SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ XÂY DỰNG VIỆT TRUNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ THU TRANG
MÃ SINH VIÊN : A17198
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ XÂY DỰNG VIỆT TRUNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths.Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Thu Trang
Mã sinh viên : A17198
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng gửi lời cám ơn tới các thầy giáo,
cô giáo trường đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng đã nhiệt
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện. Em cũng xin cám ơn các thầy giáo,
cô giáo trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện
khóa luận và cũng như có hàng trang vững chắc cho sự nghiệp tương lai.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không
tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo và
bạn bè để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Vũ Thị Thu Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP................................................................................................................3
1.1 Hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.....................................3
1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. .......................3
1.1.2 Vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp.......................................................................................................5
1.1.3 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .........................8
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ....9
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...................................................9
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.......................................................10
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động....................................................13
Hàng tồn kho trung bình............................................................................................13
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ...........................................15
1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................................18
1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí...........................................19
1.3 Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.......................................................................................................20
1.3.1 Nhân tố chủ quan..........................................................................................20
1.3.2 Nhân tố khách quan......................................................................................23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VIỆT TRUNG ........ 27
2.1 Quá trình hình thành phát triển và cơ cấu hoạt động của công ty cổ phần
đầu tƣ và xây dựng Việt Trung ................................................................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Việt Trung...................................................................................................................27
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Việt Trung...................................................................................................................27
2.1.3 Đặc điểm và quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty............29
2.2 Thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai
đoạn 2010-2012 ..........................................................................................................31
2.2.1 Cơ cấu tài sản nguồn vốn của công ty..........................................................31
2.2.2 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012 .38
2.3 Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ............................39
2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .................................................39
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.......................................................42
2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động....................................................45
2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ...........................................48
2.3.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................................51
2.3.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí...........................................52
2.4 Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu
tƣ xây dựng Việt Trung.............................................................................................54
2.4.1 Những thành tích đã đạt được......................................................................54
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ..............................................................................54
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY
DỰNG VIỆT TRUNG ............................................................................... 56
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới..............................56
3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
tại Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Việt Trung...............................................57
3.2.1 Giải pháp cân bằng tỷ trọng nguồn vốn .......................................................57
3.2.2 Giải pháp giảm chi phí sản xuất kinh doanh ...............................................57
3.2.3 Giải pháp giảm hàng tồn kho........................................................................58
3.2.4 Giải pháp quản lý các khoản phải thu..........................................................59
3.2.5 Giải pháp quản lý tiền mặt tồn quỹ nhằm sử dụng có hiệu quả ..................59
3.2.6 Giải pháp về marketing .................................................................................59
3.2.7 Giải pháp đầu tư nâng cao trình độ cũng như đời sống của cán bộ công
nhân viên ....................................................................................................................60
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 62
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
HTK Hàng tồn kho
GVHB Giá vốn hàng bán
SXKD Sản xuất kinh doanh
TS Tài sản
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán - Tài sản công ty Việt Trung .....................................32
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán – Nguồn vốn của công ty Việt Trung ........................35
Bảng 2.4. Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn công ty Việt Trung giai đoạn 2010-2012 .........37
Bảng 2.5. Hệ số khả năng thanh toán của công ty .......................................................40
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty....................................42
Bảng 2.7. Phân tích ROA, ROE theo phương pháp phân tích Dupont.........................43
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động ...................................................45
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ............................................48
Bảng 2.10. Khả năng thanh toán lãi vay ......................................................................51
Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng chi phí..........................................................................52
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty................................................................33
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn công ty .........................................................36
Đồ thị 2.2. Tỷ suất sinh lời ROA(%) và ROS (%)...................................................... 44
Đồ thị 2.3. Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) (%)......................................................45
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối liên hệ doanh nghiệp – thị trường của doanh nghiệp...........................24
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ....................................................................28
Sơ đồ 2.2. Quy trình đầu tư kinh doanh chung ............................................................30
Thang Long University Library
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hội nhập về kinh tế hiện nay
sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trên thị
trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với sản phẩm của các doanh
nghiệp khác thì không còn cách nào khác là phải tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh sao cho có hiệu quả. Do đó tìm ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh là vấn đề đang được rất nhiều các doanh nghiệp quan tâm trú trọng . Đây là
một việc làm hết sức cần thiết giúp các nhà quản lý có thể nắm rõ tình hình hiện tại của
doanh nghiệp và định hướng những bước phát triển tiếp theo. Chính vì vậy, việc nghiên
cứu và xem xét vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu của từng doanh
nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh là một bài toán khó mà doanh nghiệp cần phải quan tâm đến – nó quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy trong thời gian thực tập tại Công ty Việt Trung em đã
mạnh dạn lựa chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Trung” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Một là, trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh...
- Hai là, phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công
ty cổ phần đầu tư xây dựng Việt Trung.
- Ba là, đưa ra một số đề xuất chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại công ty Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Việt Trung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần đầu tư xây dựng Việt Trung.
- Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ
phần đầu tư xây dựng Việt Trung giai đoạn 2010 – 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp: phân tích thông kê, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ…
được sử dụng trong khóa luận.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời nói đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương:
2
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu
tư và xây dựng Việt Trung.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Trung.
Vì lí do thời gian thực tập không quá dài và khả năng tiếp cận thông tin còn hạn
chế cũng như những kiến thức chuyên môn của bản thân em có giới hạn nên bài viết
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, nhắc nhở của các
thầy cô trong bộ môn Kinh tế và các cán bộ trong công ty để bài viết được hoàn thiện
hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤTCHƢƠNG 1.
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để hiểu được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trước hết ta phải
hiểu một số khái niệm sau:
Khái niệm doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp là một hệ thống mở có quan hệ khăng khít với môi trường sản
xuất, kinh doanh. Mỗi một doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống phân công xã hội
của nền kinh tế. Doanh nghiệp là đơn vị tiêu thụ đồng thời cũng là đơn vị cung cấp
trên thị trường mua và bán. [3, tr.93]
Khái niệm sản xuất:
Sản xuất là hoạt động có ích của con người trên cơ sở sử dụng có hiệu quả đất
đai, vốn, thiết bị máy móc, phương pháp quản lý và công cụ lao động khác tác động
lên các yếu tố như: nguyên vật liệu, bán thành phẩm; và biến các yếu tố đầu vào thành
các sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu xã hội.
Khái niệm kinh doanh:
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ
đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hay thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi. [2, tr.126]
Các khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
Từ trước đến nay mỗi khi đề cập đến hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta vẫn
chưa có được quan niệm thống nhất. Mỗi lĩnh vực, mỗi giác độ lại có một quan niệm
khác nhau.
Do sự phát triển của hình thái xã hội có quan hệ sản xuất khác nhau trong lịch sử
và do các góc độ nhìn nhận khác nhau mà hình thành các quan điểm khác nhau về hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Quan điểm 1: Trong xã hội tư bản việc phấn đấu tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh thực chất là đem lại nhiều lợi nhuận hơn nữa cho các nhà tư bản, cho những
người nắm quyền sở hữu về tư liệu sản xuất qua đó phục vụ cho lợi ích của nhà tư bản.
Adam Smith cho rằng: “hiệu quả kinh doanh là kết quả đạt được từ hoạt động kinh tế,
4
là doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá”. Với quan điểm này ông đồng nhất hoạt động
kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh. [5, tr.38]
Quan điểm 2: cho rằng “hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Quan điểm này biểu hiện được mối
quan hệ so sánh tương đối giữa kết quả đạt được với chi phí tiêu hao nhưng mới chỉ
tính đến hiệu quả kinh doanh trên phần chi phí bổ sung và hiệu quả bổ sung. [4, tr.71]
Quan điểm 3: cho rằng “hiệu quả sản xuất kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa
kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Quan điểm này phản ánh được mối
quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế, đã gắn kết quả với toàn bộ chi phí, coi hiệu quả
kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh. Tuy
nhiên thì quan điểm này vẫn chưa biểu hiện được mối tương quan giữa chất và lượng
của kết quả và mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này.
Trong xã hội Xã hội Chủ nghĩa phạm trù hiệu quả vẫn tồn tại vì sản phẩm xã hội
vẫn được sản xuất ra từ tài sản thuộc quyền sở hữu Nhà nước, toàn dân và tập thể
nhưng mục đích của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa khác với nền sản xuất Tư Bản chủ
nghĩa ở chỗ hàng hoá được sản xuất ra là để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của tất cả mọi
người do đó hiệu quả sản xuất kinh doanh được quan niệm là mức độ thoả mãn yêu
cầu của qui luật kinh tế cơ bản của xã hội Xã hội Chủ nghĩa. Quy luật này cho rằng
tiêu dùng là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của xã hội. Tuy nhiên khó khăn ở đây là
phương tiện để đo lường thể hiện tư tưởng định hướng đó bởi đời sống nhân dân nói
chung và mức sống nói riêng là đa dạng và phong phú.
Như vậy ta thấy các quan điểm trên là không thống nhất với nhau và đều còn có
những hạn chế chưa thể hiện được hết bản chất cũng như các mối liên quan trong quan
điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tuy vậy chúng đều giống nhau ở một điểm là
cho rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Vì vậy một quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi là
tương đối đầy đủ và hoàn thiện đã được phát biểu như sau:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của
phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực, và chi phí
các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh.
Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của tăng trưởng kinh tế đồng thời nó
cũng là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp
trong mỗi thời kỳ. [1, tr.132]
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế nó gắn liền với sản xuất
hàng hoá, nó phán ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để
hoạt động sản xuất, kinh doanh đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả
Thang Long University Library
5
phải gắn liền với việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp và được thể hiện
qua công thức sau:
Mục tiêu hoàn thành
Hiệu quả sản xuất kinh doanh =
Nguồn lực được sử dụng
Với quan niệm trên, hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa
chi phí cho đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra; hiệu quả sản xuất kinh doanh được
hiểu trước tiên đó là việc hoàn thành mục tiêu, nếu không đạt được mục tiêu thì không
thể có hiệu quả và để hoàn thành mục tiêu ta cần phải sử dụng các nguồn lực như thế
nào? Điều này thể hiện một quan điểm mới là không phải lúc nào để đạt hiệu quả cũng
là giảm chi phí mà là sử dụng những chi phí đó như thế nào, có những chi phí không
cần thiết ta phải giảm đi, nhưng lại có những chi phí ta cần phải tăng lên vì chính việc
tăng chi phí này sẽ giúp cho doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu tốt hơn, giúp cho
doanh nghiệp ngày càng giữ vững được vị trí trên thương trường.
Vì vậy muốn đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp không những
chỉ có những biện pháp sử dụng nguồn lực bên trong hiệu quả mà còn phải thường
xuyên phân tích sự biến động của môi trường kinh doanh của doanh nghiệp từ đó phát
hiện và tìm kiếm các cơ hội trong kinh doanh của mình.
1.1.2 Vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.
1.1.2.1 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là nâng cao năng
suất lao động xã hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối
quan hệ mật thiết với nhau của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn
lực và việc sử dụng chúng là có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng
tăng lên của xã hội nên đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các
nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệp buộc phải chú trọng
đến các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu quả sử dụng của các yếu tố sản xuất
một cách tốt nhất và tiết kiệm mọi chi phí sao cho nó thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo
yêu cầu.
Chính vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt
được kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay nói chính xác hơn là đạt được kết quả tối
đa với một chi phí nhất định hay ngược lại là đạt kết quả nhất định với một chi phí tối
thiểu. Chi phí ở đây được hiểu là chi phí để tạo ra nguồn lực và sử dụng nguồn lực,
đồng thời bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của sự hy sinh công việc
6
sản xuất kinh doanh khác để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh này. Chi phí cơ
hội được bổ sung vào chi phí kế toán nhưng không được tính vào lợi nhuận kế toán để
thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như này sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh
trong việc lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, và các mặt hàng sản xuất có hiệu
quả cao.
Trong điều kiện ngày nay, nền kinh tế của nước ta đang chuyển sang nền kinh tế
thị trường do đó các hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp đều chịu sự
chi phối của các qui luật giá trị, qui luật cung cầu. Đặc biệt sự cạnh tranh trong kinh tế
thị trường vô cùng gay gắt và quyết liệt vì vậy doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh có như vậy mới đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp để
góp phần tái đầu tư mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, giữ vững thị phần và mở
rộng thị trường hơn nữa. Đồng thời nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp, đóng góp xây dựng xã hội.
1.1.2.2 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Một doanh nghiệp để tồn tại cần phải tạo ra kết quả bù đắp được chi phí bỏ ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong thực tế không có doanh nghiệp
nào chỉ muốn tồn tại mà họ luôn muốn phát triển và mở rộng. Vì vậy kết quả thu về
không những bù đắp được chi phí mà còn phải có tích luỹ để tái sản xuất và mở rộng
phạm vi kinh doanh đó chính là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đứng trên góc
độ của doanh nghiệp mà xét thì việc không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của quá trình sản xuất kinh doanh được bắt nguồn từ những nguyên nhân chủ
yếu sau:
 Môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi đòi hỏi phải không ngừng nỗ lực để tồn
tại và phát triển.
Trong cơ chế kinh tế bao cấp trước đây thì doanh nghiệp chỉ có trách nhiệm hoàn
thành các chỉ tiêu mà nhà nước giao bằng mọi cách vì vậy tính chủ quan duy ý chí
hình thành trong phần lớn các cán bộ quản lý doanh nghiệp. Cơ chế kinh tế thị trường
ra đời buộc các doanh nghiệp phải vươn lên bằng năng lực thực sự và sự năng động,
sáng tạo của mình. Doanh nghiệp hoạt động mà không hiệu quả sẽ tự động bị đào thải
ra khỏi thị trường. Chính vì vậy việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là một tất yếu khách quan.
 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và sự
tiến bộ trong môi trường kinh doanh.
Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Thị trường ngày càng
phát triển thì cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn, gay gắt hơn không chỉ về mặt
Thang Long University Library
7
hàng hóa sản phẩm mà cả về chất lượng, giá cả… Cạnh tranh một mặt có thể làm cho
doanh nghiệp phát triển mạnh lên, nhưng mặt khác nó cũng có thể bóp chết doanh
nghiệp trên thị trường. Để chiến thắng và đứng vững trên thị trường doanh nghiệp phải
có hàng hoá – dịch vụ có chất lượng tốt, giá cả hợp lý điều này đồng nghĩa với việc
tăng khối lượng hàng hoá, không ngừng cải thiện chất lượng hàng hoá, giảm giá thành,
và chấp nhận đổi mới liên tục kỹ thuật khoa học công nghệ... Như vậy việc nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh là hạt nhân cơ bản đảm bảo cho sự thắng lợi trong cạnh
tranh hay nói cách khác các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau tức là không ngừng
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.
 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp
Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên
thị trường mà hiệu quả sản xuất kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo cho sự tồn
tại đó.
Hơn nữa với bất cứ doanh nghiệp nào cũng vậy, mục tiêu của họ là luôn luôn tồn
tại và phát triển một cách vững chắc trên thị trường. Do đó việc nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp. Do
yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi một doanh nghiệp nên nó đòi hỏi nguồn
thu nhập của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn
vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay
đổi được trong một khuôn khổ nhất định thì để lợi nhuận của công ty tăng lên đòi hỏi
các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Như vậy nâng
hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
Một cách nhìn khác, sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra của
cải vật chất, sản phẩm và dịch vụ để phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra
sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi một doanh nghiệp đều phải
vươn lên và đứng vững trên thị trường để đảm bảo thu đủ bù đắp các khoản chi phí bỏ
ra và có lợi nhuận trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Có như vậy mới đáp
ứng được nhu cầu tái sản xuất của doanh nghiệp trong nền kinh tế. Như vậy chúng ta
buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên thì sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu
mang tính chất giản đơn còn sự phát triển của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng.
Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển và mở rộng
của doanh nghiệp do đó nó đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự tích lũy để đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh mở rộng theo đúng quy luật phát triển.
8
1.1.3 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.3.1 Căn cứ theo phạm vi tính toán
Hiệu quả kinh tế: là 1 phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
(nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu đề ra.
Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các
mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội
hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao trình độ lành nghề, cãi
thiện đời sống văn hoá, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức sống tối thiểu cho
người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân.
Hiệu quả an ninh quốc phòng: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực vào sản
xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo an ninh chính trị, trật tự
xã hội trong và ngoài nước.
Hiệu quả đầu tư: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định
trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra
Hiệu quả môi trường: phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực trong
sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận nhưng phải xem xét mức tương
quan giữa kết quả đạt được về kinh tế với việc đảm bảo về vệ sinh, môi trường và điều
kiện làm việc của người lao động và khu vực dân cư.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải phấn đấu đạt được
đồng thời các loại hiệu quả trên, song trong thực tế khó có thể đạt đồng thời các mục
tiêu hiệu quả tổng hợp đó.
1.1.3.2 Căn cứ theo nội dung tính toán
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân thành:
Hiệu quả tuyệt đối: là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án kinh
doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả tương đối: được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt
đối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối
của các phương án.
Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản:
Một là, thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau trong
hoạt động kinh doanh.
Hai là, để phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc
thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó.
Thang Long University Library
9
Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tương đối (so
sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định không phụ thuộc
vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của các
phương án khác nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp nhất thực chất chỉ là sự so
sánh mức chi phí của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu quả
tuyệt đối của các phương án.
1.1.3.3 Căn cứ theo thời gian
Bao gồm hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Căn cứ vào lợi ích nhận được
trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà người ta phân chia thành hiệu quả trước
mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trước mắt là hiệu quả được xem xét trong một thời
gian ngắn. Hiệu quả lâu dài là hiệu quả được xem xét trong một thời gian dài. Doanh
nghiệp cần phải tiến hành các hoạt động kinh doanh sao cho nó mang lại cả lợi ích
trước mắt cũng như lâu dài cho doanh nghiệp. Phải kết hợp hài hoà lợi ích trước mắt
và lợi ích lâu dài, không được chỉ vì lợi ích trước mắt mà làm thiệt hại đến lợi ích lâu
dài của doanh nghiệp.
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn còn gọi là hệ số thanh toán hiện hành hay tỷ số
thanh khoản hiện thời hoặc tỷ số thanh khoản ngắn hạn là thước đo khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn
mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể
sử dụng để thanh toán. Được tính bằng công thức sau:
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn là toàn bộ các khoản nợ có thời gian dưới 1 năm như các
khoản phải trả, phải nộp, các khoản vay ngắn hạn…
Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 thì công ty sẵn sàng sử dụng tài sản ngắn
hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn thanh toán. Chứng tỏ rằng doanh
nghiệp sử dụng hiệu quả các khoản nợ ngắn hạn, nghĩa là công ty có đủ khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của công ty khả quan. Nếu hệ số này nhỏ
hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình
khi tới hạn. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn
10
và ngược lại hệ số này nhỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp gặp khó khăn, tiềm ẩn nguy cơ không trả được nợ đúng hạn.
Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng
tiền và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt. Chỉ số này
cho biết khả năng huy động các nguồn vốn bằng tiền để trả nợ vay ngắn hạn trong thời
gian gần như tức thời. Có thể tính theo công thức sau:
Tổng TS ngắn hạn - hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Hàng tồn kho ở đây là hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán, vật tư chưa thể bán
nhanh hay khấu trừ ngay được do vậy chưa thể chuyển thành tiền ngay được. Và khả
năng thanh toán nhanh của DN cao hay thấp, tình hình tài chính được đánh giá tốt hay
xấu tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn lớn hay bé, nợ
ngắn hạn nhỏ hay lớn.
Nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ tình hình thanh toán của công ty khả
quan và tình hình tài chính của công ty là tốt, sức mạnh tài chính dồi dào, công ty có
khả năng độc lập về mặt tài chính. Nếu một DN có hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1
thì sẽ không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán tức thời
Chỉ số thanh toán tức thời cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu
tiền mặt và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả. Công thức tính chỉ số thanh
toán tức thời như sau:
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Khả năng thanh toán tức thời =
Tổng nợ ngắn hạn
Nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ lượng dự trữ tiền và các khoản
tương đương tiền của công ty là hợp lí, thể hiện tiềm năng thanh toán các khoản nợ
bằng tiền mặt cao, giúp doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, tránh
được các rủi ro trong thanh toán.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì thu về bao
nhiêu đồng lợi nhuận, tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi;
tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng cao. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh
Thang Long University Library
11
thua lỗ. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu là thước đo hàng đầu để đánh giá tính hiệu quả
và tính sinh lời của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu: là chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận và
doanh thu, chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh, thể
hiện lợi nhuận do doanh thu đem lại.
Hệ số ROS đặc biệt quan trọng đối với nhà quản trị do nó phản ánh chiến lược
giá của công ty và khả năng kiểm soát chi phí hoạt động. Hệ số này càng cao chứng tỏ
hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao, lợi nhuận sinh ra càng nhiều.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết với một đồng tài sản Công ty thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số này dùng để đo lường hiệu quả việc sử
dụng tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN và cũng là một thước đo để
đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. ROA được tính bằng công thức:
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng
đầu tư ít hơn. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ tốt hơn so
với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp.
Hay để phân tích ROA ta còn có thể phân tích theo phương pháp phân tích
phương trình Dupont như sau:
Hệ số sinh lợi
của TS (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng TS
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng TS
Hệ số sinh lợi của TS
(ROA)
=
Hệ số sinh lợi của doanh
thu (ROS)
x
Số vòng quay của
tổng TS (SOA)
Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để
phân tích hiệu quả sử dụng TS của DN trong mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu
vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào của DN thể hiện bằng các tài sản mà DN đầu tư.
Kết quả đầu ra của DN là chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận. Sự phân tích một tỷ số
này thành những nhân tố ảnh hưởng cho phép chúng ta xem xét các nhân tố bên trong
12
ảnh hưởng tới hoạt động SXKD của DN. Thông qua phân tích, giúp cho các nhà quản
trị đưa ra các quyết định nhằm đạt được khả năng lợi nhuận mong muốn.
Để tăng ROA ta phải làm tăng ROS và vòng quay tổng tài sản. Mà vòng quay
của tổng TS bị ảnh hưởng bởi các nhân tố: tổng doanh thu thuần càng lớn, số vòng
quay càng nhiều; tổng tài sản càng nhỏ, số vòng quay càng nhiều. Nếu DN muốn tăng
vòng quay tổng TS thì cần phân tích các nhân tố có liên quan như phấn đấu tăng doanh
thu bằng cách giảm giá bán và tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng. Muốn
tăng ROS ta phải cố gắng làm tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí và tăng giá
bán. Tóm lại, phân tích hiệu quả sử dụng TS của DN dựa vào mô hình tài chính
Dupont đã đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện. Đồng thời phát hiện ra các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TS để từ đó có biện pháp nâng cao lợi nhuận
cho DN.
Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu của công ty
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho DN. Ta có công thức:
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên VCSH =
VCSH
Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi, có hiệu quả. Nếu
mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ, không có hiệu quả. Nếu chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của DN là tốt, góp phần nâng cao khả
năng đầu tư của chủ DN.
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của VCSH ta có thể biến
đổi chỉ tiêu ROE theo mô hình tài chính Dupont:
Hệ số sinh lợi
vốn chủ sở hữu
(ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng TS
x
Tổng TS
Vốn chủ sở hữu
Hệ số sinh lợi
vốn chủ sở hữu
(ROE)
=
Hệ số sinh lời của
doanh thu (ROS)
x
x
Số vòng quay
của tổng TS
x
Hệ số TS so
với VCSH
ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu. Nếu tỷ
số này là dương và lớn hơn 1 nghĩa là công ty làm ăn có lãi, chỉ số này càng cao thì
càng chứng tỏ công ty sử dụng VCSH có hiệu quả. Muốn tăng tỷ suất sinh lợi trên vốn
cổ phần ta phải tác động vào 3 nhân tố: hệ số sinh lợi của doanh thu (ROS), số vòng
Thang Long University Library
13
quay của tổng TS và hệ số TS so với VCSH,. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đẩy nhanh tỷ suất sinh lời của VCSH.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho hay hệ số quay vòng của hàng tồn kho là một trong
những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN. Hệ số này được xác
định bằng doanh thu thuần chia cho hàng tồn kho trung bình.
GVHB
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho trung bình
Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và
ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Hệ số quay vòng
hàng tồn kho càng cao càng cho thấy DN bán hàng nhanh và hàng hóa không bị ứ
đọng nhiều, góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thời gian quay vòng kho
Thời gian lưu kho trung bình cho biết trong một năm hoặc một chu kỳ kinh
doanh, hàng tồn kho lưu kho trung bình trong bao nhiêu ngày kể từ khi mua hàng đến
khi bán được hàng, trung bình mất bao nhiêu ngày, xác định bằng công thức:
360
Thời gian quay vòng kho =
(ngày) Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh, đó là nhân tố góp
phần tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành
tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân
các khoản phải thu trong kỳ.
Doanh thu
Vòng quay các khoản phải thu =
các khoản phải thu bình quân
Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của
doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt
cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao lượng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong
14
việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì
số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng
giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động
trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi huy động các nguồn tài trợ khác để tài
trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
Thời gian quay vòng khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian trung bình từ khi doanh nghiệp xuất hàng
hóa đến khi doanh nghiệp thu được tiền về.
360
Kỳ thu tiền trung bình =
(ngày) Vòng quay các khoản phải thu
Ngược với vòng quay các khoản phải thu, nếu kỳ thu tiền trung bình giảm hay
thời gian quay vòng các khoản phải thu thấp chứng tỏ thời gian bán chịu cho khách
hàng dài hơn, hay các khoản phải thu thu hồi chậm hơn, thể hiện vốn của doanh
nghiệp bị ứ đọng trong khâu thanh toán, doanh nghiệp thực hiện chính sách phải thu
chưa hiệu quả.
Vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của DN đối
với nhà tài trợ và các nhà cung cấp.
Số vòng quay các khoản phải trả =
GVHB
Phải trả người bán
Chỉ tiêu này cao chứng tỏ DN hoàn thành nghĩa vụ phải trả là tốt, thanh toán
đúng hạn, nhưng chỉ số này quá cao thể hiện DN không tận dụng được lợi thế chiếm
dụng vốn, làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của DN.
Thời gian quay vòng các khoản phải trả
Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian trung bình mà DN phải thanh toán các
khoản nợ. Được tính bằng công thức:
Thời gian quay vòng các khoản
phải trả
=
360
Số vòng quay các khoản phải trả
Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền hàng càng nhanh, DN
ít đi chiếm dụng vốn của các đối tác. Ngược lại, thời gian của 1 vòng quay càng dài,
chứng tỏ khả năng thanh toán chậm, số vốn DN đi chiếm dụng lâu, ảnh hưởng đến uy
tín của DN trên thị trường.
Thang Long University Library
15
Thời gian quay vòng tiền
Thời gian quay vòng tiền là một thước đo được sử dụng để đánh giá khả năng
quản lý dòng tiền của doanh nghiệp. Thời gian quay vòng tiền được tính như sau:
Thời gian quay
vòng tiền
=
Thời gian quay
vòng hàng tồn kho
+
Thời gian thu tiền
trung bình
-
Thời gian
trả nợ
trung bình
Nếu chỉ số này nhỏ thì khả năng quản lý vốn lưu động của DN là tốt. Ngược lại,
chỉ số này lớn có thể được hiểu là doanh nghiệp phải đi huy động thêm nguồn vốn từ
bên ngoài để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong khi vẫn phải chờ khách
hàng trả nợ tiền hàng cho mình.
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
1.2.4.1 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu quả sử dụng tài sản là chỉ tiêu dùng để đánh giá năng lực quản lý một số
khoản mục tài sản của một doanh nghiệp. Tiêu chí này cho thấy chính sách sử dụng,
quản lý tài sản của doanh nghiệp đã hợp lý hay chưa.
Số vòng quay tổng tài sản: Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp mong
muốn tài sản vận động không ngừng, để đẩy mạnh tăng doanh thu, là nhân tố góp phần
tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Số vòng quay của tài sản cho biết 1 đồng giá trị tài sản
đầu tư trong kì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, có thể xác định bằng công
thức:
Số vòng quay tổng tài sản =
Tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh
thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng
tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho
doanh thu của doanh nghiệp giảm.
Doanh thu thuần
16
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần: Khả năng tạo ra doanh thu
thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp
muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này thường được xác định như
sau:
=
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được một đồng doanh
thu thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu nay càng thấp hiệu quả sử
dụng tài sản càng tốt, góp phần sử dụng tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ
của doanh nghiệp.
Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế: Chỉ tiêu này phản ánh khả
năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt
động kinh doanh, chỉ tiêu này thường được xác định như sau:
=
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được một đồng lợi
nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử
dụng các tài sản càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư.
1.2.4.2 Hiệu suất sử dụng TSNH
Tỷ suất sinh lợi tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của
TSNH. Nó cho biết mỗi đơn vị giá trị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là càng tốt, góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Suất hao phí của tài sản so
với doanh thu thuần
Doanh thu thuần
Tài sản bình quân
Suất hao phí của tài sản so
với lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lợi TSNH =
Lợi nhuận sau thuế
TSNH bình quân
Thang Long University Library
17
Số vòng quay tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ TSNH của
doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng
Tổng doanh thu thuần
Số vòng quay TSNH =
Tổng TSNH bình quân
Nếu vòng quay lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả TSNH cao.
Hoặc cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong kỳ thu được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn trong kỳ, chỉ
tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động nhanh, đó là nhân tố góp phần nâng cao
lợi nhuận.
Suất hao phí cuả tài sản ngắn hạn so với doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết,
doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị
TSNH bình quân, đó là căn cứ để đầu tư tài sản ngắn hạn cho phù hợp.
Chỉ tiêu này được tính như sau:
=
Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là càng cao.
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế: Chỉ tiêu này cho
biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSNH bình quân.
TSNH bình quân
=
Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Chỉ
tiêu này còn căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng dự toán về nhu cầu TSNH khi
muốn có mức lợi nhuận như mong muốn.
1.2.4.3 Hiệu suất sử dụng TSDH
Số vòng quay tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị giá trị TSDH
trong kỳ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu.
Suất hao phí của TSNH so
với doanh thu thuần
TSNH bình quân
Doanh thu
thuần
Suất hao phí của TSNH so
với lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế
Số vòng quay TSDH =
Doanh thu thuần
TSDH bình quân
18
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. Là nhân tố góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Tỷ suất sinh lời của TSDH: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của TSNH.
