Luận văn Đánh giá chất lượng cuộc sống của trẻ hen phế quản và nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng.Hen phế quản là bệnh hô hấp mãn tính phổ biến nhất trên thế giới. Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ hen có xu hướng ngày càng gia tăng, dự kiến tới năm 2025, toàn thế giới có khoảng 400 triệu người mắc hen. Hen phế quản gây ra những hậu quả làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, đến gia đình và xã hội. Ở Việt Nam, hiện nay chưa có con số chính xác về tỷ lệ mắc cũng như tỷ lệ tử vong do hen, nhưng theo dự kiến tỷ lệ này vào khoảng 4-5% thì sẽ có tới 4-5 triệu người mắc hen và như vậy tỷ lệ tử vong do hen không phải là thấp
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG BỘ CÂU HỎI CAT ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tình hình hút thuốc lào và thuốc lá của bệnh nhân COPD điều trị tại khoa hô h...Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
Tạp chí Y học thực hành http://www.yhth.vn/
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Mục tiêu: 1) Nghiên cứu tỷ lệ hút thuốc lào thuốc lá ở
những bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
điều trị tại khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai. 2) Sự khác
biệt về lâm sàng cũng như lâm sàng giữa các bệnh nhân
COPD do hút thuốc lá và COPD do hút thuốc lào đã
được điều trị tại Khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai đã trở
nên hết sức cấp thiết. Đối tượng nghiên cứu: 186 bệnh
nhân COPD điều trị tại Khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch
Mai trong đó nam giới 179 và nữ giới 7. Phương pháp
nghiên cứu: hồi cứu mô tả. Kết quả: đại đa số bệnh
nhân là nam giới tuổi >60. Nghề nghiệp gặp nhiều nhất
là nông dân và nghề tự do. Số lượng hút nhiều nhất đối
với thuốc lào là <10>10 bao năm là 79%. Thời gian xuất hiện
COPD sau hút thuốc lào và thuốc lá như nhau (>20
năm). Giãn phế nang là biểu hiện nổi trội nhất ở các
bệnh nhân hút thuốc lào.
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân ở bệnh nhân có tổn thương thùy giữa tại khoa hô hấp-bệnh viện Bạch Mai
Phí Tải : 20,000đ
Liên hệ
Luận văn Đánh giá chất lượng cuộc sống của trẻ hen phế quản và nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng.Hen phế quản là bệnh hô hấp mãn tính phổ biến nhất trên thế giới. Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ hen có xu hướng ngày càng gia tăng, dự kiến tới năm 2025, toàn thế giới có khoảng 400 triệu người mắc hen. Hen phế quản gây ra những hậu quả làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, đến gia đình và xã hội. Ở Việt Nam, hiện nay chưa có con số chính xác về tỷ lệ mắc cũng như tỷ lệ tử vong do hen, nhưng theo dự kiến tỷ lệ này vào khoảng 4-5% thì sẽ có tới 4-5 triệu người mắc hen và như vậy tỷ lệ tử vong do hen không phải là thấp
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG BỘ CÂU HỎI CAT ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tình hình hút thuốc lào và thuốc lá của bệnh nhân COPD điều trị tại khoa hô h...Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
Tạp chí Y học thực hành http://www.yhth.vn/
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Mục tiêu: 1) Nghiên cứu tỷ lệ hút thuốc lào thuốc lá ở
những bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
điều trị tại khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai. 2) Sự khác
biệt về lâm sàng cũng như lâm sàng giữa các bệnh nhân
COPD do hút thuốc lá và COPD do hút thuốc lào đã
được điều trị tại Khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai đã trở
nên hết sức cấp thiết. Đối tượng nghiên cứu: 186 bệnh
nhân COPD điều trị tại Khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch
Mai trong đó nam giới 179 và nữ giới 7. Phương pháp
nghiên cứu: hồi cứu mô tả. Kết quả: đại đa số bệnh
nhân là nam giới tuổi >60. Nghề nghiệp gặp nhiều nhất
là nông dân và nghề tự do. Số lượng hút nhiều nhất đối
với thuốc lào là <10>10 bao năm là 79%. Thời gian xuất hiện
COPD sau hút thuốc lào và thuốc lá như nhau (>20
năm). Giãn phế nang là biểu hiện nổi trội nhất ở các
bệnh nhân hút thuốc lào.
