Giới thiệu thuyết phát triển tâm lý xã hội
Nội dung học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Ứng dụng của thuyết tâm lý xã hội trong tham vấn
Đánh giá học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Đây là bộ tài liệu chuyên môn dùng cho mục đích tham khảo, học tập, huấn luyện của Câu lạc bộ Trăng Non (thuộc Hội Khoa học Tâm lý – Giáo dục Tp.HCM), cũng đã đuợc dùng làm bài đọc tham khảo trong khuôn khổ giảng dạy lý thuyết tại trường Đại học Văn hiến từ 2005 đến 2013.
Tất cả các bài soạn ở đây đều đã được đăng trên website tâm lý Trị liệu kể từ năm 2007, sau này vẫn tiếp tục được lưu trữ trên trang thông tin của CLB Trăng Non (trangnonclb.blogspot.com).
Biên soạn và chịu trách nhiệm về nội dung:
1. Bác sĩ NGUYỄN MINH TIẾN
2. Thạc sĩ Tâm lý TRẦN THỊ THU VÂN
Giới thiệu thuyết phát triển tâm lý xã hội
Nội dung học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Ứng dụng của thuyết tâm lý xã hội trong tham vấn
Đánh giá học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Đây là bộ tài liệu chuyên môn dùng cho mục đích tham khảo, học tập, huấn luyện của Câu lạc bộ Trăng Non (thuộc Hội Khoa học Tâm lý – Giáo dục Tp.HCM), cũng đã đuợc dùng làm bài đọc tham khảo trong khuôn khổ giảng dạy lý thuyết tại trường Đại học Văn hiến từ 2005 đến 2013.
Tất cả các bài soạn ở đây đều đã được đăng trên website tâm lý Trị liệu kể từ năm 2007, sau này vẫn tiếp tục được lưu trữ trên trang thông tin của CLB Trăng Non (trangnonclb.blogspot.com).
Biên soạn và chịu trách nhiệm về nội dung:
1. Bác sĩ NGUYỄN MINH TIẾN
2. Thạc sĩ Tâm lý TRẦN THỊ THU VÂN
NỘI DUNG:
Khái quát về thuyết Phân tâm học
Cấu trúc của nhân cách
Các giai đoạn phát triển tâm sinh học
Bản năng và các quá trình vô thức
Các cơ chế phòng vệ cái tôi
Các kĩ thuật can thiệp
Phân tâm mới của Alfred Adler (1870 - 1937)
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở TRẺ TỰ KỶ TRÊN 36 THÁNG TUỔI VÀ BƯỚC ĐẦU NHẬN XÉT KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tập hợp các bài giảng đại cương môn TÂM LÝ TRỊ LIỆU - Tài liệu huấn luyện của CLB Trăng Non, từ năm 2005 đến nay. Đã từng được đăng tải trên website tâm lý Trị liệu từ năm 2007 đến 2013.
A. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cáchLenam711.tk@gmail.com
- Albert Bandura với cách tiếp cận nhận thức xã hội đối với nhân cách con người
- Julian Rotter với cách tiếp cận vấn đề nhân cách thông qua lý thuyết học tập
Mô hình trí tuệ của C.Spearman
Charles Edward Spearman (1863-1945) là nhà tâm lý học người Anh. Ông là học trò của Wundt và là cha đẻ của lý thuyết trắc nghiệm cổ điển.
Cấu trúc nhân cách được hiểu là những yếu tố tương đối ổn định trong tâm lý con người, và cách mà các yếu tố này liên kết với nhau, tác động qua lại với nhau và chi phối hành vi của con người.
NỘI DUNG:
Khái quát về thuyết Phân tâm học
Cấu trúc của nhân cách
Các giai đoạn phát triển tâm sinh học
Bản năng và các quá trình vô thức
Các cơ chế phòng vệ cái tôi
Các kĩ thuật can thiệp
Phân tâm mới của Alfred Adler (1870 - 1937)
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở TRẺ TỰ KỶ TRÊN 36 THÁNG TUỔI VÀ BƯỚC ĐẦU NHẬN XÉT KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tập hợp các bài giảng đại cương môn TÂM LÝ TRỊ LIỆU - Tài liệu huấn luyện của CLB Trăng Non, từ năm 2005 đến nay. Đã từng được đăng tải trên website tâm lý Trị liệu từ năm 2007 đến 2013.