Nó cho biết 1 đồng tài sản dài hạn sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của TSDH =
TSDH bình quân
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp là tốt,
đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết, doanh
nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng TSDH bình
quân, đó là căn cứ để đầu tư TSDH cho phù hợp.
Chỉ tiêu này được tính như sau:
=
Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp
khi muốn mức doanh thu như mong muốn.
Suất hao phí của tài sản dài hạn so vơi lợi nhuận sau thuế: Chỉ tiêu này cho
biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSDH bình quân, chỉ tiêu
này càng thấp càng tốt. Đó là căn cứ để đầu tư TSDH phù hợp.
TSDH bình quân
=
Chỉ tiêu này còn là căn cứ để đầu tư vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn có
mức lợi nhuận như mong muốn.
1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty
quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới
phá sản công ty. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay được tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận
trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay:
Suất hao phí của TSDH so
với doanh thu thuần
TSDH bình quân
Doanh thu thuầnDoanh thu thuần
Suất hao phí của TSDH so với
lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế
Thang Long University Library
19
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh
nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp
cũng thể hiện khả năng sinh lợi của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho
thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lợi
nhuận trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới
mất khả năng thanh toán và vỡ nợ.
1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ một đồng chi phí sản xuất và kinh doanh bỏ ra thì thu
về được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí =
Tổng chi phí sản xuất kinh doanh
Tổng chi phí của doanh nghiệp bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và các chi phí khác...chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các
khoản chi phí đã chi ra trong kỳ và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là yếu tố có tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN và có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự biến động của tổng chi
phí. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng giá vốn hàng
bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Tỷ suất sinh lời của GVHB =
GVHB
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn,
thể hiện mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối
lượng tiêu thụ.
20
Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng chi phí bán
hàng bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chi phí bán hàng của DN bao gồm: chi phí trả cho nhân viên bán hàng, chi phí
khấu hao tài sản cố định, chi phí các dịch vụ mua ngoài....Được tính bằng công thức:
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Tỷ suất sinh lời của CPBH =
Chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn,
doanh nghiệp đã tiết kiệm được cho chí phí bán hàng.
Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng chi phí
doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương của bộ phận quản lý, chi đồ
dùng văn phòng, chi phí khấu hao, chi phí đào tạo nhân viên... Được tính bằng công
thức sau:
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Tỷ suất sinh lời của CPQL =
Chi phí quản lý
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ múc lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp
càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí quản lý DN.
1.3 Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp chính là việc nhận thức, vạch ra một cách đúng đắn các yếu tố tác động
đến kết quả nhất định trong việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó việc
xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản xuất kinh doanh không những
cần phải chính xác mà còn phải kịp thời, xác định các nhân tố đối với hiện tượng kinh
tế và phải xác định được sự tác động qua lại giữa các nhân tố đó.
1.3.1 Nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan là nhóm yếu tố mà doanh nghiệp có thể kiểm soát được cũng
như có thể điều chỉnh ảnh hưởng của chúng đến hoạt động của doanh nghiệp. Nó gồm
các nhân tố sau: Vốn, trình độ đội ngũ lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật, mạng lưới
kinh doanh, hệ thống trao đổi và xử lý thông tin của doanh nghiệp... Mỗi một nhân tố
Thang Long University Library
21
thì có những ảnh hưởng nhất định tùy theo từng doanh nghiệp cũng như loại hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Vốn của doanh nghiệp: Vốn là điều kiện, tiên quyết không thể thiếu được để cho
doanh nghiệp được thành lập và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn giúp
cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục và đảm bảo các mục tiêu
đã đề ra. Và là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp cũng như
quy mô cơ hội có thể khai thác được. Do đó ta có thể thấy được vốn là nhân tố ảnh
hưởng rất nhiều đến hiệu quả của việc sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc sử dụng và
quản lý vốn hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
 Trình độ đội ngũ lao động trong doanh nghiệp:
 Lực lượng lao động có vai trò then chốt trong sản xuất kinh doanh do đó trình độ và
năng lực của người lao động là nhân tố tác động trực tiếp tới kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó thì việc tổ chức phân công lực lượng lao
động hợp lý giữa các bộ phận, các phòng ban trong doanh nghiệp và việc sử dụng
đúng người vào đúng việc sao cho tận dụng được tốt nhất năng lực, sở trường của
từng người lao động là yêu cầu không thể thiếu của các doanh nghiệp nhằm đạt
được các mục tiêu kinh doanh với hiệu quả cao nhất. Nếu nói rằng: “con người phù
hợp” là điều kiện cần để sản xuất kinh doanh thì “tổ chức lao động hợp lý “ là điều
kiện đủ để sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
 Trình độ quản lý đội ngũ lao động trong doanh nghiệp:
 Việc bố trí lực lượng lao động trong mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm kinh
doanh cũng như chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tổ chức và quản lý
lực lượng lao động càng chặt chẽ (chuyên môn hoá cao) sẽ làm giảm tính độc lập
sáng tạo của người lao động, nhưng nếu tổ chức lỏng lẻo thì nó lại là nguyên nhân
gây nên sự lộn xộn, khó quản lý và tập trung sức mạnh vào các mục tiêu nhất định.
 Vì vậy việc tổ chức lực lượng lao động luôn luôn phải đảm bảo nguyên tắc chung:
đúng người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm phải rõ ràng để có thể thực hiện
được một cách nhanh nhất, đồng bộ nhất mệnh lệnh của cấp trên đồng thời khuyến
khích được tính độc lập sáng tạo của người lao động.
 Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp:
 Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình rất quan trọng nó phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đem lại sức mạnh kinh doanh cho
doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản, và đặc biệt đối với các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lưu thông thương mại. Cơ sở vật chất kỹ thuật thể
hiện bộ mặt của doanh nghiệp bao gồm: nhà cửa, máy móc thiết bị, kho bãi,... nó
22
góp phần đáng kể vào việc thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Trong nền sản xuất công nghiệp thì trình độ khoa học kỹ thuật là một nhân tố quyết
định đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trình độ khoa học kỹ thuật
càng cao khả năng nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm càng lớn và
ngược lại trình độ khoa học kỹ thuật mà thấp khả năng nâng cao năng suất lao động
và chất lượng sản phẩm sẽ thấp.
 Việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất cho phép doanh nghiệp
tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, đây cũng chính là một trong những nhân
tố giúp doanh nghiệp giảm được các tiêu hao về nguyên vật liệu từ đó tiết kiệm
được chi phí sản xuất làm giảm giá thành doanh nghiệp nâng cao đươc năng lực
cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh.
 Việc phân tích yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật trên các góc độ khác nhau cho phép
khẳng định sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh tuy nhiên cũng cần phải nhấn mạnh rằng khoa học kỹ
thuật chỉ phát huy được hiệu quả cao nhất với điều kiện sử dụng nó một cách đồng
bộ và hợp lý.
 Cơ sở vật chất kỹ thuật mà càng được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng mang lại hiệu
quả cao bấy nhiêu. Hệ thống bố trí cơ sở vật chất kỹ thuật tạo thành mạng lưới kinh
doanh của doanh nghiệp nó có vai trò rất lớn giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh và mở
rộng thị trường, nâng cao sức cạnh tranh, ổn định tình hình kinh doanh cho doanh
nghiệp nhằm đạt được hiệu quả cao. Mạng lưới kinh doanh của mỗi doanh nghiệp
phải phù hợp với đặc điểm của từng doanh nghiệp, từng thị trường, và đảm bảo tính
hợp lý tiết kiệm cũng như thuận lợi trong việc kiểm soát các mắt xích trong mạng
lưới kinh doanh.
 Quản lý tổ chức hoạt động chung trong doanh nghiệp: Hoạt động tổ chức và quản lý
đóng vai trò quan trọng trong mọi thành công cũng như thất bại của doanh nghiệp vì
vậy nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhân tố tổ chức quản lý bao gồm các hoạt động:
 Lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức thực hiện kế hoạch, giám sát quá trình thực hiện
kế hoạch kinh doanh hay nói một cách khác là nó liên quan tới tất cả các khâu của
quá trình sản xuất, kinh doanh. Một doanh nghiệp mà năng lực tổ chức quản lý còn
non kém sẽ không thể đứng vững được trước sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường
đặc biệt là ngày nay thì sự cạnh tranh lại ngày càng gay gắt hơn, khốc liệt hơn. Do
đó muốn quá trình quản trị đạt được hiệu quả cao, nguyên tắc chung là đảm bảo tính
thống nhất, gọn nhẹ tránh cồng kềnh có như vậy thì hoạt động tổ chức quản lý của
Thang Long University Library
23
doanh nghiệp mới hiệu quả và linh hoạt trong các tình huống xảy ra, chi phí hành
chính mới được giảm nhẹ đồng thời tránh được sự chồng chéo trách nhiệm lên nhau
gây nên sức ỳ trong quản trị.
 Công tác quản lý tốt sẽ tạo ra tác động tốt đến sản xuất kinh doanh. Có thể nói trình
độ quản lý là một nhân tố tổng hợp có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của
doanh nghiệp. Quản lý sản xuất suy cho cùng là quản lý con người, và khuyến khích
các hoạt động của con người để tác động đến các yếu tố sản xuất nhằm mang lại
được kết quả lợi nhuận cao nhất. Trình độ quản lý của doanh nghiệp được thể hiện
ở trình độ kế hoạch hoá, tổ chức điều hành kiểm tra.
 Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường: Tác động của nhân tố này
là tác động phi lượng hoá do doanh nghiệp không thể tính toán và đo đạc nó cụ thể
bằng các phương pháp thông thường được. Các mối quan hệ rộng và uy tín sẽ giúp
cho doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn các nguồn lực có lợi nhất cho mình cũng
như đem lại ưu thế trong tiêu thụ sản phẩm.
1.3.2 Nhân tố khách quan
Nhóm nhân tố khách quan là nhóm nhân tố nằm ngoài sự kiểm soát của doanh
nghiệp tác động đến quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp một cách ngoài ý
muốn mà doanh nghiệp buộc phải tìm biện pháp thích ứng.
Bao gồm: Môi trường kinh doanh, môi trường tự nhiên, môi trường pháp luật, cơ
sở vật chất hạ tầng của nền kinh tế…
1.3.2.1 Môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh là môi trường bao trùm lên toàn bộ hoạt động của các
doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp. Sự thay đổi của môi trường kinh doanh có tác dụng thay đổi cục
diện của thị trường cũng như các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp. Việc phân tích môi
trường kinh doanh tập trung chủ yếu trong phân tích: đối thủ cạnh tranh, thị trường,
phong tục tập quán, mức thu nhập của dân cư, mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp
trên thị trường.
 Đối thủ cạnh tranh
Bất cứ một doanh nghiệp nào để tham gia vào thị trường kinh doanh một sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ nào đó đều cần phải có sự hiểu biết và tính đến các đối thủ
cạnh tranh. Số lượng đối thủ cạnh tranh càng nhiều thì mức độ cạnh tranh sẽ càng gay
gắt. Vì vậy các đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là các đối thủ cạnh tranh mạnh. Để có thể
đứng vững trên thị trường doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng của sản phẩm, tìm
24
những nguồn cung ứng nguyên vật liệu với giá cả hợp lý nhưng vẫn đảm bảo được
chất lượng, hạ giá thành để đẩy mạnh công tác tiêu thụ, và tổ chức bộ máy sản xuất
kinh doanh cho phù hợp để bù đắp những thiệt hại do cạnh tranh về giá, chất lượng và
mẫu mã. Điều này cho thấy đối thủ cạnh tranh vừa là nhân tố mang lại khó khăn trở
ngại cho doanh nghiệp vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Nhưng nhìn chung thì sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh làm hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp giảm đi tương đối.
 Thị trường
Thị trường của doanh nghiệp gồm thị trường đầu vào (nguồn cung cấp)và thị
trường đầu ra (nguồn tiêu thụ).
Sơ đồ 1.1. Mối liên hệ doanh nghiệp – thị trường của doanh nghiệp
Thị trường đầu vào liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn cung cấp các
yếu tố kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, thị trường đầu vào ảnh hưởng đến sự ổn
định và hiệu quả của nguồn cung cấp hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp cũng như
khả năng hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Thị trường đầu ra liên quan đến vấn đề tiêu thụ của doanh nghiệp nó quyết định
doanh thu của doanh nghiệp. Bất cứ yếu tố nào của thị trường này cũng đều ảnh hưởng
đến khả năng thành công hay thất bại trong việc tiêu thụ.
Thị trường là nhân tố có ảnh hưởng toàn diện đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Thông qua việc xác định thị trường, doanh nghiệp sẽ tiến hành bố trí
sản xuất và tiêu thụ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 Phong tục tập quán
Phong tục tập quán khác nhau sẽ hình thành nên các quan điểm khác nhau về
các giá trị cũng như cách tiêu dùng cho nên sẽ ảnh hưởng đến việc sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp; phong tục tập quán cũng là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Mức thu nhập của dân cư
Trong điều kiện nguồn lực có hạn thì thu nhập sẽ được trang trải cho nhiều nhu
cầu với những tỷ lệ và mức độ ưu tiên khác nhau. Điều này ảnh hưởng việc lựa chọn
sản phẩm và chất lượng cần đáp ứng do đó doanh nghiệp phải xác định được số lượng
Thị trường đầu
vào
Doanh nghiệp Thị trường
đầu ra
Thang Long University Library
25
chủng loại sản phẩm, mức độ chất lượng của sản phẩm và giá cả của chúng sao cho
phù hợp với sức mua của khách hàng ở từng loại thị trường. Như vậy đây là nhân tố
tác động gián tiếp đến quá trình sản xuất và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài các nhân tố kể trên còn một số nhân tố khác trong môi trường kinh doanh
cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như sản phẩm
thay thế, sản phẩm phụ thuộc....
1.3.2.2 Môi trường tự nhiên
 Thời tiết, khí hậu, tính chất mùa vụ
Hầu hết các doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của nhân tố này. Nó ảnh
hưởng đến các chu kỳ sản xuất, tiêu dùng trong khu vực, nó còn ảnh hưởng đến nhu
cầu về các loại sản phẩm, các yêu cầu về sự phù hợp đối với sản phẩm ... Vì vậy doanh
nghiệp cần có những chính sách cụ thể và linh hoạt để tránh những ảnh hưởng tiêu cực
đồng thời đảm bảo sự ổn định cho sản xuất kinh doanh.
 Vị trí địa lý
Vị trí mà doanh nghiệp đặt có ảnh hưởng đến các công tác quan trọng như: Sản
xuất: vị trí của doanh nghiệp mà ở xa với các nguồn cung cấp lao động, nguyên vật
liệu cho doanh nghiệp sẽ làm tăng chi phí đầu vào và giá thành của sản phẩm.
 Giao dịch: Địa điểm doanh nghiệp đặt có thuận lợi cho việc giao dịch (mua bán) của
khách hàng: nơi tập trung dân cư hay trung tâm mua bán...nó ảnh hưởng đến sự chú ý
của khách hàng.
