SlideShare a Scribd company logo
1
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
BS Nguyễn Thái Bình
Bộ môn Nội tổng hợp - Trường Đại học Y Hà Nội
Ung thư gan nguyên phát có nhiều loại khác nhau, nhưng hay gặp nhất là ung
thư xuất phát từ tế bào gan hay còn gọi là ung thư biểu mô tế bào gan (chiếm gần
90%), sau ñó ñến ung thư xuất phát từ tế bào ñường mật (còn gọi là ung thư ñường
mật), hiếm gặp hơn là ung thư xuất phát từ các tế bào của tổ chức ñệm xung quanh
khoảng cửa
Phân loại tổ chức học của ung thư gan nguyên phát chia làm 3 nhóm chính sau:
Typ tế bào Khối u ác tính
Thể liên bào
- K biểu mô tế bào gan chiếm 85-90% (hepato cellular
carcinoma)
- K tế bào ñường mật (cholangiocarcinome)
- K tế bào vẩy (squamous carcinoma)
- Cystadenocarcinome
Thể tổ chức
ñệm
- Hemangiosarcome
- Fibrisarcome
- Liposarcome
- Leiomyosarcome
Thể hỗn hợp
- Hepatoblastome
- Carcinomsarcome
- Thể u hỗn hợp
Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC)
1. Dịch tễ học: ước tính hàng năm có khoảng 1 triệu người bị mắc bệnh trên
toàn thế giới. Sự phân bố khác nhau tuỳ thuộc vào ñịa lý và chủng tộc. Tại châu Phi và
Đông Nam Á tỉ lệ mắc từ 20-150 người/năm/100.000 dân và ñây là những nguyên
nhân hàng ñầu gây tử vong. Bệnh hay gặp ở nam nhiều hơn nữ với tỷ lệ từ 4-9 nam/ 1
nữ. Tỉ lệ mắc tăng theo tuổi, ở châu Phi lứa tuổi hay gặp nhất là 40 tuổi, ở Đông Nam
Á là 50 tuổi. Nguy cơ hàng ñầu gây ung thư biểu mô tế bào gan (K gan) là xơ gan. Ở
Pháp 9% K gan phát triển trên nền xơ gan và nguy cơ phát triển thành ung thư ở gan
2
xơ ñầu ñinh hạt to (15-55%) hay gặp hơn hạt nhỏ (3-10%). Tỉ lệ ung thư biểu mô tế
bào gan trên gan xơ có liên quan chặt chẽ với nguyên nhân gây xơ gan: 15-25% bệnh
nhân xơ gan sau viêm gan B có biến chứng K gan trong khi ñó tỉ lệ này là 25 -40,5%
ñối với xơ gan do viêm gan C và 10 – 20 % do rượu. Xơ gan do nguyên nhân rối loạn
chuyển hoá chỉ có 10% biến chứng K gan. Một số ñộc chất làm tăng nguy cơ gây K
gan như aflotoxine, thuốc cản quang thorotrest…
2. Giải phẫu bệnh:
Đại thể: gan to, có một nhân ung thư hoặc nhiều nhân nằm rải rác trong gan.
Đối với thể có một nhân thường nằm ở gan phải hoặc nằm sâu trong nhu mô và kích
thước thường lớn. Thể nhiều nhân thường là nhân nhỏ, ranh giới không rõ, nằm rải rác
hoặc lan toả ở các phân thuỳ hoặc cả hai thuỳ gan.
Vi thể: Các tổ chức ung thư từ tế bào gan. Các tế bào ung thư ñược sắp xếp
dưới dạng bè, túi hoặc loạn sản, các tế bào bất thường chứa các bọng mỡ hoặc sắc tố
mật nhân thô hoặc nhiều nhân bắt màu kiềm tính.
3. Triệu chứng lâm sàng
Cho ñến nay ñã có nhiều tiến bộ về lâm sàng và cận lâm sàng nhưng bệnh nhân
K gan thường ñến viện ở giai ñoạn muộn, ñiều trị ít hiệu quả, do ñó cần phát hiện bệnh
ở giai ñoạn sớm, giai ñoạn tiền lâm sàng chưa có triệu chứng ñể ñiều trị có hiệu quả.
3.1. Khối u nhỏ: hầu như không có triệu chứng, bệnh ñược phát hiện tình cờ
bằng siêu âm ổ bụng hoặc xét nghiệm ñịnh lượng αFP tăng. Cả hai xét nghiệm này
ñược xét nghiệm một cách có hệ thống ở những người có nguy cơ cao mắc K gan
(những bệnh nhân xơ gan, tổn thương gan mạn). Do ñó, hầu như chỉ phát hiện K gan ở
giai ñoạn sớm ở những nước có nền kinh tế phát triển và mạng lưới y tế phát triển.
3.2. Khối u lớn: sẽ có các triệu chứng ñiển hình như:
- Toàn thân: Chán án, mệt mỏi, gầy sút, ñôi khi có sốt
- Hội chứng u:
Đau hạ sườn phải: có thể có ñau tức âm ỉ lan lên vai phải hoặc những cơn ñau
dữ dội (thường do hoại tử chảy máu trong khối u, do tụ máu dưới vỏ gan hoặc
thrombose tĩnh mạch cửa).
Khám: K gan trên gan lành: gan to không ñều, mặt không nhẵn, mật ñộ chắc có
thể cứng như ñá, gan to nhiều, ấn tức hoặc ñau có tính chất lan toả, ñôi khi nghe thấy tiếng
thổi tâm thu cùng gan, vàng da và xét nghiệm sinh hoá có thể thấy ứ mật. K gan trên nền
3
gan xơ: ngoài triệu chứng gan to như ñã mô tả ở trên còn thấy các triệu chứng của xơ gan
như: xạm da, sao mạch, vàng da, phù, cổ trướng, tuần hoàn bàng hệ, lách to…
Các biểu hiện K gan di căn: thường nhất là di căn phổi, xương, ngoài da, tim.
