SlideShare a Scribd company logo
1 of 134
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
-----------0o0-----------
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THEO ĐỊNH HƢỚNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ -
NGHIÊN CỨU CHO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864
Dịch vụ viết luận văn chất lượng
Website: luanvantrust.com
Zalo/Tele: 0917 193 864
Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
-----------0o0-----------
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THEO ĐỊNH HƢỚNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ -
NGHIÊN CỨU CHO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế
toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hƣớng chuẩn mực kế toán
công quốc tế - Nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính
trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích
dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 05 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Hiền
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1 Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 2
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
2.2 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. ............. 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
5 Những đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 4
6 Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC VỀ VIỆC VẬN
DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN THEO CHUẨN
MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ ............................................................................ 5
1.1 Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài...................................................... 5
1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nước: ....................................................... 8
1.2.1 Các nghiên cứu về xu hướng cải cách hệ thống kế toán công và vận dụng
IPSAS .................................................................................................................. 8
1.2.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình cải cách hệ thống
kế toán theo hướng vận dụng IPSAS vào khu vực công, đơn vị HCSN.............. 9
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu
10
1.3.1 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước......................................................10
1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu.........................................................................11
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................13
2.1 Tổng quan về hệ thống kế toán HCSN............................................................13
2.1.1 Giới thiệu chung về đơn vị hành chính sự nghiệp .........................................13
2.1.2 Đối tượng kế toán, nguyên tắc kế toán trong đơn vị HCSN.........................15
2.1.2.1 Đối tượng kế toán...........................................................................................15
2.1.2.2 Nguyên tắc kế toán.........................................................................................15
2.1.3 Hệ thống kế toán - Các bộ phân cấu thành của hệ thống kế toán................16
2.1.3.1 Hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán đơn vị HCSN............................17
2.1.3.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:............................................17
2.1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: ...........................................17
2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán: .......................................................18
2.1.3.5 Tổ chức lập và cung cấp thông tinthông qua hệ thống Báo cáo tài chính: .
18
2.1.3.6 Tổ chức bộ máy kế toán: ...............................................................................22
2.1.3.7 Tổ chức phân tích, kiểm tra kế toán:............................................................22
2.2 Tổng quan về chuẩn mực Kế toán công quốc tế............................................22
2.2.1 Giới thiệu về chuẩn mực kế toán công quốc tế..............................................22
2.2.2 Vai trò và lợi ích của chuẩn mực kế toán công quốc tế................................23
2.2.3 Danh mục các chuẩn mực kế toán công quốc tế............................................24
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn
vị hành chính sự nghiệp..........................................................................................................26
2.3.1 Hệ thống chính trị..............................................................................................26
2.3.2 Hệ thống pháp lý................................................................................................27
2.3.3 Môi trường quốc tế............................................................................................29
2.3.4 Môi trường kinh tế.............................................................................................29
2.3.5 Môi trường nghề nghiệp (chuyên môn nghiệp vụ) ........................................30
2.3.6 Điều kiện tổ chức, thực hiện.............................................................................31
2.4 Các lý thuyết nền cho nghiên cứu....................................................................31
2.4.1 Lý thuyết đại diện hay còn gọi là lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory) ....31
2.4.2 Lý thuyết Quỹ (Fund Theory) .........................................................................33
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................36
3.1 Quy trình nghiên cứu.........................................................................................36
3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết nghiên cứu.................................37
3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị.............................................................................37
3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................................38
3.3 Thiết kế nghiên cứu...........................................................................................38
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu định tính..................................................................38
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng...............................................................39
3.3.2.1 Xây dựng thang đo.........................................................................................39
3.3.2.3 Mẫu nghiên cứu..............................................................................................43
3.3.2.4 Đối tượng khảo sát .........................................................................................44
3.3.2.5 Các bước thực hiện nghiên cứu ....................................................................44
3.3.2.6 Công cụ phân tích dữ liệu..............................................................................46
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................................48
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính...........................................................................48
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng........................................................................48
4.2.1 Mô tả mẫu quan sát ...........................................................................................48
4.2.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha....................................................................50
4.2.3 Phân tích khám phá nhân tố .............................................................................56
4.2.3.1 Phân tích khám phá nhân tố của biến độc lập.............................................56
4.2.3.2 Phân tích khám phá nhân tố của biến phụ thuộc ........................................60
4.2.4 Phân tích hồi quy................................................................................................63
4.2.4.1 Phân tích tương quan......................................................................................64
4.2.4.2 Phân tích hồi quy ............................................................................................65
4.2.4.3 Kiểm định sự phù hợp của mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến...........68
4.2.4.4 Phương trình hồi quy tuyến tính bội ............................................................69
4.3 Bàn luận về kết quả nghiên cứu.......................................................................70
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................76
5.1 Kết luận ...............................................................................................................76
5.2 Một số kiến nghị.................................................................................................76
5.2.1 Đối với nhân tố hệ thống pháp lý ....................................................................78
5.2.2 Đối với nhân tố môi trường quốc tế ................................................................80
5.2.3 Đối với nhân tố hệ thống chính trị ..................................................................80
5.2.4 Đối với nhân tố điều kiện tổ chức, thực hiện .................................................81
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai.............................82
5.3.1 Hạn chế của đề tài..............................................................................................82
5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai ..................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt có nguồn gốc tiếng Việt

BCTC
CMKT
ĐHKT
HCSN
KTC
NSNN
SXKD
TPHCM
TSCĐ
Báo cáo tài chính
Chuẩn mực kế toán
Đại học Kinh tế
Hành chính sự nghiệp
Kế toán công
Ngân sách nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Thành phố Hồ Chí Minh
Tài sản cố định

