SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
GMP TRAINING MODULE
SẢN XUẤT
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Giới thiệu
 Mục tiêu
 Phạm vi hoạt động sản xuất
 Mô tả cơ bản về hoạt động sản
xuất
 Sơ đồ sản xuất và biểu đồ lưu
chuyển
2. Nguyên vật liệu ban đầu
3. Phương pháp sản xuất
 Sản phẩm khô
 Sản phẩm ướt
 Sản phẩm phun sương
 Thành phẩm
4. Tài liệu sản xuất
5. Tham khảo
GIỚI THIỆU
 Sản xuất sản phẩm tốt và an toàn; phân phối sản phẩm với
hiệu quả tốt.
 Chuẩn hoá tất cả các hành động liên quan tới hoạt động
sản xuất.
 Đảm bảo sự nhất quán về chất lượng sản phẩm bằng cách
chỉ sử dụng những nguyên vật liệu được xét duyệt.
 Nhận biết những hoạt động sản xuất, có khả năng theo dõi
và truy lại dấu vết.
 Tránh sự tạp nhiễm chéo và nhiễm khuẩn trong sản xuất.
 Tránh bất kỳ sự sai sót nào trong sản xuất.
MỤC TIÊU
Hoạt động sản xuất bao gồm các bước sau :
 Nhận và ghi chép lại các nguyên vật liệu ban đầu, mẫu
của nguyên vật liệu ban đầu
 Chuẩn bị tài liệu sản xuất, bao gồm công thức tổng
quát
 Những hoạt động cân đo
 Làm sạch và khử trùng thiết bị
 Chuẩn bị sản phẩm ở dạng thô
 Hoạt động đóng gói và bao bì
 Điều hoà đầu ra của sản xuất
 Ghi chép đúng cho từng hoạt động để đảm bảo sự truy
tìm hồ sơ liên quan đến thành phẩm
 Kiểm dịch và vận chuyển tới nhà kho
 Xử lý lại, nếu thấy cần thiết
PHẠM VI
 Sản xuất được định nghĩa là tất cả các hoạt động bắt
đầu từ khâu chế biến đến khâu đóng gói và cho ra thành
phẩm.
 Qui trình chế biến là một phần của chu trình sản xuất
bắt đầu từ việc cân nguyên liệu thô đến tạo ra sản phẩm
thô.
 Đóng gói là một phần của qui trình sản xuất bắt đầu từ
sản phẩm thô cho ra thành phẩm
 Nguyên vật liệu ban đầu bao gồm nguyên vật liệu và
nguyên liệu bao bì được sử dụng trong quá trình sản xuầt
mỹ phẫm.
MÔ TẢ CƠ BẢN
Hoạt động sản xuất bắt đầu từ :
 Chuẩn bị nguyên vật liệu
 Cân nguyên vật liệu
 Trộn và chuẩn bị sản phẩm
thô
 Chiết rót và đóng gói
để có được sản phẩm mỹ phẩm
thành phẩm có thể tung ra thị
trường.
Chuẩn bị
nguyên vật
liệu thô
Cân
Phân phối
đến nhà kho
Lưu trữ hàng
hoá
Vô hộp và đóng kiện
Xử lý
Hoạt động sản xuất phải tuân theo
các phương pháp đã xác định một
cách rõ ràng phù hợp với những
đặc tính kỹ thuật đã được duyệt,
với mục tiêu đạt được sản phẩm có
chất lượng như mong đợi.
SƠ ĐỒ SẢN XUẤT
LƯU ĐỒ SẢN XUẤT
NGUYÊN VẬT LIỆU BAN ĐẦU
Mục tiêu chính của nhà sản xuất mỹ phẩm là :
• Sản xuất thành phẩm từ sự kết hợp các nguyên
vật liệu ban đầu
•Tìm kiếm tất cả các nguyên vật liệu ảnh hưởng
đến chất lượng của thành phẩm
•Tuân theo hướng dẫn của GMP để tránh sản
phẩm bị loại bỏ hoặc trả lại từ thị trường
MỤC TIÊU CHÍNH
 Tất cả nguyên vật liệu đầu vào nên được cách ly,
kiểm dịch ngay khi tiếp nhận cho đến khi chúng
được đem ra sử dụng trong sản xuất.
 Nguyên vật liệu nên được lưu trữ trong điều kiện
thích hợp
 Nên kiểm tra, giám sát và ghi chép lại các điều
kiện lưu trữ
NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN
VỀ NGUYÊN LIỆU (1)
 Những người chịu trách nhiệm về mua nguyên vật liệu
thô cần có đủ kiến thức về nguyên liệu, sản phẩm và
nhà cung cấp nguyên vật liệu.
 Nguyên vật liệu cần được mua từ những nhà cung cấp
đã được đánh giá. Nguyên vật liệu thô phải có những
đặc tính kỹ thuật được duyệt và việc giao hàng phải kèm
theo một chứng thư phân tích.
 Nguyên vật liệu đựơc đề nghị mua trực tiếp từ nhà sản
xuất hoặc những nhà phân phối được chỉ định.
NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN
VỀ NGUYÊN LIỆU (3)
 Tồn trữ nguyên vật liệu nên theo tuần tự để tránh
trộn lẫn và tạp nhiễm chéo
 Đản bảo rằng có một hệ thống hiệu quả kiểm soát
hàng tồn kho
 Đảm bảo rằng việc sử dụng nguyên vật liệu ban đầu
theo nguyên tắc:
 Nhập trước, xuất trước.
 Hết hạn trước, xuất trước.
NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN
VỀ NGUYÊN LIỆU (2)
 Nguyên vật liệu ban đầu nên được kiểm soát và thẩm
tra sự phù hợp với các đặc tính kỹ thuật và có thể theo
dõi dấu vết cho đến sản phẩm
 Các mẫu nguyên vật liệu nên được kiểm soát một cách
sơ bộ bên ngoài về sự phù hợp với đặc tính kỹ thuật
trước khi đem ra sử dụng. Nguyên vật liệu thô nên
đựơc dán nhãn rõ ràng.
 Tất cả các nguyên vật liệu nhận được cần sạch sẻ và
được kiểm tra việc đóng gói bảo vệ thích hợp để bảo
đảm không có sự rò rỉ, sự xuyên thấm qua hay sự phơi
bày ra môi trường.
 Việc chuyển giao các nguyên vật liệu mà chúng không
phù hợp với đặc tính kỹ thuật cần phải được cách ly và
loại bỏ theo các phương pháp hoạt động chuẩn (SOP).
THẨM TRA NGUYÊN VẬT LIỆU
NHỮNG ĐIỀU CẦN QUAN TÂM CHÍNH
CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU THÔ BAN ĐẦU
 Khả năng và trách nhiệm của người mua hàng.
 Sự tín nhiệm nhà cung cấp
 Kiểm tra cho mỗi lô/chuyến hàng nhập
 Vệ sinh và dán nhãn thích hợp bên ngoài bao bì
 Bất kỳ sự hư hỏng nào có thể trên các thùng hàng
 Những lô hàng khác nhau trong một lô/chuyến hàng
nhập
 Bảng ghi chép các nguyên vật liệu và các tài liệu thích
hợp khác.
 Kiểm tra nguyên liệu được in và nguyên liệu gốc
 Xử lý các nguyên liệu đóng gói được in
 Lưu trữ và vận chuyển để tránh trộn lẫn.
 Cho sử dụng hoặc trả lại những nguyên liệu đóng gói
bao bì từ khu vực sản xuất.
 Số tham khảo cụ thể cho lô hàng hoặc chuyến hàng
 Kiểm tra và ghi lại thành phần bao bì đóng gói
 Các nguyên vật quá hạn hoặc không còn dùng nữa.
NHỮNG ĐIỀU CẦN QUAN TÂM CHÍNH
CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI BAN ĐẦU
1. Bao bì mỹ phẩm phải cung câp sự bảo vệ :
 Chống lại các ảnh hưởng bất lợi bên ngoài có thể làm
thay đổi tính chất của sản phẩm, ví dụ độ ẩm, ánh
sáng, oxygen và sự thay đổi nhiệt độ;
 Chống lại sự nhiễm khuẩn và những hư hỏng về vật lý;
 Chống lại những thông tin và nhận dạng sản phẩm sai.
2. Loại nguyên liệu đóng gói được sử dụng phải :
 Không có bất kỳ ảnh hưởng bất lợi đến sản phẩm (ví
dụ, thông qua những phản ứng hoá học, hoà tan các
nguyên vật liệu hoặc hấp thu)
 ổn định và sức chịu đựng của sản phẩm (không thay
đổi về đặc tính, hoặc ảnh hưởng chức năng bảo vệ)
3. Nguyên liệu đóng gói cuối cùng phải có thể bảo vệ sản
phẩm cho đến thời gian sử dụng mong muốn của nó.
CHẤT LƯỢNG NGUYÊN VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI
Tên nguyên vật liệu
Mã nội bộ
Số lô /
Số tiếp nhận.
Tình trạng
Ngày hết hạn
Ngày kiểm tra lại
Ngày tiếp nhận Chữ ký
Đảm bảo / Tung /
Loại bỏ / Giữ lại( Sử dụng màu)
NHÃN CỦA NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO
Name of Material
Internal Code
Batch No.
Status
Expiry Date Retest Date
Date Signature
RELEASED
Name of Material
Internal Code
Batch No.
Status
Expiry Date Retest Date
Date Signature
HOLD
Name of Material
Internal Code
Batch No.
Status
Expiry Date
Date Signature
REJECTED
Name of Material
Internal Code
Batch No.
Status
Expiry Date Date Received
Date Signature
QUARANTINE
Name of Material
Internal Code
Batch No /
Receiving No.
Status
Expiry Date Retest Date
Receiving Date 14- 06-2005 Signature Tia
QUARANTINE
Alcohol
AL 001
11/OF/2005
 Xác định các thùng hàng được lấy mẫu
Phương pháp được theo dõi riêng cho từng
chất liệu lấy mẫu.
Các thùng hàng được lấy mẫu sản phẩm nên
được ký hiệu (như dán nhãn)
NHÃN LẤY MẪU
Nina
1 of 12
Sample has
been taken
by QC
 Đánh dấu rõ ràng
