3. CHƯƠNG 6: Áp
dụng các hệ thống
đảm bảo chất lượng
tại cơ sở
6.1. Casestudy về
lấy mẫu và quản lý
chất lượng tại cơ sở
sản xuất sinh phẩm
chẩn đoán
6.2. Casestudy về
lấy mẫu và quản lý
chất lượng tại cơ sở
xét nghiệm
6.3. Casestudy về
lấy mẫu và quản lý
chất lượng tại cơ sở
sản xuất vaccine
6.4. Casestudy về
lấy mẫu và quản lý
chất lượng tại cơ sở
sản xuất sinh phẩm
4.
5. Tại sao phải GMP
Từ 2011: tất cả doanh nghiệp sản
xuất thuốc + thuốc dược liệu
phải đạt tiêu chuẩn GMP-WHO
6. Phạm vi và
đối tượng
của 3êu
chuẩn GMP
üNhân sự
üNhà xưởng
üThiết bị
üVệ sinh sản xuất, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
üQúa trình sản xuất: Thao tác của công nhân, thực hiện các
yêu cầu về nguyên
üVật liệu, về Mêu chuẩn sản phẩm, công thức pha chế, về
điều kiện vật chất của sản phẩm, đánh giá việc cung ứng của
nhà cung cấp nguyên vật liệu.
üChất lượng sản phẩm: thử nghiệm mẫu.
üKiểm tra: nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm, thao tác
của công nhân, đánh giá nhà cung cấp, vệ sinh.
üXử lý sản phẩm không phù hợp, giải quyết khiếu nại của
khách hàng.
üTài liệu, hồ sơ thực hiện...
7.
8.
9.
10.
11.
12. Thực hành tốt
trong sản
xuất
• Nguyên tắc: Các thao tác sản xuất phải
được thực hiện theo quy trình đã định,
đúng với giấy phép sản xuất và lưu
hành
13. • Quy định chung
vViệc xử lý NL và SP, phải thực hiện theo đúng quy trình hoặc hướng dẫn bằng
văn bản
vCần hết sức tránh những sai lệch so với quy trình hoặc hướng dẫn. Nếu có xảy
ra sai lệch, thì sai lệch đó cần phải được thực hiện theo quy trình đã duyệt bằng
văn bản của người có trách nhiệm
vThao tác trên các sản phẩm khác nhau không nên tiến hành đồng thời hoặc liên
tiếp trong cùng phòng trừ khi không có nguy cơ lẫn lộn hoặc nhiễm chéo.
vTrong suốt thời gian chế biến, tất cả NVL, bao bì đựng bán thành phẩm, những
máy móc thiết bị chính, và nếu được cả các phòng và dây chuyền đóng gói
đang được sử dụng đều phải được dán nhãn hoặc nếu không phải có ký hiệu
nhận dạng ghi tên sản phẩm hoặc nguyên vật liệu đang được chế biến.
vViệc ra vào khu sản xuất nên hạn chế chỉ nhân viên có thẩm quyền mới được ra
vào.
vCác biện pháp kiểm tra trong quá trình sản xuất thường được thực hiện trong
khu vực sản xuất.
14. • Đề phòng nhiễm chéo và nhiễm khuẩn trong sản xuất
üKhi nguyên vật liệu và sản phẩm khô được sử dụng trong sản xuất, cần
đặc biệt thận trọng tránh tạo ra và phân tán bụi. Cần có thiết bị và biện
pháp kiểm soát không khí thích hợp (ví dụ khí cấp và khí thải phải đạt chất
lượng phù hợp)
üCần tránh để một nguyên liệu ban đầu hoặc một sản phẩm nhiễm vào một
nguyên liệu hay sản phẩm khác.
üCần tránh nhiễm chéo bằng các biện pháp kỹ thuật và tổ chức phù hợp,
üCần kiểm tra định kỳ các biện ph|p ngăn ngừa nhiễm chéo và hiệu quả
của chúng theo các quy trình thao tác chuẩn.
