SlideShare a Scribd company logo
1 of 139
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT
NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC
TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ
NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên
tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn)
WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Đ Ề T H I T H Ử T 
Ố T N G H I Ệ P
T H P T M Ô N L Ị C H S Ử
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
vectorstock.com/20159060
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 1/5 - Mã đề thi 201
TRƯỜNG THPT NGỌC LẶC
Đề chính thức
(Đề thi có 40 câu)
ĐỀ THI KHẢO SÁT TỐT NGHIỆP LẦN 1 NĂM 2024
Môn thi: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi: 201
Họ, tên thí sinh: ............................................... Số báo danh: .................. Phòng thi: …….
Câu 1: Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Indônêxia . B. Đức . C. Nhật Bản. D. Anh.
Câu 2: Trong những năm 1965-1968, chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam được
coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ?
A. Thất Khê. B. Cao Bằng. C. Vạn Tường. D. Đông Khê.
Câu 3: Năm 1957, quốc gia nào sau đây phóng thành công vệ tinh nhân tạo?
A. Anh. B. Bồ Đào Nha . C. Mĩ. D. Liên Xô.
Câu 4: Trong những năm 1954-1975, nhân dân Lào tập trung thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Tham gia Định ước Henxinki,
B. Kháng chiến chống quân phiệt Nhật Bản.
C. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
D. Tham gia Cộng đồng than-thép châu Âu.
Câu 5: Ở Việt Nam, cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản trong những năm 1945-1946 để lại bài
học kinh nghiệm nào sau đây đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Phát huy tình đoàn kết của ba nước ở Đông Dương trong đấu tranh ngoại giao.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế khi hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời.
C. Tiến hành đấu tranh ngoại giao sau khi giành thắng lợi trên mặt trận quân sự.
D. Phát huy tính hợp pháp và sức mạnh của hệ thống chính quyền cách mạng.
Câu 6: Năm 1930, Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo cuộc khởi nghĩa
A. Bãi Sậy. B. Yên Bái. C. Ba Đình. D. Hùng Lĩnh.
Câu 7: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở Việt Nam dẫn đến sự ra đời của
A. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. tổ chức Việt Nam Quang phục hội.
D. Nhà xuất bản tiến bộ Nam đồng thư xã.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945)?
A. Mĩ đề ra và thực hiện Kế hoạch Mácsan.
B. Chính sách bành trướng, xâm lược của các nước phát xít.
C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược .
D. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”.
Câu 9: Thực dân Pháp đẩy mạnh cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương nhằm
A. nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.
B. thực hiện kế hoạch Giônxơn-Mác Namara
C. thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ
D. bù đắp những thiệt hại của chiến tranh.
Câu 10: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đóng góp của phong trào yêu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Xây dựng một lực lượng cách mạng hùng hậu để đi đến thành lập chính đảng vô sản.
B. Rèn luyện đội ngũ tiểu tư sản trí thức tham gia vào các tổ chức cách mạng sau này.
C. Lôi cuốn đông đảo các giai cấp, tầng lớp tham gia, đặc biệt là nông dân.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 2/5 - Mã đề thi 201
D. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho giai cấp vô sản thành lập một chính đảng.
Câu 11: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?
A. Đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập.
C. Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất.
D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 12: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội nước nào sau đây chiếm đóng Nhật
Bản?
A. Braxin. B. Mĩ C. Achentina . D. Pêru.
Câu 13: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954) về Đông Dương có điểm chung
nào sau đây?
A. Nằm trong tiến trình giành thắng lợi từng bước để đi đến thắng lợi hoàn toàn.
B. Là kết quả của những trận quyết chiến chiến lược trên mặt trận quân sự.
C. Là văn bản pháp lí ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Đều phản ánh thiện chí hòa bình của các bên tham gia kí kết hiệp định.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ những
năm 40 của thế kỉ XX?
A. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Chiến tranh lạnh đã hoàn toàn chấm dứt.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
D. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp
Câu 15: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây vào đầu
những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Anh rút quân đội khỏi tất cả các nước thuộc địa .
B. Mĩ giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. Liên Xô và Mĩ tiến hành những cuộc gặp cấp cao.
D. Pháp rút quân đội khỏi tất cả các nước thuộc địa .
Câu 16: Năm 1954, thực dân Pháp có hoạt động nào sau đây?
A. Kí với triều đình nhà Nguyễn Hiệp ước Giáp Tuất.
B. Xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
C. Rút toàn bộ quân đội ra khỏi ba nước Đông Dương.
D. Rút toàn bộ quân đội ra khỏi miền Bắc Việt Nam.
Câu 17: Nhiệm vụ nào sau đây được nhân dân Việt Nam thực hiện trong những năm 1939-1945?
A. Xây dựng khu giải phóng Việt Bắc . B. Chống phát xít Đức xâm lược .
C. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tổ quốc . D. Lập chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh.
Câu 18: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào sau đây được ra miền Bắc Việt Nam thay
quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Pháp. B. Italia . C. Thụy Điển. D. Hà Lan.
Câu 19: Sự kiện nào sau đây tác động đến sự phát triển kinh tế Mĩ trong những năm 1945-1950?
A. Sự ra đời của Diễn đàn hợp tác Á-Âu.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc .
C. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời
Câu 20: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây nằm trong phong trào Cần vương chống chống Pháp cuối thế kỉ
XIX ở Việt Nam?
A. Trà Bồng. B. Yên Thế. C. Hương Khê. D. Vĩnh Thạnh.
Câu 21: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bối cảnh ra đời của các tổ chức chính trị ở Việt
Nam trong thập niên 20 của thế kỉ XX?
A. Sự khủng hoảng đường lối cứu nước đang từng bước được giải quyết.
B. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội ở Việt Nam đã có hệ tư tưởng riêng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 3/5 - Mã đề thi 201
C. Sự phát triển mạnh mẽ của các khuynh hướng cách mạng mới ở Việt Nam.
D. Các khuynh hướng cứu nước đều nhằm giải quyết nhiệm vụ dân tộc .
Câu 22: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược Chiến tranh
đặc biệt của đế quốc Mĩ (1961-1965) là
A. Trung Lào. B. Thà Khẹt. C. An Lão. D. Thượng Lào.
Câu 23: Trong phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh đã
A. thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
B. tăng cường thực hiện chủ trương vô sản hóa .
C. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
D. thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 24: Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, khu vực nào sau đây trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-
tài chính lớn của thế giới?
A. Tây Âu. B. Bắc Phi. C. Đông Phi. D. Nam Á.
Câu 25: Nội dung nào sau đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp tiến hành ở
Việt Nam cuối năm 1950?
A. Trao trả độc lập cho Campuchia . B. Trao trả độc lập cho Lào.
C. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất. D. Ra sức phát triển ngụy quân.
Câu 26: Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đề ra và thực hiện chiến lược “Cam kết và
mở rộng”?
A. Mĩ B. Đức . C. Pháp. D. Anh.
Câu 27: Nội dung nào sau đây là cơ sở để cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt
Nam nhận được sự ủng hộ từ lực lượng tiến bộ trên thế giới?
A. Thực hiện nhiệm vụ chống chế độ độc tài quân sự.
B. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
C. Có tính chất giải phóng dân tộc và chính nghĩa .
D. Nhằm buộc Mĩ phải từ bỏ chiến lược toàn cầu.
Câu 28: Cương lĩnh chính trị đầu tiên (năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định cách mạng Việt
Nam cần
A. lấy phát triển kinh tế công nghiệp làm trung tâm.
B. áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
C. liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
D. Để chủ động hội nhập quốc tế để phát triển kinh tế.
Câu 29: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng công tác xây dựng mặt trận dân tộc của Đảng Cộng
sản Đông Dương trong những năm 1936-1939?
A. Kết hợp hài hòa giữa nhiệm vụ của dân tộc và lực lượng dẫn chủ trên thế giới.
B. Nhằm thực hiện nhiệm vụ chung của phong trào cách mạng thế giới.
C. Đoàn kết các giai cấp và tầng lớp thực hiện nhiệm vụ chung của cách mạng.
D. Điều chỉnh nhiệm vụ chiến lược và đề ra nhiệm vụ trước mắt phù hợp.
Câu 30: Trong giai đoạn 1941-1945, cách mạng Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa . B. Tiến hành điện khí hóa nông thôn.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang. D. Hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa .
Câu 31: Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga thắng lợi đã
A. chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.
B. góp phần vào chiến thắng chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. để lại kinh nghiệm trong cải cách kinh tế, xã hội ở châu Á.
D. mở ra một thời đại mới trong lịch sử nước Nga và thế giới.
Câu 32: Năm 1959, thắng lợi của cuộc cách mạng nào sau đây đã mở đầu cho cao trào đấu tranh vũ trang
ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Brunây. B. Ănggôla . C. Malaixia . D. Cuba .
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 4/5 - Mã đề thi 201
Câu 33: Nội dung nào sau đây là bối cảnh thế giới dẫn đến sự bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở
Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B. Trung ương Cục miền Nam ra đời.
C. Việt Nam đang tiến hành công cuộc đổi mới đất nước .
D. Quân giải phóng miền Nam thành lập.
Câu 34: Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Góp phần bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc .
B. Mở ra bước ngoặt quan trọng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước .
C. Buộc đế quốc Mĩ phải chấp nhận một giải pháp về ngoại giao với Việt Nam.
D. Đưa đấu tranh ngoại giao trở thành mặt trận quyết định của cuộc kháng chiến.
Câu 35: Năm 1945 ở Việt Nam, khởi nghĩa từng phần có đóng góp nào sau đây đối với cuộc Tổng khởi
nghĩa tháng Tám?
A. Mở rộng chiến khu cách mạng, tiến lên đánh đuổi Pháp-Nhật.
B. Thúc đẩy nhanh quá trình thành lập mặt trận thống nhất ba dân tộc Đông Dương.
C. Phát triển, củng cố tiềm lực và mở rộng trận địa cách mạng.
D. Giành được chính quyền ở một số thành phố lớn, mở rộng căn cứ địa cách mạng.
Câu 36: Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (năm 1930)
được nhận xét là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Xác định quyền lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân.
C. Khẳng định liên minh công-nông là động lực chính của cách mạng
D. Giải quyết hợp lí mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 37: Nhận định nào sau đây là đúng về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân dân
Việt Nam?
A. Là thắng lợi quân sự quyết định góp phần bảo vệ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Là thắng lợi quân sự quyết định tạo thời cơ chiến lược tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Là nỗ lực cao nhất, cuối cùng của đế quốc Mĩ và quân đội Sài Gòn trong chiến tranh ở Việt Nam.
D. Tạo thế và lực để Việt Nam bắt đầu đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hội nghị Pari.
Câu 38: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939 và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
tháng 5-1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương đều chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
nhằm mục đích nào sau đây?
A. Tập trung lực lượng dân tộc nhằm giải quyết nhiệm vụ cao nhất của cách mạng.
B. Tập hợp giai cấp địa chủ phong kiến vào Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Tập trung mũi nhọn vào kẻ thù chính của dân tộc là chống đế quốc và phát xít.
D. Tiến tới thực hiện thổ địa cách mạng trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 39: Năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Cải cách văn hóa và giáo dục . B. Mở chiến dịch ở Tây Nguyên.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ. D. Gia nhập vào tổ chức ASEAN.
Câu 40: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Đó là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân hai miền Nam-Bắc .
B. Là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương.
C. Đó là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. Là thắng lợi quan trọng, tạo ra thế và lực thuận lợi để tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
------------------------------
----------- HẾT ----------
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trang 5/5 - Mã đề thi 201
ĐA
́ P A
́ N
1A 2C 3D 4C 5D 6B 7B 8B 9D 10B
11D 12B 13A 14A 15C 16B 17A 18A 19B 20C
21B 22C 23C 24A 25D 26A 27C 28C 29D 30C
31D 32D 33A 34D 35C 36D 37A 38A 39B 40B
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT QUÀI TỞ
(LẦN 1)
(Đề thi có ___ trang)
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 1: Sự kiện nào sau đây tác động đến sự phát triển của kinh tế Mĩ trong những năm 1945-1950?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời. B. Sự ra đời của Diễn đàn hợp tác Á-Âu.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 2: Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên có sự biến đổi chính trị quan
trọng nào sau đây?
A. Bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và biến thành thuộc địa.
B. Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử thống nhất hai miền đất nước.
C. Hình thành hai nhà nước trong năm 1948 là Hàn Quốc và Triều Tiên.
D. Tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên cả hai miền Nam – Bắc.
Câu 3: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân
Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?
A. Chinh phục vũ trụ. B. Đồn điền cao su. C. Công nghệ viễn thông. D. Điện hạt nhân.
Câu 4: Nội dung cơ bản nhất trong chính sách cải cách và mở cửa của Trung Quốc thực hiện từ năm
1978 đến nay là gì?
A. Tập trung xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện mở cửa với bên ngoài trên mọi phương diện.
C. Chú trọng cải cách cách hệ thống pháp luật nhằm thu hút đầu tư bên ngoài.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, đồng thời tiến hành cải cách và mở cửa.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng
1930-1931 Việt Nam?
A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
C. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Mã đề thi:……
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Đi đầu và đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.
B. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng chất xám.
C. Cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
D. Trở thành những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
Câu 7: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với các
phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù.
B. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc.
C. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng.
D. Có tổ chức lãnh đạo thống nhất trên cả nước.
Câu 8: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt
Nam?
A. Công nhân và tiểu tư sản. B. Công nhân và tri thức.
C. Công nhân và nông dân. D. Công nhân, nông dân và tri thức.
Câu 9: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
C. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
D. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
Câu 10: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ
những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. B. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
C. Chiến tranh lạnh đã hoàn toàn chấm dứt. D. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 11: Tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-1925) không có lực lượng nào
sau đây?
A. Giai cấp công nhân và nông dân. B. Bộ phận địa chủ vừa, địa chủ nhỏ.
C. Tư sản dân tộc, tiểu tư sản tri thức. D. Bộ phận đại địa chủ, tư sản.
Câu 12: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 -
1930?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chiến tranh lạnh kết thúc.
