SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
THƯƠNG TỐN THẦN KINH NGOẠI VI
41
Nguyễn Đức Phúc
1. Đại cương
Thương tôn thân kinh ở chi có nhiêu mức độ. Một sô ít bị đụng giập nhẹ. Thân
kinh bị liệt tạm thời, chức năng thân kinh bị mất tạm thời nhiêu ngày song vê giải
phẫu thì nguyên vẹn. Thẩn kinh phục hồi sau nhiều ngày, nhiêu tháng. Nhiêu
trường hợp thẩn kinh bị đứt đôi, ỏ phần ngoại vi bị thoái hoá Waller, ỏ phân trung
tâm, các trụ trục thán kinh mọc dân ra, mỗi ngày hơn lmm.
Khi bị đứt, cần kỹ thuật vi phẫu để khâu phục hồi các bó thần kinh. Thương
ton cũ thường cần ghép thần kinh.
2. Nguyên nhân
Hay bị đứt thần kinh ỏ chi trên. Trong cấp cứu thường gặp các vết thương sắc
gọn ỏ phía trước có tay, cang tay làm đứt thần kinh giữa, thần kinh trụ và các gân
gắp. Các vết thương đâm xuyên ở bàn tay cố tay, có vết thương sâu ở bàn tay,
thần kinh bị đến 27%, chấn đoán thường sót nếu bệnh nhân bị say rượu hay là
đứa trẻ.
Chú ý hai loại vết thương:
- Vêt thương có tôc độ thâp: bị thương do dao, vật nhọn, thuỷ tinh... cẩn hỏi
cảm giác chù quan của bệnh nhàn. Khi bệnh nhân kêu tê bì ỏ phía dưới chỗ bị
thương, thần kinh thường bị đứt. Thần kinh bị đứt một phần, khám cảm giác có
thế binh thường, dễ bỏ sót. Khám vận động có thế gần bình thường do có hoạt
động bù trừ. Mặi khác, vết thương có chảy máu, sưng và có the thứ phát gây liệt
thân kinh do chèn ép, không phải do đứt thần kinh.
- vết thương có tốc độ cao: ví dụ do đạn súng trường, do mảnh nổ. Khi tốc độ
cao quá 800m/gy thì tại vết thương có hiện tượng "lỗ hống" với kích thước lớn,
lớn như quả bóng, gày chấn động mạnh, làm liệt thần kinh trong vùng lỗ hống,
dù kim loại không va chạm vào thần kinh. Ví dụ viên đạn bắn gần xuyên qua
cạnh cô, không vỡ xương sống song bị liệt tuỷ.
3. Sinh lý bệnh và phân loại
Đôi vói tình trạng thương tôn dây thân kinh, năm 1943 Seddon đưa ra 3 từ là:
- Neurapraxia: thân kinh bị đụng giập nhẹ gây liệt nhẹ. Nhìn ngoài, sợi thần
kinh vân lành, dẫn truyền thẩn kinh bị phong toà tại chỗ, bị liệt song không có
thoái hoá phân ngoại vi. Liệt chỉ tạm thời may ngày đến may tháng, sau đó được
hôi phục hoàn toàn.
- Axonotm esis: dây thần kinh bị đụng giập nặng, phần ngoại vi bị thoái hoá
hoàn toàn. Nhờ có bao ngoài thần kinh còn nguyên vẹn nên mỗi ngày bó thần
kinh mọc dài ra l-2mm mọc theo đường ống cũ dưới vỏ bao còn lành.
314
- Neurotmesis: thần kinh bị đứt rời.
Năm 1951, Sunderland đưa ra 5 mức độ thương tổn thần kinh như sau:
+ Thương tổn độ I: tương đương tình trạng neurapraxia của Seddon.
Tại nơi bị thương tốn, dẫn truyền thần kinh bị phong toả. Dần truyền bị căt
đứt gây liệt, song về giải phẫu, thần kinh vẫn còn nguyên vẹn liên tục.
Các thành phần của thần kinh như thân thần kinh, các trụ trục thẩn kinh đêu
nguyên vẹn. Thần kinh tụ hôi phục sau nhiều tuần đến nhiều tháng.
+ Thương tốn độ II: tương tự axonotmesis.
Dưới chỗ bị thương tốn và có lẽ một đoạn ngắn trên chỗ bị thương tốn bị thoái
hoá Waller. Trụ trục thẩn kinh bị thoái hoá. Song vỏ bao của trụ trục thần kinh và
bao ngoài của cả dây thần kinh còn nguyên vẹn.
Bị liệt, thần kinh được hồi phục là nhờ các trụ trục (Axon) mọc lại từ đẩu
trung tâm. Với thời gian, mọc lại nguyên như cũ. Tốc độ mọc trung bình mỗi ngày
l,2mm. Nhờ các ống than kinh (ống mô nội thần kinh - endoneurium) của từng
sợi thần kinh còn nguyên nên hồi phục thần kinh là hoàn toàn.
Trên lâm sàng chỉ nên theo dõi, sau nhiều tháng liệt sẽ mất đi.
+ Thương tấn độ III:
Các bó thẩn kinh còn liên tục ít có biến dạng song cấu trúc bên trong của bó bị
hỗn loạn. Các Axon, trụ trục thần kinh bị thoái hoá: thoái hoá Waller. Sự liên tục
của các ống mô nội thẩn kinh bị huỷ hoại nên các Axon trụ trục thần kinh mọc
lung tung, tạo ra các nôi tắt chéo...
+ Thương tôn độ IV:
Thân thẩn kinh còn nguyên song các bó thân kinh bị đứt và được thay bằng tố
chức liên kết, tế bào Schwann các trụ trục thần kinh tái tạo, tạo nên một cục thần
kinh (neurome) to.
Như vậy thần kinh còn nguyên song bên trong bị hư hỏng lộn xộn.
+ Thương tốn độ V: thân thần kinh bị đứt rời.
Thương tốn độ IV và độ V là tương đương neurotmesis, không tự nhiên khỏi
mà phải mo khâu nối hay ghép thần kinh.
Mức độ hồi phục thần kinh là chậm, chừng l-2mm mỗi ngày.
4. Một vài vốn đề kỹ thuật
- Khi mố đặt garô hơi, thời gian dưới 30 phút để trong lúc mổ có thể kích thích
thần kinh.
- Cân tránh bóc tách không cần thiết vì sợ sẹo dính xung quanh.
- Dùng kỹ thuật vi phẫu với kính phóng đại và kim chì thích hợp. Mỗi bó thần
kinh khâu ráp tận tận với hai mũi chỉ. Bên ngoài, khâu bao thần kinh.
- Khâu không căng. Khi thẩn kinh bị co, bị khuyết, mất đoạn, thì ghép thần
<inh. Ví dụ nhánh cảm giác có 3 chạc ở nền đốt ngón 3 bị khuyết ghép bằng
ihánh cảm giác có 3 chạc ỏ thân kinh sau bắp chân, với kỹ thuật vi phẫu.
315
5. Khóm thương tổn thần kinh ở chi trên
5.1ẾKhám lâm sàng chung
Khi nhìn toàn thể, chú ý tình trạng bất thường như da bóng, da teo mât nêp
gâp da... chứng tỏ bệnh nhân không dùng đã lâu. Khám lòng bàn tay chai sân khi
lao động nhiều, vết dầu mỡ ỏ bàn tay khi đang lao động. Vùng đâu ngón bị tê mất
cảm giác hay bị bỏng nhẹ, bị cắt đứt da. Bệnh nhân hút thuôc lá nhiêu hay bị bỏng
đẩu ngón.
• Khám chức năng tiết mồ hôi. Do mất thần kinh, vùng da trờ nên khô và
mềm. Nghiệm pháp Ninhydrin sẽ cho thấy vùng mồ hôi. Cho ngâm tay vào nước
