SlideShare a Scribd company logo
08-Mar-16
1
CHƯƠNG 4
Sự chú ý
•Ví dụ về anh Nam lái xe
•Sự chú ý (attention): là một quá trình tập trung
vào những nét đặc trưng riêng biệt trong môi
trường.
•Tập trung vào những nét đặc trưng riêng biệt
trong môi trường thường dẫn đến loại trừ những
nét đặc trưng khác của môi trường (Colman,
2001; Reber, 1995)
08-Mar-16
2
Phân tích ví dụ
•Khi đang lái xe: lái xe “tự động”
(automatic).
•Khi đứa trẻ chạy ra trước xe
•Trong nhà hàng
Sự chú ý
•Không phải mọi trường hợp của sự chú ý
là giống nhau và nó có liên quan đến
những cơ chế khác nhau.
•Từ những nghiên cứu cho thấy sự chú ý
không phải là một khái niệm đơn giản,
mà bao gồm một số những hiện tượng
tâm lý khác (Luck & Vecera, 2002;
Styles, 1997).
08-Mar-16
3
Sự chú ý
•Chú ý đóng vai trò trung tâm trong nhiều
khía cạnh khác của nhận thức.
•Chú ý có liên quan đến tri giác, trí nhớ,
ngôn ngữ, giải quyết vấn đề.
08-Mar-16
4
Sự chú ý có lựa chọn
•Hầu hết những nghiên cứu về sự chú ý
đều sử dụng kích thích thính giác và tập
trung vào quá trình lựa chọn chú ý.
•Nghiên cứu cho thấy nếu chúng ta chú ý
vào một thông điệp thì khó hoặc không
thể thu nhận thông tin từ một thông điệp
khác xuất hiện cùng lúc.
•Thí dụ minh họa.
08-Mar-16
5
Thí nghiệm nghe phân đôi
•Colin Cherry
(1953) sử dụng
phương pháp
nghe phân đôi
(dichotic
listening).
Thí nghiệm nghe phân đôi
•Người tham gia được
yêu cầu chú ý vào 1
thông điệp (thông điệp
chú ý) và bỏ qua cái kia
(thông điệp không chú
ý).
•nhắc lớn lại thông điệp
chú ý để đảm bảo người
tham gia chú ý vào
thông điệp chú ý.
08-Mar-16
6
Thí nghiệm nghe phân đôi
•Người tham gia theo dõi thông điệp chú ý,
nhưng họ vẫn nhận thức được thông điệp bên tai
không chú ý.
•Chỉ nghe thấy có thông điệp và có thể nhận ra đó
là giọng nam hay giọng nữ, không thể cho biết
nội dung thông điệp.
 Thí nghiệm này đã chứng thực sự thiếu nhận
biết những thông tin bên tai không chú ý, ngay
cả khi nó được lặp lại 35 lần (Moray, 1959).
Thí nghiệm nghe phân đôi
•Hiện tượng tiệc cocktail (cocktail party
phenomenon)
•Con người có khả năng chú ý vào 1
thông điệp và bỏ qua thông điệp khác
xuất hiện cùng lúc.
•Xem phim
•Donald Broadbent đưa ra mô hình bộ
lọc của sự chú ý (filter model of
attention)
08-Mar-16
7
Mô hình bộ lọc của Broadbent
(Broadbent’s Filter Model)
Mô hình bộ lọc của Broadbent
Mô hình bộ lọc của Donald Broadbent (1958) là
một trong những học thuyết cổ điển trong TLH
vì lần đầu:
•Mô tả con người như là một người xử lý thông
tin
•Mô tả tiến trình xử lý thông tin với 1 mô hình.
•Mô hình được thiết kế để giải thích sự chú ý
được lựa chọn, trạng thái thông tin đi vào và
thông qua các giai đoạn nối tiếp (Xem hình)
08-Mar-16
8
Mô hình bộ lọc chú ý của Broadbent (1958)
 Lưu trữ cảm giác: giữ thông tin đi vào trong thời
gian ngắn  chuyển vào bộ lọc
 Bộ lọc: nhận ra thông điệp chú ý dựa trên đặc
điểm vật lý (giọng người nói, cường độ, tốc độ
nói, trọng âm)  cho 1 thông điệp đi vào bộ phát
hiện.
Mô hình bộ lọc chú ý của Broadbent (1958)
 Bộ phát hiện: nơi thông tin được xử lý ở
mức độ cao (ý nghĩa của thông tin). Chỉ khi
quan trọng, thông tin chú ý được đưa qua bộ
lọc, bộ phát hiện xử lý tất cả những thông
tin đi vào.
 Trí nhớ ngắn hạn: đưa vào trí nhớ ngắn hạn.
08-Mar-16
9
Mô hình bộ lọc của Broadbent
•Là mô hình lựa chọn
ban đầu (early –
selection model) vì bộ
lọc xuất hiện trước khi
thông tin đi vào để được
phân tích xác định ý
nghĩa.
•Một minh họa khác về bộ
lọc: cái ray cát trên biển
Hình 4.2: (b) Mô hình chú ý của
Broadbent để những thông điệp
chú ý đi qua và giữ lại những
thông điệp không chú ý, dựa trên
đặc điểm vật lý của thông điệp
như là cường độ của giọng nói.
08-Mar-16
10
•Đa số những nghiên cứu ban đầu về sự chú ý
có lựa chọn đều sử dụng kích thích thính giác
(câu chuyện, chữ cái hoặc từ).
•Nhà nghiên cứu cho thông điệp xuất hiện hai
bên tai.
•Xem tai trái và tai phải như những kênh
(channels) riêng biệt
•Người ta thu nhận thông tin từ hai kênh dưới
những điều kiện khác nhau.
Thí ngiệm “split-scan” của Broadbent (1958)
•Những chữ cái
xuất hiện cặp đôi
bên tai phải và tai
trái.
•Nhiệm vụ: nhắc
lại 6 chữ cái ngay
sau khi nghe tất
cả 6 chữ.
08-Mar-16
11
Thí ngiệm “split-scan” của Broadbent (1958)
• Điều kiện 1: báo cáo
theo thứ tự bất kỳ
• Kết quả: có xu hướng
báo cáo tất cả chữ cái
xuất hiện bên tai này
rồi đến tai kia
Thí ngiệm “split-scan” của Broadbent (1958)
• Điều kiện 1:
Theo Broadbent: việc
chuyển đổi qua lại giữa các
kênh là việc khó, nên báo
cáo lần lượt từng kênh sẽ
dễ hơn.
 Người nghe báo cáo
đúng 65% ký tự.
08-Mar-16
12
Thí ngiệm “split-scan” của Broadbent
(1958)
•Điều kiện 2: báo cáo
từng cặp ký tự xuất hiện
với nhau.
•Người nghe phải
chuyển kênh qua lại khi
các ký tự xuất hiện.
Thí ngiệm “split-scan” của Broadbent
(1958)
•Người nghe báo cáo chỉ
đúng 20% các ký tự.
 Broadbent kết luận từ
kết quả này: rất khó để
chuyển đổi qua lại giữa
các kênh
08-Mar-16
13
Mô hình bộ lọc của Broadbent
** Thuyết của Broadbent là thành tựu cực
kỳ quan trọng trong TLH nhận thức vì:
•Nó phân tích quá trình suy nghĩ của con
người theo quan điểm thông tin được xử lý
thông qua một chuỗi những giai đoạn.
•Thuyết của Broadbent đã kích thích những
quan điểm quan trọng về nghiên cứu sự
chú ý
Mô hình bộ lọc của Broadbent
•Một số nhà nghiên cứu đặt ra vấn đề cho
thuyết của Broadbent.
•Neville Moray (1959) sử dụng nghe
phân đôi
•Nhưng khi Moray cho xuất hiện tên của
người nghe bên tai không chú ý, thì 1/3
số người nghe phát hiện ra.
08-Mar-16
14
Mô hình bộ lọc của Broadbent
•Thuyết Broadbent: thông tin không chú ý bị lọt
ra ngoài
•Thí nghiệm Moray: thông tin không chú ý được
phân tích đủ để xác định ý nghĩa của nó. (Ví dụ:
bạn trong căn phòng ồn ào)
 Sự xuất hiện của thông tin bên tai không chú
ý được xử lý đủ để cung cấp cho người nghe
một vài nhận biết về ý nghĩa của nó.
Thí nghiệm “Dear Aunt Jane”
• J. A. Gray và A. I.
Wedderburn (1960)
 Người nghe đã có
sự chuyển kênh
(trái với quan điểm
của Broadbent)
 Họ thu nhận được ý
nghĩa khi kết hợp nó
lại
08-Mar-16
15
Thuyết suy giảm của Treisman
(Treisman’s Attenuation Theory)
Thuyết suy giảm của Treisman
•Lý giải cho thực tế những thông tin bên tai
không chú ý (tên người nghe, những từ tạo
nên cụm có nghĩa) được thông qua có ý
thức.
•Treisman cho rằng sự lựa chọn xuất hiện
trong hai giai đoạn (hình 4.5)
08-Mar-16
16
Giai đoạn 1: bộ suy giảm
 Thay bộ lọc = bộ suy giảm: phân tích thông tin đi
vào dựa trên các yếu tố
Giai đoạn 1: bộ suy giảm
(1) Những đặc điểm vật lý: cường độ cao, thấp;
nhanh – chậm
(2) Ngôn ngữ: nhóm các âm tiết và từ lại với nhau
(3) Ý nghĩa: một chuỗi các từ tạo nên cụm ý nghĩa.
08-Mar-16
17
Giai đoạn 1: bộ suy giảm
•Khi cả 2 thông điệp (chú ý và không chú ý)
được nhận dạng
 đi qua bộ suy giảm, thông điệp chú ý xuất
hiện đầy đủ
 thông điệp không chú ý bị suy giảm
•Khi thông điệp không chú ý đi qua bộ suy giảm
 kẻ hỡ của bộ lọc (“leaky filter” model)
Giai đoạn 2: Đơn vị từ điển
•Giai đoạn quyết định
•Đơn vị từ điển (dictionary unit): phân tích thông
điệp, chứa những từ được lưu trữ và mỗi cái có
ngưỡng (thresholds) hoạt động.
•Ngưỡng là cường độ tín hiệu nhỏ nhất có thể
được phát hiện.
−Từ có ngưỡng thấp, tín hiệu yếu thì vẫn có
thể được phát hiện.
−Từ có ngưỡng cao thì tín hiệu mạnh mới
phát hiện được
08-Mar-16
18
Đơn vị từ điển
Kết luận:
•Kết quả cuối cùng: thông điệp chú ý mạnh +
những phần quan trọng của thông điệp không
chú ý yếu hơn.
•Cả hai mô hình của Broadbent và Treisman
được gọi là mô hình chú ý ban đầu
•Một thuyết khác cho rằng thông tin được
phân tích ý nghĩa trước sau đó mới lựa chọn
chú ý
•Mô hình của Treisman cũng được xem là mô
hình lựa chọn trung gian.
08-Mar-16
19