Từ viết tắt có nguồn gốc tiếng Anh

APEC
ASEAN
EFA
IMF
IPSAS
IPSAS B
SPSS
Asia – Pacific Economic Cooperation
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
Association of South – East Asian Nation
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Exploratory factor analysis
Phân tích nhân tố khám phá
International monetary fund
Quỹ tiền tệ quốc tế
International Public Sector Accounting Standards
Chuẩn mực kế toán công quốc tế
International Public Sector Accounting Standards Board
Ủy ban chuẩn mực kế toán công quốc tế
Statistial Package for the Social Sciences
VIF
WB
WTO
Phần mềm thống kê khoa học xã hội
Variance Inflation Factor
Hệ số phóng đại phương sai
World Bank
Ngân hàng thế giới
World trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng tổng kết các nhân tố tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán
đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực KTC quốc tế .........................................................34
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố tác động theo mô hìnhnghiêncứu đề nghị . 37
Bảng 3.2 Mã hóa các thang đo .........................................................................................................................39
Bảng 3.3 Cấu trúc của bảng câu hỏi ...........................................................................................................43
Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu............................................................................................................48
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test biến độc lập................................58
Bảng 4.3 Tổng phƣơng sai trích(Total Variance Explained)..................................................58
Bảng 4.4 Ma trận nhân tố sau khi xoay (Rotated Component Matrix)..........................59
Bảng 4.5 Kết quả phân tích khám phá nhân tố của biến phụ thuộc .................................60
Bảng 4.6 Diễn giải các biến quan sát sau khi xoay nhân tố......................................................61
Bảng 4.7 Kết quả phân tích tƣơng quan..................................................................................................64
Bảng 4.8 Kết quả phân tích hồi quy bội ...................................................................................................65
Bảng 4.9 Phân tíchhồi quy sau khi loại biếnMTKT, MTNN.................................................67
Bảng 4.10 Kết quả kiểm định sự phù hợp mô hình Model Summary...............................68
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định ANOVAa....................................................................................................68
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1 Khung nghiên cứu của luận văn...............................................................................................36
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị .......................................................................................................37
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các đơn vị
HCSN dưới sự quản lý điều hành của nhà nước đã từng bước phát triển ổn định, góp
phần vào việc cải cách và phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Chính vì vậy các
đơn vị HCSN phải có nhiệm vụ chấp hành luật ngân sách nhà nước, các quy định về
chế độ kế toán do nhà nước ban hành, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - tài
chính của nhà nước, nâng cao chất lượng công tác kế toán, hiệu quả quản lý. Nhưng
đồng thời các đơn vị HCSN cũng có vai trò là đơn vị thực hiện chức năng quản lý
nhà nước, quản lý hành chính, xã hội và tạo ra các dịch vụ công để phục vụ cho mọi
tầng lớp nhân dân, bao phủ khắp mọi vùng miền trên cả nước và mọi lĩnh vực của
xã hội. Chính vì vậy, vai trò cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng các nguồn lực
được giao tại đơn vị là hết sức quan trọng.
Bên cạnh đó, trong bối cảnh nợ công ngày càng gia tăng, trở thành mối quan
tâm của mọi công dân Việt Nam, việc quản lý Ngân sách Nhà nước nhằm bảo đảm
tính công khai, minh bạch là vấn đề hết sức cấp thiết. Hơn nữa hiện nay Việt Nam
đã gia nhập các tổ chức WTO, APEC, ASEAN, cũng như kí cam kết với các tổ chức
tài chính WB, IMF của khu vực và thế giới, để thực hiện các hoạt động đầu tư quốc
gia, nhận tài trợ, viện trợ hay vay nợ nước ngoài thì nhà nước buộc phải công bố các
thông tin tài chính minh bạch, đáng tin cậy, có thể so sánh với các chuẩn mực, thông
lệ quốc tế.
Tuy nhiên do tính đặc thù về đặc điểm tổ chức, hoạt động, các đơn vị HCSN
ngày càng mở rộng về quy mô và lĩnh vực hoạt động (sản xuất kinh doanh, dịch
vụ…), nhưng công tác kế toán tại các đơn vị HCSN lại chịu sự chi phối của nhiều
quy định khác nhau như luật ngân sách, luật kế toán, chế độ kế toán HCSN….Mặc
dù có nhiều quy định và thông tư hướng dẫn nhưng công tác kế toán tại các đơn vị
HCSN vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế trong việc ghi nhận thông tin và trình bày
2
BCTC vì hệ thống biểu mẫu BCTC khá nhiều nhưng chỉ cung cấp thông tin cho yêu
cầu quản lý của nhà nước, mà thiếu đi thông tin hữu ích cho việc giải trình và ra
quyết định, cũng như còn nhiều cách biệt với chuẩn mực KTC quốc tế, chưa đáp
ứng được những yêu cầu nêu trên.
Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị đầu tàu của cả nước về phát triển kinh tế,
hội nhập quốc tế và cải cách hành chính, các nhà đầu tư nước ngoài và chính phủ
các nước bạn cũng rót vốn và tài trợ tài chính vào rất nhiều, để đáp ứng yêu cầu này
thì hệ thống kế toán công nói chung và kế toán đơn vị HCSN nói riêng phải đáp ứng
được tính minh bạch, rõ ràng, và là công cụ hữu ích để quản lý, kiểm soát nguồn tài
chính công, ngân sách Nhà nước.
Chính vì vậy, để nắm bắt xu hướng cùng với các điều kiện tại Việt Nam nói
chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng thì vấn đề cần thiết là phải phân tích
được các nhân tố tác động đến xu hướng cải cách hệ thống kế toán đơn vị HCSN
phù hợp với thông lệ chuẩn mực kế toán công quốc tế, từ đó đưa ra các giải pháp để
dần hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN nhằm phản ánh chính xác, trung thực
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, kiểm
soát, phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động của đơn vị cũng như cung
cấp số liệu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán, công khai tài chính theo thông lệ
quốc tế.
Từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “ Các nhân
tố ảnh hƣởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự
nghiệp theo định hƣớng chuẩn mực kế toán công quốc tế - Nghiên cứu cho các
đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”.
2 Mục tiêuvà câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêunghiêncứu
Luận văn nhằm hướng vào các mục tiêu cụ thể sau đây:
Thứ nhất: Nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện
hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế.
3
Thứ hai: Đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc
hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC
quốc tế.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu có hai câu hỏi nghiên cứu như sau:
(1)Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các
đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế ?
(2)Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào ?
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiêncứu
Hệ thống Luật kế toán, luật ngân sách nhà nước, chế độ kế toán và các báo
cáo tài chính của các đơn vị HCSN Việt Nam được trình bày và công bố theo Quyết
định 19/2006/QĐ-BTC và các văn bản pháp lý liên quan.
Chuẩn mực kế toán công quốc tế
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị
HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống kế toán tại các đơn vị HCSN cấp cơ sở, không đi vào báo cáo tài
chính tổng hợp áp dụng cho đơn vị cấp 1 và cấp 2. Tuy nhiên tác giả chủ yếu khảo
sát tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn TPHCM.
4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng đồng thời cả phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng trong quá trình nghiên cứu luận văn, trong đó nghiên cứu định lượng đóng vai
trò chủ yếu.
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để khái quát hóa, mô tả các
lý thuyết kế toán và các chuẩn mực kế toán, đánh giá thực trạng hệ thống kế toán tại
các đơn vị HCSN hiện nay.
4
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để xác định, kiểm chứng
các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán cho các đơn vị HCSN
theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế thông qua việc: thiết kế bảng câu hỏi,
khảo sát và thu thập dữ liệu. Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để tiến hành phân tích
dữ liệu: đánh giá độ tin cậy Cronback’s alpha và phân tích nhân tố EFA, phân tích
hồi quy bội để đánh giá sự tác động của các nhân tố đến việc hoàn thiện hệ thống kế
toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
5 Những đóng góp mới của luận văn
Đa số các nghiên cứu trong nước và nước ngoài nghiên cứu về việc hoàn
thiện hệ thống kế toán và hệ thống BCTC của khu vực công theo định hướng chuẩn
mực KTC quốc tế, mà chưa có nghiên cứu riêng cho các đơn vị HCSN. Do đó, đóng
góp mới của luận văn này là nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện
hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công
quốc tế, thông qua kiểm định xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ
tác động của các nhân tố này đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị
HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế.
6 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần phụ lục, kết cấu luận văn bao gồm 5 chương như
sau:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước về việc vận dụng chuẩn mực kế
toán công quốc tế
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận, kiến nghị và hướng nghiên cứu trong tương lai
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƢỚC VỀ VIỆC VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN CÔNG QUỐC TẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ
TOÁN THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC
TẾ
1.1 Tổng quan các nghiêncứuở nƣớc ngoài
Klaus Luder (1992) trong nghiên cứu “A contingency model of governmental
accounting innovations in the political administrative environment” đã dựa trên việc
nghiên cứu so sánh kế toán khu vực công của các quốc gia phát triển như Hoa Kỳ,
Canada, Đan Mạch, Thụy Điển, Đức, Pháp và một vài vùng thuộc Vương quốc Anh
và cộng đồng Châu Âu, ông cho rằng có 4 nhóm nhân tố tác động đến sự đổi mới kế
toán khu vực công nhằm cung cấp thông tin trung thực, hữu ích, đáng tin cậy về tài
chính khu vực công và nó cung cấp một cơ sở cho việc cải thiện kiểm soát tài chính
của các hoạt động của chính phủ, dựa trên cơ sở kế toán dồn tích. Các nhóm nhân tố
bao gồm (1) sự kích thích đổi mới, (2) sự biến đổi cấu trúc xã hội, (3) cấu trúc của
hệ thống chính trị - hành chính, (4) các rào cản thực hiện.
Tiếp tục phát triển nghiên cứu của Luder, Outda Hassan (2004) nghiên cứu
mô hình cơ bản cho việc áp dụng thành công kế toán dồn tích ở khu vực công
“ Transition barriers of accrual accouting in the public sector of developed and
developing countries: statistical analyses with special focus on The Netherlands and
Egypt” , Outda đã mở rộng vấn đề nghiên cứu đối với các nước phát triển và đang
phát triển. Theo đó việc cải cách kế toán khu vực công tại các nước đang phát triển
cũng có những hạn chế nhất định bắt nguồn từ những nguyên nhân như thâm hụt
ngân sách, nạn tham ô tham nhũng, tỉ lệ lạm phát cao, hạn chế về trình độ chuyên
6
môn nghiệp vụ và nguồn lực tài chính để thực hiện. Từ đó, tác giả xây dựng mô
hình các nhân tố giúp các nước đang phát triển cải cách kế toán khu vực công bao
gồm: quản lý thay đổi, hỗ trợ chính trị, hỗ trợ học thuật, chiến lược truyền thông,
tính sẵn sàng thay đổi, ngân sách để thực hiện thay đổi, sự phối hợp giữa các tổ
chức liên quan và trình độ công nghệ thông tin.
Theo Zhang (2005) tiếp tục phát triển nghiên cứu của Mueller (1967), Nobes
(1984), nghiên cứu “ Environmental Factor in China’s financial accounting
development since 1949”, tác giả tìm hiểu những nguyên nhân của sự khác biệt về
kế toán của các quốc gia, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải
cách kế toán khu vực công giai đoạn 1949-2004 của Trung Quốc, có 7 nhân tố bao
gồm: môi trường chính trị, môi tường kinh tế, môi tường pháp lý, môi trường quốc
tế, môi trường văn hóa, môi tường giáo dục, môi trường nghề nghiệp.
Phetphrairin Upping và Judy Olive (2011) trong nghiên cứu “ Accounting
change model for the public sector: adapting luder’s model for developing countries”
đã nghiên cứu về mô hình chuyển đổi kế toán khu vực công tại các nước đang phát
triển, và tác giả thực hiện kiểm chứng tại các trường công lập tại Thái Lan. Theo tác
giả có bốn nhân tố chính tác động vào sự thay đổi kế toán khu vực công bao gồm:
các nhân tố tác động hỗ trợ cho sự thay đổi, các nhân tố tác động cản trở sự thay đổi,
các áp lực bên trong cho sự thay đổi, các áp lực bên ngoài cho sự thay đổi.
Tác giả Harun (2012) nghiên cứu “ Pulic sector accouting reform in
Indonesian Post – Saharto Era”, tác giả tập trung nghiên cứu việc cải cách hệ thống
kế toán công của Indonesia, theo hướng vận dụng kế toán dồn tích trong khu vực
công. Tác giả đã chỉ ra rằng việc vận dụng thành công kế toán dồn tích là rất hạn
chế bởi năng lực thể chế thấp (thủ tục quan liêu, làm việc không hiệu quả, thông tin
thiếu minh bạch) của khu vực công, đó cũng là trở ngại chính cho các nước đang
phát triển trong việc theo đuổi cải cách hệ thống kế toán khu vực công. Theo tác giả
có bốn nhân tố chính dẫn đến khó khăn trong việc cải cách kế toán khu vực công đó
là: thiếu nguồn nhân lực tay nghề cao, quan chức cấp cao trong hệ thống Chính phủ
7
đã quen với hệ thống kế toán cơ sở tiền, thiếu sự hỗ trợ chính trị, không có chuẩn
mực kế toán riêng cho khu vực công.
Le Thi Nha Trang (2012) nghiên cứu “ Application of IPSAS Standards to
the Vietnamese Government accouting and financial statement”, tác giả đánh giá
những lợi thế và bất lợi của IPSAS cùng với những ảnh hưởng của IPSAS đến các
mức độ vận dụng khác nhau ở các quốc gia, nghiên cứu thực nghiệm cho trường
hợp tại Việt Nam. Nghiên cứu tìm ra 4 hạn chế của việc vận dụng IPSAS là: khó
khăn trong việc tổng hợp dữ liệu ngân sách quốc gia, hạn chế về trình độ nguồn
nhân lực, nguồn lực tài chính hạn hẹp, hệ thống công nghệ thông tin không đạt yêu
cầu.
Trong nghiên cứu của Bello (2013) “IPSAS: Issues, challenges and
implementation” về những lợi ích và trở ngại khi vận dụng IPSAS tại Nigeria, trong
đó lợi ích mong đợi của Nigeria khi vận dụng IPSAS là cải thiện tính nhất quán và
tính so sánh của BCTC, có thông tin toàn diện về chi phí để hỗ trợ cho việc quản lý,
tăng cường trách nhiệm giải trình và tính minh bạch của khu vực công…Và khi vận
dụng IPSAS, Nigeria cũng đối mặt với các trở ngại như không có lộ trình rõ ràng
cho việc thực hiện cải cách kế toán khu vực công, yếu kém trong hệ thống quản lý
của chính phủ, sự khác biệt về thể chế chính trị, pháp lý, trình độ năng lực đội ngũ
nhân viên kế toán khu vực công còn nhiều hạn chế. Do đó, tác giả đề xuất để vận
dụng IPSAS thì cần có 4 nhân tố sau: nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, nâng
cao trình độ nguồn nhân lực về IPSAS, chuyển đổi từ kế toán tiền mặt sang dồn tích,
sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao bên trong và bên ngoài quốc gia.
Theo Cristina Silvia Nistor và cộng sự (2013) nghiên cứu “ The influence of
invironmental factors on the evolution of Romanian public accouting” dựa trên nền
tảng nghiên cứu của Zhang. Theo Cristina sự phát triển kế toán khu vực công của
Rumani trong giai đoạn 1831- 2011 chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của 6 nhân tố: môi
trường chính trị, môi trường kinh tế, môi trường văn hóa, môi trường pháp lý, môi
trường giáo dục, và môi trường nghề nghiệp.
8
Tác giả Mike Mbaya (2014) nghiên cứu “Implication of International public
sector accounting standards on county financial management and reporting”, tác giả
so sánh hệ thống kế toán công hiện tại và hệ thống kế toán công khi vận dụng
IPSAS, nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố tác động đến việc vận dụng IPSAS: vai trò
tham gia của chính phủ, yêu cầu về đào tạo nhân lực, cần có lộ trình rõ ràng và đầu
tư nguồn tài nguyên để thực hiện. Đồng thời nghiên cứu cũng đưa ra các điều kiện
cần thiết cho việc vận dụng IPSAS bao gồm: sự hỗ trợ của chính phủ, các bên liê n
quan và các nhà tài trợ, nâng cao sự nhận thức của nhân viên về tính sẵn sàng thay
đổi, cải thiện công nghệ thông tin và áp dụng ERP.
Mukal Sumuel Tanjed (2016) nghiên cứu “ Factors influencing the
acceptance of international public sector accouting standards in Cameroon”, tác giả
cho rằng Chính phủ các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển như Cameroon
thì cần xây dựng hệ thống kế toán công phát triển tương xứng với hệ thống kế toán
tài chính. Để làm được điều này cần chuyển đổi kế toán khu vực công từ cơ sở tiền
sang cơ sở dồn tích theo IPSAS, như vậy kế toán khu vực công của Cameroon sẽ
đáng tin cậy, minh bạch, có thể so sánh được. Để đáp ứng được việc chuyển đổi,
hoàn thiện hệ thống kế toán khu vực công thì theo tác giả Cameroon cần có các
nhân tố là nhận thức và trình độ của đội ngũ kế toán, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ
nhân viên kế toán, nâng cao tình độ công nghệ thông tin, sự hỗ trợ về chính trị và
nguồn kinh phí để thực hiện chuyển đổi.
1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc:
1.2.1 Các nghiên cứu về xu hƣớng cải cách hệ thống kế toán công và vận dụng
IPSAS
Bùi Văn Mai (2007), trong nghiên cứu “ Định hướng, giải pháp và lộ trình
ban hành chuẩn mực kế toán công Việt Nam phù hợp với chuẩn mực kế toán công
quốc tế”, tại hội thảo khoa học Định hướng và lộ trình áp dụng chuẩn mực kế toán
công quốc tế vào Việt Nam, Bộ Tài chính. Tác giả khẳng định Việt Nam sẽ vận
9
dụng IPSAS để ban hành chuẩn mực kế toán khu vực công, và để chuẩn bị cho việc
thực hiện cải cách này thì Việt Nam cần phải hội đủ ba điều kiện là: điều kiện về
pháp lý, điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ, điều kiện về tổ chức thực hiện.
Phạm Quang Huy (2010) trong bài “Tìm hiểu kế toán khu vực công tại một
số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, tạp chí kiểm toán số 4, tháng
4/2010, đã nêu ra các lý thuyết cơ bản về khu vực công, kế toán khu vực công tại
một số quốc gia đã và đang áp dụng để rút ra một số bài học kinh nghiệm trong quá
trình xây dựng chuẩn mực kế toán công tại Việt Nam.
Mai Thị Hoàng Minh (2014) trong bài “Vận dụng IPSAS để trình bày báo
cáo tài chính nhà nước theo mô hình tổng kế toán nhà nước”, theo tác giả những trở
ngại, thách thức cho Việt Nam khi vận dụng IPSAS để trình bày và lập báo cáo tài
chính bao gồm 6 yếu tố: chưa hình thành hệ thống kế toán nhà nước thống nhất,
phương pháp và nguyên tắc kế toán chưa tuân thủ hoàn toàn thông lệ kế toán quốc
tế; số liệu kế toán tại các đơn vị kế toán nhà nước chưa đồng bộ; kho bạc nhà nước
chưa triển khai và vận hành một cách hoàn chỉnh hệ thống thông tin kế toán tập
trung; khuôn khổ pháp lý chưa đồng bộ và chưa theo kịp sự phát triển của kinh tế thị
trường; năng lực trình độ của cán bộ còn bị giới hạn; lộ trình cải cách chậm và
nguồn lực tài chính giành cho cải cách kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu.
1.2.2 Các nghiêncứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trìnhcải cáchhệ
thống kế toántheo hƣớng vận dụng IPSAS vào khu vực công, đơn vị HCSN
Theo Nguyễn Như Quỳnh (2015), luận văn thạc sĩ trường ĐHKT TPHCM
“Xác định các nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế
(IPSAS2): “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” vào Việt Nam”, ban đầu tác giả xây dựng
mô hình giả định có 7 nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng IPSAS vào Việt Nam,
nhưng qua quá trình nghiên cứu, phân tích, kiểm định thì chỉ còn 3 nhân tố ảnh
hưởng đến sự kỳ vọng lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chuẩn quốc tế đó là: kinh
nghiệm ban hành chuẩn mực, cộng đồng kế toán, hệ thống thông tin.
10
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), luận án tiến sĩ trường ĐHKT
TPHCM “Hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam”, đã đưa ra 6 nhân
tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công tại Việt Nam như sau: môi
trường chính trị, môi trường pháp lý, môi trường kinh tế, môi trường giáo dục nghề
nghiệp, môi trường quốc tế, môi trường văn hóa.
Theo nghiên cứu của Cao Thị Cẩm Vân (2016), luận án tiến sĩ trường ĐHKT
TPHCM “ Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chuẩn mực kế
toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán công Quốc tế”, đã
đưa ra 6 nhân tố tác động đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công ở nước ta bao
gồm: áp lực từ hội nhập kinh tế thế giới, tác động từ chuẩn mực kế toán công quốc
tế, hệ thống pháp lí, kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống chính trị và môi trường hoạt động,
điều kiện tổ chức thực hiện.
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trƣớc và xác định khe hổng nghiên
cứu
1.3.1 Nhận xét tổng quan các nghiêncứutrƣớc
Qua việc đọc và tìm hiểu các nghiên cứu đi trước của các tác giả trong nước
và nước ngoài có liên quan đến luận văn, tác giả nhận thấy việc vận dụng chuẩn
mực KTC quốc tế và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực
KTC quốc tế được rất nhiều tác giả trên thế giới quan tâm. Ở Việt Nam, các tác giả
chỉ tập trung nêu thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kế toán cho đơn vị
HCSN, còn những nghiên cứu xác định nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn
mực KTC quốc tế thì chỉ nghiên cứu chung cho khu vực công, chưa có nghiên cứu
riêng cho đơn vị HCSN.
Tác giả nhận thấy Việt Nam cần sớm có lộ trình ban hành chuẩn mực KTC
theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế và các nghiên cứu đã chỉ ra nhiều nhân tố
tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn
mực KTC quốc tế đó là: hệ thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi trường quốc tế,
môi trường nghề nghiệp, môi trường kinh tế, điều kiện tổ chức. Ngoài nghiên cứu
11
của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) và Cao Thị Cẩm Vân (2016) thì rất ít tác giả ở
Việt Nam nghiên cứu về vấn đề này.
1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu
Từ việc xem xét, đánh giá các nghiên cứu đi trước tác giả nhận thấy hầu hết
các quốc gia trên thế giới đã chuyển đổi kế toán khu vực công theo chuẩn mực kế
toán quốc tế, xét thấy Việt Nam cũng cần sớm đổi mới kế toán khu vực công nói
chung và kế toán HCSN nói riêng, bảo đảm thông tin tài chính nhà nước công khai,
minh bạch, chính xác, đáng tin cậy, góp phần chống tham ô, tham nhũng, giảm tối
đa mức nợ công đang ngày càng gia tăng.
Tuy trên thế giới các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài về các nhân tố
ảnh hưởng đến việc hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công định hướng chuẩn
mực kế toán công quốc tế có rất nhiều, nhưng chưa có nghiên cứu về Việt Nam.
Còn ở Việt Nam các nghiên cứu về hệ thống kế toán của đơn vị hành chính sự
nghiệp chỉ dừng lại ở mức độ nêu thực trạng và giải pháp hoàn thiện, các nghiên
cứu về kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn
vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế còn rất
hạn chế, chính vì vậy tác giả chọn nghiên cứu đề tài này.
12
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương này, luận văn trình bày tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài
nước liên quan đến việc vận dụng chuẩn mực KTC quốc tế, việc các đơn vị HCSN
cần áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế là nhu cầu cấp thiết cho sự phát triển
kinh tế xã hội quốc gia.
Qua việc nghiên cứu sơ bộ các nghiên cứu liên quan, tác giả xác định khe
hổng nghiên cứu để làm cơ sở cho nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, luận văn kế
thừa và phát huy các nhân tố của các nghiên cứu trên để xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến hoàn thiện kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc
tế.
13
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về hệ thống kế toán HCSN
2.1.1 Giới thiệuchung về đơn vị hành chính sự nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị sử dụng kinh phí để hoạt động
chủ yếu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và cung cấp các dịch vụ công cho xã
hội. Như vậy, các đơn vị HCSN có thể chia làm hai loại:
+ Cơ quan hành chính: là các đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực quản
lý nhà nước (như các bộ, ủy ban nhân dân các cấp…)
+ Đơn vị sự nghiệp: là các đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp
các dịch vụ công cho xã hội (như các bệnh viện công, trường học công lập…)
Mặc dù hoạt động của các đơn vị HCSN chủ yếu trong lĩnh vực quản lý nhà
nước và cung cấp các dịch vụ công cho xã hội ( vốn là các hoạt động phi lợi nhuận),
các đơn vị này vẫn có thể thực hiện một số hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục tiêu khai thác tối đa các nguồn thu. Tuy nhiên, đây chỉ là các hoạt động phụ tại
các đơn vị này.
2.1.1.2 Phân cấp dự toán trong quản lý - sử dụng ngân sách của các đơn
vị hành chính sự nghiệp
Các đơn vị HCSN trong cùng một ngành theo một hệ thống dọc được phân
thành ba cấp:
+ Đơn vị dự toán cấp 1: Nhận kinh phí từ thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch
ủy ban nhân dân các cấp, có trách nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 2
hoặc cấp 3, phải tổ chức công tác kế toán tại đơn vị, đồng thời chỉ đạo, điều hành,
kiểm tra kế toán và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự toán trực
thuộc.
+ Đơn vị dự toán cấp 2: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1, có
trách nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 3, phải tổ chức công tác kế
14
toán tại đơn vị đồng thời thời chỉ đạo, điều hành, kiểm tra kế toán và quyết toán tình
hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự toán trực thuộc.
+ Đơn vị dự toán cấp 3: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 hoặc
cấp 2, tổ chức công tác kế toán tại đơn vị và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí
đối với cấp có thẩm quyền.
Các đơn vị kế toán HCSN phải tổ chức công tác kế toán theo quy định của
nhà nước để thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin kinh tế - tài chính cho
các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin bên trong và bên ngoài đơn vị.
+ Đối tượng sử dụng thông tin bên trong đơn vị bao gồm: thủ trưởng các đơn
vị và các phòng ban chức năng.
+ Đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài đơn vị bao gồm: các cơ quan tài
chính, thống kê, kho bạc nhà nước, kiểm toán nhà nước và các đối tượng có liên
quan
2.1.1.3 Cơ chế quản lý tài chính trong các đơn vị HCSN
Việc quản lý tài chính trong các đơn vị HCSN được thực hiện theo một trong
các phương pháp sau:
+ Phương pháp thu đủ, chi đủ: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN
có nguồn thu không đáng kể, tất cả các khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân
sách, nhà nước sẽ cấp phát lại cho đơn vị để sử dụng.
+ Phương pháp thu, chi chênh lệch: phương pháp áp dụng cho đơn vị HCSN
có nguồn thu phát sinh thường xuyên, lớn và ổn định. Các đơn vị này được quyền
giữ lại các khoản thu của đơn vị để chi tiêu theo dự toán, ngân sách nhà nước chỉ
đảm bảo phần chênh lệch thiếu.
+ Phương pháp quản lý theo định mức: phương pháp này không tùy thuộc
vào đặc thù của đơn vị HCSN mà xuất phát từ mục đích tăng cường quản lý chi
ngân sách ở các đơn vị dự toán.
+ Phương pháp khoán trọn gói: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN
trên cơ sở đề cao quyền sử dụng kinh phí của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước,
để nâng cao hiệu quả chi thường xuyên. Phương pháp này được cụ thể hóa qua cơ
15
chế khoán chi đối với cơ quan hành chính nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp có thu.
2.1.2 Đối tƣợng kế toán, nguyên tắc kế toántrong đơn vị HCSN
2.1.2.1 Đối tƣợng kế toán
Đối tượng kế toán của đơn vị HCSN bao gồm:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền
+ Vật tư và TSCĐ
+ Nguồn kinh phí, quỹ
+ Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị
+ Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động
+ Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước
+ Các tài sản khác liên quan đến đơn vị
2.1.2.2 Nguyên tắc kế toán
Kế toán đơn vị HCSN phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Hoạt động liên tục: BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là đơn vị đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong một tương lai gần.
+ Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc, giá gốc là một khoản
tương đương tiền mà đơn vị bỏ ra để có được đối tượng kế toán là các loại tài sản
khác nhau. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có các quy định cụ thể
theo các văn bản pháp luật của nhà nước.
+ Phù hợp: Việc ghi nhận các khoản ghi nhận thu và các khoản chi phải phù
hợp với nhau. Xác định và ghi nhận các khoản chi phải phù hợp với các khoản thu
của kì kế toán, để qua đó có căn cứ quyết toán tình hình thu chi, cũng như xác định
đúng kết quả kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị HCSN.
+ Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán mà đơn vị sử dụng
phải nhất quán ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp chính sách và phương
pháp kế toán đã chọn có thay đổi, thì các đơn vị phải giải trình lý do thay đổi và
được cấp có thẩm quyền xác nhận là hợp lý.
16
+ Thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán để lập các
ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
không đánh giá giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập cao hơn giá trị thực,
không đánh giá giá trị của các khoản nợ phải trả và các khoản chi thấp hơn giá trị
thực.
+ Trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: thiếu thông
tin đó hoặc thông tin đó không chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh
hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC.
Cơ sở kế toán: cơ sở dồn tích kết hợp với cơ sở tiền mặt
+ Cơ sở dồn tích: các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời
điểm phát sinh, không phải vào thời điểm thực thu, thực chi tiền. Cơ sở dồn tích
được sử dụng rộng rãi cho hoạt động SXKD của các đơn vị HCSN .
+ Cơ sở tiền mặt: các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời
điểm thực thu, thực chi tiền. Cơ sở tiền mặt được sử dụng rộng rãi cho hoạt động
HCSN của đơn vị
2.1.3 Hệ thống kế toán - Các bộ phân cấu thành của hệ thống kế toán
Hệ thống kế toán có vai trò cực kì quan trọng trong việc cung cấp thông tin
và quản lý sử dụng các nguồn lực của đơn vị HCSN. Chính vì vậy, hệ thống kế toán
cần được tổ chức chặt chẽ, phù hợp và bao gồm các bộ phận cấu thành có mối tương
quan lẫn nhau để hệ thống kế toán vận hành một cách suôn sẻ. Những bộ phận cấu
thành của hệ thống kế toán các đơn vị HCSN vừa phải tuân thủ theo những quy định
chung của nhà nước và các quy định riêng của từng đơn vị cụ thể để phù hợp với
hình thức hoạt động và yêu cầu quản lý. Các đơn vị HCSN khác nhau có cách thức
tổ chức và vận hành hệ thống kế toán khác nhau nên các bộ phận cấu thành hệ thống
kế toán cũng khác nhau, nhưng bắt buộc hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN đều
được cấu thành từ những bộ phận cơ bản nhất để đảm bảo cung cấp thông tin cho
đối đượng sử dụng đó là: hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán, tổ chức vận dụng
hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức vận
dụng hệ thống sổ kế toán, tổ chức lập và cung cấp thông
17
tin thông qua hệ thống báo cáo tài chính, tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức phân tích,
kiểm tra kế toán.
2.1.3.1 Hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán đơn vị HCSN
Hệ thống này bao gồm hệ thống các văn bản pháp lý theo quy định của nhà
nước để quản lý, hướng dẫn, kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động kế toán của các
đơn vị HCSN. Đó là luật kế toán, luật ngân sách nhà nước, các quyết định, nghị
định và thông tư hướng dẫn thực hiện. Hệ thống các văn bản pháp lý giúp các đơn
vị HCSN định hướng cho công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, xác định các
thông tin cần thu thập cho công tác kế toán, cách thức xử lý thông tin để tạo ra các
báo cáo kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng.
Chế độ kế toán đang thực hiện tại các đơn vị HCSN được quy định tại Quyết
định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính, gồm các quy định về:
hệ thống chứng từ kế toán; hệ thống tài khoản kế toán; hệ thống sổ kế toán và hình
thức kế toán; hệ thống báo cáo tài chính.
2.1.3.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương (15 mẫu)
+ Chỉ tiêu vật tư (6 mẫu)
+ Chỉ tiêu tiền tệ (10 mẫu)
+ Chỉ tiêu tài sản cố định (7 mẫu)
+ Các chứng từ kế toán được ban hành theo các văn bản pháp luật khác (các
loại hóa đơn, chứng từ giao dịch với kho bạc,…)
Ngoài việc quy định Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán, Chế độ kế toán
còn quy định về : việc lập, ký, luân chuyển và kiểm tra chứng từ; dịch chứng từ kế
toán ra tiếng Việt; sử dụng, quản lý và in biểu mẫu chứng từ. Có kèm theo giải thích
nội dung và phương pháp lập chứng từ kế toán.
2.1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Theo chế độ kế toán HCSN, hệ thống tài khoản kế toán HCSN gồm 7 loại:
các loại tài khoản từ 1 đến 6 được phản ánh theo phương pháp ghi kép, riêng tài
khoản loại 0 được phản ánh theo phương pháp ghi đơn.
18
+ Tài khoản loại 1: Tiền và vật tư, có 7 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 2: Tài sản cố định, có 5 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 3: Thanh toán, có 12 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 4: Nguồn kinh phí, có 10 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 5: Các khoản thu, có 3 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 6: Các khoản chi, có 6 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng, có 7 tài khoản cấp 1
Mỗi đơn vị căn cứ vào đặc điểm hoạt động của đơn vị để tổ chức sử dụng hệ
thống tài khoản một cách phù hợp và đúng theo quy định của nhà nước.
2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán:
Đơn vị HCSN có thể áp dụng một trong bốn hình thức kế toán tùy theo đặc
điểm hoạt động, quy mô của đơn vị, và có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc phần
mềm kế toán.
+ Hình thức Nhật kí - sổ cái: phù hợp với các đơn vị quy mô nhỏ
+ Hình thức Chứng từ ghi sổ: phù hợp với các đơn vị quy mô trung bình
+ Hình thức Nhật kí chung: có thể áp dụng cho bất kì đơn vị ở quy mô nào
+ Hình thức kế toán trên máy tính: có thể kết hợp với các hình thức kế toán
trên
Các đơn vị HCSN đều phải mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu
trữ sổ kế toán theo quy định của pháp luật. Các đơn vị HCSN cấp 1 và Cấp 2 ngoài
việc mở sổ kế toán cho đơn vị, còn phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự
toán, tổng hợp việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của các đơn vị trực
thuộc, để tổng hợp BCTC về tình hình sử dụng kinh phí, và quyết toán với các cơ
quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp.
2.1.3.5 Tổ chức lập và cung cấp thông tinthông qua hệ thống Báo cáo tài
chính:
Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC vào cuối mỗi kì kế toán để cung cấp
thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin trong đơn vị và ngoài đơn vị.
19
BCTC được nhà nước quy định thống nhất về danh mục, mẫu biểu và chỉ
tiêu trong từng báo cáo, phương pháp lập, nơi gửi báo cáo, thời hạn gửi báo cáo.
Đơn vị HCSN phải tổ chức lập báo cáo đúng theo mẫu biểu quy định, phản ánh đầy
đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kì hạn, nộp đúng thời hạn và đầy đủ tới
từng nơi nhận báo cáo.
Có 06 biểu báo cáo dùng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở:
+ Bảng cân đối tài khoản (B01- H)
+ Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng (B02- H)
+ Báo cáo thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh
(B03- H)
+ Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định (B04- H)
+ Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang
(B05- H)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (B06- H)
4 phụ biểu dùng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở:
+ Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động (F02- 1H)
+ Báo cáo chi tiết kinh phí dự án (F02-2H)
+ Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại kho bạc nhà nước (F02-3aH)
+ Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân
sách tại kho bạc nhà nước (F02-3bH)
3 biểu báo cáo dùng cho đơn vị kế toán cấp trên:
+ Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng
(B02/CT-H)
+ Báo cáo tổng hợp thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh
doanh (B03/CT-H)
+ Báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị
(B04/CT-H)