ấm, vùng mất thần kinh không nhản lại bình thưòng. Ngãm tay vào nước ấm
40l’C trong nửa giờ bình thường đẩu ngón tay nhăn lại.
ệ Khám vùng cảm giác ỏ chi trên: theo giải phẫu thì thần kinh giữa chi phôi ở
gan tay 3,5 ngón là ngón 1,2,3 và nửa ngón 4. ơ mu tay chi phôi cho da ở đôt cuôi
của ngón tay 1,2,3 và nửa ngón 4.
- Thẩn kinh trụ chi phối mô út và 1,5 ngón là nửa ngón 4 và ngón 5.
- Thần kinh quay chi phối phía mu tay cho 3,5 ngón 1,2,3 và nửa ngón 4, trừ
các đầu ngón.
- Thần kinh quay còn chi phối mặt ngoài bờ quay ban tay, ở mỏ cái.
• Theo lâm sàng ngoại khoa: thì ta khám các thân kinh trên ỏ những vùng
cảm giác riêng biệt, có diện tích da nhỏ hơn nhiêu. Vùng cảm giác riêng biệt là nơi
chi phôi riêng biệt của một dây thân kinh, không có các dây bên cạnh chi phối
lẫn vào.
- Vùng cảm giác riêng biệt của thân kinh giữa là đốt 3 ngón 2 và 3.
- Vùng cảm giác riêng biệt của thần kinh trụ là đốt 2 và 3 ngón út.
- Vùng cảm giác riêng biệt của thần kinh quay là một hình thang nhỏ ở mu
tay, khe ngón 1,2.
• về cử động
- Thẩn kinh giữa: dâu hiệu bàn tay khỉ. Khớp bàn ngón quá duỗi, đầu ngón
co. Mất đối chiều ngón cái với các ngón, cơ gan tay, cơ mô cái teo.
- Thần kinh trụ: dau vuốt trụ. Ngón 4 co nhẹ, ngón 5 co nhiều hơn, khớp bàn
ngón 4-5 quá duôi.
- Thần kinh quay: dấu hiệu cố cò. cẳn g tay mất ngửa, cổ tay rủ cổ cò. Gấp
40-50° không duôi thăng 0° được. Khớp bàn đốt 1 ngón tay dài gấp 50° không
duỗi thăng khớp bàn ngón, các đôt 2 và 3 ngón tay gấp duỗi bình thường nhờ cơ
liên cốt và cơ lành.
Ngón cái mất dạn^, mất duỗi.
5.2. Liệt đám rối thần kinh cánh tay
Năm 1900, William Thorburn mo khâu đầu tiên có kết quà. Đám rối là các sợi
của €5,6,7,811.
316
5.2.1. Nguyên nhân
- vết thương vào đám rối, tai biến sản khoa.
- Lực kéo vào đám rối.
Trên xương đòn dễ bị do chấn thương trực tiếp, gậy đánh vào nên cô, do ngã
xe máy, do tai nạn ô tô gây căng giãn, dầu rơi xa vai - cổ:
+ Thương ton trên hạch.
+ Thương ton dưới hạch.
Dưới xương đòn thường do gãy xương vùng vai, căng giãn do trật vai ra trước.
Dùng điện cơ phát hiện 45-65% trật vai ra trước bị thân kinh. Hay bị do thê thao:
đá bóng, vật, bóng bầu dục. Thần kinh bị chèn ép hay bị kéo, làm yếu dạng vai, tê
mặt ngoài cánh tay trên.
5.2.2. Thương tôn thân kinh
Bảng 41.1. Thương tốn thẩn kinh
Bị ỏ rễ Bị ở co Mất co năng Mất càm giác
C5-6
(Erb)
Delta, trên gai
Dưới gai, nhị đầu
Cánh tay trước
Quạ cánh tay
Ngửa dải
Duỗi cổ tay
Xoay ngoài vai
Dạng gấp cánh tay
Gấp khuỷu
Duỗi cổ tay
Ngón cái và ngốn 2
C5-6-7 Nhưtrên, thêm tam đầu
Duỗi cổ tay dài
Duỗi cổ tay dài
Ruồi cổ tay ngắn
Gấp cổ tay quay
Duỗi chung các ngón
Duỗi dài ngón cái
Gấp ngắn ngón cái
Dạng ngắn ngón cái
Như trên thêm:
Mấtduỗi:
- Khuỷu
- Cổ tay
- Ngón tay
-N gón cái
Nhưtrênthêm ngón 3
C8-T1 Giun liêr, cốt
Mõ cải
Mô út
Gápchung nông
Gấp chung sâu
Gấp dài ngốn cái
Liệigấp ngònvà
ngón cái liệt cơ
nội tại ngón 3,4
Ngón 4,5
C5-T1 Tấtcà chi trên Tấtcà Mất hết cám giác trử
cánh tay phía trong
5.2.3. Hướng xử trí
Nối thần kinh liên sườn với thần kinh cánh tay, phục hồi cử động gấp khuỷu,
;hi chức năng bàn tay còn một ít.
317
5.3.1. Đại cương
Thần kinh quay nằm sâu qua rãnh xoắn sát thân xương cánh tay, được lớp cơ
dày bảo vệ, khó bị thương. Đối với việc gãy kín thân xương cánh tav, gãy 1/3 trên,
thường thần kinh không việc gì. Gãy ở 1/3 giữa thằn kinh quay có thê bị liệt do
căng giãn, do chán thương trực tiếp. Gãy chéo ngắn ớ chỗ nối 1/3 giữa với 1/3
dưới hay bị liệt thần kinh quay. Gãy xương cánh tay có liệt thẩn kinh quay hâu hết
điều trị báo tồn, không cần mo vì 95% là liệt quay được hồi phục. Hàng tháng cẩn
theo dõi tinh trạng liệt với điện cơ đồ. Thông thường chờ ngoài 3 tháng, khi xương
đã liền, mà liệt thần kinh không hồi phục thì mo thăm dò thần kinh. Hoặc than
kinh bị liệt tăng lẻn do dính vào xơ sẹo, dính vào can xương, thì chỉ định mô gỡ
dính, chuyển thần kinh ra chỗ có bụng cơ mềm mại.
Chi định mổ kiểm tra thần kinh cắp cứu:
- Gãy hở.
- Nghi đứt thần kinh.
- Nghi thần kinh bị kẹt vào mành xương gãy.
5.3.2. Lâm sàng
- Cang tay sáp, mât ngứa.
- Cố tay rủ hình cô cò, mất duỗi thắng.
- Khớp đốt bàn, đốt ngón 1 (MP) gấp chừng 50° mất duỗi thang.
- Đôt 2 và 3 các ngón dài gâp duỗi bình thường nhờ cơ giun và cơ liên cốt.
- Mât dạng và duỗi ngón cái.
- Tê, mât cám giác ỏ vùng chi phôi riêng biệt của thẩn kinh quay ỏ mu tay,
khe ngón 1-2.
Vùng này còn cám giác: liệt nhẹ, sẽ tự hồi phục.
Vùng này mất cám giác: liệt nặng.
Thân kinh bị giập nặng, bị đứt rời.
5.3.3. Mõ chuyến gân cho liệt thần kinh quay
Chi định mô chuyên gân khi liệt quay đã lâu, liệt ngoài 6 tháng khòng hôi phục.
Trong khi chờ đợi mo chuyến gàn, cần:
- Tập tăng cường sức cơ các cơ lành đem chuyến.
- Tập duỗi thụ động tất cả các ngón tay và duỗi cố tay. Chống co rút cơ, chống
cứng khớp. Dặt nẹp duỗi bàn ngón lúc nghỉ.
- Hướng dân cho bệnh nhân cách làm mém các khớp.
Các kỹ thuật chuvẽn gân: có nhiéu cách:
• K ỹ thuật chuyên gân phô biên nhất như sau:
- Dùng cơ sấp tròn chuyến cho cơ duỗi cố tay quay ngăn, giúp duỗi chủ động
khớp cố tay.
5.3. Liệt thần kinh quay
318
- Dùng cơ gan tay bé chuyến cho cơ duỗi chung các ngón.
- Dùng cơ gan tay lốn chuyền cho cơ duỗi dài ngón cái.
- Còn đói với đốt bàn 1 thì dùng cơ dạng dài ngón cái và ca duỗi ngắn ngón
cái cố định gân cho ngón cái dạng ra.
Kết quả cùa kỹ thuật này là tốt.
• Chuyến gân theo Boyes
