SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP DẦU KHÍ TOÀN CẦU
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ Ý NHI
MÃ SINH VIÊN : A19957
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP DẦU KHÍ TOÀN CẦU
Giáo viên hƣớng dẫn : Nguyễn Thị Lan Anh
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Ý Nhi
Mã sinh viên : A19957
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và làm luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
và ưu ái.
Em muốn gửi lời cám ơn chân thành tới cô giáo Nguyễn ThịLan Anh người đã
nhiệt tình hướng dẫn và góp ý cho em hoàn thành bài luận văn này.Đồng thời, em
muốn cảm ơn Ban Giám đốc và toàn bộ anh (chị) nhân viên công ty Cổ phần xây lắp
dầu khí toàn cầu.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt
cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành
trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng phân tích, lập luận của bản thân còn nhiều
thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015
Sinh viên
Lê Thị ÝNhi
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................1
1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp..................................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp..................................................1
1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động .....................................................................................2
1.1.3. Phân loại vốn lưu động:....................................................................................3
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ............................................................................................................................5
1.1.5. Kết cấu vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ............................................................................................................................6
1.1.6. Xác định nhu cầu vốn lưu động .......................................................................7
1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp....................................7
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.....................................................................8
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền .......................................................................................9
1.2.3. Quản lý các khoản phải thu............................................................................12
1.2.4. Quản lý hàng tồn kho......................................................................................15
1.3 Cácchỉtiêuđánhgiáhiệuquảsửdụngvốnlƣuđộngtrongdoanhnghiệp..................17
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................17
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong
doanh nghiệp ................................................................................................................18
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu
thành vốn lao động.......................................................................................................21
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp………………………………………………………………………………………...24
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ TOÀN CẦU......................................28
2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu ..........................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn
cầu ..........................................................................................................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu....................29
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh .......................................................................30
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp dầu khí toàn
Thang Long University Library
cầu trong giai đoạn 2011-2013....................................................................................31
2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2011-2013 thông
qua bảng cân đối kế toán .............................................................................................31
2.2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu..
..........................................................................................................................37
2.3 Thực trạng sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của
công ty cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu .................................................................42
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động...................................................................42
2.3.2. Cơ cấu vốn lưu động .......................................................................................43
2.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ........................53
2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp.......................................................................53
2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn
lưu động ........................................................................................................................60
2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn
lưu động ........................................................................................................................64
2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty .68
2.6 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần xây lắp dầu
khí toàn cầu..................................................................................................................68
2.6.1. Kết quả đạt được..............................................................................................69
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................69
CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ TOÀN CẦU.................72
3.1 Phƣơng hƣớng phát triển trong thời gian tới của công ty cổ phần xây lắp
dầu khí toàn cầu...........................................................................................................72
3.1.1. Môi trường kinh doanh...................................................................................72
3.1.2. Mục tiêu ...........................................................................................................73
3.1.3. Định hướng: ....................................................................................................73
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của
Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu ...............................................................74
3.2.1. Quản lý tiền mặt ..............................................................................................75
3.2.2. Quản lý các khoản phải thu khách hàng .......................................................76
3.2.3. Chú trọng công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường, tạo điều kiện nâng
cao hiệu quả đầu tư ......................................................................................................79
3.2.4. Quản lý vốn trong thanh toán.........................................................................80
3.2.5. Quản lý chi phí phát sinh và thiệt hại trong sản xuất ...................................81
3.2.6. Hoàn thiện công tác giao khoán.....................................................................82
3.2.7. Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ...........................................82
3.2.8. Giải pháp lien quan đến quá trình sản xuất (thi công các công trình) ........83
3.2.9. Một số biện pháp khác ....................................................................................84
Kết luận chƣơng 3........................................................................................................84
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN Doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
NVHN Nguồn vốn ngắn hạn
HTK Hàng tồn kho
PTKH Phải thu khách hàng
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
MỤC LỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013.........................................33
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2011 - 2013 ........................36
Bảng 2.3. Bảng chênh lệch chi phí trong giai đoạn 2011-2013 ....................................40
Bảng 2.4 Bảng chênh lệch lợi nhuận trong giai đoạn 2011-2013 .................................41
Bảng 2.5. Tỷ lệ vốn chiếm dụng của công ty................................................................48
Bảng 2.6. Phân loại vật liệu tồn kho theo kỹ thuật phân tích ABC...............................50
Bảng 2.7. Chỉ số khả năng thanh toán trong giai đoạn 2011-2013 ...............................54
Bảng 2.8 Các chỉ tiêu khả năng sinh lời của công ty ...................................................57
Bảng 2.9. Vòng quay VLĐ của công ty và toàn ngành giai đoạn 2011-2013...............61
Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro...........................................................................77
Bảng 3.2. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro ........................................77
Bảng 3.3. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty .....................................79
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của công ty .........................................................................32
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty..................................................................35
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán
trong giai đoạn 2011-2013.............................................................................................38
Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong giai đoạn 2011-2013..............................44
Biểu đồ 2.5. Tiền và các khoản tương đương tiền.........................................................45
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn gaii đoạn 2011-2013.............................47
Biểu đồ 2.7. Hàng tồn kho.............................................................................................49
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu nợ ngắn hạn...................................................................................52
Biểu đồ 2.9. Khả năng thanh toán hiện hành.................................................................55
Biểu đồ 2.10. Khả năng thanh toán tức thời..................................................................56
Biểu đồ 2.11. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ................................................................60
Biểu đồ 2.12. Tốc độ luân chuyển VLĐ........................................................................62
Biểu đồ 2.13. Tỷ suất sinh lời trên VLĐ của công ty giai đoạn 2011-2013 .................63
Biểu đồ 2.14. Tốc độ luân chuyển hàng lưu kho.........................................................65
Biểu đồ 2.15. Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu..................................................66
Biểu đồ 2.16. Tốc độ luân chuyển các khoản phải trả..................................................67
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao.............10
Sơ đồ 1.2. Mô hình quản lý KPT...................................................................................13
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt những năm gần đây nền kinh
tế thế giới nói chung đang phải đối mặt với khủng hoảng và nền kinh tế Việt Nam
cũng không ngoại trừ rơi vào tình trạng của “ Một năm kinh tế buồn” do vậy đây chính
là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Nên vai trò của vốn lại càng trở nên cấp
thiết hơn bao giờ hết. Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh
doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành
bại của doanh nghiệp, chính vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù to
hay bé thì đều quan tâm đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Một trong những bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh là vốn lưu động, nó là
yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình kinh doanh. Vì vậy, vốn lưu động không thể
thiếu trong các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp hiện nay hoạt động trong điều kiện nền kinh tế mở với xu
hương quốc tế hóa ngày càng cao và sự kinh doanh trên thị trường ngày càng mạnh
mẽ. Do vậy, nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh, nhất là vốn dài hạn của
các doanh nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Trong khi nhu cầu về vốn
lớn như vậy thì khả năng tạo lập và huy động vốn của doanh nghiệp ngày càng hạn
chế. Vì thế, nhiệm vụ đặt ra đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng vốn lưu động sao
cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp hành
luật pháp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhận thức được vị trí quan trọng của vốn lưu động và tầm quan trọng của hiệu
suất sử dụng vốn lưu động nên sau thời gian thực tập tại công ty Cổ phần xây lắp dầu
khí toàn cầu, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công
ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Với những kiến
thức tích lũy được ở trường học và sự tìm tòi từ thực tế. Em hy vọng bài khóa luận của
mình sẽ đem đến cái nhìn rõ ràng hơn về công tác quản lý vốn lưu động ở một công ty
TM và hiệu quả đối với sản xuất kinh doanh của DN đó.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ
phần xây lắp dầu khí toàn cầutrong giai đoạn 2011 – 2013 nhằm đưa ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang,
phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận
từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty nói
riêng cũng như toàn ngành.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần xây
lắp dầu khí toàn cầu.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu.
Do còn nhiều hạn chế về mặt lí luận cũng thực tiễn nên việc thực hiện đề tài
không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp từ phía
thầy, cô giáo để bài luận có thể hoàn thiện hơn, cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề
tài mà mình đã lựa chọn.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn
Th.s Nguyễn Thị Lan Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện
đề tài này cùng các anh, chị trong phòng tài chính – kế toán của công ty Cổ phần xây
lắp dầu khí toàn cầuđã tạo điều kiện giúp em hoành thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015
Sinh viên
Lê ThịÝ Nhi
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh thu lợi nhuận. Mỗi doanh nghiệp muốn tiến hành sản
xuất kinh doanh, ngoài tư liệu lao động còn phải có đối tượng lao động. Đối tượng lao
động khi tham gia quá trình sản xuất không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu,
toàn bộ giá trị của đối tượng lao động sẽ được chuyển dịch toàn bộ một lần vào sản
phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện.
Đối tượng lao động trong doanh nghiệp được biểu hiện trong hai bộ phận. Một
bộ phận là vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được thường xuyên liên tục
như: nguyên, nhiên vật liệu. Một bộ phận khác là những vật tư đang trong quá trình
chế biến như sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. Hai bộ phận này biểu hiện dưới hình
thái vật chất gọi là tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động
của doanh nghiệp.
Tronh doanh nghiệp người ta thường chia TSLĐ thành các loại: TSLĐ trong sản
xuất và TSLĐ trong lưu thông.TSLĐ trong sản xuất bao gồm các loại nguyên vật liệu,
phụ tùng thay thế, bán thành phẩm dở dang,…đang trong quá trình dự trữ sản xuất
hoặc chế biến. Còn TSLĐ lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ,
các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các loại chi phí chờ kết
chuyển…TSLĐ nằm trong quá trình sản xuất và TSLĐ nằm trong quá trình lưu thông
thay chỗ nhau vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được
tiến hành liên tục và thuận lợi.
Như vậy, doanh nghiệp nào cũng cần phải có một số vốn thích đáng để đầu tư
vào các tài sản ấy, số tiền ứng trước về những tài sản đó gọi là VLĐ của doanh nghiệp.
VLĐ luôn được chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu từ hình thái tiền tệ
sang hình thái dự trữ vật tư hàng hóa và cuối cùng lại trở thành hình thái tiền tệ ban
đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục không
ngừng, cho nên VLĐ cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ thành chu
chuyển của tiền vốn.
Khởi dầu vòng tuần hoàn, VLĐ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động
(ĐTLĐ) trong khâu dự trữ sản xuất, ở giai đoạn này vốn nằm trong giai đoạn lưu
thông và nằm dưới hình thái vốn tiền tệ, công thức vận động của vốn trong giai đoạn
này như sau:
T – H
2
Tiếp theo là giai đoạn sản xuất, các vật tư dự trữ (tư liệu sản xuất) được kết hợp
với sức lao động để chế tạo ra bán thành phẩm và thành phẩm. Vốn nằm trong giai
đoạn sản xuất và được gọi là vốn sản xuất, công thức vận động của vốn trong giai đoạn
này như sau:
SLĐ
H …H’
TLSX
Kết thúc vòng tuần hoàn, sản phẩm được tiêu thụ hay được thực hiện giá trị trên
thị trường, vốn nằm trong giai đoạn lưu thông và chuyển sang hình thái vốn tiền tệ như
điểm xuất phát ban đầu.
H’….T’
Do sựchuchuyển không ngừng nên VLĐ thường xuyên có các bộ phận tồn tại
cùng một lúc dưới các hình thái khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông.
Tóm lại, “Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất và kinh doanh được bình
thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục
và hoàn thành sau một chu kì sản xuất”
(Nguồn: Tài chính doanh nghiệp - GS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền)
VLĐ còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật tư, đó là sự
phản ánh quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong doanh
nghiệp sự vận động của vốn là sự vận động của vật tư, nhìn chung VLĐ nhiều hay ít
phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ ở các khâu nhiều hay ít, mặt khác VLĐ luân
chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng vật tư tiết kiệm hay lãng phí, thời gian nằm
ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý không. Bởi vậy thông qua tình hình luân
chuyển VLĐ còn có thể đánh giá một cách kịp thời đối với các khía cạnh mua sắm, dự
trữ và tiêu thụ của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động
Trong quá trình vận động,VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện. VLĐ được
chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư, hàng
hóa dự trữ. Đầu tiên, khi tham gia vào quá trình sản xuất VLĐ thể hiện dưới trạng thái
sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành các sản phẩm dở
dang. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh VLĐ được chuyển hóa
vào sản phẩm cuối cùng.Khi sản phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ
hay hình thái ban đầu của VLĐ. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không
Thang Long University Library
3
ngừng cho nên VLĐ cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu
chuyển của VLĐ.
VLĐ luân chuyển với tốc độ nhanh, VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi
kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong các doanh nhiệp, quá trình sản xuất
kinh doanh luôn được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục cho nên có thể thấy
trong cùng một lúc, vốn lưu động của doanh nhiệp được phân bổ trên khắp các giai
đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản
xuất được liên tục, doanh nhiệp phải có đủ vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác
nhau đó đảm bảo cho việc chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển
được thuận lợi.
1.1.3. Phân loại vốn lưu động:
Trong DN vấn đề tổ chức và quản lý VLĐ có một vai trò quan trọng. Có thể nói,
quản lý VLĐ là bộ phận quan trọng của công tác quản lý tài chính của DN. Quản lý
VLĐ nhằm đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Do đó, muốn quản
lý tốt VLĐ, người ta phải tiến hành phân loại VLĐ theo các tiêu thức sau:
Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động kinh doanh của1.1.3.1
doanh nghiệp
Dựa vào vai trò của vốn lưu dộng đối với quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu
động của doanh nghiệp có thể chia thành các loại chủ yếu sau:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ bao gồm các khoản vốn sau:
 Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dự trữ cho sản xuất,
tham gia sản xuất nó hợp thành thực thể của sản phẩm.
 Vốn nguyên vật liệu phụ: Là giá trị những vật tư dự trữ trong sản xuất kết
hợp với NVL chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài sản
phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phảm diễn ra bình
thường.
 Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. VD: tiền để mua dầu bôi trơn cho các thiết bị hoạt động
trơn tru hơn…
 Vốn phụ tùng thay thế: là các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài
sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Vốn dự trữ công cụ dụng cụ nhỏ: Là giá trị những tư liệu lao động có giá trị
thấp, thời gian sử dụng không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm các khoản vốn:
4
 Vốn sản phẩm đang chế tạo: là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh
doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất.
 Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần VLĐ phản ánh giá trị các chi phí
sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công
đoạn sản xuất nhất định nhưng chưa thành phẩm.
 Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng
cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành
sản phẩm trong kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của
một số kỳ tiếp theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật,
chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời,…Loại vốn này được dùng
cho quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất trong dây chuyền
công nghệ được liên tục, hợp lý.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm các khoản vốn:
 Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.
 Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản thế
chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn…Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp
có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do
vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp có một lượng
tiền nhất định.
 Vốn trong thanh toán: là các khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá
trình mua bán vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ. Chủ yếu trong khoản
mục này là các khoản phải thu khách hàng thể hiện số tiền khách hàng nợ
doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình
thức bán trước trả sau.
Phân loại vốn lưu động theo phương pháp này cho phép biết được kết cấu VLĐ
theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bố VLĐ trong các khâu của
quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình
kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết
cấu VLĐ hợp lý, tăng tốc dộ luân chuyển VLĐ.
