, 2007
Điều chúng ta biết
 Giảm chức năng tiếp tục kéo dài đến 2 năm sau
mổ thay khớp háng toàn phần.
Trong 67 bệnh nhân được điều trị thay khớp háng
toàn phần 1 bên (lần đầu hoặc đã thay lại) được tập
VLTL 6-9 tuần đến 1 năm sau mổ :
 47% yếu cơ dạng
 28% co rút cơ
 13% khác chiều dài chi
 12% không thẳng trục
 Xem mục : Các khuyến cáo điều trị
Bhave et al., 2005
Jones, Westby et al., 2005
THA xâm lấn tối thiểu
 ĐN chung : đường mổ < 10 cm
 ĐN cụ thể : Các đường mổ không cắt cơ
và gân .
 Một đường mổ xâm lấn tối thiểu (1-MITHA)
 Cải biên đường mổ cũ
 VD : Nửa trên đường mổ sau ngoài hoặc trước
ngoài.
 Có thể cắt ít cân/cơ hoặc không
 Hai đường mổ xâm lấn tối thiểu (2-MITHA)
 Phương pháp mới
 Dùng mặt phẳng gian cơ
2-MITHA
- Đường mổ phía trước : vào cổ xương đùi; cắt cổ và chỏm xương
đùi; đặt dụng cụ ổ cối.
- Đường mổ phía sau : thẳng với trục đùi; đặt thành phần đùi .
(Berry DJ et al., 2003 -
http://ezproxy.twu.edu:2754/cgi/content/full/85/11/2235)
Ưu điểm vs. khuyết
 Khả năng phục hồi
nhanh hơn
 Thẩm mỹ hơn
 Ít thấy vị trí mổ
 Phương pháp xâm lấn
tối thiếu được dùng tốt
cho các phẫu thuật
khác
 Bệnh nhân yêu cầu
MITHA
 Khả năng gia tăng biến chứng
 Phẫu trường nhỏ hơn
 Cần sự thành thạo
 Khó thực hiện nghiên cứu mà
không có sai lệch quan sát và
sai lệch lựa chọn.
 Những lợi ích đạt được trong
thời gian ngắn đáng cho việc
gia tăng nguy cơ ?
 Tại sao phải cố định những
cái không bị gãy ? (THA là
một trong những can thiệp
phẫu thuật thành công nhất )
 Thực sự là xâm lấn tối thiểu?
Berry, 2005
MITHA thực sự là
xâm lấn tối thiểu ?
 Mardones et al., 2005
 2-MITHA & đường mổ phía sau 1-MITHA thực
hiện trên 10 xác .
 Các tác giả kết luận rằng họ không thể thực
hiện 2-MITHA mà không tổn thương các cơ
dạng, cơ xoay ngoài hoặc cả hai.
 Tổn thương cơ dạng cũng gặp trong mọi
trường hợp 1–MITHA.
Đánh giá 2-MITHA
theo Dr. Richard Berger
(Người phát triển 2-MITHA)
 Chỉ định tốt nhất : Phụ nữ gầy với những
thay đổi teo cơ .
 Cần những dụng cụ chuyên biệt.
 Sử dụng màn tăng sáng trong suốt phẫu
thuật.
 Hệ thống hướng dẫn bằng vi tính có thể cải
thiện kỹ thuật.
 Chủ yếu dùng cho không xi măng
 Chi phí cao nhưng thời gian nằm viện và
tập VLTL ngắn hơn .
Berger, 2004
Berger: 2-MITHA
 Berger et al., 2004
 100 bệnh nhân 2-MITHA với tổn thương mô mềm
tối thiểu, cắt nhưng không bỏ bao khớp.
 Bắt đầu đi theo sức chịu đựng vào ngay sau
phẫu thuật không có sự giới hạn nào.
 Tất cả các bệnh nhân có thể độc lập di chuyển,
đi lại với nạng, và lên cầu thang trong vòng 23
giờ.
Berger: 2-MITHA
 Trung bình sau 6 ngày để bỏ
nạng,không dùng thêm giảm đau thần
kinh, và bắt đầu lái xe.
 Trung bình sau 8 ngày để trở lại công
việc.
 Trung bình sau 9 ngày để không cần
phương tiện hỗ trợ nào khác.
 Trung bình sau 16 ngày để đi bộ ½ dặm.
 Không có trường hợp nhập viện lại, trật
lại, hoặc mổ lại sau 3 tháng theo dõi.
2-MITHA: mặt khác…
 Pagnano et al., 2005
 80 bệnh nhân điều trị với 2-MITHA, so sánh với
đường mổ phía sau chuẩn được thực hiện
trước đó :
 Kết quả chức năng sớm khiêm tốn :
 2.8 ngày nằm viện so với 5,2 ngày ở nhóm
chứng .
 90% d/c’d home vs. 65% in control
 Nhưng có sự cải thiện về giảm đau, khả năng
chịu lực cao hơn so với nhóm chứng, và có lẽ
những điều đó góp phần tạo kết quả tốt hơn.
2-MITHA: mặt khác…
 Pagnano et al., 2005
 Tỷ lệ biến chứng 14%
 5% cần phẫu thuật lại
 Nguy cơ đặc biệt ở phụ nữ lớn tuổi, mập .
 Những thử thách về kỹ thuật không dự đoán
trước được.
 Các biến chứng không chỉ do sự thành thục.
 Tuổi trung bình : 70
1-MITHA
 Woolson et al., 2004
 50 bệnh nhân 1-MITHA so với 85 bệnh nhân
với đường mổ thông thường.
 Không khác biệt về thời gian mổ, lượng máu
mất, tỷ lệ phải truyền máu tại bệnh viện, thời
gian nằm viện hoặc trật khớp.
 1-MITHA có sự gia tăng rõ ràng nguy cơ biến
chứng ở vết thương, đặt vị trí ổ cối không
chính xác, các thành phần ở xương đùi cố định
không tốt.
 Không có lợi ích nào ngoại trừ vết sẹo nhỏ.
MITHA
 Những tiến bộ trong lâm sàng đi trước
các chứng cứ.
 Cần có nhiều nghiên cứu hơn .
Một lựa chọn phương pháp
nữa
 Tái tạo mặt khớp
(thông thường vs. đường mổ nhỏ)
http://www.totaljoints.info/surface_hip_replace.htm
XIN CẢM ƠN !

