Giới thiệu thuyết phát triển tâm lý xã hội
Nội dung học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Ứng dụng của thuyết tâm lý xã hội trong tham vấn
Đánh giá học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Cấu trúc nhân cách được hiểu là những yếu tố tương đối ổn định trong tâm lý con người, và cách mà các yếu tố này liên kết với nhau, tác động qua lại với nhau và chi phối hành vi của con người.
NỘI DUNG:
Khái quát về thuyết Phân tâm học
Cấu trúc của nhân cách
Các giai đoạn phát triển tâm sinh học
Bản năng và các quá trình vô thức
Các cơ chế phòng vệ cái tôi
Các kĩ thuật can thiệp
Phân tâm mới của Alfred Adler (1870 - 1937)
Mô hình trí tuệ của C.Spearman
Charles Edward Spearman (1863-1945) là nhà tâm lý học người Anh. Ông là học trò của Wundt và là cha đẻ của lý thuyết trắc nghiệm cổ điển.
Giới thiệu thuyết phát triển tâm lý xã hội
Nội dung học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Ứng dụng của thuyết tâm lý xã hội trong tham vấn
Đánh giá học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Cấu trúc nhân cách được hiểu là những yếu tố tương đối ổn định trong tâm lý con người, và cách mà các yếu tố này liên kết với nhau, tác động qua lại với nhau và chi phối hành vi của con người.
NỘI DUNG:
Khái quát về thuyết Phân tâm học
Cấu trúc của nhân cách
Các giai đoạn phát triển tâm sinh học
Bản năng và các quá trình vô thức
Các cơ chế phòng vệ cái tôi
Các kĩ thuật can thiệp
Phân tâm mới của Alfred Adler (1870 - 1937)
Mô hình trí tuệ của C.Spearman
Charles Edward Spearman (1863-1945) là nhà tâm lý học người Anh. Ông là học trò của Wundt và là cha đẻ của lý thuyết trắc nghiệm cổ điển.
Đây là bộ tài liệu chuyên môn dùng cho mục đích tham khảo, học tập, huấn luyện của Câu lạc bộ Trăng Non (thuộc Hội Khoa học Tâm lý – Giáo dục Tp.HCM), cũng đã đuợc dùng làm bài đọc tham khảo trong khuôn khổ giảng dạy lý thuyết tại trường Đại học Văn hiến từ 2005 đến 2013.
Tất cả các bài soạn ở đây đều đã được đăng trên website tâm lý Trị liệu kể từ năm 2007, sau này vẫn tiếp tục được lưu trữ trên trang thông tin của CLB Trăng Non (trangnonclb.blogspot.com).
Biên soạn và chịu trách nhiệm về nội dung:
1. Bác sĩ NGUYỄN MINH TIẾN
2. Thạc sĩ Tâm lý TRẦN THỊ THU VÂN
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở TRẺ TỰ KỶ TRÊN 36 THÁNG TUỔI VÀ BƯỚC ĐẦU NHẬN XÉT KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Jonh Bowlby (1907-1990) là nhà phân tâm học người Anh, ông nổi tiếng với nghiên cứu về tập tính học và đưa ra thuyết gắn bó giữa trẻ nhỏ và người chăm sóc hay còn gọi là thuyết về mối quan hệ mẹ - con sớm.
Download luận văn thạc sĩ ngành xã hội học với đề tài: Tìm hiểu nhận thức về y đức của sinh viên Khoa Y - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đây là bộ tài liệu chuyên môn dùng cho mục đích tham khảo, học tập, huấn luyện của Câu lạc bộ Trăng Non (thuộc Hội Khoa học Tâm lý – Giáo dục Tp.HCM), cũng đã đuợc dùng làm bài đọc tham khảo trong khuôn khổ giảng dạy lý thuyết tại trường Đại học Văn hiến từ 2005 đến 2013.
Tất cả các bài soạn ở đây đều đã được đăng trên website tâm lý Trị liệu kể từ năm 2007, sau này vẫn tiếp tục được lưu trữ trên trang thông tin của CLB Trăng Non (trangnonclb.blogspot.com).
Biên soạn và chịu trách nhiệm về nội dung:
1. Bác sĩ NGUYỄN MINH TIẾN
2. Thạc sĩ Tâm lý TRẦN THỊ THU VÂN
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở TRẺ TỰ KỶ TRÊN 36 THÁNG TUỔI VÀ BƯỚC ĐẦU NHẬN XÉT KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Jonh Bowlby (1907-1990) là nhà phân tâm học người Anh, ông nổi tiếng với nghiên cứu về tập tính học và đưa ra thuyết gắn bó giữa trẻ nhỏ và người chăm sóc hay còn gọi là thuyết về mối quan hệ mẹ - con sớm.