Phân loại theo hình thái biểu hiện1.1.3.2
Theo cách phân loại hình thái biểu hiện VLĐ có thể chia thành:
- Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, tiền đang chuyển biểu hiện dưới
hình thái giá trị. Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ
Thang Long University Library
5
dàng theo dõi khả năng thanh toán nhanh của mình đồng thời có những biện
pháp linh hoạt để vừa đảm bảo khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng
sinh lời của vốn lưu động.
- Các khoản phải thu (vốn trong thanh toán): Thực chất của việc quản lý các
khoản phải thu trong doanh nghiệp là việc quản lý và hoàn thiện chính sách tín
dụng thương mại của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường chính sách
tín dụng thương mại hợp lý vừa là công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp đồng
thời cũng giúp cho doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn quá lớn sẽ ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Vốn vật tư hàng hóa: Bao gồm các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện
bằng hiện vật cụ thể như các loại vật tư dự trữ (nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ,…) sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, thành phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ.
- VLĐ khác: bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký quỹ, ký
cược, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển. Đây là các khoản mục cần thiết
phục vụ cho nhu cầu thiết yếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tóm lại, bài luận của em sẽ đi theo hướng phân loại theo hình thái biểu hiện
VLĐ của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có cơ sở để tính toán
và kiểm tra kết cấu tối ưu của VLĐ, dự thảo những quyết định tối ưu về mức tận dụng
VLĐ đã bỏ ra, từ đó tìm biện pháp phát huy chức năng các thành phần của VLĐ bằng
cách xác định mức dự trữ hợp lý và nhu cầu VLĐ. Mặt khác nó cũng là cơ sở để doanh
nghiệp đánh giá khả năng thanh toán của mình.
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Vồn là điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nó tạo tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh
doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, đầu tư đổi mới công nghệ, máy móc
thiết bị… Nếu thiếu vốn thì công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị đình
trệ, kéo theo hàng loạt những tác động tiêu cực khác đến bản thân doanh nghiệp nói
chung và đời sống của người lao động nói riêng.
Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn là sự phản ánh số lượng vật tư hàng
hóa dự trữ ở các khâu nhiều hay ít. Nhưng mặt khác VLĐ luân chuyển nhanh hay
chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Do vậy thông qua
quá trình luân chuyển VLĐ còn có thể đánh giá kịp thời đối với việc mua sắm dự trữ,
sản xuất tiêu thụ của doanh nghiệp.
6
VLĐ là một điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình tái sản
xuất.Trong cùng một lúc VLĐ của doanh nghiệp được phân bổ ở các giai đoạn luân
chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Đồng thời VLĐ luân chuyển toàn
bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau
một chu kỳ sản xuất. Do đó muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh
nghiệp phải có đầy đủ VLĐ đầu tư vào các hình thái khác nhau. Như vậy sẽ tạo cho
việc chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi.Ngược
lại doanh nghiệp không có đủ vốn thì việc tổ chức sử dụng vốn sẽ gặp khó khăn và quá
trình sản xuất sẽ bị gián đoạn.
Như vậy, VLĐ đóng vai trò trong quá trình tạo tiền đề cho sản xuất như: mua
sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Mặt khác doanh nghiệp muốn tái sản xuất
đơn giản và mở rộng thì doanh nghiệp càng không thể thiếu VLĐ.
1.1.5. Kết cấu vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Kết cấu VLĐ phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ trong tổng số
VLĐ của DN.
VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử
dụng VLĐ có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của DN, nhất là
trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. DN sử dụng VLĐ có hiệu quả, điều
này đồng nghĩa với việc DN tổ chức được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân
chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng
quay của vốn.
Trong các DN khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Việc phân
tích kết cấu VLĐ của DN theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp DN hiểu rõ
hơn những đặc điểm riêng về số VLĐ mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác
định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều
kiện cụ thể của DN.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến vốn lƣu động
Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động của doanh nghiệp có nhiều loại chia
thành ba nhóm chính:
Nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp,
mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức
của quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp có những đặc điểm như trên khác nhau thì tỉ
trọng VLĐ trong khâu sản xuất cũng khác nhau.
Thang Long University Library
7
Nhân tố về cung ứng tiêu thụ như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung
cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được
cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. Trong
SXKD, các doanh nghiệp thường cần rất nhiều loại vật tư do nhiều đơn vị cung cấp
khác nhau. Bởi vậy, nếu đơn vị cung ứng nguyên vật liệu càng gần thì vốn dự trữ càng
ít; nếu việc cung ứng càng chính xác so với kế hoạch và kì hạn hàng đến, về số lượng,
về quy cách nguyên vật liệu…thì số dự trữ nguyên vật liệu sẽ càng ít đi.
Nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các
hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỉ luật thanh toán. Sử dụng thể
thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác
nhau. Cho nên việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp thời
những vấn đề thủ tục thanh toán, đôn đốc việc chấp hành kỉ luật thanh toán có ảnh
hưởng nhất định đến việc tăng, giảm bộ phận vốn lưu động bị chiếm dụng ở khâu này.
Kết cấu vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp đều chịu tác động của ba nhóm
nhân tố trên. Trong từng giai đoạn, tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mình, mỗi
doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình kết cấu vốn lưu động hợp lý nhất, đảm bảo hoạt
động SXKD đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.6. Xác định nhu cầu vốn lưu động
Một nhiệm vụ cơ bản được đặt ra cho doanh nghiệp là với khối lượng sản phẩm
sản xuất theo kế hoạch được dự tính theo nhu cầu thị trường làm thế nào để có được
một tỷ lệ đúng đắn giữa số VLĐ so với kết quả sản xuất. Điều đó có nghĩa là làm thế
nào để tăng cường được hiệu quả của số VLĐ bỏ ra, muốn vậy DN phải xác định được
nhu cầu VLĐ một cách đúng đắn hợp lý.
Để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết, DN có thể sử dụng các phương
pháp khác nhau tùy theo điều kiện cụ thể DN có thể lựa chọn phương pháp thích hợp.
1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra một con số doanh thu tuyệt vời, giá trị tài sản
lớn, quy mô vốn đồ sộ… Tuy nhiên độ lớn của các các con số này không nói lên tất cả,
và cũng không có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất nhiều tiền trong tay. Tiền
của doanh nghiệp có thể đọng ở các khoản phải thu, vốn của doanh nghiệp biết đâu lại
có lượng lớn là các khoản phải trả…
Đối với doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm tăng uy tín,
thế mạnh của doanh nghiệp trên thương trường, đồng thời tạo ra các sản phẩm dịch vụ
chất lượng cao mà giá thành lại hạ thấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả
8
sử dụng vốn lưu động còn tạo ra nhiều lợi nhuận, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh
doanh, nâng cao đời sống cho người lao động.
Việc xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó
có các hoạt động quản lý vốn lưu động sẽ vô cùng có lợi cho bất cứ ai có ý định tiến
hành đầu tư. Để quản lý vốn lưu động tốt việc đầu tiên cần phải đưa ra một chính sách
quản lý vốn lưu động phù hợp với doanh nghiệp.
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động
Mỗi DN có thể lựa chọn một chính sách quản lý VLĐ riêng, phù hợp với cơ cấu
vốn cũng như đặc điểm kinh doanh của từng DN, điều đó dẫn tới việc quản lý VLĐ tại
mỗi DN sẽ mang những đặc điểm khác nhau. Tuy vậy, chính sách quản lý VLĐ sẽ dựa
trên nguyên tắc chung đó là: kết hợp mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ
ngắn hạn của DN. Dựa trên nguyên tắc đó, DN thường áp dụng ba chính sách quản lý
VLĐ cơ bản: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa.
Cấp tiến Thận trọng Dung hòa
TSLĐ
NVNH
TSLĐ
NVNH
TSLĐ
TSCĐ
NVNH
NVDH
TSCĐ
NVDH
NVDH TSCĐ
(Nguồn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp)
Chính sách quản lý VLĐ cấp tiến: đây là chính sách kết hợp giữa mô hình quản
lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến. Doanh nghiệp nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho
TSLĐ và một phần TSCĐ. Ưu điểm: chi phí huy động vốn thấp hơn do các khoản phải
thu khách hàng ở mức thấp, chi phí hoạt động cũng ở mức thấp; dễ huy động hơn do
nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn ngắn hạn (thời gian sử dụng dưới 1 năm).
Nhược điểm: khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo (công ty
duy trì mức TSLĐ thấp nhất) nên rủi ro trong thanh toán.
Chính sách quản lý VLĐ thận trọng: là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản
thận trọng và nợ thận trọng. DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa và nợ ngắn hạn ở
mức thấp. Do đó, DN sử dụng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSCĐ và một phần
TSLĐ. Ưu điểm: rủi ro trong thanh toán thấp vì khả năng thanh toán được đảm bảo
Thang Long University Library
9
(DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn). Nhược
điểm: chi phí huy động vốn cao hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức cao nên
chi phí quản lý cũng cao, lãi suất cho vay dài hạn cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn;
khó huy động vốn (nguồn vốn dài hạn thường khó huy động).
Chính sách quản lý VLĐ dung hòa: dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản
ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn (thông thường trên lý
thuyết mới có). Ưu điểm: khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty được đảm bảo,
đồng thời không mất phần chênh lệch chi phí lãi suất.
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ
vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định.Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài
khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng. Tiền mặt bản thân nó là tài sản
không sinh lãi, tuy nhiên việc giữ tiền mặt trong kinh doanh rất quan trọng, xuất phát
từ những lý do sau: Đảm bảo giao dịch hàng ngày; bù đắp cho ngân hàng về việc ngân
hàng cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp; đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường
hợp biến động không lường trước được của các luồng tiền vào và ra; hưởng lợi thế
trong thương lượng mua hàng.
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Sự
quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn liền với tiền mặt
như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Ta có thể thấy điều này qua
sơ đồ luân chuyển sau:
10
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao
(Nguồn: Trang mạng Voer.edu.vn)
Nhìn một cách tổng quát tiền mặt cũng là một tài sản nhưng đây là một tài sản
đặc biệt – một tài sản có tính lỏng nhất. William Baumol là người đầu tiên phát hiện
mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ có thể vận dụng cho mô hình quản lý tiền mặt.
Trong kinh doanh, doanh nghiệp phải lưu giữ tiền mặt cần thiết cho các hoá đơn thanh
toán, khi tiền mặt xuống thấp doanh nghiệp sẽ phải bổ sung tiền mặt bằng cách bán các
chứng khoán thanh khoản cao. Chi phí cho việc lưu giữ tiền mặt ở đây chính là chi phí
cơ hội, là lãi suất mà doanh nghiệp bị mất đi. Chi phí đặt hàng chính là chi phí cho
việc bán các chứng khoán. Khi đó áp dụng mô hình EOQ ta có lượng dự trữ tiền mặt
tối ưu (M*
) là:
√
Trong đó:
Mn : Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm.
Cb : Chi phí một lần bán chứng khoán thanh khoản.
i : Lãi suất.
Tiền mặt
Các chứng khoán
thanh khoản cao
Bán những chứng khoán
thanh khoản cao để bổ
sung cho tiền mặt
Đầu tư tạm thời bằng cách
mua chứng khoán có tính
thanh khoản cao
Dòng thu
tiền mặt
Dòng chi
tiền mặt
Thang Long University Library
11
Quản trị tiền mặt hiệu quả là tối ưu hóa được số tiền hiện có với chi phí lưu giữ
là thấp nhất, giảm thiểu các rủi ro về khả năng thanh toán, giảm tối đa rủi ro lãi suất và
tỷ giá. Đặc điểm của tiền mặt là tỷ lệ sinh lời trực tiếp rất thấp, thậm chí tỷ lệ sinh lời
trên tiền giấy trong két của doanh nghiệp bằng không. Trong khi đó, sức mua của tiền
tệ luôn có xu hướng giảm do chịu ảnh hưởng của lạm phát, bởi vậy có thể nói tỷ lệ
sinh lời thực, trực tiếp của tiền giấy và tiền gửi ngân hàng có tỷ lệ âm. Do vậy, nếu
doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn, tăng
rủi ro về tỷ giá, tăng chi phí sử dụng vốn. Còn nếu doanh nghiệp dự trữ quá ít tiền mặt
sẽ không đủ để thanh toán gây giảm uy tín với các nhà cung cấp, đối tác kinh doanh,
mất khả năng phản ứng linh hoạt với các cơ hội kinh doanh mới.
Vậy nên doanh nghiệp cần có biện pháp quản lý vốn như sau:
- Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt:
 Chiết khấu đối với những khoản nợ thanh toán sớm, thanh toán trước hạn
nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán sớm.
 Đẩy nhanh việc chuẩn bị và gửi hóa đơn như ví tính hóa hóa đơn, gửi hóa
đơn kèm theo hàng hóa, gửi qua fax, cho phép ghi nợ trước.
- Giảm tốc độ chi tiêu:
Đó là tiến hành tiết kiệm chi phí, giảm thiểu những phát sinh không cần thiết để
có được nhiều tiền nhàn rỗi đem đầu tư sinh lời. Hay thay vì dòng tiền thanh toán sớm
cho các hóa đơn mua hàng, doanh nghiệp có thể trì hoãn thanh toán trong thời gian
nhất định, tức là khoảng thời gian cho phép các chi phí tài chính, tiền phạt chậm thanh
toán hay vị thế tín dụng bị giảm sút thấp hơn những lợi nhuận do việc chậm thanh toán
mang lại. Hai chiến thuật mà doanh nghiệp có thể sử dụng để chậm thanh toán là tận
dụng sự chênh lệch thời gian của các khoản thu, chi và chậm trả lương.
- Lập dự toán ngân sách tiền mặt:
 Thiết lập mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu như sử dụng mô hình đặt hàng hiệu
quả nhất EOQ hoặc mô hình Miller – orr hoặc phương pháp đơn giản nhằm
giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết
trong kỳ.
 Tính toán và xây dựng bằng hoạch định ngân sách giúp doanh nghiệp ước
lượng được khoản định mức ngân quỹ là công cụ hữu hiệu trong việc dự
báo thời điểm thâm hụt ngân sách để doanh nghiệp chuẩn bị nguồn bù đắp
cho các khoản thiếu hụt này.
12
 Nhà quản lý phải dự đoán các nguồn nhập, xuất ngân quỹ theo đặc thù về
chu kỳ kinh doanh, theo mùa vụ, theo kế hoạch phát triển của doanh nghiệp
theo từng thời kỳ.
Ngoài ra cần có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế
toán tiền mặt và thủ quỹ nhằm hạn chế rủi ro không đáng có. Điều này sẽ giúp doanh
nghiệp cân bằng các khoản thu chi và nâng cao khả năng sinh lời với số tiền nhàn rỗi.
1.2.3. Quản lý các khoản phải thu
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình
thái biểu hiện. Hàng hóa sau khi đem đi tiêu thụ sẽ biến đổi thành tiền hoặc thành các
khoản phải thu nội bộ, phải thu khách hàng, các khoản ký cược, ký quỹ, thế
chấp,…chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp, trong đó
chiếm tỷ trọng lớn nhất là các khoản phải thu từ khách hàng. Khoản phải thu là số tiền
khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết
các công ty đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với mức độ khác nhau, từ mức
không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm soát khoản phải thu liên
quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro.