Chuyển sắp tròn cho duỗi cô tay quay ngăn và duỗi cô tay quay dài.
Chuyển gấp chung nông ngón 3 cho duỗi chung các ngón.
Chuyển gấp chung nông ngón 4 cho duỗi riêng ngón 2.
Chuyển gan tay lớn cho dạng dài ngón cái và duỗi ngan ngón cái.
• Chuyến gãn theo Star-Brand-Tsuge
Chuyển sắp tròn cho duỗi cố tay quay ngắn.
Chuyển gan tay lớn cho duỗi chung các ngón.
Chuyến gan tay bé cho duỗi dài ngón cái.
5.4. Liệt thần kinh giữa
Liệt thắp thần kinh giữa do các vết thương ở vùng 5, trên nep gấp cố tay do
ngã vào kính, do dao cắt... Lúc này gân gấp bị cắt đứt chu không phải là cơ bị liệt.
BỊ liệt chủ yếu do vết thương vào mô cái làm liệt các cơ giun 1và II. Do vết thương
khóng the đối chiếu ngón cái được, không the cầm bằng đối chiếu ngón cái với các
ngón được, không mỏ đóng bang chìa k.hoá được. Một dạng lâm sàng đặc biệt của
liệt thần kinh giữa là hội chứng ống cố tay. Thẩn kinh giữa bị chít trong ống
xương và dây chằng vòng trước cô tay.
Đối với liệt thần kinh giữa cao hơn, ỏ giữa cang tay thì cơ sấp vuông bị liệt,
động tác sắp cang tay bị ảnh hưởng.
Khi thần kinh giữa bị đứt ờ 1/3 dưới, 1/3 giữa hay 1/3 trên cang tay thì sẽ bị
tẽ bì gan tay và ngón tay ở 3,5 ngón là ngón cái, ngón 2,3 và nửa ngón 4. Vùng
cám giác riêng biệt của thần kinh giữa là da ở đốt 3 ngón 2 và 3.
Đê hiện rõ vùng mất cảm giác thân kinh có thê làm nghiệm pháp Ninhydrin
theo Moberg. Bị đứt thần kinh dưới 6 tháng cần mo gỡ dính thần kinh khâu, ghép
thâ« kinh, khi bị liệt cân tập sớm, tránh cho ngón cái khỏi bị khép và xoay ngoài.
Ệ Đê phục hổi khá năng gấp ngón có các k ỹ thuật sau:
Yêu cẩu:
- Quay ngón cái sang phía trước gan tay, nham tạo đối chiếu ngón cái, túc là
múp ngón 1 và 2 đối chiếu được vối nhau.
- Tạo tư thê dạng ngón cái.
Kỹ thuật chính: theo Royle-Thompson dùng gâp chung nông cùa ngón 4 (còn
lành do thân kinh trụ) chuyến vào đầu nông của gân gap ngắn ngón cái và cơ đối
chiêu ngón cái.
Chuyên ẹan gấp nông dưới da ngón 4 sang khứp đốt bàn - ngón cái (MP),
khoan qua cố đốt bàn 1.
319
Kỹ thuật Bunnell: kinh điển từ 1938 nhằm tạo ra sự đối chiếu ngón cái:
- Lấy gân ở xương đậu chuyến cho ngón cái ờ tại khớp bàn ngón, chuyên
dưới da.
- Lấy gân gấp nông của ngón 3 tạo đối chiếu ngón cái qua một lô khoan ỏ đôt
bàn 1, phía mu và phía trụ. Gân chuyến qua dưới da gan tay.
Cuối cùng, khi bị liệt cao thần kinh giữa có thể mổ cứng khỏp ờ khớp bàn
ngón, tạo tư thế đối chiếu.
Có khi tạo lại cảm giác da bàng cách dùng một đảo da có cảm giác nguyên
vẹn, chuyển đáo da này với cuống thẩn kinh của nó, chuyến sang vị trí đâu ngón
1 và 2 nơi tiếp xúc.
5.5. Liệt thần kinh trụ
5.1.1. Khi bị thương ton nhánh sâu của thần kinh trụ ở gan tay sẽ bị liệt các cơ liên
cốt và cơ giun III và IV, liệt bó sâu của cơ gấp ngắn ngón cái và cơ khép ngón cái.
Hậu quả là ỏ ngón 4-5, không gấp được khớp đốt bàn - ngón tay, còn ờ các
khớp gian đốt ngón lại bị co, không duỗi được, tạo nên hình ãnh ngón tay vuốt trụ
ỏ ngón 4,5 gây mất cảm giác ỏ mô út và ngón 5 và nứa ngón 4. Mất cảm giác riêng
biệt của thần kinh trụ ở đôt 2,3 ngón 5.
Ta có thê liệt kê các dâu hiệu liệt vận động như sau, khi bị liệt thân kinh trụ:
- Liệt cơ liên côt, mât gâp đôt 1 các ngón.
- Liệt cơ giun ngón 4-5 mât gâp ớ khớp đôt bàn ngón tay (MP) và khớp gian
đốt gần (PIP).
- Liệt cơ khép ngón cái: mất kẹp bên ngón cái (kẹp chia khoá).
- Bẹt cung gan tay, teo mô út.
- Mât một phân gáp cô tay do liệt cơ gâp cô tay trụ.
- Ngón 4,5 duỗi không gấp được ỏ khớp bàn ngón.
5.2.2. Điều trị
- Kỹ thuật Zancoli: vào khớp bàn ngón (MP), mổ bao khớp bàn ngón ở ròng
rọc Al, lấy một hình thang ỏ dây chằng ngang sâu tại khớp bàn ngón, vạt dây
chăng này hình thang có cuông nuôi ỏ đau ngoại vi, gấp khớp bàn ngón, khâu cố
định vạt dãy chằng lên cao, lên cổ đốt bàn. Nhờ vạt này giữ cho khớp bàn ngón ờ
ngón 5 ỏ tư thế gấp nhẹ nên ngón tay duỗi thang ra được mất vuốt trụ.
- Kỹ thuật Bunnell: dùng một đoạn gân duỗi dài ngón 2, rút khỏi dãy chằng
vòng mu tay, ghép nối dài vào gân gan tay lớn.
- Kỹ thuật Boyes: dùng cơ ngửa dài ghép thêm đoạn gân rời, cho qua khe đốt
bàn giữa 3-4 và khâu vào lồi cú, dạng ngón cái, nhàm giúp khép ngón cái, giúp
cho khá năng cầm chìa khoá.
320
5. Khám thương tổn thần kinh ở chi dưới
6.1. Liệt thần kinh hông to
Có thể gặp sau chấn thương trật khớp háng hay gãy đùi.
Đôi khi do tai biến của tiêm mông sai kỹ thuật.
Liệt các cơ sau đùi, cơ cang chân. Hay bị loét thủng gót chân (mal períorans)
io mất cảm giác và rối loạn dinh dưỡng.
Thương tốn dưới 1 năm, chì định mo thăm dò thần kinh.
Thương tốn đã lâu, mang nẹp chỉnh hình đối vỏi bệnh nhân trẻ, mổ hàn 3
(hóp cổ chân.
6.2. Liệt thần kinh cang chân
Liệt mất các cơ sau bắp chân, gây ra bàn chân gót. Xương gót đứng dọc.
Không có cơ nào thay được cơ tam đầu cang chân liệt.
Chỉ định hàn khớp sên gót và mang giầy chỉnh hình.
6.3. Liệt thần kinh mác
Gây bàn chân đố, vẹo trong với bước đi vạt tép.
Neu có vết thương ở mặt ngoài, dưới gối nghi do sẹo dính: mo gỡ dính, kiểm
ra thẩn kinh.
Trường hợp liệt các cơ mác và cơ chày trước, mo chuyến gán, giữ cho cố chân
lược vuông. Thường dùng gân cơ chày sau, chuyên qua cửa sô màng liên cốt cố
tịnh vào phía trước ngoài bàn chân giữ cho bàn chân được vông góc theo sinh lý.
ít khi chỉ định hàn 3 khớp cố chân. Có thế chuyến gân cơ chày trước ra phía
Igoài bàn chân. Hoặc phôi hợp chuyên gân với hàn khớp sên - gót.
-CTC H 321

