SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang v SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
M C L C
Trang
Chương 1: GI I THI U .............................................................................. 1
1.1. Lí do ch n ñ tài ...................................................................................... 1
1.2. M c tiêu nghiên c u ................................................................................ 2
1.2.1. M c tiêu chung................................................................................ 2
1.2.2. M c tiêu c th ................................................................................ 2
1.3. Ph m vi nghiên c u ................................................................................. 2
1.3.1. Không gian...................................................................................... 2
1.3.2. Th i gian......................................................................................... 3
1.4. N i dung c a ñ tài .................................................................................. 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LU N VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN C U.............................................................................................. 5
2.1. Phương pháp lu n .................................................................................... 5
2.1.1. Các khái ni m cơ b n trên th trư ng ch ng khoán .......................... 5
2.1.2. Lý thuy t v s ph n ng quá m c (Overreaction Hypothesis) ...... 12
2.1.3. Lý thuy t v s ph n ng quá th p (Underreaction Hypothesis) .... 12
2.1.4. Lư c kh o tài li u.......................................................................... 13
2.2. Phương pháp nghiên c u........................................................................ 15
2.2.1. Phương pháp thu th p s li u......................................................... 15
2.2.2. Phương pháp phân tích s li u ....................................................... 15
Chương 3: GI I THI U V TH TRƯ NG CH NG KHOÁN ............ 19
3.1. Gi i thi u chung v th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ....................... 19
3.1.1. S ra ñ i c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam............................ 19
3.1.2. T ng quan v th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ........................... 19
3.1.3. Quy trình công b thông tin và giám sát ho t ñ ng công b
thông tin trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam........................................... 23
3.1.4. M t s sai l m c a các nhà ñ u tư ch ng khoán Vi t Nam ............ 26
3.2. Gi i thi u v S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh.......... 27
3.2.1. L ch s hình thành và phát tri n..................................................... 28
3.2.2. Quy n h n và nghĩa v .................................................................. 29
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang vi SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
3.2.3. Giao d ch ch ng khoán t i S giao d ch ch ng khoán
Thành ph H Chí Minh............................................................................... 30
Chương 4: S PH N NG C A CÁC NHÀ ð U TƯ T I
S GIAO D CH CH NG KHOÁN THÀNH PH H CHÍ MINH....... 34
4.1. K t qu nghiên c u cho các giai ño n sau th i ñi m
thi t l p danh m c ....................................................................................... 34
4.2. K t qu nghiên c u cho các tu n sau th i ñi m thi t l p danh m c ........ 37
4.3. ðánh giá k t qu .................................................................................... 39
Chương 5: GI I PHÁP CHO CÁC NHÀ ð U TƯ VÀ CHO TH
TRƯ NG CH NG KHOÁN VI T NAM SAO CHO PHÙ H P V I
K T QU NGHIÊN C U ......................................................................... 41
5.1. ð xu t các chi n lư c kinh doanh cho các nhà ñ u tư........................... 41
5.2. Gi i pháp ñ phát tri n th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ..................... 42
Chương 6: K T LU N-KI N NGH ........................................................ 45
6.1. K t lu n ................................................................................................. 45
6.2. Ki n ngh ............................................................................................... 46
TÀI LI U THAM KH O
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang vii SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
DANH M C B NG
B ng 1: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “th ng” cho các giai ño n
theo dõi sau th i ñi m thành l p danh m c .................................................. 34
B ng 2: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “thua” cho các giai ño n
theo dõi sau th i ñi m thành l p danh m c ................................................... 35
B ng 3: Khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a danh
m c “thua” và danh m c “th ng” sau th i ñi m thành l p danh m c ............ 36
B ng 4: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “th ng” cho các tu n
theo dõi sau th i ñi m thành l p danh m c .................................................. 37
B ng 5: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “thua” cho các tu n
theo dõi sau th i ñi m thành l p danh m c ................................................... 37
B ng 6: Khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân gi a danh m c
“thua” và danh m c “th ng” sau th i ñi m thành l p danh m c.................... 39
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang viii SVTH: Nguy n Hi u Phương
Loan
DANH SÁCH CÁC T VI T T T
Ti ng Anh
AR Abnormal returns (l i nhu n b t thư ng)
ARW Abnormal returns of winner portfolio ( l i nhu n b t thư ng
c a danh m c th ng)
ARL Abnormal returns of loser portfolio (l i nhu n b t thư ng c a
danh m c thua)
ACAR Average cumulative abnormal returns ( l i nhu n b t thư ng
bình quân lũy k )
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 1 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
CHƯƠNG 1
GI I THI U
1.1. LÍ DO CH N ð TÀI
Th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ñã có nh ng bư c thăng tr m khá m nh
m và là ñ tài h t s c ñư c quan tâm trong th i ñi m hi n nay. N u như trong
giai ño n 2000 – 2005 s lư ng công ty niêm y t trên th trư ng ch có 28 công
ty, s lư ng tài kho n cá nhân, t ch c ñư c m và tham gia giao d ch cũng ch
kho n trên 22.000 thì sang năm 2006 m i chuy n b ng nhiên l t xác. Th trư ng
ch ng khoán b t ng kh i s c, s lư ng tài kho n ch ng khoán cá nhân vư t qua
m c 100.000. Sau ñó, sang năm 2007, s lư ng tài kho n ñã vư t qua 200.000
r i 300.000. Không ai ng là th trư ng lên nhanh như v y. Và càng không ai
ng là th trư ng l i xu ng nhanh ñ n th . Sau khi VN-Index lên ñ nh 1.171 ñi m
(tháng 4/2007), cơn lao d c su t m t năm sau ñó khi n ña s nhà ñ u tư bàng
hoàng. Sau khi phá ñáy 300 ñi m trong phiên giao d ch ngày 5/12/2008, VN-
Index có ti p t c thi t l p ñáy m i trong nh ng phiên giao d ch t i hay không là
câu h i ñư c nhi u ngư i quan tâm. Các chuyên gia ch ng khoán ñ u có chung
m t nh n ñ nh, không th xác ñ nh ñư c ñáy c a VN-Index b i th trư ng ch ng
khoán ñang hoàn toàn n m trong tay nhà ñ u tư. V y hi n nay ph n ng c a các
nhà ñ u tư như th nào? Có t n t i s ph n ng quá m c (overreaction) hay quá
th p (underreaction) trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam hay không? N u gi
thuy t có s t n t i c a ph n ng quá m c trên th trư ng ch ng khoán Vi t
Nam, t c nh ng c phi u có s tăng giá m nh th i ñi m hi n t i s gi m giá
m nh th i ñi m tương lai và ngư c l i, thì các nhà ñ u tư có th ki m ñư c l i
nhu n b t thư ng (l i nhu n cao hơn m c bình quân chung c a th trư ng) b ng
cách thi t l p các chi n lư c kinh doanh “ngư c” (contrarian strategy). T ñó,
chúng ta có quy n hi v ng r ng th trư ng ch ng khoán Vi t Nam s sáng s a tr
l i trong m t th i gian không xa.
Trư c ñây, tác gi Trương ðông L c (2006) cũng ñã có nghiên c u v ph n
ng c a các nhà ñ u tư t i Trung tâm giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí
Minh và k t qu là không có b ng ch ng th c t v s ph n ng quá m c trên th
trư ng ch ng khoán Vi t Nam t c các nhà ñ u tư khó có th ki m ñư c l i
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 2 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
nhu n b t thư ng thông qua vi c s d ng chi n lư c kinh doanh “ngư c”. Th
nhưng nghiên c u trên có t n t i m t s h n ch khách quan như: t i th i ñi m
nghiên c u (t tháng 5 năm 2002 ñ n tháng 8 năm 2005), s lư ng các công ty
niêm y t trên còn quá ít (năm 2002 có 17 công ty và năm 2005 có 33 công ty),
th i gian nghiên c u ng n, các c phi u có ch t lư ng chưa nhi u, chưa ñư c s
quan tâm c a các nhà ñ u tư trong nư c cũng như nư c ngoài. ði u này có th
nh hư ng không ít ñ n k t qu nghiên c u.
Hi n nay, s lư ng các công ty niêm y t ñã tăng lên ñáng k (vào 12/2008
con s này ñã lên ñ n 174 công ty). Các ñi u ki n th trư ng khác cũng ñư c
bi n ñ i h t s c nhanh chóng và sâu s c so v i th i ñi m trư c ñó. Vì v y c n có
s ki m ñ nh l i ph n ng c a các nhà ñ u tư ñ có thêm m t thông tin tham
kh o h u ít cho các nhà ñ u tư trong b i c nh th trư ng ch ng khoán Vi t Nam
thư ng xuyên bi n ñ ng khó lư ng trong th i gian v a qua.
V i nh n th c v s c n thi t y, tôi ñã ch n: “Nghiên c u s ph n ng
c a các nhà ñ u tư t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh” là
ñ tài cho lu n văn t t nghi p c a mình.
1.2. M C TIÊU NGHIÊN C U
1.2.1. M c tiêu chung
Nghiên c u s ph n ng c a các nhà ñ u tư t i S giao d ch ch ng khoán
Thành ph H Chí Minh ñ t ñó có th ñ xu t nh ng chi n lư c kinh doanh
phù h p.
1.2.2. M c tiêu c th
- Nghiên c u s phát tri n c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam và S giao
d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh.
- Nghiên c u s ph n ng c a các nhà ñ u tư.
- ðưa ra chi n lư c kinh doanh phù h p v i k t qu nghiên c u.
1.3. PH M VI NGHIÊN C U
1.3.1. Không gian
Do ñ c ñi m th trư ng và các nguyên t c cơ b n S giao d ch ch ng
khoán Thành ph H Chí Minh và Trung tâm giao d ch ch ng khoán Hà N i
khác nhau, th i gian l i có h n nên ñ tài nghiên c u ch t p trung phân tích
nh ng c phi u ñư c niêm y t trên sàn Thành ph H Chí Minh.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 3 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
1.3.2. Th i gian
S li u phân tích ñư c thu th p t ngày 21/3/2005 ñ n ngày 31/12/2008.
1.4. N I DUNG C A ð TÀI
ð tài ch t p trung nghiên c u v ph n ng c a các nhà ñ u tư t i S giao
d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh.Lu n văn bao g m có 6 chương v i
n i dung chính ñư c tóm t t như sau:
Hi n nay, các chuyên gia ch ng khoán ñ u có chung m t nh n ñ nh, th
trư ng ch ng khoán hoàn toàn n m trong tay c a các nhà ñ u nh l . Vì v y mà
th trư ng có kh i s c hay không, v n ñ quan tr ng là ph i n ñ nh và n m b t
ñư c tâm lý c a nhà ñ u tư. Th nên ñ tài c a lu n văn này là “Nghiên c u ph n
ng c a các nhà ñ u tư t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh”.
Lí do ch n ñ tài trên s ñư c trình bày chi ti t chương 1 c a lu n văn. Bên
c nh ñó, chương 1 còn nêu lên m c tiêu, ph m vi nghiên c u c a ñ tài và lư c
kh o m t s tài li u có liên quan.
Lu n văn ñã áp d ng phương pháp nghiên c u ñư c s d ng b i Wang và
các c ng s (2004). Phương pháp này ñư c trình bày c th chương 2. ð ng
th i ñ giúp ngư i ñ c ti n vi c theo dõi, ph n phương pháp lu n trong chương
này s nêu rõ nh ng khái ni m cơ b n trên th trư ng ch ng khoán và m t s
thu t ng có xu t hi n trong lu n văn.
Chương 3 c a lu n văn là chương gi i thi u v l ch s hình thành, phát
tri n, vai trò, ch c năng, nguyên t c cơ b n,… c a th trư ng ch ng khoán Vi t
Nam và S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh. chương này
chúng ta cũng s cùng tìm hi u v quy trình công b thông tin, giám sát ho t
ñ ng công b thông tin trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam và m t s sai l m
mà các nhà ñ u tư ch ng khoán Vi t Nam m c ph i. Nh ng ñi u này có nh
hư ng r t l n ñ n ph n ng và tâm lý c a các nhà ñ u tư trong ho t ñ ng mua
bán c a mình.
Ti p theo, ph n quan tr ng nh t c a lu n văn, ph n k t qu nghiên c u s
ñư c th hi n chi ti t chương 4. chương này s bao g m k t qu nghiên c u
cho các giai ño n và cho các tu n sau th i ñi m thi t l p danh m c. Tuy nhiên
k t qu c hai ph n ñ u không tìm th y b ng ch ng v s hi n di n c a ph n
ng quá m c c a các nhà ñ u tư S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 4 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
Minh. Nghiên c u ñã ch ra b ng ch ng v s ph n ng quá th p c a các nhà ñ u
tư. M t s nguyên nhân c a ph n ng trên cũng s ñư c trình bày chương này.
T k t qu nghiên c u v a tìm ñư c, chương 5 có ñ xu t m t s gi i
pháp cho các nhà ñ u tư, trong ñó ñ xu t quan tr ng nh t là ph i có m t chi n
lư c ñ u tư h p lý. Chi n lư c này bao g m ba bư c, ñó là thu th p thông tin,
ñánh giá thông tin và ra quy t ñ nh ñ u tư. Bên c nh ñó, chương này còn trình
bày m t s gi i pháp ñ phát tri n th trư ng ch ng khoán Vi t Nam.
Cu i cùng, chương 6 c a lu n văn là k t lu n và m t s ki n ngh ñ i v i
các cơ quan có ch c năng ñ giúp th trư ng phát tri n có hi u qu hơn.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 5 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LU N VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.1. PHƯƠNG PHÁP LU N
2.1.1. Các khái ni m cơ b n trên th trư ng ch ng khoán
2.1.1.1. Th trư ng ch ng khoán
- Th trư ng ch ng khoán là nơi di n ra s trao ñ i, mua bán các ch ng
khoán theo nh ng quy t c ñư c n ñ nh.
- Th trư ng sơ c p là nơi các ch ng khoán ñư c mua bán l n ñ u tiên trên
th trư ng. Trên th trư ng sơ c p ch di n ra các giao d ch gi a công ty phát
hành và các nhà ñ u tư mà không có s trao ñ i mua bán ch ng khoán gi a các
nhà ñ u tư v i nhau.
- Th trư ng th c p là nơi các nhà ñ u tư mua ñi bán l i các ch ng khoán
ñã ñư c phát hành.
- Th trư ng giao d ch t p trung là m t ñ a ñi m xác ñ nh mà t i ñó ch ng
khoán ñư c ti n hành trao ñ i, mua – bán. Hi n t i ch có các lo i ch ng khoán
ñư c niêm y t t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh và nh ng
ch ng khoán ñư c ñăng ký giao d ch t i Trung tâm giao d ch ch ng khoán Hà
N i ñư c giao d ch t i th trư ng giao d ch t p trung.
- Th trư ng phi t p trung là th trư ng mua bán ch ng khoán trao tay d a
trên s tho thu n gi a các nhà ñ u tư, th trư ng này không có ñ a ñi m giao
d ch chính th c như th trư ng t p trung. Các ch ng khoán chưa niêm y t trên
Trung tâm giao d ch ch ng khoán s ñư c trao ñ i, mua – bán trên th trư ng phi
t p trung.
2.1.1.2. Ch ng khoán
- Ch ng khoán là b ng ch ng xác nh n quy n và l i ích h p pháp c a ngư i
s h u ñ i v i tài s n ho c ph n v n c a t ch c phát hành. Ch ng khoán ñư c
th hi n dư i hình th c ch ng ch , bút toán ghi s ho c d li u ñi n t , bao g m
các lo i sau ñây:
• C phi u, trái phi u, ch ng ch qu ;
• Quy n mua c ph n, ch ng quy n, quy n ch n mua, quy n ch n bán,
h p ñ ng tương lai, nhóm ch ng khoán ho c ch s ch ng khoán.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 6 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
- C phi u là lo i ch ng khoán xác nh n quy n và l i ích h p pháp c a
ngư i s h u ñ i v i m t ph n v n c ph n c a t ch c phát hành.
- Trái phi u là lo i ch ng khoán xác nh n quy n và l i ích h p pháp c a
ngư i s h u ñ i v i m t ph n v n n c a t ch c phát hành.
- Ch ng ch qu là lo i ch ng khoán xác nh n quy n s h u c a nhà ñ u tư
ñ i v i m t ph n v n góp c a qu ñ i chúng.
- C phi u ph thông là lo i c phi u có thu nh p không n ñ nh, c ñông
n m gi c phi u ph thông ñư c tr c t c hàng năm tuỳ thu c vào ho t ñ ng
kinh doanh c a công ty và ñư c tham gia b u c và ng c vào H i ñ ng qu n tr
c a công ty.
- C phi u ưu ñãi tương t như c phi u ph thông nhưng c ñông s h u
nó không ñư c tham gia b u c và ng c vào H i ñ ng qu n tr , nhưng l i có
quy n ñư c hư ng thu nh p c ñ nh hàng năm theo m t t l lãi su t c ñ nh
không ph thu c vào l i nhu n c a công ty, ñư c ưu tiên chia lãi c ph n trư c
c ñông ph thông và ñư c ưu tiên chia tài s n còn l i c a công ty khi công ty
thanh lý, gi i th .
- C phi u qu là c phi u ñã ñư c giao d ch trên th trư ng t p trung và
ñư c chính t ch c phát hành mua l i b ng ngu n v n c a mình.
- C phi u chưa phát hành là lo i c phi u mà công ty chưa bao gi bán ra
cho các nhà ñ u tư trên th trư ng.
- C phi u ñã phát hành là c phi u mà công ty ñư c bán ra cho các nhà ñ u
tư trên th trư ng và công ty ñã thu v ñư c toàn b ti n bán s c phi u ñó.
- Tách c phi u là vi c tăng s lư ng c phi u ñang lưu hành theo m t t l
quy ñ nh mà không làm tăng thêm v n c ph n c a công ty và không làm thay
ñ i t l n m gi c a c ñông. M t cách hi u ñơn gi n, tách c phi u là vi c chia
nh m t c phi u thành nhi u c phi u, do v y s làm tăng s lư ng c phi u
ñang lưu hành.
- G p c phi u là vi c gi m s lư ng c phi u lưu hành theo m t t l quy
ñ nh mà không làm gi m v n c ph n c a công ty và không làm thay ñ i t l
n m gi c a c ñông. Hay nói cách khác g p c phi u là vi c g p nhi u c phi u
thành m t c phi u, do v y s làm gi m s lư ng c phi u ñang lưu hành.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 7 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
- C t c là s ti n hàng năm ñư c trích t l i nhu n c a công ty phát hành
ñ tr cho m i c phi u mà c ñông ñang n m gi .
VD: Năm 2006, Công ty c ph n Cơ ñi n l nh (REE) chi tr c t c b ng
ti n m t là 1.600 ñ ng/c phi u, t c là t i th i ñi m công ty chi tr c t c, nhà
ñ u tư n m gi 100 c phi u REE s ñư c tr 160.000 ñ ng b ng ti n m t.
- Công c phái sinh là nh ng công c ñư c phát hành trên cơ s nh ng công
c ñã có như c phi u, trái phi u nh m nhi u m c tiêu khác nhau như phân tán
r i ro, b o v l i nhu n ho c t o l i nhu n.
2.1.1.3. Phát hành và niêm y t ch ng khoán
- T ch c phát hành ch ng khoán là Chính ph , doanh nghi p hay các t
ch c khác như: Qu ñ u tư, t ch c tài chính trung gian ñư c phép phát hành
ch ng khoán ñ bán trên th trư ng, nh m m c ñích huy ñ ng v n.
- Phát hành ch ng khoán ra công chúng là vi c ch ng khoán ñư c phát
hành r ng rãi ra công chúng cho m t s lư ng l n các nhà ñ u tư nh t ñ nh.
- B o lãnh phát hành ch ng khoán là vi c t ch c b o lãnh phát hành cam
k t v i t ch c phát hành th c hi n các th t c trư c khi chào bán ch ng khoán,
nh n mua m t ph n hay toàn b ch ng khoán c a t ch c phát hành ñ bán l i
ho c mua s ch ng khoán còn l i chưa ñư c phân ph i h t c a t ch c phát hành
ho c h tr t ch c phát hành trong vi c phân ph i ch ng khoán ra công chúng.
- Niêm y t ch ng khoán là vi c ñưa các ch ng khoán có ñ ñi u ki n vào
giao d ch t i S giao d ch ch ng khoán ho c Trung tâm giao d ch ch ng khoán.
Công ty niêm y t là nh ng công ty có ñ ñi u ki n ñ ñưa c phi u ra giao d ch
trên th trư ng chúng khoán. Công ty niêm y t là ngu n cung c p hàng hoá ch
y u trên th trư ng ch ng khoán và t o ñi u ki n thu n l i cho các nhà ñ u tư có
nhi u s l a ch n ñ tìm ki m l i nhu n.
2.1.1.4. Giao d ch ch ng khoán
- Giao d ch ch ng khoán là vi c các nhà ñ u tư mua - bán ch ng khoán trên
th trư ng giao d ch t p trung.
- L nh giao d ch là l nh mua ho c l nh bán ch ng khoán c a ngư i ñ u tư
yêu c u công ty ch ng khoán th c hi n giao d ch cho h . Có các lo i l nh cơ b n
sau:
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 8 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
a. L nh gi i h n (limit order)
Là l nh c a khách hàng ñ t m t m c giá gi i h n (t i ña có th mua ho c
t i thi u có th bán) cho nhà môi gi i và nhà môi gi i không ñư c phép mua
ho c bán vư t m c giá ñó. M t l nh gi i h n mua ch ñư c th c hi n m t m c
giá n ñ nh ho c giá th p hơn và m t l nh bán gi i h n m t m c giá ch th c
hi n giá gi i h n ho c giá cao hơn. Vì l nh gi i h n là l nh có giá c không
thích ng ngay v i th trư ng, nên ngư i môi gi i s không ch c th c hi n ngay
l p t c m nh l nh này, mà c n có th i gian th c hi n. Lo i l nh này thư ng ñ t
ra b i các khách hàng có s hi u bi t v kinh t , ch ng khoán, th trư ng. Vì l
ñó, m t l nh gi i h n thư ng ñư c ñưa cho ngư i chuyên gia n m gi cho ñ n
khi nó có th ñư c th c hi n, cũng có th nó không bao gi ñư c th c hi n vì giá
gi i h n không ñ t t i ho c có th do hi n tư ng “ưu tiên” (các l nh cùng m t
giá v i nó nhưng có ñ ưu tiên cao hơn). N u trong kho ng th i gian ch ñ i ñó
chưa th c hi n ñư c l nh, thì khách hàng có quy n thay ñ i m c giá gi i h n.
b. L nh giao d ch t i m c giá kh p l nh xác ñ nh giá m c a (ATO)
Là l nh ñ t mua ho c ñ t bán ch ng khoán t i m c giá m c a. L nh này
ñư c ưu tiên trư c l nh gi i h n khi so kh p l nh. L nh ñư c nh p vào h th ng
giao d ch trong th i gian kh p l nh ñ nh kỳ ñ xác ñ nh giá m c a và s t ñ ng
h y b sau th i ñi m xác ñ nh giá m c a n u l nh không ñư c th c hi n ho c
không ñư c th c hi n h t.
c. L nh giao d ch t i m c giá kh p l nh xác ñ nh giá ñóng c a (ATC)
Là l nh ñ t mua ho c ñ t bán ch ng khoán t i m c giá ñóng c a. L nh
ñư c ưu tiên trư c l nh gi i h n khi so kh p l nh. L nh ñư c nh p vào h th ng
giao d ch trong th i gian kh p l nh ñ nh kỳ ñ xác ñ nh giá ñóng c a và s t
ñ ng h y b sau th i ñi m xác ñ nh giá ñóng c a n u l nh không ñư c th c hi n
ho c không ñư c th c hi n h t.
d. L nh h y
Là l nh ñư c phép hu toàn b ho c ph n còn l i c a l nh chưa ñư c th c
hi n t i l n kh p l nh trư c ñó trong các ñ t kh p l nh sau ñó.
e. L nh th trư ng
L nh th trư ng là l nh mua ch ng khoán t i m c giá bán th p nh t ho c
l nh bán ch ng khoán t i m c giá mua cao nh t hi n có trên th trư ng. N u so
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 9 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
khi so kh p l nh mà kh i lư ng ñ t l nh c a l nh th trư ng v n chưa ñư c th c
hi n h t thì l nh th trư ng s ñư c xem là l nh mua t i m c giá bán cao hơn
ho c l nh bán t i m c giá mua th p hơn ti p theo hi n có trên th trư ng. N u
kh i lư ng ñ t l nh c a th trư ng v n còn sau khi giao d ch theo nguyên t c trên
và không th ti p t c kh p l nh ñư c n a thì l nh th trư ng s ñư c chuy n
thành l nh gi i h n mua t i m c giá cao hơn m t bư c giá so v i giá giao d ch
cu i cùng trư c ñó ho c l nh gi i h n bán t i m c giá bán th p hơn m t bư c giá
so v i giá giao d ch cu i cùng trư c ñó. Trư ng h p giá th c hi n cu i cùng là
giá tr n ñ i v i l nh th trư ng mua ho c giá sàn ñ i v i l nh th trư ng bán thì
l nh th trư ng s ñư c chuy n thành l nh gi i h n mua t i giá tr n ho c l nh
gi i h n bán t i giá sàn. Các thành viên không ñư c nh p l nh th trư ng vào h
th ng giao d ch khi chưa có l nh gi i h n ñ i ng v i ch ng khoán ñó. L nh th
trư ng ñư c nh p vào h th ng giao d ch trong th i gian kh p l nh liên t c.
Tuy nhiên, hi n nay t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh
v n chưa áp d ng l nh th trư ng.
- Bán kh ng trong giao d ch ch ng khoán (short sale) ñư c hi u là bán
ch ng khoán vay mư n. Nói cách khác, bán kh ng là bán m t lo i ch ng khoán
mà ngư i bán không s h u t i th i ñi m bán. Khi nhà ñ u tư d ñoán r ng trong
tương lai giá c phi u s h , h s th c hi n bán kh ng, t c là ñi vay c phi u
c a công ty ch ng khoán ñ bán v i m c giá cao; sau ñó khi giá h , h s mua
l i c phi u ñó trên th trư ng ñ tr l i cho công ty ch ng khoán. Trư ng h p
giá trên th trư ng không h như d ñoán mà l i tăng lên, ngư i ñ u tư v n ph i
mua c phi u ñó ñ tr và ph i ch p nh n m t kho n l .
- Kh p l nh ñ nh kỳ là phương th c giao d ch ñư c h th ng giao d ch th c
hi n trên cơ s so kh p các l nh mua và l nh bán ch ng khoán c a khách hàng
t i m t th i ñi m xác ñ nh.
- Kh p l nh liên t c là phương th c giao d ch ñư c h th ng giao d ch th c
hi n trên cơ s so kh p các l nh mua và l nh bán ch ng khoán ngay khi l nh
ñư c nh p vào h th ng giao d ch.
- Phương th c tho thu n là phương th c giao d ch trong ñó các thành viên
t tho thu n v i nhau v các ñi u ki n giao d ch c a thành viên nh p thông tin
vào h th ng giao d ch ñ ghi nh n.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 10 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
- Giá niêm y t là m c giá c a ch ng khoán ñư c th c hi n trong phiên giao
d ch ñ u tiên khi lên niêm y t trên th trư ng ch ng khoán và ñư c hình thành
d a trên quan h cung - c u trên th trư ng.
- Giá kh p l nh là m c giá ch ng khoán ñư c xác ñ nh t k t qu kh p l nh
c a Trung tâm giao d ch ch ng khoán, tho mãn ñư c nhu c u c a ngư i mua và
ngư i bán và áp d ng cho t t c các l nh ñư c th c hi n.
- Giá ñóng c a là giá th c hi n t i l n kh p l nh cu i cùng trong ngày giao
d ch. Trong trư ng h p không có giá th c hi n trong ngày giao d ch, giá ñóng
c a ñư c xác ñ nh là giá ñóng c a c a ngày giao d ch g n nh t trư c ñó.
- Giá m c a là giá th c hi n t i l n kh p l nh ñ u tiên c a ch ng khoán
trong ngày giao d ch.
- Giá tham chi u là m c giá làm cơ s cho vi c tính gi i h n dao ñ ng giá
ch ng khoán trong phiên giao d ch. T i th trư ng giao dich t p trung hi n t i
Vi t Nam thì giá tham chi u c a m t c phi u trong phiên giao d ch là giá ñóng
c a c a c phi u ñó trong phiên giao d ch hôm trư c.
VD: Giá tham chi u c a c phi u BMC vào ngày 18.07.2007 là m c giá
ñóng c a c a phiên giao d ch ngày 17.07.2007 là 419.000ñ ng/c phi u.
- Biên ñ dao ñ ng giá là gi i h n dao ñ ng giá ch ng khoán quy ñ nh trong
ngày giao d ch ñư c tính theo t l ph n trăm so v i giá tham chi u.
VD: Giá tham chi u c a c phi u BMC ngày 17.07.2007 là 419.000
ñ ng/c phi u, biên ñ dao ñ ng giá theo quy ñ nh hi n hành ñ i v i t t c các
lo i c phi u t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh là +/- 5%
t c là giá c a c phi u BMC th c hi n trong phiên giao d ch ch ñư c phép dao
ñ ng trong kho ng +/- 5% so v i giá 419.000 ñ ng.
- Giá tr n là m c giá cao nh t mà m t lo i ch ng khoán có th ñư c th c
hi n trong phiên giao d ch.
Giá tr n = Giá tham chi u + (Giá tham chi u x Biên ñ dao ñ ng
giá)
VD: Giá tham chi u c a c phi u BMC trong phiên giao d ch ngày
18.07.2007 là 419.000 ñ ng/c phi u, v y giá tr n c a c phi u BMC trong
phiên là 421.000 ñ ng/c phi u.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 11 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
Giá tr n = 419.000 + (419.000 x 5%) = 421.095 ñ ng (làm tròn xu ng
421.000 ñ ng).
- Giá sàn là m c giá th p nh t mà m t lo i ch ng khoán có th ñư c th c
hi n trong phiên giao d ch.
Giá sàn = Giá tham chi u - (Giá tham chi u x Biên ñ dao ñ ng giá)
VD: Giá tham chi u c a c phi u BMC trong phiên giao d ch ngày
18.07.2007 là 419.000 ñ ng/c phi u, v y giá sàn c a c phi u BMC trong phiên
là 399.000 ñ ng/c phi u.
Giá sàn = 419.000 - (419.000 x 5%) = 398.050 ñ ng (làm tròn lên
399.000 ñ ng).
- ðơn v giao d ch là s lư ng ch ng khoán nh nh t có th ñư c kh p l nh
t i h th ng.
- ðơn v y t giá là ñơn v ti n t nh nh t mà giá ch ng khoán có th thay
ñ i.
2.1.1.5. Các lo i giao d ch
- Ngày thanh toán theo quy ñ nh c a Trung tâm giao d ch ch ng khoán là
ngày T + 3, t c là 03 ngày làm vi c sau ngày l nh ñư c th c hi n (không k ngày
L , ngày ngh ) có nghĩa:
• Khi l nh mua ch ng khoán ñư c th c hi n, sau 03 ngày ch ng khoán
m i ñư c chuy n v tài kho n c a khách hàng. Khi ch ng khoán v t i tài kho n
thì b n m i có các quy n ñ i v i s ch ng khoán ñó.
• Khi l nh bán ch ng khoán ñư c th c hi n, sau 03 ngày ti n bán ch ng
khoán sau m i ñư c chuy n v tài kho n c a khách hàng.
- Ngày giao d ch hư ng quy n là ngày mà nhà ñ u tư mua c phi u trên th
trư ng s ñư c hư ng quy n nh n c t c, c phi u thư ng, c phi u phát hành
thêm c a công ty phát hành.
- Ngày giao d ch không hư ng quy n là ngày mà nhà ñ u tư mua c phi u
trên th trư ng s không ñư c hư ng quy n nh n c t c, c phi u thư ng, c
phi u phát hành thêm c a công ty phát hành.
- Ngày ñăng ký cu i cùng là ngày mà các nhà ñ u tư có tên trong danh sách
s h u ch ng khoán s ñư c quy n nh n c t c, c phi u thư ng, c phi u phát
hành thêm c a công ty phát hành.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 12 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
- Ngày th c hi n quy n là ngày công ty phát hành s ti n hành th c hi n
chính th c quy n nh n ti n ho c c phi u c a các nhà ñ u tư có tên trong danh
sách s h u ch ng khoán ñư c quy n nh n c t c, c phi u thư ng, c phi u
phát hành thêm.
2.1.2. Lý thuy t v s ph n ng quá m c (Overreaction Hypothesis)
Theo gi thuy t c a De Bondt v s ph n ng quá m c c a th trư ng
ch ng khoán (1985), trong trư ng h p th trư ng ch ng khoán không hi u qu
m c th p (weak form), các nhà ñ u tư thư ng có xu hư ng ph n ng quá m c
trư c các thông tin không lư ng trư c ho c có tính nh y c m. Do ñó, các c
phi u tăng ho c gi m quá m c c n thi t, các c phi u có s tăng giá m nh th i
ñi m hi n t i s gi m giá m nh trong tương lai và ngư c l i ñ bù ñ p s ph n
ng quá m c trư c ñó. N u gi thuy t này là ñúng thì các nhà ñ u tư có th ki m
ñư c l i nhu n b t thư ng (l i nhu n cao hơn bình quân chung c a th trư ng)
b ng cách thi t l p các chi n lư c kinh doanh “ngư c” (contrarian stratery).
Ch ng h n, nhà ñ u tư s có nh ng chi n lư c như tìm cách mua c phi u khi nó
có xu hư ng gi m vì ñoán r ng do tác ñ ng c a s ph n ng quá m c, c phi u
ñó s tăng giá tr l i trong th i gian s p t i.Trong trư ng h p ngư c l i, nhà ñ u
tư có th s d ng nghi p v bán kh ng (short sale) ñ thu l i.
2.1.3. Lý thuy t v s ph n ng quá th p ( Underreaction Hypothesis)
Theo Daniel, Hirshleifer và Subrahmanyam (1998), s ph n ng quá th p x y
ra khi có s xu t hi n c a nh ng thông tin v i nh ng hàm ý quan tr ng
(important im plications) v nh ng dòng ti n trong tương lai c a m t lo i c
phi u nào ñó. S ph n ng ch m tr x y ra b i có nh ng h n ch trong kh năng
ti p c n và x lí thông tin c a ñ i b ph n các nhà ñ u tư và còn b i s c tin ñã
làm nhà ñ u tư bám ch t l y (cling) quan ñi m c a mình ngay c khi có nh ng
thông tin thích ñáng xu t hi n. ðây là trư ng h p ngư c l i c a ph n ng quá
m c, n u trư ng h p này x y ra nhà ñ u tư có th dùng chi n lư c kinh doanh
ngư c l i v i chi n lư c kinh doanh trong trư ng h p có s ph n ng quá m c
ñ thu l i nhu n.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 13 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
2.1.4. Lư c kh o tài li u
2.1.4.1. Các nghiên c u th trư ng ch ng khoán các nư c phát tri n
De Bondt và Richard (1985) ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá m c
t n t i trong th trư ng ch ng khoán M . Bài nghiên c u ñã s d ng dãy s l i
nhu n (ñư c tính b ng chênh l ch giá c phi u gi a hai quan sát li n k nhau)
theo th i gian v i t n su t tháng c a t t c các lo i c phi u ñư c niêm y t trên
s giao d ch ch ng khoán New York t tháng 1/1926 ñ n tháng 12/1986. De
Bondt và Thaler thành l p hai danh m c (portfolio), ñó là danh m c “th ng”
(winner) và danh m c “thua” (loser), d a trên l i nhu n b t thư ng (l i nhu n
c a t ng lo i c phi u tr l i nhu n c a ch s ch ng khoán) c a các lo i c
phi u. K t qu là danh m c “thua” trong giai ño n quan sát có l i nhu n trong
giai ño n quan sát có l i nhu n trong giai ño n ti p theo cao hơn danh m c th ng
24,6%. ði u này ch ng t r ng có s ph n ng quá m c c a các nhà ñ u tư v i
các thông tin ñư c công b trên th trư ng.
Howe (1986) ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá m c t n t i trong th
trư ng ch ng khoán M . Bài nghiên c u s d ng dãy s l i nhu n theo th i gian
v i t n su t tu n c a t t c các lo i c phi u ñư c niêm y t trên s giao d ch
ch ng khoán New York trong giai ño n 1963-1981. Ông ch ng minh r ng các
thông tin “t t” (good news) làm cho c phi u tăng cao ngay khi thông tin ñư c
công b , nhưng l i s t gi m trong giai ño n 50 tu n ti p theo. Ngư c l i, các
thông tin “x u” (bad news) s làm cho giá c phi u tăng cao hơn m t b ng chung
c a th trư ng trong kho ng th i gian 20 tu n sau khi thông tin ñư c công b .
Davidson III và Dipa (1989) ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá m c
t n t i trong th trư ng ch ng khoán M . Nghiên c u ñã s d ng g n như bao
g m t t c các lo i c phi u ñư c niêm y t trên s giao d ch ch ng khoán New
York và American Exchange trong gia ño n 1963-1985. H ñã ch ng minh ñư c
r ng các c phi u thu c danh m c “th ng” s ti p t c “th ng” và các c phi u
“thua” s ti p t c “thua” trong kho ng th i gian ít nh t m t năm sau ñó. Nói cách
khác, giá c a các lo i c phi u ñã có s trì hoãn trong ph n ng (delayed reation)
ñ i v i thông tin.
Baytasvà Nusret (1999). H ñã ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá
m c cho th trư ng ch ng khoán M , Canada, Anh, Nh t, ð c, Pháp và Ý
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 14 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
trong giai ño n 1982-1991. K t qu nghiên c u c a h ñã ch ra r ng s ph n
ng quá m c t n t i trong t t c các th trư ng ch ng khoán c a các nư c phát
tri n trên, tr th trư ng ch ng khoán M .
2.1.4.2. Các nghiên c u các th trư ng ch ng khoán m i n i
Da Costa (1994) nghiên c u s ph n ng quá m c cho th trư ng ch ng
khoán Brazil trong giai ño n 1970-1989. Ông ñã s d ng mô hình th trư ng và
mô hình CAPM có ñi u ch nh ñ ch ra r ng danh m c các c phi u “thua” có l i
nhu n cao hơn l i nhu n c a th trư ng là 17,63%, trong khi ñó danh m c các c
phi u th ng l i có l i nhu n th p hơn l i nhu n c a th trư ng là 20,25% cho
kho ng th i gian 24 tháng k t khi xác l p các danh m c.
Bowman và David (1998) ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá m c
trong ng n h n cho th trư ng ch ng khoán New Zealand b ng cách s d ng dãy
s l i nhu n c a c phi u theo th i gian v i t n su t tu n trong su t giai ño n
1967-1986. K t qu cho th y, l i nhu n b t thư ng c a danh m c c phi u
“thua” và danh m c cá c phi u “th ng” tu n sau khi xác l p các danh m c l n
lư t là 2,4% và 1,5%, t c ph n ng quá m c trong ng n h n có t n t i th
trư ng ch ng khoán New Zealand.
Wang và Power (2004) nghiên c u s ph n ng quá m c trong ng n h n
cho th trư ng ch ng khoán Trung Qu c. Wang và các c ng s ñã s d ng dãy
s l i nhu n theo th i gian v i t n su t tu n c a 301 c phi u t tháng 8/1994
ñ n tháng 7/2000 ñ làm s li u trong nghiên c u . K t qu là h ñã tìm th y các
b ng ch ng có ý nghĩa v s ph n ng quá m c trong ng n h n cho th trư ng
ch ng khoán Trung Qu c. C th là, danh m c “thua” có l i nhu n cao hơn th
trư ng 0,55%, trong khi ñó danh m c “th ng” có l i nhu n th p hơn th trư ng
0,52% trong m t tu n ti p theo sau khi xác l p các danh m c.
Trương ðông L c (2006) ki m ñ nh v s t n t i c a s ph n ng quá m c
trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam. S li u ñư c s d ng trong nghiên c u
này là chu i l i nhu n theo th i gian v i t n su t tu n c a t t c các lo i c phi u
ñư c niêm y t trên Trung tâm giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh t
ngày 2/5/2005 ñ n ngày 24/5/2005. Tác gi ñã áp d ng phương pháp nghiên c u
c a Wang, Burton và Power (2004) s d ng trong nghiên c u v s ph n ng
quá m c trong ng n h n c a th trư ng ch ng khoán Trung Qu c. Tuy nhiên tác
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 15 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
gi ñã không th y các b ng ch ng v s t n t i c a s ph n ng quá m c trên th
trư ng ch ng khoán Vi t Nam. K t qu nghiên c u l i ch ra: giá c phi u ph n
ng quá th n tr ng v i các thông tin ñư c công b trên th trư ng.
Tóm l i, m t vài nghiên c u ñã ch ra r ng có s trì hoãn trong ph n ng
c a giá c phi u ñ i v i thông tin trên th trư ng ch ng khoán M nhưng ñã có
r t nhi u nghiên c u ñã tìm th y s ph n ng quá m c nhi u th trư ng ch ng
khoán phát tri n khác và th trư ng ch ng khoán m i n i. Tuy k t qu nghiên
c u c a tác gi Trương ðông L c cho r ng không t n t i s ph n ng quá m c
th trư ng ch ng khoán Vi t Nam nhưng nghiên c u này có h n ch là giai ño n
nghiên c u tương ñ i ng n và s c phi u ñư c nghiên c u không nhi u. Vì v y
trong b i c nh th trư ng ch ng khoán Vi t Nam hi n nay, tác gi kỳ v ng s tìm
th y s ph n ng quá m c t n t i trong th trư ng ch ng khoán Vi t Nam l n
nghiên c u này.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.2.1. Phương pháp thu th p s li u
Ngu n s li u thô ñư c thu th p t trang web Di n ñàn ch ng khoán tr c
tuy n Vietstock. S li u ñư c s d ng là ch s VN-Index và dãy s giá c phi u
theo th i gian c a t t c các c phi u, ch ng ch qu ñ u tư ñư c niêm y t trên
S giao d ch ch ng khoán Thành Ph H Chí Minh v i t n su t tu n (weekly
price data) t ngày 21/3/2005 ñ n ngày 31/12/2008.
2.2.2. Phương pháp phân tích s li u
Sau khi thu th p, s li u s ñư c x lý trên Exel và ph n m m SPSS. K t
qu ñư c phân tích d a trên phương pháp so sánh, phương pháp th ng kê mô
t ,…
* Phương pháp nghiên c u ñư c áp d ng áp d ng cho ñ tài:
ð xác ñ nh xem s ph n ng quá m c trong ng n h n (short-run
overreaction) có t n t i th trư ng ch ng khoán Vi t Nam hay không, tác gi áp
d ng phương pháp ñã ñư c s d ng b i Wang và các c ng s (2004).
ð u tiên, ta ph i xác ñ nh chu i l i nhu n v i t n su t tu n b ng cách thu
th p giá ñóng c a c a t t c các lo i c phi u v i t n su n tu n. Sau ñó, l i
nhu n c a m i lo i c phi u gi a hai tu n li n k nhau ñư c tính b i công th c:
Ri,t = log(pi,t) – log(pi,t-1) = log(pi,t / pi,t-1) (1)
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 16 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
Trong ñó:
Ri,t: là l i nhu n c a c phi u t i ngày th tư c a tu n t.
pi,t : là giá ñóng c a c phi u i t i ngày th tư c a tu n th t.
pi,t -1 : là giá ñóng c a c a c phi u i t i ngày th tư c a tu n th t - 1
Tương t , ch s VN-Index c a m i th tư hàng tu n trong kho ng th i gian
nghiên c u cũng ñư c thu th p. L i nhu n c a th trư ng gi a hai tu n li n k
nhau ñư c tính b i công th c:
Rm,t = log (VN-Indext ) - log (VN-Indext-1 )= log (VN-Indext / VN-Indext-1 ) (2)
Trong ñó:
Rm,t : là l i nhu n c a th trư ng t i ngày th tư c a tu n th t.
VN-Indext : là l i nhuân c a th trư ng t i ngày th tư c a tu n th t.
VN-Indext -1 : là l i nhu n c a th trư ng t i ngày th tư c a tu n th t-1.
N u ngày th tư c a m t tu n nào ñó là ngày c phi u không giao d ch, thì
giá ñóng c a c a ngày th năm (ho c ngày th ba n u ngày th năm v n không
có giao d ch) s ñư c ch n ñ thay th . N u c hai ngày th ba và th năm c a
m t tu n nào ñó ñ u không có giao d ch (không có giá ñóng c a) thì l i nhu n
c a tu n ñó s ñư c b qua (xem như thi u thông tin). Tương t ñ i v i ch s
VN-Index. Vi c ch n giá ñóng c a ngày th tư ñ tính l i nhu n c a các lo i
c phi u là ñ tránh các giao d ch ñ u ho c cu i tu n vì thư ng các giao d ch này
có xu hư ng không n ñ nh so v i các ngày khác trong tu n nên s không mang
tính ñ i di n cho tu n ñó.
Sau ñó, ta l n lư t ch n m i tu n làm 1 tu n thi t l p danh m c ñ u tư (tu n
F) và s ñư c theo dõi 5 tu n ti p sau ñó. Trong kho ng th i gian nghiên c u c a
chúng ta có 192 tu n, như v y chúng ta s có 187 tu n thi t l p danh m c. ði u
này cũng có nghĩa là s có 187 c p danh m c “th ng” – “thua” khác nhau ñư c
quan sát.
L i nhu n b t thư ng (abnormal returns) c a t t c các ch ng khoán niêm
y t t i 187 tu n thi t l p danh m c ñư c xác ñ nh b ng công th c sau:
ARi,t = Ri,t – Rm,t (3)
Trong ñó:
ARi,t : là l i nhu n b t thư ng c a c phi u i tu n th t.
Ri,t : là l i nhu n th c t c a c phi u i tu n th t.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 17 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
Rm,t : là l i nhu n c a th trư ng tu n th t.
Sau ñó, m i tu n thi t l p danh m c, ch ng khoán s ñư c x p h ng theo
th t gi m d n c a l i nhu n b t thư ng. Trên cơ s x p h ng này, danh m c
các c phi u có l i nhu n b t thư ng cao nh t ( danh m c “th ng”- winner) và
th p nh t (danh m c “thua”- loser) ñư c xác l p, 10 lo i c phi u có l i nhu n
b t thư ng cao nh t ñư c x p vào danh m c “th ng” (winner portfolio) và 10
lo i c phi u có l i nhu n b t thư ng th p nh t ñư c x p vào danh m c “thua”
(loser portfolio). Do t i th i ñi m thi t l p danh m c ñ u tiên (tháng 3/2005),
trên th trư ng ch có 29 mã ch ng khoán ñư c niêm y t nên vi c ch n 10 c
phi u cho m i danh m c nh m ñ m b o s lư ng c phi u trong m i danh m c
không quá ít ñ ng th i ñ m b o s chênh l ch l i nhu n tương ñ i rõ r t gi a hai
danh m c ban ñ u.
K ñ n, danh m c “th ng” và danh m c “thua” c a m i tu n thi t l p danh
m c ñ u tư s ñư c giám sát trong 5 tu n ti p theo (ta g i các tu n này là F+1,
F+2, F+3, F+4, F+5). L i nhu n b t thư ng c a t t c các mã ch ng khoán thu c
187 c p danh m c “th ng” – “thua” sau m i sáu tu n giám sát cũng ñư c tính b i
công th c (3). T t c các l i nhu n b t thư ng trên s ñư c phân nhóm theo tu n
thi t l p danh m c và các tu n quan sát.
L i nhu n b t thư ng bình quân c a các danh m c “th ng” và “thua” c a t t
c các tu n ñư c tính theo công th c sau:
ARp,t = 





