SlideShare a Scribd company logo
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Trường Học Viện Ngân Hàng
KHOA TCNH
  
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á
SeABank - Sở Giao Dịch
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Giang
Lớp : 34I-Khoa TCNH
Hà Nội , 2011
i
i
LỜI CAM ĐOAN
Báo cáo tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng với đề tài “Một số giải pháp nâng
cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam
Á SeABank - Sở Giao Dịch ” được sinh viên thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.
Nguyễn Văn Tiến – Phó chủ nhiệm khoa Ngân hàng - Học viện Ngân Hàng. Trong quá
trình viết khóa luận, sinh viên có tham khảo, kế thừa một số lý luận chung về tín dụng
ngân hàng và sử dụng những thông tin, số liệu từ một số cuốn sách chuyên ngành, tạp chí,
báo điện tử…theo danh mục tài liệu tham khảo.
Sinh viên cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng mình và không có
sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ tài liệu nào. Sinh viên xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm về cam đoan của mình.
Sinh viên
Nguyễn Đức Giang
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung viết tắt
1 BCTC Báo cáo tài chính
2 CIC Trung tâm thông tin tín dụng
3 DN Doanh nghiệp
4 ĐH Đại học
5 EMV Europay - Mastercard – Visa
6 GTVT Giao thông vận tải
7 HĐQT Hội đồng quản trị
8 HĐTV Hội đồng thành viên
9 KH Khách hàng
10 KT – XH Kinh tế - Xã hội
11 NHNN Ngân hàng Nhà nước
12 NHTM Ngân hàng thương mại
13 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
14 SXKD Sản xuất kinh doanh
15 TB Trung bình
16 TD Tín dụng
17 TĐ Thẩm định
18 TSBĐ Tài sản bảo đảm
19 TTCK Thị trường chứng khoán
20 Vay NH Vay ngắn hạn
21 SeABank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức Ngân hàng SeABank - Sở Giao Dịch ..........................24
Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ cho vay của SeABank –Sở Giao Dịch
giai đoạn 2008 - 2010.........................................................................28
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế ........................31
Bảng 2.3: Phân loại nợ quá hạn và nợ xấu của SeABank –Sở Giao Dịch
giai đoạn 2008 – 2010 ........................................................................32
Bảng 2.4: Số lượng nhân viên SeABank - SỞ GIAO DỊCH..................................39
Biểu đồ 2.1: Dư nợ ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH
giai đoạn 2008 – 2010 ........................................................................29
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nợ quá hạn và nợ xấu tại SeABank .......................................33
Biểu đồ 2.3: Trình độ học vấn của nhân viên tín dụng tại SeABank
Chi nhánh Sở Giao Dịch năm 2010...................................................50
iv
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ........................................................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................vii
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................1
1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM.................1
1.1.1. Tín dụng ngân hàng............................................................................................1
1.1.2. Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn đối với NHTM....................4
1.2. Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM .............................................11
1.2.1. Quan điểm về chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM................11
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM ....12
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM...........14
1.3. Nhân tố ảnh hưởng chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM ..............16
1.3.1. Nhân tố bên ngoài.............................................................................................16
1.3.2. Nhân tố bên trong .............................................................................................19
Kết luận chương 1 ..............................................................................................................21
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI SeABank - SỞ GIAO DỊCH...............................................................................22
2.1. Tổng quan về SeABank - SỞ GIAO DỊCH............................................................22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của SeABank - SỞ GIAO DỊCH................................23
2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại SeABank - SỞ GIAO
DỊCH ......................................................................................................................24
2.2.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại
SeABank - SỞ GIAO DỊCH..............................................................................24
2.2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của SeABank - SỞ
GIAO DỊCH.......................................................................................................26
vi
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO
DỊCH ......................................................................................................................34
2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................34
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay
ngắn hạn của SeABank - Sở Giao Dịch.............................................................37
Kết luận chương 2 ..............................................................................................................51
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI SEABANK - SỞ GIAO DỊCH .....................................................52
3.1. Định hướng hoạt động của SeABank - Sở Giao Dịch trong giai đoạn hội nhập ...52
3.1.1. Chiến lược khách hàng.....................................................................................52
3.1.2. Chiến lược sản phẩm ........................................................................................53
3.1.3. Chiến lược quản lý rủi ro..................................................................................53
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với SeABank -
Sở Giao Dịch..........................................................................................................54
3.2.1. Giải pháp vi mô ................................................................................................54
3.2.2. Giải pháp vĩ mô ................................................................................................61
3.3. Kiến nghị.................................................................................................................64
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................64
3.3.2. Kiến nghị đối với Ban lãnh đạo Ngân hàng SeABank.....................................65
Kết luận chương 3 ..............................................................................................................66
KẾT LUẬN ........................................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ix
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đang
trong quá trình đổi mới và đã đạt được những thành công nhất định. Trong quá trình hội
nhập, cạnh tranh ngày một diễn ra gay gắt, đặt hệ thống ngân hàng Việt Nam trước những
vận hội mới cũng như những khó khăn phải đối mặt. Hoạt động của ngân hàng đạt được
kết quả tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển và ngược lại sự hoạt động
yếu kém của ngân hàng sẽ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của cả nền kinh tế. Xác định
được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng và vai trò của ngân hàng, Chính phủ và
NHNN Việt Nam đã có nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như chất
lượng tín dụng trong toàn bộ hệ thống NHTM Việt Nam.
Hòa nhịp cùng sự đổi mới toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đông Nam Á - SeABank cũng đã và đang có sự đổi mới đáng khích lệ. Tuy
nhiên trong tiến trình đổi mới SeABank đã gặp nhiều khó khăn, trở ngại, đặc biệt trong
giai đoạn vừa qua. Dưới tác động của suy thoái kinh tế, khủng hoảng tài chính toàn cầu,
chính sách thắt chặt tín dụng, hoạt động của các NHTM trong đó có cả SeABank đã gặp
những thử thách thực sự như: khó khăn trong hoạt động huy động vốn và tăng trưởng dư
nợ, tỷ lệ nợ xấu gia tăng, khó khăn trong kiểm soát rủi ro… đồng thời bộc lộ những tồn
tại làm chất lượng hoạt động của SeABank nói chung và hoạt động cho vay ngắn hạn của
các chi nhánh nói riêng chưa thực sự hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề trên, sau một thời gian thực
tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á SeABank - Sở Giao Dịch, với
mong muốn được hiểu sâu hơn về công tác tín dụng ngắn hạn, em đã chọn đề tài: “Giải
pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đông Nam Á SeABank - Sở Giao Dịch “.
viii
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động tín dụng nói
chung và cho vay ngắn hạn nói riêng của NHTM.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn
của Ngân hàng SeABank – Sở Giao Dịch trong giai đoạn 2008 – 2010.
Thứ ba, xác định những hạn chế và nguyên nhân khách quan, chủ quan, từ đó đề
xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của SeABank – Sở Giao
Dịch trong thời gian tới.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đông Nam Á SeABank – Sở Giao Dịch từ năm 2008 đến năm 2010.
3. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp điều tra phân tích, so sánh các chỉ tiêu trong hoạt động cho vay ngắn
hạn của SeABank – Sở Giao Dịch trong giai đoạn 2008 – 2010.
 Phương pháp phân tích theo nhân tố ảnh hưởng, từ đó tìm ra những tồn tại nhằm đề
xuất các giải pháp, phương hướng giải quyết.
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, bài khóa luận được
kết cấu làm 03 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tín dụng và chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của
NHTM
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP SeABank – Sở
Giao Dịch
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với Ngân hàng TMCP
SeABank – Sở Giao Dịch
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY
NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn của
NHTM
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Khó có thể đưa ra một định nghĩa rõ ràng về tín dụng. Vì vậy tùy theo góc độ nghiên
cứu mà chúng ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này.
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm). Trong thực
tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau; ngay cả trong
quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung
riêng. Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể hiểu theo các định nghĩa sau:
 Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ
thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ
người cho vay sang người đi vay.
 Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
có hoàn trả giữa hai chủ thể. Như một công ty công nghiệp hoặc thương mại bán
hàng trả chậm cho công ty khác, trong trường hợp này người bán chuyển giao hàng
hóa cho bên mua và sau một thời gian nhất định theo thỏa thuận bên mua phải trả
tiền cho bên bán. Phổ biến hơn cả là giao dịch giữa ngân hàng và các định chế tài
chính khác với các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dưới hình thức cho vay, tức là
ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một thời hạn nhất định người đi vay
phải thanh toán vốn gốc và lãi.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
 Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp
cho khách hàng.
Qua nhiều giai đoạn tồn tại và phát triển, ngày nay tín dụng được hiểu theo định
nghĩa cơ bản sau:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể,
trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một
thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thỏa
thuận” (Yến, 2010)
Trong mối quan hện giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
 Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị
này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hóa, máy
móc, thiết bị, bất động sản.
 Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết
hạn sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay.
 Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách khác
người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
1.1.1.2. Phân loại tín dụng
a. Căn cứ vào đối tượng khách hàng
Hiện nay, để thuận tiện, các NHTM thường có nhiều sản phẩm tín dụng phù hợp
theo yêu cầu của khách hàng và chia theo đối tượng khách hàng để phục vụ. Theo tiêu chí
này khách hàng được chia làm 2 loại:
Tín dụng cá nhân: Hiện tại có rất nhiều sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng khách hàng
cá nhân bao gồm: cá nhân phục vụ nhu cầu tiêu dùng, cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu
kinh doanh…
Tín dụng doanh nghiệp: Là các sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng khách hàng doanh
nghiệp bao gồm các mục đích: vay bổ sung vốn lưu động kinh doanh, cho vay tài trợ mua
sắm tài sản cố định, cho vay đầu tư dự án, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
b. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù
đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá
nhân.
Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện hành của NHNN Việt Nam, tín dụng trung hạn
có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài
sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây
dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam, đây là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà
ở, các thiết bị, phương tiện vận tải cso quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Nghiệp
vụ truyền thống của các NHTM là cho vay ngắn hạn, như từ những năm 70 trở lại đây,
các NHTM đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới đó
là nâng cao tỷ trọng cho vay trung và dài hạn.
c. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo
lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối
với những khách hàng tốt, trung thực tỏng kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản
trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có tài sản thế chấp
hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín
cao với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp
lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
Đồng thời tài sản thế chấp này bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 4 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
d. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
Tín dụng bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung cấp bằng
tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực hiện bằng các kỷ luật
khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp…
Tín dụng bằng tài sản: Là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng, riêng
đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua.
Theo phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của
ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo
định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.
e. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước
hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các NHTM cho vay gián
tiếp theo các loại sau: chiết khấu thương mại, mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ
của doanh nghiệp…
Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho
khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp
tiền, nhưng khi người bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng thì người
bảo lãnh phải thay thế để thực hiện được nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lý do trên đây mà
hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký
bao gồm các loại như: tín dụng chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng…
1.1.2. Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn đối với NHTM
1.1.2.1. Khái niệm về cho vay ngắn hạn của NHTM
Trong một số bối cảnh cụ thể, thuật ngữ “tín dụng” đồng nghĩa với thuật ngữ “cho
vay”. Ví dụ: “tín dụng ngắn hạn” (short-term credit) đồng nghĩa với cho vay ngắn hạn
(short-term loans); hoặc như từ tín dụng tuần hoàn (revolving credit) là một loại cho vay
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
cụ thể. Với mục đích nghiên cứu về vấn đề chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của
NHTM, khóa luận sẽ sử dụng thuật ngữ “tín dụng ngắn hạn” mang tính chất đống nghĩa
với thuật ngữ “cho vay ngắn hạn”.
Theo quyết định 324/1998/QĐ-NHNN1 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt
Nam ban hành ngày 30/09/1998, có hiệu lực từ ngày 15/10/1998 thì cho vay ngắn hạn là
hình thức mà tổ chức tín dụng cho khách hàng vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
- Khách hàng vay vốn: Các pháp nhân gồm Doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, Công ty
trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ
chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 của Bộ luật dân sự; Cá nhân; Hộ gia
đình; Tổ hợp tác; Doanh nghiệp tư nhân.
- Thời hạn đối với cho vay ngắn hạn: Được tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận tối
đa là 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ
của khách hàng.
Các khoản vay này ít rủi ro về khả năng thanh toán cũng như về lãi suất so với vay
trung và dài hạn. Những khoản cho vay ngắn hạn thường được sử dụng rộng rãi trong việc
tài trợ mang tính thời vụ về vốn luân chuyển và tài trợ tạm thời cho các khoản chi phí sản
xuất.
1.1.2.2. Phân loại cho vay ngắn hạn của NHTM
Thực hiện tốt việc phân loại cho vay ngắn hạn sẽ giúp cho ngân hàng nghiên
cứu việc vận dụng vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để đánh giá hiệu
quả kinh tế của chúng. Từ đó có sự quản lý phù hợp nhất để nâng cao chất lượng cho vay
ngắn hạn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 6 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
Ta có một số cách phân loại chủ yếu sau:
Căn cứ vào mục đích sử dụng: Cho vay ngắn hạn bao gồm tín dụng tiêu dùng
và tín dụng kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
các gia đình, cá nhân như chi tiêu thường xuyên, chi sửa chữa nhà cửa, mua sắm tài sản…
- Tín dụng kinh doanh: Ngân hàng sẽ cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh vay
để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh ngắn hạn của họ. Lĩnh vực kinh doanh ngắn hạn của
khách hàng bao gồm:
+ Cho vay công nghiệp và thương mại: Giúp khách hàng trang trải các khoản chi phí
hoạt động như chi phí mua hàng, trả lương…
+ Cho vay xây dựng ngắn hạn: Tạm ứng vốn cho bên thi công trong giai đoạn thi công
các công trình xây dựng.
+ Cho vay nông nghiệp: Nhằm hỗ trợ nông dân trong giai đoạn gieo trồng, bảo quản
sản phẩm.
+ Cho vay các tổ chức tín dụng.
+ Cho vay khác: Bao gồm các hình thức như kinh doanh chứng khoán…
Căn cứ vào đảm bảo tiền vay: Cho vay ngắn hạn chia thành tín dụng có bảo
đảm và tín dụng không có bảo đảm.
- Tín dụng có bảo đảm: Lí do chủ yếu đòi hỏi một khoản cho vay ngắn hạn được đảm
bảo là nhằm tạo điều kiện cho ngân hàng giảm bớt rủi ro mất vốn. Cho vay ngắn hạn có
đảm bảo được chia thành các dạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản của người thứ
ba, đảm bảo bằng tài sản được hình thành từ vốn vay.
- Cho vay không có đảm bảo: Cho vay ngắn hạn không có đảm bảo được dựa trên tính
liêm khiết và tình hình tài chính của người vay, lợi tức có thể có trong tương lai và tình
hình trả nợ trước đây. Tn dụng ngắn hạn không có đảm bảo được chia thành tín chấp, bảo
lãnh bằng tín chấp của bên thứ ba.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 7 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
Căn cứ vào đồng tiền cho vay: Cho vay ngắn hạn bao gồm cho vay bằng đồng
nội tệ và cho vay bằng đồng ngoại tệ.
Căn cứ vào phương pháp cho vay: Cho vay ngắn hạn được chia thành tín dụng
từng lần, tín dụng theo hạn mức.
Căn cứ vào tính chất của việc cấp vốn: Cho vay ngắn hạn gồm cho vay thế vốn
và cho vay ứng vốn.
- Cho vay thế vốn: Việc cho vay làm thay đổi hình thái vốn của khách hàng sang tiền,
như chiết khấu, bao thanh toán.
- Cho vay ứng vốn: Việc cho vay mang tính chất cấp thêm vốn cho khách hàng như
bổ sung vốn lưu động.
Căn cứ vào đối tượng sử dụng vốn vay: Cho vay ngắn hạn chia thành tín dụng
trực tiếp và tín dụng gián tiếp.
- Tín dụng trực tiếp: Tiền vay được phát trực tiếp cho người vay
- Tín dụng gián tiếp: Tiền vay được phát đến một tổ chức trung gian, sau đó mới tới
tay người vay.
Căn cứ vào phương thức thanh toán: Người ta chia cho vay ngắn hạn thành cho vay
ngắn hạn hoàn trả một lần, cho vay ngắn hạn hoàn trả nhiều lần.
1.1.2.3. Vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM
Dựa trên những quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay ngắn hạn, các ngân
hàng đã triển khai hoạt động cho vay cụ thể gồm nhiều sản phẩm linh hoạt, phù hợp với
phương trâm hoạt động cũng như đối tượng khách hàng mục tiêu của các ngân hàng. Hoạt
động cho vay ngắn hạn đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi
chúng ta. Hoạt động cho vay ngắn hạn của các NHTM đã góp phần làm ổn định và phát
triển sản xuất của nền kinh tế, các tổ chức và mỗi cá nhân. Cũng như các loại hoạt động
tín dụng khác, hoạt động cho vay ngắn hạn có vai trò cực kỳ quan trọng. Đặc biệt, trong
bối cảnh Việt Nam là một nước trong giai đoạn đang phát triển thì cho vay ngắn hạn càng
có vai trò quan trọng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 8 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
a. Vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM đối với nền kinh tế
Ngân hàng trong nền kinh tế với tư cách là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh
vực tiền tệ. Với tư cách là một trung gian tài chính, nó là kênh chuyển vốn từ những nơi
thừa vốn đến những nơi thiếu vốn và hoạt động hiệu quả trong nền kinh tế. Các kênh
truyền dẫn vốn có thể qua thị trường tài chính đó là các nghiệp vụ tín dụng, ngắn hạn,
trung và dài hạn, nhưng nó đã bị cạnh tranh mạnh mãnh mẽ của các tổ chức tài chính phi
ngân hàng tham gia vào thị trường này như: Công ty Bảo hiểm, các quỹ đầu tư, công ty
tài chính. Hoặc là thị trường tiền tệ là kênh dẫn và huy động những ngồn vốn và các giấy
tờ có giá ngắn hạn. Thị trường này hoạt động rất linh hoạt và cung cấp một nguồn một
nguồn vốn rất lớn cho nền kinh tế. Do đó hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM ngày
càng phát triển mạnh mẽ.
b. Vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM đối với doanh nghiệp
 Hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM giúp bổ sung vốn, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
Ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính thực hiện một trong những chức
năng chủ yếu của mình là tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau đó cho
ra đối với nền kinh tế. Thông qua các hoạt động cho vay của mình ngân hàng đã đảm bảo
cho các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp nhà nước nói riêng không chỉ duy trì sản
xuất kinh doanh mà còn tái sản xuất mở rộng.