 Vận chuyển: Khoảng cách từ vị trí của doanh nghiệp đến các nhóm khách hàng mà
doanh nghiệp có khả năng chinh phục ảnh hưởng đến việc thuận lợi trong vận chuyển và
chi phí vận chuyển
Mỗi công tác có tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chung thông
qua chi phí tương ứng; vì vậy vị trí địa lý là nhân tố gây ảnh hưởng đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Tài nguyên thiên nhiên
Bất cứ một doanh nghiệp nào nếu được nằm trong vùng có vị trí thuận lợi về tài
nguyên thì đều có lợi cả doanh nghiệp khai thác lẫn doanh nghiệp có sử dụng tài
nguyên thiên nhiên. Ngược lại nếu không có được những lợi thế này doanh nghiệp cần
phải có những chính sách khắc phục thích hợp bởi đây là nhân tố có ảnh hưởng không
nhỏ đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
26
1.3.2.3 Môi trường pháp luật
Môi trường pháp luật tác động trực tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thông qua các công cụ luật pháp, các chính sách. Luật pháp tác động đến
rất nhiều khía cạnh không chỉ các ngành nghề, các mặt hàng sản xuất, phương thức
kinh doanh mà nó còn tác động đến cả chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
chi phí lưu thông, chi phí vận chuyển, chi phí về thuế ... Đặc biệt là các doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu còn chịu sự tác động của nhà nước thông qua các chính
sách thương mại quốc tế: hạn ngạch, quota, luật bảo hộ, bảo lãnh cho các doanh
nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh ...
Như vậy môi trường luật pháp và sự ổn định của nó là nhân tố tác động đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hệ thống luật pháp không đầy đủ, rõ
ràng, minh bạch sẽ ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và ngược lại.
1.3.2.4 Cơ sở vật chất hạ tầng của nền kinh tế
Đây là tiền đề cơ bản thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Sản
xuất kinh doanh muốn thu được hiệu quả cao phải giảm thiểu chi phí trong khi đó cơ sở vật
chất hạ tầng có ảnh hưởng lớn tới chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lưu thông thương mại thông qua hệ thống đường
xá, thông tin liên lạc...Cơ sở vật chất hạ tầng của nền kinh tế tốt sẽ thúc đẩy đầu tư, doanh
nghiệp có điều kiện tiết kiệm được chi phí. Ngược lại nếu cơ sở vật chất hạ tầng của nền
kinh tế mà thiếu thốn; lạc hậu không đồng bộ thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong quá
trình sản xuất kinh doanh do phải gia tăng chi phí.
Ở trên đã trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của nghiệp, các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để biết rõ hơn về thực trạng sản xuất
kinh doanh của công ty Việt Trung ta đi vào xem xét ở chương 2.
Thang Long University Library
27
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINHCHƢƠNG 2.
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG
VIỆT TRUNG
2.1 Quá trình hình thành phát triển và cơ cấu hoạt động của công ty cổ phần
đầu tƣ và xây dựng Việt Trung
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Việt Trung
Công ty Cổ phần Đầu Tư và xây dựng Việt Trung được thành lập từ ngày 12
tháng 06 năm 1970. Chuyển thể từ Công ty xây dựng Việt Trung theo Quyết định số
57/ 2004/ QĐ – BBVCT ngày 25/ 11/ 1998 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng..
 Tên công ty: Công ty CP ĐT và xây dựng Việt Trung.
 Tên giao dịch: Công ty CP ĐT và xây dựng Việt Trung.
 Địa chỉ giao dịch: Số 22A, Ngõ 95- Phố Vũ Xuân Thiều- P.Phúc Lợi- Long Biên -
TP. Hà Nội.
 Điện thoại: (84-4) 35681058
 Fax : (84-4) 35681058
Hơn 40 năm tồn tại và phát triển, công ty ngày càng tự khẳng định vị trí của mình
ở thị trường trong nước cũng như trên trường quốc tế. Công ty đang ngày càng phát
triển ổn định , đảm bảo việc làm và đời sống tốt cho người lao động .
Công ty cũng đã không ngừng phát triển theo hướng kinh doanh đa ngành, đa
dạng hoá sản phẩm trên cơ sở kế thừa các sản phẩm truyền thống, với đội ngũ cán bộ
kỹ thuật quản lý giỏi, công nhân tay nghề cao, dây chuyền thiết bị hiện đại, công nghệ
tiên tiến.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Việt Trung
Bộ máy quản lí của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Trung được tổ
chức theo mô hình công ty cổ phần. Thể hiện qua mô hình sau:
28
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
(Nguồn: Phòng hành chính – Nhân sự)
Chức năng các bộ phận:
Chủ tịch hội đồng quản trị: là người có quyền và nghĩa vụ sau: lập chương trình,
kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị
chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội
đồng quản trị; tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị; giám sát quá
trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; chủ tọa họp Đại hội đồng
cổ đông.
Tổng giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ mọi hoạt động của công ty, điều hành, quản lý, xử lý các
hoạt động hàng ngày của công ty, ngoài ra tổng giám đốc cũng là người trực tiếp đi
giao dịch các hợp đồng mua bán hàng hóa của công ty.
Phó tổng giám đốc: nhận thông tin từ cấp dưới và có trách nhiệm báo cáo trực
tiếp với Tổng giám đốc.
Phòng kinh doanh tổng hợp: tham mưu cho Giám đốc công ty về các vấn đề liên
quan đến công tác kinh doanh có sử dụng nguồn vốn của công ty; xây dựng và thực
hiện kế hoạch khai thác để thu hồi vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn để triển khai kế
hoạch đầu tư hàng năm đã được phê duyệt của công ty; tổ chức thực hiện tiếp thị,
quảng cáo, bán hàng nhằm đảm bảo thu hồi vốn nhanh và tối đa hóa lợi nhuận; thực
Chủ tịch hội đồng
quản trị
Tổng giám đốc
Phòng hành
chính tổng
hợp
Phòng tài
chính kế toán
Phòng
tổ chức nhân
sự
Phòng quản lý
chất lượng
Phòng kinh
doanh tổng
hợp
Phó tổng giám đốc
Chi nhánh
Quảng Ninh
Trụ sở Hải
Dương
Chi nhánh Hà
Nam
Chi nhánh Ninh
Bình
Phó tổng giám đốc
Chi nhánh Thanh
Hóa
Trụ sở Hà Nội
Chi nhánh Phú
Thọ
Chi nhánh Phả
Lại
Thang Long University Library
29
hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc công ty; các nhiệm vụ
khác theo sự phân công của Giám đốc công ty.
Phòng quản lý chất lượng: có chức năng tham mưu, tư vấn cho TGĐ trong công
tác quản lý chất lượng hệ thống của công ty, quản lý công tác tiêu chuẩn hóa, tổ chức
thử nghiệm/ kiểm định sản phẩm hàng hóa, ngoài ra phòng quản lý chất lượng còn có
nhiệm vụ thực hiện các hoạt động quản lý chất lượng & môi trường dưới sự chỉ đạo
trực tiếp của TGĐ và Đại diện lãnh đạo về chất lượng và môi trường.
Phòng tổ chức nhân sự: có chức năng tham mưu và giúp Giám đốc về công tác tổ
chức và nhân sự, công tác lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng, thanh kiểm tra,
an ninh quốc phòng, pháp chế; có nhiệm vụ xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực
phù hợp với kế hoạch chiến lược phát triển và kế hoạch sản xuất của công ty, xây dựng
cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và đơn vị trong công ty, tổ chức thực
hiện công tác quy hoạch cán bộ; công tác đánh giá cán bộ quản lý theo nhiệm kỳ; thực
hiện các thủ tục bổ nhiệm, tái bổ nhiệm; quản lý đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội
ngũ cán bộ, nhân viên nghiệp vụ; tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng lao động, bố
trí sử dụng, điều động cán bộ, nhân viên theo kế hoạch nhu cầu nguồn nhân lực; lập kế
hoạch lao động hàng năm đáp ứng nhu cầu phát triển;…
Phòng tài chính kế toán: tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: công
tác tài chính; công tác kế toán tài vụ; công tác kiểm toán nội bộ; công tác quản lý tài
sản; công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế; kiểm soát các chi phí hoạt động của
Công ty; quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn
Công ty; thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác khi lãnh đạo yêu cầu.
Phòng hành chính tổng hợp: có chức năng thực hiện công tác Hành chính, tổng
hợp, văn thư, lưu trữ, đảm bảo kỹ thuật văn phòng, phục vụ lễ tân, khánh tiết, làm
công tác thư ký, tổng hợp và tham mưu cho Giám đốc.
Các chi nhánh: Với hệ thống 8 chi nhánh, tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng
nhiệm vụ được giao; xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể hàng tháng, quý, năm về
mọi hoạch động; tổ chức công tác hạch toán kế toán độc lập phụ thuộc theo đúng luật
kế toán, chuẩn mực kế toán và theo điều lệ công ty; tham mưu, đề xuất các giải pháp
với lãnh đạo công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp để đưa ra các
quyết định về đầu tư mở rộng sản xuất đem hiệu quả kinh tế cao…
2.1.3 Đặc điểm và quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.3.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổ chức hoạt động kinh doanh tập trung, với 2 cơ sở chính ở Hà Nội và TP. Hải
Dương. Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bằng chất dẻo, sản phẩm từ gang thép,
30
cấu kiện bê tông, cáp thông tin , dây điện và những vật liệu khác. Liên doanh liên kết
với những tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
Tư vấn, thiết kế thông tin hữu tuyến đối với các công trình thông tin liên lạc, Bưu
chính Viễn thông;
Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lập dự toán các công trình thông tin, dân dụng;
Kinh doanh vật liệu, máy móc xây dựng, trang thiết bị nội thất, và những mặt
hàng khác;
Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị vật tư, Bưu chính Viễn thông và công nghệ
thông tin. Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2.1.3.2 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh
Sơ đồ 2.2. Quy trình đầu tư kinh doanh chung
Doanh thu của Công ty chủ yếu dựa vào việc nhận thầu thi công xây dựng các
công trình và đầu tư vào các khu nhà, văn phòng thuộc bộ quốc phòng. Công ty vốn là
một doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa với thời gian hoạt động lâu năm nên uy
tín càng được nâng cao. Các công trình do Công ty xây dựng và kinh doanh là những
công trình lớn, có ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của khu vực. Với xu thế hội
nhập của nền kinh tế, xây dựng và bất động sản nắm giữ vai trò chính để tạo nên một
xã hội có nền tảng cơ sở vật chất tốt, tạo tiền đề cho sự phát triển sau này.
Quy trình hoạt động của Công ty theo những bước chính sau:
Bƣớc 1: Tìm kiếm, sàng lọc, thẩm định dự án
Đây là bước cơ sở tạo tiền đề cho quá trình hoạt động của toàn bộ bộ máy Công
ty. NVKD sẽ kết hợp với bên tư vấn xây dựng để nghiên cứu thị trường, thẩm định và
nhận thầu các dự án, công trình có tính khả thi, có thể đem lại nguồn lợi lớn nhất cho
Công ty, các công trình có tiềm năng, có tính bền vững sẽ được xem xét. Ở giai đoạn
B1: Tìm kiếm, sàng
lọc, thẩm định dự
án
B3: Thi công công
trình
B2: Thiết kế xây dựng
kế hoạch chi tiết thực
hiện dự án
B5: Báo cáo kết quả và bàn
giao công trình hoặc tiến
hành kinh doanh sản phẩm.
B4: Nghiệm thu, kiểm tra
công trình, dự án
Thang Long University Library
31
này, NVKD sẽ ký kết hợp đồng và chuẩn bị các bước cơ bản như xin các giấy phép,
tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu,…cùng bên tư vấn xây dựng.
Bƣớc 2: Thiết kế xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án
Sau khi ký kết hợp đồng, NVKD sẽ lập thành các nhóm cùng với các phòng ban
khác để triển khai thực hiện chi tiết dự án, công trình. Thiết kế kiến trúc, giải phóng
mặt bằng (nếu có) và lập các danh sách công việc cụ thể cho từng nhóm nhân viên.
Bƣớc 3: Thi công công trình
Bộ phận quản lý phụ trách thi công sẽ phân công công việc cho các Đội thi
công. Công việc sẽ được thực hiện dưới sự giám sát của các Giám sát viên. Dự án
được thực hiện theo một quy trình và từng bước như trong kế hoạch đã đề ra trước đó.
Bƣớc 4: Nghiệm thu, kiểm tra công trình, dự án
Sau quá trình xây dựng cũng như thực hiện nhiệm vụ, công trình hoàn tất sẽ
được ban quản lý cấp cao nghiệm thu, kiểm tra toàn diện. Xem xét các sự cố trong quá
trình hoàn thành có ảnh hưởng tới chất lượng công trình; tổng kết các số liệu, báo cáo
và các vấn đề tài chính liên quan đến công trình.
Bƣớc 5: Báo cáo kết quả và bàn giao công trình hoặc tiến hành kinh doanh sản
phẩm.
Báo cáo kết quả về tất cả các mặt của dự án cho Ban giám đốc. Sau đó Công ty
sẽ bàn giao lại cho bên có trách nhiệm, quyền hạn như bàn giao nhà ở chung cư, nhà
văn phòng cho chủ sở hữu…và lập kế hoạch đầu tư kinh doanh chuyên sâu để khai
thác các dự án, công trình để thu lợi nhuận.
2.2 Thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
giai đoạn 2010-2012
2.2.1 Cơ cấu tài sản nguồn vốn của công ty
32
2.2.1.1 Tình hình cơ cấu tài sản của công ty
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán - Tài sản công ty Việt Trung
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
Tuyệt đối % Tuyệt đối %
I. Tài sản ngắn hạn 114.164.526 154.701.008 212.685.971 40.536.482 35,51 57.984.963 37,48
I. Tiền và các khoản tương đương với
tiền
84.562.351 101.264.865 145.658.942 16.702.514 19,75 44.394.077 43,84
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 9.651.313 17.034.986 21.356.975 7.383.673 76,50 4.321.989 25,37
III. Hàng tồn kho 15.211.342 26.359.684 32.689.459 11.148.342 73,29 6.329.775 24,01
IV. TS ngắn hạn khác 4.739.620 10.041.473 12.980.595 5.301.853 111,86 2.939.122 29,27
II. Tài sản dài hạn 19.911.126 37.065.227 52.871.396 17.154.101 86,15 15.806.169 42,64
I. TS cố định 18.646.781 33.607.279 41.101.650 14.960.498 80,23 7.494.371 22,30
II. TS dài hạn khác 1.264.345 3.457.948 11.769.746 2.193.603 173,50 8.311.798 240,37
TỔNG TÀI SẢN 134.075.652 191.766.235 265.557.367 57.690.583 43,03 73.791.132 38,48
(Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán)
Thang Long University Library
33
Từ bảng cân đối trên, ta thấy quy mô tài sản của công ty tăng đều qua 3 năm.
Cụ thể: Tài sản năm 2011 tăng 57.690.583 triệu đồng tương ứng tăng 43,03% so
với năm 2010. Tài sản năm 2012 tăng 73.791.132 triệu đồng tương ứng tăng
38,48% so với năm 2012. Tài sản tăng đều qua 3 năm như vậy là do công ty quyết
định đầu tư thêm nhiều tài sản để mở rộng sản xuất kinh doanh. Để có thể hình
dung rõ cơ cấu tỷ trọng tài sản của công ty ta có biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty
(Đơn vị: %)
( Nguồn: Bảng 2.1)
Từ biểu đồ 2.1. ta thấy trong cả 3 năm tài sản ngắn hạn có tỷ trọng lớn hơn
nhiều tỷ trọng tài sản dài hạn. Năm 2010 tỷ trọng tài sản ngắn hạn là 85,15% gấp
hơn 5 lần tỷ trọng tài sản dài hạn (14,85%), năm 2011 tài sản ngắn hạn gấp 4,2 lần
tài sản dài hạn và năm 2012 tài sản ngắn hạn lớn hơn tài sản dài hạn là 4,02 lần.