∑=
10
1
,
10
1
i
tiAR (4)
Trong ñó:
ARp,t : là l i nhu n b t thư ng bình quân cho m i danh m c t i tu n th t.
p= W cho danh m c “th ng” và p= L cho danh m c “thua”.
ARi,t : là l i nhu n b t thư ng bình quân ch a c phi u I t i tu n th t.
Ti p t c, ta tính l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k (average cumulative
abnormal returns) cho các giai ño n theo dõi (tracking period) b n công th c sau:
ACAR p,t = ∑=
n
t
tpAR
n 1
,
1
(5)
Trong ñó:
ACARp,t : là l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k cho m i danh m c
(p = W cho danh m c “th ng” và p = L cho danh m c “thua”) t i tu n quan sát t.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 18 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
n là giai ño n theo dõi (n = 2, 3, 4, 5).
K ñ n, ki m ñ nh gi thuy t “ph n ng quá m c” ñư c d a trên s khác
bi t v l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a danh m c “thua” và danh m c
“th ng”. S khác bi t này ñư c tính b ng công th c sau:
ACARD,t = ACARL,t - ACARW,t (6)
Trong ñó:
ACARD,t : là khác bi t v l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a danh
m c “thua” và danh m c “th ng”.
ACARL,t : là l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k c a danh m c “thua”.
ACARW,t : là l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k c a danh m c “th ng”
N u ACARD,t khác không nhưng không có ý nghĩa v m t th ng kê thì gi
thuy t H0 v s ph n ng quá m c s b bác b . Tuy nhiên, n u ACARD,T dương
ho c âm và có ý nghĩa v m t th ng kê thì ñi u này có nghĩa là s ph n ng quá
m c (overreaction) ho c s ph n ng quá th p (underreaction) theo th t t n t i
trong th trư ng ch ng khoán Vi t Nam.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 19 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
CHƯƠNG 3
GI I THI U V TH TRƯ NG CH NG KHOÁN
3.1. GI I THI U CHUNG V TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VI T
NAM
3.1.1. S ra ñ i c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam
ð th c hi n m c tiêu ñ n năm 2020 ph n ñ u ñưa Vi t Nam tr thành
m t nư c công nghi p phát tri n ñòi h i trong nư c ph i có m t ngu n v n l n
ñ ñáp ng nhu c u ngày càng cao c a n n kinh t . Vì v y, Vi t Nam c n ph i có
chính sách huy ñ ng t i ña m i ngu n l c tài chính trong và ngoài nư c ñ
chuy n các ngu n v n nhàn r i trong n n kinh t thành ngu n v n ñ u tư và th
trư ng ch ng khoán t t y u s ra ñ i vì nó gi vai trò quan tr ng ñ i v i vi c huy
ñ ng v n trung và dài h n cho ho t ñ ng kinh t .
Nh n th c rõ vi c xây d ng th trư ng ch ng khoán là m t nhi m v
chi n lư c có ý nghĩa ñ c bi t quan tr ng ñ i v i ti n trình xây d ng và phát
tri n ñ t nư c, trư c yêu c u ñ i m i và phát tri n kinh t , phù h p v i các ñi u
ki n kinh t – chính tr và xã h i trong nư c và xu th h i nh p kinh t qu c t ,
trên cơ s tham kh o có ch n l c các kinh nghi m và mô hình th trư ng ch ng
khoán trên th gi i, th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ñã ra ñ i.
S ra ñ i c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ñư c ñánh d u b ng
vi c ñưa vào v n hành Trung tâm giao d ch ch ng khoán TP.H Chí Minh ngày
20/07/2000 và th c hi n phiên giao d ch ñ u tiên vào ngày 28/07/2000.
3.1.2. T ng quan v th trư ng ch ng khoán Vi t Nam
Th trư ng ch ng khoán là nơi di n ra các ho t ñ ng giao d ch mua bán
ch ng khoán. Vi c mua bán này ñư c ti n hành th trư ng sơ c p khi ngư i
mua mua ñư c ch ng khoán l n ñ u t nh ng ngư i phát hành, và nh ng th
trư ng th c p khi có s mua ñi bán l i các ch ng khoán ñã ñư c phát hành th
trư ng sơ c p.
3.1.2.1. Ch c năng c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam
- Th trư ng ch ng khoán là m t kênh huy ñ ng v n cho n n kinh t : Khi
các nhà ñ u tư mua ch ng khoán do các công ty phát hành, s ti n nhàn r i c a
h ñư c ñưa vào ho t ñ ng s n xu t kinh doanh và qua ñó góp ph n m r ng s n
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 20 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
xu t xã h i. Thông qua th trư ng ch ng khoán, Chính ph và chính quy n ñ a
phương cũng huy ñ ng ñư c các ngu n v n cho m c ñích s d ng và ñ u tư phát
tri n h t ng kinh t ph c v các nhu c u chung c a xã h i.
- Th trư ng ch ng khoán cung c p môi trư ng ñ u tư cho công chúng: th
trư ng ch ng khoán cung c p cho công chúng m t môi trư ng ñ u tư lành m nh
v i các cơ h i l a ch n phong phú. Các lo i ch ng khoán trên th trư ng khác
nhau v tính ch t, th i h n và ñ r i ro, cho phép các nhà ñ u tư có th l a ch n
lo i hàng hóa phù h p v i kh năng, m c tiêu và s thích c a mình.
- Th trư ng ch ng khoán t o tính thanh kho n cho các ch ng khoán: Nh
có th trư ng ch ng khoán, các nhà ñ u tư có th chuy n ñ i các ch ng khoán h
s h u thành ti n m t ho c các lo i ch ng khoán khác khi h mu n. Kh năng
thanh kho n là m t trong nh ng ñ c tính h p d n c a ch ng khoán ñ i v i ngư i
ñ u tư. ðây là y u t cho th y tính linh ho t, an toàn c a v n ñ u tư. Th trư ng
ch ng khoán ho t ñ ng càng năng ñ ng và có hi u qu thì tính thanh kho n c a
các ch ng khoán trên th trư ng càng cao.
- Th trư ng ch ng khoán ñánh giá ho t ñ ng c a các ch th phát hành
ch ng khoán: Thông qua chúng khoán ho t ñ ng c a các doanh nghi p ñư c
ph n ánh m t cách t ng h p và chính xác, giúp cho vi c ñánh giá và so sánh ho t
ñ ng c a doanh nghi p ñư c nhanh chóng và thu n ti n, t ñó cũng t o ra m t
môi trư ng lành m nh nh m nâng cao hi u qu s d ng v n, kích thích áp d ng
công ngh m i, c i ti n s n ph m.
- Th trư ng ch ng khoán t o môi trư ng giúp Chính ph th c hi n các
chính sách kinh t vĩ mô. Các ch báo c a th trư ng ch ng khoán ph n ánh ñ ng
thái c a n n kinh t m t cách nh y bén và chính xác. Giá các ch ng khoán tăng
lên cho th y các nhà ñ u tư ñang m r ng, n n kinh t tăng trư ng; ngư c l i giá
ch ng khoán gi m s cho th y các d u hi u tiêu c c c a n n kinh t . Vì th , th
trư ng ch ng khoán ñư c g i là công c quan tr ng giúp Chính ph th c hi n
các chính sách kinh t vĩ mô. Thông qua th trư ng ch ng khoán, Chính ph
cũng có th s d ng m t s chính sách, bi n pháp tác ñ ng vào th trư ng ch ng
khoán nh m ñ nh hư ng ñ u tư ñ b o cho s phát tri n cân ñ i c a n n kinh t .
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 21 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
3.1.2.2. Vai trò c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam
- Là công c khuy n khích dân chúng ti t ki m và thu hút m i ngu n v n
nhàn r i vào ñ u tư.
- Là phương ti n huy ñ ng v n.
- Là công c làm gi m áp l c l m phát.
- Thúc ñ y các doanh nghi p làm ăn hi u qu hơn.
- T o thói quen v ñ u tư.
- Thu hút v n ñ u tư t nư c ngoài.
3.1.2.3. Các ch th tham gia th trư ng ch ng khoán
- y ban ch ng khoán nhà nư c: th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v
ch ng khoán và th trư ng ch ng khoán.
- S giao d ch ch ng khoán: là cơ quan th c hi n v n hành th trư ng và
ban hành nh ng quy t ñ nh ñi u ch nh các ho t ñ ng giao d ch ch ng khoán trên
S phù h p v i các quy ñ nh c a lu t pháp và y ban ch ng khoán nhà nư c.
- Trung tâm giao d ch ch ng khoán: có ch c năng t ch c, qu n lý, ñi u
hành và giám sát h th ng giao d ch và các ho t ñ ng mua, bán ch ng khoán trên
th trư ng.
- Công ty ch ng khoán: là t ch c tài chính trung gian th c hi n m t ho c
m t s nghi p v kinh doanh ch ng khoán bao g m: môi gi i, t doanh, b o lãnh
phát hành, lưu ký ch ng khoán.
- Các t ch c phát hành ch ng khoán: các t ch c ñư c phép phát hành
ch ng khoán Vi t Nam g m: Chính ph , chính quy n ñ a phương, các công ty
c ph n, các qu ñ u tư ch ng khoán và công ty qu n lý qu .
- Nhà ñ u tư ch ng khoán: Nhà ñ u tư là nh ng cá nhân hay t ch c tham
gia mua và bán ch ng khoán trên th trư ng ch ng khoán. Các t ch c ñ u tư có
th là các công ty ñ u tư, công ty b o hi m, công ty tài chính, ngân hàng thương
m i và các công ty ch ng khoán.
- Các t ch c có liên quan khác như: các ngân hàng thương m i, hi p h i
các nhà kinh doanh ch ng khoán, các t ch c tài tr ch ng khoán,…
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 22 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
3.1.2.4. Các nguyên t c cơ b n c a th trư ng ch ng khoán
Th trư ng ch ng khoán ho t ñ ng theo các nguyên t c cơ b n sau:
- Nguyên t c c nh tranh: giá c trên th trư ng ph n ánh quan h cung c u
v ch ng khoán và các ñ i tư ng tham gia trên th trư ng ñư c c nh tranh bình
ñ ng v i nhau.
- Nguyên t c công b ng: m i ngư i tham gia th trư ng ñ u ph i tuân th
nh ng quy ñ nh chung, ñư c bình ñ ng trong vi c chia x thông tin.
- Nguyên t c công khai: t t c các ho t ñ ng trên th trư ng ch ng khoán
ñ u ph i ñ m b o tính công khai. S giao d ch ch ng khoán công b các thông
tin v giao d ch ch ng khoán trên th trư ng . Các t ch c niêm y t công b công
khai các thông tin tài chính ñ nh kỳ hàng năm c a công ty, các s ki n b t
thư ng x y ra ñ i v i công ty, n m gi c phi u c a giám ñ c, ngư i qu n lý, c
ñông ña s . Các thông tin càng ñư c công b công khai minh b ch, thì càng thu
hút ñư c nhà ñ u tư tham gia th trư ng ch ng khoán.
- Nguyên t c trung gian: m i ho t ñ ng mua bán ch ng khoán ñ u ph i th c
hi n thông qua t ch c trung gian hay còn g i là nhà môi gi i. Các nhà môi gi i
th c hi n giao d ch theo l nh c a khách hàng và hư ng hoa h ng. Ngoài ra, nhà
môi gi i còn có th cung c p các d ch v khác như cung c p thông tin và tư v n
cho khách hàng trong vi c ñ u tư…Theo nguyên t c trung gian, các nhà ñ u tư
không th tr c ti p th a thu n v i nhau ñ mua bán ch ng khoán. H ñ u ph i
thông qua các nhà môi gi i c a mình ñ ñ t l nh. Các nhà môi gi i s nh p l nh
vào h th ng kh p l nh.
- Nguyên t c t p trung: m i giao d ch ñ u t p trung t i Trung tâm giao d ch
ch ng khoán ñ ñ m b o vi c hình thành giá c trung th c, h p lý.
- Nguyên t c ñ u giá: Giá ch ng khoán ñư c xác ñ nh thông qua vi c ñ u
giá gi a các l nh mua và các l nh bán. T c các thành viên tham gia th trư ng
ñ u không th can thi p vào vi c xác ñ nh giá này. Có hai hình th c ñ u giá là
ñ u giá tr c ti p và ñ u giá t ñ ng. ð u giá tr c ti p là vi c các nhà môi gi i
g p nhau trên sàn giao d ch và tr c ti p ñ u giá. ð u giá t ñ ng là vi c các l nh
giao d ch t các nhà môi gi i ñư c nh p vào h th ng máy ch c a S giao d ch
ch ng khoán. H th ng máy ch này s xác ñ nh m c giá sao cho t i m c giá
này, ch ng khoán giao d ch v i kh i lư ng cao nh t.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 23 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
Các nguyên t c trên ñây nh m ñ m b o cho giá c ch ng khoán ñư c hình
thành m t cách th ng nh t, công b ng cho t t c các bên giao d ch. Do ñó, h u
h t các nư c trên th gi i hi n nay, m i nư c ch có m t S giao d ch ch ng
khoán duy nh t (tuy nhiên, ngư i dân m i mi n ñ t nư c ñ u có th ti p c n th
trư ng thông qua các phòng giao d ch c a công ty ch ng khoán m t i các ñi m
dân cư).
3.1.3. Quy trình công b thông tin và giám sát ho t ñ ng công b thông tin
trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam
ð i v i m t nhà ñ u tư trên th trư ng ch ng khoán, thông tin là y u t
quan tr ng nh t tác ñ ng ñ n vi c mua ho c bán cũng như vi c ñánh giá m t lo i
c phi u. t m vĩ mô, b n thân thông tin và quá trình công b thông tin cũng có
tác ñ ng r t l n ñ n th trư ng, nh ng thông tin t t v các lo i ch ng khoán nào
ñó ñư c công b ch c ch n s có tác ñ ng tích c c ñ i v i cung và c u cũng như
giá c c a các lo i ch ng khoán ñó. Ngư c l i, nhà ñ u tư cũng s có nh ng ph n
ng theo chi u hư ng tiêu c c ñ i v i thông tin x u. Tương t , quy trình công b
thông tin không h p lý cũng s có tác ñ ng r t l n do ña s các nhà ñâu tư hi n
nay là các cá nhân nh l , chưa có nhi u ki n th c cũng như kinh nghi m trong
lĩnh v c ch ng khoán, tâm lý ñám ñông tác ñ ng r t l n ñ n h . M t cơ ch công
b thông tin chưa ñ ñ công khai, minh b ch c ng v i tâm lý ñám ñông c a m t
s lư ng không nh các nhà ñ u tư , ñang và s tác ñ ng tiêu c c b n thân các
nhà ñ u tư nói riêng và c tính b n v ng c a th trư ng nói chung. Vì v y, chúng
ta c n tìm hi u thêm v cơ ch công b thông tin th trư ng ch ng khoán chính
th c l n không chính th c t i Vi t Nam.
3.1.3.1. Th trư ng chính th c
Vi c rò rĩ thông tin d n ñ n các giao d ch n i gián, ñ u cơ là ñi u r t d x y
ra trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam v i cách công b thông tin như sau: các
công ty niêm y t ph i chuy n các tài li u, thông tin v doanh nghi p mình ñ n
trung tâm giao d ch ch ng khoán ñ các trung tâm công b . Kho n th i gian t
lúc thông tin g i v ñ n lúc ñư c trung tâm giao d ch công b có khi kéo dài ñ n
4-5 ngày. V i quãng th i gian như v y, nh ng ngư i n m ñư c các thông tin này
hoàn toàn có th ñ t l nh mua, bán c phi u… ñ ki m l i nhu n nh bi t trư c
thông tin so v i các nhà ñ u tư khác. Bên c nh ñó, ho t ñ ng t doanh c a các
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 24 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
công ty ch ng khoán cũng ti m n xung ñ t l i ích gi a khách hàng c a công ty
ch ng khoán và ho t ñ ng t doanh c a công ty. B n thân công ty ch ng khoán
có ñư c nhi u thông tin quan tr ng t khách hàng ñ c bi t là các xu hư ng mua
bán c a t ng lo i c phi u nào ñó mà nhi u khách hàng ñang quan tâm. Nh ng
thông tin ñó có th ph c v cho ho t ñ ng t doanh c a công ty mà khách hàng
không h bi t. Vì v y, vì l i th c a mình, trong m t s th i ñi m, các công ty
ch ng khoán v n có th mua ñư c các c phi u “nóng” trong khi các nhà ñ u tư
nh l thì không. Ho t ñ ng t doanh di n ra thư ng xuyên nhưng các thông tin
v ho t ñ ng này l i không ñư c các công ty ch ng khoán thư ng xuyên công
b . Có th th y quy trình công b thông tin c a các công ty ch ng khoán và s
giám sát quy trình ñó cũng ñang có nhi u b t c p gây nh hư ng ñ n quy n l i
c a các nhà ñ u tư. Nh m là cho th trư ng lành m nh hơn thông qua vi c công
khai, minh b ch hơn n a trong quá trình cung c p thông tin v các công ty niêm
y t, ñăng ký, giao d ch, B tài chính ban hành Thông tư s 38/2007/TT-BTC,
ngày 18/4/2007. Thông tư trên ñã bãi b quy ñ nh các công ty và t ch c niêm
y t ph i chuy n các tài li u, thông tin v doanh nghi p mình ñ n trung tâm giao
d ch ch ng khoán ñ các trung tâm công b mà thay vào ñó h có th t công b
thông tin ñ ng th i ph i báo cáo y ban ch ng khoán Nhà nư c, S giao d ch
ch ng khoán, trung tâm giao d ch ch ng khoán v n i dung thông tin công b
ngay cùng th i ñi m công b thông ti. ði u này giúp h n ch m t ph n kh năng
x y ra giao d ch n i gián. Tuy nhiên th c t v n còn m t s h n ch như:
- Nhi u thông tin do các công ty niêm y t ñưa ra còn thi u tính trung th c,
chính xác do chưa có cơ quan nào th m ñ nh.
- Thông tin cáo b ch c a các công ty ñôi khi không có giá tr n u công ty
niêm y t c tình che gi u, thay ñ i thông tin ho c không thông báo tin chính xác
t i nhà ñ u tư. Nhà ñ u tư l n có ñi u ki n ñ ki m tra thông tin nhưng ñ i v i
nhà ñ u tư cá nhân vi c này không d dàng
ði u này ñòi h i c n ph i ti p t c hoàn thi n h th ng pháp lý và các cơ
quan giám sát quá trình công b thông tin c a các công ty niêm y t.
3.1.3.2. Th trư ng không chính th c
Th trư ng không chính th c (hay còn g i là th trư ng OTC) là nơi các nhà
ñ u tư mua bán c phi u c a các công ty c ph n nhưng chưa niêm y t trên sàn
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 25 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
giao d ch chính th c. Do chưa niêm y t trên sàn nên các công ty này chưa b b t
bu c tuân th các quy ñ nh v công b thông tin gi ng như các công ty ñã niêm
y t. Chính vì v y, nhà ñ u tư khi mua bán nh ng c phi u c a công ty này ch
y u d a vào các ngu n thông tin truy n mi ng hay tin t c c a các phương ti n
truy n thông. Ngo i tr lĩnh v c ngân hàng, do tính ñ c thù nên thông tin mà các
ngân hàng c ph n cung c p cho c ñông là tương ñ i ñ y ñ , chính xác và k p
th i, các ngu n thông tin t các công ty c ph n các lĩnh v c khác thư ng r t ít
ho c ñ tin c y không cao. Hi n t i do quá trình c ph n hóa các doanh nghi p
nhà nư c cũng như xu hư ng thành l p công ty c ph n ngày càng di n ra m nh
m nên s lư ng các công ty c ph n ngày m t nhi u. ði u này d n ñ n vi c
qu n lý quá trình công b thông tin cho các c ñông c a các công ty c ph n
chưa niêm y t là m t vi c làm tương ñ i khó khăn. ð i quá trình ñ u giá c ph n
l n ñ u ho c ñ u giá c ph n tăng v n ñi u l c a các công ty c ph n chưa niêm
y t cũng có nhi u b t c p. Theo quy ñ nh trư c ñây, mô hình ñ u giá ch có m t
c p, thông thư ng các nhà ñ u tư mu n tham gia ñ u gia ph i liên h tr c ti p
v i các trung tâm giao d ch ch ng khoán ñ th c hi n các th t c. ði u này ñã
gây ra r t nhi u khó khăn phi n ph c cho các nhà ñ u tư do tình tr ng quá t i c a
trung tâm. Hơn th n a, các nhà ñ u tư xa l i ch u nhi u thi t thofi do vi c ti p
c n các trung tâm giao d ch ch ng khoán khó khăn và m t th i gian hơn.
Không nh ng th , quy ñ nh cũ còn không b t bu c công b danh sách các
nhà ñ u tư cũng như s lư ng c phi u mà các nhà ñ u tư ñăng kí mua, ñi u này
làm n y sinh m t s v n ñ : thông tin n i gián v danh sách các nhà ñ u tư t
ch c (trong nư c và nư c ngoài) tham gia ñ u giá c ph n có th b rò r . Tình
tr ng này ch gây thi t h i cho ñông ñ o nhà ñ u tư cá nhân, cho nh ng nhà ñ u
tư không quen bi t. Nh ng ngư i n m ñư c c th , chi ti t v t ng c u c phi u
c a th trư ng, các cá nhân t ch c nào tham gia ñ u giá s tính toán ñư c h p lý
m c giá mà mình b th u, qua ñó chi m ñư c l i th so v i các nhà ñ u tư không
có thông tin.
ð gi i quy t v n ñ trên, ngày 13/2/2007, Ch t ch y ban ch ng khoán
nhà nư c ñã ký Quy t ñ nh s 115/2007/Qð-UBCK ban hành Quy ch m u v
Bán ñ u giá c ph n t i Trung tâm giao d ch ch ng khoán. Quy ch v a ñư c
ban hành có th kh c ph c ñư c ph n nào nh ng h n ch và vư ng m c trong
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 26 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
vi c t ch c bán ñ u giá c ph n trong th i gian qua, ñ ng th i nâng cao hơn n a
tính công khai, minh b ch và hi u qu c a ho t ñ ng ñ u giá.
3.1.4. M t s sai l m c a các nhà ñ u tư ch ng khoán Vi t Nam
Nh ng nh n xét th i ñi m g n ñây nh t ñ u cho r ng trình ñ c a các nhà
ñ u tư cá nhân trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ñã cao và chuyên nghi p
hơn trư c. Ch t ch H i ñ ng qu n tr m t công ty ch ng khoán nh n ñ nh ñ n
th i ñi m hi n nay, k năng c a các nhà ñ u tư cá nhân trong nư c ñã tăng lên rõ
r t. Hi n có trên 50% nhà ñ u tư ñã xác ñ nh ñư c tiêu chí ñ u tư rõ ràng hơn.
Trong khi trư c ñó, ch có kho ng 20% nhà ñ u tư có ñư c k năng này. Tuy
nhiên, v n còn kho ng 50% nhà ñ u tư cá nhân v n chưa có tâm lý v ng vàng,
v n b dao ñ ng khi th trư ng ñi xu ng ho c mua bán theo ñám ñông, th ñ ng
ñi theo giao d ch c a nhà ñ u tư nư c ngoài. Và chính h ñã m c ph i m t s sai
l m nghiêm tr ng sau:
- Truy n mi ng nhau nhi u thông tin không căn c : Thông tin r t quan
tr ng trên th trư ng, nhưng vì thi u hi u bi t, nhi u nhà ñ u tư có xu hư ng
nghe ngóng. Tin thì ñ lo i, v n hành, tài chính, t ch c... Có ñi u ch ng m y ai
có kh năng ki m ñ nh. Vì v y, cái s nghe tr nên láng máng, truy n tai nhau
h t s c nguy hi m. ði u này có vài ñi m h i như: Không khách quan vì b n ch t
là xung ñ t l i ích, không ñ m b o chính xác vì có khi ngư i nói cũng không bi t
mình ñang nói gì, không có b l c vì th không th bi t cái v a nh n ñư c có
chính xác hay không, luôn luôn mu n vì khi nghe ñư c thì cũng r t nhi u ngư i
khác ñã nghe ñư c.
- Không có kì v ng ñ u tư riêng, không bi t mình mu n gì: Các nhà ñ u tư
nư c ngoài ch ng h n, h bi t r t chính xác ñi u h mu n nên các chính sách c a
h tương ñ i nh t quán, n ñ nh. H không nh y ra nh y vào th trư ng liên h i,
gây ra các chi phí giao d ch l n trong khi hi u qu chưa ño ñ m ñư c.Vi c không
ñ t kỳ v ng ñ u tư cho mình cũng có nghĩa là ñ ư c mu n trôi theo di n bi n th
trư ng. Ví d , lãi 20% trong vòng 3 tháng ñã là t t, nhưng vì ư c mu n 40%
trong vòng 4 tháng nên k t c c có khi ch là không bán ñư c và ch t t c v i s
ti n ñ u tư. Không có kỳ v ng còn liên quan t i m t hi n tư ng n a là kỳ v ng
b bóp méo ho c chèn ép.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 27 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
- Tâm lý b y ñàn: Ti n sĩ Vương Hoàn Quân ñã cùng GS. André Farber
ch ng minh b ng s li u và mô hình th ng kê toán r ng hi u ng b y ñàn r t
m nh Vi t Nam, và theo s li u này là m nh nh t th gi i. Hi u ng này ñ c
bi t m nh khi giá th trư ng tăng trong m t kho ng th i gian liên ti p khá dài. H
qu tr c ti p là ngư i ñ u tư t b c kỳ v ng cá nhân, ñ theo ñu i m c kỳ v ng
c a ñám ñông trên th trư ng. H qu th hai, cũng tr c ti p, là tính thanh kho n
gi m d n. Mà tính thanh kho n chính là giá tr l n nh t, duy nh t c a th trư ng
ch ng khoán.
- Không b sung ki n th c: Ph n l n nhà ñ u tư ch quan tâm t i l i nhu n,
và thu c m t bài v lòng r ng nghe ngóng ñư c thông tin m t ñâu ñó chính là
cách làm giàu ki n th c. Th nhưng ñi u này hoàn toàn sai l m. Ki n th c khác
thông tin. Ki n th c là m t b l c thông tin có phương hư ng, có ch ñích và có
phương pháp. Ch chăm ch m ñào b i các thông tin không làm các nhà ñ u tư
khôn ngoan hơn, có khi là tình ti t tăng n ng c a các v n ñ t n t i trên. Chính
vì không b sung ki n th c, nên th trư ng h n lo n trong các dòng ch y thông
tin. M t m i v i thông tin càng khi n cho ngư i ta d t b các kỳ v ng cá nhân,
ñ ra quy ñ nh theo hi u ng b y ñàn.
- Tin r ng “mình khôn ngoan nh t”: H cho r ng ch có h m i là khôn
ngoan nh t, ñó là bi u hi n c a thi u ki n th c. Chính vì thi u ki n th c, nhà ñ u
tư cũng không m y khi quan tâm th c s t i các cách th c tính toán, qu n tr và
phân tán r i ro c a r tài s n.
3.2. GI I THI U V S GIAO D CH CH NG KHOÁN THÀNH PH
H CHÍ MINH
S Giao d ch Ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñư c thành l p tháng 7
năm 2000, là m t ñơn v tr c thu c y ban Ch ng khoán Nhà nư c và qu n lý
h th ng giao d ch ch ng khoán niêm y t c a Vi t Nam. Ch s giá c phi u
trong m t th i gian nh t ñ nh (phiên giao d ch, ngày giao d ch) c a các công ty
niêm y t t i trung tâm này ñư c g i là VN-Index. S Giao d ch ch ng khoán
Thành ph H Chí Minh ho t ñ ng như m t công ty trách nhi m h u h n m t
thành viên Nhà nư c v i s v n ñi u l là m t nghìn t ñ ng. Hi n nay các s
giao d ch ch ng khoán trên th gi i thư ng ho t ñ ng dư i d ng công ty c ph n.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 28 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
3.2.1. L ch s hình thành và phát tri n
Ngày 20/07/2000, Trung tâm giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí
Minh ñã chính th c khai trương ñi vào v n hành vào ngày 20/07/2000, th c hi n
phiên giao d ch ñ u tiên vào ngày 28/07/2000 v i 2 lo i c phi u niêm y t, ñó là
Công ty c ph n Cơ ñi n l nh (REE) và Công ty c ph n Cáp và V t li u vi n
thông (Sacom). Qua 7 năm v i s tăng trư ng c a th trư ng và h i nh p v i th
trư ng ch ng khoán th gi i, Trung tâm giao d ch ch ng khoán Thành ph H
Chí Minh ñã chính th c ñư c Chính ph ký Quy t ñ nh s : 599/Qð-TTg ngày
11/05/2007 chuy n ñ i thành S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí
Minh. Ngày 08/08/2007, S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñã
chính th c ñư c khai trương. Cho ñ n nay S giao d ch ch ng khoán Thành ph
H Chí Minh ñã ñ t nh ng thành qu r t ñáng khích l . Tính ñ n ngày
31/12/2008 có 174 công ty và 4 ch ng ch qu ñ u tư ñăng ký niêm y t.Trư c s
tăng trư ng c a th trư ng ch ng khoán, s lư ng công ty ch ng khoán thành
viên c a S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh cũng không ng ng
tăng v s lư ng, quy mô và ch t lư ng d ch v . Tính ñ n h t ngày 31/12/2008.
toàn th trư ng ñã có 96 công ty ch ng khoán ñăng ký làm thành viên c a S v i
t ng s v n ñăng ký là g n 20.000 t ñ ng. Các thành viên h u h t ñư c c p gi y
phép ho t ñ ng kinh doanh v i các nghi p v g m: môi gi i, t doanh, b o lãnh
phát hành và tư v n ñ u tư. S gia tăng nhanh chóng lư ng c phi u niêm y t
trên th trư ng ñã thu hút ñư c thêm nhi u nhà ñ u tư, trong cũng như ngoài
nư c, cá nhân cũng như có t ch c. ð n cu i năm 2006, s lư ng tài kho n c a
nhà ñ u tư m t i các công ty ch ng khoán thành viên lên t i trên 106 ngàn tài
kho n, thì cho ñ n h t năm 2007 s lư ng tài kho n c a nhà ñ u tư m t i các
công ty ch ng khoán ñã lên t i g n 298 ngàn tài kho n trong ñó có trên 7 ngàn
tài kho n c a nhà ñ u tư nư c ngoài. ð i v i ho t ñ ng giao d ch, S giao d ch
ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñã th c hi n giao d ch kh p l nh liên t c
t ngày 30/07/2007 và t ng bư c tri n khai giao d ch nh p l nh t xa ñ ñáp ng
v i tình hình th trư ng ñang phát tri n. Tính ñ n ngày 31/12/2007, S giao d ch
ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñã th c hi n ñư c 1699 phiên giao d ch
v i kh i lư ng kho ng 4.225 tri u ch ng khoán và gía tr kho ng 384.452 t
ñ ng. Riêng trong năm 2007, kh i lư ng giao d ch ñ t kho ng g n 2.390 tri u
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 29 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
ch ng khoán v i t ng giá tr giao d ch là 245.651 t ñ ng. Trong ho t ñ ng ñ i
ngo i, S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñã th c hi n ký k t
nhi u Biên b n h p tác v i các S giao d ch ch ng khoán các nư c trên th gi i
như S giao d ch ch ng khoán Luân ñôn, Thái Lan, New York (M ), Malaysia,
Singapore, C ng hòa Czech, Warsaw (Ba Lan),Tokyo (Nh t b n), H ng Kông
trong các lĩnh v c v h tr k thu t, ñào t o cán b cho S giao d ch ch ng
khoán, trao ñ i thông tin gi a các S giao d ch, ñ ng th i t o ñi u ki n th c hi n
niêm y t chéo gi a các S trong tương lai.
3.2.2. Quy n h n và nghĩa v
S Giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh có quy n h n và nghĩa
v như sau:
3.2.2.1. Quy n h n
- Ban hành các quy ch v niêm y t ch ng khoán, giao d ch ch ng khoán,
công b thông tin và thành viên giao d ch sau khi ñư c U ban Ch ng khoán
Nhà nư c ch p thu n;
- T ch c và ñi u hành ho t ñ ng giao d ch ch ng khoán t i S giao d ch
ch ng khoán;
- T m ng ng, ñình ch ho c hu b giao d ch ch ng khoán theo Quy ch
giao d ch ch ng khoán c a S giao d ch ch ng khoán trong trư ng h p c n thi t
ñ b o v nhà ñ u tư;
- Ch p thu n, hu b niêm y t ch ng khoán và giám sát vi c duy trì ñi u
ki n niêm y t ch ng khoán c a các t ch c niêm y t t i S giao d ch ch ng
khoán;
- Ch p thu n, hu b tư cách thành viên giao d ch; giám sát ho t ñ ng giao
d ch ch ng khoán c a các thành viên giao d ch t i S giao d ch ch ng khoán;
- Giám sát ho t ñ ng công b thông tin c a các t ch c niêm y t, thành viên
giao d ch t i S giao d ch ch ng khoán;
- Cung c p thông tin th trư ng và các thông tin liên quan ñ n ch ng khoán
niêm y t;
- Thu phí theo quy ñ nh c a B Tài chính;
- Làm trung gian hoà gi i theo yêu c u c a thành viên giao d ch khi phát
sinh tranh ch p liên quan ñ n ho t ñ ng giao d ch ch ng khoán.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 30 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
3.2.2.2. Nghĩa v