More Related Content

What's hot

KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF
KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIFKỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF
KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIFSoM
 
tổn thương thần kinh ngoại vi
tổn thương thần kinh ngoại vitổn thương thần kinh ngoại vi
tổn thương thần kinh ngoại viSoM
 
liệt thần kinh quay
liệt thần kinh quayliệt thần kinh quay
liệt thần kinh quaySoM
 
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CÁNH TAYGÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CÁNH TAYSoM
 
liệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụliệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụSoM
 
Ngón tay bật
Ngón tay bậtNgón tay bật
Ngón tay bậtcarong79
 
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggiaSoM
 
Mất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dướiMất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dướiNguyen Quyen
 
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ emGãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ emKhai Le Phuoc
 
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPNGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPSoM
 
Khoan giảm áp cổ xuơng đùi
Khoan giảm áp cổ xuơng đùiKhoan giảm áp cổ xuơng đùi
Khoan giảm áp cổ xuơng đùilenhan68
 
Gãy mắt cá chân
Gãy mắt cá chânGãy mắt cá chân
Gãy mắt cá chânlenhan68
 
GÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀYGÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀYSoM
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYSoM
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đònSoM
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGSoM
 
16. management of open fractures v nese
16. management of open fractures   v nese16. management of open fractures   v nese
16. management of open fractures v neseVitNguynHong6
 

What's hot (20)

KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF
KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIFKỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF
KỸ THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG THEO AO ASIF
 
tổn thương thần kinh ngoại vi
tổn thương thần kinh ngoại vitổn thương thần kinh ngoại vi
tổn thương thần kinh ngoại vi
 
liệt thần kinh quay
liệt thần kinh quayliệt thần kinh quay
liệt thần kinh quay
 
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CÁNH TAYGÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CÁNH TAY
 
liệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụliệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụ
 
Ngón tay bật
Ngón tay bậtNgón tay bật
Ngón tay bật
 
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggia
 
Mất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dướiMất vững khớp quay trụ dưới
Mất vững khớp quay trụ dưới
 
13. ao lcp v nese
13. ao lcp   v nese13. ao lcp   v nese
13. ao lcp v nese
 
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ emGãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
 
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPNGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
 
Khoan giảm áp cổ xuơng đùi
Khoan giảm áp cổ xuơng đùiKhoan giảm áp cổ xuơng đùi
Khoan giảm áp cổ xuơng đùi
 
Gay xuong ban tay
Gay xuong ban tayGay xuong ban tay
Gay xuong ban tay
 
Gãy mắt cá chân
Gãy mắt cá chânGãy mắt cá chân
Gãy mắt cá chân
 
GÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀYGÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀY
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đòn
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
 
Gãy chỏm quay
Gãy chỏm quayGãy chỏm quay
Gãy chỏm quay
 
16. management of open fractures v nese
16. management of open fractures   v nese16. management of open fractures   v nese
16. management of open fractures v nese
 

Similar to KY THUAT thay khớp háng- bs Khanh.ppt

GIẢI PHẪU DÂY CHẰNG BÊN CHÀY Ở NGƯỜI VIỆT NAM
GIẢI PHẪU DÂY CHẰNG BÊN CHÀY Ở NGƯỜI VIỆT NAMGIẢI PHẪU DÂY CHẰNG BÊN CHÀY Ở NGƯỜI VIỆT NAM
GIẢI PHẪU DÂY CHẰNG BÊN CHÀY Ở NGƯỜI VIỆT NAMSoM
 
Gãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiGãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiLe Minh
 
ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP CƠ CHẾ CÚI-CĂNG- XOAY BẰNG PHẪU THUẬT B...
ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP CƠ CHẾ CÚI-CĂNG- XOAY BẰNG PHẪU THUẬT B...ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP CƠ CHẾ CÚI-CĂNG- XOAY BẰNG PHẪU THUẬT B...
ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP CƠ CHẾ CÚI-CĂNG- XOAY BẰNG PHẪU THUẬT B...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Danh gia ket qua thay khop hang toan phankhong xi mang o bn loang xuong
Danh gia ket qua thay khop hang toan phankhong xi mang o bn loang xuongDanh gia ket qua thay khop hang toan phankhong xi mang o bn loang xuong
Danh gia ket qua thay khop hang toan phankhong xi mang o bn loang xuongLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngGiới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngLE HAI TRIEU
 
Bản sao của Xquang xuong khop_Viet.pdf
Bản sao của Xquang xuong khop_Viet.pdfBản sao của Xquang xuong khop_Viet.pdf
Bản sao của Xquang xuong khop_Viet.pdfleonardol prime
 
Nghien cuu ung dung coc ep ren nguoc chieu dieu tri gay khung chau khong vung
Nghien cuu ung dung coc ep ren nguoc chieu dieu tri gay khung chau khong vungNghien cuu ung dung coc ep ren nguoc chieu dieu tri gay khung chau khong vung
Nghien cuu ung dung coc ep ren nguoc chieu dieu tri gay khung chau khong vungLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghien cuu tinh trang loang xuong va ket qua phau thuat thay khop hang bipolar
Nghien cuu tinh trang loang xuong va ket qua phau thuat thay khop hang bipolarNghien cuu tinh trang loang xuong va ket qua phau thuat thay khop hang bipolar
Nghien cuu tinh trang loang xuong va ket qua phau thuat thay khop hang bipolarLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
18. tibia pilon v nese
18. tibia pilon  v nese18. tibia pilon  v nese
18. tibia pilon v neseVitNguynHong6
 
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...SoM
 
Gay than xg dui o tre em
Gay than xg dui o tre emGay than xg dui o tre em
Gay than xg dui o tre emNgoc Quang
 
Gãy thân xương đùi
Gãy thân xương đùiGãy thân xương đùi
Gãy thân xương đùiKhai Le Phuoc
 
Nghiên cứu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng phương pháp phẫu thuật ...
Nghiên cứu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng phương pháp phẫu thuật ...Nghiên cứu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng phương pháp phẫu thuật ...
Nghiên cứu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng phương pháp phẫu thuật ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Gay than xg dui o tre em
Gay than xg dui o tre emGay than xg dui o tre em
Gay than xg dui o tre emNgoc Quang
 
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dưới
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dướiĐánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dưới
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dướianh hieu
 
Ghép xương khối
Ghép xương khối Ghép xương khối
Ghép xương khối LE HAI TRIEU
 
DE TAI KHUNG CHAU 2020. BAO CAO BVTN - v3.pptx
DE TAI KHUNG CHAU 2020. BAO CAO BVTN - v3.pptxDE TAI KHUNG CHAU 2020. BAO CAO BVTN - v3.pptx
DE TAI KHUNG CHAU 2020. BAO CAO BVTN - v3.pptxBacPham15
 
Nghiên cứu ứng dụng cọc ép ren ngược chiều điều trị gãy khung chậu không vững
Nghiên cứu ứng dụng cọc ép ren ngược chiều điều trị gãy khung chậu không vữngNghiên cứu ứng dụng cọc ép ren ngược chiều điều trị gãy khung chậu không vững
Nghiên cứu ứng dụng cọc ép ren ngược chiều điều trị gãy khung chậu không vữngLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to KY THUAT thay khớp háng- bs Khanh.ppt (20)

GIẢI PHẪU DÂY CHẰNG BÊN CHÀY Ở NGƯỜI VIỆT NAM
GIẢI PHẪU DÂY CHẰNG BÊN CHÀY Ở NGƯỜI VIỆT NAMGIẢI PHẪU DÂY CHẰNG BÊN CHÀY Ở NGƯỜI VIỆT NAM
GIẢI PHẪU DÂY CHẰNG BÊN CHÀY Ở NGƯỜI VIỆT NAM
 
Gãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiGãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùi
 
ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP CƠ CHẾ CÚI-CĂNG- XOAY BẰNG PHẪU THUẬT B...
ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP CƠ CHẾ CÚI-CĂNG- XOAY BẰNG PHẪU THUẬT B...ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP CƠ CHẾ CÚI-CĂNG- XOAY BẰNG PHẪU THUẬT B...
ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ THẤP CƠ CHẾ CÚI-CĂNG- XOAY BẰNG PHẪU THUẬT B...
 