 Những nguyên liệu bị loại bỏ nên được đánh dấu rõ ràng
 Lưu giữ riêng trong khu vực cấm
 Đường dẫn đến các khu vực cấm phải được kiểm soát
 Hành động :
 Các nguyên vật liệu bị loại bỏ nên được trả lại cho nhà
cung cấp, tiêu huỷ hoặc xử lý lại.
 Công việc nên được mô tả và xác định theo một phương
pháp
 Công việc được thực hiện phải được duyệt bởi một người
có thẩm quyền
 Hành động và sự ký duyệt phải được ghi chép/lưu trữ lại
NGUYÊN LIỆU BỊ LOẠI BỎ
 Tất cả các nguyên liệu bỏ đi phải được xử lý một cách
hợp lý.
 Nên được tồn trữ hợp lý và trong một nơi an toàn
 Những nguyên liệu độc hại và dễ cháy nên được lưu
trữ trong một nơi được thiết kế phù hợp, riêng biệt và
có tường rào chung quanh.
 Không được phép chất đống.
XỬ LÝ CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU THẢI BỎ
Các nguyên liệu khác phải sẵn sàng trong khu
vực sản xuất :
 Thuốc diệt động vật gặm nhấm, thuốc trừ sâu,
nguyên liệu tẩy trùng
 Được sử dụng cho những mục đích cụ thể
 Rất độc và nguy hiểm
 Tránh rủi ro nhiễm khuẩn
 Của trang thiết bị
 Nguyên vật liệu ban đầu
 Nguyên vật liệu trung gian
 Bán thành phẩm
Khi chúng được sử dụng và lưu trữ trong kho.
NGUYÊN VẬT LIỆU HỖN TẠP
 Nguyên vật liệu ban đầu phải được kiểm tra và đạt các yêu
cầu trước khi chúng được chuyển đến khâu sản xuất.
- được thử nghiệm theo các tính năng kỹ thuật đã duyệt.
 Đeo thẻ nhận dạng theo tình hình
 Nguyên liệu cần được bảo vệ tránh rò rỉ, nhiễm khuẩn, và
được chuyển giao trong điều kiện tốt.
 Thùng chứa hàng nên được lau chùi sạch trước khi đưa
vào khu vực sản xuất.
 Nhãn cần được dán trên mỗi nguyên liệu đã được cân
 số lượng nguyên liệu được cân phù hợp với yêu cầu trong
tài liệu sản xuất được ghi bằng văn bản.
COMPANY NAME / LOGO
Raw material name/code :
Supplier :
Date of reception :
Batch / Lot No :
Quantity :
Total Packing :
Packing Number :
RAW MATERIAL IDENTIFICATION TAG
THẨM TRA SỰ PHÂN PHốI NGUYÊN VẬT LIỆU
 Yêu cầu tối thiểu là chất lượng nước uống theo
tiêu chuẩn quốc gia
 Các hệ thống nước phải được bảo trì hợp lý để
tránh nhiểm khuẩn
 Các đặc tính kỹ thuật đựơc duyệt/viết thành văn
bản và thử nghiệm định kỳ được yêu cầu.
 Ghi chép về việc giám sát cần luôn sẳn sàng.
NGUYÊN TẮC VỀ NGUỒN NƯỚC
PHƯƠNG PHÁP
SẢN XUẤT
 Nguyên vật liệu ban đầu phải được thử nghiệm và xét duyệt theo các
đặc tính kỹ thuật của nó
 Thiết bị sản xuất cần phải sạch sẽ, an toàn, phù hợp kích cỡ, và thích
hợp với loại sản phẩm được sản xuất.
 Không nên thực hiện sản xuất các sản phẩm khác nhau đồng thời
trong cùng một khu vực, trừ phi không có rủi ro tiềm tàng là bị trộn lẫn
và nhiễm khuẩn.
 Tất cả các nguyên vật liệu nên mang nhãn rõ ràng và có số lô.
 Hạn chế vào khu vực sản xuất, chỉ những người có quyền mới được
vào.
 Xử lý nguyên vật liệu và sản phẩm cần dựa trên hướng dẫn/ phương
pháp bằng văn bản, và khi cần thiết, thì ghi chép lại
 Tất cả các hướng dẫn công việc/ phương pháp phải ở dạng văn bản và
được xét duyệt.
 Báo cáo sản xuất theo lô cần được ghi chép bởi người có trách nhiệm
và đã được thẩm định.
NGUYÊN TẮC SẢN XUẤT CƠ BẢN
Có vài hướng dẫn nên thực hiện trước, trong suốt và sau mỗi
hoạt động sản xuất. Đó là :
 Cần dọn sạch khu vực hay dây chuyền trước khi sản xuất
để tránh nguyên liệu ban đầu và thành phẩm bị trộn lẫn
 Cần thực hiện và ghi chép lại việc kiểm soát môi trường
và kiểm soát trên qui trình.
 Dấu hiệu về tình trạng không hoạt động tốt của thiết bị
hay dịch vụ cần được giám sát, chỉ những thiết bị tốt mới
được đưa vào khu vực sản xuất.
 Các phương pháp vệ sinh cần ở dạng văn bản và được
duyệt.
 Bao bì chứa cần được làm sạch trước khi sử dụng.
 Bất kỳ sự sai lệch nào so với yêu cầu và kết quả mong
đợi cần được ghi nhận lại và điều tra trước khi bắt đầu
sản xuất và trước khi cho xuất xưởng thành phẩm.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN (1)
 Bất kỳ sự sai lệch nghiêm trọng nào so với kết quả mong
muốn nên được ghi nhận lại và điều tra.
 Việc kiểm tra cần được thực hiện để bảo đảm rằng các ống
dẫn và bộ phận của thiết bị được sử dụng cho việc vận
chuyển sản phẩm từ nơi này sang nơi khác được lắp ráp
đúng cách.
 Các đường ống dùng cho việc vận chuyển nước cất hay
nước được khử ion cần được làm diệt trùng theo các
phương pháp được hướng dẫn bằng văn bản.
 Nên thực hiện và kiểm tra việc đo lường, cân, ghi chép, và
kiểm soát thiết bị trong thời gian tạm ngưng hoạt động và
duy trì công việc ghi chép lại.
 Hoạt động sửa chữa và bảo trì không được gây bất kỳ nguy
hiểm nào đối với chất lượng sản phẩm
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN (2)
( Tên công ty )
QUARANTINE LABEL
Số công thức :
Tên sản phẩm :
Số sản xuất :
Cỡ lô :
Ngày sản xuất :
Ngày và thời gian chuyển giao :
số lượng chuyển giao :
Có giá trị đến :
Hoá chất Vi trùng Thành phẩm mẩu
Chấp nhận Chấp nhận Nhỏ
( ) Yes
( ) No
HOLD
NHÃN HÀNG HOÁ CÁCH LY KIỂM DỊCH
Cả 2 nhãn phải đính kèm theo BMR
NHÃN THIẾT BỊ
Company Name :
EQUIPMENT :
STATUS :
Checked and Verified by : Date :
Valid until :
ĐÃ KHỬ TRÙNG
Cleaning Status of Equipment
Company Name
EQUIPMENT :
STATUS :
Checked and Verified by : Date :
Valid until :
Cleaning Status of Equipment
ĐÃ LÀM SẠCH
 Giảm thiểu rủi ro tạp nhiễm chéo và trộn lẫn
 Những sản phẩm khác nhau không được đóng gói
gần nhau nếu không có vách ngăn
 Dọn sạch dây chuyền trong khu vực đóng gói cần
được thực hiện.
 Dây chuyền đóng gói phải có tên sản phẩm và số
lô hàng đang sản xuất.
 Cần xây dựng một phương pháp phù hợp nếu việc
ghi nhãn bị chậm trễ để tránh bị trộn lẫn hoặc ghi
nhãn nhầm.
 Sự thẩm tra việc in ấn được thực hiện một cách
riêng biệt, được kiểm ra và ghi chép lại.
 Cần đặc biệt chú ý khi sử dụng các nhãn đã cắt ra
và khi việc in chồng lên được thực hiện và trong
việc đóng gói thủ công.
HƯỚNG DẪN ĐÓNG GÓI (1)
HƯỚNG DẪN ĐÓNG GÓI (2)
 In và dập nổi thông tin trên chất liệu đóng gói dễ phân biệt và
khó bị mờ hay bị xoá.
 Kiểm tra sản phẩm trên dây chuyền trong suốt quá trình đóng
gói.
 Những sản phẩm mẫu lấy ra từ các dây chuyền đóng gói, khi đã
được mở ra thì không nên đưa trở lại.
 Việc đưa các thành phẩm tái chế vào lô hàng chỉ được thực hiện
sau khi thực hiện việc kiểm tra, xem xét đặc biệt, và được duyệt
bởi người có thẩm quyền.
 Bất kỳ sự sai biệt bất thường trong suốt quá trình điều hoà phải
được điều tra trước khi xuất kho sản phẩm.
 Bất kỳ nguyên vật liệu có mã số lô bất thường cũng cần phá hủy
và ghi lại.
 Các nhãn và nguyên liệu đóng gói thừa nên trả lại kho; được
treo/dán nhãn và ghi chép.
 Cần thực hiện việc cân đo :
- ở một nơi xác định
- sử dụng thiết bị đã được hiệu chuẩn
 Thực việc cân và đo lường cần :
- Ghi chép lại
- Kiểm tra các số đo
CÂN VÀ ĐO
NGĂN NGỪA SỰ NHIỄM KHUẨN
 Việc ngăn ngừa nhiễm khuẩn nên được thực hiện
trong từng bước của quá trình sản xuất.
 Các loại nhiễm bẩn có thể khác nhau, bắt đầu từ bụi,
ga, hơi nước, tia phun, chất cặn từ thiết bị, sâu bọ, vi
trùng hoặc có thể gây ra từ quần áo của những
người vận hành máy móc.
 Khu vực sản xuất sản phẩm nhạy cảm, như sản phẩm
dành cho trẻ em hoặc những sản phẫm được dùng ở
vùng mắt cần được kiểm tra định kỳ về các chỉ tiêu
vi sinh.
 Loại trừ tạp nhiễm chéo thông qua việc áp dụng các
phương pháp ngăn ngừa thích hợp
