So sánh giá trị các xét nghiệm AMH, AFC và FSH trong dự đoán đáp ứng buồng trứng trên bệnh nhân làm thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện phụ sản Hải Phòng
1. SO SÁNH GIÁ TRỊ CÁC XÉT NGHIỆM AMH,
AFC VÀ FSH TRONG DỰ ĐOÁN
ĐÁP ỨNG BUỒNG TRỨNG TRÊN
BỆNH NHÂN LÀM THỤ TINH
TRONG ỐNG NGHIỆM TẠI BỆNH VIỆN
PHỤ SẢN HẢI PHÒNG
PGS Vũ Văn Tâm
Bs Dương Thọ Quỳnh Hương
2. Đáp ứng buồng trứng
Đáp ứng buồng trứng Số noãn chọc hút
Kém < 4 noãn
Tốt 5 - 15 noãn
Quá mức > 15 noãn
ĐẶT VẤN ĐỀ
3. Dự trữ buồng trứng
Là số lượng noãn và chất lượng noãn còn lại
trong buồng trứng của người phụ nữ tại một
thời điểm bất kỳ.
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. Các xét nghiệm đánh giá dự trữ buồng trứng
Nồng độ FSH
Đếm số nang noãn thứ cấp (AFC)
AMH
ĐẶT VẤN ĐỀ
5. ĐẶT VẤN ĐỀ
FSH
- Định lượng FSH ngày 2-3 vòng kinh
- FSH tăng hầu hết đồng nghĩa với sự giảm dự
trữ buồng trứng
AFC
- Được tính bằng số nang noãn kích thước từ 2
– 10mm (kích thước trung bình) đếm được qua
siêu âm đầu dò âm đạo ở cả hai bên buồng
trứng đầu pha nang noãn.
- Có giá trị dự báo cao cả đáp ứng kém và đáp
ứng quá mức của buồng trứng
6. AMH
- AMH(anti mullerian
hormone ) là một
glycoprotein.
- Vai trò sinh lí sớm
của AMH trong
buồng trứng là ức
chế sự phát triển
của các nang
noãn giai đoạn
sớm.
ĐẶT VẤN ĐỀ
7. - Có thể xét nghiệm vào bất kỳ ngày nào của chu kỳ
kinh nguyệt
- Giá trị AMH giảm dần theo tuổi
- GnRH agonist, thuốc tránh thai không ảnh hưởng
đến nồng độ AMH
- Dự báo cả đáp ứng kém và đáp ứng quá mức của
buồng trứng.
ĐẶT VẤN ĐỀ
8. MỤC TIÊU
So sánh giá trị các xét nghiệm AMH, AFC và
FSH trong dự đoán đáp ứng buồng trứng
kém hoặc nhiều trên bệnh nhân TTTON tại
bệnh viện Phụ sản Hải Phòng từ 1/2017 đến
1/2018
9. Mô tả tiến cứu
Từ 1/2017 đến 1/2018 đã có 507 bệnh nhân tham
gia vào nghiên cứu.