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân ở bệnh nhân có tổn thương thùy giữa tại khoa hô hấp-bệnh viện Bạch Mai
Phí Tải : 20,000đ
Liên hệ
Luận văn Nghiên cứu một số bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại Trung tâm Hô hấp – Bệnh viện Bạch Mai.Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD – Chronic Obstructive Pulmonary Disease) đặc trưng bởi sự tắc nghẽn luồng khí thở ra không hồi phục hoàn toàn. Sự cản trở thông khí này thường tiến triển từ từ, là hậu quả của sự tiếp xúc lâu ngày với các chất và khí độc hại. Quá trình viêm mất cân bằng của hệ thống Proteinase, Anti- Proteinase, sự tấn công của các gốc Oxy tự do, cũng như là sự phá hủy nhu mô phổi dẫn đến suy giảm chức năng hô hấp. BPTNMT là thách thức lớn về sức khỏe đối với y học toàn cầu, bệnh phổ biến, có xu hướng ngày càng tăng, đặc biệt ở các nước phát triển, là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ tưtrên thế giới và dự đoán đứng thứ 3 vào năm 2020
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Báo cáo của tổ chức toàn cầu về hen Gina - Gina report 2014_bản tiếng việtBệnh Hô Hấp Mãn Tính
Báo cáo Gina: Chiến lược toàn cầu xử trí và phòng ngừa hen phế quản
Bác sĩ Lê Thị Tuyết Lan
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Luận văn Nghiên cứu giá trị của lâm sàng, Xquang phổi chuẩn và PCR trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính.Bệnh lao là một bệnh xã hội, đang là vấn đề thời sự, ảnh hưởng nhiều tới sức khỏe cộng đồng trên thế giới. Không một quốc gia nào, cộng đồng nào trên thế giới không có người mắc bệnh lao và chết vì lao. Tỷ lệ mắc lao trên toàn cầu ước tính mỗi năm khoảng 1% dân số thế giới, trong đó số người mắc lao ở độ tuổi từ 15 đến 49 chiếm 60 – 75%, đây là lực lượng lao động chính, khi bị bệnh là ảnh hưởng đến nền kinh tế, xã hội toàn cầu
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Luận văn Nghiên cứu một số bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại Trung tâm Hô hấp – Bệnh viện Bạch Mai.Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD – Chronic Obstructive Pulmonary Disease) đặc trưng bởi sự tắc nghẽn luồng khí thở ra không hồi phục hoàn toàn. Sự cản trở thông khí này thường tiến triển từ từ, là hậu quả của sự tiếp xúc lâu ngày với các chất và khí độc hại. Quá trình viêm mất cân bằng của hệ thống Proteinase, Anti- Proteinase, sự tấn công của các gốc Oxy tự do, cũng như là sự phá hủy nhu mô phổi dẫn đến suy giảm chức năng hô hấp. BPTNMT là thách thức lớn về sức khỏe đối với y học toàn cầu, bệnh phổ biến, có xu hướng ngày càng tăng, đặc biệt ở các nước phát triển, là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ tưtrên thế giới và dự đoán đứng thứ 3 vào năm 2020