Các khoản phải thu của mỗi doanh nghiệp được quản lý thông qua chính sách tín
dụng phù hợp với đặc điểm ngành nghề, giai đoạn phát triển của doanh nghiệp nhằm
đạt được doanh thu cao nhất và tối đa hóa lợi nhuận. Chính sách tín dụng là yếu tố
mang tính quyết định đến mức độ, chất lượng và rủi ro của doanh thu bán hàng. Một
doanh nghiệp khi nới lỏng chính sách tín dụng là nhằm mục đích tăng doanh thu, đồng
nghĩa với điều đó là tăng rủi ro, tăng chi phí vì phải tăng vốn đầu tư vào các khoản
phải thu, tỷ lệ chiết khấu tăng, thời gian bán chịu dài hơn và phương thức thu tiền ít
gắt gao hơn.
Thang Long University Library
13
Sơ đồ 1.2. Mô hình quản lý KPT
(Nguồn: Trang mạng cic32.com.vn)
Khi doanh nghiệp thực hiện chính sách nới lỏng tín dụng sẽ dẫn đến tăng khoản
phải thu, tăng doanh thu, tăng chi phí khoản phải thu và tăng lợi nhuận. Lúc này doanh
nghiệp sẽ cân nhắc tăng lợi nhuận có đủ bù đắp tăng chi phí hay không? Hay nói cách
khác khi đó doanh nghiệp làm ăn liệu có lãi hay không? Lúc này doanh nghiệp sẽ ra
quyết định có nên bán chịu cho khách hàng hay không? Nếu đồng ý bán chịu cho
khách hàng doanh nghiệp cần theo dõi quản lý nợ phải thu khách hàng một cách chặt
chẽ tránh trường hơp bán chịu quá nhiều làm cho chi phí khoản phải thu tăng có nguy
cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi, do đó rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng.
Vì vậy doanh nghiệp cần có chính sách tín dụng thương mại phù hợp.
Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố
như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm và chính sách bán
Lợi nhuận có tăng
không
Chính sách tín
dụng
Tăng KPT khách
hàng và tăng chi
phí
Tăng KPT khách hàng
và tăng doanh thu
Ra quyết định bán chịu
Theo dõi quản lý nợ
phải thu khách hàng
14
chịu của doanh nghiệp. Trong các yếu tố này, chính sách bán chịu ảnh hưởng mạnh
nhất đến khoản phải thu và sự kiểm soát của nhà quản lý. Nhà quản lý có thể thay đổi
mức độ bán chịu để kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với sự đánh đổi giữa lợi
nhuận và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu có thể kích thích được nhu cầu dẫn tới gia
tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng vì bán chịu sẽ làm phát sinh khoản phải thu, và do
bao giờ cũng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu nên nhà quản lý cần xem xét cẩn
thận sự đánh đổi này. Liên quan đến chính sách bán chịu, chúng ta sẽ lần lượt xem xét
các vấn đề như tiêu chuẩn bán chịu, điều khoản bán chịu:
- Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách
hàng đê được doanh nghiệp chấp nhận bán chịu hàng hóa và dịch vụ. Tiêu
chuẩn bán chịu là một bộ phận cấu thành chính sách bán chịu của doanh
nghiệp và mỗi doanh nghiệp đều thiết lập tiêu chuẩn bán chịu của mình chính
thức hoặc không chính thức. Tiêu chuẩn bán chịu nói riêng và chính sách bán
chịu nói chung có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu của doanh nghiệp. Nếu
đối thủ cạnh tranh mở rộng chính sách bán chịu, trong khi chúng ta không
phản ứng lại điều này, thì nổ lực tiếp thị sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, bởi vì
bán chịu là yếu tố ảnh hưởng rất lớn và có tác dụng kích thích nhu cầu. Về mặt
lý thuyết, doanh nghiệp nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến mức có thể chấp
nhận được, sao cho lợi nhuận tạo ra do gia tăng doanh thu, như là kết quả của
chính sách bán chịu, vượt quá mức chi phí phát sinh do bán chịu. Khách hàng
nào có sức mạnh tài chính hay vị thế tín dụng thấp hơn những tiêu chuẩn đặt
ra đều bị từ chối cấp tín dụng.
- Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán
chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán
chịu cho phép. Ví dụ điều khoản bán chịu “2/10 net 30” có nghĩa là khách
hàng được hưởng 2% chiết khấu nếu thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày hóa đơn được phát hành và nếu khách hàng không lấy chiết khấu thì
khách hàng được trả chậmtrong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát hành hóa
đơn. Chính sách bán chịu không chỉ liên quan đến tiêu chuẩn bán chịu như vừa
xem xét mà còn liên quan đến điều khoản bán chịu. Thay đổi điều khoản bán
chịu lại liên quan đến thay đổi thời hạn bán chịu và thay đổi tỷ lệ chiết khấu.
- Doanh nghiệp nên tiến hành thu thập thông tin, phân tích thông tin thu thập
được về khách hàng, trên cơ sở đó mới ra quyết định bán chịu nhằm giảm
thiểu tối đa rủi ro có thể xảy ra.
- Theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải thu khách hàng bằng việc xem xét kỳ thu
tiền bình quân và sắp xếp thời hạn của các khoản phải thu để có biện pháp giải
Thang Long University Library
15
quyết nợ khi đến hạn, lập dự phòng nợ phải thu khó đòi để chủ động trong bảo
toàn vốn lưu động.
1.2.4. Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại
hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho sản
phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu, linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng
trong sản xuất…Hầu hết các doanh nghiệp đều có hàng tồn kho bởi tất cả các công
đoạn mua, sản xuất, bán không đồng thời diễn ra tại một thời điểm. Vốn về hàng tồn
kho chiếm tỷ trọng đáng kể trong giá trị tài sản và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn
lưu động của doanh nghiệp. Mục đích để doanh nghiệp dự trữ hàng tốn kho đó là:
- Tồn kho sản phẩm dở dang giúp cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được
linh hoạt và liên tục.
- Tồn kho nguyên vật liệu giúp doanh nghiệp chủ động trong sản xuất và tiêu
thụ.
- Tồn kho thành phẩm giúp doanh nghiệp hoạch định sản xuất, tiếp thị và tiêu
thụ sản phẩm nhằm khai thác và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường.
Vậy nên, quản trị hàng tốn kho hợp lý sẽ thúc đẩy và đảm bảo quá trình kinh
doanh diễn ra liên tục, tránh mọi sự gián đoạn do việc dự trữ gây ra, giảm tới mức thấp
nhất chi phí tồn kho dự trữ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp.
Để dự trữ hàng tồn kho, doanh nghiệp phải bỏ ra khá nhiều chi phí. Đó là:
- Chi phí dặt hàng gồm chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, chi phí giao nhận
hàng theo hợp đồng.
- Chi phí lưu trữ là những chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hóa trong một
khoảng thời gian xác định trước.
- Chi phí thiệt hại do không có hàng như chi phí đặt hàng khẩn cấp, chi phí
thiệt hại do ngừng sản xuất,…
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để xác định mức tồn kho tối ưu trong doanh
nghiệp, điển hình là dùng mô hình quản trị hàng tồn kho hiệu quả EOQ. Dưới đây là
một số biện pháp nhằm quản lý hàng tồn kho hiệu quả:
- Thường xuyên theo dõi để nắm bắt sự biến động của thị trường vật tư hàng
hóa.
- Đa dạng hóa các nhà cung cấp đẻ giảm giá thành nhưng vẫn đảm bảo được
chất lượng hàng hóa.
- Tổ chức tốt việc dự trữ, bảo quản nguyên vật liệu, hàng hóa, áp dụng thưởng
phạt vật chát thích đáng.
16
- Thường xuyên kiểm tra nắm bắt tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình hình
vật tư ứ đọng để có biện pháp giải phóng nhanh, thu hồi vốn về.
- Duy trì việc mua bảo hiểm mua hàng hóa, tài sản, lập dự phòng để bảo toàn
vốn.
- Lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp, giảm bớt chi phí vận chuyển, xếp
dỡ.
Trên đây là một vài biện pháp quản lý vốn lưu động cho các doanh nghiệp nói
chung. Tùy từng loại doanh nghiệp với đặc điểm kinh doanh khác nhau mà có những
biện pháp ứng dụng cho phù hợp.
Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC
Đây là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý
khác nhau với các nhóm lưu kho có giá trị cao (thấp) khác nhau.
Đồ thị 1.1 Mô hình quản lý hàng ABC
Giá trị tích lũy ($)
15%
C
35% B
50% A
Tỷ lệ
10% 30% 60% tồn kho (%)
Theo phương pháp này, các loại vật tư được chia thành ba nhóm chính:
Nhóm A: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 50% so với tổng
giá trị tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 10% lượng hàng tồn kho.
Nhóm B: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 35% so với tổng
giá trị tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 30% lượng hàng tồn kho.
Nhóm C: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 15% so với tổng
giá trị tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 60% lượng hàng tồn kho.
Phương pháp phân tích ABC cho phép ra những quyết định quan trọng liên quan
đến dự trữ, mua hàng, nhà cung cấp và kiểm tra dữ liệu tồn kho. Cụ thể:
Thang Long University Library
17
Quyết định về dự trữ: những sản phẩm thuộc nhóm A sẽ là đối tượng được đầu
tư, lập kế hoạch thận trọng nghiêm túc hơn về nhu cầu. Những sản phẩm thuộc nhóm
B có thể kiểm soát bằng cách kiểm kê liên tục, còn các sản phẩm thuộc nhóm C thì
kiểm kê định kỳ.
Quyết định về việc mua hàng: các sản phẩm thuộc nhóm A là đối tượng tìm
kiếm và để đánh giá kỹ càng người cung ứng và phải được phân tích về mặt giá trị
hàng hóa. Các sản phẩm nhóm A phải giao cho những người có kinh nghiệm; còn
nhóm C có thể giao cho người mới vào nghề.
Quyết định về nhà cung cấp: nhà cung cấp thuộc nhóm A phải được theo dõi đặc
biệt. Sự so sánh ABC về khách hàng và nhà cung cấp giúp doanh nghiệp thấy được
mối quan hệ tương tác.
Quyết định về kiểm tra dữ liệu tồn kho: Với nhóm A: kiểm kê kho 1 lần/tháng;
nhóm B: kiểm kê kho 1 lần/quý; nhóm C: kiểm kê kho 1 lần/ năm.
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Để đánh giá trình độ quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp người ta sử dụng thước đo hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai góc độ, đó là hiệu quả
kinh tế và hiệu quả xã hội. Ở mỗi thời kì khác nhau, doanh nghiệp có những mục tiêu
khác nhau nhưng hiệu quả kinh tế luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp. Vì thế việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn có ý nghĩa rất quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh là điều kiện cơ bản để các doanh nghiệp mở rộng quy mô, đầu tư cải tiến
công nghệ và kỹ thuật trong kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của
người lao động, từ đó nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý và sử
dụng có hiệu quả các yếu tố của quá trình hoạt động kinh doanh, trong đó có hiệu quả
sử dụng vốn lưu động.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được thể hiện bằng mỗi quan hệ so
sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả
sử dụng vốn càng cao.
Trong các doanh nghiệp, sự vận động của vốn lưu động phản ánh sự vận động
của vật tư hàng hóa. Số vốn lưu động nhiều hay ít phản ánh số lượng vật tư dự trữ ở
18
các khâu nhiều hay ít. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng
vật tư hàng hóa sử dụng tiết kiệm hay lãng phí, thời gian luân chuyển của một chu kỳ
có hợp lý hay không. Từ đó có thể kiểm tra một cách toàn diện đối với các mặt mua
sắm dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm để có biện pháp quản lý vốn lưu động tốt hơn.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp phát triển bền
vững. Nó đảm bảo khả năng an toàn về tài chính, giúp doanh nghiệp duy trì được
nguồn tài trợ và khả năng thanh toán, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh. Mặt khác,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn còn làm tăng vị thế, uy tín của doanh nghiệp trên
thương trường.
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong
doanh nghiệp
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán.1.3.2.1
Tình hình tài chính của một doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng
thanh toán. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả
quan và ngược lại. Do vậy khi đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
không thể bỏ qua việc xem xét khả năng thanh toán, đặc biệt là khả năng thanh toán
ngắn hạn. Để đo khả năng này, khi phân tích cần tính và so sánh các chỉ tiêu sau:
Khả năng thanh toán hiện hành:
Một trong những thước đo khả năng thanh toán cảu môt công ty được sử dụng
rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành.
Khả năng thanh toán hiện hành được xác định bằng công thức:
Khả năng thanh toán hiện hành cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể
chuyển bằng tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo
lường được khả năng trả nợ của công ty.
Nếu khả năng thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và
cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra.
Nếu khả năng thanh toán hiện hành cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng
thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán hiện hành quá cao sẽ
làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu đông hay
nói cách khác việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả.
Khả năng thanh toán nhanh:
Thang Long University Library
19
Khả năng thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể
nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng được gọi là “Tài sản có tính thanh
khoản”.
Khả năng thanh toán nhanh được xác định bằng công thức:
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng
tồn kho. Chỉ tiêu này càng cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tốt.
Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời được xác định bằng công thức:
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì hiện tại doanh nghiệp có bao
nhiêu đơn vị tiền tệ tài trợ cho nó. Nếu chỉ tiêu này càng cao phản ánh khả năng thanh
toán nợ của doanh nghiệp là tốt, nếu chỉ tiêu này mà thấp thì khả năng thanh toán nợ
của doanh nghiệp là chưa tốt. Tuy nhiên, khó có thể nói cao hay thấp ở mức nào là tốt
và không tốt. Vì chỉ tiêu này phụ thuộc vào các khoản phải thu và dự trữ mà nó phụ
thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp và của người phân tích.
Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.1.3.2.2
Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời cũng là hệ quả của các
quyết định quản trị, thể hiện hiểu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ suất về lợi
nhuận đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng đối với doanh thu thuần, tổng tài sản
có và vốn riêng của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS):
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu được xác định bằng công thức:
Tỷ suất này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi
nhuận. Có thể sử dụng nó trong việc so sánh với tỷ suất của các năm trước hay so sánh
với các doanh nghiệp khác. Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về
hiệu quả ảnh hưởng các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA):
Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với
tài sản của nó. Tỷ suất này được xác định bằng công thức:
20
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào tài sản của
công ty. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp
nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị.
Theo phân tích DuPont thì chỉ tiêu ROA được tính theo công thức:
( ) ( )
Như vậy, ROA chịu 2 yếu tố tác động là ROS và vòng quay tổng tài sản. Có 2
hướng để tăng ROA: tăng ROS và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Muốn tăng ROS cần
phấn đấu bằng cách tăng lãi ròng tiết kiệm chi phí và tăng giá bán. Muốn tăng hiệu
suất sử dụng tổng tài sản cần phấn đấu tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán và tăng
cường các hoạt động xúc tiến bán.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của
một đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty.
Chỉ tiêu ROE được xác định bằng công thức:
Trong tất cả các mục tiêu mà doanh nghiệp hướng tới thì mục tiêu lợi nhuận ròng
cho chủ sở hữu doanh nghiệp là quan trọng nhất.Để đánh giá hiệu quả thực hiện mục
tiêu của doanh nghiệp người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu này phản ánh trong một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp
thì tạo ra được bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Chỉ số náy cho biết một trăm đồng
vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lãi cho chủ
sở hữu. Đây là chỉ số tài chính quan trọng nhất và thiết thực nhất với chủ sở hữu.
Theo phân tích Dupont thì chỉ tiêu ROE còn được tính bằng công thức:
Trong công thức ROE chịu ảnh hưởng của ba yếu tối như ROS , hiệu suất sử
dụng tổng tài sản, hệ số đòn bảy tài chính. Một số biện pháp làm tăng ROE:
 Tác động đến cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ
nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
Thang Long University Library
21
 Tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản,
thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm
và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản.
 Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhóm chỉ tiêu về quản lý tài sản1.3.2.3
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp,
hoặc thể hiện một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp đã đem lại bao nhiêu đồng doanh
thu. Công thức tính tỷ số này như sau:
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu
thành vốn lao động
Chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển vốn lưu động1.3.3.1
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của DN ta có thể dựa vào các chỉ tiêu đánh
giá để có sự phân tích, đánh giá một cách khách quan tình hình sử dụng vốn qua các
năm hoạt động của công ty, cùng với đó là so sánh các chỉ tiêu này với các DN trong
và ngoài nước để đưa ra những nhận định chính xác và hiệu quả nhất.
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay VLĐ được xác định theo công thức sau:
Vòng quay vốn lƣu động =
Trong đó:
Tổng TSLĐ bình quân =
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích của DN, trung bình một đồng tài sản lưu
động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả
sử dụng tài sản lưu động càng lớn.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động =
Hệ số đảm nhiệm VLĐ phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu
thuần. Hệ số này càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của DN càng cao.
Nếu DN bỏ ra càng ít VLĐ mà doanh thu thu về càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn của DN đó rất tốt.
22
Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của VLĐ, một đồng VLĐ có thể tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao cho biết DN đã sử dụng
VLĐ có hiệu quả, ngược lại chỉ tiêu này càng thấp có nghĩa là lợi nhuận trên một động
vốn là nhỏ.
Tỷ suất sinh lời của VLĐ =
Mức tiết kiệm vốn lưu động
Mức tiết kiệm VLĐ có được do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng
hai chỉ tiêu: mức tiết kiệm tương đối và mức tiết kiệm tuyệt đối.
Mức tiết kiệm tuyệt đối: nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng tốc độ
luân chuyển VLĐ đã giúp DN tiết kiệm được một lượng VLĐ có thể rút ra khỏi luân
chuyển dùng vào việc khác.
Mức tiết kiệm tương đối: Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng tốc
độ luân chuyển VLĐ giúp DN không cần tăng thêm VLĐ hoặc bỏ ra số VLĐ ít hơn so
với trước.
Trong đó: : Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối
: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối
: Doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này
: Hiệu suất sử dụng VLĐ kỳ trước, kỳ này
Thời gian 1 vòng luân chuyển vốn lưu động
Thời gian 1 vòng luân chuyển VLĐ =
Thời gian một vòng luân chuyển VLĐ cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu
ngày thì VLĐ luân chuyển được một vòng. Chỉ tiêu này càng bé cho thấy tốc độ lưu
chuyển VLĐ càng nhanh. Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá hiệu quả tài
chính của VLĐ, phản ánh tốc độ quay vòng của VLĐ.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu1.3.3.2
động
Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng lưu kho
Thang Long University Library
23
Số vòng quay hàng tồn kho (hệ số lưu kho): phản ánh số lần hàng hóa tồn kho
bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp có hiệu quả và ngược lại. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không
tốt vì như vậy nghĩa là lượng dự trữ hàng tồn kho không nhiều, có thể làm gián đoạn
sản xuất, không đáp ứng kịp khi có nhu cầu thị trường tăng đột ngột.
Hệ số lƣu kho =
Thời gian lưu kho trung bình cho biết số ngày trung bình của một vòng quay kho
hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho. Thời gian lưu kho càng nhỏ thì cho thấy hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được
tình trạng lỗi thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian lưu kho trung bình quá ngắn
cũng không tốt vì DN không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường,
có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất doanh thu do mất khách hàng
khi không đủ hàng hóa để cung ứng.
Thời gian lƣu kho trung bình =
Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển các khoản phải thu
Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Chỉ
số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của DN càng tốt, DN càng ít bị chiếm
dụng vốn.
Hệ số thu nợ =
Thời gian thu nợ trung bình cho biết một đồng bán chịu chi ra sau bao lâu sẽ thu
hồi được; phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu. Chỉ tiêu này
càng ngắn càng tốt cho DN khi không bị chiếm dụng vốn quá lâu, có thời gian để tiến
hành các hoạt động đầu tư, tìm kiếm lợi nhuận.
Thời gian thu nợ trung bình =
Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả
Vòng quay các khoản phải trả =
Thời gian trả nợ trung bình =
Vòng quay các khoản phải trả là số lần trong một kỳ DN tiến hành trả các khoản nợ, số
vòng quay càng thấp chứng tỏ thời gian DN chiếm dụng các khoản nợ càng dài. DN luôn
muốn giữ số vòng quay các khoản phải trả ở mức thấp nhất có thể tận dụng nguồn vốn đầu tư
vào tài sản. Tuy nhiên, nếu giữ thời gian trả nợ ở mức quá cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của
bản thân DN, do các khoản vốn này mang tính chất là các khoản nợ trong ngắn hạn.
24
Thời gian quay vòng tiền
Thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng
lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn chứng tỏ DN sớm thu
hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời
gian thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được
thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh
doanh mà DN hoạt động.
Thời gian quay =Thời gian + Thời gian luân – Thời gian
vòng tiền thu nợ TB chuyển kho TB trả nợ TB
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu ngày thì số vốn DN được quay vòng để tiếp tục hoạt
động sản xuất kinh doanh kể từ khi DN bỏ vốn ra.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu
quả, hợp lý có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Nhằm phát huy được những mặt mạnh, giảm thiểu
những mặt tiêu cực tác động đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động, đỏi hỏi các nhà quản
lý phải nắm bắt được các nhân tố tác động đó. Đứng trên quan điểm của nhà phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ được chia làm: nhân tố khách quan
và nhân tố chủ quan. Chúng ta cùng đi sâu phân tích để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Nhân tố khách quan1.3.4.1
Bao gồm các nhân tố:
 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp có ảnh
hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Doanh nghiệp làm nhiệm vụ sản
xuất khác doanh nghiệp làm nhiệm vụ lưu thông, doanh nghiệp có tính chất thời vụ thì
hiệu quả sử dụng vốn lưu động khác với doanh nghiệp không mang tính thời vụ.
Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu sử dụng vốn lưu
động và khả năng tiêu thụ sản phẩm do đó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả vốn lưu động.
những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường
không có những biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán
hàng. Điều đó giúp doanh nghiệp dễ dàng trang trải các khoản nợ nần, đảm bảo nguồn
vốn cho kinh doanh do đó nó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Ngược lại,
những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì nhu cầu vốn lưu động
Thang Long University Library
25
thường biến động lớn, tiền thu bán hàng không đều, tình hình thanh toán chi trả gặp
nhiều khó khăn ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Chính vì vậy các nhà
quản lý doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như tình hình thực tế để đề ra kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
 Thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm:
Đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới hiểu quả sử dụng vốn
lưu động và nó có ý nghĩa hơn trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, khi mà
chúng ta đang phải đối mặt với tình trạng dư cung ở tất cả mọi ngành, mọi lĩnh vực,
cùng với sự cạnh tranh khốc liệt trên thương trường. Điều đó đòi hỏi các nhà doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích thị trường xác định đúng đắn mức cầu về sản phẩm,
hàng hóa và xem xét đến các yếu tố cạnh tranh. Đồng thời căn cứ vào tình hình hiện
tại, doanh nghiệp tiến hành chọn phương án kinh doanh thích hợp nhằm tạo ra lợi thế
của doanh nghiệp trên thị trường.
 Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế:
Vai trò chủ đạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông
qua việc điều tiết hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà nước là người hướng dẫn, kiểm
soát và điều tiết hoạt động của doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế. Thông qua
các chính sách, pháp luật và các biện pháp kinh tế… Nhà nước tạo môi trường và hành
lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt động kinh
tế của các doanh nghiệp đi theo quỹ đạo của kế hoạch vĩ mô. Bởi vậy, nó có ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn doanh
nghiệp.
 Tiến bộ của khoa học công nghệ:
Trong thời đại ngày nay, trình độ tiến bộ khoa học công nghệ cũng có ảnh hưởng
tới sự phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động
nói riêng. Vì vậy, doanh nghiệp phải quan tâm đến việc áp dụng các thành tựu khoa
học, kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm hiện đại hóa trang thiết bị, nâng
cao chất lượng, đổi mới sản phẩm. Nếu doanh nghiệp không tiếp cận kịp thời với sự
tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trong thiết bị, sản phẩm thì sẽ có nguy cơ
dẫn doanh nghiệp tới tình trạng làm ăn thua lỗ do sản phẩm làm ra không còn thích
ứng, phù hợp với nhu cầu thị trường.
 Uy tín của doanh nghiệp:
Uy tín của doanh nghiệp có một nội dung hết sức phong phú thể hiện trong mối
quan hệ với các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, các
26
bạn hàng, khách hàng của doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình…
Một doanh nghiệp có uy tín, điều kiện vật chất được khai thác triệt để tạo ra một sự
phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp vẫn có thể tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh bình thường mà không cần dự trữ một lượng vốn quá lớn.
Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
 Lạm phát:
Là quá trình đồng tiền bị mất giá theo thời gian, nó luôn xuất hiện thường trực
trong mọi nền kinh tế, trong mọi thời kỳ phát triển của xã hội, do đó nó sẽ ảnh hưởng
tới giá trị vốn lưu động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không
có được sự bổ sung thích hợp thì nó sẽ làm cho vốn lưu động bị giảm sút theo tỷ lệ lạm
phát và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
 Rủi ro trong sản xuất kinh doanh:
Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, quá trình sản xuất kinh doanh luôn chứa
đựng những rủi ro bất chắc. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không có những kế hoạch biện
pháp phù hợp thì có thể dẫn tới sự suy giảm của vốn lưu động, thậm chí còn dẫn tới
tình trạng phá sản.
Nhân tố chủ quan1.3.4.2
Bên cạnh những nhân tố khách quan kể trên các nhân tố chủ quan cũng có ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp đó là các nhân tố.
 Nhân tố con người:
Có thể nói con người luôn đóng vai trò trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường
như hiện nay, khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau một cách gay gắt thì con
người lại càng khẳng định được mình là nhân tố quan trọng tác động đến hiệu quả kinh
doanh. Đối với các nhà lãnh đạo thì trình độ quản lý, khả năng chuyên môn của họ sẽ
giúp doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu. Bên cạnh đó, ý thức trách nhiệm trong
lao động cũng như khả năng thích ứng với yêu cầu thị trường của cán bộ công nhân
viên sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động cho doanh nghiệp.
 Trình độ và khả năng quản lý:
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì trình độ và khả năng quản lý bị coi
nhẹ hoặc là không cần thiết, không liên quan đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Ngược lại, trong điều kiện nền kinh tế thị trường nó giữ một vai trò quan trọng có ý
nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu trình độ quản lý
Thang Long University Library
27
doanh nghiệp còn non kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư, hàng hóa, sử dụng lãng phí
tài sản lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp.
 Việc xây dựng chiến lược và phương án kinh doanh:
Các chiến lược và phương án kinh doanh phải được xác định trên cơ sở tiếp cận
thị trường cũng như phải có sự phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nhà nước.
Đây là một trong những nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp.
Ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn chịu ảnh hưởng của
một số nhân tố khác như: lỗ tích lũy, việc trích lập dự phòng… các nhân tố nay tác
động đến lợi nhuận do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp.
Trên đây là một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần xem xét quy mô, loại hình của doanh nghiệp
mình mà hạn chế những ảnh hưởng xấu có thể xảy ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu đông trong doanh nghiệp.
Kết luận chƣơng 1
Chương 1 đưa ra những cơ sở lý luận chung về vốn lưu động cùng môt số vấn đề
liên quan tới việc quản lý, sử dụng, VLĐ trong DN đã được đề cập. Phần đầu chương
tập trung làm rõ khái niệm VLĐ thông qua tìm hiểu các đặc điểm và các phân lọai
VLĐ. Phần tiếp theo đề cập đến việc xem xét nội dung quản lý, sử dụng VLĐ trong
doanh nghiệp, tiếp đó phân tích các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong doanh nghiệp. Phần cuối chương xoay quanh các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ TOÀN CẦU
2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu
Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu là công ty con trực thuộc tổng công ty
Cổ phần Đầu tư Dầu Khí toàn cầu (GP.Invest) là tổng công ty nổi tiếng trong giới bất
động sản. Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu là công ty trẻ với đội ngũcán bộ
trẻ tài năng và nhiệt huyết, tuy mới thành lập nhưng đã có chỗ đứng trên thị trường
ngành xây dựng. Dưới đây là một số thông tin chung của công ty:
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ
TOÀN CẦU.
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: GLOBAL PETRO CONSTRUCTION
JOINT STOCK COMPANY.
- Tên viết tắt: GP.CONSTRUCTION.,JSC.
- Mã doanh nghiệp: 0104826009.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 170 đường La Thành, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống
Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Email: gpi.gpcc@gmail.com.
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu: đầu tư, xây dựng và quản lý các dự án
đầu tư.
- Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười năm tỷ đồng chẵn).
- Mệnh giá Cổ phần: 10.000 VNĐ.
- Tổng số Cổ phần: 1.500.000 VNĐ.
- Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu được thành lập vào ngày 23-7-2010, là
công ty con của công ty Cổ phần Đầu tư Dầu Khí toàn cầu (GP.Invest). Công ty đã và
đang thực hiện theo đúng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm phục vụ
công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Ngay từ khi thành lập, công ty đã
không ngừng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ thuật của cán bộ công nhân
viên nhằm thích ứng với sự biến đổi của nền kinh tế. Nhờ những định hướng phát triển
rõ ràng và đúng đắn ngay từ những bước đi đầu tiên nên công ty đang dần khẳng định
vị thế của mình trên thị trường cạnh tranh. Không phải là một DN lâu năm, nhưng nhờ
phong cách hoạt động chuyên nghiệp, có hiệu quả và có uy tín, càng ngày công ty
Thang Long University Library
29
càng được nhiều người biết đến, nhận được nhiều đơn đặt hàng, công trình xây dựng
với quy mô lớn.
Trải qua 3 năm hoạt động, quy mô hoạt động của công ty ngày càng mở rộng, sở
hữu một đội ngũ nhân viên năng động giàu kinh nghiệm, tạo được công ăn việc làm
cho nhiều lao động. Thu nhập người lao động không ngừng tăng lên, tổng nộp ngân
sách cho Nhà nước cũng lớn dần qua các năm. Đây là một kết quả đáng mừng về phía
lãnh đạo và các nhân viên đang làm việc tại công ty. Với kết quả như thế, người lao
động sẽ yên tâm làm việc tại công ty và cùng lãnh đạo công ty vượt qua khó khăn khi
hội nhập.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
Đứng đầu bộ máy tổ chức của công ty là hội đồng quản trị là những người góp
vốn vào công ty thành lập cho ra đời công ty. Điều hành, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi hoạt động của công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch
đầu tư, ban hành các quy chế quản lý công ty là giám đốc. Dưới sự điều hành của giám
đốc là phó giám đốc là người trực tiếp chỉ huy toàn bộ dự án; được giám đốc công ty
ủy quyền điều hành dự án, ký duyệt hợp đồng, trực tiếp quan hệ với chủ đầu tư khi
giám đốc vắng mặt; trực tiếp giám sát, đôn đốc các phòng ban làm việc. Công ty có
các bộ phận phòng ban như phòng kế hoạch-vật tư, phòng tài chính-kế toán, phòng kỹ
thuật, phòng tổ chức-hành chính. Các bộ phận phòng ban này tuy không cùng chức
năng nhưng có mối liên hệ thường xuyên với nhau nắm được tình hình biến dộng trong
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
HOẠCH -
VẬT TƯ
PHÒNG TÀI
CHÍNH-KẾ
TOÁN
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG TỔ
CHỨC-HÀNH
CHÍNH
30
công ty đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách thông
suốt. Ví dụ như: Phòng kỹ thuật sẽ đánh giá chất lượng, tiến độ thi công công trình nếu
thiếu nguyên vật liệu, phương tiện thì sẽ chuyển về bộ phần phòng kế hoạch-vật tư.
