ỐNG GHÉP MÀNG NGOÀI TIM TRONG TẠO HÌNH ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI
1. PERICARDIAL CONDUIT
FORR IGHT VENTRICULAR OUTFLOWRECONSTRUCTION
ỐNG GHÉP MÀNG NGOÀI TIM
TRONG TẠO HÌNH ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI
Lê Văn Nam
Trần Quyết Tiến
2. 1. Đặt vấn đề:
• Sửa chữa đường ra thất phải
• Ống ghép sinh học, ống ghép tổng hợp
• Ống ghép màng ngoài tim có van: Kinh điển
Mục tiêu nghiên cứu:
• Kỹ thuật tạo hình ống ghép màng ngoài tim có van 3 lá
• Đánh giá kết quả ban đầu
3. 2. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo hàng loạt ca (series cases report)
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
- Bệnh thân chung ĐM, +/- Thông liên thất, Trẻ ≤ 1 tuổi (TAC)
- Thiểu sản ĐM phổi – (PA-VSD)
Thông số đánh giá:
- Trong mổ:
Thời gian phẫu thuật: CPB và Kẹp ĐMC
Tỷ lệ tử vong và biến chứng
Áp lực ĐM phổi sau mổ
- Theo dõi ngắn hạn: (5 tháng) siêu âm:
Chênh áp
Tỷ lệ hở van ĐM phổi
4. Phương pháp phẫu thuật bệnh thân chung ĐM
- Khoét phễu thất phải
- Vá lổ thông liên thất
- Tạo hình ĐM chủ:
ưu tiên van và thành mạch
- Tạo hình ĐM phổi và van:
ống ghép màng tim có van
5. Kỹ thuật tạo hình ống ghép
• Tiêu chuẩn đường kính: Z score
• Tiêu chuẩn lá van ≥ bán kính
VIDEO
6. 3. Kết quả:
Bệnh N
PA-VSD 4 cases
TAC 11 cases Type I II
n 10 1
N= 15 ca
Tuổi trung binh: 7,1 tháng.
Cân nặng trung bình: 4,8 Kg.
Phân loại
Z score Tương quan đường kính ống ghép và cân nặng:
Cân nặng (Kg) D (mm) Z score Ghi chú
3 - 4,5 12 1,5 - 2,5 Z > 0
4,5 – 6 14 1,5 - 2,5 Z > 0
Luôn bảo đảm Z > 0
7. Kết quả
Thời gian (phút) Trung bình Ngắn nhất dài nhất
Thời gian cháy tim phổi máy (CPB) 150 118 201
Thời gian kẹp ĐM chủ (Clamp Ao) 95 69 111
Thời gian phẫu thuật:
Kết quả phẫu thuật
N=15 Số lượng %
Tỷ lệ tử vong (Mortality) 0 0
Chảy máu sau mổ (Bleeding) 1 9%
Mổ lại (redo) 0 0
Thất bại về kỹ thuật phải dùng ống ghép khác 0 0
8. Chức năng ống ghép và van Tỷ lệ Ghi chú
Van ĐM phổi hở >2,/4 (PV regurgitation) 0%
Sp02 >95% 100%
Cao áp ĐM phổi (>30mmHg) Pul hypertension 0%
Kết quả
Chênh áp (gradient) Sau mổ Sau 5 tháng
Chênh áp qua van trung bình 30 mmHg 34 mmHg
Chênh áp qua ống ghép 5mmHg 5 mmHg
Đánh giá các thông số của ống ghép:
Theo dõi chênh áp sau 5 tháng
Không có sự thay đổi đáng kể
9. 4. Bàn luận
4.1 Đánh giá ống ghép màng ngoài tim:
• Hiệu quả chung: đối với bệnh nhân
- Tử vong: 0, Biến chứng ít
- Thời gian CPB và Kẹp ĐMC nhanh
- Phục hồi huyết động của quả tim bình thường
• Hiệu quả ống ghép:
- Mô tự thân
- Van hoạt động tốt: Chênh áp, tỷ lệ hở nhỏ
• Richard A. Jonas:
- N =82 ống ghép, n=54.
- 95% gia tăng kích thước. 6% mổ lại sau 5 năm.
10. Bàn luận
4.2 kỹ thuật tạo hình ống ghép MNT có van
• Thuận lợi:
- Kỹ thuật kinh điển
- Không quá khó, nhanh chóng, kỹ thuật đơn giản
- Tạo hình van 3 lá dễ dàng, kín
- Màng tim luôn sẵn có, không tốn tiền
• Khó khăn:
- Đòi hỏi khéo tay
- Sẽ dễ dàng cho PTV nếu dùng ống ghép có sẵn.
• Có cuống hay không cuống
11. 4.3 Chọn loại ống ghép nào:
• Homograft:
Vitanova Kl, Đức [11], 5 năm có 85,4%bị hẹp, 91,7% bị hở van.
• Xenograft: Ống ghép Contegra, Labcor.
FDA N= 237/16 trung tâm[7]: Tỷ lệ tử vong sớm 9.3%. Tỷ lệ chảy máu nặng
sau mổ 10,3%. viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, huyết khối, thải loại mảnh
ghép, và nhiều trường hợp phải mổ lại.
75,1% bị hẹp và 74,6% bị hở van sau 5 năm.
• Tổng hợp: Ít dùng, tăng sinh xơ, hẹp, mổ thay nhiều lần
• Ống ghép màng tim autograft:
- Kinh điển
- Rất nhiều nghiên cứu cho kết quả tốt nhất
- Đặc biệt tại đông á: Nhật, Hàn: Chủ đạo
Bàn luận
12. 5. Kết luận
• Ống ghép MNT có van: Đơn giản, nhanh chóng, không bị thải.
• Tạo hình đường ra thất phải có dùng ống ghép màng tim: tử
vong và biến chứng thấp, phục hồi giải phẫu và huyết động
quả tim tốt, ít hở van, chênh áp tốt.
• Ống ghép MNT có van vẫn là một giải pháp chọn lựa đầu tiên,
kinh điển, luôn sẵn có, chi phí thấp, hiệu quả cao