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Báo cáo của tổ chức toàn cầu về hen Gina - Gina report 2014_bản tiếng việtBệnh Hô Hấp Mãn Tính
Báo cáo Gina: Chiến lược toàn cầu xử trí và phòng ngừa hen phế quản
Bác sĩ Lê Thị Tuyết Lan
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Luận văn Nghiên cứu giá trị của lâm sàng, Xquang phổi chuẩn và PCR trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính.Bệnh lao là một bệnh xã hội, đang là vấn đề thời sự, ảnh hưởng nhiều tới sức khỏe cộng đồng trên thế giới. Không một quốc gia nào, cộng đồng nào trên thế giới không có người mắc bệnh lao và chết vì lao. Tỷ lệ mắc lao trên toàn cầu ước tính mỗi năm khoảng 1% dân số thế giới, trong đó số người mắc lao ở độ tuổi từ 15 đến 49 chiếm 60 – 75%, đây là lực lượng lao động chính, khi bị bệnh là ảnh hưởng đến nền kinh tế, xã hội toàn cầu
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
NGHIÊN CỨU YẾU TỐ NGUY CƠ LOÃNG XƯƠNG VÀ DỰ BÁO XÁC SUẤT GÃY XƯƠNG THEO MÔ HÌNH GARVAN VÀ FRAX Ở NAM GIỚI TỪ 60 TUỔI TRỞ LÊN
Phí Tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI HẢI PHÒNG
1. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ METHADONE
TẠI HẢI PHÒNG
Lê Minh Giang
Nguyễn Thị Lan Hương
Nguyễn Tố như
Vương Thị Hương Thu
2. www.ipmph.edu.vn
Đặt vấn đề
Liệu pháp điều trị thay thế bằng Methadone (MMT):
Điều trị nghiện, dự phòng HIV/AIDS1,2
ARV: tăng TTĐT, tăng hiệu quả phác đồ3
Liệu pháp quan trọng: nhằm giảm lây lan HIV ở nhóm TCMT
Nghiên cứu về CLCS tại VN:
Kỹ thuật chọn mẫu chưa đại diện4,5
Thời gian theo dõi ngắn4
Số lượng nghiên cứu ít4,5
1. C. L. Masson, et al. (2004), Addiction, 99(6), tr. 718-26; 2. J. J. Wammes, et al. (2012), Int J Drug Policy,
23(5), tr. 358-64; 3. B. X. Tran, et al. (2012), AIDS Care, 24(3), tr. 283-90; 4. B. X. Tran, et al. (2012),
Qual Life Res, 21(4), tr. 613-23; 5. B. X. Tran et al (2013), Int J Drug Policy, 24(6), tr. e105-10
3. www.ipmph.edu.vn
Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả thực trạng Chất lượng cuộc sống của bệnh
nhân điều trị thay thế bằng Methadone trên 24
tháng tại Hải Phòng.
2. Xác định một số yếu tố liên quan tới Chất lượng
cuộc sống của bệnh nhân điều trị thay thế bằng
Methadone trên 24 tháng tại Hải Phòng.
4. www.ipmph.edu.vn
Phương pháp nghiên cứu
o Địa điểm: Hải Phòng
o Thời gian: 01/2013 – 03/2013
o Đối tượng nghiên cứu:
o Thiết kế NC: Mô tả cắt ngang
o Cỡ mẫu, chọn mẫu: chọn mẫu chủ đích, 320 đối
tượng đạt tiêu chuẩn
5. www.ipmph.edu.vn
Kỹ thuật thu thập thông tin
Công cụ TTTT: 2 phần
o Thông tin nhân khẩu học: TĐHV, nghề nghiệp, tuổi,
tình trạng hôn nhân, thời gian điều trị, thu nhập cá
nhân/tháng.
