GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
BẢO ĐẢM KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM TRONG LÃNH VỰC SINH HỌC THEO TIÊU CHUẨN ISOIEC 17025_10191312052019
1. BẢO ĐẢM KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
TRONG LÃNH VỰC SINH HỌC
THEO TIÊU CHUẨN ISO/IEC 17025
ThS. TRƯƠNG HUỲNH ANH VŨ
Email: vutha@case.vn
0909182242
Tháng 05/2018
2. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG (Quality Assurance – QA)
- Là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và xuyên suốt
được thực hiện trong hệ thống quản lý chất lượng.
- Là một phạm trù khá rộng và đặc biệt quan trọng đối
với mỗi phòng thử nghiệm.
- Liên quan đến nhiều hoạt động của phòng thử
nghiệm như: chính sách, kế hoạch tổ chức, đào tạo
nhân sự, cơ sở hạ tầng, thiết bị, lựa chọn phương
pháp, các quy trình thử nghiệm (SOP), xử lý mẫu,
báo cáo kết quả, đánh giá năng lực…
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG (Quality Control – QC)
- Tập trung vào việc thực hiện những yêu cầu chất
lượng liên quan đến kỹ thuật, quá trình thực hiện…
- Là một phần của đảm bảo chất lượng nhằm phát hiện
sai số và nguyên nhân gây sai số để đề ra biện pháp
khắc phục và cải tiến.
LÀM GÌ ĐỂ CÓ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
TRUNG THỰC, CHÍNH XÁC VÀ CHẤT LƯỢNG?
6. 7.7.1 Phòng thí nghiệm phải có quy trình theo dõi giá trị sử dụng của các kết quả.
Dữ liệu phải được ghi nhận để có thể phát hiện xu hướng, sử dụng kỹ thuật thống
kê để xem xét kết quả.
Việc theo dõi phải được lập kế hoạch và thực hiện bao gồm nhưng không giới hạn:
a. Sử dụng thường xuyên mẫu chuẩn, mẫu QC
b. Sử dụng thiết bị thay thế được hiệu chuẩn đảm bảo tính liên kết chuẩn - MỚI
c. Kiểm tra chức năng vận hành của thiết bị
d. Sử dụng chuẩn kiểm tra, chuẩn công tác và biểu đồ kiểm soát – control charts
e. Kiểm tra định kỳ thiết bị
f. Thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn lặp hoặc sử dụng cùng hoặc khác phương pháp
g. Thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn lại đối tượng
h. Mối liên quan các kết quả cho các thuộc tính khác nhau của đối tượng
i. Xem xét báo cáo kết quả
j. So sánh nội bộ
k. Thử nghiệm mẫu mù – MỚI
7. 7.7.2 Phòng thí nghiệm phải theo dõi kết quả thực
hiện thông qua việc so sánh với kết quả của các
phòng thí nghiệm khác. Theo dõi này phải được
hoạch định và xem xét bao gồm nhưng không giới
hạn:
a. Tham gia thử nghiệm thành thạo
b. Tham gia so sánh liên phòng – MỚI
7.7.3 Dữ liệu từ các hoạt động theo dõi phải được
phân tích và sử dụng để kiểm soát và cải tiến các
hoạt động của phòng thí nghiệm.
Khi kết quả phân tích dữ liệu từ hoạt động theo
dõi nằm ngoài các tiêu chí đã được xác định, thì
phải thực hiện hành động thích hợp để ngăn ngừa
việc báo cáo các kết quả sai.
9. Ø Thử nghiệm sinh học phải được thực hiện bởi nhân viên có kinh nghiệm, được đào
tạo và có chứng chỉ lĩnh vực sinh học hoặc tương đương.
Ø Nhân viên thử nghiệm phải được đánh giá trước khi được phép phân tích.
Ø Nhân viên mới cần được đào tạo thực hành thử nghiệm ít nhất 3 tháng và phải có hồ
sơ thể hiện đã được kiểm tra việc thử nghiệm đạt yêu cầu của phép thử cụ thể.