Danh gia ket qua thay khop hang toan phankhong xi mang o bn loang xuong
Danh gia ket qua thay khop hang toan phankhong xi mang o bn loang xuongDanh gia ket qua thay khop hang toan phankhong xi mang o bn loang xuong
Danh gia ket qua thay khop hang toan phankhong xi mang o bn loang xuong
 
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngGiới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
 
Bản sao của Xquang xuong khop_Viet.pdf
Bản sao của Xquang xuong khop_Viet.pdfBản sao của Xquang xuong khop_Viet.pdf
Bản sao của Xquang xuong khop_Viet.pdf
 
Nghien cuu ung dung coc ep ren nguoc chieu dieu tri gay khung chau khong vung
Nghien cuu ung dung coc ep ren nguoc chieu dieu tri gay khung chau khong vungNghien cuu ung dung coc ep ren nguoc chieu dieu tri gay khung chau khong vung
Nghien cuu ung dung coc ep ren nguoc chieu dieu tri gay khung chau khong vung
 
Nghien cuu tinh trang loang xuong va ket qua phau thuat thay khop hang bipolar
Nghien cuu tinh trang loang xuong va ket qua phau thuat thay khop hang bipolarNghien cuu tinh trang loang xuong va ket qua phau thuat thay khop hang bipolar
Nghien cuu tinh trang loang xuong va ket qua phau thuat thay khop hang bipolar
 
18. tibia pilon v nese
18. tibia pilon  v nese18. tibia pilon  v nese
18. tibia pilon v nese
 
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
 
Gay than xg dui o tre em
Gay than xg dui o tre emGay than xg dui o tre em
Gay than xg dui o tre em
 
Gãy thân xương đùi
Gãy thân xương đùiGãy thân xương đùi
Gãy thân xương đùi
 
Nghiên cứu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng phương pháp phẫu thuật ...
Nghiên cứu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng phương pháp phẫu thuật ...Nghiên cứu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng phương pháp phẫu thuật ...
Nghiên cứu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng phương pháp phẫu thuật ...
 
Gay than xg dui o tre em
Gay than xg dui o tre emGay than xg dui o tre em
Gay than xg dui o tre em
 
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước h...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước h...Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước h...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước h...
 
Luận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo, HAY
Luận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo, HAYLuận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo, HAY
Luận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo, HAY
 
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dưới
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dướiĐánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dưới
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp vai tái diễn ra trước-dưới
 
Ghép xương khối
Ghép xương khối Ghép xương khối
Ghép xương khối
 
DE TAI KHUNG CHAU 2020. BAO CAO BVTN - v3.pptx
DE TAI KHUNG CHAU 2020. BAO CAO BVTN - v3.pptxDE TAI KHUNG CHAU 2020. BAO CAO BVTN - v3.pptx
DE TAI KHUNG CHAU 2020. BAO CAO BVTN - v3.pptx
 
Nghiên cứu ứng dụng cọc ép ren ngược chiều điều trị gãy khung chậu không vững
Nghiên cứu ứng dụng cọc ép ren ngược chiều điều trị gãy khung chậu không vữngNghiên cứu ứng dụng cọc ép ren ngược chiều điều trị gãy khung chậu không vững
Nghiên cứu ứng dụng cọc ép ren ngược chiều điều trị gãy khung chậu không vững
 