- B o ñ m ho t ñ ng giao d ch ch ng khoán trên th trư ng ñư c ti n hành
công khai, công b ng, tr t t và hi u qu ;
- Th c hi n ch ñ k toán, ki m toán, th ng kê, nghĩa v tài chính theo quy
ñ nh c a pháp lu t;
- Th c hi n công b thông tin v giao d ch ch ng khoán, thông tin v t
ch c niêm y t t i S giao d ch ch ng khoán, thông tin v công ty ch ng khoán,
công ty qu n lý qu , qu ñ u tư ch ng khoán, công ty ñ u tư ch ng khoán và
thông tin giám sát ho t ñ ng c a th trư ng ch ng khoán;
- Cung c p thông tin và ph i h p v i các cơ quan nhà nư c có th m quy n
trong công tác ñi u tra và phòng, ch ng các hành vi vi ph m pháp lu t v ch ng
khoán và th trư ng ch ng khoán;
- Ph i h p th c hi n công tác tuyên truy n, ph bi n ki n th c v ch ng
khoán và th trư ng ch ng khoán cho nhà ñ u tư;
- B i thư ng thi t h i cho thành viên giao d ch trong trư ng h p S giao
d ch ch ng khoán gây thi t h i cho thành viên giao d ch, tr trư ng h p b t kh
kháng.
3.2.3. Giao d ch ch ng khoán t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H
Chí Minh
3.2.3.1. Quy ñ nh trong giao d ch ch ng khoán
- Th i gian giao d ch:
Th i gian giao d ch: t 8h30 ñ n 11h00 các ngày t Th 2 ñ n Th 6 hàng
tu n (tr ngày l , T t). Th i gian giao d ch c th như sau:
ð t giao d ch
Th i gian giao
d ch
Phương th c giao d ch
ð t 1 8h30 ñ n 9h00 Kh p l nh ñ nh kỳ xác ñ nh giá m c a
ð t 2 9h00 ñ n 10h15 Kh p l nh liên t c
ð t 3 10h15 ñ n 10h30
Kh p l nh ñ nh kỳ xác ñ nh giá ñóng
c a
Tho thu n 10h30 ñ n 11h00 Giao d ch tho thu n
11h00 ðóng c a th trư ng
Giao d ch trái phi u theo phương th c th a thu n t 8h30 ñ n 11h00
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 31 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
- ðơn v giao d ch:
M nh giá c a c phi u, ch ng ch qu là 10.000 ñ ng. M nh giá c a trái
phi u là 100.000 ñ ng.
ðơn v giao d ch: T i thi u 10 c phi u ho c ch ng ch qu ñ u tư và b i s
c a 10.
Biên ñ giao ñ ng giá: +/- 5% (Áp d ng t ngày 18/08/2008)
- ðơn v y t giá:
M c giá C phi u Trái phi u
Giá ≤ 49.900 ñ ng 100 ñ ng 100 ñ ng
Giá t 50.000 ñ ng – 99.500 ñ ng 500 ñ ng 100 ñ ng
Giá ≥ 100.000 ñ ng 1.000 ñ ng 100 ñ ng
- Lô giao d ch:
• Giao d ch lô l : áp d ng ñ i v i các giao d ch có s lư ng t 1 ñ n 9 c
phi u nhưng ch có các công ty ch ng khoán m i ñư c mua l i ch ng khoán lô
l .
• Giao d ch lô ch n: Là các giao d ch có s lư ng t 10 ñ n 19.990 c
phi u, ch ng ch qu .
• Giao d ch lô l n (giao d ch th a thu n): áp d ng ñ i v i các giao d ch có
s lư ng ≥ 20.000 c phi u, ch ng ch qu , giá mua/bán ñư c tho thu n tr c
ti p gi a các khách hàng thông qua công ty ch ng khoán làm môi gi i, nhưng
v n n m trong biên ñ dao ñ ng giá c a phiên giao d ch.
- Ngày thanh toán l nh giao d ch: n u ngày kh p l nh là ngày T+0 thì ngày
thanh toán là ngày T+3
3.2.3.2. Quy trình giao d ch ch ng khoán
a. Quy trình ñ t l nh mua bán ch ng khoán c a các nhà ñ u tư
ð giao d ch mua bán ch ng khoán niêm y t trên th trư ng, khách hàng
ph i có tài kho n giao d ch t i m t Công ty Ch ng khoán. Theo quy ñ nh, m i
nhà ñ u tư ch ñư c m duy nh t m t tài kho n giao d ch t i m t Công ty Ch ng
khoán. ð ng th i khách hàng ph i ñ m b o t l ký qu ti n và ch ng khoán t i
thi u 100% s dư trên tài kho n c a mình t i Công ty Ch ng khoán.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 32 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
Sau ñó, khách hàng ñ t l nh mua, bán ch ng khoán v i phòng ti p th b ng
phi u l nh.
N i dung chi ti t c a l nh g m có: l nh mua hay l nh bán; tên ch ng khoán
– mã s ch ng khoán; s lư ng ch ng khoán; giá; ñi u ki n v th i gian ñáo h n
c a trái phi u (n u có).
Sau khi ki m tra tính h p l c a phi u l nh, phòng ti p th công ty ch ng
khoán chuy n giao phi u l nh cho phòng giao d ch, ñ ng th i thông báo cho
phòng thanh toán bù tr .
Cùng lúc này, m t nghi p v r t quan tr ng là phòng giao d ch + phòng
thanh toán + công ty ch ng khoán ph i ti n hành ki m tra tài kho n c a khách
hàng. Lu t quy ñ nh khách mua ph i có ñ ti n 100% trong tài kho n giao d ch
và khách bán ph i có ñ 100% ch ng khoán.
Công ty ki m tra l n cu i tính h p l c a l nh mua – l nh bán. Phòng giao
d ch chuy n l nh qua máy cho ñ i di n giao d ch t i S giao d ch ch ng khoán.
b. Giao d ch t i S giao d ch ch ng khoán
ð i di n giao d ch n p l nh mua – bán vào h th ng máy ñi n t c a S
giao d ch ch ng khoán, g i t t là h th ng g m các kho n trên cùng v i các chi
ti t k ti p sau ñây: s hi u c a l nh giao d ch; l nh s a ñ i ho c h y b (kèm s
hi u c a l nh g c); giao d ch cho khách hàng giao d ch t doanh;mã s qu n lý
ñ u tư nư c ngoài (n u là ngư i ñ u tư nư c ngoài); mã s c a thành viên ngoài
ra còn có các chi ti t khác do S giao d ch ch ng khoán quy ñ nh.
N u có s a ñ i hay h y b l nh theo ý ki n khách hàng thí ñ i di n giao
d ch nh p l i l nh m i kèm s hi u l nh g c. L nh m i (s a ñ i/h y b ) ch hi u
l c khi l nh g c chưa ñư c th c hi n.
S giao d ch ch ng khoán sau m i ñ t kh p l nh lúc 9-10-11 gi s thông
báo k t qu cho l nh ñu c kh p ñ n ñ i di n giao d ch và cho công ty ch ng
khoán (chi ti t k t qu kh p l nh).
ð i di n giao d ch nh n thông báo c a S giao d ch ch ng khoán l p t c
báo cho phòng giao d ch c a công ty t t c chi ti t liên quan ñ n l nh.
Phòng giao d ch ghi “ñã mua ho c ñã bán” vào phi u l nh c a khách hàng
và thông báo cho phòng thanh toán.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 33 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
Sau ñó, S giao d ch ch ng khoán xác nh n v i ñ i di n giao d ch v k t
qu giao d ch sau kh p l nh. Chi ti t xác nh n g m có: tên ch ng khoán; kh i
lư ng mua và bán; tên (mã s ) c a bên giao d ch ñư c th c hi n; s hi u c a
l nh ñư c th c hi n; các chi ti t c n thi t khác theo quy ñ nh c a S giao d ch
ch ng khoán.
c. K t thúc phiên giao d ch
Phòng giao d ch t ng h p k t qu giao d ch trong ngày và chuy n ñ n
phòng thanh toán kèm theo phi u l nh ñã ñư c th c hi n
Phòng thanh toán l p báo cáo thanh toán và bù tr v ch ng khoán và ti n
v n chuy n cho phòng lưu ký, thanh toán bù tr và ñăng ký ch ng khoán (c a S
giao d ch ch ng khoán)
Phòng lưu ký, thanh toán bù tr và ñăng ký ch ng khoán so kh p s li u và
th c hi n th t c thanh toán, ñ ng th i g i thông báo cho ngân hàng thanh toán
c a hai bên ñ i tác mua – bán ñ thanh toán v n giao d ch.
Các công ty và ngân hàng thanh toán v n (ngân hàng ho t ñ ng lưu ký)
th c hi n tác nghi p v thanh toán v n.
Trong trư ng h p công ty ch ng khoán chưa k p thanh toán trong th i h n
quy ñ nh, S giao d ch ch ng khoán s dùng qu h tr thanh toán th c hi n thay
cho công ty ch ng khoán (sau ñó tính lãi, ph t và các hình th c ch tài khác ñ i
v i công ty ch ng khoán – quy ñ nh t i các ñi u 61-62 c a Quy ch lưu ký, thanh
toán bù tr và ñăng ký ch ng khóan ban hành theo Qñ s 05/UBCKNN ngày
27/3/99 c a y ban ch ng khoán Nhà Nư c)
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 34 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
CHƯƠNG 4
S PH N NG C A CÁC NHÀ ð U TƯ T I S GIAO D CH
CH NG KHOÁN THÀNH PH H CHÍ MINH
4.1. K T QU NGHIÊN C U CHO CÁC GIAI ðO N SAU TH I ðI M
THI T L P DANH M C
Trư c khi ñi vào vi c ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá m c có t n
t i th trư ng ch ng khoán Vi t Nam, chúng ta c n th ng kê mô t m t s giá
tr danh m c “th ng” và danh m c “thua” ñ xác ñ nh các danh m c này có
phân ph i chu n hay không, t ñó có th ch n ra phương pháp ki m ñ nh phù
h p cho bài nghiên c u. K t qu ki m ñ nh này ñư c trình bày b ng 1 và 2.
B ng 1: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “th ng” cho các giai ño n
theo dõi sau th i ñi m thành l p các danh m c
a ý nghĩa th ng kê m c 1%
C th , b ng 1 ta th y r ng giai ño n T+1 danh m c “th ng” có m c l i
nhu n trung bình th p hơn c a th trư ng là 6,577% và b ng 2 danh m c “thua”
có m c l i nhu n trung bình cao hơn c a th trư ng là 2,431%. ð c bi t là giá tr
Jarque – Bera c a hai danh m c này l n lư t là 52411,69 và 49227,79. Hai giá tr
này r t l n và ñ u có ý nghĩa m c 1%. các danh m c khác cũng có k t qu
tương t . ði u này giúp ta ñi ñ n k t lu n nh ng bi n này không có phân ph i
chu n, giá tr trung bình s không ñ i di n cho t ng th b ng giá tr trung v .
ARW GIAI
ðO N T+1
ARW GIAI
ðO N T+2
ARW GIAI
ðO N T+3
ARW GIAI
ðO N T+4
ARW GIAI
ðO N T+5
S quan sát 186 186 186 186 186
Trung bình -0,006577 -0,004721 -0,002978 -0,003315 -0,002742
Trung v -0,000641 -0,000404 -0,000445 -0,001091 -0,000944
L n nh t 0,070858 0,063439 0,041793 0,033119 0,035601
Bé nh t -0,743117 -0,374114 -0,260005 -0,201787 -0,160694
Giá tr
Jarque-Bera 52411,69a
26871,70a
25680,84a
18965,10a
17630,94a
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 35 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
B ng 2 : B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “thua” cho các giai ño n
theo dõi sau th i ñi m thành l p các danh m c
a ý nghĩa th ng kê m c 1%
Trư ng h p này n u chúng ta s d ng ki m ñ nh tham s s không phù h p
và không có ý nghĩa vì v y chúng ta ph i s d ng ki m ñ nh phi tham s . T c ta
không s d ng ki m ñ nh t (one-sample t test) cho ki m ñ nh v s khác bi t
trong l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a các danh m c mà s d ng ki m
ñ nh wilcoxon ( wilcoxon test).
B ng cách s d ng ki m ñ nh wilcoxon, chúng ta có k t qu ki m ñ nh
ñư c trình bày b ng 3. D a vào b ng 3 chúng ta có th d dàng nh n th y r ng:
giai ño n quan sát T+1, giá tr trung v c a l i nhu n b t thư ng bình quân
danh m c “th ng” th p hơn l i nhu n c a th trư ng là 0,0641% và giá tr này
danh m c “thua” cũng th p hơn l i nhu n c a th trư ng là 0,106%. ði u quan
tr ng là s khác bi t trong l i nhu n b t thư ng gi a danh m c “thua” và danh
m c “th ng” th i ñi m này l i là s âm và còn có ý nghĩa m c 10%. giai
ño n T+2 và T+3 ta cũng th y danh m c “th ng” có s gi m giá th p hơn danh
m c “thua” là 0,211% và 0,112%. V m t th ng kê, s chênh l ch này có ý nghĩa
m c 5% và 10%. ði u này có nghĩa là các c phi u có s gi m giá m nh
tu n này s ti p t c gi m giá các tu n ti p theo và các c phi u có l i nhu n
cao tu n này s ít gi m giá hơn các tu n ti p theo. ði u này cũng phù h p v i
ARL GIAI
ðO N T+1
ARL GIAI
ðO N T+2
ARL GIAI
ðO N T+3
ARL GIAI
ðO N T+4
ARL GIAI
ðO N T+5
S quan sát 186 186 186 186 186
Trung bình 0,002431 -0,000611 -0,000681 -0,001490 -0,001311
Trung v -0,001060 -0,002516 -0,001562 -0,001655 -0,001646
L n nh t 0,709886 0,358122 0,241032 0,181533 0,144857
Bé nh t -0,080527 -0,058644 -0,055415 -0,038716 -0,037612
Giá tr
Jarque-Bera 49227,79a
35735,11a
29642,36a
21551,62a
15382,71a
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 36 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
B ng 3: Khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a danh
m c “thua” và danh m c “th ng” sau th i ñi m thành l p các danh m c
- b,c ý nghĩa th ng k l n lư t m c 5% và 10%
- Giá tr th ng kê ñư c d a trên ki m ñ nh wilcoxon v i gi thuy t H0: khác bi t trong l i
nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a hai danh m c là b ng không.
tình hình hi n nay khi mà ch s VN-Index luôn thi t l p nh ng ñáy m i mà các
nhà chuyên gia không th xác ñ nh ñư c. C th là các c phi u có s tăng giá
cao nh t tu n thi t l p danh m c (danh m c “th ng”) có l i nhu n th p hơn
m c l i nhu n c a th trư ng là 0,0404% và 0,0445% giai ño n T+2 và T+3.
Trong khi ñó các c phi u có s gi m m nh nh t tu n thi t l p danh m c (danh
m c “thua”) nh ng giai ño n này l i có l i nhu n th p hơn l i nhu n c a th
trư ng ñ n 0,2516% và 0,1562%. Vì th , k t qu thu ñư c t nghiên c u này là
bác b gi thuy t v s ph n ng quá m c cho t t c các tu n sau th i ñi m thi t
l p danh m c. Nói cách khác, các nhà ñ u tư S giao d ch ch ng khoán Thành
ph H Chí Minh nói riêng và trên th trư ng ch ng khoán nói chung có ph n
ng quá th n tr ng hay quá th p (underreaction) v i các thông tin ñư c công b .
TRUNG
BÌNH
(TRUNG V )
TRUNG
BÌNH
(TRUNG V )
TRUNG
BÌNH
(TRUNG V )
TU N
S
QUAN
SÁT
ARW ARL ARL – ARW
GIÁ TR
TH NG
KÊ Z
T+1 186
-0,006577
(-0,000641)
0,002431
(-0,001060)
0,009008
(-0,00042)
1,73337c
T+2 186
-0,004721
(-0,000404)
-0,000611
(-0,002516)
0,00411
(-0,00211)
2,282074b
T+3 186
-0,002978
(-0,000445)
-0,000681
(-0,001562)
0,002297
(-0,00112)
1,716980c
T+4 186
-0,003315
(-0,001091)
-0,001490
(-0,001655)
0,001825
(-0,00056)
1,549188
T+5 186
-0,002742
(-0,002742)
-0,001311
(-0,001646)
0,001431
(0,001096)
1,513508
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 37 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
4.2. K T QU NGHIÊN C U CHO CÁC TU N SAU TH I ðI M THI T
L P DANH M C
B ng 4: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “th ng” cho các tu n theo
dõi sau th i ñi m thành l p các danh m c
a ý nghĩa th ng kê m c 1%
B ng 5: : B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “thua” cho các tu n theo
dõi sau th i ñi m thành l p các danh m c
- F là tu n thành l p danh m c (tu n quan sát)
- a là giá tr có m c ý nghĩa m c 1% v i gi thuy t Ho:các bi n tham gia có phân ph i
chu n
Cũng như ph n nghiên c u cho m i giai ño n sau th i ñi m thi t l p danh
m c, chúng ta ñi vào vi c th ng kê mô t m t s giá tr c a danh m c “th ng” và
ARW
TU N F
ARW
TU N
F+1
ARW
TU N
F+2
ARW
TU N
F+3
ARW
TU N
F+4
ARW
TU N
F+5
S quan sát 186 186 186 186 186 186
Trung bình 0,05254 -0,00657 -0,00275 0,00050 -0,00432 -0,00044
Trung v 0,03294 -0,00064 -0,00038 -0,00079 -0,00170 -0,00124
L n nh t 0,79739 0,07085 0,07252 0,36733 0,26403 0,45283
Bé nh t -0,00362 -0,74311 -0,31867 -0,17739 -0,40486 -0,33067
Giá tr
Jarque-Bera 9743,34a
52411,7a
31210,6a
25305,9a
22454,2a
28513,9a
ARL
TU N F
ARL
TU N
F+1
ARL
TU N
F+2
ARL
TU N
F+3
ARL
TU N
F+4
ARL
TU N
F+5
S quan sát 186 186 186 186 186 186
Trung bình -0,05595 0,00243 -0,00350 -0,00082 -0,00391 -0,00059
Trung v -0,03609 -0,00106 -0,00183 -0,00116 -0,00188 -0,00081
L n nh t -0,00099 0,70988 0,07178 0,10957 0,05057 0,20523
Bé nh t -0,75916 -0,08052 -0,07970 -0,07078 -0,10244 -0,07154
Giá tr
Jarque-Bera 9612,04a
49227,8a
63,08a
428,05a
361,87a
8741,62a
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 38 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
danh m c “thua” ñ bi t chúng có phân ph i chu n hay không r i ch n gi a
phương pháp ki m ñ nh tham s và phi tham s m t phương pháp thích h p. K t
qu cho ki m ñ nh này ñư c trình bày chi ti t b ng 4 và b ng 5.
D a vào hai b ng trên, ta cũng th y r ng, c danh m c “th ng” và danh
m c “thua” giá tr Jarque-Bera c a các tu n ñ u r t l n và ñ u có ý nghĩa m c
1%. C th , giá tr Jarque-Bera tu n F+1 danh m c “th ng” và danh m c
“thua” l n lư t là 52411,7 và 49227,8; các giá tr này tu n F+2 là 31210,6 và
63,08 tương t ñ i v i các tu n khác. Vì v y chúng ta k t lu n r ng các bi n này
cũng không có phân ph i chu n và chúng ta v n s d ng phương pháp ki m ñ nh
wilcoxon cho s khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân gi a các danh
m c “thua” và “th ng” các tu n sau th i ñi m thi t l p danh m c.
V i k t qu trình bày chi ti t b ng 6 b ng cách s d ng ki m ñ nh trung
v , m t l n n a chúng ta l i th y s khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình
quân gi a danh m c “th ng” và danh m c “thua” là âm. C th , t i th i ñi m
thi t l p danh m c, danh m c “th ng” có m c l i nhu n cao hơn m c bình quân
c a th trư ng là 3,2947% trong khi danh m c “thua” có m c l i nhu n th p hơn
m c bình quân c a th trư ng là 5,5955%. T ng h p l i chúng ta th y r ng danh
m c “th ng” có s tăng giá cao hơn 10,8503% so v i danh m c thua. V m t
th ng kê, s chênh l ch này có ý nghĩa m c 1%. tu n F+1, s khác bi t trong
l i nhu n b t thư ng bình quân gi a danh m c “thua” và danh m c “th ng” là
-0,0419% và có ý nghĩa m c 10%. các tu n khác, s khác bi t này cũng là
con s âm tuy nhiên l i không có ý nghĩa v m t th ng kê. T ñó, ta ñi ñ n k t
lu n r ng các c phi u có s gi m giá m nh nh t th i ñi m thi t l p danh m c
ti p t c có s gi m giá các tu n ñư c nghiên c u sau th i ñi m thi t l p danh
m c.Và chúng ta có th kh ng ñ nh l i r ng gi thuy t v s ph n ng quá m c
c a các nhà ñ u tư trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam hoàn toàn b bác b .
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 39 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
B ng 6: Khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân gi a danh m c
“thua” và danh m c “th ng” sau th i ñi m thành l p các danh m c
TRUNG
BÌNH
(TRUNG V )
TRUNG
BÌNH
(TRUNG V )
TRUNG
BÌNH
(TRUNG V )
TU N
S
QUAN
SÁT
ARW ARL ARL – ARW
GIÁ TR
TH NG
KÊ Z
F 186
0,052548
(0,032947)
-0,055955
(-0,036097)
-0,108503
(-0,06904)
16,67944a
F+1 186
-0,006577
(-0,000641)
0,002431
(-0,001060)
0,009008
(-0,000419)
1,733374c
F+2 186
-0,002757
(-0,000386)
-0,003500
(-0,001836)
-0,000743
(-0,00145)
1,510615
F+3 186
0,000508
(-0,000797)
-0,000821
(-0,001164)
-0,001329
(-0,000367)
0,094986
F+4 186
-0,004325
(-0,001700)
-0,003916
(-0,001882)
0,000409
(-0,000182)
1,014952
F+5 186
-0,000443
(-0,001249)
-0,000597
(-0,000816)
-0,000154
(0,00433)
0,393927
- a,c ý nghĩa th ng kê l n lư t m c 1% và 10%
- Giá tr ki m ñ nh ñư c d a trên ki m ñ nh wilcoxon v i gi thuy t H0: khác bi t trong l i
nhu n b t thư ng bình quân gi a hai danh m c là b ng không.
4.3. ðÁNH GIÁ K T QU
Các k t qu thu ñư c nêu trên ñã không tìm th y b ng ch ng v s ph n
ng quá m c c a các nhà ñ u tư t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí
Minh nói riêng và trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam nói chung trong kho ng
th i gian 192 tu n nghiên c u c a ñ tài. Ngư c l i, k t qu nghiên c u l i tìm ra
nh ng b ng ch ng cho th y các nhà ñ u tư ph n ng th p v i các thông tin ñư c
công b . M c dù tình hình vĩ mô trong nư c ñã t t hơn nhi u, có r t nhi u thông
tin “t t” xu t hi n như: gi m giá xăng d u, gi m lãi su t cơ b n, gói thúc ñ y
kinh t tr giá 1 t USD, ch s l m phát ti p t c xu ng th p,… làm cho các doanh
nghi p có cơ h i làm ăn, tăng cao l i nhu n… nhưng v n không tác ñ ng nhi u
ñ n tâm lý c a các nhà ñ u tư. Ni m tin c a các nhà ñ u tư v n chưa th t s v ng
vàng vì v y h dư ng như ñ ng bên l th trư ng, gi v th quan sát. Chính vì
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 40 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
ñ ng thái này ñã làm cho ch s VN-Index liên t c s t gi m không phanh trong
th i gian g n ñây và nh t là vào tháng 11/2008. ði u này cũng ñã ñư c th hi n
rõ trong bài nghiên c u ch : nh ng c phi u có giá tăng m nh nh t th i ñi m
thi t l p danh m c l i gi m giá nh các tu n sau ñó và nh ng c phi u có giá
gi m m nh nh t th i ñi m thi t l p danh m c v n gi m giá m nh các tu n
ti p theo. T t c nh ng ñi u này có th t m ñư c gi i thích là do tác ñ ng c a th
trư ng ch ng khoán nư c ngoài v i tâm lý c a các nhà ñ u tư trong nư c quá
l n. Tuy Vi t Nam không ch u tác ñ ng l n b i ph n ng dây chuy n như h l y
mà các th trư ng tài chính g n k t v i th trư ng M (các nư c phát tri n như
EU, Nh t B n) ñang ph i gánh ch u, song thông tin trên di n r ng ñang nh
hư ng sâu s c ñ n tâm lý c a các nhà ñ u tư ch ng khoán trong nư c. H ñang
b kh ng ho ng v m t tâm lý, ñi u này d d n ñ n nh ng ph n ng tiêu c c
trư c các lu ng thông tin, ñ c bi t là nh ng thông tin x u. Và nh ng di n bi n
không m y sáng s a t th trư ng tài chính qu c t ñã che l p m t tích c c là
nh ng y u t h tr th trư ng hi n ñang có khá nhi u. Bên c nh ñó, m t hi n
tư ng tâm lý th y rõ nh t các nhà ñ u tư nư c ta -“tâm lý b y ñàn”, s c tin
theo s ñông ñã làm nhà ñ u tư bám ch t l y quan ñi m c a mình ngay c khi có
nh ng thông tin thích ñáng ñư c xu t hi n. Nh ng ñi u trên cùng v i ni m tin,
s kì v ng c a các nhà ñ u tư b bi n m t làm cho các thông tin “t t” b th
trư ng ñánh giá quá th p khi nó xu t hi n d n ñ n hi n tư ng ph n ng quá th p
x y ra trên th trư ng. M t nguyên nhân khác ñ gi i thích hi n tư ng trên ñó là
do khi m khuy t trong quá trình công b thông tin và giám sát trên th trư ng
ch ng khoán Vi t Nam, làm cho m t b ph n không nh các nhà ñ u tư g p khó
khăn trong vi c ti p c n các thông tin c n thi t, không có ñi u ki n ki m tra
thông tin.
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 41 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
CHƯƠNG 5
GI I PHÁP CHO CÁC NHÀ ð U TƯ VÀ CHO TH TRƯ NG
CH NG KHOÁN VI T NAM SAO CHO PHÙ H P V I K T QU
NGHIÊN C U
5.1. ð XU T CÁC CHI N LƯ C KINH DOANH CHO CÁC NHÀ ð U
TƯ
Trong b i c nh ch s VN-Index liên t c s t gi m như hi n nay cùng v i s
ph n ng th n tr ng v i thông tin S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí
Minh, các nhà ñ u tư c n t trang b cho mình nh ng ki n th c t ng h p, t vĩ
mô ñ n vi mô, thư ng xuyên c p nh t các thông tin th gi i t chính tr ñ n kinh
t ñ k p th i ra quy t ñ nh. C n có quá trình chu n b quy t ñ nh ñ u tư c n
th n, ñ c thông tin t nhi u ngu n, sau ñó, bi t cách t ng h p thông tin dư i
d ng các b ng bi u thu n l i nh t cho vi c ra quy t ñ nh c a mình. Bên c nh ñó,
cũng ph i bi t ra quy t ñ nh nhanh, không ch u nh hư ng b i dao ñ ng c a th
trư ng. M t ñi u cũng quan tr ng không kém, ñó là m i nhà ñ u tư c n xây d ng
m t chi n lư c ñ u tư phù h p v i chính b n thân mình. ð có m t chi n lư c
ñ u tư h p lý, ta ph i tr i qua ba bư c cơ b n sau:
- Thu th p thông tin:
ð u tiên, chúng ta ph i tìm thông tin t nhi u cách: ñ c sách, n ph m v
kinh doanh, các trang tin trên báo ñài ho c qua các website c a các công ty.
Ngoài ra chúng ta có th bàn b c v i các chuyên gia c a công ty ch ng khoán
ho c v i các nhà ñ u tư trên th trư ng ñ có nhi u thông tin hơn. Vi c tìm hi u
ñ ra m t quy t ñ nh ñúng ñ n th t không d dàng ñ i v i các nhà ñ u tư còn non
tr , do v y chúng ta hãy nghiên c u các lo i báo cáo c a công ty như báo cáo
thư ng niên, báo cáo quý, thêm vào ñó hãy ñ c c các b n báo cáo tài chính và
thu nh p c a công ty mà mình ñ nh mua và các báo cáo c a các ñ i th c nh
tranh c a công ty trong cùng ngành ñó, b i nó s giúp cho chúng ta trong vi c so
sánh k t qu kinh doanh, tình hình l i nhu n c a các công ty ñó v i nhau.
- ðánh giá thông tin:
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 42 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
ðây là bư c vô cùng quan tr ng cho các nhà ñ u tư. Do v y trư c khi mua
c phi u, nên ñ t ra các tiêu chu n l a ch n riêng cho mình. ð ki m tra các
thông tin c a c phi u mà mình l a ch n thì:
• Ph i b t tay vào vi c tìm hi u các công ty và ban qu n lý c a công ty ñó
v các v n ñ như: công vi c kinh doanh c a h có d hi u không? M c tiêu kinh
doanh c a h là gì? Công vi c kinh doanh ñó có nh ng gì r i ro? Các báo cáo v
công vi c qu n lý công ty ñưa ra cho các c ñông có th t không?...
• Hãy nghiên c u k cách qu n lý, chính sách và s n ph m c a công ty;
Li u công ty có ñ i ngũ qu n lý m nh không? Li u công ty có gi uy tín v i
khách hàng? S n ph m có duy trì ñư c s trung thành v i khách hàng?
• Nên xem xét các con s tài chính c a công ty; Ta ph i tìm hi u xem
công ty có l ch s lâu dài v vi c tăng doanh s và lãi v i m c tăng trư ng cao
hay không? Công ty có l ch s tr lãi c ñông ñ u ñ n hay không?... hãy so sánh
công ty v i các ñ i th c nh tranh v các con s tài chính, ch t lư ng qu n lý,
s n ph m và d ch v .
• ðánh giá xem xét giá c phi u c a công ty có h p d n các nhà ñ u tư
trên th trư ng hay không? ð tr l i câu h i này, có th h i các trung tâm d ch
v ch ng khoán, tham kh o ngu n thông tin trên th trư ng ho c tính toán các h
s tài chính thông qua các báo cáo tài chính c a công ty.
T t c các nghiên c u ñánh giá thông tin này ñòi h i r t nhi u n l c c a
chúng ta. Hi n nay v i s tr giúp c a Internet, thông qua các website c a các
công ty vi c tìm ki m các câu tr l i ñ ñưa ñ n các quy t ñ nh ñ u tư không còn
là khó.
- Ra quy t ñ nh ñ u tư:
Trư c khi ra quy t ñ nh, hãy ñánh giá c r i ro l n l i nhu n ti m năng c a
c phi u ñó, hãy so sánh vi c ñ u tư vào c phi u có l i hay không và các ch ng
khoán khác có l i hơn lo i ch ng khoán mình ñã ch n? Xem xét có nên s h u
ch ng khoán trong th i gian dài hay không? …
Ngoài ra, chúng ta có th quan tâm thêm m t s v n ñ sau ñây:
- ð u tư theo lý tính ch không theo c m tính:
Trong ñ u tư ch ng khoán, m t sai l m thư ng g p c a các nhà ñ u tư là h
thư ng hy v ng khi nên lo ng i và ngư c l i. Khi c phi u ñã r t giá 8% dư i giá
Lu n văn t t nghi p
GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 43 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan
mua ban ñ u và b thua l , các nhà ñ u tư thư ng hay hy v ng chúng tăng giá tr
l i trong khi th c s h nên lo ng i r ng có th s m t thêm m t s ti n n a và
nên ph n ng b ng cách bán c phi u ñi và ch p nh n thua l thay vì c ñ m i
th y nguyên. Khi c phi u tăng giá và tìm ñư c l i nhu n , h l i s r ng ñánh
m t l i nhu n y và bán chúng quá s m. Nhưng s th t c phi u ñang tăng giá là
m t d u hi u cho th y chúng th t s m nh và có l quy t ñ nh mua ban ñ u c a
h là hoàn toán chính xác.
- L a ch n công ty t t:
Công ty t t thư ng là công ty ít n trong th i gian ñã qua (th i gian càng
dài càng t t) và có l i nhu n cao, hi n t i có lãi và tri n v ng tương lai sáng s a.
- Tránh nh ng c phi u ph c t p:
Khi m i kh i s ñ u tư, các nhà ñ u tư s ñư c nghe r t nhi u v nh ng cơ
h i ñ y kích thích có th tìm ki m nh ng l i nhu n kh ng l . Danh sách nh ng
c m b y dành cho nh ng con ngư i ñang h h i và c tin bư c chân vào th
trư ng bao g m ch ng khoán nư c ngoài, các qu ñ u tư c ñ nh, h p ñ ng
quy n ch n, trái phi u kh hoán (convertible bonds), nh ng lo i ch ng khoán
mi n thu và công ty b t ñ ng s n. Nh ng lo i ch ng khoán trên tuy l i nhu n
cao nhưng r t ph c t p. N u b n không có kinh nghi m b n r t d g p ph i r i
ro. Nh ng r i ro khá l n cùng v i th trư ng hi n nay chưa n ñ nh là lý do ñ
nhà ñ u tư m i ho c nh ng nhà ñ u tư chưa có kinh nghi m nên tránh ñ u tư vào
nh ng th ñã k trên.
- Không mua nh ng c phi u giá th p:
Nh ng lo i c phi u giá th p thông thư ng h p d n m i ngư i v i m t lý
do duy nh t: r . Nhưng trong khi nó ñang quy n rũ m i ngư i mua chúng v i giá
r thì ho t ñ ng tài chính c a chúng l i r t kém và ch m ch p so v i nh ng lo i
c phi u khác trong ngành.
5.2. GI I PHÁP ð PHÁT TRI N TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VI T
NAM
V dài h n, n n kinh t vĩ mô c a Vi t Nam v n còn nhi u thách th c. ð
th trư ng ch ng khoán Vi t Nam có m t tương lai sáng s a hơn, v n ñ quan
tr ng nh t là ph i n ñ nh tâm lý c a các nhà ñ u tư cá nhân. M t khi ni m tin
c a các nhà ñ u tư ñư c ph c h i thì th trư ng m i có cơ h i tăng ñi m.
Đề tài: Sự phản ứng của nhà đầu tư tại Sở giao dịch chứng khoán
Đề tài: Sự phản ứng của nhà đầu tư tại Sở giao dịch chứng khoán
Đề tài: Sự phản ứng của nhà đầu tư tại Sở giao dịch chứng khoán
Đề tài: Sự phản ứng của nhà đầu tư tại Sở giao dịch chứng khoán
Đề tài: Sự phản ứng của nhà đầu tư tại Sở giao dịch chứng khoán
Đề tài: Sự phản ứng của nhà đầu tư tại Sở giao dịch chứng khoán
Đề tài: Sự phản ứng của nhà đầu tư tại Sở giao dịch chứng khoán