Ø Nhân viên mới tham gia thử nghiệm cần có người giám sát ít nhất 1 năm.
Ø Kiểm tra việc thử nghiệm có thể áp dụng hình thức thử nghiệm lặp lại, tái lập, tham
gia so sánh liên phòng, thử nghiệm trên mẫu chuẩn (CRM), mẫu thêm chủng,…
Thị lực của nhân viên về nhận biết màu kém có thể gặp khó khăn khi thực hiện
một vài phép thử. Nhận biết màu là một trong những yêu cầu mà quản lý PTN
nên cân nhắc khi xác định nhân viên thích hợp để thực hiện phép thử
YÊU CẦU CHUNG
10. v Quản lý kỹ thuật của PTN phải có trình độ chuyên môn chuyên ngành liên quan và
có ít nhất 2 năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực thử nghiệm được phân công.
Trường hợp trình độ chuyên môn ở lĩnh vực khác cần ít nhất 5 năm kinh nghiệm
liên tục trong lĩnh vực thử nghiệm được phân công.
v Người có thẩm quyền ký phải có bằng cấp tối thiểu là đại học chuyên ngành liên
quan đối tượng thử và có kinh nghiệm không dưới 3 năm. Trường hợp nhân viên có
trình độ đại học không đúng chuyên ngành cần ít nhất 5 năm kinh nghiệm.
v Nhân viên thử nghiệm các chỉ tiêu có tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh, tác nhân
phơi nhiễm cần được đào tạo về cách thức thử nghiệm an toàn, phòng và xử lý tình
huống khi có sự cố liên quan tác nhân gây bệnh.
YÊU CẦU CHUNG
12. Các khu vực phải được tách biệt:
- Nhận và bảo quản mẫu
- Chuẩn bị mẫu
- Cấy/kiểm tra mẫu
- Ủ và cấy chuyền vi sinh vật
- Bảo quản, cấy chủng chuẩn
- Chuẩn bị và khử trùng môi trường nuôi cấy/dụng cụ
- Bảo quản môi trường nuôi cấy và thuốc thử
- Khử nhiễm,…
YÊU CẦU CHUNG
13. ü Không được ảnh hưởng đến độ tin
cậy của phép phân tích.
ü Tránh nguy cơ tạp nhiễm chéo. Các
cách để đạt được mục tiêu đó là:
a) xây dựng phòng thử nghiệm theo
nguyên tắc “đường một chiều”
b) thực hiện phòng ngừa thích hợp để
đảm bảo phép thử và độ nguyên vẹn của
mẫu (ví dụ: sử dụng các hộp chứa được
hàn kín)
c) tách riêng các hoạt động theo thời
gian/không gian
d) Tránh các điều kiện vượt quá sự cho
phép như: nhiệt độ, bụi, độ ẩm, hơi
nước, tiếng ồn, độ rung v.v…
YÊU CẦU CHUNG
14. YÊU CẦU CHUNG
Để giảm nguy cơ nhiễm chéo:
a) Tường, trần và sàn nhà phải nhẵn, dễ rửa và
chịu được các chất tẩy rửa/chất khử trùng.
b) Sàn nhà không được trơn.
c) Mọi cấu trúc nổi phía trên cần được bọc kín
hoặc dễ làm vệ sinh định kỳ.
d) Các cửa ra vào và cửa sổ cần được đóng kín,
chống được bụi bám và dễ lau rửa.
e) Nhiệt độ môi trường (18°C – 27°C).
f) Môi trường phòng thử nghiệm cần được bảo
vệ chống bức xạ mặt trời ở phía ngoài.
g) Không sử dụng rèm che phía trong vì khó
làm vệ sinh và trở thành nguồn tích bụi.
15. ü Các khu vực nuôi cấy và thử nghiệm phải được kiểm tra không khí
và bề mặt ít nhất 1 tuần/lần nếu có hoạt động thử nghiệm.
ü Các điều kiện lưu mẫu phải duy trì được tính nguyên vẹn của mẫu.