Recently uploaded

SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 

KY THUAT thay khớp háng- bs Khanh.ppt

  • 1. KỸ THUẬT THAY KHỚP HÁNG TS BÙI HỒNG THIÊN KHANH BV ĐHYD
  • 2. Tổng quan tình hình thay khớp háng và khớp gối toàn phần Tại Mỹ : >193,000 thay khớp háng toàn phần/năm. >381,000 thay khớp gối toàn phần/năm. 2030 : >750,00 thay khớp háng+thay khớp gối toàn phần/năm . Jones, Westby, et al., 2005
  • 3. Thay khớp háng toàn phần : 1970s  Nhập viện trước mổ 1-2 ngày  Nằm tại giường 2-3 ngày sau mổ.  Chịu lực 1 phần  Thời gian nằm viện 17 ngày Hiện nay  Nhập viện sáng ngày phẫu thuật  Vận động ngay ngày phẫu thuật hoặc sau 1 ngày.  Thường có thể chịu lực theo khả năng chịu đựng .  Thời gian nằm viện < 5 ngày Và, tương lai… đã là ở đây???........
  • 4. Thay khớp háng toàn phần Charnley  Sir John Charnley giới thiệu rộng tãi thay khớp háng toàn phần vào 1960s  “…một trong những phát triển trong phẫu thuật thành công nhất trước đến giờ.”  Theo dõi 1689 bệnh nhân thay khớp háng toàn phần Chernley trong 25 năm(2000 khớp háng được thay) từ 1969 đến 1971 : ◦ 461 bệnh nhân vẫn còn sống ◦ 77,5% không cần mổ lại ◦ 80,9% không cần thay khớp lại hoặc tháo bỏ dụng cụ vì bất kỳ nguyên nhân gì ◦ 86,5% không cần thay khớp lại hoặc tháo bỏ dụng cụ vì lỏng do nhiễm trùng
  • 5. Thay khớp háng toàn phần thông thường  Thay khớp háng toàn phần thông thường  Đường mổ > 10cm  Lối sau ngoài  Lối trước ngoài  Lối ngoài  Ngang qua mấu chuyển lớn
  • 6. Các đường mổ  Đường mổ sau ngoài ◦ Trở lại sức dạng bình thường và đi lại nhanh hơn. ◦ Tỷ lệ trật lại cao hơn các đường mổ khác  Đường mổ phía ngoài và qua mấu chuyển lớn ◦ Tỷ lệ đi khập khiễng cao do tổn thương thần kinh mông hoặc bung vạt cơ mông Wenz et al., 2002
  • 7. Đường mổ sau ngoài  Đường mổ sau ngoài bắt đầu từ 1/3 trước gai chậu sau trên (B)  khối cơ mông lớn nằm ở phía sau nên dễ kéo hơn.  Bộc lộ ổ cối dễ dàng hơn
  • 8. Đường mổ sau ngoài-kỹ thuật
  • 9. Đường mổ sau ngoài-kỹ thuật
  • 10. Đường mổ sau ngoài-kỹ thuật  Nguy cơ tổn thương thần kinh tọa  Ổ cối ít hướng ra trước  Nguy cơ trật khớp háng ra sau
  • 11. Đường mổ trước ngoài-kỹ thuật  Ưu điểm  Đường mổ nhỏ  Giảm nguy cơ trật khớp háng ra sau  Phục hồi chức năng sớm hơn
  • 12.
  • 13. Đường mổ nào tối ưu nhất ?  Một nghiên cứu đánh giá hệ thống Cochrane đã được thực hiện để xác định đường mổ tối ưu cho người lớn hoại tử chỏm.  Dữ liệu không đầy đủ để đưa đến kết luận cuối cùng Jolles & Bogoch, 2006
  • 14. Cơ sinh học khớp nhân tạo  Khớp háng nhân tạo phải có chức năng gần giống khớp tự nhiên  Cố định vững chắc  Không gây phản ứng mô
  • 15. Cố đinh vững ban đầu  Theo mặt phẳng ◦ Dọc trục ◦ Trong –ngoài ◦ Trước sau ◦ Theo trục xoay
  • 16. Cố đinh vững ban đầu  cử động vi thể ◦ < 40 micron  Kích thích lành xương ◦ 75 micron  Hình thành mô xơ ◦ > 150 micron  hình thành mô liên kết Engh CA, O'Connor D, Jasty M, McGovern TF, Bobyn JD, Harris WH. Quantification of implant micromotion, strain shielding, and bone resorption with porous-coated anatomic medullary locking femoral prostheses. Clin Orthop. 1992;285:13-29.
  • 17. Neck length – Offset – Muscle power
  • 20.
  • 22. PHẪU THUẬT LẤY BỎ CHỎM  Sau khi bộc lộ khớp háng, chỏm xương đùi sẽ được nắn trật ra khỏi khớp háng.  Cắt ngang cổ xương đùi bằng cưa rung.
  • 23. Doa ổ cối  Làm sạch phần sụn của ổ cối bằng doa  Mục đích tạo ổ cối thành hình bán cầu vừa khít với phần vỏ ngoài của khớp nhân tạo .
  • 24.
  • 25. Đặt ổ cối nhân tạo  Sử dụng đồ thử trước để xác định kích thước của chỏm thật.
  • 26. Chuẩn bị lòng tủy đầu trên xương đùi  Lấy bỏ phần ngoài của cổ xương đùi và phần trong mấu chuyển bằng đục hộp( osteotome)