More Related Content

What's hot

Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN QUỐC TẾ ĐỐI NỘI THỜI KỲ HỘI NHẬP - TẢI FREE ZA...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN QUỐC TẾ ĐỐI NỘI THỜI KỲ HỘI NHẬP  - TẢI FREE ZA...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN QUỐC TẾ ĐỐI NỘI THỜI KỲ HỘI NHẬP  - TẢI FREE ZA...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN QUỐC TẾ ĐỐI NỘI THỜI KỲ HỘI NHẬP - TẢI FREE ZA...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thư...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thư...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thư...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019TiLiu5
 
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chiec lexus va cay oliu
Chiec lexus va cay oliuChiec lexus va cay oliu
Chiec lexus va cay oliuPhamGiaTrang
 
Bao mat ma_nguon_tren_mysql
Bao mat ma_nguon_tren_mysqlBao mat ma_nguon_tren_mysql
Bao mat ma_nguon_tren_mysqlViet Nam
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ARIMA, ARCH/GARCH ĐỂ DỰ BÁO THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU CÔNG TY...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ARIMA, ARCH/GARCH ĐỂ DỰ BÁO THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU CÔNG TY...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ARIMA, ARCH/GARCH ĐỂ DỰ BÁO THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU CÔNG TY...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ARIMA, ARCH/GARCH ĐỂ DỰ BÁO THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU CÔNG TY...BeriDang
 
WHITEPAPER DỰ ÁN VNDC
WHITEPAPER DỰ ÁN VNDCWHITEPAPER DỰ ÁN VNDC
WHITEPAPER DỰ ÁN VNDCTRUSTpay
 

What's hot (19)

Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
 
Luận án: Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Luận án: Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt NamLuận án: Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Luận án: Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN QUỐC TẾ ĐỐI NỘI THỜI KỲ HỘI NHẬP - TẢI FREE ZA...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN QUỐC TẾ ĐỐI NỘI THỜI KỲ HỘI NHẬP  - TẢI FREE ZA...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN QUỐC TẾ ĐỐI NỘI THỜI KỲ HỘI NHẬP  - TẢI FREE ZA...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN QUỐC TẾ ĐỐI NỘI THỜI KỲ HỘI NHẬP - TẢI FREE ZA...
 