More Related Content

What's hot

liệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụliệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụSoM
 
Gãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiGãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiLe Minh
 
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaSoM
 
Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaĐau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaYen Ha
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoNguyen Kieu My
 
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSoM
 
liệt thần kinh quay
liệt thần kinh quayliệt thần kinh quay
liệt thần kinh quaySoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNGSoM
 
Khám phản xạ
Khám phản xạKhám phản xạ
Khám phản xạDr NgocSâm
 
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAYHỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAYSoM
 
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁCKỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁCSoM
 
trật khớp vai
trật khớp vaitrật khớp vai
trật khớp vaiSoM
 
gãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taygãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taySoM
 
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙIGÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙISoM
 
Thoát vị đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệmThoát vị đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệmHoàng Endo
 
Giải phẫu | Thần kinh quay
Giải phẫu | Thần kinh quayGiải phẫu | Thần kinh quay
Giải phẫu | Thần kinh quayHồng Hạnh
 
Ngón tay bật
Ngón tay bậtNgón tay bật
Ngón tay bậtcarong79
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpPhan Xuân Cường
 
Thoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song wwwThoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song wwwLan Đặng
 
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOSoM
 

What's hot (20)

liệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụliệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụ
 
Gãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiGãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùi
 
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữa
 
Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaĐau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọa
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo ao
 
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
 
liệt thần kinh quay
liệt thần kinh quayliệt thần kinh quay
liệt thần kinh quay
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG
 
Khám phản xạ
Khám phản xạKhám phản xạ
Khám phản xạ
 
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAYHỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
 
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁCKỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
 
trật khớp vai
trật khớp vaitrật khớp vai
trật khớp vai
 
gãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taygãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh tay
 
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙIGÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
 
Thoát vị đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệmThoát vị đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệm
 
Giải phẫu | Thần kinh quay
Giải phẫu | Thần kinh quayGiải phẫu | Thần kinh quay
Giải phẫu | Thần kinh quay
 
Ngón tay bật
Ngón tay bậtNgón tay bật
Ngón tay bật
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớp
 
Thoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song wwwThoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song www
 
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
 

Similar to tổn thương thần kinh ngoại vi

TỔN-THƯƠNG-THẦN-KINH-NGOẠI-BIÊN.pptx
TỔN-THƯƠNG-THẦN-KINH-NGOẠI-BIÊN.pptxTỔN-THƯƠNG-THẦN-KINH-NGOẠI-BIÊN.pptx
TỔN-THƯƠNG-THẦN-KINH-NGOẠI-BIÊN.pptxNguynV934721
 
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAYĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAYSoM
 
tai-lieu-chan-thuong-day-than-kinh-ngoai-bien-ppt.pdf
tai-lieu-chan-thuong-day-than-kinh-ngoai-bien-ppt.pdftai-lieu-chan-thuong-day-than-kinh-ngoai-bien-ppt.pdf
tai-lieu-chan-thuong-day-than-kinh-ngoai-bien-ppt.pdfChinSiro
 
liệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh tayliệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh taySoM
 
thương tích bàn tay
thương tích bàn taythương tích bàn tay
thương tích bàn taySoM
 
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptxHội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptxcMinhBcs
 
liệt thần kinh trụ
liệt thần kinh trụliệt thần kinh trụ
liệt thần kinh trụSoM
 
vết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tayvết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn taySoM
 