 Biện pháp ngăn ngừa sự tạp nhiễm chéo và hiệu quả
của nó cần được kiểm tra định kỳ.
 Được thực hiện trong khu vực sản xuất, bởi những người sản
xuất hoặc/ và bộ phận kiểm soát chất lượng
 Phải được ghi chép và thực hiện theo nội dung hướng dẫn bằng
văn bản/được duyệt theo SOP
 Thực hiện việc lấy mẫu để kiểm tra
 về mặt lý tính (cân nặng, khối lượng, số lượng, vv)
 Nội dung trên nhãn
 Những yêu cầu thể hiện khác
 Việc lấy mẫu được thực hiện dựa trên nhu cầu :
 Trong suốt quá trình sản xuất
 Trong suốt hoạt động đóng gói (chiết rót và vô bao)
 Ngẫu nhiên
 Theo thống kê
 Các mẫu được lấy ra từ dây chuyền đóng gói không nên trả lại
nếu bao bì đã bị mở
 Sổ sách kiểm soát trên qui trình là một phần của BMR.
KIỂM SOÁT TRÊN QUI TRÌNH
 Dọn quang dây chuyền cần được thực hiện trước khi tiến hành
hoạt động sản xuất và chiết rót sản phẩm.
 Soạn một bảng theo dõi việc dọn dẹp vệ sinh cho mỗi khu vực.
 Nguyên liệu từ những lô sản xuất trước cần đươc chuyển khỏi
dây chuyền.
 Máy chiết rót cần được nối với van thoát ra của thùng chứa bán
thành phẩm
 Số lượng nhân sự cần phải đủ để vận hành dây chuyền.
 Mỗi người phải hiểu rõ về vai trò và trách nhiệm của họ trong
hoạt động sản xuất và chiết rót sản phẩm.
 Dây chuyền sản xuất cần được xác định và dán nhãn rõ ràng
tên và số lô của sản phẩm
 Dây chuyền chiết rót cần được xác định rõ ràng tên, số lượng,
số lô của sản phẩm, và nếu cần thì ghi nơi đến của sản phẩm
DỌN QUANG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
 Bất kỳ sự sai biệt nào so với phương pháp nên
được tránh càng nhiều càng tốt. Nếu có sự sai
biệt, chúng phải được duyệt trên giấy tờ bởi người
được bổ nhiệm, liên quan đến bộ phận kiểm soát
chất lượng.
 Kiểm tra lợi nhuận và đối chiếu số lượng để đảm
bảo rằng không có sự khác nhau nào vượt ngoài
giới hạn chấp nhận được.
 Vài điểm cần lưu ý trong việc đối chiếu các lô : số
lượng nguyên vật liệu ban đầu, nguồn ra của
thành phẩm, hiệu quả của máy móc.
 Tất cả các hoạt động liên quan đến việc đối chiếu
nên được thực hiện dựa trên những phương pháp
hoạt động chuẩn cụ thể.
ĐỐI CHIẾU
 Một số nhận biết sản phẩm/số lô cần được thực
hiện đối với:
 Mỗi thành phẩm
 Mỗi sản phẩm dạng thô và bán thành phẩm
 Cho một dạng nào đó có thể giúp truy cứu lai
lịch sản phẩm.
 Hệ thống đánh số lô cần phải:
 Đặc biệt riêng cho mỗi sản phẩm
 Không lặp lại đối với những sản phẩm giống
nhau.
 Việc lập số lô phải dựa trên hướng dẫn bằng văn
bản (SOP)
HỆ THỐNG ĐÁNH SỐ LÔ (1)
 Số lô nên được in trên :
Bao bì chính
Bao bì phụ (nếu cần)
 Số lô phải cung cấp thông tin về :
Ngày và năm sản xuất
Nước, nhà sản xuất hoặc nhà thầu phụ
Chuỗi số của hoạt động sản xuất
 Sổ ghi chép số lô phải được giữ và bảo quản:
Cho mỗi thành phẩm
Tối thiểu 1 năm sau ngày hết hạn
Dùng làm yếu tố truy cứu sản phẩm
HỆ THỐNG ĐÁNH SỐ LÔ (1)
 Sản phẩm loại bỏ phải được dán nhãn thích hợp và được
xếp tách biệt.
 Việc điều tra nguyên nhân của sự loại bỏ thực hiện bởi bộ
phận sản xuất và được giúp đỡ bởi bộ phận quản lý chất
lượng.
 Thiết lập SOP bằng văn bản hướng dẫn việc xử lý các sản
phẩm bị loại bỏ, văn bản phải được ký duyệt.
 Nếu tái chế lại, phương pháp bằng văn bản phải được
soạn bởi bộ phận sản xuất và được duyệt bởi bộ phận
quản lý chất lượng.
 Độ ổn định của sản phẩm tái chế cần được thẩm tra và
nếu cần các thử nghiệm bổ sung cần được thực hiện.
XỬ LÝ CÁC SẢN PHẨM BỊ LOẠI BỎ
QUI TRÌNH TÁI CHẾ
 Qui trình tái chế các sản phẩm bị loại bỏ là một công việc chi
li/nhạt nhẽo.
 Phải có chính sách bằng văn bản nêu rõ những công việc
như thế (tái chế) được phép làm
 Việc tái chế các sản phẩm bị loại bỏ chỉ được thực hiện trong
trường hợp ngoại lệ.
Chỉ được phép thực hiện nếu chất lượng sản phẩm không
bị ảnh hưởng xấu và chất lượng sản phẩm vẫn phù hợp
với đặc tính kỹ thuật.
Cần xem xét việc thử nghiệm bổ sung các sản phẩm tái
chế, ví dụ như thử nghiệm sự ổn định của số lô hàng.
 Các ghi chép đầy đủ cần được giữ lại cho các sản phẩm bị tái
chế.
 Mỗi sản phẩm tái chế nên có 1 số lô mới.
SẢN XUẤT
SẢN PHẨM KHÔ
Đề xuất biện pháp ngăn ngừa :
 sử dụng máy hút bụi trong khu vực cân, phòng pha trộn và trong
khu chiết rót/đóng gói.
 sử dụng phòng kín để ngăn không cho không khí di chuyển
 Dùng hệ thống hút chân không trung tâm
 Sử dụng phòng biệt lập với khu vực sản xuất hàng ướt
 Có thiết bị bảo vệ an toàn cá nhân cho người vận hành
 Kiểm tra sức khoẻ thường xuyên hơn đối với những người vận hành
máy móc.
Những khó khăn trong suốt quá trình sản xuất và đóng gói :
 Sự nhiễm chéo
 Sự nguy hiểm cho sức khoẻ của những người vận hành gây ra
bởi bụi.
 Nhiễm khuẩn từ không khí, thiết bị và các phương tiện
SẢN PHẨM KHÔ -
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH
Xử lý nguyên liệu và sản phẩm khô :
 Phòng cân các nguyên liệu khô cần tách biệt, nếu
cần.
 Đối với nguyên liệu được sử dụng với số lượng ít, thì
nên sử dụng thiết bị có độ chính xác phù hợp.
 Độ ẩm trong phòng của khu vực chế biến và chiết
rót cần được kiểm soát, nếu cần.
XỬ LÝ SẢN PHẨM KHÔ
Pha trộn:
 Cung cấp thiết bị pha trộn hiệu quả
 Máy hút bụi sẵn sàng
 Nhiệt độ thích hợp
 Người vận hành máy nên mặc đồng phục thích hợp gồm bao tay
và mặt nạ.
Kiểm tra sản phẩm thô:
 Số lượng vi sinh phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật
 Cỡ hạt và mật độ của chúng
 Sự đồng nhất về màu sắc
 Thử nghiệm ‘nhỏ giọt’
Chiết rót và đóng gói:
 Kiểm soát môi trường, áp suất và độ ẩm
 Máy lọc bụi
 Người vận hành máy nên thực hiện từng bước theo phương pháp
được ghi trong SOP
 Thanh tra dây chuyền cần được thực hiện theo SOP được duyệt.
NHỮNG ĐIỀU QUAN TÂM CHÍNH
SẢN XUẤT BỘT ĐẬM ĐẶC VÀ XỐP
Pha trộn:
Giống như dạng bột
Kiểm tra sản phẩm thô:
 Đánh giá vi sinh thực hiện theo từng yêu cầu kỹ thuật
 Cỡ hạt và mật độ của chúng
 Sự đồng nhất về màu sắc
Chiết rót và đóng gói:
 Giám sát môi trường trong khu vực chiết rót
 Các máy hút bụi trong phòng
 Kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
 Kiểm tra tính dễ vỡ, tính cứng, sức nặng
NHỮNG ĐIỀU QUAN TÂM CHÍNH
SẢN XUẤT SẢN PHẨM BÔI TRÊN MẮT
Pha trộn:
Các điểm sau đây cần được quan
tâm:
 Bảo vệ chống lại việc đun nóng quá
mức trong suốt quá trình pha trộn
và làm tan chảy
 Đảm bảo sự đồng nhất về màu sắc
 Quan tâm sự nhiễm khuẩn và tạp
nhiễm chéo
Kiểm tra sản phẩm thô:
 sự phù hợp về màu sắc
 Điểm tan chảy
 Điểm vỡ/bể, nếu có thể
 Thử nghiệm vi sinh một cách ngẫu
nhiên
Quá trình làm khuôn, làm
lạnh và làm bóng :
 Độ đồng nhất và lan rộng của
màu
 Pay-off (độ dính trên môi)
 Trạng thái (sáng bóng, láng
mượt, sắc, vv)
 Khối lượng của sản phẩm
Điều phòng ngừa trong khi
làm việc với ngọn lửa:
 Tránh xa các chất liệu dễ
cháy
 sử dụng bao tay
NHỮNG ĐIỀU QUAN TÂM CHÍNH
SẢN PHẨM HƠI RẮN – SON MÔI (1)
Làm tan chảy:
Cẩn thận tránh
nhiễm khuẩn
trong quá trình
làm tan chảy.
Việc đúc son:
đổ nước son
nóng dần dần
vào trong khuôn
đúc
Làm lạnh, hơ dưới
ngọn lửa & Đóng
nắp:
 Hơ dưới ngọn lửa và
làm lạnh son môi
trong khuôn.
 Làm sạch và đóng
nắp.
 Loại trừ tạp nhiễm
trong suốt quá trình.
Lấy mẫu & thử
nghiệm:
 Tránh nhiễm khuẫn
trong quá trình lấy mẫu
 Kiểm soát:
•Hình dạng bên ngoài,
màu, mùi
•breaking point and
melting point
NHỮNG ĐIỀU QUAN TÂM CHÍNH
SẢN PHẨM HƠI RẮN – SON MÔI (1)
Xin chân thành cảm ơn