Những biểu hiện này thường gặp từ 50-60% trường hợp mổ tử thi, rất ít khi có triệu
chứng lâm sàng rõ rệt phát hiện ñược khi bệnh nhân còn sống nếu làm những xét
nghiệm tìm sự di căn
Hội chứng cận ung thư: rất nhiều triệu chứng cận ung thư ở bệnh nhân K gan
nguyên phát, những thay ñổi sinh học thường gặp nhất và ít khi có các triệu chứng lâm
sàng tương ứng. Hội chứng cận K do tế bào ung thư tiết ra chất giống các hormon (like
hormon) có trong cơ thể.
+ Tăng hồng cầu: chiếm khoảng 3-12% do tế bào u bài tiết ra chất giống
erythropoietine. Vì vậy khi bệnh nhân xơ gan có tăng hồng cầu cần chú ý ñể tìm K gan.
+ Tăng calci máu: thường do di căn xương hơn là hội chứng cận K thực sự. Các tế
bào u bài tiết ra chất giống hormon cận giáp hoặc bài tiết chất tiêu xương.
+ Hạ ñường máu: cơ chế còn nhiều bàn cãi, có thể tăng tiêu thụ ñường của khối u
hoặc do tế bào ung thư tiết ra một chất giống insulin.
+ Tăng Cholesterol máu: chiếm khoảng 38%. Nếu bệnh nhân không có hiện tượng ứ
mật mà có tăng cholesterol máu sẽ là dấu hiệu gợi ý ñể phát hiện K gan phối hợp trên
một nền gan xơ.
3.3. Xét nghiệm sinh hoá máu:
- αFP: bản chất là một glycoprotein có nhiều ở thời kỳ bào thai và giảm dần sau khi
trẻ ñược 1 tháng tuổi. Ở những bệnh nhân K gan, αFP thường tăng > 500 ng/ml, giá trị
này càng cao thì càng chắc chắn. Tuy nhiên có thể αFP tăng trong một số trường hợp
như bệnh gan mạn tính, u bào thai (u buồng trứng, u tinh hoàn)
- Các xét nghiệm chứng tỏ sự ứ mật: phosphatase kiềm tăng, GGT tăng.
- Các xét nghiệm chức năng gan chỉ biến ñổi ở những trường hợp xơ gan ung thư hoá.
3.4. Thăm dò hình ảnh
- Siêu âm gan: là xét nghiệm thường quy, dễ áp dụng ở mọi cơ sở, có thể phát hiện
ñược những khối u gan rất chính xác, ngoài ra còn có thể phát hiện sự xâm lấn do di
căn. Siêu âm doppler ñánh giá cấu trúc khối u, mạch máu nuôi dưỡng khối u.
4
- Chụp cắt lớp vi tính gan và chụp cộng hưởng từ: chưa ñược áp dụng rộng rãi ở mọi
tuyến, tuy nhiên các thăm dò này có thể phát hiện ñược những khối u < 1cm, có thể
ñánh giá cấu trúc của khối u và sự xâm lấn do u di căn.
+ Nếu phát hiện khối u nhưng αFP < 500 ng/ml thì cần thiết chọc hút tế bào dưới sự
hướng dẫn của siêu âm. Kết quả mô bệnh học sẽ cho biết bản chất của khối u.
+ Nếu αFP > 500 ng/ml, nhưng không thấy khối u trên siêu âm hoặc chụp cắt lớp vi
tính thì cần chụp cộng hưởng từ nếu vẫn không thấy thì cần chụp ñộng mạch gan xem
sự cắt cụt của ñộng mạch gan, nhìn thấy hồ máu, giãn mạch máu ñó là những hình ảnh
có thể giúp xác ñịnh chẩn ñoán.
4. Chẩn ñoán:
- Lâm sàng: dựa vào các triệu chứng như: gan to với các ñặc ñiểm ñã mô tả kết
hợp với triệu chứng toàn thân và có thể có các triệu chứng của xơ gan
- Xét nghiệm: nồng ñộ αFP tăng >500 nl/ml, siêu âm hoặc chụp cắt lớp có khối
- Tế bào học: tìm thấy tế bào ác tính
5. Các thể lâm sàng:
- Thể giả áp xe: sốt cao gan to, ñau nhiều
- Thể vàng da: dễ chẩn ñoán nhầm với K ñường mật hoặc K tuỵ
- Thể gan không to: hay gặp trên nền gan xơ
6. Chẩn ñoán phân biệt:
- K gan thứ phát: thường thú phát sau K ống tiêu hoá, K phế quản và K vú,
thường xuất hiện trên gan lành, không có các bệnh lý gan kèm theo, có triệu chứng của
cơ quan ñích, siêu âm thường có nhiều khối trong gan
- Áp xe gan: thường gan to và ñau, có ñiểm ñau chói, có hội chứng nhiễm trùng
- U gan lành tính hoặc u máu: không thay ñổi thể trạng
Để phân biệt cần ñịnh lượng αFP và sinh thiết gan hoặc làm tế bào học giúp
chẩn ñoán xác ñịnh
7. Điều trị
Ngày nay có rất nhiều phương pháp ñiều trị K gan. Có thể phối hợp các phương
pháp ñiều trị nhằm tăng hiệu qủa diệt tế bào ung thư gan và kéo dài thời gian sống
thêm. Hiệu quả ñiều trị phụ thuộc kích thước khối u và tình trạng chức năng gan.
5
- Ngoại khoa:
Ghép gan: ñây là phương pháp ñiều trị lý tưởng nhất nhưng ñòi hỏi phải có các
chuyên gia và phải có ngân hang tạng.
Cắt bỏ khối u gan: Áp dụng cho khối u < 5cm trên gan lành hoặc xơ gan ở giai
ñoạn Child-pugh A. Phẫu thuật ưu tiên cho khối u càng nhỏ trên gan lành ñặc biệt ở
gan trái.
- Nội khoa: thuốc chống ung thư dùng ñường toàn thân kết quả rất kém nên rất ít