Phòng kế hoạch-vật tư sẽ xem xét tìm hiểu nghiên cứu, cập nhật thông tin giá cả thị
trường của nguyên vật liệu. Sau đó khi quyết mua nguyên vật liệu sẽ chuyển về bộ
phận tài chính-kế toán. Bộ phận này sẽ ghi nhận, tổng hợp số lượng vật tư sử dụng
trong thời gian thi công. Nếu phòng kỹ thuật phân tích báo về thiếu nhân lực như công
nhân kỹ thuật hay giám sát quản lý công trình thì phòng sẽ phản ánh về phòng tổ chức-
hành chính. Phòng tổ chức - hành chính sẽ tổ chức tuyển dụng thêm nhân lực chât
lượng cho công trình thi công. Như vậy, bộ máy tổ chức của công ty có cơ cấu rất hợp
lý, phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Với đội ngũ nhân viên trẻ,
nhiệt huyết, có chuyên mônđã phát huy tối đa công suất cũng như chức năng của từng
phòng ban, thống nhất đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên
tục và hiệu quả.
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu kinh doanh các ngành nghề sau:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và các công trình khác theo
quy định của Bộ Xây dựng.
- Thi công hoàn thiện các công trình và trang trí nội ngoại thất; thi công xây lắp
các công trình công nghiệp, giao thông, bưu điện và kỹ thuật hạ tầng trong các
khu công nghiệp, thi công các công trình thủy lợi bao gồm xây dựng, lắp đặt
các thiết bị trạm bơm, kênh, mương, hồ chứa, đê, đập và các dạng thủy nông
khác; xây lắp các công trình khai thác, xử lý nước và hệ thống đường cấp thoát
nước.
- Xử lý nền móng các công trình theo quy định của Bộ Xây dựng, thi công nền
móng công trình bằng máy khoan, lắp dựng kết cấu kim loại trong xây dựng,
hệ thống điện gồm trạm phát điện, trạm biến áp, đường dây tải điện, thiết bị cơ
điện lạnh, thiết bị xe máy và dây chuyền công nghiệp, trang thiết bị cho các
công trình xây dựng.
- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, xây lắp các công trình khái thác, xử lý nước
và hệ thống cấp thoát nước, lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt các thiết bị xe, máy
và các dây chuyền công nghệ, lắp đặt các thiết bị cơ điện lạnh.
Hiện nay, ngành nghề hoạt động kinh doanh chính và đem lại doanh thu cao cho
công ty đó là xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông, nhà ở.
Thang Long University Library
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư và xây dựng Ki...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư và xây dựng Ki...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư và xây dựng Ki...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư và xây dựng Ki...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại vậ...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khíĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xi măng Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xi măng Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xi măng Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xi măng Hải Phòng, HOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt NamLuận văn: Quản trị rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt TháiĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư và xây dựng Ki...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư và xây dựng Ki...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư và xây dựng Ki...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư và xây dựng Ki...
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty chế biến gạo
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty chế biến gạoĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty chế biến gạo
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty chế biến gạo
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Trác...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Trác...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Trác...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Trác...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8 (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Trác...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Trác...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Trác...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Trác...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dầu khí, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ TOÀN CẦU SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ Ý NHI MÃ SINH VIÊN : A19957 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ TOÀN CẦU Giáo viên hƣớng dẫn : Nguyễn Thị Lan Anh Sinh viên thực hiện : Lê Thị Ý Nhi Mã sinh viên : A19957 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và làm luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và ưu ái. Em muốn gửi lời cám ơn chân thành tới cô giáo Nguyễn ThịLan Anh người đã nhiệt tình hướng dẫn và góp ý cho em hoàn thành bài luận văn này.Đồng thời, em muốn cảm ơn Ban Giám đốc và toàn bộ anh (chị) nhân viên công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng phân tích, lập luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015 Sinh viên Lê Thị ÝNhi
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................1 1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp..................................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp..................................................1 1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động .....................................................................................2 1.1.3. Phân loại vốn lưu động:....................................................................................3 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................................................................5 1.1.5. Kết cấu vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................................................................6 1.1.6. Xác định nhu cầu vốn lưu động .......................................................................7 1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp....................................7 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.....................................................................8 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền .......................................................................................9 1.2.3. Quản lý các khoản phải thu............................................................................12 1.2.4. Quản lý hàng tồn kho......................................................................................15 1.3 Cácchỉtiêuđánhgiáhiệuquảsửdụngvốnlƣuđộngtrongdoanhnghiệp..................17 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................17 1.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ................................................................................................................18 1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lao động.......................................................................................................21 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp………………………………………………………………………………………...24 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ TOÀN CẦU......................................28 2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu ..........................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu ..........................................................................................................................28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu....................29 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh .......................................................................30 2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp dầu khí toàn Thang Long University Library
  • 5. cầu trong giai đoạn 2011-2013....................................................................................31 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2011-2013 thông qua bảng cân đối kế toán .............................................................................................31 2.2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu.. ..........................................................................................................................37 2.3 Thực trạng sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu .................................................................42 2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động...................................................................42 2.3.2. Cơ cấu vốn lưu động .......................................................................................43 2.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ........................53 2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp.......................................................................53 2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ........................................................................................................................60 2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ........................................................................................................................64 2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty .68 2.6 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu..................................................................................................................68 2.6.1. Kết quả đạt được..............................................................................................69 2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................69 CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ TOÀN CẦU.................72 3.1 Phƣơng hƣớng phát triển trong thời gian tới của công ty cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu...........................................................................................................72 3.1.1. Môi trường kinh doanh...................................................................................72 3.1.2. Mục tiêu ...........................................................................................................73 3.1.3. Định hướng: ....................................................................................................73 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu ...............................................................74 3.2.1. Quản lý tiền mặt ..............................................................................................75 3.2.2. Quản lý các khoản phải thu khách hàng .......................................................76 3.2.3. Chú trọng công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả đầu tư ......................................................................................................79
  • 6. 3.2.4. Quản lý vốn trong thanh toán.........................................................................80 3.2.5. Quản lý chi phí phát sinh và thiệt hại trong sản xuất ...................................81 3.2.6. Hoàn thiện công tác giao khoán.....................................................................82 3.2.7. Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ...........................................82 3.2.8. Giải pháp lien quan đến quá trình sản xuất (thi công các công trình) ........83 3.2.9. Một số biện pháp khác ....................................................................................84 Kết luận chƣơng 3........................................................................................................84 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp DN Doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán NVHN Nguồn vốn ngắn hạn HTK Hàng tồn kho PTKH Phải thu khách hàng SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động
  • 8. MỤC LỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013.........................................33 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2011 - 2013 ........................36 Bảng 2.3. Bảng chênh lệch chi phí trong giai đoạn 2011-2013 ....................................40 Bảng 2.4 Bảng chênh lệch lợi nhuận trong giai đoạn 2011-2013 .................................41 Bảng 2.5. Tỷ lệ vốn chiếm dụng của công ty................................................................48 Bảng 2.6. Phân loại vật liệu tồn kho theo kỹ thuật phân tích ABC...............................50 Bảng 2.7. Chỉ số khả năng thanh toán trong giai đoạn 2011-2013 ...............................54 Bảng 2.8 Các chỉ tiêu khả năng sinh lời của công ty ...................................................57 Bảng 2.9. Vòng quay VLĐ của công ty và toàn ngành giai đoạn 2011-2013...............61 Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro...........................................................................77 Bảng 3.2. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro ........................................77 Bảng 3.3. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty .....................................79 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của công ty .........................................................................32 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty..................................................................35 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán trong giai đoạn 2011-2013.............................................................................................38 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong giai đoạn 2011-2013..............................44 Biểu đồ 2.5. Tiền và các khoản tương đương tiền.........................................................45 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn gaii đoạn 2011-2013.............................47 Biểu đồ 2.7. Hàng tồn kho.............................................................................................49 Biểu đồ 2.8. Cơ cấu nợ ngắn hạn...................................................................................52 Biểu đồ 2.9. Khả năng thanh toán hiện hành.................................................................55 Biểu đồ 2.10. Khả năng thanh toán tức thời..................................................................56 Biểu đồ 2.11. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ................................................................60 Biểu đồ 2.12. Tốc độ luân chuyển VLĐ........................................................................62 Biểu đồ 2.13. Tỷ suất sinh lời trên VLĐ của công ty giai đoạn 2011-2013 .................63 Biểu đồ 2.14. Tốc độ luân chuyển hàng lưu kho.........................................................65 Biểu đồ 2.15. Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu..................................................66 Biểu đồ 2.16. Tốc độ luân chuyển các khoản phải trả..................................................67 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao.............10 Sơ đồ 1.2. Mô hình quản lý KPT...................................................................................13 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt những năm gần đây nền kinh tế thế giới nói chung đang phải đối mặt với khủng hoảng và nền kinh tế Việt Nam cũng không ngoại trừ rơi vào tình trạng của “ Một năm kinh tế buồn” do vậy đây chính là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Nên vai trò của vốn lại càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, chính vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù to hay bé thì đều quan tâm đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Một trong những bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh là vốn lưu động, nó là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình kinh doanh. Vì vậy, vốn lưu động không thể thiếu trong các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hiện nay hoạt động trong điều kiện nền kinh tế mở với xu hương quốc tế hóa ngày càng cao và sự kinh doanh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ. Do vậy, nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh, nhất là vốn dài hạn của các doanh nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Trong khi nhu cầu về vốn lớn như vậy thì khả năng tạo lập và huy động vốn của doanh nghiệp ngày càng hạn chế. Vì thế, nhiệm vụ đặt ra đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng vốn lưu động sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nhận thức được vị trí quan trọng của vốn lưu động và tầm quan trọng của hiệu suất sử dụng vốn lưu động nên sau thời gian thực tập tại công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Với những kiến thức tích lũy được ở trường học và sự tìm tòi từ thực tế. Em hy vọng bài khóa luận của mình sẽ đem đến cái nhìn rõ ràng hơn về công tác quản lý vốn lưu động ở một công ty TM và hiệu quả đối với sản xuất kinh doanh của DN đó. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầutrong giai đoạn 2011 – 2013 nhằm đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.
  • 10. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty nói riêng cũng như toàn ngành. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương chính: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu. Do còn nhiều hạn chế về mặt lí luận cũng thực tiễn nên việc thực hiện đề tài không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp từ phía thầy, cô giáo để bài luận có thể hoàn thiện hơn, cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề tài mà mình đã lựa chọn. Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Th.s Nguyễn Thị Lan Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài này cùng các anh, chị trong phòng tài chính – kế toán của công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầuđã tạo điều kiện giúp em hoành thành khóa luận này. Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015 Sinh viên Lê ThịÝ Nhi Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp Doanh nghiệp là một tổ chức được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh thu lợi nhuận. Mỗi doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài tư liệu lao động còn phải có đối tượng lao động. Đối tượng lao động khi tham gia quá trình sản xuất không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, toàn bộ giá trị của đối tượng lao động sẽ được chuyển dịch toàn bộ một lần vào sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Đối tượng lao động trong doanh nghiệp được biểu hiện trong hai bộ phận. Một bộ phận là vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được thường xuyên liên tục như: nguyên, nhiên vật liệu. Một bộ phận khác là những vật tư đang trong quá trình chế biến như sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. Hai bộ phận này biểu hiện dưới hình thái vật chất gọi là tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Tronh doanh nghiệp người ta thường chia TSLĐ thành các loại: TSLĐ trong sản xuất và TSLĐ trong lưu thông.TSLĐ trong sản xuất bao gồm các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm dở dang,…đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến. Còn TSLĐ lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các loại chi phí chờ kết chuyển…TSLĐ nằm trong quá trình sản xuất và TSLĐ nằm trong quá trình lưu thông thay chỗ nhau vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi. Như vậy, doanh nghiệp nào cũng cần phải có một số vốn thích đáng để đầu tư vào các tài sản ấy, số tiền ứng trước về những tài sản đó gọi là VLĐ của doanh nghiệp. VLĐ luôn được chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu từ hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tư hàng hóa và cuối cùng lại trở thành hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục không ngừng, cho nên VLĐ cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ thành chu chuyển của tiền vốn. Khởi dầu vòng tuần hoàn, VLĐ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động (ĐTLĐ) trong khâu dự trữ sản xuất, ở giai đoạn này vốn nằm trong giai đoạn lưu thông và nằm dưới hình thái vốn tiền tệ, công thức vận động của vốn trong giai đoạn này như sau: T – H
  • 12. 2 Tiếp theo là giai đoạn sản xuất, các vật tư dự trữ (tư liệu sản xuất) được kết hợp với sức lao động để chế tạo ra bán thành phẩm và thành phẩm. Vốn nằm trong giai đoạn sản xuất và được gọi là vốn sản xuất, công thức vận động của vốn trong giai đoạn này như sau: SLĐ H …H’ TLSX Kết thúc vòng tuần hoàn, sản phẩm được tiêu thụ hay được thực hiện giá trị trên thị trường, vốn nằm trong giai đoạn lưu thông và chuyển sang hình thái vốn tiền tệ như điểm xuất phát ban đầu. H’….T’ Do sựchuchuyển không ngừng nên VLĐ thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các hình thái khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông. Tóm lại, “Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất và kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành sau một chu kì sản xuất” (Nguồn: Tài chính doanh nghiệp - GS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền) VLĐ còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật tư, đó là sự phản ánh quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn là sự vận động của vật tư, nhìn chung VLĐ nhiều hay ít phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ ở các khâu nhiều hay ít, mặt khác VLĐ luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng vật tư tiết kiệm hay lãng phí, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý không. Bởi vậy thông qua tình hình luân chuyển VLĐ còn có thể đánh giá một cách kịp thời đối với các khía cạnh mua sắm, dự trữ và tiêu thụ của doanh nghiệp. 1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động Trong quá trình vận động,VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện. VLĐ được chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư, hàng hóa dự trữ. Đầu tiên, khi tham gia vào quá trình sản xuất VLĐ thể hiện dưới trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành các sản phẩm dở dang. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh VLĐ được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng.Khi sản phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của VLĐ. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không Thang Long University Library
  • 13. 3 ngừng cho nên VLĐ cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VLĐ. VLĐ luân chuyển với tốc độ nhanh, VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong các doanh nhiệp, quá trình sản xuất kinh doanh luôn được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục cho nên có thể thấy trong cùng một lúc, vốn lưu động của doanh nhiệp được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất được liên tục, doanh nhiệp phải có đủ vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó đảm bảo cho việc chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. 1.1.3. Phân loại vốn lưu động: Trong DN vấn đề tổ chức và quản lý VLĐ có một vai trò quan trọng. Có thể nói, quản lý VLĐ là bộ phận quan trọng của công tác quản lý tài chính của DN. Quản lý VLĐ nhằm đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Do đó, muốn quản lý tốt VLĐ, người ta phải tiến hành phân loại VLĐ theo các tiêu thức sau: Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động kinh doanh của1.1.3.1 doanh nghiệp Dựa vào vai trò của vốn lưu dộng đối với quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành các loại chủ yếu sau: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ bao gồm các khoản vốn sau:  Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dự trữ cho sản xuất, tham gia sản xuất nó hợp thành thực thể của sản phẩm.  Vốn nguyên vật liệu phụ: Là giá trị những vật tư dự trữ trong sản xuất kết hợp với NVL chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phảm diễn ra bình thường.  Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. VD: tiền để mua dầu bôi trơn cho các thiết bị hoạt động trơn tru hơn…  Vốn phụ tùng thay thế: là các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.  Vốn dự trữ công cụ dụng cụ nhỏ: Là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp, thời gian sử dụng không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm các khoản vốn:
  • 14. 4  Vốn sản phẩm đang chế tạo: là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất.  Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần VLĐ phản ánh giá trị các chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công đoạn sản xuất nhất định nhưng chưa thành phẩm.  Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của một số kỳ tiếp theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời,…Loại vốn này được dùng cho quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất trong dây chuyền công nghệ được liên tục, hợp lý. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm các khoản vốn:  Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.  Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn…Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp có một lượng tiền nhất định.  Vốn trong thanh toán: là các khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá trình mua bán vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ. Chủ yếu trong khoản mục này là các khoản phải thu khách hàng thể hiện số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Phân loại vốn lưu động theo phương pháp này cho phép biết được kết cấu VLĐ theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bố VLĐ trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý, tăng tốc dộ luân chuyển VLĐ. Phân loại theo hình thái biểu hiện1.1.3.2 Theo cách phân loại hình thái biểu hiện VLĐ có thể chia thành: - Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, tiền đang chuyển biểu hiện dưới hình thái giá trị. Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ Thang Long University Library
  • 15. 5 dàng theo dõi khả năng thanh toán nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa đảm bảo khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của vốn lưu động. - Các khoản phải thu (vốn trong thanh toán): Thực chất của việc quản lý các khoản phải thu trong doanh nghiệp là việc quản lý và hoàn thiện chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường chính sách tín dụng thương mại hợp lý vừa là công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp đồng thời cũng giúp cho doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn quá lớn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Vốn vật tư hàng hóa: Bao gồm các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như các loại vật tư dự trữ (nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ,…) sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ. - VLĐ khác: bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký quỹ, ký cược, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển. Đây là các khoản mục cần thiết phục vụ cho nhu cầu thiết yếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tóm lại, bài luận của em sẽ đi theo hướng phân loại theo hình thái biểu hiện VLĐ của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có cơ sở để tính toán và kiểm tra kết cấu tối ưu của VLĐ, dự thảo những quyết định tối ưu về mức tận dụng VLĐ đã bỏ ra, từ đó tìm biện pháp phát huy chức năng các thành phần của VLĐ bằng cách xác định mức dự trữ hợp lý và nhu cầu VLĐ. Mặt khác nó cũng là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá khả năng thanh toán của mình. 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Vồn là điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó tạo tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, đầu tư đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị… Nếu thiếu vốn thì công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị đình trệ, kéo theo hàng loạt những tác động tiêu cực khác đến bản thân doanh nghiệp nói chung và đời sống của người lao động nói riêng. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn là sự phản ánh số lượng vật tư hàng hóa dự trữ ở các khâu nhiều hay ít. Nhưng mặt khác VLĐ luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Do vậy thông qua quá trình luân chuyển VLĐ còn có thể đánh giá kịp thời đối với việc mua sắm dự trữ, sản xuất tiêu thụ của doanh nghiệp.