Trong cả 3 năm, tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn chiếm phần lớn trong tổng tài sản.
Trong đó, tiền và các khoản tương đương tiền tăng mạnh, tăng 44.394.077 triệu
đồng (43,84%) vào năm 2012 so với năm 2011, lớn hơn nhiều mức tăng
16.702.514 triệu đồng (19,75%) so với năm 2010. Nguyên nhân là do công ty
chuẩn bị một khoản tiền lớn vào cuối năm 2012 để thực hiện đấu thầu một dự án
xây trung tâm thương mại lớn tại quận Hà Đông sẽ khởi công vào đầu năm 2013.
Cụ thể: Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2012 chỉ tăng 4.321.989 triệu đồng tức
25,37% so với mức tăng là 7.383.673 triệu đồng tức tăng 76,50% vào năm 2011.
Hàng tồn kho năm 2012 chỉ tăng 6.329.775 triệu đồng tức 24,01% so với năm
2011, trong khi năm 2011 tăng những 11.148.342 triệu đồng tức 73,29% so với
85,15
80,67 80,09
14,85
19,33
19,91
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
34
năm 2010. TSDH của công ty tăng qua 3 năm, đặc biệt tăng nhiều vào năm 2011
tăng 17.154.101 triệu đồng tương đương 86,15% so với năm 2010 lớn hơn nhiều
mức tăng 15.806.169 triệu đồng tức 42,64% trong năm 2012 so với năm 2011.
Nguyên nhân là do trong năm 2011 công ty đã tập trung đầu tư mua sắm thêm tài
sản cố định để phục vụ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các năm tới.
Thang Long University Library
35
2.2.1.2 Tình hình cơ cấu nguồn vốn của công ty
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán – Nguồn vốn của công ty Việt Trung
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
Tuyệt đối % Tuyệt đối %
I. Nợ phải trả 111.751.239 160.654.637 201.186.237 48.903.398 43,76 40.531.600 25,23
Nợ ngắn hạn 110.467.468 158.678.110 197.754.985 48.210.642 46,65 39.076.875 24,63
Nợ dài hạn 1.283.771 1.976.527 3.431.252 692.756 5,43 1.454.725 73,60
II. Nguồn vốn chủ sở hữu 22.324.413 31.111.598 64.371.130 8.787.185 39,36 33.259.532 106,90
Vốn chủ sở hữu 22.324.413 31.111.598 64.371.130 8.787.185 39,36 33.259.532 106,90
Nguồn kinh phí và quỹ khác - - - - - - -
TỔNG NGUỒN VỐN 134.075.652 191.766.235 265.557.367 57.690.583 43,03 73.791.132 38,48
(Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán)
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Một số giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty CP Dược và v...
Luận văn: Một số giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty CP Dược và v...Luận văn: Một số giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty CP Dược và v...
Luận văn: Một số giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty CP Dược và v...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (15)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
 
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
 
Luận văn: Giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty vật tư y tế
Luận văn: Giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty vật tư y tếLuận văn: Giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty vật tư y tế
Luận văn: Giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty vật tư y tế
 
Luận văn: Một số giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty CP Dược và v...
Luận văn: Một số giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty CP Dược và v...Luận văn: Một số giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty CP Dược và v...
Luận văn: Một số giải pháp quản lý tiêu thụ sản phẩm của công ty CP Dược và v...
 
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAYLuận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Luận văn: Phân tích tình hình sản xuất của công ty thủy sản, HAY
Luận văn: Phân tích tình hình sản xuất của công ty thủy sản, HAYLuận văn: Phân tích tình hình sản xuất của công ty thủy sản, HAY
Luận văn: Phân tích tình hình sản xuất của công ty thủy sản, HAY
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung

Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngNOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ô tô, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt trung

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VIỆT TRUNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ THU TRANG MÃ SINH VIÊN : A17198 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VIỆT TRUNG Giáo viên hƣớng dẫn : Ths.Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Thu Trang Mã sinh viên : A17198 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng gửi lời cám ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng đã nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện. Em cũng xin cám ơn các thầy giáo, cô giáo trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có hàng trang vững chắc cho sự nghiệp tương lai. Do thời gian nghiên cứu và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo và bạn bè để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Vũ Thị Thu Trang
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................................................................3 1.1 Hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.....................................3 1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. .......................3 1.1.2 Vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................................................................................5 1.1.3 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .........................8 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ....9 1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...................................................9 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.......................................................10 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động....................................................13 Hàng tồn kho trung bình............................................................................................13 1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ...........................................15 1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................................18 1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí...........................................19 1.3 Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.......................................................................................................20 1.3.1 Nhân tố chủ quan..........................................................................................20 1.3.2 Nhân tố khách quan......................................................................................23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VIỆT TRUNG ........ 27 2.1 Quá trình hình thành phát triển và cơ cấu hoạt động của công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Việt Trung ................................................................................27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Trung...................................................................................................................27 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Trung...................................................................................................................27 2.1.3 Đặc điểm và quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty............29 2.2 Thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010-2012 ..........................................................................................................31
  • 6. 2.2.1 Cơ cấu tài sản nguồn vốn của công ty..........................................................31 2.2.2 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012 .38 2.3 Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ............................39 2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .................................................39 2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.......................................................42 2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động....................................................45 2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ...........................................48 2.3.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................................51 2.3.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí...........................................52 2.4 Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Việt Trung.............................................................................................54 2.4.1 Những thành tích đã đạt được......................................................................54 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ..............................................................................54 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VIỆT TRUNG ............................................................................... 56 3.1 Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới..............................56 3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Việt Trung...............................................57 3.2.1 Giải pháp cân bằng tỷ trọng nguồn vốn .......................................................57 3.2.2 Giải pháp giảm chi phí sản xuất kinh doanh ...............................................57 3.2.3 Giải pháp giảm hàng tồn kho........................................................................58 3.2.4 Giải pháp quản lý các khoản phải thu..........................................................59 3.2.5 Giải pháp quản lý tiền mặt tồn quỹ nhằm sử dụng có hiệu quả ..................59 3.2.6 Giải pháp về marketing .................................................................................59 3.2.7 Giải pháp đầu tư nâng cao trình độ cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên ....................................................................................................................60 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 62 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp HTK Hàng tồn kho GVHB Giá vốn hàng bán SXKD Sản xuất kinh doanh TS Tài sản TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán - Tài sản công ty Việt Trung .....................................32 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán – Nguồn vốn của công ty Việt Trung ........................35 Bảng 2.4. Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn công ty Việt Trung giai đoạn 2010-2012 .........37 Bảng 2.5. Hệ số khả năng thanh toán của công ty .......................................................40 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty....................................42 Bảng 2.7. Phân tích ROA, ROE theo phương pháp phân tích Dupont.........................43 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động ...................................................45 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ............................................48 Bảng 2.10. Khả năng thanh toán lãi vay ......................................................................51 Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng chi phí..........................................................................52 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty................................................................33 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn công ty .........................................................36 Đồ thị 2.2. Tỷ suất sinh lời ROA(%) và ROS (%)...................................................... 44 Đồ thị 2.3. Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) (%)......................................................45 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mối liên hệ doanh nghiệp – thị trường của doanh nghiệp...........................24 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ....................................................................28 Sơ đồ 2.2. Quy trình đầu tư kinh doanh chung ............................................................30 Thang Long University Library
  • 9. 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hội nhập về kinh tế hiện nay sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với sản phẩm của các doanh nghiệp khác thì không còn cách nào khác là phải tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả. Do đó tìm ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề đang được rất nhiều các doanh nghiệp quan tâm trú trọng . Đây là một việc làm hết sức cần thiết giúp các nhà quản lý có thể nắm rõ tình hình hiện tại của doanh nghiệp và định hướng những bước phát triển tiếp theo. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và xem xét vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu của từng doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một bài toán khó mà doanh nghiệp cần phải quan tâm đến – nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy trong thời gian thực tập tại Công ty Việt Trung em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Trung” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Một là, trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh... - Hai là, phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Việt Trung. - Ba là, đưa ra một số đề xuất chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Việt Trung. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Việt Trung. - Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Việt Trung giai đoạn 2010 – 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp: phân tích thông kê, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ… được sử dụng trong khóa luận. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời nói đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương:
  • 10. 2 Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Trung. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Trung. Vì lí do thời gian thực tập không quá dài và khả năng tiếp cận thông tin còn hạn chế cũng như những kiến thức chuyên môn của bản thân em có giới hạn nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, nhắc nhở của các thầy cô trong bộ môn Kinh tế và các cán bộ trong công ty để bài viết được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 11. 3 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤTCHƢƠNG 1. KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để hiểu được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trước hết ta phải hiểu một số khái niệm sau: Khái niệm doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp là một hệ thống mở có quan hệ khăng khít với môi trường sản xuất, kinh doanh. Mỗi một doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống phân công xã hội của nền kinh tế. Doanh nghiệp là đơn vị tiêu thụ đồng thời cũng là đơn vị cung cấp trên thị trường mua và bán. [3, tr.93] Khái niệm sản xuất: Sản xuất là hoạt động có ích của con người trên cơ sở sử dụng có hiệu quả đất đai, vốn, thiết bị máy móc, phương pháp quản lý và công cụ lao động khác tác động lên các yếu tố như: nguyên vật liệu, bán thành phẩm; và biến các yếu tố đầu vào thành các sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu xã hội. Khái niệm kinh doanh: Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hay thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. [2, tr.126] Các khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Từ trước đến nay mỗi khi đề cập đến hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta vẫn chưa có được quan niệm thống nhất. Mỗi lĩnh vực, mỗi giác độ lại có một quan niệm khác nhau. Do sự phát triển của hình thái xã hội có quan hệ sản xuất khác nhau trong lịch sử và do các góc độ nhìn nhận khác nhau mà hình thành các quan điểm khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Quan điểm 1: Trong xã hội tư bản việc phấn đấu tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là đem lại nhiều lợi nhuận hơn nữa cho các nhà tư bản, cho những người nắm quyền sở hữu về tư liệu sản xuất qua đó phục vụ cho lợi ích của nhà tư bản. Adam Smith cho rằng: “hiệu quả kinh doanh là kết quả đạt được từ hoạt động kinh tế,
  • 12. 4 là doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá”. Với quan điểm này ông đồng nhất hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh. [5, tr.38] Quan điểm 2: cho rằng “hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Quan điểm này biểu hiện được mối quan hệ so sánh tương đối giữa kết quả đạt được với chi phí tiêu hao nhưng mới chỉ tính đến hiệu quả kinh doanh trên phần chi phí bổ sung và hiệu quả bổ sung. [4, tr.71] Quan điểm 3: cho rằng “hiệu quả sản xuất kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Quan điểm này phản ánh được mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế, đã gắn kết quả với toàn bộ chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh. Tuy nhiên thì quan điểm này vẫn chưa biểu hiện được mối tương quan giữa chất và lượng của kết quả và mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này. Trong xã hội Xã hội Chủ nghĩa phạm trù hiệu quả vẫn tồn tại vì sản phẩm xã hội vẫn được sản xuất ra từ tài sản thuộc quyền sở hữu Nhà nước, toàn dân và tập thể nhưng mục đích của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa khác với nền sản xuất Tư Bản chủ nghĩa ở chỗ hàng hoá được sản xuất ra là để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của tất cả mọi người do đó hiệu quả sản xuất kinh doanh được quan niệm là mức độ thoả mãn yêu cầu của qui luật kinh tế cơ bản của xã hội Xã hội Chủ nghĩa. Quy luật này cho rằng tiêu dùng là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của xã hội. Tuy nhiên khó khăn ở đây là phương tiện để đo lường thể hiện tư tưởng định hướng đó bởi đời sống nhân dân nói chung và mức sống nói riêng là đa dạng và phong phú. Như vậy ta thấy các quan điểm trên là không thống nhất với nhau và đều còn có những hạn chế chưa thể hiện được hết bản chất cũng như các mối liên quan trong quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tuy vậy chúng đều giống nhau ở một điểm là cho rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy một quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi là tương đối đầy đủ và hoàn thiện đã được phát biểu như sau: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực, và chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của tăng trưởng kinh tế đồng thời nó cũng là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ. [1, tr.132] Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế nó gắn liền với sản xuất hàng hoá, nó phán ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để hoạt động sản xuất, kinh doanh đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả Thang Long University Library
  • 13. 5 phải gắn liền với việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp và được thể hiện qua công thức sau: Mục tiêu hoàn thành Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Nguồn lực được sử dụng Với quan niệm trên, hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa chi phí cho đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra; hiệu quả sản xuất kinh doanh được hiểu trước tiên đó là việc hoàn thành mục tiêu, nếu không đạt được mục tiêu thì không thể có hiệu quả và để hoàn thành mục tiêu ta cần phải sử dụng các nguồn lực như thế nào? Điều này thể hiện một quan điểm mới là không phải lúc nào để đạt hiệu quả cũng là giảm chi phí mà là sử dụng những chi phí đó như thế nào, có những chi phí không cần thiết ta phải giảm đi, nhưng lại có những chi phí ta cần phải tăng lên vì chính việc tăng chi phí này sẽ giúp cho doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu tốt hơn, giúp cho doanh nghiệp ngày càng giữ vững được vị trí trên thương trường. Vì vậy muốn đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp không những chỉ có những biện pháp sử dụng nguồn lực bên trong hiệu quả mà còn phải thường xuyên phân tích sự biến động của môi trường kinh doanh của doanh nghiệp từ đó phát hiện và tìm kiếm các cơ hội trong kinh doanh của mình. 1.1.2 Vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.2.1 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết với nhau của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng là có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng lên của xã hội nên đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệp buộc phải chú trọng đến các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu quả sử dụng của các yếu tố sản xuất một cách tốt nhất và tiết kiệm mọi chi phí sao cho nó thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu. Chính vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt được kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay nói chính xác hơn là đạt được kết quả tối đa với một chi phí nhất định hay ngược lại là đạt kết quả nhất định với một chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu là chi phí để tạo ra nguồn lực và sử dụng nguồn lực, đồng thời bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của sự hy sinh công việc
  • 14. 6 sản xuất kinh doanh khác để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh này. Chi phí cơ hội được bổ sung vào chi phí kế toán nhưng không được tính vào lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như này sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh trong việc lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, và các mặt hàng sản xuất có hiệu quả cao. Trong điều kiện ngày nay, nền kinh tế của nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trường do đó các hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp đều chịu sự chi phối của các qui luật giá trị, qui luật cung cầu. Đặc biệt sự cạnh tranh trong kinh tế thị trường vô cùng gay gắt và quyết liệt vì vậy doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có như vậy mới đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp để góp phần tái đầu tư mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, giữ vững thị phần và mở rộng thị trường hơn nữa. Đồng thời nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, đóng góp xây dựng xã hội. 1.1.2.2 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Một doanh nghiệp để tồn tại cần phải tạo ra kết quả bù đắp được chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong thực tế không có doanh nghiệp nào chỉ muốn tồn tại mà họ luôn muốn phát triển và mở rộng. Vì vậy kết quả thu về không những bù đắp được chi phí mà còn phải có tích luỹ để tái sản xuất và mở rộng phạm vi kinh doanh đó chính là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đứng trên góc độ của doanh nghiệp mà xét thì việc không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của quá trình sản xuất kinh doanh được bắt nguồn từ những nguyên nhân chủ yếu sau:  Môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi đòi hỏi phải không ngừng nỗ lực để tồn tại và phát triển. Trong cơ chế kinh tế bao cấp trước đây thì doanh nghiệp chỉ có trách nhiệm hoàn thành các chỉ tiêu mà nhà nước giao bằng mọi cách vì vậy tính chủ quan duy ý chí hình thành trong phần lớn các cán bộ quản lý doanh nghiệp. Cơ chế kinh tế thị trường ra đời buộc các doanh nghiệp phải vươn lên bằng năng lực thực sự và sự năng động, sáng tạo của mình. Doanh nghiệp hoạt động mà không hiệu quả sẽ tự động bị đào thải ra khỏi thị trường. Chính vì vậy việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một tất yếu khách quan.  Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và sự tiến bộ trong môi trường kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn, gay gắt hơn không chỉ về mặt Thang Long University Library
  • 15. 7 hàng hóa sản phẩm mà cả về chất lượng, giá cả… Cạnh tranh một mặt có thể làm cho doanh nghiệp phát triển mạnh lên, nhưng mặt khác nó cũng có thể bóp chết doanh nghiệp trên thị trường. Để chiến thắng và đứng vững trên thị trường doanh nghiệp phải có hàng hoá – dịch vụ có chất lượng tốt, giá cả hợp lý điều này đồng nghĩa với việc tăng khối lượng hàng hoá, không ngừng cải thiện chất lượng hàng hoá, giảm giá thành, và chấp nhận đổi mới liên tục kỹ thuật khoa học công nghệ... Như vậy việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là hạt nhân cơ bản đảm bảo cho sự thắng lợi trong cạnh tranh hay nói cách khác các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau tức là không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.  Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường mà hiệu quả sản xuất kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo cho sự tồn tại đó. Hơn nữa với bất cứ doanh nghiệp nào cũng vậy, mục tiêu của họ là luôn luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc trên thị trường. Do đó việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi một doanh nghiệp nên nó đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi được trong một khuôn khổ nhất định thì để lợi nhuận của công ty tăng lên đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Như vậy nâng hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một cách nhìn khác, sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra của cải vật chất, sản phẩm và dịch vụ để phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi một doanh nghiệp đều phải vươn lên và đứng vững trên thị trường để đảm bảo thu đủ bù đắp các khoản chi phí bỏ ra và có lợi nhuận trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất của doanh nghiệp trong nền kinh tế. Như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên thì sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp do đó nó đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự tích lũy để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh mở rộng theo đúng quy luật phát triển.