A. Bandura và J. Rotter - Hướng xã hội nhận thức trong lý thuyết nhân cáchLenam711.tk@gmail.com
- Albert Bandura với cách tiếp cận nhận thức xã hội đối với nhân cách con người
- Julian Rotter với cách tiếp cận vấn đề nhân cách thông qua lý thuyết học tập
Mô hình trí tuệ của C.Spearman
Charles Edward Spearman (1863-1945) là nhà tâm lý học người Anh. Ông là học trò của Wundt và là cha đẻ của lý thuyết trắc nghiệm cổ điển.
Cấu trúc nhân cách được hiểu là những yếu tố tương đối ổn định trong tâm lý con người, và cách mà các yếu tố này liên kết với nhau, tác động qua lại với nhau và chi phối hành vi của con người.
[ABCS VIỆT NAM] phuong-phap-ky-luat-tich-cucabcs vietnam
abcs việt nam,cảm xúc và sáng tạo,cùng chơi cùng sáng tạo,trường ngoại khóa cho trẻ em,trường ngoại khóa chuyên sâu,chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1,lớp kỹ năng sống cho trẻ,kỹ năng sống cho trẻ em,dạy học cho bé,dạy con trẻ,cách dạy con học,phương pháp dạy con
1. Biên soạn: Hoàng Minh Tố Nga
ERIK ERIKSON:
SỰ PHÁT TIRỂN
TÂM LÝ XÃ HỘI
2. NHỮNG ĐỊNH ĐỀ CHÍNH
Mỗi cá nhân khác nhau (những điểm mạnh
trong bản ngã khác nhau)
Nhân cách nam nữ khác nhau do khác biệt
sinh lý
Bản ngã mạnh = yếu tố quan trọng cho sức
khoẻ tâm thần
Bản ngã mạnh do giải quyết thành công 8
giai đoạn phát triển
3. NHỮNG ĐỊNH ĐỀ CHÍNH
Vô thức có vai trò quan trọng trong nhân
cách.
Những yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến kin
nghiệm của trẻ, được bộc lộ qua các biểu
tượng trong khi chơi.
Sự phát triển bản ngã (cái tôi) do những ảnh
hưởng thường biến (biến đổi không do di
truyền): xã hội, cách giáo dục trẻ (dạy con),
văn hoá, các thể chế
4. NHỮNG ĐỊNH ĐỀ CHÍNH
Mỗi giai đoạn phát triển giải quyết một cuộc
khủng hoảng để phát triển một điểm mạnh
chính yếu
5. Tuổi ấu thơ
Nếu người nuôi dưỡng (mẹ) đáp ứng đủ những
nhu cầu thể lý và tình cảm, trẻ sẽ học cách tin
vào người khác và vào bản thân mình.
Ngược lại, trẻ không tin vào thế giới và không
tin vào người khác (biểu hiện rõ trong tương
quan khi lớn lên)
6. Tuổi ấu thơ
Khủng hoảng: Tin >< không tin
Sức mạnh = niềm hy vọng ( Nếu giải quyết
khủng hoảng thành công → niềm hy vọng)
Yếu tố trong xã hội giúp tiếp tục phát triển
niềm tin: Trật tự vũ trụ (Tôn giáo, sự theo
đuổi khoa học, hoạt động xã hội, sáng tạo
nghệ thuật)
7. Giai đoạn đầu của tuổi thơ
(khoảng 1-3 tuổi)
Phát triển sự tự lập
Con trẻ cần thăm dò và thử nghiệm,
phạm lỗi, và dò thử giới hạn trong
khả năng của mình
Nếu cha mẹ khuyến khích tính lệ
thuộc, khả năng tự lập và khả năng
đối phó với thế giới bên ngoài của
trẻ bị bóp nghẹt
8. Giai đoạn đầu của tuổi thơ
(khoảng 1-3 tuổi)
Mâu thuẫn: Đấu tranh giữa tự lập
>< nghi ngờ và xấu hổ
Sức mạnh: Ý chí
Những người quan trọng: Cha mẹ
Yếu tố xã hội tiếp tục phá triển sự
tự lập: Luật lệ và trật tự xã hội
9. Giai đoạn “chơi”
(4-5 tuổi)
Phát triển sự sáng tạo (trở thành ai?)
Nếu trẻ được tự do chọn làm những việc
có ý nghĩa đối với chúng, chúng sẽ phát
triển cái nhìn tích cực về bản thân và phát
triển được những dự phóng của mình
Ngược lại, trẻ sẽ có mặc cảm tội lỗi mỗi khi
có sáng kiến hoặc khởi xướng làm điều gì.
Trẻ sẽ không có lập trường và để người
khác chọn lựa thay cho mình.
