SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Thực trạng và giải pháp về hoạt động dịch vụ thẻ
tại MaritimeBank – chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : GS.TS.VÕ THANH THU
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU
MSSV: 1054010092 Lớp: 10DQTC01
TP. Hồ Chí Minh, 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Những số liệu trong các bảng biểu phục
vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ các nguồn khác nhau có
ghi trong phần tài liệu tham khảo.
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm học tập tại Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh
và gần 3 tháng thực tập tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- chi nhánh Hồ
Chí Minh, em đã bổ sung cho mình rất nhiều kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý
báu cho bản thân về chuyên ngành mà mình đang theo học cũng như một số điều
trong cuộc sống và hoàn thành khóa luận với đề tài “Thực trạng và giải pháp về
hoạt động dịch vụ thẻ tại Maritime bank – chi nhánh Hồ Chí Minh”.
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến thầy cô trường Đại học Công nghệ
TP.HCM đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt các
năm học qua. Dưới sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô đã giúp chúng em có được
một nền tảng kiến thức và có được hành trang để vững bước trên con đường tương
lai. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn là cô Võ Thanh Thu, đã hết lòng trực tiếp
hướng dẫn, kịp thời điều chỉnh những sai sót, truyền đạt nhiều kinh nghiệm cũng
như cho em nhiều ý kiến, kiến thức quý báu trong suốt quá trình chuẩn bị, thực hiện
và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin trân trọng gởi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến Ban Giám Đốc và
các anh chị giao dịch viên ở ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam– CN Hồ Chí
Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp xúc, cọ xát với thực tế để em
có thể học hỏi được nhiều kiến thức cũng như tích lũy kinh nghiệm cho bản thân.
Bắt đầu công việc bằng vô vàn những bỡ ngỡ, lo lắng vì là lần đầu tiên được
trực tiếp phục vụ khách hàng, được va chạm với thực tế, em nhận ra mình có quá
nhiều thiếu sót. Và rồi những ngày đầu mới mẻ đó với sự tận tình chỉ bảo của các
anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt là chị Ngọc, đã hướng dẫn em nhiệt tình, giúp em
hoàn thành tốt công việc và tích lũy được nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn khóa luận sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, mong thầy cô thông cảm và góp ý cho em. Sự chỉ bảo và góp ý của các
thầy cô là nguồn động viên lớn nhất cho em hoàn thành tốt hơn nữa bài khóa luận
này. Cuối cùng em xin chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể anh chị trong
Ngân hàng dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ...................................................................................
MSSV :..........................................................................................................
Khoá :............................................................................................................
1. Thời gian thực tập
........................................................................................................................
........................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
........................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
........................................................................................................................
........................................................................................................................
5. Nhận xét chung
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Đơn vị thực tập
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Giảng viên
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1 
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:.................................................................................4 
1.1  Khái quát về Ngân hàng thương mại: ..........................................................4 
1.1.1  Khái niệm về Ngân hàng thương mại:.............................................................4 
1.1.2  Chức năng của Ngân hàng thương mại:..........................................................4 
1.1.2.1  Chức năng trung gian tín dụng:.................................................................4 
1.1.2.2  Chức năng trung gian thanh toán: ............................................................4 
1.1.2.3  Chức năng tạo tiền:.....................................................................................4 
1.1.3  Các hoạt động cơ bản của NHTM:...................................................................5 
1.2  Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thẻ:.......................................................5 
1.2.1  Khái niệm thẻ:....................................................................................................5 
1.2.2  Đặc điểm cơ bản của thẻ: ..................................................................................5 
1.2.3  Phân loại thẻ ngân hàng:...................................................................................6 
1.2.4  Các chủ thể tham gia trong phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ:.............6 
1.2.5  Vai trò của thẻ:...................................................................................................7 
1.2.5.1  Đối với nền kinh tế-xã hội: .........................................................................7 
1.2.5.2  Đối với ngân hàng: ......................................................................................8 
1.2.5.3  Đối với đơn vị chấp nhận thẻ: ....................................................................9 
1.2.5.4  Đối với chủ thẻ:............................................................................................9 
1.3  Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển dịch vụ thẻ của NHTM:..........10 
1.3.1  Nhân tố thuộc về ngân hàng: ..........................................................................10 
1.3.1.1  Nguồn nhân lực: ........................................................................................10 
1.3.1.2  Năng lực tài chính: ....................................................................................10 
1.3.1.3  Hoạt động Marketing: ..............................................................................11 
1.3.2  Nhân tố bên ngoài ngân hàng:........................................................................11 
1.3.2.1  Môi trường pháp lý:..................................................................................11 
1.3.2.2  Môi trường khoa học- công nghệ:............................................................11 
1.3.2.3  Môi trường dân cư:...................................................................................11 
1.3.2.4  Môi trường cạnh tranh:............................................................................12 
1.3.3  Phát triển dịch vụ thẻ và các bài học rút ra:.................................................12 
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ....................................................................................................13 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MSB-CHI
NHÁNH TP.HCM: ............................................................................................................14 
2.1  Giới thiệu về ngân hàng MSB- Chi nhánh TP.HCM:...............................14 
2.1.1  Tổng quan về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam: ................................14 
2.1.2  Sơ lược lịch sử hình thành của MSB- CN HCM:..........................................15 
vii
2.1.3  Cơ cấu tổ chức các bộ phận nghiệp vụ trong GDKH- CN HCM:...............16 
2.1.4  Chức năng hoạt động của CN:........................................................................16 
2.1.4.1  Nhiệm vụ, sứ mệnh kinh doanh:..............................................................16 
2.1.4.2  Chức năng kinh doanh: ............................................................................17 
2.1.5  Kết quả hoạt động kinh doanh tại MSB- CN HCM từ 2011-2013:.............17 
2.2  Thực trạng dịch vụ thẻ của MSB- CN HCM:............................................22 
2.2.1  Sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn hoạt động: .........22 
2.2.1.1  Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank:................22 
2.2.1.2  Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank: .......................24 
2.2.1.3  Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV:.................................25 
2.2.2  Quy mô các loại thẻ phát hành tại MSB- CN HCM:....................................27 
2.2.3  Hoạt động thanh toán thẻ tại MSB- CN HCM: ............................................29 
2.3  Những rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ: ..................32 
2.4  Quy trình nghiệp vụ thẻ của MSB- CN HCM: ..........................................33 
2.4.1  Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ:...............................................................33 
2.4.2  Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ: .............................................................38 
2.4.3  Các loại thẻ do MSB phát hành và thanh toán:............................................40 
2.5  Đánh giá dịch vụ thẻ tại MSB- CN HCM:.....................................................40 
2.5.1  Kết quả đạt được: ............................................................................................40 
2.5.2  Hạn chế và nguyên nhân:................................................................................41 
2.5.2.1  Hạn chế: .....................................................................................................41 
2.5.2.2  Nguyên nhân:.............................................................................................44 
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................................45 
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MARITIME BANK –
CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH: ..................................................................................46 
3.1  Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại MSB- CN HCM: ..........................46 
3.1.1  Đối với nghiệp vụ phát hành thẻ: ...................................................................46 
3.1.2  Đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ: ..................................................................46 
3.1.3  Về tổ chức, con người:.....................................................................................47 
3.1.4  Về công nghệ, kỹ thuật:...................................................................................47 
3.2  Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại MSB- CN TPHCM: .............47 
3.3  Một số kiến nghị: ..........................................................................................62 
3.3.1  Kiến nghị đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà nước:.......................................62 
3.3.1.1  Ban hành hệ thống văn bản pháp lý bảo vệ quyền lợi của các chủ thể
tham gia lĩnh vực thẻ: ...............................................................................62 
3.3.1.2  Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định: ..................................................63 
3.3.2  Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: .......................................................63 
3.3.3  Kiến nghị đối với MSB:...................................................................................63 
viii
3.3.3.1  Cần mở rộng hoạt động Marketing:........................................................63 
3.3.3.2  Có các chính sách thu hút các ĐVCNT của MSB:.................................64 
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................................64 
KẾT LUẬN.........................................................................................................................65 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................67 
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA
TVKH Tư vấn khách hàng
GDV Giao dịch viên
TK Tài khoản
ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
NH Ngân hàng
NHTT Ngân hàng thanh toán
CN Chi nhánh
MSB Ngân hàng Thương mại cổ phần
Hàng hải Việt Nam
HCM Hồ Chí Minh
KH Khách hàng
ĐVKD Đơn vị kinh doanh
NHNN Ngân hàng Nhà nước
TMCP Thương mại cổ phần
PGD Phòng giao dịch
TCTQT Tồ chức thẻ quốc tế
GD Giao dịch
NHTW Ngân hàng Trung ương
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DSCV Doanh số cho vay
DN Doanh nghiệp
x
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Tên biểu đồ, sơ đồ, bảng, hình Trang
Hình 1.1 Các loại thẻ Ngân hàng. 6
Bảng 2.1 Vốn điều lệ của Maritime Bank qua các năm. 14
Biểu đồ 2.1 Vốn điều lệ Maritime Bank qua các năm. 14
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn của MSB- CN HCM. 17
Biểu đồ 2.2 Tình hình huy động vốn của MSB- CN HCM. 18
Bảng 2.3 Doanh số cho vay tại MSB- CN HCM. 19
Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay tại MSB- CN HCM. 20
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB- CN HCM. 20
Bảng 3.1 Số lượng thẻ phát hành ở CN từ 2010- 2013. 27
Bảng 3.2
Số lượng KH sử dụng dịch vụ Mobile Banking và
Internet Banking năm 2012-2013.
29
Bảng 3.3
Tình hình sử dụng và thanh toán thẻ tại MSB-HCM
từ 2011-2013.
30
Biểu đồ 3.1 Hệ thống ATM khu vực TP. Hồ Chí Minh 2013. 32
Sơ đồ 3.1 Quy trình thanh toán thẻ tại MSB. 38
Hình 3.1 Các loại thẻ do MSB phát hành và thanh toán 40
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế là sự phát triển của các ngân
hàng thương mại Việt Nam. Các ngân hàng liên tục mở rộng chi nhánh nâng cấp
dịch vụ truyền thống và cho ra đời nhiều dịch vụ mới. Một trong những dịch vụ mới
nhất đem lại nhiều tiện ích cho người sử dụng là dịch vụ Thẻ Ngân Hàng.
Đặc biệt trong những năm gần đây thị trường thẻ thanh toán ở Việt Nam đang
phát triển với tốc độ rất nhanh. Các ngân hàng đang chạy đua mở rộng mạng lưới
thanh toán, cung cấp các sản phẩm giá trị gia tăng cho chủ thẻ. Bởi, Thẻ Ngân hàng
là một sản phẩm dịch vụ ngân hàng độc đáo, hiện đại được ra đời và phát triển trên
cơ sở của khoa học kỹ thuật. Với những tính năng ưu việt, cung cấp nhiều tiện ích
cho khách hàng, dịch vụ thẻ đã nhanh chóng trở thành dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt phổ biến và được ưa chuộng hàng đầu trên thế giới. Và ngày nay, thẻ
cũng đang dần khẳng định vị trí của mình trong hoạt động thanh toán tại Việt Nam.
Thực tế những năm qua đã cho thấy dịch vụ thẻ đã mang lại nhiều thành tựu đáng
kể cho Việt Nam nói chung và các Ngân hàng nói riêng. Thông qua phát hành và
thanh toán thẻ, các Ngân hàng đã đem lại cho nền kinh tế một lượng vốn đầu tư khá
lớn, một lượng ngoại tệ đáng kể…góp phần vào việc phát triển kinh tế đất nước.
Tuy nhiên, dịch vụ này trong thời gian tới sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn, nhất
là khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO) đã đặt ra những thách thức không nhỏ đối với các NHTM Việt Nam
kinh doanh về dịch vụ thẻ. Vì vậy, quan tâm phát triển thẻ thanh toán là việc rất cần
thiết.
Tuy nhiên, dịch vụ thẻ của MaritimeBank – chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh so với
các NHTM khác còn chưa thật sự phát triển, chưa hấp dẫn, tính tiện ích chưa cao,
chưa tạo thuận lợi và cơ hội bình đẳng cho các khách hàng. Do vậy, đã làm hạn chế
khả năng cạnh tranh, thu hút khách hàng và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
chi nhánh.
Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng, tính hấp dẫn cũng như sự cần thiết của dịch
vụ thẻ tại Việt Nam cũng như tại NHTM Cổ phần Hàng Hải Việt Nam, trong thời
gian thực tập tại NHTM Cổ phần Hàng Hải Việt Nam- chi nhánh Hồ Chí Minh,
được sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị Trung tâm Dịch vụ khách hàng, em đã
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp về hoạt động dịch vụ thẻ tại
MaritimeBank – chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh” để làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí Minh.
Đề xuất những giải pháp và một số kiến nghị đối với dịch vụ kinh doanh thẻ tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí Minh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí
Minh.
Phạm vi nghiên cứu: tập trung nghiên cứu những vấn đề chung về thẻ, thực trạng
và sự phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí
Minh giai đoạn 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp thống kê: thu thập, phân tích thông tin trên cơ sở các số
liệu thu được từ Ngân hàng, xử lý các số liệu này thông qua các phương pháp thống
kê thông thường, tổng hợp các số liệu cần thiết để vẽ lại các bảng, biểu đồ. Phương
pháp được áp dụng trong chương 2 của khóa luận.
5. Kết cấu của đề tài:
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG.
Trong chương 1, khóa luận đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên
quan đến thẻ thanh toán, trong đó đã đưa ra khái niệm, đặc điểm, phân loại, các chủ
thể tham gia, vai trò của thẻ, những nhân tố tác động đến sự phát triển của dịch vụ
thẻ. Từ đó, rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá trình phát triển thẻ.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MSB-CHI
NHÁNH TPHCM.
Chương 2 giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức các bộ phận
nghiệp vụ của MSB-CN HCM, chức năng, hoạt động của chi nhánh. Dựa vào các
báo cáo của Trung tâm thẻ tóm tắt tình hình hoạt động kinh doanh của CN, đồng
thời xem xét, phân tích thực trạng hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại MSB
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
và những rủi ro thường gặp. Phân tích các quy trình phát hành và thanh toán thẻ,
nêu ra ưu nhược điểm. Từ đó, đánh giá các kết quả đạt được, những hạn chế của
dịch vụ thẻ tại MSB-CN Hồ Chí Minh.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
MARITIMEBANK – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH.
Chương 3 đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm giúp cho MSB phát huy điểm
mạnh, khắc phục khó khăn, tận dụng cơ hội, vượt qua thử thách để nâng cao hình
ảnh thẻ MSB trên thị trường, thúc đẩy hoạt động dịch vụ thẻ tại MSB ngày càng
phát triển hơn. Đồng thời cũng đã đề xuất một số kiến nghị với Chính phủ và
NHNN nhằm hoàn thiện một số vấn đề bất cập tạo điều kiện phát triển dịch vụ thẻ
Ngân hàng tại Việt Nam.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại:
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại:
Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất
của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các
cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. NHTM
hoạt động với mục đích thu lợi nhuận từ hoạt động huy động và cho vay vốn: trả
lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, phần chênh lệch lãi suất
chính là lợi nhuận của ngân hàng. Hoạt động của NHTM phục vụ cho nhu cầu
về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác
trong xã hội.
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại:
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng
nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng
vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức
năng này, NHTM vừa đóng vai trò là chủ thể đi vay, vừa đóng vai trò là chủ
thể cho vay, đồng thời hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận
gửi và lãi suất cho vay. Từ đó, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các chủ thể kinh
tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế.
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán:
NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH như trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi
của KH tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Khi KH
thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ làm giảm rủi ro, giảm chi phí thanh
toán cho KH đồng thời tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh của KH nhanh hơn,
làm cho hiệu quả sử dụng vốn của KH tăng, góp phần tăng lợi nhuận của Ngân
hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Hơn nữa, nó lại tăng nguồn vốn cho
vay của Ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của KH. Chức
năng này cũng chính là cơ sở để hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền:
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM.
Với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình
đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng
trung gian tín dụng, NH sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho
vay ra lại được KH sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số
dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của KH vẫn được coi là một bộ phận của
tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của NHTM:
Hoạt động huy động vốn: nhận tiền gửi từ cá nhân, tổ chức, phát hành
giấy tờ có giá, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác, của NHNN; Hoạt động
tín dụng: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính; Hoạt động dịch vụ
thanh toán và ngân quỹ. Các hoạt động khác: góp vốn và mua cổ phần, tham gia
thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch
vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản vật quý giá.
1.2 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thẻ:
1.2.1 Khái niệm thẻ:
Thẻ là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt do NH hoặc các
tổ chức tài chính phát hành phục vụ cho KH chủ yếu trong lĩnh vực phi mậu
dịch. Theo đó, người sử dụng thẻ có thể dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ hoặc rút tiền mặt từ các máy rút tiền tự động hay tại các ngân hàng đại lý
trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được kí kết giữa
NH và chủ thẻ.
1.2.2 Đặc điểm cơ bản của thẻ:
Thẻ được làm bằng nhựa (plastic), có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng
nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng. Thẻ có kích thước chung theo
tiêu chuẩn quốc tế là 5,5cm x8,5cm, dày 1mm, có 4 góc tròn và ít nhất phải có
đủ các yếu tố sau:
Mặt trước của thẻ gồm:
Nhãn hiệu thương mại của thẻ; tên và logo của Ngân hàng phát hành thẻ;
số thẻ, tên chủ thẻ được in nổi; ngày hiệu lực của thẻ. Ngoài ra còn có các đặc
điểm khác như: hình của chủ thẻ, hình nổi không gian ba chiều, con chip (đối
với thẻ thông minh) các đặc tính để tăng tính an toàn của thẻ, đề phòng giả mạo.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
Mặt sau của thẻ gồm:
Dải băng từ chứa các thông tin như: số thẻ, ngày hết hạn, tên chủ thẻ, NH
phát hành, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.Dải băng chữ ký của chủ thẻ: cơ sở
chấp nhận thẻ đối chiếu chữ ký này với chữ ký khi thực hiện thanh toán thẻ.
1.2.3 Phân loại thẻ ngân hàng:
Hình 1.1. Các loại thẻ Ngân hàng
1.2.4 Các chủ thể tham gia trong phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ:
Ngân hàng phát hành / tổ chức phát hành thẻ: là thành viên chính thức
của tổ chức thẻ và được phép phát hành thẻ. Ngân hàng phát hành thẻ chịu trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ. Đồng thời thực hiện
việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ. Đối với thẻ quốc tế, Ngân hàng phát hành
thẻ phải được phép và tuân theo những quy định của tổ chức thẻ quốc tế đó.
Ngân hàng thanh toán / tổ chức thanh toán thẻ: là Ngân hàng, tổ chức
chấp nhận các giao dịch thẻ như một phương tiện thanh toán thông qua việc ký
kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa
bàn. Ngân hàng thanh toán thẻ đóng vai trò là trung gian giao dịch thẻ, được các
Ngân hàng phát hành thẻ ủy quyền hoặc là thành viên của một tổ chức thẻ.
THẺ
Tính chất
thanh
toán
Hạn mức
sử dụng
Chủ thể
phát hành
Phạm vi
lãnh thổ
Mục đích
sử dụng
Công nghệ
sản xuất
Thẻ
băng
từ
Thẻ
khắc
chữ
nổi
Thẻ
thông
minh
Thẻ phi
ngân
hàng
Thẻ
ngân
hàng
Thẻ
cá
nhân
Thẻ
quốc
tế
Thẻ
nội
địa
Thẻ
công
ty
Thẻ
vàng
Thẻ
chuẩn
Thẻ
ghi nợ
Thẻ
tín
dụng
Thẻ
trả
trước
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
Chủ thẻ: là cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy
quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng
thẻ theo những điều khoản trong hợp đồng đã kí kết với Ngân hàng phát hành.
Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là người
đứng tên xin được cấp thẻ để sử dụng, có tên trên thẻ. Mỗi chủ thẻ chính chỉ
được cấp tối đa hai thẻ phụ. Chủ thẻ phụ là người được cấp thẻ theo đề nghị của
chủ thẻ chính. Hai chủ thẻ đều có quyền thực hiện các giao dịch thanh toán bằng
thẻ, và đều có trách nhiệm thanh toán các khoản phát sinh trong kỳ, tuy nhiên
chủ thẻ chính là người chịu trách nhiệm thanh toán cuối cùng với ngân hàng.
ĐVCNT: là tổ chức hoặc cá nhân chấp nhận thanh toán tiền mua hàng
hóa, dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng ký kết với ngân hàng thanh toán thẻ. Đơn
vị chấp nhận thẻ được trang bị máy móc kỹ thuật để thực hiện giao dịch thẻ.