Mô hình sự lựa chọn cuối
(Late-selection Models)
Mô hình lựa chọn cuối
•Mô hình này dựa trên bằng cho thấy những từ
xuất hiện bên kênh không chú ý có thể được
xử lý ở mức độ ý nghĩa.
•Donald MacKay (1973) có thể chỉ ra trong thí
nghiệm của mình bằng câu nói với nghĩa mơ
hồ có thể hiểu nhiều hơn 1 cách.
•Ví dụ: They were throwing stones at the bank.
(bank: bờ sông hoặc ngân hàng)
08-Mar-16
20
Thí nghiệm lựa chọn chú ý của Mackay
•Ông dùng những câu có nghĩa mập mờ và
mỗi ý nghĩa đều có khả năng như nhau.
•Người nghe theo dõi những câu có ý nghĩa
mập mờ xuất hiện ở tai chú ý.
•Đồng thời một từ gợi ý (biasing word) xuất
hiện bên tai không chú ý.
Thí nghiệm lựa chọn chú ý của Mackay
They were
throwing
stones at the
bank…
River/
money
08-Mar-16
21
Thí nghiệm lựa chọn chú ý của Mackay
They threw
stones towards
the side of the
river yesterday
They threw
stones at the
savings and
loan
association
yesterday.
Thí nghiệm lựa chọn chú ý của Mackay
• Người nghe cho thấy 2 câu có nghĩa gần giống
với 1 câu mà họ đã nghe trước đó
MacKay cho thấy ý nghĩa của từ gợi ý có ảnh
hưởng đến sự lựa chọn chú ý của người tham gia.
• Ví dụ: nếu nghe từ gợi ý “money” thì người tham
gia có khả năng lựa chọn câu thứ 2.
• Ngay cả khi người tham gia nói rằng họ không
nhận biết từ gợi ý xuất hiện bên tai không chú ý.
08-Mar-16
22
Thí nghiệm lựa chọn chú ý của Mackay
Ý nghĩa của từ không chú ý
(money/river) ảnh hưởng đến phán đoán
của người nghe
Từ ngữ này phải được xử lý mức độ ý
nghĩa của nó.
•Sự lựa chọn chú ý thông tin được quyết định
bởi bản chất của nhiệm vụ mà người đó
thực hiện (Kahaneman, 1973; Lavie, 1995)
•Nilli Lavie (1995) đã đưa ra một biến là tải
trọng của nhiệm vụ (task load) – nói đến
nguồn lực nhận thức của một người sử dụng
để hoàn thành một nhiệm vụ nào đó.
08-Mar-16
23
Lựa chọn và tải trọng của
nhiệm vụ
(Selection and Task load)
Lựa chọn và tải trọng của nhiệm vụ
•Nguồn nhận thức (cognitive resources) nói đến
quan điểm cho rằng một người có một sức chứa nhận
thức cố định, được dùng để thực hiện những nhiệm
vụ khác nhau.
•Tải trọng nhận thức (cognitive load) là số lượng
nguồn nhận thức của một người cần đến để thực hiện
một nhiệm vụ nhận thức nào đó.
08-Mar-16
24
Lựa chọn và tải trọng của nhiệm vụ
•Nhiệm vụ có tải trọng thấp (low-load task) là nhiệm
vụ dễ, có tải trọng nhận thức thấp, sử dụng một lượng
ít nguồn nhận thức của con người  nguồn lực nhận
thức con người có thể sử dụng cho những nhiệm vụ
khác.
•Nhiệm vụ có tải trọng cao (high-load task) là nhiệm
vụ khó khăn, không dễ thực hiện, bắt buộc hầu hết
mọi nguồn lực nhận thức của con người.
Lựa chọn và tải trọng của nhiệm vụ
•Nilli Lavie dự đoán:
 Nhiệm vụ có tải trọng cao  chỉ có dữ liệu lựa
chọn được xử lý.
 Nhiệm vụ có tải trọng thấp  không yêu cầu tất
cả mọi nguồn lực  một số thông tin có thể
được xử lý.
08-Mar-16
25
Thí nghiệm của Eriksen & Eriksen, 1974
 Người tham gia
y/c tập trung
vào một kích
thích và bỏ qua
kích thích khác.
 Nhấn nút “z”
nếu A hoặc B
xuất hiện
 Nhấn nút “m”
nếu C hoặc D
xuất hiện
Thí nghiệm của Eriksen & Eriksen, 1974
 Vị trí mục tiêu
nằm ở trung
tâm.
 Vị trí bên cạnh
có thể là
A,B,C,D hoặc
X
08-Mar-16
26
Thí nghiệm của Eriksen & Eriksen, 1974
 Vị trí B: nhân tố
gây nhiễu tương
hợp
 Vị trí C: nhân tố
gây nhiễu cạnh
tranh
 Vị trí X: trung
tính
Thí nghiệm của Lavie, 2005; Lavie &
Cox, 1997
 X là mục tiêu, N là nhân tố
gây nhiễu  nhấn nút Z
 N là mục tiêu, X là nhân tố
gây nhiễu  nhấn nút M
 (a): nhiệm vụ dễ  gây ra
phản ứng chậm
 Bởi vì: nhân tố gây nhiễu
cạnh tranh (N) xâm nhập
gây chậm phản ứng
08-Mar-16
27
Thí nghiệm của Lavie, 2005; Lavie &
Cox, 1997
 (b) nhiệm vụ khó  tải trọng
cao
 Nhân tố gây nhiễu không
tương hợp không ảnh hưởng
 Nguồn nhận thức không có
sẵn
Thí nghiệm của Lavie, 2005; Lavie &
Cox, 1997
08-Mar-16
28
Kết luận
•Trên thực tế, khi chúng ta thực hiện nhiệm
vụ có tải trọng thấp, như lái xe trên đường
vắng  chúng ta có thể xử lý cả những
thông tin khác.
•Khi lái xe giờ cao điểm, những nhân tố gây
xao nhãng dễ dàng bỏ qua hơn.
Kết luận
•Nhiệm vụ có tải trọng cao  chúng ta tập
trung xử lý thông điệp chú ý
•Nhiệm vụ có tải trọng thấp  chúng ta có
thể xử lý cả thông điệp chú ý và không chú
ý.
08-Mar-16
29
Sự chú ý được phân chia
(Divided attention)
•Trong một số trường hợp, chúng ta có thể di tản
sự chú ý của mình vào một số nhiệm vụ.
•Sự chú ý được phân chia (divided attention):
con người có thể chú ý vào một số việc cùng một
lúc.
•Ví dụ: con người có thể cùng lúc lái xe, nói
chuyện, nghe nhạc, suy nghĩ về những điều họ sẽ
làm.
08-Mar-16
30
Sự chú ý được phân chia
(Divided attention)
•Khả năng sự chú ý được phân chia phụ
thuộc vào một số nhân tố:
1) sự tập luyện;
2) độ khó của nhiệm vụ
3) loại nhiệm vụ
2.1 Ảnh hưởng của tập luyện
•Ví dụ về việc học lái xe.
•Những nghiên cứu cho thấy với sự luyện tập,
chúng ta có thể học làm hai việc khó như nhau
trong cùng một lúc.
•Thí nghiệm của Spelke (1976): 2 sinh viên đọc
một câu chuyện và viết chính tả, nhưng không thể
làm 2 việc cùng 1 lúc. Sau 85 giờ tập luyện, kéo
dài 17 tuần, họ có thể đọc nhanh một câu chuyện
và vừa làm bài kiểm tra phân loại từ.
08-Mar-16
31
Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin
(1977) – điều kiện 1
•Người tham gia sẽ thấy một bộ nhớ (a memory
set) có những con số hoặc chữ cái.
Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin
(1977) – điều kiện 1
•Sau đó, họ được xem nhanh liên tục 20 khung
•Bộ nhớ là số
•Nhân tố gây nhiễu là chữ cái
08-Mar-16
32
Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin
(1977) – điều kiện 1
•Điều kiện nhất quán
•Người tham gia trả lời câu hỏi: Có phải mục
tiêu xuất hiện trong 1 khung nào đó?
•20 khung xuất hiện chỉ trong 2,4 giây.
•Mục tiêu sẽ xuất hiện trong 1/20 khung,
trong 1 nửa còn lại không có mục tiêu xuất
hiện.
Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin
(1977) – điều kiện 1
•Bắt đầu: chỉ có 55% chính xác
•Mất khoảng 900 lần thử nghiệm  90%
chính xác.
•Trong khoảng 600 lần đầu
•Trong khoảng 600 lần sau: nhiệm vụ này trở
nên tự động
08-Mar-16
33
Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin
(1977) – điều kiện 1
Kết luận:
•Sự luyện tập gây ra một sự xử lý tự động.
•Khi loại xử lý tự động xuất hiện, nó diễn ra
mà không làm người ta chủ ý để thực hiện
nó.
•Loại xử lý này sử dụng ít khả năng nhận
thức
•Quá trình tự động cũng thường xuất hiện
bên ngoài phòng thí nghiệm với những việc
mà chúng ta làm cách thường xuyên
•Ví dụ: lái xe
•Điều nào bạn có thể làm qua luyện tập và
nó trở thành tự động?
•Viết chữ, lái xe, chơi nhạc, đánh máy….
08-Mar-16
34
Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin
(1977) – điều kiện 1
•Schneider và Shiffrin thay đổi 2 biến cho mỗi lần
thử nghiệm
(1) số lượng dữ liệu trong bộ nhớ
(2) số lượng trong mỗi khung
•Nhiệm vụ trở nên khó hơn
•Quá trình tự động có diễn ra không?
•Họ đạt được 90% chính xác mặc dù có bao nhiêu
dữ liệu trong bộ nhớ hoặc trong khung.
2.2 Ảnh hưởng của nhiệm vụ khó
•Nếu nhiệm vụ trở nên khó khăn thì sự chú ý không
thể phân chia được.
•Được chứng minh trong phần 2 của thí nghiệm
Schneider và Shiffrin. Nhiệm vụ được làm khó hơn
do sự thay đổi
(1) dữ liệu trong bộ nhớ và nhân tố gây nhiễu đều là
những ký tự
(2) dữ liệu nào đó trong bộ nhớ lần này lại trở thành
nhân tố gây nhiễu trong lần thử nghiệm khác.
08-Mar-16
35
Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin
(1977) – điều kiện 2
•Điều kiện biến đổi: Bộ nhớ và nhân tố gây nhiễu có
thể hoán đổi cho nhau qua các lần thử nghiệm
Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin
(1977) – điều kiện 2
•Quá trình tự động không thể xảy ra.
•Người tham gia phải thật chú ý vào mọi lúc và
