Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP TẮC ĐỘNG MẠCH ĐA TẦNG.pdf
1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP TẮC ĐỘNG
MẠCH CHI DƯỚI ĐA TẦNG BẰNG
CAN THIỆP NỘI MẠCH TẠI BV
THỐNG NHẤT
NGUYỄN DUY TÂN, HUỲNH NGỌC HẠNH, TRẦN THỊ TUYẾT
MAI, ĐÀO HỒNG QUÂN, NGUYỄN ĐỖ NHÂN, NGUYỄN TẤN
NGUYÊN KHÔI, NGUYỄN HỮU ĐỨC
BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Bệnh lý tắc, hẹp động mạch chi dưới mạn tính thường gặp ở người
lớn tuổi, có nhiều bệnh nền kèm theo
• Đặt biệt, bệnh nhân thường nhập viện giai đoạn thiếu máu chi trầm
trọng và tổn thương trên nhiều tầng động mạch chi dưới: chủ chậu,
đùi khoeo và dưới gối
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Trước đây, đối với các tổn thương hẹp/ tắc phức tạp (TASC II C,D)
khuyến cáo nên mổ bắc cầu. Nhưng các nghiên cứu ngoài nước
cho thấy hiệu quả của can thiệp nội mạch trong điều trị các tổn
thương kéo dài hoặc trên nhiều tầng rất khả quan.
• Do đó, chúng tôi tiến hành thống kê, nghiên cứu “Đánh giá kết quả
bảo tồn chi của can thiệp nội mạch trong điều trị bệnh động mạch
chi dưới đa tầng mạn tính.”
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thiết kế nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca. Tỉ lệ bảo tồn chi theo thời
gian được phân tích bằng phương pháp Kaplan Meier. Các yếu tố
ảnh hưởng đến kết cục được phân tích bằng hồi quy Cox
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cứu: Bn nhập viện khoa Ngoại TMLN BV Thống
Nhất với chẩn đoán hẹp/ tắc động mạch chi dưới mạn tính đa tầng
(từ 2 tầng trở lên trong 3 tầng động mạch: chủ chậu, đùi khoeo, dưới
gối). Bn được điều trị bằng can thiệp nội mạch trong khoảng thời
gian tháng 06/2020 đến tháng 04/2023
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• Từ tháng 06/2020 đến tháng 04/2023, có 137 bệnh nhân thỏa mãn
nghiên cứu.
• Nam giới chiếm đa số (81%), nữ giới chiếm 19%
• Độ tuổi trung bình là 73,6, cao nhất là 94 tuổi và thấp nhất là 39 tuổi
7. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
94.2
51.8
69.3
47.4
36.5
9.5
15.3
THA ĐTĐ 2 RLCHLP Suy thận mạn Hút thuốc lá Nhồi máu cơ tim Đột quỵ não
YẾU TỐ GUY CƠ
8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
0 0
5.1
26.3
31.4 30.7
6.6
R0 R1 R2 R3 R4 R5 R6
PHÂN ĐỘ RUTHERFORD LÚC NHẬP VIỆN
9. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
24.8
46
29.2
Các tầng tổn thương phối hợp
chủ chậu- đùi khoeo đùi khoeo- dưới gối 3 tầng động mạch
10. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5.1
17.5
19
58.4
Phân độ tổn thương theo TASC II
A B
C D
11. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
0
10
20
30
40
50
60
ĐM đùi đối bên ĐM đùi cùng bên,
xuôi dòng
Đm cánh tay 2 ĐM 3 ĐM
ĐƯỜNG VÀO ĐỘNG MẠCH
12. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
81
2.9
9.5
0.7
4.4
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Không Tụ máu chỗ sheath Tắc mạch Chảy máu/ rách
mạch
Thất bại
Biến chứng sau can thiệp
13. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
92
2.2 0.7
4.4
0.7
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Không Suy thận do cản
quang
Hô hấp/ Tim mạch Cắt cụt chi Tử vong
Biến chứng trong lúc nằm viện
14. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• Thành công về mặt kỹ thuật: 95,6%
• Bn bớt đau/ mạch sau tổn thương (+): 89%/ 82,1%.
ABI trước can thiệp ABI sau can thiệp
0.49 ± 0.33 0.8 ± 0.31 p<0.005
15. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• Thời gian can thiệp trung bình: 153 ± 51 phút
• Thời gian nằm viện trung bình: 17 ± 8 ngày
16. Định nghĩa:
• Tỉ lệ lưu thông mạch thì đầu: tỉ lệ mạch máu sau khi được tái thông
không tắc hoặc tái hẹp và không phải can thiệp lại.
- Tăng độ Rutherford.
- ABI giảm so với lúc nhập viện trên 0.15
- Siêu âm hoặc Ct scan mạch máu có tái hẹp trên 30%.
17. • Thời gian theo dõi trung
bình là 13.5 ± 8 tháng
• Suy thận độ 5 là yếu tố độc
lập giúp tiên lượng sự tái
hẹp/ cắt cụt chi
18. BÀN LUẬN
• Bn nhập viện với tình trạng thiếu máu chi trầm trọng
(Rutherford 4,5,6) chiếm hơn 60%
• Tất cả bn đều có tổn thương tầng đùi khoeo.
• Đa số bệnh nhân (trên 50%) có tổn thương TASC II C, D
• Có 10 bn được can thiệp nhiều thì để tái thông chỗ tắc hoàn
toàn: đm chậu và đùi nông.
• Kết quả can thiệp nội mạch tức thì cho thấy cải thiện về mặt
huyết động (ABI tăng trên 0.15) và lâm sàng (bn giảm đau).
19. • Tại thời điểm 1 năm và 2 năm, tỉ lệ bảo tồn chi lần lượt là 90%
và 76%
Tác giả Năm NC Số lượng BN Thời gian
theo dõi
Tỉ lệ bảo tồn
chi thì đầu
(%)
Nguyễn Duy
Thắng
2018 50 18,4 tháng 78%
Shiraki 2014 459 24 tháng 74%
Pecoraro 2021 45 5 năm 79
Chúng tôi 2023 137 24 tháng 76%
20. HẠN CHẾ
• Khó khăn khi theo dõi bn sau xuất viện (đặc biệt các bn ở tỉnh)
• Không đánh giá được sự lành vết loét của bn
• Các tiêu chí đánh giá kết quả của can thiệp trung hạn và dài
hạn còn chủ quan, chưa chặt chẽ.
21. CA LÂM SÀNG
• Bn nam, 83t nv vì đau 2 chân khi
nghỉ và loét ngón 2 chân (P)
• Mạch bẹn, khoeo và dưới gối hai
bên khó bắt
• Hoại tử khô ngón 2 chân (P)
• Đầu ngón chân 1 (T) có mảng tím
• Hai bàn chân lạnh teo cơ
• ABI (P) = 0.5
• ABI (T) = 0,34
22.
23.
24. • Ngón 2 chân (P) đã tháo, mỏm cụt lên mô
hạt khá
• Chân trái diễn tiến: hoại tử khô đốt xa ngón
1.
• Can thiệp đm chậu trái nhưng thất bại
• Phẫu thuật cầu nối đùi đùi
• Can thiệp đm đùi nông và dưới gối chân
trái