10. Giai đoạn “chơi”
(4-5 tuổi)
Trẻ phát triển căn tính nam/nữ của mình, ý
thức mình là nam/nữ
Khủng hoảng: Sáng tạo >< mặc cảm tội lỗi
Sức mạnh: Chủ đích, mục tiêu
Những người quan trọng: Gia đình
Yếu tố tiếp tục giúp phát triển: Những kiểu
mẫu lý tưởng trong xã hội
11. Tuổi 6-12:
Phát triển tính hiệu quả
Học những kỹ năng giúp thành công ở
trường
Nhiệm vụ chính là xây dựng một cảm thức
hiệu quả nơi bản thân, trong đó trẻ học xác
lập mục tiêu và đạt được mục tiêu
Nếu không làm được như vậy, trẻ sẽ cảm
thấy mình bất tài, bất lực
12. Tuổi 6-12:
Khủng hoảng: Cảm giác hiệu quả hay cảm
giác thua kém
Sức mạnh: Năng lực
Những người quan trọng: Hàng xóm, trường
học
Yếu tố xã hội giúp tiếp tục phát triển: Trật tự
khoa học kỹ thuật
13. Tuổi 13-18:
Phát triển căn tính
Là giai đoạn chuyển tiếp từ thời trẻ thơ đến thời
trưởng thành
Là thời gian thử những giới hạn, phá vỡ những mối
quan hệ lệ thuộc, thiết lập căn tính mới (truyện anh
hùng, thần tượng, lý tưởng, chất vấn, tiến trình thành
nhân)
Các định mục tiêu, ý nghĩa, lý tưởng, vai trò, sứ
mạng của cuộc đời
Nếu không thiết lập được căn tính, sẽ dẫn đến rối
loạn vai trò, con người không biết mình là, ai, muốn
gì, chán nản, vô nghĩa….
14. Tuổi 13-18:
Khủng hoảng: Xác định hay rối loạn căn tính hoặc
căn tính tiêu cực
Sức mạnh: Sự trung tín
Những người quan trọng: Bạn bè đồng trang lứa và
lớn hơn, những mẫu người lý tưởng
Yếu tố giúp tiếp tục phát triển: Các ý thức hệ, thế
giới quan
15. Đầu thời kỳ trưởng thành
Tuổi 18-35:
Phát triển tương quan mật thiết
Nhiệm vụ chính của giai đoạn này
là thiết lập mối tương quan mật thiết, thường
với người khác phái – lập gia đình
Không thiết lập được tương quan mật thiết sẽ
dẫn đến hiện tượng xa lánh người khác và cô
độc
16. Đầu thời kỳ trưởng thành
Tuổi 18-35:
Khủng hoảng: Quan hệ mật thiết hay cô độc
Sức mạnh: Tình yêu
Những người quan trọng: Người yêu,
vợ/chồng
Yếu tố giúp tiếp tục phát triển: Các mẫu
gương hợp tác và cạnh tranh
17. Tuổi 35-60
Phát triển khả năng sản sinh và đóng góp
cho đời
Nhu cầu vượt quá bản thân và gia đình để
chăm sóc và hướng dẫn thế hệ sau
Thời gian thích nghi và rút ngắn khoảng
cách giữa những giấc mơ và những thành
tựu đã đạt được
Biết chấp nhận các tư tuởng và các truyền
thống khác mình
18. Tuổi 35-60
Quân bình giữa mối quan tâm đến người
khác và chăm sóc mình
Nếu không cảm thấy mình có thể sản sinh
ra một cái gì cho đời, con người trong giai
đoạn này sẽ rơi vào trạng thái trì trệ, chán
chường
Khủng hoảng: Tác tạo hay trì trệ
Sức mạnh: Sự quan tâm
Yếu tố giúp tiếp tục phát triển: Các trào lưu
giáo dục và truyền thống
19. Giai đoạn sau của cuộc đời:
Tuổi trên 60
Khủng hoảng: Trọn vẹn hay thất vọng
Nếu nhìn lại đời mình và thấy xứng
đáng, không ân hận: Cảm giác toàn
vẹn và hài lòng
Ngược lại: Cảm giác thất vọng, tội
lỗi, bất bình, tự ruồng rẫy bản thân
Sức mạnh: Sự khôn ngoan
20. Giai đoạn sau của cuộc đời:
Tuổi trên 60
Những người quan trọng: Nhân loại
Yếu tố tiếp tục giúp phát triển: Sự
khôn ngoan
21. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Fiest, G.J, Fiest, J. (2006). Theories of
personality (6th Ed), New York: McGraw-
Hill