Đề tài: Thanh tra, giám sát thị trường chứng khoán Việt Nam, HAY
Đề tài: Thanh tra, giám sát thị trường chứng khoán Việt Nam, HAYĐề tài: Thanh tra, giám sát thị trường chứng khoán Việt Nam, HAY
Đề tài: Thanh tra, giám sát thị trường chứng khoán Việt Nam, HAY
 
Luận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt NamLuận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Luận án: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, HAYLuận án: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, HAY
 
Phương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAY
Phương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAYPhương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAY
Phương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAY
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thư...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thư...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thư...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thư...
 
Slide dao tao nhan vien
Slide dao tao nhan vienSlide dao tao nhan vien
Slide dao tao nhan vien
 
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6_10442412092019
 
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Chiec lexus va cay oliu
Chiec lexus va cay oliuChiec lexus va cay oliu
Chiec lexus va cay oliu
 
Bao mat ma_nguon_tren_mysql
Bao mat ma_nguon_tren_mysqlBao mat ma_nguon_tren_mysql
Bao mat ma_nguon_tren_mysql
 
Đề tài: Mô phỏng bộ lọc nhiễu tín hiệu điện tim dùng Matlab, 9đ
Đề tài: Mô phỏng bộ lọc nhiễu tín hiệu điện tim dùng Matlab, 9đĐề tài: Mô phỏng bộ lọc nhiễu tín hiệu điện tim dùng Matlab, 9đ
Đề tài: Mô phỏng bộ lọc nhiễu tín hiệu điện tim dùng Matlab, 9đ
 
Đề tài: Cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu, HOT
Đề tài: Cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu, HOTĐề tài: Cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu, HOT
Đề tài: Cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu, HOT
 
Xác định sai lệch trên Báo cáo tài chính của công ty Bất động sản
Xác định sai lệch trên Báo cáo tài chính của công ty Bất động sảnXác định sai lệch trên Báo cáo tài chính của công ty Bất động sản
Xác định sai lệch trên Báo cáo tài chính của công ty Bất động sản
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ARIMA, ARCH/GARCH ĐỂ DỰ BÁO THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU CÔNG TY...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ARIMA, ARCH/GARCH ĐỂ DỰ BÁO THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU CÔNG TY...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ARIMA, ARCH/GARCH ĐỂ DỰ BÁO THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU CÔNG TY...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ARIMA, ARCH/GARCH ĐỂ DỰ BÁO THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU CÔNG TY...
 
WHITEPAPER DỰ ÁN VNDC
WHITEPAPER DỰ ÁN VNDCWHITEPAPER DỰ ÁN VNDC
WHITEPAPER DỰ ÁN VNDC
 

Similar to Đề tài: Sự phản ứng của nhà đầu tư tại Sở giao dịch chứng khoán

Luận văn: Các giải pháp thúc đẩy sự phát triển bên vững thị trường chứng khoá...
Luận văn: Các giải pháp thúc đẩy sự phát triển bên vững thị trường chứng khoá...Luận văn: Các giải pháp thúc đẩy sự phát triển bên vững thị trường chứng khoá...
Luận văn: Các giải pháp thúc đẩy sự phát triển bên vững thị trường chứng khoá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Nguyễn Công Huy
 
Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...
Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...
Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...
Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...
Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...luanvantrust
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Đề tài: Sự phản ứng của nhà đầu tư tại Sở giao dịch chứng khoán (20)

Luận văn: Các giải pháp thúc đẩy sự phát triển bên vững thị trường chứng khoá...
Luận văn: Các giải pháp thúc đẩy sự phát triển bên vững thị trường chứng khoá...Luận văn: Các giải pháp thúc đẩy sự phát triển bên vững thị trường chứng khoá...
Luận văn: Các giải pháp thúc đẩy sự phát triển bên vững thị trường chứng khoá...
 
Luận án: Giải pháp phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân...
Luận án: Giải pháp phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân...Luận án: Giải pháp phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân...
Luận án: Giải pháp phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân...
 
Luận văn: Pháp luật về hoạt động mua bán doanh nghiệp, HOT
Luận văn: Pháp luật về hoạt động mua bán doanh nghiệp, HOTLuận văn: Pháp luật về hoạt động mua bán doanh nghiệp, HOT
Luận văn: Pháp luật về hoạt động mua bán doanh nghiệp, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về hoạt động mua bán doanh nghiệp, HOT
Luận văn: Pháp luật về hoạt động mua bán doanh nghiệp, HOTLuận văn: Pháp luật về hoạt động mua bán doanh nghiệp, HOT
Luận văn: Pháp luật về hoạt động mua bán doanh nghiệp, HOT
 
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
 
Luận văn: Phát triển công cụ Option trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Luận văn: Phát triển công cụ Option trên thị trường chứng khoán Việt NamLuận văn: Phát triển công cụ Option trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Luận văn: Phát triển công cụ Option trên thị trường chứng khoán Việt Nam
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
 
Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...
Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...
Luận án: Nghiên cứu tác động của công nghệ thông tin đến các yếu tố cấu thành...
 
Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...
Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...
Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...
 
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...
 
Luận án: Phát triển hoạt động của công ty chứng khoán ở Việt Nam
Luận án: Phát triển hoạt động của công ty chứng khoán ở Việt NamLuận án: Phát triển hoạt động của công ty chứng khoán ở Việt Nam
Luận án: Phát triển hoạt động của công ty chứng khoán ở Việt Nam
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZA...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZA...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZA...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZA...
 
Đề tài: Nguyên tắc đối xử bình đẳng đối với cổ đông trong công ty
Đề tài: Nguyên tắc đối xử bình đẳng đối với cổ đông trong công tyĐề tài: Nguyên tắc đối xử bình đẳng đối với cổ đông trong công ty
Đề tài: Nguyên tắc đối xử bình đẳng đối với cổ đông trong công ty
 
Luận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAY
Luận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAYLuận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAY
Luận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOTLuận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
 
La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả lạm phát của việt nam trong...
La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả   lạm phát của việt nam trong...La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả   lạm phát của việt nam trong...
La01.028 tiếp cận và phân tích động thái giá cả lạm phát của việt nam trong...
 
LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...
LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...
LA01.028_Tiếp cận và phân tích động thái giá cả - lạm phát của Việt Nam trong...
 
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt NamLuận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Đề tài: Sự phản ứng của nhà đầu tư tại Sở giao dịch chứng khoán