  • 27. Chuẩn bị lòng tủy đầu trên xương đùi  Dùng dụng cụ khoan lòng tủy và ráp thích hợp với chuôi thật.  Dùng chuôi thử trước để xác định kích thuớc, sự vận động của khớp háng ( offset)
  • 28. Chuẩn bị lòng tủy đầu trên xương đùi  A: hứng ngã trước của chuôi bình thường  B: ngã trước quá mức
  • 29. Đặt chuôi khớp háng thật  Kích thước của chuôi khích với lòng tủy xuơng đùi sau khi thử  Đạt off set và chỏm nhân tạo thích hợp
  • 30. Khớp cố định bằng xi măng  Dùng súng bơm xi măng để bơm vào lòng tủy.
  • 31. Khớp cố định bằng xi măng  Sau khi xi măng bơm vào ống tủy, dùng tay ép xi măng vào bờ xương  Dùng tay cái ấn chặt để tăng áp lực bên trong và tránh xi măng trào ra
  • 32. CÁCH ĐÓNG VẾT MỔ  tái tạo lại nhóm cơ xoay đã cắt
  • 33. Biến chứng  Thuyên tắc mạch sâu (8% to 70%)  Chiều dài chi không bằng nhau  Không thẳng trục  Nhiễm trùng  Cố định không vững chắc vào xương  Tổn thương thần kinh  Trật khớp háng nhân tạo Otto, 2005
  • 34. Thay lại khớp háng  Nam giới có tỷ lệ lỏng khớp nhân tạo không do nhiễm trùng cao gấp 2 lần nữ giới.  Bệnh nhân bị viêm khớp nhiễm trùng có ít nguy cơ cần thay khớp lại hơn so với bệnh nhân viêm khớp xương.  Bệnh nhân thay khớp háng lúc trẻ có tỷ lệ lỏng ở ổ cối cao hơn ở xương đùi. Berry et al., 2002
  • 35. Tổn thương thần kinh  Tỷ lệ 0.17% trong một nghiên cứu gồm 27,000 bệnh nhân.  Các yếu tố nguy cơ : Loạn sản khớp háng , viêm khớp sau chấn thương , đường mổ phía sau , kéo dài chi > 1,1 cm.  70% số bệnh nhân tổn thương thần kinh không hoàn toàn phục hồi được hoàn toàn.  36% số bệnh nhân tổn thương thần kinh hoàn toàn phục hồi hoàn toàn sau 21 tháng. Huo et al., 2006
  • 36. Nguy cơ trật khớp háng Nghiên cứu hồi cứu  5459 bệnh nhân thay khớp háng Charnley từ năm 1969 đến 1984 được theo dõi định kỳ đến khi thay lại khớp hoặc chết . ◦ 4.8% trật khớp háng ◦ Nguy cơ cao trong năm đầu tiên sau phẫu thuật  Đối tượng bệnh nhân có nguy cơ cao nhất :  Nữ, hoại tử chỏm xương đùi, gãy cấp tính, hoặc không lành xương vùng đầu gần xương đùi . Berry et al., 2004
  • 37. Trật khớp muộn  15964 bệnh nhân thay khớp háng từ 1969  1995  32% trật khớp háng sau > 5năm (trung bình 11.3 năm )  Trật khớp háng muộn liên quan tới : Vấn đề chịu đựng lâu dài với khớp nhân tạo; chấn thương; sa sút thần kinh; dụng cụ có phủ polyethylene hoặc phối hợp các yếu tố. Image: www.wheelessonline.com/ image8/adihp1.jpg Knoch et al., 2002
  • 38. Are Hip Precautions Necessary?  499 bệnh nhân thay khớp háng qua đường mổ phía trước ngoài.  Không có sự giới hạn sau mổ  3 trường hợp trật khớp trong 6 tuần sau mổ (0,6%)  Khớp háng vững sau khi được nắn lại .  Tỷ lệ trật khớp sớm thấp khi sử dụng đường mổ trước ngoài và không có sự giới hạn nào. Talbot et al., 2002
  • 39. Điều trị trật khớp háng  Nghiên cứu hệ thống Cochrane đã được thực hiện để xác định phương pháp tốt nhất điều trị trật khớp tái hồi sau thay khớp háng.  Không có nghiên cứu nào đáp ứng được các tiêu chuẩn được đưa ra.  Khuyến cáo nghiên cứu đa trung tâm. Khan et al., 2006
  • 40. So sánh có và không có xi măng  Kỹ thuật có xi măng :  98% sử dụng được10 năm  93% sử dụng được 25 năm  Kỹ thuật không xi măng :  Giống với các số liệu ở trên đối với dụng cụ ở xương đùi, và tốt hơn đối với các thành phần ổ chảo ở thời điểm 15 năm .  Kỹ thuật không xi măng là phương pháp được sử dụng nhiều hơn hiện nay, đặc biệt với người trẻ. Jones, Westby, et al., 2005
  • 41. Chịu lực với thay khớp háng không xi măng  Trước đây : không chịu lực và/hoặc chịu lực một phần.  Hiện nay : Chịu lực theo khả năng chịu đựng/chịu lực toàn phần.  Nguyên lý: - Không chịu lực hoặc chịu lực một phần tạo áp lực lên khớp lớn hơn khi chịu lực toàn phần. - Chịu lực toàn phần không tác động bất lợi lên phát triển xương vào trong hoặc sự vững của khớp nhân tạo. Jones, Westby et al., 2005