  • 16. 8 1.1.3 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.3.1 Căn cứ theo phạm vi tính toán Hiệu quả kinh tế: là 1 phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu đề ra. Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao trình độ lành nghề, cãi thiện đời sống văn hoá, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân. Hiệu quả an ninh quốc phòng: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo an ninh chính trị, trật tự xã hội trong và ngoài nước. Hiệu quả đầu tư: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra Hiệu quả môi trường: phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận nhưng phải xem xét mức tương quan giữa kết quả đạt được về kinh tế với việc đảm bảo về vệ sinh, môi trường và điều kiện làm việc của người lao động và khu vực dân cư. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải phấn đấu đạt được đồng thời các loại hiệu quả trên, song trong thực tế khó có thể đạt đồng thời các mục tiêu hiệu quả tổng hợp đó. 1.1.3.2 Căn cứ theo nội dung tính toán Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân thành: Hiệu quả tuyệt đối: là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án kinh doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Hiệu quả tương đối: được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản: Một là, thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau trong hoạt động kinh doanh. Hai là, để phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó. Thang Long University Library
  • 17. 9 Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tương đối (so sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định không phụ thuộc vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của các phương án khác nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp nhất thực chất chỉ là sự so sánh mức chi phí của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu quả tuyệt đối của các phương án. 1.1.3.3 Căn cứ theo thời gian Bao gồm hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Căn cứ vào lợi ích nhận được trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà người ta phân chia thành hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trước mắt là hiệu quả được xem xét trong một thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài là hiệu quả được xem xét trong một thời gian dài. Doanh nghiệp cần phải tiến hành các hoạt động kinh doanh sao cho nó mang lại cả lợi ích trước mắt cũng như lâu dài cho doanh nghiệp. Phải kết hợp hài hoà lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không được chỉ vì lợi ích trước mắt mà làm thiệt hại đến lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn còn gọi là hệ số thanh toán hiện hành hay tỷ số thanh khoản hiện thời hoặc tỷ số thanh khoản ngắn hạn là thước đo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán. Được tính bằng công thức sau: Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn là toàn bộ các khoản nợ có thời gian dưới 1 năm như các khoản phải trả, phải nộp, các khoản vay ngắn hạn… Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 thì công ty sẵn sàng sử dụng tài sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn thanh toán. Chứng tỏ rằng doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các khoản nợ ngắn hạn, nghĩa là công ty có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của công ty khả quan. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn
  • 18. 10 và ngược lại hệ số này nhỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp gặp khó khăn, tiềm ẩn nguy cơ không trả được nợ đúng hạn. Khả năng thanh toán nhanh Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tiền và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt. Chỉ số này cho biết khả năng huy động các nguồn vốn bằng tiền để trả nợ vay ngắn hạn trong thời gian gần như tức thời. Có thể tính theo công thức sau: Tổng TS ngắn hạn - hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn Hàng tồn kho ở đây là hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán, vật tư chưa thể bán nhanh hay khấu trừ ngay được do vậy chưa thể chuyển thành tiền ngay được. Và khả năng thanh toán nhanh của DN cao hay thấp, tình hình tài chính được đánh giá tốt hay xấu tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn lớn hay bé, nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn. Nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ tình hình thanh toán của công ty khả quan và tình hình tài chính của công ty là tốt, sức mạnh tài chính dồi dào, công ty có khả năng độc lập về mặt tài chính. Nếu một DN có hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 thì sẽ không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán tức thời Chỉ số thanh toán tức thời cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả. Công thức tính chỉ số thanh toán tức thời như sau: Tiền + Các khoản tương đương tiền Khả năng thanh toán tức thời = Tổng nợ ngắn hạn Nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ lượng dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền của công ty là hợp lí, thể hiện tiềm năng thanh toán các khoản nợ bằng tiền mặt cao, giúp doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, tránh được các rủi ro trong thanh toán. 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận, tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng cao. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh Thang Long University Library
  • 19. 11 thua lỗ. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu là thước đo hàng đầu để đánh giá tính hiệu quả và tính sinh lời của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lời trên doanh thu: là chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh, thể hiện lợi nhuận do doanh thu đem lại. Hệ số ROS đặc biệt quan trọng đối với nhà quản trị do nó phản ánh chiến lược giá của công ty và khả năng kiểm soát chi phí hoạt động. Hệ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao, lợi nhuận sinh ra càng nhiều. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết với một đồng tài sản Công ty thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số này dùng để đo lường hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. ROA được tính bằng công thức: Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Tổng tài sản ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hay để phân tích ROA ta còn có thể phân tích theo phương pháp phân tích phương trình Dupont như sau: Hệ số sinh lợi của TS (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng TS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu x Doanh thu Tổng TS Hệ số sinh lợi của TS (ROA) = Hệ số sinh lợi của doanh thu (ROS) x Số vòng quay của tổng TS (SOA) Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để phân tích hiệu quả sử dụng TS của DN trong mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào của DN thể hiện bằng các tài sản mà DN đầu tư. Kết quả đầu ra của DN là chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận. Sự phân tích một tỷ số này thành những nhân tố ảnh hưởng cho phép chúng ta xem xét các nhân tố bên trong
  • 20. 12 ảnh hưởng tới hoạt động SXKD của DN. Thông qua phân tích, giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định nhằm đạt được khả năng lợi nhuận mong muốn. Để tăng ROA ta phải làm tăng ROS và vòng quay tổng tài sản. Mà vòng quay của tổng TS bị ảnh hưởng bởi các nhân tố: tổng doanh thu thuần càng lớn, số vòng quay càng nhiều; tổng tài sản càng nhỏ, số vòng quay càng nhiều. Nếu DN muốn tăng vòng quay tổng TS thì cần phân tích các nhân tố có liên quan như phấn đấu tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán và tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng. Muốn tăng ROS ta phải cố gắng làm tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí và tăng giá bán. Tóm lại, phân tích hiệu quả sử dụng TS của DN dựa vào mô hình tài chính Dupont đã đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện. Đồng thời phát hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TS để từ đó có biện pháp nâng cao lợi nhuận cho DN. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho DN. Ta có công thức: Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời trên VCSH = VCSH Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi, có hiệu quả. Nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ, không có hiệu quả. Nếu chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của DN là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ DN. Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của VCSH ta có thể biến đổi chỉ tiêu ROE theo mô hình tài chính Dupont: Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu x Doanh thu Tổng TS x Tổng TS Vốn chủ sở hữu Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) = Hệ số sinh lời của doanh thu (ROS) x x Số vòng quay của tổng TS x Hệ số TS so với VCSH ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu. Nếu tỷ số này là dương và lớn hơn 1 nghĩa là công ty làm ăn có lãi, chỉ số này càng cao thì càng chứng tỏ công ty sử dụng VCSH có hiệu quả. Muốn tăng tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần ta phải tác động vào 3 nhân tố: hệ số sinh lợi của doanh thu (ROS), số vòng Thang Long University Library
  • 21. 13 quay của tổng TS và hệ số TS so với VCSH,. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đẩy nhanh tỷ suất sinh lời của VCSH. 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho hay hệ số quay vòng của hàng tồn kho là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN. Hệ số này được xác định bằng doanh thu thuần chia cho hàng tồn kho trung bình. GVHB Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho trung bình Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Hệ số quay vòng hàng tồn kho càng cao càng cho thấy DN bán hàng nhanh và hàng hóa không bị ứ đọng nhiều, góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Thời gian quay vòng kho Thời gian lưu kho trung bình cho biết trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh, hàng tồn kho lưu kho trung bình trong bao nhiêu ngày kể từ khi mua hàng đến khi bán được hàng, trung bình mất bao nhiêu ngày, xác định bằng công thức: 360 Thời gian quay vòng kho = (ngày) Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh, đó là nhân tố góp phần tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ. Doanh thu Vòng quay các khoản phải thu = các khoản phải thu bình quân Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao lượng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong
  • 22. 14 việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi huy động các nguồn tài trợ khác để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này. Thời gian quay vòng khoản phải thu Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian trung bình từ khi doanh nghiệp xuất hàng hóa đến khi doanh nghiệp thu được tiền về. 360 Kỳ thu tiền trung bình = (ngày) Vòng quay các khoản phải thu Ngược với vòng quay các khoản phải thu, nếu kỳ thu tiền trung bình giảm hay thời gian quay vòng các khoản phải thu thấp chứng tỏ thời gian bán chịu cho khách hàng dài hơn, hay các khoản phải thu thu hồi chậm hơn, thể hiện vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng trong khâu thanh toán, doanh nghiệp thực hiện chính sách phải thu chưa hiệu quả. Vòng quay các khoản phải trả Vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của DN đối với nhà tài trợ và các nhà cung cấp. Số vòng quay các khoản phải trả = GVHB Phải trả người bán Chỉ tiêu này cao chứng tỏ DN hoàn thành nghĩa vụ phải trả là tốt, thanh toán đúng hạn, nhưng chỉ số này quá cao thể hiện DN không tận dụng được lợi thế chiếm dụng vốn, làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của DN. Thời gian quay vòng các khoản phải trả Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian trung bình mà DN phải thanh toán các khoản nợ. Được tính bằng công thức: Thời gian quay vòng các khoản phải trả = 360 Số vòng quay các khoản phải trả Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền hàng càng nhanh, DN ít đi chiếm dụng vốn của các đối tác. Ngược lại, thời gian của 1 vòng quay càng dài, chứng tỏ khả năng thanh toán chậm, số vốn DN đi chiếm dụng lâu, ảnh hưởng đến uy tín của DN trên thị trường. Thang Long University Library
  • 23. 15 Thời gian quay vòng tiền Thời gian quay vòng tiền là một thước đo được sử dụng để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền của doanh nghiệp. Thời gian quay vòng tiền được tính như sau: Thời gian quay vòng tiền = Thời gian quay vòng hàng tồn kho + Thời gian thu tiền trung bình - Thời gian trả nợ trung bình Nếu chỉ số này nhỏ thì khả năng quản lý vốn lưu động của DN là tốt. Ngược lại, chỉ số này lớn có thể được hiểu là doanh nghiệp phải đi huy động thêm nguồn vốn từ bên ngoài để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong khi vẫn phải chờ khách hàng trả nợ tiền hàng cho mình. 1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.4.1 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu quả sử dụng tài sản là chỉ tiêu dùng để đánh giá năng lực quản lý một số khoản mục tài sản của một doanh nghiệp. Tiêu chí này cho thấy chính sách sử dụng, quản lý tài sản của doanh nghiệp đã hợp lý hay chưa. Số vòng quay tổng tài sản: Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng, để đẩy mạnh tăng doanh thu, là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Số vòng quay của tài sản cho biết 1 đồng giá trị tài sản đầu tư trong kì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, có thể xác định bằng công thức: Số vòng quay tổng tài sản = Tài sản bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Doanh thu thuần
  • 24. 16 Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần: Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này thường được xác định như sau: = Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu nay càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần sử dụng tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này thường được xác định như sau: = Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được một đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng các tài sản càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư. 1.2.4.2 Hiệu suất sử dụng TSNH Tỷ suất sinh lợi tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của TSNH. Nó cho biết mỗi đơn vị giá trị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Doanh thu thuần Tài sản bình quân Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế Tài sản bình quân Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lợi TSNH = Lợi nhuận sau thuế TSNH bình quân Thang Long University Library
  • 25. 17 Số vòng quay tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ TSNH của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng Tổng doanh thu thuần Số vòng quay TSNH = Tổng TSNH bình quân Nếu vòng quay lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả TSNH cao. Hoặc cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động nhanh, đó là nhân tố góp phần nâng cao lợi nhuận. Suất hao phí cuả tài sản ngắn hạn so với doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị TSNH bình quân, đó là căn cứ để đầu tư tài sản ngắn hạn cho phù hợp. Chỉ tiêu này được tính như sau: = Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là càng cao. Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế: Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSNH bình quân. TSNH bình quân = Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Chỉ tiêu này còn căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng dự toán về nhu cầu TSNH khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn. 1.2.4.3 Hiệu suất sử dụng TSDH Số vòng quay tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị giá trị TSDH trong kỳ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu. Suất hao phí của TSNH so với doanh thu thuần TSNH bình quân Doanh thu thuần Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế Số vòng quay TSDH = Doanh thu thuần TSDH bình quân
  • 26. 18 Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. Là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tỷ suất sinh lời của TSDH: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của TSNH. Nó cho biết 1 đồng tài sản dài hạn sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của TSDH = TSDH bình quân Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp là tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư. Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng TSDH bình quân, đó là căn cứ để đầu tư TSDH cho phù hợp. Chỉ tiêu này được tính như sau: = Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn mức doanh thu như mong muốn. Suất hao phí của tài sản dài hạn so vơi lợi nhuận sau thuế: Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSDH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp càng tốt. Đó là căn cứ để đầu tư TSDH phù hợp. TSDH bình quân = Chỉ tiêu này còn là căn cứ để đầu tư vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn. 1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay được tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay: Suất hao phí của TSDH so với doanh thu thuần TSDH bình quân Doanh thu thuầnDoanh thu thuần Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế Thang Long University Library
  • 27. 19 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay = Lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng sinh lợi của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lợi nhuận trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. 1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí Chỉ tiêu này cho ta biết cứ một đồng chi phí sản xuất và kinh doanh bỏ ra thì thu về được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Lợi nhuận trước thuế Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = Tổng chi phí sản xuất kinh doanh Tổng chi phí của doanh nghiệp bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và các chi phí khác...chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản chi phí đã chi ra trong kỳ và ngược lại. Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là yếu tố có tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của DN và có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự biến động của tổng chi phí. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Lợi nhuận gộp về bán hàng Tỷ suất sinh lời của GVHB = GVHB Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ.