  • 1. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang v SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan M C L C Trang Chương 1: GI I THI U .............................................................................. 1 1.1. Lí do ch n ñ tài ...................................................................................... 1 1.2. M c tiêu nghiên c u ................................................................................ 2 1.2.1. M c tiêu chung................................................................................ 2 1.2.2. M c tiêu c th ................................................................................ 2 1.3. Ph m vi nghiên c u ................................................................................. 2 1.3.1. Không gian...................................................................................... 2 1.3.2. Th i gian......................................................................................... 3 1.4. N i dung c a ñ tài .................................................................................. 3 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LU N VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U.............................................................................................. 5 2.1. Phương pháp lu n .................................................................................... 5 2.1.1. Các khái ni m cơ b n trên th trư ng ch ng khoán .......................... 5 2.1.2. Lý thuy t v s ph n ng quá m c (Overreaction Hypothesis) ...... 12 2.1.3. Lý thuy t v s ph n ng quá th p (Underreaction Hypothesis) .... 12 2.1.4. Lư c kh o tài li u.......................................................................... 13 2.2. Phương pháp nghiên c u........................................................................ 15 2.2.1. Phương pháp thu th p s li u......................................................... 15 2.2.2. Phương pháp phân tích s li u ....................................................... 15 Chương 3: GI I THI U V TH TRƯ NG CH NG KHOÁN ............ 19 3.1. Gi i thi u chung v th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ....................... 19 3.1.1. S ra ñ i c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam............................ 19 3.1.2. T ng quan v th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ........................... 19 3.1.3. Quy trình công b thông tin và giám sát ho t ñ ng công b thông tin trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam........................................... 23 3.1.4. M t s sai l m c a các nhà ñ u tư ch ng khoán Vi t Nam ............ 26 3.2. Gi i thi u v S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh.......... 27 3.2.1. L ch s hình thành và phát tri n..................................................... 28 3.2.2. Quy n h n và nghĩa v .................................................................. 29
  • 2. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang vi SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan 3.2.3. Giao d ch ch ng khoán t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh............................................................................... 30 Chương 4: S PH N NG C A CÁC NHÀ ð U TƯ T I S GIAO D CH CH NG KHOÁN THÀNH PH H CHÍ MINH....... 34 4.1. K t qu nghiên c u cho các giai ño n sau th i ñi m thi t l p danh m c ....................................................................................... 34 4.2. K t qu nghiên c u cho các tu n sau th i ñi m thi t l p danh m c ........ 37 4.3. ðánh giá k t qu .................................................................................... 39 Chương 5: GI I PHÁP CHO CÁC NHÀ ð U TƯ VÀ CHO TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VI T NAM SAO CHO PHÙ H P V I K T QU NGHIÊN C U ......................................................................... 41 5.1. ð xu t các chi n lư c kinh doanh cho các nhà ñ u tư........................... 41 5.2. Gi i pháp ñ phát tri n th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ..................... 42 Chương 6: K T LU N-KI N NGH ........................................................ 45 6.1. K t lu n ................................................................................................. 45 6.2. Ki n ngh ............................................................................................... 46 TÀI LI U THAM KH O
  • 3. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang vii SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan DANH M C B NG B ng 1: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “th ng” cho các giai ño n theo dõi sau th i ñi m thành l p danh m c .................................................. 34 B ng 2: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “thua” cho các giai ño n theo dõi sau th i ñi m thành l p danh m c ................................................... 35 B ng 3: Khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a danh m c “thua” và danh m c “th ng” sau th i ñi m thành l p danh m c ............ 36 B ng 4: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “th ng” cho các tu n theo dõi sau th i ñi m thành l p danh m c .................................................. 37 B ng 5: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “thua” cho các tu n theo dõi sau th i ñi m thành l p danh m c ................................................... 37 B ng 6: Khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân gi a danh m c “thua” và danh m c “th ng” sau th i ñi m thành l p danh m c.................... 39
  • 4. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang viii SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan DANH SÁCH CÁC T VI T T T Ti ng Anh AR Abnormal returns (l i nhu n b t thư ng) ARW Abnormal returns of winner portfolio ( l i nhu n b t thư ng c a danh m c th ng) ARL Abnormal returns of loser portfolio (l i nhu n b t thư ng c a danh m c thua) ACAR Average cumulative abnormal returns ( l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k )
  • 5. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 1 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan CHƯƠNG 1 GI I THI U 1.1. LÍ DO CH N ð TÀI Th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ñã có nh ng bư c thăng tr m khá m nh m và là ñ tài h t s c ñư c quan tâm trong th i ñi m hi n nay. N u như trong giai ño n 2000 – 2005 s lư ng công ty niêm y t trên th trư ng ch có 28 công ty, s lư ng tài kho n cá nhân, t ch c ñư c m và tham gia giao d ch cũng ch kho n trên 22.000 thì sang năm 2006 m i chuy n b ng nhiên l t xác. Th trư ng ch ng khoán b t ng kh i s c, s lư ng tài kho n ch ng khoán cá nhân vư t qua m c 100.000. Sau ñó, sang năm 2007, s lư ng tài kho n ñã vư t qua 200.000 r i 300.000. Không ai ng là th trư ng lên nhanh như v y. Và càng không ai ng là th trư ng l i xu ng nhanh ñ n th . Sau khi VN-Index lên ñ nh 1.171 ñi m (tháng 4/2007), cơn lao d c su t m t năm sau ñó khi n ña s nhà ñ u tư bàng hoàng. Sau khi phá ñáy 300 ñi m trong phiên giao d ch ngày 5/12/2008, VN- Index có ti p t c thi t l p ñáy m i trong nh ng phiên giao d ch t i hay không là câu h i ñư c nhi u ngư i quan tâm. Các chuyên gia ch ng khoán ñ u có chung m t nh n ñ nh, không th xác ñ nh ñư c ñáy c a VN-Index b i th trư ng ch ng khoán ñang hoàn toàn n m trong tay nhà ñ u tư. V y hi n nay ph n ng c a các nhà ñ u tư như th nào? Có t n t i s ph n ng quá m c (overreaction) hay quá th p (underreaction) trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam hay không? N u gi thuy t có s t n t i c a ph n ng quá m c trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam, t c nh ng c phi u có s tăng giá m nh th i ñi m hi n t i s gi m giá m nh th i ñi m tương lai và ngư c l i, thì các nhà ñ u tư có th ki m ñư c l i nhu n b t thư ng (l i nhu n cao hơn m c bình quân chung c a th trư ng) b ng cách thi t l p các chi n lư c kinh doanh “ngư c” (contrarian strategy). T ñó, chúng ta có quy n hi v ng r ng th trư ng ch ng khoán Vi t Nam s sáng s a tr l i trong m t th i gian không xa. Trư c ñây, tác gi Trương ðông L c (2006) cũng ñã có nghiên c u v ph n ng c a các nhà ñ u tư t i Trung tâm giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh và k t qu là không có b ng ch ng th c t v s ph n ng quá m c trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam t c các nhà ñ u tư khó có th ki m ñư c l i
  • 6. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 2 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan nhu n b t thư ng thông qua vi c s d ng chi n lư c kinh doanh “ngư c”. Th nhưng nghiên c u trên có t n t i m t s h n ch khách quan như: t i th i ñi m nghiên c u (t tháng 5 năm 2002 ñ n tháng 8 năm 2005), s lư ng các công ty niêm y t trên còn quá ít (năm 2002 có 17 công ty và năm 2005 có 33 công ty), th i gian nghiên c u ng n, các c phi u có ch t lư ng chưa nhi u, chưa ñư c s quan tâm c a các nhà ñ u tư trong nư c cũng như nư c ngoài. ði u này có th nh hư ng không ít ñ n k t qu nghiên c u. Hi n nay, s lư ng các công ty niêm y t ñã tăng lên ñáng k (vào 12/2008 con s này ñã lên ñ n 174 công ty). Các ñi u ki n th trư ng khác cũng ñư c bi n ñ i h t s c nhanh chóng và sâu s c so v i th i ñi m trư c ñó. Vì v y c n có s ki m ñ nh l i ph n ng c a các nhà ñ u tư ñ có thêm m t thông tin tham kh o h u ít cho các nhà ñ u tư trong b i c nh th trư ng ch ng khoán Vi t Nam thư ng xuyên bi n ñ ng khó lư ng trong th i gian v a qua. V i nh n th c v s c n thi t y, tôi ñã ch n: “Nghiên c u s ph n ng c a các nhà ñ u tư t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh” là ñ tài cho lu n văn t t nghi p c a mình. 1.2. M C TIÊU NGHIÊN C U 1.2.1. M c tiêu chung Nghiên c u s ph n ng c a các nhà ñ u tư t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñ t ñó có th ñ xu t nh ng chi n lư c kinh doanh phù h p. 1.2.2. M c tiêu c th - Nghiên c u s phát tri n c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam và S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh. - Nghiên c u s ph n ng c a các nhà ñ u tư. - ðưa ra chi n lư c kinh doanh phù h p v i k t qu nghiên c u. 1.3. PH M VI NGHIÊN C U 1.3.1. Không gian Do ñ c ñi m th trư ng và các nguyên t c cơ b n S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh và Trung tâm giao d ch ch ng khoán Hà N i khác nhau, th i gian l i có h n nên ñ tài nghiên c u ch t p trung phân tích nh ng c phi u ñư c niêm y t trên sàn Thành ph H Chí Minh.
  • 7. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 3 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan 1.3.2. Th i gian S li u phân tích ñư c thu th p t ngày 21/3/2005 ñ n ngày 31/12/2008. 1.4. N I DUNG C A ð TÀI ð tài ch t p trung nghiên c u v ph n ng c a các nhà ñ u tư t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh.Lu n văn bao g m có 6 chương v i n i dung chính ñư c tóm t t như sau: Hi n nay, các chuyên gia ch ng khoán ñ u có chung m t nh n ñ nh, th trư ng ch ng khoán hoàn toàn n m trong tay c a các nhà ñ u nh l . Vì v y mà th trư ng có kh i s c hay không, v n ñ quan tr ng là ph i n ñ nh và n m b t ñư c tâm lý c a nhà ñ u tư. Th nên ñ tài c a lu n văn này là “Nghiên c u ph n ng c a các nhà ñ u tư t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh”. Lí do ch n ñ tài trên s ñư c trình bày chi ti t chương 1 c a lu n văn. Bên c nh ñó, chương 1 còn nêu lên m c tiêu, ph m vi nghiên c u c a ñ tài và lư c kh o m t s tài li u có liên quan. Lu n văn ñã áp d ng phương pháp nghiên c u ñư c s d ng b i Wang và các c ng s (2004). Phương pháp này ñư c trình bày c th chương 2. ð ng th i ñ giúp ngư i ñ c ti n vi c theo dõi, ph n phương pháp lu n trong chương này s nêu rõ nh ng khái ni m cơ b n trên th trư ng ch ng khoán và m t s thu t ng có xu t hi n trong lu n văn. Chương 3 c a lu n văn là chương gi i thi u v l ch s hình thành, phát tri n, vai trò, ch c năng, nguyên t c cơ b n,… c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam và S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh. chương này chúng ta cũng s cùng tìm hi u v quy trình công b thông tin, giám sát ho t ñ ng công b thông tin trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam và m t s sai l m mà các nhà ñ u tư ch ng khoán Vi t Nam m c ph i. Nh ng ñi u này có nh hư ng r t l n ñ n ph n ng và tâm lý c a các nhà ñ u tư trong ho t ñ ng mua bán c a mình. Ti p theo, ph n quan tr ng nh t c a lu n văn, ph n k t qu nghiên c u s ñư c th hi n chi ti t chương 4. chương này s bao g m k t qu nghiên c u cho các giai ño n và cho các tu n sau th i ñi m thi t l p danh m c. Tuy nhiên k t qu c hai ph n ñ u không tìm th y b ng ch ng v s hi n di n c a ph n ng quá m c c a các nhà ñ u tư S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí
  • 8. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 4 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan Minh. Nghiên c u ñã ch ra b ng ch ng v s ph n ng quá th p c a các nhà ñ u tư. M t s nguyên nhân c a ph n ng trên cũng s ñư c trình bày chương này. T k t qu nghiên c u v a tìm ñư c, chương 5 có ñ xu t m t s gi i pháp cho các nhà ñ u tư, trong ñó ñ xu t quan tr ng nh t là ph i có m t chi n lư c ñ u tư h p lý. Chi n lư c này bao g m ba bư c, ñó là thu th p thông tin, ñánh giá thông tin và ra quy t ñ nh ñ u tư. Bên c nh ñó, chương này còn trình bày m t s gi i pháp ñ phát tri n th trư ng ch ng khoán Vi t Nam. Cu i cùng, chương 6 c a lu n văn là k t lu n và m t s ki n ngh ñ i v i các cơ quan có ch c năng ñ giúp th trư ng phát tri n có hi u qu hơn.
  • 9. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 5 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LU N VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 2.1. PHƯƠNG PHÁP LU N 2.1.1. Các khái ni m cơ b n trên th trư ng ch ng khoán 2.1.1.1. Th trư ng ch ng khoán - Th trư ng ch ng khoán là nơi di n ra s trao ñ i, mua bán các ch ng khoán theo nh ng quy t c ñư c n ñ nh. - Th trư ng sơ c p là nơi các ch ng khoán ñư c mua bán l n ñ u tiên trên th trư ng. Trên th trư ng sơ c p ch di n ra các giao d ch gi a công ty phát hành và các nhà ñ u tư mà không có s trao ñ i mua bán ch ng khoán gi a các nhà ñ u tư v i nhau. - Th trư ng th c p là nơi các nhà ñ u tư mua ñi bán l i các ch ng khoán ñã ñư c phát hành. - Th trư ng giao d ch t p trung là m t ñ a ñi m xác ñ nh mà t i ñó ch ng khoán ñư c ti n hành trao ñ i, mua – bán. Hi n t i ch có các lo i ch ng khoán ñư c niêm y t t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh và nh ng ch ng khoán ñư c ñăng ký giao d ch t i Trung tâm giao d ch ch ng khoán Hà N i ñư c giao d ch t i th trư ng giao d ch t p trung. - Th trư ng phi t p trung là th trư ng mua bán ch ng khoán trao tay d a trên s tho thu n gi a các nhà ñ u tư, th trư ng này không có ñ a ñi m giao d ch chính th c như th trư ng t p trung. Các ch ng khoán chưa niêm y t trên Trung tâm giao d ch ch ng khoán s ñư c trao ñ i, mua – bán trên th trư ng phi t p trung. 2.1.1.2. Ch ng khoán - Ch ng khoán là b ng ch ng xác nh n quy n và l i ích h p pháp c a ngư i s h u ñ i v i tài s n ho c ph n v n c a t ch c phát hành. Ch ng khoán ñư c th hi n dư i hình th c ch ng ch , bút toán ghi s ho c d li u ñi n t , bao g m các lo i sau ñây: • C phi u, trái phi u, ch ng ch qu ; • Quy n mua c ph n, ch ng quy n, quy n ch n mua, quy n ch n bán, h p ñ ng tương lai, nhóm ch ng khoán ho c ch s ch ng khoán.
  • 10. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 6 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan - C phi u là lo i ch ng khoán xác nh n quy n và l i ích h p pháp c a ngư i s h u ñ i v i m t ph n v n c ph n c a t ch c phát hành. - Trái phi u là lo i ch ng khoán xác nh n quy n và l i ích h p pháp c a ngư i s h u ñ i v i m t ph n v n n c a t ch c phát hành. - Ch ng ch qu là lo i ch ng khoán xác nh n quy n s h u c a nhà ñ u tư ñ i v i m t ph n v n góp c a qu ñ i chúng. - C phi u ph thông là lo i c phi u có thu nh p không n ñ nh, c ñông n m gi c phi u ph thông ñư c tr c t c hàng năm tuỳ thu c vào ho t ñ ng kinh doanh c a công ty và ñư c tham gia b u c và ng c vào H i ñ ng qu n tr c a công ty. - C phi u ưu ñãi tương t như c phi u ph thông nhưng c ñông s h u nó không ñư c tham gia b u c và ng c vào H i ñ ng qu n tr , nhưng l i có quy n ñư c hư ng thu nh p c ñ nh hàng năm theo m t t l lãi su t c ñ nh không ph thu c vào l i nhu n c a công ty, ñư c ưu tiên chia lãi c ph n trư c c ñông ph thông và ñư c ưu tiên chia tài s n còn l i c a công ty khi công ty thanh lý, gi i th . - C phi u qu là c phi u ñã ñư c giao d ch trên th trư ng t p trung và ñư c chính t ch c phát hành mua l i b ng ngu n v n c a mình. - C phi u chưa phát hành là lo i c phi u mà công ty chưa bao gi bán ra cho các nhà ñ u tư trên th trư ng. - C phi u ñã phát hành là c phi u mà công ty ñư c bán ra cho các nhà ñ u tư trên th trư ng và công ty ñã thu v ñư c toàn b ti n bán s c phi u ñó. - Tách c phi u là vi c tăng s lư ng c phi u ñang lưu hành theo m t t l quy ñ nh mà không làm tăng thêm v n c ph n c a công ty và không làm thay ñ i t l n m gi c a c ñông. M t cách hi u ñơn gi n, tách c phi u là vi c chia nh m t c phi u thành nhi u c phi u, do v y s làm tăng s lư ng c phi u ñang lưu hành. - G p c phi u là vi c gi m s lư ng c phi u lưu hành theo m t t l quy ñ nh mà không làm gi m v n c ph n c a công ty và không làm thay ñ i t l n m gi c a c ñông. Hay nói cách khác g p c phi u là vi c g p nhi u c phi u thành m t c phi u, do v y s làm gi m s lư ng c phi u ñang lưu hành.
  • 11. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 7 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan - C t c là s ti n hàng năm ñư c trích t l i nhu n c a công ty phát hành ñ tr cho m i c phi u mà c ñông ñang n m gi . VD: Năm 2006, Công ty c ph n Cơ ñi n l nh (REE) chi tr c t c b ng ti n m t là 1.600 ñ ng/c phi u, t c là t i th i ñi m công ty chi tr c t c, nhà ñ u tư n m gi 100 c phi u REE s ñư c tr 160.000 ñ ng b ng ti n m t. - Công c phái sinh là nh ng công c ñư c phát hành trên cơ s nh ng công c ñã có như c phi u, trái phi u nh m nhi u m c tiêu khác nhau như phân tán r i ro, b o v l i nhu n ho c t o l i nhu n. 2.1.1.3. Phát hành và niêm y t ch ng khoán - T ch c phát hành ch ng khoán là Chính ph , doanh nghi p hay các t ch c khác như: Qu ñ u tư, t ch c tài chính trung gian ñư c phép phát hành ch ng khoán ñ bán trên th trư ng, nh m m c ñích huy ñ ng v n. - Phát hành ch ng khoán ra công chúng là vi c ch ng khoán ñư c phát hành r ng rãi ra công chúng cho m t s lư ng l n các nhà ñ u tư nh t ñ nh. - B o lãnh phát hành ch ng khoán là vi c t ch c b o lãnh phát hành cam k t v i t ch c phát hành th c hi n các th t c trư c khi chào bán ch ng khoán, nh n mua m t ph n hay toàn b ch ng khoán c a t ch c phát hành ñ bán l i ho c mua s ch ng khoán còn l i chưa ñư c phân ph i h t c a t ch c phát hành ho c h tr t ch c phát hành trong vi c phân ph i ch ng khoán ra công chúng. - Niêm y t ch ng khoán là vi c ñưa các ch ng khoán có ñ ñi u ki n vào giao d ch t i S giao d ch ch ng khoán ho c Trung tâm giao d ch ch ng khoán. Công ty niêm y t là nh ng công ty có ñ ñi u ki n ñ ñưa c phi u ra giao d ch trên th trư ng chúng khoán. Công ty niêm y t là ngu n cung c p hàng hoá ch y u trên th trư ng ch ng khoán và t o ñi u ki n thu n l i cho các nhà ñ u tư có nhi u s l a ch n ñ tìm ki m l i nhu n. 2.1.1.4. Giao d ch ch ng khoán - Giao d ch ch ng khoán là vi c các nhà ñ u tư mua - bán ch ng khoán trên th trư ng giao d ch t p trung. - L nh giao d ch là l nh mua ho c l nh bán ch ng khoán c a ngư i ñ u tư yêu c u công ty ch ng khoán th c hi n giao d ch cho h . Có các lo i l nh cơ b n sau:
  • 12. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 8 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan a. L nh gi i h n (limit order) Là l nh c a khách hàng ñ t m t m c giá gi i h n (t i ña có th mua ho c t i thi u có th bán) cho nhà môi gi i và nhà môi gi i không ñư c phép mua ho c bán vư t m c giá ñó. M t l nh gi i h n mua ch ñư c th c hi n m t m c giá n ñ nh ho c giá th p hơn và m t l nh bán gi i h n m t m c giá ch th c hi n giá gi i h n ho c giá cao hơn. Vì l nh gi i h n là l nh có giá c không thích ng ngay v i th trư ng, nên ngư i môi gi i s không ch c th c hi n ngay l p t c m nh l nh này, mà c n có th i gian th c hi n. Lo i l nh này thư ng ñ t ra b i các khách hàng có s hi u bi t v kinh t , ch ng khoán, th trư ng. Vì l ñó, m t l nh gi i h n thư ng ñư c ñưa cho ngư i chuyên gia n m gi cho ñ n khi nó có th ñư c th c hi n, cũng có th nó không bao gi ñư c th c hi n vì giá gi i h n không ñ t t i ho c có th do hi n tư ng “ưu tiên” (các l nh cùng m t giá v i nó nhưng có ñ ưu tiên cao hơn). N u trong kho ng th i gian ch ñ i ñó chưa th c hi n ñư c l nh, thì khách hàng có quy n thay ñ i m c giá gi i h n. b. L nh giao d ch t i m c giá kh p l nh xác ñ nh giá m c a (ATO) Là l nh ñ t mua ho c ñ t bán ch ng khoán t i m c giá m c a. L nh này ñư c ưu tiên trư c l nh gi i h n khi so kh p l nh. L nh ñư c nh p vào h th ng giao d ch trong th i gian kh p l nh ñ nh kỳ ñ xác ñ nh giá m c a và s t ñ ng h y b sau th i ñi m xác ñ nh giá m c a n u l nh không ñư c th c hi n ho c không ñư c th c hi n h t. c. L nh giao d ch t i m c giá kh p l nh xác ñ nh giá ñóng c a (ATC) Là l nh ñ t mua ho c ñ t bán ch ng khoán t i m c giá ñóng c a. L nh ñư c ưu tiên trư c l nh gi i h n khi so kh p l nh. L nh ñư c nh p vào h th ng giao d ch trong th i gian kh p l nh ñ nh kỳ ñ xác ñ nh giá ñóng c a và s t ñ ng h y b sau th i ñi m xác ñ nh giá ñóng c a n u l nh không ñư c th c hi n ho c không ñư c th c hi n h t. d. L nh h y Là l nh ñư c phép hu toàn b ho c ph n còn l i c a l nh chưa ñư c th c hi n t i l n kh p l nh trư c ñó trong các ñ t kh p l nh sau ñó. e. L nh th trư ng L nh th trư ng là l nh mua ch ng khoán t i m c giá bán th p nh t ho c l nh bán ch ng khoán t i m c giá mua cao nh t hi n có trên th trư ng. N u so
  • 13. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 9 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan khi so kh p l nh mà kh i lư ng ñ t l nh c a l nh th trư ng v n chưa ñư c th c hi n h t thì l nh th trư ng s ñư c xem là l nh mua t i m c giá bán cao hơn ho c l nh bán t i m c giá mua th p hơn ti p theo hi n có trên th trư ng. N u kh i lư ng ñ t l nh c a th trư ng v n còn sau khi giao d ch theo nguyên t c trên và không th ti p t c kh p l nh ñư c n a thì l nh th trư ng s ñư c chuy n thành l nh gi i h n mua t i m c giá cao hơn m t bư c giá so v i giá giao d ch cu i cùng trư c ñó ho c l nh gi i h n bán t i m c giá bán th p hơn m t bư c giá so v i giá giao d ch cu i cùng trư c ñó. Trư ng h p giá th c hi n cu i cùng là giá tr n ñ i v i l nh th trư ng mua ho c giá sàn ñ i v i l nh th trư ng bán thì l nh th trư ng s ñư c chuy n thành l nh gi i h n mua t i giá tr n ho c l nh gi i h n bán t i giá sàn. Các thành viên không ñư c nh p l nh th trư ng vào h th ng giao d ch khi chưa có l nh gi i h n ñ i ng v i ch ng khoán ñó. L nh th trư ng ñư c nh p vào h th ng giao d ch trong th i gian kh p l nh liên t c. Tuy nhiên, hi n nay t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh v n chưa áp d ng l nh th trư ng. - Bán kh ng trong giao d ch ch ng khoán (short sale) ñư c hi u là bán ch ng khoán vay mư n. Nói cách khác, bán kh ng là bán m t lo i ch ng khoán mà ngư i bán không s h u t i th i ñi m bán. Khi nhà ñ u tư d ñoán r ng trong tương lai giá c phi u s h , h s th c hi n bán kh ng, t c là ñi vay c phi u c a công ty ch ng khoán ñ bán v i m c giá cao; sau ñó khi giá h , h s mua l i c phi u ñó trên th trư ng ñ tr l i cho công ty ch ng khoán. Trư ng h p giá trên th trư ng không h như d ñoán mà l i tăng lên, ngư i ñ u tư v n ph i mua c phi u ñó ñ tr và ph i ch p nh n m t kho n l . - Kh p l nh ñ nh kỳ là phương th c giao d ch ñư c h th ng giao d ch th c hi n trên cơ s so kh p các l nh mua và l nh bán ch ng khoán c a khách hàng t i m t th i ñi m xác ñ nh. - Kh p l nh liên t c là phương th c giao d ch ñư c h th ng giao d ch th c hi n trên cơ s so kh p các l nh mua và l nh bán ch ng khoán ngay khi l nh ñư c nh p vào h th ng giao d ch. - Phương th c tho thu n là phương th c giao d ch trong ñó các thành viên t tho thu n v i nhau v các ñi u ki n giao d ch c a thành viên nh p thông tin vào h th ng giao d ch ñ ghi nh n.
  • 14. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 10 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan - Giá niêm y t là m c giá c a ch ng khoán ñư c th c hi n trong phiên giao d ch ñ u tiên khi lên niêm y t trên th trư ng ch ng khoán và ñư c hình thành d a trên quan h cung - c u trên th trư ng. - Giá kh p l nh là m c giá ch ng khoán ñư c xác ñ nh t k t qu kh p l nh c a Trung tâm giao d ch ch ng khoán, tho mãn ñư c nhu c u c a ngư i mua và ngư i bán và áp d ng cho t t c các l nh ñư c th c hi n. - Giá ñóng c a là giá th c hi n t i l n kh p l nh cu i cùng trong ngày giao d ch. Trong trư ng h p không có giá th c hi n trong ngày giao d ch, giá ñóng c a ñư c xác ñ nh là giá ñóng c a c a ngày giao d ch g n nh t trư c ñó. - Giá m c a là giá th c hi n t i l n kh p l nh ñ u tiên c a ch ng khoán trong ngày giao d ch. - Giá tham chi u là m c giá làm cơ s cho vi c tính gi i h n dao ñ ng giá ch ng khoán trong phiên giao d ch. T i th trư ng giao dich t p trung hi n t i Vi t Nam thì giá tham chi u c a m t c phi u trong phiên giao d ch là giá ñóng c a c a c phi u ñó trong phiên giao d ch hôm trư c. VD: Giá tham chi u c a c phi u BMC vào ngày 18.07.2007 là m c giá ñóng c a c a phiên giao d ch ngày 17.07.2007 là 419.000ñ ng/c phi u. - Biên ñ dao ñ ng giá là gi i h n dao ñ ng giá ch ng khoán quy ñ nh trong ngày giao d ch ñư c tính theo t l ph n trăm so v i giá tham chi u. VD: Giá tham chi u c a c phi u BMC ngày 17.07.2007 là 419.000 ñ ng/c phi u, biên ñ dao ñ ng giá theo quy ñ nh hi n hành ñ i v i t t c các lo i c phi u t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh là +/- 5% t c là giá c a c phi u BMC th c hi n trong phiên giao d ch ch ñư c phép dao ñ ng trong kho ng +/- 5% so v i giá 419.000 ñ ng. - Giá tr n là m c giá cao nh t mà m t lo i ch ng khoán có th ñư c th c hi n trong phiên giao d ch. Giá tr n = Giá tham chi u + (Giá tham chi u x Biên ñ dao ñ ng giá) VD: Giá tham chi u c a c phi u BMC trong phiên giao d ch ngày 18.07.2007 là 419.000 ñ ng/c phi u, v y giá tr n c a c phi u BMC trong phiên là 421.000 ñ ng/c phi u.
  • 15. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 11 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan Giá tr n = 419.000 + (419.000 x 5%) = 421.095 ñ ng (làm tròn xu ng 421.000 ñ ng). - Giá sàn là m c giá th p nh t mà m t lo i ch ng khoán có th ñư c th c hi n trong phiên giao d ch. Giá sàn = Giá tham chi u - (Giá tham chi u x Biên ñ dao ñ ng giá) VD: Giá tham chi u c a c phi u BMC trong phiên giao d ch ngày 18.07.2007 là 419.000 ñ ng/c phi u, v y giá sàn c a c phi u BMC trong phiên là 399.000 ñ ng/c phi u. Giá sàn = 419.000 - (419.000 x 5%) = 398.050 ñ ng (làm tròn lên 399.000 ñ ng). - ðơn v giao d ch là s lư ng ch ng khoán nh nh t có th ñư c kh p l nh t i h th ng. - ðơn v y t giá là ñơn v ti n t nh nh t mà giá ch ng khoán có th thay ñ i. 2.1.1.5. Các lo i giao d ch - Ngày thanh toán theo quy ñ nh c a Trung tâm giao d ch ch ng khoán là ngày T + 3, t c là 03 ngày làm vi c sau ngày l nh ñư c th c hi n (không k ngày L , ngày ngh ) có nghĩa: • Khi l nh mua ch ng khoán ñư c th c hi n, sau 03 ngày ch ng khoán m i ñư c chuy n v tài kho n c a khách hàng. Khi ch ng khoán v t i tài kho n thì b n m i có các quy n ñ i v i s ch ng khoán ñó. • Khi l nh bán ch ng khoán ñư c th c hi n, sau 03 ngày ti n bán ch ng khoán sau m i ñư c chuy n v tài kho n c a khách hàng. - Ngày giao d ch hư ng quy n là ngày mà nhà ñ u tư mua c phi u trên th trư ng s ñư c hư ng quy n nh n c t c, c phi u thư ng, c phi u phát hành thêm c a công ty phát hành. - Ngày giao d ch không hư ng quy n là ngày mà nhà ñ u tư mua c phi u trên th trư ng s không ñư c hư ng quy n nh n c t c, c phi u thư ng, c phi u phát hành thêm c a công ty phát hành. - Ngày ñăng ký cu i cùng là ngày mà các nhà ñ u tư có tên trong danh sách s h u ch ng khoán s ñư c quy n nh n c t c, c phi u thư ng, c phi u phát hành thêm c a công ty phát hành.
  • 16. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 12 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan - Ngày th c hi n quy n là ngày công ty phát hành s ti n hành th c hi n chính th c quy n nh n ti n ho c c phi u c a các nhà ñ u tư có tên trong danh sách s h u ch ng khoán ñư c quy n nh n c t c, c phi u thư ng, c phi u phát hành thêm. 2.1.2. Lý thuy t v s ph n ng quá m c (Overreaction Hypothesis) Theo gi thuy t c a De Bondt v s ph n ng quá m c c a th trư ng ch ng khoán (1985), trong trư ng h p th trư ng ch ng khoán không hi u qu m c th p (weak form), các nhà ñ u tư thư ng có xu hư ng ph n ng quá m c trư c các thông tin không lư ng trư c ho c có tính nh y c m. Do ñó, các c phi u tăng ho c gi m quá m c c n thi t, các c phi u có s tăng giá m nh th i ñi m hi n t i s gi m giá m nh trong tương lai và ngư c l i ñ bù ñ p s ph n ng quá m c trư c ñó. N u gi thuy t này là ñúng thì các nhà ñ u tư có th ki m ñư c l i nhu n b t thư ng (l i nhu n cao hơn bình quân chung c a th trư ng) b ng cách thi t l p các chi n lư c kinh doanh “ngư c” (contrarian stratery). Ch ng h n, nhà ñ u tư s có nh ng chi n lư c như tìm cách mua c phi u khi nó có xu hư ng gi m vì ñoán r ng do tác ñ ng c a s ph n ng quá m c, c phi u ñó s tăng giá tr l i trong th i gian s p t i.Trong trư ng h p ngư c l i, nhà ñ u tư có th s d ng nghi p v bán kh ng (short sale) ñ thu l i. 2.1.3. Lý thuy t v s ph n ng quá th p ( Underreaction Hypothesis) Theo Daniel, Hirshleifer và Subrahmanyam (1998), s ph n ng quá th p x y ra khi có s xu t hi n c a nh ng thông tin v i nh ng hàm ý quan tr ng (important im plications) v nh ng dòng ti n trong tương lai c a m t lo i c phi u nào ñó. S ph n ng ch m tr x y ra b i có nh ng h n ch trong kh năng ti p c n và x lí thông tin c a ñ i b ph n các nhà ñ u tư và còn b i s c tin ñã làm nhà ñ u tư bám ch t l y (cling) quan ñi m c a mình ngay c khi có nh ng thông tin thích ñáng xu t hi n. ðây là trư ng h p ngư c l i c a ph n ng quá m c, n u trư ng h p này x y ra nhà ñ u tư có th dùng chi n lư c kinh doanh ngư c l i v i chi n lư c kinh doanh trong trư ng h p có s ph n ng quá m c ñ thu l i nhu n.