áp dụng. Ngày nay chủ yếu áp dụng các phương pháp ñiều trị tại chỗ mang lại kết quả
khả quan. Một số phương pháp sau ñây ñược áp dụng chủ yếu tại Việt nam như:
+ Tắc mạch hoá dầu chọn lọc ñộng mạch gan: luồn catheter chọn lọc vào ñộng mạch
nuôi dưỡng khối u, rồi bơm một chất gây tắc mạch. Khối u bị thiếu máu nuôi dưỡng sẽ
bị phá huỷ. Tuy nhiên có thể phối hợp với các phương pháp khác sau khi nút mạch
như tiêm cồn, ñốt sóng cao tần nhằm tiêu diệt phần tế bào ung thư còn lại. Phương
pháp này chỉ áp dụng cho khối u tăng sinh mạch và chưa có huyết khối tĩnh mạch cửa,
xơ gan Child C. Phương pháp này có thể tiến hành nhiều lần
+ Tiêm cồn hoặc tiêm acid acetic vào khối u: áp dụng cho khối u gan nhỏ ñặc biệt khối
< 3 cm. Phương pháp này còn áp dụng cho những bệnh nhân không thể phẫu thuật với
khối u < 5 cm và nhìn thấy rõ trên siêu âm. Phương pháp này tiến hành ñược nhiều
lần, rẻ tiền áp dụng ñược ở những tuyến y tế cơ sở có máy siêu âm. Tiến hành tiêm cồn
tuyệt ñối vào khối giữa khối u, số lượng cồn và số lần tuỳ thuộc vào kích thước khối u,
có thể tiến hành 1 tuần 2 lần. Phương pháp này có thể phối hợp với phương pháp tắc
ñộng mạch gan.
+ Đốt nhiệt sóng cao tần: có thể áp dụng cho những khối u < 7 cm không có tăng sinh
mạch. Phương pháp này có thể tiến hành nhiều lần trên nhiều khối u gan. Đưa ñiện cực
vào khối u qua da hoặc mổ bụng hoặc qua soi ổ bụng. Sử dụng hiệu ứng sinh nhiệt của
các nguồn năng lượng tiêu diệt khối u tại chỗ dựa theo nguyên lý protein tế bào bị
ñông vón không hồi phục từ nhiệt ñộ 60-1000
C. Phương pháp này mang lại hiẹu quả
phá huỷ khối u, có thể dùng kim ñơn cực hoặc ña cực.
+ Xạ trị: phương pháp này ít hiệu quả và nhiều tác dụng phụ. Có thể bơm vào ñộng
mạch gan dung dịch lipiodol trộn với I 131.
Ngoài các phương pháp ñiều trị nhằm tiêu huỷ khối u thì ñiều trị triệu chứng ñóng vai
trò quan trọng ñặc biệt ở những bệnh nhân xơ gan hoặc khi có di căn.
6
Ung thư tế bào ñường mật
- Chiếm khoảng 10% ung thư gan nguyên phát, xuất phát từ tế bào biểu mô
ñường mật, thường xuất hiện trên gan lành. Nam giới chiếm ña số, gặp ở người lớn
tuổi. Yếu tố nguy cơ là các bệnh gây ra viêm ñường mật mạn tính.
- Ung thư ñường mật ra hai thể: trung tâm và ngoại vi
- Giải phẫu bệnh: khối u cứng, màu ngà vàng, có thể thâm nhiễm cả thùy gan,
ranh giới không rõ. Hình ảnh vi thể, có nhiều dải xơ ở hệ ñệm, không có tổn thương tế
bào gan, các tế bào có cấu trúc tương tự như tế bào biểu mô ñường mật.
- Ung thư ñường mật thể trung tâm: biểu hiện vàng da là chủ yếu, thường là triệu
chứng khởi ñầu của bệnh. Klatskin nhấn mạnh tính chất vàng da rõ ngay cả với các
khối u nhỏ và giảm ñi sau khi dẫn lưu ñường mật. Tắc nghẽn mật dễ gây nhiễm trùng
ñường mật, ảnh hưởng ñến tiên lượng sống của bệnh nhân nếu không ñiều trị tốt. Tiên
lượng thể trung tâm sấu hơn thể ngoại vi.
- Tiến triển của ung thư ñường mật thể ngoại vi tương tự như ung thư tế bào gan
nguyên phát không có xơ gan, tuy nhiên khối u phát triển chậm hơng ung thư gan
nguyên phát.
- Di căn hạch thường gặp ở thể trung tâm hơn, di căn xa hay gặp ở thể ngoại vi vì
thời gian sống them ở thể ngoại vi kéo dài hơn.
- Siêu âm thấy khối trong gan giảm âm, không tăng sinh mạch, có thể thấy ñường
mật giãn, có chỗ lấp ñày tổ chức như nhu mô gan.
- Chụp CT gan hoặc MRI gan có dựng cây ñường mật có gaias trị chẩn ñoán.
- Tế bào học rất có giá trị trong việc chẩn ñoán ung thư ñường mật thể trung tâm
- Điều trị
Chủ yếu ñiều trị triệu chứng.
Điều trị ngoại khoa ñược ñặt ra khi phát hiện sớm, có thể cắt bỏ phân thùy khi khối u
khu trú ở thể trung tâm hoặc ở thể ngoại vi có thể cắt bỏ -tiến hành nối mật ruột.
Đặt stent ñường mật qua nội soi mật tụy ngược dòng
Ghép gan khi phát hiện sớm chưa có di căn.
7
Tài liệu tham khảo
1. Bosch FX, et al. Gastroenterology. 2004;127:S5-S16
2. Bruix J, et al. Hepatology. 2005;42:1208-1236
3. Di Bisceglie AM, et al. Am J Gastroenterol. 2003;98:2060-2063.
4. El-Serag HB. Gastroenterology. 2004;127:S27-S34.
5. El-Serag HB, et al. J Hepatol. 2006;44:158-166.
.