Đối với các doanh nghiệp hiện nay, vốn vẫn luôn là vấn đề gây khó khăn nhất trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của họ, tình trạng thiếu vốn của các doanh nghiệp là phổ
biến và nghiêm trọng. Hoạt động cho vay ngắn hạn của các NHTM là hình thức tốt nhất
để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động hoặc sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của doanh
nghiệp bởi tính linh hoạt của nó. Hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM không chỉ
mang đến nguồn vốn bổ sung nữa mà đã dần trở thành một nguồn vốn chủ yếu, quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Hoạt động cho vay ngắn
hạn giúp cho các doanh nghiệp không bỏ lỡ thời vụ làm ăn, duy trì hoạt động sản xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 9 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
kinh doanh liên tục, quá trình lưu thông được thông suốt, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong toàn xã hội.
Mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh được thị trường…để thực hiện được các
khoản đầu tư đó doanh nghiệp không chỉ cần có vốn lưu động tạm thời mà còn phải có
một lượng vốn cố định và ổn định lâu dài. Qui mô vốn đầu tư cho các yêu cầu trên đôi khi
vượt quá khả năng vốn của doanh nghiệp. Thông qua hoạt động cho vay ngắn hạn,
NHTM có thể giúp cho các doanh nghiệp thoả mãn nhu cầu vốn phục vụ cho các hoạt
động đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh đó.
 Hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM giúp các doanh nghiệp tăng cường quản
lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả
Bản chất của hoạt động cho vay ngắn hạn không chỉ là hình thức cung ứng vốn mà
còn hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn quy định. Do đó, các doanh nghiệp sau khi sử
dụng vốn vay trong sản xuất kinh doanh không chỉ cần thu hồi vốn là đủ mà còn phải tìm
ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay của vốn,
đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn lãi suất ngân hàng thì doanh nghiệp mới có thể trả
được nợ và thu lãi.
Về phía ngân hàng, khả năng thu hồi khoản cho vay phụ thuộc rất lớn vào kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn. Vì vậy, trước khi cho vay ngân
hàng thường xem xét đánh giá rất kỹ lưỡng phương án sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các doanh nghiệp có phương án khả thi, lợi nhuận
đủ cao để có thể trả nợ ngân hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp muốn có được vốn vay ngân
hàng thì phải hoàn thiện năng lực tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh để đảm bảo kinh
doanh có hiệu quả. Thêm vào đó, trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng, ngân
hàng sẽ thực hiện quy trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát trong và sau khi cho vay, thông
qua việc làm đó ngân hàng giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của doanh nghiệp, buộc
các doanh nghiệp phải thực hiện đúng những điều khoản như đã thoả thuận trong hợp
đồng, sử dụng vốn đúng mục đích để đem lại hiệu quả cao nhất. Một yếu tố khác là do
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 10 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
quyền lợi của ngân hàng luôn gắn chặt với quyền lợi của khách hàng, nên ngân hàng sẽ
sẵn sàng hợp tác với doanh nghiệp để tháo gỡ những khó khăn trong phạm vi cho phép, tư
vấn cho doanh nghiệp về các vấn đề có liên quan, tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tiến
hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
 Hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM tác động tích cực đến nhịp độ phát triển,
thúc đẩy cạnh tranh
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp chịu sự tác
động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan như quy luật giá trị, quy luật cung
cầu, quy luật cạnh tranh, sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường, thoả mãn
nhu cầu thị trường trên mọi phương diện, không những thoả mãn về phương diện giá cả,
khối lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá mà còn đòi hỏi thoả mãn cả trên phương diện
thời gian, địa điểm. Hoạt động của các nhà doanh nghiệp phải đạt hiệu quả kinh tế nhất
định theo qui định chung của thị trường thì mới đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh. Để
có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường, doanh nghiệp không những cần nâng
cao chất lượng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán
kế toán, mà còn phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm
tòi sử dụng vật liệu mới, mở rộng qui mô sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động
này đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có của
doanh nghiệp. Giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp có thể tìm đến ngân hàng xin vay
vốn thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là chiếc
cầu nối doanh nghiệp với thị trường, nguồn vốn cho vay ngắn hạn cấp cho các doanh
nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng mọi mặt của quá trình sản
xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trường, theo kịp với nhịp độ phát
triển chung, từ đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 11 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
1.2. Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM
1.2.1. Quan điểm về chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM
Chất lượng nói chung có thể được hiểu là mức độ phù hợp của sản phẩm đối với yêu
cầu của người tiêu dùng hay là phù hợp tính chất của sản phẩm, chứa đựng mức độ thích
ứng của nó để thỏa mãn nhu cầu nhất định theo công dụng của nó với những chi phí xã
hội cần thiết.
Qua đây chúng ta có thể hiểu chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng một cách
tốt nhất yêu cầu của khách hàng (người gửi và người vay tiền) trong quan hệ tín dụng,
đảm bảo an toàn trong việc thu hồi vốn thông qua sự phát huy hiệu quả của phương án
được hình thành bằng đồng tiền vay hay hạn chế thấp nhất rủi ro về đồng vốn, tăng lợi
nhuận của ngân hàng, phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội.
Tín dụng ngắn hạn nói chung và hoạt động cho vay ngắn hạn nói riêng, được đánh
giá là có chất lượng khi:
 Mục tiêu đầu tư phù hợp với chiến lược phát triển của nền kinh tế, của xã hội, phù
hợp với xu hướng thị trường.
 Có biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro phù hợp với tính chất pháp lý của từng hình
thức tín dụng.
 Có tính được hiệu quả kinh tế trực tiếp, tính toán dựa trên thông tin đáng tin cậy.
 Thủ tục cho vay, đầu tư chặt chẽ về mặt pháp lý.
 Trong quá trình cho vay, doanh nghiệp vẫn khai thác tốt tài sản, trả nợ ngân hàng
đúng lịch trình cả vốn gốc và lãi.
 Doanh nghiệp được đầu tư có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng cạnh tranh trên
thị trường kinh tế cao.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 12 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của
NHTM
Trong nền kinh tế thị trường thì hoạt động tín dụng là kênh dẫn vốn chủ yếu để
thúc đẩy tiến trình phát triển của cả xã hội. Với đòi hỏi nền kinh tế xã hội phát triển ngày
càng mạnh mẽ thì vấn đề chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng cho vay ngắn hạn
nói riêng luôn và sẽ dành được sự quan tâm lớn.
1.2.2.1. Đối với nền kinh tế xã hội
Cho vay ngắn hạn và nền kinh tế xã hội có mối quan hệ mật thiết hai chiều. Cho
vay ngắn hạn góp phần làm lành mạnh hóa nền kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho kinh tế xã
hội phát triển, ngược lại để hoạt động cho vay ngắn hạn có chất lượng thì đỏi hỏi nền kinh
tế xã hội phải ổn định, phải có cơ chế phù hợp, có sự phối hợp nhịp nhàng và hiệu quả
giữa các cấp các ngành.
- Chất lượng cho vay ngắn hạn được bảo đảm và nâng cao là điều kiện cho Ngân
hàng làm tốt vai trò trung gian tín dụng - cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh
tế, Từ đó điều hoà nguồn vốn cho đầu tư ngắn hạn hợp lý, làm xã hội bớt được lãng phí ở
những nơi thừa vốn, giảm được khó khăn cho những nơi thiếu vốn.
- Chất lượng cho vay ngắn hạn được nâng cao cũng sẽ tạo điều kiện để NHTM làm
tốt vai trò trung tâm thanh toán của nền kinh tế thị trường. Vì khi chất lượng tăng lên
nghĩa là các khoản tín dụng được thực hiện đúng theo thời hạn, do đó số vòng quay của
vốn tín dụng tăng lên với một lượng tiền trong lưu thông là không đổi. Góp phần mở rộng
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Qua đó tiết kiệm được chi phí phát hành tiền.
- Tín dụng là một trong những công cụ để Đảng và Nhà nước thực hiện các chủ
trương chính sách về phát triển kinh tế xã hội theo ngành, lĩnh vực. Nhờ chất lượng tín
dụng nâng cao nghĩa là sự phân tích, đánh giá khả năng phát triển của các đối tượng để ra
các quyết định đầu tư đúng đắn để khai thác khả năng tiềm tàng của tài nguyên, lao động,
đảm bảo cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển cân đối giữa các ngành nghề, các
khu vực trong cả nước.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 13 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
- Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn còn góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định
tiền tệ, qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Như ta đã biết về khả năng tạo tiền của hệ
thống ngân hàng thương mại. Đó là thông qua việc cho vay chuyển khoản, thanh toán
không dùng tiền mặt, các ngân hàng thương mại có khả năng mở rộng số tiền ghi sổ lên
rất nhiều lần so với số tiền thực tế mà Nhà nước bỏ vào lưu thông. Như vậy khi chất
lượng tín dụng được nâng lên tạo khả năng giảm bớt lượng tiền trong lưu thông, góp phần
hạn chế lạm phát, ổn định tiền tệ.
- Cuối cùng chất lượng cho vay ngắn hạn được nâng cao góp phần làm lành mạnh
hóa quan hệ tín dụng. Giảm thiểu rồi đi đến xóa bỏ tình trạng cho vay nặng lãi, tín dụng
đen đang rất phổ biến hiện nay. Mà gắn liền với tình trạng tín dụng không lành mạnh này
là những vấn đề xã hội phức tạp.
1.2.2.2. Đối với khách hàng
- Cung cấp kịp thời nhu cầu về vốn cho khách hàng: Chất lượng tín dụng cao sẽ tạo
điều kiện cho ngân hàng mở rộng thị trường, cung cấp tín dụng kịp thời, đáp ứng yêu cầu
vốn cho sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Lành mạnh hoá tình hình tài chính của khách hàng: Để đảm bảo chất lượng tín dụng
thì Ngân hàng tiến hành việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn tín dụng của khách
hàng qua đó cùng với khách hàng uốn nắn và chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót trong
hoạt động tài chính và kinh doanh của họ. Do vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng góp
phần phát triển chất lượng sản xuất kinh doanh cũng như làm lành mạnh hoá tình hình tài
chính của khách hàng.
1.2.2.3. Đối với ngân hàng thương mại
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại
và phát triển lâu dài của hệ thống Ngân hàng thương mại:
- Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tức là tăng khả năng quay vòng vốn tín
dụng, qua đó mở rộng được các hình thức dịch vụ cung cấp cho khách hàng cũng như mở
rộng quy mô vốn tín dụng cho một khách hàng. Như vậy không những duy trì được mối
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 14 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
quan hệ với nhũng khách hàng truyển thống mà còn mở rộng, thu hút thêm những khách
hàng mới. Đó cũng là cách để các ngân hàng thương mại mở rộng thị trường, nâng cao
được lợi nhuận.
- Chất lượng cho vay ngắn hạn nâng cao sẽ giảm được chi phí nghiệp vụ, chi phí
quản lý, và đặc biệt là giảm được những chi phí, thiệt hại rất lớn do không thu hồi được
khoản tín dụng. Như vậy sẽ gia tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm, dịch vụ mà ngân
hàng cung cấp cho khách hàng. Tăng được lợi nhuận cho hệ thống ngân hàng thương mại.
Qua những phân tích trên ta thấy nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn có ý nghĩa
rất quan trọng. Đối với ngân hàng thì đó là vì sự tồn tại, phát triển. Với khách hàng thì đó
là khả năng mở rộng sản xuất. Xét trên tầm vĩ mô thì nâng cao chất lượng cho vay ngắn
hạn là để đảm bảo cho nền kinh tế xã hội luôn phát triển ổn định. Với sự phát triển và sản
xuất lưu thông hàng hoá ngày càng tăng, hoạt động tín dụng cần phải được phát triển tới
mức độ nào đó sao cho phù hợp, nhằm đáp ứng được những nhu cầu giao dịch cũng ngày
càng tăng trong xã hội. Vì thế, việc nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn nói riêng và
chất lượng tín dụng nói chung không những luôn được coi là chiến lược hàng đầu của các
ngân hàng thương mại mà còn của các nhà chức trách về kinh tế xã hội.
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM
Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM được thể hiện qua nguồn vốn
ngắn hạn huy động được, doanh số cho vay ngắn hạn, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cho vay
ngắn hạn, hiệu quả sinh lợi cho vay ngắn hạn. Cụ thể:
Nguồn vốn huy động được: Để đảm bảo năng lực cạnh tranh với các ngân hàng khác về
tăng trưởng dư nợ tín dụng, cũng như mở rộng thị phần ngân hàng thì việc chú trọng nâng
cao doanh số về huy động nói chung và huy động ngắn hạn nói riêng là nhiệm vụ quan
trọng. Nguồn vốn dồi dào đồng nghĩa với việc ngân hàng sẽ chủ động về vốn cho vay đối
với khách hàng, đối với các ngân hàng khác đồng thời đảm bảo khả năng thanh khoản cho
chính mình.
Doanh số cho vay ngắn hạn: Doanh số cho vay ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu kế
hoạch quan trọng thường niên của NHTM. Với việc nâng cao doanh số cho vay ngắn hạn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 15 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
góp phần gia tăng vòng quay cho vay ngắn hạn sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng lợi
nhuận tín dụng cho ngân hàng. Đây là một trong chỉ tiêu đánh giá mức độ tái sử dụng
nguồn vốn huy động ngắn hạn của ngân hàng.
Cơ cấu dư nợ ngắn hạn: Việc phân loại dư nợ theo thành phần kinh tế và ngành nghề
kinh doanh nhằm mục đích đánh giá hiệu quả chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn.
Giúp NHTM phân định cụ thể những thành phần kinh tế và ngành nghề kinh doanh hiện
có thực sự hoạt động hiệu quả để có chiến lược tập trung, quan tâm cụ thể.
- Phân loại theo thành phần kinh tế: Cá thể; Hộ kinh doanh; Hợp tác xã; Doanh nghiệp
nhà nước; Doanh nghiệp tư nhân và các thành phần khác
- Phân loại theo ngành nghề kinh doanh như: Thương mại; Nông lâm nghiệp; Sản xuất
chế biến; Xây dựng; Dịch vụ cá nhân và cộng đồng; Kho bãi; Tư vấn kinh doanh bất động
sản; Khách sạn nhà hàng và các ngành nghề khác.
Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay ngắn hạn: Nợ quá hạn là những khoản cho vay đến hạn
mà khách hàng không trả được số tiền trong hợp đồng tín dụng và tiền lãi của số tiền đó
và không được ngân hàng gia hạn. Số tiền này ngân hàng chuyển thành nợ quá hạn và áp
dụng lãi suất quá hạn đối với những khoản nợ này (cao hơn lãi suất thông thường). Đây là
những khoản những khoản nợ có độ rủi ro cao và ngân hàng có khả mất vốn. Các ngân
hàng luôn mong muốn giảm thấp tỷ lệ nợ quá hạn bởi nó làm giảm lợi nhuận của ngân
hàng do phải trích dự phòng rủi ro tương ứng với thời gian quá hạn. Để đánh giá chất
lượng tín dụng trên cơ sở nợ quá hạn, người ta người ta thường thông qua tỷ lệ nợ quá hạn
cho vay ngắn hạn gồm:
Tỷ lệ nợ quá hạn
cho vay ngắn hạn
=
Tổng dư nợ quá hạn ngắn hạn
x 100%
Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn
Trong nền kinh tế thị trường rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng là tất
Tỷ lệ nợ xấu cho
vay ngắn hạn
=
Tổng dư nợ xấu ngắn hạn
x 100%
Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 16 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
nhiên. Do đó nợ quá hạn của ngân hàng là tất yếu. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, sinh lời
và tăng khả năng cạnh tranh ngân hàng phải cố gắng giảm thiểu tỷ lệ nợ quá hạn. Hai chỉ
tiêu trên rất quan trọng để đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn.
1.3. Nhân tố ảnh hưởng chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của
NHTM
1.3.1. Nhân tố bên ngoài
Hoạt động của mỗi NHTM chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường kinh tế - xã hội.
Một ngân hàng dù có cố gắng đến mấy trong hoạt động kinh doanh của mình nhưng nếu
môi trường kinh tế - xã hội không ổn định thì cũng khó mà thành công. Ta có thể xem xét
ảnh hưởng của môi trường kinh tế - xã hội đến chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM
từ các yếu tố sau:
 Môi trường kinh tế
Một môi trường kinh tế phát triển lành mạnh, các chủ thể tham gia nền kinh tế đang
hoạt động có hiệu quả sẽ thúc đẩy mở rộng quy mô tín dụng, chất lượng hoạt động tín
dụng cũng sẽ được nâng lên. Nhưng môi trường kinh tế cũng có thể có những thay đổi bất
ngờ. Chẳng hạn khi lạm phát cao, lãi suất thực tế sẽ giảm xuống và nếu như ngân hàng
không cân đối giữa các khoản mục bên nguồn vốn và tài sản nhạy cảm với lãi suất thì có
thể các khoản tín dụng đó có thể không mang lại hiệu quả như mong đợi. Cũng có thể có
những biến động về tỷ giá hoặc biến động về thị trường làm các cho nhóm khách hàng
doanh nghiệp kinh doanh thương mại, nhập khẩu hàng hóa vay bằng ngoại tệ sẽ gặp trở
ngại. Khan hiếm ngoại tệ đặc biệt là ngoại tệ mạnh như USD, dẫn đến những khoản vay
ngắn hạn theo món hoặc theo hạn mức tín dụng của khách hàng doanh nghiệp sẽ có nguy
cơ không thu xếp được nguồn USD để trả lãi hàng tháng hoặc trả gốc cho Ngân hàng đến
kỳ đáo hạn của khoản vay. Ngoài ra, dưới tác động của khủng hoảng tài chính, suy giảm
kinh tế làm cho giá nguyên liêu, vật liệu đầu vào leo thang, chi phí sản xuất tăng lên hàng
hóa sản xuất ra bán chậm hoặc không bán được, doanh nghiệp không có đủ nguồn thu trả
nợ ngân hàng dẫn đền việc quá hạn. Như vậy chất lượng hoạt động tín dụng của ngân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 17 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
hàng chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường kinh tế. Vấn đề đối với các ngân hàng là phải làm
tốt công tác dự báo và khả năng thích ứng nhanh khi có sự biến động hoặc đưa ra những
chính sách tín dụng phù hợp theo từng thời kỳ để cho vay nhóm khách hàng, lĩnh vực
kinh doanh không chịu ảnh hưởng hoặc ít bị tác động khi tình hình kinh tế có chiều hướng
xấu đi để vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng tín dụng, đảm bảo chất lượng của hoạt động
tín dụng.