More Related Content

Similar to ok_-_module_6_sanxuat_119201710.ppt

GMP Probiotics ABCDEFGHIKLMafbkasbabfasnfjasf
GMP Probiotics ABCDEFGHIKLMafbkasbabfasnfjasfGMP Probiotics ABCDEFGHIKLMafbkasbabfasnfjasf
GMP Probiotics ABCDEFGHIKLMafbkasbabfasnfjasf
ThiLm29
 
THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC - GSP.pptx
THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC -  GSP.pptxTHỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC -  GSP.pptx
THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC - GSP.pptx
TrnChu38
 
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc pham
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc phamBai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc pham
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc pham
VuongNguyenTat2
 
611358159-N4-xay-dựngHACCP-nước-ep-tao.pdf
611358159-N4-xay-dựngHACCP-nước-ep-tao.pdf611358159-N4-xay-dựngHACCP-nước-ep-tao.pdf
611358159-N4-xay-dựngHACCP-nước-ep-tao.pdf
OanhXun
 
Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ...
Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ...Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ...
Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ...
Doan Tran Ngocvu
 
NGHỊ ĐỊNH 113-2017NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HÓA CHẤT
NGHỊ ĐỊNH 113-2017NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HÓA CHẤTNGHỊ ĐỊNH 113-2017NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HÓA CHẤT
NGHỊ ĐỊNH 113-2017NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HÓA CHẤT
Doan Tran Ngocvu
 
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdfGiáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
Man_Ebook
 

Similar to ok_-_module_6_sanxuat_119201710.ppt (20)

Quản lý chất lượng trong HS GMP
Quản lý chất lượng trong HS GMPQuản lý chất lượng trong HS GMP
Quản lý chất lượng trong HS GMP
 
GMP Probiotics ABCDEFGHIKLMafbkasbabfasnfjasf
GMP Probiotics ABCDEFGHIKLMafbkasbabfasnfjasfGMP Probiotics ABCDEFGHIKLMafbkasbabfasnfjasf
GMP Probiotics ABCDEFGHIKLMafbkasbabfasnfjasf
 
Kiểm soát chất lượng trong HS GMP
Kiểm soát chất lượng trong HS GMPKiểm soát chất lượng trong HS GMP
Kiểm soát chất lượng trong HS GMP
 
Tiêu chuẩn GMP WHO trong sản xuất vaccine
Tiêu chuẩn GMP WHO trong sản xuất vaccineTiêu chuẩn GMP WHO trong sản xuất vaccine
Tiêu chuẩn GMP WHO trong sản xuất vaccine
 