More Related Content

What's hot

Chấn thương bụng kín
Chấn thương bụng kínChấn thương bụng kín
Chấn thương bụng kínQuynh Huong
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
SoM
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Cuong Nguyen
 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
SoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpKhuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Cuong Nguyen
 
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanHệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Cuong Nguyen
 
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤPBẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
SoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
SoM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
SoM
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵHùng Lê
 
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GANUNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
SoM
 
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔIPHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
SoM
 
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TOKHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
SoM
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
SoM
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vúHùng Lê
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔIHỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
SoM
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
SoM
 

What's hot (20)

Chấn thương bụng kín
Chấn thương bụng kínChấn thương bụng kín
Chấn thương bụng kín
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpKhuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
 
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanHệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
 
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤPBẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵ
 
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GANUNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
 
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔIPHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
 
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TOKHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vú
 
Phù phổi cấp
Phù phổi cấpPhù phổi cấp
Phù phổi cấp
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔIHỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 

Similar to UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT

Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdfBenh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
lee taif
 
Ung thu dai trang nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu ...
Ung thu dai trang nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu ...Ung thu dai trang nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu ...
Ung thu dai trang nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu ...
lee taif
 
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdf
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdfUng thư Tế Bào Gan 2022.pdf
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdf
VanMinhHuy
 
Chẩn đoán và điều trị ung thư gan
Chẩn đoán và điều trị ung thư ganChẩn đoán và điều trị ung thư gan
Chẩn đoán và điều trị ung thư gan
nguyen ngoc tuan anh
 
Ung thu gan la gi
Ung thu gan la giUng thu gan la gi
Ung thu gan la gi
Nha Thuoc Lan Phuong
 
gpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khaogpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khao
Jasmine Nguyen
 
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thieu Hy Huynh
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
Dr Hoc
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
Bác sĩ nhà quê
 
Ung thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdf
Ung thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdfUng thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdf
Ung thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdf
lee taif
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SoM
 
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptxNhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
yenphuongngocn
 
Ung thu gan canets
Ung thu gan   canetsUng thu gan   canets
Ung thu gan canets
canets com
 
Ung thu dai trang Nhung dieu can biet
Ung thu dai trang Nhung dieu can bietUng thu dai trang Nhung dieu can biet
Ung thu dai trang Nhung dieu can biet
lee taif
 
Các giai đoạn ung thư tiền liệt tuyến
Các giai đoạn ung thư tiền liệt tuyếnCác giai đoạn ung thư tiền liệt tuyến
Các giai đoạn ung thư tiền liệt tuyến
từ điển sức khỏe
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
bacsyvuive
 