 Môi trường pháp lý
Một NHTM khi hoạt động phải tuân thủ đầy đủ các quy định về luật pháp của Nhà
nước, cũng như của ngân hàng Nhà nước như vậy môi trường pháp lý có ảnh hưởng rất
lớn đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một hệ thống pháp lý đầy đủ, đồng
bộ và ổn định với thủ tục nhanh chóng, gọn nhẹ sẽ giúp các ngân hàng dễ dàng hơn trong
việc xây dựng kế hoạch kinh doanh của mình, góp phần vào việc nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng.
 Môi trường chính trị - xã hội
Môi trường chính trị xã hội ổn định sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động
đầu tư và mạnh dạn mở rộng hoạt động tín dụng. Điều này giúp cho ngân hàng có thể thu
được nhiều lợi nhuận hơn. Tác động của môi trường chính trị - xã hội tới chất lượng hoạt
động tín dụng là không thường xuyên, nhưng khi có những biến động về chính trị, tác
động của nó tới các ngân hàng là vô cùng lớn. Một sự thay đổi hệ thống chính trị bạo
động có thể làm cho các ngân hàng mất toàn bộ các khoản tín dụng của mình, điều này sẽ
đẩy họ đến bờ vực phá sản.
 Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp:
Trong sản xuất kinh doanh nhà quản lý doanh nghiệp cũng như lãnh đạo của các
phòng ban chức năng phải có kinh nghiệm và năng lực để hoạch định chính xác. Từ việc
lựa chọn công nghệ sản xuất, nguyên vật liệu đầu vào, xây dựng quy trình sản xuất, bố trí
mặt bằng sản xuất, tổ chức sản xuất, phân phối sản phẩm theo các kênh phân phối phù
hợp….Kế hoạch kinh doanh phải được xây dựng trên cơ sở những yếu tố thực tế và nhu
cầu của thị trường. Như vậy khi năng lực quản lý kinh doanh của lãnh đạo doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 18 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
và lãnh đạo các phòng ban bị hạn chế thì các phương án sản xuất kinh doanh sẽ không
đảm bảo tính hiệu quả và khả thi dẫn đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp kém ảnh
hưởng xấu tới chất lượng tín dụng.
 Năng lực tài chính của doanh nghiệp không lành mạnh, sử dụng vốn sai mục đích
Nhiều doanh nghiệp dùng vốn vay ngân hàng không đúng phương án, mục đích xin
vay vốn hoặc trong quá trình kinh doanh có thể quay vòng vốn nhanh, bán hàng tốt, thu
tiền về sớm hơn dự kiến nhưng đầu tư vào mục đích khác, lĩnh vực khác. Các nguồn thu
của doanh nghiệp rất hạn chế nhưng khối lượng các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp
quá lớn (như các khoản nợ ngân sách, nợ cán bộ công nhân viên, nợ người bán hàng, nợ
ngân hàng, nợ các đối tượng khác…). Cơ cấu về vốn đầu tư của doanh nghiệp không hợp
lý, dùng vốn vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn dẫn đến không trả được nợ đúng hạn.
Tất cả những nguyên nhân trên gây nên khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn của
khách hàng đối với ngân hàng làm gia tăng những khoản nợ quá hạn, nợ xấu của NHTM.
 Đạo đức của khách hàng vay vốn
Việc không trả nợ đúng hạn có thể xuất phát từ khả năng chi trả yếu kém của khách
hàng, cũng có thể xuất phát từ ý định chủ quan của người đi vay không muốn trả nợ (Mặc
dù có khả năng nhưng không muốn thực hiện). Hiện tại, đã và đang có rất nhiều khách
hàng bao gồm: doanh nghiệp, cá nhân cố tình lập hồ sơ giả bằng các thủ đoạn rất tinh vi
để qua mặt ngân hàng thông qua việc nghiên cứu rất kỹ lưỡng quy trình tín dụng của ngân
hàng hay kẽ hở của luật pháp để đạt được mục đích vay tiền và lẩn trốn. Với việc ngày
càng có nhiều ngân hàng được thành lập, với kinh nghiệm non trẻ cùng với sức ép phải
đảm bảo về doanh số cho vay và lợi nhuận phải đạt được theo kế hoạch kinh doanh, nên
một số ngân hàng tại một số chi nhánh, phòng giao dịch đã chấp nhận rủi ro cho vay đối
với các khách hàng kém chất lượng và dẫn tới việc chất lượng tín dụng không được bảo
đảm.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 19 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
1.3.2. Nhân tố bên trong
 Chính sách tín dụng của NHTM
Chính sách tín dụng của NHTM là định hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Thông thường chính sách tín dụng có các khoản mục sau: các loại cho vay
được thực hiện, giới hạn tín dụng, kỳ hạn cho vay, hướng giải quyết tín dụng vượt giới
hạn, thanh toán nợ…vì thế nó có quyết định to lớn đến sự thành công hay thất bại của
ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ kích thích được việc tiết kiệm và đầu tư
thu hút được nhiều khách hàng đảm bảo khả năng sinh lời của ngân hàng, đồng thời tuân
thủ theo pháp luật và đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước đề ra. Bất cứ một ngân
hàng nào muốn có tín dụng tốt đều phải có một chính sách tín dụng rõ ràng phù hợp với
ngân hàng của mình.
 Sản phẩm tín dụng linh hoạt, phù hợp
Mỗi một ngân hàng đều có đối tượng khác hàng mục tiêu của riêng mình và sẽ xây
dựng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng dựa trên những nguồn lực
hiện có. Nhu cầu của khách hàng sẽ thường xuyên thay đổi phụ thuộc vào các điều kiện từ
bản thân khách hàng cũng như dưới tác động của các điều kiện kinh tế, chính trị, luật
pháp trong từng thời điểm. Vì vậy, việc thường xuyên nghiên cứu, đánh giá nhu cầu của
khách hàng trong những điều kiện của môi trường để hoàn thiện sản phẩm hiện có, đồng
thời đưa ra những sản phẩm mới nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng trong
những bối cảnh cụ thể là một điều quan trọng. Việc có những sản phẩm mới mang tính
chất tiên phong sẽ thỏa mãn được những yêu cầu của khách hàng hiện có, đồng thời thu
hút thêm những khách hàng mới từ đó hoàn thành, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế
hoạch đề ra về tăng trưởng dư nợ, tăng trưởng về số lượng khách hàng, tăng trưởng về lợi
nhuận cho ngân hàng đồng thời xây dựng, nâng cao được hình ảnh tốt đẹp trong ánh mắt
của khác hàng.
 Chất lượng của công tác thẩm định tín dụng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 20 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
Khi đến ngân hàng để xin được cấp tín dụng, khách hàng thường phải mang đến
một bộ hồ sơ về dự án mà họ sẽ tiến hành thực hiện. Thẩm định tín dụng giúp ngân hàng
xem xét một cách toàn diện các mặt của dự án để xác định tính khả thi của dự án trên cơ
sở đó sẽ quyết định khách hàng này có đủ điều kiện để được cấp tín dụng hay không.
Cũng thông qua công tác thẩm định, ngân hàng với những kinh nghiệm vốn có của mình
có thể tư vấn, giúp đỡ cho chủ đầu tư sửa đổi những điểm không hợp lý trong dự án để dự
án có tính khả thi hơn tạo mối quan hệ tốt với khách hàng.
Thẩm định là công việc đòi hỏi nhiều thời gian và kỹ thuật tính toán phức tạp. Do
công việc này là cơ sở để quyết định có cấp tín dụng hay không cho nên chất lượng của
công tác này sẽ ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng hoạt động tín dụng. Nếu chất lượng của
công tác thẩm định không cao tức là nhân viên tín dụng không xác định thực chất dự án,
phương án kinh doanh có hiệu quả hay không thì những khoản tín dụng mà ngân hàng đã
cấp sẽ gặp những rắc rối trong việc thu hồi các món nợ của mình. Chính vì vậy, công tác
thẩm định đòi hỏi các nhân viên thẩm định có trình độ cao và sự kết hợp một cách có hiệu
quả giữa các phòng ban trong ngân hàng.
Công tác tổ chức hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
quy mô của ngân hàng, chính sách tín dụng của ngân hàng, quy mô và loại hình tín dụng,
quy trình tín dụng tại ngân hàng đó. Trong quy trình hoạt động tín dụng, các cán bộ tín
dụng sẽ tiếp xúc trực tiếp với người vay, nhận đơn xin vay, phỏng vấn khách hàng, thu
nhập thông tin về khách hàng và dự án trước khi có quyết định chính thức trình cán bộ
cấp cao hơn. Những thông tin về khách hàng và dự án sau khi được các phòng ban chức
năng của ngân hàng xem xét nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ quyết định cụ thể giải ngân và
thu nợ sau này. Trong quá trình này nếu các khâu được thực hiện tốt nó sẽ giúp cho ngân
hàng lựa chọn được các dự án tốt để cấp tín dụng, cũng như tạo uy tín trong lòng khách
hàng.
Như vậy, công tác tổ chức thực hiện hoạt động tín dụng có thể hỗ trợ đắc lực cho
nhân viên tín dụng thực hiện công việc của mình và nó có ảnh hưởng quan trọng đến chất
lượng hoạt động tín dụng của NHTM.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 21 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
 Chất lượng của đội ngũ nhân sự
Yếu tố mang tính quyết định đến việc nâng cao hay suy giảm chất lượng tín dụng lại
chính là nguồn nhân lực của ngân hàng vì suy cho cùng quyết định cung cấp tín dụng của
ngân hàng là những quyết định mang tính chất chủ quan. Một ngân hàng với một đội ngũ
lãnh đạo tốt sẽ đưa ra được những chính sách hợp lý và phương thức phát triển phù hợp
với khuynh hướng phát triển của nền kinh tế. Một đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi sẽ giúp
ngân hàng có được những khoản cho vay với chất lượng cao nhất. Các cán bộ của các
phòng ban, các bộ phận chức năng khác sẽ giúp cho ngân hàng mở rộng các hoạt động
kinh doanh của mình, tạo dấu ấn , niềm tin trong lòng khách hàng.
 Vấn đề thông tin tín dụng
Trong nền kinh tế mở thì thông tin là một yếu tố rất quan trọng, là một kho tàng quý
báu cho những ai biết cập nhật và sử dụng hiệu quả thông tin. NHTM hoạt động trong
một lĩnh vực rất nhạy cảm đối với nền kinh tế và đầy tính rủi ro do đó thông tin càng cực
kỳ quan trọng. Đối với nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng thường không đủ về thông tin về
lợi tức tiềm ẩn và rủi ro kèm theo với dự án mà người vay định tiến hành. Việc thiếu
thông tin tạo ra sự lựa chọn đối nghịch, đó là hiện tượng người vay tạo ra một kết cục
không mong muốn – rủi ro không trả được nợ. Do vậy nắm bắt không đầy đủ chính xác
về thông tin sẽ ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.
Kết luận chương 1
Cho vay ngắn hạn trong ngân hàng là một trong những nghiệp vụ quan trọng. Vì thế,
các ngân hàng cần tập trung phát triển các sản phẩm tín dụng ngắn hạn. Cơ sở lý thuyết
trong chương 1 đã khái quát các vấn đề cơ bản về cho vay ngắn hạn cũng như đề cập đến
các mô hình và phương thức cho vav, làm cơ sở cho các chương tiếp theo.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 22 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NGẮN HẠN TẠI SeABank - SỞ GIAO DỊCH
2.1. Tổng quan về SeABank - SỞ GIAO DỊCH
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Tên tiếng Anh: Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt: SeABank
Trụ sở chính: Số 25 Trần Hưng Đạo , Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.
Điện thoại: 043.9448688 – Fax: 043.9448689
Website: www.seabank.com.vn
Email: seabank@seabank.com.vn
Được thành lập từ năm 1994, SeABank là một trong những ngân hàng TMCP ra
đời sớm nhất và hiện tại nằm trong Top 10 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. Hiện
tại SeABank có vốn điều lệ 5.335 tỷ đồng, là một trong 07 ngân hàng TMCP có vốn
điều lệ lớn nhất Việt Nam, trong đó đối tác chiến lược nước ngoài Societe Generale sở
hữu 20% cổ phần.
Các chỉ tiêu tài chính khác: tổng tài sản đạt 55.695 tỷ đồng (tăng 182% so với
2009), tổng huy động đạt 39.867 tỷ đồng (tăng 162% so với 2009), tổng dư nợ cho vay
tổ chức kinh tế và cá nhân đạt 20.417 tỷ đồng (tăng 214% so với 2009) và tỷ lệ nợ xấu
chiếm 1,82% tổng dư nợ. Doanh thu phí dịch vụ năm 2010 của SeABank đạt 102,5 tỷ
đồng (tăng 180% so với 2009).
Năm 2010 SeABank cũng đã hoàn thành việc chuyển đổi mô hình tổ chức tại
tất cả các điểm giao dịch trên toàn quốc theo mô hình ngân hàng bán lẻ đạt tiêu chuẩn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 23 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
quốc tế từ hệ thống nội – ngoại thất, đội ngũ nhân sự, quy trình tác nghiệp… Ngoài ra,
SeABank cũng không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ bán lẻ nhằm đáp ứng
tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa & nhỏ.
Tính đến thời điểm hiện tại, SeABank có 1.533 CBNV tại 104 điểm giao dịch
(tăng 145% so với 2009) và gần 104.000 khách hàng trên toàn quốc..
Ngân hàng SeABank - Sở Giao Dịch có đăng ký kinh doanh số: 0113018155, do
Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 02 tháng 9 năm 2008. Trụ sở tại số
25 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. Sở Giao Dịch đi vào hoạt động từ tháng 10 năm 2008, là
Sở Giao Dịch đầu tiên của Ngân hàng SeABank. Tổng dư nợ tín dụng của SeABank -
Sở Giao Dịch đạt hơn 1000 tỷ đồng trong đó dư nợ ngắn hạn chiếm 60% tổng dư nợ, dư
nợ trung và dài hạn chiếm 40%. Nợ xấu chiếm 1,53% tổng dư nợ. Lợi nhuận sau thuế
năm 2010 đạt được 32 tỷ đồng.
SeABank nói chung và SeABank - SỞ GIAO DỊCH nói riêng hiện đang sử dụng
phần mềm Ngân hàng lõi – Corebanking của Temenos giúp cho thời gian giao dịch với
khách hàng được rút ngắn, an toàn, bảo mật. Bên cạnh đó, hệ thống thẻ Way4 của Open
Way, công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV, cùng hệ thống máy ATM hiện đại luôn đáp
ứng tốt nhất các nhu cầu giao dịch thẻ của khách hàng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của SeABank - SỞ GIAO DỊCH
Đứng đầu ngân hàng SeABank - Sở Giao Dịch là Ban giám đốc gồm: - Giám
đốc : phụ trách toàn bộ hoạt động của cơ quan, trực tiếp điều hành về công tác tổ chức
nhân sự, thi đua, khen thưởng và kiểm tra.
- Phó giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc, phụ trách bộ phận kinh doanh, kế toán, ngân
quỹ.
Ngân hàng SeABank - Sở Giao Dịch quản lý hoạt động của trụ sở, Ban quản lý
tín dụng, Kế toán giao dịch, Kế toán tài chính và phòng Hành chính nhân sự.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 24 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức Ngân hàng SeABank - Sở Giao Dịch
2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại SeABank -
SỞ GIAO DỊCH
2.2.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại
SeABank - SỞ GIAO DỊCH
Cơ cở pháp lý có vị trí hết sức quan trọng đối với chất lượng hoạt động tín dụng.
Nó tạo môi trường hành lang pháp lý cho hoạt động của ngân hàng. Cơ sở pháp lý ở
đây bao gồm các văn bản của Chính phủ và NHNN như:
 Lquật các tổ chức tín dụng 07/1997/QH10 ban hành ngày 31/12/1997 cùng các
sửa đổi kèm theo.
 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành Quy
chế cho vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng. Và quyết định 127/2005/QĐ-
NHNN về việc sửa đổi Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng.
 Quyết định số 379/QĐ-NHNN ban hành ngày 24/02/2009 quy định về điều
chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Kế Toán
Giao
Dịch
Khách
Hàng &
Thẩm
Định
Ngân Quỹ Hỗ Trợ
Tín
Dụng
Kế
Toán
Tài
Chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 25 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
 Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 về việc ban hành quy định
về phân loại nợ , trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong
họat động ngân hàng của TCTD.
 Một số quyết định, chỉ thị, thông tư khác...
Một số Quyết định, chỉ thị đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP SeABank nói
chung và SeABank - SỞ GIAO DỊCH nói riêng:
 Quyết định số 427-2002/QĐ-HĐQT tháng 5/2002 về việc ban hành Quy trình
nghiệp vụ tín dụng của SeABank.
 Quyết định số 467/2002/QĐ-HĐQT ngày 06/06/2002 về vệc ban hành Quy chế
cho vay của SeABank đối với khách hàng.
 Quyết định số 1477/QĐ-TGĐ ngày 22/9/2005 về việc ban hành Quy trình kiểm
tra giám sát vốn vay.
 Chính sách tín dụng của SeABank ban hành ngày 12/01/2008
 Quyết định số 863-2009/QĐ-TGĐ ngày 11/06/2009 về việc ban hành Quy trình
Tái thẩm định.
 Quyết định số 782-2009/QĐ-TGĐ ngày 04/06/2009 về việc ban hành Quy định
về tỷ lệ cho vay tối đa trên TSBĐ.
 Chỉ thị số 23/CT-TGĐ ngày 12/09/2009 về việc nâng cao chất lượng thẩm định
và xét duyệt tín dụng.
 Quyết định số 2051/2010/QĐ-TGĐ ngày 29/10/2010 về việc ban hành “Quy chế
về thứ tự ưu tiên cấp tín dụng theo mức độ rủi ro”.
 Nghị quyết số 105-2010/HDTD ngày 26/6/2010 quy định về hạn mức phán
quyết tín dụng cho Ban tín dụng các chi nhánh.