  • 17. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 13 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan 2.1.4. Lư c kh o tài li u 2.1.4.1. Các nghiên c u th trư ng ch ng khoán các nư c phát tri n De Bondt và Richard (1985) ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá m c t n t i trong th trư ng ch ng khoán M . Bài nghiên c u ñã s d ng dãy s l i nhu n (ñư c tính b ng chênh l ch giá c phi u gi a hai quan sát li n k nhau) theo th i gian v i t n su t tháng c a t t c các lo i c phi u ñư c niêm y t trên s giao d ch ch ng khoán New York t tháng 1/1926 ñ n tháng 12/1986. De Bondt và Thaler thành l p hai danh m c (portfolio), ñó là danh m c “th ng” (winner) và danh m c “thua” (loser), d a trên l i nhu n b t thư ng (l i nhu n c a t ng lo i c phi u tr l i nhu n c a ch s ch ng khoán) c a các lo i c phi u. K t qu là danh m c “thua” trong giai ño n quan sát có l i nhu n trong giai ño n quan sát có l i nhu n trong giai ño n ti p theo cao hơn danh m c th ng 24,6%. ði u này ch ng t r ng có s ph n ng quá m c c a các nhà ñ u tư v i các thông tin ñư c công b trên th trư ng. Howe (1986) ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá m c t n t i trong th trư ng ch ng khoán M . Bài nghiên c u s d ng dãy s l i nhu n theo th i gian v i t n su t tu n c a t t c các lo i c phi u ñư c niêm y t trên s giao d ch ch ng khoán New York trong giai ño n 1963-1981. Ông ch ng minh r ng các thông tin “t t” (good news) làm cho c phi u tăng cao ngay khi thông tin ñư c công b , nhưng l i s t gi m trong giai ño n 50 tu n ti p theo. Ngư c l i, các thông tin “x u” (bad news) s làm cho giá c phi u tăng cao hơn m t b ng chung c a th trư ng trong kho ng th i gian 20 tu n sau khi thông tin ñư c công b . Davidson III và Dipa (1989) ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá m c t n t i trong th trư ng ch ng khoán M . Nghiên c u ñã s d ng g n như bao g m t t c các lo i c phi u ñư c niêm y t trên s giao d ch ch ng khoán New York và American Exchange trong gia ño n 1963-1985. H ñã ch ng minh ñư c r ng các c phi u thu c danh m c “th ng” s ti p t c “th ng” và các c phi u “thua” s ti p t c “thua” trong kho ng th i gian ít nh t m t năm sau ñó. Nói cách khác, giá c a các lo i c phi u ñã có s trì hoãn trong ph n ng (delayed reation) ñ i v i thông tin. Baytasvà Nusret (1999). H ñã ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá m c cho th trư ng ch ng khoán M , Canada, Anh, Nh t, ð c, Pháp và Ý
  • 18. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 14 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan trong giai ño n 1982-1991. K t qu nghiên c u c a h ñã ch ra r ng s ph n ng quá m c t n t i trong t t c các th trư ng ch ng khoán c a các nư c phát tri n trên, tr th trư ng ch ng khoán M . 2.1.4.2. Các nghiên c u các th trư ng ch ng khoán m i n i Da Costa (1994) nghiên c u s ph n ng quá m c cho th trư ng ch ng khoán Brazil trong giai ño n 1970-1989. Ông ñã s d ng mô hình th trư ng và mô hình CAPM có ñi u ch nh ñ ch ra r ng danh m c các c phi u “thua” có l i nhu n cao hơn l i nhu n c a th trư ng là 17,63%, trong khi ñó danh m c các c phi u th ng l i có l i nhu n th p hơn l i nhu n c a th trư ng là 20,25% cho kho ng th i gian 24 tháng k t khi xác l p các danh m c. Bowman và David (1998) ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá m c trong ng n h n cho th trư ng ch ng khoán New Zealand b ng cách s d ng dãy s l i nhu n c a c phi u theo th i gian v i t n su t tu n trong su t giai ño n 1967-1986. K t qu cho th y, l i nhu n b t thư ng c a danh m c c phi u “thua” và danh m c cá c phi u “th ng” tu n sau khi xác l p các danh m c l n lư t là 2,4% và 1,5%, t c ph n ng quá m c trong ng n h n có t n t i th trư ng ch ng khoán New Zealand. Wang và Power (2004) nghiên c u s ph n ng quá m c trong ng n h n cho th trư ng ch ng khoán Trung Qu c. Wang và các c ng s ñã s d ng dãy s l i nhu n theo th i gian v i t n su t tu n c a 301 c phi u t tháng 8/1994 ñ n tháng 7/2000 ñ làm s li u trong nghiên c u . K t qu là h ñã tìm th y các b ng ch ng có ý nghĩa v s ph n ng quá m c trong ng n h n cho th trư ng ch ng khoán Trung Qu c. C th là, danh m c “thua” có l i nhu n cao hơn th trư ng 0,55%, trong khi ñó danh m c “th ng” có l i nhu n th p hơn th trư ng 0,52% trong m t tu n ti p theo sau khi xác l p các danh m c. Trương ðông L c (2006) ki m ñ nh v s t n t i c a s ph n ng quá m c trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam. S li u ñư c s d ng trong nghiên c u này là chu i l i nhu n theo th i gian v i t n su t tu n c a t t c các lo i c phi u ñư c niêm y t trên Trung tâm giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh t ngày 2/5/2005 ñ n ngày 24/5/2005. Tác gi ñã áp d ng phương pháp nghiên c u c a Wang, Burton và Power (2004) s d ng trong nghiên c u v s ph n ng quá m c trong ng n h n c a th trư ng ch ng khoán Trung Qu c. Tuy nhiên tác
  • 19. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 15 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan gi ñã không th y các b ng ch ng v s t n t i c a s ph n ng quá m c trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam. K t qu nghiên c u l i ch ra: giá c phi u ph n ng quá th n tr ng v i các thông tin ñư c công b trên th trư ng. Tóm l i, m t vài nghiên c u ñã ch ra r ng có s trì hoãn trong ph n ng c a giá c phi u ñ i v i thông tin trên th trư ng ch ng khoán M nhưng ñã có r t nhi u nghiên c u ñã tìm th y s ph n ng quá m c nhi u th trư ng ch ng khoán phát tri n khác và th trư ng ch ng khoán m i n i. Tuy k t qu nghiên c u c a tác gi Trương ðông L c cho r ng không t n t i s ph n ng quá m c th trư ng ch ng khoán Vi t Nam nhưng nghiên c u này có h n ch là giai ño n nghiên c u tương ñ i ng n và s c phi u ñư c nghiên c u không nhi u. Vì v y trong b i c nh th trư ng ch ng khoán Vi t Nam hi n nay, tác gi kỳ v ng s tìm th y s ph n ng quá m c t n t i trong th trư ng ch ng khoán Vi t Nam l n nghiên c u này. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 2.2.1. Phương pháp thu th p s li u Ngu n s li u thô ñư c thu th p t trang web Di n ñàn ch ng khoán tr c tuy n Vietstock. S li u ñư c s d ng là ch s VN-Index và dãy s giá c phi u theo th i gian c a t t c các c phi u, ch ng ch qu ñ u tư ñư c niêm y t trên S giao d ch ch ng khoán Thành Ph H Chí Minh v i t n su t tu n (weekly price data) t ngày 21/3/2005 ñ n ngày 31/12/2008. 2.2.2. Phương pháp phân tích s li u Sau khi thu th p, s li u s ñư c x lý trên Exel và ph n m m SPSS. K t qu ñư c phân tích d a trên phương pháp so sánh, phương pháp th ng kê mô t ,… * Phương pháp nghiên c u ñư c áp d ng áp d ng cho ñ tài: ð xác ñ nh xem s ph n ng quá m c trong ng n h n (short-run overreaction) có t n t i th trư ng ch ng khoán Vi t Nam hay không, tác gi áp d ng phương pháp ñã ñư c s d ng b i Wang và các c ng s (2004). ð u tiên, ta ph i xác ñ nh chu i l i nhu n v i t n su t tu n b ng cách thu th p giá ñóng c a c a t t c các lo i c phi u v i t n su n tu n. Sau ñó, l i nhu n c a m i lo i c phi u gi a hai tu n li n k nhau ñư c tính b i công th c: Ri,t = log(pi,t) – log(pi,t-1) = log(pi,t / pi,t-1) (1)
  • 20. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 16 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan Trong ñó: Ri,t: là l i nhu n c a c phi u t i ngày th tư c a tu n t. pi,t : là giá ñóng c a c phi u i t i ngày th tư c a tu n th t. pi,t -1 : là giá ñóng c a c a c phi u i t i ngày th tư c a tu n th t - 1 Tương t , ch s VN-Index c a m i th tư hàng tu n trong kho ng th i gian nghiên c u cũng ñư c thu th p. L i nhu n c a th trư ng gi a hai tu n li n k nhau ñư c tính b i công th c: Rm,t = log (VN-Indext ) - log (VN-Indext-1 )= log (VN-Indext / VN-Indext-1 ) (2) Trong ñó: Rm,t : là l i nhu n c a th trư ng t i ngày th tư c a tu n th t. VN-Indext : là l i nhuân c a th trư ng t i ngày th tư c a tu n th t. VN-Indext -1 : là l i nhu n c a th trư ng t i ngày th tư c a tu n th t-1. N u ngày th tư c a m t tu n nào ñó là ngày c phi u không giao d ch, thì giá ñóng c a c a ngày th năm (ho c ngày th ba n u ngày th năm v n không có giao d ch) s ñư c ch n ñ thay th . N u c hai ngày th ba và th năm c a m t tu n nào ñó ñ u không có giao d ch (không có giá ñóng c a) thì l i nhu n c a tu n ñó s ñư c b qua (xem như thi u thông tin). Tương t ñ i v i ch s VN-Index. Vi c ch n giá ñóng c a ngày th tư ñ tính l i nhu n c a các lo i c phi u là ñ tránh các giao d ch ñ u ho c cu i tu n vì thư ng các giao d ch này có xu hư ng không n ñ nh so v i các ngày khác trong tu n nên s không mang tính ñ i di n cho tu n ñó. Sau ñó, ta l n lư t ch n m i tu n làm 1 tu n thi t l p danh m c ñ u tư (tu n F) và s ñư c theo dõi 5 tu n ti p sau ñó. Trong kho ng th i gian nghiên c u c a chúng ta có 192 tu n, như v y chúng ta s có 187 tu n thi t l p danh m c. ði u này cũng có nghĩa là s có 187 c p danh m c “th ng” – “thua” khác nhau ñư c quan sát. L i nhu n b t thư ng (abnormal returns) c a t t c các ch ng khoán niêm y t t i 187 tu n thi t l p danh m c ñư c xác ñ nh b ng công th c sau: ARi,t = Ri,t – Rm,t (3) Trong ñó: ARi,t : là l i nhu n b t thư ng c a c phi u i tu n th t. Ri,t : là l i nhu n th c t c a c phi u i tu n th t.
  • 21. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 17 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan Rm,t : là l i nhu n c a th trư ng tu n th t. Sau ñó, m i tu n thi t l p danh m c, ch ng khoán s ñư c x p h ng theo th t gi m d n c a l i nhu n b t thư ng. Trên cơ s x p h ng này, danh m c các c phi u có l i nhu n b t thư ng cao nh t ( danh m c “th ng”- winner) và th p nh t (danh m c “thua”- loser) ñư c xác l p, 10 lo i c phi u có l i nhu n b t thư ng cao nh t ñư c x p vào danh m c “th ng” (winner portfolio) và 10 lo i c phi u có l i nhu n b t thư ng th p nh t ñư c x p vào danh m c “thua” (loser portfolio). Do t i th i ñi m thi t l p danh m c ñ u tiên (tháng 3/2005), trên th trư ng ch có 29 mã ch ng khoán ñư c niêm y t nên vi c ch n 10 c phi u cho m i danh m c nh m ñ m b o s lư ng c phi u trong m i danh m c không quá ít ñ ng th i ñ m b o s chênh l ch l i nhu n tương ñ i rõ r t gi a hai danh m c ban ñ u. K ñ n, danh m c “th ng” và danh m c “thua” c a m i tu n thi t l p danh m c ñ u tư s ñư c giám sát trong 5 tu n ti p theo (ta g i các tu n này là F+1, F+2, F+3, F+4, F+5). L i nhu n b t thư ng c a t t c các mã ch ng khoán thu c 187 c p danh m c “th ng” – “thua” sau m i sáu tu n giám sát cũng ñư c tính b i công th c (3). T t c các l i nhu n b t thư ng trên s ñư c phân nhóm theo tu n thi t l p danh m c và các tu n quan sát. L i nhu n b t thư ng bình quân c a các danh m c “th ng” và “thua” c a t t c các tu n ñư c tính theo công th c sau: ARp,t =       ∑= 10 1 , 10 1 i tiAR (4) Trong ñó: ARp,t : là l i nhu n b t thư ng bình quân cho m i danh m c t i tu n th t. p= W cho danh m c “th ng” và p= L cho danh m c “thua”. ARi,t : là l i nhu n b t thư ng bình quân ch a c phi u I t i tu n th t. Ti p t c, ta tính l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k (average cumulative abnormal returns) cho các giai ño n theo dõi (tracking period) b n công th c sau: ACAR p,t = ∑= n t tpAR n 1 , 1 (5) Trong ñó: ACARp,t : là l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k cho m i danh m c (p = W cho danh m c “th ng” và p = L cho danh m c “thua”) t i tu n quan sát t.
  • 22. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 18 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan n là giai ño n theo dõi (n = 2, 3, 4, 5). K ñ n, ki m ñ nh gi thuy t “ph n ng quá m c” ñư c d a trên s khác bi t v l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a danh m c “thua” và danh m c “th ng”. S khác bi t này ñư c tính b ng công th c sau: ACARD,t = ACARL,t - ACARW,t (6) Trong ñó: ACARD,t : là khác bi t v l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a danh m c “thua” và danh m c “th ng”. ACARL,t : là l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k c a danh m c “thua”. ACARW,t : là l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k c a danh m c “th ng” N u ACARD,t khác không nhưng không có ý nghĩa v m t th ng kê thì gi thuy t H0 v s ph n ng quá m c s b bác b . Tuy nhiên, n u ACARD,T dương ho c âm và có ý nghĩa v m t th ng kê thì ñi u này có nghĩa là s ph n ng quá m c (overreaction) ho c s ph n ng quá th p (underreaction) theo th t t n t i trong th trư ng ch ng khoán Vi t Nam.
  • 23. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 19 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan CHƯƠNG 3 GI I THI U V TH TRƯ NG CH NG KHOÁN 3.1. GI I THI U CHUNG V TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VI T NAM 3.1.1. S ra ñ i c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ð th c hi n m c tiêu ñ n năm 2020 ph n ñ u ñưa Vi t Nam tr thành m t nư c công nghi p phát tri n ñòi h i trong nư c ph i có m t ngu n v n l n ñ ñáp ng nhu c u ngày càng cao c a n n kinh t . Vì v y, Vi t Nam c n ph i có chính sách huy ñ ng t i ña m i ngu n l c tài chính trong và ngoài nư c ñ chuy n các ngu n v n nhàn r i trong n n kinh t thành ngu n v n ñ u tư và th trư ng ch ng khoán t t y u s ra ñ i vì nó gi vai trò quan tr ng ñ i v i vi c huy ñ ng v n trung và dài h n cho ho t ñ ng kinh t . Nh n th c rõ vi c xây d ng th trư ng ch ng khoán là m t nhi m v chi n lư c có ý nghĩa ñ c bi t quan tr ng ñ i v i ti n trình xây d ng và phát tri n ñ t nư c, trư c yêu c u ñ i m i và phát tri n kinh t , phù h p v i các ñi u ki n kinh t – chính tr và xã h i trong nư c và xu th h i nh p kinh t qu c t , trên cơ s tham kh o có ch n l c các kinh nghi m và mô hình th trư ng ch ng khoán trên th gi i, th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ñã ra ñ i. S ra ñ i c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ñư c ñánh d u b ng vi c ñưa vào v n hành Trung tâm giao d ch ch ng khoán TP.H Chí Minh ngày 20/07/2000 và th c hi n phiên giao d ch ñ u tiên vào ngày 28/07/2000. 3.1.2. T ng quan v th trư ng ch ng khoán Vi t Nam Th trư ng ch ng khoán là nơi di n ra các ho t ñ ng giao d ch mua bán ch ng khoán. Vi c mua bán này ñư c ti n hành th trư ng sơ c p khi ngư i mua mua ñư c ch ng khoán l n ñ u t nh ng ngư i phát hành, và nh ng th trư ng th c p khi có s mua ñi bán l i các ch ng khoán ñã ñư c phát hành th trư ng sơ c p. 3.1.2.1. Ch c năng c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam - Th trư ng ch ng khoán là m t kênh huy ñ ng v n cho n n kinh t : Khi các nhà ñ u tư mua ch ng khoán do các công ty phát hành, s ti n nhàn r i c a h ñư c ñưa vào ho t ñ ng s n xu t kinh doanh và qua ñó góp ph n m r ng s n
  • 24. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 20 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan xu t xã h i. Thông qua th trư ng ch ng khoán, Chính ph và chính quy n ñ a phương cũng huy ñ ng ñư c các ngu n v n cho m c ñích s d ng và ñ u tư phát tri n h t ng kinh t ph c v các nhu c u chung c a xã h i. - Th trư ng ch ng khoán cung c p môi trư ng ñ u tư cho công chúng: th trư ng ch ng khoán cung c p cho công chúng m t môi trư ng ñ u tư lành m nh v i các cơ h i l a ch n phong phú. Các lo i ch ng khoán trên th trư ng khác nhau v tính ch t, th i h n và ñ r i ro, cho phép các nhà ñ u tư có th l a ch n lo i hàng hóa phù h p v i kh năng, m c tiêu và s thích c a mình. - Th trư ng ch ng khoán t o tính thanh kho n cho các ch ng khoán: Nh có th trư ng ch ng khoán, các nhà ñ u tư có th chuy n ñ i các ch ng khoán h s h u thành ti n m t ho c các lo i ch ng khoán khác khi h mu n. Kh năng thanh kho n là m t trong nh ng ñ c tính h p d n c a ch ng khoán ñ i v i ngư i ñ u tư. ðây là y u t cho th y tính linh ho t, an toàn c a v n ñ u tư. Th trư ng ch ng khoán ho t ñ ng càng năng ñ ng và có hi u qu thì tính thanh kho n c a các ch ng khoán trên th trư ng càng cao. - Th trư ng ch ng khoán ñánh giá ho t ñ ng c a các ch th phát hành ch ng khoán: Thông qua chúng khoán ho t ñ ng c a các doanh nghi p ñư c ph n ánh m t cách t ng h p và chính xác, giúp cho vi c ñánh giá và so sánh ho t ñ ng c a doanh nghi p ñư c nhanh chóng và thu n ti n, t ñó cũng t o ra m t môi trư ng lành m nh nh m nâng cao hi u qu s d ng v n, kích thích áp d ng công ngh m i, c i ti n s n ph m. - Th trư ng ch ng khoán t o môi trư ng giúp Chính ph th c hi n các chính sách kinh t vĩ mô. Các ch báo c a th trư ng ch ng khoán ph n ánh ñ ng thái c a n n kinh t m t cách nh y bén và chính xác. Giá các ch ng khoán tăng lên cho th y các nhà ñ u tư ñang m r ng, n n kinh t tăng trư ng; ngư c l i giá ch ng khoán gi m s cho th y các d u hi u tiêu c c c a n n kinh t . Vì th , th trư ng ch ng khoán ñư c g i là công c quan tr ng giúp Chính ph th c hi n các chính sách kinh t vĩ mô. Thông qua th trư ng ch ng khoán, Chính ph cũng có th s d ng m t s chính sách, bi n pháp tác ñ ng vào th trư ng ch ng khoán nh m ñ nh hư ng ñ u tư ñ b o cho s phát tri n cân ñ i c a n n kinh t .
  • 25. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 21 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan 3.1.2.2. Vai trò c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam - Là công c khuy n khích dân chúng ti t ki m và thu hút m i ngu n v n nhàn r i vào ñ u tư. - Là phương ti n huy ñ ng v n. - Là công c làm gi m áp l c l m phát. - Thúc ñ y các doanh nghi p làm ăn hi u qu hơn. - T o thói quen v ñ u tư. - Thu hút v n ñ u tư t nư c ngoài. 3.1.2.3. Các ch th tham gia th trư ng ch ng khoán - y ban ch ng khoán nhà nư c: th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ch ng khoán và th trư ng ch ng khoán. - S giao d ch ch ng khoán: là cơ quan th c hi n v n hành th trư ng và ban hành nh ng quy t ñ nh ñi u ch nh các ho t ñ ng giao d ch ch ng khoán trên S phù h p v i các quy ñ nh c a lu t pháp và y ban ch ng khoán nhà nư c. - Trung tâm giao d ch ch ng khoán: có ch c năng t ch c, qu n lý, ñi u hành và giám sát h th ng giao d ch và các ho t ñ ng mua, bán ch ng khoán trên th trư ng. - Công ty ch ng khoán: là t ch c tài chính trung gian th c hi n m t ho c m t s nghi p v kinh doanh ch ng khoán bao g m: môi gi i, t doanh, b o lãnh phát hành, lưu ký ch ng khoán. - Các t ch c phát hành ch ng khoán: các t ch c ñư c phép phát hành ch ng khoán Vi t Nam g m: Chính ph , chính quy n ñ a phương, các công ty c ph n, các qu ñ u tư ch ng khoán và công ty qu n lý qu . - Nhà ñ u tư ch ng khoán: Nhà ñ u tư là nh ng cá nhân hay t ch c tham gia mua và bán ch ng khoán trên th trư ng ch ng khoán. Các t ch c ñ u tư có th là các công ty ñ u tư, công ty b o hi m, công ty tài chính, ngân hàng thương m i và các công ty ch ng khoán. - Các t ch c có liên quan khác như: các ngân hàng thương m i, hi p h i các nhà kinh doanh ch ng khoán, các t ch c tài tr ch ng khoán,…
  • 26. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 22 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan 3.1.2.4. Các nguyên t c cơ b n c a th trư ng ch ng khoán Th trư ng ch ng khoán ho t ñ ng theo các nguyên t c cơ b n sau: - Nguyên t c c nh tranh: giá c trên th trư ng ph n ánh quan h cung c u v ch ng khoán và các ñ i tư ng tham gia trên th trư ng ñư c c nh tranh bình ñ ng v i nhau. - Nguyên t c công b ng: m i ngư i tham gia th trư ng ñ u ph i tuân th nh ng quy ñ nh chung, ñư c bình ñ ng trong vi c chia x thông tin. - Nguyên t c công khai: t t c các ho t ñ ng trên th trư ng ch ng khoán ñ u ph i ñ m b o tính công khai. S giao d ch ch ng khoán công b các thông tin v giao d ch ch ng khoán trên th trư ng . Các t ch c niêm y t công b công khai các thông tin tài chính ñ nh kỳ hàng năm c a công ty, các s ki n b t thư ng x y ra ñ i v i công ty, n m gi c phi u c a giám ñ c, ngư i qu n lý, c ñông ña s . Các thông tin càng ñư c công b công khai minh b ch, thì càng thu hút ñư c nhà ñ u tư tham gia th trư ng ch ng khoán. - Nguyên t c trung gian: m i ho t ñ ng mua bán ch ng khoán ñ u ph i th c hi n thông qua t ch c trung gian hay còn g i là nhà môi gi i. Các nhà môi gi i th c hi n giao d ch theo l nh c a khách hàng và hư ng hoa h ng. Ngoài ra, nhà môi gi i còn có th cung c p các d ch v khác như cung c p thông tin và tư v n cho khách hàng trong vi c ñ u tư…Theo nguyên t c trung gian, các nhà ñ u tư không th tr c ti p th a thu n v i nhau ñ mua bán ch ng khoán. H ñ u ph i thông qua các nhà môi gi i c a mình ñ ñ t l nh. Các nhà môi gi i s nh p l nh vào h th ng kh p l nh. - Nguyên t c t p trung: m i giao d ch ñ u t p trung t i Trung tâm giao d ch ch ng khoán ñ ñ m b o vi c hình thành giá c trung th c, h p lý. - Nguyên t c ñ u giá: Giá ch ng khoán ñư c xác ñ nh thông qua vi c ñ u giá gi a các l nh mua và các l nh bán. T c các thành viên tham gia th trư ng ñ u không th can thi p vào vi c xác ñ nh giá này. Có hai hình th c ñ u giá là ñ u giá tr c ti p và ñ u giá t ñ ng. ð u giá tr c ti p là vi c các nhà môi gi i g p nhau trên sàn giao d ch và tr c ti p ñ u giá. ð u giá t ñ ng là vi c các l nh giao d ch t các nhà môi gi i ñư c nh p vào h th ng máy ch c a S giao d ch ch ng khoán. H th ng máy ch này s xác ñ nh m c giá sao cho t i m c giá này, ch ng khoán giao d ch v i kh i lư ng cao nh t.
  • 27. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 23 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan Các nguyên t c trên ñây nh m ñ m b o cho giá c ch ng khoán ñư c hình thành m t cách th ng nh t, công b ng cho t t c các bên giao d ch. Do ñó, h u h t các nư c trên th gi i hi n nay, m i nư c ch có m t S giao d ch ch ng khoán duy nh t (tuy nhiên, ngư i dân m i mi n ñ t nư c ñ u có th ti p c n th trư ng thông qua các phòng giao d ch c a công ty ch ng khoán m t i các ñi m dân cư). 3.1.3. Quy trình công b thông tin và giám sát ho t ñ ng công b thông tin trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ð i v i m t nhà ñ u tư trên th trư ng ch ng khoán, thông tin là y u t quan tr ng nh t tác ñ ng ñ n vi c mua ho c bán cũng như vi c ñánh giá m t lo i c phi u. t m vĩ mô, b n thân thông tin và quá trình công b thông tin cũng có tác ñ ng r t l n ñ n th trư ng, nh ng thông tin t t v các lo i ch ng khoán nào ñó ñư c công b ch c ch n s có tác ñ ng tích c c ñ i v i cung và c u cũng như giá c c a các lo i ch ng khoán ñó. Ngư c l i, nhà ñ u tư cũng s có nh ng ph n ng theo chi u hư ng tiêu c c ñ i v i thông tin x u. Tương t , quy trình công b thông tin không h p lý cũng s có tác ñ ng r t l n do ña s các nhà ñâu tư hi n nay là các cá nhân nh l , chưa có nhi u ki n th c cũng như kinh nghi m trong lĩnh v c ch ng khoán, tâm lý ñám ñông tác ñ ng r t l n ñ n h . M t cơ ch công b thông tin chưa ñ ñ công khai, minh b ch c ng v i tâm lý ñám ñông c a m t s lư ng không nh các nhà ñ u tư , ñang và s tác ñ ng tiêu c c b n thân các nhà ñ u tư nói riêng và c tính b n v ng c a th trư ng nói chung. Vì v y, chúng ta c n tìm hi u thêm v cơ ch công b thông tin th trư ng ch ng khoán chính th c l n không chính th c t i Vi t Nam. 3.1.3.1. Th trư ng chính th c Vi c rò rĩ thông tin d n ñ n các giao d ch n i gián, ñ u cơ là ñi u r t d x y ra trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam v i cách công b thông tin như sau: các công ty niêm y t ph i chuy n các tài li u, thông tin v doanh nghi p mình ñ n trung tâm giao d ch ch ng khoán ñ các trung tâm công b . Kho n th i gian t lúc thông tin g i v ñ n lúc ñư c trung tâm giao d ch công b có khi kéo dài ñ n 4-5 ngày. V i quãng th i gian như v y, nh ng ngư i n m ñư c các thông tin này hoàn toàn có th ñ t l nh mua, bán c phi u… ñ ki m l i nhu n nh bi t trư c thông tin so v i các nhà ñ u tư khác. Bên c nh ñó, ho t ñ ng t doanh c a các
  • 28. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 24 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan công ty ch ng khoán cũng ti m n xung ñ t l i ích gi a khách hàng c a công ty ch ng khoán và ho t ñ ng t doanh c a công ty. B n thân công ty ch ng khoán có ñư c nhi u thông tin quan tr ng t khách hàng ñ c bi t là các xu hư ng mua bán c a t ng lo i c phi u nào ñó mà nhi u khách hàng ñang quan tâm. Nh ng thông tin ñó có th ph c v cho ho t ñ ng t doanh c a công ty mà khách hàng không h bi t. Vì v y, vì l i th c a mình, trong m t s th i ñi m, các công ty ch ng khoán v n có th mua ñư c các c phi u “nóng” trong khi các nhà ñ u tư nh l thì không. Ho t ñ ng t doanh di n ra thư ng xuyên nhưng các thông tin v ho t ñ ng này l i không ñư c các công ty ch ng khoán thư ng xuyên công b . Có th th y quy trình công b thông tin c a các công ty ch ng khoán và s giám sát quy trình ñó cũng ñang có nhi u b t c p gây nh hư ng ñ n quy n l i c a các nhà ñ u tư. Nh m là cho th trư ng lành m nh hơn thông qua vi c công khai, minh b ch hơn n a trong quá trình cung c p thông tin v các công ty niêm y t, ñăng ký, giao d ch, B tài chính ban hành Thông tư s 38/2007/TT-BTC, ngày 18/4/2007. Thông tư trên ñã bãi b quy ñ nh các công ty và t ch c niêm y t ph i chuy n các tài li u, thông tin v doanh nghi p mình ñ n trung tâm giao d ch ch ng khoán ñ các trung tâm công b mà thay vào ñó h có th t công b thông tin ñ ng th i ph i báo cáo y ban ch ng khoán Nhà nư c, S giao d ch ch ng khoán, trung tâm giao d ch ch ng khoán v n i dung thông tin công b ngay cùng th i ñi m công b thông ti. ði u này giúp h n ch m t ph n kh năng x y ra giao d ch n i gián. Tuy nhiên th c t v n còn m t s h n ch như: - Nhi u thông tin do các công ty niêm y t ñưa ra còn thi u tính trung th c, chính xác do chưa có cơ quan nào th m ñ nh. - Thông tin cáo b ch c a các công ty ñôi khi không có giá tr n u công ty niêm y t c tình che gi u, thay ñ i thông tin ho c không thông báo tin chính xác t i nhà ñ u tư. Nhà ñ u tư l n có ñi u ki n ñ ki m tra thông tin nhưng ñ i v i nhà ñ u tư cá nhân vi c này không d dàng ði u này ñòi h i c n ph i ti p t c hoàn thi n h th ng pháp lý và các cơ quan giám sát quá trình công b thông tin c a các công ty niêm y t. 3.1.3.2. Th trư ng không chính th c Th trư ng không chính th c (hay còn g i là th trư ng OTC) là nơi các nhà ñ u tư mua bán c phi u c a các công ty c ph n nhưng chưa niêm y t trên sàn
  • 29. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 25 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan giao d ch chính th c. Do chưa niêm y t trên sàn nên các công ty này chưa b b t bu c tuân th các quy ñ nh v công b thông tin gi ng như các công ty ñã niêm y t. Chính vì v y, nhà ñ u tư khi mua bán nh ng c phi u c a công ty này ch y u d a vào các ngu n thông tin truy n mi ng hay tin t c c a các phương ti n truy n thông. Ngo i tr lĩnh v c ngân hàng, do tính ñ c thù nên thông tin mà các ngân hàng c ph n cung c p cho c ñông là tương ñ i ñ y ñ , chính xác và k p th i, các ngu n thông tin t các công ty c ph n các lĩnh v c khác thư ng r t ít ho c ñ tin c y không cao. Hi n t i do quá trình c ph n hóa các doanh nghi p nhà nư c cũng như xu hư ng thành l p công ty c ph n ngày càng di n ra m nh m nên s lư ng các công ty c ph n ngày m t nhi u. ði u này d n ñ n vi c qu n lý quá trình công b thông tin cho các c ñông c a các công ty c ph n chưa niêm y t là m t vi c làm tương ñ i khó khăn. ð i quá trình ñ u giá c ph n l n ñ u ho c ñ u giá c ph n tăng v n ñi u l c a các công ty c ph n chưa niêm y t cũng có nhi u b t c p. Theo quy ñ nh trư c ñây, mô hình ñ u giá ch có m t c p, thông thư ng các nhà ñ u tư mu n tham gia ñ u gia ph i liên h tr c ti p v i các trung tâm giao d ch ch ng khoán ñ th c hi n các th t c. ði u này ñã gây ra r t nhi u khó khăn phi n ph c cho các nhà ñ u tư do tình tr ng quá t i c a trung tâm. Hơn th n a, các nhà ñ u tư xa l i ch u nhi u thi t thofi do vi c ti p c n các trung tâm giao d ch ch ng khoán khó khăn và m t th i gian hơn. Không nh ng th , quy ñ nh cũ còn không b t bu c công b danh sách các nhà ñ u tư cũng như s lư ng c phi u mà các nhà ñ u tư ñăng kí mua, ñi u này làm n y sinh m t s v n ñ : thông tin n i gián v danh sách các nhà ñ u tư t ch c (trong nư c và nư c ngoài) tham gia ñ u giá c ph n có th b rò r . Tình tr ng này ch gây thi t h i cho ñông ñ o nhà ñ u tư cá nhân, cho nh ng nhà ñ u tư không quen bi t. Nh ng ngư i n m ñư c c th , chi ti t v t ng c u c phi u c a th trư ng, các cá nhân t ch c nào tham gia ñ u giá s tính toán ñư c h p lý m c giá mà mình b th u, qua ñó chi m ñư c l i th so v i các nhà ñ u tư không có thông tin. ð gi i quy t v n ñ trên, ngày 13/2/2007, Ch t ch y ban ch ng khoán nhà nư c ñã ký Quy t ñ nh s 115/2007/Qð-UBCK ban hành Quy ch m u v Bán ñ u giá c ph n t i Trung tâm giao d ch ch ng khoán. Quy ch v a ñư c ban hành có th kh c ph c ñư c ph n nào nh ng h n ch và vư ng m c trong
  • 30. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 26 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan vi c t ch c bán ñ u giá c ph n trong th i gian qua, ñ ng th i nâng cao hơn n a tính công khai, minh b ch và hi u qu c a ho t ñ ng ñ u giá. 3.1.4. M t s sai l m c a các nhà ñ u tư ch ng khoán Vi t Nam Nh ng nh n xét th i ñi m g n ñây nh t ñ u cho r ng trình ñ c a các nhà ñ u tư cá nhân trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ñã cao và chuyên nghi p hơn trư c. Ch t ch H i ñ ng qu n tr m t công ty ch ng khoán nh n ñ nh ñ n th i ñi m hi n nay, k năng c a các nhà ñ u tư cá nhân trong nư c ñã tăng lên rõ r t. Hi n có trên 50% nhà ñ u tư ñã xác ñ nh ñư c tiêu chí ñ u tư rõ ràng hơn. Trong khi trư c ñó, ch có kho ng 20% nhà ñ u tư có ñư c k năng này. Tuy nhiên, v n còn kho ng 50% nhà ñ u tư cá nhân v n chưa có tâm lý v ng vàng, v n b dao ñ ng khi th trư ng ñi xu ng ho c mua bán theo ñám ñông, th ñ ng ñi theo giao d ch c a nhà ñ u tư nư c ngoài. Và chính h ñã m c ph i m t s sai l m nghiêm tr ng sau: - Truy n mi ng nhau nhi u thông tin không căn c : Thông tin r t quan tr ng trên th trư ng, nhưng vì thi u hi u bi t, nhi u nhà ñ u tư có xu hư ng nghe ngóng. Tin thì ñ lo i, v n hành, tài chính, t ch c... Có ñi u ch ng m y ai có kh năng ki m ñ nh. Vì v y, cái s nghe tr nên láng máng, truy n tai nhau h t s c nguy hi m. ði u này có vài ñi m h i như: Không khách quan vì b n ch t là xung ñ t l i ích, không ñ m b o chính xác vì có khi ngư i nói cũng không bi t mình ñang nói gì, không có b l c vì th không th bi t cái v a nh n ñư c có chính xác hay không, luôn luôn mu n vì khi nghe ñư c thì cũng r t nhi u ngư i khác ñã nghe ñư c. - Không có kì v ng ñ u tư riêng, không bi t mình mu n gì: Các nhà ñ u tư nư c ngoài ch ng h n, h bi t r t chính xác ñi u h mu n nên các chính sách c a h tương ñ i nh t quán, n ñ nh. H không nh y ra nh y vào th trư ng liên h i, gây ra các chi phí giao d ch l n trong khi hi u qu chưa ño ñ m ñư c.Vi c không ñ t kỳ v ng ñ u tư cho mình cũng có nghĩa là ñ ư c mu n trôi theo di n bi n th trư ng. Ví d , lãi 20% trong vòng 3 tháng ñã là t t, nhưng vì ư c mu n 40% trong vòng 4 tháng nên k t c c có khi ch là không bán ñư c và ch t t c v i s ti n ñ u tư. Không có kỳ v ng còn liên quan t i m t hi n tư ng n a là kỳ v ng b bóp méo ho c chèn ép.
  • 31. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 27 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan - Tâm lý b y ñàn: Ti n sĩ Vương Hoàn Quân ñã cùng GS. André Farber ch ng minh b ng s li u và mô hình th ng kê toán r ng hi u ng b y ñàn r t m nh Vi t Nam, và theo s li u này là m nh nh t th gi i. Hi u ng này ñ c bi t m nh khi giá th trư ng tăng trong m t kho ng th i gian liên ti p khá dài. H qu tr c ti p là ngư i ñ u tư t b c kỳ v ng cá nhân, ñ theo ñu i m c kỳ v ng c a ñám ñông trên th trư ng. H qu th hai, cũng tr c ti p, là tính thanh kho n gi m d n. Mà tính thanh kho n chính là giá tr l n nh t, duy nh t c a th trư ng ch ng khoán. - Không b sung ki n th c: Ph n l n nhà ñ u tư ch quan tâm t i l i nhu n, và thu c m t bài v lòng r ng nghe ngóng ñư c thông tin m t ñâu ñó chính là cách làm giàu ki n th c. Th nhưng ñi u này hoàn toàn sai l m. Ki n th c khác thông tin. Ki n th c là m t b l c thông tin có phương hư ng, có ch ñích và có phương pháp. Ch chăm ch m ñào b i các thông tin không làm các nhà ñ u tư khôn ngoan hơn, có khi là tình ti t tăng n ng c a các v n ñ t n t i trên. Chính vì không b sung ki n th c, nên th trư ng h n lo n trong các dòng ch y thông tin. M t m i v i thông tin càng khi n cho ngư i ta d t b các kỳ v ng cá nhân, ñ ra quy ñ nh theo hi u ng b y ñàn. - Tin r ng “mình khôn ngoan nh t”: H cho r ng ch có h m i là khôn ngoan nh t, ñó là bi u hi n c a thi u ki n th c. Chính vì thi u ki n th c, nhà ñ u tư cũng không m y khi quan tâm th c s t i các cách th c tính toán, qu n tr và phân tán r i ro c a r tài s n. 3.2. GI I THI U V S GIAO D CH CH NG KHOÁN THÀNH PH H CHÍ MINH S Giao d ch Ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñư c thành l p tháng 7 năm 2000, là m t ñơn v tr c thu c y ban Ch ng khoán Nhà nư c và qu n lý h th ng giao d ch ch ng khoán niêm y t c a Vi t Nam. Ch s giá c phi u trong m t th i gian nh t ñ nh (phiên giao d ch, ngày giao d ch) c a các công ty niêm y t t i trung tâm này ñư c g i là VN-Index. S Giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ho t ñ ng như m t công ty trách nhi m h u h n m t thành viên Nhà nư c v i s v n ñi u l là m t nghìn t ñ ng. Hi n nay các s giao d ch ch ng khoán trên th gi i thư ng ho t ñ ng dư i d ng công ty c ph n.