Download luận văn thạc sĩ ngành xã hội học với đề tài: Tìm hiểu nhận thức về y đức của sinh viên Khoa Y - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
A. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cáchLenam711.tk@gmail.com
- Albert Bandura với cách tiếp cận nhận thức xã hội đối với nhân cách con người
- Julian Rotter với cách tiếp cận vấn đề nhân cách thông qua lý thuyết học tập
... Những niềm tin của chúng ta về các mối quan hệ giữa người và người vẫn ảnh hưởng lên trên thái độ và hành vi của chúng ta khi quan hệ với những người khác. Những người làm công tác hỗ trợ nếu nhận biết được những niềm tin của chính họ và có ý thức trăn trở với những câu hỏi liên quan đến các chủ đề nêu trên thì sẽ có thể nhận biết được những ảnh hưởng từ nhân sinh quan của họ lên nhận thức, thái độ và hành vi của họ đối với những người mà họ giúp đỡ...
Hoạt động chuyên môn của thầy thuốc cũng như của người cán bộ điều dưỡng khác về cơ bản so với bất kỳ một nhà hoạt động chuyên môn nào. Sự khác nhau cơ bản ấy thể hiện ở chỗ đối tượng phục vụ của họ là người bệnh. Khi nói tới người bệnh thì không thể không xét tới 3 yếu tố cơ bản: Yếu tố sinh học; Yếu tố xã hội học; Sự biến đổi nhân cách do bệnh tật gây nên.
Muốn điều trị và chăm sóc tốt người bệnh, người cán bộ y tế phải có trình độ chuyên môn giỏi, có khả năng tổ chức, quản lý có tri thức xã hội và đặc biệt phải có trình độ hiểu biết nhất định về tâm lý học nói chung và tâm lý y học nói riêng.
Con người với sự phát triển của khoa học công nghệ từng bước khám phá vũ trụ nhưng nội tâm chính mình vẫn mãi là nơi bí ẩn xa thẳm như vũ trụ. Ngành phân tâm học dần lý giải và phân tích mối liên hệ giữa hành vi và tâm trí con người nhưng các giải đáp còn đang tiếp tục với nhiều lý thuyết. Một số giải đáp không thể kiểm chứng bằng thực nghiệm nên phân tâm học có một nửa khoa học, nửa còn lại có phải là triết học không? Tôi không khẳng định hay bác bỏ điều này trong nghiên cứu này nhưng tôi sẽ giới thiệu sự tương đồng giữa tàng thức (một khái niệm của Phật giáo) và phân tâm học Freud. Tàng thức rất quan trọng với duy thức học vốn là một nhánh của Phật học. Điểm đặc biệt của Phật học là tuy đi sâu vào bản chất và tâm trí con người nhưng không gây khó chịu hoặc đau đớn vì nội hàm của Phật học là giải thoát thay vì mổ xẻ như phân tâm học. Liệu pháp của Phật giáo là sự gột rửa nội tâm trong khi liệu pháp của phân tâm học là thủ pháp “phẫu thuật” để chữa trị bệnh tâm lý nên sự đối sánh giữa hai liệu pháp này giúp chúng ta trước tiên có một cái nhìn toàn diện hơn về nội tâm con người và sau đó có thể đưa ra những liệu pháp phổ dụng hoặc êm dịu hơn.