Hướng dẫn của Asean về "Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm" (CGMP - ASEAN)
Hướng dẫn của Asean về "Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm" (CGMP - ASEAN)Hướng dẫn của Asean về "Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm" (CGMP - ASEAN)
Hướng dẫn của Asean về "Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm" (CGMP - ASEAN)
 
THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC - GSP.pptx
THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC -  GSP.pptxTHỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC -  GSP.pptx
THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC - GSP.pptx
 
10.1-QLCL.docx
10.1-QLCL.docx10.1-QLCL.docx
10.1-QLCL.docx
 
Tiêu chuẩn GMP WHO trong sản xuất chế phẩm sinh học
Tiêu chuẩn GMP WHO trong sản xuất chế phẩm sinh họcTiêu chuẩn GMP WHO trong sản xuất chế phẩm sinh học
Tiêu chuẩn GMP WHO trong sản xuất chế phẩm sinh học
 
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc pham
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc phamBai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc pham
Bai giang dai hoi the thao ve an toan ve sinh thuc pham
 
gmp & iso LECTURE
gmp & iso LECTUREgmp & iso LECTURE
gmp & iso LECTURE
 
Vệ sinh trong HS GMP
Vệ sinh trong HS GMPVệ sinh trong HS GMP
Vệ sinh trong HS GMP
 
611358159-N4-xay-dựngHACCP-nước-ep-tao.pdf
611358159-N4-xay-dựngHACCP-nước-ep-tao.pdf611358159-N4-xay-dựngHACCP-nước-ep-tao.pdf
611358159-N4-xay-dựngHACCP-nước-ep-tao.pdf
 
Bảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HS
Bảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HSBảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HS
Bảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HS
 
Tài liệu chi tiết hướng dẫn về GMP đông dược - INTECH group
Tài liệu chi tiết hướng dẫn về GMP đông dược - INTECH groupTài liệu chi tiết hướng dẫn về GMP đông dược - INTECH group
Tài liệu chi tiết hướng dẫn về GMP đông dược - INTECH group
 
Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ...
Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ...Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ...
Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ...
 
NGHỊ ĐỊNH 113-2017NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HÓA CHẤT
NGHỊ ĐỊNH 113-2017NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HÓA CHẤTNGHỊ ĐỊNH 113-2017NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HÓA CHẤT
NGHỊ ĐỊNH 113-2017NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HÓA CHẤT
 
BẢO ĐẢM KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM TRONG LÃNH VỰC SINH HỌC THEO TIÊU CHUẨN ISOIEC 170...
BẢO ĐẢM KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM TRONG LÃNH VỰC SINH HỌC THEO TIÊU CHUẨN ISOIEC 170...BẢO ĐẢM KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM TRONG LÃNH VỰC SINH HỌC THEO TIÊU CHUẨN ISOIEC 170...
BẢO ĐẢM KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM TRONG LÃNH VỰC SINH HỌC THEO TIÊU CHUẨN ISOIEC 170...
 
10. tcvn tp dong lanhnhanh
10. tcvn tp dong lanhnhanh10. tcvn tp dong lanhnhanh
10. tcvn tp dong lanhnhanh
 
Hướng dẫn Thực hành tốt phòng thí nghiệm vi sinh vật trong lĩnh vực Dược theo...
Hướng dẫn Thực hành tốt phòng thí nghiệm vi sinh vật trong lĩnh vực Dược theo...Hướng dẫn Thực hành tốt phòng thí nghiệm vi sinh vật trong lĩnh vực Dược theo...
Hướng dẫn Thực hành tốt phòng thí nghiệm vi sinh vật trong lĩnh vực Dược theo...
 
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdfGiáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
Giáo trình kỹ thuật bao bì thực phẩm.pdf
 

Recently uploaded

SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
HongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
HongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
HongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
HongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
HongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
HongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
Phương Phạm
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 

