1. Can thiệp nội mạch điêu trị
thiếu máu chi trầm trọng
Bs. Đào Danh Vĩnh
Depart of Radiology
Bach Mai hospital
1
2. Nội dung
• Giới thiệu
• Phân vùng cấp máu (angiosome)
• Nong bóng thường (POBA)
• Bóng phủ thuốc (DEB)
• Đặt khung giá đỡ (stent)
2
3. Giới thiệu
• Thiếu máu chi trầm trọng (CLI) là giai
đoạn cuối của bệnh động mạch ngoại vi
(PAD)
• Đặc trưng:
• Lâm sàng: đau khi nghỉ/loét/hoại thư
• Tổn thương ĐM: vùng BTK, nhiều tầng
• Tổn thương phối hợp: ĐM vành, ĐM não
• Tiên lượng sau 5 năm:
• Tử vong 50 %
• Cắt cụt chi mở rộng: 30%
• Toàn vẹn chi: 20%
3
Eur J Vasc Endovasc Surg Vol 33, Supplement 1, 2007
5. Giới thiệu
Cắt cụt chi không phải là lựa chọn ưu tiên !
5
Norgren L et al. Eur J Vasc Endovasc Surg Vol 33, Supplement 1, 2007
6. Giới thiệu
Khuyến cáo từ TACE 2
6
Norgren L et al. Eur J Vasc Endovasc Surg Vol 33, Supplement 1, 2007
7. Giới thiệu
Mục tiêu cơ bản trong điều trị CLI:
• Giảm đau do thiếu máu
• Liền vết loét do thiếu máu
• Ngăn ngừa mất đoạn chi
• Cải thiện chất lượng sống
• Kéo dài thời gian sống
7
Norgren L et al. Eur J Vasc Endovasc Surg Vol 33, Supplement 1, 2007
8. Giới thiệu
• Can thiệp nội mạch:
• Chỉ định /chống chỉ định
• Phục hồi dòng chảy đến tổn thương: trực tiếp / gián tiếp
• ĐM đích cần can thiệp: vị trí/ số lượng
• Thành công: kỹ thuật, lâm sàng
• Điều trị bổ trợ sau can thiệp
8
9. Nội dung
• Giới thiệu
• Phân vùng cấp máu (angiosome)
• Nong bóng thường (POBA)
• Bóng phủ thuốc (DEB)
• Sử dụng khung giá đỡ (stent)
9
10. Angiosome
• Phân vùng cấp máu (Angiosome): vùng mô
được cấp máu bởi một nguồn ĐM nhất định
• Taylor (1987): giới thiệu lần đầu
• Attinger (1997): bơm dung dịch mầu xác
định vùng cấp máu
• Sự tương quan giữa tổn thương động mạch
với tổn thương mô tương ứng
10
Attinger C. Vascular anatomy of the foot and ankle. Oper Tech Plast Reconstr Surg 1997;4:183
11. Angiosome
• Toàn cơ thể: 40
• Vùng cổ - bàn chân: 6
11
Taylor GI, Palmer JH. The vascular territories [angiosomes] of the body:
experimental study and clinical applications. Br J Plast Surg. 1987;40:113
12. Angiosome
• Tái thông mạch: Angiosome vs. Non Angiosome
12
Alexandrescu et al. J Endovasc Ther 2011;18:376
13. • Tái thông mạch: Angiosome vs. Non Angiosome
Angiosome
13
Tác giả Năm N Endpoint Trực tiếp Gián tiếp
Attinger et al 2006 56 Tổn thương không liền 9% 38%
Iidia et all 2010 203 Bảo tồn chi 86% 69%
Valera et all 2010 76 Liền vết loét 92% 73%
Iidia et all 2012 369 Bảo tồn chi (Rutherford III) 49% 29%
Các kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ thành công về lâm sàng (bảo tồn chi) tốt hơn
rõ rệt ở nhóm phục hồi tuần hoàn trực tiếp đến tổn thương
14. Nội dung
• Giới thiệu
• Phân vùng cấp máu (angiosome)
• Nong bóng thường (POBA)
• Bóng phủ thuốc (DEB)
• Sử dụng khung giá đỡ (stent)
14
15. POBA
• Kỹ thuật cơ bản và phổ biến nhất hiện nay
• Mục tiêu chính (primary goal): bảo tồn chi
• Chiến lược:
– Xử lý inflow trước
– Tiếp cận xuôi dòng
– Phục hồi dòng chảy trực tiếp
– Phục hồi được ít nhất một ĐM cấp máu
đến cung gan chân
15
16. POBA
Khó khăn, thách thức:
Tổn thương lan toả, nhiều tầng
Vùng hạ lưu tưới máu kém
Xơ vữa vôi hoá
Khó đi qua được tổn thương
Mạch nhỏ (2-3mm), dễ vỡ
Tái hẹp sau can thiệp (vessel re-coil)
Co thắt, tắc mạch
16
19. • Khi tiếp cận trong lòng / xuôi dòng thất bại
POBA
19
20. POBA
• 634 bệnh nhân CLI (101 BTK only)
• Tuổi trung bình: 65
• Rutherford: 5-6
• Chiều dài tổn thương trung bình: 21cm
• Theo dõi 3 năm sau can thiệp
20
European Society for Vascular Surgery 2008
21. POBA
21
• Nhược điểm lớn nhất của POBA trong
CLI: Tái hẹp & Tái phát
• Cần giải pháp bổ trợ để cải thiện:
– DEB (drug - eluting balloon)
– BMS (bare metallic stent)
– DES (drug-eluting stent)
– Bio-absorbable stent, atherectomy
device, cryoplasty, laser….