  • 32. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 28 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan 3.2.1. L ch s hình thành và phát tri n Ngày 20/07/2000, Trung tâm giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñã chính th c khai trương ñi vào v n hành vào ngày 20/07/2000, th c hi n phiên giao d ch ñ u tiên vào ngày 28/07/2000 v i 2 lo i c phi u niêm y t, ñó là Công ty c ph n Cơ ñi n l nh (REE) và Công ty c ph n Cáp và V t li u vi n thông (Sacom). Qua 7 năm v i s tăng trư ng c a th trư ng và h i nh p v i th trư ng ch ng khoán th gi i, Trung tâm giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñã chính th c ñư c Chính ph ký Quy t ñ nh s : 599/Qð-TTg ngày 11/05/2007 chuy n ñ i thành S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh. Ngày 08/08/2007, S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñã chính th c ñư c khai trương. Cho ñ n nay S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñã ñ t nh ng thành qu r t ñáng khích l . Tính ñ n ngày 31/12/2008 có 174 công ty và 4 ch ng ch qu ñ u tư ñăng ký niêm y t.Trư c s tăng trư ng c a th trư ng ch ng khoán, s lư ng công ty ch ng khoán thành viên c a S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh cũng không ng ng tăng v s lư ng, quy mô và ch t lư ng d ch v . Tính ñ n h t ngày 31/12/2008. toàn th trư ng ñã có 96 công ty ch ng khoán ñăng ký làm thành viên c a S v i t ng s v n ñăng ký là g n 20.000 t ñ ng. Các thành viên h u h t ñư c c p gi y phép ho t ñ ng kinh doanh v i các nghi p v g m: môi gi i, t doanh, b o lãnh phát hành và tư v n ñ u tư. S gia tăng nhanh chóng lư ng c phi u niêm y t trên th trư ng ñã thu hút ñư c thêm nhi u nhà ñ u tư, trong cũng như ngoài nư c, cá nhân cũng như có t ch c. ð n cu i năm 2006, s lư ng tài kho n c a nhà ñ u tư m t i các công ty ch ng khoán thành viên lên t i trên 106 ngàn tài kho n, thì cho ñ n h t năm 2007 s lư ng tài kho n c a nhà ñ u tư m t i các công ty ch ng khoán ñã lên t i g n 298 ngàn tài kho n trong ñó có trên 7 ngàn tài kho n c a nhà ñ u tư nư c ngoài. ð i v i ho t ñ ng giao d ch, S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñã th c hi n giao d ch kh p l nh liên t c t ngày 30/07/2007 và t ng bư c tri n khai giao d ch nh p l nh t xa ñ ñáp ng v i tình hình th trư ng ñang phát tri n. Tính ñ n ngày 31/12/2007, S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñã th c hi n ñư c 1699 phiên giao d ch v i kh i lư ng kho ng 4.225 tri u ch ng khoán và gía tr kho ng 384.452 t ñ ng. Riêng trong năm 2007, kh i lư ng giao d ch ñ t kho ng g n 2.390 tri u
  • 33. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 29 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan ch ng khoán v i t ng giá tr giao d ch là 245.651 t ñ ng. Trong ho t ñ ng ñ i ngo i, S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh ñã th c hi n ký k t nhi u Biên b n h p tác v i các S giao d ch ch ng khoán các nư c trên th gi i như S giao d ch ch ng khoán Luân ñôn, Thái Lan, New York (M ), Malaysia, Singapore, C ng hòa Czech, Warsaw (Ba Lan),Tokyo (Nh t b n), H ng Kông trong các lĩnh v c v h tr k thu t, ñào t o cán b cho S giao d ch ch ng khoán, trao ñ i thông tin gi a các S giao d ch, ñ ng th i t o ñi u ki n th c hi n niêm y t chéo gi a các S trong tương lai. 3.2.2. Quy n h n và nghĩa v S Giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh có quy n h n và nghĩa v như sau: 3.2.2.1. Quy n h n - Ban hành các quy ch v niêm y t ch ng khoán, giao d ch ch ng khoán, công b thông tin và thành viên giao d ch sau khi ñư c U ban Ch ng khoán Nhà nư c ch p thu n; - T ch c và ñi u hành ho t ñ ng giao d ch ch ng khoán t i S giao d ch ch ng khoán; - T m ng ng, ñình ch ho c hu b giao d ch ch ng khoán theo Quy ch giao d ch ch ng khoán c a S giao d ch ch ng khoán trong trư ng h p c n thi t ñ b o v nhà ñ u tư; - Ch p thu n, hu b niêm y t ch ng khoán và giám sát vi c duy trì ñi u ki n niêm y t ch ng khoán c a các t ch c niêm y t t i S giao d ch ch ng khoán; - Ch p thu n, hu b tư cách thành viên giao d ch; giám sát ho t ñ ng giao d ch ch ng khoán c a các thành viên giao d ch t i S giao d ch ch ng khoán; - Giám sát ho t ñ ng công b thông tin c a các t ch c niêm y t, thành viên giao d ch t i S giao d ch ch ng khoán; - Cung c p thông tin th trư ng và các thông tin liên quan ñ n ch ng khoán niêm y t; - Thu phí theo quy ñ nh c a B Tài chính; - Làm trung gian hoà gi i theo yêu c u c a thành viên giao d ch khi phát sinh tranh ch p liên quan ñ n ho t ñ ng giao d ch ch ng khoán.
  • 34. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 30 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan 3.2.2.2. Nghĩa v - B o ñ m ho t ñ ng giao d ch ch ng khoán trên th trư ng ñư c ti n hành công khai, công b ng, tr t t và hi u qu ; - Th c hi n ch ñ k toán, ki m toán, th ng kê, nghĩa v tài chính theo quy ñ nh c a pháp lu t; - Th c hi n công b thông tin v giao d ch ch ng khoán, thông tin v t ch c niêm y t t i S giao d ch ch ng khoán, thông tin v công ty ch ng khoán, công ty qu n lý qu , qu ñ u tư ch ng khoán, công ty ñ u tư ch ng khoán và thông tin giám sát ho t ñ ng c a th trư ng ch ng khoán; - Cung c p thông tin và ph i h p v i các cơ quan nhà nư c có th m quy n trong công tác ñi u tra và phòng, ch ng các hành vi vi ph m pháp lu t v ch ng khoán và th trư ng ch ng khoán; - Ph i h p th c hi n công tác tuyên truy n, ph bi n ki n th c v ch ng khoán và th trư ng ch ng khoán cho nhà ñ u tư; - B i thư ng thi t h i cho thành viên giao d ch trong trư ng h p S giao d ch ch ng khoán gây thi t h i cho thành viên giao d ch, tr trư ng h p b t kh kháng. 3.2.3. Giao d ch ch ng khoán t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh 3.2.3.1. Quy ñ nh trong giao d ch ch ng khoán - Th i gian giao d ch: Th i gian giao d ch: t 8h30 ñ n 11h00 các ngày t Th 2 ñ n Th 6 hàng tu n (tr ngày l , T t). Th i gian giao d ch c th như sau: ð t giao d ch Th i gian giao d ch Phương th c giao d ch ð t 1 8h30 ñ n 9h00 Kh p l nh ñ nh kỳ xác ñ nh giá m c a ð t 2 9h00 ñ n 10h15 Kh p l nh liên t c ð t 3 10h15 ñ n 10h30 Kh p l nh ñ nh kỳ xác ñ nh giá ñóng c a Tho thu n 10h30 ñ n 11h00 Giao d ch tho thu n 11h00 ðóng c a th trư ng Giao d ch trái phi u theo phương th c th a thu n t 8h30 ñ n 11h00
  • 35. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 31 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan - ðơn v giao d ch: M nh giá c a c phi u, ch ng ch qu là 10.000 ñ ng. M nh giá c a trái phi u là 100.000 ñ ng. ðơn v giao d ch: T i thi u 10 c phi u ho c ch ng ch qu ñ u tư và b i s c a 10. Biên ñ giao ñ ng giá: +/- 5% (Áp d ng t ngày 18/08/2008) - ðơn v y t giá: M c giá C phi u Trái phi u Giá ≤ 49.900 ñ ng 100 ñ ng 100 ñ ng Giá t 50.000 ñ ng – 99.500 ñ ng 500 ñ ng 100 ñ ng Giá ≥ 100.000 ñ ng 1.000 ñ ng 100 ñ ng - Lô giao d ch: • Giao d ch lô l : áp d ng ñ i v i các giao d ch có s lư ng t 1 ñ n 9 c phi u nhưng ch có các công ty ch ng khoán m i ñư c mua l i ch ng khoán lô l . • Giao d ch lô ch n: Là các giao d ch có s lư ng t 10 ñ n 19.990 c phi u, ch ng ch qu . • Giao d ch lô l n (giao d ch th a thu n): áp d ng ñ i v i các giao d ch có s lư ng ≥ 20.000 c phi u, ch ng ch qu , giá mua/bán ñư c tho thu n tr c ti p gi a các khách hàng thông qua công ty ch ng khoán làm môi gi i, nhưng v n n m trong biên ñ dao ñ ng giá c a phiên giao d ch. - Ngày thanh toán l nh giao d ch: n u ngày kh p l nh là ngày T+0 thì ngày thanh toán là ngày T+3 3.2.3.2. Quy trình giao d ch ch ng khoán a. Quy trình ñ t l nh mua bán ch ng khoán c a các nhà ñ u tư ð giao d ch mua bán ch ng khoán niêm y t trên th trư ng, khách hàng ph i có tài kho n giao d ch t i m t Công ty Ch ng khoán. Theo quy ñ nh, m i nhà ñ u tư ch ñư c m duy nh t m t tài kho n giao d ch t i m t Công ty Ch ng khoán. ð ng th i khách hàng ph i ñ m b o t l ký qu ti n và ch ng khoán t i thi u 100% s dư trên tài kho n c a mình t i Công ty Ch ng khoán.
  • 36. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 32 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan Sau ñó, khách hàng ñ t l nh mua, bán ch ng khoán v i phòng ti p th b ng phi u l nh. N i dung chi ti t c a l nh g m có: l nh mua hay l nh bán; tên ch ng khoán – mã s ch ng khoán; s lư ng ch ng khoán; giá; ñi u ki n v th i gian ñáo h n c a trái phi u (n u có). Sau khi ki m tra tính h p l c a phi u l nh, phòng ti p th công ty ch ng khoán chuy n giao phi u l nh cho phòng giao d ch, ñ ng th i thông báo cho phòng thanh toán bù tr . Cùng lúc này, m t nghi p v r t quan tr ng là phòng giao d ch + phòng thanh toán + công ty ch ng khoán ph i ti n hành ki m tra tài kho n c a khách hàng. Lu t quy ñ nh khách mua ph i có ñ ti n 100% trong tài kho n giao d ch và khách bán ph i có ñ 100% ch ng khoán. Công ty ki m tra l n cu i tính h p l c a l nh mua – l nh bán. Phòng giao d ch chuy n l nh qua máy cho ñ i di n giao d ch t i S giao d ch ch ng khoán. b. Giao d ch t i S giao d ch ch ng khoán ð i di n giao d ch n p l nh mua – bán vào h th ng máy ñi n t c a S giao d ch ch ng khoán, g i t t là h th ng g m các kho n trên cùng v i các chi ti t k ti p sau ñây: s hi u c a l nh giao d ch; l nh s a ñ i ho c h y b (kèm s hi u c a l nh g c); giao d ch cho khách hàng giao d ch t doanh;mã s qu n lý ñ u tư nư c ngoài (n u là ngư i ñ u tư nư c ngoài); mã s c a thành viên ngoài ra còn có các chi ti t khác do S giao d ch ch ng khoán quy ñ nh. N u có s a ñ i hay h y b l nh theo ý ki n khách hàng thí ñ i di n giao d ch nh p l i l nh m i kèm s hi u l nh g c. L nh m i (s a ñ i/h y b ) ch hi u l c khi l nh g c chưa ñư c th c hi n. S giao d ch ch ng khoán sau m i ñ t kh p l nh lúc 9-10-11 gi s thông báo k t qu cho l nh ñu c kh p ñ n ñ i di n giao d ch và cho công ty ch ng khoán (chi ti t k t qu kh p l nh). ð i di n giao d ch nh n thông báo c a S giao d ch ch ng khoán l p t c báo cho phòng giao d ch c a công ty t t c chi ti t liên quan ñ n l nh. Phòng giao d ch ghi “ñã mua ho c ñã bán” vào phi u l nh c a khách hàng và thông báo cho phòng thanh toán.
  • 37. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 33 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan Sau ñó, S giao d ch ch ng khoán xác nh n v i ñ i di n giao d ch v k t qu giao d ch sau kh p l nh. Chi ti t xác nh n g m có: tên ch ng khoán; kh i lư ng mua và bán; tên (mã s ) c a bên giao d ch ñư c th c hi n; s hi u c a l nh ñư c th c hi n; các chi ti t c n thi t khác theo quy ñ nh c a S giao d ch ch ng khoán. c. K t thúc phiên giao d ch Phòng giao d ch t ng h p k t qu giao d ch trong ngày và chuy n ñ n phòng thanh toán kèm theo phi u l nh ñã ñư c th c hi n Phòng thanh toán l p báo cáo thanh toán và bù tr v ch ng khoán và ti n v n chuy n cho phòng lưu ký, thanh toán bù tr và ñăng ký ch ng khoán (c a S giao d ch ch ng khoán) Phòng lưu ký, thanh toán bù tr và ñăng ký ch ng khoán so kh p s li u và th c hi n th t c thanh toán, ñ ng th i g i thông báo cho ngân hàng thanh toán c a hai bên ñ i tác mua – bán ñ thanh toán v n giao d ch. Các công ty và ngân hàng thanh toán v n (ngân hàng ho t ñ ng lưu ký) th c hi n tác nghi p v thanh toán v n. Trong trư ng h p công ty ch ng khoán chưa k p thanh toán trong th i h n quy ñ nh, S giao d ch ch ng khoán s dùng qu h tr thanh toán th c hi n thay cho công ty ch ng khoán (sau ñó tính lãi, ph t và các hình th c ch tài khác ñ i v i công ty ch ng khoán – quy ñ nh t i các ñi u 61-62 c a Quy ch lưu ký, thanh toán bù tr và ñăng ký ch ng khóan ban hành theo Qñ s 05/UBCKNN ngày 27/3/99 c a y ban ch ng khoán Nhà Nư c)
  • 38. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 34 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan CHƯƠNG 4 S PH N NG C A CÁC NHÀ ð U TƯ T I S GIAO D CH CH NG KHOÁN THÀNH PH H CHÍ MINH 4.1. K T QU NGHIÊN C U CHO CÁC GIAI ðO N SAU TH I ðI M THI T L P DANH M C Trư c khi ñi vào vi c ki m ñ nh gi thuy t v s ph n ng quá m c có t n t i th trư ng ch ng khoán Vi t Nam, chúng ta c n th ng kê mô t m t s giá tr danh m c “th ng” và danh m c “thua” ñ xác ñ nh các danh m c này có phân ph i chu n hay không, t ñó có th ch n ra phương pháp ki m ñ nh phù h p cho bài nghiên c u. K t qu ki m ñ nh này ñư c trình bày b ng 1 và 2. B ng 1: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “th ng” cho các giai ño n theo dõi sau th i ñi m thành l p các danh m c a ý nghĩa th ng kê m c 1% C th , b ng 1 ta th y r ng giai ño n T+1 danh m c “th ng” có m c l i nhu n trung bình th p hơn c a th trư ng là 6,577% và b ng 2 danh m c “thua” có m c l i nhu n trung bình cao hơn c a th trư ng là 2,431%. ð c bi t là giá tr Jarque – Bera c a hai danh m c này l n lư t là 52411,69 và 49227,79. Hai giá tr này r t l n và ñ u có ý nghĩa m c 1%. các danh m c khác cũng có k t qu tương t . ði u này giúp ta ñi ñ n k t lu n nh ng bi n này không có phân ph i chu n, giá tr trung bình s không ñ i di n cho t ng th b ng giá tr trung v . ARW GIAI ðO N T+1 ARW GIAI ðO N T+2 ARW GIAI ðO N T+3 ARW GIAI ðO N T+4 ARW GIAI ðO N T+5 S quan sát 186 186 186 186 186 Trung bình -0,006577 -0,004721 -0,002978 -0,003315 -0,002742 Trung v -0,000641 -0,000404 -0,000445 -0,001091 -0,000944 L n nh t 0,070858 0,063439 0,041793 0,033119 0,035601 Bé nh t -0,743117 -0,374114 -0,260005 -0,201787 -0,160694 Giá tr Jarque-Bera 52411,69a 26871,70a 25680,84a 18965,10a 17630,94a
  • 39. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 35 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan B ng 2 : B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “thua” cho các giai ño n theo dõi sau th i ñi m thành l p các danh m c a ý nghĩa th ng kê m c 1% Trư ng h p này n u chúng ta s d ng ki m ñ nh tham s s không phù h p và không có ý nghĩa vì v y chúng ta ph i s d ng ki m ñ nh phi tham s . T c ta không s d ng ki m ñ nh t (one-sample t test) cho ki m ñ nh v s khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a các danh m c mà s d ng ki m ñ nh wilcoxon ( wilcoxon test). B ng cách s d ng ki m ñ nh wilcoxon, chúng ta có k t qu ki m ñ nh ñư c trình bày b ng 3. D a vào b ng 3 chúng ta có th d dàng nh n th y r ng: giai ño n quan sát T+1, giá tr trung v c a l i nhu n b t thư ng bình quân danh m c “th ng” th p hơn l i nhu n c a th trư ng là 0,0641% và giá tr này danh m c “thua” cũng th p hơn l i nhu n c a th trư ng là 0,106%. ði u quan tr ng là s khác bi t trong l i nhu n b t thư ng gi a danh m c “thua” và danh m c “th ng” th i ñi m này l i là s âm và còn có ý nghĩa m c 10%. giai ño n T+2 và T+3 ta cũng th y danh m c “th ng” có s gi m giá th p hơn danh m c “thua” là 0,211% và 0,112%. V m t th ng kê, s chênh l ch này có ý nghĩa m c 5% và 10%. ði u này có nghĩa là các c phi u có s gi m giá m nh tu n này s ti p t c gi m giá các tu n ti p theo và các c phi u có l i nhu n cao tu n này s ít gi m giá hơn các tu n ti p theo. ði u này cũng phù h p v i ARL GIAI ðO N T+1 ARL GIAI ðO N T+2 ARL GIAI ðO N T+3 ARL GIAI ðO N T+4 ARL GIAI ðO N T+5 S quan sát 186 186 186 186 186 Trung bình 0,002431 -0,000611 -0,000681 -0,001490 -0,001311 Trung v -0,001060 -0,002516 -0,001562 -0,001655 -0,001646 L n nh t 0,709886 0,358122 0,241032 0,181533 0,144857 Bé nh t -0,080527 -0,058644 -0,055415 -0,038716 -0,037612 Giá tr Jarque-Bera 49227,79a 35735,11a 29642,36a 21551,62a 15382,71a
  • 40. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 36 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan B ng 3: Khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a danh m c “thua” và danh m c “th ng” sau th i ñi m thành l p các danh m c - b,c ý nghĩa th ng k l n lư t m c 5% và 10% - Giá tr th ng kê ñư c d a trên ki m ñ nh wilcoxon v i gi thuy t H0: khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân lũy k gi a hai danh m c là b ng không. tình hình hi n nay khi mà ch s VN-Index luôn thi t l p nh ng ñáy m i mà các nhà chuyên gia không th xác ñ nh ñư c. C th là các c phi u có s tăng giá cao nh t tu n thi t l p danh m c (danh m c “th ng”) có l i nhu n th p hơn m c l i nhu n c a th trư ng là 0,0404% và 0,0445% giai ño n T+2 và T+3. Trong khi ñó các c phi u có s gi m m nh nh t tu n thi t l p danh m c (danh m c “thua”) nh ng giai ño n này l i có l i nhu n th p hơn l i nhu n c a th trư ng ñ n 0,2516% và 0,1562%. Vì th , k t qu thu ñư c t nghiên c u này là bác b gi thuy t v s ph n ng quá m c cho t t c các tu n sau th i ñi m thi t l p danh m c. Nói cách khác, các nhà ñ u tư S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh nói riêng và trên th trư ng ch ng khoán nói chung có ph n ng quá th n tr ng hay quá th p (underreaction) v i các thông tin ñư c công b . TRUNG BÌNH (TRUNG V ) TRUNG BÌNH (TRUNG V ) TRUNG BÌNH (TRUNG V ) TU N S QUAN SÁT ARW ARL ARL – ARW GIÁ TR TH NG KÊ Z T+1 186 -0,006577 (-0,000641) 0,002431 (-0,001060) 0,009008 (-0,00042) 1,73337c T+2 186 -0,004721 (-0,000404) -0,000611 (-0,002516) 0,00411 (-0,00211) 2,282074b T+3 186 -0,002978 (-0,000445) -0,000681 (-0,001562) 0,002297 (-0,00112) 1,716980c T+4 186 -0,003315 (-0,001091) -0,001490 (-0,001655) 0,001825 (-0,00056) 1,549188 T+5 186 -0,002742 (-0,002742) -0,001311 (-0,001646) 0,001431 (0,001096) 1,513508
  • 41. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 37 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan 4.2. K T QU NGHIÊN C U CHO CÁC TU N SAU TH I ðI M THI T L P DANH M C B ng 4: B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “th ng” cho các tu n theo dõi sau th i ñi m thành l p các danh m c a ý nghĩa th ng kê m c 1% B ng 5: : B ng th ng kê m t s giá tr danh m c “thua” cho các tu n theo dõi sau th i ñi m thành l p các danh m c - F là tu n thành l p danh m c (tu n quan sát) - a là giá tr có m c ý nghĩa m c 1% v i gi thuy t Ho:các bi n tham gia có phân ph i chu n Cũng như ph n nghiên c u cho m i giai ño n sau th i ñi m thi t l p danh m c, chúng ta ñi vào vi c th ng kê mô t m t s giá tr c a danh m c “th ng” và ARW TU N F ARW TU N F+1 ARW TU N F+2 ARW TU N F+3 ARW TU N F+4 ARW TU N F+5 S quan sát 186 186 186 186 186 186 Trung bình 0,05254 -0,00657 -0,00275 0,00050 -0,00432 -0,00044 Trung v 0,03294 -0,00064 -0,00038 -0,00079 -0,00170 -0,00124 L n nh t 0,79739 0,07085 0,07252 0,36733 0,26403 0,45283 Bé nh t -0,00362 -0,74311 -0,31867 -0,17739 -0,40486 -0,33067 Giá tr Jarque-Bera 9743,34a 52411,7a 31210,6a 25305,9a 22454,2a 28513,9a ARL TU N F ARL TU N F+1 ARL TU N F+2 ARL TU N F+3 ARL TU N F+4 ARL TU N F+5 S quan sát 186 186 186 186 186 186 Trung bình -0,05595 0,00243 -0,00350 -0,00082 -0,00391 -0,00059 Trung v -0,03609 -0,00106 -0,00183 -0,00116 -0,00188 -0,00081 L n nh t -0,00099 0,70988 0,07178 0,10957 0,05057 0,20523 Bé nh t -0,75916 -0,08052 -0,07970 -0,07078 -0,10244 -0,07154 Giá tr Jarque-Bera 9612,04a 49227,8a 63,08a 428,05a 361,87a 8741,62a
  • 42. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 38 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan danh m c “thua” ñ bi t chúng có phân ph i chu n hay không r i ch n gi a phương pháp ki m ñ nh tham s và phi tham s m t phương pháp thích h p. K t qu cho ki m ñ nh này ñư c trình bày chi ti t b ng 4 và b ng 5. D a vào hai b ng trên, ta cũng th y r ng, c danh m c “th ng” và danh m c “thua” giá tr Jarque-Bera c a các tu n ñ u r t l n và ñ u có ý nghĩa m c 1%. C th , giá tr Jarque-Bera tu n F+1 danh m c “th ng” và danh m c “thua” l n lư t là 52411,7 và 49227,8; các giá tr này tu n F+2 là 31210,6 và 63,08 tương t ñ i v i các tu n khác. Vì v y chúng ta k t lu n r ng các bi n này cũng không có phân ph i chu n và chúng ta v n s d ng phương pháp ki m ñ nh wilcoxon cho s khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân gi a các danh m c “thua” và “th ng” các tu n sau th i ñi m thi t l p danh m c. V i k t qu trình bày chi ti t b ng 6 b ng cách s d ng ki m ñ nh trung v , m t l n n a chúng ta l i th y s khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân gi a danh m c “th ng” và danh m c “thua” là âm. C th , t i th i ñi m thi t l p danh m c, danh m c “th ng” có m c l i nhu n cao hơn m c bình quân c a th trư ng là 3,2947% trong khi danh m c “thua” có m c l i nhu n th p hơn m c bình quân c a th trư ng là 5,5955%. T ng h p l i chúng ta th y r ng danh m c “th ng” có s tăng giá cao hơn 10,8503% so v i danh m c thua. V m t th ng kê, s chênh l ch này có ý nghĩa m c 1%. tu n F+1, s khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân gi a danh m c “thua” và danh m c “th ng” là -0,0419% và có ý nghĩa m c 10%. các tu n khác, s khác bi t này cũng là con s âm tuy nhiên l i không có ý nghĩa v m t th ng kê. T ñó, ta ñi ñ n k t lu n r ng các c phi u có s gi m giá m nh nh t th i ñi m thi t l p danh m c ti p t c có s gi m giá các tu n ñư c nghiên c u sau th i ñi m thi t l p danh m c.Và chúng ta có th kh ng ñ nh l i r ng gi thuy t v s ph n ng quá m c c a các nhà ñ u tư trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam hoàn toàn b bác b .
  • 43. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 39 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan B ng 6: Khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân gi a danh m c “thua” và danh m c “th ng” sau th i ñi m thành l p các danh m c TRUNG BÌNH (TRUNG V ) TRUNG BÌNH (TRUNG V ) TRUNG BÌNH (TRUNG V ) TU N S QUAN SÁT ARW ARL ARL – ARW GIÁ TR TH NG KÊ Z F 186 0,052548 (0,032947) -0,055955 (-0,036097) -0,108503 (-0,06904) 16,67944a F+1 186 -0,006577 (-0,000641) 0,002431 (-0,001060) 0,009008 (-0,000419) 1,733374c F+2 186 -0,002757 (-0,000386) -0,003500 (-0,001836) -0,000743 (-0,00145) 1,510615 F+3 186 0,000508 (-0,000797) -0,000821 (-0,001164) -0,001329 (-0,000367) 0,094986 F+4 186 -0,004325 (-0,001700) -0,003916 (-0,001882) 0,000409 (-0,000182) 1,014952 F+5 186 -0,000443 (-0,001249) -0,000597 (-0,000816) -0,000154 (0,00433) 0,393927 - a,c ý nghĩa th ng kê l n lư t m c 1% và 10% - Giá tr ki m ñ nh ñư c d a trên ki m ñ nh wilcoxon v i gi thuy t H0: khác bi t trong l i nhu n b t thư ng bình quân gi a hai danh m c là b ng không. 4.3. ðÁNH GIÁ K T QU Các k t qu thu ñư c nêu trên ñã không tìm th y b ng ch ng v s ph n ng quá m c c a các nhà ñ u tư t i S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh nói riêng và trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam nói chung trong kho ng th i gian 192 tu n nghiên c u c a ñ tài. Ngư c l i, k t qu nghiên c u l i tìm ra nh ng b ng ch ng cho th y các nhà ñ u tư ph n ng th p v i các thông tin ñư c công b . M c dù tình hình vĩ mô trong nư c ñã t t hơn nhi u, có r t nhi u thông tin “t t” xu t hi n như: gi m giá xăng d u, gi m lãi su t cơ b n, gói thúc ñ y kinh t tr giá 1 t USD, ch s l m phát ti p t c xu ng th p,… làm cho các doanh nghi p có cơ h i làm ăn, tăng cao l i nhu n… nhưng v n không tác ñ ng nhi u ñ n tâm lý c a các nhà ñ u tư. Ni m tin c a các nhà ñ u tư v n chưa th t s v ng vàng vì v y h dư ng như ñ ng bên l th trư ng, gi v th quan sát. Chính vì
  • 44. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 40 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan ñ ng thái này ñã làm cho ch s VN-Index liên t c s t gi m không phanh trong th i gian g n ñây và nh t là vào tháng 11/2008. ði u này cũng ñã ñư c th hi n rõ trong bài nghiên c u ch : nh ng c phi u có giá tăng m nh nh t th i ñi m thi t l p danh m c l i gi m giá nh các tu n sau ñó và nh ng c phi u có giá gi m m nh nh t th i ñi m thi t l p danh m c v n gi m giá m nh các tu n ti p theo. T t c nh ng ñi u này có th t m ñư c gi i thích là do tác ñ ng c a th trư ng ch ng khoán nư c ngoài v i tâm lý c a các nhà ñ u tư trong nư c quá l n. Tuy Vi t Nam không ch u tác ñ ng l n b i ph n ng dây chuy n như h l y mà các th trư ng tài chính g n k t v i th trư ng M (các nư c phát tri n như EU, Nh t B n) ñang ph i gánh ch u, song thông tin trên di n r ng ñang nh hư ng sâu s c ñ n tâm lý c a các nhà ñ u tư ch ng khoán trong nư c. H ñang b kh ng ho ng v m t tâm lý, ñi u này d d n ñ n nh ng ph n ng tiêu c c trư c các lu ng thông tin, ñ c bi t là nh ng thông tin x u. Và nh ng di n bi n không m y sáng s a t th trư ng tài chính qu c t ñã che l p m t tích c c là nh ng y u t h tr th trư ng hi n ñang có khá nhi u. Bên c nh ñó, m t hi n tư ng tâm lý th y rõ nh t các nhà ñ u tư nư c ta -“tâm lý b y ñàn”, s c tin theo s ñông ñã làm nhà ñ u tư bám ch t l y quan ñi m c a mình ngay c khi có nh ng thông tin thích ñáng ñư c xu t hi n. Nh ng ñi u trên cùng v i ni m tin, s kì v ng c a các nhà ñ u tư b bi n m t làm cho các thông tin “t t” b th trư ng ñánh giá quá th p khi nó xu t hi n d n ñ n hi n tư ng ph n ng quá th p x y ra trên th trư ng. M t nguyên nhân khác ñ gi i thích hi n tư ng trên ñó là do khi m khuy t trong quá trình công b thông tin và giám sát trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam, làm cho m t b ph n không nh các nhà ñ u tư g p khó khăn trong vi c ti p c n các thông tin c n thi t, không có ñi u ki n ki m tra thông tin.
  • 45. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 41 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan CHƯƠNG 5 GI I PHÁP CHO CÁC NHÀ ð U TƯ VÀ CHO TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VI T NAM SAO CHO PHÙ H P V I K T QU NGHIÊN C U 5.1. ð XU T CÁC CHI N LƯ C KINH DOANH CHO CÁC NHÀ ð U TƯ Trong b i c nh ch s VN-Index liên t c s t gi m như hi n nay cùng v i s ph n ng th n tr ng v i thông tin S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh, các nhà ñ u tư c n t trang b cho mình nh ng ki n th c t ng h p, t vĩ mô ñ n vi mô, thư ng xuyên c p nh t các thông tin th gi i t chính tr ñ n kinh t ñ k p th i ra quy t ñ nh. C n có quá trình chu n b quy t ñ nh ñ u tư c n th n, ñ c thông tin t nhi u ngu n, sau ñó, bi t cách t ng h p thông tin dư i d ng các b ng bi u thu n l i nh t cho vi c ra quy t ñ nh c a mình. Bên c nh ñó, cũng ph i bi t ra quy t ñ nh nhanh, không ch u nh hư ng b i dao ñ ng c a th trư ng. M t ñi u cũng quan tr ng không kém, ñó là m i nhà ñ u tư c n xây d ng m t chi n lư c ñ u tư phù h p v i chính b n thân mình. ð có m t chi n lư c ñ u tư h p lý, ta ph i tr i qua ba bư c cơ b n sau: - Thu th p thông tin: ð u tiên, chúng ta ph i tìm thông tin t nhi u cách: ñ c sách, n ph m v kinh doanh, các trang tin trên báo ñài ho c qua các website c a các công ty. Ngoài ra chúng ta có th bàn b c v i các chuyên gia c a công ty ch ng khoán ho c v i các nhà ñ u tư trên th trư ng ñ có nhi u thông tin hơn. Vi c tìm hi u ñ ra m t quy t ñ nh ñúng ñ n th t không d dàng ñ i v i các nhà ñ u tư còn non tr , do v y chúng ta hãy nghiên c u các lo i báo cáo c a công ty như báo cáo thư ng niên, báo cáo quý, thêm vào ñó hãy ñ c c các b n báo cáo tài chính và thu nh p c a công ty mà mình ñ nh mua và các báo cáo c a các ñ i th c nh tranh c a công ty trong cùng ngành ñó, b i nó s giúp cho chúng ta trong vi c so sánh k t qu kinh doanh, tình hình l i nhu n c a các công ty ñó v i nhau. - ðánh giá thông tin:
  • 46. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 42 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan ðây là bư c vô cùng quan tr ng cho các nhà ñ u tư. Do v y trư c khi mua c phi u, nên ñ t ra các tiêu chu n l a ch n riêng cho mình. ð ki m tra các thông tin c a c phi u mà mình l a ch n thì: • Ph i b t tay vào vi c tìm hi u các công ty và ban qu n lý c a công ty ñó v các v n ñ như: công vi c kinh doanh c a h có d hi u không? M c tiêu kinh doanh c a h là gì? Công vi c kinh doanh ñó có nh ng gì r i ro? Các báo cáo v công vi c qu n lý công ty ñưa ra cho các c ñông có th t không?... • Hãy nghiên c u k cách qu n lý, chính sách và s n ph m c a công ty; Li u công ty có ñ i ngũ qu n lý m nh không? Li u công ty có gi uy tín v i khách hàng? S n ph m có duy trì ñư c s trung thành v i khách hàng? • Nên xem xét các con s tài chính c a công ty; Ta ph i tìm hi u xem công ty có l ch s lâu dài v vi c tăng doanh s và lãi v i m c tăng trư ng cao hay không? Công ty có l ch s tr lãi c ñông ñ u ñ n hay không?... hãy so sánh công ty v i các ñ i th c nh tranh v các con s tài chính, ch t lư ng qu n lý, s n ph m và d ch v . • ðánh giá xem xét giá c phi u c a công ty có h p d n các nhà ñ u tư trên th trư ng hay không? ð tr l i câu h i này, có th h i các trung tâm d ch v ch ng khoán, tham kh o ngu n thông tin trên th trư ng ho c tính toán các h s tài chính thông qua các báo cáo tài chính c a công ty. T t c các nghiên c u ñánh giá thông tin này ñòi h i r t nhi u n l c c a chúng ta. Hi n nay v i s tr giúp c a Internet, thông qua các website c a các công ty vi c tìm ki m các câu tr l i ñ ñưa ñ n các quy t ñ nh ñ u tư không còn là khó. - Ra quy t ñ nh ñ u tư: Trư c khi ra quy t ñ nh, hãy ñánh giá c r i ro l n l i nhu n ti m năng c a c phi u ñó, hãy so sánh vi c ñ u tư vào c phi u có l i hay không và các ch ng khoán khác có l i hơn lo i ch ng khoán mình ñã ch n? Xem xét có nên s h u ch ng khoán trong th i gian dài hay không? … Ngoài ra, chúng ta có th quan tâm thêm m t s v n ñ sau ñây: - ð u tư theo lý tính ch không theo c m tính: Trong ñ u tư ch ng khoán, m t sai l m thư ng g p c a các nhà ñ u tư là h thư ng hy v ng khi nên lo ng i và ngư c l i. Khi c phi u ñã r t giá 8% dư i giá
  • 47. Lu n văn t t nghi p GVHD: TS. Trương ðông L c Trang 43 SVTH: Nguy n Hi u Phương Loan mua ban ñ u và b thua l , các nhà ñ u tư thư ng hay hy v ng chúng tăng giá tr l i trong khi th c s h nên lo ng i r ng có th s m t thêm m t s ti n n a và nên ph n ng b ng cách bán c phi u ñi và ch p nh n thua l thay vì c ñ m i th y nguyên. Khi c phi u tăng giá và tìm ñư c l i nhu n , h l i s r ng ñánh m t l i nhu n y và bán chúng quá s m. Nhưng s th t c phi u ñang tăng giá là m t d u hi u cho th y chúng th t s m nh và có l quy t ñ nh mua ban ñ u c a h là hoàn toán chính xác. - L a ch n công ty t t: Công ty t t thư ng là công ty ít n trong th i gian ñã qua (th i gian càng dài càng t t) và có l i nhu n cao, hi n t i có lãi và tri n v ng tương lai sáng s a. - Tránh nh ng c phi u ph c t p: Khi m i kh i s ñ u tư, các nhà ñ u tư s ñư c nghe r t nhi u v nh ng cơ h i ñ y kích thích có th tìm ki m nh ng l i nhu n kh ng l . Danh sách nh ng c m b y dành cho nh ng con ngư i ñang h h i và c tin bư c chân vào th trư ng bao g m ch ng khoán nư c ngoài, các qu ñ u tư c ñ nh, h p ñ ng quy n ch n, trái phi u kh hoán (convertible bonds), nh ng lo i ch ng khoán mi n thu và công ty b t ñ ng s n. Nh ng lo i ch ng khoán trên tuy l i nhu n cao nhưng r t ph c t p. N u b n không có kinh nghi m b n r t d g p ph i r i ro. Nh ng r i ro khá l n cùng v i th trư ng hi n nay chưa n ñ nh là lý do ñ nhà ñ u tư m i ho c nh ng nhà ñ u tư chưa có kinh nghi m nên tránh ñ u tư vào nh ng th ñã k trên. - Không mua nh ng c phi u giá th p: Nh ng lo i c phi u giá th p thông thư ng h p d n m i ngư i v i m t lý do duy nh t: r . Nhưng trong khi nó ñang quy n rũ m i ngư i mua chúng v i giá r thì ho t ñ ng tài chính c a chúng l i r t kém và ch m ch p so v i nh ng lo i c phi u khác trong ngành. 5.2. GI I PHÁP ð PHÁT TRI N TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VI T NAM V dài h n, n n kinh t vĩ mô c a Vi t Nam v n còn nhi u thách th c. ð th trư ng ch ng khoán Vi t Nam có m t tương lai sáng s a hơn, v n ñ quan tr ng nh t là ph i n ñ nh tâm lý c a các nhà ñ u tư cá nhân. M t khi ni m tin c a các nhà ñ u tư ñư c ph c h i thì th trư ng m i có cơ h i tăng ñi m.