Ung thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu tri
Ung thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu triUng thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu tri
Ung thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu tri
lee taif
 
Dieu can biet ve benh ung thu truc trang.pdf
Dieu can biet ve benh ung thu truc trang.pdfDieu can biet ve benh ung thu truc trang.pdf
Dieu can biet ve benh ung thu truc trang.pdf
lee taif
 
ÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIPÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIP
SoM
 
ung thu dai trang
ung thu dai trang ung thu dai trang
ung thu dai trang Định Ngô
 

Similar to UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT (20)

Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdfBenh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
 
Ung thu dai trang nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu ...
Ung thu dai trang nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu ...Ung thu dai trang nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu ...
Ung thu dai trang nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu ...
 
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdf
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdfUng thư Tế Bào Gan 2022.pdf
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdf
 
Chẩn đoán và điều trị ung thư gan
Chẩn đoán và điều trị ung thư ganChẩn đoán và điều trị ung thư gan
Chẩn đoán và điều trị ung thư gan
 
Ung thu gan la gi
Ung thu gan la giUng thu gan la gi
Ung thu gan la gi
 
gpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khaogpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khao
 
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
 
Ung thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdf
Ung thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdfUng thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdf
Ung thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdf
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptxNhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
 
Ung thu gan canets
Ung thu gan   canetsUng thu gan   canets
Ung thu gan canets
 
Ung thu dai trang Nhung dieu can biet
Ung thu dai trang Nhung dieu can bietUng thu dai trang Nhung dieu can biet
Ung thu dai trang Nhung dieu can biet
 
Các giai đoạn ung thư tiền liệt tuyến
Các giai đoạn ung thư tiền liệt tuyếnCác giai đoạn ung thư tiền liệt tuyến
Các giai đoạn ung thư tiền liệt tuyến
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
 
Ung thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu tri
Ung thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu triUng thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu tri
Ung thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu tri
 
Dieu can biet ve benh ung thu truc trang.pdf
Dieu can biet ve benh ung thu truc trang.pdfDieu can biet ve benh ung thu truc trang.pdf
Dieu can biet ve benh ung thu truc trang.pdf
 
ÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIPÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIP
 
ung thu dai trang
ung thu dai trang ung thu dai trang
ung thu dai trang
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
SoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
SoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
SoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
SoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
SoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
SoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
SoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
SoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
SoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
SoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
SoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
SoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
SoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
SoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
SoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
SoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
HongBiThi1
 
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạSGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
HongBiThi1
 
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịpptHÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HoangSinh10
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
HongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
HongBiThi1
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạSGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
HongBiThi1
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
HongBiThi1
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Phngon26
 

Recently uploaded (20)

B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
 
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạSGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
SGK sản YDS rau bong non.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
 
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịpptHÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạSGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
 

UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT

  • 1. 1 UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT BS Nguyễn Thái Bình Bộ môn Nội tổng hợp - Trường Đại học Y Hà Nội Ung thư gan nguyên phát có nhiều loại khác nhau, nhưng hay gặp nhất là ung thư xuất phát từ tế bào gan hay còn gọi là ung thư biểu mô tế bào gan (chiếm gần 90%), sau ñó ñến ung thư xuất phát từ tế bào ñường mật (còn gọi là ung thư ñường mật), hiếm gặp hơn là ung thư xuất phát từ các tế bào của tổ chức ñệm xung quanh khoảng cửa Phân loại tổ chức học của ung thư gan nguyên phát chia làm 3 nhóm chính sau: Typ tế bào Khối u ác tính Thể liên bào - K biểu mô tế bào gan chiếm 85-90% (hepato cellular carcinoma) - K tế bào ñường mật (cholangiocarcinome) - K tế bào vẩy (squamous carcinoma) - Cystadenocarcinome Thể tổ chức ñệm - Hemangiosarcome - Fibrisarcome - Liposarcome - Leiomyosarcome Thể hỗn hợp - Hepatoblastome - Carcinomsarcome - Thể u hỗn hợp Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC) 1. Dịch tễ học: ước tính hàng năm có khoảng 1 triệu người bị mắc bệnh trên toàn thế giới. Sự phân bố khác nhau tuỳ thuộc vào ñịa lý và chủng tộc. Tại châu Phi và Đông Nam Á tỉ lệ mắc từ 20-150 người/năm/100.000 dân và ñây là những nguyên nhân hàng ñầu gây tử vong. Bệnh hay gặp ở nam nhiều hơn nữ với tỷ lệ từ 4-9 nam/ 1 nữ. Tỉ lệ mắc tăng theo tuổi, ở châu Phi lứa tuổi hay gặp nhất là 40 tuổi, ở Đông Nam Á là 50 tuổi. Nguy cơ hàng ñầu gây ung thư biểu mô tế bào gan (K gan) là xơ gan. Ở Pháp 9% K gan phát triển trên nền xơ gan và nguy cơ phát triển thành ung thư ở gan
  • 2. 2 xơ ñầu ñinh hạt to (15-55%) hay gặp hơn hạt nhỏ (3-10%). Tỉ lệ ung thư biểu mô tế bào gan trên gan xơ có liên quan chặt chẽ với nguyên nhân gây xơ gan: 15-25% bệnh nhân xơ gan sau viêm gan B có biến chứng K gan trong khi ñó tỉ lệ này là 25 -40,5% ñối với xơ gan do viêm gan C và 10 – 20 % do rượu. Xơ gan do nguyên nhân rối loạn chuyển hoá chỉ có 10% biến chứng K gan. Một số ñộc chất làm tăng nguy cơ gây K gan như aflotoxine, thuốc cản quang thorotrest… 2. Giải phẫu bệnh: Đại thể: gan to, có một nhân ung thư hoặc nhiều nhân nằm rải rác trong gan. Đối với thể có một nhân thường nằm ở gan phải hoặc nằm sâu trong nhu mô và kích thước thường lớn. Thể nhiều nhân thường là nhân nhỏ, ranh giới không rõ, nằm rải rác hoặc lan toả ở các phân thuỳ hoặc cả hai thuỳ gan. Vi thể: Các tổ chức ung thư từ tế bào gan. Các tế bào ung thư ñược sắp xếp dưới dạng bè, túi hoặc loạn sản, các tế bào bất thường chứa các bọng mỡ hoặc sắc tố mật nhân thô hoặc nhiều nhân bắt màu kiềm tính. 3. Triệu chứng lâm sàng Cho ñến nay ñã có nhiều tiến bộ về lâm sàng và cận lâm sàng nhưng bệnh nhân K gan thường ñến viện ở giai ñoạn muộn, ñiều trị ít hiệu quả, do ñó cần phát hiện bệnh ở giai ñoạn sớm, giai ñoạn tiền lâm sàng chưa có triệu chứng ñể ñiều trị có hiệu quả. 3.1. Khối u nhỏ: hầu như không có triệu chứng, bệnh ñược phát hiện tình cờ bằng siêu âm ổ bụng hoặc xét nghiệm ñịnh lượng αFP tăng. Cả hai xét nghiệm này ñược xét nghiệm một cách có hệ thống ở những người có nguy cơ cao mắc K gan (những bệnh nhân xơ gan, tổn thương gan mạn). Do ñó, hầu như chỉ phát hiện K gan ở giai ñoạn sớm ở những nước có nền kinh tế phát triển và mạng lưới y tế phát triển. 3.2. Khối u lớn: sẽ có các triệu chứng ñiển hình như: - Toàn thân: Chán án, mệt mỏi, gầy sút, ñôi khi có sốt - Hội chứng u: Đau hạ sườn phải: có thể có ñau tức âm ỉ lan lên vai phải hoặc những cơn ñau dữ dội (thường do hoại tử chảy máu trong khối u, do tụ máu dưới vỏ gan hoặc thrombose tĩnh mạch cửa). Khám: K gan trên gan lành: gan to không ñều, mặt không nhẵn, mật ñộ chắc có thể cứng như ñá, gan to nhiều, ấn tức hoặc ñau có tính chất lan toả, ñôi khi nghe thấy tiếng thổi tâm thu cùng gan, vàng da và xét nghiệm sinh hoá có thể thấy ứ mật. K gan trên nền