Việc chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán sẽ giúp cho ĐVCNT thu hút
thêm khách hàng, tăng doanh số bán hàng góp phần tăng hiệu quả kinh doanh.
Ngoài ra để phát hành thẻ thanh toán quốc tế thì Ngân hàng phải tham gia
vào Tổ chức thẻ quốc tế: là tổ chức đứng ra liên kết các thành viên, đưa ra quy
định buộc các thành viên phải áp dụng và tuân theo thống nhất thành một hệ
thống toàn cầu. Tổ chức này chỉ là trung tâm xử lý cung cấp thông tin phục vụ
cho quá trình phát hành và thanh toán thẻ ở các ngân hàng thành viên không có
quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay ĐVCNT.
1.2.5 Vai trò của thẻ:
1.2.5.1 Đối với nền kinh tế-xã hội:
Thẻ góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm
chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển…. đặc biệt là chi phí mà nền kinh tế phải
bỏ ra để chống nạn tiền giả.
Tăng nhanh tốc độ chu chuyển, thanh toán. Hầu hết mọi giao dịch thẻ
trong phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều được thực hiện và thanh toán trực
tuyến, vì vậy tốc độ chu chuyển, thanh toán nhanh hơn nhiều so với những
giao dịch sử dụng các phương tiện thanh toán khác. Thay vì thực hiện các giao
dịch trên giấy tờ, với giao dịch thẻ, mọi thông tin đều được xử lý qua hệ thống
máy móc điện tử thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng kiểm soát khối lượng giao
dịch thanh toán của dân cư và của cả nền kinh tế. Từ đó, tạo tiền đề cho việc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
tính toán lượng tiền cung ứng cũng như điều hành thực thi chính sách tiền tệ
của Ngân hàng Trung ương một cách hiệu quả.
Kiểm soát các giao dịch trong hoạt động thanh toán thẻ nên hạn chế
các hoạt động kinh tế ngầm: rửa tiền,… giúp cho Nhà nước điều tiết nền kinh
tế và điều hành chính sách tiền tệ, tài chính quốc gia hiệu quả hơn.
Góp phần thực hiện biện pháp kích cầu của nhà nước: sự tiện lợi mà
thẻ mang lại cho người sử dụng, ĐVCNT, ngân hàng… khiến cho ngày càng
có nhiều người ưa chuộng sử dụng thẻ. Khuyến khích phát hành, thanh toán
thẻ cũng là khuyến khích tăng cầu tiêu dùng. Điều này cũng tạo một kênh
cung ứng vốn hiệu quả của các NHTM.
Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế
thế giới và lĩnh vực hết sức quan trọng là lĩnh vực tài chính- ngân hàng phát
triển mạnh mẽ thông qua việc phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Việc tiếp
cận với phương tiện văn minh, hiện đại hơn cũng là một yếu tố thu hút khách
du lịch, các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Thanh toán thẻ an toàn, hiệu
quả, chính xác, nhanh chóng cũng sẽ tạo niềm tin của dân chúng vào hoạt
động của hệ thống ngân hàng.
1.2.5.2 Đối với ngân hàng:
Đa dạng hóa các dịch vụ, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng thu hút
thêm nhiều KH, các khoản thu phí tăng góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận.
Thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn cho
ngân hàng vì KH phải thường xuyên duy trì một số lượng tiền nhất định trên
tài khoản tại ngân hàng hoặc thực hiện các nghiệp vụ cầm cố, ký quỹ, thế
chấp… mới đủ điều kiện mở thẻ.
Hoạt động kinh doanh của hệ thống NHTM đã tạo điều kiện cho cả
NHTM và KH có thể tự động hóa các giao dịch, đẩy nhanh tốc độ thanh toán,
nâng cấp chất lượng dịch vụ. Hơn nữa còn tạo một động lực thúc đẩy các hình
thức thanh toán khác. Thông qua việc thúc đẩy sự hiện đại hóa công nghệ
trong mỗi ngân hàng. Làm cho ngày càng có nhiều tổ chức kinh tế: khách sạn,
nhà hàng, siêu thị… cũng có nhu cầu sử dụng các loại hình giao dịch dành cho
giới doanh nhân. Điều này đã làm phát triển thị trường dành cho các hình thức
thanh toán khác.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
Tiết kiệm chi phí và hỗ trợ cho các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng
khác: chi phí giao dịch tại quầy, các chi phí khấu hao khác sẽ được giảm đáng
kể. Thông qua việc mở thẻ của khách giúp ngân hàng nắm được các nhu cầu
của KH, từ đó ngân hàng sẽ có thêm nhiều tiện ích làm tăng uy tín và danh
tiếng của ngân hàng.
1.2.5.3 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ:
Việc chấp nhận thanh toán thẻ là một biện pháp để mở rộng thị
trường và doanh số. Nhờ vào tiện ích mở rộng khả năng tài chính cho chủ thẻ,
thẻ tín dụng đã giúp cho chủ thẻ chi tiêu vượt quá khả năng tài chính ngắn hạn
của mình. Nó trở thành đòn bẫy tích cực đối với sức mua, từ đó tăng cường
cung ứng hàng hóa dịch vụ cho ĐVCNT.
Góp phần làm giảm tình trạng trả chậm của KH, tránh được tình trạng
KH dùng tiền giả để mua hàng, nguy cơ trộm cướp tiền mặt, giảm chi phí
kiểm đếm, thu giữ và bảo quản tiền mặt của bộ phận ngân quỹ, giảm chi phí
quản lý chứng từ, hóa đơn, an toàn và thuận tiện hơn trong quản lý tài chính kế
toán, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh.
Việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ là một biện pháp tích cực giúp
các điểm tiếp nhận thẻ được hưởng lợi ích từ NH. Các đại lý sẽ được NH cung
cấp các máy móc cần thiết cho việc thanh toán bằng thẻ, họ không phải mất
tiền đầu tư cho hình thức thanh toán này. Cũng nhờ đó mà các ĐVCNT thiết
lập được mối quan hệ mật thiết với NH, khi đó NH sẽ dành cho họ những
khoản ưu đãi trong những giao dịch khác, đặc biệt là trong quan hệ tín dụng.
Thể hiện sự văn minh, tiến bộ nơi bán hàng, đa dạng hóa các phương
thức thanh toán nhanh, gọn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, bao gồm cả KH
quốc tế. Áp dụng công nghệ hiện đại sẽ bán được nhiều hàng hóa hơn, doanh
số bán hàng cao sẽ làm tăng nhanh vòng quay vốn do đó lợi nhuận tăng. Tạo
nên uy tín, vị thế không ngừng tăng lên trong việc kinh doanh.
1.2.5.4 Đối với chủ thẻ:
Là phương tiện thanh toán an toàn và tiện dụng. Việc sử dụng thẻ đã
hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra do việc sử dụng tiền mặt đem lại.
Chủ thẻ có thể thanh toán tại bất kỳ nơi nào mà không cần mang theo tiền mặt,
có thể hoàn toàn yên tâm trước nguy cơ mất, cướp thẻ nhờ vào hệ thống bảo
mật từ ngân hàng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
Linh hoạt, kiểm soát chi tiêu: với bảng sao kê hàng tháng do ngân
hàng cung cấp, chủ thẻ có thể kiểm soát chi tiêu của mình trong tháng. Từ đó,
giúp chủ thẻ điều chỉnh các khoản chi tiêu một cách hợp lý trong một khoảng
thời gian nhất định với hạn mức tín dụng.
Với kích thước gọn nhẹ của thẻ, chủ thẻ có thể dễ dàng mang theo
người, tạo cảm giác thoải mái khi đi mua sắm, đặc biệt với khối lượng chi trả
lớn. Với việc sử dụng thẻ, khách hàng đã tiết kiệm được chi phí vận chuyển và
kiểm đếm tiền.
Dùng thẻ thanh toán không bị phân biệt giá so với trả bằng tiền mặt,
bên cạnh đó còn được sử dụng một số dịch vụ miễn phí hoặc sự ưu đãi, được
hưởng lãi suất tiền gửi trong tài khoản khi chưa sử dụng đến.
Thanh toán bằng thẻ ngoài tính thuận tiện, gọn nhẹ, nhanh chóng, an
toàn và hiệu quả còn tạo thêm vẻ văn minh, lịch sự, sang trọng cho khách hàng
khi thanh toán. Mặt khác, còn giúp khách hàng tiếp cận với các phương thức
mua hàng gián tiếp hiện nay: đặt hàng qua thư, mua hàng qua mạng,…
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển dịch vụ thẻ của NHTM:
1.3.1 Nhân tố thuộc về ngân hàng:
1.3.1.1 Nguồn nhân lực:
Thẻ thanh toán là sản phẩm của công nghệ được chuẩn hóa cao, ứng
dụng kỹ thuật hiện đại. Do vậy, để thực hiện được nghiệp vụ thẻ, ngân hàng
phải có đội ngũ nhân lực có khả năng trình độ và kinh nghiệm tiếp cận, đáp
ứng đầy đủ, thông suốt và hiệu quả quy trình hoạt động, đảm bào cho thẻ phát
huy được những tiện ích vốn có của nó. Ngân hàng nào thực sự quan tâm, đầu
tư thích đáng cho công tác đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài thì ngân hàng đó
sẽ chiếm được lợi thế trong kinh doanh thẻ.
1.3.1.2 Năng lực tài chính:
Thẻ là một phương tiện thanh toán ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học
công nghệ và máy móc hiện đại, hơn nữa việc phát hành và thanh toán thẻ đòi
hỏi phải có một chi phí rất lớn cho việc lắp đặt các máy móc, thiết bị: máy
ATM, máy thanh toán thẻ tại các điểm bán hàng. Vì vậy, vốn đầu tư là điều
kiện đầu tiên và quan trọng nhất đối với NH trong bước đầu triển khai dịch vụ
thẻ trên thị trường.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 11 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
1.3.1.3 Hoạt động Marketing:
Thẻ thanh toán là một sản phẩm mới của ngân hàng, còn mơ hồ với
nhiều người. Do vậy, việc giới thiệu nó ra công chúng là một điều hết sức
quan trọng và cần thiết đối với ngân hàng. Cho nên, ngân hàng cần phải có
chính sách Marketing phù hợp và đúng đắn, dịch vụ này sẽ rất phát triển và
phù hợp với xu hướng thời đại mới trong tương lai gần.
1.3.2 Nhân tố bên ngoài ngân hàng:
1.3.2.1 Môi trường pháp lý:
Đây được xem là yếu tố quan trọng quyết định đến sự hình thành và
phát triển dịch vụ thẻ. Vì nó quy định các chủ thể tham gia, lĩnh vực hoạt động
và điều chỉnh các mối quan hệ pháp lý phát sinh. Do đó, nếu môi trường pháp
lý không thống nhất, đồng bộ sẽ không đảm bảo được lợi ích của các bên tham
gia, gây nên những khó khăn phiền hà thậm chí tạo khe hở cho kẻ xấu lợi dụng
và các NH không chủ động trong chiến lược phát triển kinh doanh của mình.
1.3.2.2 Môi trường khoa học- công nghệ:
Thẻ ngân hàng được xây dựng và vận hành dựa trên sự tiến bộ của
khoa học công nghệ và chính những tiến bộ này đem lại nhiều tiện ích kỳ diệu.
Bởi vì, trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ đòi hòi phải có những máy
móc hiện đại được kết nối với nhau thì khi đó khả năng thanh toán, tốc độ
thanh toán mới đáp ứng được nhu cầu của KH, đảm bảo cho thẻ vận hành một
cách an toàn và bảo mật. Do đó, sự phát triển của khoa học- công nghệ thông
tin là tiền đề nâng cao tính hiệu quả và tiện ích của thẻ cũng như sự phát triển
số lượng thẻ trong thị trường.
1.3.2.3 Môi trường dân cư:
Thói quen tiêu dùng của dân cư ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của
thẻ. Thị trường thẻ chỉ thực sự phát triển khi người dân nhận thấy tính ưu việt
khi tiêu dùng bằng thẻ so với tiêu dùng bằng tiền mặt. Ở nước ta, việc thanh
toán bằng tiền mặt đã trở thành thói quen, để phát triển nghiệp vụ thẻ trước hết
phải bắt đầu từ việc thay đổi thói quen đó.
Bên cạnh đó trình độ dân trí cũng đóng một vai trò quan trọng. Thẻ là
sản phẩm của công nghệ hiện đại, sự phát triển của thẻ phụ thuộc vào mức độ
am hiểu của công chúng đối với nó. Chỉ khi trình độ dân trí cao thì khả năng
áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ phục vụ con người mới có điều
kiện phát triển.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 12 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
Thu nhập của người dân ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển của
thị trường thẻ. Với khoản thu nhập hàng tháng ít ỏi người dân sẽ muốn thanh
toán bằng tiền mặt hơn là sử dụng dịch vụ thanh toán hộ mà phải trả phí cho
dịch vụ đó. Khi thu nhập tăng nhu cầu của người dân cũng tăng, họ đòi hỏi các
dịch vụ đa dạng hơn, tiện lợi, nhanh chóng hơn. Nhu cầu mới phát sinh thúc
đẩy các ngân hàng đưa ra nhiều tính năng mới hấp dẫn hơn. Dịch vụ thanh
toán thẻ sẽ có những điều kiện phát huy những tiện ích của nó.
1.3.2.4 Môi trường cạnh tranh:
Đây là yếu tố quyết định đến việc mở rộng và thu hẹp thị phần của
một ngân hàng khi tham gia vào thị trường thẻ. Nếu trên thị trường chỉ có một
ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ thì ngân hàng đó sẽ được có lợi thế độc quyền
nhưng giá phí lại có thể rất cao và thị trường khó trở nên sôi động. Vì vậy,
việc cạnh tranh giữa các ngân hàng nhằm thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị
trường buộc các ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu, đổi mới công nghệ,
sản phẩm nhằm đưa ra những sản phẩm thẻ với chất lượng tốt nhất, đem lại
nhiều lợi ích cho khách hàng. Qua đó tạo lòng tin, xây dựng một mối quan hệ
gắn bó lâu dài giữa ngân hàng và khách hàng, đó là yếu tố then chốt trong
cạnh tranh.
1.3.3 Phát triển dịch vụ thẻ và các bài học rút ra:
Sự ra đời và phát triển của thị trường thẻ phải xuất phát từ nhu cầu đòi
hỏi của thực tiễn, đó là nhu cầu của KH (chủ thẻ), tiện ích và nhu cầu của các
ĐVCNT và khả năng đáp ứng về trình độ kỹ thuật công nghệ của NH.
Cần thiết phải có một môi trường pháp lý điều chỉnh mọi hành vi của các
chủ thể tham gia thị trường thẻ, trong đó định hướng và hỗ trợ đầu tư của Chính
phủ là vô cùng quan trọng.
NHTW có vai trò chủ đạo trực tiếp và hỗ trợ NHTM trong việc hình
thành và phát triển hình thức thanh toán thẻ; đồng thời ban hành các chính sách,
quy định quản lý có liên quan đến nghiệp vụ thẻ, đặc biệt là quy định về quản lý
ngoại hối, phòng ngừa rủi ro về thẻ, về bảo vệ quyền lợi chủ thẻ.
Trình độ dân trí trong việc sử dụng thẻ là lớn. Do vậy ngay từ đầu, các
NHTM cần cùng nhau xác định chiến lược đầu tư nhằm có thể cùng nhau khai
thác, tránh lãng phí, chồng chéo.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 13 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
Việc tiếp thu công nghệ thẻ từ các nước tiên tiến sẽ giúp cho tốc độ phát
triển hình thức thanh toán thẻ của các Ngân hàng nước mình nhanh hơn.
Cần phải có các giải pháp đồng bộ, từ quảng cáo, tiếp thị, marketing…
đến công nghệ mang tính ổn định, phòng ngừa rủi ro và không ngừng tăng tiện
ích trong việc sử dụng thẻ đối với các chủ thẻ và ĐVCNT.
Cần có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các NH phát hành, với các đại
lý phát hành, đại lý thanh toán cũng như giữa các NH với nhau.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt hiện đại được lưu hành
trên phạm vi toàn cầu. Với những ưu điểm nổi bật cho thấy đây thực sự là công cụ
thanh toán thay thế tiền mặt tương đối hoàn hảo.
Thẻ phát triển rất đa dạng, có nhiều loại khác nhau, mang lại nhiều tiện ích cho
KH, cho chủ thẻ, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đa
dạng hóa dịch vụ Ngân hàng và tăng lợi nhuận cho các NHTM.
Trong chương 1, khóa luận đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên
quan đến thẻ thanh toán, trong đó đã đưa ra khái niệm, đặc điểm, vai trò của thẻ,
những nhân tố tác động đến sự phát triển của dịch vụ thẻ. Từ đó, rút ra những bài
học kinh nghiệm trong quá trình phát triển thẻ.
Nhờ vậy, tạo cơ sở cho việc nghiên cứu, phân tích sâu hơn về các nghiệp vụ thẻ,
tình hình kinh doanh thẻ của MSB. Từ đó, đưa ra những nhận định cũng như tìm ra
nguyên nhân hạn chế ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ thẻ tại MSB.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 14 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MSB-CHI
NHÁNH TP.HCM:
2.1 Giới thiệu về ngân hàng MSB- Chi nhánh TP.HCM:
2.1.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam:
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) chính thức khai khương đi
vào hoạt động ngày 12/07/1991 tại TP Cảng Hải Phòng theo giấy phép số
0001/NH-GP ngày 08/06/1991, là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiên
ở nước ta. Ban đầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ đông, vốn điều lệ 40 tỉ đồng từ
28/04/2006 đã nâng lên 320 tỉ đồng và đến nay Maritime Bank một ngân hàng
TMCP phát triển mạnh, bền vững với số vốn điều lệ lên tới 8000 tỉ vào năm
2013. Tình hình tăng vốn điều lệ của MSB có thể được mô tả qua bảng số liệu
và biểu đồ sau đây:
Bảng 2.1 Vốn điều lệ của Maritime Bank qua các năm
Đơn vị: tỉ đồng
Năm 1991 1994 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Vốn
điều
lệ
40 70 140 242 700 1.500 2.000 3.000 5.000 7.000 8.000 8.000
(Nguồn được tổng hợp từ các báo cáo thường niên của các năm)
(Nguồn được tổng hợp từ các báo cáo thường niên của các năm)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
1994 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
70 140 242
700
1500
2000
3000
5000
7000
8000 8000
Tỉ đồng Biểu đồ 2.1 Vốn điều lệ của
Maritime Bank qua các năm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 15 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
MSB được Ngân hàng Thế giới lựa chọn là một trong sáu NHTM Việt
Nam tham gia Dự án Hiện đại hóa Ngân hàng và Hệ thống thanh toán.
Ngày 03/03/2012 vừa qua, tai Nhà hát lớn Hà Nội, MSB vinh dự nhận
được giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2011”.
Tên Ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
VIỆT NAM
Tên tiếng anh: VIETNAM MARITIME COMMERCIAL JOINT STOCK
BANK (MSB)
Biểu tượng Ngân hàng:
Vốn điều lệ: 8.000.000.000.000 đồng.
Tổng tài sản: hơn 110.000.000.000.000 đồng.
Trụ sở chính: Tháp A, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: (84.4) 3771 8989 Fax: (84.4) 3771 8899
Website: www.MSB.com.vn
Email : MSB@MSB.com.vn
Lĩnh vực hoạt động: Là một trong các Ngân hàng cổ phần được thành lập
đầu tiên tại Việt Nam, MSB đã tích cực tham gia vào công cuộc đổi mới của
nền kinh tế Việt Nam và đã khẳng định được thương hiệu và uy tín trên thị
trường Việt Nam.
2.1.2 Sơ lược lịch sử hình thành của MSB- CN HCM:
Căn cứ theo công văn số 179/NH-CV ngày 05/10/1991 của NHNN Việt
Nam, MSB–CN HCM thành lập ngày 15/12/1991, tại địa chỉ 26-28 Hai Bà
Trưng, P.6, Q.3, TP.HCM, là CN đầu tiên của MSB tại khu vực phía Nam và
cũng là đầu tàu cho khu vực này. Trải qua quá trình hoạt động, MSB–CN HCM
không ngừng gia tăng chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực, cùng những cải tiến
vượt bậc khác gia tăng sức cạnh tranh, phục vụ nhu cầu của tất cả các đối tượng
KH. Và cho đến hôm nay MSB – CN HCM đã làm được điều đó thông qua chất
lượng dịch vụ được đánh giá rất cao từ KH, phát triển ổn định và hiệu quả.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 16 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của KH và để phục vụ KH tốt hơn,
tạo điều kiện thuận lợi cho mọi đối tượng KH tiếp cận với những giải pháp tài
chính NH tiện ích. Ngày 19/12/2011 vừa qua, Maritime đã long trọng tổ chức lễ
kỉ niệm 20 năm thành lập và khai trương trụ sở mới tại Địa chỉ: Tòa nhà
Maritime: 180 – 192 Nguyễn Công Trứ, P.Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM
(xét theo đề nghị thay đổi địa điểm chi nhánh của NH TMCPHHVN tại công
văn 788/2011/CV-HDQT ngày 17/11/2011).