Tủ mát hoặc tủ lạnh sâu phải có sức chứa thích hợp khi các mẫu
yêu cầu giữ lạnh trước và sau khi thử nghiệm.
YÊU CẦU CHUNG
17. THIẾT BN
q Thiết bị nằm ngoài sự kiểm soát thường xuyên của
PTN phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
q PTN phải có thủ tục đối với việc xếp dỡ, vận chuyển,
bảo quản, sử dụng và bảo trì thiết bị để đảm bảo hoạt
động và ngăn ngừa nhiễm bẩn hay hư hỏng.
q PTN phải kiểm tra xác nhận thiết bị phù hợp với các
yêu cầu trước khi được đưa vào sử dụng hoặc trước
khi đưa trở lại sử dụng.
q Thiết bị đo phải đạt độ chính xác hoặc độ không đảm
bảo đo để cho ra kết quả có giá trị sử dụng.
q Thiết bị đo phải được hiệu chuẩn khi:
- Độ chính xác hoặc độ không đảm bảo đo ảnh hưởng
đến giá trị sử dụng của kết quả
- Việc hiệu chuẩn thiết bị là cần thiết để thiết lập liên
kết chuẩn đo lường của kết quả được báo cáo – MỚI.
18. q Nhãn thiết bị cần thể hiện tình trạng hiệu chuẩn hay thời hạn hiệu lực đảm
bảo khả năng nhận biết cho người sử dụng.
q Thiết bị quá tải, sử dụng sai, kết quả nghi ngờ hoặc bị lỗi phải được loại khỏi
việc sử dụng. Những thiết bị đó phải được tách biệt ngăn chặn sử dụng hoặc
phải được ghi nhãn rõ ràng cho đến khi được kiểm tra xác nhận là hoạt động
bình thường.
THIẾT BN
19. HÓA CHẤT
v PTN phải có thủ tục để kiểm soát việc tiếp
nhận, kiểm tra, sử dụng, bảo quản và thanh
lý các hóa chất, thuốc thử.
v Nhãn gốc trên bao bì hóa chất, thuốc thử phải
được thể hiện bằng ngôn ngữ mà nhân viên
có thể đọc và hiểu được và phải có đủ thông
tin về tiêu chuẩn kỹ thuật của hóa chất, thuốc
thử như: Tên hóa chất/Các thành phần và
nồng độ/Hạn sử dụng/Cảnh báo (nếu có)…
v Các hóa chất, thuốc thử hoặc dung dịch
chuẩn PTN đã pha chế cần có hồ sơ thể hiện
việc thực hiện pha hóa chất, thuốc thử hoặc
dung dịch chuẩn. Trên mỗi chai hóa chất,
thuốc thử hoặc dung dịch chuẩn pha chế cần
có nhãn với đủ nội dung sau: Tên hóa chất/
Nồng độ/Ngày pha/Người pha/Hạn sử dụng/
Cảnh báo (nếu cần thiết).
20. Ø Chỉ sử dụng nước tinh khiết hoặc nước có
chất lượng tương đương không chứa các chất
gây ức chế/ảnh hưởng đến sự phát triển của
vi sinh vật trong các điều kiện thử nghiệm, ví
dụ: tồn dư clo, amoniac và ion kim loại.
Ø Nước phải được bảo quản trong vật chứa có
nắp đậy kín làm bằng vật liệu trơ (thủy tinh
trung tính, polyetylen v.v...) không chứa các
chất gây ức chế.
Ø Số lượng vi khuẩn không được vượt quá 103
CFU/ml và tốt nhất là dưới 102 CFU/ml. Độ
dẫn điện của nước không được lớn hơn 25
µS.cm-1 (tương đương với điện trở ≥ 0,04
MΩ.cm) và tốt nhất là dưới 5 µS.cm-1
(tham khảo ISO 7218, ISO 11133, ISO 6222, ISO 3696)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG NƯỚC
21. Ø PTN phải có trách nhiệm đảm bảo kiểm
soát chất lượng cho các môi trường nuôi
cấy mà PTN sử dụng.