  • 3. 3 gan xơ: ngoài triệu chứng gan to như ñã mô tả ở trên còn thấy các triệu chứng của xơ gan như: xạm da, sao mạch, vàng da, phù, cổ trướng, tuần hoàn bàng hệ, lách to… Các biểu hiện K gan di căn: thường nhất là di căn phổi, xương, ngoài da, tim. Những biểu hiện này thường gặp từ 50-60% trường hợp mổ tử thi, rất ít khi có triệu chứng lâm sàng rõ rệt phát hiện ñược khi bệnh nhân còn sống nếu làm những xét nghiệm tìm sự di căn Hội chứng cận ung thư: rất nhiều triệu chứng cận ung thư ở bệnh nhân K gan nguyên phát, những thay ñổi sinh học thường gặp nhất và ít khi có các triệu chứng lâm sàng tương ứng. Hội chứng cận K do tế bào ung thư tiết ra chất giống các hormon (like hormon) có trong cơ thể. + Tăng hồng cầu: chiếm khoảng 3-12% do tế bào u bài tiết ra chất giống erythropoietine. Vì vậy khi bệnh nhân xơ gan có tăng hồng cầu cần chú ý ñể tìm K gan. + Tăng calci máu: thường do di căn xương hơn là hội chứng cận K thực sự. Các tế bào u bài tiết ra chất giống hormon cận giáp hoặc bài tiết chất tiêu xương. + Hạ ñường máu: cơ chế còn nhiều bàn cãi, có thể tăng tiêu thụ ñường của khối u hoặc do tế bào ung thư tiết ra một chất giống insulin. + Tăng Cholesterol máu: chiếm khoảng 38%. Nếu bệnh nhân không có hiện tượng ứ mật mà có tăng cholesterol máu sẽ là dấu hiệu gợi ý ñể phát hiện K gan phối hợp trên một nền gan xơ. 3.3. Xét nghiệm sinh hoá máu: - αFP: bản chất là một glycoprotein có nhiều ở thời kỳ bào thai và giảm dần sau khi trẻ ñược 1 tháng tuổi. Ở những bệnh nhân K gan, αFP thường tăng > 500 ng/ml, giá trị này càng cao thì càng chắc chắn. Tuy nhiên có thể αFP tăng trong một số trường hợp như bệnh gan mạn tính, u bào thai (u buồng trứng, u tinh hoàn) - Các xét nghiệm chứng tỏ sự ứ mật: phosphatase kiềm tăng, GGT tăng. - Các xét nghiệm chức năng gan chỉ biến ñổi ở những trường hợp xơ gan ung thư hoá. 3.4. Thăm dò hình ảnh - Siêu âm gan: là xét nghiệm thường quy, dễ áp dụng ở mọi cơ sở, có thể phát hiện ñược những khối u gan rất chính xác, ngoài ra còn có thể phát hiện sự xâm lấn do di căn. Siêu âm doppler ñánh giá cấu trúc khối u, mạch máu nuôi dưỡng khối u.
  • 4. 4 - Chụp cắt lớp vi tính gan và chụp cộng hưởng từ: chưa ñược áp dụng rộng rãi ở mọi tuyến, tuy nhiên các thăm dò này có thể phát hiện ñược những khối u < 1cm, có thể ñánh giá cấu trúc của khối u và sự xâm lấn do u di căn. + Nếu phát hiện khối u nhưng αFP < 500 ng/ml thì cần thiết chọc hút tế bào dưới sự hướng dẫn của siêu âm. Kết quả mô bệnh học sẽ cho biết bản chất của khối u. + Nếu αFP > 500 ng/ml, nhưng không thấy khối u trên siêu âm hoặc chụp cắt lớp vi tính thì cần chụp cộng hưởng từ nếu vẫn không thấy thì cần chụp ñộng mạch gan xem sự cắt cụt của ñộng mạch gan, nhìn thấy hồ máu, giãn mạch máu ñó là những hình ảnh có thể giúp xác ñịnh chẩn ñoán. 4. Chẩn ñoán: - Lâm sàng: dựa vào các triệu chứng như: gan to với các ñặc ñiểm ñã mô tả kết hợp với triệu chứng toàn thân và có thể có các triệu chứng của xơ gan - Xét nghiệm: nồng ñộ αFP tăng >500 nl/ml, siêu âm hoặc chụp cắt lớp có khối - Tế bào học: tìm thấy tế bào ác tính 5. Các thể lâm sàng: - Thể giả áp xe: sốt cao gan to, ñau nhiều - Thể vàng da: dễ chẩn ñoán nhầm với K ñường mật hoặc K tuỵ - Thể gan không to: hay gặp trên nền gan xơ 6. Chẩn ñoán phân biệt: - K gan thứ phát: thường thú phát sau K ống tiêu hoá, K phế quản và K vú, thường xuất hiện trên gan lành, không có các bệnh lý gan kèm theo, có triệu chứng của cơ quan ñích, siêu âm thường có nhiều khối trong gan - Áp xe gan: thường gan to và ñau, có ñiểm ñau chói, có hội chứng nhiễm trùng - U gan lành tính hoặc u máu: không thay ñổi thể trạng Để phân biệt cần ñịnh lượng αFP và sinh thiết gan hoặc làm tế bào học giúp chẩn ñoán xác ñịnh 7. Điều trị Ngày nay có rất nhiều phương pháp ñiều trị K gan. Có thể phối hợp các phương pháp ñiều trị nhằm tăng hiệu qủa diệt tế bào ung thư gan và kéo dài thời gian sống thêm. Hiệu quả ñiều trị phụ thuộc kích thước khối u và tình trạng chức năng gan.
  • 5. 5 - Ngoại khoa: Ghép gan: ñây là phương pháp ñiều trị lý tưởng nhất nhưng ñòi hỏi phải có các chuyên gia và phải có ngân hang tạng. Cắt bỏ khối u gan: Áp dụng cho khối u < 5cm trên gan lành hoặc xơ gan ở giai ñoạn Child-pugh A. Phẫu thuật ưu tiên cho khối u càng nhỏ trên gan lành ñặc biệt ở gan trái. - Nội khoa: thuốc chống ung thư dùng ñường toàn thân kết quả rất kém nên rất ít áp dụng. Ngày nay chủ yếu áp dụng các phương pháp ñiều trị tại chỗ mang lại kết quả khả quan. Một số phương pháp sau ñây ñược áp dụng chủ yếu tại Việt nam như: + Tắc mạch hoá dầu chọn lọc ñộng mạch gan: luồn catheter chọn lọc vào ñộng mạch nuôi dưỡng khối u, rồi bơm một chất gây tắc mạch. Khối u bị thiếu máu nuôi dưỡng sẽ bị phá huỷ. Tuy nhiên có thể phối hợp với các phương pháp khác sau khi nút mạch như tiêm cồn, ñốt sóng cao tần nhằm tiêu diệt phần tế bào ung thư còn lại. Phương pháp này chỉ áp dụng cho khối u tăng sinh mạch và chưa có huyết khối tĩnh mạch cửa, xơ gan Child C. Phương pháp này có thể tiến hành nhiều lần + Tiêm cồn hoặc tiêm acid acetic vào khối u: áp dụng cho khối u gan nhỏ ñặc biệt khối < 3 cm. Phương pháp này còn áp dụng cho những bệnh nhân không thể phẫu thuật với khối u < 5 cm và nhìn thấy rõ trên siêu âm. Phương pháp này tiến hành ñược nhiều lần, rẻ tiền áp dụng ñược ở những tuyến y tế cơ sở có máy siêu âm. Tiến hành tiêm cồn tuyệt ñối vào khối giữa khối u, số lượng cồn và số lần tuỳ thuộc vào kích thước khối u, có thể tiến hành 1 tuần 2 lần. Phương pháp này có thể phối hợp với phương pháp tắc ñộng mạch gan. + Đốt nhiệt sóng cao tần: có thể áp dụng cho những khối u < 7 cm không có tăng sinh mạch. Phương pháp này có thể tiến hành nhiều lần trên nhiều khối u gan. Đưa ñiện cực vào khối u qua da hoặc mổ bụng hoặc qua soi ổ bụng. Sử dụng hiệu ứng sinh nhiệt của các nguồn năng lượng tiêu diệt khối u tại chỗ dựa theo nguyên lý protein tế bào bị ñông vón không hồi phục từ nhiệt ñộ 60-1000 C. Phương pháp này mang lại hiẹu quả phá huỷ khối u, có thể dùng kim ñơn cực hoặc ña cực. + Xạ trị: phương pháp này ít hiệu quả và nhiều tác dụng phụ. Có thể bơm vào ñộng mạch gan dung dịch lipiodol trộn với I 131. Ngoài các phương pháp ñiều trị nhằm tiêu huỷ khối u thì ñiều trị triệu chứng ñóng vai trò quan trọng ñặc biệt ở những bệnh nhân xơ gan hoặc khi có di căn.
  • 6. 6 Ung thư tế bào ñường mật - Chiếm khoảng 10% ung thư gan nguyên phát, xuất phát từ tế bào biểu mô ñường mật, thường xuất hiện trên gan lành. Nam giới chiếm ña số, gặp ở người lớn tuổi. Yếu tố nguy cơ là các bệnh gây ra viêm ñường mật mạn tính. - Ung thư ñường mật ra hai thể: trung tâm và ngoại vi - Giải phẫu bệnh: khối u cứng, màu ngà vàng, có thể thâm nhiễm cả thùy gan, ranh giới không rõ. Hình ảnh vi thể, có nhiều dải xơ ở hệ ñệm, không có tổn thương tế bào gan, các tế bào có cấu trúc tương tự như tế bào biểu mô ñường mật. - Ung thư ñường mật thể trung tâm: biểu hiện vàng da là chủ yếu, thường là triệu chứng khởi ñầu của bệnh. Klatskin nhấn mạnh tính chất vàng da rõ ngay cả với các khối u nhỏ và giảm ñi sau khi dẫn lưu ñường mật. Tắc nghẽn mật dễ gây nhiễm trùng ñường mật, ảnh hưởng ñến tiên lượng sống của bệnh nhân nếu không ñiều trị tốt. Tiên lượng thể trung tâm sấu hơn thể ngoại vi. - Tiến triển của ung thư ñường mật thể ngoại vi tương tự như ung thư tế bào gan nguyên phát không có xơ gan, tuy nhiên khối u phát triển chậm hơng ung thư gan nguyên phát. - Di căn hạch thường gặp ở thể trung tâm hơn, di căn xa hay gặp ở thể ngoại vi vì thời gian sống them ở thể ngoại vi kéo dài hơn. - Siêu âm thấy khối trong gan giảm âm, không tăng sinh mạch, có thể thấy ñường mật giãn, có chỗ lấp ñày tổ chức như nhu mô gan. - Chụp CT gan hoặc MRI gan có dựng cây ñường mật có gaias trị chẩn ñoán. - Tế bào học rất có giá trị trong việc chẩn ñoán ung thư ñường mật thể trung tâm - Điều trị Chủ yếu ñiều trị triệu chứng. Điều trị ngoại khoa ñược ñặt ra khi phát hiện sớm, có thể cắt bỏ phân thùy khi khối u khu trú ở thể trung tâm hoặc ở thể ngoại vi có thể cắt bỏ -tiến hành nối mật ruột. Đặt stent ñường mật qua nội soi mật tụy ngược dòng Ghép gan khi phát hiện sớm chưa có di căn.
  • 7. 7 Tài liệu tham khảo 1. Bosch FX, et al. Gastroenterology. 2004;127:S5-S16 2. Bruix J, et al. Hepatology. 2005;42:1208-1236 3. Di Bisceglie AM, et al. Am J Gastroenterol. 2003;98:2060-2063. 4. El-Serag HB. Gastroenterology. 2004;127:S27-S34. 5. El-Serag HB, et al. J Hepatol. 2006;44:158-166. .