2.1.3 Cơ cấu tổ chức các bộ phận nghiệp vụ trong GDKH- CN HCM:
Giao dịch KH được thực hiện theo mô hình giao dịch một cửa, bao gồm 2
khu vực: Khu vực giao dịch trực tiếp với khách hàng (trước quầy) và khu vực
xử lý các nghiệp vụ trong nội bộ ngân hàng (sau quầy).
Khu vực giao dịch trực tiếp với KH: chịu trách nhiệm hướng dẫn, xử lý
và hoàn tất các yêu cầu giao dịch tại quầy của KH. Khu vực này bao gồm các bộ
phận sau:
 Bộ phận thông tin quản lý hồ sơ khách hàng.
 Nhân viên giao dịch và kiểm soát viên.
Khu vực xử lý các nghiệp vụ trong nội bộ ngân hàng: Thực hiện các
nghiệp vụ nội bộ của ngân hàng ; kiểm tra, kiểm soát, tổng hợp và tổ chức lưu
trữ theo quy định. Khu vực này gồm các bộ phận chủ yếu như sau:
 Các bộ phận còn lại trực thuộc phòng dịch vụ KH ( bộ phận chuyển
tiền, quỹ tập trung).
 Các bộ phận nghiệp vụ thuộc phòng tín dụng, phòng nguồn vốn và
thanh toán.
 Bộ phận kế toán tổng hợp và lưu trữ chứng từ và các bộ phận nghiệp vụ
khác thuộc phòng kế toán tài chính.
2.1.4 Chức năng hoạt động của CN:
2.1.4.1 Nhiệm vụ, sứ mệnh kinh doanh:
Thiết lập quan hệ toàn diện với các tập đoàn kinh tế thuộc các ngành
Hàng hải, bưu chính viễn thông, Hàng không, Bảo hiểm. Phát triển bền vững,
tin cậy với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cung cấp các sản phẩm
dịch vụ NH với chất lượng cao cho mọi đối tượng KH. Xây dựng quan hệ đối
tác hiệu quả với các định chế tài chính trong nước và quốc tế.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 17 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
2.1.4.2 Chức năng kinh doanh:
Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn; Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư
và phát triển; Cho vay ngắn, trung và dài hạn; Chiết khấu chứng từ có giá;
Hùn vốn, tham gia vào các tổ chức kinh tế; Cung cấp dịch vụ thanh toán trong
và ngoài nước; Tài trợ thương mại; Kinh doanh ngoại hối; Các dịch vụ ngân
hàng khác.
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại MSB- CN HCM từ 2011-2013:
Với 23 năm hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, MSB đang dần
khẳng định vị thế của mình trên thị trường cung ứng các dịch vụ tài chính
chuyên nghiệp đa năng, trọn gói theo tiêu chuẩn quốc tế.
* Tình hình huy động vốn :
Đối với MSB - HCM huy động vốn là một trong hai nguồn chủ yếu phục
vụ cho hoạt động kinh doanh của CN. Do đó CN đã tích cực thực hiện nhiều
biện pháp và công cụ cần thiết mà pháp luật cho phép để thu hút nguồn vốn
nhàn rỗi từ dân cư và các tổ chức kinh tế trên địa bàn nhằm tạo ra nguồn vốn tín
dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Nhờ vậy mà trong thời gian qua công tác
huy động vốn của CN đã đạt được kết quả sau:
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của MSB- CN HCM.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
2012/2011 2013/2011
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
TG
bằng
VNĐ
1.551.039 2.155.445 2.996.069 604.407 38,97% 840.624 39%
TG
bằng
USD
190.897 250.977 331.290 60.079 31,47% 80.313 32%
TG
bằng
vàng
246.575 546.243 1.218.122 299.668 121,53% 671.879 123%
Tổng 1.988.511 2.952.665 4.545.480 964.154 48,49% 1.592.815 54%
(Nguồn: Báo cáo huy động vốn MSB- CN HCM)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 18 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
(Nguồn: Báo cáo huy động vốn MSB- CN HCM)
Qua số liệu trên cho thấy số dư huy động vốn tăng qua các năm. Cụ thể,
năm 2012 vốn huy động đạt 2.952.665 triệu đồng tăng 964.154 triệu đồng so với
năm 2011 (tăng 48,49%%). Đến năm 2013 tình hình kinh tế đã tạm ổn định, vì
vậy mà nguồn vốn huy động năm 2013 đã tăng đáng kể so với các năm trước,
đạt 4.545.480 triệu đồng tăng 1.592.815 triệu đồng (tăng 54%) so với cùng kỳ.
Nếu như năm 2011 là năm của nỗi lo thanh khoản, năm 2012 là năm của
các thông tin tiêu cực làm chao đảo ngành Ngân hàng thì năm 2013 là năm của
sự điều chỉnh. Điều đó được thể hiện từ hàng loạt các điều chỉnh về lãi suất của
NHNN cho tới việc điều chỉnh lại tỷ lệ huy động vốn của từng ngân hàng sao
cho phù hợp nhất với định hướng kinh doanh của mình. Đi cùng với xu thế,
MSB cũng có những bước điều chỉnh về huy động vốn khá thành công trong
năm 2013.
* Tình hình doanh số cho vay :
Trong những năm gần đây, nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng doanh
số cho vay và thực hiện quyết định phát triển tín dụng của NHNN, MSB- HCM
đã thực hiện phát triển việc cho vay đối với tất cả thành phần kinh tế, trong đó
tập trung hơn ở các DNVVN. Để hiểu thêm về vấn đề này ta có thể quan sát
bảng số liệu sau:
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1,988,511
2,952,665
triệu đồng
4,545,480
Biểu đồ 2.2. Tình hình huy động vốn của MSB- CN HCM.
triệu đồng
triệu đồng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 19 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
Bảng 2.3. Doanh số cho vay tại MSB- CN HCM
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm 2012 Năm 2013
2012/2011 2013/2012
Tương đối
Tuyệt
đối
Tương đối
Tuyệt
đối
Tổng DS cho vay 2,123,016 3,855,852 7,056,209.2 1,732,836 81.62% 3,200,357.16 83.00%
DS cho vay DN 1,668,478 2,996,256 5,403,597.9 1,327,778 79.58% 2,407,341.88 80.35%
DS cho vay
DNVVN
1,434,891 2,621,724 4,803,811.1 1,186,833 82.71% 2,182,087.10 83.23%
Ngắn hạn 1,169,436 2,136,705 3,915,105.9 967,269 82.71% 1,778,400.94 83.23%
Trung- Dài hạn 265,455 485,019 887,584.8 219,564 82.71% 402,565.77 83.00%
DNVVN quốc
doanh
1,082,338 1,788,016 2,972,219.0 705,678 65.20% 1,184,203.00 66.23%
DNVVN ngoài quốc
doanh
352,553 833,708 2,036,748.6 481,155 136.48% 1,203,040.64 144.30%
( Nguồn: Báo cáo hoạt động cho vay của MSB-HCM)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy: Trong những năm qua, DSCV nói chung
và DSCV đối với DNVVN nói riêng liên tục tăng, cụ thể:
Những khó khăn chung của nền kinh tế vào các tháng cuối năm 2011 có
ảnh hưởng nhất định đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại.
Tuy nhiên, với những chính sách phù hợp và nhạy bén, MSB vẫn hoàn thành kế
hoạch tín dụng năm 2011 với định hướng khách hàng trọng tâm là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ: DSCV đạt 1.434.891 triệu đồng.
Năm 2012 đạt 2.621.724 triệu đồng tăng 1.186.833 triệu đồng (tăng
82,71%), nguyên nhân là do tình hình kinh tế năm 2012 hết sức khó khăn, lạm
phát và lãi suất cho vay tăng cao, các DN hoạt động hết sức khó khăn vì vậy
DSCV thấp.
Sang năm 2013, tình hình kinh tế ổn định trở lại các DNVVN đến NH
vay rất nhiều, DSCV năm 2013 đạt 4.803.811,1 triệu đồng tăng 83,23%.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 20 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
2011 2012 2013
1,668,478 2,996,256
5,403,597.91,434,891
2,621,724
4,803,811.1
DS cho vay DN DS cho vay DNVVN
Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay tại MSB- CN HCM
( Nguồn: Báo cáo hoạt động cho vay của MSB-HCM)
DSCV đối với DNVVN chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng DSCV (năm
2011 là 67,59%, năm 2012 là 68% và năm 2013 là 68,08%) và so với DSCV đối
với các DN cũng chiếm tỷ trọng khá cao (2011 là 86% và năm 2012 là 87.5%,
năm 2013 là 88.9% ). Điều này cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của các
DNVVN đối với hoạt động tín dụng của MSB – CN HCM nói riêng và MSB
nói chung.
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB- CN HCM.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
So sánh
2012-2011
So sánh
2013-2012
+/- % +/- %
Tổng doanh thu 220 235 255 15 6,82 20 8,51
Tổng chi phí 192 200 205 8 4,17 5 2,5
Lợi nhuận 28 35 50 7 25 15 42,86
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh năm 2011-2013)
Qua bảng số liệu, ta thấy tổng doanh thu và tổng chi phí đều tăng qua các
năm. Năm 2011, trong bối cảnh kinh tế thế giới, trong nước nói chung và thị
trường tài chính tiền tệ, ngân hàng nói riêng có nhiều diễn biến phức tạp về lãi
suất huy động, tỷ giá…MSB phải chịu tác động và ảnh hưởng không nhỏ,
nhưng toàn hệ thống quyết tâm, đồng thuận nghiêm túc tập trung thực hiện Nghị
quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ và Chỉ thị số 01/CT-
triệu đồng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 21 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
NHNN ngày 01/03/2011 của NHNN Việt Nam về thực hiện giải pháp tiền tệ và
hoạt động ngân hàng nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm
bảo an sinh xã hội, tiếp tục giữ vững thương hiệu, khẳng định vai trò chủ lực đối
với thị trường tài chính và nền kinh tế. Tình hình kinh tế tài chính năm 2011 đặt
ra không ít khó khăn cho toàn hệ thống ngân hàng, tuy nhiên MSB nói chung và
CN Hồ Chí Minh nói riêng đã nỗ lực vượt qua khó khăn để ổn định và phát triển
ổn định và kinh doanh hiệu quả hơn. Lợi nhuận năm 2011 của CN là 28 tỷ đồng
và tiếp tục gia tăng qua các năm 2012, 2013. Điều đó chứng tỏ CN tiếp tục giữ
vững được phong độ cũng như tiềm lực phát triển của mình cho dù nền kinh tế
có biến động thế nào.
Trong năm 2012, phải nói là một năm đầy thách thức khó khăn của nền
kinh tế nói chung và ngành tài chính ngân hàng nói riêng. Hầu hết các nhà băng
đều không đạt chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh. Tổng tài sản cả hệ thống nói chung
và riêng nhiều thành viên dự tính sụt giảm mạnh. Tăng trưởng tín dụng thấp
nhất là đa số, lợi nhuận kém, nợ xấu tăng cao, chi phí dự phòng lớn và có cả
trường hợp ăn cả vào vốn chủ sở hữu…Song nói đi thì cũng phải nói lại, trong
giai đoạn khó khăn như thế nhưng nhờ sự nỗ lực của Chính phủ và NHNN có
những chính sách điều hành kịp thời nên nền kinh tế vĩ mô nói chung và hoạt
động tài chính ngân hàng nói riêng có những thay đổi khả quan, cho dù thực tế
vẫn chưa cải thiện được nhiều lắm so với những chồng chất khó khăn còn phải
đối mặt. Trong bối cảnh đó MSB cũng như CN Hồ Chí Minh đã đối mặt với khó
khăn thách thức và đã vượt qua một năm dậy sóng với những thành tích đáng
khen. Hoạt động kinh doanh của MSB Hồ Chí Minh vẫn duy trì được sự ổn định
và tăng trưởng vững chắc, các chỉ tiêu cơ bản đều đạt và vượt kế hoạch MSB
giao. Chi phí có tăng hơn so với 2011 nhưng doanh thu cũng tăng và tốc độ tăng
của doanh thu lại cao hơn chi phí. Cụ thể, doanh thu 2012 đạt 235 tỷ đồng, tăng
15 tỷ đồng, tương đương 6,82% so với 2011. Trong đó, chi phí 2012 là 200 tỷ
đồng, tăng 8 tỷ đồng tương đương 4,17% so với 2011.
Chính những điều này các nhà kinh tế tài chính tiếp tục dự đoán cuối năm
2013 và đầu năm 2014 vẫn là thời điểm hết sức khó khăn đối với các ngân hàng.
Nhất là trong tình trạng đang tái cơ cấu nền kinh tế hiện nay. Chính vì vậy các
ngân hàng phải đặt ra kế hoạch họat động đúng thời giai đoạn này. Trong bối
cảnh đó, MSB cũng như CN Hồ Chí Minh đã cố gắng vượt qua một năm dậy
sóng với những thành tích đáng khen. Hoạt động kinh doanh của MSB Hồ Chí
Minh vẫn duy trì được sự ổn định và tăng trưởng vững chắc, các chỉ tiêu cơ bản
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 22 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
đều đạt và vượt kế hoạch MSB giao. Tổng doanh thu vẫn tiếp tục tăng so với
2012. Năm 2013, doanh thu là 255 tỷ đồng, tăng 20 tỷ đồng tương đương 8,51%
so với 2012. Một điều đáng mừng là trong tình hình kinh tế khó khăn như vậy
mà CN vẫn làm ăn tốt, phát triển bền vững. điều đó thể hiện qua sự gia tăng của
chi phí 2013 so với 2012 thấp hơn sự gia tăng của doanh thu, tăng chỉ 2,5%. Nó
góp phần làm cho tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn so với giai đoạn 2011-
2012. Con số lợi nhuận tăng của năm 2013 so với 2012 ở CN là 15 tỷ đồng
tương đương 42,86%. Một con số khá ấn tượng.
2.2 Thực trạng dịch vụ thẻ của MSB- CN HCM:
2.2.1 Sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn hoạt động:
2.2.1.1 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank:
Hiện nay ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank
có các sản phẩm, dịch vụ cung cấp về thẻ thanh toán sau:
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa: là thẻ tín dụng cá nhân mang
thương hiệu Visa do Agribank phát hành, được sử dụng và chấp nhận thanh
toán trên phạm vi toàn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng hóa dịch vụ trước,
trả tiền sau, mang lại sự thuận tiện cho khách hàng mọi nơi mọi lúc.
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa phát hành gồm 2 hạng:Hạng thẻ
Chuẩn (Credit Classic); Hạng thẻ Vàng ( Credit Gold).
Sản phẩm Hạn mức tín dụng
Thẻ chuẩn Tối đa đến 50 triệu VNĐ
Thẻ Vàng
Nhóm 1
Từ trên 50 đến 100 triệu
đồng
Nhóm 2
Từ trên 100 đến 300 triệu
đồng
Hạn mức giao
dịch
Thẻ
chuẩn
Thẻ Vàng
Nhóm 1 Nhóm 2
Ứng tiền/ngày
10 triệu
đồng
20 triệu
đồng
30 triệu
đồng
Thanh toán hàng
hóa, Dịch vụ/ngày
20 triệu
đồng
30 triệu
đồng
50 triệu
đồng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 23 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Mastercard: là thẻ tín dụng cá
nhân mang thương hiệu MasterCard do Agribank phát hành, được sử dụng và
chấp nhận thanh toán trên phạm vi toàn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng
hóa dịch vụ trước, trả tiền sau, mang lại sự thuận tiện cho KH mọi nơi mọi lúc.
Thẻ tín dụng quốc tế Agribank MasterCard phát hành gồm 2 hạng:
Hạng thẻ Vàng (Credit Gold); Hạng thẻ Bạch Kim (Credit Platinum).
Sản phẩm Hạn mức tín dụng
Thẻ Vàng
Nhóm 1 Từ trên 50 đến 100 triệu đồng
Nhóm 2
Từ trên 100 đến 300 triệu
đồng
Thẻ Bạch Kim
Từ trên 300 đến 500 triệu
đồng
Hạn mức thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng phần còn lại của hạn
mức tín dụng được cấp, sau khi trừ đi hạn mức ứng tiền mặt đã sử dụng.
Hạn mức giao dịch
Hạn mức giao
dịch
Thẻ Vàng
Thẻ Bạch
Kim
Nhóm
1
Nhóm
2
Ứng tiền/ngày
20 triệu
đồng
30 triệu
đồng
50 triệu đồng
Thanh toán hàng
hóa, Dịch vụ/ngày
30 triệu
đồng
50 triệu
đồng
100 triệu đồng
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/ MasterCard: là thẻ mang
thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành, cho phép chủ thẻ sử
dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mức
thấu chi để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ
khác tại ATM, đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên phạm vi toàn cầu
hoặc giao dịch qua Internet.
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/ MasterCard phát hành gồm hai
hạng: Hạng thẻ Chuẩn (Debit Classic); Hạng thẻ Vàng (Debit Gold).
Thẻ ghi nợ nội địa:
Thẻ ghi nợ nội địa – “Success” là thẻ cá nhân do Agribank phát hành,
cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ; rút tiền mặt
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 24 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
tại đơn vị chấp nhận thẻ hoặc điểm ứng tiền mặt (ATM/EDC) trong phạm vi
lãnh thổ Việt Nam.
2.2.1.2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank:
Thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ Cremium JCB
Cremium JCB tại Vietinbank là dòng thẻ Tín dụng Quốc tế, chi tiêu
trước – trả tiền sau với hạn mức tín dụng lớn tương ứng với 02 hạng thẻ là
hạng chuẩn và hạng vàng. Khách hàng có thể dùng thẻ để thanh toán hàng hoá
và dịch vụ tại hơn 34 nghìn điểm chấp nhận thẻ JCB tại Việt Nam và lên đến
18 triệu đơn vị chấp nhận thẻ tại 190 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Thẻ VietinbankBank Master EMV Cremium và VietinBank Visa
EMV Cremium.
Thẻ ghi nợ quốc tế
Thẻ Visa Debit là thẻ ghi nợ quốc tế được được Vietinbank phát
hành dựa trên tài khoản tiền gửi thanh toán VND của quý khách mở tại
Vietinbank. Quý khách sẽ thực sự thuận tiện sử dụng và quản lý tài khoản của
mình tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào. Visa Debit bao gồm:
 Thẻ VietinBank Webtretho là thẻ ghi nợ Quốc tế mang thương
hiệu VISA phát hành cho diễn đàn Webtretho.com. Ngoài tính năng tài chính
của thẻ ngân hàng, thẻ còn được sử dụng là thẻ thành viên chính thức của diễn
đàn.
 Vietinbank Visa Debit One Sky
 Thẻ tín dụng Visa đồng thương hiệu Metro – Vietinbank là thẻ
liên kết giữa Vietinbank và Metro dành riêng cho các doanh nghiệp và cá nhân
có nhu cầu thường xuyên mua sắm tại Metro.
 Thẻ đồng thương hiệu Vietinbank –OTOFUN, là thẻ ghi nợ
quốc tế mang thương hiệu Visa phát hành dành riêng cho thành viên của diễn
đàn Otofun …..
Thẻ ghi nợ nội địa
E-Partner C-Card (C-Card, S-Card, G-Card, Pink-Card) là thẻ ghi
nợ nội địa thông dụng đáp ứng cao nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng,
đặc biệt thích hợp cho Cán bộ nhân viên công ty, doanh nghiệp sử dụng dịch
vụ chi lương qua thẻ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 25 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
Tính năng của thẻ:
 Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet
 Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng
dịch vụ VnTopup
 Nhanh chóng, thuận tiện với các tiện ích của SMS Banking
(Chuyển khoản qua tin nhắn, thông báo biến động số dư, sao kê tài khoản,
xem thông tin về lãi suất, tỷ giá ngoại hối...)
 Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-
Partner C-Card
 Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM
 Nộp thuế, thanh toán hoá đơn điện thoại, điện lực trực tuyến
trên ATM
 Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công
ty đường sắt Hà Nội
 Tìm máy ATM nhanh chóng, thuận tiện qua hệ thống tin nhắn
977
 Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển
khoản khác
2.2.1.3 Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV:
Thẻ tín dụng
Thẻ BIDV Flexi
Nằm trong bộ sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu VISA
của BIDV, BIDV Flexi được đánh giá là sản phẩm tối ưu dành cho đối tượng
khách hàng trẻ tuổi. Thẻ được thiết kế với hình ảnh con thuyền vượt sóng ra
khơi trên nền xanh bao la của biển và trời, vừa mang lại cảm giác thư giãn
ngọt ngào, vừa thể hiện sức sống căng tràn và khát vọng của tuổi trẻ luôn
mong muốn khám phá những điều mới lạ. Tích hợp nhiều tiện ích vượt trội,
với công nghệ bảo mật bằng Chip theo chuẩn EMV và các dịch vụ ưu đãi hỗ
trợ toàn diện, BIDV Flexi sẽ cùng bạn tận hưởng cuộc sống dù ở Việt Nam
hay bất kì nơi nào trên thế giới.
Đặc điểm cơ bản của sản phẩm: Thời hạn hiệu lực: 2 năm. Hạn mức
tín dụng: từ 10 triệu VND đến 60 triệu VND. Loại tiền tệ giao dịch: Bất kỳ
loại tiền tệ nào mà ĐVCNT cho phép thanh toán Phạm vi sử dụng: tại Việt
Nam và hơn 230 Quốc gia trên thế giới. Hình thức đảm bảo: tín chấp hoặc tài
sản đảm bảo.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 26 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
Thẻ BIDV Precious
Đặc điểm cơ bản của sản phẩm: thời hạn hiệu lực: 2 năm. Hạn mức
tín dụng: từ 50 triệu VND đến 500 triệu VND, loại tiền tệ giao dịch: Bất kỳ
loại tiền tệ nào mà ĐVCNT cho phép thanh toán. Phạm vi sử dụng: tại Việt
Nam và hơn 230 Quốc gia trên thế giới. Hình thức đảm bảo: tín chấp hoặc tài
sản đảm bảo.
Thẻ ghi nợ
Thẻ BIDV Moving- sống cùng chuyển động,Thẻ BIDV eTrans, Thẻ
BIDV Harmony - Hòa hợp với chính bạn.
Ba loại thẻ trên đều liên kết tối đa 8 tài khoản của khách hàng, giao
dịch tại mang lưới ATM/POS rộng khắp trên toàn quốc, sử dụng dịch vụ hỗ
trợ, tư vấn về thẻ 24/7 qua tổng đài hỗ trợ 04. 22200588. Thủ tục đăng ký đơn
giản, nhanh chóng, nhận thẻ sau 5 ngày làm việc.
 Nhận xét về sản phẩm thẻ thanh toán của các đối thủ cạnh tranh
trên cùng địa bàn: Các sản phẩm thẻ thanh toán của các ngân hàng và dịch vụ
đi kèm với chúng nhìn chung là đa dạng, phong phú. Ở mỗi Ngân hàng đều có
đầy đủ các loại thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Đồng thời, trong mỗi loại đó lại phát
triển, phân loại ra nhiều dòng thương hiệu, sản phẩm khác nhau nữa nhằm mục
đích hướng tới nhiều đối tượng KH, phù hợp với nhu cầu của mọi lứa tuổi, giới
tính, tập quán, văn hóa, tầng lớp, thành phần dân cư sinh sống. Các ngân hàng
đã biết khai thác tất cả những lợi thế vốn có của hệ thống ngân hàng mình để
hoạch định, đưa ra những chiến lược sáng tạo thêm nhiều ưu đãi cho KH khi sử
dụng các dòng sản phẩm thẻ tại ngân hàng mình. Đó là một trong những chiến
lược kinh doanh thông minh để dần dần mở rộng, chiếm lĩnh thị trường thẻ Việt
Nam. Đánh giá một cách khách quan thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu thông
tin về hoạt động kinh doanh, cũng như định hướng , mục tiêu phát triển của từng
ngân hàng, chắc chắn chúng ta không thể phủ nhận rằng Agribank, BIDV,
Vietinbank đều là những ngân hàng lớn mạnh nhất ở Việt Nam không chỉ về cơ
cấu, quy mô vốn và lịch sử hoạt động, là đối thủ cạnh tranh rất mạnh của MSB.
Vì cùng là những NHTM nhưng nhìn chung Vietcombank, BIDV, Vietinbank
đều đã thể hiện rõ nhiều điểm mạnh lợi thế hơn, sự chủ động, đi trước đón đầu
trong hệ thống các ngân hàng về chiến lược kinh doanh, phát triển sản phẩm,
dịch vụ của mình, định vị được thương hiệu riêng.
 Do đó, trước môi trường cạnh tranh như vậy đòi hỏi MSB nói chung
và MSB-CN Hồ Chí Minh nói riêng cần có những hướng đi riêng, tận dụng mọi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 27 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
thời cơ và lợi thế sẵn có của mình, biết cách làm mới mình, tạo những điểm
nhấn riêng cho các dòng sản phẩm dịch vụ cung cấp, đa dạng hóa sản phẩm để
đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng, không ngừng nâng cao tiện ích, hội
nhập mạnh, khẳng định thị phần thẻ trên thị trường để có được những kết quả
kinh doanh hiệu quả nhất.
2.2.2 Quy mô các loại thẻ phát hành tại MSB- CN HCM:
+ Thẻ ghi nợ nội địa: là loại Thẻ sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt
Nam do Maritime Bank phát hành cho phép Chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số
dư tài khoản thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thực hiện các giao dịch
thẻ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
+ Thẻ ghi nợ quốc tế: là loại Thẻ sử dụng trong và ngoài phạm vi lãnh
thổ Việt Nam do Maritime Bank phát hành cho phép Chủ thẻ sử dụng trong
phạm vi số dư tài khoản thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thực hiện các
giao dịch thẻ trong và ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
+ Thẻ tín dụng quốc tế Maritime Bank Platinum là thẻ cho phép chủ
thẻ thực hiện các giao dịch trong phạm vi hạn mức tín dụng được MSB cấp.
Bảng 3.1: Số lượng thẻ phát hành ở CN từ 2010- 2013.
Đơn vị: thẻ
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 2013
Thẻ ghi nợ nội địa 583 769 1.375 1.835
Thẻ ghi nợ quốc tế 259 362 475 614
Thẻ tín dụng quốc tế 108 291 386 495
Tổng cộng 950 1.422 2.236 2.944
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại CN- HCM)
Với xu hướng thanh toán hiện đại ( không dùng tiền mặt) nên việc thanh
toán qua thẻ đang được KH rất quan tâm. Đặc biệt là hình thức thanh toán qua
mạng Internet, mua sắm qua mạng và thanh toán bằng thẻ ngân hàng mang lại
cho KH rất nhiều tiện ích.
Với mục tiêu KH là trên hết, MSB luôn nỗ lực hết mình để có thể cung
cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Từ năm 2010, CN đã phát hành được
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 28 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
950 thẻ. Đến năm 2011, con số này đã tăng lên 1.422 thẻ. Không chỉ dừng lại ở
đó, năm 2012 số lượng thẻ đạt đến con số gần gấp đôi so với năm 2011.
Tính đến cuối năm 2013 dịch vụ thẻ của Chi nhánh như sau:
 Thẻ ghi nợ nội địa: phát hành 1.835 thẻ (tăng 33,45% so với năm
2012), số dư tài khoản 3,4 tỷ đồng, số dư bình quân 1,85 triệu đồng/thẻ.
 Thẻ ghi nợ quốc tế : phát hành 614 thẻ (tăng 29,26% với năm 2012)
số dư tài khoản 658,49 triệu đồng, số dư bình quân 1,07 triệu đồng/thẻ.
 Thẻ tín dụng quốc tế: phát hành 495 thẻ (tăng 28,24% với năm 2012).
CN- HCM được 3 máy ATM trước cửa CN và 16 máy ATM tại các
phòng giao dịch thuộc CN. Đây là điều kiện thuận lợi cho KH tới giao dịch
đồng thời số lượng KH có nhu cầu sử dụng thẻ ATM cũng tăng lên.
Nhận xét: Từ số liệu qua các năm cho thấy thẻ nội địa chiếm tỉ lệ khá cao
trong tổng số thẻ phát hành tại CN. Đây là một điều dễ hiểu vì tại thị trường
Việt Nam, có đến 98% là thẻ ghi nợ nội địa. Còn đối với thẻ tín dụng quốc tế, số
lượng thẻ hầu như không đáng kể, xét về doanh số sử dụng thẻ, thẻ do CN phát
hành chủ yếu được dùng cho nhu cầu thanh toán và rút tiền mặt của các chủ thẻ
ở nước ngoài. Việc sử dụng thẻ trong nước còn khá hạn chế do số lượng
ĐVCNT trong thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ chưa nhiều. KH dùng thẻ để
chi tiêu ở nước ngoài vẫn chiếm một tỷ lệ cao, khoảng 75%., trong số đó có một
phần lớn sinh viên, học sinh du học ở nước ngoài. Điều này cho thấy rằng: công
tác phát hành còn phụ thuộc vào bên ngoài, cụ thể là phụ thuộc vào lượng khách
nước ngoài đến Việt Nam và người Việt Nam ra nước ngoài. Thực tế này bất lợi
cho ngân hàng khi có sự biến động nào đó trong quan hệ quốc tế hoặc tình hình
kinh tế ở nước ngoài.
CN-HCM đã có những chiến lược kinh doanh đúng đắn, áp dụng nhiều
chương trình khuyến mãi lớn hàng năm – miễn phí khi mở thẻ, tri ân khách
hàng, tặng quà hay thư cảm ơn khách hàng đã tin dùng sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng vào các dịp đặt biệt như các ngày lễ trong năm, sinh nhật của khách
hàng,…. để quảng bá thương hiệu và hình ảnh nên việc có thể cung cấp dịch vụ
thẻ tốt và thu hút một số lượng lớn khách hàng lớn là điều dễ hiểu.
Một điểm nổi bật trong công tác phát hành của CN là công tác phòng
chống rủi ro. CN cũng đã tuân thủ chặt chẽ các quy định về việc phát hành thẻ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 29 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
do MSB đề ra, nhất là trong khâu thẩm định hồ sơ KH. Bên cạnh đó, khi mua
thẻ, KH phải ký quỹ một số tiền nhất định. Do đó không xảy ra rủi ro tín dụng
mà chỉ có một vài trường hợp nợ quá hạn.
2.2.3 Hoạt động thanh toán thẻ tại MSB- CN HCM:
Nhận thức rõ vai trò và ý nghĩa của máy ATM và ĐVCNT trong hoạt
động kinh doanh của CN nên trong những năm qua CN đã tập trung đầu tư cơ
sở vật chất kỹ thuật, mở rộng mạng lưới ĐVCNT, cài đặt thêm các máy ATM
nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch của KH. Năm 2010, CN có 1 máy ATM và 1
ĐVCNT thì tới 2013 đã quản lý 20 máy ATM và 9 ĐVCNT. Các máy ATM của
ngân hàng được lắp đặt tại các CN và các PGD tạo điều kiện cho KH kết hợp
việc giao dịch qua máy với việc sử dụng các dịch vụ khác của Ngân hàng: gửi
tiền vào tài khoản, rút tiền tại quầy... hay khi gặp sự cố khi giao dịch qua máy,
nuốt thẻ do sai mã PIN,... thì nhanh chóng gặp các cán bộ Ngân hàng để giải
quyết.
Để hỗ trợ cho việc sử dụng thẻ của khách hàng, CN đã tích cực triển khai
hai dịch vụ Mobile Banking và Internet Banking:
Bảng 3.2. Số lượng KH sử dụng dịch vụ Mobile Banking và Internet
Banking năm 2012-2013.
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Dịch vụ Mobile Banking 685 1.362
Dịch vụ Internet Banking 463 619
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại CN- HCM)
- Dịch vụ Mobile Banking: là dịch vụ ngân hàng hiện đại, cho phép
khách hàng sử dụng điện thoại di động để thực hiện các giao dịch với ngân
hàng. Sử dụng Mobile Banking, Quý khách không cần phải đến Ngân hàng mà
vẫn có thể tiếp cận mọi dịch vụ bất cứ khi nào và ở đâu. Đây là dịch vụ được
nhiều khách hàng đăng ký sử dụng nhất. Năm 2013 có 1.362 khách hàng có tài
khoản thanh toán tại CN sử dụng dịch vụ này, tăng 98,83% so với năm 2012.
Đầu năm 2013, MSB tiếp tục ra mắt dịch vụ mobile app hoàn toàn mới với việc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 30 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
tập trung vào trải nghiệm khách hàng trên thiết bị di động và bổ sung các tính
năng ưu việt giúp khách hàng giao dịch được nhanh chóng và thuận lợi.
- Dịch vụ Internet Banking: Internet Banking (Ngân hàng trực tuyến) là
một kênh giao dịch điện tử thông minh, bảo mật và tiện lợi, đáp ứng tối đa nhu
cầu của khách hàng. Các tính năng bao gồm truy vấn thông tin tài khoản, lịch sử
giao dịch, chuyển khoản trong nội bộ ngân hàng và liên ngân hàng, gửi tiết kiệm
trực tuyến, thanh toán hoá đơn, nạp tiền...Chỉ cần có máy tính kết nối Internet,
KH có thể thực hiện các giao dịch với ngân hàng mọi lúc mọi nơi.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Khoản mục
Năm
2011 2012 2013
Doanh số rút
tiền mặt
180.466 207.935 385.940
Doanh số
chuyển khoản
81.300 135.290 427.354
Doanh số
thanh toán
ATM
261.766 343.225 509.698
Doanh thu thẻ
tín dụng quốc
tế ( USD)
372.244 467.063 636.592
( Nguồn: Báo cáo tình hình kinh doanh thẻ tại MSB- CN HCM từ 2011-2013 )
Trong khoảng 3 năm gần đây, doanh số thanh toán thẻ của MSB- CN
HCM có sự tăng trưởng đáng kể.
Thẻ ghi nợ nội địa: Số lượng thẻ năm 2011 là 769 thẻ, đến 2012 số
lượng thẻ đã đạt 1375 thẻ với tổng doanh số rút tiền mặt lên đến 207,935tỷ
VND, tổng giao dịch chuyển khoản đạt 135,29 tỷ VND. Và năm 2013, số lượng
thẻ đã đạt 1835 thẻ với tổng doanh số rút tiền mặt lên đến 385,940 tỷ VND, tổng
Bảng 3.3 : Tình hình sử dụng và thanh toán thẻ tại MSB-CN HCM
từ 2011-2013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 31 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
giao dịch chuyển khoản đạt 427.354 tỷ VND. Đây được coi là một hướng đi
đúng đắn của MSB- CN Hồ Chí Minh, đáp ứng nhu cầu thực sự của đông đảo
người dân Việt Nam hiện nay.
Trong đó, thẻ M-Money được sử dụng phổ biến nhất bởi KH sẽ được
miễn phí mở tài khoản; miễn phí giao dịch thẻ; cung cấp dịch vụ Internet
Banking, Mobile Banking trọn gói; mở tài khoản và phát hành thẻ nhanh trong
10 phút. Với đặc tính đó, thẻ đã được rất nhiều công ty dùng để trả lương cho
công nhân viên. Đến nay ngoài các giao dịch cơ bản như rút tiền mặt, chuyển
khoản các chủ thẻ MSB- CN Hồ Chí Minh có thể thực hiện thêm các giao dịch
thanh toán tiền điện, phí bảo hiểm, …
Thẻ ghi nợ quốc tế: so với thẻ ghi nợ nội địa chiếm tỉ trọng rất thấp, hầu
như không đáng kể. Năm 2011 đạt 362 thẻ, doanh số sử dụng thẻ 1,162 tỷ đồng.
Năm 2012 đạt 475 thẻ, doanh số 1,578 tỷ đồng (tăng 35,8%). Năm 2013 đạt 614
thẻ, doanh số 2,216 tỷ đồng (tăng 40,43%).
Về thẻ tín dụng quốc tế đến năm 2013 tăng đều ở cả 3 loại thẻ với tổng
doanh thu là 636.592 USD, tổng số phí thu được từ hoạt động thanh toán là
18.714 USD trong đó phí tiền mặt là 9783 USD và phí dịch vụ là 8931 USD.
Nhận xét : Như vậy từ khi thành lập cho đến nay, MSB-CN HCM đã đạt
được những kết quả kinh doanh thẻ thanh toán hết sức khả quan, dự báo nhiều
tiềm năng trước tình hình nền kinh tế quốc gia còn nhiều khó khăn và thị trường
luôn biến đổi, cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ trong và ngoài nước.
Trong hoạt động thanh toán thẻ, MSB luôn coi phát triển mạng lưới các
ĐVCNT là mục tiêu hàng đầu trong chiến lược phát triển dịch vụ thẻ. Trước
tình hình cạnh tranh mạnh mẽ của ngân hàng khác, MSB đã đưa ra chương trình
phát triển và mở rộng mạng lưới của mình. Cùng với tổ chức thẻ quốc tế Visa và
Master Card, MSB có chương trình khuyến khích cán bộ Marketing nhằm mở
rộng mạng lưới thanh toán thẻ của MSB, đồng thời ngoài đội ngũ nhân viên
hiện có, ngân hàng cũng có kế hoạch triển khai đội ngũ cộng tác viên trong tiếp
thị mở rộng mạng lưới đại lý. Việc tiếp thị cho sản phẩm thẻ được chấp nhận tại
thị trường Việt Nam của MSB trong thời gian đầu rất khó khăn. Tuy nhiên với
sự cố gắng không ngừng của MSB mạng lưới ĐVCNT đã được mở rộng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 32 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
7
2
5
1
6
1
6 7
5
1 2 2
4
16
1
7
4
Biểu đồ 3.1. Hệ thống ATM khu vực TP. Hồ Chí Minh
2013
số lượng máy ATM
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ của Trung tâm thẻ tại CN- HCM)
Năm 2012, MSB đã kết nối thành công với tổ chức thẻ quốc tế Master
Card, cho phép các chủ thẻ Master Card thực hiện giao dịch trên mạng lưới
ATM của MSB. Năm 2013, MSB đã tập trung đặt ATM tại những khu
vực/thành phố đông dân cư, khu dịch vụ trả lương và các tòa nhà cao tầng.
2.3 Những rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ:
 Rủi ro trong phát hành:
Ngân hàng phát hành phải đối mặt với nhiều rủi ro khác nhau trong suốt quá
trình phát hành thẻ: lựa chọn khách hàng, in dập, cá thể hoá thẻ, gửi thẻ cho khách
hàng và quản lý tài khoản thẻ trong quá trình sử dụng.
Các rủi ro trong quá trình này, bao gồm: Giả mạo thông tin Phát hành thẻ:
Khách hàng cung cấp thông tin không trung thực về bản thân, khả năng tài chính,
mức thu nhập... để được cấp thẻ và sử dụng thẻ để chiếm đoạt tiền của ngân hàng
(thường xảy ra đối với thẻ tín dụng); Rủi ro tín dụng (credit risk): Chủ thẻ không
đủ khả năng thanh toán cho khoản tín dụng đã chi tiêu từ thẻ Ngân hàng; Thẻ bị
thất lạc trong quá trình gửi thẻ đến khách hàng (Mail Intercept) và thất thoát dữ
liệu trong quá trình cá thể hoá thẻ.
 Rủi ro trong thanh toán:
Hoạt động Thanh toán thẻ cũng tiềm tàng rất nhiều rủi ro, trong đó có sự
tham gia của Ngân hàng, chủ thẻ, ĐVCNT và các thiết bị đầu cuối (ATM, POS...).
Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động thanh toán thẻ bao gồm:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 33 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
 ĐVCNT thông đồng với chủ thẻ: đánh cắp dữ liệu thẻ sử dụng vào
mục đích bất hợp pháp hoặc thông đồng với chủ thẻ chấp nhận thanh toán thẻ giả.
 Thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng thẻ qua các phương tiện viễn thông
qua thư, điện thoại, Internet: Thay đổi số tiền trên hóa đơn, đánh cắp tiền trong
TK.
 Nhân viên ĐVCNT in nhiều hoá đơn thanh toán của một thẻ nhưng
chỉ giao một bộ cho KH, các bộ hóa đơn còn lại sẽ được giả mạo chữ ký của KH
đưa đến NHTT để yêu cầu ngân hàng chi trả.