2. A. TỔNG QUAN
Giảm thiểu suy đóan, dựa nhiều trên hành vi có
thể quan sát được
Không giới hạn ở hành vi bên ngòai mà bao
hàm cả hành vi bên trong như suy nghĩ, nhớ,
tiên liệu…
Chủ nghĩa hành vi cực đoan, triệt để: bám sát
tuyệt đối vào những hành vi quan sát được
Bản chất con người: Con người là cái mà họ làm
3. A. TỔNG QUAN
Skinner - Người theo thuyết định mệnh: bác
bỏ khái niệm ý chí tự do
Skiner - Nhà môi trường học: Xem nhẹ những
thành tố sinh lý và cấu tạo trong việc giải thích
hành vi – nhấn mạnh môi trường
Watson: Đi xa hơn cả Skinner trong cái nhìn
theo kiểu định mệnh và của một nhà môi
trường học - bác bỏ yếu tố di truyền
4. B. Burrhus Frederic Skinner
Con người và sự nghiệp
Sinh: 20-3-1904, tại Mỹ
Sinh trưởng trong gia đình hạnh phúc, khá giả
Trải qua 2 cuộc khủng hỏang căn tính: nhà
văn, nhà phát minh, nhà tâm lý hành vi
5. C. TIỀN THÂN THUYẾT HÀNH VI CỦA
SKINNER
Edward L. Thornlike
Luật hiệu quả: Thưởng gia tăng hành vi,
phạt chỉ chặn đứng hành vi
John B. Watson
Xem nhẹ vai trò của ý thức, nội quan,
trong nghiên cứu hành vi
Xem nhẹ các khái niệm: bản năng, cảm
giác, động cơ, tri giác, tinh thần, tưởng
tượng trong việc hình thành hành vi…
6. D. CHỦ NGHĨA HÀNH VI
KHOA HỌC
Triết lý khoa học: Tổng quát hóa và lý giải dựa
trên các nguyên tắc chứ không giải thích
nguyên nhân
Đặc điểm của khoa học:
Tích lũy (ngày càng nhiều và phức tạp)
Dựa trên quan sát thực nghiệm (bác bỏ thẩm
quyền, đòi hỏi sự trung thực về trí tuệ, đình hõan
phán đóan cho tới khi khuynh hướng mới được
chứng minh rõ ràng)
7. D. CHỦ NGHĨA HÀNH VI
KHOA HỌC
Tìm mối liên hệ thứ tự và theo quy luật (nêu
giả thuyết, thí nghiệm có khống chế những
yếu tố lọai trừ, mô tả kết quả trung thực và
chính xác)
Kết luận của chủ nghĩa hành vi khoa học: Hành
vi con người có thể tiên đóan (không thất
thường và quá bất ngờ), có thể kiểm sóat và
mô tả được
8. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI
1/ Điều kiện hóa hành vi dạng cổ điển
Kích thích có điều kiện đi ngay trước kích
thích vô điều kiện → phản ứng vô điều
kiện
Bao gồm những hành vi phản xạ + một vài
hành vi phức tạp do học tập mà hình thành
(những nỗi sợ hãi, ám ảnh, lo lắng)
9. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI
2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động
Đa số hành vi hình thành do học tập qua con
đường điều kiện hóa kiểu tác động
Nguyên tắc:
(Kích thích) → Phản ứng Lặp lại
Củng cố
10. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI
2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động
a) Hình thành hành vi
Củng cố những hành vi xa
Củng cố những hành vi gần
Củng cố hành vi mục tiêu
b) Củng cố hành vi
Củng cố tích cực
Củng cố tiêu cực
11. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI
2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động
c) Phạt
Phân biệt phạt (đưa vào cái không thích hoặc
lấy đi cái ưa thích) và củng cố tiêu cực (lấy đi,
giảm bớt, tránh cái không thích)
Hiệu quả của phạt: Tạm thời khống chế hành vi
So sánh giữa phạt và củng cố hành vi: (i) Đều có
2 dạng tích cực và tiêu cực, (ii) hậu quả đều do
tự nhiên hoặc quy định, (iii) đều nhằm điều
khiển hành vi
12. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI
2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động
d) Hai lọai tác nhân củng cố hành vi: Tác nhân
gốc/trực tiếp (VD: thức ăn, nước uống…) và
điều kiện/tổng quát hóa (VD: tiền)
Năm lọai tác nhân điều kiện quan trọng nhất:
(i) sự chú ý, (ii) sự chấp nhận, (iii) tình cảm,
(iv) sự tùng phục của người khác, (v) các hình
thức khác nhau của tiền
13. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI
2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động
e) Kế họach củng cố hành vi