tìm kiếm mục tiêu giữa những nhân tố gây nhiễu.
•Tăng số lượng dữ liệu ….???
•Ví dụ: 4 dữ liệu trong bộ nhớ và 4 dữ liệu trong
bộ gây nhiễu  họ chỉ có thể làm khi xuất hiện
khung chậm 0.4s. Kết quả rớt xuống 50% đúng.
08-Mar-16
36
•Điều kiện biến đổi làm nhiệm vụ khó hơn, thậm
chí kéo dài sự luyện tập nhưng sự phân chia chú
ý là không thể.
•Tuy nhiên, thỉnh thoảng tăng độ khó của một
nhiệm vụ có thể không hoàn toàn loại trừ phân
chia sự chú ý, nhưng có thể giảm sút kết quả thực
hiện ở một nhiệm vụ khác.
Thí nghiệm của Sherman Tyler và cộng sự
(1979)
• Thí nghiệm có 2 nhiệm vụ:
(1) đảo chữ: họ phải phục hồi lại chữ đó
(2) thời gian phản ứng, người tham gia
nhấn nút bất kỳ khi họ nghe một tiếng
chuông ngắn.
• Đảo chữ khó: ví dụ: “croodt”
• Đảo chữ dễ: ví dụ “dortoc”.
08-Mar-16
37
Thí nghiệm của Sherman Tyler và cộng sự
(1979)
người tham gia kéo dài
thời gian phản ứng
nhấn chuông trong điều
kiện khó
 Nhiệm vụ đảo chữ khó
tận dụng hết nguồn lực
nhận thức của họ, để lại
ít nguồn lực cho nhiệm
vụ phản ứng.
•NewYork Times có bài báo “Một tay lái xe
và một tai nghe phone” (Hafner, 1999)
•Một cuộc khảo sát về tai nạn và sử dụng di
động ở Toronto cho thấy nguy cơ đụng xe
khi sử dụng điện thoại di động cao gấp 4 lần
khi lái xe không sử dụng dd (Redelmeir &
Tibshirani, 1997)
08-Mar-16
38
Thí nghiệm của David Strayer và William
Johnston (2001)
•Những người tham gia trong khi lái xe được yêu
cầu thắng nhanh nhất có thể khi đèn đỏ.
Hình 4.12: Khi một người nói chuyện điện thoại thì họ (a) bỏ lỡ nhiều
đèn đỏ, và (b) kéo dài thời gian đạp thắng
Thí nghiệm của David Strayer và William
Johnston (2001)
•Kết luận: việc nói chuyện trên di động sử
dụng một nguồn lực đáng lẽ ra được dùng
để lái xe.
•Một số nơi đã đưa ra biển cấm sử dụng di
động khi đang lái xe.
08-Mar-16
39
2.3 Ảnh hưởng của loại nhiệm vụ
•Phản ứng phụ thuộc vào sự chú ý của Lee
Brooks (1968)
•Đọc và nhớ câu sau.
•Sau đó xem xét mỗi từ và nói “Có” nếu từ
đó là danh từ và “Không” nếu từ đó không
phải là danh từ.
•Ví dụ: Nam chạy xuống cửa hàng để mua ít
đồ.
2.3 Ảnh hưởng của loại nhiệm vụ
•Làm lại với câu
sau: Con chim
bay từ cửa sổ lên
cành cây.
•Sau khi nhớ,
nhìn vào hình
4.13, xem xét
từng chữ và chỉ
vào Y nếu đó là
danh từ và chỉ
vào N nếu không
phải là danh từ.
08-Mar-16
40
Phản ứng phụ thuộc vào sự chú ý của Lee
Brooks (1968)
•Nhiệm vụ nào khó hơn?
•Do: phản ứng có lời (nói có hoặc không) tương hợp
với nhiệm vụ có lời (nhớ câu)  cạnh tranh nhau.
•Phản ứng không gian (chỉ Y hoặc N) không tương
hợp với nhiệm vụ có lời (nhớ câu).
•Phản ứng khó hơn khi chúng ta thực hiện cùng loại
nhiệm vụ  cạnh tranh nguồn lực nhận thức của
chúng ta.
•Như vậy, sự phân chia chú ý phụ thuộc
vào 3 nhân tố
(1) luyện tập
(2) độ khó của nhiệm vụ
(3) loại nhiệm vụ
08-Mar-16
41
Chú ý hình ảnh
 Chúng ta nhìn tổng quát rất nhanh
 Nhưng phải chú ý đặc biệt vào những thứ
quan trọng thì mới thấy nó chi tiết hơn.
 Con người có thể nhanh chóng thấy toàn
cảnh, có thể diễn tả ý chính của bức tranh
thậm chí khi nó xuất hiện phân số của giây
(Biederman, 1981)
08-Mar-16
42
Thí nghiệm của Fei Fei Li và cs (2002)
• Chúng ta có thể thu nhận thông tin từ 1
hình ảnh, thậm chí khi chúng ta không
chú ý vào nó.
• Người tham gia được yêu cầu tập trung
chú ý vào màn hình hiển thị có 5 chữ cái
được lóe lên.
Thí nghiệm của Fei Fei Li và cs (2002)
• Nhiệm vụ của họ là mô tả nhanh nhất có
thể 5 chữ cái này khác nhau hay giống
nhau.
• Sau khi chữ cái xuất hiện, ở 1 góc (xuất
hiện vị trí khác nhau trong những lần
khác nhau) có 1 hình được lóe lên.
08-Mar-16
43
•Họ có thể thấy bức hình trong 0.027 giây (chỉ chú
ý đến chữ cái)
•Họ có thể chỉ ra chính xác đó là con vật trong
hình trong 76% lần thử nghiệm
Hình 4.14: Thí nghiệm của Li và cs (2002)
•Thực tế cho thấy chúng ta có thể nhanh
chóng thấy toàn cảnh  gây ra cảm giác là
chúng ta nhận biết hết đặc tính của môi
trường.
•Nhưng không phải vậy khi chúng ta xem
xét những chi tiết nhỏ hơn.
• Hiện tượng này gọi là “mù thay đổi”
(change blindness)
08-Mar-16
44
•Con người thường gặp vấn đề để phát hiện sự
thay đổi, thậm chí khi nó rõ ràng.
•Ronald Rensink và cs (1997) làm một thí nghiệm
tương tự dưới điều kiện hạn chế hơn  họ cho
thấy rằng con người cần xem xen kẽ qua lại giữa
hai bức tranh trong 1 số lần mới phát hiện sự
khác biệt.
•Nguyên nhân “mù thay đổi”: thiếu sự chú ý.
•Khi ông gợi ý là có sự thay đổi  người tham gia
có thể phát hiện sự thay đổi nhanh hơn (Rensink,
2002)
•Ảnh hưởng “mù thay đổi” cũng xuất hiện khi
cảnh thay đổi trong những cảnh khác nhau của
phim.
•Xem phim.
•Mặc dù người tham gia thí nghiệm nói rằng họ
chú ý rất kỹ vào phim, chỉ có 1/10 người thấy
một số thay đổi.
•Thậm chí khi họ xem phim này lần nữa, được
cảnh báo có sự thay đổi về “đồ vật, vị trí cơ thể
hoặc quần áo”, họ nhận thấy ít hơn ¼ sự thay đổi
(Levin & Simon, 1997)
08-Mar-16
45
•Các chức năng của chúng ta hoạt động khá tốt
•Chúng ta quá quen thuộc với môi trường nên
thường “điền vào chỗ trống” dựa vào kinh
nghiệm trong quá khứ, chúng ta dự đoán
những cái có thể xuất hiện trong 1 cảnh nào
đó.
•Nếu hệ thống nhận thức của chúng ta ghi nhận
tất cả những chi tiết  quá tải.
•Chúng ta nhận thức chung, khi cần thiết 
chúng ta chú ý đặc biệt vào đó.
08-Mar-16
46
Sự chú ý là quá trình từ trên xuống
 Đôi lúc, sự chú ý là quá trình từ dưới lên. (ví
dụ)
 Hầu hết, sự chú ý của chúng ta được thúc đẩy
bởi ý nghĩa và sự hiểu biết của chúng ta trong
tình huống  quá trình từ trên xuống
 Ví dụ: nghe tên bạn trong căn phòng ồn ào 
bất kỳ một kích thích nào được chú ý bởi ý
nghĩa của nó là quá trình từ trên xuống.
Sự chú ý liên kết với các quá trình
nhận thức khác
 Có sự quan hệ giữa chú ý và nhận thức.
 Ví dụ: chú ý liên quan đến sự liên kết các nét
đặc trưng với nhau (thuyết của Treisman).
 Sự chú ý là cần thiết cho tri giác và ảnh hưởng
đến tri giác (hiện tượng “mù thay đổi”).
 Sự liên kết của chú ý và trí nhớ (thí nghiệm của
Schneider và Shiffrin)
08-Mar-16
47
Câu hỏi ôn tập:
1. Cách thức nghe phân đôi được sử dụng như thế
nào trong thí nghiệm hiện tượng tiệc cocktail
trong thí nghiệm của Cherry (1953)?
2. Mô tả mô hình chú ý của Broadbent. Tại sao gọi
là mô hình chú ý ban đầu? Mô tả thí nghiệm
“split-scan” của Broadbent.
3. Kết quả trong thí nghiệm của Moray (những từ
bên tai không chú ý), Grey và Wedderburn
(“Dear Aunt Jane”) và Treisman (“Tôi thấy cô
gái nhảy ra đường”) là gì? Tại sao họ nghi ngờ
mô hình bộ lọc chú ý của Broadbent?
Câu hỏi ôn tập:
4. Mô tả thuyết suy giảm của Treisman.
Làm thế nào nó xử lý được thực tế là
thỉnh thoảng chúng ta nhận ra thông
điệp xuất hiện ở kênh không chú ý?
5. Mô tả thí nghiệm sử dụng câu có nghĩa
mập mờ để cung cấp bằng chứng cho
mô hình lựa chọn cuối. Mô tả mô hình
lựa chọn cuối.
08-Mar-16
48
Câu hỏi ôn tập
6. Trình bày quan điểm của Lavie về ảnh hưởng
của tải trọng nhiệm vụ đến sự chú ý có lựa
chọn.
7. Bằng chứng nào cho thấy sự luyện tập có thể
tăng khả năng của con người để giải quyết
nhiệm vụ có tải trọng cao?
Câu hỏi ôn tập
9. Kết quả thí nghiệm của Spelke và Schneider
và Shiffrin cung cấp bằng chứng cho việc có
thể sự chú ý được phân chia như thế nào? điều
đó được thực hiện thông qua quá trình tự động
như thế nào?
10.Schneider và Shiffrin đã thay đổi điều kiện
trong thí nghiệm của họ để giảm khả năng sự
chú ý được phân chia của người tham gia và
giảm khả năng đạt được quá trình tự động như
thế nào?
08-Mar-16
49
Câu hỏi ôn tập
11.Bằng chứng gì cho thấy khi độ khó của nhiệm
vụ tăng, sự chú ý được phân chia có thể xuất
hiện, nhưng làm giảm nhiệm vụ khác.
12.Phản ứng phụ thuộc vào ảnh hưởng của hai
loại nhiệm vụ (không gian và bằng lời) đến
khả năng sự chú ý được phân chia như thế
nào?

More Related Content

What's hot

Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minhBài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minhHuynh Loc
 
Mô hình trí tuệ theo quan điểm mới
Mô hình trí tuệ theo quan điểm mớiMô hình trí tuệ theo quan điểm mới
Mô hình trí tuệ theo quan điểm mới
Lenam711.tk@gmail.com
 
Chuong 3
Chuong 3Chuong 3
Chuong 3
Nhat Nguyen
 
Chương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckhChương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckhbesstuan
 
Slide thuyết trình môn học tư tưởng hồ chí minh
Slide thuyết trình   môn học  tư tưởng hồ chí minhSlide thuyết trình   môn học  tư tưởng hồ chí minh
Slide thuyết trình môn học tư tưởng hồ chí minh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thuyết gắn bó mẹ con
Thuyết gắn bó mẹ conThuyết gắn bó mẹ con
Thuyết gắn bó mẹ con
Lenam711.tk@gmail.com
 
Đề thi hệ thống thông tin quản lý
Đề thi hệ thống thông tin quản lýĐề thi hệ thống thông tin quản lý
Đề thi hệ thống thông tin quản lý
dlmonline24h
 
LỊCH SỬ ĐẢNG.pptx
LỊCH SỬ ĐẢNG.pptxLỊCH SỬ ĐẢNG.pptx
LỊCH SỬ ĐẢNG.pptx
Nhựt Nguyễn Minh
 
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tínhPhân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phap Tran
 
Kỹ năng đặt câu hỏi
Kỹ năng đặt câu hỏiKỹ năng đặt câu hỏi
Kỹ năng đặt câu hỏi
Maria Diễm Nguyễn
 
Slide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm Việt
Slide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm ViệtSlide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm Việt
Slide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm Việt
Tâm Việt Group
 
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mớiTiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149
 
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếpKỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếp
PVTrans
 
Các đặc điểm của quá trình dạy học
Các đặc điểm của quá trình dạy họcCác đặc điểm của quá trình dạy học
Các đặc điểm của quá trình dạy họcPe Tii
 
Nguyên tắc giao tiếp cơ bản
Nguyên tắc giao tiếp cơ bảnNguyên tắc giao tiếp cơ bản
Nguyên tắc giao tiếp cơ bản
Hai Nguyen
 
Câu hỏi tự luận - tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu hỏi tự luận - tư tưởng Hồ Chí MinhCâu hỏi tự luận - tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu hỏi tự luận - tư tưởng Hồ Chí Minh
MyLan2014
 
đề Thi thực hành văn bản tiếng việt
đề Thi thực hành văn bản tiếng việtđề Thi thực hành văn bản tiếng việt
đề Thi thực hành văn bản tiếng việt
limsea33
 
Đề cương Lịch sử Đảng
Đề cương Lịch sử ĐảngĐề cương Lịch sử Đảng
Đề cương Lịch sử Đảng
Bui Loi
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhất
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhấtTư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhất
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhất
Phan Minh Trí
 

What's hot (20)

Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minhBài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
 
Mô hình trí tuệ theo quan điểm mới
Mô hình trí tuệ theo quan điểm mớiMô hình trí tuệ theo quan điểm mới
Mô hình trí tuệ theo quan điểm mới
 
Chuong 3
Chuong 3Chuong 3
Chuong 3
 
Chương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckhChương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckh
 
Slide thuyết trình môn học tư tưởng hồ chí minh
Slide thuyết trình   môn học  tư tưởng hồ chí minhSlide thuyết trình   môn học  tư tưởng hồ chí minh
Slide thuyết trình môn học tư tưởng hồ chí minh
 
Thuyết gắn bó mẹ con
Thuyết gắn bó mẹ conThuyết gắn bó mẹ con
Thuyết gắn bó mẹ con
 
Đề thi hệ thống thông tin quản lý
Đề thi hệ thống thông tin quản lýĐề thi hệ thống thông tin quản lý
Đề thi hệ thống thông tin quản lý
 
LỊCH SỬ ĐẢNG.pptx
LỊCH SỬ ĐẢNG.pptxLỊCH SỬ ĐẢNG.pptx
LỊCH SỬ ĐẢNG.pptx
 
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tínhPhân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
 
Kỹ năng đặt câu hỏi
Kỹ năng đặt câu hỏiKỹ năng đặt câu hỏi
Kỹ năng đặt câu hỏi
 
Slide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm Việt
Slide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm ViệtSlide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm Việt
Slide bài giảng Kỹ năng Giao tiếp & lắng nghe - Tâm Việt
 
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mớiTiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới
 
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếpKỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếp
 
Các đặc điểm của quá trình dạy học
Các đặc điểm của quá trình dạy họcCác đặc điểm của quá trình dạy học
Các đặc điểm của quá trình dạy học
 
Nguyên tắc giao tiếp cơ bản
Nguyên tắc giao tiếp cơ bảnNguyên tắc giao tiếp cơ bản
Nguyên tắc giao tiếp cơ bản
 
Câu hỏi tự luận - tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu hỏi tự luận - tư tưởng Hồ Chí MinhCâu hỏi tự luận - tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu hỏi tự luận - tư tưởng Hồ Chí Minh
 
đề Thi thực hành văn bản tiếng việt
đề Thi thực hành văn bản tiếng việtđề Thi thực hành văn bản tiếng việt
đề Thi thực hành văn bản tiếng việt
 
Đề cương Lịch sử Đảng
Đề cương Lịch sử ĐảngĐề cương Lịch sử Đảng
Đề cương Lịch sử Đảng
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhất
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhấtTư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhất
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhất
 
Thuyet Hoat Dong
Thuyet Hoat DongThuyet Hoat Dong
Thuyet Hoat Dong
 

Viewers also liked

Chuong 4
Chuong 4Chuong 4
Chuong 4
Nhat Nguyen
 
P3.1 lstlh cô hằng
P3.1    lstlh cô hằngP3.1    lstlh cô hằng
P3.1 lstlh cô hằng
tamlyvb2k02
 
Truong phai phan tam hoc sinhvien
Truong phai phan tam hoc sinhvienTruong phai phan tam hoc sinhvien
Truong phai phan tam hoc sinhvien
Nhat Nguyen
 
Giai doan phat trien
Giai doan phat trienGiai doan phat trien
Giai doan phat trien
Nhat Nguyen
 
Nhan van sinh vien
Nhan van   sinh vienNhan van   sinh vien
Nhan van sinh vien
Nhat Nguyen
 
Erikson
EriksonErikson
Erikson
Nhat Nguyen
 
Adler
AdlerAdler
Traits and factors sinhvien
Traits and factors   sinhvienTraits and factors   sinhvien
Traits and factors sinhvien
Nhat Nguyen
 
P3.3 lstlh cô hằng
P3.3    lstlh cô hằngP3.3    lstlh cô hằng
P3.3 lstlh cô hằng
tamlyvb2k02
 
Cô hằng p 3
Cô hằng p 3Cô hằng p 3
Cô hằng p 3
tamlyvb2k02
 
Cô hằng p 1 a
Cô hằng p 1 aCô hằng p 1 a
Cô hằng p 1 a
tamlyvb2k02
 
P2 lstlh cô hằng
P2  lstlh cô hằngP2  lstlh cô hằng
P2 lstlh cô hằng
tamlyvb2k02
 
Cô hằng p 2 a
Cô hằng p 2 aCô hằng p 2 a
Cô hằng p 2 a
tamlyvb2k02
 
Cô hằng p 2 b
Cô hằng p 2 bCô hằng p 2 b
Cô hằng p 2 b
tamlyvb2k02
 
Tlh nhan thuc.bai 2
Tlh nhan thuc.bai 2Tlh nhan thuc.bai 2
Tlh nhan thuc.bai 2
tamlyvb2k02
 
Bài soạn tlhtk
Bài soạn tlhtkBài soạn tlhtk
Bài soạn tlhtk
tamlyvb2k02
 
Bandura sinh vien
Bandura sinh vienBandura sinh vien
Bandura sinh vien
Nhat Nguyen
 
Chuong 9
Chuong 9Chuong 9
Chuong 9
Nhat Nguyen
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
Nhat Nguyen
 
Chuong 5
Chuong 5Chuong 5
Chuong 5
Nhat Nguyen
 

Viewers also liked (20)

Chuong 4
Chuong 4Chuong 4
Chuong 4
 
P3.1 lstlh cô hằng
P3.1    lstlh cô hằngP3.1    lstlh cô hằng
P3.1 lstlh cô hằng
 
Truong phai phan tam hoc sinhvien
Truong phai phan tam hoc sinhvienTruong phai phan tam hoc sinhvien
Truong phai phan tam hoc sinhvien
 
Giai doan phat trien
Giai doan phat trienGiai doan phat trien
Giai doan phat trien
 
Nhan van sinh vien
Nhan van   sinh vienNhan van   sinh vien
Nhan van sinh vien
 
Erikson
EriksonErikson
Erikson
 
Adler
AdlerAdler
Adler
 
Traits and factors sinhvien
Traits and factors   sinhvienTraits and factors   sinhvien
Traits and factors sinhvien
 
P3.3 lstlh cô hằng
P3.3    lstlh cô hằngP3.3    lstlh cô hằng
P3.3 lstlh cô hằng
 
Cô hằng p 3
Cô hằng p 3Cô hằng p 3
Cô hằng p 3
 
Cô hằng p 1 a
Cô hằng p 1 aCô hằng p 1 a
Cô hằng p 1 a
 
P2 lstlh cô hằng
P2  lstlh cô hằngP2  lstlh cô hằng
P2 lstlh cô hằng
 
Cô hằng p 2 a
Cô hằng p 2 aCô hằng p 2 a
Cô hằng p 2 a
 
Cô hằng p 2 b
Cô hằng p 2 bCô hằng p 2 b
Cô hằng p 2 b
 
Tlh nhan thuc.bai 2
Tlh nhan thuc.bai 2Tlh nhan thuc.bai 2
Tlh nhan thuc.bai 2
 
Bài soạn tlhtk
Bài soạn tlhtkBài soạn tlhtk
Bài soạn tlhtk
 
Bandura sinh vien
Bandura sinh vienBandura sinh vien
Bandura sinh vien
 
Chuong 9
Chuong 9Chuong 9
Chuong 9
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
Chuong 5
Chuong 5Chuong 5
Chuong 5
 

More from tamlyvb2k02

Ky nang ghi nhan cong nhan- affirmation
Ky nang ghi nhan  cong nhan- affirmationKy nang ghi nhan  cong nhan- affirmation
Ky nang ghi nhan cong nhan- affirmation
tamlyvb2k02
 
Ky nang phan hoi mi
Ky nang phan hoi   miKy nang phan hoi   mi
Ky nang phan hoi mi
tamlyvb2k02
 
Ky nang duong dau editted
Ky nang duong dau   edittedKy nang duong dau   editted
Ky nang duong dau editted
tamlyvb2k02
 
Cô hằng p 1 lstlh
Cô hằng  p 1  lstlhCô hằng  p 1  lstlh
Cô hằng p 1 lstlh
tamlyvb2k02
 
Tâm lí giao tiếp ứng xử
Tâm lí giao tiếp  ứng xửTâm lí giao tiếp  ứng xử
Tâm lí giao tiếp ứng xử
tamlyvb2k02
 
Tlh nhan thuc. bai 1
Tlh nhan thuc. bai 1Tlh nhan thuc. bai 1
Tlh nhan thuc. bai 1
tamlyvb2k02
 

More from tamlyvb2k02 (6)

Ky nang ghi nhan cong nhan- affirmation
Ky nang ghi nhan  cong nhan- affirmationKy nang ghi nhan  cong nhan- affirmation
Ky nang ghi nhan cong nhan- affirmation
 
Ky nang phan hoi mi
Ky nang phan hoi   miKy nang phan hoi   mi
Ky nang phan hoi mi
 
Ky nang duong dau editted
Ky nang duong dau   edittedKy nang duong dau   editted
Ky nang duong dau editted
 
Cô hằng p 1 lstlh
Cô hằng  p 1  lstlhCô hằng  p 1  lstlh
Cô hằng p 1 lstlh
 
Tâm lí giao tiếp ứng xử
Tâm lí giao tiếp  ứng xửTâm lí giao tiếp  ứng xử
Tâm lí giao tiếp ứng xử
 
Tlh nhan thuc. bai 1
Tlh nhan thuc. bai 1Tlh nhan thuc. bai 1
Tlh nhan thuc. bai 1
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 

Recently uploaded (10)

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 

Bai 4. chu y

  • 1. 08-Mar-16 1 CHƯƠNG 4 Sự chú ý •Ví dụ về anh Nam lái xe •Sự chú ý (attention): là một quá trình tập trung vào những nét đặc trưng riêng biệt trong môi trường. •Tập trung vào những nét đặc trưng riêng biệt trong môi trường thường dẫn đến loại trừ những nét đặc trưng khác của môi trường (Colman, 2001; Reber, 1995)
  • 2. 08-Mar-16 2 Phân tích ví dụ •Khi đang lái xe: lái xe “tự động” (automatic). •Khi đứa trẻ chạy ra trước xe •Trong nhà hàng Sự chú ý •Không phải mọi trường hợp của sự chú ý là giống nhau và nó có liên quan đến những cơ chế khác nhau. •Từ những nghiên cứu cho thấy sự chú ý không phải là một khái niệm đơn giản, mà bao gồm một số những hiện tượng tâm lý khác (Luck & Vecera, 2002; Styles, 1997).
  • 3. 08-Mar-16 3 Sự chú ý •Chú ý đóng vai trò trung tâm trong nhiều khía cạnh khác của nhận thức. •Chú ý có liên quan đến tri giác, trí nhớ, ngôn ngữ, giải quyết vấn đề.
  • 4. 08-Mar-16 4 Sự chú ý có lựa chọn •Hầu hết những nghiên cứu về sự chú ý đều sử dụng kích thích thính giác và tập trung vào quá trình lựa chọn chú ý. •Nghiên cứu cho thấy nếu chúng ta chú ý vào một thông điệp thì khó hoặc không thể thu nhận thông tin từ một thông điệp khác xuất hiện cùng lúc. •Thí dụ minh họa.
  • 5. 08-Mar-16 5 Thí nghiệm nghe phân đôi •Colin Cherry (1953) sử dụng phương pháp nghe phân đôi (dichotic listening). Thí nghiệm nghe phân đôi •Người tham gia được yêu cầu chú ý vào 1 thông điệp (thông điệp chú ý) và bỏ qua cái kia (thông điệp không chú ý). •nhắc lớn lại thông điệp chú ý để đảm bảo người tham gia chú ý vào thông điệp chú ý.
  • 6. 08-Mar-16 6 Thí nghiệm nghe phân đôi •Người tham gia theo dõi thông điệp chú ý, nhưng họ vẫn nhận thức được thông điệp bên tai không chú ý. •Chỉ nghe thấy có thông điệp và có thể nhận ra đó là giọng nam hay giọng nữ, không thể cho biết nội dung thông điệp.  Thí nghiệm này đã chứng thực sự thiếu nhận biết những thông tin bên tai không chú ý, ngay cả khi nó được lặp lại 35 lần (Moray, 1959). Thí nghiệm nghe phân đôi •Hiện tượng tiệc cocktail (cocktail party phenomenon) •Con người có khả năng chú ý vào 1 thông điệp và bỏ qua thông điệp khác xuất hiện cùng lúc. •Xem phim •Donald Broadbent đưa ra mô hình bộ lọc của sự chú ý (filter model of attention)
  • 7. 08-Mar-16 7 Mô hình bộ lọc của Broadbent (Broadbent’s Filter Model) Mô hình bộ lọc của Broadbent Mô hình bộ lọc của Donald Broadbent (1958) là một trong những học thuyết cổ điển trong TLH vì lần đầu: •Mô tả con người như là một người xử lý thông tin •Mô tả tiến trình xử lý thông tin với 1 mô hình. •Mô hình được thiết kế để giải thích sự chú ý được lựa chọn, trạng thái thông tin đi vào và thông qua các giai đoạn nối tiếp (Xem hình)
  • 8. 08-Mar-16 8 Mô hình bộ lọc chú ý của Broadbent (1958)  Lưu trữ cảm giác: giữ thông tin đi vào trong thời gian ngắn  chuyển vào bộ lọc  Bộ lọc: nhận ra thông điệp chú ý dựa trên đặc điểm vật lý (giọng người nói, cường độ, tốc độ nói, trọng âm)  cho 1 thông điệp đi vào bộ phát hiện. Mô hình bộ lọc chú ý của Broadbent (1958)  Bộ phát hiện: nơi thông tin được xử lý ở mức độ cao (ý nghĩa của thông tin). Chỉ khi quan trọng, thông tin chú ý được đưa qua bộ lọc, bộ phát hiện xử lý tất cả những thông tin đi vào.  Trí nhớ ngắn hạn: đưa vào trí nhớ ngắn hạn.
  • 9. 08-Mar-16 9 Mô hình bộ lọc của Broadbent •Là mô hình lựa chọn ban đầu (early – selection model) vì bộ lọc xuất hiện trước khi thông tin đi vào để được phân tích xác định ý nghĩa. •Một minh họa khác về bộ lọc: cái ray cát trên biển Hình 4.2: (b) Mô hình chú ý của Broadbent để những thông điệp chú ý đi qua và giữ lại những thông điệp không chú ý, dựa trên đặc điểm vật lý của thông điệp như là cường độ của giọng nói.
  • 10. 08-Mar-16 10 •Đa số những nghiên cứu ban đầu về sự chú ý có lựa chọn đều sử dụng kích thích thính giác (câu chuyện, chữ cái hoặc từ). •Nhà nghiên cứu cho thông điệp xuất hiện hai bên tai. •Xem tai trái và tai phải như những kênh (channels) riêng biệt •Người ta thu nhận thông tin từ hai kênh dưới những điều kiện khác nhau. Thí ngiệm “split-scan” của Broadbent (1958) •Những chữ cái xuất hiện cặp đôi bên tai phải và tai trái. •Nhiệm vụ: nhắc lại 6 chữ cái ngay sau khi nghe tất cả 6 chữ.
  • 11. 08-Mar-16 11 Thí ngiệm “split-scan” của Broadbent (1958) • Điều kiện 1: báo cáo theo thứ tự bất kỳ • Kết quả: có xu hướng báo cáo tất cả chữ cái xuất hiện bên tai này rồi đến tai kia Thí ngiệm “split-scan” của Broadbent (1958) • Điều kiện 1: Theo Broadbent: việc chuyển đổi qua lại giữa các kênh là việc khó, nên báo cáo lần lượt từng kênh sẽ dễ hơn.  Người nghe báo cáo đúng 65% ký tự.
  • 12. 08-Mar-16 12 Thí ngiệm “split-scan” của Broadbent (1958) •Điều kiện 2: báo cáo từng cặp ký tự xuất hiện với nhau. •Người nghe phải chuyển kênh qua lại khi các ký tự xuất hiện. Thí ngiệm “split-scan” của Broadbent (1958) •Người nghe báo cáo chỉ đúng 20% các ký tự.  Broadbent kết luận từ kết quả này: rất khó để chuyển đổi qua lại giữa các kênh
  • 13. 08-Mar-16 13 Mô hình bộ lọc của Broadbent ** Thuyết của Broadbent là thành tựu cực kỳ quan trọng trong TLH nhận thức vì: •Nó phân tích quá trình suy nghĩ của con người theo quan điểm thông tin được xử lý thông qua một chuỗi những giai đoạn. •Thuyết của Broadbent đã kích thích những quan điểm quan trọng về nghiên cứu sự chú ý Mô hình bộ lọc của Broadbent •Một số nhà nghiên cứu đặt ra vấn đề cho thuyết của Broadbent. •Neville Moray (1959) sử dụng nghe phân đôi •Nhưng khi Moray cho xuất hiện tên của người nghe bên tai không chú ý, thì 1/3 số người nghe phát hiện ra.
  • 14. 08-Mar-16 14 Mô hình bộ lọc của Broadbent •Thuyết Broadbent: thông tin không chú ý bị lọt ra ngoài •Thí nghiệm Moray: thông tin không chú ý được phân tích đủ để xác định ý nghĩa của nó. (Ví dụ: bạn trong căn phòng ồn ào)  Sự xuất hiện của thông tin bên tai không chú ý được xử lý đủ để cung cấp cho người nghe một vài nhận biết về ý nghĩa của nó. Thí nghiệm “Dear Aunt Jane” • J. A. Gray và A. I. Wedderburn (1960)  Người nghe đã có sự chuyển kênh (trái với quan điểm của Broadbent)  Họ thu nhận được ý nghĩa khi kết hợp nó lại
  • 15. 08-Mar-16 15 Thuyết suy giảm của Treisman (Treisman’s Attenuation Theory) Thuyết suy giảm của Treisman •Lý giải cho thực tế những thông tin bên tai không chú ý (tên người nghe, những từ tạo nên cụm có nghĩa) được thông qua có ý thức. •Treisman cho rằng sự lựa chọn xuất hiện trong hai giai đoạn (hình 4.5)
  • 16. 08-Mar-16 16 Giai đoạn 1: bộ suy giảm  Thay bộ lọc = bộ suy giảm: phân tích thông tin đi vào dựa trên các yếu tố Giai đoạn 1: bộ suy giảm (1) Những đặc điểm vật lý: cường độ cao, thấp; nhanh – chậm (2) Ngôn ngữ: nhóm các âm tiết và từ lại với nhau (3) Ý nghĩa: một chuỗi các từ tạo nên cụm ý nghĩa.
  • 17. 08-Mar-16 17 Giai đoạn 1: bộ suy giảm •Khi cả 2 thông điệp (chú ý và không chú ý) được nhận dạng  đi qua bộ suy giảm, thông điệp chú ý xuất hiện đầy đủ  thông điệp không chú ý bị suy giảm •Khi thông điệp không chú ý đi qua bộ suy giảm  kẻ hỡ của bộ lọc (“leaky filter” model) Giai đoạn 2: Đơn vị từ điển •Giai đoạn quyết định •Đơn vị từ điển (dictionary unit): phân tích thông điệp, chứa những từ được lưu trữ và mỗi cái có ngưỡng (thresholds) hoạt động. •Ngưỡng là cường độ tín hiệu nhỏ nhất có thể được phát hiện. −Từ có ngưỡng thấp, tín hiệu yếu thì vẫn có thể được phát hiện. −Từ có ngưỡng cao thì tín hiệu mạnh mới phát hiện được
  • 18. 08-Mar-16 18 Đơn vị từ điển Kết luận: •Kết quả cuối cùng: thông điệp chú ý mạnh + những phần quan trọng của thông điệp không chú ý yếu hơn. •Cả hai mô hình của Broadbent và Treisman được gọi là mô hình chú ý ban đầu •Một thuyết khác cho rằng thông tin được phân tích ý nghĩa trước sau đó mới lựa chọn chú ý •Mô hình của Treisman cũng được xem là mô hình lựa chọn trung gian.