Mục đích sử dụng BCTC:

20
Đối với cơ quan chủ quản: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế -
tài chính cần thiết cho việc kiểm tra, kiểm soát các khoản chi theo từng nguồn kinh
phí, cung cấp thông tin cho việc quản lý tài sản của Nhà nước, tổng hợp, phân tích,
đánh giá các hoạt động của mỗi đơn vị nói riêng và toàn xã hội nói chung. Từ đó
giúp cho Chính phủ có cơ sở để khai thác các nguồn thu, điều chỉnh các khoản chi
một cách hợp lý, định ra được đường lối phát triển lành mạnh và đúng đắn.
Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp: Báo cáo tài chính là nguồn thông tin tin
cậy để lập kế hoạch kinh phí cho mỗi kỳ hoạt động một cách hợp lý, đồng thời phân
tích được xu hướng phát triển, từ đó định ra chiến lược phát triển và biện pháp quản
lý tài chính của đơn vị. Ngoài ra thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính còn được
người quản lý sử dụng để thực hiện trách nhiệm giải trình trước nhà nước, giúp nhà
quản lý phân bổ và sử dụng các nguồn lực do nhà nước giao theo dự toán được
duyệt.
Đối với công chúng: thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính chứng minh với
công chúng việc sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
Đối với Kiểm toán nhà nƣớc: Báo cáo tài chính là đối tượng của cuộc kiểm
toán. Thông qua hoạt động kiểm toán để đưa ra ý kiến vế tính trung thực, hợp lý của
Báo cáo tài chính. Qua đó, giúp nhà nước kiểm tra, giám sát, quản lý việc sử dụng
tiền, tài sản, ngân sách nhà nước, góp phần chống tham nhũng lãng phí, phát hiện và
ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật, đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn vốn vay,
vốn viện trợ.
Đối với Cơ quan thuế: Báo cáo tài chính cung cấp thông tin giúp cho việc kiểm
tra các hoạt động có phát sinh đối tượng chịu thuế để làm căn cứ tính thuế và các
khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Đối với nhà cung cấp, nhà đầu tƣ, chủ nợ: Dựa vào thông tin trình bày trên
Báo cáo tài chính, các nhà cung cấp, nhà đầu tư, chủ nợ có thể xem xét để thực hiện
quyết định cung cấp hàng hóa, đầu tư và cho vay.

Vai trò, tác dụng của Báo cáo tài chính:

21
Báo cáo tài chính cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết giúp người sử
dụng ( nhà quản lý, cơ quan chủ quản…) có thể sử kiểm tra một cách có hệ thống và
toàn diện tình hình tài chính và tình hình sử dụng kinh phí tại đơn vị.
Báo cáo tài chính cung cấp những số liệu cần thiết để tiến hành phân tích các
hoạt động của đơn vị, từ đó có thể đánh giá kết quả hoạt động, thực trạng tài chính
của đơn vị, giúp họ ra các quyết định đúng đắn.
Báo cáo tài chính cung cấp các số liệu tổng hợp để kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động của đơn vị, việc chấp hành chính sách, chế độ của đơn vị.
Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính giúp người quan tâm có thể đánh giá
được tình hình sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, tình hình sử dụng bảo
quản tài sản công, khả năng sinh lời cũng như thực trạng tài chính của đơn vị, hiệu
quả hoạt động của đơn vị.

Đặc điểm của Báo cáo tài chính:

Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính có các đặc điểm sau: có thể hiểu
được, tính thích hợp, tính đáng tin cậy và có thể so sánh được. Những đặc điểm này
làm cho Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin hữu ích cho người sử dụng.
Có thể hiểu đƣợc: để cung cấp thông tin hữu ích giúp người sử dụng ra
quyết định đúng đắn thì Báo cáo tài chính phải được lập và trình bày theo một cách
thức có thể giúp người sử dụng có thể hiểu được. Với mục đích này, người đọc
được giả định rằng có kiến thức về kinh tế, tài chính, kế toán và sẵn sàng nghiên
cứu thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính.
Tính thích hợp: thông tin thích hợp là thông tin có thể được sử dụng để hỗ
trợ người sử dụng Báo cáo tài chính trong việc đánh giá các sự kiện trong quá khứ,
hiện tại và dự báo được diễn biến của các hoạt động trong tương lai. Để có được
thông tin thích hợp, thì thông tin phải được phản ánh kịp thời.
Tính đáng tin cậy: Báo cáo tài chính phản ánh trung thực thông tin kinh tế
tài chính, phải được trình bày một cách trung thực, thận trọng và đầy đủ.
Có thể so sánh đƣợc: Báo cáo tài chính có thể được so sánh với báo cáo tài
chính của các đơn vị khác, so sánh với năm trước. Do vậy, các nghiệp vụ, sự kiện
22
giống nhau phải được trình bày nhất quán trong toàn đơn vị, giữa các kỳ và giữa các
đơn vị. Việc thuyết minh là cần thiết để đảm bảo thông tin trình bày trên Báo cáo tài
chính là có thể so sánh được.
2.1.3.6 Tổ chức bộ máy kế toán:
Các đơn vị HCSN cần tổ chức sử dụng nhân sự để thực hiện công tác kế toán
gồm các vấn đề như:
+ Xác định số lượng người cần phải có trong bộ máy
+ Phân công, phân nhiệm để thực hiện các phần hành kế toán
+ Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán cũng như với
các bộ phận khác có liên quan trong đơn vị, để thu thập luân chuyển và xử lý
dữ liệu, cung cấp thông tin.
+ Xây dựng kế hoạch công tác, quy trình làm việc của bộ phận kế toán nhằm
đảm bảo quy định của nhà nước, đạo đức nghề nghiệp.
2.1.3.7 Tổ chức phân tích, kiểm tra kế toán:
Đơn vị HCSN phải có trách nhiệm kiểm tra tình hình công tác kế toán tại
đơn vị
+ Kiểm tra việc chấp hành các chính sách, quy định về quản lí tài chính
+ Kiểm tra việc tổ chức vận dụng chế độ kế toán
+ Kiểm tra tính cập nhật và xác thực của thông tin do kế toán thu thập
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và quy trình làm việc tại đơn vị
Ngoài ra, định kì các đơn vị HCSN phải tổ chức phân tích tình hình hoạt
động của đơn vị nhằm kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí nhà nước, tình
hình chấp hành dự toán, định mức, đánh giá hiệu quả công tác và kiến nghị
các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị.
2.2 Tổng quan về chuẩn mực Kế toán công quốc tế
2.2.1 Giới thiệuvề chuẩn mực kế toán công quốc tế
23
Chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS) do Ủy ban chuẩn mực kế toán
công quốc tế (IPSASB) ban hành, làm cơ sở pháp lý cho các đơn vị lĩnh vực công
áp dụng. IPSAS được công bố nhằm trợ giúp cho các đơn vị trong lĩnh vực công áp
dụng và thực hiện trong công tác kế toán và lập BCTC và nhằm nâng cao chất lượng
và tính minh bạch trong lập BCTC bằng việc cung cấp thông tin tốt hơn cho các nhà
quản lý trong việc đưa ra các quyết định cụ thể.
IPSAS được ban hành là một bước đi tích cực trong việc thống nhất hệ thống
chuẩn mực kế toán trong lĩnh vực công trên toàn thế giới. Qua đó có sự thống nhất
về cách ghi nhận, đo lường và trình bày các thông tin trên BCTC của các đơn vị
trong lĩnh vực công. Theo IPSAS, các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công hàng
năm phải lập BCTC là các đơn vị kinh tế có thể sử dụng kinh phí NSNN. Các đơn vị
kinh tế thuộc lĩnh vực công phải lập BCTC theo IPSAS là các đơn vị hoạt động theo
nguyên tắc tự cân đối thu chi. Chênh lệch giữa các khoản thu trừ đi các khoản chi đã
sử dụng trong quá trình hoạt động là thặng dư thuần hoặc thâm hụt thuần của đơn vị
trong kỳ kế toán.
Theo IPSAS, các đơn vị thuộc lĩnh vực công khi kết thúc năm tài chính phải
lập 4 báo cáo bao gồm Bảng cân đối kế toán (phản ánh tình hình tài chính); Báo cáo
kết quả hoạt động (phản ánh quá trình hoạt động và xác định thặng dư hoặc thâm
hụt thuần); Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC.
2.2.2 Vai trò và lợi íchcủa chuẩn mực kế toán công quốc tế
Khi quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ trên các lĩnh vực khoa học, kỹ
thuật, xã hội, kinh tế nói chung và thị trường vốn nói riêng thì nhu cầu thông tin tài
chính của các doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau cần được trình bày theo
những cách tương tự nhau, để có thể sử dụng so sánh, đánh giá và đưa ra các quyết
định phù hợp. Tuy nhiên, chuẩn mực kế toán của các quốc gia ban hành chỉ nhằm
mục đích đưa ra khung pháp lý và các quy định chung để hướng dẫn việc lập và
trình bày BCTC trong phạm vi quốc gia đó, vì vậy khi chuẩn mực kế toán công
được ban hành làm cơ sở nền tảng cho các quốc gia, các tổ chức công vận dụng vào
24
tổ chức của mình tùy vào đặc điểm kinh tế, xã hội, nhằm hướng đến mục đích mang
lại thông tin minh bạch, đáng tin cậy.
Những lợi ích mà chuẩn mực kế toán công quốc tế mang lại là:
+ Dễ dàng hơn cho doanh nghiệp để tiếp cận thị trường vốn nước ngoài.
+ Tăng thêm tính đáng tin cậy của thị trường vốn trong nước đối với các nhà
đầu tư quốc tế hiện tại và tiềm năng.
+ Tăng thêm tính đáng tin cậy của BCTC của các doanh nghiệp tại những
nước đang phát triển đối với các tổ chức cho vay tiềm năng trên phạm vi toàn cầu.
+ Tạo ra lợi ích cho doanh nghiệp được sử dụng vốn với chi phí thấp nhất.
+ Tăng tính so sánh được của thông tin tài chính giữa các doanh nghiệp tại
các quốc gia khác nhau.
+ Tăng cường tính minh bạch của thông tin được trình bày.
+ Tăng thêm tính dễ hiểu của báo cáo tài chính.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều doanh nghiệp hoạt động tại các quốc gia
khác nhau trong việc duy trì một hệ thống sổ sách kế toán.
+ Giảm chi phí biên soạn và ban hành chuẩn mực kế toán ở từng quốc gia
khác nhau.
+ Giảm thiểu các quy định quản lý và bảo vệ thị trường của nhà nước và các
tổ chức nghề nghiệp.
+ Giảm sự tác động nhạy cảm của chính trị đến chuẩn mực kế toán của từng
quốc gia.
Tóm lại, sự ra đời của IPSAS đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc
thông nhất hệ thống chuẩn mực kế toán trong lĩnh vực công trên toàn thế giới,
IPSAS tạo nên cơ sở đánh giá chung cho lĩnh vực kế toán công của các nước trên
thế giới, góp phần làm minh bạch tình hình tài chính, nâng cao trách nhiệm giải
trình của các đơn vị sử dụng nguồn lực công, tạo khả năng so sánh thông tin tài
chính lĩnh vực công giữa các quốc gia trên thế giới và đảm bảo tính thống nhất cho
báo cáo tài chính khu vực công của các quốc gia.
2.2.3 Danh mục các chuẩn mực kế toán công quốc tế
25
Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế gồm có 39 chuẩn mực, trong đó có
1 chuẩn mực trên cơ sở tiền mặt và 38 chuẩn mực trên cơ sở dồn tích tính đến năm
2015
Cơ sở kế toán tiền: Có 1 chuẩn mực kế toán đầy đủ “Báo cáo tài chính dựa
trên cơ sở tiền”.
Cơ sở kế toán dồn tích: Có 38 Chuẩn mực kế toán dựa trên cơ sở kế toán
dồn tích
IPSAS 1 : Trình bày BCTC
IPSAS 2 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
IPSAS 3: Thặng dư hoặc thâm hụt thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản và những thay
đổi trong chính sách kế toán
IPSAS 4: Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái
IPSAS 5: Chi phí đi vay
IPSAS 6: Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào đơn vị bị
kiểm soát
IPSAS 7: Kế toán các khoản đầu tư vào đơn vị liên kết
IPSAS 8: Báo cáo tài chính đối với các khoản lợi ích từ hoạt động liên doanh
IPSAS 9: Doanh thu từ các giao dịch trao đổi
IPSAS 10: Báo cáo tài chính trong nền kinh tế siêu lạm phát
IPSAS 11: Hợp đồng xây dựng
IPSAS 12: Hàng tồn kho
IPSAS 13: Thuê tài sản
IPSAS 14: Các sự kiện phát sinh sau ngày báo cáo
IPSAS 15: Công cụ tài chính: Thuyết minh và trình bày
IPSAS 16: Bất động sản đầu tư
IPSAS 17: Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị
IPSAS 18: Báo cáo bộ phận
IPSAS 19: Các khoản dự phòng, nợ phải trả tiềm tàng và tài sản tiềm tàng
IPSAS 20: Thông tin về các bên liên quan
26
IPSAS 21: Tổn thất của các tài sản không tạo tiền
IPSAS 22: Công khai thông tin tài chính khu vực Chính phủ
IPSAS 23: Doanh thu từ các giao dịch không trao đổi ( Thuế và chuyển giao)
IPSAS 24: Trình bày thông tin dự toán ngân sách trong báo cáo tài chính
IPSAS 25: Lợi ích của người lao động
IPSAS 26: Tổn thất tài sản tạo tiền
IPSAS 27: Nông nghiệp
IPSAS 28: Công cụ tài chính: Trình bày
IPSAS 29: Công cụ tài chính: Ghi nhận và đo lường
IPSAS 30: Công cụ tài chính: Các nội dung về công bố
IPSAS 31: Tài sản cố định vô hình
IPSAS 32: Thỏa thuận nhượng quyền dịch vụ
IPSAS 33: Áp dụng lần đầu cơ sở kế toán dồn tích
IPSAS 34: Báo cáo tài chính độc lập
IPSAS 35: Báo cáo tài chính hợp nhất
IPSAS 36: Đầu tư trong các công ty liên doanh, liên kết
IPSAS 37: Các thỏa thuận liên doanh
IPSAS 38: Công bố về lãi suất
2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các
đơn vị hành chính sự nghiệp
Trong chương 1, tác giả đã liệt kê một số bài nghiên cứu trong nước cũng
như nước ngoài về hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN và các nhân tố liên
quan đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn
mực kế toán công quốc tế. Do vậy, tác giả xin kế thừa và phát huy các kết quả
nghiên cứu đưa vào luận văn của mình các nhân tố như sau: hệ thống chính trị, hệ
thống pháp lý, môi trường quốc tế, môi trường kinh tế, môi trường nghề nghiệp
(chuyên môn nghiệp vụ), điều kiện tổ chức, thực hiện.
2.3.1 Hệ thống chính trị
27
Hệ thống chính trị có tác động mạnh mẽ trong việc hoàn thiện hệ thống kế
toán của đơn vị HCSN
Klaus Luder (1992) cho rằng cấu trúc của hệ thống chính trị - hành chính có
tác động đến việc đổi mới hệ thống kế toán khu vực công, văn hóa chính trị cởi mở
sẽ khuyến khích sự tham gia của mọi người vào việc đổi mới kế toán, điều đó sẽ
giúp cho họ có thái độ tích cực khi phổ biến chính sách công trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ và áp dụng những đổi mới của hệ thống kế toán, điều đó giúp cho
việc hoàn thiện hệ thống kế toán khu vực công được thuận lợi hơn. Ngoài ra, tác giả
còn cho rằng sự cạnh tranh chính trị càng cao thì càng tạo ra sức ép và sự nỗ lực sẵn
sàng cung cấp thông tin kế toán nhiều hơn, minh bạch và đáng tin cậy hơn.
Outda Hassan (2004) cho rằng hỗ trợ chính trị là vấn đề rất quan trọng để
việc đổi mới kế toán khu vực công thành công. Hỗ trợ chính trị bao gồm sự hỗ trợ
của cả cơ quan lập pháp và cơ quan hành pháp. Cơ quan lập pháp có trách nhiệm
giám sát các hoạt động của cơ quan hành pháp, phê duyệt ngân sách, duy trì khả
năng tài chính của chính phủ v.v…và có trách nhiệm ban hành văn bản pháp luật
mới thay đổi văn bản pháp luật hiện tại để các cơ quan hành pháp thực hiện. Tóm
lại, Sự hỗ trợ chính trị của cơ quan hành pháp càng cao càng giúp cho quá trình cải
cách kế toán thành công, không thể thực hiện cải cách kế toán thành công nếu cơ
quan lập pháp và hành pháp quan liêu, không muốn đổi mới.
Ngoài ra, theo các nghiên cứu của các tác giả: Zhang (2005), Harun (2012),
Cristina Silvia Nistor, đều cho rằng nhân tố sự hỗ trợ chính trị là nhân tố quan trọng
cho việc cải cách kế toán khu vực công
Các nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), Cao Thị Cẩm
Vân (2016) đều cho rằng nhân tố hệ thống chính trị là nhân tố quan trọng đầu tiên
cho việc cải cách kế toán khu vực công ở Việt Nam.
Nhƣ vậy, nhân tố hệ thống chính trị có tác động cùng chiều đến việc
hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực kế toán
công quốc tế.
2.3.2 Hệ thống pháp lý
28
Hệ thống pháp lý của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống kế
toán và là nguồn gốc chính hình thành các quy tắc kế toán của quốc gia đó, ngoài ra
chính phủ của một số quốc gia quan ngại trong việc mất quyền thiết lập chuẩn mực
kế toán khu vực công khi vận dụng IPSAS cũng gây trở ngại cho việc cải cách kế
toán khu vực công
Theo Cristina Silvia Nistor, Adela Deaconu & Codruta Mare (2013), dựa trên
kế thừa nghiên cứu của Zhang (2005) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc
cải cách kế toán khu vực công trong đó có nhân tố hệ thống pháp lý.
Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), nhân tố pháp lý là nhân tố quyết định đến việc
có thể cải cách chế độ kế toán lĩnh vực công để BCTC khu vực công có thể cung
cấp thông tin hữu ích, phù hợp với các quy định, yêu cầu của tổ chức quốc tế là việc
cải cách về chính sách quản lý ngân sách và tài chính công. Cần có những đánh giá
theo hướng cải cách để đưa ra và thực hiện những nội dung cần sửa đổi trong hệ
thống pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định về quản lý tài chính công.
Đây là công việc cần có sự nỗ lực của các cơ quan quản lý nhà nước trong cải cách
tài chính công và là việc phải làm đầu tiên trong việc cải cách chế độ kế toán lĩnh
vực công.
Nhƣ vậy, nhân tố hệ thống pháp lý có tác động cùng chiều đến việc hoàn
thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực kế toán công
quốc tế.
29
2.3.3 Môi trƣờng quốc tế
Yêu cầu của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi các công cụ quản lý
kinh tế trong đó có kế toán phải tiếp cận với các nguyên tắc, thông lệ chung của
quốc tế, để có thể so sánh thông tin kế toán với các nước khác trên thế giới, có khả
năng cung cấp thông tin đầy đủ, tin cậy về tình hình tài chính nhà nước khi tham gia
các tổ chức quốc tế hoặc đàm phán để vay nợ hoặc nhận tài trợ của nước ngoài. Hơn
nữa, việc thực hiện công khai trong quản lý tài chính nhà nước đòi hỏi thông tin về
tài chính, kế toán phải chính xác, minh bạch đối với các khoản chi và hoạt động đầu
tư của nhà nước. Vì vậy, hiện nay việc áp dụng chuẩn mực KTC quốc tế đang là xu
hướng của các quốc gia, để thuận lợi cho việc hợp tác.
Các nghiên cứu trước đây của Ouda (2004); Harun Harun (2012) đều khẳng
định nhân tố Quốc tế sẽ ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công của các
quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Sự tài trợ và can thiệp mạnh của
các tổ chức Quốc tế sẽ thúc đẩy kế toán khu vực công của các quốc gia đang phát
triển cải cách, đổi mới.
Nhƣ vậy, nhân tố môi trƣờng quốc tế có tác động cùng chiều đến việc
hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực kế toán
công quốc tế.
2.3.4 Môi trƣờng kinhtế
Hiện tại, việc vận dụng IPSAS cho lĩnh vực kế toán công đã thực hiện thành
công ở nhiều nước phát triển vì tiềm lực kinh tế của họ dồi dào, có nhiều kinh phí
để thực hiện cải cách đổi mới. Còn ở các nước đang phát triển như Việt Nam thì vấn
đề kinh phí để thực hiện đổi mới kế toán khu vực công nói chung và kế toán tại các
đơn vị HCSN nói riêng đang gặp nhiều khó khăn bởi vấn đề kinh phí, nợ công và
nạn tham ô, tham nhũng.
Ouda Hassan (2004) khẳng định thực tế cho thấy nhiều quốc gia thất bại khi
thực hiện cải cách kế toán khu vực công theo cơ sở dồn tích do thiếu kinh phí phải
ngừng chương trình giữa chừng. Chi phí thực hiện cho một cuộc cải cách chắc chắn
không thể nhỏ, do đó các quốc gia trước khi thực hiện cuộc cải cách cần tính toán,
30
ước tính chi phí xuyên suốt cho toàn bộ cuộc cải cách và hoạch định nguồn ngân
sách sẵn sàng phục vụ cho việc cải cách kế toán.
Lê Thị Nha Trang (2012) cho rằng điều kiện cần thiết để vận dụng IPSAS tại
Việt Nam được đề xuất bao gồm: Sự hỗ trợ từ các nhà tài trợ tài chính như ngân
hàng thế giới, các tổ chức quốc tế.
Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) đề xuất Chính phủ cần hoạch định và tính toán
nguồn kinh phí thực hiện việc cải cách kế toán khu vực công nhằm cung cấp BCTC
trung thực, hữu ích một cách rõ ràng, lâu dài bởi vì việc cải cách kế toán nói chung
và cải cách kế toán khu vực công nói riêng là dự án lâu dài khó có thể thực hiện
trong một vài năm. Do đó, nếu nguồn tài chính để thực hiện dự án không ổn định,
không đủ sẽ ảnh hưởng đến sự liên tục của dự án cải cách kế toán khu vực công và
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của cuộc cải cách kế toán.
Nhƣ vậy, nhân tố môi trƣờng kinh tế có tác động cùng chiều đến việc
hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực kế toán
công quốc tế.
2.3.5 Môi trƣờng nghề nghiệp(chuyênmônnghiệpvụ)
Trình độ chuyên môn, kĩ năng của kế toán viên trong lĩnh vực kế toán HCSN
ảnh hưởng đến việc lựa chọn các phương pháp kế toán, kĩ thuật trình bày và quy
trình việc thực hiện hạch toán kế toán.
Theo Ouda Hassan (2004) thì việc hỗ trợ chuyên nghiệp và học thuật trong
lĩnh vực kế toán và kiểm toán: Nhân tố này đề cập đến trình độ chuyên môn và sự
chuyên nghiệp của chuyên gia trong lĩnh vực kế toán để có thể giới thiệu kế toán
dồn tích trong khu vực công vào quốc gia. Trình độ chuyên môn và sự chuyên
nghiệp của nhân viên, chuyên viên trong lĩnh vực kế toán cần được hỗ trợ từ hai
phía bên ngoài dưới sự tài trợ của các tổ chức quốc tế và bên trong nội bộ. Nghiên
cứu kinh nghiệm của những nước phát triển, Ouda nhận thấy các quốc gia thực hiện
kế toán dồn tích cho khu vực công là những quốc gia có hội nghề nghiệp phát triển
mạnh, có uy tín và mục tiêu BCTC được xác định rõ ràng.
31
Còn theo Le Thi Nha Trang (2012), thiếu nhân lực kế toán có trình độ và
chuyên môn cao là trở ngại lớn nhất khi Việt Nam quyết định áp dụng chuẩn mực
kế toán công quốc tế
Nhƣ vậy, nhân tố môi trƣờng nghề nghiệp có tác động cùng chiều đến
việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực kế
toán công quốc tế.
2.3.6 Điều kiện tổ chức, thực hiện
Để hoàn thiện hệ thống kế toán HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC
quốc tế đòi hỏi điều kiện tổ chức, thực hiện phải được nâng cao như: cải thiện cơ sở
hạ tầng của hệ thống công nghệ thông tin, đào tạo ra đội ngũ chuyên gia kế toán
công hùng hậu và phải hợp nhất được BCTC cho các đơn vị HCSN.
Theo Cao Thị cẩm Vân (2016), nhân tố Điều kiện tổ chức để xây dựng chuẩn
mực kế toán công còn nhiều hạn chế, từ việc triển khai phân công cho các đơn vị
thực hiện đến việc đầu tư kinh phí và những điều kiện về cơ sở vật chất, trình độ
nguồn nhân lực cùng với việc chưa thực hiện Tổng kế toán Nhà nước đã ảnh hưởng
nhất định đến tiến trình xây dựng chuẩn mực KTC Việt Nam.
Nhƣ vậy, nhân tố điều kiện tổ chức, thực hiện có tác động cùng chiều
đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn
mực kế toán công quốc tế.
2.4 Các lý thuyết nền cho nghiên cứu
2.4.1 Lý thuyết đại diện hay còn gọi là lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory)
Nội dung lý thuyết đại diện: lý thuyết này bắt nguồn từ những nghiên cứu
đầu tiên tập trung vào vấn đề thông tin bất cân xứng giữa người sở hữu và nhà quản
lý trong ngành bảo hiểm (Spence và Zeckhauser, 1971; Ross, 1973), và nhanh
chóng trở thành một lý thuyết khái quát những vấn đề liên quan đến hợp đồng đại
diện trong những lĩnh vực khác (Jensen và Meckling, 1976; Harris và Raviv, 1978).
Chủ sở hữu (principals) là chủ của các nguồn lực và người đại diện (agents) là
người được ủy quyền (được thuê) của chủ sở hữu nguồn lực. Người đại diện được
32
trao một số quyền quản lý nhất định đối với nguồn lực nhằm phục vụ lợi ích của chủ
sở hữu. Lý thuyết về đại diện cho rằng, nếu chủ sở hữu và người quản lý công ty đều
muốn tối đa hóa lợi ích của mình, thì có cơ sở để tin rằng người quản lý công ty sẽ
không luôn luôn hành động vì lợi ích tốt nhất cho người chủ sở hữu. Sự tách biệt
giữa người sở hữu và người quản lý tạo ra hiện tượng thông tin không cân xứng, nhà
quản lý có ưu thế hơn chủ sở hữu về thông tin, nên dễ dàng hành động tư lợi, hơn
nữa việc giám sát các hành động của người đại diện cũng rất tốn kém, khó khăn,
phức tạp. Lý thuyết này đưa ra vấn đề chính là khi người đại diện thay mặt người
chủ sở hữu để thực hiện công việc (họ dĩ nhiên có lợi thế hơn về thông tin) làm thế
nào để họ vì lợi ích của chủ sở hữu.
Ứng dụng của lý thuyết đại diện vào nghiên cứu:
Trong khu vực công nói chung và đơn vị HCSN nói riêng, thủ trưởng các đơn vị,
chính quyền và quan chức ở cấp thấp, cấp trực tiếp sử dụng tài chính công là bên
quản lý luôn có lợi thế trong việc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin tại đơn vị công.
Trong khi đó Quốc hội và chính quyền, quan chức ở cấp cao là bên sở hữu ở vào thế
mong muốn có được thông tin trung thực, hữu ích tại đơn vị công để ra quyết định.
Đặc tính này cho thấy giữa bên chủ sở hữu và bên nhà quản lý tồn tại mối quan hệ
thông tin bất cân xứng. Vì vậy, dựa vào quyền lực và sự chi phối của mình Quốc
Hội và chính quyền địa phương cấp cao luôn muốn thủ trưởng các đơn vị công cấp
thấp hơn công bố thông tin về tình hình hoạt động, tình hình tài chính, tình hình lưu
chuyển tiền tệ một cách rõ ràng, minh bạch nhất để đánh giá hiệu quả quản lý của
chính quyền cấp thấp hơn. Tuy nhiên, do nhiều nhu cầu quyền lợi khác nhau mà
chính quyền cấp thấp sẽ có xu hướng cung cấp thông tin theo hướng có lợi cho họ.
Chính tính bất cân xứng đó khiến quan hệ chủ sở hữu – nhà quản lý luôn tồn tại một
chi phí đại diện. Suy rộng ra, trong mối quan hệ giữa công chúng mà đại diện là
quốc hội, nhà quản lý, điều hành các đơn vị công, thủ trưởng các đơn vị công và
trong mối quan hệ giữa chính quyền trung ương và chính quyền địa phương, điều
quan trọng là làm sao để Quốc hội và chính quyền trung ương có thể điều khiển
hoạt động của chính quyền địa phương đạt được hiệu quả cao với một chi phí đại
33
diện thấp. Bên chủ sở hữu phải tìm ra các giải pháp để bên nhà quản lý thực hiện
nhiều nhất các hoạt động phù hợp với mong muốn hoặc yêu cầu định trước của bên
chủ sở hữu và lợi ích của bên nhà quản lý không phải hình thành từ thiệt hại của bên
chủ sở hữu. Như vậy, để chi phí đại diện bé nhất đòi hỏi Quốc hội, Chính phủ phải
thiết lập các chuẩn mực yêu cầu các cơ quan chính quyền các cấp tuân thủ.
Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: hệ
thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi tưởng quốc tế, môi trường kinh tế.
2.4.2 Lý thuyết Quỹ (Fund Theory)
Nội dung lý thuyết: Lý thuyết Quỹ được đề xuất bởi Vatter (1947), ông cho
rằng Quỹ là một đơn vị hoạt động theo một mục đích cụ thể. Phương trình kế toán
được thể hiện như sau:
Tổng tài sản = Tổng các giới hạn của tài sản
Theo lý thuyết này khái niệm “giới hạn tài sản” phản ánh giá trị của một
nhóm tài sản bị giới hạn sử dụng cho các mục đích xác định. Nợ phải trả hay vốn
chủ sở hữu được xem là các nghĩa vụ kinh tế, pháp lý áp đặt lên việc sử dụng tài sản.
Vốn chủ sở hữu là phần giới hạn cuối cùng nhằm cân đối giữa hai bên phương trình.
Theo lý thuyết này bảng cân đối kế toán có thể được trình bày khác nhau khi báo cáo
cho các đối tượng khác nhau. Thu nhập được xem là tài sản tăng lên của quỹ. Chi
phí là cái phát sinh nhằm thực hiện mục đích của quỹ. Không có lợi nhuận nào phản
ánh đầy đủ tất cả mục đích các bên quan tâm. Nghiên cứu này cho rằng để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ trong quản lý, nhà nước phân chia các nhiệm vụ theo từng hoạt
động tương ứng với các mục đích khác nhau. Theo đó, nguồn lực sẽ được phân bổ
theo từng hoạt động. Mỗi quỹ được phản ánh độc lập trên cơ sở ghi nhận thu nhập
được phân bổ để thực hiện nhiệm vụ chi được xác định. Báo cáo tài chính được trình
bày riêng theo từng quỹ nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động mỗi quỹ.
Ứng dụng của lý thuyết Quỹ vào nghiên cứu:
Theo lý thuyết Quỹ thì nguồn lực giới hạn của tài sản được phân bổ cho các hoạt
động khác nhau thuộc khu vực công phải được báo cáo và trình bày riêng theo từng
34
quỹ để đánh giá hiệu quả. Để đảm bảo thông tin giải trình từ các Quỹ có độ tin cậy
nhất thiết phải thiết lập một hệ thống chuẩn mực để đánh giá.
Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: môi trường
nghề nghiệp, điều kiện tổ chức, thực hiện.
Bảng 2.1 Bảng tổng kết các nhân tố tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế
toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực KTC quốc tế
STT Nhân tố Cơ sở lý thuyết Chiều tác động
1 Hệ thống chính trị Lý thuyết đại diện Cùng chiều
2 Hệ thống pháp lý Lý thuyết đại diện Cùng chiều
3 Môi trường quốc tế Lý thuyết đại diện Cùng chiều
4 Môi trường kinh tế Lý thuyết đại diện Cùng chiều
5 Môi trường nghề nghiệp Lý thuyết Quỹ Cùng chiều
6 Điều kiện tổ chức, thực hiện Lý thuyết Quỹ Cùng chiều
Nguồn: tác giả tự tập hợp
35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chương này tác giả đã trình bày các lý thuyết liên quan như lý thuyết đại
diện, lý thuyết Quỹ, một số vấn đề cơ bản về hệ thống kế toán trong đơn vị HCSN,
về chuẩn mực kế toán công quốc tế nhằm giúp người đọc thấy được cơ sở lý thuyết
nền về việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng
chuẩn mực kế toán công quốc tế. Đồng thời tác giả cũng xác định được các nhân tố
ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định
hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế là: hệ thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi
trường quốc tế, môi tường kinh tế, môi trường nghề nghiệp, điều kiện tổ chức, thực
hiện.
36
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu của luận văn được xây dựng từ việc xác định vấn đề nghiên
cứu, mục tiêu nghiên cứu chung, mục tiêu nghiên cứu cụ thể, xây dựng cơ sở lý thuyết, từ
đó đề xuất mô hình nghiên cứu và xây dựng bảng câu hỏi. Thông qua nghiên cứu định tính
để hoàn thiện bảng câu hỏi. Tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu. Sau đó sử dụng công cụ
thống kê để kiểm định mô hình, kiểm định thang đo. Từ đó tìm ra kết quả nghiên cứu, và
đề ra các giải pháp phù hợp. Quy trình nghiên cứu được tóm tắt như sau:
Hình 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn
Vấn đề nghiên cứu:
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các
đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế
Mục tiêu nghiên cứu:
Xác định mức độ ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ
hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực k
đưa ra các giải pháp hoàn thiện
thống kế toán của các đơn vị
ế toán công quốc tế nhằm
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp định tính:
Suy diễn, thống kê mô tả,
dựng thang đo và mô
hình nghiên cứu
Phƣơng pháp định lƣợng:
Đánh giá độ tin cậy thang đo
Đánh giá độ phù hợp thang đo qua
mô hình EFA
Kiểm định độ phù hợp của mô hình và
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
vấn đề nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu và hạn chế của nghiên cứu
Khẳng định có 6 nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu của tác giả với
mức độ khác nhau
Hạn chế chưa khám phá hết các nhân tố do chỉ nghiên cứu ở các đơn vị
Hành chính sự nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh
Đề xuất giải pháp:
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị
hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế
37
3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết nghiên cứu
3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị
Dựa trên cơ sở lý thuyết, tác giả xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC
quốc tế gồm 6 biến độc lập (có 18 biến quan sát), 1 biến phụ thuộc ( có 5 biến quan
sát)
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị
Hệ thống chính trị (+)
Hệ thống pháp lý (+)
Môi trường quốc tế (+)
Môi trường kinh tế (+)
Môi trường nghề nghiệp (+)
Điều kiện tổ chức, thực hiện (+)
Hoàn thiện hệ
thống kế toán đơn
vị HCSN theo định
hướng chuẩn mực
KTC quốc tế
HT = f ( HTCT, HTPL, MTQT, MTKT, MTNN, DKTC)
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố tác động theo mô hình nghiên cứu đề nghị
Ký hiệu Nhân tố
Yếu tố phụ thuộc HT
Hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN
theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
Yếu tố độc lập
HTCT Hệ thống chính trị
HTPL Hệ thống pháp lý
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY

More Related Content

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY

Luận văn: Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết
Luận văn:  Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết Luận văn:  Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết
Luận văn: Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...luanvantrust
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Tác động của công tác thi đua - khen thưởng đến động lực làm việc của người l...
Tác động của công tác thi đua - khen thưởng đến động lực làm việc của người l...Tác động của công tác thi đua - khen thưởng đến động lực làm việc của người l...
Tác động của công tác thi đua - khen thưởng đến động lực làm việc của người l...nataliej4
 
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdfNghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdfMan_Ebook
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Le Tran
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY (20)

Các nhân Tố tác Động Đến Công Tác Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Công Ty Niêm Yế...
Các nhân Tố tác Động Đến Công Tác Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Công Ty Niêm Yế...Các nhân Tố tác Động Đến Công Tác Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Công Ty Niêm Yế...
Các nhân Tố tác Động Đến Công Tác Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Công Ty Niêm Yế...
 