  • 28. 20 Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng chi phí bán hàng bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chi phí bán hàng của DN bao gồm: chi phí trả cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí các dịch vụ mua ngoài....Được tính bằng công thức: Lợi nhuận gộp về bán hàng Tỷ suất sinh lời của CPBH = Chi phí bán hàng Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được cho chí phí bán hàng. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng chi phí doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương của bộ phận quản lý, chi đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao, chi phí đào tạo nhân viên... Được tính bằng công thức sau: Lợi nhuận gộp về bán hàng Tỷ suất sinh lời của CPQL = Chi phí quản lý Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ múc lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí quản lý DN. 1.3 Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chính là việc nhận thức, vạch ra một cách đúng đắn các yếu tố tác động đến kết quả nhất định trong việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó việc xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cần phải chính xác mà còn phải kịp thời, xác định các nhân tố đối với hiện tượng kinh tế và phải xác định được sự tác động qua lại giữa các nhân tố đó. 1.3.1 Nhân tố chủ quan Nhân tố chủ quan là nhóm yếu tố mà doanh nghiệp có thể kiểm soát được cũng như có thể điều chỉnh ảnh hưởng của chúng đến hoạt động của doanh nghiệp. Nó gồm các nhân tố sau: Vốn, trình độ đội ngũ lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật, mạng lưới kinh doanh, hệ thống trao đổi và xử lý thông tin của doanh nghiệp... Mỗi một nhân tố Thang Long University Library
  • 29. 21 thì có những ảnh hưởng nhất định tùy theo từng doanh nghiệp cũng như loại hình kinh doanh của doanh nghiệp.  Vốn của doanh nghiệp: Vốn là điều kiện, tiên quyết không thể thiếu được để cho doanh nghiệp được thành lập và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn giúp cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục và đảm bảo các mục tiêu đã đề ra. Và là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp cũng như quy mô cơ hội có thể khai thác được. Do đó ta có thể thấy được vốn là nhân tố ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả của việc sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc sử dụng và quản lý vốn hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp.  Trình độ đội ngũ lao động trong doanh nghiệp:  Lực lượng lao động có vai trò then chốt trong sản xuất kinh doanh do đó trình độ và năng lực của người lao động là nhân tố tác động trực tiếp tới kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó thì việc tổ chức phân công lực lượng lao động hợp lý giữa các bộ phận, các phòng ban trong doanh nghiệp và việc sử dụng đúng người vào đúng việc sao cho tận dụng được tốt nhất năng lực, sở trường của từng người lao động là yêu cầu không thể thiếu của các doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh với hiệu quả cao nhất. Nếu nói rằng: “con người phù hợp” là điều kiện cần để sản xuất kinh doanh thì “tổ chức lao động hợp lý “ là điều kiện đủ để sản xuất kinh doanh có hiệu quả.  Trình độ quản lý đội ngũ lao động trong doanh nghiệp:  Việc bố trí lực lượng lao động trong mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh cũng như chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tổ chức và quản lý lực lượng lao động càng chặt chẽ (chuyên môn hoá cao) sẽ làm giảm tính độc lập sáng tạo của người lao động, nhưng nếu tổ chức lỏng lẻo thì nó lại là nguyên nhân gây nên sự lộn xộn, khó quản lý và tập trung sức mạnh vào các mục tiêu nhất định.  Vì vậy việc tổ chức lực lượng lao động luôn luôn phải đảm bảo nguyên tắc chung: đúng người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm phải rõ ràng để có thể thực hiện được một cách nhanh nhất, đồng bộ nhất mệnh lệnh của cấp trên đồng thời khuyến khích được tính độc lập sáng tạo của người lao động.  Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp:  Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình rất quan trọng nó phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản, và đặc biệt đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lưu thông thương mại. Cơ sở vật chất kỹ thuật thể hiện bộ mặt của doanh nghiệp bao gồm: nhà cửa, máy móc thiết bị, kho bãi,... nó
  • 30. 22 góp phần đáng kể vào việc thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Trong nền sản xuất công nghiệp thì trình độ khoa học kỹ thuật là một nhân tố quyết định đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trình độ khoa học kỹ thuật càng cao khả năng nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm càng lớn và ngược lại trình độ khoa học kỹ thuật mà thấp khả năng nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm sẽ thấp.  Việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất cho phép doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, đây cũng chính là một trong những nhân tố giúp doanh nghiệp giảm được các tiêu hao về nguyên vật liệu từ đó tiết kiệm được chi phí sản xuất làm giảm giá thành doanh nghiệp nâng cao đươc năng lực cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh.  Việc phân tích yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật trên các góc độ khác nhau cho phép khẳng định sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tuy nhiên cũng cần phải nhấn mạnh rằng khoa học kỹ thuật chỉ phát huy được hiệu quả cao nhất với điều kiện sử dụng nó một cách đồng bộ và hợp lý.  Cơ sở vật chất kỹ thuật mà càng được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng mang lại hiệu quả cao bấy nhiêu. Hệ thống bố trí cơ sở vật chất kỹ thuật tạo thành mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp nó có vai trò rất lớn giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, nâng cao sức cạnh tranh, ổn định tình hình kinh doanh cho doanh nghiệp nhằm đạt được hiệu quả cao. Mạng lưới kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phải phù hợp với đặc điểm của từng doanh nghiệp, từng thị trường, và đảm bảo tính hợp lý tiết kiệm cũng như thuận lợi trong việc kiểm soát các mắt xích trong mạng lưới kinh doanh.  Quản lý tổ chức hoạt động chung trong doanh nghiệp: Hoạt động tổ chức và quản lý đóng vai trò quan trọng trong mọi thành công cũng như thất bại của doanh nghiệp vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân tố tổ chức quản lý bao gồm các hoạt động:  Lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức thực hiện kế hoạch, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch kinh doanh hay nói một cách khác là nó liên quan tới tất cả các khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh. Một doanh nghiệp mà năng lực tổ chức quản lý còn non kém sẽ không thể đứng vững được trước sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường đặc biệt là ngày nay thì sự cạnh tranh lại ngày càng gay gắt hơn, khốc liệt hơn. Do đó muốn quá trình quản trị đạt được hiệu quả cao, nguyên tắc chung là đảm bảo tính thống nhất, gọn nhẹ tránh cồng kềnh có như vậy thì hoạt động tổ chức quản lý của Thang Long University Library
  • 31. 23 doanh nghiệp mới hiệu quả và linh hoạt trong các tình huống xảy ra, chi phí hành chính mới được giảm nhẹ đồng thời tránh được sự chồng chéo trách nhiệm lên nhau gây nên sức ỳ trong quản trị.  Công tác quản lý tốt sẽ tạo ra tác động tốt đến sản xuất kinh doanh. Có thể nói trình độ quản lý là một nhân tố tổng hợp có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp. Quản lý sản xuất suy cho cùng là quản lý con người, và khuyến khích các hoạt động của con người để tác động đến các yếu tố sản xuất nhằm mang lại được kết quả lợi nhuận cao nhất. Trình độ quản lý của doanh nghiệp được thể hiện ở trình độ kế hoạch hoá, tổ chức điều hành kiểm tra.  Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường: Tác động của nhân tố này là tác động phi lượng hoá do doanh nghiệp không thể tính toán và đo đạc nó cụ thể bằng các phương pháp thông thường được. Các mối quan hệ rộng và uy tín sẽ giúp cho doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn các nguồn lực có lợi nhất cho mình cũng như đem lại ưu thế trong tiêu thụ sản phẩm. 1.3.2 Nhân tố khách quan Nhóm nhân tố khách quan là nhóm nhân tố nằm ngoài sự kiểm soát của doanh nghiệp tác động đến quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp một cách ngoài ý muốn mà doanh nghiệp buộc phải tìm biện pháp thích ứng. Bao gồm: Môi trường kinh doanh, môi trường tự nhiên, môi trường pháp luật, cơ sở vật chất hạ tầng của nền kinh tế… 1.3.2.1 Môi trường kinh doanh Môi trường kinh doanh là môi trường bao trùm lên toàn bộ hoạt động của các doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Sự thay đổi của môi trường kinh doanh có tác dụng thay đổi cục diện của thị trường cũng như các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp. Việc phân tích môi trường kinh doanh tập trung chủ yếu trong phân tích: đối thủ cạnh tranh, thị trường, phong tục tập quán, mức thu nhập của dân cư, mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.  Đối thủ cạnh tranh Bất cứ một doanh nghiệp nào để tham gia vào thị trường kinh doanh một sản phẩm hàng hóa và dịch vụ nào đó đều cần phải có sự hiểu biết và tính đến các đối thủ cạnh tranh. Số lượng đối thủ cạnh tranh càng nhiều thì mức độ cạnh tranh sẽ càng gay gắt. Vì vậy các đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là các đối thủ cạnh tranh mạnh. Để có thể đứng vững trên thị trường doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng của sản phẩm, tìm
  • 32. 24 những nguồn cung ứng nguyên vật liệu với giá cả hợp lý nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng, hạ giá thành để đẩy mạnh công tác tiêu thụ, và tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh cho phù hợp để bù đắp những thiệt hại do cạnh tranh về giá, chất lượng và mẫu mã. Điều này cho thấy đối thủ cạnh tranh vừa là nhân tố mang lại khó khăn trở ngại cho doanh nghiệp vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Nhưng nhìn chung thì sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh làm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giảm đi tương đối.  Thị trường Thị trường của doanh nghiệp gồm thị trường đầu vào (nguồn cung cấp)và thị trường đầu ra (nguồn tiêu thụ). Sơ đồ 1.1. Mối liên hệ doanh nghiệp – thị trường của doanh nghiệp Thị trường đầu vào liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn cung cấp các yếu tố kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, thị trường đầu vào ảnh hưởng đến sự ổn định và hiệu quả của nguồn cung cấp hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp cũng như khả năng hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm. Thị trường đầu ra liên quan đến vấn đề tiêu thụ của doanh nghiệp nó quyết định doanh thu của doanh nghiệp. Bất cứ yếu tố nào của thị trường này cũng đều ảnh hưởng đến khả năng thành công hay thất bại trong việc tiêu thụ. Thị trường là nhân tố có ảnh hưởng toàn diện đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua việc xác định thị trường, doanh nghiệp sẽ tiến hành bố trí sản xuất và tiêu thụ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Phong tục tập quán Phong tục tập quán khác nhau sẽ hình thành nên các quan điểm khác nhau về các giá trị cũng như cách tiêu dùng cho nên sẽ ảnh hưởng đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp; phong tục tập quán cũng là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Mức thu nhập của dân cư Trong điều kiện nguồn lực có hạn thì thu nhập sẽ được trang trải cho nhiều nhu cầu với những tỷ lệ và mức độ ưu tiên khác nhau. Điều này ảnh hưởng việc lựa chọn sản phẩm và chất lượng cần đáp ứng do đó doanh nghiệp phải xác định được số lượng Thị trường đầu vào Doanh nghiệp Thị trường đầu ra Thang Long University Library
  • 33. 25 chủng loại sản phẩm, mức độ chất lượng của sản phẩm và giá cả của chúng sao cho phù hợp với sức mua của khách hàng ở từng loại thị trường. Như vậy đây là nhân tố tác động gián tiếp đến quá trình sản xuất và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài các nhân tố kể trên còn một số nhân tố khác trong môi trường kinh doanh cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như sản phẩm thay thế, sản phẩm phụ thuộc.... 1.3.2.2 Môi trường tự nhiên  Thời tiết, khí hậu, tính chất mùa vụ Hầu hết các doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của nhân tố này. Nó ảnh hưởng đến các chu kỳ sản xuất, tiêu dùng trong khu vực, nó còn ảnh hưởng đến nhu cầu về các loại sản phẩm, các yêu cầu về sự phù hợp đối với sản phẩm ... Vì vậy doanh nghiệp cần có những chính sách cụ thể và linh hoạt để tránh những ảnh hưởng tiêu cực đồng thời đảm bảo sự ổn định cho sản xuất kinh doanh.  Vị trí địa lý Vị trí mà doanh nghiệp đặt có ảnh hưởng đến các công tác quan trọng như: Sản xuất: vị trí của doanh nghiệp mà ở xa với các nguồn cung cấp lao động, nguyên vật liệu cho doanh nghiệp sẽ làm tăng chi phí đầu vào và giá thành của sản phẩm.  Giao dịch: Địa điểm doanh nghiệp đặt có thuận lợi cho việc giao dịch (mua bán) của khách hàng: nơi tập trung dân cư hay trung tâm mua bán...nó ảnh hưởng đến sự chú ý của khách hàng.  Vận chuyển: Khoảng cách từ vị trí của doanh nghiệp đến các nhóm khách hàng mà doanh nghiệp có khả năng chinh phục ảnh hưởng đến việc thuận lợi trong vận chuyển và chi phí vận chuyển Mỗi công tác có tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chung thông qua chi phí tương ứng; vì vậy vị trí địa lý là nhân tố gây ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Tài nguyên thiên nhiên Bất cứ một doanh nghiệp nào nếu được nằm trong vùng có vị trí thuận lợi về tài nguyên thì đều có lợi cả doanh nghiệp khai thác lẫn doanh nghiệp có sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Ngược lại nếu không có được những lợi thế này doanh nghiệp cần phải có những chính sách khắc phục thích hợp bởi đây là nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  • 34. 26 1.3.2.3 Môi trường pháp luật Môi trường pháp luật tác động trực tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các công cụ luật pháp, các chính sách. Luật pháp tác động đến rất nhiều khía cạnh không chỉ các ngành nghề, các mặt hàng sản xuất, phương thức kinh doanh mà nó còn tác động đến cả chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: chi phí lưu thông, chi phí vận chuyển, chi phí về thuế ... Đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu còn chịu sự tác động của nhà nước thông qua các chính sách thương mại quốc tế: hạn ngạch, quota, luật bảo hộ, bảo lãnh cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh ... Như vậy môi trường luật pháp và sự ổn định của nó là nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hệ thống luật pháp không đầy đủ, rõ ràng, minh bạch sẽ ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. 1.3.2.4 Cơ sở vật chất hạ tầng của nền kinh tế Đây là tiền đề cơ bản thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Sản xuất kinh doanh muốn thu được hiệu quả cao phải giảm thiểu chi phí trong khi đó cơ sở vật chất hạ tầng có ảnh hưởng lớn tới chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lưu thông thương mại thông qua hệ thống đường xá, thông tin liên lạc...Cơ sở vật chất hạ tầng của nền kinh tế tốt sẽ thúc đẩy đầu tư, doanh nghiệp có điều kiện tiết kiệm được chi phí. Ngược lại nếu cơ sở vật chất hạ tầng của nền kinh tế mà thiếu thốn; lạc hậu không đồng bộ thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh do phải gia tăng chi phí. Ở trên đã trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để biết rõ hơn về thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty Việt Trung ta đi vào xem xét ở chương 2. Thang Long University Library