Ø Tất cả các MTNC phải có cách thức nhận
biết đảm bảo duy trì sự liên kết với mẫu
thử và từ môi trường gốc.
Ø PTN cần qui định rõ thời hạn sử dụng và
điều kiện bảo quản cho các loại môi
trường nuôi cấy và phải có nhãn nhận
diện các môi trường gồm thông tin về:
tên, ngày pha, hạn sử dụng.
Ø Các PTN vi sinh vật thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi và nước cần tuân thủ ISO
11133 – Hướng dẫn chung về chuẩn bị,
pha chế, bảo quản và thử tính năng của
môi trường nuôi cấy.
MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY
22. YÊU CẦU CHỦNG VI SINH VẬT
Ø PTN phải có và duy trì nguồn giống chuẩn sinh vật có
liên kết chuẩn để thực hiện xác nhận và thẩm tra giá trị
sử dụng phương pháp thử.
Ø PTN phải sử dụng các chủng chuẩn vi sinh vật nhận trực
tiếp từ bảo tàng giống chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được
thừa nhận. Trong trường hợp chủng chuẩn không truy
xuất được dẫn xuất chuẩn, các nguồn chủng thương mại
có dẫn suất chuẩn có thể được sử dụng thay thế, PTN
phải cung cấp các đặc điểm thích hợp của chủng đối với
mục đích sửdụng của phòng thử nghiệm.
Ø PTN phải lập thành văn bản và lưu giữ thủ tục kiểm
soát các chủng chuẩn sử dụng trong PTN (tiếp nhận, bảo
quản, cấy chuyển, kiểm tra định kỳ, sử dụng, thanh lý
các chủng chuẩn)
Ø PTN phải bảo quản và duy trì các chủng kiểm chứng
theo điều 5 trong tài liệu ISO 11133 – “Hướng dẫn chung
về chuẩn bị, pha chế, bảo quản và thử tính năng của môi
trường nuôi cấy”.
23. Ø Các chủng chuẩn có thể được cấy chuyển một lần để tạo
ra chủng gốc. Khi đó, PTN cần kiểm tra độ thuần chủng,
đặc tính sinh hóa. Chủng làm việc cho mục đích thông
thường cần được cấy chuyển nguyên gốc từ chủng gốc.
Ø Nếu chủng chuẩn được làm tan đá, các chủng này không
được bảo quản đông lạnh và tái sử dụng tiếp.
Ø Các chủng làm việc không được cấy chuyển để thay thế
chủng chuẩn. PTN cần đảm bảo rằng tổng số đời/thế hệ
là hạn chế (không quá 5).
Ø Trong trường hợp chủng chuẩn không sẵn có hoặc
không thể cung cấp được, các chủng dại có thể được sử
dụng cho một phương pháp thử đặc hiệu. Các chủng này
cần được khẳng định bởi một PTN chuẩn được thừa
nhận, nếu thích hợp, hoặc các phương pháp thay thế
(VD: so sánh sinh lý/sinh hóa, hình thái và so sánh trình
tự gen 16S rRNA/trình tự gen đặc hiệu).
YÊU CẦU CHỦNG VI SINH VẬT
25. Ø Nếu PTN không thực hiện lấy mẫu thì báo cáo kết quả
thử nghiệm cần ghi rõ kết quả chỉ đúng với mẫu thử.
Ø Thủ tục lấy mẫu phải được lập thành văn bản (có thể
là các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế). Nếu sử dụng
phương pháp nội bộ, PTN cần xác nhận giá trị sử dụng
phương pháp để đảm bảo việc lấy mẫu đáp ứng được
mục đích đề ra.
Ø Đối với PTN thực hiện thử nghiệm vi sinh vật thực
phẩm/thức ăn chăn nuôi phải tuân thủ các qui định
mới nhất về lấy mẫu ấn hành bởi các tổ chức pháp lý
có thẩm quyền và Codex, vận chuyển mẫu theo ISO
7218, trừ phi có qui định khác.