üMôi trường tại những khu vực chế biến các sản phẩm nhạy cảm cần được
giám sát định kỳ
15. • Thao tác chế biến
• Trước khi bắt đầu bất kỳ thao tác chế biến nào, cần đảm bảo là khu vực
làm việc và máy móc thiết bị được sạch
• Máy móc và dụng cụ đo lường, cân…phải được bảo dưỡng và hiệu
chuẩn theo định kỳ nhất định và việc bảo dưỡng, hiệu chuẩn phải được
lưu hồ sơ
• Giới hạn thời gian bảo quản máy móc thiết bị từ sau khi làm vệ sinh đến
trước khi sử dụng phải được nêu rõ
• Cần ghi chép và điều tra mọi sai lệch đáng kể so với sản lượng dự kiến
16. Các quy phạm
sản xuất theo
tiêu chuẩn
GMP
• Là các quy định các thao tác, vận hành trong từng
công đoạn sản xuất, quy định tiêu chuẩn của sản
phẩm được xây dựng cho từng sản phẩm hoặc nhóm
sản phẩm tương tự, của từng công đoạn hoặc một
phần công đoạn sản xuất trong quy trình công nghệ
• Nội dung Quy phạm sản xuất GMP có 4 phần:
Ø Mô tả rõ yêu cầu kỹ thuật hoặc quy trình chế biến tại
công đoạn hoặc một phần công đoạn sản xuất đó.
Ø Nêu rõ lý do phải thực hiện các yêu cầu hoặc quy
trình kỹ thuật đã nêu.
Ø Mô tả chính xác các thao tác, thủ tục phải tuân thủ tại
công đoạn hoặc một phần công đoạn sản xuất nhằm
đảm bảo đạt yêu cầu chất lượng, đảm bảo an toàn vệ
sinh cho sản phẩm, phù hợp về tiêu chuẩn kỹ thuật.
Ø Phân công cụ thể việc thực hiện và quy định giám sát
việc thực hiện GMP.
18. Hệ thống tài
liệu
Quy trình thanh tra GMP nội bộ
Quy trình xử lý sự không phù hợp
Quy trình sản xuất
Quy trình Mếp nhận và xử lý phàn nàn – khiếu nại
Quy trình thu hồi sản phẩm
Quy trình đào tạo
19.
20. GMP: Nhân
chủng
• a. Mục đích
- Đây là giai đoạn cấy giống vi sinh vật thuần khiết từ
ống giữ giống sang đĩa thạch để hoạt hóa, sau đó chọn
khuẩn lạc cấy chuyển vào bình tam giác chứa môi
trường dinh dưỡng thích hợp, nuôi cấy trong phòng thí
nghiệm, nhằm đáp ứng đủ lượng giống cần thiết cho
bước tiếp theo.
• b. Phân công trách nhiệm
- Trưởng bộ phận sản xuất có trách nhiệm phân công
nhân viên thực hiện công đoạn nhân chủng.
- Nhân viên bộ phận sản xuất có trách nhiệm tuân thủ
theo GMP này.
- Bộ phận QC kiểm tra nguyên liệu theo đúng GMP.1.6-
“Bảng chỉ tiêu chất lượng áp dụng cho sản phẩm
Bacillus subtilis - GMP.1”
31. Lên men Bacillus sub*lis – Trong thiết bị lên men lớn
-1
1
3
5
7
9
11
13
15
17
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
OD
600
Time (h)
Mẻ 77 Mẻ 75
Me 73 Mẻ 70
Mẻ 69 mẻ 65
Mẻ 59 mẻ 62
Mẻ 55 50
32. Mẻ 50
Mẻ 55
Mẻ 59
Mẻ 62
Mẻ 65
Mẻ 69
Mẻ 70
Mẻ 73
Mẻ
75
Mẻ 77
0,8
0,9
1
1,1
1,2
1,3
1,4
1,5
1,6
1,7
1,8
Mật
độ
sau
lên
men
(10~9)
Mẻ 50
Mẻ 55 Mẻ 59
Mẻ 62
Mẻ 65
Mẻ 69
Mẻ 70
Mẻ 73
Mẻ 75
Mẻ 77
40
50
60
70
80
90
100
Hiệu
suất
bào
tử
sau
gia
nhệt
lên
men
(%)
Mẻ 50
Mẻ 55
Mẻ 59
Mẻ 62
Mẻ 65
Mẻ 69
Mẻ 70
Mẻ 73
30
35
40
45
50
55
60
65
70
Tỉ
lệ
bào
tử
sau
cô
đặc
(%)
33. GMP: Kiểm soát chất lượng
• Mục đích
Nhằm đảm bảo chất lượng cho sản phẩm, kiểm soát được toàn bộ chất lượng
từ nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm cuối cùng. Thống nhất chỉ tiêu
kiểm tra chất lượng cho bộ phận QC thực hiện, nhằm loại bỏ những nguyên
liệu, bán thành phẩm không đạt yêu cầu dùng trong sản xuất.
b) Phân công trách nhiệm
- Trưởng bộ phận QC có trách nhiệm phân công nhân viên thực hiện việc kiểm
soát chất lượng sản phẩm đồng thời có trách nhiệm kết luận chất lượng của
mỗi mẻ sản xuất.