  • 16. 6 VLĐ là một điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình tái sản xuất.Trong cùng một lúc VLĐ của doanh nghiệp được phân bổ ở các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Đồng thời VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Do đó muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đầy đủ VLĐ đầu tư vào các hình thái khác nhau. Như vậy sẽ tạo cho việc chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi.Ngược lại doanh nghiệp không có đủ vốn thì việc tổ chức sử dụng vốn sẽ gặp khó khăn và quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn. Như vậy, VLĐ đóng vai trò trong quá trình tạo tiền đề cho sản xuất như: mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Mặt khác doanh nghiệp muốn tái sản xuất đơn giản và mở rộng thì doanh nghiệp càng không thể thiếu VLĐ. 1.1.5. Kết cấu vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Kết cấu VLĐ phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ trong tổng số VLĐ của DN. VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử dụng VLĐ có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của DN, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. DN sử dụng VLĐ có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc DN tổ chức được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay của vốn. Trong các DN khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của DN theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp DN hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số VLĐ mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của DN. Các nhân tố ảnh hƣởng đến vốn lƣu động Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động của doanh nghiệp có nhiều loại chia thành ba nhóm chính: Nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức của quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp có những đặc điểm như trên khác nhau thì tỉ trọng VLĐ trong khâu sản xuất cũng khác nhau. Thang Long University Library
  • 17. 7 Nhân tố về cung ứng tiêu thụ như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. Trong SXKD, các doanh nghiệp thường cần rất nhiều loại vật tư do nhiều đơn vị cung cấp khác nhau. Bởi vậy, nếu đơn vị cung ứng nguyên vật liệu càng gần thì vốn dự trữ càng ít; nếu việc cung ứng càng chính xác so với kế hoạch và kì hạn hàng đến, về số lượng, về quy cách nguyên vật liệu…thì số dự trữ nguyên vật liệu sẽ càng ít đi. Nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỉ luật thanh toán. Sử dụng thể thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác nhau. Cho nên việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp thời những vấn đề thủ tục thanh toán, đôn đốc việc chấp hành kỉ luật thanh toán có ảnh hưởng nhất định đến việc tăng, giảm bộ phận vốn lưu động bị chiếm dụng ở khâu này. Kết cấu vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp đều chịu tác động của ba nhóm nhân tố trên. Trong từng giai đoạn, tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mình, mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình kết cấu vốn lưu động hợp lý nhất, đảm bảo hoạt động SXKD đạt hiệu quả cao nhất. 1.1.6. Xác định nhu cầu vốn lưu động Một nhiệm vụ cơ bản được đặt ra cho doanh nghiệp là với khối lượng sản phẩm sản xuất theo kế hoạch được dự tính theo nhu cầu thị trường làm thế nào để có được một tỷ lệ đúng đắn giữa số VLĐ so với kết quả sản xuất. Điều đó có nghĩa là làm thế nào để tăng cường được hiệu quả của số VLĐ bỏ ra, muốn vậy DN phải xác định được nhu cầu VLĐ một cách đúng đắn hợp lý. Để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết, DN có thể sử dụng các phương pháp khác nhau tùy theo điều kiện cụ thể DN có thể lựa chọn phương pháp thích hợp. 1.2 Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra một con số doanh thu tuyệt vời, giá trị tài sản lớn, quy mô vốn đồ sộ… Tuy nhiên độ lớn của các các con số này không nói lên tất cả, và cũng không có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất nhiều tiền trong tay. Tiền của doanh nghiệp có thể đọng ở các khoản phải thu, vốn của doanh nghiệp biết đâu lại có lượng lớn là các khoản phải trả… Đối với doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm tăng uy tín, thế mạnh của doanh nghiệp trên thương trường, đồng thời tạo ra các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao mà giá thành lại hạ thấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả
  • 18. 8 sử dụng vốn lưu động còn tạo ra nhiều lợi nhuận, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao động. Việc xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó có các hoạt động quản lý vốn lưu động sẽ vô cùng có lợi cho bất cứ ai có ý định tiến hành đầu tư. Để quản lý vốn lưu động tốt việc đầu tiên cần phải đưa ra một chính sách quản lý vốn lưu động phù hợp với doanh nghiệp. 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động Mỗi DN có thể lựa chọn một chính sách quản lý VLĐ riêng, phù hợp với cơ cấu vốn cũng như đặc điểm kinh doanh của từng DN, điều đó dẫn tới việc quản lý VLĐ tại mỗi DN sẽ mang những đặc điểm khác nhau. Tuy vậy, chính sách quản lý VLĐ sẽ dựa trên nguyên tắc chung đó là: kết hợp mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của DN. Dựa trên nguyên tắc đó, DN thường áp dụng ba chính sách quản lý VLĐ cơ bản: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. Cấp tiến Thận trọng Dung hòa TSLĐ NVNH TSLĐ NVNH TSLĐ TSCĐ NVNH NVDH TSCĐ NVDH NVDH TSCĐ (Nguồn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp) Chính sách quản lý VLĐ cấp tiến: đây là chính sách kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến. Doanh nghiệp nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSLĐ và một phần TSCĐ. Ưu điểm: chi phí huy động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức thấp, chi phí hoạt động cũng ở mức thấp; dễ huy động hơn do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn ngắn hạn (thời gian sử dụng dưới 1 năm). Nhược điểm: khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo (công ty duy trì mức TSLĐ thấp nhất) nên rủi ro trong thanh toán. Chính sách quản lý VLĐ thận trọng: là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thận trọng. DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa và nợ ngắn hạn ở mức thấp. Do đó, DN sử dụng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSCĐ và một phần TSLĐ. Ưu điểm: rủi ro trong thanh toán thấp vì khả năng thanh toán được đảm bảo Thang Long University Library
  • 19. 9 (DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn). Nhược điểm: chi phí huy động vốn cao hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức cao nên chi phí quản lý cũng cao, lãi suất cho vay dài hạn cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn; khó huy động vốn (nguồn vốn dài hạn thường khó huy động). Chính sách quản lý VLĐ dung hòa: dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn (thông thường trên lý thuyết mới có). Ưu điểm: khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty được đảm bảo, đồng thời không mất phần chênh lệch chi phí lãi suất. 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định.Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng. Tiền mặt bản thân nó là tài sản không sinh lãi, tuy nhiên việc giữ tiền mặt trong kinh doanh rất quan trọng, xuất phát từ những lý do sau: Đảm bảo giao dịch hàng ngày; bù đắp cho ngân hàng về việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp; đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường trước được của các luồng tiền vào và ra; hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng. Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Sự quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn liền với tiền mặt như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Ta có thể thấy điều này qua sơ đồ luân chuyển sau:
  • 20. 10 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao (Nguồn: Trang mạng Voer.edu.vn) Nhìn một cách tổng quát tiền mặt cũng là một tài sản nhưng đây là một tài sản đặc biệt – một tài sản có tính lỏng nhất. William Baumol là người đầu tiên phát hiện mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ có thể vận dụng cho mô hình quản lý tiền mặt. Trong kinh doanh, doanh nghiệp phải lưu giữ tiền mặt cần thiết cho các hoá đơn thanh toán, khi tiền mặt xuống thấp doanh nghiệp sẽ phải bổ sung tiền mặt bằng cách bán các chứng khoán thanh khoản cao. Chi phí cho việc lưu giữ tiền mặt ở đây chính là chi phí cơ hội, là lãi suất mà doanh nghiệp bị mất đi. Chi phí đặt hàng chính là chi phí cho việc bán các chứng khoán. Khi đó áp dụng mô hình EOQ ta có lượng dự trữ tiền mặt tối ưu (M* ) là: √ Trong đó: Mn : Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm. Cb : Chi phí một lần bán chứng khoán thanh khoản. i : Lãi suất. Tiền mặt Các chứng khoán thanh khoản cao Bán những chứng khoán thanh khoản cao để bổ sung cho tiền mặt Đầu tư tạm thời bằng cách mua chứng khoán có tính thanh khoản cao Dòng thu tiền mặt Dòng chi tiền mặt Thang Long University Library
  • 21. 11 Quản trị tiền mặt hiệu quả là tối ưu hóa được số tiền hiện có với chi phí lưu giữ là thấp nhất, giảm thiểu các rủi ro về khả năng thanh toán, giảm tối đa rủi ro lãi suất và tỷ giá. Đặc điểm của tiền mặt là tỷ lệ sinh lời trực tiếp rất thấp, thậm chí tỷ lệ sinh lời trên tiền giấy trong két của doanh nghiệp bằng không. Trong khi đó, sức mua của tiền tệ luôn có xu hướng giảm do chịu ảnh hưởng của lạm phát, bởi vậy có thể nói tỷ lệ sinh lời thực, trực tiếp của tiền giấy và tiền gửi ngân hàng có tỷ lệ âm. Do vậy, nếu doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn, tăng rủi ro về tỷ giá, tăng chi phí sử dụng vốn. Còn nếu doanh nghiệp dự trữ quá ít tiền mặt sẽ không đủ để thanh toán gây giảm uy tín với các nhà cung cấp, đối tác kinh doanh, mất khả năng phản ứng linh hoạt với các cơ hội kinh doanh mới. Vậy nên doanh nghiệp cần có biện pháp quản lý vốn như sau: - Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt:  Chiết khấu đối với những khoản nợ thanh toán sớm, thanh toán trước hạn nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán sớm.  Đẩy nhanh việc chuẩn bị và gửi hóa đơn như ví tính hóa hóa đơn, gửi hóa đơn kèm theo hàng hóa, gửi qua fax, cho phép ghi nợ trước. - Giảm tốc độ chi tiêu: Đó là tiến hành tiết kiệm chi phí, giảm thiểu những phát sinh không cần thiết để có được nhiều tiền nhàn rỗi đem đầu tư sinh lời. Hay thay vì dòng tiền thanh toán sớm cho các hóa đơn mua hàng, doanh nghiệp có thể trì hoãn thanh toán trong thời gian nhất định, tức là khoảng thời gian cho phép các chi phí tài chính, tiền phạt chậm thanh toán hay vị thế tín dụng bị giảm sút thấp hơn những lợi nhuận do việc chậm thanh toán mang lại. Hai chiến thuật mà doanh nghiệp có thể sử dụng để chậm thanh toán là tận dụng sự chênh lệch thời gian của các khoản thu, chi và chậm trả lương. - Lập dự toán ngân sách tiền mặt:  Thiết lập mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu như sử dụng mô hình đặt hàng hiệu quả nhất EOQ hoặc mô hình Miller – orr hoặc phương pháp đơn giản nhằm giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ.  Tính toán và xây dựng bằng hoạch định ngân sách giúp doanh nghiệp ước lượng được khoản định mức ngân quỹ là công cụ hữu hiệu trong việc dự báo thời điểm thâm hụt ngân sách để doanh nghiệp chuẩn bị nguồn bù đắp cho các khoản thiếu hụt này.