  • 35. 27 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINHCHƢƠNG 2. DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VIỆT TRUNG 2.1 Quá trình hình thành phát triển và cơ cấu hoạt động của công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Việt Trung 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Trung Công ty Cổ phần Đầu Tư và xây dựng Việt Trung được thành lập từ ngày 12 tháng 06 năm 1970. Chuyển thể từ Công ty xây dựng Việt Trung theo Quyết định số 57/ 2004/ QĐ – BBVCT ngày 25/ 11/ 1998 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng..  Tên công ty: Công ty CP ĐT và xây dựng Việt Trung.  Tên giao dịch: Công ty CP ĐT và xây dựng Việt Trung.  Địa chỉ giao dịch: Số 22A, Ngõ 95- Phố Vũ Xuân Thiều- P.Phúc Lợi- Long Biên - TP. Hà Nội.  Điện thoại: (84-4) 35681058  Fax : (84-4) 35681058 Hơn 40 năm tồn tại và phát triển, công ty ngày càng tự khẳng định vị trí của mình ở thị trường trong nước cũng như trên trường quốc tế. Công ty đang ngày càng phát triển ổn định , đảm bảo việc làm và đời sống tốt cho người lao động . Công ty cũng đã không ngừng phát triển theo hướng kinh doanh đa ngành, đa dạng hoá sản phẩm trên cơ sở kế thừa các sản phẩm truyền thống, với đội ngũ cán bộ kỹ thuật quản lý giỏi, công nhân tay nghề cao, dây chuyền thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Trung Bộ máy quản lí của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Trung được tổ chức theo mô hình công ty cổ phần. Thể hiện qua mô hình sau:
  • 36. 28 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty (Nguồn: Phòng hành chính – Nhân sự) Chức năng các bộ phận: Chủ tịch hội đồng quản trị: là người có quyền và nghĩa vụ sau: lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị; tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị; giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông. Tổng giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ mọi hoạt động của công ty, điều hành, quản lý, xử lý các hoạt động hàng ngày của công ty, ngoài ra tổng giám đốc cũng là người trực tiếp đi giao dịch các hợp đồng mua bán hàng hóa của công ty. Phó tổng giám đốc: nhận thông tin từ cấp dưới và có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Tổng giám đốc. Phòng kinh doanh tổng hợp: tham mưu cho Giám đốc công ty về các vấn đề liên quan đến công tác kinh doanh có sử dụng nguồn vốn của công ty; xây dựng và thực hiện kế hoạch khai thác để thu hồi vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn để triển khai kế hoạch đầu tư hàng năm đã được phê duyệt của công ty; tổ chức thực hiện tiếp thị, quảng cáo, bán hàng nhằm đảm bảo thu hồi vốn nhanh và tối đa hóa lợi nhuận; thực Chủ tịch hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phòng hành chính tổng hợp Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức nhân sự Phòng quản lý chất lượng Phòng kinh doanh tổng hợp Phó tổng giám đốc Chi nhánh Quảng Ninh Trụ sở Hải Dương Chi nhánh Hà Nam Chi nhánh Ninh Bình Phó tổng giám đốc Chi nhánh Thanh Hóa Trụ sở Hà Nội Chi nhánh Phú Thọ Chi nhánh Phả Lại Thang Long University Library
  • 37. 29 hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc công ty; các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc công ty. Phòng quản lý chất lượng: có chức năng tham mưu, tư vấn cho TGĐ trong công tác quản lý chất lượng hệ thống của công ty, quản lý công tác tiêu chuẩn hóa, tổ chức thử nghiệm/ kiểm định sản phẩm hàng hóa, ngoài ra phòng quản lý chất lượng còn có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động quản lý chất lượng & môi trường dưới sự chỉ đạo trực tiếp của TGĐ và Đại diện lãnh đạo về chất lượng và môi trường. Phòng tổ chức nhân sự: có chức năng tham mưu và giúp Giám đốc về công tác tổ chức và nhân sự, công tác lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng, thanh kiểm tra, an ninh quốc phòng, pháp chế; có nhiệm vụ xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực phù hợp với kế hoạch chiến lược phát triển và kế hoạch sản xuất của công ty, xây dựng cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và đơn vị trong công ty, tổ chức thực hiện công tác quy hoạch cán bộ; công tác đánh giá cán bộ quản lý theo nhiệm kỳ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, tái bổ nhiệm; quản lý đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ, nhân viên nghiệp vụ; tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng lao động, bố trí sử dụng, điều động cán bộ, nhân viên theo kế hoạch nhu cầu nguồn nhân lực; lập kế hoạch lao động hàng năm đáp ứng nhu cầu phát triển;… Phòng tài chính kế toán: tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: công tác tài chính; công tác kế toán tài vụ; công tác kiểm toán nội bộ; công tác quản lý tài sản; công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế; kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty; quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn Công ty; thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác khi lãnh đạo yêu cầu. Phòng hành chính tổng hợp: có chức năng thực hiện công tác Hành chính, tổng hợp, văn thư, lưu trữ, đảm bảo kỹ thuật văn phòng, phục vụ lễ tân, khánh tiết, làm công tác thư ký, tổng hợp và tham mưu cho Giám đốc. Các chi nhánh: Với hệ thống 8 chi nhánh, tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng nhiệm vụ được giao; xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể hàng tháng, quý, năm về mọi hoạch động; tổ chức công tác hạch toán kế toán độc lập phụ thuộc theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế toán và theo điều lệ công ty; tham mưu, đề xuất các giải pháp với lãnh đạo công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp để đưa ra các quyết định về đầu tư mở rộng sản xuất đem hiệu quả kinh tế cao… 2.1.3 Đặc điểm và quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.1.3.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Tổ chức hoạt động kinh doanh tập trung, với 2 cơ sở chính ở Hà Nội và TP. Hải Dương. Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bằng chất dẻo, sản phẩm từ gang thép,
  • 38. 30 cấu kiện bê tông, cáp thông tin , dây điện và những vật liệu khác. Liên doanh liên kết với những tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. Tư vấn, thiết kế thông tin hữu tuyến đối với các công trình thông tin liên lạc, Bưu chính Viễn thông; Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lập dự toán các công trình thông tin, dân dụng; Kinh doanh vật liệu, máy móc xây dựng, trang thiết bị nội thất, và những mặt hàng khác; Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị vật tư, Bưu chính Viễn thông và công nghệ thông tin. Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật. 2.1.3.2 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh Sơ đồ 2.2. Quy trình đầu tư kinh doanh chung Doanh thu của Công ty chủ yếu dựa vào việc nhận thầu thi công xây dựng các công trình và đầu tư vào các khu nhà, văn phòng thuộc bộ quốc phòng. Công ty vốn là một doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa với thời gian hoạt động lâu năm nên uy tín càng được nâng cao. Các công trình do Công ty xây dựng và kinh doanh là những công trình lớn, có ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của khu vực. Với xu thế hội nhập của nền kinh tế, xây dựng và bất động sản nắm giữ vai trò chính để tạo nên một xã hội có nền tảng cơ sở vật chất tốt, tạo tiền đề cho sự phát triển sau này. Quy trình hoạt động của Công ty theo những bước chính sau: Bƣớc 1: Tìm kiếm, sàng lọc, thẩm định dự án Đây là bước cơ sở tạo tiền đề cho quá trình hoạt động của toàn bộ bộ máy Công ty. NVKD sẽ kết hợp với bên tư vấn xây dựng để nghiên cứu thị trường, thẩm định và nhận thầu các dự án, công trình có tính khả thi, có thể đem lại nguồn lợi lớn nhất cho Công ty, các công trình có tiềm năng, có tính bền vững sẽ được xem xét. Ở giai đoạn B1: Tìm kiếm, sàng lọc, thẩm định dự án B3: Thi công công trình B2: Thiết kế xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án B5: Báo cáo kết quả và bàn giao công trình hoặc tiến hành kinh doanh sản phẩm. B4: Nghiệm thu, kiểm tra công trình, dự án Thang Long University Library
  • 39. 31 này, NVKD sẽ ký kết hợp đồng và chuẩn bị các bước cơ bản như xin các giấy phép, tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu,…cùng bên tư vấn xây dựng. Bƣớc 2: Thiết kế xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án Sau khi ký kết hợp đồng, NVKD sẽ lập thành các nhóm cùng với các phòng ban khác để triển khai thực hiện chi tiết dự án, công trình. Thiết kế kiến trúc, giải phóng mặt bằng (nếu có) và lập các danh sách công việc cụ thể cho từng nhóm nhân viên. Bƣớc 3: Thi công công trình Bộ phận quản lý phụ trách thi công sẽ phân công công việc cho các Đội thi công. Công việc sẽ được thực hiện dưới sự giám sát của các Giám sát viên. Dự án được thực hiện theo một quy trình và từng bước như trong kế hoạch đã đề ra trước đó. Bƣớc 4: Nghiệm thu, kiểm tra công trình, dự án Sau quá trình xây dựng cũng như thực hiện nhiệm vụ, công trình hoàn tất sẽ được ban quản lý cấp cao nghiệm thu, kiểm tra toàn diện. Xem xét các sự cố trong quá trình hoàn thành có ảnh hưởng tới chất lượng công trình; tổng kết các số liệu, báo cáo và các vấn đề tài chính liên quan đến công trình. Bƣớc 5: Báo cáo kết quả và bàn giao công trình hoặc tiến hành kinh doanh sản phẩm. Báo cáo kết quả về tất cả các mặt của dự án cho Ban giám đốc. Sau đó Công ty sẽ bàn giao lại cho bên có trách nhiệm, quyền hạn như bàn giao nhà ở chung cư, nhà văn phòng cho chủ sở hữu…và lập kế hoạch đầu tư kinh doanh chuyên sâu để khai thác các dự án, công trình để thu lợi nhuận. 2.2 Thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010-2012 2.2.1 Cơ cấu tài sản nguồn vốn của công ty
  • 40. 32 2.2.1.1 Tình hình cơ cấu tài sản của công ty Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán - Tài sản công ty Việt Trung Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011 Tuyệt đối % Tuyệt đối % I. Tài sản ngắn hạn 114.164.526 154.701.008 212.685.971 40.536.482 35,51 57.984.963 37,48 I. Tiền và các khoản tương đương với tiền 84.562.351 101.264.865 145.658.942 16.702.514 19,75 44.394.077 43,84 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 9.651.313 17.034.986 21.356.975 7.383.673 76,50 4.321.989 25,37 III. Hàng tồn kho 15.211.342 26.359.684 32.689.459 11.148.342 73,29 6.329.775 24,01 IV. TS ngắn hạn khác 4.739.620 10.041.473 12.980.595 5.301.853 111,86 2.939.122 29,27 II. Tài sản dài hạn 19.911.126 37.065.227 52.871.396 17.154.101 86,15 15.806.169 42,64 I. TS cố định 18.646.781 33.607.279 41.101.650 14.960.498 80,23 7.494.371 22,30 II. TS dài hạn khác 1.264.345 3.457.948 11.769.746 2.193.603 173,50 8.311.798 240,37 TỔNG TÀI SẢN 134.075.652 191.766.235 265.557.367 57.690.583 43,03 73.791.132 38,48 (Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán) Thang Long University Library
  • 41. 33 Từ bảng cân đối trên, ta thấy quy mô tài sản của công ty tăng đều qua 3 năm. Cụ thể: Tài sản năm 2011 tăng 57.690.583 triệu đồng tương ứng tăng 43,03% so với năm 2010. Tài sản năm 2012 tăng 73.791.132 triệu đồng tương ứng tăng 38,48% so với năm 2012. Tài sản tăng đều qua 3 năm như vậy là do công ty quyết định đầu tư thêm nhiều tài sản để mở rộng sản xuất kinh doanh. Để có thể hình dung rõ cơ cấu tỷ trọng tài sản của công ty ta có biểu đồ sau: Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty (Đơn vị: %) ( Nguồn: Bảng 2.1) Từ biểu đồ 2.1. ta thấy trong cả 3 năm tài sản ngắn hạn có tỷ trọng lớn hơn nhiều tỷ trọng tài sản dài hạn. Năm 2010 tỷ trọng tài sản ngắn hạn là 85,15% gấp hơn 5 lần tỷ trọng tài sản dài hạn (14,85%), năm 2011 tài sản ngắn hạn gấp 4,2 lần tài sản dài hạn và năm 2012 tài sản ngắn hạn lớn hơn tài sản dài hạn là 4,02 lần. Trong cả 3 năm, tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn chiếm phần lớn trong tổng tài sản. Trong đó, tiền và các khoản tương đương tiền tăng mạnh, tăng 44.394.077 triệu đồng (43,84%) vào năm 2012 so với năm 2011, lớn hơn nhiều mức tăng 16.702.514 triệu đồng (19,75%) so với năm 2010. Nguyên nhân là do công ty chuẩn bị một khoản tiền lớn vào cuối năm 2012 để thực hiện đấu thầu một dự án xây trung tâm thương mại lớn tại quận Hà Đông sẽ khởi công vào đầu năm 2013. Cụ thể: Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2012 chỉ tăng 4.321.989 triệu đồng tức 25,37% so với mức tăng là 7.383.673 triệu đồng tức tăng 76,50% vào năm 2011. Hàng tồn kho năm 2012 chỉ tăng 6.329.775 triệu đồng tức 24,01% so với năm 2011, trong khi năm 2011 tăng những 11.148.342 triệu đồng tức 73,29% so với 85,15 80,67 80,09 14,85 19,33 19,91 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
  • 42. 34 năm 2010. TSDH của công ty tăng qua 3 năm, đặc biệt tăng nhiều vào năm 2011 tăng 17.154.101 triệu đồng tương đương 86,15% so với năm 2010 lớn hơn nhiều mức tăng 15.806.169 triệu đồng tức 42,64% trong năm 2012 so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm 2011 công ty đã tập trung đầu tư mua sắm thêm tài sản cố định để phục vụ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các năm tới. Thang Long University Library
  • 43. 35 2.2.1.2 Tình hình cơ cấu nguồn vốn của công ty Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán – Nguồn vốn của công ty Việt Trung (Đơn vị: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011 Tuyệt đối % Tuyệt đối % I. Nợ phải trả 111.751.239 160.654.637 201.186.237 48.903.398 43,76 40.531.600 25,23 Nợ ngắn hạn 110.467.468 158.678.110 197.754.985 48.210.642 46,65 39.076.875 24,63 Nợ dài hạn 1.283.771 1.976.527 3.431.252 692.756 5,43 1.454.725 73,60 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 22.324.413 31.111.598 64.371.130 8.787.185 39,36 33.259.532 106,90 Vốn chủ sở hữu 22.324.413 31.111.598 64.371.130 8.787.185 39,36 33.259.532 106,90 Nguồn kinh phí và quỹ khác - - - - - - - TỔNG NGUỒN VỐN 134.075.652 191.766.235 265.557.367 57.690.583 43,03 73.791.132 38,48 (Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán)