BÀI GIẢNG LUẬT HIẾN PHÁP - BỘ MÁY NHÀ NƯỚC NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆ...Minh Chanh
"Một loạt những quy định mới được sửa đổi trong Hiến pháp năm 2013 cho thấy cố gắng của các nhà lập hiến trong việc tạo lập khuôn khổ mới cho việc quản trị quốc gia. Cụ thể như điều 2 bổ sung vấn đề kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp; điều 55 và điều 112 quy định về bổ sung vấn đề phân quyền giữa trung ương và địa phương theo mô hình phát triển, cho phép chính quyền địa phương có ngân sách riêng; quy định về việc thiết lập 2 cơ quan hiến định độc lập là Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước, làm rõ hơn vai trò phản biện của Mặt trận và các tổ chức thành viên".
BÀI GIẢNG LUẬT HIẾN PHÁP - BỘ MÁY NHÀ NƯỚC NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆ...Minh Chanh
"Một loạt những quy định mới được sửa đổi trong Hiến pháp năm 2013 cho thấy cố gắng của các nhà lập hiến trong việc tạo lập khuôn khổ mới cho việc quản trị quốc gia. Cụ thể như điều 2 bổ sung vấn đề kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp; điều 55 và điều 112 quy định về bổ sung vấn đề phân quyền giữa trung ương và địa phương theo mô hình phát triển, cho phép chính quyền địa phương có ngân sách riêng; quy định về việc thiết lập 2 cơ quan hiến định độc lập là Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước, làm rõ hơn vai trò phản biện của Mặt trận và các tổ chức thành viên".
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...Jenny Hương
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2 thuộc tính hàng hóa để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho hàng hóa
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...Jenny Hương
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2 thuộc tính hàng hóa để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho hàng hóa
BÀI 1: KHÁI QUÁT LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM 2013
Khi pháp luật càng tốt, càng hoàn thiện thì sẽ càng hạn chế được sự sai trái hay lạm dụng của con người. Nhưng cũng có một chân lý khác: Có con người đủ năng lực và đạo đức tốt thì mới có một hệ thống tư pháp trong sạch, bảo vệ được công lý của xã hội và công bằng cho người dân. Và cuối cùng thì có hay không có luật, lẽ công bằng, như định nghĩa tại Điều 45 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, phải luôn là yêu cầu tối thượng và đích đến của mọi bản án, bởi lẽ công bằng không phải là điều gì xa lạ mà chính là công lý và lẽ phải của xã hội loài người. [3]
Có thể nói, việc quy định về áp dụng pháp luật dân sự như trên, đặc biệt là về án lệ và lẽ công bằng, là một trong những điểm mới mang tính chất đột phá của Bộ luật dân sự năm 2015, thể hiện tinh thần cải cách tư pháp theo Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 và Hiến pháp năm 2013
Khóa Luận Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu
Vấn đề bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu là vấn đề cần được quan tâm và làm rõ vì thực tiễn những tranh chấp về vấn đề này khá phổ biến. Sau khi tìm hiểu về vấn đề trên, có thể rút ra những kết luận:
Thứ nhất, khi giao dịch dân sự vô hiệu, vấn đề bảo vệ người thứ ba ngay tình được đặt ra, tuy nhiên việc bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình phải đặt trên sự cân bằng với lợi ích của chủ sở hữu ban đầu.
Thứ hai, công nhận giao dịch có hiệu lực là cách tối ưu để bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình nhưng không phải mọi trường hợp giao dịch của người thứ ba ngay tình cũng được công nhận có hiệu lực. Nếu công nhận giao dịch của người thứ ba ngay tình có hiệu lực thì họ được nhận tài sản giao dịch, nếu giao dịch của người thứ ba ngày tình vô hiệu thì quyền lợi của họ được bảo vệ bằng cách yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Thứ ba, để góp phần bảo vệ hợp lý quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu, pháp luật cần phân chia trường hợp tài sản phải đăng ký quyền sở hữu mà người thứ ba ngay tình căn cứ vào tình trạng đăng ký để xác lập giao dịch thì giao dịch của người thứ ba không bị vô hiệu.
Tải khóa luận tốt nghiệp với đề tài: Năng lực bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng của cá nhân theo pháp luật dân sự Việt Nam. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài khóa luận tốt nghiệp ngành Luật với đề tài: Năng lực bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng của cá nhân theo pháp luật dân sự Việt Nam. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Cơ sở lý luận về quyền tự định đoạt của đương sự trong giải quyết vụ án dân sự. Xã hội là hệ thống các quan hệ đa dạng và phức tạp. Quyền và lợi ích của các chủ thể là tiền đề, động lực để các chủ thể tham gia vào các quan hệ xã hội. Khi tham gia vào các quan hệ xã hội, các chủ thể phải thực hiện đúng các quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật. Việc một chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật có thể sẽ xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể khác và dẫn đến tranh chấp.
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành luật dân sự với đề tài: Năng lực bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng của cá nhân theo pháp luật dân sự Việt Nam. ZALO/TELEFRAM 0917 193 864
Cơ sở lý luận về chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn. Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang phát triển sôi động trên tất cả các ngành, các lĩnh vực như hiện nay, gia đình là chủ thể tham gia vào rất nhiều các hoạt động kinh tế, xã hội khác nhau. Việc hộ gia đình được BLDS công nhận là một chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự và Luật Đất đai công nhận hộ là chủ thể được Nhà nước giao đất, cho thuê đất…đã tạo những tiền đề cơ bản để kinh tế hộ gia đình nói chung và tài sản của vợ chồng nói riêng phát triển ngày càng nhanh chóng.
Các Loại Giao Dịch Dân Sự đã chia sẻ đến cho các bạn một bài tiểu luận hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu muốn tải bài tiểu luận này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được hỗ trợ tải nhé.
Cơ Sở Lý Luận Hợp Đồng Ủy Quyền Trong Giao Dịch Đối Với Nhà Ở Chung Cư đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cơ Sở Lý Luận Hợp Đồng Ủy Quyền Trong Giao Dịch Đối Với Nhà Ở Chung Cư đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
2. Tài liệu tham khảo
Giáo trình Luật dân sự - ĐHQGHN – Nhà xuất
bản ĐHQGHN
Giáo trình Luật dân sự - Đại học Luật Hà Nội –
Nhà xuất bản Công an nhân dân
Giáo trình pháp luật đại cương – ĐHKTQD – Nhà
xuất bản ĐHKTQD
3. Văn bản pháp luật
Bộ luật dân sự 2005
Các văn bản hướng dẫn thi hành
4. I. Khái niệm luật dân sự Việt Nam
1. Đối tượng điều chỉnh
2. Phương pháp điều chỉnh
3. Định nghĩa
4. Nguồn của Luật dân sự Việt Nam
5. 1. Đối tượng điều chỉnh
Quan hệ tài sản
Quan hệ nhân thân:
- Quan hệ nhân thân gắn với tài sản
- Quan hệ nhân thân không gắn tài sản
6. Quan hệ tài sản
Là những quan hệ kinh tế - xã hội cụ thể thông qua
việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với một tài
sản nhất định theo nguyên tắc tự nguyện, bình
đẳng, tuân thủ quy luật giá trị
Bao gồm:
- Quan hệ về sở hữu
- Quan hệ về nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
- Quan hệ về thừa kế
- Quan hệ về chuyển quyền sử dụng đất
- Quan hệ về bồi thường thiệt hại
7. Quan hệ nhân thân
Là quan hệ giữa người với người về một giá trị
nhân thân của cá nhân được pháp luật thừa nhận
- Quan hệ nhân thân không gắn liền với tài sản:
Là những quan hệ xã hội có thuộc tính gắn liền với
đời sống tinh thần của một con người và không thể
tách rời quan hệ đó
Vd: Tên, danh dự, nhân phẩm, uy tín…
- Quan hệ nhân thân gắn liền với tài sản: Là
những giá trị nhân thân khi được xác lập sẽ làm
phát sinh các quyền về tài sản
Vd: Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.
8. 2. Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp điều chỉnh đặc trưng của luật dân sự
là tôn trọng sự bình đẳng, thỏa thuận của các
chủ thể tham gia quan hệ pháp luật dân sự
9. Biểu hiện của sự bình đẳng, thỏa thuận trong
quan hệ pháp luật dân sự
Các chủ thể đều có quyền tự định đoạt, quyết định
trong việc xác lập cũng như giải quyết các quan hệ
pháp luật dân sự
Trong việc giải quyết các tranh chấp dân sự, cách thức
thông thường và trước hết là các chủ thể thực hiện tự
hòa giải, thỏa thuận. Trọng tài hay tòa án chỉ can
thiệp khi có yêu cầu và các bên không tự giải quyết
được.
Trong trách nhiệm dân sự, bên vi phạm chịu trách
nhiệm đối với bên bị vi phạm. Mức độ cụ thể do các
chủ thể thỏa thuận trên cơ sở những quy định của
pháp luật.
10. 3. Định nghĩa
Luật dân sự là một ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật Việt Nam, bao gồm hệ thống
những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan
hệ tài sản và quan hệ nhân thân dựa trên cơ sở
bình đẳng, thỏa thuận của các chủ thể tham gia
vào quan hệ đó.
11. 4. Nguồn của luật dân sự
Hiến pháp
Bộ luật dân sự
Các văn bản pháp luật khác có liên quan: luật sở
hữu trí tuệ, luật doanh nghiệp, luât hôn nhân và gia
đình,…
Điều ước quốc tế
12. II. Một số chế định cơ bản của LDS
1. Tài sản và quyền sở hữu
2. Giao dịch dân sự
3. Hợp đồng dân sự và nghĩa vụ dân sự
4. Trách nhiệm dân sự
5. Thừa kế
13. 1. Tài sản và quyền sở hữu
1.1 Tài sản
1.2 Quyền sở hữu
14. 1.1. Tài sản
1.1.1. Định nghĩa: (điều 163 Bộ luật dân sự 2005)
Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền
tài sản
15. - Vật: Có thực, với tính cách là TS phải nằm
trong sự chiếm hữu của con người, có đặc trưng giá trị
và có thể trở thành đối tượng của giao lưu DS.
- Tiền: VNĐ hoặc ngoại tệ
- Giấy tờ trị giá được bằng tiền: trái phiếu, công
trái, hối phiếu, séc, cổ phiếu…
- Quyền tài sản: là quyền trị giá được bằng tiền
và có thể chuyển giao trong giao lưu dân sự
Vd: Quyền đòi nợ, quyền tác giả, quyền sở hữu
công nghiệp… (kể cả quyền sở hữu trí tuệ).
16. 1.1.2. Phân loại tài sản (điều 174-181 BLDS 2005)
Căn cứ vào sự dịch chuyển của tài sản: tài sản là bất
động sản và tài sản là động sản
Căn cứ vào tính năng sử dụng: vật chia được và vật
không chia được
Căn cứ vào vai trò của ts: vật chính, vật phụ
….
17. 1.2. Quyền sở hữu
1.2.1 Định nghĩa
1.2.2 Nội dung quyền sở hữu
1.2.3 Căn cứ xác lập, chấm dứt quyền sở hữu
1.2.4 Các phương thức bảo vệ quyền sở hữu
18. 1.2.1. Định nghĩa
Quyền sở hữu là hệ thống các quy phạm pháp
luật do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan
hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực chiếm hữu, sử
dụng và định đoạt các tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu
dùng và những tài sản khác.
Quyền sở hữu được hiểu là mức độ xử sự mà
pháp luật cho phép một chủ thể được thực hiện các
quyền năng chiếm hữu, sử dụng và định đoạt trong
những điều kiện nhất định
19. 1.2.2. Nội dung quyền sở hữu
Điều 164 BDS 2005: Quyền sở hữu bao gồm quyền
chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài
sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật”.
Quyền chiếm hữu
Quyền sử dụng
Quyền định đoạt
20. Quyền chiếm hữu
Chủ sở hữu tự mình nắm giữ, quản lý tài sản thuộc
sở hữu của mình hoặc do người khác quản lý.
Chiếm hữu
Hợp pháp Bất hợp pháp
21. Quyền sử dụng
Chủ sở hữu khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
tức từ tài sản
22. Quyền định đoạt
Quyền quyết định số phận của vật
Vd: Cho mượn, cho thuê, bán, thế chấp, cầm cố,
phá hủy…
23. 1.2.3. Căn cứ xác lập quyền sở hữu (điều
170 BLDS)
Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp
Được chuyển quyền sở hữu theo thỏa thuận hoặc theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Thu hoa lợi, lợi tức
Tạo thành vật mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến
Được thừa kế tài sản
Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối
với vật vô chủ, vật bị đánh rơi,…
Chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay
tình, liên tục, công khai, phù hợp với quy định của pháp
luật
Các trường hợp khác do pháp luật quy định
24. 1.2.3. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu (điều 171
BLDS)
Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người
khác
Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình
Tài sản bị tiêu hủy
Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu
Tài sản bị trưng mua
Tài sản bị tịch thu
Vật bị đánh rơi, bị bỏ quên…mà người khác đã được
xác lập quyền sở hữu
Các trường hợp khác do pháp luật quy định
25. 1.2.4. Các phương thức bảo vệ quyền sở
hữu:
- Kiện đòi tài sản.
- Kiện yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại.
- Kiện yêu cầu ngăn chặn hoặc chấm dứt hành vi cản
trở trái phép đối với. việc thực hiện quyền sở hữu,
quyền chiếm hữu hợp pháp.
26. 2. Giao dịch dân sự
2.1.1. Định nghĩa: giao dịch dân sự là hợp đồng
hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
27. 2.1.2. Phân loại giao dịch dân sự:
Hợp đồng dân sự: là giao dịch trong đó thể hiện ý chí
của hai hay nhiều bên nhằm phát sinh, thay đổi, chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Hành vi pháp lý đơn phương: là giao dịch trong đó thể
hiện ý chí của một bên nhằm làm phát sinh, thay đổi,
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
28. 2.1.3. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
- Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự
- Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm
điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội
- Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện
- Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu
lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy
định
29. 3. Hợp đồng dân sự và nghĩa vụ dân sự
3.1. Hợp đồng dân sự
3.2. Nghĩa vụ dân sự
30. 3.1. Hợp đồng dân sự
Định nghĩa:
Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về
việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa
vụ dân sự
31. 3.1. Hợp đồng dân sự
Hình thức của hợp đồng dân sự:
- Văn bản
- Lời nói
- Hành vi cụ thể
32. 3.1. Hợp đồng dân sự
Nội dung cơ bản của hợp đồng dân sự (SV tự đọc) :
- Đối tượng
- Số lượng, chất lượng
- Giá, phương thức thanh toán
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
- Quyền, nghĩa vụ của các bên
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Các nội dung khác
33. 3.1. Hợp đồng dân sự
Phân loại hợp đồng dân sự (SV tự đọc)
- Căn cứ vào mức độ tương xứng về quyền và
nghĩa vụ của các bên: Hợp đồng song vụ và hợp
đồng đơn vụ
- Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực
giữa các quan hệ hợp đồng: Hợp đồng chính và
hợp đồng phụ
- Căn cứ vào chủ thể được hưởng lợi từ hợp đồng:
Hợp đồng vì lợi ích của các bên trong hợp đồng và
hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
34. - Căn cứ vào nội dung của các mối quan hệ của hợp đồng
Hợp đồng mua bán hàng hóa
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng gia công
Hợp đồng gửi giữ tài sản
Hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng cho vay
Hợp đồng cho mượn tài sản
Hợp đồng trao đổi tài sản
Hợp đồng trong lĩnh vực đầu tư; BTO,BOT,BT…
…..
35. 3.1. Hợp đồng dân sự
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
- Năng lực hành vi dân sự của chủ thể
- Mục đích và nội dung của HĐ không vi phạm điều
cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội
- Đảm bảo sự tự nguyện của chủ thể
- Hình thức của HĐ
36. 3.2. Nghĩa vụ dân sự
Định nghĩa: Nghĩa vụ dân sự là việc mà theo đó, một
hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi chung là bên có nghĩa
vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền
hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc khác hoặc
không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích
của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là
bên có quyền) – điều 280 Bộ luật dân sự 2005
37. 3.2. Nghĩa vụ dân sự
Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự:
- Hợp đồng dân sự
- Hành vi pháp lý đơn phương
- Chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản không có
căn cứ pháp luật
- Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật
- Thực hiện công việc không có ủy quyền
- Những căn cứ khác do pháp luật quy định
38. 3.2. Nghĩa vụ dân sự
Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
(SV tự đọc) :
- Cầm cố tài sản
- Thế chấp tài sản
- Đặt cọc
- Ký cược
- Ký quỹ
- Bảo lãnh
- Tín chấp
39. 4. Trách nhiệm dân sự
4.1 Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự
4.2 Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
40. 4.1 Trách nhiệm dân sự do vi phạm
nghĩa vụ dân sự
Định nghĩa:
Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự là
sự cưỡng chế của Nhà nước buộc bên vi phạm
nghĩa vụ phải tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ
hoặc phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm
nghĩa vụ của mình gây ra cho phía bên kia.
41. 4.1. Trách nhiệm dân sự do vi phạm
nghĩa vụ dân sự
Căn cứ:
- Có hành vi vi phạm nghĩa vụ
- Có thiệt hại thực tế xảy ra
- Có mối liên hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và
thiệt hại thực tế xảy ra
- Có lỗi của bên vi phạm
42. 4.1. Trách nhiệm dân sự do vi phạm
nghĩa vụ dân sự
Các loại trách nhiệm:
- Trách nhiệm phải thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
43. 4.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
ngoài HĐ
Định nghĩa:
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại là một loại quan hệ
dân sự trong đó người xâm phạm đến tính mạng, sức
khỏe, danh dự, uy tín, tài sản, các quyền và lợi ích hợp
pháp của người khác mà gây ra thiệt hại thì phải bồi
thường những thiệt hại mà mình gây ra.
44. 4.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
ngoài HĐ
Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
Hành vi trái pháp luật (xâm phạm tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm,..)
Hậu quả: gây thiệt hại trên thực tế
Có mối liên hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại thực
tế xảy ra
Có lỗi: cố ý hoặc vô ý
Lưu ý: Trường hợp pháp luật quy định người gây thiệt
hại phải bồi thường cả trong trường hợp không có lỗi
45. Bồi thường thiệt hại trong một số trường hợp
cụ thể (điều 613 – điều 630) (SV tự đọc)
Vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
Vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết
Do nguồn nguy hiểm gây ra
Do làm ô nhiễm môi trường
Do súc vật gây ra
Do cây cối gây ra
Do xâm phạm mồ mả
………….
46. 4.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
ngoài HĐ
Nguyên tắc bồi thường thiệt hại (điều 605) (Sinh
viên tự đọc)
- Toàn bộ, kịp thời
- Có thể thỏa thuận
- Hình thức bồi thường: tiền, hiện vật hoặc thực hiện
một công việc
- Phương thức bồi thường: một lần hoặc nhiều lần
47. 4.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
ngoài HĐ
Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường:
- Người từ đủ 18 tuổi trở lên
- Người chưa thành niên dưới 15 tuổi
- Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi
- Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi
dân sự
- Pháp nhân
- Nhà nước
48. 4.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
ngoài HĐ
Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường
Khái niệm thời hiệu khởi kiện:
Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền
khởi kiện và yêu cầu tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời
hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện
49. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường: 2 năm
kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân,
pháp nhân, chủ thể khác bị xâm phạm
Lưu ý: không áp dụng thời hiệu khởi kiện đối với
yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân bị xâm phạm
50. 5. Thừa kế
5.1. Khái quát chung về thừa kế
5.2. Các hình thức thừa kế
51. 5.1. Khái quát chung về thừa kế
- Định nghĩa:
Thừa kế là việc chuyển giao di sản của người chết
cho những người sống
52. Nguyên tắc xây dựng và thực thi pháp
luật thừa kế (sinh viên tự đọc)
Pháp luật bảo hộ quyền thừa kế tài sản của công dân.
Công dân có quyền lập di chúc để lại tài sản của mình cho
người thừa kế, được nhận hoặc từ chối nhận tài sản theo
di chúc hoặc theo pháp luật
Cá nhân không phân biệt nam nữ đều bình đẳng về quyền
hưởng di sản, quyền để lại di sản của mình theo di chúc
hoặc theo pháp luật
Tôn trọng quyền định đoạt bằng di chúc của người có di
sản, đồng thời bảo hộ thích đáng quyền lợi của những
người thừa kế theo pháp luật
Củng cố và phát triển tình đoàn kết, thương yêu trong nội
bộ gia đình
53. Một số khái niệm có liên quan đến thừa kế (sinh
viên tự đọc)
- Di sản
- Người thừa kế
- Thời điểm mở thừa kế
- Địa điểm mở thừa kế
- Thời hiệu khởi kiện
- …
54. 5.2. Các hình thức thừa kế
Thừa kế theo di chúc Thừa kế theo pháp luật
55. Thừa kế theo di chúc
Di chúc?
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển di sản
của mình cho người khác sau khi chết.
Thừa kế theo di chúc là việc chuyển di sản của người chết
cho người sống bằng chính sự định đoạt của người có di sản
theo di chúc được lập ra khi họ còn sống
58. Người thừa kế không phụ thuộc
nội dung di chúc
Con chưa thành niên
Con đã thành niên mà không có khả năng lao động
Cha, mẹ, vợ, chồng của người lập di chúc
59. Thừa kế theo pháp luật
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa
kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy
định
60. Hàng thừa kế thể hiện thứ tự hưởng di sản của
những người thừa kế được pháp luật quy định.
Hàng thừa kế thứ nhất: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi,
mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết
Hàng thừa kế thứ hai: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại,
anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết, cháu ruột của
người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà
ngoại
Hàng thừa kế thứ ba: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác
ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu
ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết
là cụ nội, cụ ngoại
61. Thừa kế thế vị: áp dụng trong trường hợp con của
người để lại di sản chết trước người để lại di sản thì
cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của
cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết
trước người để lại di sản thì chắt được hưởng phần
di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu
còn sống
62. Các trường hợp áp dụng thừa kế
theo pháp luật
Không có di chúc
Di chúc không hợp pháp
Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước
hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ
quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc
không còn vào thời điểm mở thừa kế
Những người được chỉ định làm người thừa kế theo
di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ
chối hưởng di sản