Kế họach củng cố liên tục: Sau mỗi phản ứng R
Kế họach củng cố ngắt quãng
Kế họach củng cố theo tỷ lệ cố định : Tần số R cố định
Kế họach củng cố theo tỷ lệ thay đổi: R thay đổi
Kế họach củng cố ngắt quãng cố định: R thứ 1 sau 1
quãng thời gian cố định
Kế họach củng cố ngắt quãng thay đổi: R bất kỳ, thời
điểm bất kỳ
14. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI
2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động
f) Hành vi chấm dứt không tái diễn: Phản ứng đã
học có thể mất đi
Do quên
Do học những cái khác trước đó hay sau đó
Do bị phạt
Do thóai trào và mất dần – Càng ít phản ứng khi
củng cố, thời gian ngắt quãng giữa những lần củng
cố càng ngắn, hành vi đã học càng dễ mất đi
Sự biến mất do tác động điểu khiển (bởi người làm
thí nghiệm)
15. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
Ba nguồn lực hình thành hành vi và nhân cách
Sự chọn lọc tự nhiên
Những thực hành văn hóa
Lịch sử củng cố hành vi của mỗi cá nhân
1/ Sự chọn lọc tự nhiên
Hành vi giúp sinh tồn được lặp lại và phát
triển qua di truyền (VD: chớp mắt trước
ánh sáng)
16. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
2/ Tiến hóa về văn hóa
Lý giải đa số hành vi con người
Con người không thực hiện hành vi với mục
đích để nhóm tồn tại. Tuy nhiên, những
nhóm thuyết phục thành viên thực hiện một
số hành vi nào đó thì tồn tại, và những nhóm
không làm như thế diệt vong
17. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
3/ Những trạng thái bên trong
a) Tự ý thức
Con người ý thức về hành vi của mình, kể cả
những hành vi ẩn kín, riêng tư
b) Động cơ:
Chỉ cho thấy sự tước đọat và thỏa mãn động
cơ có liên quan đến khả năng phản ứng của
hành vi (VD: không cho ăn ăn nhiều hơn…)
Giải thích dựa trên động cơ - Những giả thuyết
không thử nghiệm được
18. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
3/ Những trạng thái bên trong
c) Tình cảm
Không nên xem cảm xúc là nguyên nhân dẫn
đến hành vi
Mức độ giống lòai: Người gặp nhiều sợ hãi +
giận dữ → chiến thắng hiểm nguy → di
truyền đặc điểm này cho giống nòi
Mức độ cá nhân: Hành vi được theo sau bởi
cảm xúc vui dễ chịu như vui, sung sướng sẽ
được củng cố và lặp lại
19. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
4/ Những hành vi phức tạp
Dù phức tạp và trừu tượng đến đâu, HV cũng
được định hình bởi 3 nguồn lực hình thành
nhân cách: sự chọn lọc tự nhiên, những nhân tố
văn hóa, và lịch sử củng cố HV của mỗi cá nhân
20. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
4/ Những hành vi phức tạp
a) Những quá trình trí tuệ cao hơn
Suy nghĩ, giải quyết vấn đề…= HV ẩn kín, # “tinh
thần”
Suy nghĩ= HV phức tạp và khó phân tích nhất
HV ẩn kín diễn ra bên trong con người, nhưng
không trong “tinh thần”
Có thể được củng cố y như HV biểu lộ bên ngòai
21. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
4/ Hành vi phức tạp
b) Sự sáng tạo – Luật chọn lọc tự nhiên
Những nét tính cách tình cờ, do đột biến, đóng
góp vào sự sinh tồn
Cũng vậy, những thay đổi bất kỳ, tình cờ trong
HV được tự nhiên chọn lựa và củng cố
c) Hành vi vô thức
Skinner không chấp nhận những ý tưởng và tình
cảm vô thức, nhưng công nhận hành vi vô thức
22. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
4/ Hành vi phức tạp
c) Hành vi vô thức
HV được gọi là vô thức khi người ta không còn
nghĩ tới nó, vì HV này đã bị cấm đóan, khống
chế qua hình phạt (so sánh với hình thành phản
ứng ngược trong Phân Tâm)
d) Các giấc mơ
Có tác dụng củng cố HV khi diễn tả được những
kích thích gây hấn và tính dục
Có thể thực hiện những ước muốn không thực
hiện được trong cuộc sống thực
23. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
4/ Hành vi phức tạp
e) Hành vi xã hội
Nhóm không hành động, từng cá nhân hành động