Luận văn: Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết
Luận văn:  Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết Luận văn:  Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết
Luận văn: Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết
 
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.docLuận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
 
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị - từ thực tiễn Qu...
 
Luận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mại
Luận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mạiLuận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mại
Luận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mại
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi C...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
 
Tác động của công tác thi đua - khen thưởng đến động lực làm việc của người l...
Tác động của công tác thi đua - khen thưởng đến động lực làm việc của người l...Tác động của công tác thi đua - khen thưởng đến động lực làm việc của người l...
Tác động của công tác thi đua - khen thưởng đến động lực làm việc của người l...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghi...
 
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdfNghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
 
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOTLuận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Quy trình quản lý chất lượng phần mềm của công ty phần mềm, 9đ
Quy trình quản lý chất lượng phần mềm của công ty phần mềm, 9đQuy trình quản lý chất lượng phần mềm của công ty phần mềm, 9đ
Quy trình quản lý chất lượng phần mềm của công ty phần mềm, 9đ
 
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊNLuận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKhanh Nguyen Hoang Bao
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptphanai
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 

BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán hành chính sự nghiệp, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH -----------0o0----------- NGUYỄN THỊ THU HIỀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THEO ĐỊNH HƢỚNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ - NGHIÊN CỨU CHO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864 Dịch vụ viết luận văn chất lượng Website: luanvantrust.com Zalo/Tele: 0917 193 864 Mail: baocaothuctapnet@gmail.com LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH -----------0o0----------- NGUYỄN THỊ THU HIỀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THEO ĐỊNH HƢỚNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ - NGHIÊN CỨU CHO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60.34.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hƣớng chuẩn mực kế toán công quốc tế - Nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 05 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1 Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 2 2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 2.2 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. ............. 3 3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3 3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 5 Những đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 4 6 Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC VỀ VIỆC VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ ............................................................................ 5 1.1 Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài...................................................... 5 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nước: ....................................................... 8 1.2.1 Các nghiên cứu về xu hướng cải cách hệ thống kế toán công và vận dụng IPSAS .................................................................................................................. 8
  • 5. 1.2.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình cải cách hệ thống kế toán theo hướng vận dụng IPSAS vào khu vực công, đơn vị HCSN.............. 9 1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu 10 1.3.1 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước......................................................10 1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu.........................................................................11 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................13 2.1 Tổng quan về hệ thống kế toán HCSN............................................................13 2.1.1 Giới thiệu chung về đơn vị hành chính sự nghiệp .........................................13 2.1.2 Đối tượng kế toán, nguyên tắc kế toán trong đơn vị HCSN.........................15 2.1.2.1 Đối tượng kế toán...........................................................................................15 2.1.2.2 Nguyên tắc kế toán.........................................................................................15 2.1.3 Hệ thống kế toán - Các bộ phân cấu thành của hệ thống kế toán................16 2.1.3.1 Hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán đơn vị HCSN............................17 2.1.3.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:............................................17 2.1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: ...........................................17 2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán: .......................................................18 2.1.3.5 Tổ chức lập và cung cấp thông tinthông qua hệ thống Báo cáo tài chính: . 18 2.1.3.6 Tổ chức bộ máy kế toán: ...............................................................................22 2.1.3.7 Tổ chức phân tích, kiểm tra kế toán:............................................................22 2.2 Tổng quan về chuẩn mực Kế toán công quốc tế............................................22 2.2.1 Giới thiệu về chuẩn mực kế toán công quốc tế..............................................22 2.2.2 Vai trò và lợi ích của chuẩn mực kế toán công quốc tế................................23 2.2.3 Danh mục các chuẩn mực kế toán công quốc tế............................................24 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp..........................................................................................................26
  • 6. 2.3.1 Hệ thống chính trị..............................................................................................26 2.3.2 Hệ thống pháp lý................................................................................................27 2.3.3 Môi trường quốc tế............................................................................................29 2.3.4 Môi trường kinh tế.............................................................................................29 2.3.5 Môi trường nghề nghiệp (chuyên môn nghiệp vụ) ........................................30 2.3.6 Điều kiện tổ chức, thực hiện.............................................................................31 2.4 Các lý thuyết nền cho nghiên cứu....................................................................31 2.4.1 Lý thuyết đại diện hay còn gọi là lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory) ....31 2.4.2 Lý thuyết Quỹ (Fund Theory) .........................................................................33 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................36 3.1 Quy trình nghiên cứu.........................................................................................36 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết nghiên cứu.................................37 3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị.............................................................................37 3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................................38 3.3 Thiết kế nghiên cứu...........................................................................................38 3.3.1 Phương pháp nghiên cứu định tính..................................................................38 3.3.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng...............................................................39 3.3.2.1 Xây dựng thang đo.........................................................................................39 3.3.2.3 Mẫu nghiên cứu..............................................................................................43 3.3.2.4 Đối tượng khảo sát .........................................................................................44 3.3.2.5 Các bước thực hiện nghiên cứu ....................................................................44 3.3.2.6 Công cụ phân tích dữ liệu..............................................................................46 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................................48 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính...........................................................................48 4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng........................................................................48 4.2.1 Mô tả mẫu quan sát ...........................................................................................48 4.2.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha....................................................................50
  • 7. 4.2.3 Phân tích khám phá nhân tố .............................................................................56 4.2.3.1 Phân tích khám phá nhân tố của biến độc lập.............................................56 4.2.3.2 Phân tích khám phá nhân tố của biến phụ thuộc ........................................60 4.2.4 Phân tích hồi quy................................................................................................63 4.2.4.1 Phân tích tương quan......................................................................................64 4.2.4.2 Phân tích hồi quy ............................................................................................65 4.2.4.3 Kiểm định sự phù hợp của mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến...........68 4.2.4.4 Phương trình hồi quy tuyến tính bội ............................................................69 4.3 Bàn luận về kết quả nghiên cứu.......................................................................70 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................76 5.1 Kết luận ...............................................................................................................76 5.2 Một số kiến nghị.................................................................................................76 5.2.1 Đối với nhân tố hệ thống pháp lý ....................................................................78 5.2.2 Đối với nhân tố môi trường quốc tế ................................................................80 5.2.3 Đối với nhân tố hệ thống chính trị ..................................................................80 5.2.4 Đối với nhân tố điều kiện tổ chức, thực hiện .................................................81 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai.............................82 5.3.1 Hạn chế của đề tài..............................................................................................82 5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai ..................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  Từ viết tắt có nguồn gốc tiếng Việt  BCTC CMKT ĐHKT HCSN KTC NSNN SXKD TPHCM TSCĐ Báo cáo tài chính Chuẩn mực kế toán Đại học Kinh tế Hành chính sự nghiệp Kế toán công Ngân sách nhà nước Sản xuất kinh doanh Thành phố Hồ Chí Minh Tài sản cố định  Từ viết tắt có nguồn gốc tiếng Anh  APEC ASEAN EFA IMF IPSAS IPSAS B SPSS Asia – Pacific Economic Cooperation Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương Association of South – East Asian Nation Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Exploratory factor analysis Phân tích nhân tố khám phá International monetary fund Quỹ tiền tệ quốc tế International Public Sector Accounting Standards Chuẩn mực kế toán công quốc tế International Public Sector Accounting Standards Board Ủy ban chuẩn mực kế toán công quốc tế Statistial Package for the Social Sciences
  • 9. VIF WB WTO Phần mềm thống kê khoa học xã hội Variance Inflation Factor Hệ số phóng đại phương sai World Bank Ngân hàng thế giới World trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng tổng kết các nhân tố tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực KTC quốc tế .........................................................34 Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố tác động theo mô hìnhnghiêncứu đề nghị . 37 Bảng 3.2 Mã hóa các thang đo .........................................................................................................................39 Bảng 3.3 Cấu trúc của bảng câu hỏi ...........................................................................................................43 Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu............................................................................................................48 Bảng 4.2 Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test biến độc lập................................58 Bảng 4.3 Tổng phƣơng sai trích(Total Variance Explained)..................................................58 Bảng 4.4 Ma trận nhân tố sau khi xoay (Rotated Component Matrix)..........................59 Bảng 4.5 Kết quả phân tích khám phá nhân tố của biến phụ thuộc .................................60 Bảng 4.6 Diễn giải các biến quan sát sau khi xoay nhân tố......................................................61 Bảng 4.7 Kết quả phân tích tƣơng quan..................................................................................................64 Bảng 4.8 Kết quả phân tích hồi quy bội ...................................................................................................65 Bảng 4.9 Phân tíchhồi quy sau khi loại biếnMTKT, MTNN.................................................67 Bảng 4.10 Kết quả kiểm định sự phù hợp mô hình Model Summary...............................68 Bảng 4.11 Kết quả kiểm định ANOVAa....................................................................................................68
  • 11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1 Khung nghiên cứu của luận văn...............................................................................................36 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị .......................................................................................................37
  • 12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các đơn vị HCSN dưới sự quản lý điều hành của nhà nước đã từng bước phát triển ổn định, góp phần vào việc cải cách và phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Chính vì vậy các đơn vị HCSN phải có nhiệm vụ chấp hành luật ngân sách nhà nước, các quy định về chế độ kế toán do nhà nước ban hành, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính của nhà nước, nâng cao chất lượng công tác kế toán, hiệu quả quản lý. Nhưng đồng thời các đơn vị HCSN cũng có vai trò là đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước, quản lý hành chính, xã hội và tạo ra các dịch vụ công để phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân, bao phủ khắp mọi vùng miền trên cả nước và mọi lĩnh vực của xã hội. Chính vì vậy, vai trò cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng các nguồn lực được giao tại đơn vị là hết sức quan trọng. Bên cạnh đó, trong bối cảnh nợ công ngày càng gia tăng, trở thành mối quan tâm của mọi công dân Việt Nam, việc quản lý Ngân sách Nhà nước nhằm bảo đảm tính công khai, minh bạch là vấn đề hết sức cấp thiết. Hơn nữa hiện nay Việt Nam đã gia nhập các tổ chức WTO, APEC, ASEAN, cũng như kí cam kết với các tổ chức tài chính WB, IMF của khu vực và thế giới, để thực hiện các hoạt động đầu tư quốc gia, nhận tài trợ, viện trợ hay vay nợ nước ngoài thì nhà nước buộc phải công bố các thông tin tài chính minh bạch, đáng tin cậy, có thể so sánh với các chuẩn mực, thông lệ quốc tế. Tuy nhiên do tính đặc thù về đặc điểm tổ chức, hoạt động, các đơn vị HCSN ngày càng mở rộng về quy mô và lĩnh vực hoạt động (sản xuất kinh doanh, dịch vụ…), nhưng công tác kế toán tại các đơn vị HCSN lại chịu sự chi phối của nhiều quy định khác nhau như luật ngân sách, luật kế toán, chế độ kế toán HCSN….Mặc dù có nhiều quy định và thông tư hướng dẫn nhưng công tác kế toán tại các đơn vị HCSN vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế trong việc ghi nhận thông tin và trình bày
  • 13. 2 BCTC vì hệ thống biểu mẫu BCTC khá nhiều nhưng chỉ cung cấp thông tin cho yêu cầu quản lý của nhà nước, mà thiếu đi thông tin hữu ích cho việc giải trình và ra quyết định, cũng như còn nhiều cách biệt với chuẩn mực KTC quốc tế, chưa đáp ứng được những yêu cầu nêu trên. Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị đầu tàu của cả nước về phát triển kinh tế, hội nhập quốc tế và cải cách hành chính, các nhà đầu tư nước ngoài và chính phủ các nước bạn cũng rót vốn và tài trợ tài chính vào rất nhiều, để đáp ứng yêu cầu này thì hệ thống kế toán công nói chung và kế toán đơn vị HCSN nói riêng phải đáp ứng được tính minh bạch, rõ ràng, và là công cụ hữu ích để quản lý, kiểm soát nguồn tài chính công, ngân sách Nhà nước. Chính vì vậy, để nắm bắt xu hướng cùng với các điều kiện tại Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng thì vấn đề cần thiết là phải phân tích được các nhân tố tác động đến xu hướng cải cách hệ thống kế toán đơn vị HCSN phù hợp với thông lệ chuẩn mực kế toán công quốc tế, từ đó đưa ra các giải pháp để dần hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN nhằm phản ánh chính xác, trung thực các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, kiểm soát, phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động của đơn vị cũng như cung cấp số liệu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán, công khai tài chính theo thông lệ quốc tế. Từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “ Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hƣớng chuẩn mực kế toán công quốc tế - Nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. 2 Mục tiêuvà câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêunghiêncứu Luận văn nhằm hướng vào các mục tiêu cụ thể sau đây: Thứ nhất: Nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế.
  • 14. 3 Thứ hai: Đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu có hai câu hỏi nghiên cứu như sau: (1)Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế ? (2)Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào ? 3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tƣợng nghiêncứu Hệ thống Luật kế toán, luật ngân sách nhà nước, chế độ kế toán và các báo cáo tài chính của các đơn vị HCSN Việt Nam được trình bày và công bố theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC và các văn bản pháp lý liên quan. Chuẩn mực kế toán công quốc tế Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Hệ thống kế toán tại các đơn vị HCSN cấp cơ sở, không đi vào báo cáo tài chính tổng hợp áp dụng cho đơn vị cấp 1 và cấp 2. Tuy nhiên tác giả chủ yếu khảo sát tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn TPHCM. 4 Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng đồng thời cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng trong quá trình nghiên cứu luận văn, trong đó nghiên cứu định lượng đóng vai trò chủ yếu. Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để khái quát hóa, mô tả các lý thuyết kế toán và các chuẩn mực kế toán, đánh giá thực trạng hệ thống kế toán tại các đơn vị HCSN hiện nay.