ok_-_module_6_sanxuat_119201710.ppt

  • 2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Giới thiệu  Mục tiêu  Phạm vi hoạt động sản xuất  Mô tả cơ bản về hoạt động sản xuất  Sơ đồ sản xuất và biểu đồ lưu chuyển 2. Nguyên vật liệu ban đầu 3. Phương pháp sản xuất  Sản phẩm khô  Sản phẩm ướt  Sản phẩm phun sương  Thành phẩm 4. Tài liệu sản xuất 5. Tham khảo
  • 4.  Sản xuất sản phẩm tốt và an toàn; phân phối sản phẩm với hiệu quả tốt.  Chuẩn hoá tất cả các hành động liên quan tới hoạt động sản xuất.  Đảm bảo sự nhất quán về chất lượng sản phẩm bằng cách chỉ sử dụng những nguyên vật liệu được xét duyệt.  Nhận biết những hoạt động sản xuất, có khả năng theo dõi và truy lại dấu vết.  Tránh sự tạp nhiễm chéo và nhiễm khuẩn trong sản xuất.  Tránh bất kỳ sự sai sót nào trong sản xuất. MỤC TIÊU
  • 5. Hoạt động sản xuất bao gồm các bước sau :  Nhận và ghi chép lại các nguyên vật liệu ban đầu, mẫu của nguyên vật liệu ban đầu  Chuẩn bị tài liệu sản xuất, bao gồm công thức tổng quát  Những hoạt động cân đo  Làm sạch và khử trùng thiết bị  Chuẩn bị sản phẩm ở dạng thô  Hoạt động đóng gói và bao bì  Điều hoà đầu ra của sản xuất  Ghi chép đúng cho từng hoạt động để đảm bảo sự truy tìm hồ sơ liên quan đến thành phẩm  Kiểm dịch và vận chuyển tới nhà kho  Xử lý lại, nếu thấy cần thiết PHẠM VI
  • 6.  Sản xuất được định nghĩa là tất cả các hoạt động bắt đầu từ khâu chế biến đến khâu đóng gói và cho ra thành phẩm.  Qui trình chế biến là một phần của chu trình sản xuất bắt đầu từ việc cân nguyên liệu thô đến tạo ra sản phẩm thô.  Đóng gói là một phần của qui trình sản xuất bắt đầu từ sản phẩm thô cho ra thành phẩm  Nguyên vật liệu ban đầu bao gồm nguyên vật liệu và nguyên liệu bao bì được sử dụng trong quá trình sản xuầt mỹ phẫm. MÔ TẢ CƠ BẢN
  • 7. Hoạt động sản xuất bắt đầu từ :  Chuẩn bị nguyên vật liệu  Cân nguyên vật liệu  Trộn và chuẩn bị sản phẩm thô  Chiết rót và đóng gói để có được sản phẩm mỹ phẩm thành phẩm có thể tung ra thị trường. Chuẩn bị nguyên vật liệu thô Cân Phân phối đến nhà kho Lưu trữ hàng hoá Vô hộp và đóng kiện Xử lý Hoạt động sản xuất phải tuân theo các phương pháp đã xác định một cách rõ ràng phù hợp với những đặc tính kỹ thuật đã được duyệt, với mục tiêu đạt được sản phẩm có chất lượng như mong đợi. SƠ ĐỒ SẢN XUẤT
  • 9. NGUYÊN VẬT LIỆU BAN ĐẦU
  • 10. Mục tiêu chính của nhà sản xuất mỹ phẩm là : • Sản xuất thành phẩm từ sự kết hợp các nguyên vật liệu ban đầu •Tìm kiếm tất cả các nguyên vật liệu ảnh hưởng đến chất lượng của thành phẩm •Tuân theo hướng dẫn của GMP để tránh sản phẩm bị loại bỏ hoặc trả lại từ thị trường MỤC TIÊU CHÍNH
  • 11.  Tất cả nguyên vật liệu đầu vào nên được cách ly, kiểm dịch ngay khi tiếp nhận cho đến khi chúng được đem ra sử dụng trong sản xuất.  Nguyên vật liệu nên được lưu trữ trong điều kiện thích hợp  Nên kiểm tra, giám sát và ghi chép lại các điều kiện lưu trữ NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ NGUYÊN LIỆU (1)
  • 12.  Những người chịu trách nhiệm về mua nguyên vật liệu thô cần có đủ kiến thức về nguyên liệu, sản phẩm và nhà cung cấp nguyên vật liệu.  Nguyên vật liệu cần được mua từ những nhà cung cấp đã được đánh giá. Nguyên vật liệu thô phải có những đặc tính kỹ thuật được duyệt và việc giao hàng phải kèm theo một chứng thư phân tích.  Nguyên vật liệu đựơc đề nghị mua trực tiếp từ nhà sản xuất hoặc những nhà phân phối được chỉ định. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ NGUYÊN LIỆU (3)
  • 13.  Tồn trữ nguyên vật liệu nên theo tuần tự để tránh trộn lẫn và tạp nhiễm chéo  Đản bảo rằng có một hệ thống hiệu quả kiểm soát hàng tồn kho  Đảm bảo rằng việc sử dụng nguyên vật liệu ban đầu theo nguyên tắc:  Nhập trước, xuất trước.  Hết hạn trước, xuất trước. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ NGUYÊN LIỆU (2)
  • 14.  Nguyên vật liệu ban đầu nên được kiểm soát và thẩm tra sự phù hợp với các đặc tính kỹ thuật và có thể theo dõi dấu vết cho đến sản phẩm  Các mẫu nguyên vật liệu nên được kiểm soát một cách sơ bộ bên ngoài về sự phù hợp với đặc tính kỹ thuật trước khi đem ra sử dụng. Nguyên vật liệu thô nên đựơc dán nhãn rõ ràng.  Tất cả các nguyên vật liệu nhận được cần sạch sẻ và được kiểm tra việc đóng gói bảo vệ thích hợp để bảo đảm không có sự rò rỉ, sự xuyên thấm qua hay sự phơi bày ra môi trường.  Việc chuyển giao các nguyên vật liệu mà chúng không phù hợp với đặc tính kỹ thuật cần phải được cách ly và loại bỏ theo các phương pháp hoạt động chuẩn (SOP). THẨM TRA NGUYÊN VẬT LIỆU
  • 15. NHỮNG ĐIỀU CẦN QUAN TÂM CHÍNH CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU THÔ BAN ĐẦU  Khả năng và trách nhiệm của người mua hàng.  Sự tín nhiệm nhà cung cấp  Kiểm tra cho mỗi lô/chuyến hàng nhập  Vệ sinh và dán nhãn thích hợp bên ngoài bao bì  Bất kỳ sự hư hỏng nào có thể trên các thùng hàng  Những lô hàng khác nhau trong một lô/chuyến hàng nhập  Bảng ghi chép các nguyên vật liệu và các tài liệu thích hợp khác.
  • 16.  Kiểm tra nguyên liệu được in và nguyên liệu gốc  Xử lý các nguyên liệu đóng gói được in  Lưu trữ và vận chuyển để tránh trộn lẫn.  Cho sử dụng hoặc trả lại những nguyên liệu đóng gói bao bì từ khu vực sản xuất.  Số tham khảo cụ thể cho lô hàng hoặc chuyến hàng  Kiểm tra và ghi lại thành phần bao bì đóng gói  Các nguyên vật quá hạn hoặc không còn dùng nữa. NHỮNG ĐIỀU CẦN QUAN TÂM CHÍNH CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI BAN ĐẦU
  • 17. 1. Bao bì mỹ phẩm phải cung câp sự bảo vệ :  Chống lại các ảnh hưởng bất lợi bên ngoài có thể làm thay đổi tính chất của sản phẩm, ví dụ độ ẩm, ánh sáng, oxygen và sự thay đổi nhiệt độ;  Chống lại sự nhiễm khuẩn và những hư hỏng về vật lý;  Chống lại những thông tin và nhận dạng sản phẩm sai. 2. Loại nguyên liệu đóng gói được sử dụng phải :  Không có bất kỳ ảnh hưởng bất lợi đến sản phẩm (ví dụ, thông qua những phản ứng hoá học, hoà tan các nguyên vật liệu hoặc hấp thu)  ổn định và sức chịu đựng của sản phẩm (không thay đổi về đặc tính, hoặc ảnh hưởng chức năng bảo vệ) 3. Nguyên liệu đóng gói cuối cùng phải có thể bảo vệ sản phẩm cho đến thời gian sử dụng mong muốn của nó. CHẤT LƯỢNG NGUYÊN VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI
  • 18. Tên nguyên vật liệu Mã nội bộ Số lô / Số tiếp nhận. Tình trạng Ngày hết hạn Ngày kiểm tra lại Ngày tiếp nhận Chữ ký Đảm bảo / Tung / Loại bỏ / Giữ lại( Sử dụng màu) NHÃN CỦA NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO Name of Material Internal Code Batch No. Status Expiry Date Retest Date Date Signature RELEASED Name of Material Internal Code Batch No. Status Expiry Date Retest Date Date Signature HOLD Name of Material Internal Code Batch No. Status Expiry Date Date Signature REJECTED Name of Material Internal Code Batch No. Status Expiry Date Date Received Date Signature QUARANTINE
  • 19. Name of Material Internal Code Batch No / Receiving No. Status Expiry Date Retest Date Receiving Date 14- 06-2005 Signature Tia QUARANTINE Alcohol AL 001 11/OF/2005  Xác định các thùng hàng được lấy mẫu Phương pháp được theo dõi riêng cho từng chất liệu lấy mẫu. Các thùng hàng được lấy mẫu sản phẩm nên được ký hiệu (như dán nhãn) NHÃN LẤY MẪU Nina 1 of 12 Sample has been taken by QC