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌSoM
 
Prior to initiating trials on fever control
Prior to initiating trials on fever controlPrior to initiating trials on fever control
Prior to initiating trials on fever controlPhcThnhTrn
 
gãy cột sống
gãy cột sốnggãy cột sống
gãy cột sốngSoM
 
ứNg dụng chẩn đoán điện trong bệnh lí thần kinh ngoại biên ts nguyễn thế luân
ứNg dụng chẩn đoán điện trong bệnh lí thần kinh ngoại biên   ts nguyễn thế luânứNg dụng chẩn đoán điện trong bệnh lí thần kinh ngoại biên   ts nguyễn thế luân
ứNg dụng chẩn đoán điện trong bệnh lí thần kinh ngoại biên ts nguyễn thế luânnataliej4
 
KHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜI
KHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜIKHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜI
KHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜISoM
 
gãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn taygãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn taySoM
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ốn...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ốn...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ốn...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ốn...hieu anh
 
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdfBg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdfVân Quách
 

Similar to tổn thương thần kinh ngoại vi (20)

TỔN-THƯƠNG-THẦN-KINH-NGOẠI-BIÊN.pptx
TỔN-THƯƠNG-THẦN-KINH-NGOẠI-BIÊN.pptxTỔN-THƯƠNG-THẦN-KINH-NGOẠI-BIÊN.pptx
TỔN-THƯƠNG-THẦN-KINH-NGOẠI-BIÊN.pptx
 
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAYĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
 
tai-lieu-chan-thuong-day-than-kinh-ngoai-bien-ppt.pdf
tai-lieu-chan-thuong-day-than-kinh-ngoai-bien-ppt.pdftai-lieu-chan-thuong-day-than-kinh-ngoai-bien-ppt.pdf
tai-lieu-chan-thuong-day-than-kinh-ngoai-bien-ppt.pdf
 
liệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh tayliệt đám rối cánh tay
liệt đám rối cánh tay
 
thương tích bàn tay
thương tích bàn taythương tích bàn tay
thương tích bàn tay
 
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptxHội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
 
liệt thần kinh trụ
liệt thần kinh trụliệt thần kinh trụ
liệt thần kinh trụ
 
vết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tayvết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tay
 
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
 
Prior to initiating trials on fever control
Prior to initiating trials on fever controlPrior to initiating trials on fever control
Prior to initiating trials on fever control
 
Phcn tk ngoai bien
Phcn tk ngoai bienPhcn tk ngoai bien
Phcn tk ngoai bien
 
gãy cột sống
gãy cột sốnggãy cột sống
gãy cột sống
 
ứNg dụng chẩn đoán điện trong bệnh lí thần kinh ngoại biên ts nguyễn thế luân
ứNg dụng chẩn đoán điện trong bệnh lí thần kinh ngoại biên   ts nguyễn thế luânứNg dụng chẩn đoán điện trong bệnh lí thần kinh ngoại biên   ts nguyễn thế luân
ứNg dụng chẩn đoán điện trong bệnh lí thần kinh ngoại biên ts nguyễn thế luân
 
2.đmcổ
2.đmcổ2.đmcổ
2.đmcổ
 
KHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜI
KHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜIKHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜI
KHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜI
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội ...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội ...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội ...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội ...
 
Luận án: Điều trị hội chứng ống cổ tay vô căn ở người trưởng thành
Luận án: Điều trị hội chứng ống cổ tay vô căn ở người trưởng thànhLuận án: Điều trị hội chứng ống cổ tay vô căn ở người trưởng thành
Luận án: Điều trị hội chứng ống cổ tay vô căn ở người trưởng thành
 
gãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn taygãy xương và trật khớp ở bàn tay
gãy xương và trật khớp ở bàn tay
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ốn...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ốn...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ốn...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ốn...
 
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdfBg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 