 ĐVCNT gian lận: Thực hiện giao dịch không đúng loại hình GD đã
đăng ký, sửa đổi số tiền giao dịch, không xin chuẩn chi theo thoả thuận qui định.
 Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng: Sử dụng trong môi trường thanh
toán không phải xuất trình thẻ (thanh toán qua thư/điện thoại hoặc thương mại
điện tử).
 Chủ thẻ để lộ số PIN.
 Thẻ bị mất/mất trộm.
 Dữ liệu băng từ hoặc dữ liệu trên đường truyền bị đánh cắp.
2.4 Quy trình nghiệp vụ thẻ của MSB- CN HCM:
2.4.1 Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ:
Bước 1: TVKH/GDV hướng dẫn khách hàng điền các thông tin vào:
- Giấy đăng ký Mở tài khoản và sử dụng dịch vụ nếu là KH mới hoặc
giấy Đăng ký bổ sung, thay đổi thông tin tài khoản và sử dụng dịch vụ nếu là
khách hàng cũ, đồng thời KH phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu.
Bước 2: TVKH/GDV tiếp nhận hồ sơ phát hành thẻ và thu phí phát hành
thẻ / phí thường niên (nếu có).
Bước 3: TVKH/GDV cập nhật hồ sơ khách hàng và số thẻ trên hệ thống
phần mềm Starfish hoặc Quản lý và phát hành thẻ theo các nội dung quy định
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 34 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
tại Hướng dẫn sử dụng phần mềm Starfish hoặc Hướng dẫn sử dụng chương
trình Quản lý và phát hành thẻ.
Các trường hợp sử dụng phần mềm Starfish:
- Tạo CIF, mở tài khoản và phát hành thẻ đồng thời;
- Mở tài khoản và phát hành thẻ đồng thời.
- Tạo TK tiết kiệm.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 35 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
- Tạo TK thanh toán.
- Xem trước thông tin.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 36 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK
- Hoàn thành TK.
-
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAYBáo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAYBài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
 
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại SacombankĐề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 

Similar to Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT

Bao cao ttnt nguyen thilyuyen
Bao cao ttnt nguyen thilyuyenBao cao ttnt nguyen thilyuyen
Bao cao ttnt nguyen thilyuyen
Lan Nguyễn
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Man_Ebook
 
104644 doan thuc quyen
104644   doan thuc quyen104644   doan thuc quyen
104644 doan thuc quyen
Lan Nguyễn
 

Similar to Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT (20)

đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
 
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
 
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...
 
Nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại
Nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mạiNhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại
Nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
 
Bao cao ttnt nguyen thilyuyen
Bao cao ttnt nguyen thilyuyenBao cao ttnt nguyen thilyuyen
Bao cao ttnt nguyen thilyuyen
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương m...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương m...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương m...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương m...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
 
DKC-2017-123112.pdf
DKC-2017-123112.pdfDKC-2017-123112.pdf
DKC-2017-123112.pdf
 
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
104644 doan thuc quyen
104644   doan thuc quyen104644   doan thuc quyen
104644 doan thuc quyen
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 

Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: Thực trạng và giải pháp về hoạt động dịch vụ thẻ tại MaritimeBank – chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành : QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : GS.TS.VÕ THANH THU Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MSSV: 1054010092 Lớp: 10DQTC01 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo.
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt bốn năm học tập tại Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh và gần 3 tháng thực tập tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- chi nhánh Hồ Chí Minh, em đã bổ sung cho mình rất nhiều kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý báu cho bản thân về chuyên ngành mà mình đang theo học cũng như một số điều trong cuộc sống và hoàn thành khóa luận với đề tài “Thực trạng và giải pháp về hoạt động dịch vụ thẻ tại Maritime bank – chi nhánh Hồ Chí Minh”. Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến thầy cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt các năm học qua. Dưới sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô đã giúp chúng em có được một nền tảng kiến thức và có được hành trang để vững bước trên con đường tương lai. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn là cô Võ Thanh Thu, đã hết lòng trực tiếp hướng dẫn, kịp thời điều chỉnh những sai sót, truyền đạt nhiều kinh nghiệm cũng như cho em nhiều ý kiến, kiến thức quý báu trong suốt quá trình chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Em xin trân trọng gởi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến Ban Giám Đốc và các anh chị giao dịch viên ở ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam– CN Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp xúc, cọ xát với thực tế để em có thể học hỏi được nhiều kiến thức cũng như tích lũy kinh nghiệm cho bản thân. Bắt đầu công việc bằng vô vàn những bỡ ngỡ, lo lắng vì là lần đầu tiên được trực tiếp phục vụ khách hàng, được va chạm với thực tế, em nhận ra mình có quá nhiều thiếu sót. Và rồi những ngày đầu mới mẻ đó với sự tận tình chỉ bảo của các anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt là chị Ngọc, đã hướng dẫn em nhiệt tình, giúp em hoàn thành tốt công việc và tích lũy được nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp. Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn khóa luận sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, mong thầy cô thông cảm và góp ý cho em. Sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô là nguồn động viên lớn nhất cho em hoàn thành tốt hơn nữa bài khóa luận này. Cuối cùng em xin chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể anh chị trong Ngân hàng dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ................................................................................... MSSV :.......................................................................................................... Khoá :............................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 2. Bộ phận thực tập ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 4. Kết quả thực tập theo đề tài ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 5. Nhận xét chung ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Đơn vị thực tập
  • 5. v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Giảng viên
  • 6. vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1  CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:.................................................................................4  1.1  Khái quát về Ngân hàng thương mại: ..........................................................4  1.1.1  Khái niệm về Ngân hàng thương mại:.............................................................4  1.1.2  Chức năng của Ngân hàng thương mại:..........................................................4  1.1.2.1  Chức năng trung gian tín dụng:.................................................................4  1.1.2.2  Chức năng trung gian thanh toán: ............................................................4  1.1.2.3  Chức năng tạo tiền:.....................................................................................4  1.1.3  Các hoạt động cơ bản của NHTM:...................................................................5  1.2  Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thẻ:.......................................................5  1.2.1  Khái niệm thẻ:....................................................................................................5  1.2.2  Đặc điểm cơ bản của thẻ: ..................................................................................5  1.2.3  Phân loại thẻ ngân hàng:...................................................................................6  1.2.4  Các chủ thể tham gia trong phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ:.............6  1.2.5  Vai trò của thẻ:...................................................................................................7  1.2.5.1  Đối với nền kinh tế-xã hội: .........................................................................7  1.2.5.2  Đối với ngân hàng: ......................................................................................8  1.2.5.3  Đối với đơn vị chấp nhận thẻ: ....................................................................9  1.2.5.4  Đối với chủ thẻ:............................................................................................9  1.3  Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển dịch vụ thẻ của NHTM:..........10  1.3.1  Nhân tố thuộc về ngân hàng: ..........................................................................10  1.3.1.1  Nguồn nhân lực: ........................................................................................10  1.3.1.2  Năng lực tài chính: ....................................................................................10  1.3.1.3  Hoạt động Marketing: ..............................................................................11  1.3.2  Nhân tố bên ngoài ngân hàng:........................................................................11  1.3.2.1  Môi trường pháp lý:..................................................................................11  1.3.2.2  Môi trường khoa học- công nghệ:............................................................11  1.3.2.3  Môi trường dân cư:...................................................................................11  1.3.2.4  Môi trường cạnh tranh:............................................................................12  1.3.3  Phát triển dịch vụ thẻ và các bài học rút ra:.................................................12  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ....................................................................................................13  CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MSB-CHI NHÁNH TP.HCM: ............................................................................................................14  2.1  Giới thiệu về ngân hàng MSB- Chi nhánh TP.HCM:...............................14  2.1.1  Tổng quan về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam: ................................14  2.1.2  Sơ lược lịch sử hình thành của MSB- CN HCM:..........................................15 
  • 7. vii 2.1.3  Cơ cấu tổ chức các bộ phận nghiệp vụ trong GDKH- CN HCM:...............16  2.1.4  Chức năng hoạt động của CN:........................................................................16  2.1.4.1  Nhiệm vụ, sứ mệnh kinh doanh:..............................................................16  2.1.4.2  Chức năng kinh doanh: ............................................................................17  2.1.5  Kết quả hoạt động kinh doanh tại MSB- CN HCM từ 2011-2013:.............17  2.2  Thực trạng dịch vụ thẻ của MSB- CN HCM:............................................22  2.2.1  Sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn hoạt động: .........22  2.2.1.1  Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank:................22  2.2.1.2  Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank: .......................24  2.2.1.3  Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV:.................................25  2.2.2  Quy mô các loại thẻ phát hành tại MSB- CN HCM:....................................27  2.2.3  Hoạt động thanh toán thẻ tại MSB- CN HCM: ............................................29  2.3  Những rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ: ..................32  2.4  Quy trình nghiệp vụ thẻ của MSB- CN HCM: ..........................................33  2.4.1  Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ:...............................................................33  2.4.2  Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ: .............................................................38  2.4.3  Các loại thẻ do MSB phát hành và thanh toán:............................................40  2.5  Đánh giá dịch vụ thẻ tại MSB- CN HCM:.....................................................40  2.5.1  Kết quả đạt được: ............................................................................................40  2.5.2  Hạn chế và nguyên nhân:................................................................................41  2.5.2.1  Hạn chế: .....................................................................................................41  2.5.2.2  Nguyên nhân:.............................................................................................44  TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................................45  CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MARITIME BANK – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH: ..................................................................................46  3.1  Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại MSB- CN HCM: ..........................46  3.1.1  Đối với nghiệp vụ phát hành thẻ: ...................................................................46  3.1.2  Đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ: ..................................................................46  3.1.3  Về tổ chức, con người:.....................................................................................47  3.1.4  Về công nghệ, kỹ thuật:...................................................................................47  3.2  Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại MSB- CN TPHCM: .............47  3.3  Một số kiến nghị: ..........................................................................................62  3.3.1  Kiến nghị đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà nước:.......................................62  3.3.1.1  Ban hành hệ thống văn bản pháp lý bảo vệ quyền lợi của các chủ thể tham gia lĩnh vực thẻ: ...............................................................................62  3.3.1.2  Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định: ..................................................63  3.3.2  Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: .......................................................63  3.3.3  Kiến nghị đối với MSB:...................................................................................63 
  • 8. viii 3.3.3.1  Cần mở rộng hoạt động Marketing:........................................................63  3.3.3.2  Có các chính sách thu hút các ĐVCNT của MSB:.................................64  TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................................64  KẾT LUẬN.........................................................................................................................65  TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................67 
  • 9. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA TVKH Tư vấn khách hàng GDV Giao dịch viên TK Tài khoản ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ NH Ngân hàng NHTT Ngân hàng thanh toán CN Chi nhánh MSB Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam HCM Hồ Chí Minh KH Khách hàng ĐVKD Đơn vị kinh doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước TMCP Thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch TCTQT Tồ chức thẻ quốc tế GD Giao dịch NHTW Ngân hàng Trung ương DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DSCV Doanh số cho vay DN Doanh nghiệp
  • 10. x DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Tên biểu đồ, sơ đồ, bảng, hình Trang Hình 1.1 Các loại thẻ Ngân hàng. 6 Bảng 2.1 Vốn điều lệ của Maritime Bank qua các năm. 14 Biểu đồ 2.1 Vốn điều lệ Maritime Bank qua các năm. 14 Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn của MSB- CN HCM. 17 Biểu đồ 2.2 Tình hình huy động vốn của MSB- CN HCM. 18 Bảng 2.3 Doanh số cho vay tại MSB- CN HCM. 19 Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay tại MSB- CN HCM. 20 Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB- CN HCM. 20 Bảng 3.1 Số lượng thẻ phát hành ở CN từ 2010- 2013. 27 Bảng 3.2 Số lượng KH sử dụng dịch vụ Mobile Banking và Internet Banking năm 2012-2013. 29 Bảng 3.3 Tình hình sử dụng và thanh toán thẻ tại MSB-HCM từ 2011-2013. 30 Biểu đồ 3.1 Hệ thống ATM khu vực TP. Hồ Chí Minh 2013. 32 Sơ đồ 3.1 Quy trình thanh toán thẻ tại MSB. 38 Hình 3.1 Các loại thẻ do MSB phát hành và thanh toán 40
  • 11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế là sự phát triển của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Các ngân hàng liên tục mở rộng chi nhánh nâng cấp dịch vụ truyền thống và cho ra đời nhiều dịch vụ mới. Một trong những dịch vụ mới nhất đem lại nhiều tiện ích cho người sử dụng là dịch vụ Thẻ Ngân Hàng. Đặc biệt trong những năm gần đây thị trường thẻ thanh toán ở Việt Nam đang phát triển với tốc độ rất nhanh. Các ngân hàng đang chạy đua mở rộng mạng lưới thanh toán, cung cấp các sản phẩm giá trị gia tăng cho chủ thẻ. Bởi, Thẻ Ngân hàng là một sản phẩm dịch vụ ngân hàng độc đáo, hiện đại được ra đời và phát triển trên cơ sở của khoa học kỹ thuật. Với những tính năng ưu việt, cung cấp nhiều tiện ích cho khách hàng, dịch vụ thẻ đã nhanh chóng trở thành dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến và được ưa chuộng hàng đầu trên thế giới. Và ngày nay, thẻ cũng đang dần khẳng định vị trí của mình trong hoạt động thanh toán tại Việt Nam. Thực tế những năm qua đã cho thấy dịch vụ thẻ đã mang lại nhiều thành tựu đáng kể cho Việt Nam nói chung và các Ngân hàng nói riêng. Thông qua phát hành và thanh toán thẻ, các Ngân hàng đã đem lại cho nền kinh tế một lượng vốn đầu tư khá lớn, một lượng ngoại tệ đáng kể…góp phần vào việc phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, dịch vụ này trong thời gian tới sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn, nhất là khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã đặt ra những thách thức không nhỏ đối với các NHTM Việt Nam kinh doanh về dịch vụ thẻ. Vì vậy, quan tâm phát triển thẻ thanh toán là việc rất cần thiết. Tuy nhiên, dịch vụ thẻ của MaritimeBank – chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh so với các NHTM khác còn chưa thật sự phát triển, chưa hấp dẫn, tính tiện ích chưa cao, chưa tạo thuận lợi và cơ hội bình đẳng cho các khách hàng. Do vậy, đã làm hạn chế khả năng cạnh tranh, thu hút khách hàng và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng, tính hấp dẫn cũng như sự cần thiết của dịch vụ thẻ tại Việt Nam cũng như tại NHTM Cổ phần Hàng Hải Việt Nam, trong thời gian thực tập tại NHTM Cổ phần Hàng Hải Việt Nam- chi nhánh Hồ Chí Minh, được sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị Trung tâm Dịch vụ khách hàng, em đã
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp về hoạt động dịch vụ thẻ tại MaritimeBank – chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh” để làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí Minh. Đề xuất những giải pháp và một số kiến nghị đối với dịch vụ kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí Minh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng: Dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu: tập trung nghiên cứu những vấn đề chung về thẻ, thực trạng và sự phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2013. 4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp thống kê: thu thập, phân tích thông tin trên cơ sở các số liệu thu được từ Ngân hàng, xử lý các số liệu này thông qua các phương pháp thống kê thông thường, tổng hợp các số liệu cần thiết để vẽ lại các bảng, biểu đồ. Phương pháp được áp dụng trong chương 2 của khóa luận. 5. Kết cấu của đề tài: CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG. Trong chương 1, khóa luận đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến thẻ thanh toán, trong đó đã đưa ra khái niệm, đặc điểm, phân loại, các chủ thể tham gia, vai trò của thẻ, những nhân tố tác động đến sự phát triển của dịch vụ thẻ. Từ đó, rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá trình phát triển thẻ. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MSB-CHI NHÁNH TPHCM. Chương 2 giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức các bộ phận nghiệp vụ của MSB-CN HCM, chức năng, hoạt động của chi nhánh. Dựa vào các báo cáo của Trung tâm thẻ tóm tắt tình hình hoạt động kinh doanh của CN, đồng thời xem xét, phân tích thực trạng hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại MSB
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK và những rủi ro thường gặp. Phân tích các quy trình phát hành và thanh toán thẻ, nêu ra ưu nhược điểm. Từ đó, đánh giá các kết quả đạt được, những hạn chế của dịch vụ thẻ tại MSB-CN Hồ Chí Minh. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MARITIMEBANK – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH. Chương 3 đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm giúp cho MSB phát huy điểm mạnh, khắc phục khó khăn, tận dụng cơ hội, vượt qua thử thách để nâng cao hình ảnh thẻ MSB trên thị trường, thúc đẩy hoạt động dịch vụ thẻ tại MSB ngày càng phát triển hơn. Đồng thời cũng đã đề xuất một số kiến nghị với Chính phủ và NHNN nhằm hoàn thiện một số vấn đề bất cập tạo điều kiện phát triển dịch vụ thẻ Ngân hàng tại Việt Nam.
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: 1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại: 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. NHTM hoạt động với mục đích thu lợi nhuận từ hoạt động huy động và cho vay vốn: trả lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, phần chênh lệch lãi suất chính là lợi nhuận của ngân hàng. Hoạt động của NHTM phục vụ cho nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. 1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại: 1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là chủ thể đi vay, vừa đóng vai trò là chủ thể cho vay, đồng thời hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay. Từ đó, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các chủ thể kinh tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế. 1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán: NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của KH tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Khi KH thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ làm giảm rủi ro, giảm chi phí thanh toán cho KH đồng thời tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh của KH nhanh hơn, làm cho hiệu quả sử dụng vốn của KH tăng, góp phần tăng lợi nhuận của Ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Hơn nữa, nó lại tăng nguồn vốn cho vay của Ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của KH. Chức năng này cũng chính là cơ sở để hình thành chức năng tạo tiền của NHTM. 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NH sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được KH sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của KH vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… 1.1.3 Các hoạt động cơ bản của NHTM: Hoạt động huy động vốn: nhận tiền gửi từ cá nhân, tổ chức, phát hành giấy tờ có giá, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác, của NHNN; Hoạt động tín dụng: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính; Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. Các hoạt động khác: góp vốn và mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản vật quý giá. 1.2 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thẻ: 1.2.1 Khái niệm thẻ: Thẻ là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt do NH hoặc các tổ chức tài chính phát hành phục vụ cho KH chủ yếu trong lĩnh vực phi mậu dịch. Theo đó, người sử dụng thẻ có thể dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt từ các máy rút tiền tự động hay tại các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được kí kết giữa NH và chủ thẻ. 1.2.2 Đặc điểm cơ bản của thẻ: Thẻ được làm bằng nhựa (plastic), có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng. Thẻ có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 5,5cm x8,5cm, dày 1mm, có 4 góc tròn và ít nhất phải có đủ các yếu tố sau: Mặt trước của thẻ gồm: Nhãn hiệu thương mại của thẻ; tên và logo của Ngân hàng phát hành thẻ; số thẻ, tên chủ thẻ được in nổi; ngày hiệu lực của thẻ. Ngoài ra còn có các đặc điểm khác như: hình của chủ thẻ, hình nổi không gian ba chiều, con chip (đối với thẻ thông minh) các đặc tính để tăng tính an toàn của thẻ, đề phòng giả mạo.