o CLCS: sử dụng bộ WHOQOL-BREF (Thể chất, tâm lý,
xã hội, môi trường)
Phương pháp thu thập: phỏng vấn bằng bảng
hỏi
6. www.ipmph.edu.vn
Xử lý và phân tích số liệu
o Xử lý, phân tích số liệu: nhập liệu bằng Epi info 7,
xử lý, phân tích bằng STATA 12.0
o Thống kê mô tả: tần số, tỷ lệ %, TB, độ lệch chuẩn
o Thống kê suy luận: T-test, ANOVA test, Kruska
wallis test để kiểm định sự khác biệt CLCS giữa các
nhóm
o Hồi quy chặn tobit đa biến: xác định mối liên quan
giữa các yếu tố và từng lĩnh vực CLCS
7. www.ipmph.edu.vn
o Được chấp nhận hội đồng đạo đức Y sinh học
Đại học Y Hà Nội và tổ chức FHI 360
o Được phép cơ sở điều trị Methadone tại HP
o Đối tượng: được thông báo mục đích, mục tiêu,
nội dung, quá trình, quyền lợi, sự tự nguyện khi
tham nghiên cứu
o TTTT giữ bí mật hoàn toàn, chỉ phục vụ mục
đích nghiên cứu
Đạo đức nghiên cứu
8. www.ipmph.edu.vn
Đặc điểm n %
Trình độ
học vấn
≤ Trung học cơ sở 171 53,4
≥ Phổ thông trung học 149 46,6
Nghề
nghiệp
Thất nghiệp 97 30,3
Công việc không ổn định 179 55,9
Công việc ổn định 44 13,8
Nhóm
tuổi
20-29 48 15,1
30-39 163 51,1
40-49 90 28,2
50-60 18 5,6
Bảng 1: Thông tin chung nhân khẩu học
Kết quả và Bàn luận
9. www.ipmph.edu.vn
Đặc điểm n %
Tình trạng hôn
nhân
Độc thân 94 29,5
Kết hôn/Tái hôn 182 57,0
Ly thân/ly hôn/góa 43 13,5
Thời gian điều
trị MMT
24 - < 36 tháng 15 4,7
36 - < 48 tháng 187 58,4
≥ 48 tháng 118 36,9
Trung bình SD
Tuổi 37,7 7,5
Thu nhập trung bình tháng của đối
tượng (triệu đồng) 3,4 1,9
Bảng 1: Thông tin chung nhân khẩu học (tiếp)
Kết quả và Bàn luận
10. www.ipmph.edu.vn
Chất lượng
cuộc sống
Trung
bình
SD Trung
vị
Min Max
Thể chất 72,2 13,4 75,0 28,6 100,0
Tâm lý 65,0 12,9 62,5 12,5 100,0
Xã hội 55,5 12,3 58,3 16,7 91,7
Môi trường 61,5 11,0 59,4 34,4 100,0
Bảng 2: CLCS của đối tượng nghiên cứu
Kết quả và Bàn luận
12. www.ipmph.edu.vn
Chất lượng cuộc sống
Thể chất
X(SD) p
Nhóm tuổi
20-29 73,5 (11,7)
0,12
30-39 73,2 (13,8)
40-49 69,9 (14,0)
50-60 69,7 (10,2)
Trình độ học
vấn
≤ THCS 71,6 (14,2)
0,59
≥ THPT 72,8 (12,4)
Nghề
nghiệp
Thất nghiệp 69,9 (13,3)
0,01Công việc không ổn định 72,2 (13,5)
Công việc ổn định 77,2 (12,0)
Hôn nhân
Độc thân 73,8 (12,2)
0,32Kết hôn/Tái hôn 71,4 (14,3)
Ly thân/ly hôn/góa 71,5 (12,0)
Thời gian
điều trị MMT
24 - < 36 tháng 70,5 (12,7)
0,8436 - < 48 tháng 72,0 (14,4)
≥ 48 tháng 72,6 (11,9)
Bảng 3: CLCS với lĩnh vực thể chất
Kết quả và Bàn luận
13. www.ipmph.edu.vn
Chất lượng cuộc sống
Tâm lý
X(SD) p