Cá nhân lập nhóm, và HV này được củng cố (VD: cá
nhân được bảo vệ)
Lý do 1 cá nhân bị lạm dụng nhưng không muốn rời
nhóm: (i) một số thành viên củng cố họ, (ii) họ
không có phương tiện rời nhóm (VD: trẻ em), (iii)
họ được củng cố cách quãng đan xen với lạm dụng
24. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
5/ Điều khiển hành vi con người
a) Điều khiển từ phía xã hội
Dùng những luật lệ thành văn và không
thành văn + phong tục tập quán
5 kiểu điều khiển HV: (i) Điều kiện hóa bằng
tác động, (ii) mô tả kết/hậu quả có thể xảy ra
do HV, (iii) tước đọat và thỏa mãn, (iv) hạn
chế về thể lý
25. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
5/ Điều khiển hành vi con người
b) Sự tự chủ của cá nhân
Tự chủ ( # ý chí tự do) là sự thay đổi một số
yếu tố dẫn đến thay đổi HV của chính mình, y
hệt như cách mình làm để thay đổi HV của
người khác
Dùng/không dùng những phương tiện hỗ trợ
thể lý như dụng cụ, máy móc, nguồn lực tài
chánh để thay đổi môi trường → gia tăng
hành vi mục tiêu (VD: tắt TV để tập trung)
26. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
5/ Điều khiển hành vi con người
b) Sự tự chủ của cá nhân
Chỉ có thể sắp xếp môi trường để thóat khỏi
những kích thích không mong đợi bằng cách
tạo ra những phản ứng thích hợp (VD: vặn
đồng hồ đổ chuông vô thời hạn + rất to (âm
lượng + thời lượng không mong đợi) để phải
thức dậy)
27. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI
5/ Điều khiển hành vi con người
b) Sự tự chủ của cá nhân
Sử dụng thuốc (VD: để đừng đập phá)
Làm một hành vi khác để tránh làm hành vi
không mong muốn (VD: các cách tìm quên)
28. G. NHÂN CÁCH KHÔNG LÀNH MẠNH
1/ Những chiến lược kháng cự
Khi xã hội khống chế quá mức, con người
dùng 3 chiến lược căn bản để phản kháng:
(i) trốn thóat, (ii) nổi lọan, (iii) kháng cự
thụ động
a) Trốn thóat (thể lý hoặc tâm lý)
Khó sống những mối tương quan mật
thiết, thường không tin người khác, thích
sống cô đơn, không tham gia
29. G. NHÂN CÁCH KHÔNG LÀNH MẠNH
1/ Những chiến lược kháng cự
b) Nổi lọan:
Hành động tích cực hơn để chống lại kẻ
khống chế (phá họai tài sản chung, làm
khổ/lạm dụng người khác, ăn cắp thiết bị
của chủ, khiêu khích cảnh sát, lật đổ các tổ
chức đã thiết lập vững chắc
30. G. NHÂN CÁCH KHÔNG LÀNH MẠNH
1/ Những chiến lược kháng cự
c) Kháng cự thụ động
Tinh vi hơn nổi lọan, khó chịu đối với
người khống chế hơn trốn thóat
Dùng khi 2 chiến lược trốn thóat và nổi
lọan đã thất bại
Đặc điểm dễ thấy của kháng cự thụ động là
sự bướng bỉnh
31. G. NHÂN CÁCH KHÔNG LÀNH MẠNH
2/ Những hành vi không thích hợp
Nguyên nhân: (i) Theo sau những HV thất
sách, chuốc hại vào thân nhằm chống đối
xã hội, (ii) do nỗ lực tự chủ để kiểm sóat HV
không thành công, đặc biệt khi đi kèm với
cảm xúc mạnh (VD: thất vọng ê chề, điên
cuồng giận dữ), (iii) hiểu sai về mình
32. G. NHÂN CÁCH KHÔNG LÀNH MẠNH
2/ Những hành vi không thích hợp
Bao gồm: (i) những HV mạnh quá độ không
thể lý giải được lúc đó, nhưng có thể lý giải
được khi nhìn lại quá khứ, (ii) những HV kiềm
chế quá độ (để tránh hình phạt), (iii) làm ngơ
trước thực tế bằng cách không chú ý đến
những kích thích không mong đợi, (iv) khóac
lác, lý sự, tuyên bố mình là vị cứu tinh , (v) tự
phạt mình (trực tiếp hoặc tác động môi
trường để người khác hành hạ mình)
33. H. NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1/ Ảnh hưởng của điều kiện hóa trên nhân cách
Những yếu tố then chốt của nhân cách = sự bền
vững của hành vi qua thời gian trong những
cảnh huống khác nhau
Tâm lý trị liệu thay đổi hành vi 1 cách bền vững
→ thay đổi nhân cách
2/ Ảnh hưởng của nhân cách trên việc điều kiện
hóa
Mức độ phản ứng với kích thích thay đổi tùy cá
tính (VD: độ nhạy cảm ở mỗi người)