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK Mặt sau của thẻ gồm: Dải băng từ chứa các thông tin như: số thẻ, ngày hết hạn, tên chủ thẻ, NH phát hành, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.Dải băng chữ ký của chủ thẻ: cơ sở chấp nhận thẻ đối chiếu chữ ký này với chữ ký khi thực hiện thanh toán thẻ. 1.2.3 Phân loại thẻ ngân hàng: Hình 1.1. Các loại thẻ Ngân hàng 1.2.4 Các chủ thể tham gia trong phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ: Ngân hàng phát hành / tổ chức phát hành thẻ: là thành viên chính thức của tổ chức thẻ và được phép phát hành thẻ. Ngân hàng phát hành thẻ chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ. Đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ. Đối với thẻ quốc tế, Ngân hàng phát hành thẻ phải được phép và tuân theo những quy định của tổ chức thẻ quốc tế đó. Ngân hàng thanh toán / tổ chức thanh toán thẻ: là Ngân hàng, tổ chức chấp nhận các giao dịch thẻ như một phương tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. Ngân hàng thanh toán thẻ đóng vai trò là trung gian giao dịch thẻ, được các Ngân hàng phát hành thẻ ủy quyền hoặc là thành viên của một tổ chức thẻ. THẺ Tính chất thanh toán Hạn mức sử dụng Chủ thể phát hành Phạm vi lãnh thổ Mục đích sử dụng Công nghệ sản xuất Thẻ băng từ Thẻ khắc chữ nổi Thẻ thông minh Thẻ phi ngân hàng Thẻ ngân hàng Thẻ cá nhân Thẻ quốc tế Thẻ nội địa Thẻ công ty Thẻ vàng Thẻ chuẩn Thẻ ghi nợ Thẻ tín dụng Thẻ trả trước
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK Chủ thẻ: là cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản trong hợp đồng đã kí kết với Ngân hàng phát hành. Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là người đứng tên xin được cấp thẻ để sử dụng, có tên trên thẻ. Mỗi chủ thẻ chính chỉ được cấp tối đa hai thẻ phụ. Chủ thẻ phụ là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính. Hai chủ thẻ đều có quyền thực hiện các giao dịch thanh toán bằng thẻ, và đều có trách nhiệm thanh toán các khoản phát sinh trong kỳ, tuy nhiên chủ thẻ chính là người chịu trách nhiệm thanh toán cuối cùng với ngân hàng. ĐVCNT: là tổ chức hoặc cá nhân chấp nhận thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng ký kết với ngân hàng thanh toán thẻ. Đơn vị chấp nhận thẻ được trang bị máy móc kỹ thuật để thực hiện giao dịch thẻ. Việc chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán sẽ giúp cho ĐVCNT thu hút thêm khách hàng, tăng doanh số bán hàng góp phần tăng hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra để phát hành thẻ thanh toán quốc tế thì Ngân hàng phải tham gia vào Tổ chức thẻ quốc tế: là tổ chức đứng ra liên kết các thành viên, đưa ra quy định buộc các thành viên phải áp dụng và tuân theo thống nhất thành một hệ thống toàn cầu. Tổ chức này chỉ là trung tâm xử lý cung cấp thông tin phục vụ cho quá trình phát hành và thanh toán thẻ ở các ngân hàng thành viên không có quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay ĐVCNT. 1.2.5 Vai trò của thẻ: 1.2.5.1 Đối với nền kinh tế-xã hội: Thẻ góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển…. đặc biệt là chi phí mà nền kinh tế phải bỏ ra để chống nạn tiền giả. Tăng nhanh tốc độ chu chuyển, thanh toán. Hầu hết mọi giao dịch thẻ trong phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều được thực hiện và thanh toán trực tuyến, vì vậy tốc độ chu chuyển, thanh toán nhanh hơn nhiều so với những giao dịch sử dụng các phương tiện thanh toán khác. Thay vì thực hiện các giao dịch trên giấy tờ, với giao dịch thẻ, mọi thông tin đều được xử lý qua hệ thống máy móc điện tử thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng kiểm soát khối lượng giao dịch thanh toán của dân cư và của cả nền kinh tế. Từ đó, tạo tiền đề cho việc
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK tính toán lượng tiền cung ứng cũng như điều hành thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương một cách hiệu quả. Kiểm soát các giao dịch trong hoạt động thanh toán thẻ nên hạn chế các hoạt động kinh tế ngầm: rửa tiền,… giúp cho Nhà nước điều tiết nền kinh tế và điều hành chính sách tiền tệ, tài chính quốc gia hiệu quả hơn. Góp phần thực hiện biện pháp kích cầu của nhà nước: sự tiện lợi mà thẻ mang lại cho người sử dụng, ĐVCNT, ngân hàng… khiến cho ngày càng có nhiều người ưa chuộng sử dụng thẻ. Khuyến khích phát hành, thanh toán thẻ cũng là khuyến khích tăng cầu tiêu dùng. Điều này cũng tạo một kênh cung ứng vốn hiệu quả của các NHTM. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới và lĩnh vực hết sức quan trọng là lĩnh vực tài chính- ngân hàng phát triển mạnh mẽ thông qua việc phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Việc tiếp cận với phương tiện văn minh, hiện đại hơn cũng là một yếu tố thu hút khách du lịch, các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Thanh toán thẻ an toàn, hiệu quả, chính xác, nhanh chóng cũng sẽ tạo niềm tin của dân chúng vào hoạt động của hệ thống ngân hàng. 1.2.5.2 Đối với ngân hàng: Đa dạng hóa các dịch vụ, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng thu hút thêm nhiều KH, các khoản thu phí tăng góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận. Thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn cho ngân hàng vì KH phải thường xuyên duy trì một số lượng tiền nhất định trên tài khoản tại ngân hàng hoặc thực hiện các nghiệp vụ cầm cố, ký quỹ, thế chấp… mới đủ điều kiện mở thẻ. Hoạt động kinh doanh của hệ thống NHTM đã tạo điều kiện cho cả NHTM và KH có thể tự động hóa các giao dịch, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, nâng cấp chất lượng dịch vụ. Hơn nữa còn tạo một động lực thúc đẩy các hình thức thanh toán khác. Thông qua việc thúc đẩy sự hiện đại hóa công nghệ trong mỗi ngân hàng. Làm cho ngày càng có nhiều tổ chức kinh tế: khách sạn, nhà hàng, siêu thị… cũng có nhu cầu sử dụng các loại hình giao dịch dành cho giới doanh nhân. Điều này đã làm phát triển thị trường dành cho các hình thức thanh toán khác.
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK Tiết kiệm chi phí và hỗ trợ cho các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng khác: chi phí giao dịch tại quầy, các chi phí khấu hao khác sẽ được giảm đáng kể. Thông qua việc mở thẻ của khách giúp ngân hàng nắm được các nhu cầu của KH, từ đó ngân hàng sẽ có thêm nhiều tiện ích làm tăng uy tín và danh tiếng của ngân hàng. 1.2.5.3 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ: Việc chấp nhận thanh toán thẻ là một biện pháp để mở rộng thị trường và doanh số. Nhờ vào tiện ích mở rộng khả năng tài chính cho chủ thẻ, thẻ tín dụng đã giúp cho chủ thẻ chi tiêu vượt quá khả năng tài chính ngắn hạn của mình. Nó trở thành đòn bẫy tích cực đối với sức mua, từ đó tăng cường cung ứng hàng hóa dịch vụ cho ĐVCNT. Góp phần làm giảm tình trạng trả chậm của KH, tránh được tình trạng KH dùng tiền giả để mua hàng, nguy cơ trộm cướp tiền mặt, giảm chi phí kiểm đếm, thu giữ và bảo quản tiền mặt của bộ phận ngân quỹ, giảm chi phí quản lý chứng từ, hóa đơn, an toàn và thuận tiện hơn trong quản lý tài chính kế toán, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh. Việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ là một biện pháp tích cực giúp các điểm tiếp nhận thẻ được hưởng lợi ích từ NH. Các đại lý sẽ được NH cung cấp các máy móc cần thiết cho việc thanh toán bằng thẻ, họ không phải mất tiền đầu tư cho hình thức thanh toán này. Cũng nhờ đó mà các ĐVCNT thiết lập được mối quan hệ mật thiết với NH, khi đó NH sẽ dành cho họ những khoản ưu đãi trong những giao dịch khác, đặc biệt là trong quan hệ tín dụng. Thể hiện sự văn minh, tiến bộ nơi bán hàng, đa dạng hóa các phương thức thanh toán nhanh, gọn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, bao gồm cả KH quốc tế. Áp dụng công nghệ hiện đại sẽ bán được nhiều hàng hóa hơn, doanh số bán hàng cao sẽ làm tăng nhanh vòng quay vốn do đó lợi nhuận tăng. Tạo nên uy tín, vị thế không ngừng tăng lên trong việc kinh doanh. 1.2.5.4 Đối với chủ thẻ: Là phương tiện thanh toán an toàn và tiện dụng. Việc sử dụng thẻ đã hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra do việc sử dụng tiền mặt đem lại. Chủ thẻ có thể thanh toán tại bất kỳ nơi nào mà không cần mang theo tiền mặt, có thể hoàn toàn yên tâm trước nguy cơ mất, cướp thẻ nhờ vào hệ thống bảo mật từ ngân hàng.
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK Linh hoạt, kiểm soát chi tiêu: với bảng sao kê hàng tháng do ngân hàng cung cấp, chủ thẻ có thể kiểm soát chi tiêu của mình trong tháng. Từ đó, giúp chủ thẻ điều chỉnh các khoản chi tiêu một cách hợp lý trong một khoảng thời gian nhất định với hạn mức tín dụng. Với kích thước gọn nhẹ của thẻ, chủ thẻ có thể dễ dàng mang theo người, tạo cảm giác thoải mái khi đi mua sắm, đặc biệt với khối lượng chi trả lớn. Với việc sử dụng thẻ, khách hàng đã tiết kiệm được chi phí vận chuyển và kiểm đếm tiền. Dùng thẻ thanh toán không bị phân biệt giá so với trả bằng tiền mặt, bên cạnh đó còn được sử dụng một số dịch vụ miễn phí hoặc sự ưu đãi, được hưởng lãi suất tiền gửi trong tài khoản khi chưa sử dụng đến. Thanh toán bằng thẻ ngoài tính thuận tiện, gọn nhẹ, nhanh chóng, an toàn và hiệu quả còn tạo thêm vẻ văn minh, lịch sự, sang trọng cho khách hàng khi thanh toán. Mặt khác, còn giúp khách hàng tiếp cận với các phương thức mua hàng gián tiếp hiện nay: đặt hàng qua thư, mua hàng qua mạng,… 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển dịch vụ thẻ của NHTM: 1.3.1 Nhân tố thuộc về ngân hàng: 1.3.1.1 Nguồn nhân lực: Thẻ thanh toán là sản phẩm của công nghệ được chuẩn hóa cao, ứng dụng kỹ thuật hiện đại. Do vậy, để thực hiện được nghiệp vụ thẻ, ngân hàng phải có đội ngũ nhân lực có khả năng trình độ và kinh nghiệm tiếp cận, đáp ứng đầy đủ, thông suốt và hiệu quả quy trình hoạt động, đảm bào cho thẻ phát huy được những tiện ích vốn có của nó. Ngân hàng nào thực sự quan tâm, đầu tư thích đáng cho công tác đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài thì ngân hàng đó sẽ chiếm được lợi thế trong kinh doanh thẻ. 1.3.1.2 Năng lực tài chính: Thẻ là một phương tiện thanh toán ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học công nghệ và máy móc hiện đại, hơn nữa việc phát hành và thanh toán thẻ đòi hỏi phải có một chi phí rất lớn cho việc lắp đặt các máy móc, thiết bị: máy ATM, máy thanh toán thẻ tại các điểm bán hàng. Vì vậy, vốn đầu tư là điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất đối với NH trong bước đầu triển khai dịch vụ thẻ trên thị trường.
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 11 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK 1.3.1.3 Hoạt động Marketing: Thẻ thanh toán là một sản phẩm mới của ngân hàng, còn mơ hồ với nhiều người. Do vậy, việc giới thiệu nó ra công chúng là một điều hết sức quan trọng và cần thiết đối với ngân hàng. Cho nên, ngân hàng cần phải có chính sách Marketing phù hợp và đúng đắn, dịch vụ này sẽ rất phát triển và phù hợp với xu hướng thời đại mới trong tương lai gần. 1.3.2 Nhân tố bên ngoài ngân hàng: 1.3.2.1 Môi trường pháp lý: Đây được xem là yếu tố quan trọng quyết định đến sự hình thành và phát triển dịch vụ thẻ. Vì nó quy định các chủ thể tham gia, lĩnh vực hoạt động và điều chỉnh các mối quan hệ pháp lý phát sinh. Do đó, nếu môi trường pháp lý không thống nhất, đồng bộ sẽ không đảm bảo được lợi ích của các bên tham gia, gây nên những khó khăn phiền hà thậm chí tạo khe hở cho kẻ xấu lợi dụng và các NH không chủ động trong chiến lược phát triển kinh doanh của mình. 1.3.2.2 Môi trường khoa học- công nghệ: Thẻ ngân hàng được xây dựng và vận hành dựa trên sự tiến bộ của khoa học công nghệ và chính những tiến bộ này đem lại nhiều tiện ích kỳ diệu. Bởi vì, trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ đòi hòi phải có những máy móc hiện đại được kết nối với nhau thì khi đó khả năng thanh toán, tốc độ thanh toán mới đáp ứng được nhu cầu của KH, đảm bảo cho thẻ vận hành một cách an toàn và bảo mật. Do đó, sự phát triển của khoa học- công nghệ thông tin là tiền đề nâng cao tính hiệu quả và tiện ích của thẻ cũng như sự phát triển số lượng thẻ trong thị trường. 1.3.2.3 Môi trường dân cư: Thói quen tiêu dùng của dân cư ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của thẻ. Thị trường thẻ chỉ thực sự phát triển khi người dân nhận thấy tính ưu việt khi tiêu dùng bằng thẻ so với tiêu dùng bằng tiền mặt. Ở nước ta, việc thanh toán bằng tiền mặt đã trở thành thói quen, để phát triển nghiệp vụ thẻ trước hết phải bắt đầu từ việc thay đổi thói quen đó. Bên cạnh đó trình độ dân trí cũng đóng một vai trò quan trọng. Thẻ là sản phẩm của công nghệ hiện đại, sự phát triển của thẻ phụ thuộc vào mức độ am hiểu của công chúng đối với nó. Chỉ khi trình độ dân trí cao thì khả năng áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ phục vụ con người mới có điều kiện phát triển.
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 12 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK Thu nhập của người dân ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển của thị trường thẻ. Với khoản thu nhập hàng tháng ít ỏi người dân sẽ muốn thanh toán bằng tiền mặt hơn là sử dụng dịch vụ thanh toán hộ mà phải trả phí cho dịch vụ đó. Khi thu nhập tăng nhu cầu của người dân cũng tăng, họ đòi hỏi các dịch vụ đa dạng hơn, tiện lợi, nhanh chóng hơn. Nhu cầu mới phát sinh thúc đẩy các ngân hàng đưa ra nhiều tính năng mới hấp dẫn hơn. Dịch vụ thanh toán thẻ sẽ có những điều kiện phát huy những tiện ích của nó. 1.3.2.4 Môi trường cạnh tranh: Đây là yếu tố quyết định đến việc mở rộng và thu hẹp thị phần của một ngân hàng khi tham gia vào thị trường thẻ. Nếu trên thị trường chỉ có một ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ thì ngân hàng đó sẽ được có lợi thế độc quyền nhưng giá phí lại có thể rất cao và thị trường khó trở nên sôi động. Vì vậy, việc cạnh tranh giữa các ngân hàng nhằm thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị trường buộc các ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu, đổi mới công nghệ, sản phẩm nhằm đưa ra những sản phẩm thẻ với chất lượng tốt nhất, đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Qua đó tạo lòng tin, xây dựng một mối quan hệ gắn bó lâu dài giữa ngân hàng và khách hàng, đó là yếu tố then chốt trong cạnh tranh. 1.3.3 Phát triển dịch vụ thẻ và các bài học rút ra: Sự ra đời và phát triển của thị trường thẻ phải xuất phát từ nhu cầu đòi hỏi của thực tiễn, đó là nhu cầu của KH (chủ thẻ), tiện ích và nhu cầu của các ĐVCNT và khả năng đáp ứng về trình độ kỹ thuật công nghệ của NH. Cần thiết phải có một môi trường pháp lý điều chỉnh mọi hành vi của các chủ thể tham gia thị trường thẻ, trong đó định hướng và hỗ trợ đầu tư của Chính phủ là vô cùng quan trọng. NHTW có vai trò chủ đạo trực tiếp và hỗ trợ NHTM trong việc hình thành và phát triển hình thức thanh toán thẻ; đồng thời ban hành các chính sách, quy định quản lý có liên quan đến nghiệp vụ thẻ, đặc biệt là quy định về quản lý ngoại hối, phòng ngừa rủi ro về thẻ, về bảo vệ quyền lợi chủ thẻ. Trình độ dân trí trong việc sử dụng thẻ là lớn. Do vậy ngay từ đầu, các NHTM cần cùng nhau xác định chiến lược đầu tư nhằm có thể cùng nhau khai thác, tránh lãng phí, chồng chéo.
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 13 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK Việc tiếp thu công nghệ thẻ từ các nước tiên tiến sẽ giúp cho tốc độ phát triển hình thức thanh toán thẻ của các Ngân hàng nước mình nhanh hơn. Cần phải có các giải pháp đồng bộ, từ quảng cáo, tiếp thị, marketing… đến công nghệ mang tính ổn định, phòng ngừa rủi ro và không ngừng tăng tiện ích trong việc sử dụng thẻ đối với các chủ thẻ và ĐVCNT. Cần có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các NH phát hành, với các đại lý phát hành, đại lý thanh toán cũng như giữa các NH với nhau. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt hiện đại được lưu hành trên phạm vi toàn cầu. Với những ưu điểm nổi bật cho thấy đây thực sự là công cụ thanh toán thay thế tiền mặt tương đối hoàn hảo. Thẻ phát triển rất đa dạng, có nhiều loại khác nhau, mang lại nhiều tiện ích cho KH, cho chủ thẻ, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đa dạng hóa dịch vụ Ngân hàng và tăng lợi nhuận cho các NHTM. Trong chương 1, khóa luận đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến thẻ thanh toán, trong đó đã đưa ra khái niệm, đặc điểm, vai trò của thẻ, những nhân tố tác động đến sự phát triển của dịch vụ thẻ. Từ đó, rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá trình phát triển thẻ. Nhờ vậy, tạo cơ sở cho việc nghiên cứu, phân tích sâu hơn về các nghiệp vụ thẻ, tình hình kinh doanh thẻ của MSB. Từ đó, đưa ra những nhận định cũng như tìm ra nguyên nhân hạn chế ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ thẻ tại MSB.
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 14 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MSB-CHI NHÁNH TP.HCM: 2.1 Giới thiệu về ngân hàng MSB- Chi nhánh TP.HCM: 2.1.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) chính thức khai khương đi vào hoạt động ngày 12/07/1991 tại TP Cảng Hải Phòng theo giấy phép số 0001/NH-GP ngày 08/06/1991, là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiên ở nước ta. Ban đầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ đông, vốn điều lệ 40 tỉ đồng từ 28/04/2006 đã nâng lên 320 tỉ đồng và đến nay Maritime Bank một ngân hàng TMCP phát triển mạnh, bền vững với số vốn điều lệ lên tới 8000 tỉ vào năm 2013. Tình hình tăng vốn điều lệ của MSB có thể được mô tả qua bảng số liệu và biểu đồ sau đây: Bảng 2.1 Vốn điều lệ của Maritime Bank qua các năm Đơn vị: tỉ đồng Năm 1991 1994 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Vốn điều lệ 40 70 140 242 700 1.500 2.000 3.000 5.000 7.000 8.000 8.000 (Nguồn được tổng hợp từ các báo cáo thường niên của các năm) (Nguồn được tổng hợp từ các báo cáo thường niên của các năm) 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 1994 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 70 140 242 700 1500 2000 3000 5000 7000 8000 8000 Tỉ đồng Biểu đồ 2.1 Vốn điều lệ của Maritime Bank qua các năm
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 15 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK MSB được Ngân hàng Thế giới lựa chọn là một trong sáu NHTM Việt Nam tham gia Dự án Hiện đại hóa Ngân hàng và Hệ thống thanh toán. Ngày 03/03/2012 vừa qua, tai Nhà hát lớn Hà Nội, MSB vinh dự nhận được giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2011”. Tên Ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM Tên tiếng anh: VIETNAM MARITIME COMMERCIAL JOINT STOCK BANK (MSB) Biểu tượng Ngân hàng: Vốn điều lệ: 8.000.000.000.000 đồng. Tổng tài sản: hơn 110.000.000.000.000 đồng. Trụ sở chính: Tháp A, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: (84.4) 3771 8989 Fax: (84.4) 3771 8899 Website: www.MSB.com.vn Email : MSB@MSB.com.vn Lĩnh vực hoạt động: Là một trong các Ngân hàng cổ phần được thành lập đầu tiên tại Việt Nam, MSB đã tích cực tham gia vào công cuộc đổi mới của nền kinh tế Việt Nam và đã khẳng định được thương hiệu và uy tín trên thị trường Việt Nam. 2.1.2 Sơ lược lịch sử hình thành của MSB- CN HCM: Căn cứ theo công văn số 179/NH-CV ngày 05/10/1991 của NHNN Việt Nam, MSB–CN HCM thành lập ngày 15/12/1991, tại địa chỉ 26-28 Hai Bà Trưng, P.6, Q.3, TP.HCM, là CN đầu tiên của MSB tại khu vực phía Nam và cũng là đầu tàu cho khu vực này. Trải qua quá trình hoạt động, MSB–CN HCM không ngừng gia tăng chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực, cùng những cải tiến vượt bậc khác gia tăng sức cạnh tranh, phục vụ nhu cầu của tất cả các đối tượng KH. Và cho đến hôm nay MSB – CN HCM đã làm được điều đó thông qua chất lượng dịch vụ được đánh giá rất cao từ KH, phát triển ổn định và hiệu quả.