Mỗi bệnh nhân được làm 3 xét nghiệm AMH, AFC
và FSH vào ngày 2 của chu kỳ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
10. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Tuổi
Tuổi Tần số Tỷ lệ
≤ 25 41 8,1
26 – 30 139 27,4
31 – 35 196 38,7
>35 131 25,8
Tổng 507 100
Mean ± SD ( Min – Max ) 32.58 ± 5.03 (19 – 48)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
11. Thời gian vô sinh
Đặc điểm lâm sàng Tần số (n) Tỉ lệ (%)
<5 năm 315 62.1
5 – 10 năm 175 34.5
>10 năm 17 3.4
Tổng 507 100
Mean ± SD ( Min – Max ) 4,25 ± 3,09 (1 – 20 )
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
12. Loại vô sinh
Phân loại vô sinh Tần số Tỷ lệ
Vô sinh nguyên phát 233 46
Vô sinh thứ phát 274 54
Tổng 507 100%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
13. Đặc điểm nguyên nhân vô sinh
Nguyên nhân vô sinh Tần số Tỷ lệ
Do chồng 192 37,5
Bệnh lý VTC 112 22,1
Rối loạn phóng noãn 15 3
Lạc nội mạc tử cung 29 5,7
Do cả hai 41 8,1
Khác 118 23,3
Tổng 507 100%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
14. Đặc điểm đáp ứng BT
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
14,40%
67,90%
17,70%
Đáp ứng kém
Đáp ứng phù hợp
Đáp ứng quá mức
15. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối tương quan của AMH, FSH và AFC với số
noãn thu được sau chọc hút
Xét nghiệm Hệ số tương quan (r) P
AMH 0,7 < 0,01
AFC 0,6 < 0,01
FSH - 0,26 < 0,01
16. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
So sánh giá trị tiên lượng của AMH, FSH và AFC
đối với đáp ứng buồng trứng kém
Xét nghiệm
Diện tích dưới đường cong ROC
(95%CI)
p
AMH
0.88
(0.84 – 0.92)
< 0,01AFC
0.85
(0,8 -0,9)
FSH
0.69
(0,62 – 0,76)
17. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đường cong ROC của AMH, FSH, AFC trong
dự đoán đáp ứng kém
0
20
40
60
80
100
0 20 40 60 80 100
100-Specificity
Sensitivity
AMH
FSH
AFC
18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các nghiên cứu so sánh giá trị của AMH, FSH và AFC
trong dự dự đoán đáp ứng kém
Nghiên cứu
N
Thiết kế
AUC AMH
(95%CI)
AUC FSH
(95%CI)
AUC AFC
(95%CI)
Kết quả
Vương T.Ngọc
Lan và cs
(2016)
820
Tiến cứu
0,93
0,90-0,95
0,75
0,69-0,81
0,89
0,86-0,92
Giá trị dự đoán
của AMH là tốt
nhất, kế đến là
AFC và FSH
Broer và cs
(2013)
5705
Phân tích gộp
0,81
0,77-0,84
0,66
0,62-0,69
0,73
0,69-0,77
AMH có giá trị
tương đương
AFC và cao hơn
FSH
Arce và cs
(2013)
749
Hồi cứu
0,9
0,86-0,94
0,72 0,74
AMH có giá trị
tốt nhất.
Nguyễn Xuân
Hợi và cs (2015)
576
Tiến cứu
0,92 0,73 0,89
AMH có giá trị
tốt nhất, tiếp
đến là AFC và
cuối cùng là
FSH
Nghiên cứu này
(2017)
507 Tiến cứu 0.88 (0.84 – 0.92) 0.69 (0,52 – 0,76) 0.85 (0,62 -0,76)
AMH có giá trị
dự đoán đáp
ứng kém tốt
nhất, tiếp đến là
AFC và cuối
cùng là FSH
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giá trị ngưỡng của AMH, FSH và AFC trong
dự đoán đáp ứng BT kém
Xét nghiệm Giá trị Độ nhạy Độ đặc hiệu
AMH 1,31 ng/ml 74% 86,9%