tổn thương thần kinh ngoại vi

  • 1. THƯƠNG TỐN THẦN KINH NGOẠI VI 41 Nguyễn Đức Phúc 1. Đại cương Thương tôn thân kinh ở chi có nhiêu mức độ. Một sô ít bị đụng giập nhẹ. Thân kinh bị liệt tạm thời, chức năng thân kinh bị mất tạm thời nhiêu ngày song vê giải phẫu thì nguyên vẹn. Thẩn kinh phục hồi sau nhiều ngày, nhiêu tháng. Nhiêu trường hợp thẩn kinh bị đứt đôi, ỏ phần ngoại vi bị thoái hoá Waller, ỏ phân trung tâm, các trụ trục thán kinh mọc dân ra, mỗi ngày hơn lmm. Khi bị đứt, cần kỹ thuật vi phẫu để khâu phục hồi các bó thần kinh. Thương ton cũ thường cần ghép thần kinh. 2. Nguyên nhân Hay bị đứt thần kinh ỏ chi trên. Trong cấp cứu thường gặp các vết thương sắc gọn ỏ phía trước có tay, cang tay làm đứt thần kinh giữa, thần kinh trụ và các gân gắp. Các vết thương đâm xuyên ở bàn tay cố tay, có vết thương sâu ở bàn tay, thần kinh bị đến 27%, chấn đoán thường sót nếu bệnh nhân bị say rượu hay là đứa trẻ. Chú ý hai loại vết thương: - Vêt thương có tôc độ thâp: bị thương do dao, vật nhọn, thuỷ tinh... cẩn hỏi cảm giác chù quan của bệnh nhàn. Khi bệnh nhân kêu tê bì ỏ phía dưới chỗ bị thương, thần kinh thường bị đứt. Thần kinh bị đứt một phần, khám cảm giác có thế binh thường, dễ bỏ sót. Khám vận động có thế gần bình thường do có hoạt động bù trừ. Mặi khác, vết thương có chảy máu, sưng và có the thứ phát gây liệt thân kinh do chèn ép, không phải do đứt thần kinh. - vết thương có tốc độ cao: ví dụ do đạn súng trường, do mảnh nổ. Khi tốc độ cao quá 800m/gy thì tại vết thương có hiện tượng "lỗ hống" với kích thước lớn, lớn như quả bóng, gày chấn động mạnh, làm liệt thần kinh trong vùng lỗ hống, dù kim loại không va chạm vào thần kinh. Ví dụ viên đạn bắn gần xuyên qua cạnh cô, không vỡ xương sống song bị liệt tuỷ. 3. Sinh lý bệnh và phân loại Đôi vói tình trạng thương tôn dây thân kinh, năm 1943 Seddon đưa ra 3 từ là: - Neurapraxia: thân kinh bị đụng giập nhẹ gây liệt nhẹ. Nhìn ngoài, sợi thần kinh vân lành, dẫn truyền thẩn kinh bị phong toà tại chỗ, bị liệt song không có thoái hoá phân ngoại vi. Liệt chỉ tạm thời may ngày đến may tháng, sau đó được hôi phục hoàn toàn. - Axonotm esis: dây thần kinh bị đụng giập nặng, phần ngoại vi bị thoái hoá hoàn toàn. Nhờ có bao ngoài thần kinh còn nguyên vẹn nên mỗi ngày bó thần kinh mọc dài ra l-2mm mọc theo đường ống cũ dưới vỏ bao còn lành. 314
  • 2. - Neurotmesis: thần kinh bị đứt rời. Năm 1951, Sunderland đưa ra 5 mức độ thương tổn thần kinh như sau: + Thương tổn độ I: tương đương tình trạng neurapraxia của Seddon. Tại nơi bị thương tốn, dẫn truyền thần kinh bị phong toả. Dần truyền bị căt đứt gây liệt, song về giải phẫu, thần kinh vẫn còn nguyên vẹn liên tục. Các thành phần của thần kinh như thân thần kinh, các trụ trục thẩn kinh đêu nguyên vẹn. Thần kinh tụ hôi phục sau nhiều tuần đến nhiều tháng. + Thương tốn độ II: tương tự axonotmesis. Dưới chỗ bị thương tốn và có lẽ một đoạn ngắn trên chỗ bị thương tốn bị thoái hoá Waller. Trụ trục thẩn kinh bị thoái hoá. Song vỏ bao của trụ trục thần kinh và bao ngoài của cả dây thần kinh còn nguyên vẹn. Bị liệt, thần kinh được hồi phục là nhờ các trụ trục (Axon) mọc lại từ đẩu trung tâm. Với thời gian, mọc lại nguyên như cũ. Tốc độ mọc trung bình mỗi ngày l,2mm. Nhờ các ống than kinh (ống mô nội thần kinh - endoneurium) của từng sợi thần kinh còn nguyên nên hồi phục thần kinh là hoàn toàn. Trên lâm sàng chỉ nên theo dõi, sau nhiều tháng liệt sẽ mất đi. + Thương tấn độ III: Các bó thẩn kinh còn liên tục ít có biến dạng song cấu trúc bên trong của bó bị hỗn loạn. Các Axon, trụ trục thần kinh bị thoái hoá: thoái hoá Waller. Sự liên tục của các ống mô nội thẩn kinh bị huỷ hoại nên các Axon trụ trục thần kinh mọc lung tung, tạo ra các nôi tắt chéo... + Thương tôn độ IV: Thân thẩn kinh còn nguyên song các bó thân kinh bị đứt và được thay bằng tố chức liên kết, tế bào Schwann các trụ trục thần kinh tái tạo, tạo nên một cục thần kinh (neurome) to. Như vậy thần kinh còn nguyên song bên trong bị hư hỏng lộn xộn. + Thương tốn độ V: thân thần kinh bị đứt rời. Thương tốn độ IV và độ V là tương đương neurotmesis, không tự nhiên khỏi mà phải mo khâu nối hay ghép thần kinh. Mức độ hồi phục thần kinh là chậm, chừng l-2mm mỗi ngày. 4. Một vài vốn đề kỹ thuật - Khi mố đặt garô hơi, thời gian dưới 30 phút để trong lúc mổ có thể kích thích thần kinh. - Cân tránh bóc tách không cần thiết vì sợ sẹo dính xung quanh. - Dùng kỹ thuật vi phẫu với kính phóng đại và kim chì thích hợp. Mỗi bó thần kinh khâu ráp tận tận với hai mũi chỉ. Bên ngoài, khâu bao thần kinh. - Khâu không căng. Khi thẩn kinh bị co, bị khuyết, mất đoạn, thì ghép thần <inh. Ví dụ nhánh cảm giác có 3 chạc ở nền đốt ngón 3 bị khuyết ghép bằng ihánh cảm giác có 3 chạc ỏ thân kinh sau bắp chân, với kỹ thuật vi phẫu. 315