C. Nước Nga Xô viết ra đời. D. Liên minh châu Âu được thành lập.
Câu 13: Khối liên minh công – nông lần đầu tiên hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở
Việt Nam?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Câu 14: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các
nước Mĩ latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào sau đây?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Sự nổi dậy của người dân.
C. Bãi công của công nhân. D. Đấu tranh chính trị.
Câu 15: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì
A. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày.
B. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa.
C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.3
D. có một chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
Câu 16: Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
D. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
Câu 17: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 được đánh dầu bằng sự
kiện nào?
A. Sự thành lập các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
B. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1-5-1930.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh- Bến Thuỷ.
Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các
cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại.
B. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
C. Không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất mới vào thuộc địa.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D. Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư đầu tư của tư bản tư nhân Pháp.
Câu 19: Nhận xét nào sau đây là không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
A. Phong trào cách mạng mang tính dân tộc điển hình.
B. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Phong trào cách mạng diễn ra trên quy mô rộng lớn.
D. Không có sự ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc Việt Nam.
Câu 20: Trong công cuộc cải cách – mở cửa (1978-2000), Trung Quốc đạt được thành tựu nào sau
đây?
A. Trở thành trung tâm – kinh tế tài chính duy nhất trên thế giới.
B. Là quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ.
C. Là quốc gia đầu tiên trên thế giới thử thành công bom nguyên tử.
D. Sản lượng công nghiệp chiếm 70% sản lượng công nghiệp thế giới.
Câu 21: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la trong cuộc đấu tranh chống
thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu
A. Chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
B. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.
D. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ.
Câu 22: Nhận xét nào sau đây là đúng về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Diễn ra khá ôn hòa và thể hiện tính nhân văn sâu sắc.
B. Có sự kết hợp hài hòa giữa tiền tuyến và hậu phương.
4 C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Câu 23: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. Mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
B. Thực hiện “Chiến lược cam kết và mở rộng”.
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ với các nước khác.
Câu 24: Một số thành viên tiên tiến của tổ chức nào sau đây đã thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên
ở Việt Nam (3/1929)?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 25: Việc hợp nhất giữa ba tổ chức cộng sản thành một chính đảng cộng sản duy nhất ở Việt
Nam được hoàn tất trên thực tế khi
A. Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu gọi các tầng lớp nhân dân nhân dịp Đảng ra đời.
C. Đông Dương cộng sản Liên đoàn đề nghị gia nhập Đảng và được chấp nhận.
D. Đại hội III của Đảng quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm là Ngày kỉ niệm thành lập Đảng.
Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Trung địa chủ và tư sản mại bản. B. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
C. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản. D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 27: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. Sự thiết lập quan hệ Việt Nam với các nước trên thế giới.
B. Sự chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam.
C. Bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
D. Bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Câu 28: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Mở các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ. B. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.
C. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 29: Kết quả đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam trong mấy thập kỉ
đầu của thế kỉ XX là sự ra đời của?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Xô viết Nghệ Tĩnh.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 30: Trong công cuộc xây dựng đất nước (1950-2000), cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn
Độ trở thành
A. Cường quốc số một thế giới về công nghiệp điện hạt nhân.
5 B. Một trong nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
C. Trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
D. Cường quốc kinh tế tư bản lớn nhất trên thế giới.
Câu 31: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
đầu những năm 70 của thế kỉ XX
A. Liên Xô và Mĩ tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao.
B. Pháp rút quân đội khỏi tất cả các thuộc địa.
C. Anh rút quân đội khỏi tất cả các thuộc địa.
D. Mĩ giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
Câu 32: Từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thể rút ra được bài học gì
cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
A. Tăng cường vai trò của các công ty độc quyền.
B. Tranh thủ buôn bán vũ khí để thu lợi nhuận.
C. Khai thác có hiệu quả tối đa tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
D. Đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 33: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929),
xã hội Việt Nam cố chuyển biến nào sau đây?
A. Nền kinh tế phát triển mất cân đối. B. Giai cấp địa chủ có sự phân hóa.
C. Giai cấp công nhân xuất hiện. D. Giai cấp nông dân xuất hiện.
Câu 34: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân Việt Nam được đánh giá là lực lượng
cách mạng như thế nào?
A. Tiên tiến. B. Hùng hậu. C. Lãnh đạo. D. Tiên phong.
Câu 35: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Buộc các nước phương Tây từ bỏ chống Liên Xô.
C. Đánh dấu Liên Xô đã xuất khẩu vũ khí hạt nhân.
D. Phá vỡ thế độc quyển nguyên tử của Mĩ.
Câu 36: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong
việc xác định
A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
C. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
D. vai trò lãnh đạo của cách mạng của Đảng Cộng sản.
Câu 37: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt
Nam
A. Bước đầu đấu tranh tự giác. B. Hoàn toàn đấu tranh tự giác.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C. Có một đường lối chính trị rõ ràng. D. Có một tổ chức công khai lãnh đạo.
Câu 38: Nội dung nào sau đây không có trong Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á.
6 B. Chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương.
C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu.
D. Chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền.
Câu 39: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đều
A. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
B. Chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương.
C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu.
D. Chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền.
Câu 40: Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
A. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
B. thông quan quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. thông qua quyết định kết nạp Brunay vào ASEAN.
----- HẾT -----
7
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.C 2.C 3.B 4.D 5.C 6.D 7.D 8.C 9.C 10.D
11.D 12.C 13.B 14.A 15.D 16.A 17.A 18.C 19.A 20.B
21.D 22.D 23.C 24.A 25.C 26.B 27.C 28.A 29.C 30.B
31.A 32.D 33.B 34.B 35.D 36.C 37.A 38.B 39.C 40.C
Câu 1: Sự kiện nào sau đây tác động đến sự phát triển của kinh tế Mĩ trong những năm 1945-1950?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời. B. Sự ra đời của Diễn đàn hợp tác Á-Âu.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Phương pháp:
Suy luận.
Cách giải:
Sự kiện tác động đến sự phát triển kinh tế Mĩ trong những năm 1945-1950 đó là Chiến tranh thế giới
thứ hai kết thúc. Bởi, trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), Mĩ đã lợi dụng chiến tranh để
làm giàu, buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến. Bên cạnh đó, Mĩ là một trong ba lực lượng trụ
cột trong khối đồng minh chống phát xít nên trong Hội nghị Ianta Mĩ được phân chia vùng ảnh
hưởng rộng lớn. => Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nền kinh tế Mĩ đã phát triển nhanh
chóng.
Chọn C.
Câu 2: Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên có sự biến đổi chính trị quan
trọng nào sau đây?
A. Bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và biến thành thuộc địa.
B. Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử thống nhất hai miền đất nước.
C. Hình thành hai nhà nước trong năm 1948 là Hàn Quốc và Triều Tiên.
D. Tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên cả hai miền Nam – Bắc.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Chiến tranh lạnh.
Cách giải:
Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên có sự biến đổi chính trị quan trọng đó
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
là Hình thành hai nhà nước trong năm 1948 là Hàn Quốc và Triều Tiên.
Chọn C.
Câu 3: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân
Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?
A. Chinh phục vũ trụ. B. Đồn điền cao su. C. Công nghệ viễn thông. D. Điện hạt nhân.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
Cách giải:
Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập
trung đầu tư vào lĩnh vực đồn điền cao su.
Chọn B.
Câu 4: Nội dung cơ bản nhất trong chính sách cải cách và mở cửa của Trung Quốc thực hiện từ năm
1978 đến nay là gì?
A. Tập trung xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện mở cửa với bên ngoài trên mọi phương diện.
C. Chú trọng cải cách cách hệ thống pháp luật nhằm thu hút đầu tư bên ngoài.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, đồng thời tiến hành cải cách và mở cửa.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Trung Quốc.
Cách giải:8
Nội dung cơ bản nhất trong chính sách cải cách và mở cửa của Trung Quốc thực hiện từ năm 1978
đến nay đó là Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, đồng thời tiến hành cải cách và mở cửa.
Chọn D.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng
1930-1931 Việt Nam?
A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
C. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Phương pháp:
Loại trừ đáp án.
Cách giải:
- Nội dung các đáp án A, B, D là bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam.
- Nội dung đáp án C không phải là bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt
Nam vì Nhật vào Đông Dương vào năm 1940.
Chọn C.
Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Đi đầu và đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.
B. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng chất xám.
C. Cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
D. Trở thành những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
Phương pháp:
So sánh, tìm điểm giống.
Cách giải:
Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là đều trở thành những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
Chọn D.
Câu 7: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với các
phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù.
B. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc.
C. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng.
D. Có tổ chức lãnh đạo thống nhất trên cả nước.
Phương pháp:
Giải thích.
Cách giải:
Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với các phong trào
đấu tranh trước đó vì có tổ chức Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Chọn D.
Câu 8: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt
Nam?
A. Công nhân và tiểu tư sản. B. Công nhân và tri thức.
C. Công nhân và nông dân. D. Công nhân, nông dân và tri thức.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Cách giải:
Giai cấp, tầng lớp công nhân và nông dân giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 -
1931.
Chọn C.
Câu 9: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
C. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
D. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
Phương pháp:
Giải thích.
Cách giải:
Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt nam trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai (1919 – 1929) chủ yếu là do Pháp không muốn kinh tế Việt Nam phát triển, muốn kinh tế
Đông Dương bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp và là thi trường độc chiếm của Pháp.
Chọn C.
Câu 10: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ
những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. B. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
C. Chiến tranh lạnh đã hoàn toàn chấm dứt. D. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Phương pháp:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Phân tích.
Cách giải:
Nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX
- Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng
cao của con người.
- Do sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên, do nhu cầu của chiến tranh, ...
- Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học - kỹ thuật
lần II và cách mạng công nghệ bùng nổ.
Chọn D.
Câu 11: Tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-1925) không có lực lượng nào
sau đây?
A. Giai cấp công nhân và nông dân. B. Bộ phận địa chủ vừa, địa chủ nhỏ.
C. Tư sản dân tộc, tiểu tư sản tri thức. D. Bộ phận đại địa chủ, tư sản.
Phương pháp:
Suy luận.
Cách giải:
Tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-1925) không có lực lượng đại địa chủ,
tư sản.
Chọn D.
Câu 12: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 -
1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chiến tranh lạnh kết thúc.
C. Nước Nga Xô viết ra đời. D. Liên minh châu Âu được thành lập.
Phương pháp:
Phân tích, loại trừ.
Cách giải:
- Đáp án A loại vì Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ năm 1939.
- Đáp án B loại vì Chiến tranh lạnh kết thúc năm 1989.
- Đáp án D loại vì Liên minh châu Âu được thành lập năm 1993.
=> Sự kiện nước Nga Xô viết ra đời có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 – 1930.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Chọn C.
Câu 13: Khối liên minh công – nông lần đầu tiên hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở
Việt Nam?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Phương pháp:
Suy luận dựa trên kiến thức đã học về phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Cách giải:
Khối liên minh công – nông lần đầu tiên hình thành từ trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở
Việt Nam.
Chọn B.
Câu 14: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các
nước Mĩ latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào sau đây?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Sự nổi dậy của người dân.
C. Bãi công của công nhân. D. Đấu tranh chính trị.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Các nước Mĩ Latinh.
Cách giải:
Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở
Mĩ La-tinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức đấu tranh vũ trang ở nhiều nước: Bô-li-vi-a, Vê-nê-xu-ê-
la, Cô-lôm-bi-a, Ni-ca-ra-oa, ...
Chọn A.
Câu 15: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì
A. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày.
B. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa.
C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.3
D. có một chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
Phương pháp:
Giải thích.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì được đặt dưới sự lãnh
đạo thống nhất của một chính đảng vô sản.
Chọn D.
Câu 16: Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
D. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
Phương pháp:
Phân tích.
Cách giải:
Sự kiện mang tính đột phá làm làm xói mòn trật tự hai cực Ianta một cách sâu sắc đó là sự kiện cách
mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949). Với thắng lợi này, hệ thống XHCN đã được
nối liền từ Âu sang Á. Sức mạnh của phe XHCN được tăng cường, cán cân giữa hai phe có sự thay