 Ngoài ra còn có các Thể lệ cho vay theo từng sản phẩm tín dụng cụ thể và một
số văn bản khác.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 26 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
2.2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn
của SeABank - SỞ GIAO DỊCH
2.2.2.1. Quy trình cho vay ngắn hạn tại SeABank- Chi nhánh Sở Giao Dịch
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu
cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và
thanh lý hợp đồng tín dụng. Ngân hàng Thương mại Cổ phần SeABank - SỞ GIAO
DỊCH thực hiện quy trình tín dụng ngắn hạn bao gồm 8 bước, được thể hiện qua tóm tắt
như sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 27 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 28 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa rất quan
trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng
góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình
tín dụng có nhiều tác dụng, cụ thể:
 Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của
từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
 Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về
mặt hành chính.
 Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt
động tín dụng.
2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ ngắn hạn
Trong giai đoạn 2008 – 2010, hoạt động tín dụng của SeABank - Sở Giao Dịch
mà cụ thể là hoạt động tín dụng ngắn hạn đã chịu những tác động xấu từ cuộc khủng
hoảng thị trường tài chính. Để đảm bảo khả năng thanh khoản cho ngân hàng, thu hồi
vốn nhanh và cho vay có hiệu quả, SeABank - Sở Giao Dịch đã tập trung đẩy mạnh
tăng trưởng dư nợ tín dụng ngắn hạn, cụ thể:
Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ cho vay của SeABank –Sở Giao Dịch giai đoạn 2008 - 2010
(Đơn vị: Triệu đồng)
Loại hình
cho vay
Thời điểm Tăng giảm Tăng giảm
2008 2009 2010 2009/2008 2010/2009
Cho vay
ngắn hạn
346,685 429,874 609,087 83,189 179,213
Cho vay
trung hạn
298,760 338,470 357,874 39,71 19,404
Cho vay
dài hạn
134,357 145,656 182,439 11,299 36,783
Tổng 779.802 913,900 1149,400 134,098 235,400
(SeaBank, 2008 - 2010)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 29 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
Qua bảng 2.1, phân loại dư nợ tín dụng SeABank - Sở Giao Dịch theo thời gian
cho vay giai đoạn 2008 – 2010, có thể nhận thấy dư nợ tín dụng của SeABank - Sở
Giao Dịch cho vay ngắn hạn chiếm tỷ lệ tương đối lớn. Tính đến thời điểm 31/12/2009,
dư nợ tín dụng ngắn hạn của SeABank - Sở Giao Dịch đạt 429,874 triệu đồng tăng
mạnh so với năm 2008 là 83,189 triệu đồng.
Biểu đồ 2.1: Dư nợ ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH giai đoạn 2008 – 2010
(Đơn vị: Triệu đồng)
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
2008 2009 2010
(SeaBank, 2008 - 2010)
Nguyên nhân chính cho sự tăng trưởng tín dụng ngắn hạn trong giai đoạn này là
do kinh tế Việt Nam đã dần hồi phục sau những chính sách kiềm chế lạm phát, kích cầu
kinh tế của Chính phủ. Cụ thể, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành thông tư số
02/2009/NHNN ngày 03/02/2009 về việc hỗ trợ lãi suất 4%/năm thời hạn tới
31/12/2009 cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn phục vụ hoạt động kinh doanh theo
danh mục các mặt hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định, đồng thời thuế thu nhập
doanh nghiệp áp dụng ở mức 25% thay vì mức 28% của năm 2007 và 2008, tương ứng
với mức giảm tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp là 3%. Hoạt động sản xuất, kinh doanh
của các khách hàng vay ngắn hạn đã có những chuyển biến tích cực, với mức lãi suất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 30 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
được hỗ trợ, khách hàng đã mạnh dạn vay vốn ngân hàng để triển khai các phương án
kinh doanh, chi phí tài chính giảm đáng kể góp phần làm giảm giá thành sản phẩm làm
ra, nhờ đó mà hàng hóa sản xuất ra đã tiêu thụ được dễ dàng
Dư nợ ngắn hạn tại thời điểm 31/12/2010 đạt 609,087 triệu đồng, tăng 179,213
triệu đồng so với cùng kỳ năm 2009. Nguyên nhân của sự tăng trưởng này chính là tiếp
tục có đà tăng trưởng từ năm 2009 tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh vào nửa
đầu năm 2010. Tuy nhiên vào nửa cuối năm 2010 nền kinh tế một lần nữa lại có những
tác động xấu đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Nguồn tiền đổ vào bất động sản,
chứng khoán, đầu tư quá lớn dẫn tới tình trạng nguồn vốn cho vay rất hạn hẹp, chi phí
đầu vào tăng cao. Trong tình hình đó mục tiêu của SeABank Sở Giao Dịch là hạn chế
cho vay trung dài hạn, tập trung nguồn vốn cho hoạt động tín dụng ngắn hạn mà khách
hàng mục tiêu là các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu vốn ngắn hạn để nguồn vốn
quay vòng nhanh, đảm bảo khả năng thanh khoản. Chính điều này đã mang lại hiệu quả
lớn cho hoạt động của SeABank - SỞ GIAO DỊCH trong nửa cuối năm 2010.
Khách hàng trong giai đoạn này chủ yếu là cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh
cá thể, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ưu thế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh
doanh cá thể đó chính là cơ cấu gọn nhẹ, hoạt động nhay nhạy, cơ động với sự biến
động của thị trường và có hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, giá trị khoản vay
trung bình, đồng thời có đầy đủ tài sản đảm bảo. Vì vậy, trong suốt thời gian qua
SeABank - Sở Giao Dịch đã và đang không ngừng đẩy mạnh việc cho vay ngắn hạn đối
với các đối tượng khách hàng này, dưới đây là diễn biến dư nợ tín dụng ngắn hạn của
SeABank - Sở Giao Dịch phân loại theo thành phần kinh tế:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 31 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế
(Đơn vị: triệu đồng)
Thành
phần kinh
tế
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Số tiền
vay
Tỷ
trọng
Số tiền
vay
Tỷ
trọng
Số tiền
vay
Tỷ
trọng
Cá thể 145,657 42.014% 197,566 45,96% 341,645 56,09%
Hộ
kinh doanh 56,736 16.36% 65,879 15,33% 78,356 12,86%
Hợp tác xã 13,145 3.79% 9,845 2,29% 10,347 1,70%
Doanh
nghiệp Nhà
nước 30,759 8.87% 40,650 9,46% 50,605 8,31%
Doanh
nghiệp tư
nhân 70,637 20.37% 75,347 17,53% 110,650 18,17%
Khác 9,751 8.58% 40,587 9,44% 17,484 2,87%
Cộng tổng 346,685 100,0% 429,874 100,0% 609,087 100,0%
(SeaBank, 2008 - 2010)
Qua bảng 2.2, phân loại tín dụng ngắn hạn theo ngành nghề kinh tế có thể nhận
thấy dư nợ tín dụng của SeABank - SỞ GIAO DỊCH trong giai đoạn 2008 -2010 chủ
yếu tập trung vào đối tượng khách hàng là các cá thể, doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh
doanh. Tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn của ba đối tượng khách hàng này luôn luôn chiếm
tỷ trọng cao trong tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn, với các sản phẩm cho vay đặc trưng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 32 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
như: Cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ kinh doanh theo món hoặc theo hạn mức
tín dụng, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, đặc biệt là cho vay tiêu dùng... Dư nợ tín dụng
cho vay ngắn hạn đối với khách hàng là Cá thể năm 2008 là hơn 145 triệu đồng chiếm
42.014% dư nợ tín dụng ngắn hạn và có xu thế tăng dần qua các năm. Năm 2009 là
197,566 triệu đồng chiếm tỷ trọng 45,96% tổng dư nợ ngắn hạn, năm 2010 dư nợ tín
dụng ngắn hạn của khách hàng Cá nhân đạt hơn 341 triệu đồng chiểm tỷ trọng 56,09%
trên tổng dư nợ ngắn hạn.
2.2.2.3. Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay ngắn hạn
Đi đôi với những thời điểm nền kinh tế ổn định là những thời điểm nền kinh tế
Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng gặp phải những thách thức không nhỏ. Với
việc dư nợ tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư nợ và tăng dần qua các
năm trong giai đoạn 2008 – 2010 dưới tác động xấu từ nền kinh tế đã góp phần gia tăng
tỷ lệ nợ quá hạn mà đặc biệt là nợ quá hạn ngắn hạn tại SeABank - Sở Giao Dịch, dưới
đây là bảng phân loại dư nợ tín dụng ngắn hạn của SeABank - Sở Giao Dịch:
Bảng 2.3: Phân loại nợ quá hạn và nợ xấu của SeABank –Sở Giao Dịch giai đoạn
2008 – 2010
(Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Giá trị nợ quá hạn
và nợ xấu 15,32 16,098 20,344
Tỷ lệ 1,71% 1,75% 1,77%
(SeaBank, 2008 - 2010)
Qua bảng phân loại nợ ngắn hạn của SeABank - Sở Giao Dịch giai đoạn 2008 –
2010 có thể nhận thấy nợ quá hạn của SeABank Sở Giao Dịch tăng dần qua các năm.
Năm 2008 tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp so với tổng dư nợ. Sang đến thời điểm 2009 khi
bắt đầu có sự tăng trưởng thì đi đôi với nó là các khoản nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu đã tăng lên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 33 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
mức 1,75% tương đương 16,098 tỷ đồng. Năm 2010 tỷ lệ nợ xấu là 1,77% tổng dư nợ
với giá trị hơn 20,344 tỷ đồng.
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nợ quá hạn và nợ xấu tại SeABank
Sở Giao Dịch giai đoạn 2008 -2010
(Đơn vị: Triệu đồng)
0
5
10
15
20
25
2008 2009 2010
(SeaBank, 2008 - 2010)
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc nợ xấu gia tăng đặc biệt là trong năm
2009,2010 nhưng chủ yếu là do SeABank - SỞ GIAO DỊCH trong giai đoạn này đã tập
trung cho vay các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại kinh doanh các mặt hàng có
giá cả biến động như: phôi thép, phế liệu thép phục vụ luyện thép, thép tấm phục vụ
đóng tàu và ngành giấy,và đặc biệt là bất động sản…Với mức độ biến động về giá
nhanh trong những khoảng thời gian ngắn, do không có phương pháp dự báo về giá nên
nhiều doanh nghiệp đã lâm vào cảnh mua trần, bán sàn, dẫn tới không thể thanh toán lãi
kịp thời.
Trong giai đoạn này ngoài việc giá cả các mặt hàng sắt thép, giấy, và giá bất động
sản…biến động không ngừng, đó là cuộc chạy đua giữa các ngân hàng về việc tăng
trưởng dư nợ nóng, cho vay cầm cố bằng hàng hóa, tỷ lệ cho vay lên đến 60% giá trị
hàng hóa, cho vay thế chấp bằng bất động sản với giá trị món vay bằng 70% tài sản thế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 34 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
chấp, đồng thời tài sản bảo đảm để chung kho với các ngân hàng khác hoặc kho của
khách hàng. Vì vậy, việc mất mát hàng hóa hay việc khách hàng cố tình bán hàng,bất
động sản thế chấp mà chưa trả tiền cho ngân hàng có nguy cơ tăng lên. Đây cũng là một
trong những lý do làm cho việc cho vay cầm cố bằng hàng hóa,bất động sản để lại hậu
quả to lớn cho các ngân hàng nói chung và SeABank - SỞ GIAO DỊCH nói riêng.
Thêm vào đó việc lựa chọn khách hàng, với trình độ còn hạn chế của đội ngũ cán
bộ non trẻ của SeABank - SỞ GIAO DỊCH cũng là nguyên nhân cần phải kể đến của
tình trạng nợ quá hạn.
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn của SeABank -
SỞ GIAO DỊCH
2.3.1. Những kết quả đạt được
Một là, thúc đẩy tăng trưởng tín dụng ngắn hạn và lợi nhuận
Trong những năm qua, SeABank - Sở Giao Dịch luôn đặt ra nhiệm vụ là phát triển
mảng cho vay theo cả chiều rộng và chiều sâu. Nhiều biện pháp và chiến lược phát triển
được chỉ đạo nghiêm ngặt từ Hội sở đến các chi nhánh và các phòng giao dịch. Ngân
hàng tăng cường công tác chỉ đạo tín dụng thông qua việc ban hành các văn bản hướng
dẫn đồng thời cố gắng kiểm soát chặt chẽ trong từng món vay của các đơn vị.
Việc xây dựng kế hoạch chi tiết, chỉ tiêu tín dụng, hạn mức tín dụng dựa trên tình
hình thực tế mỗi đơn vị và kiểm tra tình hình có định hướng và mục tiêu phát triển
trong hoạt động. Các chỉ tiêu về dư nợ, thu lãi tín dụng và thu về hoạt động tín dụng
được kiểm tra giám sát thường xuyên đã tạo động lực thúc đẩy các đơn vị phấn đấu đạt
được các mục tiêu đề ra.
SeABank - Sở Giao Dịch đã và đang cố gắng xây dựng quy trình tín dụng theo mô
hình ngân hàng đa năng, bán chéo sản phẩm, định hướng khách hàng tới việc sử dụng
nhiều dịch vụ khác của ngân hàng. Điều này giúp cho công tác tín dụng và hành vi tín
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 35 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
dụng theo chuẩn tắc nhất định, từ bỏ giảm thiểu được rủi ro và phát triển một cách toàn
diện, thu được lợi ích cao nhất từ một khách hàng.
Trong giai đoạn 2008 – 2010, SeABank - Sở Giao Dịch đã từng bước kiểm soát về
quy mô, chất lượng an toàn tín dụng. Thông qua các đợt kiểm tra, rà soát đánh giá công
tác tín dụng và trình độ nghiệp vụ nhân viên, công tác quản lý tín dụng của toàn hệ
thống đã được tăng cường và đang từng bước được xử lý theo quy chuẩn Quốc tế.
Thông qua hoạt động của hệ thống kiểm tra nội bộ, số liệu tín dụng của SeABank
- Sở Giao Dịch đã được rà soát, từ đó đưa ra những đánh giá về tình hình hoạt động
kinh doanh của từng đơn vị và đề ra kế hoạch phát triển đồng bộ. Bên cạnh đó, hệ thống
phần mềm T24 đã dần phát huy hiệu quả tích cực trong việc đưa ra những báo cáo trong
thời gian ngắn, những cảnh báo nhằm giúp lãnh đạo đưa ra những quyết định điều chỉnh
phù hợp với tình hình kinh tế chung và xu thế phát triển của ngành ngân hàng.
Hai là, tích cực xử lý nợ quá hạn, nợ xấu
Việc xử lý nợ quá hạn cũ, nợ xấu, nợ có dấu hiệu rủi ro được Ban lãnh đạo
SeABank - Sở Giao Dịch rất quan tâm và có những phương sách rất cương quyết để
giải quyết triệt để vấn đề này. Cụ thể như sau:
Giám đốc SeABank - Sở Giao Dịch đưa ra các kế hoạch cụ thể, giao trách nhiệm
cho Phó giám đốc và các trưởng, phó phòng, yêu cầu Phó giám đốc lên kế hoạch và đặt
ra chỉ tiêu cụ thể giảm nợ quá hạn cho từng nhóm nợ cho từng tháng, quý trong năm.
Từ đó đưa ra các lộ trình, giải pháp cho từng khách hàng quá hạn nhiều của Sở, cần liên
tục đôn đốc, hỗ trợ khách hàng để khách hàng có nguồn thu trả nợ quá hạn. Đây là một
trong những chính sách rất phù hợp vừa tạo áp lực cho Phó giám đốc cũng như các
trưởng, phó phòng và tới từng khách hàng.
Các đơn vị cho vay phối hợp chặt chẽ với Phòng pháp chế để có những bước giải
quyết món nợ vay theo đúng quy định của pháp luật. Ban giám đốc đã đưa ra những kế
hoạch làm việc với từng đơn vị, từng phòng giao dịch có dư nợ ngắn hạn, nợ xấu và nợ
có dấu hiệu rủi ro.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 36 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
Ba là, thực hiện đánh giá lại tài sản thường xuyên và liên tục
Để đảm bảo an toàn tín dụng, giảm thiểu rủi ro trong trường hợp khách hàng mất
khả năng thanh toán, SeABank - Sở Giao Dịch đã đưa ra chỉ thị tới từng phòng ban
nhằm tăng cường công tác quản lý, giám sát tài sản đảm bảo nợ vay để thu hồi nợ trong
trường hợp cần thiết, cụ thể:
Các phòng ban phân công cán bộ nhân viên tiến hành rà soát, kiểm tra tài sản
đảm bảo đối với tất cả khách hàng không phân biệt nợ trong hạn hay quá hạn. Nếu khi
kiểm tra định giá lại theo mức giá thị trường mà tài sản không đủ giá trị đảm bảo tiền
vay thì phải yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản bảo đảm hoặc yêu cầu trả bớt nợ.
Đối với các khách hàng có tài sản đảm bảo là hàng hóa, SeABank - Sở Giao
Dịch đã chú trọng kiểm tra giám sát thường xuyên, các mặt hàng có biến động lớn về
giá thị trường thì định giá lại với tần suất 01 tháng/lần, đồng thời yêu cầu để hàng hóa
là tài sản thế chấp tại bên kho thứ 3 do ngân hàng chỉ định và giảm tỷ lệ đảm bảo để
giảm thiểu tối đa rủi ro cho SeABank - Sở Giao Dịch nói riêng và cho SeABank nói
chung.
Đối với hàng hóa là Bất Động Sản,sau quá trình thẩm định, SeABank - Sở Giao
Dịch thường xuyên tiến hành tái thẩm định nhằm có được những kết quả chính xác,
giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất.
Bốn là, thực hiện tốt các quy trình tái thẩm định nâng cao chất lượng phê duyệt
tín dụng
Các món vay vượt quyền phán quyết của chi nhánh trước khi xét duyệt tại Hội sở
sẽ được chuyển qua phòng Tái thẩm định, sau khi xem xét trên nhiều phương diện,
phòng Tái thẩm định sẽ đưa ra ý kiến độc lập, khách quan với tờ trình của chi nhánh và
chuyển tới Hội đồng tín dụng tại Hội sở để đưa ra những phán quyết chính xác.