  • 20.  Đánh dấu rõ ràng  Những nguyên liệu bị loại bỏ nên được đánh dấu rõ ràng  Lưu giữ riêng trong khu vực cấm  Đường dẫn đến các khu vực cấm phải được kiểm soát  Hành động :  Các nguyên vật liệu bị loại bỏ nên được trả lại cho nhà cung cấp, tiêu huỷ hoặc xử lý lại.  Công việc nên được mô tả và xác định theo một phương pháp  Công việc được thực hiện phải được duyệt bởi một người có thẩm quyền  Hành động và sự ký duyệt phải được ghi chép/lưu trữ lại NGUYÊN LIỆU BỊ LOẠI BỎ
  • 21.  Tất cả các nguyên liệu bỏ đi phải được xử lý một cách hợp lý.  Nên được tồn trữ hợp lý và trong một nơi an toàn  Những nguyên liệu độc hại và dễ cháy nên được lưu trữ trong một nơi được thiết kế phù hợp, riêng biệt và có tường rào chung quanh.  Không được phép chất đống. XỬ LÝ CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU THẢI BỎ
  • 22. Các nguyên liệu khác phải sẵn sàng trong khu vực sản xuất :  Thuốc diệt động vật gặm nhấm, thuốc trừ sâu, nguyên liệu tẩy trùng  Được sử dụng cho những mục đích cụ thể  Rất độc và nguy hiểm  Tránh rủi ro nhiễm khuẩn  Của trang thiết bị  Nguyên vật liệu ban đầu  Nguyên vật liệu trung gian  Bán thành phẩm Khi chúng được sử dụng và lưu trữ trong kho. NGUYÊN VẬT LIỆU HỖN TẠP
  • 23.  Nguyên vật liệu ban đầu phải được kiểm tra và đạt các yêu cầu trước khi chúng được chuyển đến khâu sản xuất. - được thử nghiệm theo các tính năng kỹ thuật đã duyệt.  Đeo thẻ nhận dạng theo tình hình  Nguyên liệu cần được bảo vệ tránh rò rỉ, nhiễm khuẩn, và được chuyển giao trong điều kiện tốt.  Thùng chứa hàng nên được lau chùi sạch trước khi đưa vào khu vực sản xuất.  Nhãn cần được dán trên mỗi nguyên liệu đã được cân  số lượng nguyên liệu được cân phù hợp với yêu cầu trong tài liệu sản xuất được ghi bằng văn bản. COMPANY NAME / LOGO Raw material name/code : Supplier : Date of reception : Batch / Lot No : Quantity : Total Packing : Packing Number : RAW MATERIAL IDENTIFICATION TAG THẨM TRA SỰ PHÂN PHốI NGUYÊN VẬT LIỆU
  • 24.  Yêu cầu tối thiểu là chất lượng nước uống theo tiêu chuẩn quốc gia  Các hệ thống nước phải được bảo trì hợp lý để tránh nhiểm khuẩn  Các đặc tính kỹ thuật đựơc duyệt/viết thành văn bản và thử nghiệm định kỳ được yêu cầu.  Ghi chép về việc giám sát cần luôn sẳn sàng. NGUYÊN TẮC VỀ NGUỒN NƯỚC
  • 26.  Nguyên vật liệu ban đầu phải được thử nghiệm và xét duyệt theo các đặc tính kỹ thuật của nó  Thiết bị sản xuất cần phải sạch sẽ, an toàn, phù hợp kích cỡ, và thích hợp với loại sản phẩm được sản xuất.  Không nên thực hiện sản xuất các sản phẩm khác nhau đồng thời trong cùng một khu vực, trừ phi không có rủi ro tiềm tàng là bị trộn lẫn và nhiễm khuẩn.  Tất cả các nguyên vật liệu nên mang nhãn rõ ràng và có số lô.  Hạn chế vào khu vực sản xuất, chỉ những người có quyền mới được vào.  Xử lý nguyên vật liệu và sản phẩm cần dựa trên hướng dẫn/ phương pháp bằng văn bản, và khi cần thiết, thì ghi chép lại  Tất cả các hướng dẫn công việc/ phương pháp phải ở dạng văn bản và được xét duyệt.  Báo cáo sản xuất theo lô cần được ghi chép bởi người có trách nhiệm và đã được thẩm định. NGUYÊN TẮC SẢN XUẤT CƠ BẢN
  • 27. Có vài hướng dẫn nên thực hiện trước, trong suốt và sau mỗi hoạt động sản xuất. Đó là :  Cần dọn sạch khu vực hay dây chuyền trước khi sản xuất để tránh nguyên liệu ban đầu và thành phẩm bị trộn lẫn  Cần thực hiện và ghi chép lại việc kiểm soát môi trường và kiểm soát trên qui trình.  Dấu hiệu về tình trạng không hoạt động tốt của thiết bị hay dịch vụ cần được giám sát, chỉ những thiết bị tốt mới được đưa vào khu vực sản xuất.  Các phương pháp vệ sinh cần ở dạng văn bản và được duyệt.  Bao bì chứa cần được làm sạch trước khi sử dụng.  Bất kỳ sự sai lệch nào so với yêu cầu và kết quả mong đợi cần được ghi nhận lại và điều tra trước khi bắt đầu sản xuất và trước khi cho xuất xưởng thành phẩm. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN (1)
  • 28.  Bất kỳ sự sai lệch nghiêm trọng nào so với kết quả mong muốn nên được ghi nhận lại và điều tra.  Việc kiểm tra cần được thực hiện để bảo đảm rằng các ống dẫn và bộ phận của thiết bị được sử dụng cho việc vận chuyển sản phẩm từ nơi này sang nơi khác được lắp ráp đúng cách.  Các đường ống dùng cho việc vận chuyển nước cất hay nước được khử ion cần được làm diệt trùng theo các phương pháp được hướng dẫn bằng văn bản.  Nên thực hiện và kiểm tra việc đo lường, cân, ghi chép, và kiểm soát thiết bị trong thời gian tạm ngưng hoạt động và duy trì công việc ghi chép lại.  Hoạt động sửa chữa và bảo trì không được gây bất kỳ nguy hiểm nào đối với chất lượng sản phẩm HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN (2)
  • 29. ( Tên công ty ) QUARANTINE LABEL Số công thức : Tên sản phẩm : Số sản xuất : Cỡ lô : Ngày sản xuất : Ngày và thời gian chuyển giao : số lượng chuyển giao : Có giá trị đến : Hoá chất Vi trùng Thành phẩm mẩu Chấp nhận Chấp nhận Nhỏ ( ) Yes ( ) No HOLD NHÃN HÀNG HOÁ CÁCH LY KIỂM DỊCH
  • 30. Cả 2 nhãn phải đính kèm theo BMR NHÃN THIẾT BỊ Company Name : EQUIPMENT : STATUS : Checked and Verified by : Date : Valid until : ĐÃ KHỬ TRÙNG Cleaning Status of Equipment Company Name EQUIPMENT : STATUS : Checked and Verified by : Date : Valid until : Cleaning Status of Equipment ĐÃ LÀM SẠCH
  • 31.  Giảm thiểu rủi ro tạp nhiễm chéo và trộn lẫn  Những sản phẩm khác nhau không được đóng gói gần nhau nếu không có vách ngăn  Dọn sạch dây chuyền trong khu vực đóng gói cần được thực hiện.  Dây chuyền đóng gói phải có tên sản phẩm và số lô hàng đang sản xuất.  Cần xây dựng một phương pháp phù hợp nếu việc ghi nhãn bị chậm trễ để tránh bị trộn lẫn hoặc ghi nhãn nhầm.  Sự thẩm tra việc in ấn được thực hiện một cách riêng biệt, được kiểm ra và ghi chép lại.  Cần đặc biệt chú ý khi sử dụng các nhãn đã cắt ra và khi việc in chồng lên được thực hiện và trong việc đóng gói thủ công. HƯỚNG DẪN ĐÓNG GÓI (1)
  • 32. HƯỚNG DẪN ĐÓNG GÓI (2)  In và dập nổi thông tin trên chất liệu đóng gói dễ phân biệt và khó bị mờ hay bị xoá.  Kiểm tra sản phẩm trên dây chuyền trong suốt quá trình đóng gói.  Những sản phẩm mẫu lấy ra từ các dây chuyền đóng gói, khi đã được mở ra thì không nên đưa trở lại.  Việc đưa các thành phẩm tái chế vào lô hàng chỉ được thực hiện sau khi thực hiện việc kiểm tra, xem xét đặc biệt, và được duyệt bởi người có thẩm quyền.  Bất kỳ sự sai biệt bất thường trong suốt quá trình điều hoà phải được điều tra trước khi xuất kho sản phẩm.  Bất kỳ nguyên vật liệu có mã số lô bất thường cũng cần phá hủy và ghi lại.  Các nhãn và nguyên liệu đóng gói thừa nên trả lại kho; được treo/dán nhãn và ghi chép.
  • 33.  Cần thực hiện việc cân đo : - ở một nơi xác định - sử dụng thiết bị đã được hiệu chuẩn  Thực việc cân và đo lường cần : - Ghi chép lại - Kiểm tra các số đo CÂN VÀ ĐO
  • 34. NGĂN NGỪA SỰ NHIỄM KHUẨN  Việc ngăn ngừa nhiễm khuẩn nên được thực hiện trong từng bước của quá trình sản xuất.  Các loại nhiễm bẩn có thể khác nhau, bắt đầu từ bụi, ga, hơi nước, tia phun, chất cặn từ thiết bị, sâu bọ, vi trùng hoặc có thể gây ra từ quần áo của những người vận hành máy móc.  Khu vực sản xuất sản phẩm nhạy cảm, như sản phẩm dành cho trẻ em hoặc những sản phẫm được dùng ở vùng mắt cần được kiểm tra định kỳ về các chỉ tiêu vi sinh.  Loại trừ tạp nhiễm chéo thông qua việc áp dụng các phương pháp ngăn ngừa thích hợp  Biện pháp ngăn ngừa sự tạp nhiễm chéo và hiệu quả của nó cần được kiểm tra định kỳ.