  • 15. 4 Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để xác định, kiểm chứng các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán cho các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế thông qua việc: thiết kế bảng câu hỏi, khảo sát và thu thập dữ liệu. Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để tiến hành phân tích dữ liệu: đánh giá độ tin cậy Cronback’s alpha và phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi quy bội để đánh giá sự tác động của các nhân tố đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế 5 Những đóng góp mới của luận văn Đa số các nghiên cứu trong nước và nước ngoài nghiên cứu về việc hoàn thiện hệ thống kế toán và hệ thống BCTC của khu vực công theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế, mà chưa có nghiên cứu riêng cho các đơn vị HCSN. Do đó, đóng góp mới của luận văn này là nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế, thông qua kiểm định xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ tác động của các nhân tố này đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế. 6 Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần phụ lục, kết cấu luận văn bao gồm 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước về việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận, kiến nghị và hướng nghiên cứu trong tương lai
  • 16. 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC VỀ VIỆC VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ 1.1 Tổng quan các nghiêncứuở nƣớc ngoài Klaus Luder (1992) trong nghiên cứu “A contingency model of governmental accounting innovations in the political administrative environment” đã dựa trên việc nghiên cứu so sánh kế toán khu vực công của các quốc gia phát triển như Hoa Kỳ, Canada, Đan Mạch, Thụy Điển, Đức, Pháp và một vài vùng thuộc Vương quốc Anh và cộng đồng Châu Âu, ông cho rằng có 4 nhóm nhân tố tác động đến sự đổi mới kế toán khu vực công nhằm cung cấp thông tin trung thực, hữu ích, đáng tin cậy về tài chính khu vực công và nó cung cấp một cơ sở cho việc cải thiện kiểm soát tài chính của các hoạt động của chính phủ, dựa trên cơ sở kế toán dồn tích. Các nhóm nhân tố bao gồm (1) sự kích thích đổi mới, (2) sự biến đổi cấu trúc xã hội, (3) cấu trúc của hệ thống chính trị - hành chính, (4) các rào cản thực hiện. Tiếp tục phát triển nghiên cứu của Luder, Outda Hassan (2004) nghiên cứu mô hình cơ bản cho việc áp dụng thành công kế toán dồn tích ở khu vực công “ Transition barriers of accrual accouting in the public sector of developed and developing countries: statistical analyses with special focus on The Netherlands and Egypt” , Outda đã mở rộng vấn đề nghiên cứu đối với các nước phát triển và đang phát triển. Theo đó việc cải cách kế toán khu vực công tại các nước đang phát triển cũng có những hạn chế nhất định bắt nguồn từ những nguyên nhân như thâm hụt ngân sách, nạn tham ô tham nhũng, tỉ lệ lạm phát cao, hạn chế về trình độ chuyên
  • 17. 6 môn nghiệp vụ và nguồn lực tài chính để thực hiện. Từ đó, tác giả xây dựng mô hình các nhân tố giúp các nước đang phát triển cải cách kế toán khu vực công bao gồm: quản lý thay đổi, hỗ trợ chính trị, hỗ trợ học thuật, chiến lược truyền thông, tính sẵn sàng thay đổi, ngân sách để thực hiện thay đổi, sự phối hợp giữa các tổ chức liên quan và trình độ công nghệ thông tin. Theo Zhang (2005) tiếp tục phát triển nghiên cứu của Mueller (1967), Nobes (1984), nghiên cứu “ Environmental Factor in China’s financial accounting development since 1949”, tác giả tìm hiểu những nguyên nhân của sự khác biệt về kế toán của các quốc gia, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công giai đoạn 1949-2004 của Trung Quốc, có 7 nhân tố bao gồm: môi trường chính trị, môi tường kinh tế, môi tường pháp lý, môi trường quốc tế, môi trường văn hóa, môi tường giáo dục, môi trường nghề nghiệp. Phetphrairin Upping và Judy Olive (2011) trong nghiên cứu “ Accounting change model for the public sector: adapting luder’s model for developing countries” đã nghiên cứu về mô hình chuyển đổi kế toán khu vực công tại các nước đang phát triển, và tác giả thực hiện kiểm chứng tại các trường công lập tại Thái Lan. Theo tác giả có bốn nhân tố chính tác động vào sự thay đổi kế toán khu vực công bao gồm: các nhân tố tác động hỗ trợ cho sự thay đổi, các nhân tố tác động cản trở sự thay đổi, các áp lực bên trong cho sự thay đổi, các áp lực bên ngoài cho sự thay đổi. Tác giả Harun (2012) nghiên cứu “ Pulic sector accouting reform in Indonesian Post – Saharto Era”, tác giả tập trung nghiên cứu việc cải cách hệ thống kế toán công của Indonesia, theo hướng vận dụng kế toán dồn tích trong khu vực công. Tác giả đã chỉ ra rằng việc vận dụng thành công kế toán dồn tích là rất hạn chế bởi năng lực thể chế thấp (thủ tục quan liêu, làm việc không hiệu quả, thông tin thiếu minh bạch) của khu vực công, đó cũng là trở ngại chính cho các nước đang phát triển trong việc theo đuổi cải cách hệ thống kế toán khu vực công. Theo tác giả có bốn nhân tố chính dẫn đến khó khăn trong việc cải cách kế toán khu vực công đó là: thiếu nguồn nhân lực tay nghề cao, quan chức cấp cao trong hệ thống Chính phủ
  • 18. 7 đã quen với hệ thống kế toán cơ sở tiền, thiếu sự hỗ trợ chính trị, không có chuẩn mực kế toán riêng cho khu vực công. Le Thi Nha Trang (2012) nghiên cứu “ Application of IPSAS Standards to the Vietnamese Government accouting and financial statement”, tác giả đánh giá những lợi thế và bất lợi của IPSAS cùng với những ảnh hưởng của IPSAS đến các mức độ vận dụng khác nhau ở các quốc gia, nghiên cứu thực nghiệm cho trường hợp tại Việt Nam. Nghiên cứu tìm ra 4 hạn chế của việc vận dụng IPSAS là: khó khăn trong việc tổng hợp dữ liệu ngân sách quốc gia, hạn chế về trình độ nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính hạn hẹp, hệ thống công nghệ thông tin không đạt yêu cầu. Trong nghiên cứu của Bello (2013) “IPSAS: Issues, challenges and implementation” về những lợi ích và trở ngại khi vận dụng IPSAS tại Nigeria, trong đó lợi ích mong đợi của Nigeria khi vận dụng IPSAS là cải thiện tính nhất quán và tính so sánh của BCTC, có thông tin toàn diện về chi phí để hỗ trợ cho việc quản lý, tăng cường trách nhiệm giải trình và tính minh bạch của khu vực công…Và khi vận dụng IPSAS, Nigeria cũng đối mặt với các trở ngại như không có lộ trình rõ ràng cho việc thực hiện cải cách kế toán khu vực công, yếu kém trong hệ thống quản lý của chính phủ, sự khác biệt về thể chế chính trị, pháp lý, trình độ năng lực đội ngũ nhân viên kế toán khu vực công còn nhiều hạn chế. Do đó, tác giả đề xuất để vận dụng IPSAS thì cần có 4 nhân tố sau: nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, nâng cao trình độ nguồn nhân lực về IPSAS, chuyển đổi từ kế toán tiền mặt sang dồn tích, sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao bên trong và bên ngoài quốc gia. Theo Cristina Silvia Nistor và cộng sự (2013) nghiên cứu “ The influence of invironmental factors on the evolution of Romanian public accouting” dựa trên nền tảng nghiên cứu của Zhang. Theo Cristina sự phát triển kế toán khu vực công của Rumani trong giai đoạn 1831- 2011 chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của 6 nhân tố: môi trường chính trị, môi trường kinh tế, môi trường văn hóa, môi trường pháp lý, môi trường giáo dục, và môi trường nghề nghiệp.
  • 19. 8 Tác giả Mike Mbaya (2014) nghiên cứu “Implication of International public sector accounting standards on county financial management and reporting”, tác giả so sánh hệ thống kế toán công hiện tại và hệ thống kế toán công khi vận dụng IPSAS, nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố tác động đến việc vận dụng IPSAS: vai trò tham gia của chính phủ, yêu cầu về đào tạo nhân lực, cần có lộ trình rõ ràng và đầu tư nguồn tài nguyên để thực hiện. Đồng thời nghiên cứu cũng đưa ra các điều kiện cần thiết cho việc vận dụng IPSAS bao gồm: sự hỗ trợ của chính phủ, các bên liê n quan và các nhà tài trợ, nâng cao sự nhận thức của nhân viên về tính sẵn sàng thay đổi, cải thiện công nghệ thông tin và áp dụng ERP. Mukal Sumuel Tanjed (2016) nghiên cứu “ Factors influencing the acceptance of international public sector accouting standards in Cameroon”, tác giả cho rằng Chính phủ các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển như Cameroon thì cần xây dựng hệ thống kế toán công phát triển tương xứng với hệ thống kế toán tài chính. Để làm được điều này cần chuyển đổi kế toán khu vực công từ cơ sở tiền sang cơ sở dồn tích theo IPSAS, như vậy kế toán khu vực công của Cameroon sẽ đáng tin cậy, minh bạch, có thể so sánh được. Để đáp ứng được việc chuyển đổi, hoàn thiện hệ thống kế toán khu vực công thì theo tác giả Cameroon cần có các nhân tố là nhận thức và trình độ của đội ngũ kế toán, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên kế toán, nâng cao tình độ công nghệ thông tin, sự hỗ trợ về chính trị và nguồn kinh phí để thực hiện chuyển đổi. 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc: 1.2.1 Các nghiên cứu về xu hƣớng cải cách hệ thống kế toán công và vận dụng IPSAS Bùi Văn Mai (2007), trong nghiên cứu “ Định hướng, giải pháp và lộ trình ban hành chuẩn mực kế toán công Việt Nam phù hợp với chuẩn mực kế toán công quốc tế”, tại hội thảo khoa học Định hướng và lộ trình áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế vào Việt Nam, Bộ Tài chính. Tác giả khẳng định Việt Nam sẽ vận
  • 20. 9 dụng IPSAS để ban hành chuẩn mực kế toán khu vực công, và để chuẩn bị cho việc thực hiện cải cách này thì Việt Nam cần phải hội đủ ba điều kiện là: điều kiện về pháp lý, điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ, điều kiện về tổ chức thực hiện. Phạm Quang Huy (2010) trong bài “Tìm hiểu kế toán khu vực công tại một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, tạp chí kiểm toán số 4, tháng 4/2010, đã nêu ra các lý thuyết cơ bản về khu vực công, kế toán khu vực công tại một số quốc gia đã và đang áp dụng để rút ra một số bài học kinh nghiệm trong quá trình xây dựng chuẩn mực kế toán công tại Việt Nam. Mai Thị Hoàng Minh (2014) trong bài “Vận dụng IPSAS để trình bày báo cáo tài chính nhà nước theo mô hình tổng kế toán nhà nước”, theo tác giả những trở ngại, thách thức cho Việt Nam khi vận dụng IPSAS để trình bày và lập báo cáo tài chính bao gồm 6 yếu tố: chưa hình thành hệ thống kế toán nhà nước thống nhất, phương pháp và nguyên tắc kế toán chưa tuân thủ hoàn toàn thông lệ kế toán quốc tế; số liệu kế toán tại các đơn vị kế toán nhà nước chưa đồng bộ; kho bạc nhà nước chưa triển khai và vận hành một cách hoàn chỉnh hệ thống thông tin kế toán tập trung; khuôn khổ pháp lý chưa đồng bộ và chưa theo kịp sự phát triển của kinh tế thị trường; năng lực trình độ của cán bộ còn bị giới hạn; lộ trình cải cách chậm và nguồn lực tài chính giành cho cải cách kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu. 1.2.2 Các nghiêncứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trìnhcải cáchhệ thống kế toántheo hƣớng vận dụng IPSAS vào khu vực công, đơn vị HCSN Theo Nguyễn Như Quỳnh (2015), luận văn thạc sĩ trường ĐHKT TPHCM “Xác định các nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS2): “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” vào Việt Nam”, ban đầu tác giả xây dựng mô hình giả định có 7 nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng IPSAS vào Việt Nam, nhưng qua quá trình nghiên cứu, phân tích, kiểm định thì chỉ còn 3 nhân tố ảnh hưởng đến sự kỳ vọng lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chuẩn quốc tế đó là: kinh nghiệm ban hành chuẩn mực, cộng đồng kế toán, hệ thống thông tin.
  • 21. 10 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), luận án tiến sĩ trường ĐHKT TPHCM “Hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam”, đã đưa ra 6 nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công tại Việt Nam như sau: môi trường chính trị, môi trường pháp lý, môi trường kinh tế, môi trường giáo dục nghề nghiệp, môi trường quốc tế, môi trường văn hóa. Theo nghiên cứu của Cao Thị Cẩm Vân (2016), luận án tiến sĩ trường ĐHKT TPHCM “ Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán công Quốc tế”, đã đưa ra 6 nhân tố tác động đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công ở nước ta bao gồm: áp lực từ hội nhập kinh tế thế giới, tác động từ chuẩn mực kế toán công quốc tế, hệ thống pháp lí, kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống chính trị và môi trường hoạt động, điều kiện tổ chức thực hiện. 1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trƣớc và xác định khe hổng nghiên cứu 1.3.1 Nhận xét tổng quan các nghiêncứutrƣớc Qua việc đọc và tìm hiểu các nghiên cứu đi trước của các tác giả trong nước và nước ngoài có liên quan đến luận văn, tác giả nhận thấy việc vận dụng chuẩn mực KTC quốc tế và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực KTC quốc tế được rất nhiều tác giả trên thế giới quan tâm. Ở Việt Nam, các tác giả chỉ tập trung nêu thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kế toán cho đơn vị HCSN, còn những nghiên cứu xác định nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn mực KTC quốc tế thì chỉ nghiên cứu chung cho khu vực công, chưa có nghiên cứu riêng cho đơn vị HCSN. Tác giả nhận thấy Việt Nam cần sớm có lộ trình ban hành chuẩn mực KTC theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế và các nghiên cứu đã chỉ ra nhiều nhân tố tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế đó là: hệ thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi trường quốc tế, môi trường nghề nghiệp, môi trường kinh tế, điều kiện tổ chức. Ngoài nghiên cứu
  • 22. 11 của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) và Cao Thị Cẩm Vân (2016) thì rất ít tác giả ở Việt Nam nghiên cứu về vấn đề này. 1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu Từ việc xem xét, đánh giá các nghiên cứu đi trước tác giả nhận thấy hầu hết các quốc gia trên thế giới đã chuyển đổi kế toán khu vực công theo chuẩn mực kế toán quốc tế, xét thấy Việt Nam cũng cần sớm đổi mới kế toán khu vực công nói chung và kế toán HCSN nói riêng, bảo đảm thông tin tài chính nhà nước công khai, minh bạch, chính xác, đáng tin cậy, góp phần chống tham ô, tham nhũng, giảm tối đa mức nợ công đang ngày càng gia tăng. Tuy trên thế giới các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài về các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế có rất nhiều, nhưng chưa có nghiên cứu về Việt Nam. Còn ở Việt Nam các nghiên cứu về hệ thống kế toán của đơn vị hành chính sự nghiệp chỉ dừng lại ở mức độ nêu thực trạng và giải pháp hoàn thiện, các nghiên cứu về kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế còn rất hạn chế, chính vì vậy tác giả chọn nghiên cứu đề tài này.
  • 23. 12 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương này, luận văn trình bày tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến việc vận dụng chuẩn mực KTC quốc tế, việc các đơn vị HCSN cần áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế là nhu cầu cấp thiết cho sự phát triển kinh tế xã hội quốc gia. Qua việc nghiên cứu sơ bộ các nghiên cứu liên quan, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu để làm cơ sở cho nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, luận văn kế thừa và phát huy các nhân tố của các nghiên cứu trên để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế.
  • 24. 13 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Tổng quan về hệ thống kế toán HCSN 2.1.1 Giới thiệuchung về đơn vị hành chính sự nghiệp 2.1.1.1 Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị sử dụng kinh phí để hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và cung cấp các dịch vụ công cho xã hội. Như vậy, các đơn vị HCSN có thể chia làm hai loại: + Cơ quan hành chính: là các đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực quản lý nhà nước (như các bộ, ủy ban nhân dân các cấp…) + Đơn vị sự nghiệp: là các đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ công cho xã hội (như các bệnh viện công, trường học công lập…) Mặc dù hoạt động của các đơn vị HCSN chủ yếu trong lĩnh vực quản lý nhà nước và cung cấp các dịch vụ công cho xã hội ( vốn là các hoạt động phi lợi nhuận), các đơn vị này vẫn có thể thực hiện một số hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu khai thác tối đa các nguồn thu. Tuy nhiên, đây chỉ là các hoạt động phụ tại các đơn vị này. 2.1.1.2 Phân cấp dự toán trong quản lý - sử dụng ngân sách của các đơn vị hành chính sự nghiệp Các đơn vị HCSN trong cùng một ngành theo một hệ thống dọc được phân thành ba cấp: + Đơn vị dự toán cấp 1: Nhận kinh phí từ thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp, có trách nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 2 hoặc cấp 3, phải tổ chức công tác kế toán tại đơn vị, đồng thời chỉ đạo, điều hành, kiểm tra kế toán và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự toán trực thuộc. + Đơn vị dự toán cấp 2: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1, có trách nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 3, phải tổ chức công tác kế
  • 25. 14 toán tại đơn vị đồng thời thời chỉ đạo, điều hành, kiểm tra kế toán và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự toán trực thuộc. + Đơn vị dự toán cấp 3: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 hoặc cấp 2, tổ chức công tác kế toán tại đơn vị và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền. Các đơn vị kế toán HCSN phải tổ chức công tác kế toán theo quy định của nhà nước để thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin kinh tế - tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin bên trong và bên ngoài đơn vị. + Đối tượng sử dụng thông tin bên trong đơn vị bao gồm: thủ trưởng các đơn vị và các phòng ban chức năng. + Đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài đơn vị bao gồm: các cơ quan tài chính, thống kê, kho bạc nhà nước, kiểm toán nhà nước và các đối tượng có liên quan 2.1.1.3 Cơ chế quản lý tài chính trong các đơn vị HCSN Việc quản lý tài chính trong các đơn vị HCSN được thực hiện theo một trong các phương pháp sau: + Phương pháp thu đủ, chi đủ: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN có nguồn thu không đáng kể, tất cả các khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách, nhà nước sẽ cấp phát lại cho đơn vị để sử dụng. + Phương pháp thu, chi chênh lệch: phương pháp áp dụng cho đơn vị HCSN có nguồn thu phát sinh thường xuyên, lớn và ổn định. Các đơn vị này được quyền giữ lại các khoản thu của đơn vị để chi tiêu theo dự toán, ngân sách nhà nước chỉ đảm bảo phần chênh lệch thiếu. + Phương pháp quản lý theo định mức: phương pháp này không tùy thuộc vào đặc thù của đơn vị HCSN mà xuất phát từ mục đích tăng cường quản lý chi ngân sách ở các đơn vị dự toán. + Phương pháp khoán trọn gói: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN trên cơ sở đề cao quyền sử dụng kinh phí của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, để nâng cao hiệu quả chi thường xuyên. Phương pháp này được cụ thể hóa qua cơ