Với quy trình tái thẩm định được đưa ra, các món vay có giá trị lớn đã được
thẩm định, đánh giá lại thông qua phòng Tái thẩm định góp phần hạn chế được rủi ro
cho vay khách hàng nói chung và khách vay ngắn hạn nói riêng. Đây cũng là một trong
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 37 Học Viện Ngân Hàng
SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
những quy chế được đánh giá góp phần giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu cho không chỉ SeABank
- Sở Giao Dịch mà còn cho các chi nhánh cấp I khác của SeABank.
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động
cho vay ngắn hạn của SeABank - Sở Giao Dịch
2.3.2.1. Những tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của
SeABank - SỞ GIAO DỊCH
Sau những phân tích chất lượng hoạt động tín dụng theo quy trình cho vay ngắn
hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH, đồng thời phân tích theo các nhân tố ảnh hưởng,
có thể nhận thấy chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO
DỊCH đã có những cải thiện đáng kể trong năm 2010, tuy nhiên vẫn còn những tồn tại
làm ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn, cụ thể:
a. Quy trình tín dụng phân định xét duyệt còn tập trung, thời gian xét duyệt còn
dài
Trong quy trình tín dụng ngắn hạn hiện đang áp dụng của SeABank - SỞ GIAO
DỊCH, nhân viên tín dụng là người thực hiện tất gần như tất cả các công đoạn từ việc
thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, phân tích đánh giá khách hàng, kiểm tra tính
hợp lệ, hợp pháp các tài liệu các tài liệu khách hàng cung cấp, phân tích tính khả thi,
khả năng trả nợ của phương án, kiểm tra, phân tích về biên pháp bảo đảm tiền vay,về
tính pháp lý, giá trị và khả năng xử lý tài sản bảo đảm này khi cần thiết. Sau khi món
vay được xét duyệt nhân viên tín dụng còn đảm nhận toàn bộ những bước hoàn thiện hồ
sơ vay vốn, giải ngân, kiểm tra sau cho vay, đồng thời tất toán hợp đồng tín dụng. Với
khối lượng công việc nhiều thì mức độ đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng công việc
của nhân viên tín dụng là chưa cao. Ngoài ra, việc áp dụng định giá tập trung còn nhiều
bất cập, làm chậm tiến độ định giá, tăng chi phí phát sinh và thêm thủ tục, giấy tờ hồ sơ.
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
Nam Hương
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á...
Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á...Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á...
Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á...
HanaTiti
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á...
Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á...Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á...
Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
 

Similar to Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank

Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đNâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG V...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI  NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG V...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI  NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG V...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG V...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng RẤT HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng  RẤT HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng  RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công ThươngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
Tài Liệu Thư Viện
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂM
Luận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂMLuận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂM
Luận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank (20)

Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đNâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG V...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI  NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG V...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI  NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG V...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG V...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng RẤT HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng  RẤT HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng  RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng RẤT HAY
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công ThươngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
 
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
 
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
 
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
 
Luận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂM
Luận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂMLuận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂM
Luận văn: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank, 9 ĐIỂM
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Recently uploaded (10)

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank

  • 1. Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục Trường Học Viện Ngân Hàng KHOA TCNH    CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á SeABank - Sở Giao Dịch Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Giang Lớp : 34I-Khoa TCNH Hà Nội , 2011
  • 2. i
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Báo cáo tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng với đề tài “Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á SeABank - Sở Giao Dịch ” được sinh viên thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến – Phó chủ nhiệm khoa Ngân hàng - Học viện Ngân Hàng. Trong quá trình viết khóa luận, sinh viên có tham khảo, kế thừa một số lý luận chung về tín dụng ngân hàng và sử dụng những thông tin, số liệu từ một số cuốn sách chuyên ngành, tạp chí, báo điện tử…theo danh mục tài liệu tham khảo. Sinh viên cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng mình và không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ tài liệu nào. Sinh viên xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về cam đoan của mình. Sinh viên Nguyễn Đức Giang
  • 4. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung viết tắt 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 3 DN Doanh nghiệp 4 ĐH Đại học 5 EMV Europay - Mastercard – Visa 6 GTVT Giao thông vận tải 7 HĐQT Hội đồng quản trị 8 HĐTV Hội đồng thành viên 9 KH Khách hàng 10 KT – XH Kinh tế - Xã hội 11 NHNN Ngân hàng Nhà nước 12 NHTM Ngân hàng thương mại 13 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 14 SXKD Sản xuất kinh doanh 15 TB Trung bình 16 TD Tín dụng 17 TĐ Thẩm định 18 TSBĐ Tài sản bảo đảm 19 TTCK Thị trường chứng khoán 20 Vay NH Vay ngắn hạn 21 SeABank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á
  • 5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức Ngân hàng SeABank - Sở Giao Dịch ..........................24 Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ cho vay của SeABank –Sở Giao Dịch giai đoạn 2008 - 2010.........................................................................28 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế ........................31 Bảng 2.3: Phân loại nợ quá hạn và nợ xấu của SeABank –Sở Giao Dịch giai đoạn 2008 – 2010 ........................................................................32 Bảng 2.4: Số lượng nhân viên SeABank - SỞ GIAO DỊCH..................................39 Biểu đồ 2.1: Dư nợ ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH giai đoạn 2008 – 2010 ........................................................................29 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nợ quá hạn và nợ xấu tại SeABank .......................................33 Biểu đồ 2.3: Trình độ học vấn của nhân viên tín dụng tại SeABank Chi nhánh Sở Giao Dịch năm 2010...................................................50
  • 6. iv
  • 7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ........................................................................ iii MỤC LỤC............................................................................................................................v LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................vii CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................1 1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM.................1 1.1.1. Tín dụng ngân hàng............................................................................................1 1.1.2. Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn đối với NHTM....................4 1.2. Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM .............................................11 1.2.1. Quan điểm về chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM................11 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM ....12 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM...........14 1.3. Nhân tố ảnh hưởng chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM ..............16 1.3.1. Nhân tố bên ngoài.............................................................................................16 1.3.2. Nhân tố bên trong .............................................................................................19 Kết luận chương 1 ..............................................................................................................21 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI SeABank - SỞ GIAO DỊCH...............................................................................22 2.1. Tổng quan về SeABank - SỞ GIAO DỊCH............................................................22 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của SeABank - SỞ GIAO DỊCH................................23 2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại SeABank - SỞ GIAO DỊCH ......................................................................................................................24 2.2.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại SeABank - SỞ GIAO DỊCH..............................................................................24 2.2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH.......................................................................................................26
  • 8. vi 2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH ......................................................................................................................34 2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................34 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của SeABank - Sở Giao Dịch.............................................................37 Kết luận chương 2 ..............................................................................................................51 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI SEABANK - SỞ GIAO DỊCH .....................................................52 3.1. Định hướng hoạt động của SeABank - Sở Giao Dịch trong giai đoạn hội nhập ...52 3.1.1. Chiến lược khách hàng.....................................................................................52 3.1.2. Chiến lược sản phẩm ........................................................................................53 3.1.3. Chiến lược quản lý rủi ro..................................................................................53 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với SeABank - Sở Giao Dịch..........................................................................................................54 3.2.1. Giải pháp vi mô ................................................................................................54 3.2.2. Giải pháp vĩ mô ................................................................................................61 3.3. Kiến nghị.................................................................................................................64 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................64 3.3.2. Kiến nghị đối với Ban lãnh đạo Ngân hàng SeABank.....................................65 Kết luận chương 3 ..............................................................................................................66 KẾT LUẬN ........................................................................................................................67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ix
  • 9. vii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đang trong quá trình đổi mới và đã đạt được những thành công nhất định. Trong quá trình hội nhập, cạnh tranh ngày một diễn ra gay gắt, đặt hệ thống ngân hàng Việt Nam trước những vận hội mới cũng như những khó khăn phải đối mặt. Hoạt động của ngân hàng đạt được kết quả tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển và ngược lại sự hoạt động yếu kém của ngân hàng sẽ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của cả nền kinh tế. Xác định được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng và vai trò của ngân hàng, Chính phủ và NHNN Việt Nam đã có nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như chất lượng tín dụng trong toàn bộ hệ thống NHTM Việt Nam. Hòa nhịp cùng sự đổi mới toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á - SeABank cũng đã và đang có sự đổi mới đáng khích lệ. Tuy nhiên trong tiến trình đổi mới SeABank đã gặp nhiều khó khăn, trở ngại, đặc biệt trong giai đoạn vừa qua. Dưới tác động của suy thoái kinh tế, khủng hoảng tài chính toàn cầu, chính sách thắt chặt tín dụng, hoạt động của các NHTM trong đó có cả SeABank đã gặp những thử thách thực sự như: khó khăn trong hoạt động huy động vốn và tăng trưởng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu gia tăng, khó khăn trong kiểm soát rủi ro… đồng thời bộc lộ những tồn tại làm chất lượng hoạt động của SeABank nói chung và hoạt động cho vay ngắn hạn của các chi nhánh nói riêng chưa thực sự hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề trên, sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á SeABank - Sở Giao Dịch, với mong muốn được hiểu sâu hơn về công tác tín dụng ngắn hạn, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á SeABank - Sở Giao Dịch “.
  • 10. viii Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động tín dụng nói chung và cho vay ngắn hạn nói riêng của NHTM. Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank – Sở Giao Dịch trong giai đoạn 2008 – 2010. Thứ ba, xác định những hạn chế và nguyên nhân khách quan, chủ quan, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của SeABank – Sở Giao Dịch trong thời gian tới. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Khóa luận tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á SeABank – Sở Giao Dịch từ năm 2008 đến năm 2010. 3. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp điều tra phân tích, so sánh các chỉ tiêu trong hoạt động cho vay ngắn hạn của SeABank – Sở Giao Dịch trong giai đoạn 2008 – 2010.  Phương pháp phân tích theo nhân tố ảnh hưởng, từ đó tìm ra những tồn tại nhằm đề xuất các giải pháp, phương hướng giải quyết. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, bài khóa luận được kết cấu làm 03 chương: Chương 1: Lý luận chung về tín dụng và chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP SeABank – Sở Giao Dịch Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với Ngân hàng TMCP SeABank – Sở Giao Dịch
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM 1.1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Khó có thể đưa ra một định nghĩa rõ ràng về tín dụng. Vì vậy tùy theo góc độ nghiên cứu mà chúng ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này. Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm). Trong thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau; ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể hiểu theo các định nghĩa sau:  Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người đi vay.  Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Như một công ty công nghiệp hoặc thương mại bán hàng trả chậm cho công ty khác, trong trường hợp này người bán chuyển giao hàng hóa cho bên mua và sau một thời gian nhất định theo thỏa thuận bên mua phải trả tiền cho bên bán. Phổ biến hơn cả là giao dịch giữa ngân hàng và các định chế tài chính khác với các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dưới hình thức cho vay, tức là ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một thời hạn nhất định người đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi.
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH  Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng. Qua nhiều giai đoạn tồn tại và phát triển, ngày nay tín dụng được hiểu theo định nghĩa cơ bản sau: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thỏa thuận” (Yến, 2010) Trong mối quan hện giao dịch này thể hiện các nội dung sau:  Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hóa, máy móc, thiết bị, bất động sản.  Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết hạn sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay.  Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay). 1.1.1.2. Phân loại tín dụng a. Căn cứ vào đối tượng khách hàng Hiện nay, để thuận tiện, các NHTM thường có nhiều sản phẩm tín dụng phù hợp theo yêu cầu của khách hàng và chia theo đối tượng khách hàng để phục vụ. Theo tiêu chí này khách hàng được chia làm 2 loại: Tín dụng cá nhân: Hiện tại có rất nhiều sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm: cá nhân phục vụ nhu cầu tiêu dùng, cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu kinh doanh… Tín dụng doanh nghiệp: Là các sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng khách hàng doanh nghiệp bao gồm các mục đích: vay bổ sung vốn lưu động kinh doanh, cho vay tài trợ mua sắm tài sản cố định, cho vay đầu tư dự án, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu…
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH b. Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện hành của NHNN Việt Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam, đây là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải cso quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Nghiệp vụ truyền thống của các NHTM là cho vay ngắn hạn, như từ những năm 70 trở lại đây, các NHTM đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới đó là nâng cao tỷ trọng cho vay trung và dài hạn. c. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực tỏng kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Đồng thời tài sản thế chấp này bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết.
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 4 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH d. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng Tín dụng bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực hiện bằng các kỷ luật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp… Tín dụng bằng tài sản: Là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi. e. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các NHTM cho vay gián tiếp theo các loại sau: chiết khấu thương mại, mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp… Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhưng khi người bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng thì người bảo lãnh phải thay thế để thực hiện được nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lý do trên đây mà hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký bao gồm các loại như: tín dụng chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng… 1.1.2. Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn đối với NHTM 1.1.2.1. Khái niệm về cho vay ngắn hạn của NHTM Trong một số bối cảnh cụ thể, thuật ngữ “tín dụng” đồng nghĩa với thuật ngữ “cho vay”. Ví dụ: “tín dụng ngắn hạn” (short-term credit) đồng nghĩa với cho vay ngắn hạn (short-term loans); hoặc như từ tín dụng tuần hoàn (revolving credit) là một loại cho vay
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH cụ thể. Với mục đích nghiên cứu về vấn đề chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM, khóa luận sẽ sử dụng thuật ngữ “tín dụng ngắn hạn” mang tính chất đống nghĩa với thuật ngữ “cho vay ngắn hạn”. Theo quyết định 324/1998/QĐ-NHNN1 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30/09/1998, có hiệu lực từ ngày 15/10/1998 thì cho vay ngắn hạn là hình thức mà tổ chức tín dụng cho khách hàng vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. - Khách hàng vay vốn: Các pháp nhân gồm Doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 của Bộ luật dân sự; Cá nhân; Hộ gia đình; Tổ hợp tác; Doanh nghiệp tư nhân. - Thời hạn đối với cho vay ngắn hạn: Được tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận tối đa là 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. Các khoản vay này ít rủi ro về khả năng thanh toán cũng như về lãi suất so với vay trung và dài hạn. Những khoản cho vay ngắn hạn thường được sử dụng rộng rãi trong việc tài trợ mang tính thời vụ về vốn luân chuyển và tài trợ tạm thời cho các khoản chi phí sản xuất. 1.1.2.2. Phân loại cho vay ngắn hạn của NHTM Thực hiện tốt việc phân loại cho vay ngắn hạn sẽ giúp cho ngân hàng nghiên cứu việc vận dụng vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng. Từ đó có sự quản lý phù hợp nhất để nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn.
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 6 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH Ta có một số cách phân loại chủ yếu sau: Căn cứ vào mục đích sử dụng: Cho vay ngắn hạn bao gồm tín dụng tiêu dùng và tín dụng kinh doanh. - Tín dụng tiêu dùng: Việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các gia đình, cá nhân như chi tiêu thường xuyên, chi sửa chữa nhà cửa, mua sắm tài sản… - Tín dụng kinh doanh: Ngân hàng sẽ cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh vay để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh ngắn hạn của họ. Lĩnh vực kinh doanh ngắn hạn của khách hàng bao gồm: + Cho vay công nghiệp và thương mại: Giúp khách hàng trang trải các khoản chi phí hoạt động như chi phí mua hàng, trả lương… + Cho vay xây dựng ngắn hạn: Tạm ứng vốn cho bên thi công trong giai đoạn thi công các công trình xây dựng. + Cho vay nông nghiệp: Nhằm hỗ trợ nông dân trong giai đoạn gieo trồng, bảo quản sản phẩm. + Cho vay các tổ chức tín dụng. + Cho vay khác: Bao gồm các hình thức như kinh doanh chứng khoán… Căn cứ vào đảm bảo tiền vay: Cho vay ngắn hạn chia thành tín dụng có bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm. - Tín dụng có bảo đảm: Lí do chủ yếu đòi hỏi một khoản cho vay ngắn hạn được đảm bảo là nhằm tạo điều kiện cho ngân hàng giảm bớt rủi ro mất vốn. Cho vay ngắn hạn có đảm bảo được chia thành các dạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản của người thứ ba, đảm bảo bằng tài sản được hình thành từ vốn vay. - Cho vay không có đảm bảo: Cho vay ngắn hạn không có đảm bảo được dựa trên tính liêm khiết và tình hình tài chính của người vay, lợi tức có thể có trong tương lai và tình hình trả nợ trước đây. Tn dụng ngắn hạn không có đảm bảo được chia thành tín chấp, bảo lãnh bằng tín chấp của bên thứ ba.
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 7 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH Căn cứ vào đồng tiền cho vay: Cho vay ngắn hạn bao gồm cho vay bằng đồng nội tệ và cho vay bằng đồng ngoại tệ. Căn cứ vào phương pháp cho vay: Cho vay ngắn hạn được chia thành tín dụng từng lần, tín dụng theo hạn mức. Căn cứ vào tính chất của việc cấp vốn: Cho vay ngắn hạn gồm cho vay thế vốn và cho vay ứng vốn. - Cho vay thế vốn: Việc cho vay làm thay đổi hình thái vốn của khách hàng sang tiền, như chiết khấu, bao thanh toán. - Cho vay ứng vốn: Việc cho vay mang tính chất cấp thêm vốn cho khách hàng như bổ sung vốn lưu động. Căn cứ vào đối tượng sử dụng vốn vay: Cho vay ngắn hạn chia thành tín dụng trực tiếp và tín dụng gián tiếp. - Tín dụng trực tiếp: Tiền vay được phát trực tiếp cho người vay - Tín dụng gián tiếp: Tiền vay được phát đến một tổ chức trung gian, sau đó mới tới tay người vay. Căn cứ vào phương thức thanh toán: Người ta chia cho vay ngắn hạn thành cho vay ngắn hạn hoàn trả một lần, cho vay ngắn hạn hoàn trả nhiều lần. 1.1.2.3. Vai trò hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM Dựa trên những quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay ngắn hạn, các ngân hàng đã triển khai hoạt động cho vay cụ thể gồm nhiều sản phẩm linh hoạt, phù hợp với phương trâm hoạt động cũng như đối tượng khách hàng mục tiêu của các ngân hàng. Hoạt động cho vay ngắn hạn đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi chúng ta. Hoạt động cho vay ngắn hạn của các NHTM đã góp phần làm ổn định và phát triển sản xuất của nền kinh tế, các tổ chức và mỗi cá nhân. Cũng như các loại hoạt động tín dụng khác, hoạt động cho vay ngắn hạn có vai trò cực kỳ quan trọng. Đặc biệt, trong bối cảnh Việt Nam là một nước trong giai đoạn đang phát triển thì cho vay ngắn hạn càng có vai trò quan trọng.