Ø Đối với PTN thực hiện thử nghiệm vi sinh vật trong
nước và môi trường phải tuân thủ các qui định về lấy
và vận chuyển mẫu theo ISO 19548, ISO 5667, trừ phi
có qui định khác.
LẤY MẪU
26. Ø PTN phải đảm bảo điều kiện bảo quản theo yêu
cầu của ISO 7218 cho các mẫu thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi sau đây:
- Sản phẩm khô bảo quản ở nhiệt độ phòng nhưng
cần phân tích càng sớm càng tốt trước khi hết hạn
bảo quản.
- Sản phẩm tươi và sản phẩm giữ lạnh: thử nghiệm
trong vòng 24 giờ sau khi tiếp nhận (nếu cần bảo
quản mẫu lâu hơn, cần làm lạnh sâu mẫu càng
sớm càng tốt ở nhiệt độ dưới -180C và ghi vào
trong báo cáo kết quả).
- Sản phẩm tiệt trùng và sản phẩm tương tự: thử
càng sớm càng tốt trước khi hết hạn bảo quản.
Ø PTN phải đảm bảo điều kiện bảo quản và xử lý
mẫu nước, tham khảo ISO 6663-3 hoặc các yêu
cầu đặc biệt trong các phương pháp thử cụ thể.
XỬ LÝ ĐỐI TƯỢNG THỬ NGHIỆM
28. 1. Phương pháp tiêu chuẩn
ü Phương pháp thử theo tiêu chuẩn quốc gia,
quốc tế, hiệp hội khoa học được chấp nhận
rộng rãi trên thế giới.
ü Phương pháp thử đã được công nhận hiệu
lực ở phạm vi quốc tế hoặc quốc gia và được
áp dụng rộng rãi.
VD: ISO, TCVN, AOAC, NMKL…
PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP
29. ü Phương pháp do phòng thử nghiệm tự xây dựng
ü Phương pháp được ban hành bởi các cơ sở, nhà sản xuất
thiết bị,…
ü Phương pháp theo các tạp chí, tài liệu chuyên ngành,...
VD: Kit phát hiện, các phương pháp phát hiện nhanh VSV,…
2. Phương pháp không tiêu chuẩn/phương pháp nội bộ
PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP
30. Yêu cầu chung:
v PTN cần lựa chọn các phương pháp phân tích có thể
cho kết quả phù hợp với mục đích sử dụng cụ thể,
nói cách khác: có thể đưa ra kết quả đáng tin cậy
trước một yêu cầu cụ thể.
v Nếu có nhiều hơn một phương pháp thì PTN cần
nêu rõ tiêu chí sử dụng mỗi loại.
31. 7.2.1.1 PTN phải sử dụng phương pháp và thủ tục thích hợp cho mọi hoạt động, đánh
giá độ không đảm bảo đo, sử dụng kỹ thuật thống kê để phân tích dữ liệu.
7.2.1.2 Tất cả các phương pháp, quy trình hướng dẫn, tiêu chuẩn, sổ tay và dữ liệu quy
chiếu liên quan đến hoạt động thí nghiệm phải được cập nhật và sẵn có cho nhân sự.
7.2.1.3 PTN phải đảm bảo sử dụng phiên bản mới nhất của phương pháp trừ khi nó
không thích hợp hoặc không đáp ứng. Phương pháp phải cần làm rõ các chi tiết để
đảm áp dụng nhất quán.
7.2.1.4 Khi khách hàng không quy định phương pháp, PTN phải lựa chọn phương
pháp thích hợp và thông báo. Khuyến nghị sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế, khu vực
hoặc quốc gia, tổ chức kỹ thuật uy tín, bài báo/tạp chí khoa học có liên quan/theo quy
định của nhà sản xuất thiết bị.