  • 26. 15 chế khoán chi đối với cơ quan hành chính nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu. 2.1.2 Đối tƣợng kế toán, nguyên tắc kế toántrong đơn vị HCSN 2.1.2.1 Đối tƣợng kế toán Đối tượng kế toán của đơn vị HCSN bao gồm: + Tiền và các khoản tương đương tiền + Vật tư và TSCĐ + Nguồn kinh phí, quỹ + Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị + Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động + Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước + Các tài sản khác liên quan đến đơn vị 2.1.2.2 Nguyên tắc kế toán Kế toán đơn vị HCSN phải tuân thủ các nguyên tắc sau: + Hoạt động liên tục: BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là đơn vị đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong một tương lai gần. + Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc, giá gốc là một khoản tương đương tiền mà đơn vị bỏ ra để có được đối tượng kế toán là các loại tài sản khác nhau. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có các quy định cụ thể theo các văn bản pháp luật của nhà nước. + Phù hợp: Việc ghi nhận các khoản ghi nhận thu và các khoản chi phải phù hợp với nhau. Xác định và ghi nhận các khoản chi phải phù hợp với các khoản thu của kì kế toán, để qua đó có căn cứ quyết toán tình hình thu chi, cũng như xác định đúng kết quả kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị HCSN. + Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán mà đơn vị sử dụng phải nhất quán ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp chính sách và phương pháp kế toán đã chọn có thay đổi, thì các đơn vị phải giải trình lý do thay đổi và được cấp có thẩm quyền xác nhận là hợp lý.
  • 27. 16 + Thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán để lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: không đánh giá giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập cao hơn giá trị thực, không đánh giá giá trị của các khoản nợ phải trả và các khoản chi thấp hơn giá trị thực. + Trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: thiếu thông tin đó hoặc thông tin đó không chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Cơ sở kế toán: cơ sở dồn tích kết hợp với cơ sở tiền mặt + Cơ sở dồn tích: các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phải vào thời điểm thực thu, thực chi tiền. Cơ sở dồn tích được sử dụng rộng rãi cho hoạt động SXKD của các đơn vị HCSN . + Cơ sở tiền mặt: các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời điểm thực thu, thực chi tiền. Cơ sở tiền mặt được sử dụng rộng rãi cho hoạt động HCSN của đơn vị 2.1.3 Hệ thống kế toán - Các bộ phân cấu thành của hệ thống kế toán Hệ thống kế toán có vai trò cực kì quan trọng trong việc cung cấp thông tin và quản lý sử dụng các nguồn lực của đơn vị HCSN. Chính vì vậy, hệ thống kế toán cần được tổ chức chặt chẽ, phù hợp và bao gồm các bộ phận cấu thành có mối tương quan lẫn nhau để hệ thống kế toán vận hành một cách suôn sẻ. Những bộ phận cấu thành của hệ thống kế toán các đơn vị HCSN vừa phải tuân thủ theo những quy định chung của nhà nước và các quy định riêng của từng đơn vị cụ thể để phù hợp với hình thức hoạt động và yêu cầu quản lý. Các đơn vị HCSN khác nhau có cách thức tổ chức và vận hành hệ thống kế toán khác nhau nên các bộ phận cấu thành hệ thống kế toán cũng khác nhau, nhưng bắt buộc hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN đều được cấu thành từ những bộ phận cơ bản nhất để đảm bảo cung cấp thông tin cho đối đượng sử dụng đó là: hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán, tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán, tổ chức lập và cung cấp thông
  • 28. 17 tin thông qua hệ thống báo cáo tài chính, tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức phân tích, kiểm tra kế toán. 2.1.3.1 Hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán đơn vị HCSN Hệ thống này bao gồm hệ thống các văn bản pháp lý theo quy định của nhà nước để quản lý, hướng dẫn, kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động kế toán của các đơn vị HCSN. Đó là luật kế toán, luật ngân sách nhà nước, các quyết định, nghị định và thông tư hướng dẫn thực hiện. Hệ thống các văn bản pháp lý giúp các đơn vị HCSN định hướng cho công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, xác định các thông tin cần thu thập cho công tác kế toán, cách thức xử lý thông tin để tạo ra các báo cáo kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng. Chế độ kế toán đang thực hiện tại các đơn vị HCSN được quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính, gồm các quy định về: hệ thống chứng từ kế toán; hệ thống tài khoản kế toán; hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán; hệ thống báo cáo tài chính. 2.1.3.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán: + Chỉ tiêu lao động tiền lương (15 mẫu) + Chỉ tiêu vật tư (6 mẫu) + Chỉ tiêu tiền tệ (10 mẫu) + Chỉ tiêu tài sản cố định (7 mẫu) + Các chứng từ kế toán được ban hành theo các văn bản pháp luật khác (các loại hóa đơn, chứng từ giao dịch với kho bạc,…) Ngoài việc quy định Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán, Chế độ kế toán còn quy định về : việc lập, ký, luân chuyển và kiểm tra chứng từ; dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt; sử dụng, quản lý và in biểu mẫu chứng từ. Có kèm theo giải thích nội dung và phương pháp lập chứng từ kế toán. 2.1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Theo chế độ kế toán HCSN, hệ thống tài khoản kế toán HCSN gồm 7 loại: các loại tài khoản từ 1 đến 6 được phản ánh theo phương pháp ghi kép, riêng tài khoản loại 0 được phản ánh theo phương pháp ghi đơn.
  • 29. 18 + Tài khoản loại 1: Tiền và vật tư, có 7 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 2: Tài sản cố định, có 5 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 3: Thanh toán, có 12 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 4: Nguồn kinh phí, có 10 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 5: Các khoản thu, có 3 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 6: Các khoản chi, có 6 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng, có 7 tài khoản cấp 1 Mỗi đơn vị căn cứ vào đặc điểm hoạt động của đơn vị để tổ chức sử dụng hệ thống tài khoản một cách phù hợp và đúng theo quy định của nhà nước. 2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán: Đơn vị HCSN có thể áp dụng một trong bốn hình thức kế toán tùy theo đặc điểm hoạt động, quy mô của đơn vị, và có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc phần mềm kế toán. + Hình thức Nhật kí - sổ cái: phù hợp với các đơn vị quy mô nhỏ + Hình thức Chứng từ ghi sổ: phù hợp với các đơn vị quy mô trung bình + Hình thức Nhật kí chung: có thể áp dụng cho bất kì đơn vị ở quy mô nào + Hình thức kế toán trên máy tính: có thể kết hợp với các hình thức kế toán trên Các đơn vị HCSN đều phải mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán theo quy định của pháp luật. Các đơn vị HCSN cấp 1 và Cấp 2 ngoài việc mở sổ kế toán cho đơn vị, còn phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự toán, tổng hợp việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc, để tổng hợp BCTC về tình hình sử dụng kinh phí, và quyết toán với các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp. 2.1.3.5 Tổ chức lập và cung cấp thông tinthông qua hệ thống Báo cáo tài chính: Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC vào cuối mỗi kì kế toán để cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin trong đơn vị và ngoài đơn vị.
  • 30. 19 BCTC được nhà nước quy định thống nhất về danh mục, mẫu biểu và chỉ tiêu trong từng báo cáo, phương pháp lập, nơi gửi báo cáo, thời hạn gửi báo cáo. Đơn vị HCSN phải tổ chức lập báo cáo đúng theo mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kì hạn, nộp đúng thời hạn và đầy đủ tới từng nơi nhận báo cáo. Có 06 biểu báo cáo dùng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở: + Bảng cân đối tài khoản (B01- H) + Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng (B02- H) + Báo cáo thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh (B03- H) + Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định (B04- H) + Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang (B05- H) + Thuyết minh báo cáo tài chính (B06- H) 4 phụ biểu dùng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở: + Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động (F02- 1H) + Báo cáo chi tiết kinh phí dự án (F02-2H) + Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại kho bạc nhà nước (F02-3aH) + Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại kho bạc nhà nước (F02-3bH) 3 biểu báo cáo dùng cho đơn vị kế toán cấp trên: + Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng (B02/CT-H) + Báo cáo tổng hợp thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh (B03/CT-H) + Báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị (B04/CT-H)  Mục đích sử dụng BCTC: 
  • 31. 20 Đối với cơ quan chủ quản: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính cần thiết cho việc kiểm tra, kiểm soát các khoản chi theo từng nguồn kinh phí, cung cấp thông tin cho việc quản lý tài sản của Nhà nước, tổng hợp, phân tích, đánh giá các hoạt động của mỗi đơn vị nói riêng và toàn xã hội nói chung. Từ đó giúp cho Chính phủ có cơ sở để khai thác các nguồn thu, điều chỉnh các khoản chi một cách hợp lý, định ra được đường lối phát triển lành mạnh và đúng đắn. Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp: Báo cáo tài chính là nguồn thông tin tin cậy để lập kế hoạch kinh phí cho mỗi kỳ hoạt động một cách hợp lý, đồng thời phân tích được xu hướng phát triển, từ đó định ra chiến lược phát triển và biện pháp quản lý tài chính của đơn vị. Ngoài ra thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính còn được người quản lý sử dụng để thực hiện trách nhiệm giải trình trước nhà nước, giúp nhà quản lý phân bổ và sử dụng các nguồn lực do nhà nước giao theo dự toán được duyệt. Đối với công chúng: thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính chứng minh với công chúng việc sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp. Đối với Kiểm toán nhà nƣớc: Báo cáo tài chính là đối tượng của cuộc kiểm toán. Thông qua hoạt động kiểm toán để đưa ra ý kiến vế tính trung thực, hợp lý của Báo cáo tài chính. Qua đó, giúp nhà nước kiểm tra, giám sát, quản lý việc sử dụng tiền, tài sản, ngân sách nhà nước, góp phần chống tham nhũng lãng phí, phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật, đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn vốn vay, vốn viện trợ. Đối với Cơ quan thuế: Báo cáo tài chính cung cấp thông tin giúp cho việc kiểm tra các hoạt động có phát sinh đối tượng chịu thuế để làm căn cứ tính thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước. Đối với nhà cung cấp, nhà đầu tƣ, chủ nợ: Dựa vào thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính, các nhà cung cấp, nhà đầu tư, chủ nợ có thể xem xét để thực hiện quyết định cung cấp hàng hóa, đầu tư và cho vay.  Vai trò, tác dụng của Báo cáo tài chính: 
  • 32. 21 Báo cáo tài chính cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết giúp người sử dụng ( nhà quản lý, cơ quan chủ quản…) có thể sử kiểm tra một cách có hệ thống và toàn diện tình hình tài chính và tình hình sử dụng kinh phí tại đơn vị. Báo cáo tài chính cung cấp những số liệu cần thiết để tiến hành phân tích các hoạt động của đơn vị, từ đó có thể đánh giá kết quả hoạt động, thực trạng tài chính của đơn vị, giúp họ ra các quyết định đúng đắn. Báo cáo tài chính cung cấp các số liệu tổng hợp để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của đơn vị, việc chấp hành chính sách, chế độ của đơn vị. Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính giúp người quan tâm có thể đánh giá được tình hình sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, tình hình sử dụng bảo quản tài sản công, khả năng sinh lời cũng như thực trạng tài chính của đơn vị, hiệu quả hoạt động của đơn vị.  Đặc điểm của Báo cáo tài chính:  Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính có các đặc điểm sau: có thể hiểu được, tính thích hợp, tính đáng tin cậy và có thể so sánh được. Những đặc điểm này làm cho Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin hữu ích cho người sử dụng. Có thể hiểu đƣợc: để cung cấp thông tin hữu ích giúp người sử dụng ra quyết định đúng đắn thì Báo cáo tài chính phải được lập và trình bày theo một cách thức có thể giúp người sử dụng có thể hiểu được. Với mục đích này, người đọc được giả định rằng có kiến thức về kinh tế, tài chính, kế toán và sẵn sàng nghiên cứu thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính. Tính thích hợp: thông tin thích hợp là thông tin có thể được sử dụng để hỗ trợ người sử dụng Báo cáo tài chính trong việc đánh giá các sự kiện trong quá khứ, hiện tại và dự báo được diễn biến của các hoạt động trong tương lai. Để có được thông tin thích hợp, thì thông tin phải được phản ánh kịp thời. Tính đáng tin cậy: Báo cáo tài chính phản ánh trung thực thông tin kinh tế tài chính, phải được trình bày một cách trung thực, thận trọng và đầy đủ. Có thể so sánh đƣợc: Báo cáo tài chính có thể được so sánh với báo cáo tài chính của các đơn vị khác, so sánh với năm trước. Do vậy, các nghiệp vụ, sự kiện
  • 33. 22 giống nhau phải được trình bày nhất quán trong toàn đơn vị, giữa các kỳ và giữa các đơn vị. Việc thuyết minh là cần thiết để đảm bảo thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính là có thể so sánh được. 2.1.3.6 Tổ chức bộ máy kế toán: Các đơn vị HCSN cần tổ chức sử dụng nhân sự để thực hiện công tác kế toán gồm các vấn đề như: + Xác định số lượng người cần phải có trong bộ máy + Phân công, phân nhiệm để thực hiện các phần hành kế toán + Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán cũng như với các bộ phận khác có liên quan trong đơn vị, để thu thập luân chuyển và xử lý dữ liệu, cung cấp thông tin. + Xây dựng kế hoạch công tác, quy trình làm việc của bộ phận kế toán nhằm đảm bảo quy định của nhà nước, đạo đức nghề nghiệp. 2.1.3.7 Tổ chức phân tích, kiểm tra kế toán: Đơn vị HCSN phải có trách nhiệm kiểm tra tình hình công tác kế toán tại đơn vị + Kiểm tra việc chấp hành các chính sách, quy định về quản lí tài chính + Kiểm tra việc tổ chức vận dụng chế độ kế toán + Kiểm tra tính cập nhật và xác thực của thông tin do kế toán thu thập + Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và quy trình làm việc tại đơn vị Ngoài ra, định kì các đơn vị HCSN phải tổ chức phân tích tình hình hoạt động của đơn vị nhằm kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí nhà nước, tình hình chấp hành dự toán, định mức, đánh giá hiệu quả công tác và kiến nghị các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị. 2.2 Tổng quan về chuẩn mực Kế toán công quốc tế 2.2.1 Giới thiệuvề chuẩn mực kế toán công quốc tế
  • 34. 23 Chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS) do Ủy ban chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSASB) ban hành, làm cơ sở pháp lý cho các đơn vị lĩnh vực công áp dụng. IPSAS được công bố nhằm trợ giúp cho các đơn vị trong lĩnh vực công áp dụng và thực hiện trong công tác kế toán và lập BCTC và nhằm nâng cao chất lượng và tính minh bạch trong lập BCTC bằng việc cung cấp thông tin tốt hơn cho các nhà quản lý trong việc đưa ra các quyết định cụ thể. IPSAS được ban hành là một bước đi tích cực trong việc thống nhất hệ thống chuẩn mực kế toán trong lĩnh vực công trên toàn thế giới. Qua đó có sự thống nhất về cách ghi nhận, đo lường và trình bày các thông tin trên BCTC của các đơn vị trong lĩnh vực công. Theo IPSAS, các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công hàng năm phải lập BCTC là các đơn vị kinh tế có thể sử dụng kinh phí NSNN. Các đơn vị kinh tế thuộc lĩnh vực công phải lập BCTC theo IPSAS là các đơn vị hoạt động theo nguyên tắc tự cân đối thu chi. Chênh lệch giữa các khoản thu trừ đi các khoản chi đã sử dụng trong quá trình hoạt động là thặng dư thuần hoặc thâm hụt thuần của đơn vị trong kỳ kế toán. Theo IPSAS, các đơn vị thuộc lĩnh vực công khi kết thúc năm tài chính phải lập 4 báo cáo bao gồm Bảng cân đối kế toán (phản ánh tình hình tài chính); Báo cáo kết quả hoạt động (phản ánh quá trình hoạt động và xác định thặng dư hoặc thâm hụt thuần); Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC. 2.2.2 Vai trò và lợi íchcủa chuẩn mực kế toán công quốc tế Khi quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ trên các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, xã hội, kinh tế nói chung và thị trường vốn nói riêng thì nhu cầu thông tin tài chính của các doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau cần được trình bày theo những cách tương tự nhau, để có thể sử dụng so sánh, đánh giá và đưa ra các quyết định phù hợp. Tuy nhiên, chuẩn mực kế toán của các quốc gia ban hành chỉ nhằm mục đích đưa ra khung pháp lý và các quy định chung để hướng dẫn việc lập và trình bày BCTC trong phạm vi quốc gia đó, vì vậy khi chuẩn mực kế toán công được ban hành làm cơ sở nền tảng cho các quốc gia, các tổ chức công vận dụng vào
  • 35. 24 tổ chức của mình tùy vào đặc điểm kinh tế, xã hội, nhằm hướng đến mục đích mang lại thông tin minh bạch, đáng tin cậy. Những lợi ích mà chuẩn mực kế toán công quốc tế mang lại là: + Dễ dàng hơn cho doanh nghiệp để tiếp cận thị trường vốn nước ngoài. + Tăng thêm tính đáng tin cậy của thị trường vốn trong nước đối với các nhà đầu tư quốc tế hiện tại và tiềm năng. + Tăng thêm tính đáng tin cậy của BCTC của các doanh nghiệp tại những nước đang phát triển đối với các tổ chức cho vay tiềm năng trên phạm vi toàn cầu. + Tạo ra lợi ích cho doanh nghiệp được sử dụng vốn với chi phí thấp nhất. + Tăng tính so sánh được của thông tin tài chính giữa các doanh nghiệp tại các quốc gia khác nhau. + Tăng cường tính minh bạch của thông tin được trình bày. + Tăng thêm tính dễ hiểu của báo cáo tài chính. + Tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều doanh nghiệp hoạt động tại các quốc gia khác nhau trong việc duy trì một hệ thống sổ sách kế toán. + Giảm chi phí biên soạn và ban hành chuẩn mực kế toán ở từng quốc gia khác nhau. + Giảm thiểu các quy định quản lý và bảo vệ thị trường của nhà nước và các tổ chức nghề nghiệp. + Giảm sự tác động nhạy cảm của chính trị đến chuẩn mực kế toán của từng quốc gia. Tóm lại, sự ra đời của IPSAS đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc thông nhất hệ thống chuẩn mực kế toán trong lĩnh vực công trên toàn thế giới, IPSAS tạo nên cơ sở đánh giá chung cho lĩnh vực kế toán công của các nước trên thế giới, góp phần làm minh bạch tình hình tài chính, nâng cao trách nhiệm giải trình của các đơn vị sử dụng nguồn lực công, tạo khả năng so sánh thông tin tài chính lĩnh vực công giữa các quốc gia trên thế giới và đảm bảo tính thống nhất cho báo cáo tài chính khu vực công của các quốc gia. 2.2.3 Danh mục các chuẩn mực kế toán công quốc tế
  • 36. 25 Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế gồm có 39 chuẩn mực, trong đó có 1 chuẩn mực trên cơ sở tiền mặt và 38 chuẩn mực trên cơ sở dồn tích tính đến năm 2015 Cơ sở kế toán tiền: Có 1 chuẩn mực kế toán đầy đủ “Báo cáo tài chính dựa trên cơ sở tiền”. Cơ sở kế toán dồn tích: Có 38 Chuẩn mực kế toán dựa trên cơ sở kế toán dồn tích IPSAS 1 : Trình bày BCTC IPSAS 2 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ IPSAS 3: Thặng dư hoặc thâm hụt thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản và những thay đổi trong chính sách kế toán IPSAS 4: Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái IPSAS 5: Chi phí đi vay IPSAS 6: Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào đơn vị bị kiểm soát IPSAS 7: Kế toán các khoản đầu tư vào đơn vị liên kết IPSAS 8: Báo cáo tài chính đối với các khoản lợi ích từ hoạt động liên doanh IPSAS 9: Doanh thu từ các giao dịch trao đổi IPSAS 10: Báo cáo tài chính trong nền kinh tế siêu lạm phát IPSAS 11: Hợp đồng xây dựng IPSAS 12: Hàng tồn kho IPSAS 13: Thuê tài sản IPSAS 14: Các sự kiện phát sinh sau ngày báo cáo IPSAS 15: Công cụ tài chính: Thuyết minh và trình bày IPSAS 16: Bất động sản đầu tư IPSAS 17: Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị IPSAS 18: Báo cáo bộ phận IPSAS 19: Các khoản dự phòng, nợ phải trả tiềm tàng và tài sản tiềm tàng IPSAS 20: Thông tin về các bên liên quan