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 8 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH a. Vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM đối với nền kinh tế Ngân hàng trong nền kinh tế với tư cách là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Với tư cách là một trung gian tài chính, nó là kênh chuyển vốn từ những nơi thừa vốn đến những nơi thiếu vốn và hoạt động hiệu quả trong nền kinh tế. Các kênh truyền dẫn vốn có thể qua thị trường tài chính đó là các nghiệp vụ tín dụng, ngắn hạn, trung và dài hạn, nhưng nó đã bị cạnh tranh mạnh mãnh mẽ của các tổ chức tài chính phi ngân hàng tham gia vào thị trường này như: Công ty Bảo hiểm, các quỹ đầu tư, công ty tài chính. Hoặc là thị trường tiền tệ là kênh dẫn và huy động những ngồn vốn và các giấy tờ có giá ngắn hạn. Thị trường này hoạt động rất linh hoạt và cung cấp một nguồn một nguồn vốn rất lớn cho nền kinh tế. Do đó hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM ngày càng phát triển mạnh mẽ. b. Vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM đối với doanh nghiệp  Hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM giúp bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh Ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính thực hiện một trong những chức năng chủ yếu của mình là tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau đó cho ra đối với nền kinh tế. Thông qua các hoạt động cho vay của mình ngân hàng đã đảm bảo cho các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp nhà nước nói riêng không chỉ duy trì sản xuất kinh doanh mà còn tái sản xuất mở rộng. Đối với các doanh nghiệp hiện nay, vốn vẫn luôn là vấn đề gây khó khăn nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của họ, tình trạng thiếu vốn của các doanh nghiệp là phổ biến và nghiêm trọng. Hoạt động cho vay ngắn hạn của các NHTM là hình thức tốt nhất để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động hoặc sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp bởi tính linh hoạt của nó. Hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM không chỉ mang đến nguồn vốn bổ sung nữa mà đã dần trở thành một nguồn vốn chủ yếu, quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Hoạt động cho vay ngắn hạn giúp cho các doanh nghiệp không bỏ lỡ thời vụ làm ăn, duy trì hoạt động sản xuất
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 9 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH kinh doanh liên tục, quá trình lưu thông được thông suốt, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội. Mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh được thị trường…để thực hiện được các khoản đầu tư đó doanh nghiệp không chỉ cần có vốn lưu động tạm thời mà còn phải có một lượng vốn cố định và ổn định lâu dài. Qui mô vốn đầu tư cho các yêu cầu trên đôi khi vượt quá khả năng vốn của doanh nghiệp. Thông qua hoạt động cho vay ngắn hạn, NHTM có thể giúp cho các doanh nghiệp thoả mãn nhu cầu vốn phục vụ cho các hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh đó.  Hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM giúp các doanh nghiệp tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả Bản chất của hoạt động cho vay ngắn hạn không chỉ là hình thức cung ứng vốn mà còn hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn quy định. Do đó, các doanh nghiệp sau khi sử dụng vốn vay trong sản xuất kinh doanh không chỉ cần thu hồi vốn là đủ mà còn phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn lãi suất ngân hàng thì doanh nghiệp mới có thể trả được nợ và thu lãi. Về phía ngân hàng, khả năng thu hồi khoản cho vay phụ thuộc rất lớn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn. Vì vậy, trước khi cho vay ngân hàng thường xem xét đánh giá rất kỹ lưỡng phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các doanh nghiệp có phương án khả thi, lợi nhuận đủ cao để có thể trả nợ ngân hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp muốn có được vốn vay ngân hàng thì phải hoàn thiện năng lực tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Thêm vào đó, trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ thực hiện quy trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát trong và sau khi cho vay, thông qua việc làm đó ngân hàng giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải thực hiện đúng những điều khoản như đã thoả thuận trong hợp đồng, sử dụng vốn đúng mục đích để đem lại hiệu quả cao nhất. Một yếu tố khác là do
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 10 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH quyền lợi của ngân hàng luôn gắn chặt với quyền lợi của khách hàng, nên ngân hàng sẽ sẵn sàng hợp tác với doanh nghiệp để tháo gỡ những khó khăn trong phạm vi cho phép, tư vấn cho doanh nghiệp về các vấn đề có liên quan, tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả.  Hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy cạnh tranh Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường, thoả mãn nhu cầu thị trường trên mọi phương diện, không những thoả mãn về phương diện giá cả, khối lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá mà còn đòi hỏi thoả mãn cả trên phương diện thời gian, địa điểm. Hoạt động của các nhà doanh nghiệp phải đạt hiệu quả kinh tế nhất định theo qui định chung của thị trường thì mới đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh. Để có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường, doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán, mà còn phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm tòi sử dụng vật liệu mới, mở rộng qui mô sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có của doanh nghiệp. Giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp có thể tìm đến ngân hàng xin vay vốn thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là chiếc cầu nối doanh nghiệp với thị trường, nguồn vốn cho vay ngắn hạn cấp cho các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trường, theo kịp với nhịp độ phát triển chung, từ đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 11 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH 1.2. Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM 1.2.1. Quan điểm về chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM Chất lượng nói chung có thể được hiểu là mức độ phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng hay là phù hợp tính chất của sản phẩm, chứa đựng mức độ thích ứng của nó để thỏa mãn nhu cầu nhất định theo công dụng của nó với những chi phí xã hội cần thiết. Qua đây chúng ta có thể hiểu chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng (người gửi và người vay tiền) trong quan hệ tín dụng, đảm bảo an toàn trong việc thu hồi vốn thông qua sự phát huy hiệu quả của phương án được hình thành bằng đồng tiền vay hay hạn chế thấp nhất rủi ro về đồng vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội. Tín dụng ngắn hạn nói chung và hoạt động cho vay ngắn hạn nói riêng, được đánh giá là có chất lượng khi:  Mục tiêu đầu tư phù hợp với chiến lược phát triển của nền kinh tế, của xã hội, phù hợp với xu hướng thị trường.  Có biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro phù hợp với tính chất pháp lý của từng hình thức tín dụng.  Có tính được hiệu quả kinh tế trực tiếp, tính toán dựa trên thông tin đáng tin cậy.  Thủ tục cho vay, đầu tư chặt chẽ về mặt pháp lý.  Trong quá trình cho vay, doanh nghiệp vẫn khai thác tốt tài sản, trả nợ ngân hàng đúng lịch trình cả vốn gốc và lãi.  Doanh nghiệp được đầu tư có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng cạnh tranh trên thị trường kinh tế cao.
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 12 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM Trong nền kinh tế thị trường thì hoạt động tín dụng là kênh dẫn vốn chủ yếu để thúc đẩy tiến trình phát triển của cả xã hội. Với đòi hỏi nền kinh tế xã hội phát triển ngày càng mạnh mẽ thì vấn đề chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng cho vay ngắn hạn nói riêng luôn và sẽ dành được sự quan tâm lớn. 1.2.2.1. Đối với nền kinh tế xã hội Cho vay ngắn hạn và nền kinh tế xã hội có mối quan hệ mật thiết hai chiều. Cho vay ngắn hạn góp phần làm lành mạnh hóa nền kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho kinh tế xã hội phát triển, ngược lại để hoạt động cho vay ngắn hạn có chất lượng thì đỏi hỏi nền kinh tế xã hội phải ổn định, phải có cơ chế phù hợp, có sự phối hợp nhịp nhàng và hiệu quả giữa các cấp các ngành. - Chất lượng cho vay ngắn hạn được bảo đảm và nâng cao là điều kiện cho Ngân hàng làm tốt vai trò trung gian tín dụng - cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế, Từ đó điều hoà nguồn vốn cho đầu tư ngắn hạn hợp lý, làm xã hội bớt được lãng phí ở những nơi thừa vốn, giảm được khó khăn cho những nơi thiếu vốn. - Chất lượng cho vay ngắn hạn được nâng cao cũng sẽ tạo điều kiện để NHTM làm tốt vai trò trung tâm thanh toán của nền kinh tế thị trường. Vì khi chất lượng tăng lên nghĩa là các khoản tín dụng được thực hiện đúng theo thời hạn, do đó số vòng quay của vốn tín dụng tăng lên với một lượng tiền trong lưu thông là không đổi. Góp phần mở rộng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Qua đó tiết kiệm được chi phí phát hành tiền. - Tín dụng là một trong những công cụ để Đảng và Nhà nước thực hiện các chủ trương chính sách về phát triển kinh tế xã hội theo ngành, lĩnh vực. Nhờ chất lượng tín dụng nâng cao nghĩa là sự phân tích, đánh giá khả năng phát triển của các đối tượng để ra các quyết định đầu tư đúng đắn để khai thác khả năng tiềm tàng của tài nguyên, lao động, đảm bảo cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển cân đối giữa các ngành nghề, các khu vực trong cả nước.
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 13 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH - Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn còn góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Như ta đã biết về khả năng tạo tiền của hệ thống ngân hàng thương mại. Đó là thông qua việc cho vay chuyển khoản, thanh toán không dùng tiền mặt, các ngân hàng thương mại có khả năng mở rộng số tiền ghi sổ lên rất nhiều lần so với số tiền thực tế mà Nhà nước bỏ vào lưu thông. Như vậy khi chất lượng tín dụng được nâng lên tạo khả năng giảm bớt lượng tiền trong lưu thông, góp phần hạn chế lạm phát, ổn định tiền tệ. - Cuối cùng chất lượng cho vay ngắn hạn được nâng cao góp phần làm lành mạnh hóa quan hệ tín dụng. Giảm thiểu rồi đi đến xóa bỏ tình trạng cho vay nặng lãi, tín dụng đen đang rất phổ biến hiện nay. Mà gắn liền với tình trạng tín dụng không lành mạnh này là những vấn đề xã hội phức tạp. 1.2.2.2. Đối với khách hàng - Cung cấp kịp thời nhu cầu về vốn cho khách hàng: Chất lượng tín dụng cao sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng thị trường, cung cấp tín dụng kịp thời, đáp ứng yêu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh của khách hàng. - Lành mạnh hoá tình hình tài chính của khách hàng: Để đảm bảo chất lượng tín dụng thì Ngân hàng tiến hành việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn tín dụng của khách hàng qua đó cùng với khách hàng uốn nắn và chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót trong hoạt động tài chính và kinh doanh của họ. Do vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng góp phần phát triển chất lượng sản xuất kinh doanh cũng như làm lành mạnh hoá tình hình tài chính của khách hàng. 1.2.2.3. Đối với ngân hàng thương mại Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của hệ thống Ngân hàng thương mại: - Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tức là tăng khả năng quay vòng vốn tín dụng, qua đó mở rộng được các hình thức dịch vụ cung cấp cho khách hàng cũng như mở rộng quy mô vốn tín dụng cho một khách hàng. Như vậy không những duy trì được mối
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 14 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH quan hệ với nhũng khách hàng truyển thống mà còn mở rộng, thu hút thêm những khách hàng mới. Đó cũng là cách để các ngân hàng thương mại mở rộng thị trường, nâng cao được lợi nhuận. - Chất lượng cho vay ngắn hạn nâng cao sẽ giảm được chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, và đặc biệt là giảm được những chi phí, thiệt hại rất lớn do không thu hồi được khoản tín dụng. Như vậy sẽ gia tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng. Tăng được lợi nhuận cho hệ thống ngân hàng thương mại. Qua những phân tích trên ta thấy nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn có ý nghĩa rất quan trọng. Đối với ngân hàng thì đó là vì sự tồn tại, phát triển. Với khách hàng thì đó là khả năng mở rộng sản xuất. Xét trên tầm vĩ mô thì nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn là để đảm bảo cho nền kinh tế xã hội luôn phát triển ổn định. Với sự phát triển và sản xuất lưu thông hàng hoá ngày càng tăng, hoạt động tín dụng cần phải được phát triển tới mức độ nào đó sao cho phù hợp, nhằm đáp ứng được những nhu cầu giao dịch cũng ngày càng tăng trong xã hội. Vì thế, việc nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn nói riêng và chất lượng tín dụng nói chung không những luôn được coi là chiến lược hàng đầu của các ngân hàng thương mại mà còn của các nhà chức trách về kinh tế xã hội. 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM được thể hiện qua nguồn vốn ngắn hạn huy động được, doanh số cho vay ngắn hạn, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cho vay ngắn hạn, hiệu quả sinh lợi cho vay ngắn hạn. Cụ thể: Nguồn vốn huy động được: Để đảm bảo năng lực cạnh tranh với các ngân hàng khác về tăng trưởng dư nợ tín dụng, cũng như mở rộng thị phần ngân hàng thì việc chú trọng nâng cao doanh số về huy động nói chung và huy động ngắn hạn nói riêng là nhiệm vụ quan trọng. Nguồn vốn dồi dào đồng nghĩa với việc ngân hàng sẽ chủ động về vốn cho vay đối với khách hàng, đối với các ngân hàng khác đồng thời đảm bảo khả năng thanh khoản cho chính mình. Doanh số cho vay ngắn hạn: Doanh số cho vay ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu kế hoạch quan trọng thường niên của NHTM. Với việc nâng cao doanh số cho vay ngắn hạn
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 15 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH góp phần gia tăng vòng quay cho vay ngắn hạn sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận tín dụng cho ngân hàng. Đây là một trong chỉ tiêu đánh giá mức độ tái sử dụng nguồn vốn huy động ngắn hạn của ngân hàng. Cơ cấu dư nợ ngắn hạn: Việc phân loại dư nợ theo thành phần kinh tế và ngành nghề kinh doanh nhằm mục đích đánh giá hiệu quả chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn. Giúp NHTM phân định cụ thể những thành phần kinh tế và ngành nghề kinh doanh hiện có thực sự hoạt động hiệu quả để có chiến lược tập trung, quan tâm cụ thể. - Phân loại theo thành phần kinh tế: Cá thể; Hộ kinh doanh; Hợp tác xã; Doanh nghiệp nhà nước; Doanh nghiệp tư nhân và các thành phần khác - Phân loại theo ngành nghề kinh doanh như: Thương mại; Nông lâm nghiệp; Sản xuất chế biến; Xây dựng; Dịch vụ cá nhân và cộng đồng; Kho bãi; Tư vấn kinh doanh bất động sản; Khách sạn nhà hàng và các ngành nghề khác. Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay ngắn hạn: Nợ quá hạn là những khoản cho vay đến hạn mà khách hàng không trả được số tiền trong hợp đồng tín dụng và tiền lãi của số tiền đó và không được ngân hàng gia hạn. Số tiền này ngân hàng chuyển thành nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn đối với những khoản nợ này (cao hơn lãi suất thông thường). Đây là những khoản những khoản nợ có độ rủi ro cao và ngân hàng có khả mất vốn. Các ngân hàng luôn mong muốn giảm thấp tỷ lệ nợ quá hạn bởi nó làm giảm lợi nhuận của ngân hàng do phải trích dự phòng rủi ro tương ứng với thời gian quá hạn. Để đánh giá chất lượng tín dụng trên cơ sở nợ quá hạn, người ta người ta thường thông qua tỷ lệ nợ quá hạn cho vay ngắn hạn gồm: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay ngắn hạn = Tổng dư nợ quá hạn ngắn hạn x 100% Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn Trong nền kinh tế thị trường rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng là tất Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn = Tổng dư nợ xấu ngắn hạn x 100% Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 16 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH nhiên. Do đó nợ quá hạn của ngân hàng là tất yếu. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, sinh lời và tăng khả năng cạnh tranh ngân hàng phải cố gắng giảm thiểu tỷ lệ nợ quá hạn. Hai chỉ tiêu trên rất quan trọng để đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn. 1.3. Nhân tố ảnh hưởng chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM 1.3.1. Nhân tố bên ngoài Hoạt động của mỗi NHTM chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường kinh tế - xã hội. Một ngân hàng dù có cố gắng đến mấy trong hoạt động kinh doanh của mình nhưng nếu môi trường kinh tế - xã hội không ổn định thì cũng khó mà thành công. Ta có thể xem xét ảnh hưởng của môi trường kinh tế - xã hội đến chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM từ các yếu tố sau:  Môi trường kinh tế Một môi trường kinh tế phát triển lành mạnh, các chủ thể tham gia nền kinh tế đang hoạt động có hiệu quả sẽ thúc đẩy mở rộng quy mô tín dụng, chất lượng hoạt động tín dụng cũng sẽ được nâng lên. Nhưng môi trường kinh tế cũng có thể có những thay đổi bất ngờ. Chẳng hạn khi lạm phát cao, lãi suất thực tế sẽ giảm xuống và nếu như ngân hàng không cân đối giữa các khoản mục bên nguồn vốn và tài sản nhạy cảm với lãi suất thì có thể các khoản tín dụng đó có thể không mang lại hiệu quả như mong đợi. Cũng có thể có những biến động về tỷ giá hoặc biến động về thị trường làm các cho nhóm khách hàng doanh nghiệp kinh doanh thương mại, nhập khẩu hàng hóa vay bằng ngoại tệ sẽ gặp trở ngại. Khan hiếm ngoại tệ đặc biệt là ngoại tệ mạnh như USD, dẫn đến những khoản vay ngắn hạn theo món hoặc theo hạn mức tín dụng của khách hàng doanh nghiệp sẽ có nguy cơ không thu xếp được nguồn USD để trả lãi hàng tháng hoặc trả gốc cho Ngân hàng đến kỳ đáo hạn của khoản vay. Ngoài ra, dưới tác động của khủng hoảng tài chính, suy giảm kinh tế làm cho giá nguyên liêu, vật liệu đầu vào leo thang, chi phí sản xuất tăng lên hàng hóa sản xuất ra bán chậm hoặc không bán được, doanh nghiệp không có đủ nguồn thu trả nợ ngân hàng dẫn đền việc quá hạn. Như vậy chất lượng hoạt động tín dụng của ngân
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 17 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH hàng chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường kinh tế. Vấn đề đối với các ngân hàng là phải làm tốt công tác dự báo và khả năng thích ứng nhanh khi có sự biến động hoặc đưa ra những chính sách tín dụng phù hợp theo từng thời kỳ để cho vay nhóm khách hàng, lĩnh vực kinh doanh không chịu ảnh hưởng hoặc ít bị tác động khi tình hình kinh tế có chiều hướng xấu đi để vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng tín dụng, đảm bảo chất lượng của hoạt động tín dụng.  Môi trường pháp lý Một NHTM khi hoạt động phải tuân thủ đầy đủ các quy định về luật pháp của Nhà nước, cũng như của ngân hàng Nhà nước như vậy môi trường pháp lý có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một hệ thống pháp lý đầy đủ, đồng bộ và ổn định với thủ tục nhanh chóng, gọn nhẹ sẽ giúp các ngân hàng dễ dàng hơn trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh của mình, góp phần vào việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.  Môi trường chính trị - xã hội Môi trường chính trị xã hội ổn định sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động đầu tư và mạnh dạn mở rộng hoạt động tín dụng. Điều này giúp cho ngân hàng có thể thu được nhiều lợi nhuận hơn. Tác động của môi trường chính trị - xã hội tới chất lượng hoạt động tín dụng là không thường xuyên, nhưng khi có những biến động về chính trị, tác động của nó tới các ngân hàng là vô cùng lớn. Một sự thay đổi hệ thống chính trị bạo động có thể làm cho các ngân hàng mất toàn bộ các khoản tín dụng của mình, điều này sẽ đẩy họ đến bờ vực phá sản.  Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp: Trong sản xuất kinh doanh nhà quản lý doanh nghiệp cũng như lãnh đạo của các phòng ban chức năng phải có kinh nghiệm và năng lực để hoạch định chính xác. Từ việc lựa chọn công nghệ sản xuất, nguyên vật liệu đầu vào, xây dựng quy trình sản xuất, bố trí mặt bằng sản xuất, tổ chức sản xuất, phân phối sản phẩm theo các kênh phân phối phù hợp….Kế hoạch kinh doanh phải được xây dựng trên cơ sở những yếu tố thực tế và nhu cầu của thị trường. Như vậy khi năng lực quản lý kinh doanh của lãnh đạo doanh nghiệp
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 18 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH và lãnh đạo các phòng ban bị hạn chế thì các phương án sản xuất kinh doanh sẽ không đảm bảo tính hiệu quả và khả thi dẫn đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp kém ảnh hưởng xấu tới chất lượng tín dụng.  Năng lực tài chính của doanh nghiệp không lành mạnh, sử dụng vốn sai mục đích Nhiều doanh nghiệp dùng vốn vay ngân hàng không đúng phương án, mục đích xin vay vốn hoặc trong quá trình kinh doanh có thể quay vòng vốn nhanh, bán hàng tốt, thu tiền về sớm hơn dự kiến nhưng đầu tư vào mục đích khác, lĩnh vực khác. Các nguồn thu của doanh nghiệp rất hạn chế nhưng khối lượng các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp quá lớn (như các khoản nợ ngân sách, nợ cán bộ công nhân viên, nợ người bán hàng, nợ ngân hàng, nợ các đối tượng khác…). Cơ cấu về vốn đầu tư của doanh nghiệp không hợp lý, dùng vốn vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn dẫn đến không trả được nợ đúng hạn. Tất cả những nguyên nhân trên gây nên khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn của khách hàng đối với ngân hàng làm gia tăng những khoản nợ quá hạn, nợ xấu của NHTM.  Đạo đức của khách hàng vay vốn Việc không trả nợ đúng hạn có thể xuất phát từ khả năng chi trả yếu kém của khách hàng, cũng có thể xuất phát từ ý định chủ quan của người đi vay không muốn trả nợ (Mặc dù có khả năng nhưng không muốn thực hiện). Hiện tại, đã và đang có rất nhiều khách hàng bao gồm: doanh nghiệp, cá nhân cố tình lập hồ sơ giả bằng các thủ đoạn rất tinh vi để qua mặt ngân hàng thông qua việc nghiên cứu rất kỹ lưỡng quy trình tín dụng của ngân hàng hay kẽ hở của luật pháp để đạt được mục đích vay tiền và lẩn trốn. Với việc ngày càng có nhiều ngân hàng được thành lập, với kinh nghiệm non trẻ cùng với sức ép phải đảm bảo về doanh số cho vay và lợi nhuận phải đạt được theo kế hoạch kinh doanh, nên một số ngân hàng tại một số chi nhánh, phòng giao dịch đã chấp nhận rủi ro cho vay đối với các khách hàng kém chất lượng và dẫn tới việc chất lượng tín dụng không được bảo đảm.