ISO 17025:2017 nói gì:
Mục 7.2.1 Lựa chọn và kiểm tra xác nhận phương pháp
32. 7.2.1.5 PTN phải kiểm tra xác nhận khả năng thực hiện đúng các phương pháp
trước khi áp dụng, bằng cách đảm bảo kết quả cần thiết. Lưu hồ sơ việc kiểm
tra xác nhận. Nếu phương pháp thay đổi cần kiểm tra xác nhận lại.
7.2.1.6 Khi xây dựng phương pháp cần lập kế hoạch thực hiện, chỉ định các
nhân sự có năng lực và nguồn lực đầy đủ. Định kỳ xem xét đảm bảo nhu cầu
khách hàng. Bất kỳ sửa đổi nào đối với kế hoạch xây dựng cũng phải được phê
duyệt và được chấp thuận.
7.2.1.7 Những sai lệch so với phương pháp trong hoạt động thử nghiệm cần lập
thành văn bản, lý giải về mặt kỹ thuật và khách hàng chấp nhận.
34. “XNGTSD của phương pháp phân tích là
một phần không thể thiếu nếu muốn có
một kết quả phân tích đáng tin cậy”
35. KIỂM TRA XÁC NHẬN
Việc cung cấp bằng chứng khách quan rằng đối tượng đã cho đáp ứng các
yêu cầu quy định.
XÁC NHẬN GIÁ TRN SỬ DỤNG
Kiểm tra xác nhận, trong đó các yêu cầu quy định là thỏa đáng cho việc
sử dụng đã định.
36. TẠI SAO CẦN XNGTSD
CỦA PHƯƠNG PHÁP
1. Đáp ứng yêu cầu của tổ chức đánh giá
2. Đảm bảo phương pháp cho kết quả đúng
3. Bằng chứng khách quan cho việc kiểm soát chất
lượng thử nghiệm
4. Đáp ứng kỳ vọng của khách hàng về chất lượng
của kết quả thử nghiệm
37. Theo ISO 17025, phương pháp phân tích
phải được XNGTSD khi:
7.2.2.1 PTN phải xác nhận GTSD của PP
không tiêu chuẩn, tự xây dựng, tiêu chuẩn sử
dụng ngoài phạm vi hoặc sửa đổi. Xác nhận
GTSD phải được thực hiện đảm bảo nhu cầu
áp dụng/lĩnh vực áp dụng.
7.2.2.2 PP đã được xác nhận GTSD có thay đổi
phải xác định ảnh hưởng và xác nhận lại.
7.2.2.3 Thông số xác nhận GTSD đáp ứng yêu
cầu sử dụng, yêu cầu của khách hàng và nhất
quán với quy định cụ thể.
7.2.2.4 PTN phải lưu hồ sơ xác nhận GTSD:
thủ tục xác nhận, yêu cầu quy định kỹ thuật,
thông số đặc trưng, kết quả, công bố GTSD.
39. LẬP KẾ HOẠCH XNGTSD PHƯƠNG PHÁP
PTN cần xem xét các đặc điểm:
Nhu cầu chi tiết của khách hàng hoặc yêu cầu từ các cơ quan quản lí
liên quan
Cái gì thực tế có thể phân tích được/nền mẫu?
Các điều kiện thực nghiệm của PTN
- Điều kiện kỹ thuật cụ thể trong phép thử?
- Thiết bị? Chủng chuẩn/ vật liệu chuẩn?
- Các nguồn lực khác?
Nhân viên thực hiện cần có đủ kiến thức và có kinh nghiệm thích hợp
Xác định các thông số đặc trưng của phương pháp ở mức yêu cầu
Phạm vi áp dụng có thể mở rộng
40. Xác định các yêu cầu của phương pháp
Chuẩn bị mẫu
Phân tích mẫu
Xem xét và đánh giá kết quả
Thiết lập qui trình XNGTSD
Xác định các yêu cầu của phương pháp
Yêu cầu đã
được đáp ứng?
1. Mẫu thử
2. Chủng chuẩn
3. Kiểm nghiệm viên
4. Môi trường nuôi cấy
Thu thập số liệu
Phương pháp đã
được XNGTSD
Không Có