  • 22. 12  Nhà quản lý phải dự đoán các nguồn nhập, xuất ngân quỹ theo đặc thù về chu kỳ kinh doanh, theo mùa vụ, theo kế hoạch phát triển của doanh nghiệp theo từng thời kỳ. Ngoài ra cần có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế toán tiền mặt và thủ quỹ nhằm hạn chế rủi ro không đáng có. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp cân bằng các khoản thu chi và nâng cao khả năng sinh lời với số tiền nhàn rỗi. 1.2.3. Quản lý các khoản phải thu Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện. Hàng hóa sau khi đem đi tiêu thụ sẽ biến đổi thành tiền hoặc thành các khoản phải thu nội bộ, phải thu khách hàng, các khoản ký cược, ký quỹ, thế chấp,…chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp, trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là các khoản phải thu từ khách hàng. Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Các khoản phải thu của mỗi doanh nghiệp được quản lý thông qua chính sách tín dụng phù hợp với đặc điểm ngành nghề, giai đoạn phát triển của doanh nghiệp nhằm đạt được doanh thu cao nhất và tối đa hóa lợi nhuận. Chính sách tín dụng là yếu tố mang tính quyết định đến mức độ, chất lượng và rủi ro của doanh thu bán hàng. Một doanh nghiệp khi nới lỏng chính sách tín dụng là nhằm mục đích tăng doanh thu, đồng nghĩa với điều đó là tăng rủi ro, tăng chi phí vì phải tăng vốn đầu tư vào các khoản phải thu, tỷ lệ chiết khấu tăng, thời gian bán chịu dài hơn và phương thức thu tiền ít gắt gao hơn. Thang Long University Library
  • 23. 13 Sơ đồ 1.2. Mô hình quản lý KPT (Nguồn: Trang mạng cic32.com.vn) Khi doanh nghiệp thực hiện chính sách nới lỏng tín dụng sẽ dẫn đến tăng khoản phải thu, tăng doanh thu, tăng chi phí khoản phải thu và tăng lợi nhuận. Lúc này doanh nghiệp sẽ cân nhắc tăng lợi nhuận có đủ bù đắp tăng chi phí hay không? Hay nói cách khác khi đó doanh nghiệp làm ăn liệu có lãi hay không? Lúc này doanh nghiệp sẽ ra quyết định có nên bán chịu cho khách hàng hay không? Nếu đồng ý bán chịu cho khách hàng doanh nghiệp cần theo dõi quản lý nợ phải thu khách hàng một cách chặt chẽ tránh trường hơp bán chịu quá nhiều làm cho chi phí khoản phải thu tăng có nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi, do đó rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng. Vì vậy doanh nghiệp cần có chính sách tín dụng thương mại phù hợp. Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm và chính sách bán Lợi nhuận có tăng không Chính sách tín dụng Tăng KPT khách hàng và tăng chi phí Tăng KPT khách hàng và tăng doanh thu Ra quyết định bán chịu Theo dõi quản lý nợ phải thu khách hàng
  • 24. 14 chịu của doanh nghiệp. Trong các yếu tố này, chính sách bán chịu ảnh hưởng mạnh nhất đến khoản phải thu và sự kiểm soát của nhà quản lý. Nhà quản lý có thể thay đổi mức độ bán chịu để kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu có thể kích thích được nhu cầu dẫn tới gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng vì bán chịu sẽ làm phát sinh khoản phải thu, và do bao giờ cũng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu nên nhà quản lý cần xem xét cẩn thận sự đánh đổi này. Liên quan đến chính sách bán chịu, chúng ta sẽ lần lượt xem xét các vấn đề như tiêu chuẩn bán chịu, điều khoản bán chịu: - Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng đê được doanh nghiệp chấp nhận bán chịu hàng hóa và dịch vụ. Tiêu chuẩn bán chịu là một bộ phận cấu thành chính sách bán chịu của doanh nghiệp và mỗi doanh nghiệp đều thiết lập tiêu chuẩn bán chịu của mình chính thức hoặc không chính thức. Tiêu chuẩn bán chịu nói riêng và chính sách bán chịu nói chung có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu của doanh nghiệp. Nếu đối thủ cạnh tranh mở rộng chính sách bán chịu, trong khi chúng ta không phản ứng lại điều này, thì nổ lực tiếp thị sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, bởi vì bán chịu là yếu tố ảnh hưởng rất lớn và có tác dụng kích thích nhu cầu. Về mặt lý thuyết, doanh nghiệp nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến mức có thể chấp nhận được, sao cho lợi nhuận tạo ra do gia tăng doanh thu, như là kết quả của chính sách bán chịu, vượt quá mức chi phí phát sinh do bán chịu. Khách hàng nào có sức mạnh tài chính hay vị thế tín dụng thấp hơn những tiêu chuẩn đặt ra đều bị từ chối cấp tín dụng. - Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho phép. Ví dụ điều khoản bán chịu “2/10 net 30” có nghĩa là khách hàng được hưởng 2% chiết khấu nếu thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hóa đơn được phát hành và nếu khách hàng không lấy chiết khấu thì khách hàng được trả chậmtrong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn. Chính sách bán chịu không chỉ liên quan đến tiêu chuẩn bán chịu như vừa xem xét mà còn liên quan đến điều khoản bán chịu. Thay đổi điều khoản bán chịu lại liên quan đến thay đổi thời hạn bán chịu và thay đổi tỷ lệ chiết khấu. - Doanh nghiệp nên tiến hành thu thập thông tin, phân tích thông tin thu thập được về khách hàng, trên cơ sở đó mới ra quyết định bán chịu nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro có thể xảy ra. - Theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải thu khách hàng bằng việc xem xét kỳ thu tiền bình quân và sắp xếp thời hạn của các khoản phải thu để có biện pháp giải Thang Long University Library
  • 25. 15 quyết nợ khi đến hạn, lập dự phòng nợ phải thu khó đòi để chủ động trong bảo toàn vốn lưu động. 1.2.4. Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu, linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất…Hầu hết các doanh nghiệp đều có hàng tồn kho bởi tất cả các công đoạn mua, sản xuất, bán không đồng thời diễn ra tại một thời điểm. Vốn về hàng tồn kho chiếm tỷ trọng đáng kể trong giá trị tài sản và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động của doanh nghiệp. Mục đích để doanh nghiệp dự trữ hàng tốn kho đó là: - Tồn kho sản phẩm dở dang giúp cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được linh hoạt và liên tục. - Tồn kho nguyên vật liệu giúp doanh nghiệp chủ động trong sản xuất và tiêu thụ. - Tồn kho thành phẩm giúp doanh nghiệp hoạch định sản xuất, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm nhằm khai thác và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường. Vậy nên, quản trị hàng tốn kho hợp lý sẽ thúc đẩy và đảm bảo quá trình kinh doanh diễn ra liên tục, tránh mọi sự gián đoạn do việc dự trữ gây ra, giảm tới mức thấp nhất chi phí tồn kho dự trữ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp. Để dự trữ hàng tồn kho, doanh nghiệp phải bỏ ra khá nhiều chi phí. Đó là: - Chi phí dặt hàng gồm chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, chi phí giao nhận hàng theo hợp đồng. - Chi phí lưu trữ là những chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hóa trong một khoảng thời gian xác định trước. - Chi phí thiệt hại do không có hàng như chi phí đặt hàng khẩn cấp, chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất,… Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để xác định mức tồn kho tối ưu trong doanh nghiệp, điển hình là dùng mô hình quản trị hàng tồn kho hiệu quả EOQ. Dưới đây là một số biện pháp nhằm quản lý hàng tồn kho hiệu quả: - Thường xuyên theo dõi để nắm bắt sự biến động của thị trường vật tư hàng hóa. - Đa dạng hóa các nhà cung cấp đẻ giảm giá thành nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng hàng hóa. - Tổ chức tốt việc dự trữ, bảo quản nguyên vật liệu, hàng hóa, áp dụng thưởng phạt vật chát thích đáng.
  • 26. 16 - Thường xuyên kiểm tra nắm bắt tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình hình vật tư ứ đọng để có biện pháp giải phóng nhanh, thu hồi vốn về. - Duy trì việc mua bảo hiểm mua hàng hóa, tài sản, lập dự phòng để bảo toàn vốn. - Lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp, giảm bớt chi phí vận chuyển, xếp dỡ. Trên đây là một vài biện pháp quản lý vốn lưu động cho các doanh nghiệp nói chung. Tùy từng loại doanh nghiệp với đặc điểm kinh doanh khác nhau mà có những biện pháp ứng dụng cho phù hợp. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC Đây là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý khác nhau với các nhóm lưu kho có giá trị cao (thấp) khác nhau. Đồ thị 1.1 Mô hình quản lý hàng ABC Giá trị tích lũy ($) 15% C 35% B 50% A Tỷ lệ 10% 30% 60% tồn kho (%) Theo phương pháp này, các loại vật tư được chia thành ba nhóm chính: Nhóm A: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 50% so với tổng giá trị tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 10% lượng hàng tồn kho. Nhóm B: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 35% so với tổng giá trị tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 30% lượng hàng tồn kho. Nhóm C: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 15% so với tổng giá trị tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 60% lượng hàng tồn kho. Phương pháp phân tích ABC cho phép ra những quyết định quan trọng liên quan đến dự trữ, mua hàng, nhà cung cấp và kiểm tra dữ liệu tồn kho. Cụ thể: Thang Long University Library
  • 27. 17 Quyết định về dự trữ: những sản phẩm thuộc nhóm A sẽ là đối tượng được đầu tư, lập kế hoạch thận trọng nghiêm túc hơn về nhu cầu. Những sản phẩm thuộc nhóm B có thể kiểm soát bằng cách kiểm kê liên tục, còn các sản phẩm thuộc nhóm C thì kiểm kê định kỳ. Quyết định về việc mua hàng: các sản phẩm thuộc nhóm A là đối tượng tìm kiếm và để đánh giá kỹ càng người cung ứng và phải được phân tích về mặt giá trị hàng hóa. Các sản phẩm nhóm A phải giao cho những người có kinh nghiệm; còn nhóm C có thể giao cho người mới vào nghề. Quyết định về nhà cung cấp: nhà cung cấp thuộc nhóm A phải được theo dõi đặc biệt. Sự so sánh ABC về khách hàng và nhà cung cấp giúp doanh nghiệp thấy được mối quan hệ tương tác. Quyết định về kiểm tra dữ liệu tồn kho: Với nhóm A: kiểm kê kho 1 lần/tháng; nhóm B: kiểm kê kho 1 lần/quý; nhóm C: kiểm kê kho 1 lần/ năm. 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động Để đánh giá trình độ quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp người ta sử dụng thước đo hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai góc độ, đó là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Ở mỗi thời kì khác nhau, doanh nghiệp có những mục tiêu khác nhau nhưng hiệu quả kinh tế luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Vì thế việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện cơ bản để các doanh nghiệp mở rộng quy mô, đầu tư cải tiến công nghệ và kỹ thuật trong kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người lao động, từ đó nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý và sử dụng có hiệu quả các yếu tố của quá trình hoạt động kinh doanh, trong đó có hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được thể hiện bằng mỗi quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Trong các doanh nghiệp, sự vận động của vốn lưu động phản ánh sự vận động của vật tư hàng hóa. Số vốn lưu động nhiều hay ít phản ánh số lượng vật tư dự trữ ở
  • 28. 18 các khâu nhiều hay ít. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng vật tư hàng hóa sử dụng tiết kiệm hay lãng phí, thời gian luân chuyển của một chu kỳ có hợp lý hay không. Từ đó có thể kiểm tra một cách toàn diện đối với các mặt mua sắm dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm để có biện pháp quản lý vốn lưu động tốt hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp phát triển bền vững. Nó đảm bảo khả năng an toàn về tài chính, giúp doanh nghiệp duy trì được nguồn tài trợ và khả năng thanh toán, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh. Mặt khác, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn còn làm tăng vị thế, uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. 1.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán.1.3.2.1 Tình hình tài chính của một doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng thanh toán. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả quan và ngược lại. Do vậy khi đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp không thể bỏ qua việc xem xét khả năng thanh toán, đặc biệt là khả năng thanh toán ngắn hạn. Để đo khả năng này, khi phân tích cần tính và so sánh các chỉ tiêu sau: Khả năng thanh toán hiện hành: Một trong những thước đo khả năng thanh toán cảu môt công ty được sử dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành. Khả năng thanh toán hiện hành được xác định bằng công thức: Khả năng thanh toán hiện hành cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển bằng tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường được khả năng trả nợ của công ty. Nếu khả năng thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu khả năng thanh toán hiện hành cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán hiện hành quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu đông hay nói cách khác việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả. Khả năng thanh toán nhanh: Thang Long University Library
  • 29. 19 Khả năng thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng được gọi là “Tài sản có tính thanh khoản”. Khả năng thanh toán nhanh được xác định bằng công thức: Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho. Chỉ tiêu này càng cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tốt. Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời được xác định bằng công thức: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì hiện tại doanh nghiệp có bao nhiêu đơn vị tiền tệ tài trợ cho nó. Nếu chỉ tiêu này càng cao phản ánh khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là tốt, nếu chỉ tiêu này mà thấp thì khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là chưa tốt. Tuy nhiên, khó có thể nói cao hay thấp ở mức nào là tốt và không tốt. Vì chỉ tiêu này phụ thuộc vào các khoản phải thu và dự trữ mà nó phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp và của người phân tích. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.1.3.2.2 Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời cũng là hệ quả của các quyết định quản trị, thể hiện hiểu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ suất về lợi nhuận đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng đối với doanh thu thuần, tổng tài sản có và vốn riêng của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS): Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu được xác định bằng công thức: Tỷ suất này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Có thể sử dụng nó trong việc so sánh với tỷ suất của các năm trước hay so sánh với các doanh nghiệp khác. Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả ảnh hưởng các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó. Tỷ suất này được xác định bằng công thức:
  • 30. 20 Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào tài sản của công ty. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị. Theo phân tích DuPont thì chỉ tiêu ROA được tính theo công thức: ( ) ( ) Như vậy, ROA chịu 2 yếu tố tác động là ROS và vòng quay tổng tài sản. Có 2 hướng để tăng ROA: tăng ROS và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Muốn tăng ROS cần phấn đấu bằng cách tăng lãi ròng tiết kiệm chi phí và tăng giá bán. Muốn tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản cần phấn đấu tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán và tăng cường các hoạt động xúc tiến bán. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của một đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty. Chỉ tiêu ROE được xác định bằng công thức: Trong tất cả các mục tiêu mà doanh nghiệp hướng tới thì mục tiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu doanh nghiệp là quan trọng nhất.Để đánh giá hiệu quả thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này phản ánh trong một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Chỉ số náy cho biết một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Đây là chỉ số tài chính quan trọng nhất và thiết thực nhất với chủ sở hữu. Theo phân tích Dupont thì chỉ tiêu ROE còn được tính bằng công thức: Trong công thức ROE chịu ảnh hưởng của ba yếu tối như ROS , hiệu suất sử dụng tổng tài sản, hệ số đòn bảy tài chính. Một số biện pháp làm tăng ROE:  Tác động đến cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động. Thang Long University Library
  • 31. 21  Tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản.  Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhóm chỉ tiêu về quản lý tài sản1.3.2.3 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp, hoặc thể hiện một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp đã đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức tính tỷ số này như sau: 1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lao động Chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển vốn lưu động1.3.3.1 Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của DN ta có thể dựa vào các chỉ tiêu đánh giá để có sự phân tích, đánh giá một cách khách quan tình hình sử dụng vốn qua các năm hoạt động của công ty, cùng với đó là so sánh các chỉ tiêu này với các DN trong và ngoài nước để đưa ra những nhận định chính xác và hiệu quả nhất. Vòng quay vốn lưu động Vòng quay VLĐ được xác định theo công thức sau: Vòng quay vốn lƣu động = Trong đó: Tổng TSLĐ bình quân = Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích của DN, trung bình một đồng tài sản lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản lưu động càng lớn. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động = Hệ số đảm nhiệm VLĐ phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của DN càng cao. Nếu DN bỏ ra càng ít VLĐ mà doanh thu thu về càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của DN đó rất tốt.