  • 37. 26 IPSAS 21: Tổn thất của các tài sản không tạo tiền IPSAS 22: Công khai thông tin tài chính khu vực Chính phủ IPSAS 23: Doanh thu từ các giao dịch không trao đổi ( Thuế và chuyển giao) IPSAS 24: Trình bày thông tin dự toán ngân sách trong báo cáo tài chính IPSAS 25: Lợi ích của người lao động IPSAS 26: Tổn thất tài sản tạo tiền IPSAS 27: Nông nghiệp IPSAS 28: Công cụ tài chính: Trình bày IPSAS 29: Công cụ tài chính: Ghi nhận và đo lường IPSAS 30: Công cụ tài chính: Các nội dung về công bố IPSAS 31: Tài sản cố định vô hình IPSAS 32: Thỏa thuận nhượng quyền dịch vụ IPSAS 33: Áp dụng lần đầu cơ sở kế toán dồn tích IPSAS 34: Báo cáo tài chính độc lập IPSAS 35: Báo cáo tài chính hợp nhất IPSAS 36: Đầu tư trong các công ty liên doanh, liên kết IPSAS 37: Các thỏa thuận liên doanh IPSAS 38: Công bố về lãi suất 2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp Trong chương 1, tác giả đã liệt kê một số bài nghiên cứu trong nước cũng như nước ngoài về hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN và các nhân tố liên quan đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế. Do vậy, tác giả xin kế thừa và phát huy các kết quả nghiên cứu đưa vào luận văn của mình các nhân tố như sau: hệ thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi trường quốc tế, môi trường kinh tế, môi trường nghề nghiệp (chuyên môn nghiệp vụ), điều kiện tổ chức, thực hiện. 2.3.1 Hệ thống chính trị
  • 38. 27 Hệ thống chính trị có tác động mạnh mẽ trong việc hoàn thiện hệ thống kế toán của đơn vị HCSN Klaus Luder (1992) cho rằng cấu trúc của hệ thống chính trị - hành chính có tác động đến việc đổi mới hệ thống kế toán khu vực công, văn hóa chính trị cởi mở sẽ khuyến khích sự tham gia của mọi người vào việc đổi mới kế toán, điều đó sẽ giúp cho họ có thái độ tích cực khi phổ biến chính sách công trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và áp dụng những đổi mới của hệ thống kế toán, điều đó giúp cho việc hoàn thiện hệ thống kế toán khu vực công được thuận lợi hơn. Ngoài ra, tác giả còn cho rằng sự cạnh tranh chính trị càng cao thì càng tạo ra sức ép và sự nỗ lực sẵn sàng cung cấp thông tin kế toán nhiều hơn, minh bạch và đáng tin cậy hơn. Outda Hassan (2004) cho rằng hỗ trợ chính trị là vấn đề rất quan trọng để việc đổi mới kế toán khu vực công thành công. Hỗ trợ chính trị bao gồm sự hỗ trợ của cả cơ quan lập pháp và cơ quan hành pháp. Cơ quan lập pháp có trách nhiệm giám sát các hoạt động của cơ quan hành pháp, phê duyệt ngân sách, duy trì khả năng tài chính của chính phủ v.v…và có trách nhiệm ban hành văn bản pháp luật mới thay đổi văn bản pháp luật hiện tại để các cơ quan hành pháp thực hiện. Tóm lại, Sự hỗ trợ chính trị của cơ quan hành pháp càng cao càng giúp cho quá trình cải cách kế toán thành công, không thể thực hiện cải cách kế toán thành công nếu cơ quan lập pháp và hành pháp quan liêu, không muốn đổi mới. Ngoài ra, theo các nghiên cứu của các tác giả: Zhang (2005), Harun (2012), Cristina Silvia Nistor, đều cho rằng nhân tố sự hỗ trợ chính trị là nhân tố quan trọng cho việc cải cách kế toán khu vực công Các nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), Cao Thị Cẩm Vân (2016) đều cho rằng nhân tố hệ thống chính trị là nhân tố quan trọng đầu tiên cho việc cải cách kế toán khu vực công ở Việt Nam. Nhƣ vậy, nhân tố hệ thống chính trị có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực kế toán công quốc tế. 2.3.2 Hệ thống pháp lý
  • 39. 28 Hệ thống pháp lý của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống kế toán và là nguồn gốc chính hình thành các quy tắc kế toán của quốc gia đó, ngoài ra chính phủ của một số quốc gia quan ngại trong việc mất quyền thiết lập chuẩn mực kế toán khu vực công khi vận dụng IPSAS cũng gây trở ngại cho việc cải cách kế toán khu vực công Theo Cristina Silvia Nistor, Adela Deaconu & Codruta Mare (2013), dựa trên kế thừa nghiên cứu của Zhang (2005) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công trong đó có nhân tố hệ thống pháp lý. Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), nhân tố pháp lý là nhân tố quyết định đến việc có thể cải cách chế độ kế toán lĩnh vực công để BCTC khu vực công có thể cung cấp thông tin hữu ích, phù hợp với các quy định, yêu cầu của tổ chức quốc tế là việc cải cách về chính sách quản lý ngân sách và tài chính công. Cần có những đánh giá theo hướng cải cách để đưa ra và thực hiện những nội dung cần sửa đổi trong hệ thống pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định về quản lý tài chính công. Đây là công việc cần có sự nỗ lực của các cơ quan quản lý nhà nước trong cải cách tài chính công và là việc phải làm đầu tiên trong việc cải cách chế độ kế toán lĩnh vực công. Nhƣ vậy, nhân tố hệ thống pháp lý có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực kế toán công quốc tế.
  • 40. 29 2.3.3 Môi trƣờng quốc tế Yêu cầu của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi các công cụ quản lý kinh tế trong đó có kế toán phải tiếp cận với các nguyên tắc, thông lệ chung của quốc tế, để có thể so sánh thông tin kế toán với các nước khác trên thế giới, có khả năng cung cấp thông tin đầy đủ, tin cậy về tình hình tài chính nhà nước khi tham gia các tổ chức quốc tế hoặc đàm phán để vay nợ hoặc nhận tài trợ của nước ngoài. Hơn nữa, việc thực hiện công khai trong quản lý tài chính nhà nước đòi hỏi thông tin về tài chính, kế toán phải chính xác, minh bạch đối với các khoản chi và hoạt động đầu tư của nhà nước. Vì vậy, hiện nay việc áp dụng chuẩn mực KTC quốc tế đang là xu hướng của các quốc gia, để thuận lợi cho việc hợp tác. Các nghiên cứu trước đây của Ouda (2004); Harun Harun (2012) đều khẳng định nhân tố Quốc tế sẽ ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Sự tài trợ và can thiệp mạnh của các tổ chức Quốc tế sẽ thúc đẩy kế toán khu vực công của các quốc gia đang phát triển cải cách, đổi mới. Nhƣ vậy, nhân tố môi trƣờng quốc tế có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực kế toán công quốc tế. 2.3.4 Môi trƣờng kinhtế Hiện tại, việc vận dụng IPSAS cho lĩnh vực kế toán công đã thực hiện thành công ở nhiều nước phát triển vì tiềm lực kinh tế của họ dồi dào, có nhiều kinh phí để thực hiện cải cách đổi mới. Còn ở các nước đang phát triển như Việt Nam thì vấn đề kinh phí để thực hiện đổi mới kế toán khu vực công nói chung và kế toán tại các đơn vị HCSN nói riêng đang gặp nhiều khó khăn bởi vấn đề kinh phí, nợ công và nạn tham ô, tham nhũng. Ouda Hassan (2004) khẳng định thực tế cho thấy nhiều quốc gia thất bại khi thực hiện cải cách kế toán khu vực công theo cơ sở dồn tích do thiếu kinh phí phải ngừng chương trình giữa chừng. Chi phí thực hiện cho một cuộc cải cách chắc chắn không thể nhỏ, do đó các quốc gia trước khi thực hiện cuộc cải cách cần tính toán,
  • 41. 30 ước tính chi phí xuyên suốt cho toàn bộ cuộc cải cách và hoạch định nguồn ngân sách sẵn sàng phục vụ cho việc cải cách kế toán. Lê Thị Nha Trang (2012) cho rằng điều kiện cần thiết để vận dụng IPSAS tại Việt Nam được đề xuất bao gồm: Sự hỗ trợ từ các nhà tài trợ tài chính như ngân hàng thế giới, các tổ chức quốc tế. Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) đề xuất Chính phủ cần hoạch định và tính toán nguồn kinh phí thực hiện việc cải cách kế toán khu vực công nhằm cung cấp BCTC trung thực, hữu ích một cách rõ ràng, lâu dài bởi vì việc cải cách kế toán nói chung và cải cách kế toán khu vực công nói riêng là dự án lâu dài khó có thể thực hiện trong một vài năm. Do đó, nếu nguồn tài chính để thực hiện dự án không ổn định, không đủ sẽ ảnh hưởng đến sự liên tục của dự án cải cách kế toán khu vực công và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của cuộc cải cách kế toán. Nhƣ vậy, nhân tố môi trƣờng kinh tế có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực kế toán công quốc tế. 2.3.5 Môi trƣờng nghề nghiệp(chuyênmônnghiệpvụ) Trình độ chuyên môn, kĩ năng của kế toán viên trong lĩnh vực kế toán HCSN ảnh hưởng đến việc lựa chọn các phương pháp kế toán, kĩ thuật trình bày và quy trình việc thực hiện hạch toán kế toán. Theo Ouda Hassan (2004) thì việc hỗ trợ chuyên nghiệp và học thuật trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán: Nhân tố này đề cập đến trình độ chuyên môn và sự chuyên nghiệp của chuyên gia trong lĩnh vực kế toán để có thể giới thiệu kế toán dồn tích trong khu vực công vào quốc gia. Trình độ chuyên môn và sự chuyên nghiệp của nhân viên, chuyên viên trong lĩnh vực kế toán cần được hỗ trợ từ hai phía bên ngoài dưới sự tài trợ của các tổ chức quốc tế và bên trong nội bộ. Nghiên cứu kinh nghiệm của những nước phát triển, Ouda nhận thấy các quốc gia thực hiện kế toán dồn tích cho khu vực công là những quốc gia có hội nghề nghiệp phát triển mạnh, có uy tín và mục tiêu BCTC được xác định rõ ràng.
  • 42. 31 Còn theo Le Thi Nha Trang (2012), thiếu nhân lực kế toán có trình độ và chuyên môn cao là trở ngại lớn nhất khi Việt Nam quyết định áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế Nhƣ vậy, nhân tố môi trƣờng nghề nghiệp có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực kế toán công quốc tế. 2.3.6 Điều kiện tổ chức, thực hiện Để hoàn thiện hệ thống kế toán HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế đòi hỏi điều kiện tổ chức, thực hiện phải được nâng cao như: cải thiện cơ sở hạ tầng của hệ thống công nghệ thông tin, đào tạo ra đội ngũ chuyên gia kế toán công hùng hậu và phải hợp nhất được BCTC cho các đơn vị HCSN. Theo Cao Thị cẩm Vân (2016), nhân tố Điều kiện tổ chức để xây dựng chuẩn mực kế toán công còn nhiều hạn chế, từ việc triển khai phân công cho các đơn vị thực hiện đến việc đầu tư kinh phí và những điều kiện về cơ sở vật chất, trình độ nguồn nhân lực cùng với việc chưa thực hiện Tổng kế toán Nhà nước đã ảnh hưởng nhất định đến tiến trình xây dựng chuẩn mực KTC Việt Nam. Nhƣ vậy, nhân tố điều kiện tổ chức, thực hiện có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực kế toán công quốc tế. 2.4 Các lý thuyết nền cho nghiên cứu 2.4.1 Lý thuyết đại diện hay còn gọi là lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory) Nội dung lý thuyết đại diện: lý thuyết này bắt nguồn từ những nghiên cứu đầu tiên tập trung vào vấn đề thông tin bất cân xứng giữa người sở hữu và nhà quản lý trong ngành bảo hiểm (Spence và Zeckhauser, 1971; Ross, 1973), và nhanh chóng trở thành một lý thuyết khái quát những vấn đề liên quan đến hợp đồng đại diện trong những lĩnh vực khác (Jensen và Meckling, 1976; Harris và Raviv, 1978). Chủ sở hữu (principals) là chủ của các nguồn lực và người đại diện (agents) là người được ủy quyền (được thuê) của chủ sở hữu nguồn lực. Người đại diện được
  • 43. 32 trao một số quyền quản lý nhất định đối với nguồn lực nhằm phục vụ lợi ích của chủ sở hữu. Lý thuyết về đại diện cho rằng, nếu chủ sở hữu và người quản lý công ty đều muốn tối đa hóa lợi ích của mình, thì có cơ sở để tin rằng người quản lý công ty sẽ không luôn luôn hành động vì lợi ích tốt nhất cho người chủ sở hữu. Sự tách biệt giữa người sở hữu và người quản lý tạo ra hiện tượng thông tin không cân xứng, nhà quản lý có ưu thế hơn chủ sở hữu về thông tin, nên dễ dàng hành động tư lợi, hơn nữa việc giám sát các hành động của người đại diện cũng rất tốn kém, khó khăn, phức tạp. Lý thuyết này đưa ra vấn đề chính là khi người đại diện thay mặt người chủ sở hữu để thực hiện công việc (họ dĩ nhiên có lợi thế hơn về thông tin) làm thế nào để họ vì lợi ích của chủ sở hữu. Ứng dụng của lý thuyết đại diện vào nghiên cứu: Trong khu vực công nói chung và đơn vị HCSN nói riêng, thủ trưởng các đơn vị, chính quyền và quan chức ở cấp thấp, cấp trực tiếp sử dụng tài chính công là bên quản lý luôn có lợi thế trong việc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin tại đơn vị công. Trong khi đó Quốc hội và chính quyền, quan chức ở cấp cao là bên sở hữu ở vào thế mong muốn có được thông tin trung thực, hữu ích tại đơn vị công để ra quyết định. Đặc tính này cho thấy giữa bên chủ sở hữu và bên nhà quản lý tồn tại mối quan hệ thông tin bất cân xứng. Vì vậy, dựa vào quyền lực và sự chi phối của mình Quốc Hội và chính quyền địa phương cấp cao luôn muốn thủ trưởng các đơn vị công cấp thấp hơn công bố thông tin về tình hình hoạt động, tình hình tài chính, tình hình lưu chuyển tiền tệ một cách rõ ràng, minh bạch nhất để đánh giá hiệu quả quản lý của chính quyền cấp thấp hơn. Tuy nhiên, do nhiều nhu cầu quyền lợi khác nhau mà chính quyền cấp thấp sẽ có xu hướng cung cấp thông tin theo hướng có lợi cho họ. Chính tính bất cân xứng đó khiến quan hệ chủ sở hữu – nhà quản lý luôn tồn tại một chi phí đại diện. Suy rộng ra, trong mối quan hệ giữa công chúng mà đại diện là quốc hội, nhà quản lý, điều hành các đơn vị công, thủ trưởng các đơn vị công và trong mối quan hệ giữa chính quyền trung ương và chính quyền địa phương, điều quan trọng là làm sao để Quốc hội và chính quyền trung ương có thể điều khiển hoạt động của chính quyền địa phương đạt được hiệu quả cao với một chi phí đại
  • 44. 33 diện thấp. Bên chủ sở hữu phải tìm ra các giải pháp để bên nhà quản lý thực hiện nhiều nhất các hoạt động phù hợp với mong muốn hoặc yêu cầu định trước của bên chủ sở hữu và lợi ích của bên nhà quản lý không phải hình thành từ thiệt hại của bên chủ sở hữu. Như vậy, để chi phí đại diện bé nhất đòi hỏi Quốc hội, Chính phủ phải thiết lập các chuẩn mực yêu cầu các cơ quan chính quyền các cấp tuân thủ. Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: hệ thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi tưởng quốc tế, môi trường kinh tế. 2.4.2 Lý thuyết Quỹ (Fund Theory) Nội dung lý thuyết: Lý thuyết Quỹ được đề xuất bởi Vatter (1947), ông cho rằng Quỹ là một đơn vị hoạt động theo một mục đích cụ thể. Phương trình kế toán được thể hiện như sau: Tổng tài sản = Tổng các giới hạn của tài sản Theo lý thuyết này khái niệm “giới hạn tài sản” phản ánh giá trị của một nhóm tài sản bị giới hạn sử dụng cho các mục đích xác định. Nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu được xem là các nghĩa vụ kinh tế, pháp lý áp đặt lên việc sử dụng tài sản. Vốn chủ sở hữu là phần giới hạn cuối cùng nhằm cân đối giữa hai bên phương trình. Theo lý thuyết này bảng cân đối kế toán có thể được trình bày khác nhau khi báo cáo cho các đối tượng khác nhau. Thu nhập được xem là tài sản tăng lên của quỹ. Chi phí là cái phát sinh nhằm thực hiện mục đích của quỹ. Không có lợi nhuận nào phản ánh đầy đủ tất cả mục đích các bên quan tâm. Nghiên cứu này cho rằng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong quản lý, nhà nước phân chia các nhiệm vụ theo từng hoạt động tương ứng với các mục đích khác nhau. Theo đó, nguồn lực sẽ được phân bổ theo từng hoạt động. Mỗi quỹ được phản ánh độc lập trên cơ sở ghi nhận thu nhập được phân bổ để thực hiện nhiệm vụ chi được xác định. Báo cáo tài chính được trình bày riêng theo từng quỹ nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động mỗi quỹ. Ứng dụng của lý thuyết Quỹ vào nghiên cứu: Theo lý thuyết Quỹ thì nguồn lực giới hạn của tài sản được phân bổ cho các hoạt động khác nhau thuộc khu vực công phải được báo cáo và trình bày riêng theo từng
  • 45. 34 quỹ để đánh giá hiệu quả. Để đảm bảo thông tin giải trình từ các Quỹ có độ tin cậy nhất thiết phải thiết lập một hệ thống chuẩn mực để đánh giá. Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: môi trường nghề nghiệp, điều kiện tổ chức, thực hiện. Bảng 2.1 Bảng tổng kết các nhân tố tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hƣớng chuẩn mực KTC quốc tế STT Nhân tố Cơ sở lý thuyết Chiều tác động 1 Hệ thống chính trị Lý thuyết đại diện Cùng chiều 2 Hệ thống pháp lý Lý thuyết đại diện Cùng chiều 3 Môi trường quốc tế Lý thuyết đại diện Cùng chiều 4 Môi trường kinh tế Lý thuyết đại diện Cùng chiều 5 Môi trường nghề nghiệp Lý thuyết Quỹ Cùng chiều 6 Điều kiện tổ chức, thực hiện Lý thuyết Quỹ Cùng chiều Nguồn: tác giả tự tập hợp
  • 46. 35 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Chương này tác giả đã trình bày các lý thuyết liên quan như lý thuyết đại diện, lý thuyết Quỹ, một số vấn đề cơ bản về hệ thống kế toán trong đơn vị HCSN, về chuẩn mực kế toán công quốc tế nhằm giúp người đọc thấy được cơ sở lý thuyết nền về việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế. Đồng thời tác giả cũng xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế là: hệ thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi trường quốc tế, môi tường kinh tế, môi trường nghề nghiệp, điều kiện tổ chức, thực hiện.
  • 47. 36 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu của luận văn được xây dựng từ việc xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu chung, mục tiêu nghiên cứu cụ thể, xây dựng cơ sở lý thuyết, từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu và xây dựng bảng câu hỏi. Thông qua nghiên cứu định tính để hoàn thiện bảng câu hỏi. Tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu. Sau đó sử dụng công cụ thống kê để kiểm định mô hình, kiểm định thang đo. Từ đó tìm ra kết quả nghiên cứu, và đề ra các giải pháp phù hợp. Quy trình nghiên cứu được tóm tắt như sau: Hình 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn Vấn đề nghiên cứu: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế Mục tiêu nghiên cứu: Xác định mức độ ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực k đưa ra các giải pháp hoàn thiện thống kế toán của các đơn vị ế toán công quốc tế nhằm Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp định tính: Suy diễn, thống kê mô tả, dựng thang đo và mô hình nghiên cứu Phƣơng pháp định lƣợng: Đánh giá độ tin cậy thang đo Đánh giá độ phù hợp thang đo qua mô hình EFA Kiểm định độ phù hợp của mô hình và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến vấn đề nghiên cứu Kết quả nghiên cứu và hạn chế của nghiên cứu Khẳng định có 6 nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu của tác giả với mức độ khác nhau Hạn chế chưa khám phá hết các nhân tố do chỉ nghiên cứu ở các đơn vị Hành chính sự nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh Đề xuất giải pháp: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế
  • 48. 37 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết nghiên cứu 3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị Dựa trên cơ sở lý thuyết, tác giả xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế gồm 6 biến độc lập (có 18 biến quan sát), 1 biến phụ thuộc ( có 5 biến quan sát) Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị Hệ thống chính trị (+) Hệ thống pháp lý (+) Môi trường quốc tế (+) Môi trường kinh tế (+) Môi trường nghề nghiệp (+) Điều kiện tổ chức, thực hiện (+) Hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế HT = f ( HTCT, HTPL, MTQT, MTKT, MTNN, DKTC) Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố tác động theo mô hình nghiên cứu đề nghị Ký hiệu Nhân tố Yếu tố phụ thuộc HT Hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế Yếu tố độc lập HTCT Hệ thống chính trị HTPL Hệ thống pháp lý