  • 3. 5. Khóm thương tổn thần kinh ở chi trên 5.1ẾKhám lâm sàng chung Khi nhìn toàn thể, chú ý tình trạng bất thường như da bóng, da teo mât nêp gâp da... chứng tỏ bệnh nhân không dùng đã lâu. Khám lòng bàn tay chai sân khi lao động nhiều, vết dầu mỡ ỏ bàn tay khi đang lao động. Vùng đâu ngón bị tê mất cảm giác hay bị bỏng nhẹ, bị cắt đứt da. Bệnh nhân hút thuôc lá nhiêu hay bị bỏng đẩu ngón. • Khám chức năng tiết mồ hôi. Do mất thần kinh, vùng da trờ nên khô và mềm. Nghiệm pháp Ninhydrin sẽ cho thấy vùng mồ hôi. Cho ngâm tay vào nước ấm, vùng mất thần kinh không nhản lại bình thưòng. Ngãm tay vào nước ấm 40l’C trong nửa giờ bình thường đẩu ngón tay nhăn lại. ệ Khám vùng cảm giác ỏ chi trên: theo giải phẫu thì thần kinh giữa chi phôi ở gan tay 3,5 ngón là ngón 1,2,3 và nửa ngón 4. ơ mu tay chi phôi cho da ở đôt cuôi của ngón tay 1,2,3 và nửa ngón 4. - Thẩn kinh trụ chi phối mô út và 1,5 ngón là nửa ngón 4 và ngón 5. - Thần kinh quay chi phối phía mu tay cho 3,5 ngón 1,2,3 và nửa ngón 4, trừ các đầu ngón. - Thần kinh quay còn chi phối mặt ngoài bờ quay ban tay, ở mỏ cái. • Theo lâm sàng ngoại khoa: thì ta khám các thân kinh trên ỏ những vùng cảm giác riêng biệt, có diện tích da nhỏ hơn nhiêu. Vùng cảm giác riêng biệt là nơi chi phôi riêng biệt của một dây thân kinh, không có các dây bên cạnh chi phối lẫn vào. - Vùng cảm giác riêng biệt của thân kinh giữa là đốt 3 ngón 2 và 3. - Vùng cảm giác riêng biệt của thần kinh trụ là đốt 2 và 3 ngón út. - Vùng cảm giác riêng biệt của thần kinh quay là một hình thang nhỏ ở mu tay, khe ngón 1,2. • về cử động - Thẩn kinh giữa: dâu hiệu bàn tay khỉ. Khớp bàn ngón quá duỗi, đầu ngón co. Mất đối chiều ngón cái với các ngón, cơ gan tay, cơ mô cái teo. - Thần kinh trụ: dau vuốt trụ. Ngón 4 co nhẹ, ngón 5 co nhiều hơn, khớp bàn ngón 4-5 quá duôi. - Thần kinh quay: dấu hiệu cố cò. cẳn g tay mất ngửa, cổ tay rủ cổ cò. Gấp 40-50° không duôi thăng 0° được. Khớp bàn đốt 1 ngón tay dài gấp 50° không duỗi thăng khớp bàn ngón, các đôt 2 và 3 ngón tay gấp duỗi bình thường nhờ cơ liên cốt và cơ lành. Ngón cái mất dạn^, mất duỗi. 5.2. Liệt đám rối thần kinh cánh tay Năm 1900, William Thorburn mo khâu đầu tiên có kết quà. Đám rối là các sợi của €5,6,7,811. 316
  • 4. 5.2.1. Nguyên nhân - vết thương vào đám rối, tai biến sản khoa. - Lực kéo vào đám rối. Trên xương đòn dễ bị do chấn thương trực tiếp, gậy đánh vào nên cô, do ngã xe máy, do tai nạn ô tô gây căng giãn, dầu rơi xa vai - cổ: + Thương ton trên hạch. + Thương ton dưới hạch. Dưới xương đòn thường do gãy xương vùng vai, căng giãn do trật vai ra trước. Dùng điện cơ phát hiện 45-65% trật vai ra trước bị thân kinh. Hay bị do thê thao: đá bóng, vật, bóng bầu dục. Thần kinh bị chèn ép hay bị kéo, làm yếu dạng vai, tê mặt ngoài cánh tay trên. 5.2.2. Thương tôn thân kinh Bảng 41.1. Thương tốn thẩn kinh Bị ỏ rễ Bị ở co Mất co năng Mất càm giác C5-6 (Erb) Delta, trên gai Dưới gai, nhị đầu Cánh tay trước Quạ cánh tay Ngửa dải Duỗi cổ tay Xoay ngoài vai Dạng gấp cánh tay Gấp khuỷu Duỗi cổ tay Ngón cái và ngốn 2 C5-6-7 Nhưtrên, thêm tam đầu Duỗi cổ tay dài Duỗi cổ tay dài Ruồi cổ tay ngắn Gấp cổ tay quay Duỗi chung các ngón Duỗi dài ngón cái Gấp ngắn ngón cái Dạng ngắn ngón cái Như trên thêm: Mấtduỗi: - Khuỷu - Cổ tay - Ngón tay -N gón cái Nhưtrênthêm ngón 3 C8-T1 Giun liêr, cốt Mõ cải Mô út Gápchung nông Gấp chung sâu Gấp dài ngốn cái Liệigấp ngònvà ngón cái liệt cơ nội tại ngón 3,4 Ngón 4,5 C5-T1 Tấtcà chi trên Tấtcà Mất hết cám giác trử cánh tay phía trong 5.2.3. Hướng xử trí Nối thần kinh liên sườn với thần kinh cánh tay, phục hồi cử động gấp khuỷu, ;hi chức năng bàn tay còn một ít. 317
  • 5. 5.3.1. Đại cương Thần kinh quay nằm sâu qua rãnh xoắn sát thân xương cánh tay, được lớp cơ dày bảo vệ, khó bị thương. Đối với việc gãy kín thân xương cánh tav, gãy 1/3 trên, thường thần kinh không việc gì. Gãy ở 1/3 giữa thằn kinh quay có thê bị liệt do căng giãn, do chán thương trực tiếp. Gãy chéo ngắn ớ chỗ nối 1/3 giữa với 1/3 dưới hay bị liệt thần kinh quay. Gãy xương cánh tay có liệt thẩn kinh quay hâu hết điều trị báo tồn, không cần mo vì 95% là liệt quay được hồi phục. Hàng tháng cẩn theo dõi tinh trạng liệt với điện cơ đồ. Thông thường chờ ngoài 3 tháng, khi xương đã liền, mà liệt thần kinh không hồi phục thì mo thăm dò thần kinh. Hoặc than kinh bị liệt tăng lẻn do dính vào xơ sẹo, dính vào can xương, thì chỉ định mô gỡ dính, chuyển thần kinh ra chỗ có bụng cơ mềm mại. Chi định mổ kiểm tra thần kinh cắp cứu: - Gãy hở. - Nghi đứt thần kinh. - Nghi thần kinh bị kẹt vào mành xương gãy. 5.3.2. Lâm sàng - Cang tay sáp, mât ngứa. - Cố tay rủ hình cô cò, mất duỗi thắng. - Khớp đốt bàn, đốt ngón 1 (MP) gấp chừng 50° mất duỗi thang. - Đôt 2 và 3 các ngón dài gâp duỗi bình thường nhờ cơ giun và cơ liên cốt. - Mât dạng và duỗi ngón cái. - Tê, mât cám giác ỏ vùng chi phôi riêng biệt của thẩn kinh quay ỏ mu tay, khe ngón 1-2. Vùng này còn cám giác: liệt nhẹ, sẽ tự hồi phục. Vùng này mất cám giác: liệt nặng. Thân kinh bị giập nặng, bị đứt rời. 5.3.3. Mõ chuyến gân cho liệt thần kinh quay Chi định mô chuyên gân khi liệt quay đã lâu, liệt ngoài 6 tháng khòng hôi phục. Trong khi chờ đợi mo chuyến gàn, cần: - Tập tăng cường sức cơ các cơ lành đem chuyến. - Tập duỗi thụ động tất cả các ngón tay và duỗi cố tay. Chống co rút cơ, chống cứng khớp. Dặt nẹp duỗi bàn ngón lúc nghỉ. - Hướng dân cho bệnh nhân cách làm mém các khớp. Các kỹ thuật chuvẽn gân: có nhiéu cách: • K ỹ thuật chuyên gân phô biên nhất như sau: - Dùng cơ sấp tròn chuyến cho cơ duỗi cố tay quay ngăn, giúp duỗi chủ động khớp cố tay. 5.3. Liệt thần kinh quay 318