  • 42. Điều gì đã thay đổi so với trước?  Xu hướng ít cứng nhắc hơn và hợp kim trơ sinh lý hơn.  Sử dụng các modul lớn hơn  Nhiều lựa chọn về bề mặt chịu lực khác nhau  Thử nghiệm với lớp phủ ceramic có hoạt tính sinh học làm gia tăng sự phát triển xương vào trong. Jones, Westby et al., 2005
  • 43. Sự phát triển bề mặt chịu lực  Metal-on-polyethylene  Có vấn đề với hủy xương và mảnh vụn vỡ.  Metal on cross-linked polyethylene  Khả năng chống mài mòn lớn hơn.  Metal-on-metal  Tỷ lệ mài mòn thấp  Được sử dụng ngày càng nhiều hơn ở người trẻ, hoạt động  Ceramic on cross-linked polyethylene  Ceramic on ceramic  Nguy cơ gãy chịu lực của ceramic thấp hơn Jones, Westby et al., 2005
  • 44. Lựa chọn phương pháp giảm đau  So sánh 45 bệnh nhân thay khớp háng toàn phần (3 nhóm 15 người)  Giảm đau với sự kiểm soát của bệnh nhân đường tĩnh mạch bằng morphin .  Gây tê bao thần kinh đùi liên tục .  Gây tê ngoài màng cứng liên tục.  Tất cả 3 nhóm đều có mức độ giảm đau như nhau và cho phép tập VLTL sớm như nhau .  Gây tê bao thần kinh đùi liên tục có ít tác dụng phụ hơn, vì vậy là phương pháp được khuyến cáo chọn đầu tiên . Singleyn et al., 2005
  • 45. Các số thang đo kết quả được sử dụng trong y văn cho thay khớp háng toàn phần. Harris Hip Score FIM Oxford Hip Score WOMAC SF-12 HQ-12 Iowa Level of Assistance Scale 12-Item Hip Questionnaire Visual Analogue Scale
  • 46. Kết quả chung  Hài lòng với kết quả chung : “tốt”đến“rất tốt”  Bệnh nhân thay khớp háng toàn phần có điểm SF-36 , gần với bình thường hơn so với bệnh nhân thay khớp gối toàn phần.  Các yếu tố tiên lượng sự hài lòng với thay khớp háng toàn phần : lớn tuổi, không sống một mình, chỉ số điểm khớp háng trước mổ xấu, thời gian nằm viện ngắn hơn.
  • 47. Điều gì chúng ta không biết?  Không có thử nghiệm ngẫu nhiên có nhóm chứng nào được thực hiện để xác định phác đồ phục hồi chức năng nào là hiệu quả nhất.  Không có nghiên cứu tiền cứu nào xác định lợi ích của VLTL nội viện sau thay khớp háng toàn phần.  Không có dữ liệu chuyên biệt nào về dạng và thời gian giới hạn vận động .
  • 48. Điều gì chúng ta không chắc chắn?  Vai trò của hướng dẫn sau mổ :  Kết quả không hằng định, nhưng các nghiên cứu đã cho thấy có tác dụng giảm đau sau mổ , giảm lượng thuốc sử dụng, thời gian nằm viện, và giảm lo lắng/sợ hãi.  Hiệu quả của tập vận động sau mổ  Một số bằng chứng cho thấy tập vận động sau mổ mang lại lợi ích. Jones, Westby et al., 2005
  • 49. Điều gì chúng ta không chắc chắn?  Không xác định được có sự khác nhau hay không về kết quả lâu dài và sự hài lòng giữa các bệnh nhân được tập VLTL tại bệnh viện, ngoại trú hay tại nhà .  Nhưng nhiều nghiên cứu hơn đang được thực hiện. Jones, Westby et al., 2005
  • 50. Điều chúng ta biết  Sớm chuyển sang giai đoạn tập VLTL sau mổ giúp sớm đạt được mục tiêu điều trị .  Hct quá thấp kéo dài thời gian và chi phí nằm viện nhưng không ảnh hưởng đến kết quả chức năng chung. (THA & TKA) Munin et al. in Jones, Westby et al., 2005 Vincent & Vincent, 2007
  • 51. Điều chúng ta biết  Giảm chức năng tiếp tục kéo dài đến 2 năm sau mổ thay khớp háng toàn phần. Trong 67 bệnh nhân được điều trị thay khớp háng toàn phần 1 bên (lần đầu hoặc đã thay lại) được tập VLTL 6-9 tuần đến 1 năm sau mổ :  47% yếu cơ dạng  28% co rút cơ  13% khác chiều dài chi  12% không thẳng trục  Xem mục : Các khuyến cáo điều trị Bhave et al., 2005 Jones, Westby et al., 2005