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 19 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH 1.3.2. Nhân tố bên trong  Chính sách tín dụng của NHTM Chính sách tín dụng của NHTM là định hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng của ngân hàng. Thông thường chính sách tín dụng có các khoản mục sau: các loại cho vay được thực hiện, giới hạn tín dụng, kỳ hạn cho vay, hướng giải quyết tín dụng vượt giới hạn, thanh toán nợ…vì thế nó có quyết định to lớn đến sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ kích thích được việc tiết kiệm và đầu tư thu hút được nhiều khách hàng đảm bảo khả năng sinh lời của ngân hàng, đồng thời tuân thủ theo pháp luật và đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước đề ra. Bất cứ một ngân hàng nào muốn có tín dụng tốt đều phải có một chính sách tín dụng rõ ràng phù hợp với ngân hàng của mình.  Sản phẩm tín dụng linh hoạt, phù hợp Mỗi một ngân hàng đều có đối tượng khác hàng mục tiêu của riêng mình và sẽ xây dựng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng dựa trên những nguồn lực hiện có. Nhu cầu của khách hàng sẽ thường xuyên thay đổi phụ thuộc vào các điều kiện từ bản thân khách hàng cũng như dưới tác động của các điều kiện kinh tế, chính trị, luật pháp trong từng thời điểm. Vì vậy, việc thường xuyên nghiên cứu, đánh giá nhu cầu của khách hàng trong những điều kiện của môi trường để hoàn thiện sản phẩm hiện có, đồng thời đưa ra những sản phẩm mới nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng trong những bối cảnh cụ thể là một điều quan trọng. Việc có những sản phẩm mới mang tính chất tiên phong sẽ thỏa mãn được những yêu cầu của khách hàng hiện có, đồng thời thu hút thêm những khách hàng mới từ đó hoàn thành, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch đề ra về tăng trưởng dư nợ, tăng trưởng về số lượng khách hàng, tăng trưởng về lợi nhuận cho ngân hàng đồng thời xây dựng, nâng cao được hình ảnh tốt đẹp trong ánh mắt của khác hàng.  Chất lượng của công tác thẩm định tín dụng
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 20 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH Khi đến ngân hàng để xin được cấp tín dụng, khách hàng thường phải mang đến một bộ hồ sơ về dự án mà họ sẽ tiến hành thực hiện. Thẩm định tín dụng giúp ngân hàng xem xét một cách toàn diện các mặt của dự án để xác định tính khả thi của dự án trên cơ sở đó sẽ quyết định khách hàng này có đủ điều kiện để được cấp tín dụng hay không. Cũng thông qua công tác thẩm định, ngân hàng với những kinh nghiệm vốn có của mình có thể tư vấn, giúp đỡ cho chủ đầu tư sửa đổi những điểm không hợp lý trong dự án để dự án có tính khả thi hơn tạo mối quan hệ tốt với khách hàng. Thẩm định là công việc đòi hỏi nhiều thời gian và kỹ thuật tính toán phức tạp. Do công việc này là cơ sở để quyết định có cấp tín dụng hay không cho nên chất lượng của công tác này sẽ ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng hoạt động tín dụng. Nếu chất lượng của công tác thẩm định không cao tức là nhân viên tín dụng không xác định thực chất dự án, phương án kinh doanh có hiệu quả hay không thì những khoản tín dụng mà ngân hàng đã cấp sẽ gặp những rắc rối trong việc thu hồi các món nợ của mình. Chính vì vậy, công tác thẩm định đòi hỏi các nhân viên thẩm định có trình độ cao và sự kết hợp một cách có hiệu quả giữa các phòng ban trong ngân hàng. Công tác tổ chức hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô của ngân hàng, chính sách tín dụng của ngân hàng, quy mô và loại hình tín dụng, quy trình tín dụng tại ngân hàng đó. Trong quy trình hoạt động tín dụng, các cán bộ tín dụng sẽ tiếp xúc trực tiếp với người vay, nhận đơn xin vay, phỏng vấn khách hàng, thu nhập thông tin về khách hàng và dự án trước khi có quyết định chính thức trình cán bộ cấp cao hơn. Những thông tin về khách hàng và dự án sau khi được các phòng ban chức năng của ngân hàng xem xét nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ quyết định cụ thể giải ngân và thu nợ sau này. Trong quá trình này nếu các khâu được thực hiện tốt nó sẽ giúp cho ngân hàng lựa chọn được các dự án tốt để cấp tín dụng, cũng như tạo uy tín trong lòng khách hàng. Như vậy, công tác tổ chức thực hiện hoạt động tín dụng có thể hỗ trợ đắc lực cho nhân viên tín dụng thực hiện công việc của mình và nó có ảnh hưởng quan trọng đến chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM.
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 21 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH  Chất lượng của đội ngũ nhân sự Yếu tố mang tính quyết định đến việc nâng cao hay suy giảm chất lượng tín dụng lại chính là nguồn nhân lực của ngân hàng vì suy cho cùng quyết định cung cấp tín dụng của ngân hàng là những quyết định mang tính chất chủ quan. Một ngân hàng với một đội ngũ lãnh đạo tốt sẽ đưa ra được những chính sách hợp lý và phương thức phát triển phù hợp với khuynh hướng phát triển của nền kinh tế. Một đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi sẽ giúp ngân hàng có được những khoản cho vay với chất lượng cao nhất. Các cán bộ của các phòng ban, các bộ phận chức năng khác sẽ giúp cho ngân hàng mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình, tạo dấu ấn , niềm tin trong lòng khách hàng.  Vấn đề thông tin tín dụng Trong nền kinh tế mở thì thông tin là một yếu tố rất quan trọng, là một kho tàng quý báu cho những ai biết cập nhật và sử dụng hiệu quả thông tin. NHTM hoạt động trong một lĩnh vực rất nhạy cảm đối với nền kinh tế và đầy tính rủi ro do đó thông tin càng cực kỳ quan trọng. Đối với nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng thường không đủ về thông tin về lợi tức tiềm ẩn và rủi ro kèm theo với dự án mà người vay định tiến hành. Việc thiếu thông tin tạo ra sự lựa chọn đối nghịch, đó là hiện tượng người vay tạo ra một kết cục không mong muốn – rủi ro không trả được nợ. Do vậy nắm bắt không đầy đủ chính xác về thông tin sẽ ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Kết luận chương 1 Cho vay ngắn hạn trong ngân hàng là một trong những nghiệp vụ quan trọng. Vì thế, các ngân hàng cần tập trung phát triển các sản phẩm tín dụng ngắn hạn. Cơ sở lý thuyết trong chương 1 đã khái quát các vấn đề cơ bản về cho vay ngắn hạn cũng như đề cập đến các mô hình và phương thức cho vav, làm cơ sở cho các chương tiếp theo.
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 22 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI SeABank - SỞ GIAO DỊCH 2.1. Tổng quan về SeABank - SỞ GIAO DỊCH 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tên tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Tên tiếng Anh: Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank Tên viết tắt: SeABank Trụ sở chính: Số 25 Trần Hưng Đạo , Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội. Điện thoại: 043.9448688 – Fax: 043.9448689 Website: www.seabank.com.vn Email: seabank@seabank.com.vn Được thành lập từ năm 1994, SeABank là một trong những ngân hàng TMCP ra đời sớm nhất và hiện tại nằm trong Top 10 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. Hiện tại SeABank có vốn điều lệ 5.335 tỷ đồng, là một trong 07 ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, trong đó đối tác chiến lược nước ngoài Societe Generale sở hữu 20% cổ phần. Các chỉ tiêu tài chính khác: tổng tài sản đạt 55.695 tỷ đồng (tăng 182% so với 2009), tổng huy động đạt 39.867 tỷ đồng (tăng 162% so với 2009), tổng dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân đạt 20.417 tỷ đồng (tăng 214% so với 2009) và tỷ lệ nợ xấu chiếm 1,82% tổng dư nợ. Doanh thu phí dịch vụ năm 2010 của SeABank đạt 102,5 tỷ đồng (tăng 180% so với 2009). Năm 2010 SeABank cũng đã hoàn thành việc chuyển đổi mô hình tổ chức tại tất cả các điểm giao dịch trên toàn quốc theo mô hình ngân hàng bán lẻ đạt tiêu chuẩn
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 23 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH quốc tế từ hệ thống nội – ngoại thất, đội ngũ nhân sự, quy trình tác nghiệp… Ngoài ra, SeABank cũng không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ bán lẻ nhằm đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa & nhỏ. Tính đến thời điểm hiện tại, SeABank có 1.533 CBNV tại 104 điểm giao dịch (tăng 145% so với 2009) và gần 104.000 khách hàng trên toàn quốc.. Ngân hàng SeABank - Sở Giao Dịch có đăng ký kinh doanh số: 0113018155, do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 02 tháng 9 năm 2008. Trụ sở tại số 25 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. Sở Giao Dịch đi vào hoạt động từ tháng 10 năm 2008, là Sở Giao Dịch đầu tiên của Ngân hàng SeABank. Tổng dư nợ tín dụng của SeABank - Sở Giao Dịch đạt hơn 1000 tỷ đồng trong đó dư nợ ngắn hạn chiếm 60% tổng dư nợ, dư nợ trung và dài hạn chiếm 40%. Nợ xấu chiếm 1,53% tổng dư nợ. Lợi nhuận sau thuế năm 2010 đạt được 32 tỷ đồng. SeABank nói chung và SeABank - SỞ GIAO DỊCH nói riêng hiện đang sử dụng phần mềm Ngân hàng lõi – Corebanking của Temenos giúp cho thời gian giao dịch với khách hàng được rút ngắn, an toàn, bảo mật. Bên cạnh đó, hệ thống thẻ Way4 của Open Way, công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV, cùng hệ thống máy ATM hiện đại luôn đáp ứng tốt nhất các nhu cầu giao dịch thẻ của khách hàng. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của SeABank - SỞ GIAO DỊCH Đứng đầu ngân hàng SeABank - Sở Giao Dịch là Ban giám đốc gồm: - Giám đốc : phụ trách toàn bộ hoạt động của cơ quan, trực tiếp điều hành về công tác tổ chức nhân sự, thi đua, khen thưởng và kiểm tra. - Phó giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc, phụ trách bộ phận kinh doanh, kế toán, ngân quỹ. Ngân hàng SeABank - Sở Giao Dịch quản lý hoạt động của trụ sở, Ban quản lý tín dụng, Kế toán giao dịch, Kế toán tài chính và phòng Hành chính nhân sự.
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 24 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức Ngân hàng SeABank - Sở Giao Dịch 2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại SeABank - SỞ GIAO DỊCH 2.2.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại SeABank - SỞ GIAO DỊCH Cơ cở pháp lý có vị trí hết sức quan trọng đối với chất lượng hoạt động tín dụng. Nó tạo môi trường hành lang pháp lý cho hoạt động của ngân hàng. Cơ sở pháp lý ở đây bao gồm các văn bản của Chính phủ và NHNN như:  Lquật các tổ chức tín dụng 07/1997/QH10 ban hành ngày 31/12/1997 cùng các sửa đổi kèm theo.  Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng. Và quyết định 127/2005/QĐ- NHNN về việc sửa đổi Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng.  Quyết định số 379/QĐ-NHNN ban hành ngày 24/02/2009 quy định về điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Kế Toán Giao Dịch Khách Hàng & Thẩm Định Ngân Quỹ Hỗ Trợ Tín Dụng Kế Toán Tài Chính
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 25 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH  Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 về việc ban hành quy định về phân loại nợ , trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong họat động ngân hàng của TCTD.  Một số quyết định, chỉ thị, thông tư khác... Một số Quyết định, chỉ thị đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP SeABank nói chung và SeABank - SỞ GIAO DỊCH nói riêng:  Quyết định số 427-2002/QĐ-HĐQT tháng 5/2002 về việc ban hành Quy trình nghiệp vụ tín dụng của SeABank.  Quyết định số 467/2002/QĐ-HĐQT ngày 06/06/2002 về vệc ban hành Quy chế cho vay của SeABank đối với khách hàng.  Quyết định số 1477/QĐ-TGĐ ngày 22/9/2005 về việc ban hành Quy trình kiểm tra giám sát vốn vay.  Chính sách tín dụng của SeABank ban hành ngày 12/01/2008  Quyết định số 863-2009/QĐ-TGĐ ngày 11/06/2009 về việc ban hành Quy trình Tái thẩm định.  Quyết định số 782-2009/QĐ-TGĐ ngày 04/06/2009 về việc ban hành Quy định về tỷ lệ cho vay tối đa trên TSBĐ.  Chỉ thị số 23/CT-TGĐ ngày 12/09/2009 về việc nâng cao chất lượng thẩm định và xét duyệt tín dụng.  Quyết định số 2051/2010/QĐ-TGĐ ngày 29/10/2010 về việc ban hành “Quy chế về thứ tự ưu tiên cấp tín dụng theo mức độ rủi ro”.  Nghị quyết số 105-2010/HDTD ngày 26/6/2010 quy định về hạn mức phán quyết tín dụng cho Ban tín dụng các chi nhánh.  Ngoài ra còn có các Thể lệ cho vay theo từng sản phẩm tín dụng cụ thể và một số văn bản khác.