  • 35.  Được thực hiện trong khu vực sản xuất, bởi những người sản xuất hoặc/ và bộ phận kiểm soát chất lượng  Phải được ghi chép và thực hiện theo nội dung hướng dẫn bằng văn bản/được duyệt theo SOP  Thực hiện việc lấy mẫu để kiểm tra  về mặt lý tính (cân nặng, khối lượng, số lượng, vv)  Nội dung trên nhãn  Những yêu cầu thể hiện khác  Việc lấy mẫu được thực hiện dựa trên nhu cầu :  Trong suốt quá trình sản xuất  Trong suốt hoạt động đóng gói (chiết rót và vô bao)  Ngẫu nhiên  Theo thống kê  Các mẫu được lấy ra từ dây chuyền đóng gói không nên trả lại nếu bao bì đã bị mở  Sổ sách kiểm soát trên qui trình là một phần của BMR. KIỂM SOÁT TRÊN QUI TRÌNH
  • 36.  Dọn quang dây chuyền cần được thực hiện trước khi tiến hành hoạt động sản xuất và chiết rót sản phẩm.  Soạn một bảng theo dõi việc dọn dẹp vệ sinh cho mỗi khu vực.  Nguyên liệu từ những lô sản xuất trước cần đươc chuyển khỏi dây chuyền.  Máy chiết rót cần được nối với van thoát ra của thùng chứa bán thành phẩm  Số lượng nhân sự cần phải đủ để vận hành dây chuyền.  Mỗi người phải hiểu rõ về vai trò và trách nhiệm của họ trong hoạt động sản xuất và chiết rót sản phẩm.  Dây chuyền sản xuất cần được xác định và dán nhãn rõ ràng tên và số lô của sản phẩm  Dây chuyền chiết rót cần được xác định rõ ràng tên, số lượng, số lô của sản phẩm, và nếu cần thì ghi nơi đến của sản phẩm DỌN QUANG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
  • 37.  Bất kỳ sự sai biệt nào so với phương pháp nên được tránh càng nhiều càng tốt. Nếu có sự sai biệt, chúng phải được duyệt trên giấy tờ bởi người được bổ nhiệm, liên quan đến bộ phận kiểm soát chất lượng.  Kiểm tra lợi nhuận và đối chiếu số lượng để đảm bảo rằng không có sự khác nhau nào vượt ngoài giới hạn chấp nhận được.  Vài điểm cần lưu ý trong việc đối chiếu các lô : số lượng nguyên vật liệu ban đầu, nguồn ra của thành phẩm, hiệu quả của máy móc.  Tất cả các hoạt động liên quan đến việc đối chiếu nên được thực hiện dựa trên những phương pháp hoạt động chuẩn cụ thể. ĐỐI CHIẾU
  • 38.  Một số nhận biết sản phẩm/số lô cần được thực hiện đối với:  Mỗi thành phẩm  Mỗi sản phẩm dạng thô và bán thành phẩm  Cho một dạng nào đó có thể giúp truy cứu lai lịch sản phẩm.  Hệ thống đánh số lô cần phải:  Đặc biệt riêng cho mỗi sản phẩm  Không lặp lại đối với những sản phẩm giống nhau.  Việc lập số lô phải dựa trên hướng dẫn bằng văn bản (SOP) HỆ THỐNG ĐÁNH SỐ LÔ (1)
  • 39.  Số lô nên được in trên : Bao bì chính Bao bì phụ (nếu cần)  Số lô phải cung cấp thông tin về : Ngày và năm sản xuất Nước, nhà sản xuất hoặc nhà thầu phụ Chuỗi số của hoạt động sản xuất  Sổ ghi chép số lô phải được giữ và bảo quản: Cho mỗi thành phẩm Tối thiểu 1 năm sau ngày hết hạn Dùng làm yếu tố truy cứu sản phẩm HỆ THỐNG ĐÁNH SỐ LÔ (1)
  • 40.  Sản phẩm loại bỏ phải được dán nhãn thích hợp và được xếp tách biệt.  Việc điều tra nguyên nhân của sự loại bỏ thực hiện bởi bộ phận sản xuất và được giúp đỡ bởi bộ phận quản lý chất lượng.  Thiết lập SOP bằng văn bản hướng dẫn việc xử lý các sản phẩm bị loại bỏ, văn bản phải được ký duyệt.  Nếu tái chế lại, phương pháp bằng văn bản phải được soạn bởi bộ phận sản xuất và được duyệt bởi bộ phận quản lý chất lượng.  Độ ổn định của sản phẩm tái chế cần được thẩm tra và nếu cần các thử nghiệm bổ sung cần được thực hiện. XỬ LÝ CÁC SẢN PHẨM BỊ LOẠI BỎ
  • 41. QUI TRÌNH TÁI CHẾ  Qui trình tái chế các sản phẩm bị loại bỏ là một công việc chi li/nhạt nhẽo.  Phải có chính sách bằng văn bản nêu rõ những công việc như thế (tái chế) được phép làm  Việc tái chế các sản phẩm bị loại bỏ chỉ được thực hiện trong trường hợp ngoại lệ. Chỉ được phép thực hiện nếu chất lượng sản phẩm không bị ảnh hưởng xấu và chất lượng sản phẩm vẫn phù hợp với đặc tính kỹ thuật. Cần xem xét việc thử nghiệm bổ sung các sản phẩm tái chế, ví dụ như thử nghiệm sự ổn định của số lô hàng.  Các ghi chép đầy đủ cần được giữ lại cho các sản phẩm bị tái chế.  Mỗi sản phẩm tái chế nên có 1 số lô mới.
  • 43. Đề xuất biện pháp ngăn ngừa :  sử dụng máy hút bụi trong khu vực cân, phòng pha trộn và trong khu chiết rót/đóng gói.  sử dụng phòng kín để ngăn không cho không khí di chuyển  Dùng hệ thống hút chân không trung tâm  Sử dụng phòng biệt lập với khu vực sản xuất hàng ướt  Có thiết bị bảo vệ an toàn cá nhân cho người vận hành  Kiểm tra sức khoẻ thường xuyên hơn đối với những người vận hành máy móc. Những khó khăn trong suốt quá trình sản xuất và đóng gói :  Sự nhiễm chéo  Sự nguy hiểm cho sức khoẻ của những người vận hành gây ra bởi bụi.  Nhiễm khuẩn từ không khí, thiết bị và các phương tiện SẢN PHẨM KHÔ - NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH
  • 44. Xử lý nguyên liệu và sản phẩm khô :  Phòng cân các nguyên liệu khô cần tách biệt, nếu cần.  Đối với nguyên liệu được sử dụng với số lượng ít, thì nên sử dụng thiết bị có độ chính xác phù hợp.  Độ ẩm trong phòng của khu vực chế biến và chiết rót cần được kiểm soát, nếu cần. XỬ LÝ SẢN PHẨM KHÔ
  • 45. Pha trộn:  Cung cấp thiết bị pha trộn hiệu quả  Máy hút bụi sẵn sàng  Nhiệt độ thích hợp  Người vận hành máy nên mặc đồng phục thích hợp gồm bao tay và mặt nạ. Kiểm tra sản phẩm thô:  Số lượng vi sinh phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật  Cỡ hạt và mật độ của chúng  Sự đồng nhất về màu sắc  Thử nghiệm ‘nhỏ giọt’ Chiết rót và đóng gói:  Kiểm soát môi trường, áp suất và độ ẩm  Máy lọc bụi  Người vận hành máy nên thực hiện từng bước theo phương pháp được ghi trong SOP  Thanh tra dây chuyền cần được thực hiện theo SOP được duyệt. NHỮNG ĐIỀU QUAN TÂM CHÍNH SẢN XUẤT BỘT ĐẬM ĐẶC VÀ XỐP
  • 46. Pha trộn: Giống như dạng bột Kiểm tra sản phẩm thô:  Đánh giá vi sinh thực hiện theo từng yêu cầu kỹ thuật  Cỡ hạt và mật độ của chúng  Sự đồng nhất về màu sắc Chiết rót và đóng gói:  Giám sát môi trường trong khu vực chiết rót  Các máy hút bụi trong phòng  Kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm  Kiểm tra tính dễ vỡ, tính cứng, sức nặng NHỮNG ĐIỀU QUAN TÂM CHÍNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM BÔI TRÊN MẮT
  • 47. Pha trộn: Các điểm sau đây cần được quan tâm:  Bảo vệ chống lại việc đun nóng quá mức trong suốt quá trình pha trộn và làm tan chảy  Đảm bảo sự đồng nhất về màu sắc  Quan tâm sự nhiễm khuẩn và tạp nhiễm chéo Kiểm tra sản phẩm thô:  sự phù hợp về màu sắc  Điểm tan chảy  Điểm vỡ/bể, nếu có thể  Thử nghiệm vi sinh một cách ngẫu nhiên Quá trình làm khuôn, làm lạnh và làm bóng :  Độ đồng nhất và lan rộng của màu  Pay-off (độ dính trên môi)  Trạng thái (sáng bóng, láng mượt, sắc, vv)  Khối lượng của sản phẩm Điều phòng ngừa trong khi làm việc với ngọn lửa:  Tránh xa các chất liệu dễ cháy  sử dụng bao tay NHỮNG ĐIỀU QUAN TÂM CHÍNH SẢN PHẨM HƠI RẮN – SON MÔI (1)
  • 48. Làm tan chảy: Cẩn thận tránh nhiễm khuẩn trong quá trình làm tan chảy. Việc đúc son: đổ nước son nóng dần dần vào trong khuôn đúc Làm lạnh, hơ dưới ngọn lửa & Đóng nắp:  Hơ dưới ngọn lửa và làm lạnh son môi trong khuôn.  Làm sạch và đóng nắp.  Loại trừ tạp nhiễm trong suốt quá trình. Lấy mẫu & thử nghiệm:  Tránh nhiễm khuẫn trong quá trình lấy mẫu  Kiểm soát: •Hình dạng bên ngoài, màu, mùi •breaking point and melting point NHỮNG ĐIỀU QUAN TÂM CHÍNH SẢN PHẨM HƠI RẮN – SON MÔI (1)
  • 49. Xin chân thành cảm ơn