22. Nội dung
• Giới thiệu
• Phân vùng cấp máu (angiosome)
• Nong bóng thường (POBA)
• Bóng phủ thuốc (DEB)
• Sử dụng khung giá đỡ (stent)
22
23. DEB
23
• Tầng trên gối (ATK): hiệu quả của DEB đã
được khẳng định
• Tầng dưới gối (BTK):
– Lần đầu (2011): Schmidt A.
– Sử dụng Paclitaxel
– Nhiều sản phẩm trên thị trường:
IN.PACT Amphirion, Lutonix, Passeo
Lux…
– Nhiều nghiên cứu lâm sàng
Schmidt A et al. J Am Coll Cardiol. 2011 Sep 6;58(11):1105-9
24. DEB
24
1.F.Fanelli et al. JEVT 2012;19:571–580
2.A.Cioppa – EuroPCR 2012
3.F.Liistro – TCT 2012 2011
4. K.Suzuki – LINC Asia Pacific 2012
5. A.Schmidt et al. J Am Coll Cardiol 2011;58:1105–
9
27. Nội dung
• Giới thiệu
• Phân vùng cấp máu (angiosome)
• Nong bóng thường (POBA)
• Bóng phủ thuốc (DEB)
• Sử dụng khung giá đỡ (stent)
27
28. • Stent thường (BMS) / stent phủ thuốc (DES)
• DES: sirolimus / everolimus
• Thường áp dụng với những tổn thương khu trú
(<10cm), đoạn gần (1/3 trên - giữa cẳng chân)
– CLI: tổn thương lan toả
– BTK: đường kính mạch nhỏ 2-3mm
• Nhiều nghiên cứu lâm sàng nhưng tiêu chuẩn
lựa chọn chặt chẽ
Đặt stent
28
From: Siablis D. JAmColl Cardiol
Intv 2014;7:1048–56.
29. Đặt stent
BMS vs. POBA
29
Sau 1 năm, không có sự khác biệt về lưu thông, bảo tồn chi, thời gian
sống sau can thiệp giữa nhóm POBA và nhóm BMS
32. • Số nghiên cứu RCTs: 5
• Số bệnh nhân BTK: N = 611 (DES vs. POBA / BMS)
• Thời gian theo dõi trung bình 12 tháng
• Chiều dài tổn thương: 18-30mm
Đặt stent
32
J Am Coll Cardiol Intv. 2013;6(12):1284-1293
33. • Số nghiên cứu RCTs: 5
• Số bệnh nhân CLI: 611(DES vs. POBA / BMS)
• Thời gian theo dõi trung bình 12 tháng
• Chiều dài tổn thương: 18-30mm
Đặt stent
33
J Am Coll Cardiol Intv. 2013;6(12):1284-1293
34. • Số nghiên cứu RCTs: 5
• Số bệnh nhân CLI: 611(DES vs. POBA / BMS)
• Thời gian theo dõi trung bình 12 tháng
• Chiều dài tổn thương: 18-30mm
Đặt stent
34
J Am Coll Cardiol Intv. 2013;6(12):1284-1293
35. • Số nghiên cứu RCTs: 5
• Số bệnh nhân CLI: 611(DES vs. POBA / BMS)
• Thời gian theo dõi trung bình 12 tháng
• Chiều dài tổn thương: 18-30mm
Đặt stent
35
J Am Coll Cardiol Intv. 2013;6(12):1284-1293
37. Kết luận
• Bệnh nhân CLI đặc trưng bằng tổn thương động mạch đa tầng, trong
đó đặc biệt là tầng dưới gối.
• Cần có sự phối hợp nhiều chuyên khoa trong kiểm soát, điều trị
• Mục tiêu điều trị cơ bản là hàn gắn vết loét và bảo tồn chi
• Nong tạo hình ĐM qua da bằng bóng thường (POBA) là phương
pháp điều trị tái thông cơ bản và phổ biến nhất hiện nay.
• Các kỹ thuật mới, chi phí cao (DEB, DES…) được chỉ định trong
những trường hợp cụ thể, chặt chẽ và cần thêm bằng chứng lâm sàng.
37