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 16 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của KH và để phục vụ KH tốt hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi đối tượng KH tiếp cận với những giải pháp tài chính NH tiện ích. Ngày 19/12/2011 vừa qua, Maritime đã long trọng tổ chức lễ kỉ niệm 20 năm thành lập và khai trương trụ sở mới tại Địa chỉ: Tòa nhà Maritime: 180 – 192 Nguyễn Công Trứ, P.Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (xét theo đề nghị thay đổi địa điểm chi nhánh của NH TMCPHHVN tại công văn 788/2011/CV-HDQT ngày 17/11/2011). 2.1.3 Cơ cấu tổ chức các bộ phận nghiệp vụ trong GDKH- CN HCM: Giao dịch KH được thực hiện theo mô hình giao dịch một cửa, bao gồm 2 khu vực: Khu vực giao dịch trực tiếp với khách hàng (trước quầy) và khu vực xử lý các nghiệp vụ trong nội bộ ngân hàng (sau quầy). Khu vực giao dịch trực tiếp với KH: chịu trách nhiệm hướng dẫn, xử lý và hoàn tất các yêu cầu giao dịch tại quầy của KH. Khu vực này bao gồm các bộ phận sau:  Bộ phận thông tin quản lý hồ sơ khách hàng.  Nhân viên giao dịch và kiểm soát viên. Khu vực xử lý các nghiệp vụ trong nội bộ ngân hàng: Thực hiện các nghiệp vụ nội bộ của ngân hàng ; kiểm tra, kiểm soát, tổng hợp và tổ chức lưu trữ theo quy định. Khu vực này gồm các bộ phận chủ yếu như sau:  Các bộ phận còn lại trực thuộc phòng dịch vụ KH ( bộ phận chuyển tiền, quỹ tập trung).  Các bộ phận nghiệp vụ thuộc phòng tín dụng, phòng nguồn vốn và thanh toán.  Bộ phận kế toán tổng hợp và lưu trữ chứng từ và các bộ phận nghiệp vụ khác thuộc phòng kế toán tài chính. 2.1.4 Chức năng hoạt động của CN: 2.1.4.1 Nhiệm vụ, sứ mệnh kinh doanh: Thiết lập quan hệ toàn diện với các tập đoàn kinh tế thuộc các ngành Hàng hải, bưu chính viễn thông, Hàng không, Bảo hiểm. Phát triển bền vững, tin cậy với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cung cấp các sản phẩm dịch vụ NH với chất lượng cao cho mọi đối tượng KH. Xây dựng quan hệ đối tác hiệu quả với các định chế tài chính trong nước và quốc tế.
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 17 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK 2.1.4.2 Chức năng kinh doanh: Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn; Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển; Cho vay ngắn, trung và dài hạn; Chiết khấu chứng từ có giá; Hùn vốn, tham gia vào các tổ chức kinh tế; Cung cấp dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước; Tài trợ thương mại; Kinh doanh ngoại hối; Các dịch vụ ngân hàng khác. 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại MSB- CN HCM từ 2011-2013: Với 23 năm hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, MSB đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường cung ứng các dịch vụ tài chính chuyên nghiệp đa năng, trọn gói theo tiêu chuẩn quốc tế. * Tình hình huy động vốn : Đối với MSB - HCM huy động vốn là một trong hai nguồn chủ yếu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của CN. Do đó CN đã tích cực thực hiện nhiều biện pháp và công cụ cần thiết mà pháp luật cho phép để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư và các tổ chức kinh tế trên địa bàn nhằm tạo ra nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Nhờ vậy mà trong thời gian qua công tác huy động vốn của CN đã đạt được kết quả sau: Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của MSB- CN HCM. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2011 Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối TG bằng VNĐ 1.551.039 2.155.445 2.996.069 604.407 38,97% 840.624 39% TG bằng USD 190.897 250.977 331.290 60.079 31,47% 80.313 32% TG bằng vàng 246.575 546.243 1.218.122 299.668 121,53% 671.879 123% Tổng 1.988.511 2.952.665 4.545.480 964.154 48,49% 1.592.815 54% (Nguồn: Báo cáo huy động vốn MSB- CN HCM)
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 18 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK (Nguồn: Báo cáo huy động vốn MSB- CN HCM) Qua số liệu trên cho thấy số dư huy động vốn tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2012 vốn huy động đạt 2.952.665 triệu đồng tăng 964.154 triệu đồng so với năm 2011 (tăng 48,49%%). Đến năm 2013 tình hình kinh tế đã tạm ổn định, vì vậy mà nguồn vốn huy động năm 2013 đã tăng đáng kể so với các năm trước, đạt 4.545.480 triệu đồng tăng 1.592.815 triệu đồng (tăng 54%) so với cùng kỳ. Nếu như năm 2011 là năm của nỗi lo thanh khoản, năm 2012 là năm của các thông tin tiêu cực làm chao đảo ngành Ngân hàng thì năm 2013 là năm của sự điều chỉnh. Điều đó được thể hiện từ hàng loạt các điều chỉnh về lãi suất của NHNN cho tới việc điều chỉnh lại tỷ lệ huy động vốn của từng ngân hàng sao cho phù hợp nhất với định hướng kinh doanh của mình. Đi cùng với xu thế, MSB cũng có những bước điều chỉnh về huy động vốn khá thành công trong năm 2013. * Tình hình doanh số cho vay : Trong những năm gần đây, nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng doanh số cho vay và thực hiện quyết định phát triển tín dụng của NHNN, MSB- HCM đã thực hiện phát triển việc cho vay đối với tất cả thành phần kinh tế, trong đó tập trung hơn ở các DNVVN. Để hiểu thêm về vấn đề này ta có thể quan sát bảng số liệu sau: Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1,988,511 2,952,665 triệu đồng 4,545,480 Biểu đồ 2.2. Tình hình huy động vốn của MSB- CN HCM. triệu đồng triệu đồng
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 19 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK Bảng 2.3. Doanh số cho vay tại MSB- CN HCM Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012/2011 2013/2012 Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tổng DS cho vay 2,123,016 3,855,852 7,056,209.2 1,732,836 81.62% 3,200,357.16 83.00% DS cho vay DN 1,668,478 2,996,256 5,403,597.9 1,327,778 79.58% 2,407,341.88 80.35% DS cho vay DNVVN 1,434,891 2,621,724 4,803,811.1 1,186,833 82.71% 2,182,087.10 83.23% Ngắn hạn 1,169,436 2,136,705 3,915,105.9 967,269 82.71% 1,778,400.94 83.23% Trung- Dài hạn 265,455 485,019 887,584.8 219,564 82.71% 402,565.77 83.00% DNVVN quốc doanh 1,082,338 1,788,016 2,972,219.0 705,678 65.20% 1,184,203.00 66.23% DNVVN ngoài quốc doanh 352,553 833,708 2,036,748.6 481,155 136.48% 1,203,040.64 144.30% ( Nguồn: Báo cáo hoạt động cho vay của MSB-HCM) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy: Trong những năm qua, DSCV nói chung và DSCV đối với DNVVN nói riêng liên tục tăng, cụ thể: Những khó khăn chung của nền kinh tế vào các tháng cuối năm 2011 có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, với những chính sách phù hợp và nhạy bén, MSB vẫn hoàn thành kế hoạch tín dụng năm 2011 với định hướng khách hàng trọng tâm là các doanh nghiệp vừa và nhỏ: DSCV đạt 1.434.891 triệu đồng. Năm 2012 đạt 2.621.724 triệu đồng tăng 1.186.833 triệu đồng (tăng 82,71%), nguyên nhân là do tình hình kinh tế năm 2012 hết sức khó khăn, lạm phát và lãi suất cho vay tăng cao, các DN hoạt động hết sức khó khăn vì vậy DSCV thấp. Sang năm 2013, tình hình kinh tế ổn định trở lại các DNVVN đến NH vay rất nhiều, DSCV năm 2013 đạt 4.803.811,1 triệu đồng tăng 83,23%.
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 20 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 2011 2012 2013 1,668,478 2,996,256 5,403,597.91,434,891 2,621,724 4,803,811.1 DS cho vay DN DS cho vay DNVVN Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay tại MSB- CN HCM ( Nguồn: Báo cáo hoạt động cho vay của MSB-HCM) DSCV đối với DNVVN chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng DSCV (năm 2011 là 67,59%, năm 2012 là 68% và năm 2013 là 68,08%) và so với DSCV đối với các DN cũng chiếm tỷ trọng khá cao (2011 là 86% và năm 2012 là 87.5%, năm 2013 là 88.9% ). Điều này cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của các DNVVN đối với hoạt động tín dụng của MSB – CN HCM nói riêng và MSB nói chung. Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB- CN HCM. Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 So sánh 2012-2011 So sánh 2013-2012 +/- % +/- % Tổng doanh thu 220 235 255 15 6,82 20 8,51 Tổng chi phí 192 200 205 8 4,17 5 2,5 Lợi nhuận 28 35 50 7 25 15 42,86 ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh năm 2011-2013) Qua bảng số liệu, ta thấy tổng doanh thu và tổng chi phí đều tăng qua các năm. Năm 2011, trong bối cảnh kinh tế thế giới, trong nước nói chung và thị trường tài chính tiền tệ, ngân hàng nói riêng có nhiều diễn biến phức tạp về lãi suất huy động, tỷ giá…MSB phải chịu tác động và ảnh hưởng không nhỏ, nhưng toàn hệ thống quyết tâm, đồng thuận nghiêm túc tập trung thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ và Chỉ thị số 01/CT- triệu đồng
  • 31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 21 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK NHNN ngày 01/03/2011 của NHNN Việt Nam về thực hiện giải pháp tiền tệ và hoạt động ngân hàng nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội, tiếp tục giữ vững thương hiệu, khẳng định vai trò chủ lực đối với thị trường tài chính và nền kinh tế. Tình hình kinh tế tài chính năm 2011 đặt ra không ít khó khăn cho toàn hệ thống ngân hàng, tuy nhiên MSB nói chung và CN Hồ Chí Minh nói riêng đã nỗ lực vượt qua khó khăn để ổn định và phát triển ổn định và kinh doanh hiệu quả hơn. Lợi nhuận năm 2011 của CN là 28 tỷ đồng và tiếp tục gia tăng qua các năm 2012, 2013. Điều đó chứng tỏ CN tiếp tục giữ vững được phong độ cũng như tiềm lực phát triển của mình cho dù nền kinh tế có biến động thế nào. Trong năm 2012, phải nói là một năm đầy thách thức khó khăn của nền kinh tế nói chung và ngành tài chính ngân hàng nói riêng. Hầu hết các nhà băng đều không đạt chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh. Tổng tài sản cả hệ thống nói chung và riêng nhiều thành viên dự tính sụt giảm mạnh. Tăng trưởng tín dụng thấp nhất là đa số, lợi nhuận kém, nợ xấu tăng cao, chi phí dự phòng lớn và có cả trường hợp ăn cả vào vốn chủ sở hữu…Song nói đi thì cũng phải nói lại, trong giai đoạn khó khăn như thế nhưng nhờ sự nỗ lực của Chính phủ và NHNN có những chính sách điều hành kịp thời nên nền kinh tế vĩ mô nói chung và hoạt động tài chính ngân hàng nói riêng có những thay đổi khả quan, cho dù thực tế vẫn chưa cải thiện được nhiều lắm so với những chồng chất khó khăn còn phải đối mặt. Trong bối cảnh đó MSB cũng như CN Hồ Chí Minh đã đối mặt với khó khăn thách thức và đã vượt qua một năm dậy sóng với những thành tích đáng khen. Hoạt động kinh doanh của MSB Hồ Chí Minh vẫn duy trì được sự ổn định và tăng trưởng vững chắc, các chỉ tiêu cơ bản đều đạt và vượt kế hoạch MSB giao. Chi phí có tăng hơn so với 2011 nhưng doanh thu cũng tăng và tốc độ tăng của doanh thu lại cao hơn chi phí. Cụ thể, doanh thu 2012 đạt 235 tỷ đồng, tăng 15 tỷ đồng, tương đương 6,82% so với 2011. Trong đó, chi phí 2012 là 200 tỷ đồng, tăng 8 tỷ đồng tương đương 4,17% so với 2011. Chính những điều này các nhà kinh tế tài chính tiếp tục dự đoán cuối năm 2013 và đầu năm 2014 vẫn là thời điểm hết sức khó khăn đối với các ngân hàng. Nhất là trong tình trạng đang tái cơ cấu nền kinh tế hiện nay. Chính vì vậy các ngân hàng phải đặt ra kế hoạch họat động đúng thời giai đoạn này. Trong bối cảnh đó, MSB cũng như CN Hồ Chí Minh đã cố gắng vượt qua một năm dậy sóng với những thành tích đáng khen. Hoạt động kinh doanh của MSB Hồ Chí Minh vẫn duy trì được sự ổn định và tăng trưởng vững chắc, các chỉ tiêu cơ bản
  • 32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 22 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK đều đạt và vượt kế hoạch MSB giao. Tổng doanh thu vẫn tiếp tục tăng so với 2012. Năm 2013, doanh thu là 255 tỷ đồng, tăng 20 tỷ đồng tương đương 8,51% so với 2012. Một điều đáng mừng là trong tình hình kinh tế khó khăn như vậy mà CN vẫn làm ăn tốt, phát triển bền vững. điều đó thể hiện qua sự gia tăng của chi phí 2013 so với 2012 thấp hơn sự gia tăng của doanh thu, tăng chỉ 2,5%. Nó góp phần làm cho tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn so với giai đoạn 2011- 2012. Con số lợi nhuận tăng của năm 2013 so với 2012 ở CN là 15 tỷ đồng tương đương 42,86%. Một con số khá ấn tượng. 2.2 Thực trạng dịch vụ thẻ của MSB- CN HCM: 2.2.1 Sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn hoạt động: 2.2.1.1 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank: Hiện nay ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank có các sản phẩm, dịch vụ cung cấp về thẻ thanh toán sau: Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa: là thẻ tín dụng cá nhân mang thương hiệu Visa do Agribank phát hành, được sử dụng và chấp nhận thanh toán trên phạm vi toàn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng hóa dịch vụ trước, trả tiền sau, mang lại sự thuận tiện cho khách hàng mọi nơi mọi lúc. Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa phát hành gồm 2 hạng:Hạng thẻ Chuẩn (Credit Classic); Hạng thẻ Vàng ( Credit Gold). Sản phẩm Hạn mức tín dụng Thẻ chuẩn Tối đa đến 50 triệu VNĐ Thẻ Vàng Nhóm 1 Từ trên 50 đến 100 triệu đồng Nhóm 2 Từ trên 100 đến 300 triệu đồng Hạn mức giao dịch Thẻ chuẩn Thẻ Vàng Nhóm 1 Nhóm 2 Ứng tiền/ngày 10 triệu đồng 20 triệu đồng 30 triệu đồng Thanh toán hàng hóa, Dịch vụ/ngày 20 triệu đồng 30 triệu đồng 50 triệu đồng
  • 33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 23 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Mastercard: là thẻ tín dụng cá nhân mang thương hiệu MasterCard do Agribank phát hành, được sử dụng và chấp nhận thanh toán trên phạm vi toàn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng hóa dịch vụ trước, trả tiền sau, mang lại sự thuận tiện cho KH mọi nơi mọi lúc. Thẻ tín dụng quốc tế Agribank MasterCard phát hành gồm 2 hạng: Hạng thẻ Vàng (Credit Gold); Hạng thẻ Bạch Kim (Credit Platinum). Sản phẩm Hạn mức tín dụng Thẻ Vàng Nhóm 1 Từ trên 50 đến 100 triệu đồng Nhóm 2 Từ trên 100 đến 300 triệu đồng Thẻ Bạch Kim Từ trên 300 đến 500 triệu đồng Hạn mức thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng phần còn lại của hạn mức tín dụng được cấp, sau khi trừ đi hạn mức ứng tiền mặt đã sử dụng. Hạn mức giao dịch Hạn mức giao dịch Thẻ Vàng Thẻ Bạch Kim Nhóm 1 Nhóm 2 Ứng tiền/ngày 20 triệu đồng 30 triệu đồng 50 triệu đồng Thanh toán hàng hóa, Dịch vụ/ngày 30 triệu đồng 50 triệu đồng 100 triệu đồng Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/ MasterCard: là thẻ mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành, cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại ATM, đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên phạm vi toàn cầu hoặc giao dịch qua Internet. Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/ MasterCard phát hành gồm hai hạng: Hạng thẻ Chuẩn (Debit Classic); Hạng thẻ Vàng (Debit Gold). Thẻ ghi nợ nội địa: Thẻ ghi nợ nội địa – “Success” là thẻ cá nhân do Agribank phát hành, cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ; rút tiền mặt
  • 34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 24 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK tại đơn vị chấp nhận thẻ hoặc điểm ứng tiền mặt (ATM/EDC) trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. 2.2.1.2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank: Thẻ tín dụng quốc tế Thẻ Cremium JCB Cremium JCB tại Vietinbank là dòng thẻ Tín dụng Quốc tế, chi tiêu trước – trả tiền sau với hạn mức tín dụng lớn tương ứng với 02 hạng thẻ là hạng chuẩn và hạng vàng. Khách hàng có thể dùng thẻ để thanh toán hàng hoá và dịch vụ tại hơn 34 nghìn điểm chấp nhận thẻ JCB tại Việt Nam và lên đến 18 triệu đơn vị chấp nhận thẻ tại 190 quốc gia và vùng lãnh thổ. Thẻ VietinbankBank Master EMV Cremium và VietinBank Visa EMV Cremium. Thẻ ghi nợ quốc tế Thẻ Visa Debit là thẻ ghi nợ quốc tế được được Vietinbank phát hành dựa trên tài khoản tiền gửi thanh toán VND của quý khách mở tại Vietinbank. Quý khách sẽ thực sự thuận tiện sử dụng và quản lý tài khoản của mình tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào. Visa Debit bao gồm:  Thẻ VietinBank Webtretho là thẻ ghi nợ Quốc tế mang thương hiệu VISA phát hành cho diễn đàn Webtretho.com. Ngoài tính năng tài chính của thẻ ngân hàng, thẻ còn được sử dụng là thẻ thành viên chính thức của diễn đàn.  Vietinbank Visa Debit One Sky  Thẻ tín dụng Visa đồng thương hiệu Metro – Vietinbank là thẻ liên kết giữa Vietinbank và Metro dành riêng cho các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu thường xuyên mua sắm tại Metro.  Thẻ đồng thương hiệu Vietinbank –OTOFUN, là thẻ ghi nợ quốc tế mang thương hiệu Visa phát hành dành riêng cho thành viên của diễn đàn Otofun ….. Thẻ ghi nợ nội địa E-Partner C-Card (C-Card, S-Card, G-Card, Pink-Card) là thẻ ghi nợ nội địa thông dụng đáp ứng cao nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt thích hợp cho Cán bộ nhân viên công ty, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chi lương qua thẻ.
  • 35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 25 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK Tính năng của thẻ:  Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet  Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ VnTopup  Nhanh chóng, thuận tiện với các tiện ích của SMS Banking (Chuyển khoản qua tin nhắn, thông báo biến động số dư, sao kê tài khoản, xem thông tin về lãi suất, tỷ giá ngoại hối...)  Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E- Partner C-Card  Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM  Nộp thuế, thanh toán hoá đơn điện thoại, điện lực trực tuyến trên ATM  Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà Nội  Tìm máy ATM nhanh chóng, thuận tiện qua hệ thống tin nhắn 977  Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác 2.2.1.3 Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV: Thẻ tín dụng Thẻ BIDV Flexi Nằm trong bộ sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu VISA của BIDV, BIDV Flexi được đánh giá là sản phẩm tối ưu dành cho đối tượng khách hàng trẻ tuổi. Thẻ được thiết kế với hình ảnh con thuyền vượt sóng ra khơi trên nền xanh bao la của biển và trời, vừa mang lại cảm giác thư giãn ngọt ngào, vừa thể hiện sức sống căng tràn và khát vọng của tuổi trẻ luôn mong muốn khám phá những điều mới lạ. Tích hợp nhiều tiện ích vượt trội, với công nghệ bảo mật bằng Chip theo chuẩn EMV và các dịch vụ ưu đãi hỗ trợ toàn diện, BIDV Flexi sẽ cùng bạn tận hưởng cuộc sống dù ở Việt Nam hay bất kì nơi nào trên thế giới. Đặc điểm cơ bản của sản phẩm: Thời hạn hiệu lực: 2 năm. Hạn mức tín dụng: từ 10 triệu VND đến 60 triệu VND. Loại tiền tệ giao dịch: Bất kỳ loại tiền tệ nào mà ĐVCNT cho phép thanh toán Phạm vi sử dụng: tại Việt Nam và hơn 230 Quốc gia trên thế giới. Hình thức đảm bảo: tín chấp hoặc tài sản đảm bảo.