  • 6. - Dùng cơ gan tay bé chuyến cho cơ duỗi chung các ngón. - Dùng cơ gan tay lốn chuyền cho cơ duỗi dài ngón cái. - Còn đói với đốt bàn 1 thì dùng cơ dạng dài ngón cái và ca duỗi ngắn ngón cái cố định gân cho ngón cái dạng ra. Kết quả cùa kỹ thuật này là tốt. • Chuyến gân theo Boyes Chuyển sắp tròn cho duỗi cô tay quay ngăn và duỗi cô tay quay dài. Chuyển gấp chung nông ngón 3 cho duỗi chung các ngón. Chuyển gấp chung nông ngón 4 cho duỗi riêng ngón 2. Chuyển gan tay lớn cho dạng dài ngón cái và duỗi ngan ngón cái. • Chuyến gãn theo Star-Brand-Tsuge Chuyển sắp tròn cho duỗi cố tay quay ngắn. Chuyển gan tay lớn cho duỗi chung các ngón. Chuyến gan tay bé cho duỗi dài ngón cái. 5.4. Liệt thần kinh giữa Liệt thắp thần kinh giữa do các vết thương ở vùng 5, trên nep gấp cố tay do ngã vào kính, do dao cắt... Lúc này gân gấp bị cắt đứt chu không phải là cơ bị liệt. BỊ liệt chủ yếu do vết thương vào mô cái làm liệt các cơ giun 1và II. Do vết thương khóng the đối chiếu ngón cái được, không the cầm bằng đối chiếu ngón cái với các ngón được, không mỏ đóng bang chìa k.hoá được. Một dạng lâm sàng đặc biệt của liệt thần kinh giữa là hội chứng ống cố tay. Thẩn kinh giữa bị chít trong ống xương và dây chằng vòng trước cô tay. Đối với liệt thần kinh giữa cao hơn, ỏ giữa cang tay thì cơ sấp vuông bị liệt, động tác sắp cang tay bị ảnh hưởng. Khi thần kinh giữa bị đứt ờ 1/3 dưới, 1/3 giữa hay 1/3 trên cang tay thì sẽ bị tẽ bì gan tay và ngón tay ở 3,5 ngón là ngón cái, ngón 2,3 và nửa ngón 4. Vùng cám giác riêng biệt của thần kinh giữa là da ở đốt 3 ngón 2 và 3. Đê hiện rõ vùng mất cảm giác thân kinh có thê làm nghiệm pháp Ninhydrin theo Moberg. Bị đứt thần kinh dưới 6 tháng cần mo gỡ dính thần kinh khâu, ghép thâ« kinh, khi bị liệt cân tập sớm, tránh cho ngón cái khỏi bị khép và xoay ngoài. Ệ Đê phục hổi khá năng gấp ngón có các k ỹ thuật sau: Yêu cẩu: - Quay ngón cái sang phía trước gan tay, nham tạo đối chiếu ngón cái, túc là múp ngón 1 và 2 đối chiếu được vối nhau. - Tạo tư thê dạng ngón cái. Kỹ thuật chính: theo Royle-Thompson dùng gâp chung nông cùa ngón 4 (còn lành do thân kinh trụ) chuyến vào đầu nông của gân gap ngắn ngón cái và cơ đối chiêu ngón cái. Chuyên ẹan gấp nông dưới da ngón 4 sang khứp đốt bàn - ngón cái (MP), khoan qua cố đốt bàn 1. 319
  • 7. Kỹ thuật Bunnell: kinh điển từ 1938 nhằm tạo ra sự đối chiếu ngón cái: - Lấy gân ở xương đậu chuyến cho ngón cái ờ tại khớp bàn ngón, chuyên dưới da. - Lấy gân gấp nông của ngón 3 tạo đối chiếu ngón cái qua một lô khoan ỏ đôt bàn 1, phía mu và phía trụ. Gân chuyến qua dưới da gan tay. Cuối cùng, khi bị liệt cao thần kinh giữa có thể mổ cứng khỏp ờ khớp bàn ngón, tạo tư thế đối chiếu. Có khi tạo lại cảm giác da bàng cách dùng một đảo da có cảm giác nguyên vẹn, chuyển đáo da này với cuống thẩn kinh của nó, chuyến sang vị trí đâu ngón 1 và 2 nơi tiếp xúc. 5.5. Liệt thần kinh trụ 5.1.1. Khi bị thương ton nhánh sâu của thần kinh trụ ở gan tay sẽ bị liệt các cơ liên cốt và cơ giun III và IV, liệt bó sâu của cơ gấp ngắn ngón cái và cơ khép ngón cái. Hậu quả là ỏ ngón 4-5, không gấp được khớp đốt bàn - ngón tay, còn ờ các khớp gian đốt ngón lại bị co, không duỗi được, tạo nên hình ãnh ngón tay vuốt trụ ỏ ngón 4,5 gây mất cảm giác ỏ mô út và ngón 5 và nứa ngón 4. Mất cảm giác riêng biệt của thần kinh trụ ở đôt 2,3 ngón 5. Ta có thê liệt kê các dâu hiệu liệt vận động như sau, khi bị liệt thân kinh trụ: - Liệt cơ liên côt, mât gâp đôt 1 các ngón. - Liệt cơ giun ngón 4-5 mât gâp ớ khớp đôt bàn ngón tay (MP) và khớp gian đốt gần (PIP). - Liệt cơ khép ngón cái: mất kẹp bên ngón cái (kẹp chia khoá). - Bẹt cung gan tay, teo mô út. - Mât một phân gáp cô tay do liệt cơ gâp cô tay trụ. - Ngón 4,5 duỗi không gấp được ỏ khớp bàn ngón. 5.2.2. Điều trị - Kỹ thuật Zancoli: vào khớp bàn ngón (MP), mổ bao khớp bàn ngón ở ròng rọc Al, lấy một hình thang ỏ dây chằng ngang sâu tại khớp bàn ngón, vạt dây chăng này hình thang có cuông nuôi ỏ đau ngoại vi, gấp khớp bàn ngón, khâu cố định vạt dãy chằng lên cao, lên cổ đốt bàn. Nhờ vạt này giữ cho khớp bàn ngón ờ ngón 5 ỏ tư thế gấp nhẹ nên ngón tay duỗi thang ra được mất vuốt trụ. - Kỹ thuật Bunnell: dùng một đoạn gân duỗi dài ngón 2, rút khỏi dãy chằng vòng mu tay, ghép nối dài vào gân gan tay lớn. - Kỹ thuật Boyes: dùng cơ ngửa dài ghép thêm đoạn gân rời, cho qua khe đốt bàn giữa 3-4 và khâu vào lồi cú, dạng ngón cái, nhàm giúp khép ngón cái, giúp cho khá năng cầm chìa khoá. 320
  • 8. 5. Khám thương tổn thần kinh ở chi dưới 6.1. Liệt thần kinh hông to Có thể gặp sau chấn thương trật khớp háng hay gãy đùi. Đôi khi do tai biến của tiêm mông sai kỹ thuật. Liệt các cơ sau đùi, cơ cang chân. Hay bị loét thủng gót chân (mal períorans) io mất cảm giác và rối loạn dinh dưỡng. Thương tốn dưới 1 năm, chì định mo thăm dò thần kinh. Thương tốn đã lâu, mang nẹp chỉnh hình đối vỏi bệnh nhân trẻ, mổ hàn 3 (hóp cổ chân. 6.2. Liệt thần kinh cang chân Liệt mất các cơ sau bắp chân, gây ra bàn chân gót. Xương gót đứng dọc. Không có cơ nào thay được cơ tam đầu cang chân liệt. Chỉ định hàn khớp sên gót và mang giầy chỉnh hình. 6.3. Liệt thần kinh mác Gây bàn chân đố, vẹo trong với bước đi vạt tép. Neu có vết thương ở mặt ngoài, dưới gối nghi do sẹo dính: mo gỡ dính, kiểm ra thẩn kinh. Trường hợp liệt các cơ mác và cơ chày trước, mo chuyến gán, giữ cho cố chân lược vuông. Thường dùng gân cơ chày sau, chuyên qua cửa sô màng liên cốt cố tịnh vào phía trước ngoài bàn chân giữ cho bàn chân được vông góc theo sinh lý. ít khi chỉ định hàn 3 khớp cố chân. Có thế chuyến gân cơ chày trước ra phía Igoài bàn chân. Hoặc phôi hợp chuyên gân với hàn khớp sên - gót. -CTC H 321