- Nhân viên QC có trách nhiệm thực hiện việc kiểm soát chất lượng sản phẩm
theo GMP này.
• c) Các thủ tục cần tuân thủ
• Bộ phận QC thực hiện việc lấy mẫu trong từng công đoạn sản xuất theo đúng
các bước của mỗi GMP (từ GMP.1.1 đến GMP.1.6) quy định. Sau đó thực hiện
việc kiểm soát chất lượng theo những chỉ tiêu tổng hợp ở bảng sau:
34.
35.
36. Các quy phạm
vệ sinh tiêu
chuẩn SSOP
vLà các quy trình, thủ tục, hướng dẫn làm vệ sinh
v Là các thủ tục kiểm soát vệ sinh tại nơi sản xuất.
• Nội dung của Quy phạm vệ sinh gồm 4 phần:
o Yêu cầu của doanh nghiệp và các quy định của cơ quan có
thẩm quyền.
o Điều kiện hiện có: Mô tả điều kiện cơ sở vật chất về vệ
sinh thực tế hiện có của doanh nghiệp.
o Các thủ tục cần thực hiện: Mô tả chi tiết các thủ tục và thao
tác phải thực hiện để đạt yêu cầu vệ sinh.
o Phân công trách nhiệm thực hiện và quy định giám sát việc
thực hiện SSOP.
37. SSOP vệ sinh khu vực
Mục Nội dung Trang
I MỤC ĐÍCH 3
II PHẠM VI ÁP DỤNG 3
III THUẬT NGỮ & ĐỊNH NGHĨA 3
IV TÀI LIỆU THAM KHẢO 3
V TRÁCH NHIỆM 3
VI NỘI DUNG 3
1 Quy tắc chung 3
2 Dụng cụ, bảo hộ, hóa chất 4
3 Các loại vệ sinh và thao tác 4
4 Tần suất và thứ tự thực hiện 5
VII TÀI LIỆU VIỆN DẪN & LƯU TRỮ HỒ SƠ 7
38. Vệ sinh khô Vệ sinh ướt Chiếu UV
Đối với rác thải rắn, phế
phẩm...: phải thu gom, cho
vào túi nilon buộc chặt, cho
các túi vào thùng đậy kín
chuyển ngay ra ngoài khu vực
sản xuất qua passbox rác thải
hoặc hoàn trả kho.
Vật dụng: để gọn gàng đúng
nơi quy định, không để các
dụng cụ dầu mỡ, bột, nguồn
phát tán gây nhiễm.
Dùng chổi: quét hoặc máy hút
bụi.
Nguyên tắc:
Vệ sinh trên trước, dưới sau; từ trong ra ngoài.
Lau theo nguyên tắc 1 chiều.
Đối với vết bẩn khó, dùng bàn chải đánh sạch,
nhưng không gây trầy xước, hỏng bề mặt.
Trong quá trình vệ sinh mang bảo hộ lao động
phù hợp.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Vệ sinh khô, loại bỏ các tạp chất bẩn có
trên bề mặt
Bước 3: Lau với chất tẩy rửa/khử trùng: ít nhất
01 lần bằng cây lau, khăn.
Bước 4: Lau lại với nước/nước lau sàn, ít nhất
01 lần.
Bước 5: Lau khô bề mặt nếu cần.
Đối với kính: Xịt chất tẩy rửa/khử trùng lên
kính, lau bằng gạt nước theo các bước trên.
Các bước thực hiện:
Trước khi tiến hành chiếu
UV, phải vệ sinh khô, ướt
trước.
Dùng giấy bạc, bịt kín các
cửa kính, che chắn các
loại thiết bị điện tử…
Đặt bóng đèn UV thành
hình chữ H, đặt giữa
phòng, số lượng bóng
phụ thuộc vào diện tích
phòng.
Chú ý:
Trong quá trình chiếu UV,
nhân viên tuyệt đối
không được tiếp xúc với
tia UV
•Các loại vệ sinh & thao tác