  • 32. 22 Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của VLĐ, một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao cho biết DN đã sử dụng VLĐ có hiệu quả, ngược lại chỉ tiêu này càng thấp có nghĩa là lợi nhuận trên một động vốn là nhỏ. Tỷ suất sinh lời của VLĐ = Mức tiết kiệm vốn lưu động Mức tiết kiệm VLĐ có được do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: mức tiết kiệm tương đối và mức tiết kiệm tuyệt đối. Mức tiết kiệm tuyệt đối: nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ đã giúp DN tiết kiệm được một lượng VLĐ có thể rút ra khỏi luân chuyển dùng vào việc khác. Mức tiết kiệm tương đối: Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ giúp DN không cần tăng thêm VLĐ hoặc bỏ ra số VLĐ ít hơn so với trước. Trong đó: : Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối : Vốn lưu động tiết kiệm tương đối : Doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này : Hiệu suất sử dụng VLĐ kỳ trước, kỳ này Thời gian 1 vòng luân chuyển vốn lưu động Thời gian 1 vòng luân chuyển VLĐ = Thời gian một vòng luân chuyển VLĐ cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu ngày thì VLĐ luân chuyển được một vòng. Chỉ tiêu này càng bé cho thấy tốc độ lưu chuyển VLĐ càng nhanh. Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá hiệu quả tài chính của VLĐ, phản ánh tốc độ quay vòng của VLĐ. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu1.3.3.2 động Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng lưu kho Thang Long University Library
  • 33. 23 Số vòng quay hàng tồn kho (hệ số lưu kho): phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả và ngược lại. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy nghĩa là lượng dự trữ hàng tồn kho không nhiều, có thể làm gián đoạn sản xuất, không đáp ứng kịp khi có nhu cầu thị trường tăng đột ngột. Hệ số lƣu kho = Thời gian lưu kho trung bình cho biết số ngày trung bình của một vòng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho. Thời gian lưu kho càng nhỏ thì cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của DN có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng lỗi thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian lưu kho trung bình quá ngắn cũng không tốt vì DN không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường, có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa để cung ứng. Thời gian lƣu kho trung bình = Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển các khoản phải thu Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của DN càng tốt, DN càng ít bị chiếm dụng vốn. Hệ số thu nợ = Thời gian thu nợ trung bình cho biết một đồng bán chịu chi ra sau bao lâu sẽ thu hồi được; phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu. Chỉ tiêu này càng ngắn càng tốt cho DN khi không bị chiếm dụng vốn quá lâu, có thời gian để tiến hành các hoạt động đầu tư, tìm kiếm lợi nhuận. Thời gian thu nợ trung bình = Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả Vòng quay các khoản phải trả = Thời gian trả nợ trung bình = Vòng quay các khoản phải trả là số lần trong một kỳ DN tiến hành trả các khoản nợ, số vòng quay càng thấp chứng tỏ thời gian DN chiếm dụng các khoản nợ càng dài. DN luôn muốn giữ số vòng quay các khoản phải trả ở mức thấp nhất có thể tận dụng nguồn vốn đầu tư vào tài sản. Tuy nhiên, nếu giữ thời gian trả nợ ở mức quá cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của bản thân DN, do các khoản vốn này mang tính chất là các khoản nợ trong ngắn hạn.
  • 34. 24 Thời gian quay vòng tiền Thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn chứng tỏ DN sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà DN hoạt động. Thời gian quay =Thời gian + Thời gian luân – Thời gian vòng tiền thu nợ TB chuyển kho TB trả nợ TB Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu ngày thì số vốn DN được quay vòng để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi DN bỏ vốn ra. 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu quả, hợp lý có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Nhằm phát huy được những mặt mạnh, giảm thiểu những mặt tiêu cực tác động đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động, đỏi hỏi các nhà quản lý phải nắm bắt được các nhân tố tác động đó. Đứng trên quan điểm của nhà phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ được chia làm: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. Chúng ta cùng đi sâu phân tích để hiểu rõ hơn về vấn đề này. Nhân tố khách quan1.3.4.1 Bao gồm các nhân tố:  Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh: Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Doanh nghiệp làm nhiệm vụ sản xuất khác doanh nghiệp làm nhiệm vụ lưu thông, doanh nghiệp có tính chất thời vụ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động khác với doanh nghiệp không mang tính thời vụ. Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu sử dụng vốn lưu động và khả năng tiêu thụ sản phẩm do đó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả vốn lưu động. những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường không có những biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng. Điều đó giúp doanh nghiệp dễ dàng trang trải các khoản nợ nần, đảm bảo nguồn vốn cho kinh doanh do đó nó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì nhu cầu vốn lưu động Thang Long University Library
  • 35. 25 thường biến động lớn, tiền thu bán hàng không đều, tình hình thanh toán chi trả gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Chính vì vậy các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tình hình thực tế để đề ra kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.  Thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm: Đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới hiểu quả sử dụng vốn lưu động và nó có ý nghĩa hơn trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, khi mà chúng ta đang phải đối mặt với tình trạng dư cung ở tất cả mọi ngành, mọi lĩnh vực, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt trên thương trường. Điều đó đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải tiến hành phân tích thị trường xác định đúng đắn mức cầu về sản phẩm, hàng hóa và xem xét đến các yếu tố cạnh tranh. Đồng thời căn cứ vào tình hình hiện tại, doanh nghiệp tiến hành chọn phương án kinh doanh thích hợp nhằm tạo ra lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường.  Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế: Vai trò chủ đạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông qua việc điều tiết hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà nước là người hướng dẫn, kiểm soát và điều tiết hoạt động của doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế. Thông qua các chính sách, pháp luật và các biện pháp kinh tế… Nhà nước tạo môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp đi theo quỹ đạo của kế hoạch vĩ mô. Bởi vậy, nó có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp.  Tiến bộ của khoa học công nghệ: Trong thời đại ngày nay, trình độ tiến bộ khoa học công nghệ cũng có ảnh hưởng tới sự phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Vì vậy, doanh nghiệp phải quan tâm đến việc áp dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng, đổi mới sản phẩm. Nếu doanh nghiệp không tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trong thiết bị, sản phẩm thì sẽ có nguy cơ dẫn doanh nghiệp tới tình trạng làm ăn thua lỗ do sản phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với nhu cầu thị trường.  Uy tín của doanh nghiệp: Uy tín của doanh nghiệp có một nội dung hết sức phong phú thể hiện trong mối quan hệ với các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, các
  • 36. 26 bạn hàng, khách hàng của doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình… Một doanh nghiệp có uy tín, điều kiện vật chất được khai thác triệt để tạo ra một sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp vẫn có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường mà không cần dự trữ một lượng vốn quá lớn. Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.  Lạm phát: Là quá trình đồng tiền bị mất giá theo thời gian, nó luôn xuất hiện thường trực trong mọi nền kinh tế, trong mọi thời kỳ phát triển của xã hội, do đó nó sẽ ảnh hưởng tới giá trị vốn lưu động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không có được sự bổ sung thích hợp thì nó sẽ làm cho vốn lưu động bị giảm sút theo tỷ lệ lạm phát và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.  Rủi ro trong sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, quá trình sản xuất kinh doanh luôn chứa đựng những rủi ro bất chắc. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không có những kế hoạch biện pháp phù hợp thì có thể dẫn tới sự suy giảm của vốn lưu động, thậm chí còn dẫn tới tình trạng phá sản. Nhân tố chủ quan1.3.4.2 Bên cạnh những nhân tố khách quan kể trên các nhân tố chủ quan cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp đó là các nhân tố.  Nhân tố con người: Có thể nói con người luôn đóng vai trò trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau một cách gay gắt thì con người lại càng khẳng định được mình là nhân tố quan trọng tác động đến hiệu quả kinh doanh. Đối với các nhà lãnh đạo thì trình độ quản lý, khả năng chuyên môn của họ sẽ giúp doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu. Bên cạnh đó, ý thức trách nhiệm trong lao động cũng như khả năng thích ứng với yêu cầu thị trường của cán bộ công nhân viên sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho doanh nghiệp.  Trình độ và khả năng quản lý: Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì trình độ và khả năng quản lý bị coi nhẹ hoặc là không cần thiết, không liên quan đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngược lại, trong điều kiện nền kinh tế thị trường nó giữ một vai trò quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu trình độ quản lý Thang Long University Library
  • 37. 27 doanh nghiệp còn non kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư, hàng hóa, sử dụng lãng phí tài sản lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp.  Việc xây dựng chiến lược và phương án kinh doanh: Các chiến lược và phương án kinh doanh phải được xác định trên cơ sở tiếp cận thị trường cũng như phải có sự phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nhà nước. Đây là một trong những nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn chịu ảnh hưởng của một số nhân tố khác như: lỗ tích lũy, việc trích lập dự phòng… các nhân tố nay tác động đến lợi nhuận do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Trên đây là một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần xem xét quy mô, loại hình của doanh nghiệp mình mà hạn chế những ảnh hưởng xấu có thể xảy ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu đông trong doanh nghiệp. Kết luận chƣơng 1 Chương 1 đưa ra những cơ sở lý luận chung về vốn lưu động cùng môt số vấn đề liên quan tới việc quản lý, sử dụng, VLĐ trong DN đã được đề cập. Phần đầu chương tập trung làm rõ khái niệm VLĐ thông qua tìm hiểu các đặc điểm và các phân lọai VLĐ. Phần tiếp theo đề cập đến việc xem xét nội dung quản lý, sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp, tiếp đó phân tích các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Phần cuối chương xoay quanh các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
  • 38. 28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ TOÀN CẦU 2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu là công ty con trực thuộc tổng công ty Cổ phần Đầu tư Dầu Khí toàn cầu (GP.Invest) là tổng công ty nổi tiếng trong giới bất động sản. Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu là công ty trẻ với đội ngũcán bộ trẻ tài năng và nhiệt huyết, tuy mới thành lập nhưng đã có chỗ đứng trên thị trường ngành xây dựng. Dưới đây là một số thông tin chung của công ty: - Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ TOÀN CẦU. - Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: GLOBAL PETRO CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY. - Tên viết tắt: GP.CONSTRUCTION.,JSC. - Mã doanh nghiệp: 0104826009. - Địa chỉ trụ sở chính: Số 170 đường La Thành, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. - Email: gpi.gpcc@gmail.com. - Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu: đầu tư, xây dựng và quản lý các dự án đầu tư. - Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười năm tỷ đồng chẵn). - Mệnh giá Cổ phần: 10.000 VNĐ. - Tổng số Cổ phần: 1.500.000 VNĐ. - Quá trình hình thành và phát triển. Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu được thành lập vào ngày 23-7-2010, là công ty con của công ty Cổ phần Đầu tư Dầu Khí toàn cầu (GP.Invest). Công ty đã và đang thực hiện theo đúng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm phục vụ công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Ngay từ khi thành lập, công ty đã không ngừng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ thuật của cán bộ công nhân viên nhằm thích ứng với sự biến đổi của nền kinh tế. Nhờ những định hướng phát triển rõ ràng và đúng đắn ngay từ những bước đi đầu tiên nên công ty đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường cạnh tranh. Không phải là một DN lâu năm, nhưng nhờ phong cách hoạt động chuyên nghiệp, có hiệu quả và có uy tín, càng ngày công ty Thang Long University Library
  • 39. 29 càng được nhiều người biết đến, nhận được nhiều đơn đặt hàng, công trình xây dựng với quy mô lớn. Trải qua 3 năm hoạt động, quy mô hoạt động của công ty ngày càng mở rộng, sở hữu một đội ngũ nhân viên năng động giàu kinh nghiệm, tạo được công ăn việc làm cho nhiều lao động. Thu nhập người lao động không ngừng tăng lên, tổng nộp ngân sách cho Nhà nước cũng lớn dần qua các năm. Đây là một kết quả đáng mừng về phía lãnh đạo và các nhân viên đang làm việc tại công ty. Với kết quả như thế, người lao động sẽ yên tâm làm việc tại công ty và cùng lãnh đạo công ty vượt qua khó khăn khi hội nhập. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu (Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính) Đứng đầu bộ máy tổ chức của công ty là hội đồng quản trị là những người góp vốn vào công ty thành lập cho ra đời công ty. Điều hành, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư, ban hành các quy chế quản lý công ty là giám đốc. Dưới sự điều hành của giám đốc là phó giám đốc là người trực tiếp chỉ huy toàn bộ dự án; được giám đốc công ty ủy quyền điều hành dự án, ký duyệt hợp đồng, trực tiếp quan hệ với chủ đầu tư khi giám đốc vắng mặt; trực tiếp giám sát, đôn đốc các phòng ban làm việc. Công ty có các bộ phận phòng ban như phòng kế hoạch-vật tư, phòng tài chính-kế toán, phòng kỹ thuật, phòng tổ chức-hành chính. Các bộ phận phòng ban này tuy không cùng chức năng nhưng có mối liên hệ thường xuyên với nhau nắm được tình hình biến dộng trong HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH - VẬT TƯ PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG TỔ CHỨC-HÀNH CHÍNH
  • 40. 30 công ty đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách thông suốt. Ví dụ như: Phòng kỹ thuật sẽ đánh giá chất lượng, tiến độ thi công công trình nếu thiếu nguyên vật liệu, phương tiện thì sẽ chuyển về bộ phần phòng kế hoạch-vật tư. Phòng kế hoạch-vật tư sẽ xem xét tìm hiểu nghiên cứu, cập nhật thông tin giá cả thị trường của nguyên vật liệu. Sau đó khi quyết mua nguyên vật liệu sẽ chuyển về bộ phận tài chính-kế toán. Bộ phận này sẽ ghi nhận, tổng hợp số lượng vật tư sử dụng trong thời gian thi công. Nếu phòng kỹ thuật phân tích báo về thiếu nhân lực như công nhân kỹ thuật hay giám sát quản lý công trình thì phòng sẽ phản ánh về phòng tổ chức- hành chính. Phòng tổ chức - hành chính sẽ tổ chức tuyển dụng thêm nhân lực chât lượng cho công trình thi công. Như vậy, bộ máy tổ chức của công ty có cơ cấu rất hợp lý, phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, có chuyên mônđã phát huy tối đa công suất cũng như chức năng của từng phòng ban, thống nhất đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục và hiệu quả. 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần xây lắp dầu khí toàn cầu kinh doanh các ngành nghề sau: - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và các công trình khác theo quy định của Bộ Xây dựng. - Thi công hoàn thiện các công trình và trang trí nội ngoại thất; thi công xây lắp các công trình công nghiệp, giao thông, bưu điện và kỹ thuật hạ tầng trong các khu công nghiệp, thi công các công trình thủy lợi bao gồm xây dựng, lắp đặt các thiết bị trạm bơm, kênh, mương, hồ chứa, đê, đập và các dạng thủy nông khác; xây lắp các công trình khai thác, xử lý nước và hệ thống đường cấp thoát nước. - Xử lý nền móng các công trình theo quy định của Bộ Xây dựng, thi công nền móng công trình bằng máy khoan, lắp dựng kết cấu kim loại trong xây dựng, hệ thống điện gồm trạm phát điện, trạm biến áp, đường dây tải điện, thiết bị cơ điện lạnh, thiết bị xe máy và dây chuyền công nghiệp, trang thiết bị cho các công trình xây dựng. - Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, xây lắp các công trình khái thác, xử lý nước và hệ thống cấp thoát nước, lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt các thiết bị xe, máy và các dây chuyền công nghệ, lắp đặt các thiết bị cơ điện lạnh. Hiện nay, ngành nghề hoạt động kinh doanh chính và đem lại doanh thu cao cho công ty đó là xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông, nhà ở. Thang Long University Library