đổi đáng kể theo hướng có lợi cho phe XHCN.
Chọn A.
Câu 17: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 được đánh dầu bằng sự
kiện nào?
A. Sự thành lập các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
B. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1-5-1930.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh- Bến Thuỷ.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Cách giải:
Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao nhất của phong trào các mạng 1930-
1931.
Chọn A.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các
cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại.
B. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
C. Không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất mới vào thuộc địa.
D. Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư đầu tư của tư bản tư nhân Pháp.
Phương pháp:
Suy luận.
Cách giải:
Không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất mới vào thuộc địa phản ánh đúng chính sách nhất
quán của thực dân Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương.
Chọn C.
Câu 19: Nhận xét nào sau đây là không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
A. Phong trào cách mạng mang tính dân tộc điển hình.
B. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Phong trào cách mạng diễn ra trên quy mô rộng lớn.
D. Không có sự ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc Việt Nam.
Phương pháp:11
Nhận xét.
Cách giải:
Nhận xét không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam đó là phong trào cách mạng
mang tính dân tộc điển hình.
Chọn A.
Câu 20: Trong công cuộc cải cách – mở cửa (1978-2000), Trung Quốc đạt được thành tựu nào sau
đây?
A. Trở thành trung tâm – kinh tế tài chính duy nhất trên thế giới.
B. Là quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ.
C. Là quốc gia đầu tiên trên thế giới thử thành công bom nguyên tử.
D. Sản lượng công nghiệp chiếm 70% sản lượng công nghiệp thế giới.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Trung Quốc.
Cách giải:
Trong công cuộc cải cách - mở cửa (1978-2000), Trung Quốc đạt được thành tựu là quốc gia thứ ba
trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ.
Chọn B.
Câu 21: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la trong cuộc đấu tranh chống
thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu
A. Chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
B. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.
D. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 36.
Cách giải:
Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la trong cuộc đấu tranh chống thực dân
Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ.
Chọn D.
Câu 22: Nhận xét nào sau đây là đúng về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Diễn ra khá ôn hòa và thể hiện tính nhân văn sâu sắc.
B. Có sự kết hợp hài hòa giữa tiền tuyến và hậu phương.
4 C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Phương pháp:
Nhận xét.
Cách giải:
Nhận xét đúng về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đó là đi từ khởi nghĩa từng
phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Chọn D.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 23: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. Mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
B. Thực hiện “Chiến lược cam kết và mở rộng”.
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ với các nước khác.
Phương pháp:
Dựa vào chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời tổng thống để so sánh, nhận xét.
Cách giải:
Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mỹ đều nhằm xác lập 1 trật tự
thế giới mới có lợi cho Mỹ, trật tự thế giới đơn cực do Mỹ hoàn toàn chi phối và khống chế.
Chọn C.
Câu 24: Một số thành viên tiên tiến của tổ chức nào sau đây đã thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên
ở Việt Nam (3/1929)?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Cách giải:
Tháng 3 - 1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã lập
ra Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam, gồm có 7 thành viên.
Chọn A.
Câu 25: Việc hợp nhất giữa ba tổ chức cộng sản thành một chính đảng cộng sản duy nhất ở Việt
Nam được hoàn tất trên thực tế khi
A. Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu gọi các tầng lớp nhân dân nhân dịp Đảng ra đời.
C. Đông Dương cộng sản Liên đoàn đề nghị gia nhập Đảng và được chấp nhận.
D. Đại hội III của Đảng quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm là Ngày kỉ niệm thành lập Đảng.
Phương pháp:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Dựa vào nội dung Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam để suy luận.
Cách giải:
Việc hợp nhất giữa ba tổ chức cộng sản thành một chính đảng cộng sản duy nhất ở Việt Nam được
hoàn tất trên thực tế khi Đông Dương cộng sản Liên đoàn đề nghị gia nhập Đảng và được chấp nhận.
Chọn C.
Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Trung địa chủ và tư sản mại bản. B. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
C. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản. D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Phương pháp:
Suy luận.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), cùng với thực dân Pháp, đại địa chủ và tư sản mại
bản là những lực lượng xã hội trở thành đối tượng (kẻ thù) của cách mạng Việt Nam.
Chọn B.
Câu 27: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. Sự thiết lập quan hệ Việt Nam với các nước trên thế giới.
B. Sự chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam.
C. Bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
D. Bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Phương pháp:
Suy luận dựa trên kiến thức về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
Cách giải:
Ngày 25-121920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã
hội Pháp họp tại thành phố Tua. Người đã đứng về phía đại đã số đại biểu bỏ phiếu tán thành việc
gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên
cộng sản và là một trong những người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
=> Đánh đấu bước chuyển biến từ một người chiến sĩ yêu nước thành một chiến sĩ cộng sản. Đây là
bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Chọn C.
Câu 28: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Mở các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ. B. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.
C. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 84.
Cách giải:
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925-1929) mở các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ.
Chọn A.
Câu 29: Kết quả đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam trong mấy thập kỉ
đầu của thế kỉ XX là sự ra đời của?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Xô viết Nghệ Tĩnh.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Phương pháp:
Suy luận dựa kiến thức đã học.
Cách giải:
Kết quả đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam trong mấy thập kỉ đầu của
thế kỉ XX là sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn C.
Câu 30: Trong công cuộc xây dựng đất nước (1950-2000), cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn
Độ trở thành
A. Cường quốc số một thế giới về công nghiệp điện hạt nhân.
B. Một trong nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
C. Trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
D. Cường quốc kinh tế tư bản lớn nhất trên thế giới.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh (1945 – 2000).
Cách giải:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trong công cuộc xây dựng đất nước (1950-2000), cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở
thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
Chọn B.
Câu 31: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào
đầu những năm 70 của thế kỉ XX
A. Liên Xô và Mĩ tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao.
B. Pháp rút quân đội khỏi tất cả các thuộc địa.
C. Anh rút quân đội khỏi tất cả các thuộc địa.
D. Mĩ giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 62.
Cách giải:
Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược là một trong những biểu hiện của xu
thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX).
Chọn A.
Câu 32: Từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thể rút ra được bài học gì
cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
A. Tăng cường vai trò của các công ty độc quyền.
B. Tranh thủ buôn bán vũ khí để thu lợi nhuận.
C. Khai thác có hiệu quả tối đa tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
D. Đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Phương pháp:
Liên hệ.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản phát triển mạnh mẽ: Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản. Sự
phát triển này tác đông bởi những nhân tố khác nhau nhưng chung nhất là áp dụng thành tựu Khoa
học - kĩ thuật vào sản xuất. Việt Nam có thể rút kinh nghiệm từ sự phát triển này của các nước tư
bản ứng dụng thanh tựu Khoa học - kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động, hiện đại
hóa đất nước.
Chọn D.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 33: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929),
xã hội Việt Nam cố chuyển biến nào sau đây?
A. Nền kinh tế phát triển mất cân đối. B. Giai cấp địa chủ có sự phân hóa.
C. Giai cấp công nhân xuất hiện. D. Giai cấp nông dân xuất hiện.
Phương pháp:
Suy luận.
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội
Việt Nam có nhiều chuyển biến, trong đó giai cấp công nhân phát triển mạnh, tăng nhanh về số
lượng và chất lượng.
Chọn B.14
Câu 34: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân Việt Nam được đánh giá là lực lượng
cách mạng như thế nào?
A. Tiên tiến. B. Hùng hậu. C. Lãnh đạo. D. Tiên phong.
Phương pháp:
Đánh giá.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân bị đế quốc, phong kiến thống trị tước đoạt hết
ruộng đất, bị bần cùng hóa không có lỗi thoát; mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp
phong kiến tay sai gay gắt. Giai cấp nông dân được đánh giá là một lực lượng cách mạng hùng hậu
của cách mạng Việt Nam.
Chọn B.
Câu 35: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Buộc các nước phương Tây từ bỏ chống Liên Xô.
C. Đánh dấu Liên Xô đã xuất khẩu vũ khí hạt nhân.
D. Phá vỡ thế độc quyển nguyên tử của Mĩ.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Liên Xô.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Cách giải:
Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã phá vỡ thế độc quyền nguyên tử
của Mĩ.
Chọn D.
Câu 36: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong
việc xác định
A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
C. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
D. vai trò lãnh đạo của cách mạng của Đảng Cộng sản.
Phương pháp:
Phân tích.
Cách giải:
Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác
định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. Luận cương đã: không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu mà nặng nề về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
Chọn C.
Câu 37: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt
Nam
A. Bước đầu đấu tranh tự giác. B. Hoàn toàn đấu tranh tự giác.
C. Có một đường lối chính trị rõ ràng. D. Có một tổ chức công khai lãnh đạo.
Phương pháp:
Suy luận dựa trên kiến thức đã học.
Cách giải:
Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam
bước đầu đấu tranh tự giác.
Chọn A.
Câu 38: Nội dung nào sau đây không có trong Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. Chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương.
C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu.
D. Chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền.
Phương pháp:
Phân tích, loại trừ.
Cách giải:
Nội dung chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương không có trong Hội nghị Ianta (2/1945).
Chọn B.
Câu 39: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đều
A. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
B. Chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương.
C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu.
D. Chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền.
Phương pháp:
So sánh, tìm điểm tương đồng.
Cách giải:
Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đều phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu.
Chọn C.
Câu 40: Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
A. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
B. thông quan quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. thông qua quyết định kết nạp Brunay vào ASEAN.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Sự ra đời của tổ chức ASEAN.
Cách giải:
Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã xác định những
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
Chọn C.
----- HẾT -----
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN
THUYÊN (LẦN 1)
(Đề thi có ___ trang)
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
1
Câu 1: Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
D. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
Câu 2: Mục tiêu của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là gì?
A. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. Nâng cao ảnh hưởng ở các nước Đông Âu.
C. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
D. Giữ vững địa vị của một cường quốc Âu - Á.
Câu 3: Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
C. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
D. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
Câu 4: Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của
Liên hợp quốc
A. được bổ sung, hoàn chỉnh. B. chính thức có hiệu lực.
C. chính thức được công bố. D. được chính thức thông qua.
Câu 5: Các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” vào tháng 11/2007 nhằm
A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.
B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.
C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.
D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình.
Mã đề thi:……
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 6: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi
nghĩa nào sau đây?
A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 7: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các
nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào sau đây?
A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị.
C. Sự nổi dậy của người dân. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 8: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
A. trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện xu thế toàn câu hóa.2
B. trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng kĩ thuật.
C. góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. góp phần làm sụp đổ hoàn toàn trật tự thế giới đơn cực.
Câu 9: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là đều
A. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
B. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.
D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
Câu 10: Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc phản ánh sự chuyển biến như thế nào trong nhận thức
của nhân loại về vấn đề hòa bình?
A. Phải xây dựng được một bộ quy tắc ứng xử chung giữa các nước.
B. Cần có những nước lớn đứng ra lãnh đạo nền hòa bình thế giới.
C. Đây là vấn đề toàn cầu cần có sự chung tay của nhân loại.
D. Phải có một công cụ bảo vệ nền hòa bình thế giới.
Câu 11: Điểm khác nhau về nhiệm vụ của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào những
năm 1954-1970 là
A. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược.
Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện điểm chung trong phong trào đấu tranh của Ấn Độ và các
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XX?
A. Giành được độc lập.
B. Các nước thực dân tiến hành khai thác thuộc địa.
C. Bị các nước đế quốc trở lại tái chiếm.
D. Tập trung phát triển kinh tế.
Câu 13: Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai có tác động nào sau đây?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành.
B. Phạm vi ảnh hưởng của các nước đế quốc bị thu hẹp.
C. Dẫn đến sự xác lập của trật tự thế giới hai cực lanta.
D. Dẫn tới sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên.
Câu 14: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 15: Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Hợp tác và phát triển toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Liên minh với Mĩ và liên kết với các nước phương Tây để nhận viện trợ.
C. Hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Láng giềng thân thiện làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 16: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa
nào sau đây?
A. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
Câu 17: Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Trật tự hai cực lanta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 18: Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, quốc gia có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao
nhất thế giới là
A. Nhật Bản. B. Triều Tiên. C. Hàn Quốc. D. Trung Quốc.
Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội của những nước nào sẽ đóng quân ở
Đức?
A. Liên Xô, Mĩ, Canada và Pháp. B. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.
C. Anh, Pháp, Mĩ, Pháp, Anh và Canada. D. Anh, Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ.
Câu 20: Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không chịu tác động từ những quyết định
của Hội nghị Ianta (2/1947)?
A. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt. B. Nội chiến ở Trung Quốc.
C. Vùng viễn đông Nga cũ trở về với Liên Xô. D. Mĩ chiếm đóng Nhật Bản.
Câu 21: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức
Liên hợp quốc là
A. Hội đồng bảo an. B. Đại hội đồng. C. Tòa án quốc tế. D. Ban thư ký.
Câu 22: Trật thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và Trật tự thế giới hai cực Ianta đều
A. đảm bảo quyền tự quyết và quyền bình đẳng của các dân tộc.
B. phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị đối lập.
C. không chú ý đến lợi ích các nước thuộc địa và phụ thuộc.
D. hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 23: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành
A. nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
B. nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
C. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
D. siêu cường tài chính số một thế giới.
Câu 24: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam.
C. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
Câu 25: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
C. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
D. cuộc đấu tranh và tiến bộ xã hội ở châu Phi đã hoàn thành triệt để.
Câu 26: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.
B. giúp Nga đẩy lùi nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
C. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 27: Khu vực Đông Bắc Á, nước nào được mệnh danh là “con rồng” kinh tế Châu Á?
A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Trung Quốc. D. Xingapo.
Câu 28: Trật tự hai cục Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thể hàng
đầu của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Pháp. B. Mĩ và Anh. C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Mĩ.
Câu 29: Nội dung nào phản ánh không đúng về ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa?
A. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sáng châu Á.
C. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của chủ nghĩa đế quốc.
D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc đứng thứ hai thế giới.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây phản ánh vai trò của Liên Xô trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến
tranh thế thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
B. Góp phần quyết định làm phá sản chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Tích cực giúp đỡ về vật chất và tinh thần cho các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Là lực lượng đi đầu, nòng cốt và là thành trì của hòa bình thế giới.
Câu 31: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc đã
A. giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa.
B. tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản.
C. tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.
D. mở ra thời kỳ khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản.
Câu 32: Tháng 12 – 1993, Hiến pháp liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. quân chủ lập hiến. B. quân chủ chuyến chế.
C. cộng hòa xã hội chủ nghĩa. D. Tổng thống liên bang.
Câu 33: Trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chưa công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao với Việt Nam vì lí do nào dưới đây?
A. Chính sách đối ngoại của Liên Xô không cho phép.
B. Liên Xô không muốn can thiệp vào Việt Nam.
C. Liên Xô tôn trọng quyết định của Hội nghị Ianta.
D. Việt Nam có khoảng cách địa lí xa châu Âu.
Câu 34: Phan Châu Trinh là đại diện tiêu biểu cho xu hướng đấu tranh nào sau đây ở Việt Nam đầu
thế kỉ XX?
A. Ngoại giao. B. Vũ trang. C. Cải cách. D. Bạo động.
Câu 35: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống
thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu
A. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.
C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.
D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
Câu 36: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống.
C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. một số tổ chức hợp tác mang tính khu vực đã ra đời.
Câu 37: Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã
có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế?
A. Khẳng định vai trò lãnh đạo Đảng Cộng sản.
B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lenin.
C. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên phổ biến.
Câu 38: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn kết thúc. B. đã hoàn toàn kết thúc.
C. bùng nổ và ngày càng lan rộng. D. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 39: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài
và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
C. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
D. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
Câu 40: Trong công cuộc cải cách - mở cửa (1978-2000), Trung Quốc đạt được thành tựu nào sau
đây?
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới.
B. Là quốc gia đầu tiên trên thế giới thử thành công bom nguyên tử.
C. Sản lượng công nghiệp chiếm 70% sản lượng công nghiệp thế giới.
D. Là quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ.
----- HẾT -----
6
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.D 2.D 3.B 4.B 5.B 6.C 7.D 8.C 9.C 10.C
11.B 12.A 13.B 14.D 15.C 16.C 17.B 18.D 19.B 20.B
21.A 22.C 23.C 24.C 25.A 26.A 27.B 28.D 29.D 30.D
31.C 32.D 33.C 34.C 35.C 36.D 37.C 38.A 39.B 40.D
Câu 1: Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
D. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
Phương pháp:
Suy luận.
Cách giải:
Sự kiện mang tính đột phá làm làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là sự kiện cách mạng dân tộc dân
chủ Trung Quốc thành công (1949). Với thắng lợi này, hệ thống XHCN đã được nối liền từ Âu sang
Á. Sức mạnh của phe XHCN được tăng cường, cán cân giữa hai phe có sự thay đổi đáng kể theo
hướng có lợi cho phe XHCN.
Chọn D.
Câu 2: Mục tiêu của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là gì?
A. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. Nâng cao ảnh hưởng ở các nước Đông Âu.
C. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
D. Giữ vững địa vị của một cường quốc Âu - Á.
Phương pháp:
Phân tích, suy luận.
Cách giải:
Từ năm 2000, V. Putin lên làm tổng thống, nước Nga có nhiều chuyển biến: kinh tế dần phục hồi và
phát triển, chính trị, xã hội tương đối ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao, tuy nhiên Nga vẫn phải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
đương đầu với nạn khủng bố, tiếp tục khắc phục những trở ngại trên con đường phát triển để giữ
vững và nâng cao vị thế của một cường quốc Âu – Á.
Chọn D.
Câu 3: Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
C. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
D. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 31.
Cách giải:
Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) xác định những nguyên
tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
Chọn B.
Câu 4: Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của
Liên hợp quốc
A. được bổ sung, hoàn chỉnh. B. chính thức có hiệu lực.
C. chính thức được công bố. D. được chính thức thông qua.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Liên hợp quốc.
Cách giải:
Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp
quốc chính thức có hiệu lực.
Chọn B.
Câu 5: Các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” vào tháng 11/2007 nhằm
A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.
B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.
C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 32.
Cách giải:
Tháng 11-2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành
một cộng đồng vững mạnh.
Chọn B.
Câu 6: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi
nghĩa nào sau đây?
A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Ba Đình.
Phương pháp:
Dựa vào tác động của cuộc khởi nghĩa Hương Khê để trả lời.
Cách giải:
Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất, kéo dài lâu nhất trong phong trào Cần Vương. Sự thất
bại của cuộc khởi nghĩa Hương Khê đã đánh dấu sự chấm dứt của phong trào Cần Vương.
Chọn C.
Câu 7: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các
nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào sau đây?
A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị.
C. Sự nổi dậy của người dân. D. Đấu tranh vũ trang.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Các nước Mĩ Latinh.
Cách giải:
Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ
Latinh diễn ra dưới hình thức đấu tranh vũ trang.
Chọn D.
Câu 8: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
A. trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện xu thế toàn câu hóa.2
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng kĩ thuật.
C. góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. góp phần làm sụp đổ hoàn toàn trật tự thế giới đơn cực.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
Cách giải:
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần
thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Chọn C.
Câu 9: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là đều
A. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
B. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.
D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
Phương pháp:
So sánh, tìm điểm tương đồng.
Cách giải:
Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là đều đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.
Chọn C.
Câu 10: Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc phản ánh sự chuyển biến như thế nào trong nhận thức
của nhân loại về vấn đề hòa bình?
A. Phải xây dựng được một bộ quy tắc ứng xử chung giữa các nước.
B. Cần có những nước lớn đứng ra lãnh đạo nền hòa bình thế giới.
C. Đây là vấn đề toàn cầu cần có sự chung tay của nhân loại.
D. Phải có một công cụ bảo vệ nền hòa bình thế giới.
Phương pháp:
Liên hệ với tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt là mối quan hệ quốc tế ngày
càng được mở rộng và đa dạng để trả lời.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ hai để lại hậu quả rất nặng nề: Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị
lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều làng mạc,
thành phố và nhiều cơ sở kinh tế bị tán phá. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo ra tâm lý sợ
chiến tranh và mong muốn bảo vệ hòa bình của nhân loại. Tuy nhiên, hòa bình là vấn đề toàn cầu
phải được xây dựng từ sự nỗ lực chung của các quốc gia để đưa ra các giải pháp phù hợp, không
phải là trách nhiệm riêng của một quốc gia nào.
Chọn C.
Câu 11: Điểm khác nhau về nhiệm vụ của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào những
năm 1954-1970 là
A. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược.
Phương pháp:
So sánh, tìm điểm khác biệt.
Cách giải:
Điểm khác nhau về nhiệm vụ của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào những năm 1954-
1970 là thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
Chọn B.
Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện điểm chung trong phong trào đấu tranh của Ấn Độ và các
nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XX?
A. Giành được độc lập.
B. Các nước thực dân tiến hành khai thác thuộc địa.
C. Bị các nước đế quốc trở lại tái chiếm.
D. Tập trung phát triển kinh tế.
Phương pháp:
Tìm điểm chung, loại trừ.
Cách giải:
- Đáp án A chọn vì điểm chung trong phong trào đấu tranh của Ấn Độ và các nước Đông Nam Á ở
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
nửa sau thế kỉ XX là giành được độc lập.
- Đáp án B loại và các nước Đông Nam Á và Ấn Độ sau khi giành được độc lập thì không bị các
nước thực dân tiến hành khai thác thuộc địa nữa.
- Đáp án C loại vì Ấn Độ không bị các nước đế quốc quay lại tái chiếm.
- Đáp án D loại vì nếu chưa giành được độc lập thì các nước ở Đông Nam Á và Ấn Độ chưa thể bắt
tay vào phát triển kinh tế. Đồng thời, nội dung của phương án này cũng chưa phù hợp với yêu cầu
của câu hỏi đưa ra.
Chọn A.
Câu 13: Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai có tác động nào sau đây?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành.
B. Phạm vi ảnh hưởng của các nước đế quốc bị thu hẹp.
C. Dẫn đến sự xác lập của trật tự thế giới hai cực lanta.
D. Dẫn tới sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên.
Phương pháp:
Suy luận dựa trên nội dung Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai (1945).
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh
mẽ khiến cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị tan rã thành từng mảng, hàng trăm quốc
gia độc lập ra đời. Đặc biệt, cách mang dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949),
nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, tiến lên chủ nghĩa xã hội làm cho hệ thống chủ
nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á, làm tăng sức mạnh của phe chủ nghĩa xã hội mở
ra một bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta.
=> Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đó là phạm vi ảnh hưởng của đế quốc bị thu hẹp.
Chọn B.
Câu 14: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
Cách giải:
Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Chọn D.
Câu 15: Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Hợp tác và phát triển toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Liên minh với Mĩ và liên kết với các nước phương Tây để nhận viện trợ.
C. Hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Láng giềng thân thiện làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 34.
Cách giải:
Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ
phong trào giải phóng dân tộc.
Chọn C.
Câu 16: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa
nào sau đây?
A. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức đã học về công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) để suy luận.
Cách giải:
Những thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa là
tạo điều kiện vật chất, kĩ thuật cho Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Chọn C.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 17: Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Trật tự hai cực lanta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
Phương pháp:
Phân tích, suy luận.
Cách giải:
Biến đổi không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần
làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới đó là Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ
nghĩa xã hội. Bởi vì
- Sau năm 1945, trật tự hai cực Ianta được hình thành đứng đầu là hai siêu cường Xô, Mỹ đối đầu
nhau về nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược.
- Trong khi đó, mỗi khu vực, mỗi quốc gia dù theo chế độ TBCN hay XHCN đều sẽ làm thay đổi
cục diện chính trị của mỗi bên. Sau khi giành độc lập các quốc gia đã tiến hành xây dựng chủ nghĩa
xã hội. 10
=> Vì vậy, không phải các quốc gia sau khi giành độc lập đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Chọn B.
Câu 18: Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, quốc gia có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao
nhất thế giới là
A. Nhật Bản. B. Triều Tiên. C. Hàn Quốc. D. Trung Quốc.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 20.
Cách giải:
Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, quốc gia có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế
giới là Trung Quốc.
Chọn D.
Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội của những nước nào sẽ đóng quân ở
Đức?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf

More Related Content

Similar to TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docxĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
NguynMinhNgc58
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docxĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
NguynMinhNgc58
 
1667497287478_09.KH-S-BT-N_TRC_NGHIM_LSTG-_C3(A).pdf
1667497287478_09.KH-S-BT-N_TRC_NGHIM_LSTG-_C3(A).pdf1667497287478_09.KH-S-BT-N_TRC_NGHIM_LSTG-_C3(A).pdf
1667497287478_09.KH-S-BT-N_TRC_NGHIM_LSTG-_C3(A).pdf
NgocAnhhNguyenThi
 
De thi thu mon su co dap an 2013
De thi thu mon su co dap an 2013De thi thu mon su co dap an 2013
De thi thu mon su co dap an 2013
adminseo
 
Câu hỏi trắc nghiệm đáp án a
Câu hỏi trắc nghiệm   đáp án aCâu hỏi trắc nghiệm   đáp án a
Câu hỏi trắc nghiệm đáp án a
Trúc Hương
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 
Câu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử đảng Việt Nam.docx
Câu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử đảng Việt Nam.docxCâu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử đảng Việt Nam.docx
Câu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử đảng Việt Nam.docx
NguynVnLinh37
 

Similar to TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf (20)

Lich su dang
Lich su dangLich su dang
Lich su dang
 
Trắc nghiệm LSĐ - Copy.docx
Trắc nghiệm LSĐ - Copy.docxTrắc nghiệm LSĐ - Copy.docx
Trắc nghiệm LSĐ - Copy.docx
 
Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử PDF
Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử PDFÔn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử PDF
Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử PDF
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docxĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docxĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-LỊCH SỬ 9.docx
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
 
Đề cương ôn tập LSĐ
Đề cương ôn tập LSĐĐề cương ôn tập LSĐ
Đề cương ôn tập LSĐ
 
Cuuduong
CuuduongCuuduong
Cuuduong
 
1667497287478_09.KH-S-BT-N_TRC_NGHIM_LSTG-_C3(A).pdf
1667497287478_09.KH-S-BT-N_TRC_NGHIM_LSTG-_C3(A).pdf1667497287478_09.KH-S-BT-N_TRC_NGHIM_LSTG-_C3(A).pdf
1667497287478_09.KH-S-BT-N_TRC_NGHIM_LSTG-_C3(A).pdf
 
Duong loi dang
Duong loi dangDuong loi dang
Duong loi dang
 
tt hcm
tt hcmtt hcm
tt hcm
 
De thi thu mon su co dap an 2013
De thi thu mon su co dap an 2013De thi thu mon su co dap an 2013
De thi thu mon su co dap an 2013
 
350 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi lịch sử thpt quốc gia 2017
350 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi lịch sử thpt quốc gia 2017350 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi lịch sử thpt quốc gia 2017
350 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi lịch sử thpt quốc gia 2017
 
276 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐCSVN
276 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐCSVN276 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐCSVN
276 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐCSVN
 
Câu hỏi trắc nghiệm đáp án a
Câu hỏi trắc nghiệm   đáp án aCâu hỏi trắc nghiệm   đáp án a
Câu hỏi trắc nghiệm đáp án a
 
Ontap_CK1_2324_su11.pdf
Ontap_CK1_2324_su11.pdfOntap_CK1_2324_su11.pdf
Ontap_CK1_2324_su11.pdf
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-lan-2-nam-2015-truong-thpt-chuyen-ben-tre
De thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-lan-2-nam-2015-truong-thpt-chuyen-ben-treDe thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-lan-2-nam-2015-truong-thpt-chuyen-ben-tre
De thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-lich-su-lan-2-nam-2015-truong-thpt-chuyen-ben-tre
 
trắc nghiệm.pdf
trắc nghiệm.pdftrắc nghiệm.pdf
trắc nghiệm.pdf
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Câu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử đảng Việt Nam.docx
Câu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử đảng Việt Nam.docxCâu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử đảng Việt Nam.docx
Câu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử đảng Việt Nam.docx
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection

More from Nguyen Thanh Tu Collection (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
 
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 

Recently uploaded

VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
K61PHMTHQUNHCHI
 

Recently uploaded (20)

Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 

TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf

  • 1. TỔNG HỢP HƠN 60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN VÀ SGD CẢ NƯỚC (ĐỀ 1-14) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2024 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Đ Ề T H I T H Ử T  Ố T N G H I Ệ P T H P T M Ô N L Ị C H S Ử Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/20159060 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 42. Trang 1/5 - Mã đề thi 201 TRƯỜNG THPT NGỌC LẶC Đề chính thức (Đề thi có 40 câu) ĐỀ THI KHẢO SÁT TỐT NGHIỆP LẦN 1 NĂM 2024 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi: 201 Họ, tên thí sinh: ............................................... Số báo danh: .................. Phòng thi: ……. Câu 1: Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập? A. Indônêxia . B. Đức . C. Nhật Bản. D. Anh. Câu 2: Trong những năm 1965-1968, chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ? A. Thất Khê. B. Cao Bằng. C. Vạn Tường. D. Đông Khê. Câu 3: Năm 1957, quốc gia nào sau đây phóng thành công vệ tinh nhân tạo? A. Anh. B. Bồ Đào Nha . C. Mĩ. D. Liên Xô. Câu 4: Trong những năm 1954-1975, nhân dân Lào tập trung thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Tham gia Định ước Henxinki, B. Kháng chiến chống quân phiệt Nhật Bản. C. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ. D. Tham gia Cộng đồng than-thép châu Âu. Câu 5: Ở Việt Nam, cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản trong những năm 1945-1946 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)? A. Phát huy tình đoàn kết của ba nước ở Đông Dương trong đấu tranh ngoại giao. B. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế khi hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời. C. Tiến hành đấu tranh ngoại giao sau khi giành thắng lợi trên mặt trận quân sự. D. Phát huy tính hợp pháp và sức mạnh của hệ thống chính quyền cách mạng. Câu 6: Năm 1930, Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo cuộc khởi nghĩa A. Bãi Sậy. B. Yên Bái. C. Ba Đình. D. Hùng Lĩnh. Câu 7: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở Việt Nam dẫn đến sự ra đời của A. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C. tổ chức Việt Nam Quang phục hội. D. Nhà xuất bản tiến bộ Nam đồng thư xã. Câu 8: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? A. Mĩ đề ra và thực hiện Kế hoạch Mácsan. B. Chính sách bành trướng, xâm lược của các nước phát xít. C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược . D. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”. Câu 9: Thực dân Pháp đẩy mạnh cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương nhằm A. nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. thực hiện kế hoạch Giônxơn-Mác Namara C. thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ D. bù đắp những thiệt hại của chiến tranh. Câu 10: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đóng góp của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Xây dựng một lực lượng cách mạng hùng hậu để đi đến thành lập chính đảng vô sản. B. Rèn luyện đội ngũ tiểu tư sản trí thức tham gia vào các tổ chức cách mạng sau này. C. Lôi cuốn đông đảo các giai cấp, tầng lớp tham gia, đặc biệt là nông dân. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 2/5 - Mã đề thi 201 D. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho giai cấp vô sản thành lập một chính đảng. Câu 11: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây? A. Đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập. C. Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất. D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 12: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội nước nào sau đây chiếm đóng Nhật Bản? A. Braxin. B. Mĩ C. Achentina . D. Pêru. Câu 13: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954) về Đông Dương có điểm chung nào sau đây? A. Nằm trong tiến trình giành thắng lợi từng bước để đi đến thắng lợi hoàn toàn. B. Là kết quả của những trận quyết chiến chiến lược trên mặt trận quân sự. C. Là văn bản pháp lí ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Đều phản ánh thiện chí hòa bình của các bên tham gia kí kết hiệp định. Câu 14: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Chiến tranh lạnh đã hoàn toàn chấm dứt. C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. D. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp Câu 15: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Anh rút quân đội khỏi tất cả các nước thuộc địa . B. Mĩ giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới. C. Liên Xô và Mĩ tiến hành những cuộc gặp cấp cao. D. Pháp rút quân đội khỏi tất cả các nước thuộc địa . Câu 16: Năm 1954, thực dân Pháp có hoạt động nào sau đây? A. Kí với triều đình nhà Nguyễn Hiệp ước Giáp Tuất. B. Xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. C. Rút toàn bộ quân đội ra khỏi ba nước Đông Dương. D. Rút toàn bộ quân đội ra khỏi miền Bắc Việt Nam. Câu 17: Nhiệm vụ nào sau đây được nhân dân Việt Nam thực hiện trong những năm 1939-1945? A. Xây dựng khu giải phóng Việt Bắc . B. Chống phát xít Đức xâm lược . C. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tổ quốc . D. Lập chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh. Câu 18: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào sau đây được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật? A. Pháp. B. Italia . C. Thụy Điển. D. Hà Lan. Câu 19: Sự kiện nào sau đây tác động đến sự phát triển kinh tế Mĩ trong những năm 1945-1950? A. Sự ra đời của Diễn đàn hợp tác Á-Âu. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc . C. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời Câu 20: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây nằm trong phong trào Cần vương chống chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam? A. Trà Bồng. B. Yên Thế. C. Hương Khê. D. Vĩnh Thạnh. Câu 21: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bối cảnh ra đời của các tổ chức chính trị ở Việt Nam trong thập niên 20 của thế kỉ XX? A. Sự khủng hoảng đường lối cứu nước đang từng bước được giải quyết. B. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội ở Việt Nam đã có hệ tư tưởng riêng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 43. Trang 3/5 - Mã đề thi 201 C. Sự phát triển mạnh mẽ của các khuynh hướng cách mạng mới ở Việt Nam. D. Các khuynh hướng cứu nước đều nhằm giải quyết nhiệm vụ dân tộc . Câu 22: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mĩ (1961-1965) là A. Trung Lào. B. Thà Khẹt. C. An Lão. D. Thượng Lào. Câu 23: Trong phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh đã A. thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. B. tăng cường thực hiện chủ trương vô sản hóa . C. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì. D. thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 24: Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, khu vực nào sau đây trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới? A. Tây Âu. B. Bắc Phi. C. Đông Phi. D. Nam Á. Câu 25: Nội dung nào sau đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp tiến hành ở Việt Nam cuối năm 1950? A. Trao trả độc lập cho Campuchia . B. Trao trả độc lập cho Lào. C. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất. D. Ra sức phát triển ngụy quân. Câu 26: Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đề ra và thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”? A. Mĩ B. Đức . C. Pháp. D. Anh. Câu 27: Nội dung nào sau đây là cơ sở để cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ từ lực lượng tiến bộ trên thế giới? A. Thực hiện nhiệm vụ chống chế độ độc tài quân sự. B. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít ở châu Âu. C. Có tính chất giải phóng dân tộc và chính nghĩa . D. Nhằm buộc Mĩ phải từ bỏ chiến lược toàn cầu. Câu 28: Cương lĩnh chính trị đầu tiên (năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định cách mạng Việt Nam cần A. lấy phát triển kinh tế công nghiệp làm trung tâm. B. áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất. C. liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. D. Để chủ động hội nhập quốc tế để phát triển kinh tế. Câu 29: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng công tác xây dựng mặt trận dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1936-1939? A. Kết hợp hài hòa giữa nhiệm vụ của dân tộc và lực lượng dẫn chủ trên thế giới. B. Nhằm thực hiện nhiệm vụ chung của phong trào cách mạng thế giới. C. Đoàn kết các giai cấp và tầng lớp thực hiện nhiệm vụ chung của cách mạng. D. Điều chỉnh nhiệm vụ chiến lược và đề ra nhiệm vụ trước mắt phù hợp. Câu 30: Trong giai đoạn 1941-1945, cách mạng Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa . B. Tiến hành điện khí hóa nông thôn. C. Xây dựng lực lượng vũ trang. D. Hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa . Câu 31: Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga thắng lợi đã A. chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới. B. góp phần vào chiến thắng chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. để lại kinh nghiệm trong cải cách kinh tế, xã hội ở châu Á. D. mở ra một thời đại mới trong lịch sử nước Nga và thế giới. Câu 32: Năm 1959, thắng lợi của cuộc cách mạng nào sau đây đã mở đầu cho cao trào đấu tranh vũ trang ở khu vực Mĩ Latinh? A. Brunây. B. Ănggôla . C. Malaixia . D. Cuba . D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Trang 4/5 - Mã đề thi 201 Câu 33: Nội dung nào sau đây là bối cảnh thế giới dẫn đến sự bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. B. Trung ương Cục miền Nam ra đời. C. Việt Nam đang tiến hành công cuộc đổi mới đất nước . D. Quân giải phóng miền Nam thành lập. Câu 34: Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam? A. Góp phần bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc . B. Mở ra bước ngoặt quan trọng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước . C. Buộc đế quốc Mĩ phải chấp nhận một giải pháp về ngoại giao với Việt Nam. D. Đưa đấu tranh ngoại giao trở thành mặt trận quyết định của cuộc kháng chiến. Câu 35: Năm 1945 ở Việt Nam, khởi nghĩa từng phần có đóng góp nào sau đây đối với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám? A. Mở rộng chiến khu cách mạng, tiến lên đánh đuổi Pháp-Nhật. B. Thúc đẩy nhanh quá trình thành lập mặt trận thống nhất ba dân tộc Đông Dương. C. Phát triển, củng cố tiềm lực và mở rộng trận địa cách mạng. D. Giành được chính quyền ở một số thành phố lớn, mở rộng căn cứ địa cách mạng. Câu 36: Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (năm 1930) được nhận xét là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo dựa trên cơ sở nào sau đây? A. Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. B. Xác định quyền lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân. C. Khẳng định liên minh công-nông là động lực chính của cách mạng D. Giải quyết hợp lí mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Câu 37: Nhận định nào sau đây là đúng về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân dân Việt Nam? A. Là thắng lợi quân sự quyết định góp phần bảo vệ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. Là thắng lợi quân sự quyết định tạo thời cơ chiến lược tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Là nỗ lực cao nhất, cuối cùng của đế quốc Mĩ và quân đội Sài Gòn trong chiến tranh ở Việt Nam. D. Tạo thế và lực để Việt Nam bắt đầu đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hội nghị Pari. Câu 38: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939 và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5-1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương đều chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất nhằm mục đích nào sau đây? A. Tập trung lực lượng dân tộc nhằm giải quyết nhiệm vụ cao nhất của cách mạng. B. Tập hợp giai cấp địa chủ phong kiến vào Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Tập trung mũi nhọn vào kẻ thù chính của dân tộc là chống đế quốc và phát xít. D. Tiến tới thực hiện thổ địa cách mạng trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Câu 39: Năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây? A. Cải cách văn hóa và giáo dục . B. Mở chiến dịch ở Tây Nguyên. C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ. D. Gia nhập vào tổ chức ASEAN. Câu 40: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Đó là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân hai miền Nam-Bắc . B. Là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương. C. Đó là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao. D. Là thắng lợi quan trọng, tạo ra thế và lực thuận lợi để tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. ------------------------------ ----------- HẾT ---------- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 44. Trang 5/5 - Mã đề thi 201 ĐA ́ P A ́ N 1A 2C 3D 4C 5D 6B 7B 8B 9D 10B 11D 12B 13A 14A 15C 16B 17A 18A 19B 20C 21B 22C 23C 24A 25D 26A 27C 28C 29D 30C 31D 32D 33A 34D 35C 36D 37A 38A 39B 40B D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THPT QUÀI TỞ (LẦN 1) (Đề thi có ___ trang) KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 1: Sự kiện nào sau đây tác động đến sự phát triển của kinh tế Mĩ trong những năm 1945-1950? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời. B. Sự ra đời của Diễn đàn hợp tác Á-Âu. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. Câu 2: Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên có sự biến đổi chính trị quan trọng nào sau đây? A. Bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và biến thành thuộc địa. B. Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử thống nhất hai miền đất nước. C. Hình thành hai nhà nước trong năm 1948 là Hàn Quốc và Triều Tiên. D. Tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên cả hai miền Nam – Bắc. Câu 3: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây? A. Chinh phục vũ trụ. B. Đồn điền cao su. C. Công nghệ viễn thông. D. Điện hạt nhân. Câu 4: Nội dung cơ bản nhất trong chính sách cải cách và mở cửa của Trung Quốc thực hiện từ năm 1978 đến nay là gì? A. Tập trung xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện mở cửa với bên ngoài trên mọi phương diện. C. Chú trọng cải cách cách hệ thống pháp luật nhằm thu hút đầu tư bên ngoài. D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, đồng thời tiến hành cải cách và mở cửa. Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 Việt Nam? A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam. B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt. C. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. Mã đề thi:…… D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 45. Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đi đầu và đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. B. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng chất xám. C. Cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. D. Trở thành những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. Câu 7: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với các phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lí do nào sau đây? A. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù. B. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc. C. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng. D. Có tổ chức lãnh đạo thống nhất trên cả nước. Câu 8: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Công nhân và tiểu tư sản. B. Công nhân và tri thức. C. Công nhân và nông dân. D. Công nhân, nông dân và tri thức. Câu 9: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu. B. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ. C. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp. D. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu. Câu 10: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. B. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. C. Chiến tranh lạnh đã hoàn toàn chấm dứt. D. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 11: Tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-1925) không có lực lượng nào sau đây? A. Giai cấp công nhân và nông dân. B. Bộ phận địa chủ vừa, địa chủ nhỏ. C. Tư sản dân tộc, tiểu tư sản tri thức. D. Bộ phận đại địa chủ, tư sản. Câu 12: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 - 1930? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chiến tranh lạnh kết thúc. C. Nước Nga Xô viết ra đời. D. Liên minh châu Âu được thành lập. Câu 13: Khối liên minh công – nông lần đầu tiên hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam? A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. Câu 14: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào sau đây? A. Đấu tranh vũ trang. B. Sự nổi dậy của người dân. C. Bãi công của công nhân. D. Đấu tranh chính trị. Câu 15: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì A. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày. B. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa. C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.3 D. có một chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo. Câu 16: Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là A. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949). B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959). C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945). D. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954). Câu 17: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 được đánh dầu bằng sự kiện nào? A. Sự thành lập các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh. B. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1-5-1930. C. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định. D. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh- Bến Thuỷ. Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương? A. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại. B. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới. C. Không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất mới vào thuộc địa. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 46. D. Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư đầu tư của tư bản tư nhân Pháp. Câu 19: Nhận xét nào sau đây là không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam A. Phong trào cách mạng mang tính dân tộc điển hình. B. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. Phong trào cách mạng diễn ra trên quy mô rộng lớn. D. Không có sự ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc Việt Nam. Câu 20: Trong công cuộc cải cách – mở cửa (1978-2000), Trung Quốc đạt được thành tựu nào sau đây? A. Trở thành trung tâm – kinh tế tài chính duy nhất trên thế giới. B. Là quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ. C. Là quốc gia đầu tiên trên thế giới thử thành công bom nguyên tử. D. Sản lượng công nghiệp chiếm 70% sản lượng công nghiệp thế giới. Câu 21: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu A. Chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn. B. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn. C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ. D. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ. Câu 22: Nhận xét nào sau đây là đúng về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Diễn ra khá ôn hòa và thể hiện tính nhân văn sâu sắc. B. Có sự kết hợp hài hòa giữa tiền tuyến và hậu phương. 4 C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa. Câu 23: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á. B. Thực hiện “Chiến lược cam kết và mở rộng”. C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ với các nước khác. Câu 24: Một số thành viên tiên tiến của tổ chức nào sau đây đã thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam (3/1929)? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Đảng Dân chủ Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 25: Việc hợp nhất giữa ba tổ chức cộng sản thành một chính đảng cộng sản duy nhất ở Việt Nam được hoàn tất trên thực tế khi A. Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. B. Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu gọi các tầng lớp nhân dân nhân dịp Đảng ra đời. C. Đông Dương cộng sản Liên đoàn đề nghị gia nhập Đảng và được chấp nhận. D. Đại hội III của Đảng quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm là Ngày kỉ niệm thành lập Đảng. Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? A. Trung địa chủ và tư sản mại bản. B. Đại địa chủ và tư sản mại bản. C. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản. D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản. Câu 27: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu A. Sự thiết lập quan hệ Việt Nam với các nước trên thế giới. B. Sự chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam. C. Bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. D. Bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. Câu 28: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây? A. Mở các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ. B. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. C. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. Câu 29: Kết quả đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam trong mấy thập kỉ đầu của thế kỉ XX là sự ra đời của? A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Xô viết Nghệ Tĩnh. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Việt Nam Quốc dân Đảng. Câu 30: Trong công cuộc xây dựng đất nước (1950-2000), cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành A. Cường quốc số một thế giới về công nghiệp điện hạt nhân. 5 B. Một trong nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. C. Trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. D. Cường quốc kinh tế tư bản lớn nhất trên thế giới. Câu 31: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 47. đầu những năm 70 của thế kỉ XX A. Liên Xô và Mĩ tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao. B. Pháp rút quân đội khỏi tất cả các thuộc địa. C. Anh rút quân đội khỏi tất cả các thuộc địa. D. Mĩ giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới. Câu 32: Từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thể rút ra được bài học gì cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay? A. Tăng cường vai trò của các công ty độc quyền. B. Tranh thủ buôn bán vũ khí để thu lợi nhuận. C. Khai thác có hiệu quả tối đa tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế. D. Đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. Câu 33: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam cố chuyển biến nào sau đây? A. Nền kinh tế phát triển mất cân đối. B. Giai cấp địa chủ có sự phân hóa. C. Giai cấp công nhân xuất hiện. D. Giai cấp nông dân xuất hiện. Câu 34: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân Việt Nam được đánh giá là lực lượng cách mạng như thế nào? A. Tiên tiến. B. Hùng hậu. C. Lãnh đạo. D. Tiên phong. Câu 35: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Buộc các nước phương Tây từ bỏ chống Liên Xô. C. Đánh dấu Liên Xô đã xuất khẩu vũ khí hạt nhân. D. Phá vỡ thế độc quyển nguyên tử của Mĩ. Câu 36: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới. B. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng. C. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. D. vai trò lãnh đạo của cách mạng của Đảng Cộng sản. Câu 37: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam A. Bước đầu đấu tranh tự giác. B. Hoàn toàn đấu tranh tự giác. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C. Có một đường lối chính trị rõ ràng. D. Có một tổ chức công khai lãnh đạo. Câu 38: Nội dung nào sau đây không có trong Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á. 6 B. Chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương. C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu. D. Chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền. Câu 39: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều A. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo. B. Chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương. C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu. D. Chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền. Câu 40: Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) A. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. B. thông quan quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN. C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. D. thông qua quyết định kết nạp Brunay vào ASEAN. ----- HẾT ----- 7 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 48. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1.C 2.C 3.B 4.D 5.C 6.D 7.D 8.C 9.C 10.D 11.D 12.C 13.B 14.A 15.D 16.A 17.A 18.C 19.A 20.B 21.D 22.D 23.C 24.A 25.C 26.B 27.C 28.A 29.C 30.B 31.A 32.D 33.B 34.B 35.D 36.C 37.A 38.B 39.C 40.C Câu 1: Sự kiện nào sau đây tác động đến sự phát triển của kinh tế Mĩ trong những năm 1945-1950? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời. B. Sự ra đời của Diễn đàn hợp tác Á-Âu. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. Phương pháp: Suy luận. Cách giải: Sự kiện tác động đến sự phát triển kinh tế Mĩ trong những năm 1945-1950 đó là Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Bởi, trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), Mĩ đã lợi dụng chiến tranh để làm giàu, buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến. Bên cạnh đó, Mĩ là một trong ba lực lượng trụ cột trong khối đồng minh chống phát xít nên trong Hội nghị Ianta Mĩ được phân chia vùng ảnh hưởng rộng lớn. => Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nền kinh tế Mĩ đã phát triển nhanh chóng. Chọn C. Câu 2: Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên có sự biến đổi chính trị quan trọng nào sau đây? A. Bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và biến thành thuộc địa. B. Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử thống nhất hai miền đất nước. C. Hình thành hai nhà nước trong năm 1948 là Hàn Quốc và Triều Tiên. D. Tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên cả hai miền Nam – Bắc. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Chiến tranh lạnh. Cách giải: Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên có sự biến đổi chính trị quan trọng đó D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L là Hình thành hai nhà nước trong năm 1948 là Hàn Quốc và Triều Tiên. Chọn C. Câu 3: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây? A. Chinh phục vũ trụ. B. Đồn điền cao su. C. Công nghệ viễn thông. D. Điện hạt nhân. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương. Cách giải: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực đồn điền cao su. Chọn B. Câu 4: Nội dung cơ bản nhất trong chính sách cải cách và mở cửa của Trung Quốc thực hiện từ năm 1978 đến nay là gì? A. Tập trung xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện mở cửa với bên ngoài trên mọi phương diện. C. Chú trọng cải cách cách hệ thống pháp luật nhằm thu hút đầu tư bên ngoài. D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, đồng thời tiến hành cải cách và mở cửa. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Trung Quốc. Cách giải:8 Nội dung cơ bản nhất trong chính sách cải cách và mở cửa của Trung Quốc thực hiện từ năm 1978 đến nay đó là Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, đồng thời tiến hành cải cách và mở cửa. Chọn D. Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 Việt Nam? A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam. B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt. C. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 49. Phương pháp: Loại trừ đáp án. Cách giải: - Nội dung các đáp án A, B, D là bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam. - Nội dung đáp án C không phải là bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam vì Nhật vào Đông Dương vào năm 1940. Chọn C. Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đi đầu và đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. B. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng chất xám. C. Cường quốc đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. D. Trở thành những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. Phương pháp: So sánh, tìm điểm giống. Cách giải: Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều trở thành những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. Chọn D. Câu 7: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với các phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lí do nào sau đây? A. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù. B. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc. C. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng. D. Có tổ chức lãnh đạo thống nhất trên cả nước. Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với các phong trào đấu tranh trước đó vì có tổ chức Đảng Cộng sản lãnh đạo. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Chọn D. Câu 8: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Công nhân và tiểu tư sản. B. Công nhân và tri thức. C. Công nhân và nông dân. D. Công nhân, nông dân và tri thức. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Phong trào cách mạng 1930 – 1931. Cách giải: Giai cấp, tầng lớp công nhân và nông dân giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931. Chọn C. Câu 9: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu. B. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ. C. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp. D. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu. Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) chủ yếu là do Pháp không muốn kinh tế Việt Nam phát triển, muốn kinh tế Đông Dương bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp và là thi trường độc chiếm của Pháp. Chọn C. Câu 10: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. B. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. C. Chiến tranh lạnh đã hoàn toàn chấm dứt. D. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên. Phương pháp: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 50. Phân tích. Cách giải: Nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX - Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. - Do sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên, do nhu cầu của chiến tranh, ... - Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học - kỹ thuật lần II và cách mạng công nghệ bùng nổ. Chọn D. Câu 11: Tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-1925) không có lực lượng nào sau đây? A. Giai cấp công nhân và nông dân. B. Bộ phận địa chủ vừa, địa chủ nhỏ. C. Tư sản dân tộc, tiểu tư sản tri thức. D. Bộ phận đại địa chủ, tư sản. Phương pháp: Suy luận. Cách giải: Tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-1925) không có lực lượng đại địa chủ, tư sản. Chọn D. Câu 12: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 - 1930? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chiến tranh lạnh kết thúc. C. Nước Nga Xô viết ra đời. D. Liên minh châu Âu được thành lập. Phương pháp: Phân tích, loại trừ. Cách giải: - Đáp án A loại vì Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ năm 1939. - Đáp án B loại vì Chiến tranh lạnh kết thúc năm 1989. - Đáp án D loại vì Liên minh châu Âu được thành lập năm 1993. => Sự kiện nước Nga Xô viết ra đời có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 – 1930. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Chọn C. Câu 13: Khối liên minh công – nông lần đầu tiên hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam? A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. Phương pháp: Suy luận dựa trên kiến thức đã học về phong trào cách mạng 1930 – 1931. Cách giải: Khối liên minh công – nông lần đầu tiên hình thành từ trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam. Chọn B. Câu 14: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào sau đây? A. Đấu tranh vũ trang. B. Sự nổi dậy của người dân. C. Bãi công của công nhân. D. Đấu tranh chính trị. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Các nước Mĩ Latinh. Cách giải: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức đấu tranh vũ trang ở nhiều nước: Bô-li-vi-a, Vê-nê-xu-ê- la, Cô-lôm-bi-a, Ni-ca-ra-oa, ... Chọn A. Câu 15: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì A. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày. B. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa. C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.3 D. có một chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo. Phương pháp: Giải thích. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 51. Cách giải: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì được đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng vô sản. Chọn D. Câu 16: Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là A. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949). B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959). C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945). D. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954). Phương pháp: Phân tích. Cách giải: Sự kiện mang tính đột phá làm làm xói mòn trật tự hai cực Ianta một cách sâu sắc đó là sự kiện cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949). Với thắng lợi này, hệ thống XHCN đã được nối liền từ Âu sang Á. Sức mạnh của phe XHCN được tăng cường, cán cân giữa hai phe có sự thay đổi đáng kể theo hướng có lợi cho phe XHCN. Chọn A. Câu 17: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 được đánh dầu bằng sự kiện nào? A. Sự thành lập các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh. B. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1-5-1930. C. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định. D. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh- Bến Thuỷ. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Phong trào cách mạng 1930 – 1931. Cách giải: Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao nhất của phong trào các mạng 1930- 1931. Chọn A. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương? A. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại. B. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới. C. Không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất mới vào thuộc địa. D. Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư đầu tư của tư bản tư nhân Pháp. Phương pháp: Suy luận. Cách giải: Không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất mới vào thuộc địa phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương. Chọn C. Câu 19: Nhận xét nào sau đây là không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam A. Phong trào cách mạng mang tính dân tộc điển hình. B. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. Phong trào cách mạng diễn ra trên quy mô rộng lớn. D. Không có sự ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc Việt Nam. Phương pháp:11 Nhận xét. Cách giải: Nhận xét không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam đó là phong trào cách mạng mang tính dân tộc điển hình. Chọn A. Câu 20: Trong công cuộc cải cách – mở cửa (1978-2000), Trung Quốc đạt được thành tựu nào sau đây? A. Trở thành trung tâm – kinh tế tài chính duy nhất trên thế giới. B. Là quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ. C. Là quốc gia đầu tiên trên thế giới thử thành công bom nguyên tử. D. Sản lượng công nghiệp chiếm 70% sản lượng công nghiệp thế giới. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 52. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Trung Quốc. Cách giải: Trong công cuộc cải cách - mở cửa (1978-2000), Trung Quốc đạt được thành tựu là quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ. Chọn B. Câu 21: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu A. Chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn. B. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn. C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ. D. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 36. Cách giải: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ. Chọn D. Câu 22: Nhận xét nào sau đây là đúng về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Diễn ra khá ôn hòa và thể hiện tính nhân văn sâu sắc. B. Có sự kết hợp hài hòa giữa tiền tuyến và hậu phương. 4 C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa. Phương pháp: Nhận xét. Cách giải: Nhận xét đúng về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đó là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa. Chọn D. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 23: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á. B. Thực hiện “Chiến lược cam kết và mở rộng”. C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ với các nước khác. Phương pháp: Dựa vào chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời tổng thống để so sánh, nhận xét. Cách giải: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mỹ đều nhằm xác lập 1 trật tự thế giới mới có lợi cho Mỹ, trật tự thế giới đơn cực do Mỹ hoàn toàn chi phối và khống chế. Chọn C. Câu 24: Một số thành viên tiên tiến của tổ chức nào sau đây đã thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam (3/1929)? A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Đảng Dân chủ Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Cách giải: Tháng 3 - 1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã lập ra Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam, gồm có 7 thành viên. Chọn A. Câu 25: Việc hợp nhất giữa ba tổ chức cộng sản thành một chính đảng cộng sản duy nhất ở Việt Nam được hoàn tất trên thực tế khi A. Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. B. Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu gọi các tầng lớp nhân dân nhân dịp Đảng ra đời. C. Đông Dương cộng sản Liên đoàn đề nghị gia nhập Đảng và được chấp nhận. D. Đại hội III của Đảng quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm là Ngày kỉ niệm thành lập Đảng. Phương pháp: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 53. Dựa vào nội dung Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam để suy luận. Cách giải: Việc hợp nhất giữa ba tổ chức cộng sản thành một chính đảng cộng sản duy nhất ở Việt Nam được hoàn tất trên thực tế khi Đông Dương cộng sản Liên đoàn đề nghị gia nhập Đảng và được chấp nhận. Chọn C. Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? A. Trung địa chủ và tư sản mại bản. B. Đại địa chủ và tư sản mại bản. C. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản. D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản. Phương pháp: Suy luận. Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), cùng với thực dân Pháp, đại địa chủ và tư sản mại bản là những lực lượng xã hội trở thành đối tượng (kẻ thù) của cách mạng Việt Nam. Chọn B. Câu 27: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu A. Sự thiết lập quan hệ Việt Nam với các nước trên thế giới. B. Sự chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam. C. Bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. D. Bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. Phương pháp: Suy luận dựa trên kiến thức về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. Cách giải: Ngày 25-121920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp họp tại thành phố Tua. Người đã đứng về phía đại đã số đại biểu bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên cộng sản và là một trong những người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. => Đánh đấu bước chuyển biến từ một người chiến sĩ yêu nước thành một chiến sĩ cộng sản. Đây là bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Chọn C. Câu 28: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây? A. Mở các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ. B. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. C. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 84. Cách giải: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925-1929) mở các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ. Chọn A. Câu 29: Kết quả đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam trong mấy thập kỉ đầu của thế kỉ XX là sự ra đời của? A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Xô viết Nghệ Tĩnh. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Việt Nam Quốc dân Đảng. Phương pháp: Suy luận dựa kiến thức đã học. Cách giải: Kết quả đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam trong mấy thập kỉ đầu của thế kỉ XX là sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Chọn C. Câu 30: Trong công cuộc xây dựng đất nước (1950-2000), cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành A. Cường quốc số một thế giới về công nghiệp điện hạt nhân. B. Một trong nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. C. Trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. D. Cường quốc kinh tế tư bản lớn nhất trên thế giới. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh (1945 – 2000). Cách giải: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 54. Trong công cuộc xây dựng đất nước (1950-2000), cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. Chọn B. Câu 31: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX A. Liên Xô và Mĩ tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao. B. Pháp rút quân đội khỏi tất cả các thuộc địa. C. Anh rút quân đội khỏi tất cả các thuộc địa. D. Mĩ giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 62. Cách giải: Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX). Chọn A. Câu 32: Từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thể rút ra được bài học gì cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay? A. Tăng cường vai trò của các công ty độc quyền. B. Tranh thủ buôn bán vũ khí để thu lợi nhuận. C. Khai thác có hiệu quả tối đa tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế. D. Đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. Phương pháp: Liên hệ. Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản phát triển mạnh mẽ: Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản. Sự phát triển này tác đông bởi những nhân tố khác nhau nhưng chung nhất là áp dụng thành tựu Khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Việt Nam có thể rút kinh nghiệm từ sự phát triển này của các nước tư bản ứng dụng thanh tựu Khoa học - kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động, hiện đại hóa đất nước. Chọn D. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 33: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam cố chuyển biến nào sau đây? A. Nền kinh tế phát triển mất cân đối. B. Giai cấp địa chủ có sự phân hóa. C. Giai cấp công nhân xuất hiện. D. Giai cấp nông dân xuất hiện. Phương pháp: Suy luận. Cách giải: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam có nhiều chuyển biến, trong đó giai cấp công nhân phát triển mạnh, tăng nhanh về số lượng và chất lượng. Chọn B.14 Câu 34: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân Việt Nam được đánh giá là lực lượng cách mạng như thế nào? A. Tiên tiến. B. Hùng hậu. C. Lãnh đạo. D. Tiên phong. Phương pháp: Đánh giá. Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân bị đế quốc, phong kiến thống trị tước đoạt hết ruộng đất, bị bần cùng hóa không có lỗi thoát; mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp phong kiến tay sai gay gắt. Giai cấp nông dân được đánh giá là một lực lượng cách mạng hùng hậu của cách mạng Việt Nam. Chọn B. Câu 35: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Buộc các nước phương Tây từ bỏ chống Liên Xô. C. Đánh dấu Liên Xô đã xuất khẩu vũ khí hạt nhân. D. Phá vỡ thế độc quyển nguyên tử của Mĩ. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Liên Xô. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 55. Cách giải: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ. Chọn D. Câu 36: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới. B. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng. C. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. D. vai trò lãnh đạo của cách mạng của Đảng Cộng sản. Phương pháp: Phân tích. Cách giải: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. Luận cương đã: không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng nề về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Chọn C. Câu 37: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam A. Bước đầu đấu tranh tự giác. B. Hoàn toàn đấu tranh tự giác. C. Có một đường lối chính trị rõ ràng. D. Có một tổ chức công khai lãnh đạo. Phương pháp: Suy luận dựa trên kiến thức đã học. Cách giải: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu đấu tranh tự giác. Chọn A. Câu 38: Nội dung nào sau đây không có trong Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L B. Chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương. C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu. D. Chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền. Phương pháp: Phân tích, loại trừ. Cách giải: Nội dung chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương không có trong Hội nghị Ianta (2/1945). Chọn B. Câu 39: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều A. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo. B. Chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương. C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu. D. Chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền. Phương pháp: So sánh, tìm điểm tương đồng. Cách giải: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu. Chọn C. Câu 40: Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) A. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. B. thông quan quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN. C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. D. thông qua quyết định kết nạp Brunay vào ASEAN. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Sự ra đời của tổ chức ASEAN. Cách giải: Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã xác định những D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 56. nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. Chọn C. ----- HẾT ----- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (LẦN 1) (Đề thi có ___ trang) KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... 1 Câu 1: Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954). B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959). C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945). D. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949). Câu 2: Mục tiêu của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là gì? A. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. Nâng cao ảnh hưởng ở các nước Đông Âu. C. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á. D. Giữ vững địa vị của một cường quốc Âu - Á. Câu 3: Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN. B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. C. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN. D. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. Câu 4: Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp quốc A. được bổ sung, hoàn chỉnh. B. chính thức có hiệu lực. C. chính thức được công bố. D. được chính thức thông qua. Câu 5: Các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” vào tháng 11/2007 nhằm A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự. B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh. C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự. D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình. Mã đề thi:…… D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 57. Câu 6: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào sau đây? A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Ba Đình. Câu 7: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào sau đây? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị. C. Sự nổi dậy của người dân. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 8: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã A. trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện xu thế toàn câu hóa.2 B. trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng kĩ thuật. C. góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. D. góp phần làm sụp đổ hoàn toàn trật tự thế giới đơn cực. Câu 9: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều A. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. B. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ. C. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập. D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo. Câu 10: Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc phản ánh sự chuyển biến như thế nào trong nhận thức của nhân loại về vấn đề hòa bình? A. Phải xây dựng được một bộ quy tắc ứng xử chung giữa các nước. B. Cần có những nước lớn đứng ra lãnh đạo nền hòa bình thế giới. C. Đây là vấn đề toàn cầu cần có sự chung tay của nhân loại. D. Phải có một công cụ bảo vệ nền hòa bình thế giới. Câu 11: Điểm khác nhau về nhiệm vụ của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào những năm 1954-1970 là A. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. thực hiện đường lối hòa bình, trung lập. C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược. Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện điểm chung trong phong trào đấu tranh của Ấn Độ và các D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XX? A. Giành được độc lập. B. Các nước thực dân tiến hành khai thác thuộc địa. C. Bị các nước đế quốc trở lại tái chiếm. D. Tập trung phát triển kinh tế. Câu 13: Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động nào sau đây? A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành. B. Phạm vi ảnh hưởng của các nước đế quốc bị thu hẹp. C. Dẫn đến sự xác lập của trật tự thế giới hai cực lanta. D. Dẫn tới sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên. Câu 14: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. B. Campuchia, Malaixia, Brunây. C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. Câu 15: Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Hợp tác và phát triển toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa. B. Liên minh với Mĩ và liên kết với các nước phương Tây để nhận viện trợ. C. Hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. Láng giềng thân thiện làm bạn với tất cả các nước trên thế giới. Câu 16: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây? A. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. Câu 17: Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới? A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập. B. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. D. Trật tự hai cực lanta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 58. Câu 18: Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, quốc gia có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới là A. Nhật Bản. B. Triều Tiên. C. Hàn Quốc. D. Trung Quốc. Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội của những nước nào sẽ đóng quân ở Đức? A. Liên Xô, Mĩ, Canada và Pháp. B. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô. C. Anh, Pháp, Mĩ, Pháp, Anh và Canada. D. Anh, Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ. Câu 20: Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không chịu tác động từ những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1947)? A. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt. B. Nội chiến ở Trung Quốc. C. Vùng viễn đông Nga cũ trở về với Liên Xô. D. Mĩ chiếm đóng Nhật Bản. Câu 21: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc là A. Hội đồng bảo an. B. Đại hội đồng. C. Tòa án quốc tế. D. Ban thư ký. Câu 22: Trật thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và Trật tự thế giới hai cực Ianta đều A. đảm bảo quyền tự quyết và quyền bình đẳng của các dân tộc. B. phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị đối lập. C. không chú ý đến lợi ích các nước thuộc địa và phụ thuộc. D. hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 23: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành A. nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. B. nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. C. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. D. siêu cường tài chính số một thế giới. Câu 24: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới. B. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam. C. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau. D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản. Câu 25: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã. C. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. D. cuộc đấu tranh và tiến bộ xã hội ở châu Phi đã hoàn thành triệt để. Câu 26: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã A. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình. B. giúp Nga đẩy lùi nguy cơ ngoại xâm và nội phản. C. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. D. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 27: Khu vực Đông Bắc Á, nước nào được mệnh danh là “con rồng” kinh tế Châu Á? A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Trung Quốc. D. Xingapo. Câu 28: Trật tự hai cục Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thể hàng đầu của hai cường quốc nào? A. Liên Xô và Pháp. B. Mĩ và Anh. C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Mĩ. Câu 29: Nội dung nào phản ánh không đúng về ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa? A. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sáng châu Á. C. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của chủ nghĩa đế quốc. D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc đứng thứ hai thế giới. Câu 30: Nội dung nào dưới đây phản ánh vai trò của Liên Xô trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. B. Góp phần quyết định làm phá sản chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. Tích cực giúp đỡ về vật chất và tinh thần cho các nước xã hội chủ nghĩa. D. Là lực lượng đi đầu, nòng cốt và là thành trì của hòa bình thế giới. Câu 31: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc đã A. giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa. B. tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản. C. tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới. D. mở ra thời kỳ khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản. Câu 32: Tháng 12 – 1993, Hiến pháp liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 59. A. quân chủ lập hiến. B. quân chủ chuyến chế. C. cộng hòa xã hội chủ nghĩa. D. Tổng thống liên bang. Câu 33: Trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chưa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam vì lí do nào dưới đây? A. Chính sách đối ngoại của Liên Xô không cho phép. B. Liên Xô không muốn can thiệp vào Việt Nam. C. Liên Xô tôn trọng quyết định của Hội nghị Ianta. D. Việt Nam có khoảng cách địa lí xa châu Âu. Câu 34: Phan Châu Trinh là đại diện tiêu biểu cho xu hướng đấu tranh nào sau đây ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Ngoại giao. B. Vũ trang. C. Cải cách. D. Bạo động. Câu 35: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu A. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn. B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ. C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ. D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn. Câu 36: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh A. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn. B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống. C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. một số tổ chức hợp tác mang tính khu vực đã ra đời. Câu 37: Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế? A. Khẳng định vai trò lãnh đạo Đảng Cộng sản. B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lenin. C. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên phổ biến. Câu 38: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. bước vào giai đoạn kết thúc. B. đã hoàn toàn kết thúc. C. bùng nổ và ngày càng lan rộng. D. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 39: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do A. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước. B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. C. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. D. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc. Câu 40: Trong công cuộc cải cách - mở cửa (1978-2000), Trung Quốc đạt được thành tựu nào sau đây? A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới. B. Là quốc gia đầu tiên trên thế giới thử thành công bom nguyên tử. C. Sản lượng công nghiệp chiếm 70% sản lượng công nghiệp thế giới. D. Là quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu và người bay vào vũ trụ. ----- HẾT ----- 6 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 60. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1.D 2.D 3.B 4.B 5.B 6.C 7.D 8.C 9.C 10.C 11.B 12.A 13.B 14.D 15.C 16.C 17.B 18.D 19.B 20.B 21.A 22.C 23.C 24.C 25.A 26.A 27.B 28.D 29.D 30.D 31.C 32.D 33.C 34.C 35.C 36.D 37.C 38.A 39.B 40.D Câu 1: Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954). B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959). C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945). D. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949). Phương pháp: Suy luận. Cách giải: Sự kiện mang tính đột phá làm làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là sự kiện cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949). Với thắng lợi này, hệ thống XHCN đã được nối liền từ Âu sang Á. Sức mạnh của phe XHCN được tăng cường, cán cân giữa hai phe có sự thay đổi đáng kể theo hướng có lợi cho phe XHCN. Chọn D. Câu 2: Mục tiêu của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là gì? A. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. Nâng cao ảnh hưởng ở các nước Đông Âu. C. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á. D. Giữ vững địa vị của một cường quốc Âu - Á. Phương pháp: Phân tích, suy luận. Cách giải: Từ năm 2000, V. Putin lên làm tổng thống, nước Nga có nhiều chuyển biến: kinh tế dần phục hồi và phát triển, chính trị, xã hội tương đối ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao, tuy nhiên Nga vẫn phải D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L đương đầu với nạn khủng bố, tiếp tục khắc phục những trở ngại trên con đường phát triển để giữ vững và nâng cao vị thế của một cường quốc Âu – Á. Chọn D. Câu 3: Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN. B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. C. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN. D. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31. Cách giải: Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. Chọn B. Câu 4: Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp quốc A. được bổ sung, hoàn chỉnh. B. chính thức có hiệu lực. C. chính thức được công bố. D. được chính thức thông qua. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Liên hợp quốc. Cách giải: Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực. Chọn B. Câu 5: Các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” vào tháng 11/2007 nhằm A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự. B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh. C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 61. D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 32. Cách giải: Tháng 11-2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh. Chọn B. Câu 6: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào sau đây? A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Ba Đình. Phương pháp: Dựa vào tác động của cuộc khởi nghĩa Hương Khê để trả lời. Cách giải: Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất, kéo dài lâu nhất trong phong trào Cần Vương. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Hương Khê đã đánh dấu sự chấm dứt của phong trào Cần Vương. Chọn C. Câu 7: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào sau đây? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị. C. Sự nổi dậy của người dân. D. Đấu tranh vũ trang. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Các nước Mĩ Latinh. Cách giải: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức đấu tranh vũ trang. Chọn D. Câu 8: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã A. trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện xu thế toàn câu hóa.2 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L B. trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng kĩ thuật. C. góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. D. góp phần làm sụp đổ hoàn toàn trật tự thế giới đơn cực. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. Cách giải: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. Chọn C. Câu 9: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều A. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. B. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ. C. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập. D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo. Phương pháp: So sánh, tìm điểm tương đồng. Cách giải: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập. Chọn C. Câu 10: Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc phản ánh sự chuyển biến như thế nào trong nhận thức của nhân loại về vấn đề hòa bình? A. Phải xây dựng được một bộ quy tắc ứng xử chung giữa các nước. B. Cần có những nước lớn đứng ra lãnh đạo nền hòa bình thế giới. C. Đây là vấn đề toàn cầu cần có sự chung tay của nhân loại. D. Phải có một công cụ bảo vệ nền hòa bình thế giới. Phương pháp: Liên hệ với tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt là mối quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng và đa dạng để trả lời. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 62. Cách giải: Chiến tranh thế giới thứ hai để lại hậu quả rất nặng nề: Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều làng mạc, thành phố và nhiều cơ sở kinh tế bị tán phá. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo ra tâm lý sợ chiến tranh và mong muốn bảo vệ hòa bình của nhân loại. Tuy nhiên, hòa bình là vấn đề toàn cầu phải được xây dựng từ sự nỗ lực chung của các quốc gia để đưa ra các giải pháp phù hợp, không phải là trách nhiệm riêng của một quốc gia nào. Chọn C. Câu 11: Điểm khác nhau về nhiệm vụ của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào những năm 1954-1970 là A. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. thực hiện đường lối hòa bình, trung lập. C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược. Phương pháp: So sánh, tìm điểm khác biệt. Cách giải: Điểm khác nhau về nhiệm vụ của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào những năm 1954- 1970 là thực hiện đường lối hòa bình, trung lập. Chọn B. Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện điểm chung trong phong trào đấu tranh của Ấn Độ và các nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XX? A. Giành được độc lập. B. Các nước thực dân tiến hành khai thác thuộc địa. C. Bị các nước đế quốc trở lại tái chiếm. D. Tập trung phát triển kinh tế. Phương pháp: Tìm điểm chung, loại trừ. Cách giải: - Đáp án A chọn vì điểm chung trong phong trào đấu tranh của Ấn Độ và các nước Đông Nam Á ở D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L nửa sau thế kỉ XX là giành được độc lập. - Đáp án B loại và các nước Đông Nam Á và Ấn Độ sau khi giành được độc lập thì không bị các nước thực dân tiến hành khai thác thuộc địa nữa. - Đáp án C loại vì Ấn Độ không bị các nước đế quốc quay lại tái chiếm. - Đáp án D loại vì nếu chưa giành được độc lập thì các nước ở Đông Nam Á và Ấn Độ chưa thể bắt tay vào phát triển kinh tế. Đồng thời, nội dung của phương án này cũng chưa phù hợp với yêu cầu của câu hỏi đưa ra. Chọn A. Câu 13: Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động nào sau đây? A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành. B. Phạm vi ảnh hưởng của các nước đế quốc bị thu hẹp. C. Dẫn đến sự xác lập của trật tự thế giới hai cực lanta. D. Dẫn tới sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên. Phương pháp: Suy luận dựa trên nội dung Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945). Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ khiến cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị tan rã thành từng mảng, hàng trăm quốc gia độc lập ra đời. Đặc biệt, cách mang dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949), nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, tiến lên chủ nghĩa xã hội làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á, làm tăng sức mạnh của phe chủ nghĩa xã hội mở ra một bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta. => Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đó là phạm vi ảnh hưởng của đế quốc bị thu hẹp. Chọn B. Câu 14: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. B. Campuchia, Malaixia, Brunây. C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 63. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á. Cách giải: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là Inđônêxia, Việt Nam, Lào. Chọn D. Câu 15: Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Hợp tác và phát triển toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa. B. Liên minh với Mĩ và liên kết với các nước phương Tây để nhận viện trợ. C. Hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. Láng giềng thân thiện làm bạn với tất cả các nước trên thế giới. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 34. Cách giải: Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. Chọn C. Câu 16: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây? A. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) để suy luận. Cách giải: Những thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa là tạo điều kiện vật chất, kĩ thuật cho Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội. Chọn C. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 17: Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới? A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập. B. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. D. Trật tự hai cực lanta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập. Phương pháp: Phân tích, suy luận. Cách giải: Biến đổi không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới đó là Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội. Bởi vì - Sau năm 1945, trật tự hai cực Ianta được hình thành đứng đầu là hai siêu cường Xô, Mỹ đối đầu nhau về nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược. - Trong khi đó, mỗi khu vực, mỗi quốc gia dù theo chế độ TBCN hay XHCN đều sẽ làm thay đổi cục diện chính trị của mỗi bên. Sau khi giành độc lập các quốc gia đã tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. 10 => Vì vậy, không phải các quốc gia sau khi giành độc lập đều tiến lên chủ nghĩa xã hội. Chọn B. Câu 18: Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, quốc gia có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới là A. Nhật Bản. B. Triều Tiên. C. Hàn Quốc. D. Trung Quốc. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 20. Cách giải: Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, quốc gia có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới là Trung Quốc. Chọn D. Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội của những nước nào sẽ đóng quân ở Đức? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L