Nhóm tuổi
20-29 61,6 (14,9)
0,02
30-39 67,1 (12,9)
40-49 63,4 (12,0)
50-60 63,7 (9,7)
Trình độ học
vấn
≤ THCS 65,3 (14,0)
0,54
≥ THPT 64,7 (11,5)
Nghề
nghiệp
Thất nghiệp 59,7 (12,8)
0,00Công việc không ổn định 67,0 (12,1)
Công việc ổn định 68,2 (13,3)
Hôn nhân
Độc thân 64,4 (10,9)
0,17Kết hôn/Tái hôn 65,9 (13,8)
Ly thân/ly hôn/góa 63,1 (12,9)
Thời gian
điều trị MMT
24 - < 36 tháng 59,2 (16,1)
0,5636 - < 48 tháng 65,0 (12,9)
≥ 48 tháng 65,6 (12,5)
Bảng 4: CLCS với lĩnh vực tâm lý
Kết quả và Bàn luận
14. www.ipmph.edu.vn
Chất lượng cuộc sống
Xã hội
X(SD) p
Nhóm
tuổi
20-29 57,3 (14,6)
0,61
30-39 55,1 (12,1)
40-49 55,6 (11,4)
50-60 53,2 (12,2)
Trình độ
học vấn
≤ THCS 55,8 (12,4)
0,66
≥ THPT 55,1 (12,3)
Nghề
nghiệp
Thất nghiệp 54,5 (12,6)
0,06Công việc không ổn định 56,7 (12,0)
Công việc ổn định 52,8 (12,7)
Hôn nhân
Độc thân 54,8 (12,0)
0,52Kết hôn/Tái hôn 56,2 (12,5)
Ly thân/ly hôn/góa 54,3 (12,4)
Thời gian
điều trị
MMT
24 - < 36 tháng 53,3 (12,1)
0,7036 - < 48 tháng 55,3 (12,4)
≥ 48 tháng 56,0 (12,3)
Bảng 5: CLCS với lĩnh vực xã hội
Kết quả và Bàn luận
15. www.ipmph.edu.vn
Chất lượng cuộc sống
Môi trường
X(SD) p
Nhóm tuổi
20-29 59,7 (12,3)
0,04
30-39 62,9 (10,5)
40-49 59,9 (11,6)
50-60 62,0 (10,3)
Trình độ học
vấn
≤ THCS 61,9 (11,9)
0,41
≥ THPT 61,0 (10,1)
Nghề
nghiệp
Thất nghiệp 57,5 (10,7)
0,00Công việc không ổn định 62,9 (10,8)
Công việc ổn định 64,7 (11,2)
Hôn nhân
Độc thân 60,5 (11,0)
0,28Kết hôn/Tái hôn 62,4 (11,1)
Ly thân/ly hôn/góa 59,8 (11,3)
Thời gian
điều trị MMT
24 - < 36 tháng 57,9 (9,8)
0,4936 - < 48 tháng 61,6 (10,5)
≥ 48 tháng 61,7 (12,1)
Bảng 6: CLCS với lĩnh vực môi trường
Kết quả và Bàn luận
16. www.ipmph.edu.vn
Đặc điểm
Thể chất Tâm lý Xã hội Môi trường
Coef SE Coef SE Coef SE Coef SE
Tuổi (năm) -0,4* 0,1 -0,3* 0,1 - - - -
Việc làm (so với thất
nghiệp)
Công việc không ổn
định - - - - - - - -
Công việc ổn định 4.5* 2.4 - - - - - -
Kết hôn/tái hôn (so với
độc thân)
- - - - 3,5* 1,7 2,5 1,4
Thu nhập (triệu đồng) - - 1,5* 0,5 - - 1,1* 0,4
Hằng số 85,9 5,3 74,7 4,6 53,8 1,3 57,9 1,7
Bảng 7: Mối liên quan CLCS và một số yếu tố
Kết quả và Bàn luận
17. www.ipmph.edu.vn
o Thể chất: 72,2±13,4, Tâm lý: 65,0±12,9, Xã hội:
55,5±12,3, Môi trường: 61,5±11,0.
o CLCS thể chất và xã hội tăng lên, ổn định khi điều
trị lâu dài
o Tâm lý và môi trường giảm khi điều trị thời gian lâu
hơn (trên 48 tháng)
o Định hướng nghề nghiệp, hỗ trợ tâm lý và tái hóa
nhập cộng đồng
Kết luận