AFC < 8 nang 74% 79,5%
FSH 7,07 IU/L 67,1% 68,7%
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giá trị ngưỡng của AMH, AFC và FSH trong dự đoán
đáp ứng kém
Nghiên
cứu
AMH AFC FSH
Giá trị
Độ
nhạy
Độ đặc
hiệu
Giá trị
Độ
nhạy
Độ đặc
hiệu
Giá trị
Độ
nhạy
Độ đặc
hiệu
V.T.N.L
an và
cs
(2016)
≤ 1,25 86,7 84,8 ≤ 5 78,8 86 >8,9 57,5 85,4
Polyzo
s và cs
(2013)
≤ 1,37 74,1 77,5 ≤ 8 72,2 84,6
Nguyễn
X Hợi
và cs
(2015)
≤ 1,52 80 93 ≤ 6,5 87 84 >6,8 67,8 71,9
Nghiên
cứu
này
≤1,31 74 86,9 < 8 74 79,5 >7.1 67,1 68,7
21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giá trị tiên lượng của AMH, FSH và AFC đối với đáp
ứng buồng trứng quá mức
Xét nghiệm
Diện tích dưới đường
cong ROC (95%CI)
P
AMH
0,85
(0,81 – 0,88)
< 0,01AFC
0,83
(0,78 - 0,87)
FSH
0,64
(0,59 – 0,71)
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đường cong ROC của AMH, FSH, AFC trong dự
đoán đáp ứng quá mức
0
20
40
60
80
100
0 20 40 60 80 100
100-Specificity
Sensitivity
AFC
AMH
FSH
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các nghiên cứu so sánh giá trị của AMH, FSH và AFC
trong dự dự đoán đáp ứng quá mức
Nghiên cứu
N
Thiết kế
AUC AMH
(KTC 95%)
AUC FSH
(KTC 95%)
AUC AFC
KTC 95%
Kết quả
Vương T.Ngọc
Lan và cs (
2016)
820
Tiến cứu
0,89
(0,87-0,92)
0,72
(0,69-0,76)
0,86
(0,83-0,89)
Giá trị dự đoán
của AMH là tốt
nhất, kế đến là
AFC và FSH
Arce và cs
(2013)
749
Hồi cứu
0,81
(0,78-0,84)
0,73 0,66
AMH và AFC
có giá trị tốt
nhất tiếp đến
là FSH
Nguyễn Xuân
Hợi và cs
(2015)
576
Tiến cứu
0,71 0,63 0,65
AMH có giá trị
tốt nhất, tiếp
đến là AFC và
cuối cùng là
FSH
Nghiên cứu
này (2017)
507
Tiến cứu
0.85
(0.81 – 0.88)
0.64
(0,59–0,71)
0.83
(0,78 -0,87)
AMH có giá trị
tương đương
AFC trong dự
đoán đáp ứng
quá mức tiếp
đến là FSH
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
So sánh giá trị ngưỡng của AMH, FSH và AFC
dự đoán đáp ứng quá mức
Xét nghiệm Giá trị Độ nhạy Độ đặc hiệu
AMH 3,31ng/ml 85,6% 71,9%
AFC > 12 noãn 81,1% 64,3%
FSH 5,72 IU/L 52,2% 70,3%
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giá trị ngưỡng của AMH, AFC và FSH trong dự đoán đáp
ứng quá mức
Nghiên
cứu
AMH AFC FSH
Giá trị
Độ
nhạy
Độ đặc
hiệu
Giá trị
Độ
nhạy
Độ đặc
hiệu
Giá trị
Độ
nhạy
Độ đặc
hiệu
V.T.N.La
n và cs
(2016)
≥ 3,57 76 74 >12 79,2 81,7 ≤ 7,36 88,4 46,9
Arce và
cs
(2013)
≥ 4,34 76 74 >15
Nguyễn
X Hợi và
cs
(2015)
≥ 4,04 73 61 ≥ 10,5 78,7 52 ≤ 6,15 53,2 62,7
Nghiên
cứu này
≥ 3,31 85,6 71,9 >12 81,1 64,3 ≤ 5,72 52,2 70,3
26. KẾT LUẬN
AMH là xét nghiệm có giá trị nhất trong dự đoán đáp ứng buồng
trứng kém và nhiều, tiếp đến là AFC và cuối cùng là FSH.
Tiên lượng đáp ứng buồng trứng kém:
- AMH ≤ 1,31ng/ml (Sen 74% và Spec: 86,9%), AFC < 8 noãn
(Sen 74% và Spec 79,5%), FSH ≥ 7,07 IU/L (Sen 67,1% và Spec
68,7%)
Tiên lượng đáp ứng buồng trứng quá mức
- AMH ≥ 3,31ng/ml (Sen 85,6% và Spec 71,9%), AFC > 12
noãn (Sen 81,1% và Spec 64,3%), FSH ≤ 5,72 IU/L (Sen 52,2% và
Spec 70,3%).