  • 19. 08-Mar-16 19 Mô hình sự lựa chọn cuối (Late-selection Models) Mô hình lựa chọn cuối •Mô hình này dựa trên bằng cho thấy những từ xuất hiện bên kênh không chú ý có thể được xử lý ở mức độ ý nghĩa. •Donald MacKay (1973) có thể chỉ ra trong thí nghiệm của mình bằng câu nói với nghĩa mơ hồ có thể hiểu nhiều hơn 1 cách. •Ví dụ: They were throwing stones at the bank. (bank: bờ sông hoặc ngân hàng)
  • 20. 08-Mar-16 20 Thí nghiệm lựa chọn chú ý của Mackay •Ông dùng những câu có nghĩa mập mờ và mỗi ý nghĩa đều có khả năng như nhau. •Người nghe theo dõi những câu có ý nghĩa mập mờ xuất hiện ở tai chú ý. •Đồng thời một từ gợi ý (biasing word) xuất hiện bên tai không chú ý. Thí nghiệm lựa chọn chú ý của Mackay They were throwing stones at the bank… River/ money
  • 21. 08-Mar-16 21 Thí nghiệm lựa chọn chú ý của Mackay They threw stones towards the side of the river yesterday They threw stones at the savings and loan association yesterday. Thí nghiệm lựa chọn chú ý của Mackay • Người nghe cho thấy 2 câu có nghĩa gần giống với 1 câu mà họ đã nghe trước đó MacKay cho thấy ý nghĩa của từ gợi ý có ảnh hưởng đến sự lựa chọn chú ý của người tham gia. • Ví dụ: nếu nghe từ gợi ý “money” thì người tham gia có khả năng lựa chọn câu thứ 2. • Ngay cả khi người tham gia nói rằng họ không nhận biết từ gợi ý xuất hiện bên tai không chú ý.
  • 22. 08-Mar-16 22 Thí nghiệm lựa chọn chú ý của Mackay Ý nghĩa của từ không chú ý (money/river) ảnh hưởng đến phán đoán của người nghe Từ ngữ này phải được xử lý mức độ ý nghĩa của nó. •Sự lựa chọn chú ý thông tin được quyết định bởi bản chất của nhiệm vụ mà người đó thực hiện (Kahaneman, 1973; Lavie, 1995) •Nilli Lavie (1995) đã đưa ra một biến là tải trọng của nhiệm vụ (task load) – nói đến nguồn lực nhận thức của một người sử dụng để hoàn thành một nhiệm vụ nào đó.
  • 23. 08-Mar-16 23 Lựa chọn và tải trọng của nhiệm vụ (Selection and Task load) Lựa chọn và tải trọng của nhiệm vụ •Nguồn nhận thức (cognitive resources) nói đến quan điểm cho rằng một người có một sức chứa nhận thức cố định, được dùng để thực hiện những nhiệm vụ khác nhau. •Tải trọng nhận thức (cognitive load) là số lượng nguồn nhận thức của một người cần đến để thực hiện một nhiệm vụ nhận thức nào đó.
  • 24. 08-Mar-16 24 Lựa chọn và tải trọng của nhiệm vụ •Nhiệm vụ có tải trọng thấp (low-load task) là nhiệm vụ dễ, có tải trọng nhận thức thấp, sử dụng một lượng ít nguồn nhận thức của con người  nguồn lực nhận thức con người có thể sử dụng cho những nhiệm vụ khác. •Nhiệm vụ có tải trọng cao (high-load task) là nhiệm vụ khó khăn, không dễ thực hiện, bắt buộc hầu hết mọi nguồn lực nhận thức của con người. Lựa chọn và tải trọng của nhiệm vụ •Nilli Lavie dự đoán:  Nhiệm vụ có tải trọng cao  chỉ có dữ liệu lựa chọn được xử lý.  Nhiệm vụ có tải trọng thấp  không yêu cầu tất cả mọi nguồn lực  một số thông tin có thể được xử lý.
  • 25. 08-Mar-16 25 Thí nghiệm của Eriksen & Eriksen, 1974  Người tham gia y/c tập trung vào một kích thích và bỏ qua kích thích khác.  Nhấn nút “z” nếu A hoặc B xuất hiện  Nhấn nút “m” nếu C hoặc D xuất hiện Thí nghiệm của Eriksen & Eriksen, 1974  Vị trí mục tiêu nằm ở trung tâm.  Vị trí bên cạnh có thể là A,B,C,D hoặc X
  • 26. 08-Mar-16 26 Thí nghiệm của Eriksen & Eriksen, 1974  Vị trí B: nhân tố gây nhiễu tương hợp  Vị trí C: nhân tố gây nhiễu cạnh tranh  Vị trí X: trung tính Thí nghiệm của Lavie, 2005; Lavie & Cox, 1997  X là mục tiêu, N là nhân tố gây nhiễu  nhấn nút Z  N là mục tiêu, X là nhân tố gây nhiễu  nhấn nút M  (a): nhiệm vụ dễ  gây ra phản ứng chậm  Bởi vì: nhân tố gây nhiễu cạnh tranh (N) xâm nhập gây chậm phản ứng
  • 27. 08-Mar-16 27 Thí nghiệm của Lavie, 2005; Lavie & Cox, 1997  (b) nhiệm vụ khó  tải trọng cao  Nhân tố gây nhiễu không tương hợp không ảnh hưởng  Nguồn nhận thức không có sẵn Thí nghiệm của Lavie, 2005; Lavie & Cox, 1997
  • 28. 08-Mar-16 28 Kết luận •Trên thực tế, khi chúng ta thực hiện nhiệm vụ có tải trọng thấp, như lái xe trên đường vắng  chúng ta có thể xử lý cả những thông tin khác. •Khi lái xe giờ cao điểm, những nhân tố gây xao nhãng dễ dàng bỏ qua hơn. Kết luận •Nhiệm vụ có tải trọng cao  chúng ta tập trung xử lý thông điệp chú ý •Nhiệm vụ có tải trọng thấp  chúng ta có thể xử lý cả thông điệp chú ý và không chú ý.
  • 29. 08-Mar-16 29 Sự chú ý được phân chia (Divided attention) •Trong một số trường hợp, chúng ta có thể di tản sự chú ý của mình vào một số nhiệm vụ. •Sự chú ý được phân chia (divided attention): con người có thể chú ý vào một số việc cùng một lúc. •Ví dụ: con người có thể cùng lúc lái xe, nói chuyện, nghe nhạc, suy nghĩ về những điều họ sẽ làm.
  • 30. 08-Mar-16 30 Sự chú ý được phân chia (Divided attention) •Khả năng sự chú ý được phân chia phụ thuộc vào một số nhân tố: 1) sự tập luyện; 2) độ khó của nhiệm vụ 3) loại nhiệm vụ 2.1 Ảnh hưởng của tập luyện •Ví dụ về việc học lái xe. •Những nghiên cứu cho thấy với sự luyện tập, chúng ta có thể học làm hai việc khó như nhau trong cùng một lúc. •Thí nghiệm của Spelke (1976): 2 sinh viên đọc một câu chuyện và viết chính tả, nhưng không thể làm 2 việc cùng 1 lúc. Sau 85 giờ tập luyện, kéo dài 17 tuần, họ có thể đọc nhanh một câu chuyện và vừa làm bài kiểm tra phân loại từ.
  • 31. 08-Mar-16 31 Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin (1977) – điều kiện 1 •Người tham gia sẽ thấy một bộ nhớ (a memory set) có những con số hoặc chữ cái. Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin (1977) – điều kiện 1 •Sau đó, họ được xem nhanh liên tục 20 khung •Bộ nhớ là số •Nhân tố gây nhiễu là chữ cái
  • 32. 08-Mar-16 32 Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin (1977) – điều kiện 1 •Điều kiện nhất quán •Người tham gia trả lời câu hỏi: Có phải mục tiêu xuất hiện trong 1 khung nào đó? •20 khung xuất hiện chỉ trong 2,4 giây. •Mục tiêu sẽ xuất hiện trong 1/20 khung, trong 1 nửa còn lại không có mục tiêu xuất hiện. Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin (1977) – điều kiện 1 •Bắt đầu: chỉ có 55% chính xác •Mất khoảng 900 lần thử nghiệm  90% chính xác. •Trong khoảng 600 lần đầu •Trong khoảng 600 lần sau: nhiệm vụ này trở nên tự động
  • 33. 08-Mar-16 33 Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin (1977) – điều kiện 1 Kết luận: •Sự luyện tập gây ra một sự xử lý tự động. •Khi loại xử lý tự động xuất hiện, nó diễn ra mà không làm người ta chủ ý để thực hiện nó. •Loại xử lý này sử dụng ít khả năng nhận thức •Quá trình tự động cũng thường xuất hiện bên ngoài phòng thí nghiệm với những việc mà chúng ta làm cách thường xuyên •Ví dụ: lái xe •Điều nào bạn có thể làm qua luyện tập và nó trở thành tự động? •Viết chữ, lái xe, chơi nhạc, đánh máy….
  • 34. 08-Mar-16 34 Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin (1977) – điều kiện 1 •Schneider và Shiffrin thay đổi 2 biến cho mỗi lần thử nghiệm (1) số lượng dữ liệu trong bộ nhớ (2) số lượng trong mỗi khung •Nhiệm vụ trở nên khó hơn •Quá trình tự động có diễn ra không? •Họ đạt được 90% chính xác mặc dù có bao nhiêu dữ liệu trong bộ nhớ hoặc trong khung. 2.2 Ảnh hưởng của nhiệm vụ khó •Nếu nhiệm vụ trở nên khó khăn thì sự chú ý không thể phân chia được. •Được chứng minh trong phần 2 của thí nghiệm Schneider và Shiffrin. Nhiệm vụ được làm khó hơn do sự thay đổi (1) dữ liệu trong bộ nhớ và nhân tố gây nhiễu đều là những ký tự (2) dữ liệu nào đó trong bộ nhớ lần này lại trở thành nhân tố gây nhiễu trong lần thử nghiệm khác.
  • 35. 08-Mar-16 35 Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin (1977) – điều kiện 2 •Điều kiện biến đổi: Bộ nhớ và nhân tố gây nhiễu có thể hoán đổi cho nhau qua các lần thử nghiệm Thí nghiệm của Schneider và Shiffrin (1977) – điều kiện 2 •Quá trình tự động không thể xảy ra. •Người tham gia phải thật chú ý vào mọi lúc và tìm kiếm mục tiêu giữa những nhân tố gây nhiễu. •Tăng số lượng dữ liệu ….??? •Ví dụ: 4 dữ liệu trong bộ nhớ và 4 dữ liệu trong bộ gây nhiễu  họ chỉ có thể làm khi xuất hiện khung chậm 0.4s. Kết quả rớt xuống 50% đúng.