  • 36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 26 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK Thẻ BIDV Precious Đặc điểm cơ bản của sản phẩm: thời hạn hiệu lực: 2 năm. Hạn mức tín dụng: từ 50 triệu VND đến 500 triệu VND, loại tiền tệ giao dịch: Bất kỳ loại tiền tệ nào mà ĐVCNT cho phép thanh toán. Phạm vi sử dụng: tại Việt Nam và hơn 230 Quốc gia trên thế giới. Hình thức đảm bảo: tín chấp hoặc tài sản đảm bảo. Thẻ ghi nợ Thẻ BIDV Moving- sống cùng chuyển động,Thẻ BIDV eTrans, Thẻ BIDV Harmony - Hòa hợp với chính bạn. Ba loại thẻ trên đều liên kết tối đa 8 tài khoản của khách hàng, giao dịch tại mang lưới ATM/POS rộng khắp trên toàn quốc, sử dụng dịch vụ hỗ trợ, tư vấn về thẻ 24/7 qua tổng đài hỗ trợ 04. 22200588. Thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh chóng, nhận thẻ sau 5 ngày làm việc.  Nhận xét về sản phẩm thẻ thanh toán của các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn: Các sản phẩm thẻ thanh toán của các ngân hàng và dịch vụ đi kèm với chúng nhìn chung là đa dạng, phong phú. Ở mỗi Ngân hàng đều có đầy đủ các loại thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Đồng thời, trong mỗi loại đó lại phát triển, phân loại ra nhiều dòng thương hiệu, sản phẩm khác nhau nữa nhằm mục đích hướng tới nhiều đối tượng KH, phù hợp với nhu cầu của mọi lứa tuổi, giới tính, tập quán, văn hóa, tầng lớp, thành phần dân cư sinh sống. Các ngân hàng đã biết khai thác tất cả những lợi thế vốn có của hệ thống ngân hàng mình để hoạch định, đưa ra những chiến lược sáng tạo thêm nhiều ưu đãi cho KH khi sử dụng các dòng sản phẩm thẻ tại ngân hàng mình. Đó là một trong những chiến lược kinh doanh thông minh để dần dần mở rộng, chiếm lĩnh thị trường thẻ Việt Nam. Đánh giá một cách khách quan thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu thông tin về hoạt động kinh doanh, cũng như định hướng , mục tiêu phát triển của từng ngân hàng, chắc chắn chúng ta không thể phủ nhận rằng Agribank, BIDV, Vietinbank đều là những ngân hàng lớn mạnh nhất ở Việt Nam không chỉ về cơ cấu, quy mô vốn và lịch sử hoạt động, là đối thủ cạnh tranh rất mạnh của MSB. Vì cùng là những NHTM nhưng nhìn chung Vietcombank, BIDV, Vietinbank đều đã thể hiện rõ nhiều điểm mạnh lợi thế hơn, sự chủ động, đi trước đón đầu trong hệ thống các ngân hàng về chiến lược kinh doanh, phát triển sản phẩm, dịch vụ của mình, định vị được thương hiệu riêng.  Do đó, trước môi trường cạnh tranh như vậy đòi hỏi MSB nói chung và MSB-CN Hồ Chí Minh nói riêng cần có những hướng đi riêng, tận dụng mọi
  • 37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 27 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK thời cơ và lợi thế sẵn có của mình, biết cách làm mới mình, tạo những điểm nhấn riêng cho các dòng sản phẩm dịch vụ cung cấp, đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng, không ngừng nâng cao tiện ích, hội nhập mạnh, khẳng định thị phần thẻ trên thị trường để có được những kết quả kinh doanh hiệu quả nhất. 2.2.2 Quy mô các loại thẻ phát hành tại MSB- CN HCM: + Thẻ ghi nợ nội địa: là loại Thẻ sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam do Maritime Bank phát hành cho phép Chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thực hiện các giao dịch thẻ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. + Thẻ ghi nợ quốc tế: là loại Thẻ sử dụng trong và ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam do Maritime Bank phát hành cho phép Chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thực hiện các giao dịch thẻ trong và ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam. + Thẻ tín dụng quốc tế Maritime Bank Platinum là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch trong phạm vi hạn mức tín dụng được MSB cấp. Bảng 3.1: Số lượng thẻ phát hành ở CN từ 2010- 2013. Đơn vị: thẻ CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 2013 Thẻ ghi nợ nội địa 583 769 1.375 1.835 Thẻ ghi nợ quốc tế 259 362 475 614 Thẻ tín dụng quốc tế 108 291 386 495 Tổng cộng 950 1.422 2.236 2.944 (Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại CN- HCM) Với xu hướng thanh toán hiện đại ( không dùng tiền mặt) nên việc thanh toán qua thẻ đang được KH rất quan tâm. Đặc biệt là hình thức thanh toán qua mạng Internet, mua sắm qua mạng và thanh toán bằng thẻ ngân hàng mang lại cho KH rất nhiều tiện ích. Với mục tiêu KH là trên hết, MSB luôn nỗ lực hết mình để có thể cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Từ năm 2010, CN đã phát hành được
  • 38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 28 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK 950 thẻ. Đến năm 2011, con số này đã tăng lên 1.422 thẻ. Không chỉ dừng lại ở đó, năm 2012 số lượng thẻ đạt đến con số gần gấp đôi so với năm 2011. Tính đến cuối năm 2013 dịch vụ thẻ của Chi nhánh như sau:  Thẻ ghi nợ nội địa: phát hành 1.835 thẻ (tăng 33,45% so với năm 2012), số dư tài khoản 3,4 tỷ đồng, số dư bình quân 1,85 triệu đồng/thẻ.  Thẻ ghi nợ quốc tế : phát hành 614 thẻ (tăng 29,26% với năm 2012) số dư tài khoản 658,49 triệu đồng, số dư bình quân 1,07 triệu đồng/thẻ.  Thẻ tín dụng quốc tế: phát hành 495 thẻ (tăng 28,24% với năm 2012). CN- HCM được 3 máy ATM trước cửa CN và 16 máy ATM tại các phòng giao dịch thuộc CN. Đây là điều kiện thuận lợi cho KH tới giao dịch đồng thời số lượng KH có nhu cầu sử dụng thẻ ATM cũng tăng lên. Nhận xét: Từ số liệu qua các năm cho thấy thẻ nội địa chiếm tỉ lệ khá cao trong tổng số thẻ phát hành tại CN. Đây là một điều dễ hiểu vì tại thị trường Việt Nam, có đến 98% là thẻ ghi nợ nội địa. Còn đối với thẻ tín dụng quốc tế, số lượng thẻ hầu như không đáng kể, xét về doanh số sử dụng thẻ, thẻ do CN phát hành chủ yếu được dùng cho nhu cầu thanh toán và rút tiền mặt của các chủ thẻ ở nước ngoài. Việc sử dụng thẻ trong nước còn khá hạn chế do số lượng ĐVCNT trong thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ chưa nhiều. KH dùng thẻ để chi tiêu ở nước ngoài vẫn chiếm một tỷ lệ cao, khoảng 75%., trong số đó có một phần lớn sinh viên, học sinh du học ở nước ngoài. Điều này cho thấy rằng: công tác phát hành còn phụ thuộc vào bên ngoài, cụ thể là phụ thuộc vào lượng khách nước ngoài đến Việt Nam và người Việt Nam ra nước ngoài. Thực tế này bất lợi cho ngân hàng khi có sự biến động nào đó trong quan hệ quốc tế hoặc tình hình kinh tế ở nước ngoài. CN-HCM đã có những chiến lược kinh doanh đúng đắn, áp dụng nhiều chương trình khuyến mãi lớn hàng năm – miễn phí khi mở thẻ, tri ân khách hàng, tặng quà hay thư cảm ơn khách hàng đã tin dùng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng vào các dịp đặt biệt như các ngày lễ trong năm, sinh nhật của khách hàng,…. để quảng bá thương hiệu và hình ảnh nên việc có thể cung cấp dịch vụ thẻ tốt và thu hút một số lượng lớn khách hàng lớn là điều dễ hiểu. Một điểm nổi bật trong công tác phát hành của CN là công tác phòng chống rủi ro. CN cũng đã tuân thủ chặt chẽ các quy định về việc phát hành thẻ
  • 39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 29 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK do MSB đề ra, nhất là trong khâu thẩm định hồ sơ KH. Bên cạnh đó, khi mua thẻ, KH phải ký quỹ một số tiền nhất định. Do đó không xảy ra rủi ro tín dụng mà chỉ có một vài trường hợp nợ quá hạn. 2.2.3 Hoạt động thanh toán thẻ tại MSB- CN HCM: Nhận thức rõ vai trò và ý nghĩa của máy ATM và ĐVCNT trong hoạt động kinh doanh của CN nên trong những năm qua CN đã tập trung đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng mạng lưới ĐVCNT, cài đặt thêm các máy ATM nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch của KH. Năm 2010, CN có 1 máy ATM và 1 ĐVCNT thì tới 2013 đã quản lý 20 máy ATM và 9 ĐVCNT. Các máy ATM của ngân hàng được lắp đặt tại các CN và các PGD tạo điều kiện cho KH kết hợp việc giao dịch qua máy với việc sử dụng các dịch vụ khác của Ngân hàng: gửi tiền vào tài khoản, rút tiền tại quầy... hay khi gặp sự cố khi giao dịch qua máy, nuốt thẻ do sai mã PIN,... thì nhanh chóng gặp các cán bộ Ngân hàng để giải quyết. Để hỗ trợ cho việc sử dụng thẻ của khách hàng, CN đã tích cực triển khai hai dịch vụ Mobile Banking và Internet Banking: Bảng 3.2. Số lượng KH sử dụng dịch vụ Mobile Banking và Internet Banking năm 2012-2013. Đơn vị tính: người Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Dịch vụ Mobile Banking 685 1.362 Dịch vụ Internet Banking 463 619 (Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại CN- HCM) - Dịch vụ Mobile Banking: là dịch vụ ngân hàng hiện đại, cho phép khách hàng sử dụng điện thoại di động để thực hiện các giao dịch với ngân hàng. Sử dụng Mobile Banking, Quý khách không cần phải đến Ngân hàng mà vẫn có thể tiếp cận mọi dịch vụ bất cứ khi nào và ở đâu. Đây là dịch vụ được nhiều khách hàng đăng ký sử dụng nhất. Năm 2013 có 1.362 khách hàng có tài khoản thanh toán tại CN sử dụng dịch vụ này, tăng 98,83% so với năm 2012. Đầu năm 2013, MSB tiếp tục ra mắt dịch vụ mobile app hoàn toàn mới với việc
  • 40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 30 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK tập trung vào trải nghiệm khách hàng trên thiết bị di động và bổ sung các tính năng ưu việt giúp khách hàng giao dịch được nhanh chóng và thuận lợi. - Dịch vụ Internet Banking: Internet Banking (Ngân hàng trực tuyến) là một kênh giao dịch điện tử thông minh, bảo mật và tiện lợi, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Các tính năng bao gồm truy vấn thông tin tài khoản, lịch sử giao dịch, chuyển khoản trong nội bộ ngân hàng và liên ngân hàng, gửi tiết kiệm trực tuyến, thanh toán hoá đơn, nạp tiền...Chỉ cần có máy tính kết nối Internet, KH có thể thực hiện các giao dịch với ngân hàng mọi lúc mọi nơi. Đơn vị tính: Triệu đồng Khoản mục Năm 2011 2012 2013 Doanh số rút tiền mặt 180.466 207.935 385.940 Doanh số chuyển khoản 81.300 135.290 427.354 Doanh số thanh toán ATM 261.766 343.225 509.698 Doanh thu thẻ tín dụng quốc tế ( USD) 372.244 467.063 636.592 ( Nguồn: Báo cáo tình hình kinh doanh thẻ tại MSB- CN HCM từ 2011-2013 ) Trong khoảng 3 năm gần đây, doanh số thanh toán thẻ của MSB- CN HCM có sự tăng trưởng đáng kể. Thẻ ghi nợ nội địa: Số lượng thẻ năm 2011 là 769 thẻ, đến 2012 số lượng thẻ đã đạt 1375 thẻ với tổng doanh số rút tiền mặt lên đến 207,935tỷ VND, tổng giao dịch chuyển khoản đạt 135,29 tỷ VND. Và năm 2013, số lượng thẻ đã đạt 1835 thẻ với tổng doanh số rút tiền mặt lên đến 385,940 tỷ VND, tổng Bảng 3.3 : Tình hình sử dụng và thanh toán thẻ tại MSB-CN HCM từ 2011-2013
  • 41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 31 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK giao dịch chuyển khoản đạt 427.354 tỷ VND. Đây được coi là một hướng đi đúng đắn của MSB- CN Hồ Chí Minh, đáp ứng nhu cầu thực sự của đông đảo người dân Việt Nam hiện nay. Trong đó, thẻ M-Money được sử dụng phổ biến nhất bởi KH sẽ được miễn phí mở tài khoản; miễn phí giao dịch thẻ; cung cấp dịch vụ Internet Banking, Mobile Banking trọn gói; mở tài khoản và phát hành thẻ nhanh trong 10 phút. Với đặc tính đó, thẻ đã được rất nhiều công ty dùng để trả lương cho công nhân viên. Đến nay ngoài các giao dịch cơ bản như rút tiền mặt, chuyển khoản các chủ thẻ MSB- CN Hồ Chí Minh có thể thực hiện thêm các giao dịch thanh toán tiền điện, phí bảo hiểm, … Thẻ ghi nợ quốc tế: so với thẻ ghi nợ nội địa chiếm tỉ trọng rất thấp, hầu như không đáng kể. Năm 2011 đạt 362 thẻ, doanh số sử dụng thẻ 1,162 tỷ đồng. Năm 2012 đạt 475 thẻ, doanh số 1,578 tỷ đồng (tăng 35,8%). Năm 2013 đạt 614 thẻ, doanh số 2,216 tỷ đồng (tăng 40,43%). Về thẻ tín dụng quốc tế đến năm 2013 tăng đều ở cả 3 loại thẻ với tổng doanh thu là 636.592 USD, tổng số phí thu được từ hoạt động thanh toán là 18.714 USD trong đó phí tiền mặt là 9783 USD và phí dịch vụ là 8931 USD. Nhận xét : Như vậy từ khi thành lập cho đến nay, MSB-CN HCM đã đạt được những kết quả kinh doanh thẻ thanh toán hết sức khả quan, dự báo nhiều tiềm năng trước tình hình nền kinh tế quốc gia còn nhiều khó khăn và thị trường luôn biến đổi, cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ trong và ngoài nước. Trong hoạt động thanh toán thẻ, MSB luôn coi phát triển mạng lưới các ĐVCNT là mục tiêu hàng đầu trong chiến lược phát triển dịch vụ thẻ. Trước tình hình cạnh tranh mạnh mẽ của ngân hàng khác, MSB đã đưa ra chương trình phát triển và mở rộng mạng lưới của mình. Cùng với tổ chức thẻ quốc tế Visa và Master Card, MSB có chương trình khuyến khích cán bộ Marketing nhằm mở rộng mạng lưới thanh toán thẻ của MSB, đồng thời ngoài đội ngũ nhân viên hiện có, ngân hàng cũng có kế hoạch triển khai đội ngũ cộng tác viên trong tiếp thị mở rộng mạng lưới đại lý. Việc tiếp thị cho sản phẩm thẻ được chấp nhận tại thị trường Việt Nam của MSB trong thời gian đầu rất khó khăn. Tuy nhiên với sự cố gắng không ngừng của MSB mạng lưới ĐVCNT đã được mở rộng.
  • 42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 32 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK 7 2 5 1 6 1 6 7 5 1 2 2 4 16 1 7 4 Biểu đồ 3.1. Hệ thống ATM khu vực TP. Hồ Chí Minh 2013 số lượng máy ATM (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ của Trung tâm thẻ tại CN- HCM) Năm 2012, MSB đã kết nối thành công với tổ chức thẻ quốc tế Master Card, cho phép các chủ thẻ Master Card thực hiện giao dịch trên mạng lưới ATM của MSB. Năm 2013, MSB đã tập trung đặt ATM tại những khu vực/thành phố đông dân cư, khu dịch vụ trả lương và các tòa nhà cao tầng. 2.3 Những rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ:  Rủi ro trong phát hành: Ngân hàng phát hành phải đối mặt với nhiều rủi ro khác nhau trong suốt quá trình phát hành thẻ: lựa chọn khách hàng, in dập, cá thể hoá thẻ, gửi thẻ cho khách hàng và quản lý tài khoản thẻ trong quá trình sử dụng. Các rủi ro trong quá trình này, bao gồm: Giả mạo thông tin Phát hành thẻ: Khách hàng cung cấp thông tin không trung thực về bản thân, khả năng tài chính, mức thu nhập... để được cấp thẻ và sử dụng thẻ để chiếm đoạt tiền của ngân hàng (thường xảy ra đối với thẻ tín dụng); Rủi ro tín dụng (credit risk): Chủ thẻ không đủ khả năng thanh toán cho khoản tín dụng đã chi tiêu từ thẻ Ngân hàng; Thẻ bị thất lạc trong quá trình gửi thẻ đến khách hàng (Mail Intercept) và thất thoát dữ liệu trong quá trình cá thể hoá thẻ.  Rủi ro trong thanh toán: Hoạt động Thanh toán thẻ cũng tiềm tàng rất nhiều rủi ro, trong đó có sự tham gia của Ngân hàng, chủ thẻ, ĐVCNT và các thiết bị đầu cuối (ATM, POS...). Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động thanh toán thẻ bao gồm:
  • 43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 33 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK  ĐVCNT thông đồng với chủ thẻ: đánh cắp dữ liệu thẻ sử dụng vào mục đích bất hợp pháp hoặc thông đồng với chủ thẻ chấp nhận thanh toán thẻ giả.  Thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng thẻ qua các phương tiện viễn thông qua thư, điện thoại, Internet: Thay đổi số tiền trên hóa đơn, đánh cắp tiền trong TK.  Nhân viên ĐVCNT in nhiều hoá đơn thanh toán của một thẻ nhưng chỉ giao một bộ cho KH, các bộ hóa đơn còn lại sẽ được giả mạo chữ ký của KH đưa đến NHTT để yêu cầu ngân hàng chi trả.  ĐVCNT gian lận: Thực hiện giao dịch không đúng loại hình GD đã đăng ký, sửa đổi số tiền giao dịch, không xin chuẩn chi theo thoả thuận qui định.  Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng: Sử dụng trong môi trường thanh toán không phải xuất trình thẻ (thanh toán qua thư/điện thoại hoặc thương mại điện tử).  Chủ thẻ để lộ số PIN.  Thẻ bị mất/mất trộm.  Dữ liệu băng từ hoặc dữ liệu trên đường truyền bị đánh cắp. 2.4 Quy trình nghiệp vụ thẻ của MSB- CN HCM: 2.4.1 Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ: Bước 1: TVKH/GDV hướng dẫn khách hàng điền các thông tin vào: - Giấy đăng ký Mở tài khoản và sử dụng dịch vụ nếu là KH mới hoặc giấy Đăng ký bổ sung, thay đổi thông tin tài khoản và sử dụng dịch vụ nếu là khách hàng cũ, đồng thời KH phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Bước 2: TVKH/GDV tiếp nhận hồ sơ phát hành thẻ và thu phí phát hành thẻ / phí thường niên (nếu có). Bước 3: TVKH/GDV cập nhật hồ sơ khách hàng và số thẻ trên hệ thống phần mềm Starfish hoặc Quản lý và phát hành thẻ theo các nội dung quy định
  • 44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 34 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK tại Hướng dẫn sử dụng phần mềm Starfish hoặc Hướng dẫn sử dụng chương trình Quản lý và phát hành thẻ. Các trường hợp sử dụng phần mềm Starfish: - Tạo CIF, mở tài khoản và phát hành thẻ đồng thời; - Mở tài khoản và phát hành thẻ đồng thời. - Tạo TK tiết kiệm.
  • 45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 35 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK - Tạo TK thanh toán. - Xem trước thông tin.
  • 46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 36 GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU SVTH: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU MARITIME BANK - Hoàn thành TK. -