  • 52. THA xâm lấn tối thiểu  ĐN chung : đường mổ < 10 cm  ĐN cụ thể : Các đường mổ không cắt cơ và gân .  Một đường mổ xâm lấn tối thiểu (1-MITHA)  Cải biên đường mổ cũ  VD : Nửa trên đường mổ sau ngoài hoặc trước ngoài.  Có thể cắt ít cân/cơ hoặc không  Hai đường mổ xâm lấn tối thiểu (2-MITHA)  Phương pháp mới  Dùng mặt phẳng gian cơ
  • 53. 2-MITHA - Đường mổ phía trước : vào cổ xương đùi; cắt cổ và chỏm xương đùi; đặt dụng cụ ổ cối. - Đường mổ phía sau : thẳng với trục đùi; đặt thành phần đùi . (Berry DJ et al., 2003 - http://ezproxy.twu.edu:2754/cgi/content/full/85/11/2235)
  • 54. Ưu điểm vs. khuyết  Khả năng phục hồi nhanh hơn  Thẩm mỹ hơn  Ít thấy vị trí mổ  Phương pháp xâm lấn tối thiếu được dùng tốt cho các phẫu thuật khác  Bệnh nhân yêu cầu MITHA  Khả năng gia tăng biến chứng  Phẫu trường nhỏ hơn  Cần sự thành thạo  Khó thực hiện nghiên cứu mà không có sai lệch quan sát và sai lệch lựa chọn.  Những lợi ích đạt được trong thời gian ngắn đáng cho việc gia tăng nguy cơ ?  Tại sao phải cố định những cái không bị gãy ? (THA là một trong những can thiệp phẫu thuật thành công nhất )  Thực sự là xâm lấn tối thiểu? Berry, 2005
  • 55. MITHA thực sự là xâm lấn tối thiểu ?  Mardones et al., 2005  2-MITHA & đường mổ phía sau 1-MITHA thực hiện trên 10 xác .  Các tác giả kết luận rằng họ không thể thực hiện 2-MITHA mà không tổn thương các cơ dạng, cơ xoay ngoài hoặc cả hai.  Tổn thương cơ dạng cũng gặp trong mọi trường hợp 1–MITHA.
  • 56. Đánh giá 2-MITHA theo Dr. Richard Berger (Người phát triển 2-MITHA)  Chỉ định tốt nhất : Phụ nữ gầy với những thay đổi teo cơ .  Cần những dụng cụ chuyên biệt.  Sử dụng màn tăng sáng trong suốt phẫu thuật.  Hệ thống hướng dẫn bằng vi tính có thể cải thiện kỹ thuật.  Chủ yếu dùng cho không xi măng  Chi phí cao nhưng thời gian nằm viện và tập VLTL ngắn hơn . Berger, 2004
  • 57. Berger: 2-MITHA  Berger et al., 2004  100 bệnh nhân 2-MITHA với tổn thương mô mềm tối thiểu, cắt nhưng không bỏ bao khớp.  Bắt đầu đi theo sức chịu đựng vào ngay sau phẫu thuật không có sự giới hạn nào.  Tất cả các bệnh nhân có thể độc lập di chuyển, đi lại với nạng, và lên cầu thang trong vòng 23 giờ.
  • 58. Berger: 2-MITHA  Trung bình sau 6 ngày để bỏ nạng,không dùng thêm giảm đau thần kinh, và bắt đầu lái xe.  Trung bình sau 8 ngày để trở lại công việc.  Trung bình sau 9 ngày để không cần phương tiện hỗ trợ nào khác.  Trung bình sau 16 ngày để đi bộ ½ dặm.  Không có trường hợp nhập viện lại, trật lại, hoặc mổ lại sau 3 tháng theo dõi.
  • 59. 2-MITHA: mặt khác…  Pagnano et al., 2005  80 bệnh nhân điều trị với 2-MITHA, so sánh với đường mổ phía sau chuẩn được thực hiện trước đó :  Kết quả chức năng sớm khiêm tốn :  2.8 ngày nằm viện so với 5,2 ngày ở nhóm chứng .  90% d/c’d home vs. 65% in control  Nhưng có sự cải thiện về giảm đau, khả năng chịu lực cao hơn so với nhóm chứng, và có lẽ những điều đó góp phần tạo kết quả tốt hơn.
  • 60. 2-MITHA: mặt khác…  Pagnano et al., 2005  Tỷ lệ biến chứng 14%  5% cần phẫu thuật lại  Nguy cơ đặc biệt ở phụ nữ lớn tuổi, mập .  Những thử thách về kỹ thuật không dự đoán trước được.  Các biến chứng không chỉ do sự thành thục.  Tuổi trung bình : 70
  • 61. 1-MITHA  Woolson et al., 2004  50 bệnh nhân 1-MITHA so với 85 bệnh nhân với đường mổ thông thường.  Không khác biệt về thời gian mổ, lượng máu mất, tỷ lệ phải truyền máu tại bệnh viện, thời gian nằm viện hoặc trật khớp.  1-MITHA có sự gia tăng rõ ràng nguy cơ biến chứng ở vết thương, đặt vị trí ổ cối không chính xác, các thành phần ở xương đùi cố định không tốt.  Không có lợi ích nào ngoại trừ vết sẹo nhỏ.
  • 62. MITHA  Những tiến bộ trong lâm sàng đi trước các chứng cứ.  Cần có nhiều nghiên cứu hơn .
  • 63. Một lựa chọn phương pháp nữa  Tái tạo mặt khớp (thông thường vs. đường mổ nhỏ) http://www.totaljoints.info/surface_hip_replace.htm