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 26 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH 2.2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH 2.2.2.1. Quy trình cho vay ngắn hạn tại SeABank- Chi nhánh Sở Giao Dịch Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Ngân hàng Thương mại Cổ phần SeABank - SỞ GIAO DỊCH thực hiện quy trình tín dụng ngắn hạn bao gồm 8 bước, được thể hiện qua tóm tắt như sau:
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 27 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 28 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có nhiều tác dụng, cụ thể:  Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.  Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính.  Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng. 2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ ngắn hạn Trong giai đoạn 2008 – 2010, hoạt động tín dụng của SeABank - Sở Giao Dịch mà cụ thể là hoạt động tín dụng ngắn hạn đã chịu những tác động xấu từ cuộc khủng hoảng thị trường tài chính. Để đảm bảo khả năng thanh khoản cho ngân hàng, thu hồi vốn nhanh và cho vay có hiệu quả, SeABank - Sở Giao Dịch đã tập trung đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ tín dụng ngắn hạn, cụ thể: Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ cho vay của SeABank –Sở Giao Dịch giai đoạn 2008 - 2010 (Đơn vị: Triệu đồng) Loại hình cho vay Thời điểm Tăng giảm Tăng giảm 2008 2009 2010 2009/2008 2010/2009 Cho vay ngắn hạn 346,685 429,874 609,087 83,189 179,213 Cho vay trung hạn 298,760 338,470 357,874 39,71 19,404 Cho vay dài hạn 134,357 145,656 182,439 11,299 36,783 Tổng 779.802 913,900 1149,400 134,098 235,400 (SeaBank, 2008 - 2010)
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 29 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH Qua bảng 2.1, phân loại dư nợ tín dụng SeABank - Sở Giao Dịch theo thời gian cho vay giai đoạn 2008 – 2010, có thể nhận thấy dư nợ tín dụng của SeABank - Sở Giao Dịch cho vay ngắn hạn chiếm tỷ lệ tương đối lớn. Tính đến thời điểm 31/12/2009, dư nợ tín dụng ngắn hạn của SeABank - Sở Giao Dịch đạt 429,874 triệu đồng tăng mạnh so với năm 2008 là 83,189 triệu đồng. Biểu đồ 2.1: Dư nợ ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH giai đoạn 2008 – 2010 (Đơn vị: Triệu đồng) 0 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 2008 2009 2010 (SeaBank, 2008 - 2010) Nguyên nhân chính cho sự tăng trưởng tín dụng ngắn hạn trong giai đoạn này là do kinh tế Việt Nam đã dần hồi phục sau những chính sách kiềm chế lạm phát, kích cầu kinh tế của Chính phủ. Cụ thể, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành thông tư số 02/2009/NHNN ngày 03/02/2009 về việc hỗ trợ lãi suất 4%/năm thời hạn tới 31/12/2009 cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn phục vụ hoạt động kinh doanh theo danh mục các mặt hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định, đồng thời thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng ở mức 25% thay vì mức 28% của năm 2007 và 2008, tương ứng với mức giảm tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp là 3%. Hoạt động sản xuất, kinh doanh của các khách hàng vay ngắn hạn đã có những chuyển biến tích cực, với mức lãi suất
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 30 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH được hỗ trợ, khách hàng đã mạnh dạn vay vốn ngân hàng để triển khai các phương án kinh doanh, chi phí tài chính giảm đáng kể góp phần làm giảm giá thành sản phẩm làm ra, nhờ đó mà hàng hóa sản xuất ra đã tiêu thụ được dễ dàng Dư nợ ngắn hạn tại thời điểm 31/12/2010 đạt 609,087 triệu đồng, tăng 179,213 triệu đồng so với cùng kỳ năm 2009. Nguyên nhân của sự tăng trưởng này chính là tiếp tục có đà tăng trưởng từ năm 2009 tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh vào nửa đầu năm 2010. Tuy nhiên vào nửa cuối năm 2010 nền kinh tế một lần nữa lại có những tác động xấu đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Nguồn tiền đổ vào bất động sản, chứng khoán, đầu tư quá lớn dẫn tới tình trạng nguồn vốn cho vay rất hạn hẹp, chi phí đầu vào tăng cao. Trong tình hình đó mục tiêu của SeABank Sở Giao Dịch là hạn chế cho vay trung dài hạn, tập trung nguồn vốn cho hoạt động tín dụng ngắn hạn mà khách hàng mục tiêu là các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu vốn ngắn hạn để nguồn vốn quay vòng nhanh, đảm bảo khả năng thanh khoản. Chính điều này đã mang lại hiệu quả lớn cho hoạt động của SeABank - SỞ GIAO DỊCH trong nửa cuối năm 2010. Khách hàng trong giai đoạn này chủ yếu là cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ưu thế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh cá thể đó chính là cơ cấu gọn nhẹ, hoạt động nhay nhạy, cơ động với sự biến động của thị trường và có hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, giá trị khoản vay trung bình, đồng thời có đầy đủ tài sản đảm bảo. Vì vậy, trong suốt thời gian qua SeABank - Sở Giao Dịch đã và đang không ngừng đẩy mạnh việc cho vay ngắn hạn đối với các đối tượng khách hàng này, dưới đây là diễn biến dư nợ tín dụng ngắn hạn của SeABank - Sở Giao Dịch phân loại theo thành phần kinh tế:
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 31 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: triệu đồng) Thành phần kinh tế Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Số tiền vay Tỷ trọng Số tiền vay Tỷ trọng Số tiền vay Tỷ trọng Cá thể 145,657 42.014% 197,566 45,96% 341,645 56,09% Hộ kinh doanh 56,736 16.36% 65,879 15,33% 78,356 12,86% Hợp tác xã 13,145 3.79% 9,845 2,29% 10,347 1,70% Doanh nghiệp Nhà nước 30,759 8.87% 40,650 9,46% 50,605 8,31% Doanh nghiệp tư nhân 70,637 20.37% 75,347 17,53% 110,650 18,17% Khác 9,751 8.58% 40,587 9,44% 17,484 2,87% Cộng tổng 346,685 100,0% 429,874 100,0% 609,087 100,0% (SeaBank, 2008 - 2010) Qua bảng 2.2, phân loại tín dụng ngắn hạn theo ngành nghề kinh tế có thể nhận thấy dư nợ tín dụng của SeABank - SỞ GIAO DỊCH trong giai đoạn 2008 -2010 chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng là các cá thể, doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh. Tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn của ba đối tượng khách hàng này luôn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn, với các sản phẩm cho vay đặc trưng
  • 42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 32 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH như: Cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ kinh doanh theo món hoặc theo hạn mức tín dụng, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, đặc biệt là cho vay tiêu dùng... Dư nợ tín dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng là Cá thể năm 2008 là hơn 145 triệu đồng chiếm 42.014% dư nợ tín dụng ngắn hạn và có xu thế tăng dần qua các năm. Năm 2009 là 197,566 triệu đồng chiếm tỷ trọng 45,96% tổng dư nợ ngắn hạn, năm 2010 dư nợ tín dụng ngắn hạn của khách hàng Cá nhân đạt hơn 341 triệu đồng chiểm tỷ trọng 56,09% trên tổng dư nợ ngắn hạn. 2.2.2.3. Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay ngắn hạn Đi đôi với những thời điểm nền kinh tế ổn định là những thời điểm nền kinh tế Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng gặp phải những thách thức không nhỏ. Với việc dư nợ tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư nợ và tăng dần qua các năm trong giai đoạn 2008 – 2010 dưới tác động xấu từ nền kinh tế đã góp phần gia tăng tỷ lệ nợ quá hạn mà đặc biệt là nợ quá hạn ngắn hạn tại SeABank - Sở Giao Dịch, dưới đây là bảng phân loại dư nợ tín dụng ngắn hạn của SeABank - Sở Giao Dịch: Bảng 2.3: Phân loại nợ quá hạn và nợ xấu của SeABank –Sở Giao Dịch giai đoạn 2008 – 2010 (Đơn vị: triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Giá trị nợ quá hạn và nợ xấu 15,32 16,098 20,344 Tỷ lệ 1,71% 1,75% 1,77% (SeaBank, 2008 - 2010) Qua bảng phân loại nợ ngắn hạn của SeABank - Sở Giao Dịch giai đoạn 2008 – 2010 có thể nhận thấy nợ quá hạn của SeABank Sở Giao Dịch tăng dần qua các năm. Năm 2008 tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp so với tổng dư nợ. Sang đến thời điểm 2009 khi bắt đầu có sự tăng trưởng thì đi đôi với nó là các khoản nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu đã tăng lên
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 33 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH mức 1,75% tương đương 16,098 tỷ đồng. Năm 2010 tỷ lệ nợ xấu là 1,77% tổng dư nợ với giá trị hơn 20,344 tỷ đồng. Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nợ quá hạn và nợ xấu tại SeABank Sở Giao Dịch giai đoạn 2008 -2010 (Đơn vị: Triệu đồng) 0 5 10 15 20 25 2008 2009 2010 (SeaBank, 2008 - 2010) Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc nợ xấu gia tăng đặc biệt là trong năm 2009,2010 nhưng chủ yếu là do SeABank - SỞ GIAO DỊCH trong giai đoạn này đã tập trung cho vay các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá cả biến động như: phôi thép, phế liệu thép phục vụ luyện thép, thép tấm phục vụ đóng tàu và ngành giấy,và đặc biệt là bất động sản…Với mức độ biến động về giá nhanh trong những khoảng thời gian ngắn, do không có phương pháp dự báo về giá nên nhiều doanh nghiệp đã lâm vào cảnh mua trần, bán sàn, dẫn tới không thể thanh toán lãi kịp thời. Trong giai đoạn này ngoài việc giá cả các mặt hàng sắt thép, giấy, và giá bất động sản…biến động không ngừng, đó là cuộc chạy đua giữa các ngân hàng về việc tăng trưởng dư nợ nóng, cho vay cầm cố bằng hàng hóa, tỷ lệ cho vay lên đến 60% giá trị hàng hóa, cho vay thế chấp bằng bất động sản với giá trị món vay bằng 70% tài sản thế
  • 44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 34 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH chấp, đồng thời tài sản bảo đảm để chung kho với các ngân hàng khác hoặc kho của khách hàng. Vì vậy, việc mất mát hàng hóa hay việc khách hàng cố tình bán hàng,bất động sản thế chấp mà chưa trả tiền cho ngân hàng có nguy cơ tăng lên. Đây cũng là một trong những lý do làm cho việc cho vay cầm cố bằng hàng hóa,bất động sản để lại hậu quả to lớn cho các ngân hàng nói chung và SeABank - SỞ GIAO DỊCH nói riêng. Thêm vào đó việc lựa chọn khách hàng, với trình độ còn hạn chế của đội ngũ cán bộ non trẻ của SeABank - SỞ GIAO DỊCH cũng là nguyên nhân cần phải kể đến của tình trạng nợ quá hạn. 2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH 2.3.1. Những kết quả đạt được Một là, thúc đẩy tăng trưởng tín dụng ngắn hạn và lợi nhuận Trong những năm qua, SeABank - Sở Giao Dịch luôn đặt ra nhiệm vụ là phát triển mảng cho vay theo cả chiều rộng và chiều sâu. Nhiều biện pháp và chiến lược phát triển được chỉ đạo nghiêm ngặt từ Hội sở đến các chi nhánh và các phòng giao dịch. Ngân hàng tăng cường công tác chỉ đạo tín dụng thông qua việc ban hành các văn bản hướng dẫn đồng thời cố gắng kiểm soát chặt chẽ trong từng món vay của các đơn vị. Việc xây dựng kế hoạch chi tiết, chỉ tiêu tín dụng, hạn mức tín dụng dựa trên tình hình thực tế mỗi đơn vị và kiểm tra tình hình có định hướng và mục tiêu phát triển trong hoạt động. Các chỉ tiêu về dư nợ, thu lãi tín dụng và thu về hoạt động tín dụng được kiểm tra giám sát thường xuyên đã tạo động lực thúc đẩy các đơn vị phấn đấu đạt được các mục tiêu đề ra. SeABank - Sở Giao Dịch đã và đang cố gắng xây dựng quy trình tín dụng theo mô hình ngân hàng đa năng, bán chéo sản phẩm, định hướng khách hàng tới việc sử dụng nhiều dịch vụ khác của ngân hàng. Điều này giúp cho công tác tín dụng và hành vi tín
  • 45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 35 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH dụng theo chuẩn tắc nhất định, từ bỏ giảm thiểu được rủi ro và phát triển một cách toàn diện, thu được lợi ích cao nhất từ một khách hàng. Trong giai đoạn 2008 – 2010, SeABank - Sở Giao Dịch đã từng bước kiểm soát về quy mô, chất lượng an toàn tín dụng. Thông qua các đợt kiểm tra, rà soát đánh giá công tác tín dụng và trình độ nghiệp vụ nhân viên, công tác quản lý tín dụng của toàn hệ thống đã được tăng cường và đang từng bước được xử lý theo quy chuẩn Quốc tế. Thông qua hoạt động của hệ thống kiểm tra nội bộ, số liệu tín dụng của SeABank - Sở Giao Dịch đã được rà soát, từ đó đưa ra những đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của từng đơn vị và đề ra kế hoạch phát triển đồng bộ. Bên cạnh đó, hệ thống phần mềm T24 đã dần phát huy hiệu quả tích cực trong việc đưa ra những báo cáo trong thời gian ngắn, những cảnh báo nhằm giúp lãnh đạo đưa ra những quyết định điều chỉnh phù hợp với tình hình kinh tế chung và xu thế phát triển của ngành ngân hàng. Hai là, tích cực xử lý nợ quá hạn, nợ xấu Việc xử lý nợ quá hạn cũ, nợ xấu, nợ có dấu hiệu rủi ro được Ban lãnh đạo SeABank - Sở Giao Dịch rất quan tâm và có những phương sách rất cương quyết để giải quyết triệt để vấn đề này. Cụ thể như sau: Giám đốc SeABank - Sở Giao Dịch đưa ra các kế hoạch cụ thể, giao trách nhiệm cho Phó giám đốc và các trưởng, phó phòng, yêu cầu Phó giám đốc lên kế hoạch và đặt ra chỉ tiêu cụ thể giảm nợ quá hạn cho từng nhóm nợ cho từng tháng, quý trong năm. Từ đó đưa ra các lộ trình, giải pháp cho từng khách hàng quá hạn nhiều của Sở, cần liên tục đôn đốc, hỗ trợ khách hàng để khách hàng có nguồn thu trả nợ quá hạn. Đây là một trong những chính sách rất phù hợp vừa tạo áp lực cho Phó giám đốc cũng như các trưởng, phó phòng và tới từng khách hàng. Các đơn vị cho vay phối hợp chặt chẽ với Phòng pháp chế để có những bước giải quyết món nợ vay theo đúng quy định của pháp luật. Ban giám đốc đã đưa ra những kế hoạch làm việc với từng đơn vị, từng phòng giao dịch có dư nợ ngắn hạn, nợ xấu và nợ có dấu hiệu rủi ro.
  • 46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 36 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH Ba là, thực hiện đánh giá lại tài sản thường xuyên và liên tục Để đảm bảo an toàn tín dụng, giảm thiểu rủi ro trong trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán, SeABank - Sở Giao Dịch đã đưa ra chỉ thị tới từng phòng ban nhằm tăng cường công tác quản lý, giám sát tài sản đảm bảo nợ vay để thu hồi nợ trong trường hợp cần thiết, cụ thể: Các phòng ban phân công cán bộ nhân viên tiến hành rà soát, kiểm tra tài sản đảm bảo đối với tất cả khách hàng không phân biệt nợ trong hạn hay quá hạn. Nếu khi kiểm tra định giá lại theo mức giá thị trường mà tài sản không đủ giá trị đảm bảo tiền vay thì phải yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản bảo đảm hoặc yêu cầu trả bớt nợ. Đối với các khách hàng có tài sản đảm bảo là hàng hóa, SeABank - Sở Giao Dịch đã chú trọng kiểm tra giám sát thường xuyên, các mặt hàng có biến động lớn về giá thị trường thì định giá lại với tần suất 01 tháng/lần, đồng thời yêu cầu để hàng hóa là tài sản thế chấp tại bên kho thứ 3 do ngân hàng chỉ định và giảm tỷ lệ đảm bảo để giảm thiểu tối đa rủi ro cho SeABank - Sở Giao Dịch nói riêng và cho SeABank nói chung. Đối với hàng hóa là Bất Động Sản,sau quá trình thẩm định, SeABank - Sở Giao Dịch thường xuyên tiến hành tái thẩm định nhằm có được những kết quả chính xác, giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất. Bốn là, thực hiện tốt các quy trình tái thẩm định nâng cao chất lượng phê duyệt tín dụng Các món vay vượt quyền phán quyết của chi nhánh trước khi xét duyệt tại Hội sở sẽ được chuyển qua phòng Tái thẩm định, sau khi xem xét trên nhiều phương diện, phòng Tái thẩm định sẽ đưa ra ý kiến độc lập, khách quan với tờ trình của chi nhánh và chuyển tới Hội đồng tín dụng tại Hội sở để đưa ra những phán quyết chính xác. Với quy trình tái thẩm định được đưa ra, các món vay có giá trị lớn đã được thẩm định, đánh giá lại thông qua phòng Tái thẩm định góp phần hạn chế được rủi ro cho vay khách hàng nói chung và khách vay ngắn hạn nói riêng. Đây cũng là một trong
  • 47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 37 Học Viện Ngân Hàng SV Nguyễn Đức Giang Lớp: 34I-Khoa TCNH những quy chế được đánh giá góp phần giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu cho không chỉ SeABank - Sở Giao Dịch mà còn cho các chi nhánh cấp I khác của SeABank. 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của SeABank - Sở Giao Dịch 2.3.2.1. Những tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH Sau những phân tích chất lượng hoạt động tín dụng theo quy trình cho vay ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH, đồng thời phân tích theo các nhân tố ảnh hưởng, có thể nhận thấy chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn của SeABank - SỞ GIAO DỊCH đã có những cải thiện đáng kể trong năm 2010, tuy nhiên vẫn còn những tồn tại làm ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn, cụ thể: a. Quy trình tín dụng phân định xét duyệt còn tập trung, thời gian xét duyệt còn dài Trong quy trình tín dụng ngắn hạn hiện đang áp dụng của SeABank - SỞ GIAO DỊCH, nhân viên tín dụng là người thực hiện tất gần như tất cả các công đoạn từ việc thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, phân tích đánh giá khách hàng, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp các tài liệu các tài liệu khách hàng cung cấp, phân tích tính khả thi, khả năng trả nợ của phương án, kiểm tra, phân tích về biên pháp bảo đảm tiền vay,về tính pháp lý, giá trị và khả năng xử lý tài sản bảo đảm này khi cần thiết. Sau khi món vay được xét duyệt nhân viên tín dụng còn đảm nhận toàn bộ những bước hoàn thiện hồ sơ vay vốn, giải ngân, kiểm tra sau cho vay, đồng thời tất toán hợp đồng tín dụng. Với khối lượng công việc nhiều thì mức độ đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng công việc của nhân viên tín dụng là chưa cao. Ngoài ra, việc áp dụng định giá tập trung còn nhiều bất cập, làm chậm tiến độ định giá, tăng chi phí phát sinh và thêm thủ tục, giấy tờ hồ sơ.