  • 36. 08-Mar-16 36 •Điều kiện biến đổi làm nhiệm vụ khó hơn, thậm chí kéo dài sự luyện tập nhưng sự phân chia chú ý là không thể. •Tuy nhiên, thỉnh thoảng tăng độ khó của một nhiệm vụ có thể không hoàn toàn loại trừ phân chia sự chú ý, nhưng có thể giảm sút kết quả thực hiện ở một nhiệm vụ khác. Thí nghiệm của Sherman Tyler và cộng sự (1979) • Thí nghiệm có 2 nhiệm vụ: (1) đảo chữ: họ phải phục hồi lại chữ đó (2) thời gian phản ứng, người tham gia nhấn nút bất kỳ khi họ nghe một tiếng chuông ngắn. • Đảo chữ khó: ví dụ: “croodt” • Đảo chữ dễ: ví dụ “dortoc”.
  • 37. 08-Mar-16 37 Thí nghiệm của Sherman Tyler và cộng sự (1979) người tham gia kéo dài thời gian phản ứng nhấn chuông trong điều kiện khó  Nhiệm vụ đảo chữ khó tận dụng hết nguồn lực nhận thức của họ, để lại ít nguồn lực cho nhiệm vụ phản ứng. •NewYork Times có bài báo “Một tay lái xe và một tai nghe phone” (Hafner, 1999) •Một cuộc khảo sát về tai nạn và sử dụng di động ở Toronto cho thấy nguy cơ đụng xe khi sử dụng điện thoại di động cao gấp 4 lần khi lái xe không sử dụng dd (Redelmeir & Tibshirani, 1997)
  • 38. 08-Mar-16 38 Thí nghiệm của David Strayer và William Johnston (2001) •Những người tham gia trong khi lái xe được yêu cầu thắng nhanh nhất có thể khi đèn đỏ. Hình 4.12: Khi một người nói chuyện điện thoại thì họ (a) bỏ lỡ nhiều đèn đỏ, và (b) kéo dài thời gian đạp thắng Thí nghiệm của David Strayer và William Johnston (2001) •Kết luận: việc nói chuyện trên di động sử dụng một nguồn lực đáng lẽ ra được dùng để lái xe. •Một số nơi đã đưa ra biển cấm sử dụng di động khi đang lái xe.
  • 39. 08-Mar-16 39 2.3 Ảnh hưởng của loại nhiệm vụ •Phản ứng phụ thuộc vào sự chú ý của Lee Brooks (1968) •Đọc và nhớ câu sau. •Sau đó xem xét mỗi từ và nói “Có” nếu từ đó là danh từ và “Không” nếu từ đó không phải là danh từ. •Ví dụ: Nam chạy xuống cửa hàng để mua ít đồ. 2.3 Ảnh hưởng của loại nhiệm vụ •Làm lại với câu sau: Con chim bay từ cửa sổ lên cành cây. •Sau khi nhớ, nhìn vào hình 4.13, xem xét từng chữ và chỉ vào Y nếu đó là danh từ và chỉ vào N nếu không phải là danh từ.
  • 40. 08-Mar-16 40 Phản ứng phụ thuộc vào sự chú ý của Lee Brooks (1968) •Nhiệm vụ nào khó hơn? •Do: phản ứng có lời (nói có hoặc không) tương hợp với nhiệm vụ có lời (nhớ câu)  cạnh tranh nhau. •Phản ứng không gian (chỉ Y hoặc N) không tương hợp với nhiệm vụ có lời (nhớ câu). •Phản ứng khó hơn khi chúng ta thực hiện cùng loại nhiệm vụ  cạnh tranh nguồn lực nhận thức của chúng ta. •Như vậy, sự phân chia chú ý phụ thuộc vào 3 nhân tố (1) luyện tập (2) độ khó của nhiệm vụ (3) loại nhiệm vụ
  • 41. 08-Mar-16 41 Chú ý hình ảnh  Chúng ta nhìn tổng quát rất nhanh  Nhưng phải chú ý đặc biệt vào những thứ quan trọng thì mới thấy nó chi tiết hơn.  Con người có thể nhanh chóng thấy toàn cảnh, có thể diễn tả ý chính của bức tranh thậm chí khi nó xuất hiện phân số của giây (Biederman, 1981)
  • 42. 08-Mar-16 42 Thí nghiệm của Fei Fei Li và cs (2002) • Chúng ta có thể thu nhận thông tin từ 1 hình ảnh, thậm chí khi chúng ta không chú ý vào nó. • Người tham gia được yêu cầu tập trung chú ý vào màn hình hiển thị có 5 chữ cái được lóe lên. Thí nghiệm của Fei Fei Li và cs (2002) • Nhiệm vụ của họ là mô tả nhanh nhất có thể 5 chữ cái này khác nhau hay giống nhau. • Sau khi chữ cái xuất hiện, ở 1 góc (xuất hiện vị trí khác nhau trong những lần khác nhau) có 1 hình được lóe lên.
  • 43. 08-Mar-16 43 •Họ có thể thấy bức hình trong 0.027 giây (chỉ chú ý đến chữ cái) •Họ có thể chỉ ra chính xác đó là con vật trong hình trong 76% lần thử nghiệm Hình 4.14: Thí nghiệm của Li và cs (2002) •Thực tế cho thấy chúng ta có thể nhanh chóng thấy toàn cảnh  gây ra cảm giác là chúng ta nhận biết hết đặc tính của môi trường. •Nhưng không phải vậy khi chúng ta xem xét những chi tiết nhỏ hơn. • Hiện tượng này gọi là “mù thay đổi” (change blindness)
  • 44. 08-Mar-16 44 •Con người thường gặp vấn đề để phát hiện sự thay đổi, thậm chí khi nó rõ ràng. •Ronald Rensink và cs (1997) làm một thí nghiệm tương tự dưới điều kiện hạn chế hơn  họ cho thấy rằng con người cần xem xen kẽ qua lại giữa hai bức tranh trong 1 số lần mới phát hiện sự khác biệt. •Nguyên nhân “mù thay đổi”: thiếu sự chú ý. •Khi ông gợi ý là có sự thay đổi  người tham gia có thể phát hiện sự thay đổi nhanh hơn (Rensink, 2002) •Ảnh hưởng “mù thay đổi” cũng xuất hiện khi cảnh thay đổi trong những cảnh khác nhau của phim. •Xem phim. •Mặc dù người tham gia thí nghiệm nói rằng họ chú ý rất kỹ vào phim, chỉ có 1/10 người thấy một số thay đổi. •Thậm chí khi họ xem phim này lần nữa, được cảnh báo có sự thay đổi về “đồ vật, vị trí cơ thể hoặc quần áo”, họ nhận thấy ít hơn ¼ sự thay đổi (Levin & Simon, 1997)
  • 45. 08-Mar-16 45 •Các chức năng của chúng ta hoạt động khá tốt •Chúng ta quá quen thuộc với môi trường nên thường “điền vào chỗ trống” dựa vào kinh nghiệm trong quá khứ, chúng ta dự đoán những cái có thể xuất hiện trong 1 cảnh nào đó. •Nếu hệ thống nhận thức của chúng ta ghi nhận tất cả những chi tiết  quá tải. •Chúng ta nhận thức chung, khi cần thiết  chúng ta chú ý đặc biệt vào đó.
  • 46. 08-Mar-16 46 Sự chú ý là quá trình từ trên xuống  Đôi lúc, sự chú ý là quá trình từ dưới lên. (ví dụ)  Hầu hết, sự chú ý của chúng ta được thúc đẩy bởi ý nghĩa và sự hiểu biết của chúng ta trong tình huống  quá trình từ trên xuống  Ví dụ: nghe tên bạn trong căn phòng ồn ào  bất kỳ một kích thích nào được chú ý bởi ý nghĩa của nó là quá trình từ trên xuống. Sự chú ý liên kết với các quá trình nhận thức khác  Có sự quan hệ giữa chú ý và nhận thức.  Ví dụ: chú ý liên quan đến sự liên kết các nét đặc trưng với nhau (thuyết của Treisman).  Sự chú ý là cần thiết cho tri giác và ảnh hưởng đến tri giác (hiện tượng “mù thay đổi”).  Sự liên kết của chú ý và trí nhớ (thí nghiệm của Schneider và Shiffrin)
  • 47. 08-Mar-16 47 Câu hỏi ôn tập: 1. Cách thức nghe phân đôi được sử dụng như thế nào trong thí nghiệm hiện tượng tiệc cocktail trong thí nghiệm của Cherry (1953)? 2. Mô tả mô hình chú ý của Broadbent. Tại sao gọi là mô hình chú ý ban đầu? Mô tả thí nghiệm “split-scan” của Broadbent. 3. Kết quả trong thí nghiệm của Moray (những từ bên tai không chú ý), Grey và Wedderburn (“Dear Aunt Jane”) và Treisman (“Tôi thấy cô gái nhảy ra đường”) là gì? Tại sao họ nghi ngờ mô hình bộ lọc chú ý của Broadbent? Câu hỏi ôn tập: 4. Mô tả thuyết suy giảm của Treisman. Làm thế nào nó xử lý được thực tế là thỉnh thoảng chúng ta nhận ra thông điệp xuất hiện ở kênh không chú ý? 5. Mô tả thí nghiệm sử dụng câu có nghĩa mập mờ để cung cấp bằng chứng cho mô hình lựa chọn cuối. Mô tả mô hình lựa chọn cuối.
  • 48. 08-Mar-16 48 Câu hỏi ôn tập 6. Trình bày quan điểm của Lavie về ảnh hưởng của tải trọng nhiệm vụ đến sự chú ý có lựa chọn. 7. Bằng chứng nào cho thấy sự luyện tập có thể tăng khả năng của con người để giải quyết nhiệm vụ có tải trọng cao? Câu hỏi ôn tập 9. Kết quả thí nghiệm của Spelke và Schneider và Shiffrin cung cấp bằng chứng cho việc có thể sự chú ý được phân chia như thế nào? điều đó được thực hiện thông qua quá trình tự động như thế nào? 10.Schneider và Shiffrin đã thay đổi điều kiện trong thí nghiệm của họ để giảm khả năng sự chú ý được phân chia của người tham gia và giảm khả năng đạt được quá trình tự động như thế nào?
  • 49. 08-Mar-16 49 Câu hỏi ôn tập 11.Bằng chứng gì cho thấy khi độ khó của nhiệm vụ tăng, sự chú ý được phân chia có thể xuất hiện, nhưng làm giảm nhiệm vụ khác. 12.Phản ứng phụ thuộc vào ảnh hưởng của hai loại nhiệm vụ (không gian và bằng lời) đến khả năng sự chú ý được phân chia như thế nào?